0% found this document useful (0 votes)
11 views

Final Nlkit

Bai tap Nguyen ly kiem toan

Uploaded by

k61.2214810071
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
11 views

Final Nlkit

Bai tap Nguyen ly kiem toan

Uploaded by

k61.2214810071
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 86

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐẢM BẢO

DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT


Câu 1: Tính độc lập chỉ đặt ra đối với kiểm toán viên độc lập?
Tính độc lập là bắt buộc đối với kiểm toán viên nói chung, và tính độc lập ấy sẽ đóng
vai trò và được thể hiện dưới các hình thức khác nhau. KTVĐL cần tính độc lập để đưa ra ý
kiến trung thực và khách quan nhất về tình hình tài chính của DN trong các báo cáo tài chính,
KTV cần tính độc lập để đánh giá hệ thống KSNB và hiệu quả của hệ thống KSNB mà không
bị ảnh hưởng bởi các ý kiến nội bộ DN
Câu 2: Khi kiểm toán một doanh nghiệp, chồng của một KTV trong nhóm kiểm toán là
Giám đốc. Theo bạn, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với kết quả kiểm toán?
Cách giải quyết?
Mối quan hệ như vậy có thể gây ảnh hưởng tiêu cực tới khả năng của đội kiểm toán
ngoại bộ trong việc đưa ra ý kiến kiểm toán trung thực và khách quan nhất. Từ đó, sẽ có nguy
cơ tiềm ẩn về việc Giám đốc gây ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán giúp che giấu một số
thông tin tài chính quan trọng của DN.
- Disclosure: Công khai thông tin vv Giám đốc là chồng của một thành viên của nhóm
kiểm toán trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán
- Alternative auditing firm: DN sử dụng các dịch vụ kiểm toán được cung cấp bởi các
công ty kiểm toán khác
Câu 3: Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập hoàn toàn có thể
thay thế cho nhau để thực hiện kiểm toán?
Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập là các loại kiểm toán với mục
tiêu và phạm trù khác nhau và không thể thay thế lẫn nhau để thực hiện kiểm toán. Mỗi loại
kiểm toán phục vụ mục đích và nhiệm vụ riêng biệt trong quá trình kiểm tra và đảm bảo tính
trung thực và tin cậy trong các khía cạnh khác nhau trong hoạt động kinh doanh và quản lý
của các doanh nghiệp
Câu 4: Đối tượng nào quan tâm tới tình hình tài chính doanh nghiệp? Ý nghĩa của kiểm
toán trong nền kinh tế thị trường?
Cổ đông, Ngân hàng và Nhà đầu tư,Nhà quản lý và Lãnh đạo doanh nghiệp,Cơ quan quản lý
tài chính và thuế,Khách hàng và Nhà cung cấp, Nhà đầu tư tiềm năng
Ý nghĩa của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường bao gồm:
- Tạo niềm tin và đáng tin cậy
- Bảo vệ cổ đông và nhà đầu tư
- Hỗ trợ quản lý hiệu quả
- Thúc đẩy tính minh bạch và trung thực
Câu 5: Trình bày mục tiêu của kiểm toán tài chính là gì? Trình bày hệ thống mục tiêu
kiểm toán cụ thể? Phạm vi kiểm toán là gì?
Mục tiêu của kiểm toán tài chính là đánh giá tính chính xác và tin cậy của báo cáo tài chính
của một doanh nghiệp. Kiểm toán tài chính được thực hiện bởi một kiểm toán viên độc lập
hoặc công ty kiểm toán ngoại bộ và có các mục tiêu cụ thể như sau:
- Kiểm tra tính chính xác
- Xác minh tuân thủ quy định tài chính
- Đánh giá kiểm soát nội bộ
- Phát hiện và báo cáo sai sót và vi phạm.
- Phạm vi thời gian
- Phạm vi công việc
- Phạm vi báo cáo

Câu 6: Phân biệt kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán báo cáo tài
chính.

Loại Mục Tiêu Chính Phạm Trù Chính Đối Tượng Quan Tâm
Kiểm
Toán

Kiểm Đánh giá hiệu suất và Quản lý rủi ro, quản lý Lãnh đạo và nhân viên
Toán tính hiệu quả của hoạt dự án, quản lý hệ thống, tổ chức hoặc doanh
Hoạt động tổ chức hoặc doanh quản lý nhân sự, quản nghiệp
Động nghiệp lý chi phí

Kiểm Xác minh sự tuân thủ của Quy định thuế, quyền Cơ quan quản lý, cơ
Toán tổ chức hoặc doanh lợi lao động, quy định quan chính phủ, hoặc tổ
Tuân nghiệp với các quy định, về bảo vệ môi trường, chức kiểm toán độc lập
Thủ tiêu chuẩn, luật lệ và quy tiêu chuẩn quản lý và
định áp dụng an toàn công việc

Kiểm Đánh giá tính chính xác Tài khoản tài chính, Cổ đông, ngân hàng,
Toán và tin cậy của báo cáo tài giao dịch, và sự kiện nhà đầu tư, cơ quan
Báo Cáo chính của doanh nghiệp kinh tế, kiểm tra tính quản lý tài chính, và
Tài chính xác của thông tin nhà đầu tư tiềm năng
Chính trong báo cáo tài chính
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
1. Để hoạt động có hiệu quả, người bảo vệ tài sản cũng nên là người phụ trách sổ kế
toán của tài sản đó. (Sai)
Người bảo vệ tài sản và người phụ trách sổ kế toán tài sản thường là hai vị trí công việc khác
nhau trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Mục tiêu của họ khác nhau, nhưng cần sự hợp tác
để đảm bảo quản lý tài sản hiệu quả. Người bảo vệ tài sản sẽ thực hiện các công việc như bảo
vệ tài sản, theo dõi sự di chuyển của tài sản, báo cáo về tính trạng của tài sản,… Còn người
phụ trách sổ kế toán sẽ có vai trò ghi chép thông tin về tài sản, theo dõi sự thay đổi trong giá
trị của tài sản, phân loại tài sản và tham gia vào trong quá trình kiểm toán đối với tài sản đó
2. Kiểm tra kiểm soát là một chức năng của quản lý và nó tồn tại ở tất cả các khâu của
quá trình quản lý (Đúng)
Kiểm tra kiểm soát là một phần quan trọng của quản lý và tồn tại ở hầu hết các khâu trong
quá trình quản lý. Quản lý sử dụng kiểm tra kiểm soát để đảm bảo rằng mục tiêu và chuẩn
mực quản lý được thực hiện một cách hiệu quả và hiệu suất cao
3. Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán tài chính là kiểm tra kế toán (Sai)
Kiểm toán tài chính không đơn giản là kiểm tra kế toán. Kiểm toán tài chính là một quá trình
phức tạp hơn và bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau. Quan điểm hiện đại về kiểm toán tài
chính nhấn mạnh rằng kiểm toán viên không chỉ thực hiện kiểm tra kế toán mà còn thực hiện
nhiều công việc khác để đánh giá tính chính xác và tin cậy của báo cáo tài chính. Ví dụ như
kiểm tra về việc tuân thủ quy định, kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ, đưa ra ý kiến về
BCTC
4. Kiểm soát nội bộ và nội kiểm là đồng nghĩa (Sai)
chúng là hai khái niệm khác nhau với mục tiêu và phạm trù khác nhau trong lĩnh vực quản lý
và kiểm toán

Kiểm Soát Nội Bộ Nội Kiểm

Mục Kiểm soát nội bộ đề cập đến các Kiểm soát nội bộ đề cập đến các quy trình, hệ
Tiêu quy trình, hệ thống, và chính sách thống, và chính sách được tổ chức áp dụng để đảm
được tổ chức áp dụng để đảm bảo bảo rằng hoạt động của họ diễn ra hiệu quả và
rằng hoạt động của họ diễn ra hiệu tuân thủ quy định.
quả và tuân thủ quy định.

