Các Chuyên Đề Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Anh THCS
Các Chuyên Đề Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Anh THCS
1
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
a. Cấu trúc (form)
Khẳng định Phủ định Nghi vấn
I + am + V-ing I + am not + V-ing Am + I + V-ing?
You/ we/ they + are + V-ing You/ we/ they + aren’t + V-ing Are + you/ we/ they + V-ing?
He/ she/ it + is + V-ing He/she/it + isn’t + V-ing Is + he/ she/ it + V-ing?
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời
điểm nói (ví dụ c).
Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
c. Các trạng ngữ thường dùng: ( dấu hiệu nhận biết)
- Now, at present, at the moment, right now etc.
- Hoặc một số động từ như: Look!
Listen!
Watch out!
Be careful!
Be/ keep quiet!
Hurry up!
Don’t talk!
d. Các động từ thường không được dùng ở thời tiếp diễn:
Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi chúng là những động
từ tĩnh diễn đạt trạng thái, giác quan hoặc tình cảm.
know (biết) understand (hiểu) have (có)
believe (tin tưởng) hate (ghét) need (cần)
hear (nghe) love (yêu) appear (xuất hiện)
see (nhìn) like (thích) seem (dường như)
smell (ngửi) want (muốn) taste (nếm)
wish (ước) sound (nghe có vẻ) own (sở hữu)
Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of
books) Tuy nhiên, có thể:
Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ay ĐANG ăn tối - hành động ăn đang diễn ra)
e. Cách thêm “ing” vào sau động từ
- Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ:
Ví dụ: learn - learning; play - playing; study - studying.
- Khi động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine - shining; live - living;
Ngoại lệ: see - seeing; agree - agreeing; dye - dyeing.
- Nếu động từ có một âm tiết hoặc động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và kết
thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e, o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm
trước khi thêm “ing”
Ví dụ: run - running; sit - sitting; admit - admitting,
f. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn đạt ý nghĩa trong tương lai
Khi chúng ta đang nói về những gì chúng ta đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
A: Ann is coming tomorrow
morning? B: What time is she
2
arriving?
A: At 10.30
B: Are you meeting her at the station?
B: I can’t. I’m working tomorrow morning.
3. Thì hiện tai hoàn thành (Present Perfect)
a. Cấu trúc (form)
I/ you/ we/ they + have + PII
Khẳng định
He/ she/ it + has + PII
Phủ định I/ you/ we/ they + haven’t + PII
3
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ:
a. The ground is wet. It has been raining.
b. My friend has been teaching English since 1980.
c. My hands are dirty. I have been working in the garage.
d. You’re out of breath. Have you been running?
e. George hasn’t been feeling well recently.
c. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Present Perfect Present Perfect Progressive
I am tired. I have written 10 letters. I am tired. I have been writing letters for 5 hours.
(Nhấn mạnh đến kết quả của hành động.) (Nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.)
5. Thì quá khứ đơn (Past simple)
a. Cấu trúc (form)
Động từ thường To be
(+) S + Ved/ V2. (+) You/ We/ they + were.
(-) S + didn’t + V. I/ he/ she/ it + was.
(?) Did + S + V? (-) We/you/they + weren't.
I/ he/ she/ it + wasn’t.
(?) Were + you/ we/ they?
Was + I/ he/ she/ it?
Chú ý:
- Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng -ed, nhưng một số động từ quan trọng lại là động từ bất
quy tắc. (Ta xem trong bảng động từ bất quy tắc đế hiểu rõ hơn)
- Dạng viết tắt: Was not = wasn’t; were not = weren’t; did not = didn’t.
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
a. My brother learned English 10 years ago.
b. I lived and worked in Hanoi in 1990.
c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer.
- Diễn tả một loạt các hoạt động liên tiếp trong quá khứ.
When she went home, she ate a cake, drank a glass of water then she went to bed.
c. Các trạng ngữ thường gặp trong thì quá khứ đơn
- ago (trước đây)
- yesterday (hôm qua)
- last month, last week, last year (tháng trước, tuần trước, năm trước)
- in + thời gian: in 1980, in 2000
d. Cách thêm đuôi ed
- Thêm -d vào sau các động từ tận cùng bằng -ee
hoặc -e Ví dụ: live lived; love loved; agree
agreed.
- Đối với các động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x)
chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
Ví dụ: fit fitted; stop stopped; fix fixed.
- Động từ tận cùng bằng -y, ta chia ra làm 2 trường hợp:
Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study
studied Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play
4
played
Với các động từ còn lại, ta thêm -ed
Ví dụ: work worked; learn learned
e. Đối với các động từ bất quy tắc. Ta xem thêm phụ lục bảng động từ bất quy tắc ở cuối sách.
Verb Quá khứ đơn Nghĩa
Go Went đi
Do Did làm
Make Made tạo ra
Give Gave đưa cho
Have Had có
Come Came đến
Bring Brought mang theo
Get Got được, lấy
Be Was/ were thì, là, được
6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Progressive)
a. Cấu trúc (form)
I/ he/ she/ it + was + V-ing
Khẳng định
You/ we/ they + were + V-ing
I/ he/ she/ it + wasn't + V-ing
Phủ định
You/ we/ they + weren’t + V-ing
Was + I/ he/ she/ it + V-ing?
Nghi vấn
Were + we/ you/ they + V-ing?
b. Cách sử dụng (Usage)
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ:
At 12 o’clock yesterday, we were having lunch.
At this time 2 days ago, I was travelling in America.
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động đang xảy
ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.)
Ví dụ:
He was chatting with his friend when his mother came into the
room. They were working when we got there.
- Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ, trong câu thường có
từ “while”.
Ví dụ:
My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am
yesterday. I was studying English while my brother was listening to music last night.
7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
a. Cấu trúc (form)
Khẳng định S + had + PII
Phủ định S + hadn’t + PII
Nghi vấn Had + S + PII
Chú ý: had not = hadn’t
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi.
b. After they had seen the film, they went home.
5
c. When we arrived at the station, the train had left.
Chú ý:
Thì quá khứ hoàn thành thường dùng kèm với thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết
thúc trước khi hành động khác bắt đầu.
CHUYÊN ĐỀ 2:
CÁC CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ (PHRASES AND CLAUSES)
1. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Phrase and clause of concession)
a. Cụm từ
Cụm từ chỉ sự nhượng bộ thường được bắt đầu bằng giới từ ‘In spite of’ hoặc ‘Despite’
Cấu trúc:
In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing
Ví dụ:
Despite the bad weather, they enjoyed the
picnic. In spite of his old age, he leads an
active life.
Chú ý:
Cụm từ có ‘Despite’ hoặc ‘In spite of’ có thể được đặt trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng
trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính,
7
ta không cần thêm dấu phẩy.
Ví dụ:
She couldn’t pass the exam despite studying
hard. Despite studying hard, she couldn’t
pass the exam.
b. Mệnh đề
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của 2 hành động trong câu.
Mệnh đề này thường bắt đầu với những từ nối: although, though, even though, no matter, whatever
(dù, cho dù)
❖ Although, though, even though
Cấu trúc:
Although/ though/ even though + S + V
Ví dụ:
Although he is intelligent, he can’t do this puzzle.
She couldn’t win the beauty contest even though she was beautiful.
Chú ý:
- Đăng sau 3 cụm từ này phải là một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và động từ).
- Các mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta
phải thêm dấu phấy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu
phẩy.
Ví dụ:
Although the weather was cold, they enjoyed the picnic.
Jane will be admitted to the university even though she has bad
grades. Anna was fond of Jim though he often annoyed her.
No matter, whatever
Cấu trúc:
No matter + who/ what/ when/ where/ why/ how (adj, adv) + S + V
= Whoever/ Whatever (+N)/ whenever/ whereever/ whyever/ however (adj/ adv) + S + V,
Ví dụ:
No matter who you are, I love you.
= Whoever you are, I still love
you. Whatever he says, I don’t
believe him
= No matter what he say, I don’t believe him.
Chú ý:
Mệnh đề bắt đầu bằng No matter hoặc Whatever thường được đặt trước mệnh đề chính, mang nghĩa
‘dù ... đi nữa’
2. Phrase and clause of reason (Cụm từ và mệnh đề chỉ lý do)
a. Cụm từ
Cụm từ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng: because of, owing to, due to, as a result of, on account of,
Because of
Cấu trúc:
becau
se of
owing
to
due to + Noun/ Noun phrase/
V-ing on account of
as a result of
8
Chú ý:
- Cụm từ thường được sử dụng nhất là because of.
- Các cụm từ này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, mang nghĩa là ‘vì, do’. Nếu đứng trước
mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta
không cần thêm dấu phấy.
Ví dụ:
Jane was late because of the rain.
= Because of the rain, Jane was late.
Because of the traffic jam, the students arrived late.
The project has to be abandoned due to a lack of government
funding. Owing to his illness, he could not continue with his
studies.
She dies as a result of her injuries.
b. Mệnh đề
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được
nêu trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính nhờ các
từ nối như: because, since, as.
Chú ý:
- since và as thường đặt ở đầu câu khi người nghe đã biết rõ nguyên nhân hoặc nguyên nhân không
quá quan trọng.
- because là từ nối được sử dụng phổ biến nhất
Cấu trúc:
Because/ Since/ As + S + V
Ví dụ:
He came ten minutes late because he missed the first
bus. As the weather was bad, they didn’t take part in
the trip.
3. Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả
a. Cụm từ chỉ kết quả
❖ too ... to V (quá... không thể làm điều gì).
Cấu trúc:
S + be/ V + too + adj/ adv + to V
Ví dụ:
He is too short to play basketball.
Tom ran too slowly to become the winner of the
race. This book is too dull for you to read.
Lưu ý: Cấu trúc này thường dùng với nghĩa phủ định.
enough ... to V (đủ....để có thể làm điều gì đó)
Cấu trúc:
S + be/ V + adj/ adv + enough + to V
Ví dụ:
Marry isn't old enough to drive a car.
She speaks Spanish well enough to be an
interpreter. It is cold enough to wear a heavy
jacket.
b. Mệnh đề chỉ kết quả
Mệnh đề chỉ kết quả là mệnh đề phụ được dùng đề chỉ kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra:
❖ so ... that (quá ... đến nỗi)
9
S + be/ V + so + adj/ adv + that + S + V
Ví dụ:
It was so dark that I couldn't see anything.
The student had behaved so badly that he was dismissed from the class.
Chú ý: Nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ chỉ tri giác như look, appear, seem, feel,
taste, smell, sound,... ta dùng công thức với động từ to be.
Ví dụ:
The little girl looks so unhappy that we all feel sorry
for her. The soup tastes so good that everyone will ask
for more.
Nếu trong câu có many, much, few, little thì ta có cấu trúc:
Với danh từ đếm được số nhiều:
S + V + so + many/ few + plural countable noun + that + S + V
Ví dụ:
The Smiths had so many children that they formed their own baseball
team. I had so few ion offers that is wasn't difficult to select one.
There are so many people in the room that I feel tired.
Với danh từ không đếm đưọc:
S + V + so + much/ little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ:
He has invested so much money in the project that he can't abandon it
now. The grass received so little water that it turned brown in the heat.
