De Thi Giua Ki 1 Tieng Anh 11 Friends Global de So 2 1697012483
De Thi Giua Ki 1 Tieng Anh 11 Friends Global de So 2 1697012483
Chọn D
15. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. emigrated (v): di cư
B. closed (v): đóng
C. settled (v): ổn định
D. lived (v): sống
Cụm từ “settle down”: định cư
My cousin got married and quickly settled down in Paris.
Tạm dịch: Anh họ tôi kết hôn và nhanh chóng định cư ở Paris.
Chọn C
16. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. doubt (v): nghi ngờ
B. tolerate (v): bao dung
C. respect (v): tôn trọng
D. trust (v): tin tưởng
admire (v): ngưỡng mộ = respect (v): tôn trọng
I really admire Hellen Keller for all her efforts and determination.
Tạm dịch: Tôi thực sự ngưỡng mộ Hellen Keller vì mọi nỗ lực và quyết tâm của cô ấy.
Chọn C
17. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. arguments (n): lập luận
B. pictures (n): hình ảnh
C. sights (n): điểm tham quan
D. opinions (n): quan điểm
views (n): góc nhìn = opinions (n): quan điểm
Teenagers see the world differently and develop their own views.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên nhìn thế giới khác đi và phát triển quan điểm của riêng mình.
Chọn D
18. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. unrestricted (adj): không hạn chế
B. impractical (adj): không thực tế
C. unusable (adj): không sử dụng được
D. inaccessible (adj): không thể tiếp cận
available (adj): có sẵn >< inaccessible (adj): không thể tiếp cận
Home (2009) has been made available in different languages so that it will be of educational
benefits to a larger audience.
Tạm dịch: Home (2009) đã được cung cấp bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau để mang lại lợi
ích giáo dục cho nhiều đối tượng hơn.
Chọn D
19. A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. causes (n): nguyên nhân
B. impacts (n): ảnh hưởng
C. root (n): gốc rễ (nhưng từ này không phải số nhiều)
D. development (n): sự phát triển
consequence (n): hậu quả >< causes (n): nguyên nhân
Natural disasters, such as storms, are the direct consequences of climate change.
Tạm dịch: Thiên tai như bão là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu.
Chọn A
20. won’t come
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn “promise” (hứa) => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng
phủ định: S + won’t + Vo.
I (not come) won’t come home late. I promise!
Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà muộn. Tôi hứa!
Đáp án: won’t come
21. got - had
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “in 1999” => Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường
ở dạng khẳng định: S + V2/ed.
get – got – got (v): lấy
have – had – had (v): có
My parents (get) got married in 1999 and they (have) had 2 years after.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi kết hôn năm 1999 và họ đã có 2 năm sau đó.
Đáp án: got - had
22. have known - were
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Trước “since” (kể từ khi) dùng thì hiện tại hoàn thành have/has + V3/ed, sau “since” dùng thì
quá khứ đơn V2/ed.
know – knew – known (v): biết
be – was / were – been: là
They (know) have known each other since they (be) were young children.
Tạm dịch: Họ đã biết nhau từ khi họ còn nhỏ.
Đáp án: have known - were
23. a - the
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Vị trí 1: Trước danh từ chỉ công việc của ai đó => dùng mạo từ a / an. “Math” (môn toán)
bắt đầu bằng phụ âm nên dùng “a”.
- Vị trí 2: Trước danh từ chỉ số thứ tự “only teacher” (giáo viên duy nhất) => Dùng mạo từ
“the”
My dad is a Math teacher. In fact, he is the only teacher in our family.
Tạm dịch: Bố tôi là giáo viên Toán. Trên thực tế, ông ấy là giáo viên duy nhất trong gia đình
chúng tôi.
Đáp án: a - the
24. the
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Trước tính từ có dạng so sánh nhất “most beautiful” (đẹp nhất) ) => Dùng mạo từ “the”
She is known as one of the most beautiful girls in this town.
Tạm dịch: Cô được biết đến là một trong những cô gái xinh đẹp nhất thị trấn này.
Đáp án: the
25. an
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
A / an đứng trước một danh từ đếm được số ít. Do “hour” (âm /h/ trong từ này là âm câm) bắt
đầu bằng một nguyên âm nên dùng mạo từ “an”
You can earn about 100$ an hour by doing this job, but it also puts high demands on the data
quality.
Tạm dịch: Bạn có thể kiếm được khoảng 100 đô la một giờ khi làm công việc này, nhưng nó
cũng đặt ra yêu cầu cao về chất lượng dữ liệu.
Đáp án: an
26. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. part (n): phần
B. phase (n): giai đoạn
C. era (n): thời kỳ
D. season (n): mùa
The most important phase of a person’s life is the first few years when he/she is a child.
