100% found this document useful (1 vote)
136 views19 pages

On Tap Ly Thuyet Tieng Anh 9 Luyen Thi Vao 10

The document discusses English tenses and structures. 1. It outlines the tenses including simple present, present continuous, simple past, past continuous, present perfect, past perfect, simple future, and near future. Examples are provided for active and passive forms. 2. Common structures are explained, including adjective forms using "ed" and "ing", converting from present perfect to simple past and vice versa, and changing between too/so/enough/such structures. 3. Common test question types involving conversions between too/so/enough/such are described.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOC, PDF, TXT or read online on Scribd
100% found this document useful (1 vote)
136 views19 pages

On Tap Ly Thuyet Tieng Anh 9 Luyen Thi Vao 10

The document discusses English tenses and structures. 1. It outlines the tenses including simple present, present continuous, simple past, past continuous, present perfect, past perfect, simple future, and near future. Examples are provided for active and passive forms. 2. Common structures are explained, including adjective forms using "ed" and "ing", converting from present perfect to simple past and vice versa, and changing between too/so/enough/such structures. 3. Common test question types involving conversions between too/so/enough/such are described.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOC, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 19

ÔN TẬP LÝ THUYẾT TIẾNG ANH 9 (LUYỆN THI VÀO 10)

I. Tenses
Tenses Active Passive Adverbs (Từ chỉ thời Examples
gian)

Simple S+ V( s/es) S+ am/ is/ are+ Often, usually, Lan does her homework everyday.
V3( PP) frequently, always,
Present constantly, sometimes, Lan’s homework is done every day
(Hiện tại occasionally, seldom, by Lan
đơn) rarely, every day…

Simple past S+ V2/ ed S+ was/were+ V3 Last week…….., ago, They took him to the hospital last
(Quá khứ yesterday, in 2008… night.
đơn)
He was taken to the hospital last
night.

Present S+ am/is/ Am/ is/ are+ Now, right now, at the He is cleaning the room now
continuous being+ PP moment, at present,
(Hiện tại are+ V-ing Look!………..Listen!.... The room is being cleaned now
tiếp diễn)

Past Was/ were+ Was/ were+ At 3,4..o’clock They were learning E. at this time
continuous v-ing being+ PP yesterday……….. yesterday.
(Quá khứ
tiếp diễn) At this time last English was being learnt at this
week….. time yesterday

At that time

Present Have/ has+ Have/ has+ been+ Just, recently, lately, I have just seen my sister in the
perfect PP PP ever, never, already, yet, park.
(Hiện tại since, for, so far=
hoàn until=up to now=up to My sister has just been seen in the
thành) present:cho đến bây giờ park.

Past perfect Had+ PP Had + been+ PP Dien tả một hành động After the children had finished
(Quá khứ quá khứ xảy ra trước their homework, they went to bed.
hoàn một thời gian quá khứ
thành) hoặc một hành động quá After their homework had been
khứ khác. finished by the children, they went
to bed.
We had lived in Hue before 1975

It was the most difficult question


that I had ever known.

Simple Will+ V(bare Will+ be+ PP Someday, tomorrow, People will find new plans to
future infi.) soon protect our environment.
(Tương lai
đơn) Next week, month……. New plans will be found to protect
our environment.

Near future Am/ is/ are+ Am/ is/ are+going Dự định sẽ They are going to build a new
(Tương lai going+ to to+ be+PP hospital in the city.
gần) infi.
A new hospital is going to be built
in the city.

Modal verbs: can, could, will would, shall, may, might, must, have to, ought to,
should.

Active: Modal verb + bare infi.

Passive: Modal verb+ be+ PP.

II. Cấu trúc:


1. Tính từ “ed” và “ing” (V-ing; V-ed)
Một tính từ có thể được thành lập bằng cách thêm “ed” hoặc “ing” sau động từ
- Sử dụng tính từ đuôi “ed” để mô tả cảm giác, cảm xúc của một ai khi bị một sự việc, vật
tác động/
- Sử dụng tính từ đuôi “ing” để mô tả về tính chất của vật việc

2. DẠNG 1: CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ
ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI )

Dạng này có các mẫu sau đây, công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong
đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức.