Chú ý: Một cấu trúc khác của so ... that
S + V + so + adj + a + singular countable noun + that...
Ví dụ:
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was so interesting a book that he couldn't put it down.
such ... that (quá ... đến nỗi)
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
Ví dụ:
It was such a hot day that we decided to stay at home.
She has such exceptional abilities that everyone is jealous
of her. There are such beautiful pictures that everybody will
want one. It is such an intelligent boy that we all admire
him.
This is such difficult homework that I will never finish it.
4. Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích
a. Cụm từ
Khẳng định S + V + to/ in order to/ so as to + V
Phủ định S + V + in order not to/ so as not to + V
Ví dụ:
He went to France to study French.
He does morning exercises in order to improve his
health. She is hurrying so as not to miss the bus.
Chú ý: Giới từ for cũng dùng để chỉ mục đích
- For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó.
Ví dụ: I went to the store for some bread.
10
- For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác
Ví dụ: I gave him my address. I wanted him to write to me.
I gave him my address for him to write to me.
b. Mệnh đề
Khẳng định S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could + V
Phủ định S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could + not + V
Ví dụ:
I’ll try my best to study English so that I can find a
better job. I put the milk in the fridge in order that it
won’t spoil.
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the most + adj/ adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among US. (Anh ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
11
Chú ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn
nhất ta áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy happier the happiest
simple simpler the simplest
narrow narrower the narrowest
clever cleverer the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so
sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
good/well better the best
bad/ badly worse the worst
much/ many more the most
a little/ little less the least
far farther/ further the farthest/ furthest
4/SO SÁNH KÉP
A/Cùng 1 tính từ: (càng …ngày càng…)
a. Tính từ/ trạng từ ngắn:
S + tobe + adj-er + and + adj-er.
S + V + adv-er + and + adv-er.
Ex: It is getting hotter and hotter.
His voice became weaker and weaker.
b. Tính từ/ trạng từ dài:
S + tobe + more and more + adj.
S + V + more and more + adv.
Ex: The lessons are getting more and more difficult.
The storm became more and more violent.
B/ Hai tính từ khác nhau: (càng …thì càng…)
The + comparative + S + tobe/ V, the + comparative + S + tobe/V.
Ex: The taller she gets, the thinner she is.
The more beautiful she is, the more attractive she gets.
The more intelligent she is, the lazier she becomes.
Lưu ý:
Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
Ex: The more English vocabulary we know, the better we speak.
( Lý thuyết tham khảo thêm )
I. SO SÁNH BẰNG
1. Khẳng định:
S + tobe + as + adj + as + noun/ pronoun.
S + V + as + adv + as + noun/ pronoun.
Ex: Lan is as young as Hoa. / Mai dances as beautifully as Hue.
1. Phủ định:
S + tobe + not + as/ so + adj + as + noun/ pronoun.
S + V + not + as/ so + adv + as + noun/ pronoun.
Ex: Lan isn’t as/ so young as Hoa. / Mai doesn’t dances as/ so beautifully as Hue.
12
2. Cấu trúc “the same as”: giống nhau
S + tobe/ V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun.
Ex: This book is the same as that one. / She has the same height as my sister.
13
*Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn:
diễn tả mức độ hơn ít hay nhiều
-Far, a lot,much,almost,quite : (nhiều )
-Abit, alittle : (ít )
Eg: This car is a lot cheaper than that one
*Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh nhất:
diễn tả sự chênh lệch giữa đối tượng đứng nhất với các đối tượng khác
- by far ,the second , the first ….
Eg: She is the second highest girl in my class.
Eg: -Class 9a has 3 times as many books as class 9b ( lớp 9a có số sách nhiều gấp 3 lần lớp 9b)
-I can run twice as fast as him. (Tôi có thể chạy nhanh gấp 2 lần anh ấy)
* Ý bằng nhau nhưng có thể diễn đạt theo cách giống /khác nhau :
14
Ago before
Yesterday the day before
last week the week before next week/ the week after
tomorrow the day after
this that
these those
here there
Chú ý: Đa phần các động từ tường thuật đều ở quá khứ. Tuy vậy, đôi khi động từ tường thuật có thể
ở thì hiện tại. Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì ta không lùi thì. Ngoài ra ta phải chuyển đổi
ngôi sao cho phù hợp với từng tình huống.
Ví dụ: Tom said “I will go to England tomorrow”.
Tom said (that) he would go to England the next day.
Ví dụ: Mary says ‘I am from England”.
Mary says (that) she is from England
- Đổi ngôi các đại từ
Chủ ngữ Tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân
I me my mine myself
He him his his himself
She her her hers herself
It it it its itself
You you your yours yourself/ yourselves
We us our ours ourselves
They them their theirs themselves
+ I => đổi theo chủ ngữ của động từ phát biểu
+ You => đổi theo tân ngữ của động từ phát biểu
+ We => đổi thành “they”
+ Các ngôi khác => giữ nguyên
2. Các dạng câu tường thuật.
a. Câu khẳng định và phủ định
Động từ tường thuật thường là said/told.
Ví dụ: He said, “I have seen her today.”
He said (that) he had seen her that day.
Ví dụ: The teacher said to Peter, “The prize was not given to you.”
The teacher told Peter (that) the prize had not been given to him.
Chú ý: said to told
b. Câu hỏi
Động từ tường thuật thường là asked/ wondered/ wanted to know
- Với dạng câu Yes/ No question.
Ví dụ: She asked me, “Do you like reading books?”
She asked me if I liked reading books.
Ví dụ: He said, “Can you speak English,
Mary?”
He asked Mary whether she could speak English.
- Với dạng câu Wh question.
Ví dụ: He said, “What is her name?”
He asked what her name was.
Ví dụ: She said to him, “Where do you live?”
She asked him where he lived.
c. Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời khuyên ...:
Động từ tường thuật thường là told/ asked/ ordered/ commanded, requested
15
Khẳng định: S + asked/ told + O + to V-inf
Phủ định: S + asked/ told + O + not to V-inf
asked
if clause
S + wondered + sb + +
whether (lùi thì)
wanted to know
Ex1: “Do you love English?”, the teacher asked.
→ The teacher asked me if/ whether I loved English.
Ex2: “Have you done your homework yet?”, they asked.
→ They asked me if/ whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng “whether”
Ex: “Does she like roses or not?”, he wondered.
→ He wondered whether she liked roses or not.
b. Câu hỏi Wh-questions
asked
S +wondered + sb + Wh/ H + S + V(lùi thì)
wanted to know
Ex: “Where do you live, Nam?”, asked she.
→ She asked Nam where he lived.
16
3. Câu trực tiếp ở dạng mệnh lệnh (V-inf/ Don’t + V-inf, please)
asked/ told/ ordered/
S + + sb + (not) to V-inf
advised/ wanted/ warned
Ex1: “Open the book page 117, please”, the teacher said.
→ The teacher asked us to open the book page 117.
Ex2: “Don’t touch that dog”, he said.
→ He asked me not to touch that dog.
4. Các trường hợp khác:
a.Câu gián tiếp với động từ + to V
- promise + to V: hứa làm gì - invite sb + to V: mời ai làm gì
- threaten + to V: đe doạ làm gì - remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì
- offer + to V: đề nghị làm gì - encourage sb + to V: khuyến khích ai làm gì
- agree + to V: đồng ý làm gì - tell/ask sb + to V: bảo/yêu cầu ai làm gì
- warn + sb + not to V: cảnh báo không nên - advise sb + to V: khuyên ai làm gì
làm gì
b.Câu gián tiếp với động từ + V-ing
- admit + V-ing: thừa nhận làm gì - congratulate sb on + V-ing: chúc mừng vì
- deny + V-ing: phủ nhận làm gì làm gì
- suggest + V-ing: gợi ý/ đề nghị làm gì - criticize sb for V-ing: chỉ trích vì làm gì
- confess to V-ing: thú nhận làm gì - thank sb for + V-ing: cảm ơn ai vì làm gì
- insist on + V-ing: khăng khăng làm gì - warn sb against + V-ing: cảnh báo ai
- object to + V-ing: phản đối làm gì không nên làm gì
- accuse sb of + V-ing: buộc tội ai vì làm gì - complain (to sb) about + V-ing: phàn nàn
- apologize (to sb) for + V-ing: xin lỗi ai vì làm về điều gì
gì
Đổi thì của câu chi tiết :
STT DIRECT SPEECH(Trực tiếp) INDIRECT SPEECH( Gián tiếp)
1 Present tense: HTĐ Past tense: QKĐ
am , is , are was , were
V/V-s/es PI /V-ed
Don’t , doesn’t + V didn’t + V
2 Past tense: QKĐ Past perfect tense : QKHT
was , were had been
PI /V-ed had+ PII/
didn’t + V hadn’t + PII
3 Present perfect tense: HTHT Past perfect tense: QKHT
Has , have + PII had + PII
4 Present continuous tense: HTTD Past continuous tense: QKTD
Is/am/are + V-ing Was/were + V-ing
5 Past continuous tense: QKTD Past perfect continuous tense: QKHTTD
Was/were + V-ing Had been + V-ing
6 Future tense : TLĐ Future in the past : TLQK
Will be +V Would be + V
Will + V Would + V
* With modal verbs :
Must / have to/ has to had to
Can could
May might
Will would
* Đổi đại từ trong dấu ngoặc kép:
- Khi đại từ trong dấu ngoặc kép ở ngôi thứ nhất (là :I-me- my-we-us- our) ta đổi dựa vào
S ở ngoài ngoặc kép(là S đứng trước động từ giới thiệu : said/ told) và đổi thành ngôi thứ
17
ba.
I he/she
Me him/her
My his/her
We they
Our their
Us them
- Khi đại từ trong dấu ngoặc kép ở ngôi thứ hai (you , you, your) ta đổi ta dựa vào O ở ngoài
ngoặc kép(là O đứng sau động từ giới thiệu :said/ told)
You( làm S) he/she/they/I
You (làm O) him/her/them/me
Your his/her/their/my
*Đổi một số trạng từ trong câu gián tiếp:
b/ Lời khuyên:
*You should/ought to/had better + V...
*If I were you,…. S + Advised + O+ toV
* If I were in your place/shoes , …. S1 + said that + S2 + should ( not ) + V
*Why don’t you ….
c/ Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course S + agreed + to V…
d / Câu cảm thán: S + said that + it was … / hoặc S + exclaimed that it was …
6/ Câu gián tiếp với dạng V-ING ( không chia thì)
dreamed of : mơ về
admitted :Chấp nhận,thú nhận
looked forward to :Mong chờ
thank O for :cảm ơn
accuse O of :buộc tội
S + congratulate O on :chúc mừng + (not) + V-ING
apologize (to O) for :xin lỗi
warn O against :cảnh báo
prevent/stop O from :ngăn cản
blame O for : đổ lỗi
blame + N + on + O : đổ việc gì cho ai
insist on :khăng khăng
…….
Ex: “You took some of my money,” he said.
---> He accused me of taking some of his money.
