On Tap Ly Thuyet Tieng Anh 9 Luyen Thi Vao 10
On Tap Ly Thuyet Tieng Anh 9 Luyen Thi Vao 10
I. Tenses
Tenses Active Passive Adverbs (Từ chỉ thời Examples
gian)
Simple S+ V( s/es) S+ am/ is/ are+ Often, usually, Lan does her homework everyday.
V3( PP) frequently, always,
Present constantly, sometimes, Lan’s homework is done every day
(Hiện tại occasionally, seldom, by Lan
đơn) rarely, every day…
Simple past S+ V2/ ed S+ was/were+ V3 Last week…….., ago, They took him to the hospital last
(Quá khứ yesterday, in 2008… night.
đơn)
He was taken to the hospital last
night.
Present S+ am/is/ Am/ is/ are+ Now, right now, at the He is cleaning the room now
continuous being+ PP moment, at present,
(Hiện tại are+ V-ing Look!………..Listen!.... The room is being cleaned now
tiếp diễn)
Past Was/ were+ Was/ were+ At 3,4..o’clock They were learning E. at this time
continuous v-ing being+ PP yesterday……….. yesterday.
(Quá khứ
tiếp diễn) At this time last English was being learnt at this
week….. time yesterday
At that time
Present Have/ has+ Have/ has+ been+ Just, recently, lately, I have just seen my sister in the
perfect PP PP ever, never, already, yet, park.
(Hiện tại since, for, so far=
hoàn until=up to now=up to My sister has just been seen in the
thành) present:cho đến bây giờ park.
Past perfect Had+ PP Had + been+ PP Dien tả một hành động After the children had finished
(Quá khứ quá khứ xảy ra trước their homework, they went to bed.
hoàn một thời gian quá khứ
thành) hoặc một hành động quá After their homework had been
khứ khác. finished by the children, they went
to bed.
We had lived in Hue before 1975
Simple Will+ V(bare Will+ be+ PP Someday, tomorrow, People will find new plans to
future infi.) soon protect our environment.
(Tương lai
đơn) Next week, month……. New plans will be found to protect
our environment.
Near future Am/ is/ are+ Am/ is/ are+going Dự định sẽ They are going to build a new
(Tương lai going+ to to+ be+PP hospital in the city.
gần) infi.
A new hospital is going to be built
in the city.
Modal verbs: can, could, will would, shall, may, might, must, have to, ought to,
should.
2. DẠNG 1: CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ
ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI )
Dạng này có các mẫu sau đây, công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong
đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức.
1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )
Mẫu này có dạng :
Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó
=> ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time : lần đầu tiên
Never ...before : chưa bao giờ trước đây
2. I started / begun studying English 3 years ago. (Tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm)
=> I have studied English for 3 years. (Tôi học TA được 3 năm)
Mẫu này có dạng :
...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian
=> .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ
đổi when thành since thôi
3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV )
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV )
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi ....
=> ..không làm chuyện đó từ khi ....
Last : lần cuối
Since : từ khi
4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với anh
ta cách đây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2
năm nay )
Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi
5. It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này có dạng :
Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=> ..không làm việc đó được + khoảng thời gian
Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4 cấu trúc
trên:
TOO...TO (quá....đến nỗi không thể….)
He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được )
The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm
được )
CÔNG THỨC : ________________________________
[TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]
--------------------------------
ENOUGH (đủ)
Enough có hai công thức cơ bản :
1) adj/adv + enough (for sb) to inf
Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây
- Nếu đổi nguợc lại từ TOO...TO sang SO ..THAT thì thường sai nhất là việc quên thêm
túc từ vào và chia sai thì
3) ĐỔI TỪ TOO...TO .. SANG ENOUGH :
Đề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF......
=> S + BE NOT .....
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough
- Viết lại hết phần sau
He is too weak to run fast
=> He isn't ....
=> He isn't strong enough to run fast.
Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ
4) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA Although/ though <=> despite / in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
Để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ
/trạng từ.
Các dạng đề thường cho là :
1) A hơn B <=> B không bằng A
Nguyên tắc :
Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định
Ví dụ :
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary is.....
=> Mary is not nottall as Tom : Mary không cao bằng Tom
CONDITIONAL SENTENCES
Should
Simple present
Unreal in Would If I were you, I would learn
present (Loại English harder
Could + bare infi Simple past
2)
Unreal in the Would Past perfect He would have passed the exam if
past (Loại 3) he had worked harder
Could + have+ V3 Had+ V3
Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay lien từ “If” bằng “unless”
( nếu…….không, trừ phi) Unless tương đương với “If not”.
If you don’t study hard, you will fail in the exam.
Unless you study hard, you’ll fail in the exam.
Khi ta đổI một câu điều kiện vớI từ nốI If sang unless, nhớ lưu ý mệnh đề If ở
thể khẳng định không được đổi sang thể phủ định khi dung unless mà phảI đổI
mệnh đề chính theo thể ngược lại.
1. Future wish:
( V2 ; be were)
3. Past wish:
S+ wish+ S + had+ V3
9) TAG QUESTIONS
Statements Tag questions
Affirmative Negative
They collected clothes for the poor, didn’t they?
Negative
Affirmative
It is not easy to learn a second isn’t it?
language,
Special sentences:
Ex:
Very little progress has been made, has it?
