0% found this document useful (0 votes)
246 views83 pages

Các Chuyên Đề Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Anh THCS

1
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOC, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
246 views83 pages

Các Chuyên Đề Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Anh THCS

1
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOC, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 83

CÁC CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP CƠ BẢN TIẾNG ANH THCS

CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ


(TENSES OF VERB)
1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)
a. Cấu trúc (form)
Động từ thường To be
(+) I/ you/ we/ they + V (+) I + am ...
He/ she/ it + V(s/es) You/ we/ they + are ...
(-) I /we /you/ they + don’t + V He/ she/ it + is ...
He /she / it + doesn’t + V (-) I + am not ...
(?) Do + I/ you/ we/ they + V? You/ we/ they + aren’t ...
Does + he/ she/ it + V? He/ she/ it + isn’t...
(?) Am I ...?
Are we/you/they ... ?
Is he/ she/ it ...?
 Chú ý: are not = aren’t is not = isn’t
do not = don’t does not = doesn’t
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, một thói quen, hoặc hành động lặp đi lặp lại
có tính quy luật.
Ví dụ: Linda goes to school every day.
My mother usually has breakfast at 7 a.m.
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth goes around the
sun. Water boils at 100
degrees C.
- Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch
trình Ví dụ: The plane arrives at 8 p.m.
tonight.
The news programme starts at 7 p.m.
c. Dấu hiệu nhận biết :
- Các trạng từ chỉ tần suất như:
always (luôn luôn) sometimes (thi thoảng)
often (thường xuyên) seldom (hiếm khi)
usually (thường xuyên) never (không bao giờ)
Every: every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng
năm)
In the morning/ afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều/ tối)
d. Cách thêm đuôi s/es
Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm đuôi “s” hoặc “es”
- Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ.
- Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x thì ta thêm đuôi es
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses
 Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm, ta phải đổi “y” thành “i”
trước khi thêm “es’
Ví dụ: fly - flies; carry – carries

1
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
a. Cấu trúc (form)
Khẳng định Phủ định Nghi vấn
I + am + V-ing I + am not + V-ing Am + I + V-ing?
You/ we/ they + are + V-ing You/ we/ they + aren’t + V-ing Are + you/ we/ they + V-ing?
He/ she/ it + is + V-ing He/she/it + isn’t + V-ing Is + he/ she/ it + V-ing?
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời
điểm nói (ví dụ c).
Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
c. Các trạng ngữ thường dùng: ( dấu hiệu nhận biết)
- Now, at present, at the moment, right now etc.
- Hoặc một số động từ như: Look!
Listen!
Watch out!
Be careful!
Be/ keep quiet!
Hurry up!
Don’t talk!
d. Các động từ thường không được dùng ở thời tiếp diễn:
Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi chúng là những động
từ tĩnh diễn đạt trạng thái, giác quan hoặc tình cảm.
know (biết) understand (hiểu) have (có)
believe (tin tưởng) hate (ghét) need (cần)
hear (nghe) love (yêu) appear (xuất hiện)
see (nhìn) like (thích) seem (dường như)
smell (ngửi) want (muốn) taste (nếm)
wish (ước) sound (nghe có vẻ) own (sở hữu)
Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of
books) Tuy nhiên, có thể:
Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ay ĐANG ăn tối - hành động ăn đang diễn ra)
e. Cách thêm “ing” vào sau động từ
- Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ:
Ví dụ: learn - learning; play - playing; study - studying.
- Khi động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine - shining; live - living;
Ngoại lệ: see - seeing; agree - agreeing; dye - dyeing.
- Nếu động từ có một âm tiết hoặc động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và kết
thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e, o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm
trước khi thêm “ing”
Ví dụ: run - running; sit - sitting; admit - admitting,
f. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn đạt ý nghĩa trong tương lai
Khi chúng ta đang nói về những gì chúng ta đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
A: Ann is coming tomorrow
morning? B: What time is she

2
arriving?
A: At 10.30
B: Are you meeting her at the station?
B: I can’t. I’m working tomorrow morning.
3. Thì hiện tai hoàn thành (Present Perfect)
a. Cấu trúc (form)
I/ you/ we/ they + have + PII
Khẳng định
He/ she/ it + has + PII
Phủ định I/ you/ we/ they + haven’t + PII

He/ she/ it + hasn’t + PII


Have + I/ you/ we/ they + PII?
Nghi vấn
Has + he/ she/ it + + PII?

b. Cách sử dụng (Usage)


- Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn
tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).
Ví dụ:
a. The teacher has just cleaned the board. (He started cleaning it some minutes ago and now the
board is clean.)
b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some
minutes ago and now it is all corrected.)
c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are
still learning it.)
d. I have lived in Ha Noi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Ha
Noi.)
c. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.
- just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và PII.
- already (đã): thường được đặt giữa have/has và PII và thường dùng trong câu phủ định
- recently = lately (gần đây): thường đặt cuối câu.
- yet (chưa, vẫn chưa): thường được dùng trong câu phủ định
- yet (đã, từng): đặt ở cuối câu
- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và PII.
- for + khoảng thời gian: for 2 years, for a month
- since + mốc thời gian: since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990, etc
- Up to now/ up to present/ until now/ so far
d. Quá khứ phân từ
Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ
cần thêm “d” là đủ.)
Ví dụ: learn - learned; work - worked; live - lived.
Đối với động từ bất quy tắc: ta xem trong bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ: go - gone; see - seen; cut - cut; meet - met.
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive)
a. Cấu trúc (form)
I/ you/ we/ they + have + been + V-ing
Khẳng định
He/ she/ it + has +been +V-ing
I/ you/ we/ they + haven’t + been + V-ing
Phủ định
He/ she/ it + hasn't + been + V-ing
Have + I/ you/ we/ they + been + V-ing?
Nghi vấn
Has + he/ she/ it + been + V-ing?

3
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ:
a. The ground is wet. It has been raining.
b. My friend has been teaching English since 1980.
c. My hands are dirty. I have been working in the garage.
d. You’re out of breath. Have you been running?
e. George hasn’t been feeling well recently.
c. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Present Perfect Present Perfect Progressive
I am tired. I have written 10 letters. I am tired. I have been writing letters for 5 hours.
(Nhấn mạnh đến kết quả của hành động.) (Nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.)
5. Thì quá khứ đơn (Past simple)
a. Cấu trúc (form)
Động từ thường To be
(+) S + Ved/ V2. (+) You/ We/ they + were.
(-) S + didn’t + V. I/ he/ she/ it + was.
(?) Did + S + V? (-) We/you/they + weren't.
I/ he/ she/ it + wasn’t.
(?) Were + you/ we/ they?
Was + I/ he/ she/ it?
 Chú ý:
- Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng -ed, nhưng một số động từ quan trọng lại là động từ bất
quy tắc. (Ta xem trong bảng động từ bất quy tắc đế hiểu rõ hơn)
- Dạng viết tắt: Was not = wasn’t; were not = weren’t; did not = didn’t.
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
a. My brother learned English 10 years ago.
b. I lived and worked in Hanoi in 1990.
c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer.
- Diễn tả một loạt các hoạt động liên tiếp trong quá khứ.
When she went home, she ate a cake, drank a glass of water then she went to bed.
c. Các trạng ngữ thường gặp trong thì quá khứ đơn
- ago (trước đây)
- yesterday (hôm qua)
- last month, last week, last year (tháng trước, tuần trước, năm trước)
- in + thời gian: in 1980, in 2000
d. Cách thêm đuôi ed
- Thêm -d vào sau các động từ tận cùng bằng -ee
hoặc -e Ví dụ: live  lived; love  loved; agree 
agreed.
- Đối với các động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x)
chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
Ví dụ: fit  fitted; stop  stopped; fix  fixed.
- Động từ tận cùng bằng -y, ta chia ra làm 2 trường hợp:
Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study 
studied Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play 

4
played
Với các động từ còn lại, ta thêm -ed
Ví dụ: work  worked; learn  learned
e. Đối với các động từ bất quy tắc. Ta xem thêm phụ lục bảng động từ bất quy tắc ở cuối sách.
Verb Quá khứ đơn Nghĩa
Go Went đi
Do Did làm
Make Made tạo ra
Give Gave đưa cho
Have Had có
Come Came đến
Bring Brought mang theo
Get Got được, lấy
Be Was/ were thì, là, được
6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Progressive)
a. Cấu trúc (form)
I/ he/ she/ it + was + V-ing
Khẳng định
You/ we/ they + were + V-ing
I/ he/ she/ it + wasn't + V-ing
Phủ định
You/ we/ they + weren’t + V-ing
Was + I/ he/ she/ it + V-ing?
Nghi vấn
Were + we/ you/ they + V-ing?
b. Cách sử dụng (Usage)
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ:
At 12 o’clock yesterday, we were having lunch.
At this time 2 days ago, I was travelling in America.
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động đang xảy
ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.)
Ví dụ:
He was chatting with his friend when his mother came into the
room. They were working when we got there.
- Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ, trong câu thường có
từ “while”.
Ví dụ:
My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am
yesterday. I was studying English while my brother was listening to music last night.
7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
a. Cấu trúc (form)
Khẳng định S + had + PII
Phủ định S + hadn’t + PII
Nghi vấn Had + S + PII
 Chú ý: had not = hadn’t
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi.
b. After they had seen the film, they went home.
5
c. When we arrived at the station, the train had left.
 Chú ý:
Thì quá khứ hoàn thành thường dùng kèm với thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết
thúc trước khi hành động khác bắt đầu.

8. Thì tương lai đơn (Future Simple)


a. Cấu trúc (form)
Khẳng định S + will + V
Phủ định S + won’t + V
Nghi vấn Will + S + V?
 Chú ý: will not = won’t
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động sẽ được thực hiện trong tương lai.
Ví dụ: I will go to work by bus tomorrow.
- Để diễn tả một quyết định ngay tại thời
điểm nói. A: It’s hot.
B: Yes. I will turn on the air-conditioner.
- Diễn tả một lời hứa.
Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
c. Các trạng ngữ thường gặp
- tomorrow (ngày mai)
- next week, next month, next year (tuần tới, tháng tới, năm tới)
- later (sau này)
- in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020
- Sau một vài cụm từ quen
thuộc như I’m sure ...
I think ...
I hope ...
I believe ...
Ví dụ: I think he will come next week I believe she will pass the exam.
9. Thì tương lai tiếp diễn (Future Progressive)
a. Cấu trúc
Khẳng định S + will + be + V-ing.
Phủ định S + won’t + be + V-ing.
Nghi vấn Will + S + be + V-ing?
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will be working hard at 10 a.m tomorrow.
He will be reading a book this time tomorrow.
- Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào trong tương lai.
Ví dụ: When I get back at eleven, they will be sleeping.
c. Các trạng ngữ thường gặp
- this time + thời gian trong tương lai
- at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow....
10. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
a. Cấu trúc
Khẳng định S + will + have + PII.
Phủ định S + won't + have + PII.
Nghi vấn Will + S + have + PII.
6
b. Cách sử dụng (Usage)
- Diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
Ví dụ: He will have finished his work by 9 o’clock.
Taxi will have arrived by the time you finish dressing.
By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks.
11. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
a. Cấu trúc
Khẳng định S + will + have been + V-ing.
Phủ định S + won’t + have been + V-ing.
Nghi vấn Will + S + have been + V-ing.
b. Cách sử dụng (Usage)
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước
trong tương lai.
Ví dụ: I will have been studying English for 10 year by the end of next month.

12. Thì tương lai gần (near future)


a. Cấu trúc
I + am going to + V.
Khẳng định You/ we/ they + are going to + V.
He/ she/ it + is going to + V.
I + am not going to + V.
Phủ định You/ we/ they + are not going to + V.
He/ she/ it + is not going to + V.
Am + I going to + V?
Nghi vấn Are + you/ we/ they going to + V?
Is + he/ she/ it + going to + V?
b. Cách sử dụng (Usage)
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: He is going to get married this year.
We are going to take a trip to HCM city this weekend.
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ: Look at those dark clouds! It is going to rain.
Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.

CHUYÊN ĐỀ 2:
CÁC CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ (PHRASES AND CLAUSES)
1. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Phrase and clause of concession)
a. Cụm từ
Cụm từ chỉ sự nhượng bộ thường được bắt đầu bằng giới từ ‘In spite of’ hoặc ‘Despite’
 Cấu trúc:
In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing
Ví dụ:
Despite the bad weather, they enjoyed the
picnic. In spite of his old age, he leads an
active life.
 Chú ý:
Cụm từ có ‘Despite’ hoặc ‘In spite of’ có thể được đặt trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng
trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính,

7
ta không cần thêm dấu phẩy.
Ví dụ:
She couldn’t pass the exam despite studying
hard. Despite studying hard, she couldn’t
pass the exam.
b. Mệnh đề
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của 2 hành động trong câu.
Mệnh đề này thường bắt đầu với những từ nối: although, though, even though, no matter, whatever
(dù, cho dù)
❖ Although, though, even though
 Cấu trúc:
Although/ though/ even though + S + V
Ví dụ:
Although he is intelligent, he can’t do this puzzle.
She couldn’t win the beauty contest even though she was beautiful.
 Chú ý:
- Đăng sau 3 cụm từ này phải là một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và động từ).
- Các mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta
phải thêm dấu phấy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu
phẩy.
Ví dụ:
Although the weather was cold, they enjoyed the picnic.
Jane will be admitted to the university even though she has bad
grades. Anna was fond of Jim though he often annoyed her.
 No matter, whatever
 Cấu trúc:
No matter + who/ what/ when/ where/ why/ how (adj, adv) + S + V
= Whoever/ Whatever (+N)/ whenever/ whereever/ whyever/ however (adj/ adv) + S + V,
Ví dụ:
No matter who you are, I love you.
= Whoever you are, I still love
you. Whatever he says, I don’t
believe him
= No matter what he say, I don’t believe him.
 Chú ý:
Mệnh đề bắt đầu bằng No matter hoặc Whatever thường được đặt trước mệnh đề chính, mang nghĩa
‘dù ... đi nữa’
2. Phrase and clause of reason (Cụm từ và mệnh đề chỉ lý do)
a. Cụm từ
Cụm từ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng: because of, owing to, due to, as a result of, on account of,
Because of
 Cấu trúc:
becau
se of
owing
to
due to + Noun/ Noun phrase/
V-ing on account of
as a result of

8
 Chú ý:
- Cụm từ thường được sử dụng nhất là because of.
- Các cụm từ này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, mang nghĩa là ‘vì, do’. Nếu đứng trước
mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta
không cần thêm dấu phấy.

Ví dụ:
Jane was late because of the rain.
= Because of the rain, Jane was late.
Because of the traffic jam, the students arrived late.
The project has to be abandoned due to a lack of government
funding. Owing to his illness, he could not continue with his
studies.
She dies as a result of her injuries.
b. Mệnh đề
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được
nêu trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính nhờ các
từ nối như: because, since, as.
 Chú ý:
- since và as thường đặt ở đầu câu khi người nghe đã biết rõ nguyên nhân hoặc nguyên nhân không
quá quan trọng.
- because là từ nối được sử dụng phổ biến nhất
 Cấu trúc:
Because/ Since/ As + S + V
Ví dụ:
He came ten minutes late because he missed the first
bus. As the weather was bad, they didn’t take part in
the trip.
3. Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả
a. Cụm từ chỉ kết quả
❖ too ... to V (quá... không thể làm điều gì).
 Cấu trúc:
S + be/ V + too + adj/ adv + to V
Ví dụ:
He is too short to play basketball.
Tom ran too slowly to become the winner of the
race. This book is too dull for you to read.
 Lưu ý: Cấu trúc này thường dùng với nghĩa phủ định.
 enough ... to V (đủ....để có thể làm điều gì đó)
 Cấu trúc:
S + be/ V + adj/ adv + enough + to V
Ví dụ:
Marry isn't old enough to drive a car.
She speaks Spanish well enough to be an
interpreter. It is cold enough to wear a heavy
jacket.
b. Mệnh đề chỉ kết quả
Mệnh đề chỉ kết quả là mệnh đề phụ được dùng đề chỉ kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra:
❖ so ... that (quá ... đến nỗi)

9
S + be/ V + so + adj/ adv + that + S + V
Ví dụ:
It was so dark that I couldn't see anything.
The student had behaved so badly that he was dismissed from the class.
 Chú ý: Nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ chỉ tri giác như look, appear, seem, feel,
taste, smell, sound,... ta dùng công thức với động từ to be.
Ví dụ:
The little girl looks so unhappy that we all feel sorry
for her. The soup tastes so good that everyone will ask
for more.
Nếu trong câu có many, much, few, little thì ta có cấu trúc:
Với danh từ đếm được số nhiều:
S + V + so + many/ few + plural countable noun + that + S + V
Ví dụ:
The Smiths had so many children that they formed their own baseball
team. I had so few ion offers that is wasn't difficult to select one.
There are so many people in the room that I feel tired.
Với danh từ không đếm đưọc:
S + V + so + much/ little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ:
He has invested so much money in the project that he can't abandon it
now. The grass received so little water that it turned brown in the heat.
 Chú ý: Một cấu trúc khác của so ... that
S + V + so + adj + a + singular countable noun + that...
Ví dụ:
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was so interesting a book that he couldn't put it down.
 such ... that (quá ... đến nỗi)
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
Ví dụ:
It was such a hot day that we decided to stay at home.
She has such exceptional abilities that everyone is jealous
of her. There are such beautiful pictures that everybody will
want one. It is such an intelligent boy that we all admire
him.
This is such difficult homework that I will never finish it.
4. Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích
a. Cụm từ
Khẳng định S + V + to/ in order to/ so as to + V
Phủ định S + V + in order not to/ so as not to + V
Ví dụ:
He went to France to study French.
He does morning exercises in order to improve his
health. She is hurrying so as not to miss the bus.
 Chú ý: Giới từ for cũng dùng để chỉ mục đích
- For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó.
Ví dụ: I went to the store for some bread.

10
- For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác
Ví dụ: I gave him my address. I wanted him to write to me.
 I gave him my address for him to write to me.
b. Mệnh đề
Khẳng định S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could + V
Phủ định S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could + not + V
Ví dụ:
I’ll try my best to study English so that I can find a
better job. I put the milk in the fridge in order that it
won’t spoil.

CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC DẠNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ


(COMPARISONS OF ADJECTIVES AND ADVERBS)
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ
 Cấu trúc:
S + V + as + adj/adv + as + ...
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
a. So sánh hon với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
 Cấu trúc:
S + be/ V + adj/ adv-er + than + ...
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
b. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
 Cấu trúc:
S1 + more + adj/ adv + than + ...
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than
me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
3. So sánh nhất với tính từ và trạng từ.
+ So sánh hơn nhất với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
 Cấu trúc:
S + V + the + adj-est/ adv-est

Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
 Cấu trúc:
S + V + the most + adj/ adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among US. (Anh ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

11
 Chú ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn
nhất ta áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy happier the happiest
simple simpler the simplest
narrow narrower the narrowest
clever cleverer the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so
sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
good/well better the best
bad/ badly worse the worst
much/ many more the most
a little/ little less the least
far farther/ further the farthest/ furthest
4/SO SÁNH KÉP
A/Cùng 1 tính từ: (càng …ngày càng…)
a. Tính từ/ trạng từ ngắn:
S + tobe + adj-er + and + adj-er.
S + V + adv-er + and + adv-er.
Ex: It is getting hotter and hotter.
His voice became weaker and weaker.
b. Tính từ/ trạng từ dài:
S + tobe + more and more + adj.
S + V + more and more + adv.
Ex: The lessons are getting more and more difficult.
The storm became more and more violent.
B/ Hai tính từ khác nhau: (càng …thì càng…)
The + comparative + S + tobe/ V, the + comparative + S + tobe/V.
Ex: The taller she gets, the thinner she is.
The more beautiful she is, the more attractive she gets.
The more intelligent she is, the lazier she becomes.
Lưu ý:
Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
Ex: The more English vocabulary we know, the better we speak.
( Lý thuyết tham khảo thêm )
I. SO SÁNH BẰNG
1. Khẳng định:
S + tobe + as + adj + as + noun/ pronoun.
S + V + as + adv + as + noun/ pronoun.
Ex: Lan is as young as Hoa. / Mai dances as beautifully as Hue.
1. Phủ định:
S + tobe + not + as/ so + adj + as + noun/ pronoun.
S + V + not + as/ so + adv + as + noun/ pronoun.
Ex: Lan isn’t as/ so young as Hoa. / Mai doesn’t dances as/ so beautifully as Hue.