7/ Các trường hợp không thay đổi thì của động từ trong câu gián tiếp
* Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn
thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
* Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý
* Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua
*Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:
*Không thay đổi thì của mệnh đề sau “As if/ as though/ wish, It’s (high/ about) time, would
rather/ sooner
* Không thay đổi thì của: Could, would, might, should, ought to, had better, need
* Động từ trong câu nói trực tiếp có năm xác định:
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Mệnh đề sau wish và if only diễn tả một điều không có thật, cấu trúc của wish và if only như sau
1. Diễn tả điều ước không có thật ở tương lai.
S + wish + S + would/ could + V
Ví dụ: She wishes Tom would be here tomorrow.
If only Tom would be here tomorrow.
2. Diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
S + wish + S + Ved/ V2
(be were)
Ví dụ: I wish Mary were here now. (Mary isn’t here
now.) If only I had more money. (I don't have
money.)
3. Diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
S + wish + S + had + PII
Ví dụ: We wish he had passed her exam last year. (He didn’t pass the exam last
year) If only you hadn’t told her about our plan. (You told her about our
plan)
1. Định nghĩa
Từ chỉ định lượng hay còn gọi là Lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng, chúng được đặt
trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh:
22
Lượng từ + danh từ đếm được Lượng từ + danh từ không Lượng từ + cả hai
đếm được
A large/ great number A large amount of Any (bất cứ)
of (một số lượng lớn) (một lượng lớn)
Several (một vài) A great deal of (một Some (chút/ một ít)
lượng lớn)
Many (nhiều) Much (nhiều) Most (phần lớn)
Few/ A few (vài/ một Little/ a little (chút/ Most of (phần lớn của)
vài) một chút)
Every/ each (mỗi) Plenty of (nhiều của)
A majority of (đa số) A lot of/ lots of (nhiều
của)
2. Phân biệt 1 số cách dùng lượng từ
Diễn đạt ý - MANY = a large number of/ a great MUCH = a great deal of/ a large
nghĩa là many/ a majority of/ a wide variety of/ a amount of...
“NHIỀU” wide range of - Dùng với danh từ không đếm được.
- Dùng với danh từ đếm được. VD: They drink much/ a large amount
VD: I have many/ a number of interesting of water every day.
books..
MANY + MUCH = A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of
(Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được).
VD: He spent much/ a lot of money for the car.
Diễn đạt ý A FEW A LITTLE
nghĩa là “MỘT - Dùng với danh từ đếm được. - Dùng với danh từ không đếm được.
ÍT” VD: I’ve got a few interesting books. VD: We have a little rice in the kitchen.
Diễn đạt ý FEW LITTLE
nghĩa là “HẦU - Dùng với danh từ đếm được. - Dùng với danh từ không đếm được.
NHƯ VD: I’ve got few interesting books. VD: We have little rice in the kitchen.
KHÔNG/ RẤT
ÍT”
Diễn đạt ý SOME ANY
nghĩa là “MỘT - Dùng trong câu khẳng định và trong câu - Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và
VÀI” nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị. dùng trong câu khẳng định khi nó mang
VD: I have some money. ý nghĩa là “bất cứ”.
VD: Would you like some coffee? VD: I don’t have any money.
VD: Any dictionaries can give you the
meaning of this world.
VD: If you have any questions, feel free
to ask me.
Diễn đạt ý ALL BOTH
nghĩa là “TẤT - Dùng để chỉ từ ba ngườỉ/vật (tất cả) trở - Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai).
CẢ” lên. VD: I tried two hotels near the beach,
VD: I tried four hotels near the beach, but but both of them are expensive.
all of them are expensive.
Diễn đạt ý NONE NEITHER/EITHER
nghĩa là - Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều - Dùng để chỉ cả hai người/vật đều
“KHÔNG” không. không. Trong đó:
VD: I have three shirts, but I like none of + Neither: dùng trong câu khẳng định.
them. + Either: dùng trong câu phủ định.
- Lưu ý: No + N = none (None được dùng VD: I have two shirts, but I like neither
thay cho No + N khi cụm này được nhắc of them.
đến trước nó.) = I have two shirts, but I don't like
23
VD: She has many books but I have none. either of them.
(I have none = I have no books.)
Diễn đạt ý MOST MOST OF
nghĩa là “HẦU - Most + N = most of + the/ tính từ sở hữu + N
HẾT” VD: Most young people like facebook. = Most of the young people like facebook.
Lưu ý:
MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ
VD: The customers here are mostly kids.
ALMOST (gần như): - Dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ.
VD: It was almost midnight when she came home.
- Luôn đi với cụm danh từ mở đầu bằng các từ: all, every, no, any.
VD: Almost everyone here likes her speech.
Diễn đạt ý EACH EVERY
nghĩa là “MỖl/ - Dùng với danh từ đếm được số ít - Dùng với danh từ đếm được số ít
MỌI” VD: Each student has a book.
VD: Each ticket costs 200,000 VND.
- Dùng với danh từ số nhiều khi có số
lượng cụ thể.
VD: We should have a medical check
every six months.
24
A teaspoon of honey: 1 thìa (nhỏ) mật ong A bowl of soup: 1 bát súp
A tablespoon of sugar: 1 thìa (lớn) đường A cup of soda: 1 cốc soda
A pot of jam: 1 hũ mứt A bottle of wine: 1 chai rượu
A slice of bread: 1 lát bánh mì A carton of cookies: 1 hộp bánh quy
A piece of cheese: 1 mẩu phô mai A kilo of rice: 1 cân gạo
A bunch of bananas: 1 nải chuối A bag of pepper: 1 túi hạt tiêu
A drop of oil: 1 giọt dầu A pinch of salt: 1 nhúm muối
A glass of beer: 1 ly bia A head of cabbage: 1 cây bắp cải
A leaf of lettuce: 1 lá rau diếp A clove of garlic: 1 nhánh tỏi
A stick of cinnamon: 1 thanh/ cây quế A liter a water: 1 lít nước
A handful of cherry tomatoes: 1 nắm cà chua bi A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
A pitcher of lemonade: 1 bình nước chanh A tin of sardine: 1 hộp (lon) cá trích
* QUANTITY ( Số lượng )
1. Some (một vài,một ít ) + N (đếm được số nhiều và không đếm được)
- Dùng trong câu khẳng định, lời mời
2. Any (một chút ,một ít ) + N (đếm được số nhiều và không đếm được)
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
3. Many / a large number of /
a great number of / plenty of/ + N đếm được số nhiều: ( nhiều)
a lot of / lots of
4. Much / a great deal of /
a large amount of / plenty of + N không đếm được : ( nhiều)
a lot of / lots of
5. Few ( ít) + N đếm được số nhiều: (không đủ để dùng, ít hơn những gì bạn muốn )
6. A few ( ít) + N đếm được số nhiều: (đủ để dùng)
7. Little ( ít) + N không đếm được: (không đủ để dùng, ít hơn những gì bạn muốn)
8. A little ( ít) + N không đếm được: (đủ để dùng)
9. Most ( phần lớn ,đa số,hầu hết ) + N đếm được/ không đếm được số nhiều :
10. Most of ( phần lớn ,đa số,hầu hết )
Most of + a, an,the, this,that, these, those,my, his, her...+ N
* Khi trong câu xác định có các từ very, too, so, as thì phải dùng much hoặc many.
Ex: There was so much traffic that it took me an hour to get home.
11.All most : ( gần như,hầu như) là adv bổ nghĩa cho V,adj , hoặc 1 adv khác
All most + anybody,anyone,noone,nobody,everybody,all
*không dùng all most students/people
25
0 If + S + V(s/es), s+ V(s/es)/ câu mệnh lệnh Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển
Ví dụ: nhiên
If you put water in the fridge, it turns into ice.
(Nếu bạn cho nước vào tủ lạnh, nó hóa thành đá.)
If you heat ice, it turns into water.
(Nếu bạn đun nóng đá, nó hóa thành nước)
1 If + S + V(s/es), S + will/ can/ shall ... + V Diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại
Ví dụ: hoặc tương lai
If I get good mark, my parents will be very happy.
(Nếu tôi đạt điểm tốt, bố mẹ tôi sẽ rất vui)
If you don’t do your homework, your teacher will
punish you.
(Nếu bạn không làm bài tập, cô giáo của bạn sẽ phạt
bạn)
2 If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should ...+ V Diễn tả điều không có thật ở hiện tại
Ví dụ:
If I were a billionaire, I would travel around the
world. (I am not a billionaire.)
(Nếu tôi là một tỉ phú, tôi sẽ đi du lịch khắp thế
giới.) (tôi không phải là một tỉ phú.)
If he had experience, he could join our group. (He
doesn’t have experience)
(Nếu anh ấy có kinh nghiệm, anh ấy có thể tham gia
nhóm của chúng tôi) (Anh ta không có kinh
nghiệm.)
3 If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could + have + Diễn tả điều không có thật trong quá
V3/Ved khứ
Ví dụ:
If she had passed the exam, she would have had a
new computer. (She didn’t pass the exam.)
(Nếu cô ấy vượt qua kỳ thi, cô ấy sẽ có một chiếc
máy tính mới.) (Cô ấy không vượt qua kỳ thi.)
If Mary had finished her homework, she would
have gone out with us. (Mary didn’t finish her
homework)
(Nếu Mary đã hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy sẽ đi
chơi với chúng mình.) (Mary chưa hoàn thành bài
tập về nhà)
Hỗn hợp If + S + had + V3/Ved, S + would + V Diễn tả điều không có thật trong quá
Ví dụ: khứ và điều không có thật ở hiện tại
If you had sent the letter yesterday, I would receive
it today. (You didn’t sent the letter yesterday.)
(Nếu bạn đã gửi thư ngày hôm qua, tôi sẽ nhận
được nó hôm nay.)
If she had told me her plan, I would give her
money. (She didn’t told me her plan.)
(Nếu cô ấy bảo tôi về kế hoạch của cô ấy, tôi sẽ đưa
tiền cho cô ấy.) (Cô ấy không bảo tôi về kế hoạch
của cô ấy.)
2. Những điểm cần lưu ý.
26
- Trong câu điều kiện loại 1, “If... not” có thể được thay bằng “unless” (trừ phi):
Ví dụ: We will be late if we don't hurry.
We will be late unless we hurry.
Ví dụ: If I have time, I can help you.
Unless I have time, I can’t help you.
Ex: If I were you, I would buy this house. = Were I you, I would buy this house
If I knew his address, I'd give it to you. = Were I to know his address, I’d give it to you.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3
27
CHUYÊN ĐỀ 11: MẠO TỪ: A, AN, THE (ARTICLE: A, AN, THE)
1. Cách sử dụng mạo từ không xác định “A” và “An”
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ đếm được số ít (singular nouns). Chúng có nghĩa là một. Chúng
được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ex: A ball is round. (Trái bóng tròn - nghĩa chung chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
Mạo từ “a” Mạo từ “an”
Dùng “an” với: Dùng “a” với:
Mạo từ “an” được dùng trước từ bắt đầu bằng - Dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm.
nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số
trong cách viết). Bao gồm: trường hợp bắt đầu bằng u, y, h
- Các từ bắt đầu bàng các nguyên âm a, e, i, o, u Ex: a house, a university, a home party, a heavy
Ex: an aircraft, an empty glass, an object load, a uniform, a union, a year income,...
