0% found this document useful (0 votes)
1K views

Unit 2

Uploaded by

OJ GROUP 5
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
1K views

Unit 2

Uploaded by

OJ GROUP 5
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 7

BIÊN DỊCH NÂNG CAO – Nguyễn Thành Vân , Khoa Sư phạm Tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ,

Đại học Quốc gia Hà Nội

wine, dry wall‖, the element ―khô‖ is no longer appropriate. Consider the word
―tough‖ in the following table for similar examples:
Dictionary meaning English Corresponding Vietnamese
combinations combinations

tough = không tough guy chàng trai mạnh mẽ, dẻo dai
nhượng bộ tough meat thịt dai người lính bất khuất
tough soldier (kiên cường)

tough question câu hỏi khó (hóc búa, khó


tough journey nhằn) cuộc hành trình vất vả
tough enemy (gian nan) kẻ thù ngoan cố
tough measure giải pháp cứng rắn

The Vietnamese people will not say ―miếng thịt không chịu nhượng bộ‖; instead, they
say ―thịt dai‖.
Likewise, they do not describe their enemies as ―kiên cường‖ but ―ngoan cố‖.
Take another word as an example. The Vietnamese verb ―ăn‖ is an equivalent of ―eat‖
in English, but this does not mean that all verbal collocations that consist of the word
―ăn‖ can be translated into English, using the verb ―eat‖. Such collocations as ―ăn
hối lộ, ăn bữa tối, không ăn lương, ăn Tết‖ must be translated into English with different
verbs, for example ―take bribes, have dinner, without pay, enjoy Tet‖.
For these cases, there can be at least two following ways of translation: paraphrasing
and explanation or target language (TL) equivalent collocation. For example, ―dry
wall‖ can be translated as ―tường chưa trát lớp vữa ngoài‖ - explanation or ―tường
thô‖ - equivalent, instead of ―tường khô‖ which is an incorrect rendition of the original
term. (Source: Đỗ Minh Hoàng)
PART 2: PRACTICE
Task 1: Translate the following sentences into English, paying greater attention to the
words and phrases in italics. Use the adverbs given below to collocate with the words
in brackets: badly, sincerely, categorically, strongly, deeply, firmly, totally, thoroughly,
seriously, freely
1. Đảng Cộng sản Việt Nam luôn hết sức tin tưởng vào thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.
(believe in)
The Communist Party of Vietnam has always firmly believed in the victory of
sociolism.

16
BIÊN DỊCH NÂNG CAO – Nguyễn Thành Vân , Khoa Sư phạm Tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

2. Anh ta ra sức phủ nhận những lời buộc tội chống lại mình. (deny)
He categorically deinied the accusations against him.
3. Ông ta công khai thừa nhận đã mắc một số sai lầm trong nhiệm kỳ của mình.
(admit)
He freely admitted making some mistakes during his tenure.
4. Tôi hết sức lấy làm tiếc về những gì đã xảy ra. (regret)
I deeply regret about what happened.
5. Tai nạn xảy ra là do anh ta hoàn toàn bỏ qua những qui tắc an toàn tối thiểu. (ignore)
The accident happened because he totally ignored the minimum safety rules.
6. Tôi hết sức ngưỡng mộ lòng dũng cảm và sức chịu đựng của dân tộc Việt Nam.
(admire)
I strongly admire the courage and endurance of the Vietnamese people.
7. Tôi chân thành khuyên anh nên đến dự cuộc họp đó. (advise)
I sincerely advised you to attend that meeting.
8. Đồng bào ở vùng lũ lụt đang hết sức cần sự giúp đỡ của chúng ta. (need)
People in flood areas are badly in need of our help.
9. Tôi thực sự không cho rằng mình có thể làm được tốt hơn nếu ở vào địa vị của anh
ta. (doubt)
I seriouly doubted that I could do any better in his position.
10. Chúng tôi hết sức tán thành với kế hoạch này. (approve)

We thoroughly approved the plan.

Task 2: Match the adverbs in the following box with the bolded adjectives in the
sentences 1-5 below.
The adverbs, in most cases, can be translated as “hết sức, vô cùng, rất”. Then translate
the completed sentences into Vietnamese.
most bitterly seriously perfectly greatly
1. The sergeant was seriously wounded in the battle and had to be flown home to
hospital.
Người chiến sĩ bị thương nặng trong trận chiến và được đưa về quê nhà để nhập viện.
2. I can't understand why you're having such trouble with the video - it's really perfectly
simple to operate.