12
2. Cấu trúc “the same as”: giống nhau
S + tobe/ V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun.
Ex: This book is the same as that one. / She has the same height as my sister.

II. SO SÁNH HƠN


1. Tính từ/ trạng từ ngắn
S + tobe + adj-er + than + noun/ pronoun.
S + V + adv-er + than + noun/ pronoun.
Ex: My house is smaller than her house.
She runs faster than me.
 Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính từ/ trạng từ ngắn:
+ Đối với tính từ/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”.
Ex: large → larger.
+ Đối với tính từ/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối.
Ex: big → bigger, hot → hotter.
+ Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”.
Ex: noisy → noisier, friendly → friendlier.
+ Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công
thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn.
Ex: narrow → narrower, happy → happier, quiet → quieter, clever → cleverer.
+ Các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn: much, far, a bit/ a little, a lot.
Ex: This chair is much smaller than that chair.
2. Tính từ/ trạng từ dài
S + tobe + more + adj + than + noun/ pronoun.
S + V + more + adv + than + noun/ pronoun.
Ex: Jenny is more beautiful than me.
Tom talks more slowly than me.
II. SO SÁNH NHẤT
1. Tính từ/ trạng từ ngắn
S + tobe + the + adj-est + noun/ pronoun .
S + V + the + adv-est + noun/ pronoun.
Ex: This is the longest river in the world.
I jump the highest in my class.
 Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính từ/ trạng từ ngắn:
- Tương tự như cách thêm “er”
- Để nhấn mạnh ý trong so sánh nhất, ta thêm “by far” vào sau hình thức so sánh hoặc dùng
“second/ third”
2. Tính từ/ trạng từ dài
S + tobe + the most + adj + noun/ pronoun.
S + V + the most + adv + noun/ pronoun.
Ex: Jenny is the most beautiful in my class.
Tom eats the most slowly in my family.
Bảng tính từ/ trạng từ so sánh bất quy tắc:

Tính từ/ trạng từ So sánh hơn So sánh nhất Nghĩa


Good/ well Better The best Tốt
Bad/ badly Worse The worst Tệ
Little Less The least Ít
Much/ many More The most Nhiều
Farther The farthest Xa
Far
Further The furthest Thêm nữa/ hơn nữa
Older The oldest Già
Old
Elder The eldest Anh (chị) trong nhà

13
*Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn:
diễn tả mức độ hơn ít hay nhiều
-Far, a lot,much,almost,quite : (nhiều )
-Abit, alittle : (ít )
Eg: This car is a lot cheaper than that one
*Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh nhất:
diễn tả sự chênh lệch giữa đối tượng đứng nhất với các đối tượng khác
- by far ,the second , the first ….
Eg: She is the second highest girl in my class.

*So sánh bội số:


S + V + bội số (twice, three times,…) + as + much/ many+ adj/ adv + as + N

Eg: -Class 9a has 3 times as many books as class 9b ( lớp 9a có số sách nhiều gấp 3 lần lớp 9b)
-I can run twice as fast as him. (Tôi có thể chạy nhanh gấp 2 lần anh ấy)
* Ý bằng nhau nhưng có thể diễn đạt theo cách giống /khác nhau :

… ..the same + (N) + as +N (pronoun)


… ..the same +N
N1 + tobe (not) +the same as + N2
N1 + tobe (not) + different from +N2
Eg : Tom is as tall as my brother. = Tom is the same height as my brother
(Tom cao bằng anh trai tôi.)

CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH)


Câu tường thuật được dùng để tường thuật lại một lời nói của ai đó.
1. Một số lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
- Sự chuyển đổi về thì.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
hiện tại đơn quá khứ đơn
hiện tại tiếp diễn quá khứ tiếp diễn
hiện tại hoàn thành quá khứ hoàn thành
quá khứ đơn quá khứ hoàn thành
quá khứ tiếp diễn quá khứ hoàn thành tiếp diễn
quá khứ hoàn thành quá khứ hoàn thành
can could
will would
shall should
may might
must had to
- Sự chuyển đổi của các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Today that day
Tonight that night
Now then

14
Ago before
Yesterday the day before
last week the week before next week/ the week after
tomorrow the day after
this that
these those
here there
 Chú ý: Đa phần các động từ tường thuật đều ở quá khứ. Tuy vậy, đôi khi động từ tường thuật có thể
ở thì hiện tại. Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì ta không lùi thì. Ngoài ra ta phải chuyển đổi
ngôi sao cho phù hợp với từng tình huống.
Ví dụ: Tom said “I will go to England tomorrow”.
 Tom said (that) he would go to England the next day.
Ví dụ: Mary says ‘I am from England”.
 Mary says (that) she is from England
- Đổi ngôi các đại từ
Chủ ngữ Tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân
I me my mine myself
He him his his himself
She her her hers herself
It it it its itself
You you your yours yourself/ yourselves
We us our ours ourselves
They them their theirs themselves
+ I => đổi theo chủ ngữ của động từ phát biểu
+ You => đổi theo tân ngữ của động từ phát biểu
+ We => đổi thành “they”
+ Các ngôi khác => giữ nguyên
2. Các dạng câu tường thuật.
a. Câu khẳng định và phủ định
Động từ tường thuật thường là said/told.
Ví dụ: He said, “I have seen her today.”
 He said (that) he had seen her that day.
Ví dụ: The teacher said to Peter, “The prize was not given to you.”
 The teacher told Peter (that) the prize had not been given to him.
 Chú ý: said to  told
b. Câu hỏi
Động từ tường thuật thường là asked/ wondered/ wanted to know
- Với dạng câu Yes/ No question.
Ví dụ: She asked me, “Do you like reading books?”
 She asked me if I liked reading books.
Ví dụ: He said, “Can you speak English,
Mary?”
 He asked Mary whether she could speak English.
- Với dạng câu Wh question.
Ví dụ: He said, “What is her name?”
 He asked what her name was.
Ví dụ: She said to him, “Where do you live?”
 She asked him where he lived.
c. Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời khuyên ...:
Động từ tường thuật thường là told/ asked/ ordered/ commanded, requested
15
Khẳng định: S + asked/ told + O + to V-inf
Phủ định: S + asked/ told + O + not to V-inf

Ví dụ: The teacher said, “Answer the question, Nam.”


 The teacher told Nam to answer the question.
Ví dụ: Nam said to his friend, “Don’t shut the
door.”
 Nam asked his friend not to shut the door.
d. Câu cảm thán (Exclamation)
Câu cảm thán bắt đầu bằng What + (a/an) .../ hoặc How + ...! thường được thuật lại bằng động từ
exlaim/ say that.
Ví dụ: What a lovely garden!
 She exclaimed/ said that it was a lovely
garden. Or She exclaimed/ said that the garden
was lovely.
*Tham khảo thêm :
Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
1. Câu trực tiếp ở dạng câu kể/ tường thuật:

said (to sb)


+ clause
S told (sb) + that +
(lùi thì)
asked (sb)
Ex1: “I’m going to visit Japan next month”, she said.
→ She said that she was going to visit Japan the following month.
Ex2: “He picked me up yesterday”, Lan said to me.
→ Lan said to me that he had picked her up the day before.
Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt không thay đổi thì sau “that”:
 Khi động từ phát biểu ở thì hiện tại đơn
Ex: Michael says: “I am a doctor.”
→ Michael says (that) he is a doctor.
 Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên
Ex: Teacher said: “Water boils at 100 degree.”
→ Teacher said water boils at 100 degree.
2. Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
a. Câu hỏi Yes/ No question

asked
if clause
S + wondered + sb + +
whether (lùi thì)
wanted to know
Ex1: “Do you love English?”, the teacher asked.
→ The teacher asked me if/ whether I loved English.
Ex2: “Have you done your homework yet?”, they asked.
→ They asked me if/ whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng “whether”
Ex: “Does she like roses or not?”, he wondered.
→ He wondered whether she liked roses or not.
b. Câu hỏi Wh-questions

asked
S +wondered + sb + Wh/ H + S + V(lùi thì)
wanted to know
Ex: “Where do you live, Nam?”, asked she.
→ She asked Nam where he lived.
16
3. Câu trực tiếp ở dạng mệnh lệnh (V-inf/ Don’t + V-inf, please)
asked/ told/ ordered/
S + + sb + (not) to V-inf
advised/ wanted/ warned
Ex1: “Open the book page 117, please”, the teacher said.
→ The teacher asked us to open the book page 117.
Ex2: “Don’t touch that dog”, he said.
→ He asked me not to touch that dog.
4. Các trường hợp khác:
a.Câu gián tiếp với động từ + to V
- promise + to V: hứa làm gì - invite sb + to V: mời ai làm gì
- threaten + to V: đe doạ làm gì - remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì
- offer + to V: đề nghị làm gì - encourage sb + to V: khuyến khích ai làm gì
- agree + to V: đồng ý làm gì - tell/ask sb + to V: bảo/yêu cầu ai làm gì
- warn + sb + not to V: cảnh báo không nên - advise sb + to V: khuyên ai làm gì
làm gì
b.Câu gián tiếp với động từ + V-ing
- admit + V-ing: thừa nhận làm gì - congratulate sb on + V-ing: chúc mừng vì
- deny + V-ing: phủ nhận làm gì làm gì
- suggest + V-ing: gợi ý/ đề nghị làm gì - criticize sb for V-ing: chỉ trích vì làm gì
- confess to V-ing: thú nhận làm gì - thank sb for + V-ing: cảm ơn ai vì làm gì
- insist on + V-ing: khăng khăng làm gì - warn sb against + V-ing: cảnh báo ai
- object to + V-ing: phản đối làm gì không nên làm gì
- accuse sb of + V-ing: buộc tội ai vì làm gì - complain (to sb) about + V-ing: phàn nàn
- apologize (to sb) for + V-ing: xin lỗi ai vì làm về điều gì

Đổi thì của câu chi tiết :
STT DIRECT SPEECH(Trực tiếp) INDIRECT SPEECH( Gián tiếp)
1 Present tense: HTĐ Past tense: QKĐ
am , is , are  was , were
V/V-s/es  PI /V-ed
Don’t , doesn’t + V  didn’t + V
2 Past tense: QKĐ Past perfect tense : QKHT
was , were  had been
PI /V-ed  had+ PII/
didn’t + V  hadn’t + PII
3 Present perfect tense: HTHT Past perfect tense: QKHT
Has , have + PII  had + PII
4 Present continuous tense: HTTD Past continuous tense: QKTD
Is/am/are + V-ing Was/were + V-ing
5 Past continuous tense: QKTD Past perfect continuous tense: QKHTTD
Was/were + V-ing Had been + V-ing
6 Future tense : TLĐ Future in the past : TLQK
Will be +V Would be + V
Will + V Would + V
* With modal verbs :
Must / have to/ has to had to
Can could
May might
Will would
* Đổi đại từ trong dấu ngoặc kép:
- Khi đại từ trong dấu ngoặc kép ở ngôi thứ nhất (là :I-me- my-we-us- our) ta đổi dựa vào
S ở ngoài ngoặc kép(là S đứng trước động từ giới thiệu : said/ told) và đổi thành ngôi thứ
17
ba.
I he/she
Me him/her
My his/her
We they
Our their
Us them
- Khi đại từ trong dấu ngoặc kép ở ngôi thứ hai (you , you, your) ta đổi ta dựa vào O ở ngoài
ngoặc kép(là O đứng sau động từ giới thiệu :said/ told)
You( làm S) he/she/they/I
You (làm O) him/her/them/me
Your his/her/their/my
*Đổi một số trạng từ trong câu gián tiếp:

this  that at the moment  at that moment


these  those yesterday  the day before / the previous day
now  then last + N  the N + before / the previous + N
today  that day tomorrow  the next day / the following day / the day after
tonight  that night next + N  the + N + after / the following + N / the next + N
ago  before

*/Các công thức đổi Trưc tiếp sang Gián tiếp :


a/ Đổi Câu trần thuật(statements):
S + said to +O
Said that + S + V (đổi thì)…
Told + O
b/Đổi Câu hỏi :
*/ Dạng “ yes – no”: S + asked (+O) + If / wether + S +V (đổithì)…
+Wanted to know

*/Dạng “ WH-question “ : S + asked (+O) + từ hỏi + S + V (đổithì)


+ Wanted to know
*/ Khi nói về điều gì đó nên được làm có thể dùng cấu trúc :
S + wondered/wanted to know + whether + to V
+ từ hỏi + to V
Lưu ý: Không dùng IF trong trường hợp này
Eg: “What should I do?” She said
She wondered what to do
5/Câu gián tiếp với dạng TO V ( không chia thì)
asked/requested/offered/ told : yêu cầu,đề nghị,bảo
begged : cầu xin
urged : thúc giục
S + wanted : muốn
promised : hứa + O + (not) toV
threatened : đe dọa
refused :từ chối
invited : mời
reminded : nhắc nhở
force : băt buộc
…….
Eg: “Don’t sit here, Lan” He said
 He asked Lan not to sit there
18
a/ Câu gợi ý,đề xuất,khuyên :
*Why don’t you + V…?  S+ suggested +V-ing
*What/How about + V-ing…? + that + S2 + should (not) + V
*Let’s +V + that + S2 + V

b/ Lời khuyên:
*You should/ought to/had better + V...
*If I were you,….  S + Advised + O+ toV
* If I were in your place/shoes , …. S1 + said that + S2 + should ( not ) + V
*Why don’t you ….
c/ Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course  S + agreed + to V…
d / Câu cảm thán:  S + said that + it was … / hoặc S + exclaimed that it was …
6/ Câu gián tiếp với dạng V-ING ( không chia thì)

dreamed of : mơ về
admitted :Chấp nhận,thú nhận
looked forward to :Mong chờ
thank O for :cảm ơn
accuse O of :buộc tội
S + congratulate O on :chúc mừng + (not) + V-ING
apologize (to O) for :xin lỗi
warn O against :cảnh báo
prevent/stop O from :ngăn cản
blame O for : đổ lỗi
blame + N + on + O : đổ việc gì cho ai
insist on :khăng khăng
…….
Ex: “You took some of my money,” he said.
---> He accused me of taking some of his money.

7/ Các trường hợp không thay đổi thì của động từ trong câu gián tiếp
* Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn
thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
* Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý
* Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua
*Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:
*Không thay đổi thì của mệnh đề sau “As if/ as though/ wish, It’s (high/ about) time, would
rather/ sooner
* Không thay đổi thì của: Could, would, might, should, ought to, had better, need
* Động từ trong câu nói trực tiếp có năm xác định:
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG


I/ Đại từ nhân xưng gồm 3 ngôi:
Số ít Số nhiều
Ngôi thứ 1: Người đang nói trong I we
cuộc trò chuyện
Ngôi thứ 2: Người đang nghe trong you you
cuộc trò chuyện
Ngôi thứ 3: Người đang không tham He ,She , It They
gia trong cuộc trò chuyện,chỉ đang
19
được nhắc đến

II/ Bảng đại từ nhân xưng và các đại từ liên quan:


làm Chủ ngữ làm Tân ngữ Làm Tính từ Làm Đại từ Làm Đại từ
(S) (O) sở hữu sở hữu phản thân
I Me My Mine myself
We Us Our Ours ourselves
You You Your Yours Yourselves/yourself
They Them Their Theirs Themselves
He Him His His Himself
She Her Her Hers Herself
It it its Its itself
*Chủ ngữ: trước động từ của câu
*Tân ngữ: sau động từ thường, sau giới từ
*Tính từ sở hữu: có danh từ theo sau
* Đại từ sở hữu: đứng 1 mình không cần danh theo sau (nhưng danh từ ấy đã được nói đến
trước đó rồi)
* Đại từ phản thân: nhấn mạnh chính chủ ngữ là người thực hiện hoàn toàn hành động

CHUYÊN ĐỀ 5: CÂU ƯỚC (WISH AND IF ONLY)

Mệnh đề sau wish và if only diễn tả một điều không có thật, cấu trúc của wish và if only như sau
1. Diễn tả điều ước không có thật ở tương lai.
S + wish + S + would/ could + V
Ví dụ: She wishes Tom would be here tomorrow.
If only Tom would be here tomorrow.
2. Diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
S + wish + S + Ved/ V2
(be  were)
Ví dụ: I wish Mary were here now. (Mary isn’t here
now.) If only I had more money. (I don't have
money.)
3. Diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
S + wish + S + had + PII
Ví dụ: We wish he had passed her exam last year. (He didn’t pass the exam last
year) If only you hadn’t told her about our plan. (You told her about our
plan)

Loại Công thức và dấu hiệu Ví dụ


Loại 1: ước 1 điều CT: S + wish (es) + QKĐ -He wishes he didn’t work in
không có thật ở (S + wish (es) + S + were (not)/ Ved/ this company at present.
hiện tại V2/ didn’t + V) - I wish I were a teacher at the
DH: in the morning, now, at the monent,
moment.
at present, …
Loại 2: ước 1 điều CT: S + wish (es) + QKHT Mary wishes she had gone to
không có thật ở (S + wish (es) + S + had (not) + Ved/ school yesterday.
quá khứ V3)
20
DH: ago, yesterday, last night, …
Loại 3: ước 1 điều S + wish (es) + S + would/could (not) + She wishes she would earn a
trong tương lai V lot of money next year.
DH: next week, tommorrow, …
Lưu ý: I wish = If only (giá mà/ phải chi)

1/Câu ước ở hiện tại: S + wish/es + S + V-ed /V2


là ước đièu không thể xảy ra trong hiện tại Didn’t + V
Were (not)
*If only +QKĐ (giá mà….) Were +V-ing
(thì QKĐ)

2/Câu ước ở tương lai: S + wish/es + S + would/could (not)+ V


là ước mong đièu gì đó sẽ// không / ngừng ( thì TLQK)
xảy ra trong tương lai
3/Câu ước ở quá khứ:
là ước mong đièu gì đó đã/ đã không xảy S + wish/es + S + had (not) + PII
ra trong quá khứ (thì QKHT)

CHUYÊN ĐỀ 6: USED TO; BE/ GET USED TO + V-ING

1. Ôn tập lại cấu trúc Used to


1.1 Used to + Verb: Đã từng, từng. Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong
quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Ví dụ:
I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago.
(trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc
nữa) I used to drive to work but now I take the bus.
(Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt).
1.2 To be used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với..
Ví dụ:
I’m used to living on my own. I've done it for quite a long time.
(Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá
lâu). Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on
the left now. (Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe
bên tay trái)
1.3 To get used to + V-ing/ noun: Đang quen với việc gì.
Ví dụ:
She has started working nights and is still getting used to sleeping during the
day. (Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt
ngày).
I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. (Tôi
luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố).

CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC KlỂU CÂU ĐỀ NGHỊ


(SUGGESTIONS)
Có nhiều cách để đưa ra một câu đề nghị trong tiếng Anh. Thông thường nhất là các mẫu câu sau:
Suggestions Responses
- Let’s + V ... - Yes, let’s.
21
- Shall we + V ...? - Good idea.
- Why don’t we/ you + V ...? - That’s a good idea.
- What about/ How about + V-ing/ Noun ...?
- S + suggest + V-ing/ N...
- S + suggest + S + should + V ...
Ví dụ:
- Let’s go fishing this weekend. (Ngày cuối tuần này chúng ta đi câu nhé.)
- Lets study together. (Chúng ta hãy cùng nhau học.)
- Let’s help that old man. (Chúng ta hãy giúp ông ấy.)
- What about going to the library? (Chúng ta đến thư viện nhé.)
- What about practising speaking English? (Chúng ta tập nói tiếng Anh nhé.).
- Why don’t we study together? (Chúng ta học chung với nhau nhé.)
- Why don’t we go swimming, instead? (Thay vào đó chúng ta đi bơi nhé.)

CHUYÊN ĐỀ 8: ADJ + TO V và ADJ + THAT + CLAUSE.