- Một số từ bắt đầu bằng u, y - Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni", “eu”
Ex: an uncle, an umbrella phải dùng "a"
- Một số từ bắt đầu bằng h câm Ex: a university, a uniform, a universal, a union,
Europe,
Ex: an heir, haft an hour
- Các từ mở đầu bằng một số chữ viết tắt
Ex: an S.O.S/ an M.P
2. Cách dùng mạo từ xác định “The”
- Dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được
đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết
Ex: The boy in the corner is my friend
(Cậu bé đứng ở góc đường là bạn tôi - Cả người nói và người nghe đều biết đó là “cậu bé” nào)
Sau đây là một số trường hợp sử dụng "the” và không sử dụng "the" thường gặp.
Có "The" Không "The"
Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, Trước tên một hồ
vịnh và các cụm hồ (số nhiều) Ex: Lake Geneva, Xuan Huong lake
Ex: The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gulf, the Great Lakes
Trước tên các dãy núi Trước tên một ngọn núi
Ex: The Rocky Mountains, The Everest Mountains Ex: Mount Vesuvius, Mount Langbiang
Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
hoặc trên thế giới
Ex: The earth, the moon, the sun Ex: Venus, Mars
The schools, colleges, universities + of + danh từ Trước tên các trường này nếu trước nó là một
riêng tên riêng
Ex: The University of Florida Ex: Stetson University, Dalat University
The + số thứ tự + danh từ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Ex: The third chapter (chương thứ ba) Ex: Chapter three (chưowng ba)
Word War One (Thế chiến thứ Nhất)
Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều Trước tên các nước chỉ có một từ
kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
Ex: The Korean War, The American Civil War Ex: China, France, Venezuela, Vietnam
(cuộc nội chiến Mỹ)
Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính
Great Britain) từ chỉ hướng:
28
Ex: The United States, The Central African Ex: New Zealand, North Korean
Republic (Cộng hòa Trung Phi)
Trước tên các nước được coi là một quần đảo Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành
hoặc một quần đảo phố, quận, huyện:
Ex: The Philippines, The Virgin Islands, The Ex: Europe, Florida
Hawaii
Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử Trước tên bất kì môn thể thao nào
Ex: The Constitution (Hiến pháp) Ex: baseball, basketball
Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số
trường hợp đặc biệt):
Ex: The Indians Ex: freedom, happiness
Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc Trước tên các môn học nói chung
cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó Ex: Mathematics (Toán học)
Ex: The violin is difficult to play.
Trước tên các ngày lễ, tết
Ex: Christmas, Thanksgiving (Lễ Tạ Ơn)
Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình
thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical
music..)
Ex: To perform jazz on trumpet and piano
(Biểu diễn nhạc Jazz bằng kèn và đàn piano)
29
Có 2 loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ hạn định và mệnh đề quan hệ không hạn định.
Mệnh đề quan hệ hạn định Mệnh đề quan hệ không hạn định
(Defining relative clause) (Non-defíning relative clause)
Đây là mệnh đề cần thiết. Mệnh đề này là một bộ Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã
phận của câu. Thiếu nó câu sẽ không đầy đủ ý được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với
Ví dụ: mệnh đề chính bàng các dấu phẩy. Trước danh từ
- I told you about the woman who lives next door. thường có: this, that, these, those, my, his... hoặc
tên riêng.
- I was invited by the professor whom 1 met at the
conference. Ví dụ:
- Do you see the cat which is lying on the roof? - That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.
She gave me a book which I like very much. - This is Mr Jones, who helped me last week.
- Do you know the boy whose mother is a nurse? - Mary, whose sister 1 know, has won an Oscar.
Lưu ý: Có thể dùng THAT trong mệnh đề quan hệ - Harry told me about his new job, which he's
hạn định. enjoying very much.
Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề
quan hệ không hạn định (non-defining relative
clause).
*Tham khảo :
CÁC DẠNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
30
Ex: This ring, which was a present from my husband, is very
valuable.
- Không dùng “that”
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason
- Cấu trúc: ......N (reason) + WHY + S + V ...
Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
- Cấu trúc: ....N (place) + WHERE + S + V ....
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
31
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
Cấu trúc: ....N (time) + WHEN + S + V ...
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
III. MỘT SỐ LƯU Ý
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ
áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can't come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can't come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I'd like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom,
which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend.
The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ... có thể được dùng
trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
V. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN
1. Chủ động: Nếu MĐQH là MĐ chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ex: - The man who stands/ stood at the door is my uncle.
=> The man standing at the door is my uncle.
2. Bị động: Ta có thể dùng past participle (V3/Ved) để thay thế cho MĐQH khi nó mang nghĩa bị động
Ex: - The woman who was given a flower looked very happy
=> The woman given a flower looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các
cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ex:
a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.
The first student to come to class has to clean the board.
b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s.
32
*N(thời gian: day,time,month,year…) + when (in which /at which /on which)
*N( nơi chốn: place…) + where (in which /at which /on which /from which)
*N(lí do: the reason …) + why (for which)
Ex: + This is the only student who can solve the problem. (động từ mang nghĩa chủ động)
=> This is the only student to solvethe problem.
b- ĐTQH là tân ngữ trong mệnh đề, khi muốn diễn đạt mục đích, sự cho phép.
Ex: + The children need a big yard which they can play in.
=>The children need a big yard to play in.
GHI NHỚ : Trong phần to-inf này cần nhớ 2 điều sau:
Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau thì dùng for sb +to V.
Ex: + We have some picture books that children can read.
=> We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như: we, you, everyone.... thì
có thể không cần ghi ra.
Ex: + Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
=> Studying abroad is the wonderful thing (for us) to think about.
33
Nếu trước relative pronouns có giới từ thì phải đưa giới từ xuống cuối câu.
Ex: + We have a peg on which we can hang our coat.
=> We have a peg to hang our coat on.
34
CHUYÊN ĐỀ 13: V-ING VÀ V INFINITIVE
(GERUND AND INFINITIVE)
GERUND (V-ING) (DANH ĐỘNG TỪ)
1. Cách sử dụng
• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...
2. Một số cách dùng khác
V + V-ing
+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone,
practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy, etc.
Ví dụ:
- He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền)
- Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)
- He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn)
V + pre + V-ing
V-ing được dùng sau một động từ dùng kèm với giới từ
apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of,
succeed in, object to, approve/disapprove of, etc.
V-ing cũng dùng sau những cụm từ như:
Các cụm từ Ý nghĩa
- It's no use / it's no good/ there's no point (in) + V-ing - vô ích khi làm gì
- It's (not) worth + V-ing - không xứng đáng
- have difficult (in) + V-ing - gặp khó khăn khi làm gì
- It's a waste of time/ money + V-ing - lãng phí thời gian khi làm gì
- spend/ waste time/money + V-ing - sử dụng/ lãng phí tiền/ thời gian cho việc gì
- be/ get used to + V-ing - quen với việc làm gì
= be/ get accustomed to + V-ing - bạn có phiền không nếu làm gì đó
- do/ would you mind + V-ing? - bận rộn làm gì đó
- be busy with + V-ing - làm việc này thì sao (dùng để đề xuất)
- what about + V-ing? how about + V-ing - thực hiện việc gì đó với động từ go (đi mua
- go + V-ing (go shopping, go swimming...) sắm, đi bơi...)
INFINITIVE (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ)
Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask,
decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise,
prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,...
Ví dụ:
- She agreed to pay $50. (Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la)
- Two men failed to return from the expedition. (Hai người đàn ông thất bại trở về từ cuộc thám
hiểm)
- The remnants refused to leave. (Những tàn dư còn lại không được xóa bỏ)
- She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật)
Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn,
remember, see, show, think, understand, want to know, wonder...
35
Ví dụ:
- He discovered how to open the safe. (Anh ấy phát hiện ra làm thế nào để mở một cách an toàn)
- I found out where to buy fruit cheaply. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ)
- She couldn't think what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói)
- I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào)
Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct,
invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt...
Ví dụ:
- These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng
tối)
- She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa)
- They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô âsy rời khỏi nhà)
- They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ)
I. LÍ THUYẾT
1. Cách thành lập
V1 V2 (tag question)?
(+) (-) (-) (+)
To be Toben’t
Modal verb (will, can,..) Modaln’t (won’t, can’t)
verb TDT (do/ does/ did) n’t
1. Các bước viết câu hỏi đuôi
B1: xác định động từ trong vế 1 là gì (tobe, modal verb hay verb) để chia cho đúng
B2: xác định vế 1 là phủ định hay khẳng định thì vế 2 sẽ ngược lại
B3: chủ ngữ là ai
2. Một số trường hợp đặc biệt
V1 V2(tag question)?
1. I am => Aren’t I
=> Am I
I am not
Eg: I am a student, aren’t I?
2. Let’s + V => Shall we
Ex: She thinks that she is smart, doesn’t she? => chia theo V2
Nếu S1 là I/ It seems that + S2 + V2 , tag question?
Ex: I think that she is smart, isn’t she?
(+) , (-)
(-) , (+)
Các từ nối phổ biến nhất trong tiếng anh là: and, but, or (hoặc/ hay; “or else” nếu không), so
(do đó, vì thế), therefore (do đó), however (tuy nhiên). Các từ nối này đưực dùng để nối hai từ,
hai cụm từ hay hai mệnh đề cùng loại, chức năng hay cấu trúc.
1. And: dùng để bổ sung thông tin (additional information).
Ví dụ: This appliance is modem and economical. (Thiết bị này hiện đại và tiết kiệm.)
His father is a doctor and he works in a hospital. (Cha anh ấy là bác sĩ và ông ấy làm việc
trong một bệnh viện.)
2. Or: diễn tả sự chọn lựa.
Ví dụ: Do you study Maths or Chemistry? (Bạn học toán hay vật lý?)
Does he live in the city centre or in the suburbs? (Anh ấy sống ở ở trung tâm thành phố hay ở ngoại ô?)
Or else (nếu không): diễn tả một điều kiện.
Ví dụ: You must hurry or (else) you'll be late for the bus? (Bạn phải nhanh lên nếu không bạn sẽ lỡ
xe bus.)
3. But: nối hai ý tương phản nhau
Ví dụ: He’s fat but his brother isn't. (Anh ấy mập nhưng bạn của anh ấy thì
không.) That man is famous but humble. (Người đàn ông đó nổi tiếng
nhưng khiêm tốn.)
Chú ý: However (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản. Nó đồng nghĩa với but nhưng luôn luôn nối
liền hai mệnh đề.
Ví dụ: He’s over seventy; however, he's still active. (Ông ấy trên 70, tuy nhiên ông ấy vẫn năng
động.) It’s raining hard; the game is, however, going on. (Trời đang mưa to; tuy nhiên trận
41
đấu vẫn tiếp tục.)
4. So (vì thế, do đó): diễn tả hậu quả.
Ví dụ: He’s busy, so he can’t help you. (Anh ấy bận, do vậy anh ấy không thể giúp
bạn.) The test was easy, so most of the pupils could do it.
Chú ý: Therefore (do đó, vì thế): đồng nghĩa với so. Nó dùng để chỉ hậu quả của một hành động.
Ví dụ: He's at the meeting now; therefore he can’t answer your phone.
I. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa:
- Cụm động từ là sự kết hợp giữa 1 động từ và 1 tiểu từ.
