0% found this document useful (0 votes)
152 views18 pages

Advanced Task 1 Lesson 3

Uploaded by

Linh Nguyen
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
152 views18 pages

Advanced Task 1 Lesson 3

Uploaded by

Linh Nguyen
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 18

ADVANCED

LEVEL
WRITING TASK 1
LESSON 3
Nội dung:
- Ngôn ngữ chỉ hướng và ngôn ngữ chỉ
sự thay đổi trong bản đồ
- Dạng bài Maps
TỔNG QUAN
Với dạng bài Maps, người học không cần phải xử lý các số liệu. Tuy nhiên, trong dạng bài này,
người học cần xử lý một khối lượng chi tiết lớn. Bài học này sẽ nhắc lại các cách phân tích
biểu đồ và lựa chọn-nhóm dữ liệu ở dạng Maps, cũng như phân đoạn hợp lý cho dạng bài
này.

Trong dạng bài Maps, người học có thể chia thành hai dạng nhỏ: (1) so sánh một khu vực ở
hai thời điểm khác nhau; hoặc (2) so sánh hai khu vực độc lập ở cùng một thời điểm.

NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG DẠNG BÀI


MAPS
Ngôn ngữ vị trí (Directional Language):
NGÔN NGỮ VỊ TRÍ miêu tả vị trí trong KHÔNG GIAN của các thành phần trong bản đồ.
Các hướng cơ bản:

Top left-hand corner Top Top right-hand corner

Left-hand side Middle/centre Right-hand side

Bottom left-hand corner Bottom Bottom right-hand corner

1
Một số cách miêu tả vị trí khác:

2
3
Ngôn ngữ về sự thay đổi:
NGÔN NGỮ THAY ĐỔI thể hiện sự thay đổi theo THỜI GIAN của các đối tượng trong bản
đồ. Phép so sánh để làm nổi bật ra sự thay đổi là điều cực kỳ quan trọng với dạng miêu tả
bản đồ kép.
Thông thường những đối tượng quan trọng trên bản đồ sẽ được chú thích tên đầy đủ. Việc
quan trọng là người viết phải làm đó là nêu ra được sự thay đổi của từng đối tượng đó. Sau
đây là một vài công cụ có thể sử dụng để miêu tả sự thay đổi của các đối tượng thường
gặp trong một bản đồ:

Đối tượng Sự thay đổi Ý nghĩa Ví dụ

A power plant was


built, constructed,
Được xây lên constructed to the east of
erected
the mine.

renovated,
Được xây lại, được The university library was
reconstructed,
tân trang completely renovated.
modernized

converted, The playground was


transformed (into Được biến đổi thành converted into a large car
something) park.

replaced (by The garden was replaced by


Buildings Được thế chỗ bởi
something) a large car park.

The student hall was


relocated (to
Được di dời tới relocated to the east of the
somewhere)
university.

The hotel was significantly


extended,
Được mở rộng extended to a total of 70
expanded
rooms.

demolished, The warehouse was


Bị đập bỏ, bị san
knocked down, demolished and replaced by
phẳng
flattened a garage.

cut down, chopped


Bị chặt hạ The forest on the western
down
end of the island was
chopped down to make way
Trees/ cleared (to make Bị xóa sổ để dành
for a hotel.
Forest way for) chỗ cho …

Many palms were planted


planted Được trồng thêm
around the villa.

4
Đối tượng Sự thay đổi Ý nghĩa Ví dụ

constructed, built, A bridge across the river was


Được xây lên
erected constructed.

Bridge, port, The main road was widened


extended,
road, Được mở rộng to meet the increasing
expanded, widened
railway demand.

Được khôi phục, The old railway alongside the


reopened
được mở lại river has been reopened.

A new theme park was


opened up, set up,
Được xây dựng opened just opposite the
established
shopping mall.
Amenities
developed, The cinema was expanded
Được mở rộng
expanded with a total cost of $80,000.

5
Luyện tập 1: Sử dụng ngôn ngữ chỉ hướng và ngôn ngữ thay đổi để miêu tả dữ liệu
của bản đồ sau

Plan A below shows the ground floor of a particular art gallery in 2005. Plan B shows the
same area in the present day.

Miêu tả vị trí bàn lễ tân:

__________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________

Miêu tả vị trí phòng trưng bày 1 và 2:

__________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________

Miêu tả vị trí phòng trưng bày 4:

__________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________

Miêu tả vị trí cửa hiệu và quán cà phê:

__________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________

6
Miêu tả sự thay đổi của bàn lễ tân:

__________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________

Miêu tả sự thay đổi của phòng trưng bày 1, 2, và 3:

__________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________

Miêu tả sự thay đổi ở góc trái dưới và trên của phòng trưng bày này:

__________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________

Miêu tả sự thay đổi về cầu thang trong nhà:

__________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________

7
TRƯỚC KHI VIẾT BÀI
Trước khi bắt tay vào viết bài dạng maps, người học chú ý các điểm sau:

Đối tượng miêu tả: xác định chính xác đối tượng miêu tả giúp người học sử dụng trường từ
vựng hợp lý hơn. Câu hỏi được đặt ra: Hai bản đồ miêu tả điều gì?