Phạm Nó liên quan đến cách tổ chức Nó liên quan đến cách tổ chức quản lý và kiểm
Trù quản lý và kiểm soát các khía soát các khía cạnh của hoạt động của họ, bao gồm
cạnh của hoạt động của họ, bao quản lý rủi ro, phân phối nhiệm vụ, và đảm bảo
gồm quản lý rủi ro, phân phối tính chính xác của thông tin tài chính.
nhiệm vụ, và đảm bảo tính chính
xác của thông tin tài chính.
5. Khái niệm hiệu quả và hiệu năng là giống nhau (Sai)
Hiệu quả đo lường khả năng đạt được mục tiêu và kết quả mong đợi, trong khi hiệu năng đo
lường cách mà mục tiêu và kết quả đó được đạt được với tối ưu hóa tài nguyên. Một hoạt
động có thể đạt được hiệu quả mà không hiệu năng hoặc ngược lại, tùy thuộc vào cách nó
được thực hiện và tài nguyên sử dụng
Ví dụ: Một dự án xây dựng nhà hàng hoàn thành đúng tiến độ, đúng chất lượng và đúng yêu
cầu của khách hàng (như thiết kế, menu, và không gian) được coi là hiệu quả. Nếu bạn hoàn
thành dự án xây dựng nhà hàng với ít lãng phí về thời gian và nguồn lực và không vượt quá
ngân sách, bạn đã thực hiện dự án hiệu năng cao.
6. Thực trạng của hoạt động tài chính được phản ánh toàn bộ trên các tài liệu kế toán
(Sai)
Thực trạng của hoạt động tài chính không phản ánh toàn bộ trên các tài liệu kế toán. Tài liệu
kế toán, bao gồm báo cáo tài chính như báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo cân đối kế toán,
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ thể hiện một phần của thực trạng tài chính của một tổ chức
hoặc doanh nghiệp.
7. Không phải tất cả mọi người quan tâm tới thông tin kế toán đều am hiểu tường tận về
kế toán. Đó chính là một trong những sự cách biệt giữa những người quan tâm tới việc
cung cấp của thông tin kế toán. (Đúng)
Thực tế là không phải tất cả mọi người quan tâm đến thông tin kế toán đều am hiểu tường tận
về kế toán. Có sự cách biệt giữa những người chuyên về kế toán, như kiểm toán viên, kế toán
trưởng, và người làm công việc kế toán, và những người không có kiến thức sâu về lĩnh vực
này
Các nguyên tắc kế toán và báo cáo tài chính thường được thiết kế để đảm bảo tính minh bạch
và hiểu rõ cho người đọc thông tin, bất kể họ có hiểu biết sâu sắc về kế toán hay không. Tuy
nhiên, vẫn còn sự cách biệt về kiến thức kế toán giữa những người chuyên và những người
không chuyên, và đôi khi có sự khó hiểu về các khía cạnh phức tạp của báo cáo tài chính.
Đối với các đơn vị hoạt động kinh doanh, kiểm tra thường hướng tới hiệu quả của vốn,
của lao động, của tài nguyên. (Đúng)
Ba nguồn lực cơ bản và quan trọng nhất của một đơn vị hoạt động kinh doanh
11. Sự tạo niềm tin cho những người quan tâm là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của kiểm toán. (Đúng)
Sự tạo niềm tin trong lĩnh vực kiểm toán quan trọng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
ngành này. Niềm tin là cơ sở cho mối quan hệ giữa kiểm toán viên và các bên liên quan và
đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì uy tín và tính minh bạch trong hoạt động kinh
doanh và tài chính.
12. Chức năng gắn liền với sự ra đời và phát triển của kiểm toán đó chính là chức năng
bày tỏ ý kiến. (Sai)
Chức năng gắn liền với sự ra đời và phát triển của kiểm toán không chính là chức năng bày tỏ
ý kiến (opinion function). Chức năng bày tỏ ý kiến là một phần quan trọng của quy trình
kiểm toán, nhưng kiểm toán không chỉ giới hạn ở việc bày tỏ ý kiến..
13. Kiểm toán không phải là hoạt động “tự thân” và “vị thân” (Đúng)
Có 2 loại kiểm toán, Kiểm toán độc lập và Kiểm toán nội bộ (External với Internal Audit)
14. Chức năng bày tỏ ý kiến được thể hiện ở 2 khu vực là sản xuất và dịch vụ (Sai)
Chức năng bày tỏ ý kiến thường không giới hạn bởi các lĩnh vực cụ thể như sản xuất và dịch
vụ. Thay vào đó, chức năng này liên quan đến việc đánh giá và đưa ra ý kiến về tính hợp lý
và công bằng của báo cáo tài chính của một tổ chức hay doanh nghiệp. Báo cáo tài chính có
thể bao gồm thông tin về sản xuất, dịch vụ, hoạt động tài chính và các khía cạnh khác của
hoạt động kinh doanh.
Kiểm toán viên độc lập thường không thực hiện kiểm toán riêng rẽ cho từng lĩnh vực, mà họ
kiểm tra toàn bộ báo cáo tài chính và các phần liên quan của tổ chức. Điều quan trọng là đảm
bảo rằng tất cả thông tin trong báo cáo tài chính đều đáng tin cậy và tuân thủ các nguyên tắc
kế toán phù hợp.
15. Ở Việt Nam, kiểm toán Nhà nước có chức năng phán xét như một “quan toà” đối
với các sai phạm xảy ra tại các đơn vị giống như ở Pháp, Đức và các nước khác. (Sai)
Kiểm toán Nhà nước (KTNN) ở Việt Nam có nhiệm vụ chính là kiểm tra, đánh giá tính chính
xác và tuân thủ của việc sử dụng nguồn lực và tài chính công của các cơ quan, tổ chức và
doanh nghiệp nhà nước.
Tuy nhiên, chức năng xem xét và phán xét về sai phạm thường thuộc về hệ thống pháp luật
và tư pháp, không phải là nhiệm vụ chính của kiểm toán viên Nhà nước. Trong trường hợp
phát hiện sai phạm trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên Nhà nước có thể thông báo cho
cơ quan có thẩm quyền để tiến hành điều tra và xử lý theo quy định của pháp luật.
Chức năng của kiểm toán viên Nhà nước ở Việt Nam tương tự với kiểm toán Nhà nước ở
nhiều quốc gia khác, tập trung vào việc đảm bảo tính minh bạch và tin cậy trong việc sử dụng
nguồn lực công và báo cáo về kết quả hoạt động của các đơn vị nhà nước. Quá trình xem xét
và xử lý sai phạm sau đó thường nằm trong phạm vi của hệ thống tư pháp và quản lý công lý.
16. Kiểm toán nội bộ được xem như một sự kiểm soát bên ngoài đối với Ban quản trị
của đơn vị. (Sai)
Kiểm toán nội bộ không được xem như một sự kiểm soát bên ngoài đối với Ban quản trị của
đơn vị. Kiểm toán nội bộ là một phần của quá trình quản lý nội bộ của tổ chức hoặc doanh
nghiệp, và nó không có tính chất độc lập hoặc bên ngoài như kiểm toán độc lập.
Kiểm toán nội bộ thường được thực hiện bởi bộ phận kiểm toán nội bộ hoặc những người làm
việc trực tiếp cho tổ chức. Mục tiêu của kiểm toán nội bộ là đánh giá và cải thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ, quy trình hoạt động, và tuân thủ các quy định nội bộ. Nó hỗ trợ Ban quản
trị và lãnh đạo tổ chức trong việc đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và hiệu năng trong hoạt
động của tổ chức.
17. Kiểm toán hoạt động chỉ được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập. (Sai)
Kiểm toán hoạt động không chỉ được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập. Kiểm toán
hoạt động (operational audit) có thể được thực hiện bởi nhiều loại kiểm toán viên, bao gồm
cả kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên độc lập, và các chuyên gia tài chính hoặc chuyên
ngành khác.
Kiểm toán hoạt động là quá trình đánh giá hiệu suất, hiệu quả và tính hiệu quả của một hoạt
động kinh doanh cụ thể hoặc một phần của tổ chức. Mục tiêu của kiểm toán hoạt động là
cung cấp thông tin cho quản lý và các bên liên quan về cách cải thiện quá trình sản xuất hoặc
dịch vụ, quản lý rủi ro, và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
Cả kiểm toán viên nội bộ và kiểm toán viên độc lập có thể thực hiện kiểm toán hoạt động.
Kiểm toán viên nội bộ thường tập trung vào kiểm toán và cải thiện quá trình trong tổ chức mà
họ làm việc. Kiểm toán viên độc lập có thể được thuê bên ngoài tổ chức để thực hiện kiểm
toán hoạt động mà không có sự kết nối tài chính trực tiếp với tổ chức đó.
Tùy theo mục tiêu và phạm vi của kiểm toán hoạt động, tổ chức có thể lựa chọn sử dụng kiểm
toán viên nội bộ hoặc kiểm toán viên độc lập hoặc cả hai để đảm bảo rằng quá trình kiểm
toán được thực hiện một cách đáng tin cậy và chuyên nghiệp.
18. Trong khi thực hiện kiểm toán hoạt động, mọi kiểm toán viên bắt buộc phải sử dụng
một chương trình kiểm toán chuẩn quốc gia. (Sai)
Không, trong quá trình kiểm toán hoạt động, kiểm toán viên không bắt buộc phải sử dụng
một chương trình kiểm toán chuẩn quốc gia cụ thể. Tuy nhiên, có các khung chuẩn quốc tế và
hướng dẫn kiểm toán quốc tế mà kiểm toán viên có thể sử dụng như một hướng dẫn tổng
quan cho quá trình kiểm toán.
Ví dụ, Mục tiêu Kiểm toán Quốc tế (International Standards on Auditing - ISA) được phát
triển bởi Hiệp hội Kế toán Quốc tế (International Federation of Accountants - IFAC) là một
tập hợp các tiêu chuẩn kiểm toán quốc tế được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu. ISA cung cấp
một khung làm việc để kiểm toán viên đánh giá và đảm bảo tính chính xác và tin cậy của
thông tin tài chính. Mặc dù các tiêu chuẩn quốc tế như ISA có thể được tham khảo và áp
dụng trong quá trình kiểm toán hoạt động, nhưng việc sử dụng một chương trình kiểm toán
cụ thể không bắt buộc và có thể thay đổi tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của kiểm toán và yêu
cầu của tổ chức. Kiểm toán viên thường tạo ra một kế hoạch kiểm toán dựa trên các tiêu
chuẩn và hướng dẫn áp dụng, nhưng phải tùy chỉnh kế hoạch đó để phù hợp với tình hình cụ
thể của tổ chức và hoạt động được kiểm toán.
19. Kiểm toán viên nội bộ không bao giờ thực hiện một cuộc kiểm toán tài chính (Sai)
Sự khẳng định rằng kiểm toán viên nội bộ không bao giờ thực hiện cuộc kiểm toán tài chính
không hoàn toàn chính xác. Kiểm toán viên nội bộ có thể tham gia vào các khía cạnh khác
nhau của kiểm toán tài chính, tùy thuộc vào quyết định của tổ chức và cơ cấu nội bộ của họ.
Kiểm toán viên nội bộ có thể tham gia vào các hoạt động kiểm toán tài chính như
Mức độ tham gia của kiểm toán viên nội bộ trong kiểm toán tài chính có thể khác nhau tùy
thuộc vào tổ chức và yêu cầu cụ thể của họ.
20. Tính độc lập của các kiểm toán viên không được đặt ra khi tiến hành kiểm toán tuân
thủ (Đúng).
Trong trường hợp kiểm toán tuân thủ, không có yêu cầu về tính độc lập của kiểm toán viên.
Kiểm toán tuân thủ là quá trình kiểm tra và đánh giá sự tuân thủ của một tổ chức, tổ chức
hoặc cá nhân đối với các quy định, luật pháp, và các quy tắc và quy chuẩn nội bộ.
Kiểm toán tuân thủ không tập trung vào đánh giá tính chính xác của báo cáo tài chính hoặc
đánh giá hiệu suất tài chính của tổ chức. Thay vào đó, nó tập trung vào việc kiểm tra xem tổ
chức có tuân thủ các quy định và quy chuẩn liên quan hay không. Do đó, tính độc lập của
kiểm toán viên không phải là một yếu tố quan trọng trong quá trình kiểm toán tuân thủ.
Kiểm toán viên tuân thủ thường đánh giá tính tuân thủ và xác định sự tuân thủ hoặc vi phạm
các quy định và quy chuẩn cụ thể. Kết quả của kiểm toán tuân thủ thường được sử dụng để
cải thiện quy trình và thực hiện biện pháp sửa đổi trong trường hợp vi phạm. Tính chính xác
và độc lập của quá trình kiểm toán tuân thủ thường được đảm bảo bởi các quy trình và quy
tắc kiểm toán chung.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chức năng của kiểm toán là
A. Chức năng xác minh
B. Chức năng bày tỏ ý kiến
C. Chức năng kiểm tra
D. Chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến
Câu 2: Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán.
Những người quan tâm ở đây là:
A. Các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế
B. Các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để quyết định hướng đầu tư đúng đắn
C. Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh
D. Gồm tất cả các câu trên
Câu 3: Theo đối tượng cụ thể, kiểm toán có thể phân thành:
A. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
B. Kiểm toán độc lập, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
C. Kiểm toán doanh nghiệp, kiểm toán chương trình dự án và kiểm toán các đơn vị hành
chính sự nghiệp
D. Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ.
Câu 4: Theo tổ chức bộ máy kiểm toán, có thể phân kiểm toán thành:
A. Kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả
B. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ
C. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
D. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán BCTC.
Câu 5: Trong thực hiện kiểm toán BCTC, thước đo đúng sai của bảng khai tài chính là:
A. Các chuẩn mực kiểm toán
B. Chuẩn mực kế toán
C. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
D. Không có chuẩn mực đánh giá.
Câu 6: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần được
kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán do các kiểm toán viên có trình
độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực”
A. Chuyên nghiệp.
B. Tương xứng
C. Cao.
D. Cơ bản.
Câu 7: Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán:
A. Tuân thủ.
B. Báo cáo tài chính.
C. Hoạt động.
D. Hoạt động và Tuân thủ
Câu 8: Đối tượng cụ thể của kiểm toán gồm:
A. Tài liệu kế toán; Thực trạng tài sản và nghiệp vụ tài chính; Hiệu quả và hiệu năng
B. Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Thuyết minh báo cáo tài chính
C. Hiệu quả và hiệu năng
D. Tài liệu kế toán
Câu 9: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp…
B. Kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế…
C. Kiểm tra hiệu năng quản lý
D. Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.
Câu 10: Khách thể của kiểm toán độc lập:
A. Các đơn vị sản xuất kinh doanh
B. Các đơn vị hành chính sự nghiệp
C. Các đơn vị có sử dụng vốn và kinh phí của nhà nước
D. Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc hoặc có nhu cầu.
STT Kế toán ghi Bút toán đúng BCKQKD BCDKT Bút toán đ
chỉnh
1 Không ghi N152: 8,8 0 ảnh hưởng 152 giảm: 8 N152: 8,8
N133: 0,88 N133: 0,88
C331: 9,68 133 giảm: 0,8 C331: 9,6
331 giảm: 8,8