- Tiểu từ có thể là 1 trạng từ hoặc 1 giới từ hoặc cả hai (ví dụ: back, on, through, off, up,after…)
- Khi thêm tiểu từ vào sau động từ, cụm động từ thường có ý nghĩa khác hẳn so với động từ ban đầu.
- Ví dụ: You can look up any new words in your dictionary.
Look after: trông nom, chăm
sóc Go on: tiếp tục
44
Talk over = discuss
Ví dụ: They talked over the proposal and decided to give it their Thảo luận
approval.
Leave out = not include, omit
Bỏ qua
Vi du: If you are a student, you can omit questions 16-18.
Break down
Đổ vỡ, hư hỏng
Ví dụ: The telephone system has broken down.
Put forward = suggest
Đề xuất, gợi ý
Ví dụ: Can I put you forward for club secretary
Dress up
Ăn vận (trang trọng)
Vi du: There’s no need to dress up. Come as you are.
Stand for
Viết tắt cho
Ví dụ: The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’
Keep up = continue
Tiếp tục
Ví dụ: Well done! Keep up the good work/Keep it up
Look after = take care of
Trông nom, chăm sóc
Ví dụ: Who’s going to look after the children while you’re away?
Work out = calculate
Tính toán
Vi du: It’ll work out cheaper to travel by bus.
Show up = arrive
Tới, đến
Ví dụ: It was getting late when she finally showed up
Come about = happen
Xảy ra
Ví dụ: Can you tell me how the accident came about
Hold up = stop, delay
Dừng lại, hoãn lại
Vi du: An accident is holding up traffic
Call off = cancel
Hoãn, hủy bỏ
Ví dụ: The game was called off because of bad weather
Look for = expect, hope for
Ví dụ: We shall be looking for an improvement in your work this Trông đợi
term
Fix up = arrange
Sắp xếp
Ví dụ: I’ll fix you up with a place to stay.
Get by = manage to live
Sống bằng
Ví dụ: How does she get by on such a small salary?
Check in
Làm thủ tục vào cửa
Ví dụ: Please check in at least an hour before departure.
Check out
Làm thủ tục ra
Vi du: Please check out at the reception area
Drop by (drop in on)
Ghé qua
Ví dụ: I thought I’d drop in on you while I was passing.
Come up with
Nghĩ ra
Ví dụ: She came up with a new idea for increasing sales.
Call up = phone
Gọi điện
Ví dụ: She’s out for lunch. Please call up later
45
Call on = visit
Thăm
Ví dụ: My mother’s friends call upon her every Wednesday
Think over = consider
Xem xét, cân nhắc
Ví dụ: Let me think over your request for a day or so.
Talk over = discuss
Ví dụ: They talked over the proposal and decided to give it their Thảo luận
approval
Move on
Chuyển sang
Ví dụ: Can we move on to the next item on the agenda?
Go over = examine
Xem xét
Ví dụ: Go over your work before you hand it in.
Put sth down = write sth, make a note of sth
Ghi chép lại
Ví dụ: The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary.
Clear up = tidy
Dọn dẹp
Ví dụ: I’m fed up with clearing up after you!
Carry out = execute Tiến hành
Vi du: Extensive tests have been carried out on the patient.
Break in
Đột nhập
Ví dụ: Burglars had broken in while we were away.
Back up
ủng hộ
Ví dụ: I’ll back you up if they don’t believe you.
Turn away = turn down
Từ chối
Ví dụ: They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away
Wake up = get up
Thức dậy
Ví dụ: Wake up and listen!
Warm up
Khởi động
Ví dụ: Let’s warm up before entering the main part
Turn off
Tắt
Ví dụ: They’ve turned off the water while they repair a burst pipe.
Turn on
Bật
Vi du: I’ll turn the television on.
Fall down
Xuống cấp
Ví dụ: Many buildings in the old part of the city are falling down.
Find out
Tìm ra
Ví dụ: I haven’t found anything out about him yet.
Get off
Khởi hành
Ví dụ: We got off straight after breakfast.
Give up
Từ bỏ
Ví dụ: They gave up without a fight
Go up = increase
Tăng lên
Ví dụ: The price of cigarettes is going up
Pick someone up
Đón ai đó
Ví dụ: I’ll pick you up at five
Take up
Bắt đầu một hoạt động mới
Ví dụ: He takes up his duties next week
46
Speed up
Tăng tốc
Ví dụ: Can you try and speed things up a bit?
Grow up
Lớn lên
Ví dụ: Their children have all grown up and left home now
Catch up with
Theo kịp
Ví dụ: Go on ahead. I’ll catch up with you
Cut off
Cắt bỏ cái gì
Ví dụ: He had his finger cut off in an accident at work.
Account for
Giải thích
Ví dụ: How do you account for the show’s success?
Belong to
Thuộc về
Ví dụ: Who does this watch belong to?
Break away Bỏ trốn
Vi du: The prisoner broke away from his guards.
Delight in
Thích thú về
Ví dụ: She delights in walking
I. LÍ THUYẾT
1. Cách chuyển
Chủ động (Active): Subject + Verb + Object
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động theo công thức
(tobe + V-ed/ V3).
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước.
47
S + have/ has + been + V-ed/ V3
Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V-ed/ V3+ O
+ (by O)
S + will + be + V-ed/ V3 +
Tương lai đơn S + will + V-inf + O
(by O)
4. Lưu ý
Không dùng "By + tân ngữ" nếu chủ ngữ trong câu chủ động có tính mơ hồ, chung chung (people,
something, someone, they, etc)
48
(said/ thought/ believed…)
C2: S2 + tobe + V1 (ed/ V3) + to V (nếu V1 và V2 cùng thì).
(said/ thought/ believed…)
to have +V2-ed/V3 (nếu V1 và V2 khác thì)
Active Passive
S + have + sb + V + sth. S + have + sth + Ved/ V3 + (by + sb)
S + get + sb + to V + sth. S + get + sth + Ved/ V3 + (by + sb)
S + make + sb + V + sth Sb + tobe made + to V + sth + (by sb)
* *should *should
can/could +V can/could + be + V3/ed
may/might may/might
must//have to must//have to
49
used to used to
able to able to
- bring (manglại): bring sb sth/ bring sth TO sb (mang cho ai cái gì)
- offer (mời,đền ghị): offer sbsth/ offer sth TO sb (mời ai cái gì)
- buy ( mua) buy sb sth / buy sth FOR sb ( mua cho ai cái gì)
10/ Lưu ý : khi dùng by ,with ,in mang nghĩa bởi trong câu bị động
-by + O (người)
-with + O (vật)
- in + ngôn ngữ
I. LÝ THUYẾT
Khi dùng từ hai tính từ trở lên để miêu tả cho một danh từ, nếu các tính từ cùng loại thì ta phân cách
chúng bằng dấu phẩy, còn nếu khác loại thì ta xếp chúng cạnh nhau.
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:
OSASCOMP
Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin - Material - Purpose
Trong đó:
1. Nhận xét (Opinion): useful (hữu ích), beautiful (đẹp), interesting (thú vị), lovely (đáng yêu), delicious
(ngon miệng)
2. Kích cỡ (Size): big (to), small (nhỏ), huge (khổng lồ), tiny (bé xíu), long (dài), short (ngắn)
3. Tuổi thọ (Age): old (già, cũ), young (trẻ), new (mới), ancient (cổ đại), modern (hiện đại),...
4. Hình dáng (Shape): round (tròn), triangle (tam giác), cubic (hình hộp), heart-shaped (hình trái tim),
square (hình vuông)...
5. Màu sắc (Color): black (đen), red (đỏ), white (trắng), blue (xanh), yellow (vàng)
6. Nguồn gốc (Origin): Vietnamese, English, Indian, Thai, German, American,...
7. Chất liệu (Material): silk (lụa), gold (vàng), silver (bạc), wooden (gỗ), metal (kim loại),
8. Mục đích (Purpose): sitting, sleeping, wedding, waiting...
Ví dụ:
A beautiful old Indian lamp. (Một chiếc đèn Ấn Độ cổ tuyệt đẹp.)
A luxurious big new red Japanese car. (Một chiếc ô tô Nhật Bản to mới màu đỏ sang trọng.)
53
2/ Neither N1 nor N2
Either N1 or N2 + V (chia theo N2)
Not only N1 but also N2
CHUYÊN ĐỀ 22 : MỐI LIÊN QUAN GIỮA QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
LÍ THUYẾT
1. This is the first time I have seen him.
=> I have never seen him before.
The first time: lần đầu tiên
Never ...before : chưa bao giờ trước đây
2. I started / begun studying English 3 years ago.
=> I have studied English for 3 years.
Nếu không có ago mà có when + MĐ thì giữ nguyên MĐ chỉ đổi when thành since.
3. I last saw him when I was a student.
=> I haven't seen him since I was a student.
Last : lần cuối/ Since : từ khi
4. The last time she went out with him was two years ago.
=> She hasn't gone out with him for two years.
5. It's ten years since I last met him.
=> I haven't met him for ten years.
6. When did you buy it?
=> How long have you bought?
Mẫu này có dạng:
When: dùng quá khứ đơn
How long: dùng hiện tại hoàn thành
54
5 V + al = N survive (v) + al = survival (n): sự sống sót
6 V + ledge = N know (v) + ledge = knowledge (n): sự hiểu biết, kiến
thức
7 V + er/ or/ ee/ ress/ work (v) + er = worker (n): công nhân
ant/ ist = N act (v) + or = actor (n): diễn viên
interview (v) + ee = interviewee (n): người đi phỏng
vấn
wait (v) + ress = waitress (n): nữ bồi bàn
assist (v) + ant = assistant (n): trợ lí
type (v) + ist = typist (n): người đánh máy
8 Adj + ness = N rich (a) + ness = richness (n): sự giàu có
polite (a) + ness = politeness (n): sự lịch sự
9 Adj + ity/ y/ ty/ cy = N responsible (a) + ity = responsibility (n): trách nhiệm
honest (a) + y = honesty (n): sự thật thà
certain (a) + ty = certainty (n): sự chắc chắn
proficient (a) + cy = proficiency (n): sự giỏi, sự thành
thạo
10 Adj + dom = N free (a) + doom = freedom (n): sự tự do
11 Adj + ism = N social (a) + ism = socialism (n): chủ nghĩa xã hội
N1 + ism = N2 terror (n) + ism = terrorism (n): chủ nghĩa khủng bố
12 Adj + th = N warm (a) + th = warmth (n): sự ấm áp, sự niềm nở
13 N1 + hood = N2 child (n) + hood = childhood (n): thời thơ ấu
14 N1 + ship = N2 friend (n) + ship = friendship (n): tình bạn
15 V + ing = N cook (v) + ing = cooking (n): sự nấu ăn
2. Cách cấu tạo của động từ
STT Quy tắc Ví dụ
1 Adj + en = V wide (a) + en = widen (v): mở rộng
2 En + Adj = V en + large (a) = enlarge (v): tăng lên, phóng to
3 N + en = V length (n) + en = lengthen (v): làm dài ra, kéo dài ra
4 Adj + ise/ize = V social (a) + ise/ize = socialize (v): xã hội hoá
5 N + fy = V beauty (n) + fy = beautify (v): làm đẹp
6 ate educate (v)
3. Cách cấu tạo của tính từ
STT Quy tắc Ví dụ
1 N + ly = Adj friend (n) + ly = friendly (adj): thân thiện
2 N + ful = Adj success (n) + ful = successful (a): thành công
3 N + less = Adj home (n) + less = homeless (a): vô gia cư
4 N + ic = Adj economy (n) + ic = economic (a): thuộc về kinh tế
5 N + able/ ible = Adj reason (n) + able = reasonable (a): có lí, hợp lí
response (n) + ible = responsible (a): có trách nhiệm
6 N + ous = Adj danger (n) + ous = dangerous (a): nguy hiểm
7 N + some = Adj hand (n) + some = handsome (a): đẹp trai
8 N + al = Adj nation (n) + al = national (a): thuộc quốc gia
9 N + ing/ed = Adj bore (n) + ing/ed = boring/ bored (a): tẻ nhạt/buồn
chán
55
10 N + y = Adj rain (n) + y = rainy (a): có mưa
sun (n) + y = sunny (a): có nhiều ánh nắng
11 V + ent = Adj depend (v) + ent = dependent (a): phụ thuộc
12 V + ive = Adj impress (v) + ive = impressive (a): ấn tượng
N + ive = Adj expense (n) + ive = expensive (a):.đắt
13 N + ish = Adj fool (n) + ish = foolish (a): dại dột, ngu xuẩn
self (n) + ish = selfish (a): ích kỉ
4. Cách cấu tạo của trạng từ
* Lưu ý:
STT Quy tắc Ví dụ
1 N + ly = Adj like + ly = likely (a)
Adj+ ly = Adv quick + ly = quickly (adv)
2 V + al = N arrive + al = arrival (n)
N + al = Adj nation + al = national (a)
3 V + ing = N teach + ing = teaching (n)
N + ing = Adj bore + ing = boring (a)
4 Adj + y = N honest + y = honesty (n)
N + y = Adj wind + y = windy (a)
- Fast vừa là tính từ vừa là trạng từ. Do đó, không có dạng "fastly".
