Chuyên Đề 5 Câu Bị Động (Passive Voice) : * Phần I: Lí Thuyết
Chuyên Đề 5 Câu Bị Động (Passive Voice) : * Phần I: Lí Thuyết
- Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động( do tình huống đã quá rõ ràng hoặc
do không quan trọng).
Eg: The road has been repaired.
-Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động.
Eg: The money was stolen.
- Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động.
Eg: This book was published in Vietnam.
- Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định như : people, they, someone…
Eg: People say that he will win.
It’s said that he will win.
- Khi người nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động
Eg: Smoking is not allowed here.
II.Cấu trúc.
Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tôi sẽ chia thành hai loại sau :
Loại 1: Bị động đối với các thì không tiếp diễn.
BE + PAST PARTICIPLE
Loại 1 áp dụng cho sáu thì bị động không tiếp diễn và loại 2 áp dụng cho sáu thì bị động
tiếp diễn. Nhưng trong phần này tôi chỉ giới thiệu những thì học sinh đã học trong chương trình ,
phục vụ cho thi học kì và thi tốt nghiệpTHPT bao gồm bốn thì bị động không tiếp diễn là: thì
hiện tại đơn , thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành ,thì tương lai đơn , bị động với động từ
khuyết thiếu và hai thì bị động tiếp diễn là : Hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn.
Eg:
Active: They have just finished the project.
Passive: The project has just been finished.
Eg:
Active:They will build a new school for disabled children next month.
Passive: A new school for disabled children will be built next month.
EX1:
Active : You can see him now.
Passive : He can be seen (by you) now.
EX2:
Active : He should type his term paper.
Passive : His term paper should be typed.
Eg:
Active: She was cleaning the room at 7 a.m yesterday.
Passive: The room was being cleaned at 7 a.m yesterday.
Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động học sinh cần nắm chắc các bước chuyển
sau đây:
Xác định tân ngữ trong câu chủ động , chuyển nó thành chủ ngữ trong câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia “to be” tương ứng với thì tiếng Anh đó và
với chủ ngữ mới của câu bị động.
- Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu bị động.
- By+ tác nhân gây hành động ( khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành động)
S + V + O
S + V (participle) + O
Eg:
They will finish this work tomorrow.
S V O
Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau:
- Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai trong câu bị động.
Eg: He wrote the book wonderfully.
The book was wonderfully written.
- By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng ngữ chỉ thời
gian.
Eg1: A passer- by took him home.
He was taken home by a passer- by.
Eg2: We will receive the gifts on Monday.
The gifts will be received by us on Monday.
- Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ động sang bị động hoặc
ngược lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động sang câu bị động là câu đó phải có một
transitive verb ( động từ ngoại hướng). Câu có intransitive verb ( động từ nội hướng) thì không
thể chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hướng là động từ cần một tân ngữ trực tiếp trong khi
động từ nội hướng thì không cần một tân ngữ trực tiếp.
Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc vào cấu trúc câu do đó
cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xet nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết.
1.Mẫu câu : S + V + O (C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ.
Hãy xét một số ví dụ sau:
S + V + O
S +V + O + C
Eg: They called him Mr. Angry.
He was called Mr. Angry.
S + V + O + A
2. Mẫu câu : S +V + O + O
Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thể dùng một trong hai tân ngữ chuyển thành chủ
ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ người thường hay được sử dụng nhiều hơn.
Eg: We gave him a nice present on his birthday.
Oi Od
- Cách chuyển thứ nhất: He was given a nice present on his birthday.
- Cách chuyển thứ hai : Cần thêm một giới từ.
A nice present was given to him on his birthday.
Có hai giới từ có thể được dùng trong trường hợp này là : to, for.
Một số động từ dùng với ‘to’: give, bring, send, show, write, post, pass…
Một số động từ dùng với ‘for’ : buy, make, cook, keep, find, get, save, order ………..
Eg1 : She didn’t show me this special camera.
This camera wasn’t shown to me.
Eg 2: She is making him a cup of tea.
A cup of tea is being made for him.
- Cách 2 : dùng chủ ngữ của mệnh đề that và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ. ở ví
dụ trên , có cách chuyển thứ hai là:
Active: V +O + Adjunct
5. WH- question.
Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại:
Loại 1: Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng câu hỏi này việc chuyển
sang câu bị động rất đơn giản vì từ để hỏi đó sẽ có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động.
Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị động, nó
sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đó, ta sẽ có hai cách chuyển. Hoặc chuyển By lên đầu câu(
từ để hỏi sẽ ở dạng tân ngữ) hoặc để By ở cuối câu.
S + V + O + to + V
a.
- Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ.
b.
S + V + O + V( without to)
- Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng To-infinitive trừ động từ “let”.
8. Cấu trúc
Have / get something done. ( dạng nhờ bảo ).
a. Với have.
c. Với get.
Exercise 2: Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a, b, c hoặc d.
Exercise 3. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. The old lady was ……….exhausted after the long walk.
a. very b. aboslutely c. pretty d. fairly.
2. The old man is said…………….all his money to an old people’s home when he died.
a. to leave b. to leaving c. have left d. to have left.
3. Nobody was injured in the accident , …………?
a. was there b. was he c. were they d. weren’t they.
4. Renoir’s paintings ……….. masterpieces all over the world.
a. had considered b. are considered c. are considering d. consider.
5. He was advised…………singing lessons.
a. take b. taken c. taking d. to take.
6. You’d better get someone…………your living room.
a. redecorate b. redecorated c. to redecorate d. redecorating.
7. When…………..? In 1928.
a. penicillin was discovered b. did pencillin discoved.
c. was penicillin disscoverd d. did pencillin discover.
8. I don’t remember……………..of the decision to change the company policy on vacations.
a. telling b. being told c. to tell d. to be told.
9. The children ……………to the zoo.
a. were enjoyed taken b. enjoyed being taken
c. were enjoyed taking d. enjoyed taking.
10. A new bike was bought ………….him on his birthday.
a. to b. for c. with d. on.
11. His car needs ……………….
a. be fixed b. fixing c. to be fixing d. fixed.
12. Her watch needs…………….
a. reparing b. to be repaired c. repaired d. a&b.
13. He was said……………….this building.
a. designing b. to have designed c. to designs d. designed
14. Ted………….by a bee while he was sitting in the garden.
a. got sting b. got stung c. get stung d. gets stung
15. Let the children…………..taken to the cinema.
a. to b. be c. to be d. being.
Exercise 4 : Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a, b, c hoặc d.
MORE EXERCISES