2 Không ghi N156: 2 GVHB tăng 2 so với giảm giá trị hàng tồn kho N156: 2
C421: 16 thực tế so với thực tế 2tr C421: 16
C3334: 0,4 => LNTT giảm 2 => C3334: 0,4
thuế TNDN giảm thuế phải nộp nhà nước
0,4 => LNST giảm giảm 400
1,6
lợi nhuận chưa phân phối
giamr 1,6tr

3 N211: 90 N211: 90 So với gtri thực tế: Đầu N441


N133: 9 N133: 9 tư XDCB tăng, VCSH C441: 90
C112: 99 C112: 99 giảm 90
N441/C441: 90

4 Không ghi N642/C214: 8 QLDN giảm 8 => giảm giá trị hao mòn tsan N421: 6,4
LNTT tăng 8 => so với thực tế 8tr N3334: 1,6
thuế TNDN tăng 1,6 C214: 8
=> LNST tăng 6,4
5 N641/C338: N641/C334: 35,5 Phải trả NLD giảm trong N338/C334:
35,5 khi phải trả khác tăng 35,5
6 N641/C112: N635/C112: 2 CPTC giảm 2, N635/C541:
2 CPBH tăng 2 => LN
ko đổi
7 Không ghi N331/C111: 3,2 PTNB tăng 3,2, tiền mặt N331/C111:
giảm 3,2 so với thực tế
8 N111/C141: N111/C141: 0,18 tiền mặt giảm 0,07, tạm N111/C141:
0,1 ứng tăng 0,07 so với gtri 0,007
thực tế
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong quá trình kiểm toán BCTC của công ty cổ phần may Lan Anh năm N. Kiểm toán viên
phát hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Doanh nghiệp mua Nguyên vật liệu nhập kho theo giá 8.800.000 (bao gồm thuế
GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này.
2. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 2.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính
giá hàng hóa tồn kho.
3. Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 90.000.000 (chưa thuế GTGT
10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này.
4. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N.
Số tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 8.000.000.
5. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán
hàng là 35.500.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 35.500.000
Có TK 338: 35.500.000
6. Khách hàng A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi
trong hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng A được hưởng
chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 200.000.000). Số
tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 2.000.000
7. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 3.200.000. Kế toán
quên không ghi sổ.
8. Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 180.000. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 100.000
Có TK 141: 100.000
Yêu cầu: - Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Bài 01: Các cuộc kiểm toán có thể là kiểm toán tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán
nghiệp vụ. Tại Việt Nam, công việc kiểm toán có thể được thực hiện bởi các kiểm toán viên
độc lập, nội bộ, Nhà nước. Dưới đây là danh sách về mục đích của các cuộc kiểm toán khác
nhau :
1. Thẩm tra về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập cao của ông Giám
đốc doanh nghiệp Nhà nước để xem ông ta có nộp đầy đủ khoản thuế thu nhập theo quy định
về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập cao hay không?
Tính chất: kiểm toán tuân thủ
Chủ thể thực hiện: kiểm toán nhà nước
2. Xác định tính hiệu lực và hiệu quả của một chương trình đặc biệt, trợ giúp đồng
bào bị lũ lụt do cơn bão số 8 gây ra, được chi từ Ngân sách Nhà nước.
Tính chất: kiểm toán nghiệp vụ
Chủ thể thực hiện: kiểm toán nội bộ
3. Nghiên cứu các nghiệp vụ sử dụng máy vi tính của một số tổ chức nhằm đánh giá
xem Trung tâm máy tính của tổ chức đó có hoạt động có hiệu quả hay không?
Tính chất: kiểm toán nghiệp vụ
Chủ thể thực hiện: kiểm toán nội bộ
4. Thẩm tra khả năng thành công của việc đưa sản phẩm mới ra thị trường thành phố
Đà Nẵng.
Tính chất: kiểm toán nghiệp vụ
Chủ thể thực hiện: kiểm toán nội bộ
5. Xác minh các khoản phải thu về thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng để xem các luật thuế có được thực hiện nghiêm túc không?
Tính chất: kiểm toán tuân thủ
Chủ thể thực hiện: kiểm toán nhà nước
6. Xác định xem các báo cáo tài chính của một đại lý quảng cáo X có được trình bày
một cách hợp lý, phù hợp với các chuẩn mực kế toán được chấp nhận rộng rãi không?
Tính chất: kiểm toán tài chính
Chủ thể thực hiện: kiểm toán độc lập
Yêu cầu: Anh/chị hãy xác định tính chất của cuộc kiểm toán và chủ thể thực hiện tương ứng
đối với các tình huống độc lập nêu trên.
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp nào? Vì sao?
Báo cáo kiểm toán dạng từ chối được lập ra trong trường hợp khi kiểm toán viên không thể
cung cấp một ý kiến hoàn chỉnh về sự chính xác và công bằng của báo cáo tài chính. Đây
thường xảy ra khi tồn tại các vấn đề quan trọng trong quá trình kiểm toán, như sự thiếu chứng
từ chính xác, thông tin không đầy đủ hoặc không thể xác thực liệu.
Trong báo cáo kiểm toán dạng từ chối, kiểm toán viên sẽ trình bày rõ lý do từ chối và những
yếu tố cụ thể gây ra từ chối đó. Điều này giúp người đọc hiểu rõ tình trạng không chắc chắn
hoặc vấn đề trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Lý do từ chối có thể là do thiếu chứng cứ đủ, sự kiểm soát nội bộ không hiệu quả, các sai sót
trong hạch toán, hoặc sự thiếu minh bạch và tiêu chuẩn kế toán không tuân thủ. Bằng cách từ
chối, kiểm toán viên đảm bảo tính chuyên nghiệp và trung thực của quá trình kiểm toán.
Câu 2: Phân biệt Báo cáo kiểm toán từ chối và Báo cáo kiểm toán trái ngược?
Báo cáo kiểm toán từ chối là một loại báo cáo kiểm toán mà kiểm toán viên không thể đưa ra
ý kiến kiểm toán chính xác về sự thể hiện tài chính của một công ty. Điều này có thể xảy ra
khi kiểm toán viên không nhận được đủ thông tin, không thể thực hiện các thủ tục cần thiết,
hoặc có những giới hạn về phạm vi kiểm toán.
Báo cáo kiểm toán trái ngược thường chỉ đến tình huống khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến cho
rằng báo cáo tài chính của công ty có sai sót trọng yếu. Điều này ám chỉ rằng có những sai
sót, hạn chế hoặc không tuân thủ các nguyên tắc kế toán quan trọng trong quá trình kiểm
toán..
Câu 3: Trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra Báo cáo kiểm toán
gì?
Báo cáo kiểm toán từ chối
Câu 4: Khi không thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì KTV đưa ra Báo
cáo kiểm toán gì?
Báo cáo kiểm toán từ chối
Câu 5: Báo cáo kiểm toán là gì? Các yếu tố cơ bản của một báo cáo kiểm toán?
Là văn bản do KTV và công ty kiểm toán lập và gửi cho các cổ đông của đơn vị được kiểm
toán;
Mục đích nêu rõ ý kiến chính thức về BCTC đã được kiểm toán;
Báo cáo kiểm toán bắt buộc phải được lập bằng văn bản (dưới dạng in ra giấy và/hoặc bằng
các phương tiện điện tử).
Các yếu tố cơ bản của BCKT:
Số hiệu và tiêu đề báo cáo;
Ngưởi nhận báo cáo kiểm toán;
Đoạn mở đầu (đoạn giới thiệu):
Tên và BCTC được kiểm toán;
Trách nhiệm của BGĐ và trách nhiệm của KTV;
Mô tả tóm tắt về cuộc kiểm toán:
Mô tả chuẩn mực áp dụng;
Mô tả công việc KTV đã thực hiện trong cuộc kiểm toán.
Ý kiến của KTV về BCTC:
Cơ sở ý kiến trong trường hợp ý kiến không phải là chấp nhận toàn phần.
• Đoạn nhấn mạnh hoặc đoạn khác.
• Chữ ký của KTV.
• Ngày lập Báo cáo kiểm toán;
• Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm toán.
Câu 6: Ý kiến kiểm toán được thực hiện trong giai đoạn nào? Có mấy loại ý kiến kiểm
toán?
Ý kiến kiểm toán thường được thực hiện sau khi quá trình kiểm toán hoàn thành, đó là khi
kiểm toán viên đã thu thập đầy đủ thông tin và hoàn tất quá trình đánh giá, kiểm tra và phân
tích các báo cáo tài chính và hệ thống kiểm soát nội bộ.
Có 4 loại ý kiến:
Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần
Báo cáo kiểm toán ngoại trừ
Báo cáo kiểm toán trái ngược
Báo cáo kiểm toán từ chối
Câu 7: Thư quản lý là gì? Những nội dung có thể được trình bày trên thư quản lý
Thư quản lý là một tài liệu liên quan đến quá trình kiểm toán, được kiểm toán viên trình bày
cho ban quản lý hoặc người quản lý cao cấp của tổ chức sau khi hoàn thành quá trình kiểm
toán. Thư quản lý thông thường chứa các ý kiến, nhận định và đề xuất từ kiểm toán viên dành
cho ban quản lý, nhằm cung cấp thông tin hữu ích về hiệu quả và hiệu suất của hệ thống kiểm
soát nội bộ của tổ chức. Các nội dung thường có thể được trình bày trên thư quản lý bao
gồm:
1. Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ: Bao gồm nhận định về mức độ hiệu quả của các
quy trình và các biện pháp kiểm soát nội bộ hiện tại của tổ chức. Kiểm toán viên có thể đề
xuất cải tiến để nâng cao hiệu quả và giảm rủi ro của hệ thống.
2. Phát hiện các vấn đề và lỗ hổng: Đưa ra thông tin chi tiết về các sai sót, thiếu sót hoặc vi
phạm liên quan đến việc kiểm soát, báo cáo tài chính hoặc các quy trình kế toán khác mà
kiểm toán viên đã phát hiện trong quá trình kiểm toán. Thông qua việc nhấn mạnh các vấn đề
này, thư quản lý giúp ban quản lý hiểu rõ hơn về những rủi ro và vấn đề tồn tại trong tổ chức.
3. Đề xuất cải tiến: Kiểm toán viên có thể đề xuất các biện pháp cải tiến nhằm nâng cao hiệu
quả, hiệu suất và tính xác thực của quy trình kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ. Các đề
xuất này có thể liên quan đến việc sửa chữa lỗ hổng, tăng cường quy trình kiểm soát, cải
thiện quy trình công việc, hoặc nâng cao khả năng phản ứng với các rủi ro.
4. Góp ý về quản lý chất lượng kiểm toán: Thư quản lý cũng có thể chứa các nhận định về