1. TÍNH TỪ + TO V:
+ Động từ nguyên mẫu (to-infinitive) thường được dùng:
- Sau các tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc như: glad, sorry, sad, delighted, pleased, happy,
afraid, anxious, surprised, shocked...
Ví dụ:
- Tom was surprised to see you. (Tom ngạc nhiên khi thấy hạn.)
- He's afraid to stay home alone at night (Anh ấy sợ ở nhà một mình vào ban đêm.)
- I'm very pleased to see you here. (Tôi rất vui mùng được gặp anh ở đây.)
- I was sorry to hear that your father is ill. (Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng cha của anh bị ốm.)
- Sau một số tính từ thông dụng khác như: right, wrong, easy, difficult, certain, welcome,
careful, important, interesting, lovely, ready, lucky, likely, good, hard, dangerous, safe..., và sau
các tính từ trong cấu trúc enough và too.
Ví dụ:
- He is difficult to understand. (Anh ay thật khó hiểu.)
- The apples are ripe enough to pick. (Những quá táo đã đủ chín để hái.)
- English is not difficult to learn. (Tiếng Anh thì không khó học.)
- Sau tính từ trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả It: It + be + adjective + to- infinitive
Ví dụ:
- It's interesting to talk to you. (Nói chuyện với bạn thật là thú vị.)
- It's difficult to learn Japanese. (Học tiếng Nhật thì rất khó.)
2. ADJECTIVE + THAT-CLAUSE
+ Mệnh đề danh từ (noun clause) thường được dùng với các tính từ diễn tả xúc cảm, sự lo lắng,
sự tin tưởng,... Ví dụ: delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident,
certain, surprising...
 Cấu trúc chung: Subject + be + adjective + that-clause
Ví dụ:
- I am delighted that you passed your exam. (Tôi rất vui vì anh đã vượt qua kỳ thi.)
- It was quite surprising that he passed the examination. (Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.)
- I am afraid that I can't accept this assignment. (Tôi e rằng tôi không thể nhận nhiệm vụ này.)

CHUYÊN ĐỀ 9: TỪ ĐỊNH LƯỢNG


(QUANTIFIER)

1. Định nghĩa
 Từ chỉ định lượng hay còn gọi là Lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng, chúng được đặt
trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
 Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh:
22
Lượng từ + danh từ đếm được Lượng từ + danh từ không Lượng từ + cả hai
đếm được
A large/ great number A large amount of Any (bất cứ)
of (một số lượng lớn) (một lượng lớn)
Several (một vài) A great deal of (một Some (chút/ một ít)
lượng lớn)
Many (nhiều) Much (nhiều) Most (phần lớn)
Few/ A few (vài/ một Little/ a little (chút/ Most of (phần lớn của)
vài) một chút)
Every/ each (mỗi) Plenty of (nhiều của)
A majority of (đa số) A lot of/ lots of (nhiều
của)
2. Phân biệt 1 số cách dùng lượng từ

Diễn đạt ý - MANY = a large number of/ a great MUCH = a great deal of/ a large
nghĩa là many/ a majority of/ a wide variety of/ a amount of...
“NHIỀU” wide range of - Dùng với danh từ không đếm được.
- Dùng với danh từ đếm được. VD: They drink much/ a large amount
VD: I have many/ a number of interesting of water every day.
books..
MANY + MUCH = A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of
(Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được).
VD: He spent much/ a lot of money for the car.
Diễn đạt ý A FEW A LITTLE
nghĩa là “MỘT - Dùng với danh từ đếm được. - Dùng với danh từ không đếm được.
ÍT” VD: I’ve got a few interesting books. VD: We have a little rice in the kitchen.
Diễn đạt ý FEW LITTLE
nghĩa là “HẦU - Dùng với danh từ đếm được. - Dùng với danh từ không đếm được.
NHƯ VD: I’ve got few interesting books. VD: We have little rice in the kitchen.
KHÔNG/ RẤT
ÍT”
Diễn đạt ý SOME ANY
nghĩa là “MỘT - Dùng trong câu khẳng định và trong câu - Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và
VÀI” nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị. dùng trong câu khẳng định khi nó mang
VD: I have some money. ý nghĩa là “bất cứ”.
VD: Would you like some coffee? VD: I don’t have any money.
VD: Any dictionaries can give you the
meaning of this world.
VD: If you have any questions, feel free
to ask me.
Diễn đạt ý ALL BOTH
nghĩa là “TẤT - Dùng để chỉ từ ba ngườỉ/vật (tất cả) trở - Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai).
CẢ” lên. VD: I tried two hotels near the beach,
VD: I tried four hotels near the beach, but but both of them are expensive.
all of them are expensive.
Diễn đạt ý NONE NEITHER/EITHER
nghĩa là - Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều - Dùng để chỉ cả hai người/vật đều
“KHÔNG” không. không. Trong đó:
VD: I have three shirts, but I like none of + Neither: dùng trong câu khẳng định.
them. + Either: dùng trong câu phủ định.
- Lưu ý: No + N = none (None được dùng VD: I have two shirts, but I like neither
thay cho No + N khi cụm này được nhắc of them.
đến trước nó.) = I have two shirts, but I don't like

23
VD: She has many books but I have none. either of them.
(I have none = I have no books.)
Diễn đạt ý MOST MOST OF
nghĩa là “HẦU - Most + N = most of + the/ tính từ sở hữu + N
HẾT” VD: Most young people like facebook. = Most of the young people like facebook.
Lưu ý:
MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ
VD: The customers here are mostly kids.
ALMOST (gần như): - Dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ.
VD: It was almost midnight when she came home.
- Luôn đi với cụm danh từ mở đầu bằng các từ: all, every, no, any.
VD: Almost everyone here likes her speech.
Diễn đạt ý EACH EVERY
nghĩa là “MỖl/ - Dùng với danh từ đếm được số ít - Dùng với danh từ đếm được số ít
MỌI” VD: Each student has a book.
VD: Each ticket costs 200,000 VND.
- Dùng với danh từ số nhiều khi có số
lượng cụ thể.
VD: We should have a medical check
every six months.

Diễn đạt ý OTHER ANOTHER


nghĩa là “CÁI - Other + danh từ đếm được số nhiều/ - Another + danh từ đếm được số ít
KHÁC/ VD: I have eaten my cake, give me
không đếm được
NGƯỜI another.
KHÁC”
VD: Other students are from Vietnam.
Sự khác nhau giữa OTHER - OTHERS: Sự khác nhau giữa THE OTHER -
Others = Other + N/ đại từ THE OTHERS:
VD: Some students like sports, others - The other: cái/ người còn lại trong hai
don’t/ other students don’t. người,...
The other + danh từ đếm được số ít
VD: I have 3 close friends. Two of
whom are teachers. The other (friend)
is a doctor.
- The others: những cái còn lại/ những
người còn lại
The others = The other + danh từ
đếm được số nhiều
VD: I have 3 close friend. One of them
is a teacher. The other friends/ the
others are doctors.

3. Từ chỉ định lượng về đồ ăn

24
A teaspoon of honey: 1 thìa (nhỏ) mật ong A bowl of soup: 1 bát súp
A tablespoon of sugar: 1 thìa (lớn) đường A cup of soda: 1 cốc soda
A pot of jam: 1 hũ mứt A bottle of wine: 1 chai rượu
A slice of bread: 1 lát bánh mì A carton of cookies: 1 hộp bánh quy
A piece of cheese: 1 mẩu phô mai A kilo of rice: 1 cân gạo
A bunch of bananas: 1 nải chuối A bag of pepper: 1 túi hạt tiêu
A drop of oil: 1 giọt dầu A pinch of salt: 1 nhúm muối
A glass of beer: 1 ly bia A head of cabbage: 1 cây bắp cải
A leaf of lettuce: 1 lá rau diếp A clove of garlic: 1 nhánh tỏi
A stick of cinnamon: 1 thanh/ cây quế A liter a water: 1 lít nước
A handful of cherry tomatoes: 1 nắm cà chua bi A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
A pitcher of lemonade: 1 bình nước chanh A tin of sardine: 1 hộp (lon) cá trích

* QUANTITY ( Số lượng )
1. Some (một vài,một ít ) + N (đếm được số nhiều và không đếm được)
- Dùng trong câu khẳng định, lời mời
2. Any (một chút ,một ít ) + N (đếm được số nhiều và không đếm được)
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
3. Many / a large number of /
a great number of / plenty of/ + N đếm được số nhiều: ( nhiều)
a lot of / lots of
4. Much / a great deal of /
a large amount of / plenty of + N không đếm được : ( nhiều)
a lot of / lots of
5. Few ( ít) + N đếm được số nhiều: (không đủ để dùng, ít hơn những gì bạn muốn )
6. A few ( ít) + N đếm được số nhiều: (đủ để dùng)
7. Little ( ít) + N không đếm được: (không đủ để dùng, ít hơn những gì bạn muốn)
8. A little ( ít) + N không đếm được: (đủ để dùng)
9. Most ( phần lớn ,đa số,hầu hết ) + N đếm được/ không đếm được số nhiều :
10. Most of ( phần lớn ,đa số,hầu hết )
Most of + a, an,the, this,that, these, those,my, his, her...+ N
* Khi trong câu xác định có các từ very, too, so, as thì phải dùng much hoặc many.
Ex: There was so much traffic that it took me an hour to get home.
11.All most : ( gần như,hầu như) là adv bổ nghĩa cho V,adj , hoặc 1 adv khác
All most + anybody,anyone,noone,nobody,everybody,all
*không dùng all most students/people

CHUYÊN ĐỀ 10: CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN


(TYPES OF CONDITIONAL SENTENCES )
I. Bảng tóm tắt các loại câu điều kiện và cách sử dụng.
Type
Forms and examples Usage
(Dạng
(Cấu trúc và ví dụ) (Cách sử dụng)
câu)

25
0 If + S + V(s/es), s+ V(s/es)/ câu mệnh lệnh Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển
Ví dụ: nhiên
If you put water in the fridge, it turns into ice.
(Nếu bạn cho nước vào tủ lạnh, nó hóa thành đá.)
If you heat ice, it turns into water.
(Nếu bạn đun nóng đá, nó hóa thành nước)
1 If + S + V(s/es), S + will/ can/ shall ... + V Diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại
Ví dụ: hoặc tương lai
If I get good mark, my parents will be very happy.
(Nếu tôi đạt điểm tốt, bố mẹ tôi sẽ rất vui)
If you don’t do your homework, your teacher will
punish you.
(Nếu bạn không làm bài tập, cô giáo của bạn sẽ phạt
bạn)
2 If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should ...+ V Diễn tả điều không có thật ở hiện tại
Ví dụ:
If I were a billionaire, I would travel around the
world. (I am not a billionaire.)
(Nếu tôi là một tỉ phú, tôi sẽ đi du lịch khắp thế
giới.) (tôi không phải là một tỉ phú.)
If he had experience, he could join our group. (He
doesn’t have experience)
(Nếu anh ấy có kinh nghiệm, anh ấy có thể tham gia
nhóm của chúng tôi) (Anh ta không có kinh
nghiệm.)
3 If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could + have + Diễn tả điều không có thật trong quá
V3/Ved khứ
Ví dụ:
If she had passed the exam, she would have had a
new computer. (She didn’t pass the exam.)
(Nếu cô ấy vượt qua kỳ thi, cô ấy sẽ có một chiếc
máy tính mới.) (Cô ấy không vượt qua kỳ thi.)
If Mary had finished her homework, she would
have gone out with us. (Mary didn’t finish her
homework)
(Nếu Mary đã hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy sẽ đi
chơi với chúng mình.) (Mary chưa hoàn thành bài
tập về nhà)
Hỗn hợp If + S + had + V3/Ved, S + would + V Diễn tả điều không có thật trong quá
Ví dụ: khứ và điều không có thật ở hiện tại
If you had sent the letter yesterday, I would receive
it today. (You didn’t sent the letter yesterday.)
(Nếu bạn đã gửi thư ngày hôm qua, tôi sẽ nhận
được nó hôm nay.)
If she had told me her plan, I would give her
money. (She didn’t told me her plan.)
(Nếu cô ấy bảo tôi về kế hoạch của cô ấy, tôi sẽ đưa
tiền cho cô ấy.) (Cô ấy không bảo tôi về kế hoạch
của cô ấy.)
2. Những điểm cần lưu ý.

26
- Trong câu điều kiện loại 1, “If... not” có thể được thay bằng “unless” (trừ phi):
Ví dụ: We will be late if we don't hurry.
 We will be late unless we hurry.
Ví dụ: If I have time, I can help you.
 Unless I have time, I can’t help you.

*. Câu điều kiện ở dạng đảo:


 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + V, S + will +V
Ex: If I meet him tomorrow, I will give him this letter.
= Should I meet him tomorrow, I will give him this letter

 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + O/ (not) + to + V, S + would + V

Ex: If I were you, I would buy this house. = Were I you, I would buy this house
If I knew his address, I'd give it to you. = Were I to know his address, I’d give it to you.

 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3

Ex: If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.


= Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened.

- Bỏ if trong 3 loại câu điều kiện (phải có đảo


ngữ)
Ví dụ: If it should be necessary, I will
go.
 Should it be necessary, I will go.
Ví dụ: If I were rich, I would buy a new
car.
 Were I rich, I would buy a new car.
Ví dụ: If you had asked me, I would have told you the
answer.
 Had you asked me, I would have told you the answer.
- Một số từ/ cụm từ có thể thay cho if với nghĩa tương đương:
provided that/ so(as) long as (miễn là)/ in case (trong trường hợp)/ on condition that (với điều kiện)
Ví dụ: You can borrow my book provided that you promise to bring it back.
= You can borrow my book if you promise to bring it back.

II/ Một số từ chỉ điều kiện khác :


-Unless = If ....not ..... (trừ khi)
-Even if : thậm chí, nếu như
-As if, as though : như thể là (HTĐ + as if + QKĐ / QKĐ + as if + QKHT )
-But for: nếu không vì, nếu không có
-If only: Ước gì,giá mà ( If only + QKĐ.) / ( If only + QKHT (đã xảy ra rồi)
-Suppose / Supposing: giả sử
-Provided that: miễn là
-Assuming: giả sử
-Without: không có = “if…not”
-On condition that: với điều kiện là
-So long as = “as long as”: hễ mà, chừng nào mà
-In case: trong trường hợp
-Otherwise: nếu không

27
CHUYÊN ĐỀ 11: MẠO TỪ: A, AN, THE (ARTICLE: A, AN, THE)
1. Cách sử dụng mạo từ không xác định “A” và “An”
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ đếm được số ít (singular nouns). Chúng có nghĩa là một. Chúng
được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ex: A ball is round. (Trái bóng tròn - nghĩa chung chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
Mạo từ “a” Mạo từ “an”
Dùng “an” với: Dùng “a” với:
Mạo từ “an” được dùng trước từ bắt đầu bằng - Dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm.
nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số
trong cách viết). Bao gồm: trường hợp bắt đầu bằng u, y, h
- Các từ bắt đầu bàng các nguyên âm a, e, i, o, u Ex: a house, a university, a home party, a heavy
Ex: an aircraft, an empty glass, an object load, a uniform, a union, a year income,...
- Một số từ bắt đầu bằng u, y - Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni", “eu”
Ex: an uncle, an umbrella phải dùng "a"
- Một số từ bắt đầu bằng h câm Ex: a university, a uniform, a universal, a union,
Europe,
Ex: an heir, haft an hour
- Các từ mở đầu bằng một số chữ viết tắt
Ex: an S.O.S/ an M.P
2. Cách dùng mạo từ xác định “The”
- Dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được
đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết
Ex: The boy in the corner is my friend
(Cậu bé đứng ở góc đường là bạn tôi - Cả người nói và người nghe đều biết đó là “cậu bé” nào)
Sau đây là một số trường hợp sử dụng "the” và không sử dụng "the" thường gặp.
Có "The" Không "The"
Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, Trước tên một hồ
vịnh và các cụm hồ (số nhiều) Ex: Lake Geneva, Xuan Huong lake
Ex: The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gulf, the Great Lakes
Trước tên các dãy núi Trước tên một ngọn núi
Ex: The Rocky Mountains, The Everest Mountains Ex: Mount Vesuvius, Mount Langbiang
Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
hoặc trên thế giới
Ex: The earth, the moon, the sun Ex: Venus, Mars
The schools, colleges, universities + of + danh từ Trước tên các trường này nếu trước nó là một
riêng tên riêng
Ex: The University of Florida Ex: Stetson University, Dalat University
The + số thứ tự + danh từ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Ex: The third chapter (chương thứ ba) Ex: Chapter three (chưowng ba)
Word War One (Thế chiến thứ Nhất)
Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều Trước tên các nước chỉ có một từ
kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
Ex: The Korean War, The American Civil War Ex: China, France, Venezuela, Vietnam
(cuộc nội chiến Mỹ)
Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính
Great Britain) từ chỉ hướng:

28
Ex: The United States, The Central African Ex: New Zealand, North Korean
Republic (Cộng hòa Trung Phi)
Trước tên các nước được coi là một quần đảo Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành
hoặc một quần đảo phố, quận, huyện:
Ex: The Philippines, The Virgin Islands, The Ex: Europe, Florida
Hawaii
Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử Trước tên bất kì môn thể thao nào
Ex: The Constitution (Hiến pháp) Ex: baseball, basketball
Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số
trường hợp đặc biệt):
Ex: The Indians Ex: freedom, happiness
Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc Trước tên các môn học nói chung
cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó Ex: Mathematics (Toán học)
Ex: The violin is difficult to play.
Trước tên các ngày lễ, tết
Ex: Christmas, Thanksgiving (Lễ Tạ Ơn)
Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình
thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical
music..)
Ex: To perform jazz on trumpet and piano
(Biểu diễn nhạc Jazz bằng kèn và đàn piano)

CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)


❖ Mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Nó được nối bởi
một đại từ quan hệ.
Ví dụ: The woman who is talking to the teacher is my mother.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau danh từ “the
woman” và dùng để xác định danh từ đó. Mệnh đề quan hệ được sử dụng với một đại từ quan hệ.
1. Các đại từ quan hệ
Đại từ
Cách sử dụng Ví dụ
quan hệ
Who Làm chủ ngữ và thay thế cho 1 danh từ chỉ I told you about the woman who lives next
người door.
Whom Làm tân ngữ và thay thế cho 1 danh từ chỉ I was invited by the professor whom I met
người at the conference.
Which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ và thay thế cho 1 Do you see the cat which is lying on the
danh từ chỉ người hoặc vật. roof?
She gave me a book which I like very
much.
Whose Chỉ sở hữu; whose được dùng với cả người và Do you know the boy whose mother is a
vật nurse?
That Có thể dùng thay thế cho who/ whom/ which The boy that (who) is the most intelligent
trong mệnh đề quan hệ xác định. in this class is my brother.
The doctor that (whom) you met at the
hospital is very talented.
I like the dress that (which) she is wearing.
 Chú ý:

29
Có 2 loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ hạn định và mệnh đề quan hệ không hạn định.
Mệnh đề quan hệ hạn định Mệnh đề quan hệ không hạn định
(Defining relative clause) (Non-defíning relative clause)
Đây là mệnh đề cần thiết. Mệnh đề này là một bộ Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã
phận của câu. Thiếu nó câu sẽ không đầy đủ ý được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với
Ví dụ: mệnh đề chính bàng các dấu phẩy. Trước danh từ
- I told you about the woman who lives next door. thường có: this, that, these, those, my, his... hoặc
tên riêng.
- I was invited by the professor whom 1 met at the
conference. Ví dụ:
- Do you see the cat which is lying on the roof? - That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.
She gave me a book which I like very much. - This is Mr Jones, who helped me last week.
- Do you know the boy whose mother is a nurse? - Mary, whose sister 1 know, has won an Oscar.
Lưu ý: Có thể dùng THAT trong mệnh đề quan hệ - Harry told me about his new job, which he's
hạn định. enjoying very much.
Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề
quan hệ không hạn định (non-defining relative
clause).

2. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)


Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách nói này sẽ làm
cho câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my
bike.
 This is the shop where I bought my bike.
Trạng từ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ
quan hệ
when in/on which Thay thế cho danh từ chỉ cụm thời gian I remember the day when we met
him
where in/at which Thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn I remember the place where we
met him
why for which Thay thế cho danh từ chỉ lí do I remember the reason why we met
him

*Tham khảo :
CÁC DẠNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ không xác định


- Dùng để xác định danh từ -Cung cấp thêm thông tin về 1 người/ vật
đứng trước nó. -Có thể bỏ đi đc
- Mệnh đề xác định là mệnh -Có dấu (,)
đề cần thiết cho ý nghĩa của -MĐQHKXĐ dùng khi:
câu, không có nó câu sẽ + Danh từ mà nó bổ nghĩa là 1 danh từ riêng (tên riêng, tên
không đủ nghĩa. địa danh)
Ex: Ha Noi, which is a capital of Vietnam, is crodwed and
 Không thể bỏ đi đc modern.
+ Danh từ mà nó bổ nghĩa là 1 tính từ sở hữu (my/ his/ her/
their/ your/…)
- Không có dấu (,)
Ex: My cat, which I found on the street, is called Monty.
+ Danh từ mà nó bổ nghĩa là danh từ đi với this/ that/ these/
those

30
Ex: This ring, which was a present from my husband, is very
valuable.
- Không dùng “that”

I. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ


1. WHO:
- thay thế cho danh từ chỉ người.....
- Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
N (person) + WHO + S + V
- Ví dụ: I told you about the woman who lives next door.
I live the man who Mary loves.
2. WHOM:
- thay thế cho danh từ chỉ người
- Cấu trúc: .....N (person) + WHOM + S + V
- Ví dụ: I was invited by the professor whom I met at the conference.
3. WHICH:
- thay thế cho danh từ chỉ vật
- Cấu trúc:
....N (thing) + WHICH + V + O
....N (thing) + WHICH + S + V
- Ví dụ:
+ Do you see the cat which is lying on the roof?
+ The dress which she is wearing is beautiful.
4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng "that":
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone,
anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ví dụ:
+ He was the most interesting person that I have ever met.
+ It was the first time that I heard of it.
+ These books are all that my sister left me. 0983672757
+ She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định ( có dấu (,))
- sau giới từ
5. WHOSE:
- dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình
thức 's
- Cấu trúc....N (person, thing) + WHOSE + N + V ....
- Ví dụ: Do you know the boy whose mother is a nurse?
II. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason
- Cấu trúc: ......N (reason) + WHY + S + V ...
Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
- Cấu trúc: ....N (place) + WHERE + S + V ....
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

31
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
Cấu trúc: ....N (time) + WHEN + S + V ...
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
III. MỘT SỐ LƯU Ý
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ
áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can't come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can't come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I'd like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom,
which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend.
The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ... có thể được dùng
trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
V. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN
1. Chủ động: Nếu MĐQH là MĐ chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ex: - The man who stands/ stood at the door is my uncle.
=> The man standing at the door is my uncle.
2. Bị động: Ta có thể dùng past participle (V3/Ved) để thay thế cho MĐQH khi nó mang nghĩa bị động
Ex: - The woman who was given a flower looked very happy
=> The woman given a flower looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các
cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ex:
a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.
The first student to come to class has to clean the board.
b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s.

Tham khảo thêm :


I/ RELATIVE CLAUSES: Mệnh đề quan hệ

*N(người) + who +V (chia)


*N(người) + whom + S +V (chia)
* N( vật,con vật,sự việc) + which + V(chia)
+ which + ......in/on/at/for…..
*N1 + whose + N2 (N2 thuộc sở hữu của N1)
*N(người+vật /con vật) + that
* no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody,
someone, something, somebody + that
all, some, any, little, none.
only, the first, /second/third/fourth, the last
*các hình thức so sánh nhất + that

32
*N(thời gian: day,time,month,year…) + when (in which /at which /on which)
*N( nơi chốn: place…) + where (in which /at which /on which /from which)
*N(lí do: the reason …) + why (for which)

*Lượng từ : All ,most,many,much, + Whom (nếu nói về người)


Either,neither,none,any + OF +
Half, both,each,one + Which (nếu nói về vật)
*Giới từ + Whom (nếu nói về người)
+ Which (nếu nói về vật)

II/ REDUCED RELATIVE CLAUSES: Rút gọn mệnh đề quan hệ


*Điều kiện : Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, trước ĐTQH không có giới
từ.
1. Dùng hiện tại phân từ (present participle) : V-ing -> Khi V trong MĐ ở dạng chủ động
Eg: The man who is standingthere is my brother.
=> The man standing there is my brother
Notes: Không nên dùng HTPT để diễn đạt hành động đơn trong quá khứ.
Eg: The police wanted to interview the people who saw the accident.
=> The police wanted to interview the people seeing the accident. (không nên)
But: The people who saw the accident had to report it to the police.
=>The people seeing the accident had to report it to the police.
2. Dùng quá khứ phân từ ( Past participle):Ved/3 ->Khi V trong MĐ ở dạng bị động
Eg: The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
=> The boy injured in the accidentwas taken to the hospital
3. Dùng cụm to inf: (To V/ For sb to V / to be + PII... )
a-Dùng khi danh từ đứng trước có các từ sau đây :
The ONLY, LAST, FIRST, NEXT, SECOND...

Ex: + This is the only student who can solve the problem. (động từ mang nghĩa chủ động)
=> This is the only student to solvethe problem.
b- ĐTQH là tân ngữ trong mệnh đề, khi muốn diễn đạt mục đích, sự cho phép.
Ex: + The children need a big yard which they can play in.
=>The children need a big yard to play in.

c-Câu bắt đầu bằng: HERE (BE), THERE (BE)


Ex: + Here is the form that you must fill in.
=> Here is the form for you to fill in.
+ There are six letters which have to be written today. (động từ mang nghĩa bị động)
There are six letters to be writtentoday.

GHI NHỚ : Trong phần to-inf này cần nhớ 2 điều sau:

 Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau thì dùng for sb +to V.
Ex: + We have some picture books that children can read.
=> We have some picture books for children to read.
 Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như: we, you, everyone.... thì
có thể không cần ghi ra.
Ex: + Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
=> Studying abroad is the wonderful thing (for us) to think about.
33
 Nếu trước relative pronouns có giới từ thì phải đưa giới từ xuống cuối câu.
Ex: + We have a peg on which we can hang our coat.
=> We have a peg to hang our coat on.

4 Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ/ ngữ đồng vị )


Dùng khi mệnh đề quan hệ có dạng:
Which/Who + tobe + Danh từ, giới từ,tính từ
Cách làm: bỏ who, which và be
Ex: Vo Nguyen Giap, who was the first general of Vietnam, passed away one week ago.
=> VNG, the first general of Vietnam, passed away one week ago.
Ex: We visited Barcelona, which is a city in northern Spain.
=> We visited Barcelona, a city in northern Spain.
III/ REDUCED ADVERBIAL CLAUSES : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
* Điều kiện: S trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng từ giống nhau
* Cách rút gọn:
- Bỏ các liên từ bắt đầu một mệnh đề trạng từ.
- Chuyển các hình thức động từ ở dạng chủ động thành :
V-ing (đối với các thì đơn / tiếp diễn)
having + PII(đối với các thì hoàn thành).

1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.


 Hai hành động xảy ra song song :
He was lying on the floor, he was reading a book.
Lying on the floor, he was reading a book./He was lying on the floor, reading a book.
 Hai hành động xảy ra trước sau (thường rút ngắn mđ xảy ra trước)
When I came home, I turned on the lights.
-> Coming home, I turned on the lights.
After he had finished his work, he went home.
(After) having finished his work, he went home.
After she had been treated cruelly by her husband, she divorced him. (bị động)
(After) Having been treated cruelly by her husband, she divorced him.
2. Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân.
Because she was unable to afford a car, she bought a motorcycle.
Being unable to afford a car,she bought a motorcycle.
She felt very confident because she had prepared well for the test.
Having prepared well for the test, she felt very confident.
3.Mệnh đề trạng từ chỉ sự tương phản.
Although I admit he is right, I do not like him.
Admitting he is right, I do not like him.
Although he is famous, he looks very simple.
Being famous, he looks very simple.
d.Mệnh đề điều kiện.
If you follow my advice, you can win the game.
Following my advice, you can win the game.
If you had gone to the party, you would have met her.
Having gone to the party, you would have met her.
e. Mệnh đề kết quả:
Rút gọn hành động mà tạo thành một phần hoặc là kết quả của hành động kia về cụm V-ing
Eg: As she went out, she slammed the door.
 She went out, slamming the door.

34
CHUYÊN ĐỀ 13: V-ING VÀ V INFINITIVE
(GERUND AND INFINITIVE)
 GERUND (V-ING) (DANH ĐỘNG TỪ)
1. Cách sử dụng
• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...
2. Một số cách dùng khác
 V + V-ing
+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone,
practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy, etc.
Ví dụ:
- He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền)
- Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)
- He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn)
 V + pre + V-ing
V-ing được dùng sau một động từ dùng kèm với giới từ
apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of,
succeed in, object to, approve/disapprove of, etc.
V-ing cũng dùng sau những cụm từ như:
Các cụm từ Ý nghĩa
- It's no use / it's no good/ there's no point (in) + V-ing - vô ích khi làm gì
- It's (not) worth + V-ing - không xứng đáng
- have difficult (in) + V-ing - gặp khó khăn khi làm gì
- It's a waste of time/ money + V-ing - lãng phí thời gian khi làm gì
- spend/ waste time/money + V-ing - sử dụng/ lãng phí tiền/ thời gian cho việc gì
- be/ get used to + V-ing - quen với việc làm gì
= be/ get accustomed to + V-ing - bạn có phiền không nếu làm gì đó
- do/ would you mind + V-ing? - bận rộn làm gì đó
- be busy with + V-ing - làm việc này thì sao (dùng để đề xuất)
- what about + V-ing? how about + V-ing - thực hiện việc gì đó với động từ go (đi mua
- go + V-ing (go shopping, go swimming...) sắm, đi bơi...)
 INFINITIVE (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ)
 Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask,
decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise,
prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,...
Ví dụ:
- She agreed to pay $50. (Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la)
- Two men failed to return from the expedition. (Hai người đàn ông thất bại trở về từ cuộc thám
hiểm)
- The remnants refused to leave. (Những tàn dư còn lại không được xóa bỏ)
- She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật)
 Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn,
remember, see, show, think, understand, want to know, wonder...

35
Ví dụ:
- He discovered how to open the safe. (Anh ấy phát hiện ra làm thế nào để mở một cách an toàn)
- I found out where to buy fruit cheaply. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ)
- She couldn't think what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói)
- I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào)
 Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct,
invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt...
Ví dụ:
- These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng
tối)
- She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa)
- They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô âsy rời khỏi nhà)
- They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ)

CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)

 Đặc tính chung của động từ khuyết thiếu (modal verbs)


1. Động từ khuyết thiếu được theo sau bởi một động từ nguyên thể bare
infinitive. S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)
Ví dụ: They can speak French and English.
2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.
Ví dụ: He can use our phone. (He use your phone).
I. CAN - COULD
A. Can
Can chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be
able to”. Can cũng có thể đuợc dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. Can và could có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Ví dụ: Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Can cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán can có
nghĩa là “Is it possible...?”
Ví dụ: Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
3. Can not được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra.
Ví dụ: He can’t go to the zoo because of the rain.
B. Could
1. Could là thì quá khứ đơn của can.
Ví dụ: She could swim when she was five.
2. Could còn được dùng trong câu điều kiện.
Ví dụ: If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, Could được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Ví dụ: Can you change a 20-dollar note for me,
please?
Could you tell me the right time, please?
4. Could được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
Ví dụ: His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
II. MAY - MIGHT
1. May và dạng quá khứ Might diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
Ví dụ: May I take this book? - Yes, you
36
may. She asked if she might go
to the party.
2. May/ Might dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
Ví dụ: It may rain.
He admitted that the news might be true.
III. MUST
1. Must có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Ví dụ: You must drive on the left in London.
2. Must dùng trong câu suy luận logic.
Ví dụ: Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; You must be tired.
3. Must Not (Mustn’t) diễn tả một lệnh cấm.
Ví dụ: You mustn’t walk on the grass.
 Chú ý:
- Have to dùng thay cho must trong những hình thức mà must không dùng được.
Ví dụ: We will have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.
- Have to không the thay thế must trong câu suy luận logic.
Ví dụ: He must be mad.
- Must và have to đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên must
thể hiện sự bắt buộc đến từ người nói trong khi have to diễn tả sự bắt buộc đến từ phía bên ngoài (ví
dụ các quy định pháp luật).
Ví dụ: You must do what I tell you. (Bạn phải làm điều mà tớ bảo bạn.)
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục
Đường Sắt)
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
IV. SHALL - SHOULD
A. Shall
Được dùng trong những trường hợp sau:
- Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
Ví dụ: I shall do what I like.
- Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
Ví dụ: If you work hard, you shall have a holiday on Saturday.
(promise) He shall suffer for this; he shall pay you what he
owes you. (threat)
These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
B. Should
Được dùng để khuyên ai đó nên làm điều gì.
Ví dụ: You should do what the teacher tells you.
- Dùng thay cho ought to, had better.
V. Will-Would
1. Will
- Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn
(willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
- OK! I will pay you at the rate you ask. (willingness)
- I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
2. Would
- Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
Ví dụ: He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help US.
He would have been very happy if he had known about it.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, Would có thể dùng thay cho
37
used to. Ví dụ: Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
VI. Ought to
Ought to có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp ought to có thể
được thay thế bằng should.
Ví dụ: They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
VII. Used to
- Used to diễn tả một thói quen thường xuyên xảy trong quá khứ.
Ví dụ: He used to go fishing when he was
small. Chú ý dạng phủ định và nghi vấn:
Khẳng định S + used + to V
Phủ định S + didn’t+ v
Nghi vấn Did + S + V?
Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
- Used to + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
- (Be) Used to + V-ing: quen với một việc gì
- (Get) Used to + V-ing: làm quen với một việc gì.
Ví dụ: He used to work six days a week. (Now he doesn’t)
It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.

CHUYÊN ĐỀ 15: CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION)

I. LÍ THUYẾT
1. Cách thành lập
V1 V2 (tag question)?
(+) (-) (-) (+)
To be Toben’t
Modal verb (will, can,..) Modaln’t (won’t, can’t)
verb TDT (do/ does/ did) n’t
1. Các bước viết câu hỏi đuôi
B1: xác định động từ trong vế 1 là gì (tobe, modal verb hay verb) để chia cho đúng
B2: xác định vế 1 là phủ định hay khẳng định thì vế 2 sẽ ngược lại
B3: chủ ngữ là ai
2. Một số trường hợp đặc biệt

V1 V2(tag question)?
1. I am => Aren’t I
=> Am I
I am not
Eg: I am a student, aren’t I?
2. Let’s + V => Shall we

Eg: Let’s go for a picnic, shall we?


3. * Everyone, someone, anyone, (chỉ người) => They

Eg: Somebody wanted a drink, didn’t they? => It


* Everything, something ( chỉ vật)
Eg: Everything can happen, can’t it? => Khẳng định
* No one/ nobody/ nothing (nghĩa phủ định)
Eg: Nothing can happen, can it?
Nobody phoned, did they?
38
4. This/ that => It

Eg. This is a book, isn’t it? => They


These/ those
Eg: Those are books, aren’t they?
5. There => There

Eg: There are 3 pens on the chair, aren’t there?


6. Các từ nghĩa phủ định: never, seldom, hardly, scarely, => Khẳng định
little, no, neither

Eg: He seldom drinks wine, does he?


7. Câu mệnh lệnh (V/ don’t + V) => Will you

Eg: Open the door, will you?


Don’t open the door, will you?
8. I wish => May I

Eg: I wish to study English, may I?


9. * S + ‘d better (nên làm gì) = had better => Hadn’t + S

Eg: You’d better do morning exercise, hadn’t you? => Wouldn’t + S


* S + ’d rather (muốn làm gì) = would rather
Eg: She ’d rather to do exercise, wouldn’t she? => Didn’t + S
* S + used to (đã từng làm gì)
Eg: I used to smoke, didn’t I?
10. S1 + V1 + that + S2 + V2, tag question? => chia theo V1

Ex: She thinks that she is smart, doesn’t she? => chia theo V2
Nếu S1 là I/ It seems that + S2 + V2 , tag question?
Ex: I think that she is smart, isn’t she?

*Tag question: Câu hỏi đuôi


I/ Câu hỏi đuôi:
1. Quy tắc chung:
Câu trần thuật , đuôi láy [ dạng đảo] ?

(+) , (-)

(-) , (+)

- S của đuôi thường là đại từ nhân xưng: I,we,you,they,he she,it


- S của câu nói là: nothing, everything: thì S của đuôi là “it”
- S của câu nói là :no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone,
anybody: thì S của đuôi là “they”
-S của câu nói là :one thì S của đuôi là one /you
-S của câu nói là 1 mệnh đề : thì S của đuôi là it
-S của câu nói là 1 MĐ danh từ : thì S của đuôi là “it”
- câu nói bắt đầu là : this /that thì S của đuôi là “it”
- câu nói bắt đầu là : these / those thì S của đuôi là “ they”
39
- câu nói bắt đầu là : There +tobe….. thì S của đuôi là “ there ”
- Câu nói có chứa các từ phủ định
(no,never,nothing,nobody,seldom,hardly,scarely,little,without…) thì đuôi là khẳng đinh
Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn.

2. Một số trường hợp đặc biệt:


- Phần đuôi của Iam là aren’t I
- Phần đuôi của Let’s(trong câu rủ) là shall we
Let us/let me (trong câu xin phép) là will you
Let us/let me (trong câu đề nghị giúp ng khác ) là may we/may I
- Phần đuôi của Câu mệnh lệnh k có S(+/-) là will you
- Phần đuôi của câu yêu cầu ,đề nghị là won’t you/can’ you/would/could…
- Phần đuôi của ought to là shouldn’t
-Phần đuôi của wish là May
-Phần đuôi của must (chỉ sự cần thiết) là needn’t
mustn’t (chỉ cấm đoán) là must
must (chỉ dự đoán ỏ hiện tại ) thì đuôi dưa vào động từ sau must
must (chỉ dự đoán ở quá khứ :Must +have+pII) là have/has
-Phần đuôi của had (not)better la hadn’t/had
-Phần đuôi của câu cảm thán : is/am/are +đại từ (đổi từ danh từ của câu)
-Phần đuôi của used to là Did
-Phần đuôi của would rather là wouldn’t
* nếu câu đầu có 2 MĐề : I+believe,seem,think,feel...+ MĐ2 thì láy đuôi theo MĐsau
*Tương tự nhưng S không phải là I thì dùng MĐ đầu làm đuôi láy.
*It seem that +MĐ : thì dùng MĐ sau làm đuôi láy.
*Câu mệnh lệnh:
Eg: 1/ Open your books, will you?
2/ Don’t talk in class, will you?
3/ Let’s go to the cinema, shall we?
4/ Let me lend you a hand, will you?
* Note: Cách đọc
- Xuống giọng và hy vọng người nghe trả lời “yes”
- Lên giọngà người nghe có thể trả lời “yes or no”
II/ Sự đồng tình/ Lối nói phụ họa
+ Cũng vậy : “ SO / TOO ”
+ Cũng không : “ NEITHER / EITHER “
* SO /NEITHER + tobe
+ Trợ động từ + S
+ Động từ khuyết thiếu
* Câu khẳng định + , TOO
* Câu phủ định + , EITHER

CHUYÊN ĐỀ 16: TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ


(ADJECTIVE AND ADVERB)
1. Tính từ:
- Đứng trước danh từ: adj + N She is a good student.
- Sau động từ to be He is tall.
- Sau các động từ liên kết như: become, get, feel, look, seem, taste, smell,
sound,... Ví dụ: The coffee smells good.
40
he looks sad.
- Sau các đại từ bất định: something, anything, everything, nothing, somebody, someone,
anybody, anything,...
Ví dụ: Is there anything new?
2. Trạng từ:
- Đứng sau động từ thường
Ví dụ: She drives carefully.
- be + adv + V3/-ed
The house was completely destroyed.
 Note: Trạng từ well đứng sau động từ “to be” để chỉ sức khỏe
Ví dụ: I’m not very well.
- Cách thành lập trạng từ: thêm -ly vào sau tính từ
+ careful  carefully
+ careless  carelessly
+ happy  happily
+ sad  sadly
+ slow  slowly
- Một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: fast, hard,
early, late Ví dụ: He drives very fast.
She works hard.
3. Tính từ +
Mệnh đề
Một số tính từ chỉ cảm giác như: glad, happy, pleased, delighted, excited, sorry, disappointed, amazed,
có thể có một mệnh đề theo sau
Ví dụ: We are glad that everyone came back home safely. (Chúng tôi vui mừng rằng mọi người về nhà
an toàn.)