1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )
Mẫu này có dạng :
Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó
=> ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time : lần đầu tiên
Never ...before : chưa bao giờ trước đây

2. I started / begun studying English 3 years ago. (Tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm)
=> I have studied English for 3 years. (Tôi học TA được 3 năm)
Mẫu này có dạng :
...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian
=> .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ
đổi when thành since thôi

3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV )
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV )
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi ....
=> ..không làm chuyện đó từ khi ....
Last : lần cuối
Since : từ khi

4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với anh
ta cách đây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2
năm nay )
Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi

5. It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này có dạng :
Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=> ..không làm việc đó được + khoảng thời gian

6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?


=> How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )
Mẫu này có dạng :
when : thì dùng quá khứ đơn
How long : thì dùng hiện tại hoàn thành
DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO....TO , SO....THAT ,
SUCH....THAT

Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4 cấu trúc
trên:
TOO...TO (quá....đến nỗi không thể….)
He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được )
The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm
được )
CÔNG THỨC : ________________________________
[TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]
--------------------------------

ENOUGH (đủ)
Enough có hai công thức cơ bản :
1) adj/adv + enough (for sb) to inf

2) enough + N (for sb ) to inf


Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng trước
enough còn danh từ thì đứng sau enough
Ex:
He is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên đứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test
carefully là trạng từ nên đứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần
(for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ
được thể hiện trong phần for sb
Ex:
I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass the exam (thi đậu)
cũng là tôi nên không có phần for sb .

Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây

SO ...THAT (QUÁ ....ĐẾN NỖI )


CÔNG THỨC :
SO + ADJ/ADV + THAT + clause
- Cách nối câu dùng so...that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite...thì bỏ
+ Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề
Ex:
He is very strong .He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.

SUCH...THAT(quá... đến nỗi… )


Công thức :
SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
-Cách nối câu dùng such..that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ .
ex:
He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.
Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm được nên
không dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
ex:
He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.

CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO...TO , SO..THAT, SUCH..THAT ,


ENOUGH :
1) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG SUCH ....THAT :

N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE


=> ĐẠI TỪ + BE ......
Cách làm :
Thêm such ( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở đi viết lại hết
=> ĐẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE
The book is so interesting that I have read it many times.
It is .....
=> It is such an interesting book that I have read it many times.
Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an

2) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG TOO...TO :


Đề có dạng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> S + BE + TOO....
Cách làm :
Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi
Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb
Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF ...
The water is so hot that I can't drink it.
=> The water is too.....
=> The water is too hot for me to drink.

- Nếu đổi nguợc lại từ TOO...TO sang SO ..THAT thì thường sai nhất là việc quên thêm
túc từ vào và chia sai thì
3) ĐỔI TỪ TOO...TO .. SANG ENOUGH :
Đề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF......
=> S + BE NOT .....
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough
- Viết lại hết phần sau
He is too weak to run fast
=> He isn't ....
=> He isn't strong enough to run fast.
Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ

4) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA Although/ though <=> despite / in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,.....


=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N

- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF

5) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT

Để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ
/trạng từ.
Các dạng đề thường cho là :
1) A hơn B <=> B không bằng A
Nguyên tắc :
Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định
Ví dụ :
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary is.....
=> Mary is not nottall as Tom : Mary không cao bằng Tom

2) không ai ... bằng A <=> A là ...nhất


Nguyên tắc :
So sánh bằng => so sánh nhất
ví dụ :
No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is .....
=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp

6) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ CHỈ NGƯỜI


Các dạng đề thường cho là :
S + V + ADV
=> S +BE + (a/an) ADJ + N (ngừoi)
Cách làm :
- Đổi động từ thành danh từ chỉ ngừoi
- Đổi trạng từ thành tính từ ,đem đặt trứoc danh từ
ví dụ :
Tom drives carefully. ( Tom lái xe cẩn thận )
=> Tom is..........
=> Tom is a careful driver.( Tom là một tài xế cẩn thận )
Một số cách đổi động từ thành danh từ chỉ nguời :
Thông thường chỉ việc thêm ER sau động từ, nhưng có một số ngoại lệ sau:
Study => student
Type => typist
cycle => cyclist
Cook => cook ( không dùng cooker nhé ! )
Play guitar => guitarist
Nếu có động từ play + môn chơi thể thao thì đặt môn chơi trước chữ player:
Play football => football player
7) VIẾT LẠI CÂU DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN : IF
Trong chương trình lớp 9 chúng ta chỉ cần học câu điều kiện loại 1 và 2 mà thôi, công
thức như sau:
LOẠI 1 :
Bên có IF dùng thì hiện tại đơn
Bên không có IF dùng tương lai đơn
LOẠI 2 :
Bên có IF dùng thì quá khứ đơn ( thay was = were)
Bên không có IF dùng tương lai trong quá khứ ( would + nguyên mẫu )
- Can/ could có thể thay thế will/ would

CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ĐIỀU KIỆN:


- Nếu câu đề là hiện tại - hiện tại / tương lai thì dùng loại 2 + phản nghĩa .
It is rainy. I can't go to school.
If ........
=> If it weren't rainy, I could go to school.
- Nếu câu đề là : tưong lai - tương lai thì dùng loại 1 (không phản nghĩa )
I will go to VT. I will buy you a present.
If ...
If I go to VT, I will buy you a present.
- Nếu câu đề là: Don’t V…….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you V ( viết lại hết ,bỏ or )
Don’t go out or you will get wet.
=> if you go out, you will get wet.
- Nếu câu đề là: V …….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you don’t V ( viết lại hết ,bỏ or )
Raise your hand or I will kill you.
=> If you don’t raise your hand, I will kill you.
Lưu ý :
Nếu trong câu có because , so(= that’s why) thì phải bỏ ( đặt if vào chổ because ,
còn so(= that’s why) thì ngựoc lại )

CONDITIONAL SENTENCES

Type Main clause If clause Example


Real (Loại 1) Will If you study hard, you will pass
Can the exam easily.

May + V ( bare Simple


present
Might infi.) Please wake me up if I fall asleep

Should

Simple present
Unreal in Would If I were you, I would learn
present (Loại English harder
Could + bare infi Simple past
2)
Unreal in the Would Past perfect He would have passed the exam if
past (Loại 3) he had worked harder
Could + have+ V3 Had+ V3

 Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay lien từ “If” bằng “unless”
( nếu…….không, trừ phi) Unless tương đương với “If not”.
 If you don’t study hard, you will fail in the exam.
Unless you study hard, you’ll fail in the exam.

Khi ta đổI một câu điều kiện vớI từ nốI If sang unless, nhớ lưu ý mệnh đề If ở
thể khẳng định không được đổi sang thể phủ định khi dung unless mà phảI đổI
mệnh đề chính theo thể ngược lại.

Ex: If I have time, I’ll help you.

Unless I have time, I won’t help you

8) CLAUSE AFTER WISH. (Câu mong ước)

1. Future wish:

S+ wish + S + would + V ( bare infi)

I wish I would be an astronaut in the future.

Tom wishes he were rich.


2. Present wish:

S+wish + S + V ( past subjunctive)

( V2 ; be were)

Ex: I can’t swim. I wish I could swim.

3. Past wish:
S+ wish+ S + had+ V3

She wishes she had had money to buy a house.

9) TAG QUESTIONS
Statements Tag questions

Affirmative Negative
They collected clothes for the poor, didn’t they?

The weather is terrible today, isn’t it?

Negative
Affirmative
It is not easy to learn a second isn’t it?
language,

Special sentences:

1. Chủ ngữ là một đại từ đặc biệt:


All can’t speak at time, can they?

Everyone cheered wildly, didn’t he? (formal)/ didn’t they (informal)

Little (= not much) a little (= some)

Few (= not many) a few (= some)

Ex:
Very little progress has been made, has it?

A little progress has been made, hasn’t it?

Few people knew the answer, did they?

A few people knew the answer, didn’t they?