chất lượng công việc của kiểm toán viên và góp ý cho quản lý về cách cải thiện quy trình
kiểm toán và tương tác giữa kiểm toán viên và ban quản lý.
Câu 8: Những lưu ý gì về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, việc giải quyết những sự kiện
phát sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán?
Về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán:
- Ngày ghi trên báo cáo kiểm toán thường là ngày hoàn thành quá trình kiểm toán và ngày
chứng nhận của kiểm toán viên.
- Ngày này phản ánh thời điểm báo cáo kiểm toán được hoàn thành và nội dung được phản
ánh trong báo cáo là có hiệu lực tính đến ngày đó.
- Ngày ghi trên báo cáo kiểm toán quan trọng để xác định thời điểm hoạt động, tài sản và
công nợ được kiểm toán.
Về việc giải quyết sự kiện phát sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán:
- Nếu có sự kiện phát sinh sau ngày ghi trên báo cáo kiểm toán có ảnh hưởng đáng kể đến
thông tin trong báo cáo, kiểm toán viên có trách nhiệm xem xét tình huống và đánh giá tác
động của sự kiện đó.
- Nếu sự kiện phát sinh sau ngày ghi trên báo cáo là quan trọng, kiểm toán viên cần xem xét
thông tin về sự kiện đó và xác định liệu việc điều chỉnh hoặc bổ sung báo cáo kiểm toán là
cần thiết hay không.
- Trong một số trường hợp, kiểm toán viên có thể phải cung cấp thông báo, sự kết hợp hoặc
báo cáo bổ sung để bổ sung thông tin về sự kiện sau khi báo cáo kiểm toán đã được phát hành
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu1: Kiểm toán viên có thể phát hành báo cáo dạng chấp nhận toàn phần dù khách
hàng không cho phép kiểm toán viên quan sát, kiểm kê hàng tồn kho.
Sai vì không đủ dữ liệu để kiểm tra
Câu 2: Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn lập kế hoạch
kiểm toán cho một khách hàng mới.
Đúng
Câu 3: Trong kiểm toán BCTC, ý kiến trái ngược được đưa ra khi không thực hiện
được kế hoạch hay hợp đồng kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại như thiếu
chứng từ, tài liệu.
Sai, khi đó sẽ đưa ra báo kiểm toán từ chối do không đủ dữ liệu kiểm toán
Câu 4: Công ty kiểm toán đã thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng thì vẫn được
thực hiện dịch vụ kiểm toán cho khách hàng đó.
Sai vì điều này giúp bảo đảm tính khách quan và độc lập của quá trình kiểm toán. Công ty
kiểm toán nên duy trì mức độ độc lập để đảm bảo các báo cáo kiểm toán có tính khách quan
và tin cậy.
Câu 5: Trong kiểm toán BCTC, KTV đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần có nghĩa
là đảm bảo tuyệt đối không có bất kỳ sai sót trên BCTC đã được kiểm toán.
Sai vì BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót không trọng yếu.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa:
A. BCTC được kiểm toán là hoàn toàn đúng
B. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót không trọng yếu.
C. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót trọng yếu.
D. BCTC được kiểm toán có sai sót không trọng yếu
Câu 2: Ngày ký báo cáo kiểm toán là:
A. Ngày thực ký báo cáo kiểm toán.
B. Ngày ký báo cáo kiểm toán phải sau ngày ký báo cáo tài chính
C. Ngày ký báo cáo kiểm toán phải trước ngày ký báo cáo tài chính
D. Câu a và b đúng
Câu 3: Người nhận báo cáo kiểm toán về BCTC là:
A. Hội đồng quản trị
B. Giám đốc
C. Cổ đông đơn vị được kiểm toán
D. Cả 03 câu trên đều đúng
Câu 4: Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của:
A. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
B. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát
hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
C. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
D. Cả A và B
Câu 5: Báo cáo kiểm toán cần phải nêu rõ ý kiến của KTV về BCTC trên phương diện:
A. Các BCTC tỏ ra có phù hợp với các thông lệ, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, và
các thông tin tài chính có phù hợp với các quy định hiện hành và các yêu cầu của luật pháp
B. Các thông tin tài chính của doanh nghiệp có nhất quán với KTV về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
C. Các thông tin tài chính có thể hiện thỏa đáng mọi vấn đề trọng yếu, có đảm bảo trung
thực và hợp lý
D. Tất cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Khi một khách hàng nợ phải thu bị phá sản (có số nợ lớn) trước ngày lập báo cáo kiểm
toán, sau ngày kết thúc niên độ, là sự kiện:
A. Phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
B. Không cần phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
C. Phải căn cứ vào tình hình thực tế lãi lỗ để điều chỉnh
D. Không làm gì cả.
Câu 7: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần được kiểm toán viên đưa ra khi
kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù
hợp với ……… được áp dụng”
A. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo kiểm toán được áp dụng.
B. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
C. khuôn khổ về lập và trình bày bảng cân đối kế toán được áp dụng.
D. chuẩn mực kiểm toán
Câu 8: Báo cáo kiểm toán cung cấp thông tin cho :
A. Các cơ quan Nhà nước
B. Các nhà đầu tư, người lao động, khách hàng
C. Nhà quản lý doanh nghiệp
D. Cả 03 đối tượng trên
Câu 9: Những báo cáo kiểm toán định kỳ nhằm phục vụ cho Ban quản lý của doanh nghiệp
thường chuẩn bị bởi:
A. Kiểm toán viên Nhà nước
B. Kiểm toán viên độc lập
C. Kiểm toán viên nội bộ
D. Cả ba loại kiểm toán viên trên
Câu 10: Báo cáo của kiểm toán viên nội bộ :
A. Có giá trị pháp lý hơn báo cáo của kiểm toán viên độc lập vì nó được chủ doanh
nghiệp rất tin tưởng.
B. Có giá trị pháp lý hơn báo cáo kiểm toán Nhà nước vì tổ chức kiểm toán nội bộ độc
lập với bộ phận được kiểm tra
C. Có giá trị pháp lý hơn các báo cáo kiểm khác vì bộ phận kiểm toán nội bộ được uỷ
quyền bởi người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị
D. Cả câu a và b
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 01: DN X trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh. Hãy phát hiện nội dung
sai phạm và nêu ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu của các khoản mục có liên quan. Biết Thuế
GTGT 10%. ĐVT : triệu đồng
1. DN mua 1 TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, trị giá mua cả thuế GTGT là 220tr chưa
thanh toán tiền nhưng kế toán đơn vị không ghi tăng tài sản mà tiến hành phân bổ vào chi phí
quản lý trong 10 tháng kể từ tháng 2. Biết tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
2. Một số chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng trị giá 10tr kế toán không
đưa vào chi phí mà hạch toán vào chi phí xây dựng cơ bản biết công trình đã hoàn thành từ
ngày 16/08/N-1, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
3. Mua vật liệu của XN C, giá mua chưa thuế là 45tr, thuế GTGT 10% theo, chưa trả tiền
cho người bán. Phát hiện hàng kém phẩm chất chưa làm thủ tục nhập kho. DN đã thông
báo cho XN C biết và hạch toán bút toán sau :
Nợ TK 152 45
Nợ TK 133 4,5
Có TK 331 49,5
4. XN C thông báo đã chấp nhận giảm giá lô hàng trên 10% theo giá bán chưa thuế. DN
đồng ý tiếp nhận và làm thủ tục nhập kho (đã có phiếu nhập kho)
Nợ TK 331 4,95
Có TK 133 0,45
Có TK 152 4,5
5. Kế toán cấn trừ nhầm nợ phải thu của công ty SN với nợ phải trả của công ty SM làm
cho nợ phải trả công ty SM giảm từ 22tr xuống còn 11tr.
6. DN bán một lô hàng vào ngày 30/12 giá bán chưa thuế 60tr, thuế GTGT 10%, khách
hàng chưa thanh toán, giá vốn 50tr. Kế toán đơn vị không hạch toán bút toán này.
7. DN mua vật liệu chính A đưa thẳng vào dùng trực tiếp cho sản xuất : giá mua (chưa có
thuế GTGT) là 15tr, thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. Tiền vận chuyển vật liệu là
0,21tr (trong đó thuế là 0,01tr) đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 152 15,2
Nợ TK 621 15,2
Nợ TK 133 1,51
Có TK 152 15,2
Có TK 111 16,71
8. DN khoá sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N. Tất cả các nghiệp vụ bán hàng
từ ngày 16/12/N được ghi chép vào năm N+1. Số tiền thu được của khách hàng liên quan đến
các nghiệp vụ bán hàng từ ngày 16/12/N đến 31/12/N là 500tr được ghi vào khoản “người
mua ứng tiền trước”.
9. Cuối năm doanh nghiệp kiểm kê TSCD, phát hiện mất 1 TS phục vụ quản lý có nguyên
giá 35tr, hao mòn luỹ kế 15tr. Doanh nghiệp quyết định ghi nhận giá trị thiệt hại vào chi phí
khác
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Một chủ nhiệm kiểm toán trong công ty kiểm toán cho rằng KTV không nên duy trì thái độ
thân thiện với nhân viên của khách hàng vì có thể gây ảnh hưởng đến tính độc lập. Thế nhưng
một chủ nhiệm kiểm toán khác không đồng ý và cho rằng mối liên hệ mật thiết sẽ làm cho
cuộc kiểm toán dễ dàng hơn. Theo anh (chị) quan điểm nào là đúng? Tại sao?

Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho công ty Z, KTV Nam đã gặp một tình huống sau : khi
được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Z, Lan - một chuyên viên kinh tế
đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài “ Các nghiệp vụ tài chính của các công
ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin hoặc cho nhận xét về những hoạt động tài
chính của công ty Z, Lan hứa sẽ bào mật các thông tin mà Nam cung cấp.
Nếu anh (chị) là Nam anh (chị) có nhận lời không? nếu nhận lời thì có cho là đã vi phạm đạo
đức nghề nghiệp không?

Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp công ty Z đã nghỉ việc và
cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế. Do đó, những nghiệp vụ
phát sinh của công ty Z trong hai tháng cuối niên độ chưa được ghi sổ sách. Vì Nam đã kiểm
toán cho công ty ở những năm trước đó, nên công ty Z đã nhờ KTV Nam lập BCTC và sau
đó tiến hành kiểm toán BCTC cho năm hiện hành. Theo anh(chị) Nam có nên nhận lời hay
không? Vì sao?
CHƯƠNG 3: TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO TRONG KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày các khái niệm trọng yếu và rủi ro?
Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế
toán) trong BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc
thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng dến quyết định kinh tế của người sử dụng
BCTC.
Rủi ro là do kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp với BCTC đã được kiểm
toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu
Câu 2: Trình bày và phân tích mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán?
Mối quan hệ giữa rủi ro tiềm tàng và các loại rủi ro kiểm toán đợc thể hiện qua công thức:
AR = IR x CR x DR (1)
Trong đó:
- AR (Audit risk): Rủi ro kiểm toán
- IR (Inherent risk): Rủi ro tiềm tàng
- CR (Control risk): Rủi ro kiểm soát
- DR (Detection risk): Rủi ro phát hiện
Theo công thức (1), để giảm thiểu rủi ro kiểm toán (AR) ở mức thấp có thể chấp nhận được,
thì kiểm toán viên cần giảm rủi ro tiềm tàng (IR) ở mức thấp có thể chấp nhận được. Điều
này có nghĩa là, kiểm toán viên phải xem xét và đánh giá cẩn trọng các yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro tiềm tàng, như: về đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị được kiểm toán;
văn hóa doanh nghiệp và kinh nghiệm của kiểm toán viên.
Ngoài ra, từ công thức (1) ta suy rộng ra:
DR = AR/(IR x CR) (2)
Theo công thức (2), để giảm thiểu rủi ro phát hiện (DR), thì rủi ro tiềm tàng (IR) và rủi ro
kiểm soát (CR) phải ở mức cao.
Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Giữa mức trọng yếu và rủi ro có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu mức sai sót có thể chấp
nhận được tăng lên, thì rủi ro kiểm toán sẽ giảm xuống. Bởi vì, khi kiểm toán viên tăng giá trị
sai sót có thể bỏ qua, thì khả năng sai sót trọng yếu có thể giảm xuống và ngược lại.
Trong một cuộc kiểm toán, mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ tỷ lệ nghịch
với nhau; mức trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và ngược lại. Kiểm toán viên
phải cân nhắc đến mối quan hệ này khi xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ
tục kiểm toán một cách thích hợp, như: khi lập kế hoạch kiểm toán, nếu kiểm toán viên xác
định mức trọng yếu có thể chấp nhận được là thấp thì rủi ro kiểm toán sẽ tăng lên. Trường
hợp này kiểm toán viên có thể:
Giảm mức độ rủi ro kiểm soát đã được đánh giá bằng cách mở rộng hoặc thực hiện thêm thử
nghiệm kiểm soát để chứng minh cho việc giảm rủi ro kiểm soát;
Hoặc giảm rủi ro phát hiện bằng cách sửa đổi lại nội dung, lịch trình và phạm vi của những
thủ tục kiểm tra chi tiết đã dự kiến.
Việc xác định ngưỡng trọng yếu (ngưỡng sai sót không đáng kể) trong mức trọng yếu là rất
quan trọng. Việc xác định ngưỡng trọng yếu giúp kiểm toán viên loại bỏ những sai sót quá
nhỏ, mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài
chính.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Mức trọng yếu là thuật ngữ dùng để chỉ tính chất của sai phạm.
Sai vì mức trọng yếu không phải là thuật ngữ dùng để chỉ tính chất của sai phạm mà là một
khái niệm trong kiểm toán để đánh giá tính quan trọng của sai sót hoặc lỗi lầm trong tài liệu
tài chính.
Câu 2: Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu
kế toán) trong báo cáo tài chính mà nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của
thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
Đúng
Câu 3: Rủi ro phát hiện hoàn toàn phụ thuộc vào công việc kiểm toán vì vậy, kiểm toán viên
không cần quan tâm đến rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.
Sai vì kiểm toán viên cần quan tâm và đánh giá cả ba loại rủi ro kiểm toán: rủi ro kiểm soát,
rủi ro tiềm tàng, và rủi ro phát hiện.
Câu 4: Rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra kết luận BCTC đã kiểm toán không chứa đựng những
sai sót trọng yếu trong khi trên thực tế vẫn còn tồn tại các sai sót trọng yếu được gọi là rủi ro
kiểm toán.
Đúng
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Rủi ro kiểm toán là:
A. Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán trước khi
xét đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm sóat nội bộ.
B. Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được
những gian lận và sai sót trọng yếu.
C. Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên
không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính.
D. Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có thể không
nhận ra trong quá trình kiểm toán.
Câu 2: Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
A. Lựa chọn các phương pháp kiểm toán
B. Xác định khối lượng công việc kiểm toán
C. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
D. Bao gồm tất cả các câu trên
Câu 3: Rủi ro tiềm tàng liên quan đến:
A. Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hang
B. Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ
C. Việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm
toán
D. Bao gồm tất cả các câu trên
Câu 4: Do thiếu thông tin nên KTV độc lập nhận định sai, đó là ví duj về :
A. Rủi ro tiềm tàng
B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro kiểm toán
D. Cả 03 câu đều sai
Câu 4: Hãy chọn ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các trường hợp sau :
A. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình kiểm toán của trợ lý
B. Xây dựng HTKSNB tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận hành
C. Các sản phẩm của DN dễ bị cạnh tranh
D. Ghi sót một số hóa đơn bán hàng
Câu 5: Hãy chọn ví dụ về rủi ro phát hiện trong các trường hợp sau :
A. Sự thay đổi thường xuyên của Nhà nước về môi trường kinh doanh
B. Xây dựng HTKSNB tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận hành
C. Các sản phẩm của DN dễ bị cạnh tranh
D. KTV thiết kiểm tra thông tin do trợ lý kiểm toán thu thập được
Câu 6: Hãy chọn ví dụ về rủi ro kiểm soát
A. Những tài sản quý giá
B. Quan điểm, nhận thức của nhà quản lý về phương thức tổ chức, trách nhiệm
quyền hạn của các bộ phận
C. KTV áp dụng phương pháp kiểm toán sai
D. KTV có nhận xét không đúng về Báo cáo tài chính
Câu 7: Trong quá trình tìm hiểu HTKSNB, KTV có thể đánh giá :
A. Rủi ro tiềm tàng bằng 0 (không)
B. Rủi ro kiểm soát bằng 0 (không)
C. Cả 02 câu trên đều sai
D. Cả 02 câu trên đều đúng
Câu 8: Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là:
A. Quy mô về tiền của một khoản mục trong quan hệ với những khoản mục khác
trên báo cáo tài chính.
B. Bản chất của một khoản mục và số tiền.
C. Một vấn đề quan trọng sử sự xét đoán chuyên nghiệp
D. Tính trọng yếu là cố định
Câu 9: Rủi ro kiểm toán là:
A. Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán trước khi
xét đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm sót nội bộ.
B. Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được
những gian lận và sai sót trọng yếu.
C. Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên không
phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính.
D. Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có thể không
nhận ra trong quá trình kiểm toán.
Câu 10: Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
A. Lựa chọn các phương pháp kiểm toán
B. Xác định khối lượng công việc kiểm toán
C. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
D. Bao gồm tất cả các câu trên
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong quá trình kiểm toán BCTC ngày 31/12/N của công ty ABC năm N. Kiểm toán viên
phát hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 4.000.000. Kế toán
quên không ghi sổ.
2. Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 450.000. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 400.000
Có TK 141: 400.000
3. Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 5.500.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)
chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này.
4. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 2.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính
giá hàng hóa tồn kho.
5. Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 90.000.000 (chưa thuế GTGT
10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này.
6. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N.
Số tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 8.000.000.
7. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán
hàng là 35.500.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 35.500.000
Có TK 338: 35.500.000
8. Khách hàng Q thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi
trong hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng Q được hưởng
chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 200.000.000). Số
tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 2.000.000
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Kế toán Theo quyết BCKQKD BCKQKD Bút toán
định điều chỉnh
Sai sót về việc N331/C111: 4 Tiền mặt tăng 4, Phải trả N331/C111:
không ghi sổ thanh ng bán tăng 4 4
toán tiền mặt cho
người bán
(4.000.000 đ)
N111/C141: 0,4 N111/C141: Tiền mặt giảm 0,05, tạm N111/C141:
0,45 ứng tăng 0,05 0,05
N153: 5.5 CCDC giảm 5,5, thuế N153: 5,5
giảm 0,55, PTNB giảm
N133: 0,55 N133: 0,55
so với thực tế
C331: 6,05 C331: 6,05
GVHB tăng 2 => Hàng hóa giảm 2 N156: 2
LNTT giảm 2 =>
C421: 1,6
thuế TNDN giảm 0,4
=> LNST giảm 1,6 C3334: 0,4
N642/C214: 8 QLDN giảm 8 => Hao mòn tscd thấp hơn N421: 6,4
LNTT tăng 8 => thực tế 8tr
N3334: 1,6
thuế TNDN giảm 1,6
=> LNST tăng 6,4 C214: 8
N641/C338: 35,5 N641/C334: PTNLĐ giảm, Phải trả N338/C334:
35,5 khác tăng so với thực tế 35,5
N641/C112: 2 N635/C112: 2 CPBH tăng 2, CPTC N635/C641:
giảm 2 => lợi nhuận 2
ko đổi
DẠNG 5: TÌNH THUỐNG THẢO LUẬN
Bài 01: Khi lập kế hoạch kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải hiểu rủi ro kiểm toán và các
loại rủi ro cấu thành nên rủi ro kiểm toán.
Yêu cầu : Trong mỗi tình huống dưới đây, cho biết loại rủi ro tương ứng. Trong các
rủi ro kể ra, có loại được sử dụng một lần hoặc nhiều hơn một lần, hoặc không sử dụng. Các
loại rủi ro :
A. Rủi ro kiểm soát
B. Rủi ro phát hiện
C. Rủi ro tiềm tàng
Các tình huống :
1. Khách hàng không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gửi
ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng.
B. Rủi ro phát hiện
2. Tiền dễ bị đánh cắp hơn
C. Rủi ro tiềm tàng
3. Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán viên không phát hiện được các sai sót
trọng yếu.
C. Rủi ro tiềm tàng
4. Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng
A. Rủi ro kiểm soát
5. Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy đủ
A. Rủi ro kiểm soát
6. Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết
B. Rủi ro phát hiện
7. Sự phát triển khoa học kỹ thuật làm cho sản phẩm chính của doanh nghiệp có khả năng bị
lỗi thời.
C. Rủi ro tiềm tàng
8. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể nên đưa ra kết luận rằng khoản mục
không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
B. Rủi ro phát hiện
CHƯƠNG 4: KIỂM SOÁT NỘI BỘ & KIỂM TOÁN GIAN LẬN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Phân biệt gian lận và nhầm lẫn? Lấy ví dụ minh họa.
Gian lận Nhầm lẫn
Đặc điểm Đều là hành vi sai phạm, đều làm sai lệch thông tin. Trong lĩnh vực tài
chính kế toán, dù bất kì ai gây nên hành vi sai phạm thì trách nhiệm
liên đới thuộc về những người quản lí nói chung, những người làm
công tác TCKT nói riêng
Về mặt ý thức Có tính toán, chủ ý nhằm vụ lợi Không có chủ ý, vô tình gây ra sai
phạm
Về mức độ tinh vi Được tính toán kĩ lưỡng để che Do ko chủ ý nên rất dễ phát hiện
giấu nên rất khó phát hiện