- Hard (chăm chỉ, vất vả, cực nhọc) vừa là tính từ, vừa là trạng từ.
+ Hardly mang nghĩa là hiếm khi, hầu như không chứ không mang nghĩa là chăm chỉ, vất vả.
- Trạng từ của tính từ "good" là từ "well". Do đó, không có dạng "goodly"
II. TRẬT TỰ TỪ
1. Quy tắc
V adv adj N
56
Sau đại từ chỉ định (this/ that/ these/ those)
7 This machine has been out of order.
+ danh từ.
There are many people waiting for
8 Sau some/ any/ many/ much + danh từ
the last bus.
My parents are celebrating 30 years,
9 Sau giới từ + danh từ.
of marriage next week.
This firm is known for its high
10 Sau danh từ + danh từ.
quality products.
11 Đứng đầu câu, ngăn cách với phần trong Traditionally, the positions of the
câu bằng dấu phẩy (,) là trạng từ. women were in the kitchen.
Khi có "and/ or/ but" thì hai vế cân nhau
12 (cùng chức năng từ loại/ ngữ pháp/ ngữ I am happy and comfortable.
nghĩa).
57
CHUYÊN ĐỀ 24 : LIÊN TỪ (CONJUNCITIONS)
LÍ THUYẾT
1. Cách sử dụng của SO... THAT/ SUCH... THAT
a. Cách dùng:
SO... THAT/ SUCH... THAT có nghĩa là "... đến mức..., đến nỗi...", diễn tả mối quan hệ nhân quả.
Công thức
S+ V + SO + ADJ/ ADV + THAT + CLAUSE
= S + V + SUCH + (A/ AN) + ADJ + N + THAT + CLAUSE
Ví dụ:
+ She is so beautiful that many boys run after her.
= She is such a beautiful girl that many boys run after her.
+ The water is so hot that I can't drink it.
= It is such hot water that I can't drink it.
Lưu ý:
Nếu danh từ trong mệnh đề "such... that" là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì ta không
sử dụng "a/ an" sau "such... that".
b. Cấu trúc TOO/ ENOUGH
S + V + TOO + ADJ/ ADV + (FOR SB) + TO V: quá cho ai đó để làm gì
Ví dụ:
She is too lazy to make progress in study.
The coffee is too strong for me to drink.
S + V + ADJ/ADV + ENOUGH + (FOR SB) + TO V: đủ cho ai đó đê làm gì
Ví dụ:
She isn't old enough to understand the problem.
LƯU Ý:
+ Các biến đổi giữa cấu trúc TOO VÀ ENOUGH:
Khi viết từ cấu trúc TOO về ENOUGH hoặc từ ENOUGH về TOO phải đảm bảo có sự đối ngược nhau
về thể của động từ và tính từ của hai câu phải trái nghĩa nhau.
Ví dụ: The sea is too dirty for us to swim inế
=> The sea isn't clean enough for us to swim in.
+ Cách biến đổi giữa TOO về SO... THAT:
Công thức:
S + V + TOO + ADJ/ ADV + (FOR SB) + TO V
= S + V + SO + ADJ/ ADV + THAT + S + CAN'T/ COULDN'T + V + O
Ví dụ:
He is too intelligent to solve all the problems.
=> He is so intelligent that he can solve all the problems.
The weather was too awful for us to go on a picnic.
58
=> The weather was so awful that we couldn't go on a picnic.
2. Cách sử dụng của EITHER... OR/ NEITHER... NOR/ NOT ONLY... BUT ALSO/ BOTH... AND
a. EITHER... OR (hoặc... hoặc), diễn tả sự lựa chọn khi nó đi với câu khẳng định
Ví dụ:
You can come either today or tomorrow.
b. ETHER... OR (không... không), diễn tả sự phủ định kép khi nó đi với câu phủ định
= NEITHER... NOR có nghĩa là “không... cũng... không”, diễn tả sự phủ định kép. (Neither... nor:
chỉ đi với câu khẳng định)
Ví dụ:
She doesn't want to talk to either me or you.
= She wants to talk to neither me nor you.
* Lưu ý:
Với cấu trúc neither ... nor / either …or động từ chia theo chủ ngữ gần động từ nhất.
Ví dụ:
Neither she nor her children were at home yesterday.
c. NOT ONLY... BUT ALSO: có nghĩa là "không những mà còn", diễn tả sự lựa chọn kép
Ví dụ:
+ She is not only beautiful but also intelligent.
+ Not only she but also her husband came to the party last night.
d. BOTH... AND có nghĩa là “cả... và / vừa…vừa", diễn tả sự lựa chọn kép
Ví dụ:
+ Both she and I are teachers of English in a high school.
+ It is both cold and rainy. (Trời vừa mưa vừa lạnh.)
Lưu ý:
BOTH + S1 + AND + S2 + V (số nhiều)
Ví dụ:
Both my sister and my brother like playing chess.
3. Cách sử dụng các liên từ khác
59
5 Yet - đưa ra một ý ngược lại so với ý + They are ugly and expensive,
trước đó yet people buy them.
(vậy mà, thế mà)
6 So (Therefore/ - nêu kết quả của hành động + He was ill, so he didn’t go to
Consequently/ As a (vì vậy, do đó, do vậy) school yesterday.
result) + The car in the front stopped
so suddenly. Therefore, the
accident happened.
7 Rather than - diễn tả lựa chọn + I think you should choose to
(hơn là) become a teacher rather than a
doctor.
8 Whether … or - diễn tả sự thay thế + I don’t know whether he will
(hay là) come or not.
9 After/ As soon as - diễn tả hành động xảy ra sau một + After/ As soon as he had
hành động khác finished his work, he went out
(sau khi) for a drink.
10 Before - diễn tả hành động xảy ra trước + He had finished his work,
một hành động khác before he went out for a drink.
(trước khi)
11 When/ Once - liên kết 2 hành động có mối quan + When she came, I was
hệ về thời gian cooking dinner.
(khi)
12 While/ Meanwhile - chỉ các hành động diễn ra cùng + While I was doing my
một lúc homework, my mother was
(trong khi) cleaning the floor.
13 So that/ In order that + - nêu mục đích hoặc kết quả của I’m trying my best to study
SV hành động có dự tính English well so that I can find a
In order to/ So as to/ To (để mà) better job.
+V = I’m trying my best to study
English well in order to find a
better job.
14 Whereas/ On the - diễn tả sự ngược nghĩa giữa hai + He loves foreign holidays,
contrary/ In contrast/ mệnh đề whereas his wife prefers to stay
On the other hand (trong khi) at home.
15 As if/ As though - dùng trong giả định + He looked frightened as if/ as
(như thể là) though he had seen a ghost.
16 Besides/ Moreover/ - dùng để bổ sung thêm ý/thông tin + I can’t go now, I’m too busy.
Furthermore/ In (ngoài ra/hơn nữa/ thêm vào đó) Besides, my passport is out of
addition date.
17 For example/ For - ví dụ, chẳng hạn như + My sister likes many subjects.
instance For example/ For instance:
Maths, English and Music.
18 Indeed/ In fact - được dùng để nhấn mạnh/xác + I am happy, indeed proud, to
nhận thồng tin trước đó (thực be a member of your team.
sự, quả thật)
19 Instead - thay vì, thay vào + We didn’t go on holiday. We
stayed at home, instead.
60
20 Although/ Even though/ - dùng để biểu thị hai hành động Although the weather was
Though + SV trái ngược nhau awful, we decided to go
= Despite/ In spite of + (mặc dù...nhưng) camping.
N/ Ving = In spite of the awful weather,
we decided to go camping.
21 Because + SV - dùng để diễn tả mối quan hệ Because the road was icy, many
= Because of/ Owing to/ nguyên nhân, kết quả accidents happened.
Due to + Ving/ N (bởi vì) = Because of the icy road, many
accidents happened.