2. Câu có trạng từ co nghĩa bán phủ định


He could hardly translate this sentence into English, could he?

The child rarely cries, does he?

She seldom sees him, does she?

We could scarcely hear what he said, could he?

3. Câu có trạng từ phủ định hay từ phủ định

He is by no means rich, is he?( không có cách gì mà nó giàu được, phảI không?)

He went nowhere else, did he?

They did nothing, did they?

You have never been there before, have you?

There is no one in the house, is there?

4. Câu có mênh lệnh, sai khiến.


Let’s sing together, shall we?

Come and see me tomorrow, will you?

Don’t talk in class, will you?

Let me lend your book, won’t you?

There are some books on the table, aren’t there?

8) CÁCH CHIA LOẠI TỪ

Đây là dạng bài tập làm nhiều bạn rất “ngán” tuy nhiên cũng may là phần này chỉ có 4
câu x 0,25 = 1đ nên các bạn cũng chớ lo lắng nhiều. Mình cũng nói sơ qua cho các bạn
biết cách làm dạng này:
Nhìn phía sau chổ trống (kế bên nhé ) nếu có danh từ thì ta điền tính từ .
,nếu có động từ thì ta điền trạng từ
- Nếu không có danh từ phía sau thì ta nhìn từ từ phía trước : nếu có to be hoặc các
linking verb như look, feel,seem ..thì điền tính từ
- Nhìn phía trước nếu có các dấu hiệu của danh từ như : a ,an the ,some, sở hửu ... thì ta
tiếp tục nhìn phía sau (kế bên ) xem có danh từ chưa,nếu có danh từ rồi thì ta điền tính từ,
nếu chưa thì ta điền danh từ.
- sau chủ từ nếu chưa có động từ thì điền động từ
- Ngoài các trường hợp trên thì ta điền trạng từ
ví dụ:
1. How often do you_______ ?(correspondence)
=> 1. How often do you correspond?(correspondence)[- V]
sau chủ từ chưa có động từ nên điền động từ
2. My first _____ímpression____________ of her is very good.(impress)[-N]
Trước có my là dấu hiệu của danh từ nêh nhìn phía sau xem có danh từ chưa :
có of khôngt phải danh từ nên ta điền danh từ
3. Listen carefully to my ___instructor___________,please.(instruct)[-N]
tương tự câu trên
4. The house is ______divisional_________ into five rooms. (division)
A ! câu này ngoại lệ đây : đây là cấu trúc bị động nên phải điền p.p (dịch nghĩa mới biết )
-> divided (căn nhà được chia ra làm 5 phòng )

5.She is lonely because she is ____UNfriendly_________________(friend)[-Adj]


trước có to be -> tính từ (dễ quá !) nhưng chớ vội mà điền friendly vào mà bị sai ,phải
lưu ý chữ này có phản nghĩa , đọc nội dung thấy chữ lonely ( cô đơn ) => unfriendly
6.The _________separates______ of the family made her sad.(separate)[-N]
trước có the là dấu hiệu danh từ ,mà nhìn sau chưa có danh từ nên dùng danh từ
-> separation
7. Is Buddhism a _____religious____________? ( religious)[-N]
phía trước có a là dấu hiệu danh từ mà phía sau chưa có danh từ nên điền danh từ
-> religion
8. Do you think God listens to our __prayer____________? (pray)[-N]
our -> sở hữu -> dùng N -> prayer (lời cầu nguyện )
9. Is English compulsory or ______optional___________?(option)[-Adj]
chữ and và or luôn nối 2 loại từ giống nhau ,trứoc là tính từ (compulsory ) nên phía sau
là tính từ -> optional

Ngoài ra khi dùng danh từ phải chú ý xem là danh từ chỉ người, hay vật, có phản nghỉa
không ?
còn tính từ cũng lưu ý nhất là các trường hợp dùng phản nghĩa
1. They were impressed by the __friendliness______of the local people
Phía trứoc có the là dấu hiệu của danh từ ,nhìn phía sau là of => chưa có danh từ nên
quyết đinh chọn danh từ ,nhưng khổ ghê chữ này có tới mấy danh từ ,thôi đành dịch
nghĩa vậy :họ thấy ấn tượng bởi ...tình bạn của người dân địa phương ( nghe kỳ quá
không được ) ,vậy thì bởi ...sự mến khách của người dân địa phương (ok !) vậy là chọn :
[b]friendliness[/B]