Câu 2: Nêu mục đích của kiểm soát nội bộ và các thành phần của kiểm soát nội bộ?
- Tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm
bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các
quy định có liên quan.
- Các thành phần của kiểm soát nội bộ
 Môi trường kiểm soát (Control environment);
 Đánh giá rủi ro (Risk assessment);
 Hệ thống thông tin (Information and communication);
 Các hoạt động kiểm soát (Control activities);
 Giám sát các kiểm soát (Monitoring).
Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên?
- Hạn chế mức thấp nhất việc xảy ra rủi ro, gian lận. Các trường hợp ăn cắp chất xám
của công ty đối thủ, hoặc nhân viên hai mang. Đảm bảo sự chính xác tuyệt đối của các số
liệu, tài chính của doanh nghiệp.
- Giảm bớt được những sai lầm không đáng có của nhân viên gây thiệt hại cho doanh
nghiệp, đặc biệt là về tài chính và thương hiệu.
- Ngăn chặn việc sử dụng sai trái nguồn công quỹ, bòn rút công quỹ làm việc riêng.
- Hỗ trợ công cụ quản lý nghiệp vụ đối với tất cả các hoạt động của từng cá nhân,
phòng ban, bộ phận hoạt động trong doanh nghiệp.
- Giảm bớt rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh của doanh nghiệp,
ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa đầy đủ.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Trách nhiệm của KTV đối với sai sót đã phát hiện được liệt kê như sau là đúng hay
sai? Hãy giải thích.
1. Phát hiện hết mọi sai sót tồn tại trên BCTC.
2. Báo cáo với Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán.
3. Báo cáo cho người sử dụng BCTC và các cơ quan chức năng.
4. Xử lý mọi sai sót phát hiện được để BCTC trung thực và hợp lý.
5. Đánh giá ảnh hưởng đến BCTC để đưa ra ý kiến kiểm toán.
=> Đúng
Câu 2: Kiểm soát nội bộ và nội kiểm là đồng nghĩa.=> Sai
- Kiểm soát nội bộ là công cụ để vận hành doanh nghiệp đảm bảo tính hiệu quả, tính
tuân thủ pháp lý, việc này do ban giám đốc thực hiện. Kiểm toán nội bộ là công cụ để kiểm
tra xem doanh nghiệp có thực hiện kiểm soát nội bộ như đã đặt ra hay không, việc này do hội
đồng quản trị hoặc ban kiểm soát trực thuộc hội đồng quản trị thực hiện.
- Kiểm soát nội bộ là nói đến cả một hệ thống, trong đó bao gồm cả kiểm toán nội bộ.
Câu 3: Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh thì rủi ro kiểm soát sẽ cao. => Sai
Dù hệ thống KSNB được thiết lập và vận hành một cách hiệu quả thì cũng không thể tránh
khỏi mọi rủi ro phát sinh do tồn tại những hạn chế cố hữu của hệ thống KSNB và cũng do
yêu cầu lợi ích đạt được phải lớn hơn chi phí phát sinh.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các thành phần của kiểm soát nội bộ gồm:
A. Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Thông
tin và truyền thông, Giám sát các kiểm soát.
B. Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Thông tin và
truyền thông
C. Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro, Các thủ tục kiểm soát, Hệ thống kế
toán, Kiểm toán nội bộ.
D. Môi trường kiểm soát, Các thủ tục kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát các
kiểm soát, Hệ thống kế toán, Kiểm toán nội bộ.
Câu 2: Khái niệm về gian lận biểu hiện là
A. Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai
B. Áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về
trình độ của các cán bộ kế toán
C. Áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ
ý
D. Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai nghiệp vụ.
Câu 3: Khái niệm về nhầm lẫn biểu hiện là:
A. Ghi chép chứng từ không đúng sự thật có chủ ý
B. Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ
C. Che dấu các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ chủ ý
D. Áp dụng sai các nguyên tắc, phương
Câu 4: Kiểm soát nội bộ được thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm giải quyết các rủi ro kinh
doanh đã được xác định gây ra nguy cơ đơn vị không đạt được một trong các mục tiêu liên
quan đến:
A. Độ tin cậy của quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính;
B. Hiệu quả và hiệu suất hoạt động;
C. Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.
D. Độ tin cậy của quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính; Hiệu quả và hiệu
suất hoạt động; Việc tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.
Câu 5: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 3.000.000. Kế toán
quên không ghi sổ. Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
như sau:
A. Tiền tăng 3.000.000; Phải trả cho người bán tăng 3.000.000
B. Tiền giảm 3.000.000; Phải trả cho người bán giảm 3.000.000
C. Tiền giảm 3.000.000; Phải thu khách hàng tăng 3.000.000
D. Không ảnh hưởng
Câu 6: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 630.000. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 600.000
Có TK 141: 600.000
Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:
A. Nợ TK 111: 600.000
Có TK 141: 600.000
B. Nợ TK 111: 630.000
Có TK 141: 630.000
C. Nợ TK 111: 30.000
Có TK 141: 30.000
D. Không điều chỉnh
Câu 7: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 7.700.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)
chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này. Biết rằng DN
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Sai phạm này ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng
cân đối kế toán như sau:
A. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
B. Tổng tài sản giảm 7.700.000; Tổng nguồn vốn giảm 7.700.000
C. Tổng tài sản tăng 7.700.000; Tổng nguồn vốn tăng 7.700.000
D. Tổng tài sản tăng 7.700.000; Tổng nguồn vốn giảm 7.700.000
Câu 8: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 3.000.000 do áp dụng sai phương pháp tính
giá hàng hóa tồn kho. Biết DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Như vậy nghĩa là kế toán tại đơn vị đã hạch toán như sau:
A. Nợ TK 632: X + 3.000.000
Có TK 156: X +3.000.000
A. Nợ TK 156: X + 3.000.000
Có TK 632: X +3.000.000
C. Nợ TK 632: 3.300.000
Có TK 156: 3.300.000
D. Không định khoản
Câu 9: Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 100.000.000 (chưa thuế
GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo quy định của bộ
Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 211: 110.000.000
Có TK 112: 110.000.000
Nợ TK 441: 110.000.000
Có TK 411: 110.000.000
B. Nợ TK211: 100.000.000
Nợ TK 133(2): 10.000.000
Có TK 112: 110.000.000
C. Nợ TK211: 100.000.000
Nợ TK 133(2): 10.000.000
Có TK 112: 110.000.000
Nợ TK 441: 100.000.000
Có TK 411: 100.000.000
D. Không định khoản
Câu 10: Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N.
Số tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 5.000.000. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. Hao mòn TSCĐ giảm 5.000.000; Chi phí QLDN giảm 5.000.000.
B. Chi phí QLDN giảm 5.000.000; Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí
thuế TNDN hiện hành tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng 4.000.000
C. Chi phí QLDN tăng 5.000.000; Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí
thuế TNDN tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng 4.000.000
D. Hao mòn TSCĐ giảm 5.000.000; Chi phí QLDN giảm 5.000.000; Lợi nhuận kế
toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí thuế TNDN tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế
tăng 4.000.000.
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong quá trình kiểm toán BCTC ngày 31/12/N của công ty cổ phần may Lan Anh năm N.
Kiểm toán viên phát hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp
bằng TGNH: 30.000.000.
2. Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 500.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với thời
gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho khách hàng
bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 500.000
Có TK 131: 500.000
3. Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần với giá trị 750.000 cho sản xuất sản phẩm.
Kế toán đơn vị ghi sổ:
Nợ TK 627: 750.000
Có TK 152: 750.000
4. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 10.000.000 đồng (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển là 990.000 đồng (gồm cả thuế GTGT 10%) chưa
thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 10.000.000
Nợ TK 642: 900.000
Nợ TK 133: 1.090.000
Có TK 331: 11.990.000
5. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được
là 15.000.000 đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152/Có KT642: 15.000.000
6. Phát hiện một TSCĐ mua ngoài chưa ghi sổ kế toán dùng cho hoạt động bán hàng từ
01/01/N. Giá mua đã thanh toán cho người bán bằng TGNH là 88.000.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%). TSCĐ có tỷ lệ khấu hao 10%/năm, được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản.
7. Trong tháng 12/N, kế toán tiến hành trích các khoản theo lương để tính vào chi phí
cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 12.000.000 và hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 12.000.000
Có TK 138: 12.000.000
8. Trong tháng 12/N kế toán tiến hành khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa của nhân
viên thu mua vật liệu là 1.500.000 đồng và hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 1.500.000
Có TK 141: 1.500.000
9. Doanh nghiệp xuất gửi bán một lô hàng hóa với giá vốn là 5.000.000 đồng nhưng
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK632: 5.000.000
Có TK156: 5.000.000
10. Một nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền doanh thu 11.000.000đ (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%), giá vốn 10.000.000 đ bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào ngày cuối cùng
của năm.
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
KT ghi Theo quy định BCKQKD BCDKT Bút toán đchinh

N112/C131: 30 Tiền gửi ngân hàng giảm N112/C131: 30


30, Phải thu KH tăng 30 so
với giá thực tế

N641/C131: N711/C111: 0,5 CPBH tăng 0,5 => PTKH giảm 30 => nguồn N711: 0,5
0,5 LNTT giảm 0,5 => vốn giảm, Tiền mặt tăng N131: 0,5
thuế TNDN giảm 0,1 30 => tsan tăng 30 C111: 0,5
C641: 0,5

N627/C152: N627/C153: CCDC tăng 0,75, NVL N152/C153:


0,75 0,75 giảm 0,75 => tsan k đổi 0,75

N152: 10 N152: 10,9 CP QLDN tăng 0,9 NVL giảm 0,9 => tài sản N152: 0,9
N642: 0,9 N133: 1,09 => LNTT giảm 0,9 giảm 0,9 C421: 0,72
N133: 1,09 C331: 11,99 => thuế TNDN giảm C3334: 0,18
C331: 11,99 0,18 => LNST giảm
0,72

N152/C642: 15

0 ghi N211: 80 0 ảnh hưởng TSCĐ giảm 80, thuế N211: 80


N133: 8 GTGT giảm 8, XDCB tăng N133: 8
C241: 88 88 C241: 88

N642/C138: 12 N642/C338: 12 0 ảnh hưởng Pthu khác giảm, phải trả N138/C338: 12
khác tăng

N111/C141: N334/C141: 1,5 0 ảnh hưởng Ptra NLD tăng, tiền mặt N334/C111: 1,5
1,5 tăng 1,5 => vẫn cân nhma
sai