17
BIÊN DỊCH NÂNG CAO – Nguyễn Thành Vân , Khoa Sư phạm Tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Tôi không hiểu sao anh lại gặp khó khăn như vậy với đoạn video – thật sự quá đơn
giản để sử dụng nó
3. I am just warning you that you would be greatly mistaken to think I‘m going to give

in without a fight.
Tôi chỉ cảnh báo rằng bạn sẽ sai lầm khi nghĩ rằng tôi sẽ nhượng bộ mà không chiến
dấu.
4. It is bitterly cold in North Canada in the winter – the temperature is never above zero.

Mùa đông ở Bắc Canada lạnh khủng khiếp, nhiệt độ không bao giờ vượt quá 0 độ.
5. It was most kind of you to lend me the car, and I‘m just writing to say how much I
appreciated it.
Bạn rất tốt bụng khi đã cho tôi mượn xe, và tôi chỉ muốn nói rằng tôi cảm kích điều
đó đến nhường nào.

Task 3:
Complete each sentence with one of the words given in the following table. Then
translate it into Vietnamese, paying greater attention to the collocations between
adjectives and nouns, and nouns linked by of.
standing calculated sound matter term
evasion sole heavy lapse slip

1. She was the sole survivor of the air crash in the Brazilian jungle

Bà là người sống sót duy nhất trong vụ tai nạn máy bay trong rừng Brazil.
2. Terry‘s old car is a standing joke among the people at her office.

Chiếc xe hơi cũ của Terry là câu đùa cửa miệng của những nhân viên trong văn
phòng của cô ấy.
3. The management bears a heavy responsibility for this strike.

Ban quản lý phải chịu trách nhiệm nặng nề về cuộc đình công này.
4. Janet has a sound grasp of nuclear physics.

Janet có kiến thức tốt về vật lý hạt nhân


5. Buying the shares was a calculated risk, but luckily it came off.

Mua cổ phiếu là một rủi ro đã được dự tính trước, nhưng may mắn là nó đã thành
công.
6. The opposition accused the government of a/an evasion of responsibility.

18
BIÊN DỊCH NÂNG CAO – Nguyễn Thành Vân , Khoa Sư phạm Tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Phe đối lập cáo buộc chính phủ trốn tránh trách nhiệm.
7. I feel that we should treat this as a/an matter of importance.

Tôi cho rằng chúng ta nê coi đây là một vấn đề quan trọng
8. I‘m sorry I said that, it was just a/an slip of the tongue.

Tôi xin lỗi vì đã nói như vậy, tôi chỉ buột miệng mà thôi.
9. As people get older they often suffer from this kind of lapse of memory.

Khi con người già đi, họ thường mặc chứng đãng trí.
10. She said the use of the word ―Baldy‖ was a/an term of endearment.

Cô cho biết Baldy là một từ dùng để chỉ cách gọi thân mật.
Task 4: Translate the following paragraphs into Vietnamese, paying greater attention
to the italicised collocations:
1. Ho Chi Minh City is a bustling, dynamic and industrious centre, the economic
capital and the cultural trendsetter of Vietnam. The streets, where much of the city's
life takes place, is a myriad of shops, stalls, stands-on-wheels and vendors selling wares
spread out on sidewalks. The city churns, ferments, bubbles and fumes. Yet within the
teeming metropolis are the timeless traditions and beauty of an ancient culture. Central
Ho Chi Minh City is the place to be on Sunday and holiday nights. The streets are jam-
packed with young locals cruising the town on bicycles and motorbikes, out to see and
be seen. Pham Ngu Lao and De Tham Sts form the axis of Saigon's haven of budget
eateries.
 Thành phố HCM là trung tâm sầm uất, năng động và nhộn nhịp, là trung tâm kinh tế
và đầu tàu về văn hóa của Việt Nam. Trên các đường phố, nơi diễn ra hầu hết cuộc sống
mưu sinh, là vố số cửa hàng, quầy hàng, xe bán hàng và các gánh hàng rong trên khắp
các vỉa hè. Nơi đây là một thành phố đông đúc, nhộn nhịp và hối hả. Tuy nhiên ẩn sau
vẻ ngoài sầm uất đó là những giá trị truyền thống vượt thời gian và vẻ đẹp của nền văn
hóa cổ xưa. Vào tối chủ nhật và ngày nghỉ lễ, người ta thường hay đến trung tâm thành
phố. Đường phố chật kín bởi thanh niên chạy xe đạp và xe máy quanh thành phố để nhìn
và được nhìn. Đường Phạm Ngũ Lão và Đề Thám được coi là thiên đường của các quán
ăn bình dân ở Sài Gòn.
2. Magnificent Halong Bay, with its 3000 limestone islets rising from the clear,
emerald waters of the Gulf of Tonkin, is one of Vietnam's natural marvels. The tiny