2. They enjoy the ____friendly_______ atmosphere in the meeting


Nhìn phía trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn phía sau xem có danh từ chưa: có rồi
( atmosphere) vậy thì chọn tính từ ,hên quá chữ này chỉ có một tính từ là friendly(đúng
ra còn một tính từ nũa là : friendless : không có bạn bè ,nhưng trình độ cơ bản nên chưa
dùng tơí )
3. The --friendship____ they make at school will last through their life

Nhìn trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn sau xem có danh từ chưa ? gặp chữ they ->
chưa có nên chọn danh từ (lại danh từ nữa ,khổ ghê !dịch thôi :những người bạn mà họ
kết bạn được ở trường (nghe đến đây hình như cũng hợp lý ,làm biếng định chọn đại
nhưng thôi chịu khó dịch tiếp xem sao,) sẽ kéo dài suốt cuộc đời họ .Trời ! người bạn mà
kéo dài là sao? chỉ có tình bạn mới kéo dài được chứ !vậy phải chọn friendship(suýt tí
nữa lười là toi rồi !)
4. She was too young ,and so is __dependent ____on her parents
nhìn trước có is nhìn sau có on ,vậy chọn tính từ thôi,mà thằng này cũng tới 3 tính từ mới
khổ hạnh đây! dịch (lại dịch !): cô ấy quá trẻ ,vì thế phải lệ thuộc cha mẹ ? ok được
rồi :dependent

5. He is old enough to lead a/an _independent ___life


Nhìn trước có a/an nhìn sau có life là danh từ vậy chọn tính từ ,dịch !: anh ta đủ lớn
(không dịch đủ giàà nghe ) để có một cuộc sống ...độc lập (ok) :independent,(ủa !các bạn
không xem bài viết bên kia cho hết các loại từ và chỉ cach làm luôn hay sao mà làm sai
vậy ta ?)

6. They are old enough to live _independently__


trước có động từ live ,dùng trạng từ thôi ,mà phải xem là độc lập hay lệ thuộc đây nũa
chứ,dịch: đủ lớn ..haha vậy là độc lập rồi :[b]independently[/B]

7. You can believe him .He is a _dependable___person.


trước có a ,mà phía sau có danh từ rồi nên chọn tính từ ,dịch: bạn có thể tin anh ta,anh
ta... lệ thuộc /độc lập vì nghe cũng trớt quớt hết ! vậy chỉ còn một tính từ
là : dependable : (có thể dựa vào ) nghe ok ,hihi
8. There is a __friendship__between Vietnam and Thailan
câu này dễ : tình hửu nghị giữa VN và THL: friendship
Ốí giời, làm mấy câu mà mệt phết ! nhưng bù lại ,bài đúng thì cũng an ủi ,
các bạn ơi ! nhớ khi làm bài chịu khó suy nghỉ giống mình nhé ,gặp chữ này là chỉ có
dịch ..và dịch thôi !
III/ REPORTED SPEECH

1. Imperative:
a) Positive imperative
S+ asked/ told/ ordered + O. + to infi.

Ex: “Hurry up, Lan”

He told Lan to hurry up.

“Shut the door”

He ordered them to shut the door.

b) Negative imperative
S + asked/ told/ ordered + O+ not to infi.

Ex: “Don’t litter garbage in the street.”

He asked me not to litter garbage in the street

2. Statements
S+ said (to + O.) ( that) + S + V2

Ex: “You have to review your lessons carefully” my teacher said.”

My teacher said to me that I had to review my lessons carefully

3. Wh- questions
S+ asked + O+ wh-word+ S + V2

Ex: “What’s your name?” She asked me

She asked me what my name was.

4. Yes/ No questions
S+ asked+ O + if (whether) + S + V2

Ex: “Do you have a lot of friends?” He asked.