Thời gian của hai bản đồ: giúp người học xác định chính xác thì động từ cần sử dụng xuyên
suốt bài viết. Câu hỏi được đặt ra: Mốc thời gian của hai bản đồ là gì?

LỰA CHỌN THÔNG TIN QUAN TRỌNG


CHO PHẦN OVERVIEW
Đối với đề bài so sánh một khu vực ở hai thời điểm

Các thông tin nổi bật cần chú ý bao gồm:

● Nhận xét gì mức độ thay đổi (Thay đổi nhiều hay ít, thay đổi lớn hay nhỏ)?
● Những sự thay đổi lớn diễn ra ở đâu?

Mẫu Overview:

● Overall, the area underwent a ………. . The most noticeable change taking place in the
area was….
● Overall, there have been ……………….. changes, the most noticeable being ………….

Đối với đề bài so sánh hai khu vực ở một thời điểm

Các thông tin nổi bật cần chú ý bao gồm:

● Điểm khác biệt nổi bật ở hai bản đồ là gì?


● Điểm tương đồng nổi bật ở hai bản đồ là gì?

Mẫu Overview:

● Overall, while both areas have ……, the most noticeable difference between them is
……..

8
LỰA CHỌN VÀ NHÓM DỮ LIỆU NỔI BẬT
CHO THÂN BÀI
Với dạng bài bản đồ, người học có thể đưa thông tin vào các nhóm sau:

● Về mức độ thay đổi: những chi tiết không thay đổi, những chi tiết được thêm
vào, những chi tiết bị bỏ đi và thay thế bằng chi tiết khác, và những chi tiết bị di
chuyển đến vị trí khác.
● Về thể loại: các nhóm chi tiết có tính tương đồng.

=> Với cách nhóm dữ liệu trên, có thể nhóm các chi tiết ở bản đồ trên như sau:

● Bên cạnh 2 chi tiết không đổi là Khu công


nghiệp và Cảng, có Nhà kho được dựng lên.
● Đối diện chi tiết không đổi là Khách sạn, có
một Bệnh viện được dựng lên (sau khi đã phát
quang đám cây).
● Bến xe buýt bị dời lên phía Bắc và được thay
thế bởi một Bãi đỗ ô tô.
● Quanh vị trí mới của Bến xe buýt, có một Sân
golf mới mở trên khu Nông trại cũ. Có một
đường rẽ để kết nối sân golf và đường cái.
● Một Trạm tàu lửa được xây dựng, và đường
ray được đưa vào sử dụng.

Lưu ý: không cần miêu tả các chi tiết không liên quan đến các thay đổi.

9
PHÂN ĐOẠN TRONG BÀI VIẾT
Cách 1: dựa vào vị trí địa lý
Người học có thể phân chia bản đồ thành hai phần dựa vào một đặc điểm địa lý. Đặc điểm
này có thể là:

● Bên ngoài và bên trong


● Phía Đông và phía Tây
● Phân chia thông qua một điểm cắt có trong cả hai bản đồ

=> Ưu điểm của phương pháp này: đơn giản, có thể áp dụng trong hầu hết các loại bản đồ.
=> Nhược điểm của phương pháp này: đôi khi các đặc điểm nổi bật không tuân theo phân bổ
địa lý. Vì thế, ta có thể áp dụng phương pháp này khi các đặc điểm nổi bật tuân theo phân bổ
địa lý.

Xét đề bài: The maps show changes in Felixstone in the UK between 1967 and 2001.

Có thể thấy qua hai bản đồ trên:

- Ở nửa trên của bản đồ có nhiều thay đổi,


đặc biệt là ở mạn Đông.
- Ở nửa dưới của bản đồ cũng có nhiều
thay đổi, đặc biệt là khu vực sát mép
nước.

=> Có thể chia đoạn thành:

- Đoạn 1: Miêu tả sự thay đổi ở nửa trên


bản đồ;
- Đoạn 2: Miêu tả sự thay đổi ở nửa dưới
bản đồ.

10
Cách 2: dựa vào thời gian
Người học có thể viết 2 đoạn ở hai khung thời gian khác nhau. Cụ thể : Thân bài 1 sẽ miêu tả
bản đồ 1, thân bài 2 sẽ miêu tả bản đồ 2.