N632/C156: 5 GVHB tăng 5 => Hhoa giảm 5 N156: 5


LNTT giảm 5 => C421: 4
thuế TNDN giảm 1 C3334: 1
=> LNST giảm 4

N131: 12,1 GVHB tăng 10, Hhoa giảm 10, PTKH tăng N156: 10
C511: 11 Dthu tăng 11 => 12,1, thuế GTGT tăng 1,1 N3331: 1,1
C3331: 1,1 LNTT tăng 1 => N421: 0,8
N632: 10 thuế TNDN tăng 0,2 N3334: 0,2
C156: 10 => LNST tăng 0,8 C131: 12,1
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Bài 01: Kiểm toán viên phát hiện ra các vấn đề sau ở một doanh nghiệp:
1. Trên bảng kê chi tiết Phải trả người bán xuất hiện một số tên người bán lạ
=> Giả mạo các khoản thanh toán: Người gian lậntạo ra một nhà cung cấp hư cấu, thường là
một công ty thuộc sở hữu của họ, sau đó họ sẽ tạo ra các hóa đơn cung ứng hàng hóa, dịch vụ
để nhận tiền thanh toán từ doanh nghiệp nhưng thực tế hàng hóa, dịch vụ không được nhận
hoặc giá trị hàng hóa, dịch vụ nhận được thấp hơn nhiều so với khoản thanh toán từ công ty.
2. Trên bảng thanh toán tiền lương xuất hiện một số tên mới
=> Gian lận lương: Gian lận được thực hiện bằng cách tạo ra nhân viên ảo được ghi nhận trên
bảng lương, nhưng đến thời gian trả lương thực tế số tiền lương trả cho nhân viên ảo đó được
chuyển cho nhân viên thực hiện gian lận.
3. Đối chiếu ngày thu tiền trên sổ chi tiết Phải thu khách hàng với Phiếu thu liên quan
thấy rằng ngày thu tiền trên sổ kế toán lệch với ngày trên chứng từ gốc 1 cách có hệ thống:
ngày thu tiền của lần thu tiền sau được dùng làm ngày thu tiền của lần thu tiền ngay trước đó.
=> Lapping: Hình thức gian lận này được thực hiện dựa trên nguyên lý “thế chỗ”, dùng
khoản tiền này để bù đắp khoản tiền kia, lợi dụng chênh lệch thời gian thanh toán giữa hai
nguồn tiền để sử dụng cho mục đích cá nhân.
4. Các nghiệp vụ bán hàng với khối lượng lớn được thực hiện vào những ngày gần
cuối kỳ kế toán. Các bút toán ghi giảm Khoản phài thu khách hàng liên quan đến các nghiệp
vụ bán hàng này dưới hình thức hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán hoặc xoá nợ khó đòi
được thể hiện kỳ kế toán tiếp theo.
=> Ghi nhận sai niên độ: Doanh thu hay chi phí được ghi nhận không đúng với thời kỳ mà nó
phát sinh. Doanh thu hoặc chi phí của kỳ này có thể chuyển sang kỳ kế tiếp hay ngược lại để
làm tăng hoặc giảm thu nhập theo mong muốn. Đặc biệt là các tháng cuối niên độ và đầu niên
độ tiếp theo.
5. Hàng kỳ DN đều trích trước chi phí bảo hành sản phẩm. Chi phí bảo hành chỉ phát
sinh dưới hình thức xuất thành phẩm để đổi lấy sản phẩm hỏng cho khách hàng.
6. Vào ngày 31/12/N có 1 khoản tiền đang chuyển là 500 triệu nhưng đến ngày
25/03/N+1 mới nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền này.
=> Trì hoãn việc ghi nhận nghiệp vụ chuyển tiền
Yêu cầu:
a/ Phát hiện các gian lận có thể có trong các trường hợp trên
CHƯƠNG 5: CƠ SỞ DẪN LIỆU VÀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày khái niệm “Cơ sở dẫn liệu” trong kiểm toán. Cho ví dụ minh họa?
Cơ sở dẫn liệu (của BCTC) là căn cứ của các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC
do người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán
quy định. Các căn cứ này phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với từng chỉ tiêu
trong BCTC. Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán về
về việc ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố các thành phần của báo cáo tài chính và các
thuyết minh liên quan trong BCTC.
Các yếu tố của CSDL bao gồm.
- Có thật:
- Sự hiện hữu
Câu 2: Bằng chứng kiểm toán là gì? Trình bày yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán?
Phân loại bằng chứng kiểm toán và lấy ví dụ minh họa.
- Bằng chứng kiểm toán là toàn bộ các tài liệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được
trong một cuộc kiểm toán và là cơ sở để hình thành ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về
thông tin được kiểm toán.
Bằng chứng trong kiểm toán hoạt động sẽ là căn cứ để kiểm toán viên kết luận về tính kinh
tế, tính hiệu lực và tính hiệu quả của các hoạt động được kiểm toán.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Cơ sở dẫn liệu về tính đúng kỳ đảm bảo rằng một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được ghi nhận đúng vào các tài khoản tương ứng.
Đúng
Câu 2: Bằng chứng có độ tin cậy càng cao số lượng bằng chứng kiểm toán cần phải thu
thập càng nhiều.
Đúng
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bằng chứng kiểm toán là:
A. Tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc
kiểm toán và là cơ sở pháp lý để kiểm toán viên hình thành ý kiến của mình
B. Cơ sở để kế toán đơn vị được kiểm toán ghi chép sổ sách kế toán
C. Tài liệu do kế toán đơn vị được kiểm toán cung cấp
D. Tài liệu do kiểm toán viên thu thập được
Câu 2: Các nhân tố quyết định số lượng bằng chứng là:
A. Tính trọng yếu, mức độ rủi ro và tính thích hợp của các bằng chứng
B. Tính trọng yếu, phạm vi và tính hiệu lực của các bằng chứng
C. Tính trọng yếu, mức độ rủi ro và vấn đề được kiểm toán
D. Tính trọng yếu và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp bị kiểm toán
Câu 3: Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào
A. Nguồn gốc của bằng chứng
B. Hình thức của bằng chứng
C. Tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán
D. Nguồn gốc, nội dung, hình thức và tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng
kiểm toán
Câu 4: Trong các bằng chứng sau, bằng chứng nào có độ tin cậy cao nhất:
A. Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng được lưu trữ tại đơn vị
B. Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên
C. Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển ra ngoài đơn vị sau đó lại trở về
D. Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển trong nội bộ
Câu 5: Kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán bằng các phương pháp
A. Kiểm tra, quan sát, xác nhận từ bên ngoài, tính toán lại, thực hiện lại, phỏng vấn
và thủ tục phân tích.
B. Thanh tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và quy trình phân tích
C. Kiểm tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và đánh giá
D. Kiểm tra, phỏng vấn, tính toán lại, thanh tra
Câu 6: Trong các bằng chứng thỏa mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu, loại nào có độ tin cậy
cao nhất
A. Trực tiếp kiểm kê hàng hóa, vật tư tồn kho
B. Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn
C. Xác nhận số dư của ngân hàng
D. Hóa đơn của nhà cung cấp
Câu 7: Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán
hàng là 30.000.000 và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 30.000.000
Có TK 338: 30.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán:
A. Phải trả người lao động, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế
B. Phải trả ngắn hạn khác, Phải trả người lao động.
C. Chi phí bán hàng, phải trả ngắn hạn khác
D. Không ảnh hưởng
Câu 8: Khách hàng X thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi
trong hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng X được hưởng
chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 220.000.000). Biết
rằng thuế suất thuế TNDN là 20%. Số tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 2.200.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên báo cáo kết quả kinh doanh:
A. Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính; Lợi nhuận kế toán trước thuế; Chi phí thuế
TNDN, lợi nhuận sau thuế.
B. Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính.
C. Tiền gửi ngân hàng, Chi phí bán hàng, Lợi nhuận kế toán trước thuế; Chi phí thuế
TNDN, lợi nhuận sau thuế.
D. Không ảnh hưởng
Câu 9: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp
bằng TGNH: 12.500.000. Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế
toán như sau:
A. Tiền giảm 12.500.000; Phải thu khách hàng tăng 12.500.000
B. Tiền giảm 12.500.000; Phải thu khách hàng giảm 12.500.000
C. Tiền tăng 12.500.000; Phải thu khách hàng tăng 12.500.000
D. Không ảnh hưởng
Câu 10: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 1.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với thời
gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho khách hàng
bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 1.000.000
Có TK 131: 1.000.000
Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:
A. Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 131: 1.000.000
B. Nợ TK 111: 1.000.000
Nợ TK 131: 1.000.000
C. Nợ TK 131: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
D. Không điều chỉnh
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong quá trình kiểm toán BCTC của công ty cổ phần may Lan Anh năm N. Kiểm toán viên
phát hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được
là 3.000.000 đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152/Có TK642: 3.000.000
2. Phát hiện một TSCĐ mua ngoài chưa ghi sổ kế toán dùng cho hoạt động bán hàng từ
01/01/N. Giá mua đã thanh toán cho người bán bằng TGNH là 66.000.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%). TSCĐ có tỷ lệ khấu hao 10%/năm, được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản.
3. Trong tháng 12/N, kế toán tiến hành trích các khoản theo lương để tính vào chi phí
cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 10.200.000 và hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 10.200.000
Có TK 138: 10.200.000
4. Trong tháng 12/N kế toán tiến hành khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa của nhân
viên thu mua vật liệu là 300.000 đồng và hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 300.000
Có TK 141: 300.000
5. Doanh nghiệp xuất gửi bán một lô hàng hóa với giá vốn là 4.250.000 đồng nhưng
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK632: 4.250.000
Có TK156: 4.250.000
6. Một nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền doanh thu 13.500.000đ (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%), giá vốn 9.800.000 đ bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ 2 vào ngày cuối cùng của
năm.
7. Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh nghiệp
bằng TGNH: 15.300.000
8. Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 1.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với thời
gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho khách hàng
bằng tiền mặt.
Nợ TK 641: 1.000.000
Có TK 131: 1.000.000
9. Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần với giá trị 800.000 cho sản xuất sản phẩm.
Kế toán đơn vị ghi sổ
Nợ TK 627: 800.000
Có TK 152: 800.000
10. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 5.600.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển là 220.000 đồng (gồm cả thuế GTGT 10%) chưa thanh
toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 5.600.000
Nợ TK 642: 200.000
Nợ TK 133: 580.000
Có TK 331: 6.380.000
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Tính
thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, thuế
suất thuế VAT là 10 %.
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Bài 01: Hãy cho biết độ tin cậy của BCKT thu thập được đối với các mục tiêu: đầy đủ, hiện
hữu, chính xác, đánh giá, quyền & nghĩa vụ:
Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xác định số lượng hàng tồn kho thực tế và phát hiện
hàng hoá hư hỏng, lỗi mốt hoặc chậm luân chuyển;
Chọn một số TSCĐ tăng trong kỳ từ sổ chi tiết TSCĐ và kiểm tra chứng từ có liên quan;
Kiểm tra số dư tiền gửi ngân hàng thông qua thư xác nhận;
Kiểm tra hoá đơn mua hàng để xác nhận số dư nợ phải trả cuối kỳ.
- Mục Tiêu: Đầy Đủ (Completeness):
+ Chứng Kiến Kiểm Kê Hàng Tồn Kho:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Chọn Một Số TSCĐ Tăng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Số Dư Tiền Gửi Ngân Hàng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Hoá Đơn Mua Hàng:
Độ Tin Cậy: Trung bình.
- Mục Tiêu: Hiện Hữu (Existence):
+ Chứng Kiến Kiểm Kê Hàng Tồn Kho:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Chọn Một Số TSCĐ Tăng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Số Dư Tiền Gửi Ngân Hàng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Hoá Đơn Mua Hàng:
Độ Tin Cậy: Cao.
- Mục Tiêu: Chính Xác (Accuracy):
+ Chứng Kiến Kiểm Kê Hàng Tồn Kho:
Độ Tin Cậy: Trung bình.
+ Chọn Một Số TSCĐ Tăng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Số Dư Tiền Gửi Ngân Hàng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Hoá Đơn Mua Hàng:
Độ Tin Cậy: Trung bình.
- Mục Tiêu: Đánh Giá (Valuation):
+ Chứng Kiến Kiểm Kê Hàng Tồn Kho:
Độ Tin Cậy: Trung bình.
+ Chọn Một Số TSCĐ Tăng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Số Dư Tiền Gửi Ngân Hàng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Hoá Đơn Mua Hàng:
Độ Tin Cậy: Trung bình.
- Mục Tiêu: Quyền & Nghĩa Vụ (Rights and Obligations):
+ Chứng Kiến Kiểm Kê Hàng Tồn Kho:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Chọn Một Số TSCĐ Tăng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Số Dư Tiền Gửi Ngân Hàng:
Độ Tin Cậy: Cao.
+ Kiểm Tra Hoá Đơn Mua Hàng:
Độ Tin Cậy: Cao.
Bài 02: Với vai trò là một KTV độc lập thực hiện việc kiểm toán BCTC năm N tại công ty X.
Anh (chị) hãy phát hiện nội dung sai phạm và nêu ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu của các
khoản mục có liên quan đối với các trường hợp sau:
1. Đơn vị mua 1 lô hàng chưa thanh toán trị giá 250 tr đã nhận tại kho người bán và
đã nhận được hoá đơn nhưng hàng chưa về kho vào thời điểm ngày 31/12/N. Vì vậy đơn vị
không ghi nhận nghiệp vụ này.
2. Việc xem xét chi quỹ vào đầu năm cho thấy có 1 khoản chi trả tiền thuê văn phòng
vào 6 tháng đầu năm N là 600 tr. Khoản chi phí này đơn vị không hạch toán.
3. Kế toán đơn vị áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho không đúng nên đã
làm cho giá vốn hàng bán tăng lên 400 tr.
4. Mua 1 TSCĐ trị giá 600 tr (chưa VAT 10%) để phục vụ cho bộ phận bán hàng, kế
toán đơn vị tiến hành hạch toán vào chi phí QLDN phân bổ trong vòng 5 tháng. Biết rằng tỷ
lệ khấu hao tài sản này là 10%/năm. Nghiệp vụ mua TSCĐ này xảy ra vào tháng 5/N.
phí và tài sản cố định.
5. Kế toán cấn trừ nhầm nợ phải trả của công ty AZY với nợ phải thu của nợ phải thu
của công ty AZX làm cho nợ phải thu của công ty AZX giảm từ 50 tr xuống còn 20 tr.
6. Xuất 1 lô hàng hoá trị giá 200 tr, giá bán 300 tr (VAT 10%) gửi đi bán. Kế toán
đơn vị tiến hành ghi nhận doanh thu của lô hàng này.
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày hệ thống các phương pháp kiểm toán?
Phương pháp tuân thủ, gồm kỹ thuật điều tra hệ thống và thử nghiệm kiểm soát
Phương pháp kiểm toán cơ bản gồm thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết
Câu 2: So sánh các phương pháp kiểm toán chứng từ và các phương pháp kiểm toán
ngoài chứng từ?
1. Phạm vi kiểm toán:
- Kiểm toán chứng từ (documentary audit): Tập trung vào việc kiểm tra và xác minh tính đầy
đủ, chính xác và hợp lệ của các chứng từ liên quan đến giao dịch.
- Kiểm toán ngoài chứng từ (substantive audit): Bao gồm cả việc kiểm tra các chứng từ, cũng
như các phân tích và kiểm tra sâu hơn về mặt tài chính để xác định tính chính xác và đầy đủ
của số liệu trong báo cáo tài chính.
2. Phương pháp tiếp cận:
- Kiểm toán chứng từ: Phương pháp tiếp cận chủ yếu dựa trên việc kiểm tra các chứng từ vật
chứng như hợp đồng, hóa đơn, giấy tờ tài chính, để xác minh tính chính xác và đầy đủ của dữ
liệu.
- Kiểm toán ngoài chứng từ: Phương pháp tiếp cận tập trung vào việc sử dụng các phép đo,
phân tích và kiểm tra sâu hơn để xác định tính hợp lý, chính xác và đầy đủ của số liệu trong
báo cáo tài chính.
3. Mục tiêu kiểm toán:
- Kiểm toán chứng từ: Mục tiêu chính của kiểm toán chứng từ là đảm bảo tính chính xác và
đầy đủ của các giao dịch đã được ghi nhận trong hệ thống chứng từ của doanh nghiệp.
- Kiểm toán ngoài chứng từ: Mục tiêu chính của kiểm toán ngoài chứng từ là xác định tính
hợp lý và minh bạch của thông tin tài chính trong báo cáo tài chính, bao gồm cả số liệu trong
hệ thống chứng từ và các số liệu khác không được ghi nhận trong chứng từ.
Câu 3: Trình bày khái niệm, đặc trưng và điều kiện vận dụng của phương pháp kiểm
toán tuân thủ và phương pháp kiểm toán cơ bản?
Phương pháp kiểm toán tuân thủ (compliance audit method) và phương pháp kiểm toán cơ
bản (substantive audit method) là hai phương pháp tiếp cận quan trọng trong lĩnh vực kiểm
toán.