He asked me if I had a lot of fiends


Những thay đổi của thì, tính từ và trạng từ

Direct speech Reported speech Example


Simple present Simple past “I feel sick”

He said he felt sick

Present continuous Past continuous “I am writing a letter”

Simple past He said to me that he was writing a


letter

“I have seen that film”


Present perfect Past perfect
He said that he had seen that film

“I will go to Japan next week”


Simple future Future in the past
He said that he would go to Japan
the following week.

This That
“I need this book”

He said that he needed that book

These Those
“ I’ll take these with me”

He said that he would take those


with him

Here There “ I don’t want to live here”

He said that he didn’t want to live


there
Now Then
“I’m going now”
He said that he was going then

Today That day “I’ll do it today.

He said that he would do it that day

Yesterday The day before “ I was at Hue yesterday”

The previous day He said that he had been at Hue the


day before

“ We will wait until tomorrow”


Tomorrow The day after
They said that they would wait until
The following day
the day after ( the following day)

I was at Da Lat three weeks ago


ago before
He said that he had been in Dalat
three weeks before

IV/ RELATIVES CLAUSES:

Mệnh đề quan hệ có thể làm chức năng của một tính từ

Mệnh đề quan hệ được nối liền với danh từmà nó phụ nghĩa bằng liên hệ đại từ ( relative
pronouns): who, whom, which, that hoằc trạng từ quan hệ ( relative adverbs) when,
when, why.

Cách dung các relative pronouns.

SUBJECT OBJECT POSSESIVE


For persons who whom whose
For thing and which which Whose/ of which
animals
Ex: The student who could answer my question was John
This is the man whom we saw

The pencil which is in your pocket belongs to me.

The car which he bought is expensive.

The tree whose branches are dead will be felled tomorrow.

The tree the branches of which are dead will be felled tomorrow.

 Relative pronoun “THAT”


Ta có thể dung THAT để thay thế cho who, whom, which

1. Trường hợp không được dung THAT


+ That không đứng sau giới từ

The dog to which I gave a born is very angry

The dog to that I gave a born is very angry( Wrong)

+ Không sử dụng với non dèfining relative clause

2. Trường hợp bắc buộc phải dung THAT


a) Sau một tiền trí từ hổn hợp.( mixed antecedent)
The old man and his two dogs that passed my house yesterday made noise.

b) Sau một tính từ trực cấp


This is the most beautiful dress that I have.

c) Sau các từ sau đây: all, every,very, only, every


I am glad to give all the money that I have in my pocket to the poor

d) Sau first và last


He was the first person that came in

e) Sau much, little, some, any, no


There are some people that I have to meet.

f) Sau It+ be……+ that… (chính là)


It is my friend that wrote this sentence.

Mệnh đề quan hệ xác định: Defining relative clauses

Là mệnh đề cần thiết của câu, nếu bỏ nó đi thì câu không có nghĩa. Trường hợp nay
giữa mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ không có dấu phẩy
The book which you lent me was interesting.

*Mệnh đề quan hệ không xác định: Non defining relative clauses

Là mênh đề không cần thiết cho ý nghĩa của câu. Bỏ nó đi mệnh đề chính vẫn đầy
đủ ý nghĩa, nó chỉ thêm vào mệnh đề chính ít chi tiết mà thôi.Giữa mệnh đề chính
và mệnh đề phụ phải có dấu phẩy.

Shakespeare, who wrote Romeo and Juliet, died in 1616.

V/ Đại từ sỡ hữu
Subject I YOU WE THEY HE SHE IT
Pronouns (Đại
từ làm chủ
ngữ)
Possessive MY YOUR OUR THEIR HIS HER ITS
Adjectives
(Tính từ sở
hữu)
Possessive MINE YOURS OURS THEIRS HIS HERS ITS
Pronouns (Đại
từ sở hữu)
Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại
danh từ.
Ex: It’s my book ===> It’s mine. (= my book)
They're her keys ===> They're hers. (= her keys)
Như vậy ta phải nói danh từ đó trước rồi mới thay thế.

You might also like