CHUYÊN ĐỀ 17: CÁC TỪ NỐI (CONNECTIVES)

Các từ nối phổ biến nhất trong tiếng anh là: and, but, or (hoặc/ hay; “or else” nếu không), so
(do đó, vì thế), therefore (do đó), however (tuy nhiên). Các từ nối này đưực dùng để nối hai từ,
hai cụm từ hay hai mệnh đề cùng loại, chức năng hay cấu trúc.
1. And: dùng để bổ sung thông tin (additional information).
Ví dụ: This appliance is modem and economical. (Thiết bị này hiện đại và tiết kiệm.)
His father is a doctor and he works in a hospital. (Cha anh ấy là bác sĩ và ông ấy làm việc
trong một bệnh viện.)
2. Or: diễn tả sự chọn lựa.
Ví dụ: Do you study Maths or Chemistry? (Bạn học toán hay vật lý?)
Does he live in the city centre or in the suburbs? (Anh ấy sống ở ở trung tâm thành phố hay ở ngoại ô?)
Or else (nếu không): diễn tả một điều kiện.
Ví dụ: You must hurry or (else) you'll be late for the bus? (Bạn phải nhanh lên nếu không bạn sẽ lỡ
xe bus.)
3. But: nối hai ý tương phản nhau
Ví dụ: He’s fat but his brother isn't. (Anh ấy mập nhưng bạn của anh ấy thì
không.) That man is famous but humble. (Người đàn ông đó nổi tiếng
nhưng khiêm tốn.)
 Chú ý: However (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản. Nó đồng nghĩa với but nhưng luôn luôn nối
liền hai mệnh đề.
Ví dụ: He’s over seventy; however, he's still active. (Ông ấy trên 70, tuy nhiên ông ấy vẫn năng
động.) It’s raining hard; the game is, however, going on. (Trời đang mưa to; tuy nhiên trận
41
đấu vẫn tiếp tục.)
4. So (vì thế, do đó): diễn tả hậu quả.
Ví dụ: He’s busy, so he can’t help you. (Anh ấy bận, do vậy anh ấy không thể giúp
bạn.) The test was easy, so most of the pupils could do it.
 Chú ý: Therefore (do đó, vì thế): đồng nghĩa với so. Nó dùng để chỉ hậu quả của một hành động.
Ví dụ: He's at the meeting now; therefore he can’t answer your phone.

CHUYÊN ĐỀ 18: CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERB)

I. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa:
- Cụm động từ là sự kết hợp giữa 1 động từ và 1 tiểu từ.
- Tiểu từ có thể là 1 trạng từ hoặc 1 giới từ hoặc cả hai (ví dụ: back, on, through, off, up,after…)
- Khi thêm tiểu từ vào sau động từ, cụm động từ thường có ý nghĩa khác hẳn so với động từ ban đầu.
- Ví dụ: You can look up any new words in your dictionary.
Look after: trông nom, chăm
sóc Go on: tiếp tục

2.Các loại cụm động từ: Có 4 loại cụm động từ:


Loại 1. Động từ + Tiểu từ (không kèm tân ngữ)
 Sit down: ngồi xuống
Loại 2. Động từ + tiểu từ + tân ngữ / Động từ + tân ngữ + tiểu từ.( có thể tách ra được):
Là các cụm động từ cho phép tân ngữ đứng chen vào giữa động từ và tiểu từ hoặc đứng sau tiểu
từ.
 Pull down sth = pull sth down: kéo đổ cái gì
Chú ý: Nếu tân ngữ là danh từ nó có thể đứng giữa động từ và tiểu từ hoặc đứng sau tiểu từ
nhưng nếu tân ngữ là đạị từ (him, her, it, them) thì nó luôn đứng giữa động từ và tiểu từ, không
đứng sau tiểu từ.
Ví dụ:
 Turn on TV = Turn TV on hoặc turn it on: không nói turn on it
Loại 3. Động từ + tiểu từ + tân ngữ (không tách ra được)
Loại 4. Động từ + tiểu từ + tiểu từ. Thường mang nghĩa thành ngữ.
 Looking forward to: Mong đợi
II. Các cụm động từ trong sgk:
- get up = get out of bed (ngủ dậy)
- find out = get information (tìm ra)
- bring out = publish/launch (xuất bản)
- look through = read (đọc)
- set up = start something(thành lập)
- keep up with = stay equal with (bắt kịp)
- look forward to = be thinking with pleasure about something to come (mong chờ)
- run out of = have no more of (hết sạch)
- pass down = transfer from one generation to the next (lưu truyền)
- live on = have enough money to live (sống dựa vào)
- deal with = take action to solve a problem (giải quyết)
- close down = stop doing something (đóng cửa)
- face up to = accept, deal with (đối mặt với)
- get on with = have a friendly relationship with somebody (hòa thuận với)
-come back = return (quay lại)
- turn down = reject or refuse something ( từ chối)
- set off = begin the journey ( khởi hành)
42
- turn up = arrive (xuất hiện)
- take over (tiếp quản, đảm nhiệm)
- grow up (lớn lên)
- show around (chỉ xung quanh)
- pull down ( kéo đổ sập)
- turn on/off : mở/tắt
- go over = examine (kiểm tra)
- go on = continue (tiếp tục)
- take off = remove (cởi,bỏ)
- put it down = take a note(viết vào)
- dress up = put on smart clothes (ăn mặc đẹp)
- think something over = consider (cân nhắc)
- apply for = ask for a job (xin việc)
- cheer somebody up = make somebody feel happy( làm ai vui lên)
- look up = check (tra cứu, kiểm tra)
- get over = recover (hồi phục)

III. Các cụm động từ quan trọng thường gặp:


- Break down :hỏng
- Call off = cancel= hủy bỏ
- Take care of= Look after : trông nom, săn sóc
- Call back = return a phone call= gọi lại
- Check out: điều tra, xem xét.
- Check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.
- Count on = depend on = rely on= phụ thuộc
- Carry out = execute= thực hiện
- Drop in = visit= viếng thăm
- Drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)
- Figure out: Hình dung ra được, hiểu được.
- Wake up :thức giấc
- Go up = rise; increase: tăng
- Keep on = continue: tiếp tục
- Look back = remember something that happened in the past: nhìn lại
- Look for = search for, seek: tìm kiếm
- Look into = investigate= điều tra
- Point out = show: chỉ ra
- Put off: trì hoãn, đình hoãn
- Slow down = reduce speed: chậm lại
- Talk over = discuss: thảo luận
- Run into sb: gặp ai bất ngờ
- Turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ
- Blow out dập tắt (lửa), thổi tắt
- Break in / into xông vào, đột nhập vào
- Break out bùng nổ, bùng phát
- Bring up = raise nuôi nấng, dạy dỗ
- Call for ghé qua (để đón ai hoặc lấy cái gì)
- Call on = visit thăm, viếng thăm
- Call up = telephone gọi điện thoại
- Carry on = continue tiếp tục
- Carry out tiến hành
- Clear up = tidy dọn dẹp, (thời tiết) sáng sủa hơn
- Come up xảy ra, xuất hiện
43
- Cut down / back = reduce giảm bớt
- Cut off ngừng cung cấp (điện, nước,..)
- Drop in / on ghé thăm, ghé qua (trong một khoảng thời gian ngắn)
- Fill in điền thong tin vào
- Get off xuống (xe, tàu, máy bay), rời đi, khởi hành
- Get on lên (tàu, xe, máy bay)
- Give up = stop từ bỏ
- Go away = disappear biến mất
- Go off (chuông) reo, (súng, bom) nổ
- Hand in = summit nộp, đệ trình
- Hold on = wait đợi
- Hold up = stop = delay ngừng, hoãn lạị
- Look down on coi thường
- Look for = search for, seek tìm kiếm
- Look out coi chừng (dùng để cảnh báo)
- Make up bịa đặt (câu chuyện, bài thơ), hóa trang, trang điểm
- Pick up đón ai
- Pull off = postpone, delay hoãn lại
- Put on măc (quần áo), mang (giày, dép), đội (mũ)
- Put out = extinguish dập tắt (lửa)
- Run into / across tình cờ gặp ai
- See off tiễn ai
- Stand for = represent thay thế cho, đại diện cho
- Take after = resemble giống
- Take off cởi (quấn áo, giày, mũ,…), (máy bay) cất cánh
- Take on nhận, đảm nhận (công việc)
- Throw away / out ném đi, vứt đi
- Try on mặc thử (quần áo)
- Turn into trở thành, biến thành
- Wash up rửa chén bát

Bear out = confirm


Xác nhận
Ví dụ: The other witnesses will bear out what I say
Bring in = introduce
Giới thiệu
Ví dụ: They want to bring in a bill to limit arms exports
Gear up for = prepare for
Chuẩn bị
Ví dụ: Cycle organizations are gearing up for National Bike Week.
Pair up with = team up with
Hợp tác
Ví dụ: Sally decided to pair up with Jason for the dance contest.
Cut down = reduce
Cắt giảm
Ví dụ: We need to cut the article down to 1 000 words.
Look back on = remember
Nhớ lại
Ví dụ: She usually looks back on her childhood.
Bring up = raise
Nuôi dưỡng
Ví dụ: He was brought up by his aunt.
Hold on = wait
Chờ đợi
Ví dụ: Hold on a minute while I get my breath back.
Turn down = refuse
Từ chối
Ví dụ: He has been turned down for ten jobs so far.

44
Talk over = discuss
Ví dụ: They talked over the proposal and decided to give it their Thảo luận
approval.
Leave out = not include, omit
Bỏ qua
Vi du: If you are a student, you can omit questions 16-18.
Break down
Đổ vỡ, hư hỏng
Ví dụ: The telephone system has broken down.
Put forward = suggest
Đề xuất, gợi ý
Ví dụ: Can I put you forward for club secretary
Dress up
Ăn vận (trang trọng)
Vi du: There’s no need to dress up. Come as you are.
Stand for
Viết tắt cho
Ví dụ: The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’
Keep up = continue
Tiếp tục
Ví dụ: Well done! Keep up the good work/Keep it up
Look after = take care of
Trông nom, chăm sóc
Ví dụ: Who’s going to look after the children while you’re away?
Work out = calculate
Tính toán
Vi du: It’ll work out cheaper to travel by bus.
Show up = arrive
Tới, đến
Ví dụ: It was getting late when she finally showed up
Come about = happen
Xảy ra
Ví dụ: Can you tell me how the accident came about
Hold up = stop, delay
Dừng lại, hoãn lại
Vi du: An accident is holding up traffic
Call off = cancel
Hoãn, hủy bỏ
Ví dụ: The game was called off because of bad weather
Look for = expect, hope for
Ví dụ: We shall be looking for an improvement in your work this Trông đợi
term
Fix up = arrange
Sắp xếp
Ví dụ: I’ll fix you up with a place to stay.
Get by = manage to live
Sống bằng
Ví dụ: How does she get by on such a small salary?
Check in
Làm thủ tục vào cửa
Ví dụ: Please check in at least an hour before departure.
Check out
Làm thủ tục ra
Vi du: Please check out at the reception area
Drop by (drop in on)
Ghé qua
Ví dụ: I thought I’d drop in on you while I was passing.
Come up with
Nghĩ ra
Ví dụ: She came up with a new idea for increasing sales.
Call up = phone
Gọi điện
Ví dụ: She’s out for lunch. Please call up later

45
Call on = visit
Thăm
Ví dụ: My mother’s friends call upon her every Wednesday
Think over = consider
Xem xét, cân nhắc
Ví dụ: Let me think over your request for a day or so.
Talk over = discuss
Ví dụ: They talked over the proposal and decided to give it their Thảo luận
approval
Move on
Chuyển sang
Ví dụ: Can we move on to the next item on the agenda?
Go over = examine
Xem xét
Ví dụ: Go over your work before you hand it in.
Put sth down = write sth, make a note of sth
Ghi chép lại
Ví dụ: The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary.
Clear up = tidy
Dọn dẹp
Ví dụ: I’m fed up with clearing up after you!
Carry out = execute Tiến hành
Vi du: Extensive tests have been carried out on the patient.
Break in
Đột nhập
Ví dụ: Burglars had broken in while we were away.
Back up
ủng hộ
Ví dụ: I’ll back you up if they don’t believe you.
Turn away = turn down
Từ chối
Ví dụ: They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away
Wake up = get up
Thức dậy
Ví dụ: Wake up and listen!
Warm up
Khởi động
Ví dụ: Let’s warm up before entering the main part
Turn off
Tắt
Ví dụ: They’ve turned off the water while they repair a burst pipe.
Turn on
Bật
Vi du: I’ll turn the television on.
Fall down
Xuống cấp
Ví dụ: Many buildings in the old part of the city are falling down.
Find out
Tìm ra
Ví dụ: I haven’t found anything out about him yet.
Get off
Khởi hành
Ví dụ: We got off straight after breakfast.
Give up
Từ bỏ
Ví dụ: They gave up without a fight
Go up = increase
Tăng lên
Ví dụ: The price of cigarettes is going up
Pick someone up
Đón ai đó
Ví dụ: I’ll pick you up at five
Take up
Bắt đầu một hoạt động mới
Ví dụ: He takes up his duties next week

46
Speed up
Tăng tốc
Ví dụ: Can you try and speed things up a bit?
Grow up
Lớn lên
Ví dụ: Their children have all grown up and left home now
Catch up with
Theo kịp
Ví dụ: Go on ahead. I’ll catch up with you
Cut off
Cắt bỏ cái gì
Ví dụ: He had his finger cut off in an accident at work.
Account for
Giải thích
Ví dụ: How do you account for the show’s success?
Belong to
Thuộc về
Ví dụ: Who does this watch belong to?
Break away Bỏ trốn
Vi du: The prisoner broke away from his guards.
Delight in
Thích thú về
Ví dụ: She delights in walking

CHUYÊN ĐỀ 19 : THỂ BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICES )

I. LÍ THUYẾT
1. Cách chuyển
Chủ động (Active): Subject + Verb + Object

Bị động (Positive): Subject + Verb + by Object


(tobe + V-ed/ V3)
Ex: They planted a tree in the garden.
 A tree was planted in the garden (by them).
2. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

 Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
 Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động theo công thức
(tobe + V-ed/ V3).
 Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước.

3. Bảng quy đổi các thì ở thể bị động

Thì Chủ động (A) Bị động (P)

S + am/ is/ are + V-ed/ V3 + (by


Hiện tại đơn S + V-inf/ s/ es + O
O)

S + am/ is/ are + being + V-ed/


Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + V-ing + O
V3 + (by O)

47
S + have/ has + been + V-ed/ V3
Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V-ed/ V3+ O
+ (by O)

S + was/ were + V-ed/ V3 + (by


Quá khứ đơn S + V-ed/ V2 + O
O)

S + was/ were + being + V-ed/ V3


Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + V-ing + O
+ (by O)

Quá khứ hoàn S + had + been + V-ed/ V3 + (by


S + had + V-ed/ V3 + O
thành O)

S + will + be + V-ed/ V3 +
Tương lai đơn S + will + V-inf + O
(by O)

Động từ khuyết S + ĐTKT + be + V-ed/ V3 + (by


S + ĐTKT + V-inf + O
thiếu O)

4. Lưu ý
 Không dùng "By + tân ngữ" nếu chủ ngữ trong câu chủ động có tính mơ hồ, chung chung (people,
something, someone, they, etc)

Ex: Someone stole my motorbike last night.


 My motorbike was stolen last night.
 Nếu S trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she => có thể bỏ đi trong câu bị động nếu ta
không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động.

Ex: My father waters this flower every morning.


 This flower is watered (by my father) every morning.
 Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, nhưng gián tiếp gây ra hành động
thì dùng “with”.

Ex: The bird was shot by the hunter.


The bird was shot with a gun.
 Trong câu chủ động nếu có trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn khi chuyển sang câu
bị động sẽ có dạng:
trạng từ chỉ nơi chốn + by + trạng từ chỉ thời gian
Ex: Hoa is making a cake in the kitchen now.
 A cake is being made in the kitchen by Hoa now.
5. Những trường hợp đặc biệt
a. Câu bị động với động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Các động từ chỉ quan điểm, ý kiến là: say (nói rằng)/ think (nghĩa rằng)/ believe (tin rằng)/ report (thông
báo rằng)/ consider (xem xét rằng)/ suppose (cho rằng), …

(A) S1 (people/ they) + V1 (say/ think/ believe...) + (that) + S2 + V2.


(P)
C1: It + tobe + V1 (ed/ V3) + that + S2 + V2.

48
(said/ thought/ believed…)
C2: S2 + tobe + V1 (ed/ V3) + to V (nếu V1 và V2 cùng thì).
(said/ thought/ believed…)
to have +V2-ed/V3 (nếu V1 và V2 khác thì)

to be V2-ing (nếu V2 là thì tiếp diễn)

Ex1: People said that he was nice to his friends.


Cách 1: It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: He was said to be nice to his friends.
Ex2: People think he stole his mother’s money.
Cách 1: It is thought that he stole his mother’s money.
Cách 2: He is thought to have stolen his mother’s money.
Ex3: They reported that the troops were coming.
Cách 1: It was reported that the troops were coming.
Cách 2: The troops was reported to be coming.

b.Câu bị động với động từ chỉ sự nhờ vả, sai khiến

Active Passive
S + have + sb + V + sth. S + have + sth + Ved/ V3 + (by + sb)
S + get + sb + to V + sth. S + get + sth + Ved/ V3 + (by + sb)
S + make + sb + V + sth Sb + tobe made + to V + sth + (by sb)

Ex1: Thomas has his son buy a cup of coffee.


 Thomas has a cup of coffee bought by his son.
Ex2: Shally got her husband to clean the kitchen for her.
 Shally got the kitchen cleaned by her husband.
Ex3: Suzy makes the hairdresser cut her hair.
 The hairdresser is made to cut the hair by Suzy.

Thì Active Pasive


1.HTĐ S + V/Vs/es + O  S + am/ is /are + V3/ed +by O
2,QKĐ S +V2/ed + O  S + was/ were + V3/ed +by O
3,TLĐ S + will + V+O S + will be + V3/ed +by O
4,HTHT S + have/ has +V3/ed +O+… S + has/ have + been + V3/ed +by O
5,QKHT S + had + V3/ed + O S + had been + V3/ed +by O
6,HTTD S+ am/ is /are +V-ing + O S + am/ is /are + being + V3/ed +by O
7,QKTD S+ was/were +V-ing + O S + was / were + being + V3/ed +by O
8,TLG S+Is/am/are,+going to+V+O am / is / are going to + be + V3/ed +by O

* *should *should
can/could +V can/could + be + V3/ed
may/might may/might
must//have to must//have to

49
used to used to
able to able to

1/ Bị động với :say,/ think,/believe/,report….. (chỉ nhận thức, quan điểm,thái độ )


* CĐ: S + say + that + S1 + V + O …
* BĐ : Cách 1: It+ be + said+ that + S1 + V+ O…
(chia)
Cách 2: S1 +be + said + to V
(chia) + to have + V3/ed… (nếu nói về sự việc ở qk)

Active S1 + V1 + that + S2 + V2+………


Passive (1) : It + be + V1-(pII) + that + S2+ V2+………
(2): S2 + be +V1-(PII) + to + V2-(V)+ ……
(3): S2 + be +V1(-pII )+ to + have + V2-(PII) + ……

* Một số động từ V1 hay gặp:


- say/ said - know/ knew
- think/ thought - suppose/ supposed
- believe/ believed - rumor/ rumored
- claim/ claimed - expect/ expected
- report/ reported

2/Thể nhờ bảo/sai khiến :


CĐ : S + have sb + V + sth / S + get + sb + toV + sth
chia chia
 BĐ : S+ have + S.th +V3/ed +by + sb
chia
3/Bi động với To V …  To be + Ved/3….
4/ Bi động với V-ing  Being + Ved/3
5/ Bi động với “ make/help ”
CĐ: S1 + make/help (thì) + O + V
 BĐ : S 2 + be(thì) + made /helped + to V
6/ Bi động với “ let ”
CĐ: S + let (thì)+ O + V
 BĐ: S+ be(thì) + allowed + toV
7/ Bi động với V chỉ giác quan : Notice,hear,see,watch…
CĐ : S + see / + O + V/ V-ing
 BĐ : So + be (thì) + seen/ + to V /V-ing
8/ Bị động với chủ ngữ giả định ” it”
Example - It is easy for you to make this cake.
-> It is easy for this cake to be made (by you).
9/ Bị động với các động từ có 2 tân ngữ:
Eg : She sent me a book .
-> I was sent a book / A book was sent to me
* Một số động từ hay gặp:
50
- give(đưa,tặng): give sb sth/ give sth TO sb (tặng, đưa ai cái gì)

- send(gửi): send sb sth/ send sth TO sb (gửi ai cái gì)

- show(chỉcho): show sb sth/ show sth TO sb (chỉ cho ai cái gì)

- tell (kể,nóicho): tell sb sth/ tell sth TO sb (kể ai chuyện gì)

- pay(trả): pay sb sth/ pay sth TO sb (trả ai cái gì)

- bring (manglại): bring sb sth/ bring sth TO sb (mang cho ai cái gì)

- lend(chomượn): lend sb sth/ lend sth TO sb (cho ai mượn gì)

- borrow(mượn): borrow sbsth/ borrow sth FROM sb (mượn ai cái gì)

- offer (mời,đền ghị): offer sbsth/ offer sth TO sb (mời ai cái gì)

- buy ( mua) buy sb sth / buy sth FOR sb ( mua cho ai cái gì)

10/ Lưu ý : khi dùng by ,with ,in mang nghĩa bởi trong câu bị động
-by + O (người)
-with + O (vật)
- in + ngôn ngữ

CHUYÊN ĐỀ 20 : TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ (THE ORDERS OF THE ADJECTIVES )

I. LÝ THUYẾT
Khi dùng từ hai tính từ trở lên để miêu tả cho một danh từ, nếu các tính từ cùng loại thì ta phân cách
chúng bằng dấu phẩy, còn nếu khác loại thì ta xếp chúng cạnh nhau.
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:
OSASCOMP
Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin - Material - Purpose
Trong đó:
1. Nhận xét (Opinion): useful (hữu ích), beautiful (đẹp), interesting (thú vị), lovely (đáng yêu), delicious
(ngon miệng)
2. Kích cỡ (Size): big (to), small (nhỏ), huge (khổng lồ), tiny (bé xíu), long (dài), short (ngắn)
3. Tuổi thọ (Age): old (già, cũ), young (trẻ), new (mới), ancient (cổ đại), modern (hiện đại),...
4. Hình dáng (Shape): round (tròn), triangle (tam giác), cubic (hình hộp), heart-shaped (hình trái tim),
square (hình vuông)...
5. Màu sắc (Color): black (đen), red (đỏ), white (trắng), blue (xanh), yellow (vàng)
6. Nguồn gốc (Origin): Vietnamese, English, Indian, Thai, German, American,...
7. Chất liệu (Material): silk (lụa), gold (vàng), silver (bạc), wooden (gỗ), metal (kim loại),
8. Mục đích (Purpose): sitting, sleeping, wedding, waiting...