19
BIÊN DỊCH NÂNG CAO – Nguyễn Thành Vân , Khoa Sư phạm Tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

islands are dotted with innumerable beaches and captivating grottoes created by the
wind and waves. The name Ha Long means ―landing dragon‖. According to legend,
the islands were formed by the swish of a dragon‘s tail. A short journey through the
misty sea quickly spurs romantic imaginations redolent of this tale. The excursion to
Halong from Hanoi is hardly as alluring. As in most of Vietnam, cars must share the
road with innumerable trucks, motorcycles, bikes, pedestrians, oxcarts, and large
patches of rice or orange peels drying in the hot sun. But the trip is enlightening as it
passes through Vietnam‘s ―rice bowl,‖ where the brilliant green rice fields are dotted
with colorful cemetery vaults. Once there, a boat tour of this incredible bay can be
arranged at dockside. Cold beverages can be arranged before leaving to complement
one of the most enjoyable excursions of a lifetime.
 Vịnh Hạ Long, với 3000 hòn đảo đá vôi nhô lên từ làn nước trong xanh như ngọc
bích của Vịnh Bắc Bộ, là một trong những kỳ quan thiên nhiên của VN. Những hòn
đảo nhỏ nằm rải rác với vô số bãi biển và những hang động tráng lệ được tạo nên bởi
sóng và gió. Cái tên Hạ Long có nghĩa là “con rồng hạ thế”. Theo truyền thuyết, các hòn
đảo được hình thành do chiếc đuôi của rồng quét qua. Hành trình ngắn ngủi đi qua vùng
biển sương mở nhanh chóng khiến câu chuyện tràn ngập sắc màu tưởng tượng đầy lãng
mạn. Không gì hấp dẫn bằng hành trình đi từ HN đến HL. Như hầu hết ở VN, ô tô phải
đi chung đường với vô số xe tải, xe máy, xe đạp, người đi bộ, xe thồ và những vạt lúa
hoặc vỏ cam lớn phơi dưới nắng nóng. Nhưng chuyến đi này thật tuyệt vời bởi du khách
sẽ được đi qua những vựa lúa của VN, nơi những cánh đồng lúa xanh ngát được điểm
xuyết bằng những ngôi mộ đầy màu sắc. Khi đến đó, tại bến tàu du khách có thể tham
quan vùng vịnh đáng kinh ngạc này bằng thuyền đến. Du khách có thể chuẩn bị sẵn đồ
uống lạnh trước khi đi để không bỏ lỡ một trong những chuyến du ngoạn thú vị nhất
trong đời.
3. After more than 900 years of existence, repairs and renovations, Quốc Tử Giám is
still an example of well-preserved traditional Vietnamese architecture. Also preserved
within these confines are valued relics representing the millenary civilization, such as
stelae with inscriptions of the names of distinguished scholars, the Well of Heavenly
Clarity (Thiên Quang Tỉnh), the pavilion in dedication of the Constellation of
Literature (Khuê Văn Các). Particularly impressive is the collection of 82 stone stelae
which rest upon large stone tortoises. They were created between 1484 and 1780 and
are engraved with the names, places of birth and achievements of the 1,306 doctor
laureates that received their degrees during this time span. These stelae were erected to
encourage learning and bestow honor on the talented men who assisted the Kings in

20
BIÊN DỊCH NÂNG CAO – Nguyễn Thành Vân , Khoa Sư phạm Tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

defending the country. An important historical and cultural vestige of Vietnam, Văn
Miếu and Quốc Tử Giám are currently under repair to restore their original appearance.