Tạm dịch: Giai đoạn quan trọng nhất của cuộc đời một con người là những năm đầu đời khi
còn là một đứa trẻ.
Chọn B
27. A
Kiến thức: Cấu trúc câu chẻ
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng muốn nhấn mạnh + THAT + S + V. Ở đây đối tượng
được nhấn mạnh là trạng ngữ (in these years) nên ta dùng “that”.
It is in these years that the brain grows the fastest.
Tạm dịch: Chính trong những năm này, bộ não phát triển nhanh nhất.
Chọn A
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. develops(v): phát triển
B. becomes (v): trở nên
C. turns (v): chuyển
D. has (v): có
In actual fact, it is widely held that 80 percent of the brain is formed by the time a child turns
three.
Tạm dịch: Trên thực tế, người ta tin rằng 80% bộ não được hình thành khi trẻ lên ba.
Chọn C
29. A
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Theo sau “to” cần một động từ ở dạng nguyên thể.
Half of each meal a baby eats is used to build his/her brain.
Tạm dịch: Một nửa số bữa ăn trẻ ăn được dùng để phát triển trí não của trẻ.
Chọn A
30. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Moreover: hơn thế nữa
C. Lastly: cuối cùng
D. Therefore: do đó
Therefore, as parents, one should never underestimate the power of nutritious food, playtime
and food.
Tạm dịch: Vì vậy, là cha mẹ, đừng bao giờ đánh giá thấp sức mạnh của thực phẩm bổ dưỡng,
thời gian vui chơi và thức ăn.
Chọn D
Bài hoàn chỉnh
The most important (26) phase of a person’s life is the first few years when he/she is a child.
It is in these years (27) that the brain grows the fastest. The brain makes more than one million
new connections every second. In actual fact, it is widely held that 80 percent of the brain is
formed by the time a child (28) turns three. A child needs food, play and love to grow mentally
and physically. Half of each meal a baby eats is used to (29) build his/her brain. All the energy
from the meal is devoted to making the brain connections. A child learns a lot during his/her
playtime and develops a sense of security in his/her parent’s love. (30) Therefore, as parents,
one should never underestimate the power of nutritious food, playtime and food.
Tạm dịch
Giai đoạn quan trọng nhất của cuộc đời một con người là những năm đầu tiên khi người đó
còn là một đứa trẻ. Đó là trong những năm này mà não phát triển nhanh nhất. Bộ não tạo ra
hơn một triệu kết nối mới mỗi giây. Trên thực tế, người ta tin rằng 80% bộ não được hình
thành vào thời điểm một đứa trẻ bước sang tuổi thứ ba. Một đứa trẻ cần thức ăn, vui chơi và
tình yêu để phát triển về tinh thần và thể chất. Một nửa số bữa ăn em bé ăn được sử dụng để
xây dựng trí não của mình. Toàn bộ năng lượng từ bữa ăn được dành cho việc tạo ra các kết
nối của não. Một đứa trẻ học được rất nhiều điều trong thời gian vui chơi và phát triển cảm
giác an toàn trong tình yêu thương của cha mẹ. Vì vậy, với tư cách là cha mẹ, đừng bao giờ
đánh giá thấp sức mạnh của thực phẩm, thời gian vui chơi và thức ăn bổ dưỡng.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Lợi ích của việc sưu tầm kỷ vật
B. Cách thức sưu tầm kỷ vật
C. Nguyên nhân sưu tầm kỷ vật
D. Hướng dẫn sưu tầm kỷ vật
Thông tin: Whatever kind of collectors, it’s undeniable that collecting sporting memorabilia
is a way to show our appreciation of the sports we love.
Tạm dịch: Dù là nhà sưu tập nào, không thể phủ nhận rằng việc sưu tập các kỷ vật thể thao
là một cách thể hiện sự trân trọng của chúng ta đối với các môn thể thao mà chúng ta yêu
thích.
Chọn C
32. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “craze” gần nghĩa nhất với _______.
A. điên rồ
B. hạnh phúc
C. xu hướng
D. mục tiêu
craze (n): cơn sốt = trend (n): xu hướng
Thông tin: Sporting memorabilia has always been the craze among fans of all kinds of sports.
Tạm dịch: Những kỷ vật thể thao luôn là cơn sốt đối với những người hâm mộ tất cả các loại
hình thể thao.
Chọn C
33. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây KHÔNG đúng với việc sưu tầm kỷ vật?
A. Hầu hết mọi người sưu tập kỷ vật vì lý do tình cảm.
B. Đó là cách tốt nhất để thể hiện bạn yêu thích một môn thể thao.
C. Kỷ vật có thể là một hình thức đầu tư.
D. Một số người cố gắng hết sức để sở hữu những kỷ vật quý hiếm.
Thông tin: Ultimately, collecting sports memorabilia is a matter of personal choice depending
on individual preferences and motivations. Whatever kind of collectors, it’s undeniable that
collecting sporting memorabilia is a way to show our appreciation of the sports we love.