Ví dụ:
A beautiful old Indian lamp. (Một chiếc đèn Ấn Độ cổ tuyệt đẹp.)
A luxurious big new red Japanese car. (Một chiếc ô tô Nhật Bản to mới màu đỏ sang trọng.)

CHUYÊN ĐỀ 21 : SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ


(SUBJECT – VERB AGREEMENT )
51
LÍ THUYẾT
1. Một số động từ chia số ít

1. Danh từ không đếm được hoặc Ex:


đếm được số ít - Water is very necessary to our life.
- The film is very interesting.
2. Chủ ngữ là to V hoặc V-ing Ex:
- Colleting stamps is my hobby.
- To make a paper plane is very easy.
3. Đại từ bất định: everybody, everyone, Ex:
everything, somebody, someone, something, - Somebody has taken my books away.
nobody, no one, nothing
4. Chủ ngữ chỉ khoảng cách, thời gian, Ex:
tiền bạc, số lượng, đo lường, tên bộ phim,… - Six miles is a long distance.
- Two years is long enough.
- The Fox and the Crow is a fary tale
story.
5. Chủ ngữ là tên các môn học tận cùng Ex:
bằng “-ics” (Physics , Economics, Mathematics), - Physics is my favourite subject.
tên các môn thể thao (Athletics, Gymnastics), tên
các loại bệnh (Measles, Mumps, Diabetes)
6. Each/ every/ neither/ either + N số ít Ex:
Each/ every/ neither/ either + of + N số nhiều - Every seat has a number.
- Neither of my sisters likes him.
7. N and N (khi các N đề cập đến 1 Ex:
người, 1 vật, biểu thức toán học) - Fish and chips is Tom’s favourite.
- Two and two is four.
8. A pair of Ex:
A group of + N số nhiều + V số ít - A pair of shoes is very nice.
One of - One of the pitures is beautiful.

2. Một số động từ chia số nhiều

1. Danh từ số nhiều làm chủ ngữ. Ex:


- These students are very smart.
- Water and oil do not mix.
2. Danh từ chỉ tập hợp (the + tính từ) (the old, the Ex:
rich, the disabled,…) - The rich are not always happy.
3. Danh từ số nhiều ở dạng đặc biệt (police, people, Ex:
cattle, clergy, folk, poultry, …) - Cattle are domestic animals.

3. Một số trường hợp vừa là số ít, vừa là số nhiều


1. Acompany by Ex:
N1+ Along with + N2 + V (N1) - My sister as well as my brother likes
As well as this book.
In addition to
2. Either or Ex:
Neither + N1 + nor + N2 + V(N2) - Neither you nor I am here.
Not only but also - Not only my sisters but also my
father knows you.
52
3. A number of + N số nhiều + V số nhiều Ex:
The number of - A number of my students are keen on
A great deal of + N số nhiều + V số ít learning English.
A large amount - The number of students in this class is
small.
4. Các danh từ tập hợp (Community, Class, Public, Ex:
Government, Staff, Army, Family, Team, - The family are having breakfast.
Company) - The family is very conservative.
- nếu chỉ hành động của từng thành viên thì dùng số
nhiều
- nếu chỉ tính chất của tập thể đó thì dùng số ít
5. All/ Some/ Most/ Ex:
A lot of/ None of/ + N số ít + V số ít - Most money is needed.
- One third of the population is
Half/ phân số/ + N số nhiều + V số nhiều
umemployed.
phần trăm
6. There/ Here + V số ít + N số ít Ex:
+ V số nhiều + số nhiều - There is a picture on the wall.
- There are two pictures on the wall.
7. Chủ ngữ là dân tộc + V số nhiều Ex:
Chủ ngữ là tiếng nói + V số ít - The Vietnamese are hard-working.
- English is so difficult to master.

*Subjects and verbs agreement


I.Chia động từ số ít
1/ S. số ít( hoặc danh từ không đếm được)
2/ Hai S. nối với nhau bằng “ and”có cùng ý tưởng hoặc chỉ một người.
3/ every , each, some one , anyone , everything
4/ khoản tiền , khoảng thời gian , khối lượng , khoảng cách
5/. To-inf phrase
V-ing phrase
That clause
6/ Chủ ngữ là môn học tận cùng là ICS + V( chia số ít)
- Linguistics : ngôn ngữ học - Economics : kinh tế học
- Phonetics : ngữ âm học - Athletics : môn điền kinh
- Politics : chính trị học - Statistics : thống kê học
- Mathematics : toán học - Physics : vật lí học
7/ news (tin tức), diseases ( chứng bệnh ) : measles (bệnh sởi ) ,
mumps (bệnh quai bị), rickets ( bệnh còi xương ) …

II. Chiađộng từ số nhiều


* A number of ….. + V(số nhiều )
* The number of ….. + V(số ít)
1- Chủ ngữ số nhiều.
2- N1 + and + N2
3-people , cattle , police … (các danh từ tập hợp) + V( chia số nhiều)
4-T7he + adj (chỉ cùng nhóm người : the rich,the poor…)
5- several , many , both , a few + N số nhiều

III. Chia động từ số ít hay số nhiều


1/ S + N + cụm giới từ + V (dựa vào N)

53
2/ Neither N1 nor N2
Either N1 or N2 + V (chia theo N2)
Not only N1 but also N2

with / along with


together with
3/ N1 + as well as + N2 + V (chia theo N1)
no less than
accompanied GC
CHUGG

CHUYÊN ĐỀ 22 : MỐI LIÊN QUAN GIỮA QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

LÍ THUYẾT
1. This is the first time I have seen him.
=> I have never seen him before.
The first time: lần đầu tiên
Never ...before : chưa bao giờ trước đây
2. I started / begun studying English 3 years ago.
=> I have studied English for 3 years.
Nếu không có ago mà có when + MĐ thì giữ nguyên MĐ chỉ đổi when thành since.
3. I last saw him when I was a student.
=> I haven't seen him since I was a student.
Last : lần cuối/ Since : từ khi
4. The last time she went out with him was two years ago.
=> She hasn't gone out with him for two years.
5. It's ten years since I last met him.
=> I haven't met him for ten years.
6. When did you buy it?
=> How long have you bought?
Mẫu này có dạng:
When: dùng quá khứ đơn
How long: dùng hiện tại hoàn thành

CHUYÊN ĐỀ 23 : CẤU TẠO CỦA TỪ ( WORD FORM )


A. LÍ THUYẾT
I. CÁCH CẤU TẠO CỦA TỪ
1. Cách cấu tạo của danh từ
STT Quy tắc Ví dụ
1 V + ment = N develop (v) + ment = development (n): sự phát triển
2 V + ance/ ence = N attend (v) + ance = attendance (n): sự tham dự
depend (v) + ence = dependence (n): sự phụ thuộc
3 V + ion/ation = N invent (v) + ion = invention (n): sự phát minh
4 V + age = N marry (v) + age = marriage (n): hôn nhân

54
5 V + al = N survive (v) + al = survival (n): sự sống sót
6 V + ledge = N know (v) + ledge = knowledge (n): sự hiểu biết, kiến
thức
7 V + er/ or/ ee/ ress/ work (v) + er = worker (n): công nhân
ant/ ist = N act (v) + or = actor (n): diễn viên
interview (v) + ee = interviewee (n): người đi phỏng
vấn
wait (v) + ress = waitress (n): nữ bồi bàn
assist (v) + ant = assistant (n): trợ lí
type (v) + ist = typist (n): người đánh máy
8 Adj + ness = N rich (a) + ness = richness (n): sự giàu có
polite (a) + ness = politeness (n): sự lịch sự
9 Adj + ity/ y/ ty/ cy = N responsible (a) + ity = responsibility (n): trách nhiệm
honest (a) + y = honesty (n): sự thật thà
certain (a) + ty = certainty (n): sự chắc chắn
proficient (a) + cy = proficiency (n): sự giỏi, sự thành
thạo
10 Adj + dom = N free (a) + doom = freedom (n): sự tự do
11 Adj + ism = N social (a) + ism = socialism (n): chủ nghĩa xã hội
N1 + ism = N2 terror (n) + ism = terrorism (n): chủ nghĩa khủng bố
12 Adj + th = N warm (a) + th = warmth (n): sự ấm áp, sự niềm nở
13 N1 + hood = N2 child (n) + hood = childhood (n): thời thơ ấu
14 N1 + ship = N2 friend (n) + ship = friendship (n): tình bạn
15 V + ing = N cook (v) + ing = cooking (n): sự nấu ăn
2. Cách cấu tạo của động từ
STT Quy tắc Ví dụ
1 Adj + en = V wide (a) + en = widen (v): mở rộng
2 En + Adj = V en + large (a) = enlarge (v): tăng lên, phóng to
3 N + en = V length (n) + en = lengthen (v): làm dài ra, kéo dài ra
4 Adj + ise/ize = V social (a) + ise/ize = socialize (v): xã hội hoá
5 N + fy = V beauty (n) + fy = beautify (v): làm đẹp
6 ate educate (v)
3. Cách cấu tạo của tính từ
STT Quy tắc Ví dụ
1 N + ly = Adj friend (n) + ly = friendly (adj): thân thiện
2 N + ful = Adj success (n) + ful = successful (a): thành công
3 N + less = Adj home (n) + less = homeless (a): vô gia cư
4 N + ic = Adj economy (n) + ic = economic (a): thuộc về kinh tế
5 N + able/ ible = Adj reason (n) + able = reasonable (a): có lí, hợp lí
response (n) + ible = responsible (a): có trách nhiệm
6 N + ous = Adj danger (n) + ous = dangerous (a): nguy hiểm
7 N + some = Adj hand (n) + some = handsome (a): đẹp trai
8 N + al = Adj nation (n) + al = national (a): thuộc quốc gia
9 N + ing/ed = Adj bore (n) + ing/ed = boring/ bored (a): tẻ nhạt/buồn
chán
55
10 N + y = Adj rain (n) + y = rainy (a): có mưa
sun (n) + y = sunny (a): có nhiều ánh nắng
11 V + ent = Adj depend (v) + ent = dependent (a): phụ thuộc
12 V + ive = Adj impress (v) + ive = impressive (a): ấn tượng
N + ive = Adj expense (n) + ive = expensive (a):.đắt
13 N + ish = Adj fool (n) + ish = foolish (a): dại dột, ngu xuẩn
self (n) + ish = selfish (a): ích kỉ
4. Cách cấu tạo của trạng từ

STT Quy tắc Ví dụ


1 Adj + ly = Adv slow (a) + ly = slowly (adv): một cách chậm chạp
rapid (a) + ly = rapidly (adv): một cách nhanh chóng

* Lưu ý:
STT Quy tắc Ví dụ
1 N + ly = Adj like + ly = likely (a)
Adj+ ly = Adv quick + ly = quickly (adv)
2 V + al = N arrive + al = arrival (n)
N + al = Adj nation + al = national (a)
3 V + ing = N teach + ing = teaching (n)
N + ing = Adj bore + ing = boring (a)
4 Adj + y = N honest + y = honesty (n)
N + y = Adj wind + y = windy (a)
- Fast vừa là tính từ vừa là trạng từ. Do đó, không có dạng "fastly".
- Hard (chăm chỉ, vất vả, cực nhọc) vừa là tính từ, vừa là trạng từ.
+ Hardly mang nghĩa là hiếm khi, hầu như không chứ không mang nghĩa là chăm chỉ, vất vả.
- Trạng từ của tính từ "good" là từ "well". Do đó, không có dạng "goodly"
II. TRẬT TỰ TỪ
1. Quy tắc
V adv adj N

STT Quy tắc Ví dụ


The book is so interesting that I can't
1 Sau to be (am/ is/ are/ was/ were) + tính từ
put it down.
Sau V (tri giác) + tính từ
2 The food tastes delicious.
hear, see, smell, taste, feel...

Sau look, seem, get, become, find, make…


3 She looks happier than yesterday.
+ tính từ
The development of industry causes
4 Sau mạo từ (a/ an/ the) + danh từ.
air pollution.
He failed the exam because of his
5 Sau tính từ sở hữu + danh từ.
laziness.
6 Sau sở hữu cách + danh từ. Mai's house is very nice.

56
Sau đại từ chỉ định (this/ that/ these/ those)
7 This machine has been out of order.
+ danh từ.
There are many people waiting for
8 Sau some/ any/ many/ much + danh từ
the last bus.
My parents are celebrating 30 years,
9 Sau giới từ + danh từ.
of marriage next week.
This firm is known for its high
10 Sau danh từ + danh từ.
quality products.
11 Đứng đầu câu, ngăn cách với phần trong Traditionally, the positions of the
câu bằng dấu phẩy (,) là trạng từ. women were in the kitchen.
Khi có "and/ or/ but" thì hai vế cân nhau
12 (cùng chức năng từ loại/ ngữ pháp/ ngữ I am happy and comfortable.
nghĩa).

57
CHUYÊN ĐỀ 24 : LIÊN TỪ (CONJUNCITIONS)
LÍ THUYẾT
1. Cách sử dụng của SO... THAT/ SUCH... THAT
a. Cách dùng:
SO... THAT/ SUCH... THAT có nghĩa là "... đến mức..., đến nỗi...", diễn tả mối quan hệ nhân quả.
 Công thức
S+ V + SO + ADJ/ ADV + THAT + CLAUSE
= S + V + SUCH + (A/ AN) + ADJ + N + THAT + CLAUSE
 Ví dụ:
+ She is so beautiful that many boys run after her.
= She is such a beautiful girl that many boys run after her.
+ The water is so hot that I can't drink it.
= It is such hot water that I can't drink it.
 Lưu ý:
Nếu danh từ trong mệnh đề "such... that" là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì ta không
sử dụng "a/ an" sau "such... that".
b. Cấu trúc TOO/ ENOUGH
 S + V + TOO + ADJ/ ADV + (FOR SB) + TO V: quá cho ai đó để làm gì
Ví dụ:
She is too lazy to make progress in study.
The coffee is too strong for me to drink.
 S + V + ADJ/ADV + ENOUGH + (FOR SB) + TO V: đủ cho ai đó đê làm gì
Ví dụ:
She isn't old enough to understand the problem.
 LƯU Ý:
+ Các biến đổi giữa cấu trúc TOO VÀ ENOUGH:
Khi viết từ cấu trúc TOO về ENOUGH hoặc từ ENOUGH về TOO phải đảm bảo có sự đối ngược nhau
về thể của động từ và tính từ của hai câu phải trái nghĩa nhau.
Ví dụ: The sea is too dirty for us to swim inế
=> The sea isn't clean enough for us to swim in.
+ Cách biến đổi giữa TOO về SO... THAT:
Công thức:
S + V + TOO + ADJ/ ADV + (FOR SB) + TO V
= S + V + SO + ADJ/ ADV + THAT + S + CAN'T/ COULDN'T + V + O
Ví dụ:
He is too intelligent to solve all the problems.
=> He is so intelligent that he can solve all the problems.
The weather was too awful for us to go on a picnic.

58
=> The weather was so awful that we couldn't go on a picnic.

2. Cách sử dụng của EITHER... OR/ NEITHER... NOR/ NOT ONLY... BUT ALSO/ BOTH... AND
a. EITHER... OR (hoặc... hoặc), diễn tả sự lựa chọn khi nó đi với câu khẳng định
Ví dụ:
You can come either today or tomorrow.
b. ETHER... OR (không... không), diễn tả sự phủ định kép khi nó đi với câu phủ định
= NEITHER... NOR có nghĩa là “không... cũng... không”, diễn tả sự phủ định kép. (Neither... nor:
chỉ đi với câu khẳng định)
Ví dụ:
She doesn't want to talk to either me or you.
= She wants to talk to neither me nor you.
* Lưu ý:
Với cấu trúc neither ... nor / either …or động từ chia theo chủ ngữ gần động từ nhất.
Ví dụ:
Neither she nor her children were at home yesterday.
c. NOT ONLY... BUT ALSO: có nghĩa là "không những mà còn", diễn tả sự lựa chọn kép
Ví dụ:
+ She is not only beautiful but also intelligent.
+ Not only she but also her husband came to the party last night.
d. BOTH... AND có nghĩa là “cả... và / vừa…vừa", diễn tả sự lựa chọn kép
Ví dụ:
+ Both she and I are teachers of English in a high school.
+ It is both cold and rainy. (Trời vừa mưa vừa lạnh.)
Lưu ý:
BOTH + S1 + AND + S2 + V (số nhiều)
Ví dụ:
Both my sister and my brother like playing chess.
3. Cách sử dụng các liên từ khác

STT LIÊN TỪ CÁCH DÙNG VÍ DỤ


1 And - thêm, bổ sung thông tin + She is rich and famous.
(và)
2 Nor - bổ sung thêm một ý phủ định vào + I don’t want to call him nor
một ý phủ định được nêu trước đó. intend to apologize to him.
(cũng không)
3 But - diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa + She is beautiful but arrogant.
(nhưng, nhưng mà)
4 Or/ Otherwise - nêu thêm sự lựa chọn + Hurry up or else you will miss
(hoặc là, hay là) the last bus.

59
5 Yet - đưa ra một ý ngược lại so với ý + They are ugly and expensive,
trước đó yet people buy them.
(vậy mà, thế mà)
6 So (Therefore/ - nêu kết quả của hành động + He was ill, so he didn’t go to
Consequently/ As a (vì vậy, do đó, do vậy) school yesterday.
result) + The car in the front stopped
so suddenly. Therefore, the
accident happened.
7 Rather than - diễn tả lựa chọn + I think you should choose to
(hơn là) become a teacher rather than a
doctor.
8 Whether … or - diễn tả sự thay thế + I don’t know whether he will
(hay là) come or not.
9 After/ As soon as - diễn tả hành động xảy ra sau một + After/ As soon as he had
hành động khác finished his work, he went out
(sau khi) for a drink.
10 Before - diễn tả hành động xảy ra trước + He had finished his work,
một hành động khác before he went out for a drink.
(trước khi)
11 When/ Once - liên kết 2 hành động có mối quan + When she came, I was
hệ về thời gian cooking dinner.
(khi)
12 While/ Meanwhile - chỉ các hành động diễn ra cùng + While I was doing my
một lúc homework, my mother was
(trong khi) cleaning the floor.
13 So that/ In order that + - nêu mục đích hoặc kết quả của I’m trying my best to study
SV hành động có dự tính English well so that I can find a
In order to/ So as to/ To (để mà) better job.
+V = I’m trying my best to study
English well in order to find a
better job.
14 Whereas/ On the - diễn tả sự ngược nghĩa giữa hai + He loves foreign holidays,
contrary/ In contrast/ mệnh đề whereas his wife prefers to stay
On the other hand (trong khi) at home.
15 As if/ As though - dùng trong giả định + He looked frightened as if/ as
(như thể là) though he had seen a ghost.
16 Besides/ Moreover/ - dùng để bổ sung thêm ý/thông tin + I can’t go now, I’m too busy.
Furthermore/ In (ngoài ra/hơn nữa/ thêm vào đó) Besides, my passport is out of
addition date.