LÍ THUYẾT
1. Các loại giới từ
Các loại
Cách dùng Ví dụ
giới từ
IN (trong)
- In + the + buổi - In the + morning/ afternoon/
evening
- In + mùa/ tháng/ năm/ thập kỉ/ thế kỉ - In + spring/ summer/ fall/ winter
- In + khoảng thời gian (dùng trong thời - In May, 2019, in 1990s, in the
tương lai) 21st century, in 5 years’
ON (lúc)
- On + ngày/ thứ/ thứ + buổi - On + Sunday (morning)
- On + kì nghỉ + day - On + Christmas Day
62
2. Giới từ theo sau danh từ, tính từ và động từ
a. Giới từ theo sau danh từ
FOR
demand for: nhu cầu về responsibility for: trách nhiệm
reputation for: sự nổi tiếng desire for: sự mong muốn
reason for: lý do về cure for: việc chữa trị cho
regret for: nuối tiếc talent for: tài năng
IN
Increase/ decrease in: tăng/ giảm experience in: có kinh nghiệm
belief in: tin interest in: thích, quan tâm
OF
advantage/ disadvantage of: thuận lợi/ bất lợi cause of: nguyên nhân
knowledge of: kiến thức benefit of: lợi ích
lack of: thiếu example of: ví dụ
opinion of: ý kiến sense of: ý thức
TO
access to: phương tiện damage to: sự hư hại đối với
threat to: đe dọa reply to: đáp lại
ON
effect on: ảnh hưởng advice on: khuyên
influence on: ảnh hưởng report on: báo cáo
WITH
relationship with: mối quan hệ association with: sự kết giao với
connection with: sự liên quan với link with: liên kết với
contact with: sự tiếp xúc với trouble with: có vấn đề với
BETWEEN
difference between: sự khác biệt comparison between: so sánh
AT
amazed at: kinh ngạc về quick at: nhanh nhẹn về
clever/ skillful at: khéo léo về surprised at: ngạc nhiên về
good/ bad at: giỏi/ dở về (good/ bad for: tốt/ excellent at: xuất sắc về
xấu cho)
FOR
available for: có sẵn responsible for: chịu trách nhiệm
necessary for: cần thiết cho useful for: có ích cho
late for: trễ famous/ known for: nổi tiếng
63
FROM
absent from: vắng mặt ở different from: khác với
free from/ of: thoát khỏi safe from: an toàn
IN
disappointed in/ with: thất vọng interested in: quan tâm
involved in: có liên quan successful in: thành công
OF
full of: đầy proud of: tự hào
ahead of: đi trước certain of/ about: chắc về
guilty of: có tội scared/ frightened of/ afraid: hoảng sợ
ashamed of: hổ thẹn confident of: tự tin
independent of: độc lập short of: cạn kiệt
aware/ conscious of: ý thức sure of: chắc
jealous of/ envious: ghen tị fond of: thích
capable of: có khả năng tired of: chán
TO
accustomed to: quen dedicated to: tận tụy
grateful to sb for sth: biết ơn married to: kết hôn với
addicted to: nghiện devoted to: tận tâm
harmful to: có hại cho open to: mở ra cho
essential to/ for: cần thiết cho equal to: bằng với
important to: quan trọng với similar to: tương tự với
WITH
acquainted with: quen với busy with: bận rộn với
friendly with: thân thiện disappointed with: thất vọng
angry with/ at sb about sth: giận pleased/ satisfied with: hài lòng với
happy with/ about: hạnh phúc về familiar with: quen thuộc với
bored with/ fed up with: chán với popular with: phổ biến với
OF/ TO
generous/ good/ kind/ nice/ polite/ rude/ generous/ good/ kind/ nice/ polite/ rude/
stupid… to sb stupid… of sb to do sth
AT
aim (sth) at sb/ sth: nhắm vào smile at sb: mỉm cười với ai
arrive at/ in: đến tại laugh at sb: cười nhạo ai
glance at sb/ sth: liếc nhìn look at sb/ sth: nhìn vào
64
FOR
apply for sth: nộp đơn xin blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về
leave (a place) for: rời.... để đi đến search for sb/ sth: tìm kiếm
account for: giải thích excuse for: xin lỗi
look for sb/ sth: tìm kiếm thank sb for (doing) sth: cảm ơn
apologize for: xin lỗi forgive sb for (doing) sth: tha thứ
ask sb for sth: yêu cầu ai về wait for sb/ sth: chờ đợi
pay for sth: trả tiền cho hope for sth: hy vọng về
FROM
escape from: trốn thóat khỏi prevent sb from (doing) sth: ngăn chặn
protect sb from sth: bảo vệ suffer from sth: chịu, bị (bệnh, đau khổ…)
IN
believe in sb/ sth: tin vào participate in: tham gia
specialize in sth: chuyên về succeed in (doing) sth: thành công về
INTO
crash into: tông, đụng vào cut into: cắt ra thành
divide/ split into: chia ra translate (from a language) into: dịch ra
OF
accuse sb of (doing) sth: buộc tội ai consist of sb/ sth: bao gồm
disapprove of sth: không đồng ý die of/ from: chết vì
approve of: đồng ý, chấp thuận think of: nghĩ về
ON
concentrate on sth: tập trung vào rely on: tin cậy
live on sb/ sth: sống nhờ vào depend on: phụ thuộc
congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng insist on (doing) sth: nài nỉ
TO
adapt to: thích nghi object to: phản đối
add to: thêm vào complain to sb about sth: phàn nàn
adjust to: điều chỉnh prefer … to …: thích … hơn
listen to: lắng nghe talk/ speak to sb: nói với
apologize to sb for (doing) sth: xin lỗi ai về devote to: cống hiến
WITH
agree with: đồng ý compare with/to: so sánh
argue with: cãi nhau với communicate with: giao tiếp
provide sb with sth: cung cấp supply sb with sth: cung cấp
(provide sth for sb: cung cấp) (supply sth to sb: cung cấp)
- No I don't mind.
- Would /Do you mind V-ing... - No, of course not. - I'm sorry, I can't.
- Not at all.
2/ Mình muốn giúp người khác: Trả lời đồng ý Trả lời không đồng ý
-Shall I... -Yes. Thank you -No. Thank you
- Would you like me to ... -That's very kind of you. -No, thank you. I can
-Do you want me to ... -Yes, please. manage.
- What can I do for you ? - Oh, would you really? -No, there's no need.
- May I help you ? -Thanks a lot. -But thanks all the
- Do you need any help? same.
- Let me help you. -Well, that's very kind
- Can I help you ? of you, but I think I can
manage, thanks.
3/ Xin phép người khác Trả lời đồng ý Trả lời không đồng ý
- May I ....? - Certainly /sure
- Can I .....? Could I … - Of course
-Do you think I could… - Please do - I'd rather you didn't
-I wonder if I could …. - Please go ahead - I'd prefer You didn't
-Is it all right if I ... - Yes, by all means -No, I'm afraid you can't
- Would you mind if I + - No, of course not/- Please do -I'm sorry, but you can't.
QKĐ - Not at all/ - Please go ahead
- Do you mind if I + HTĐ.
66
Đáp lại:
5/Lời mời: - Yes, please.
Would you like…..? -That would be great.
Do you feel like……? -Yes, I’d love to.
I’d like to invite you -That would be wonderful.
-Oh, that’s very kind of you.
No, thanks. Không cảm ơn.
6/Giới thiệu và chào hỏi: - Nice / Glad to meet you, too.
- Nice / Glad to meet you. - How do you do?
- How do you do?
7/ Lời chúc - The same to you.
- Happy New Year! - You too.
8/Xin lỗi: - That's all right/ Forget it/ It’s OK.
- Sorry - Not to worry. - No problem
-I'm very/awfully/so/extremely sorry. -That's quite/perfectly all right.
-Excuse me -No reason/need to apologize.
-Sorry, (it was) my fault. - Don't worry about it
- I do apologize. - You don’t need to apologize.
-Please accept my apologies
9/Lời khen: - I’m glad you like it.
- What a/an + adj + N ! - Thank you for your saying so.
- How + adj + N + tobe ! - That’s a nice compliment.
- It’s very kind of you to say so.
10/Báo tin :
- I’m having an English test - Good luck!
tomorrow.
- Fantastic / That’s great!
*Good news:
- Congratulations!
I’ve passed the final exam!
- I’m glad to hear that.
* Bad news:
I have lost the job for two weeks. - I’m sorry to hear that.
11/Cảm ơn: - You're welcome.
- Thank you. - Thank you very - That's all right/That ’s Ok
much. - Not at all.
- Thanks a lot. - Thanks a lot for .. - It's my pleasure
- That was nice of you. Thank you. - Don’t mention it. / Forget it.
- Thank you for ……. - Any time.
- Many thanks. - I'm glad to have been of some help
- Cheers!
2.Phụ âm - Consonants
- /b/: bag, baby - /p/: pupil, pay, stop
- /d/: dog, daddy, dead - /k/: kiss, key
- /m/: mother, map, come - /j/: yes, yellow
- /n/: many, none, news - /s/: see, summer
- /l/: love, lucky, travel - /z/: zoo, visit
- /r/: river, restaurant - /h/: hat, honey
- /t/: tea, teach - / dʒ /: village, jam, generous
- /g /: get, game, go - / θ /: thin, thick, something, birth
- /f/: fall, laugh, fiction - / ð /: mother, with, this
- /v/: visit, van - / ʃ /: she, sugar
- /w/: wet, why - / ʒn /: vision
- / tʃ /: children, chicken, watch - / ŋ /: thank, sing
II. Cách làm bài tập chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
- Chọn đọc 3 trong 4 từ có trong các phương án A, B, C, D. Tuy nhiên không cần đọc lần lượt từ phương
án A đến D mà nên chọn đọc những từ mình chắc nhất về cách phát âm.
-Sau mỗi từ được phát âm, cẩn thận ghi xuống âm của phần gạch chân trong mỗi từ.
- Chọn phương án có phần gạch đưực phát âm khác so với các từ còn lại.
Ví dụ:
A. land / lænd / B. sandy /ˈsændi / C. many / ˈmeni / D. candy / ˈkændi /
Ta thấy phần gạch chân của các phương án A, B, D được phát âm là /æ/, đáp án C có phần gạch chân
được phát âm là /e/. Do đó, đáp án là C.
69
III.Cách phát âm “ S/ ES “
IV.Cách phát âm “ ED “
* “ED” được phát âm là /id/ khi nó đứng sau âm: / t, d/(tôi đây).
* “ED” được phát âm là /t/ khi nó đứng sau âm: /p,f ,s,t∫,k,∫/,hay sau
những chữ: ch,s/ce/x,sh,p/ph,f/fe/gh, k“ Chó sắp ∫ủa phố fường kêu”
Note: Từ 'aged' được đọc thành /'eidʒid/ nếu đi trước danh từ, và /'eidʒd/ nếu đi sau danh từ hay
động từ to be
eg: an aged /'eidʒid / man : một vị cao niên
They have one daughter aged /'eidʒd/ seven. (Họ có một con gái lên bảy tuổi)
(Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/:
1. aged / eɪdʒid /(a): cao tuổi, lớn tuổi
aged / eɪdʒd /(Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi
2. blessed /blesid/ (a): thần thánh, thiêng liêng
3. crooked / krʊkid/(a): cong, oằn, vặn vẹo
4. dogged / dɒɡdi /(a): gan góc, gan lì, bền bỉ
5. naked /neikid/(a): trơ trụi, trần truồng
6. learned / lɜːnid /(a): có học thức, thông thái, uyên bác
learned / lɜːnd /(Vpast): học
7. ragged / ræɡid /(a): rách tả toi, bù xù
8. wicked /wikid/(a): tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
9. wretched / ˈretʃɪd /(a): khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
10. beloved /bɪˈlʌvɪd /(a): yêu thương
11. cursed / kɜːst /(a): tức giận, khó chịu
12. rugged / ˈrʌɡɪd /(a): xù xì, gồ ghề
13. sacred / ˈseɪkrɪd /(a): thiêng liêng, trân trọng
14. legged / ˈleɡɪd /(a): có chân
15. hatred / ˈheɪtrɪd /(a): lòng hận thù
16. crabbed / kræbid /(a): càu nhàu, gắt gỏng)
71
TRỌNG ÂM - STRESS
I. Định nghĩa về trọng âm
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt
hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao
hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách
khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên
âm tiết đó.
