âu tường thuật hoặc câu gián tiếp là câu thuật lại câu nói nguyên văn
âu tường thuật hoặc câu gián tiếp là câu thuật lại câu nói nguyên văn
Khi chuyển một câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp có những thay đổi như sau:
Về cơ bản, khi tường thuật, các đại từ được thay đổi như sau:
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
she/ he
we
they
me
her/ him
us
them
my
her/ his
our
their
mine
hers/ his
ours
theirs
myself
herself/ himself
ourselves
themselves
2. Trạng từ chỉ thời gian:
Trực tiếp
Gián tiếp
today
that day
tonight
that night
now
yesterday
yesterday morning
last (week)
ago
before/ earlier
tomorrow
tomorrow morning
next (week)
Trực tiếp
Gián tiếp
this
these
that
those
Khi động từ tường thuật (say, tell, ask,...) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì so
với câu trực tiếp.
Trực tiếp
Gián tiếp
will/shall
would
can
could
may
had to
must
“The book is useful. You must read it.”, Tom said to me.
must
Tom said to me (that) the book was useful and I must read it.
must not
needed/had to
needn’t/didn’t have to
wouldn’t have to
She said (that) I wouldn’t have to send the report the following day.
1. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask,...) ở thì hiện tại đơn, tương lai đơn, hiện tại hoàn thành:
VD: He says, “I don’t know the answer to your question.”
2. Khi động từ tường thuật (say, tell, ask,...) ở các thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp không đổi thì
trong các trường hợp sau:
Tường thuật một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một định luật khoa học
Được tường thuật ngay sau khi nói hay khi thuật lại sự kiện vẫn không đổi
Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì: Quá khứ tiếp diễn kết hợp với quá khứ đơn, Quá khứ hoàn
thành, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn, Quá khứ đơn (Đi kèm thời gian cụ thể có thể không đổi thì).
Khi động từ trong câu trực tiếp có: used to, could, would, should, might, ought to, had to, had better,
would rather