17 For example/ For - ví dụ, chẳng hạn như + My sister likes many subjects.
instance For example/ For instance:
Maths, English and Music.
18 Indeed/ In fact - được dùng để nhấn mạnh/xác + I am happy, indeed proud, to
nhận thồng tin trước đó (thực be a member of your team.
sự, quả thật)
19 Instead - thay vì, thay vào + We didn’t go on holiday. We
stayed at home, instead.
60
20 Although/ Even though/ - dùng để biểu thị hai hành động Although the weather was
Though + SV trái ngược nhau awful, we decided to go
= Despite/ In spite of + (mặc dù...nhưng) camping.
N/ Ving = In spite of the awful weather,
we decided to go camping.
21 Because + SV - dùng để diễn tả mối quan hệ Because the road was icy, many
= Because of/ Owing to/ nguyên nhân, kết quả accidents happened.
Due to + Ving/ N (bởi vì) = Because of the icy road, many
accidents happened.

CHUYÊN ĐỀ 25 : GIỚI TỪ ( PREPOSITIONS )

LÍ THUYẾT
1. Các loại giới từ
Các loại
Cách dùng Ví dụ
giới từ
IN (trong)
- In + the + buổi - In the + morning/ afternoon/
evening
- In + mùa/ tháng/ năm/ thập kỉ/ thế kỉ - In + spring/ summer/ fall/ winter
- In + khoảng thời gian (dùng trong thời - In May, 2019, in 1990s, in the
tương lai) 21st century, in 5 years’
ON (lúc)
- On + ngày/ thứ/ thứ + buổi - On + Sunday (morning)
- On + kì nghỉ + day - On + Christmas Day

Giới từ chỉ AT (vào lúc)


thời gian - At + thời điểm - At + night/ noon/ midday
- At + giờ - At + Christmas
Một số giới từ khác:
- FOR (trong) + khoảng thời gian - For two months, for a long time
- SINCE (từ khi) + mốc thời gian - Since last Monday, since 2002
- UNTIL/ TILL (đến, cho đến) - Until 5 o’clock, till midnight
- BEFORE (trước, trước khi) - Before lunchtime
- AFTER (sau, sau khi) - After luchtime
- DURING (trong, suốt) - During World War II
- BY (vào lúc) - By the end of May
- FROM … TO (từ … đến) - From morning to noon
Giới từ chỉ IN (trong)
nơi chốn - In + làng/ thành phố/ đất nước - In + Duong Lam village/ Paris
- In + không gian (bên trong) - In + a room/ park/ pool
- In + TTSH/ mạo từ + phương tiện - In + her car/ the taxi/ a bus
- In the + phương hướng - In the + North/ West/ East/South
In + cụm từ cố định In the + middle/ back
ON (trên) - On + the table/ floor/ wall
- On + bề mặt - On the + left/ right
- On + hướng trái/ phải - On + television/ the Internet the
61
- On + phương tiện truyền thông radio/ the newspaper, etc.
AT (ở/ tại)
- At + địa điểm nhỏ, cụ thể - At + home/ work/ school
- At the + địa điểm công cộng - At the + station/ airport/ cinema
Các giới từ khác:
- ABOVE/ OVER (bên trên – không - Her name comes above mine on
tiếp xúc với bề mặt) the list.

- UNDER/ BELOW (ở dưới) - The shoes are under the chair.


The temperature has fallen below
zero.
- IN FRONT OF (ở phía trước), - I hung my raincoat in front of/
BEHIND (ở phía sau), IN THE behind the door.
MIDDLE OF (ở giữa)
- NEAR (gần) - Is there a train station near here?
- NEXT TO, BY, BESIDE (bên cạnh, kế - Peter is standing next to the gate.
bên)
- BETWEEN (ở giữa hai người/ vật), - Tom is sitting between Mary and
AMONG (ở giữa nhiều người/ vật) Peter.
Tom is among the crowd.
- INSIDE (ở bên trong), OUTSIDE (ở - Luckily, no one was inside the
bên ngoài) building when it collapsed.
- OPPOSITE (đối diện) - They sat opposite each other.
- TO (đến) - He goes to school by bus.
- FROM … TO (từ … đến) - How far is it from New York to
California?
- THROUGH (xuyên qua) - They walked through the woods.
- ACROSS (ngang qua) - The children ran straight across
Giới từ chỉ in front of our car.
chuyển động
- ROUND/ AROUND (quanh) - The earth moves round/ around
the sun.
- UP (lên)/ DOWN (xuống) - We followed her up the stair.
- TOWARD(S) (về phía) - Mary stood up and walked
towards Peter.
- Giới từ chỉ mục đích: for, to, in order
to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because
of, owning to (bởi vì)
- Giới từ chỉ phương tiện: by, with
Một số giới (bằng), through (nhờ qua)
từ khác
- Giới từ chỉ thể cách: with ( với),
without (không có)
- Giới từ chỉ sự tương quan: according
to (tùy theo), instead of (thay vì), in
spite of (mặc dù)

62
2. Giới từ theo sau danh từ, tính từ và động từ
a. Giới từ theo sau danh từ
FOR
demand for: nhu cầu về responsibility for: trách nhiệm
reputation for: sự nổi tiếng desire for: sự mong muốn
reason for: lý do về cure for: việc chữa trị cho
regret for: nuối tiếc talent for: tài năng
IN
Increase/ decrease in: tăng/ giảm experience in: có kinh nghiệm
belief in: tin interest in: thích, quan tâm

OF
advantage/ disadvantage of: thuận lợi/ bất lợi cause of: nguyên nhân
knowledge of: kiến thức benefit of: lợi ích
lack of: thiếu example of: ví dụ
opinion of: ý kiến sense of: ý thức

TO
access to: phương tiện damage to: sự hư hại đối với
threat to: đe dọa reply to: đáp lại

ON
effect on: ảnh hưởng advice on: khuyên
influence on: ảnh hưởng report on: báo cáo

WITH
relationship with: mối quan hệ association with: sự kết giao với
connection with: sự liên quan với link with: liên kết với
contact with: sự tiếp xúc với trouble with: có vấn đề với

BETWEEN
difference between: sự khác biệt comparison between: so sánh

a. Giới từ theo sau tính từ


ABOUT
annoyed (with sb) about: bực tức careful about: cẩn thận về
excited about: hào hứng happy about: hạnh phúc
anxious/ worried about: lo lắng sad/ upset about: buồn/ thất vọng
furious about: điên tiết về careless about: bất cẩn về

AT
amazed at: kinh ngạc về quick at: nhanh nhẹn về
clever/ skillful at: khéo léo về surprised at: ngạc nhiên về
good/ bad at: giỏi/ dở về (good/ bad for: tốt/ excellent at: xuất sắc về
xấu cho)

FOR
available for: có sẵn responsible for: chịu trách nhiệm
necessary for: cần thiết cho useful for: có ích cho
late for: trễ famous/ known for: nổi tiếng
63
FROM
absent from: vắng mặt ở different from: khác với
free from/ of: thoát khỏi safe from: an toàn

IN
disappointed in/ with: thất vọng interested in: quan tâm
involved in: có liên quan successful in: thành công

OF
full of: đầy proud of: tự hào
ahead of: đi trước certain of/ about: chắc về
guilty of: có tội scared/ frightened of/ afraid: hoảng sợ
ashamed of: hổ thẹn confident of: tự tin
independent of: độc lập short of: cạn kiệt
aware/ conscious of: ý thức sure of: chắc
jealous of/ envious: ghen tị fond of: thích
capable of: có khả năng tired of: chán

TO
accustomed to: quen dedicated to: tận tụy
grateful to sb for sth: biết ơn married to: kết hôn với
addicted to: nghiện devoted to: tận tâm
harmful to: có hại cho open to: mở ra cho
essential to/ for: cần thiết cho equal to: bằng với
important to: quan trọng với similar to: tương tự với

WITH
acquainted with: quen với busy with: bận rộn với
friendly with: thân thiện disappointed with: thất vọng
angry with/ at sb about sth: giận pleased/ satisfied with: hài lòng với
happy with/ about: hạnh phúc về familiar with: quen thuộc với
bored with/ fed up with: chán với popular with: phổ biến với

OF/ TO
generous/ good/ kind/ nice/ polite/ rude/ generous/ good/ kind/ nice/ polite/ rude/
stupid… to sb stupid… of sb to do sth

b. Giới từ theo sau động từ


ABOUT
care about sb/ sth: coi trọng tell sb about sb/ sth: nói với ai về
remind sb about sth: nhắc ai nhớ forget about: quên
complain about: phàn nàn think about/ of sb/ sth: nghĩ về
talk about sb/ sth: nói chuyện về warn sb about/ of sth: cảnh báo về
dream about/ of sb/ sth: mơ về worry about: lo lắng

AT
aim (sth) at sb/ sth: nhắm vào smile at sb: mỉm cười với ai
arrive at/ in: đến tại laugh at sb: cười nhạo ai
glance at sb/ sth: liếc nhìn look at sb/ sth: nhìn vào
64
FOR
apply for sth: nộp đơn xin blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về
leave (a place) for: rời.... để đi đến search for sb/ sth: tìm kiếm
account for: giải thích excuse for: xin lỗi
look for sb/ sth: tìm kiếm thank sb for (doing) sth: cảm ơn
apologize for: xin lỗi forgive sb for (doing) sth: tha thứ
ask sb for sth: yêu cầu ai về wait for sb/ sth: chờ đợi
pay for sth: trả tiền cho hope for sth: hy vọng về

FROM
escape from: trốn thóat khỏi prevent sb from (doing) sth: ngăn chặn
protect sb from sth: bảo vệ suffer from sth: chịu, bị (bệnh, đau khổ…)

IN
believe in sb/ sth: tin vào participate in: tham gia
specialize in sth: chuyên về succeed in (doing) sth: thành công về

INTO
crash into: tông, đụng vào cut into: cắt ra thành
divide/ split into: chia ra translate (from a language) into: dịch ra

OF
accuse sb of (doing) sth: buộc tội ai consist of sb/ sth: bao gồm
disapprove of sth: không đồng ý die of/ from: chết vì
approve of: đồng ý, chấp thuận think of: nghĩ về

ON
concentrate on sth: tập trung vào rely on: tin cậy
live on sb/ sth: sống nhờ vào depend on: phụ thuộc
congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng insist on (doing) sth: nài nỉ

TO
adapt to: thích nghi object to: phản đối
add to: thêm vào complain to sb about sth: phàn nàn
adjust to: điều chỉnh prefer … to …: thích … hơn
listen to: lắng nghe talk/ speak to sb: nói với
apologize to sb for (doing) sth: xin lỗi ai về devote to: cống hiến

WITH
agree with: đồng ý compare with/to: so sánh
argue with: cãi nhau với communicate with: giao tiếp
provide sb with sth: cung cấp supply sb with sth: cung cấp
(provide sth for sb: cung cấp) (supply sth to sb: cung cấp)

CHUYÊN ĐỀ 26: CÂU CÓ CHỨC NĂNG GIAO TIẾP ( Communication)


A/ Một số tình huống co2 cách đáp lời:
1/Đề nghị người khác giúp Trả lời đồng ý Trả lời không đồng ý
mình
65
- V ............, please. - Certainly - Of course
- Can you / Could you +V...... - Sure sorry. (I'm busy )
- Would you please + V......... - No problem I'm afraid I can't/
- Will you + V. - What can I do for you? couldn't
- I wonder if you'd/ could + V. - How can I help you?

- No I don't mind.
- Would /Do you mind V-ing... - No, of course not. - I'm sorry, I can't.
- Not at all.

2/ Mình muốn giúp người khác: Trả lời đồng ý Trả lời không đồng ý
-Shall I... -Yes. Thank you -No. Thank you
- Would you like me to ... -That's very kind of you. -No, thank you. I can
-Do you want me to ... -Yes, please. manage.
- What can I do for you ? - Oh, would you really? -No, there's no need.
- May I help you ? -Thanks a lot. -But thanks all the
- Do you need any help? same.
- Let me help you. -Well, that's very kind
- Can I help you ? of you, but I think I can
manage, thanks.
3/ Xin phép người khác Trả lời đồng ý Trả lời không đồng ý
- May I ....? - Certainly /sure
- Can I .....? Could I … - Of course
-Do you think I could… - Please do - I'd rather you didn't
-I wonder if I could …. - Please go ahead - I'd prefer You didn't
-Is it all right if I ... - Yes, by all means -No, I'm afraid you can't
- Would you mind if I + - No, of course not/- Please do -I'm sorry, but you can't.
QKĐ - Not at all/ - Please go ahead
- Do you mind if I + HTĐ.

* 4/ Rủ ,gợi ý ai làm gì Trả lời đồng ý không đồng ý


1. Shall I / we+V? -Yes, I think that's a
2. Let's+V. good idea.
3. Why don't I / we +V? - That's probably the
4. How about+V? best option.
5. What about +V? -Sure, why not?
6. I think we should+V. -Yes, definitely.
No, let's not.
7. I suggest that we+V. -By all means.
8. It might be a good idea if we / you+V - Good idea
9. I think the best way of dealing with - That sounds great!
this situation would be to+V. - OK. Let’s do that.
10. If you ask me, I think we / you
should/ could+V
11,S+ suggest+V-ing

B/ Một số cách đáp lời khác:

66
Đáp lại:
5/Lời mời: - Yes, please.
Would you like…..? -That would be great.
Do you feel like……? -Yes, I’d love to.
I’d like to invite you -That would be wonderful.
-Oh, that’s very kind of you.
No, thanks. Không cảm ơn.
6/Giới thiệu và chào hỏi: - Nice / Glad to meet you, too.
- Nice / Glad to meet you. - How do you do?
- How do you do?
7/ Lời chúc - The same to you.
- Happy New Year! - You too.
8/Xin lỗi: - That's all right/ Forget it/ It’s OK.
- Sorry - Not to worry. - No problem
-I'm very/awfully/so/extremely sorry. -That's quite/perfectly all right.
-Excuse me -No reason/need to apologize.
-Sorry, (it was) my fault. - Don't worry about it
- I do apologize. - You don’t need to apologize.
-Please accept my apologies
9/Lời khen: - I’m glad you like it.
- What a/an + adj + N ! - Thank you for your saying so.
- How + adj + N + tobe ! - That’s a nice compliment.
- It’s very kind of you to say so.
10/Báo tin :
- I’m having an English test - Good luck!
tomorrow.
- Fantastic / That’s great!
*Good news:
- Congratulations!
I’ve passed the final exam!
- I’m glad to hear that.
* Bad news:
I have lost the job for two weeks. - I’m sorry to hear that.
11/Cảm ơn: - You're welcome.
- Thank you. - Thank you very - That's all right/That ’s Ok
much. - Not at all.
- Thanks a lot. - Thanks a lot for .. - It's my pleasure
- That was nice of you. Thank you. - Don’t mention it. / Forget it.
- Thank you for ……. - Any time.
- Many thanks. - I'm glad to have been of some help
- Cheers!

C/ Một số cách nói chung khác:

1. Hỏi lại khi nghe - Pardon?


không rõ: - Please say that again.
- Could you repeat that?
2.Cảnh báo: -Don't move! -Mind you head!
67
-Watch out! -Look out!
-Be careful! - Take care!
3. Thể hiện sự - Uh-huh! - That's interesting!
quan tâm - Right! -Really?
- And? - What then?
- Oh? -What happened next?
4.Thể hiện -Now, you mentioned...
bạn đang lắng -So, that's how...?
nghe - Yes, I was going to ask you about that...
- Could you give me / us an example of...?
- Could you explain in more detail...?
5. Đưa ra lời hướng -Make sure... - Remember... (to do).
dẫn - Be careful... (not to do). -Don't forget... (to do)
- Giving directions -Go straight on.
-Turn left / right. -Look out for..
-Go along... as far as... -Take the number 7 bus / tram.
-Get off (the bus / tram) at... (place).
- Carry on until you see...
-Take the first/second on the left / right.

6. K.tra xem -Are you with me?


ai đã hiểu hay chưa - Did you follow that?
- Have you got that?
-Is everything clear so far?
- Does that seem to make sense

CHUYÊN ĐỀ 27 : NGỮ ÂM VÀ TRỌNG ÂM


( PRONUNCIATION AND STRESS)
I. Phiên âm Tiếng anh
1. Nguyên âm Vowels (u, e, o, a, i)
a. Nguyên âm ngắn - Short vowels
- / ə/: ago, mother, together - /i/: hit, bit, sit
- / ʌ /: study, shut, must - / ɒ /: got job, hospital
- /u/: put, should, foot – -/e/: bed, send, tent, spend
- / æ /: cat, chat, man

b.Nguyên âm dài - Long vowels


- / iː/ meet, beat, heat -/u:/: school, food, moon
- /a:/: father, star, car - / ɔː/: sport, more, store
-/ ɜː /: bird, shirt, early

c.Nguyên âm đôi- Diphthongs


- /ai/: buy, skỵ, hi, shy - / ɔɪ /: boy, enjoy, toy -
- /ei/: day, baby, stay - /ou /: no, go, so
68
- /au/: now, sound, cow - / ʊə /: poor, sure, tour
- / eə /: air, care, share - / ɪə /: near, tear, cheer

2.Phụ âm - Consonants
- /b/: bag, baby - /p/: pupil, pay, stop
- /d/: dog, daddy, dead - /k/: kiss, key
- /m/: mother, map, come - /j/: yes, yellow
- /n/: many, none, news - /s/: see, summer
- /l/: love, lucky, travel - /z/: zoo, visit
- /r/: river, restaurant - /h/: hat, honey
- /t/: tea, teach - / dʒ /: village, jam, generous
- /g /: get, game, go - / θ /: thin, thick, something, birth
- /f/: fall, laugh, fiction - / ð /: mother, with, this
- /v/: visit, van - / ʃ /: she, sugar
- /w/: wet, why - / ʒn /: vision
- / tʃ /: children, chicken, watch - / ŋ /: thank, sing

II. Cách làm bài tập chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
- Chọn đọc 3 trong 4 từ có trong các phương án A, B, C, D. Tuy nhiên không cần đọc lần lượt từ phương
án A đến D mà nên chọn đọc những từ mình chắc nhất về cách phát âm.

-Sau mỗi từ được phát âm, cẩn thận ghi xuống âm của phần gạch chân trong mỗi từ.
- Chọn phương án có phần gạch đưực phát âm khác so với các từ còn lại.
Ví dụ:
A. land / lænd / B. sandy /ˈsændi / C. many / ˈmeni / D. candy / ˈkændi /
Ta thấy phần gạch chân của các phương án A, B, D được phát âm là /æ/, đáp án C có phần gạch chân
được phát âm là /e/. Do đó, đáp án là C.

69
III.Cách phát âm “ S/ ES “

1/ Đọc là / IZ/ : Khi N hoặc V kết thúc là 1 trong các âm sau:


- /s/ ( có trong chữ s/se/ce ) eg : glasses ,kisses
- /ks/ ( có trong chữ x/xe ) eg : Boxes ,Mixes
-/ʧ/ ( có trong chữ ch ) eg: churches ,teaches
- /ʃ/ ( có trong chữ sh ) eg : washes
- /ʒ/ ( có trong chữ ge ) eg : massages
- /dʒ/ ( có trong chữ ge ) eg : pages
-/z/ ( có trong chữ se/z ) eg : rises
(Thông thường sau các từ có tận cùng là : ch, s, x, z, sh, ce, ge, se )
2/ Đọc là / S / : Khi N hoặc V kết thúc là 1 trong các âm sau:
Phố -/p/ ( có trong chữ p) eg: maps
tôi -/t/ ( có trong chữ t ) eg: classmates
không -/k/ ( có trong chữ k ) eg: looks
phải -/f/ ( có trong chữ f/ gh ) eg: laughs ,safes
thế -/θ/ ( có trong chữ th ) eg: months
3/ Đọc là / Z / : Khi N hoặc V kết thúc là các âm còn lại
Eg: plays , pens

Ví dụ: A. listens / ˈlɪsnz / B. reviews / rɪˈvjuːz /


C. protects / prəˈtekts / D. enjoys / ɪnˈdʒɔɪz /
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại được phát âm là /z/.
 Đáp án là C

IV.Cách phát âm “ ED “

* “ED” được phát âm là /id/ khi nó đứng sau âm: / t, d/(tôi đây).