=> Ưu điểm của phương pháp này: đơn giản, có thể áp dụng trong hầu hết các loại bản đồ.

=> Nhược điểm của phương pháp này: người đọc phải miêu tả lại các địa điểm nhiều lần, khó
nhóm thông tin đối với các bản đồ phức tạp. Vì thế, ta có thể áp dụng phương pháp này khi
dữ liệu bản đồ là không quá phức tạp.

Xét đề bài: The pictures show the layout of a cinema in 1980 and the same cinema
now.

Có thể thấy qua hai bản đồ trên:

- Ở năm 1980: 2 phòng phim, 2 phòng tiện ích, một bãi đỗ xe => 3 đối tượng nổi bật
- Ở hiện tại: số lượng phòng phim tăng, số lượng phòng tiện ích tăng, bãi đỗ xe bị dỡ bỏ
=> 3(-1) đối tượng nổi bật.

=> Có thể chia đoạn thành:


- Đoạn 1: Miêu tả bản đồ ở năm 1980;
- Đoạn 2: Miêu tả bản đồ ở hiện tại.

11
Cách 3: dựa vào các nhóm đối tượng

Với cách này, người học sẽ nhóm các đối


tượng trên bản đồ dựa vào tính chất của đối
tượng.

=> Ưu điểm của phương pháp này: logic rõ


ràng, thể hiện được các nhóm đối tượng quan
trọng
=> Nhược điểm của phương pháp này: đôi khi
việc nhóm thông tin khá phức tạp. Vì thế, ta có
thể áp dụng phương pháp này khi có thể nhìn
ra các nhóm thay đổi nổi bật.

Ví dụ với bản đồ trên, có thể phân ra hai nhóm đối tượng:

● Facilities & Amenities (Cơ sở vật chất và tiện nghi), bao gồm: Factory, Port,
Hotel, Hospital, Restaurant, Church, Farm, Filling Station.
● Transportation, bao gồm: Roads, Railways, Railway Station, Bus stop, Car park.

Kết luận và lưu ý:

- Không có phương pháp nào là tốt nhất => Dựa theo từng bản đồ cụ thể để cân nhắc
chọn cách chia đoạn cho phù hợp.
- Đôi khi các cách chia đoạn có thể trùng hợp với nhau => Quan trọng là đảm bảo được
các thông tin nổi bật và so sánh cần thiết.
- Đối với dạng bài so sánh hai khu vực tại một thời điểm, người học cũng có thể xem
xét 3 cách chia đoạn tương tự: Chia đoạn theo khu vực; Chia đoạn theo từng bản đồ;
Chia đoạn theo từng đặc điểm nổi bật.

12
Luyện tập 2: Phân tích, viết overview, sau đó tóm tắt cách chia đoạn với các đề bài
sau:
Đề bài 1: The maps show a road system as it is now and the proposed changes in
future to reduce the number of accidents.

Phân tích:

- Hai bản đồ miêu tả điều gì?


- Mốc thời gian của hai bản đồ là gì?

Overview: Nhận xét về mức độ thay đổi và chỉ ra sự thay đổi nổi bật nhất:
__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

Chia đoạn thân bài:

__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

13
Đề bài 2: The plans below show a student room for two people and a student room
for one person at an Australian university.

Phân tích:

- Hai bản đồ miêu tả điều gì?


- Mốc thời gian của hai bản đồ là gì?

Overview: Nhận xét về điểm khác biệt nổi bật nhất:


__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

Chia đoạn thân bài:

___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________

14
Đề bài 3: The maps show the changes made to a small museum and its
surroundings in 1990 and 2010.

Phân tích:

- Hai bản đồ miêu tả điều gì?


- Mốc thời gian của hai bản đồ là gì?

Overview: Nhận xét về mức độ thay đổi và chỉ ra sự thay đổi nổi bật nhất:
__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

Chia đoạn thân bài:

___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________

15
Luyện tập 3. Phân tích, viết Mở bài, Overview, và 2 thân bài cho các biểu đồ.
Đề bài 1: The diagrams below show changes in Felixstone in the UK between 1967
and 2001.

Phân tích:

- Hai bản đồ miêu tả điều gì?


- Mốc thời gian của hai bản đồ là gì?

Overview: Nhận xét về mức độ thay đổi và chỉ ra sự thay đổi nổi bật nhất:
__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

Chia đoạn thân bài:

__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

16
Đề bài 2: The diagrams below give information about two road tunnels in two
Australian cities.

Phân tích:

- Hai bản đồ miêu tả điều gì?


- Mốc thời gian của hai bản đồ là gì?

Overview: Nhận xét về điểm khác biệt nổi bật nhất:


__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

Chia đoạn thân bài:

__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

17

You might also like