Tạm dịch: Cuối cùng, việc sưu tập các kỷ vật thể thao là vấn đề lựa chọn cá nhân tùy thuộc
vào sở thích và động cơ của mỗi cá nhân. Dù là nhà sưu tập nào, không thể phủ nhận rằng
việc sưu tập các kỷ vật thể thao là một cách thể hiện sự trân trọng của chúng ta đối với các
môn thể thao mà chúng ta yêu thích.
Chọn B
34. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______.
A. giá trị kỷ vật không thay đổi qua các năm
B. sở hữu một món đồ kỷ vật là quan trọng nhất
C. những kỷ vật cần thu thập phản ánh sở thích và không thích của người sưu tập
D. kỷ vật chỉ được sưu tầm để vui chơi và kỷ niệm tuổi thơ
Thông tin: collecting sports memorabilia is a matter of personal choice depending on
individual preferences and motivations.
Tạm dịch: sưu tập các kỷ vật thể thao là vấn đề lựa chọn cá nhân tùy thuộc vào sở thích và
động cơ cá nhân.
Chọn C
35. A
Kiến thức:
Giọng điệu của đoạn văn là gì?
A. Trung lập
B. Tán thành
C. Không tán thành
D. Châm biếm
Chọn A
Dịch bài đọc:
Những kỷ vật thể thao luôn là cơn sốt đối với những người hâm mộ tất cả các loại hình thể
thao. Thu thập kỷ vật thể thao là một cách thú vị và thú vị để thể hiện tình yêu và niềm đam
mê thể thao của bạn. Lý do phổ biến nhất để sưu tầm kỷ vật là giá trị tình cảm của nó. Những
kỷ vật mang lại cho người sưu tập những kỷ niệm đặc biệt về đội bóng, cầu thủ hoặc khoảnh
khắc thể thao yêu thích của họ. Một số người khác mất nhiều thời gian để theo đuổi những
món đồ quý hiếm. Họ nói rằng cảm giác hồi hộp khi tìm kiếm cũng bổ ích như sở hữu một
chiếc và đó là một cuộc phiêu lưu đầy phấn khích. Một số người khác sưu tập các kỷ vật thể
thao như một hình thức đầu tư. Nhiều mặt hàng ngày càng có giá trị theo thời gian. Đây là
những cái gắn liền với những cầu thủ huyền thoại hay những khoảnh khắc lịch sử. Cuối cùng,
việc sưu tập các kỷ vật thể thao là vấn đề lựa chọn cá nhân tùy thuộc vào sở thích và động cơ
của mỗi cá nhân. Dù là nhà sưu tập nào, không thể phủ nhận rằng việc sưu tập các kỷ vật thể
thao là một cách thể hiện sự trân trọng của chúng ta đối với các môn thể thao mà chúng ta
yêu thích.
36.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu tương đương với thì hiện tại hoàn thành:
S + have / has + never + V3/ed + before,
This is the first time + S + have / has + V3/ed.
I have never been to such an impressive toy museum before.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đến một bảo tàng đồ chơi ấn tượng như vậy trước đây.
Đáp án: This is the first time I have been to such an impressive toy museum.
(Đây là lần đầu tiên tôi đến một bảo tàng đồ chơi ấn tượng như vậy.)
37.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn:
S + have / has + not + V3/ed + for / since + thời gian.
The last time + S + V2/ed + was + thời gian.
I haven’t been to the cinema for two months.
Tạm dịch: Tôi đã không đến rạp chiếu phim được hai tháng rồi.
Đáp án: The last time I went to the cinema was two months ago.
(Lần cuối cùng tôi đến rạp chiếu phim là hai tháng trước.)
38.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “used to”(đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).
I hang out with Elena a lot, but now we don’t often meet each other.
Tạm dịch: Tôi từng đi chơi với Elena rất nhiều nhưng hiện tại chúng tôi không còn gặp nhau
thường xuyên nữa.
Đáp án: I used to hang out with Elena a lot.
(Tôi đã từng đi chơi với Elena rất nhiều.)
39.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “be used to”(quen với) ở dạng phủ định: S + tobe + not + used to + V-
ing.
I find getting up early difficult.
Tạm dịch: Tôi thấy việc dậy sớm thật khó khăn.
Đáp án: I’m not used to getting up early.
(Tôi không quen dậy sớm.)
40.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc đưa ra lời khuyên: I think + S + should + Vo (nguyên thể).
If I were you, I would try different kinds of food.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thử nhiều loại đồ ăn khác nhau.
Đáp án: I think you should try different kinds of food.
(Tôi nghĩ bạn nên thử nhiều loại thức ăn khác nhau.)