* “ED” được phát âm là /t/ khi nó đứng sau âm: /p,f ,s,t∫,k,∫/,hay sau
những chữ: ch,s/ce/x,sh,p/ph,f/fe/gh, k“ Chó sắp ∫ủa phố fường kêu”

* “ED” được phát âm là /d/ khi nó sau những âm còn lại.


1. Đọc là /id/: Nếu động từ kết thúc là âm /t/ , /d/ (Tôi đây )
eg. needed, wanted, decided, started ...
2. Đọc là /t/: Nếu động từ kết thúc là 1 trong 8 âm sau:
/s/ (trong chữ s, ce)
/ʃ/ (trong chữ sh),
/k/ (trong chữ k),
/ks/ (trong chữ x),
/tʃ/ (trong chữ ch),
/f/ (trong các chữ: f, fe, gh, ph),
/p/ (trong chữ p),

Eg: liked, mixed, voiced, missed, watched, washed, hatched


70
3. Đọc là /d/:các trường hợp còn lại
played, planned, called, offered, bathed, borrowed ...
Ví dụ:
A. toured /turd/ B. jumped / dʒʌmpt /
C. solved / sɒlvd / D. rained / reɪnd /
Câu B "-ed" được phát ấm là /t/, các đáp án còn lại -ed được phát âm là /d/
 Đáp án là B

*Các trường hợp đặc biệt của đuôi -ed


*.Lưu ý một số tính từ hoặc trạng từ có tận cùng bằng ‘ed’, được phát âm là /id/:
-naked (a) trần trụi -wretched (a) khốn khổ
-crooked (a) cong, oằn -ragged (a) nhàu, cũ
-learned (a) uyên bác -deservedly (adv) xứng đáng
-supposedly (adv) cho rằng - unmatched (adj) vô địch, không thể sánh kịp
-crabbed (adv) khó tính, khó nết - rugged (a) gồ ghề, lởm chởm
-markedly (adv) một cách rõ ràng, đáng chú ý
-allegedly(adv) cho rằng (được khẳng định mà không cần chứng minh)

Note: Từ 'aged' được đọc thành /'eidʒid/ nếu đi trước danh từ, và /'eidʒd/ nếu đi sau danh từ hay
động từ to be
eg: an aged /'eidʒid / man : một vị cao niên
They have one daughter aged /'eidʒd/ seven. (Họ có một con gái lên bảy tuổi)

(Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/:
1. aged / eɪdʒid /(a): cao tuổi, lớn tuổi
aged / eɪdʒd /(Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi
2. blessed /blesid/ (a): thần thánh, thiêng liêng
3. crooked / krʊkid/(a): cong, oằn, vặn vẹo
4. dogged / dɒɡdi /(a): gan góc, gan lì, bền bỉ
5. naked /neikid/(a): trơ trụi, trần truồng
6. learned / lɜːnid /(a): có học thức, thông thái, uyên bác
learned / lɜːnd /(Vpast): học
7. ragged / ræɡid /(a): rách tả toi, bù xù
8. wicked /wikid/(a): tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
9. wretched / ˈretʃɪd /(a): khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
10. beloved /bɪˈlʌvɪd /(a): yêu thương
11. cursed / kɜːst /(a): tức giận, khó chịu
12. rugged / ˈrʌɡɪd /(a): xù xì, gồ ghề
13. sacred / ˈseɪkrɪd /(a): thiêng liêng, trân trọng
14. legged / ˈleɡɪd /(a): có chân
15. hatred / ˈheɪtrɪd /(a): lòng hận thù
16. crabbed / kræbid /(a): càu nhàu, gắt gỏng)

71
TRỌNG ÂM - STRESS
I. Định nghĩa về trọng âm
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt
hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao
hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách
khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên
âm tiết đó.
Ví dụ:
happy /'hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
clever / ˈklevər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
arrange / əˈreɪndʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
engineer / endʒɪˈnɪə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

II. Ý nghĩa của trọng âm


Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và
nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay
không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì
và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert có hai cách
nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / ˈdezət / thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪ'zɜrt/ thì đó là động từ; có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh,
có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm
đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp chúng ta có thể nghe hiểu và nói được như người bản
ngữ.
III. Âm tiết tiếng Anh
Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được
cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /a:/, /ɔɪ/, /ʊə
/...) và các phụ âm (p, k, t, m, n….) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai,
ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
Ví dụ:
beautiful / ˈbjuːtifʊl̩ /: có ba âm tiết.
quickly / ˈkwɪkli /: có hai âm tiết.
IV.Các quy tắc đánh trọng âm
1. Trọng âm theo phiên âm
a. Quy tắc
- Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /əʊ/.
Ví dụ
mother / ˈmʌðə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì âm thứ hai có chứa âm / ə /. hotel / ˌhəʊˈtel /: trọng
âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ nhất có chứa âm / əʊ /.
*Lưu ý: Nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là / ə / và / əʊ / thì trọng âm rơi vào phần có chứa
72
âm / əʊ /.
Ví dụ:
suppose / səˈpəʊz /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
ago / əˈɡəʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
opponent / əˈpəʊnənt /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
-Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một
phụ âm.
Ví dụ:
disease/ dɪˈziːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm dài /i:/.
explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ei/.
comprehend / ˌkɒmprɪˈhend /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì âm thứ ba kết thúc với hai phụ âm /nd/.
- Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
happy / ˈhæpi /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu, vì cả / æ / và /i/ đều là nguyên âm ngắn.
animal / ˈænɪml̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì cả / ae /, /i/, / ə / đều là nguyên âm ngắn.
2. Trọng âm với hậu tố/đuôi
Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi
nó đứng riêng biệt.

a. Hậu tố/đuôi nhận trọng âm


+ -eer:
Ví dụ: volunteer/. ˌvɒlənˈtɪə /, career/ kəˈrɪə /
+ -ee:
Ví dụ: employee /empl ɔɪˈi:/, interviewee / ɪntəvjuːˈiː/
+ -oo:
Ví dụ: bamboo/ ˌbamˈbu:/, taboo/ təˈbuː /
+ -oon:
Ví dụ: afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /, cartoon/ kɑːˈtuːn /
+-ese:
Ví dụ: Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /
+ -ette:
Ví dụ: cigarette / ˌsɪɡəˈret /
+ -esque:
Ví dụ: picturesque /. ˌpɪktʃəˈresk /
+ -ade:
Ví dụ: lemonade / ˌleməˈneɪd /
+ -mental:
Ví dụ: environmental / ɪnˌvaɪərənˈment(ə)l̩ /

73
+ -nental:
Ví dụ: continental / ˌkɒntɪˈnent(ə)l̩ /
+ -ain:
Ví dụ: entertain / ˌentəˈteɪn /
b. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó
+ -ion:
Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ /
+ -ic:
Ví dụ: economic / ˌiːkəˈnɒmɪk /
+ -ial:
Ví dụ: industrial / ɪnˈdʌstrɪəl /
+ -ive:
Ví dụ: expensive / ɪkˈspensɪv /
+ -ible:
Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/
+ -ity:
Ví dụ: ability / əˈbɪləti /
+ -graphy:
Ví dụ: photography / fəˈtɒɡrəfi /
+ -ious/eous:
Ví dụ: industrious / ɪnˈdʌstrɪəs /, advantageous / ˌædvənˈteɪdʒəs /
+ -ish:
Ví dụ: selfish / ˈselfɪʃ /
+ -ian:
Ví dụ: politician / ˌpɒlɪˈtɪʃ(ə)n /

c. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
+ -y:
Ví dụ: biology / baɪˈɒlədʒi /, accompany / əˈkʌmpəni /
+ -ce:
Ví dụ: independence / ˌɪndɪˈpend(ə)ns /, difference / ˈdɪf(ə)r(ə)ns /
+ -ate:
Ví dụ: graduate / ˈɡrædʒʊeɪt /, concentrate / ˈkɒns(ə)ntreɪt /
+ -ise/ ize:
Ví dụ: apologise / əˈpɒlədʒʌɪz /
+ ism/izm:
Ví dụ: tourism/, ˈtʊərɪz(ə)m /, criticism/ ˈkrɪtɪsɪz(ə)m /

74
d. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
- Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ: -ful:

75
careful / ˈkeəfʊl /(đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng
âm rơi vào nguyên âm đôi eə.)
+ -er:
danger / ˈdeɪn(d)ʒə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -or:
actor / ˈæktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ist:
scientist / ˈsaɪəntɪst / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào
nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ous:
dangerous / ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs /(đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ
dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
+ -ly:
quickly/ ˈkwɪkli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.)
+ -hood:
childhood / ˈtʃʌɪldhʊd /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọng
âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -ship:
membership / ˈmembəʃɪp /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ
membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ment:
entertainment/ ˌentəˈteɪnm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét đến đuôi -
ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ -al:
historical/ hɪˈstɒrɪk(ə)l̩ /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quy
tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ -less:
homeless / ˈhəʊmləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ness
friendliness / ˈfren(d)lɪnəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ
friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -age:
shortage / ˈʃɔːtɪdʒ / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ure:
pleasure / ˈpleʒə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ledge:

76
knowledge / ˈnɒlɪdʒ / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ing:
teaching / ˈtiːtʃɪŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từ
teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ed:
listened / ˈlɪs(ə)n̩d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.)
+ -able:
comfortable / ˈkʌmf(ə)təb(ə)l̩ / (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
+ -dom:
freedom / ˈfriːdəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âm
rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -some:
troublesome / ˈtrʌb(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ent/-ant
dependent / dɪˈpend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng
âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.)
assistant / əˈsɪst(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơi
vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
3. Trọng âm với tiền tố
Tiền tố là thành phần được thêm vào trước từ gốc. Tiền tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa
khi nó đứng riêng biệt.
Trọng âm không bao giờ rơi vào tiền tố. Tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ:
+ un-:
unhappy / ʌnˈhæpi / (Vì tiền tố un- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên ta chỉ xét trọng âm của từ
happy. Do đó, từ unhappy trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc tiền tố un- và quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ in-:
inexpensive / ɪnɪkˈspensɪv / (vì tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng
âm rơi vào trước hậu tốẾ Do đó, từ inexpensive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ im-:
impolite / ˌɪmpəˈlʌɪt / (vì tiền tố im- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi
vào âm /ə/. Do đó, từ impolite trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ ir-:
irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ / (vì tiền tố ir- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ible làm
trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ irresponsible trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ il-:
77
illogical / ɪˈlɒdʒɪk(ə)l̩ / (vì tiền tố il- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nhưng hậu tố -ic
làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ illogical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ dis
dishonest / dɪsˈɒnɪst / (vì tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm
mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầuề Do đó, từ dishonest trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ non-:
non-profit /nɒn' ˈprɒfɪt / (vì tiền tố non- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Do đó, từ non-profit trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ re-:
reproductive /ˌriːprəˈdʌktɪv / (vì tiền tố re- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm
trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ reproductive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ ab-:
abnormal / əbˈnɔːm(ə)l̩ / (vì tiền tố ab- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ
abnormal trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ en-:
enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt / (vì tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do
đó, từ enrichment trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ inter-:
internationally / ˌɪntəˈnaʃ(ə)n̩(ə)li / (vì tiền tố -inter và hậu tố -ly, -al không ảnh hưởng đến trọng âm của
từ, hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ internationally trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba.)
+ mis-:
misunderstanding / ˌmɪsʌndəˈstandɪŋ/ (vì tiền tố mis- và hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của
từ nên từ misunderstanding trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư.)

4. Trọng âm đối với từ ghép


a. Danh từ ghép
- Noun + Noun  trọng âm rơi vào danh từ đầu
Ví dụ:
birthday / ˈbɜːrθdeɪ /
airport / ˈeəpɔːt /
gateway / ˈɡeɪtweɪ /
boyfriend / ˈbɔɪfrend /
greenhouse / ˈɡriːnhaʊs /
seafood / ˈsiːfuːd /
toothpaste / ˈtuːθpeɪst/
- Adj + Noun  trọng ậm rơi vào tính từ
Ví dụ:
blackboard / ˈblækbɔːk /
greengrocer / ˈɡriːn,ɡroʊsə /
78
grandparents / ˈɡræn,peərənts /
- Gerund + Noun  trọng âm rơi vào danh động từ
Ví dụ:
washing machine / ˌwɔʃɪŋmə,ʃi:n /
waiting room / ˈweɪtɪŋrum /
- Noun + Gerund  trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ:
handwriting / ˈhænd,raɪtɪŋ /
daydreaming / ˈdeɪdriːmɪŋ /
- Noun + Verb + er  trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ:
goalkeeper / ˈɡəʊlkiːpə /
holidaymaker / ˈhɒlɪdeɪˌmeɪkə/
* Từ đó, suy ra với danh từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu

b. Động từ ghép
Với động từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu.
Ví dụ
become / bɪˈkʌm /
understand / ˌʌndəˈstand /
c. Tính từ ghép
- Noun + Adj  trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ:
homesick / ˈhoum,sɪk /
airtight / ˈeətaɪt /
trustworthy /ˈtrʌst,wɜːði /
- Noun + Vp2  trọng âm rơi vào Vp2
Ví dụ:
handmade / han(d)ˈmeɪd /
- Adj + Adj  trọng âm rơi vào tính từ thứ hai
Ví dụ:
red-hot / ˈred’hɒt /
darkblue / ,dɑːk bluː/
- Adj + N + ed  trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ
bad-tempered / ˌbædˈtempəd /
old-fashioned / ouldˈfæʃən̩d /
- Adj + Noun  trọng âm rơi vào tính từ

79
Ví dụ:
long-distance / ˈlɔŋ,dɪstəns /
high-quality / ˌhaɪ ˈkwɔlɪti /
- Adj + Vp2  trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ:
clear-cut / klɪəˈkʌt /
ready -made / ˈredi ˈmeɪd /
- Adv + Gerund  trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ:
far-reaching / fɑːˈriːtʃɪŋ /
hard-working / ˈhɑːdwɜːkɪŋ/
IV. Lưu ý:
- Với những từ mà vừa làm danh từ và động từ, hoặc là vừa là danh từ và tính từ hoặc vừa là tính từ vừa
là động từ thì trọng âm được xác định như sau:
+ Với danh từ và tính từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ Với động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
• PREsent / 'prezənt /(n/a): hiện tại/có mặt
preSENT /pri'zent/ (v): trình bày
• PERfect /'pə:fikt/ (n/a): thời hoàn thành/hoàn hảo
perFECT /pə'fekt/ (v): làm cho thành thạo

- Những từ có đuôi -ary trọng âm sẽ dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.
Ví dụ:
dictionary / ˈdɪkʃ(ə)n(ə)ri /
vocabulary / və(ʊ)ˈkabjʊləri /
secretary / ˈsekrət(ə)ri /
(Ngoại trừ từ documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /)
- Những từ có đuôi -ive nhưng nếu trước -ive mà có chứa âm /o/ thì trọng âm sẽ rơi âm cách đuôi -ive hai
âm.
Ví dụ:
relative / ˈrelətɪv /
- Một số ngoại lệ:
1. Đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước -ion nhưng từ television / ˈtelɪvɪʒən̩ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.

2. Đuôi -y làm trọng âm dịch 3 âm tính từ cuối lên nhưng obligatory / əˈblɪɡatər̩i / trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.

3. Đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng:


80
+ politics / ˈpɒlətɪks /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ lunatic / ˈluːnətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ arithmetic / əˈrɪθmətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ rhetoric / ˈretərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ heretic / ˈherətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ arsenic / ˈɑːsənɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ turmeric /ˈtɜːmərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ bishopric / ˈbɪʃəprɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

4. Đuôi - ee/eer nhận trọng âm nhưng:


+ coffee / ˈkɒfi /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ reindeer / ˈreɪndɪər /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ committee / kəˈmɪti /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ employee / ˌim’plɔri:/ hoặc /,emplɔɪ’i:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ ba.

5. Đuôi - ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng:


+ primitive / ˈprɪmɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ relative / ˈrelətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
+ competitive / kəmˈpetɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ sensitive / ˈsensɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ additive /ˈædətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ adjective / ˈædʒektɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ cooperative / kəʊˈɒpərətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ initiative / ɪˈnɪʃətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ positive / ˈpɒzətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ negative / ˈneɡətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ preservative / prɪˈzɜːvətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ representative / ˌreprɪˈzentətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
6. 34 từ Tiếng Anh đổi nghĩa khi đổi trọng âm
Từ Phiên âm Từ loại, nghĩa Ví dụ
conflict / kɒn.flɪkt / (n) sự mâu thuẫn, tranh cãi The two friends were in CON-flict.
/ kənˈflɪkt / (v) mâu thuẫn, tranh cãi Your two accounts of what happened
con- FLICT.
contest / kɒn.test / (n) cuộc thi He is taking part in a boxing CON-test.
/ kənˈtest / (v) tranh cãi, đấu tranh I'm sorry, I have to con-TEST your
figures.
contrast / kɒntrɑːst / (n) sự mâu thuẫn There's quite a CON-trast between their
polit-ical views.

81
/ kɒnˈtrɑːst / (v) mâu thuẫn, làm rõ sự I will compare and con-TRAST these two
tương phản poems.
convert / kɒn.vɜːt / (n) người cải đạo He is a CON-vert to Buddhism.
/ kɒnˈvɜːt / (v) chuyển đổi, cải đạo I'm sorry, you will never con-VERT me.
decrease / dɪ:.kriːs / (n) sự giảm xuống There has been a DE-crease in sales
recently.
/ dɪˈkriːs / (v) giảm, suy giảm We need to de-CREASE the number of
children in the class to make it more
effective.
import / ɪm.pɔːt / (n) hàng nhập khẩu Coffee is an IM-port from Brazil.
/ ɪmˈpɔːt / (v) nhập khẩu We would like to im-PORT more coffee
over the next few years.
increase / ɪŋkriːs / (n) sự tăng lên There has been an IN-crease in accidents
recently.
/ ɪnˈkriːs / (v) tăng lên We need to in-CREASE our sales figures.
insult / ɪn.sʌlt / (n) sự lăng mạ, sỉ nhục What she said felt like an IN-sult.
/ ɪnˈsʌlt / (v) lăng mạ, sỉ nhục Please don't in-SULT me
perfect /ˈpɜ:fekt / (adj) hoàn hảo Your homework is PER-fect.
/ pəˈfekt / (v) hoàn thiện, làm hoàn hảo We need to per-FECT our design before
we can put this new product on the
market.

82
permit / ˈpɜ:.mɪt / (n) giấy phép Do you have a PER-mit to drive this
lorry?
/ pəˈmɪt / (v) cho phép Will you per-MIT me to park my car in
front of your house?
pervert /' pɜ:.vɜːt/ (n) kẻ hư hỏng, kẻ đồi bại Niharika is a PER-vert.
/ pəˈvɜːt / (v) xuyên tạc, làm hư hỏng, The man was arrested on a charge of
sai lệch attempt-ing to per-VERT the course of
justice.
present /prez.ent / (n) món quà She gave me a nice PRES-ent on my
birthday.
/ prɪˈzent / (v) giới thiệu Allow me to pres-ENT my friend, David.
produce / prɒd.juːs/ (n) nông sản, vật phẩm They sell all kinds of PRO-duce at the
market.
/ prəˈdjuːs / (v) sản xuất, tạo ra How did the magician manage to pro-
DUCE a rabbit from his top hat?
protest / prəu.test / (n) sự phản kháng, kháng There was a political PRO-test going on
nghị in the street.
/ prəˈtest / (v) phản kháng I had to pro-TEST about the dirty state of
the kitchen.
recall / rɪ:.kaːl/ (n) sự làm nhớ lại, hồi tưởng The actor was given a RE-call
lại
/ rɪˈkɔːl / (v) hồi tưởng, làm nhớ lại I can't re-CALL the first time I rode a
bicycle.
record / rek.ɔːd / (n) bản lưu, bản ghi lại She always keeps a RE-cord of what she
spends every month.
/ rɪˈkɔːd / (v) lưu trữ, ghi chép lại It's important to re-CORD how much you
spend every month.
reject /rɪ:.dʒekt / (n) phế phẩm The item in this box is a RE-ject.
/rɪˈdʒekt / (v) từ chối We have decided to re-JECT the building
pro-posal as it would have cost too much
money.
suspect /sʌ.spekt / (n) kẻ tình nghi The police interviewed the SUS-pect for
five hours, but then let him go.
/səˈspekt / (v) nghi ngờ, hoài nghi điều I sus-PECT that tree will have to be cut
gì đúng, xảy ra down, before it falls and causes some
damage.

83

You might also like