Ví dụ:
happy /'hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
clever / ˈklevər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
arrange / əˈreɪndʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
engineer / endʒɪˈnɪə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
73
+ -nental:
Ví dụ: continental / ˌkɒntɪˈnent(ə)l̩ /
+ -ain:
Ví dụ: entertain / ˌentəˈteɪn /
b. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó
+ -ion:
Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ /
+ -ic:
Ví dụ: economic / ˌiːkəˈnɒmɪk /
+ -ial:
Ví dụ: industrial / ɪnˈdʌstrɪəl /
+ -ive:
Ví dụ: expensive / ɪkˈspensɪv /
+ -ible:
Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/
+ -ity:
Ví dụ: ability / əˈbɪləti /
+ -graphy:
Ví dụ: photography / fəˈtɒɡrəfi /
+ -ious/eous:
Ví dụ: industrious / ɪnˈdʌstrɪəs /, advantageous / ˌædvənˈteɪdʒəs /
+ -ish:
Ví dụ: selfish / ˈselfɪʃ /
+ -ian:
Ví dụ: politician / ˌpɒlɪˈtɪʃ(ə)n /
c. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
+ -y:
Ví dụ: biology / baɪˈɒlədʒi /, accompany / əˈkʌmpəni /
+ -ce:
Ví dụ: independence / ˌɪndɪˈpend(ə)ns /, difference / ˈdɪf(ə)r(ə)ns /
+ -ate:
Ví dụ: graduate / ˈɡrædʒʊeɪt /, concentrate / ˈkɒns(ə)ntreɪt /
+ -ise/ ize:
Ví dụ: apologise / əˈpɒlədʒʌɪz /
+ ism/izm:
Ví dụ: tourism/, ˈtʊərɪz(ə)m /, criticism/ ˈkrɪtɪsɪz(ə)m /
74
d. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
- Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ: -ful:
75
careful / ˈkeəfʊl /(đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng
âm rơi vào nguyên âm đôi eə.)
+ -er:
danger / ˈdeɪn(d)ʒə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -or:
actor / ˈæktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ist:
scientist / ˈsaɪəntɪst / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào
nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ous:
dangerous / ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs /(đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ
dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
+ -ly:
quickly/ ˈkwɪkli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.)
+ -hood:
childhood / ˈtʃʌɪldhʊd /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọng
âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -ship:
membership / ˈmembəʃɪp /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ
membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ment:
entertainment/ ˌentəˈteɪnm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét đến đuôi -
ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ -al:
historical/ hɪˈstɒrɪk(ə)l̩ /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quy
tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ -less:
homeless / ˈhəʊmləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ness
friendliness / ˈfren(d)lɪnəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ
friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -age:
shortage / ˈʃɔːtɪdʒ / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ure:
pleasure / ˈpleʒə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ledge:
76
knowledge / ˈnɒlɪdʒ / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ing:
teaching / ˈtiːtʃɪŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từ
teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ed:
listened / ˈlɪs(ə)n̩d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.)
+ -able:
comfortable / ˈkʌmf(ə)təb(ə)l̩ / (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
+ -dom:
freedom / ˈfriːdəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âm
rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -some:
troublesome / ˈtrʌb(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ent/-ant
dependent / dɪˈpend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng
âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.)
assistant / əˈsɪst(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơi
vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
3. Trọng âm với tiền tố
Tiền tố là thành phần được thêm vào trước từ gốc. Tiền tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa
khi nó đứng riêng biệt.
Trọng âm không bao giờ rơi vào tiền tố. Tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ:
+ un-:
unhappy / ʌnˈhæpi / (Vì tiền tố un- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên ta chỉ xét trọng âm của từ
happy. Do đó, từ unhappy trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc tiền tố un- và quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ in-:
inexpensive / ɪnɪkˈspensɪv / (vì tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng
âm rơi vào trước hậu tốẾ Do đó, từ inexpensive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ im-:
impolite / ˌɪmpəˈlʌɪt / (vì tiền tố im- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi
vào âm /ə/. Do đó, từ impolite trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ ir-:
irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ / (vì tiền tố ir- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ible làm
trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ irresponsible trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ il-:
77
illogical / ɪˈlɒdʒɪk(ə)l̩ / (vì tiền tố il- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nhưng hậu tố -ic
làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ illogical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ dis
dishonest / dɪsˈɒnɪst / (vì tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầuề Do đó, từ dishonest trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ non-:
non-profit /nɒn' ˈprɒfɪt / (vì tiền tố non- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Do đó, từ non-profit trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ re-:
reproductive /ˌriːprəˈdʌktɪv / (vì tiền tố re- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm
trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ reproductive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ ab-:
abnormal / əbˈnɔːm(ə)l̩ / (vì tiền tố ab- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ
abnormal trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ en-:
enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt / (vì tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do
đó, từ enrichment trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ inter-:
internationally / ˌɪntəˈnaʃ(ə)n̩(ə)li / (vì tiền tố -inter và hậu tố -ly, -al không ảnh hưởng đến trọng âm của
từ, hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ internationally trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba.)
+ mis-:
misunderstanding / ˌmɪsʌndəˈstandɪŋ/ (vì tiền tố mis- và hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của
từ nên từ misunderstanding trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư.)
b. Động từ ghép
Với động từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu.
Ví dụ
become / bɪˈkʌm /
understand / ˌʌndəˈstand /
c. Tính từ ghép
- Noun + Adj trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ:
homesick / ˈhoum,sɪk /
airtight / ˈeətaɪt /
trustworthy /ˈtrʌst,wɜːði /
- Noun + Vp2 trọng âm rơi vào Vp2
Ví dụ:
handmade / han(d)ˈmeɪd /
- Adj + Adj trọng âm rơi vào tính từ thứ hai
Ví dụ:
red-hot / ˈred’hɒt /
darkblue / ,dɑːk bluː/
- Adj + N + ed trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ
bad-tempered / ˌbædˈtempəd /
old-fashioned / ouldˈfæʃən̩d /
- Adj + Noun trọng âm rơi vào tính từ
79
Ví dụ:
long-distance / ˈlɔŋ,dɪstəns /
high-quality / ˌhaɪ ˈkwɔlɪti /
- Adj + Vp2 trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ:
clear-cut / klɪəˈkʌt /
ready -made / ˈredi ˈmeɪd /
- Adv + Gerund trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ:
far-reaching / fɑːˈriːtʃɪŋ /
hard-working / ˈhɑːdwɜːkɪŋ/
IV. Lưu ý:
- Với những từ mà vừa làm danh từ và động từ, hoặc là vừa là danh từ và tính từ hoặc vừa là tính từ vừa
là động từ thì trọng âm được xác định như sau:
+ Với danh từ và tính từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ Với động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
• PREsent / 'prezənt /(n/a): hiện tại/có mặt
preSENT /pri'zent/ (v): trình bày
• PERfect /'pə:fikt/ (n/a): thời hoàn thành/hoàn hảo
perFECT /pə'fekt/ (v): làm cho thành thạo
- Những từ có đuôi -ary trọng âm sẽ dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.
Ví dụ:
dictionary / ˈdɪkʃ(ə)n(ə)ri /
vocabulary / və(ʊ)ˈkabjʊləri /
secretary / ˈsekrət(ə)ri /
(Ngoại trừ từ documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /)
- Những từ có đuôi -ive nhưng nếu trước -ive mà có chứa âm /o/ thì trọng âm sẽ rơi âm cách đuôi -ive hai
âm.
Ví dụ:
relative / ˈrelətɪv /
- Một số ngoại lệ:
1. Đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước -ion nhưng từ television / ˈtelɪvɪʒən̩ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
2. Đuôi -y làm trọng âm dịch 3 âm tính từ cuối lên nhưng obligatory / əˈblɪɡatər̩i / trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
81
/ kɒnˈtrɑːst / (v) mâu thuẫn, làm rõ sự I will compare and con-TRAST these two
tương phản poems.
convert / kɒn.vɜːt / (n) người cải đạo He is a CON-vert to Buddhism.
/ kɒnˈvɜːt / (v) chuyển đổi, cải đạo I'm sorry, you will never con-VERT me.
decrease / dɪ:.kriːs / (n) sự giảm xuống There has been a DE-crease in sales
recently.
/ dɪˈkriːs / (v) giảm, suy giảm We need to de-CREASE the number of
children in the class to make it more
effective.
import / ɪm.pɔːt / (n) hàng nhập khẩu Coffee is an IM-port from Brazil.
/ ɪmˈpɔːt / (v) nhập khẩu We would like to im-PORT more coffee
over the next few years.
increase / ɪŋkriːs / (n) sự tăng lên There has been an IN-crease in accidents
recently.
/ ɪnˈkriːs / (v) tăng lên We need to in-CREASE our sales figures.
insult / ɪn.sʌlt / (n) sự lăng mạ, sỉ nhục What she said felt like an IN-sult.
/ ɪnˈsʌlt / (v) lăng mạ, sỉ nhục Please don't in-SULT me
perfect /ˈpɜ:fekt / (adj) hoàn hảo Your homework is PER-fect.
/ pəˈfekt / (v) hoàn thiện, làm hoàn hảo We need to per-FECT our design before
we can put this new product on the
market.
82
permit / ˈpɜ:.mɪt / (n) giấy phép Do you have a PER-mit to drive this
lorry?
/ pəˈmɪt / (v) cho phép Will you per-MIT me to park my car in
front of your house?
pervert /' pɜ:.vɜːt/ (n) kẻ hư hỏng, kẻ đồi bại Niharika is a PER-vert.
/ pəˈvɜːt / (v) xuyên tạc, làm hư hỏng, The man was arrested on a charge of
sai lệch attempt-ing to per-VERT the course of
justice.
present /prez.ent / (n) món quà She gave me a nice PRES-ent on my
birthday.
/ prɪˈzent / (v) giới thiệu Allow me to pres-ENT my friend, David.
produce / prɒd.juːs/ (n) nông sản, vật phẩm They sell all kinds of PRO-duce at the
market.
/ prəˈdjuːs / (v) sản xuất, tạo ra How did the magician manage to pro-
DUCE a rabbit from his top hat?
protest / prəu.test / (n) sự phản kháng, kháng There was a political PRO-test going on
nghị in the street.
/ prəˈtest / (v) phản kháng I had to pro-TEST about the dirty state of
the kitchen.
recall / rɪ:.kaːl/ (n) sự làm nhớ lại, hồi tưởng The actor was given a RE-call
lại
/ rɪˈkɔːl / (v) hồi tưởng, làm nhớ lại I can't re-CALL the first time I rode a
bicycle.
record / rek.ɔːd / (n) bản lưu, bản ghi lại She always keeps a RE-cord of what she
spends every month.
/ rɪˈkɔːd / (v) lưu trữ, ghi chép lại It's important to re-CORD how much you
spend every month.
reject /rɪ:.dʒekt / (n) phế phẩm The item in this box is a RE-ject.
/rɪˈdʒekt / (v) từ chối We have decided to re-JECT the building
pro-posal as it would have cost too much
money.
suspect /sʌ.spekt / (n) kẻ tình nghi The police interviewed the SUS-pect for
five hours, but then let him go.
/səˈspekt / (v) nghi ngờ, hoài nghi điều I sus-PECT that tree will have to be cut
gì đúng, xảy ra down, before it falls and causes some
damage.
83