Đây là dạng bài tập làm nhiều bạn rất “ngán” tuy nhiên cũng may là phần này chỉ có 4
câu x 0,25 = 1đ nên các bạn cũng chớ lo lắng nhiều. Mình cũng nói sơ qua cho các bạn
biết cách làm dạng này:
Nhìn phía sau chổ trống (kế bên nhé ) nếu có danh từ thì ta điền tính từ .
,nếu có động từ thì ta điền trạng từ
- Nếu không có danh từ phía sau thì ta nhìn từ từ phía trước : nếu có to be hoặc các
linking verb như look, feel,seem ..thì điền tính từ
- Nhìn phía trước nếu có các dấu hiệu của danh từ như : a ,an the ,some, sở hửu ... thì ta
tiếp tục nhìn phía sau (kế bên ) xem có danh từ chưa,nếu có danh từ rồi thì ta điền tính từ,
nếu chưa thì ta điền danh từ.
- sau chủ từ nếu chưa có động từ thì điền động từ
- Ngoài các trường hợp trên thì ta điền trạng từ
ví dụ:
1. How often do you_______ ?(correspondence)
=> 1. How often do you correspond?(correspondence)[- V]
sau chủ từ chưa có động từ nên điền động từ
2. My first _____ímpression____________ of her is very good.(impress)[-N]
Trước có my là dấu hiệu của danh từ nêh nhìn phía sau xem có danh từ chưa :
có of khôngt phải danh từ nên ta điền danh từ
3. Listen carefully to my ___instructor___________,please.(instruct)[-N]
tương tự câu trên
4. The house is ______divisional_________ into five rooms. (division)
A ! câu này ngoại lệ đây : đây là cấu trúc bị động nên phải điền p.p (dịch nghĩa mới biết )
-> divided (căn nhà được chia ra làm 5 phòng )
Ngoài ra khi dùng danh từ phải chú ý xem là danh từ chỉ người, hay vật, có phản nghỉa
không ?
còn tính từ cũng lưu ý nhất là các trường hợp dùng phản nghĩa
1. They were impressed by the __friendliness______of the local people
Phía trứoc có the là dấu hiệu của danh từ ,nhìn phía sau là of => chưa có danh từ nên
quyết đinh chọn danh từ ,nhưng khổ ghê chữ này có tới mấy danh từ ,thôi đành dịch
nghĩa vậy :họ thấy ấn tượng bởi ...tình bạn của người dân địa phương ( nghe kỳ quá
không được ) ,vậy thì bởi ...sự mến khách của người dân địa phương (ok !) vậy là chọn :
[b]friendliness[/B]
Nhìn trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn sau xem có danh từ chưa ? gặp chữ they ->
chưa có nên chọn danh từ (lại danh từ nữa ,khổ ghê !dịch thôi :những người bạn mà họ
kết bạn được ở trường (nghe đến đây hình như cũng hợp lý ,làm biếng định chọn đại
nhưng thôi chịu khó dịch tiếp xem sao,) sẽ kéo dài suốt cuộc đời họ .Trời ! người bạn mà
kéo dài là sao? chỉ có tình bạn mới kéo dài được chứ !vậy phải chọn friendship(suýt tí
nữa lười là toi rồi !)
4. She was too young ,and so is __dependent ____on her parents
nhìn trước có is nhìn sau có on ,vậy chọn tính từ thôi,mà thằng này cũng tới 3 tính từ mới
khổ hạnh đây! dịch (lại dịch !): cô ấy quá trẻ ,vì thế phải lệ thuộc cha mẹ ? ok được
rồi :dependent
1. Imperative:
a) Positive imperative
S+ asked/ told/ ordered + O. + to infi.
b) Negative imperative
S + asked/ told/ ordered + O+ not to infi.
2. Statements
S+ said (to + O.) ( that) + S + V2
3. Wh- questions
S+ asked + O+ wh-word+ S + V2
4. Yes/ No questions
S+ asked+ O + if (whether) + S + V2
This That
“I need this book”
These Those
“ I’ll take these with me”
Mệnh đề quan hệ được nối liền với danh từmà nó phụ nghĩa bằng liên hệ đại từ ( relative
pronouns): who, whom, which, that hoằc trạng từ quan hệ ( relative adverbs) when,
when, why.
The tree the branches of which are dead will be felled tomorrow.
Là mệnh đề cần thiết của câu, nếu bỏ nó đi thì câu không có nghĩa. Trường hợp nay
giữa mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ không có dấu phẩy
The book which you lent me was interesting.
Là mênh đề không cần thiết cho ý nghĩa của câu. Bỏ nó đi mệnh đề chính vẫn đầy
đủ ý nghĩa, nó chỉ thêm vào mệnh đề chính ít chi tiết mà thôi.Giữa mệnh đề chính
và mệnh đề phụ phải có dấu phẩy.
V/ Đại từ sỡ hữu
Subject I YOU WE THEY HE SHE IT
Pronouns (Đại
từ làm chủ
ngữ)
Possessive MY YOUR OUR THEIR HIS HER ITS
Adjectives
(Tính từ sở
hữu)
Possessive MINE YOURS OURS THEIRS HIS HERS ITS
Pronouns (Đại
từ sở hữu)
Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại
danh từ.
Ex: It’s my book ===> It’s mine. (= my book)
They're her keys ===> They're hers. (= her keys)
Như vậy ta phải nói danh từ đó trước rồi mới thay thế.