 Sau hơn 900 năm tồn tại, sửa chữa và tôn tạo, Quốc Tử Giám vẫn là một biểu tượng
của nền kiến trúc truyền thống của VN được bảo tồn tốt. Những di tích giá trị tiêu biểu
cho nền văn minh ngàn năm phát triển cũng được lưu giữ tại đây, chẳng hạn như những
tấm bia khắc tên các học giả nổi tiếng, Giếng Thiên Quang, Khuê Văn Các. Đặc biệt ấn
tượng là bộ sưu tập 82 bia đá đặt trên những con rùa đá lớn. Chúng được tạo ra trong
khoảng thời gian từ năm 1484 đến năm 1780 và được khắc tên, nơi sinh cũng như thành
tích của 1.306 tiến sĩ trong thời gian đó. Những tấm bia này được dựng lên nhằm khuyến
khích học tập và tôn vinh những bậc hiền tài đã phò tá vua chúa bảo vệ đất nước. Là
một di tích lịch sử văn hóa quan trọng của Việt Nam, Văn Miếu và Quốc Tử Giám hiện
đang được tu sửa để khôi phục lại diện mạo ban đầu.
Task 5: Translate the following passages into English. Pay attention to the italicised
words/phrases

1. Thành phố Đà Lạt nằm ngay ở trung tâm vùng cao nguyên phía Nam. Đà Lạt nổi tiếng
là một thành phố mát mẻ, xanh tươi với môi trường như một công viên. Bạn có thể
tản bộ qua khu Pháp cổ với những ngôi biệt thự lộng lẫy, tới thăm Dinh Bảo Đại - nơi
nghỉ hè của vị Hoàng đế cuối cùng - nằm uy nghiêm trên một quả đồi hay đi khám phá
Thung lũng Tình yêu đầy thơ mộng nằm cách trung tâm thành phố 5 km về phía Bắc.
Đà Lạt nổi tiếng với những quán cà phê độc đáo và là địa điểm đặc biệt ưa thích đối
với với du khách trong nước và những cặp vợ chồng đi hưởng tuần trăng mật.

 Da Lat is located right in the center of the Southern highlands. Da Lat is famous as
a cool, green city with an environment like a park. You can stroll through the old French
quarter with its splendid villas, visit Bao Dai Palace - the summer residence of the last
Emperor - located majestically on a hill or explore the poetic Valley of Love located 5
km north of the city center. Da Lat is famous for its unique cafes and is a particularly
popular spot for domestic tourists and honeymooning couples.
2. Hạ Long là một vịnh kín trong một vùng biển rộng, có diện tích khoảng 1.500km2,
có đường bờ biển khúc khuỷu với bãi tắm đẹp - Bãi Cháy - ở ngay trung tâm, và cả
một thế giới với hàng nghìn đảo nhỏ, chủ yếu là các đảo đá vôi quần tụ rất tự nhiên.
Thế giới trong vịnh Hạ Long thật muôn hình muôn vẻ, nhiều đảo được gọi tên theo
hình dáng tự nhiên của nó và nhiều hang động đẹp có tên gọi gắn liền với các truyền
thuyết.

21
BIÊN DỊCH NÂNG CAO – Nguyễn Thành Vân , Khoa Sư phạm Tiếng Anh, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

 Ha Long is a closed bay in a wide sea, with an area of about 1,500km2, with a winding
coastline with a beautiful beach - Bai Chay - in the center, and a whole world with
thousands of small islands, most of them are naturally clustered limestone islands. The
world in Ha Long Bay is very diverse, many islands are named after its natural shape
and many beautiful caves have names associated with legends.
3. Mặt nước Hạ Long ít khi có sóng lớn. Nước biển Hạ Long trong xanh màu ngọc
bích. Khí hậu ấm áp, mát mẻ, trong lành. Hạ Long có sức hấp dẫn đặc biệt các du khách
bằng vẻ đẹp vừa hùng vĩ, vừa duyên dáng thơ mộng. Cảnh sắc Hạ Long không bao
giờ đơn điệu, luôn mới ở các góc độ quan sát khác nhau và thay đổi theo thời gian.
Khách du lịch đến Hạ Long vào bất kỳ mùa nào trong năm cũng tìm thấy vẻ đẹp riêng
đầy quyến rũ đến mê hoặc của nó.
 Ha Long water surface rarely has big waves. The sea water is emerald green. The
climate is warm, cool, and fresh. Ha Long has a special attraction for tourists with its
majestic beauty and poetic charm. Its scenery is never monotonous, always new at
different viewing angles and changes over time. Tourists coming to Ha Long in any
season of the year find its own beauty full of charm and enchantment.

PART 3: LESSON’S TAKEAWAYS


Look again at the whole lesson and single out any piece of knowledge you find most
useful to you, be it a term and its equivalent or a tip for translation.
1. Glossary
English Vietnamese English
1. E.g. Khúc khuỷu Sinuous / irregular
2. Well of Heavenly Thiên Quang Tỉnh
Clarity
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

22

You might also like