English Grammar
English Grammar
I. Part of speech
+ interrogative
+ Negative
+ Emphatic
* Sentence element :
-S
-V
-O
-C
-A
III. Noun phrase
1. Noun and noun classes
- Noun classes
- Reference :
+ Specific ( Nghĩa cụ thể hơn ) : A lion and two tigers are sleeping in the cage
Ex :
- Large situation
+ Kiến thức chung được chia sẻ trên toàn thế giới (cái
duy nhất)
Ex : The sun, the Earth, the Republic…
- Anaphoric reference
+ Sự vật đã được nhắc đến từ trước
Ex : Susan bought a TV and a video recorder, but she
returned the video recorder because it was defective
+ Nhắc lại một phần của sự vật
Ex : John bought a new bicycle but found that one of
the wheels was defective
- Cataphoric reference
+ Dựa vào thông tin nói sau (Thông tin sau giải thích
cho thông tin trước
Ex : The wine that France produces
- Sporadic reference
+ Nói đến những cái mọi người đã biết nhưng cụ thể
Ex : The theater, the cinema…
Determiners
- Predeterminers + All, both, half :
Before articles
Not before quantitative
determiners ( No, each, any, some,
enough….)
+ of + The + N
Can after Head Noun ( They are
all accepted)
+ Multipliers : Once, twice, three times,
double…
Chỉ ra số lượng của danh từ
Dùng vowiss a, every, each và per
để nói đến tần suất
Ex : Once a week, twice every day…
+ Fraction : one – third, two – fifths …
+ Such, what
Before head noun
1. Classification of Verbs
+ Primary ( be, have, do) : Change meaning when becoming a full verb
b, According to complementation
Ex : I am a teacher
+ Resulting copular ( Become, get, come, go, turn ) : Chỉ ra sự thay đổi
- Extensive Verbs
Require no O ( SV)
Make complete sense themselves : Tự hoàn thành nghĩa
Ex : He’s singing / The baby cried
- Stative Verbs : Show the condition or status and don’t accept the progressive
aspect (Chỉ điều kiện, trạng thái và ko có hình thức Ving )
+ Verbs of inert perception and recognition ( Tri giác hoặc sự nhận biết ) : Adore,
astonish have, believe, hear, know, like…
+ Relational verbs : Apply to, equal, involve, lack, need, matter, owe, resemble,
possess, sound, tend…
d, According to structure :
- Multi – word V :
+ Phrasal V : Make out, call up, put on, take off, give up … ( Không thể suy ra
nghĩa, giới từ có thể trước hoặc sau O)
+ Prepositional V : Look up, clear up, get at… ( có thể suy ra nghĩa, giới từ phải
liền kề V )
1. Clause types
a, Clause elements : S, V, O, C, A
b, Clause types :
- Passive transformation :
Ex : He gave the police information => The police was given information
- Agentive (common) : S thực hiện hành động - She opened the door
- Affected : S không phải chủ thể thực hiện hành động – The door opens
- Instrumental : S là công cụ/dụng cụ thực hiện hành động – The key opens the
door
- Recipient : S được nhận một cái gì đó ( Thường là : Think, see, hear, listen,
possessive V ) – She has a new shirt
+ Affected : O chịu tác động của hành động – We open the door
+ Effected : O được sinh ra nhờ hoạt động của S – He invented the telephone
+ Locative : We pass the building
a, Grammatical concord :
- S và O : He injured himself
Note : Phần ngữ pháp từ Complex sentence (theo giáo trình photo) viết khá cụ thể
và chỉ cần học phần trước chắc thì phần sau các chị cũng theo được. Đây là bản
tóm tắt sơ lược nhất các vấn đề ngữ pháp ( Thật ra Ngữ Âm và Từ Vựng em còn
cẩn thận chứ Ngữ pháp em cũng mông lung ko kém – phần này em viết theo cách
em hiểu để mọi người dễ học nhất) Vì vậy lúc ôn ngữ pháp mọi người cố gắng vận
dụng thêm cả sách và phần bài tập nữa. Theo em là lưu ý các phần phân tích câu
(SV, SVO, SVC….). Trên mail của lớp có các phần bài tập mọi người xem thêm
nhé. Good luck to you all !