Phương pháp kiểm toán tuân Phương pháp kiểm toán cơ bản
thủ

Khái niệm Phương pháp kiểm toán tuân thủ Phương pháp kiểm toán cơ bản tập
tập trung vào việc xác minh xem trung vào việc kiểm tra, phân tích và
tổ chức, bộ phận hoặc hệ thống xác định tính chính xác, đầy đủ của
có tuân thủ các quy định pháp thông tin tài chính trong báo cáo tài
luật, quy trình, quy chuẩn, chính chính. Mục tiêu là đưa ra một tuyên
sách, hay các yêu cầu khác bố công bằng về tính hợp lý của báo
không. Mục tiêu là đánh giá mức cáo tài chính.
độ tuân thủ và chỉ ra các điểm
yếu, rủi ro trong việc tuân thủ.

Đặc điểm Phương pháp này thường bao Phương pháp này bao gồm việc
gồm việc kiểm tra tài liệu, công kiểm tra và phân tích cẩn thận các số
việc và quy trình để đảm bảo liệu, ghi chép, tài liệu hỗ trợ và các
tuân thủ các quy định. Nó tập thông tin khác để xác định tính
trung vào sự phù hợp của hành chính xác và đầy đủ của báo cáo tài
động với các quy định đã đề ra. chính

Điều kiện vận Phương pháp kiểm toán tuân thủ Phương pháp kiểm toán cơ bản áp
dụng áp dụng khi cần kiểm tra và dụng khi cần đánh giá tính chính xác
đánh giá mức độ tuân thủ các và hợp lý của báo cáo tài chính, bao
quy định pháp luật, quy trình, gồm việc kiểm tra sự tồn tại, quyền
quy chuẩn hoặc yêu cầu khác. Ví sở hữu, phạm vi và phân bổ của tài
dụ: Kiểm toán tuân thủ thuế, sản, sự phù hợp và hiệu lực của các
kiểm toán tuân thủ quản lý rủi giao dịch, tính chính xác của số liệu
ro, kiểm toán tuân thủ văn hoá và thông tin tài chính.
doanh nghiệp...

Câu 4: Trong điều kiện rủi ro tiềm tàng được đánh giá là cao và rủi ro kiểm soát được
đánh giá là cao có ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán và
phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán của KTV?
Trong trường hợp rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao, việc lựa chọn
phương pháp kiểm toán và phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán sẽ có những ảnh hưởng
đáng kể.
Ứng với những rủi ro này, KTV có thể cần:
1. Nghiên cứu kỹ về ngành công nghiệp, yêu cầu hợp pháp và tiêu chuẩn kiểm toán liên quan
để hiểu rõ bối cảnh và yêu cầu đặc biệt.
2. Tăng cường khả năng nhận diện và phát hiện rủi ro, gian lận và sai sót thông qua việc áp
dụng phân tích thống kê, kiểm tra đối chứng, và công cụ phân tích tài chính.
3. Giới hạn phạm vi kiểm toán, tập trung vào các khu vực và hoạt động có nguy cơ cao hơn
để tối ưu hóa sự tập trung nguồn lực và thời gian.
4. Tăng cường sự tương tác và giao tiếp với bên quản lý và nhân viên để hiểu rõ hơn về hoạt
động, quy trình và lập luận của công ty và nâng cao hiệu suất kiểm toán.
Câu 5: Nêu các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu kiểm toán
Trong quá trình chọn mẫu kiểm toán, có một số khái niệm cơ bản quan trọng sau đây:
1. "Population" (Dân số): Đây là tập hợp các mục kiểm toán có chung đặc điểm, như các báo
cáo tài chính, các giao dịch cụ thể hoặc các khoản dư tài khoản. Population đại diện cho
phạm vi toàn bộ mà mẫu kiểm toán được lựa chọn từ đó.
2. "Sampling" (Chọn mẫu): Đây là quá trình lựa chọn một số item từ population để kiểm tra.
Mục tiêu của việc chọn mẫu là lấy thông tin đại diện cho population mà KTV có thể dựa vào
để đưa ra kết luận kiểm toán.
3. "Sampling Risk" (Rủi ro chọn mẫu): Đây là rủi ro rằng các kết luận dựa trên mẫu kiểm
toán có thể không chính xác và không đại diện cho population. Nó có thể xảy ra khi mẫu
được chọn không phản ánh đúng tính chất của population hoặc do sai sót trong việc áp dụng
kỹ thuật sampling.
4. "Sampling Method" (Phương pháp lựa chọn mẫu): Đây là quy trình và kỹ thuật được sử
dụng để chọn mẫu kiểm toán. Có nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm chọn mẫu ngẫu
nhiên đơn giản, chọn mẫu lấy dựa trên tỷ lệ (proportional sampling), chọn mẫu kiểm điều
chỉnh (stratified sampling), vv.
5. "Sample Size" (Kích thước mẫu): Đây là số lượng item được chọn vào mẫu kiểm toán.
Kích thước mẫu phải được xác định sao cho đủ để đạt được mức độ tin cậy mong muốn và
giảm thiểu rủi ro chọn mẫu. Kích thước mẫu thường được xác định dựa trên yêu cầu pháp lý
và mức độ rủi ro.
6. "Sampling Unit" (Đơn vị lựa chọn mẫu): Đây là các thành phần riêng lẻ của population
được chọn để kiểm tra.
Câu 6: Phân biệt chọn mẫu xác suất và chọn mẫu phi xác suất?
Chọn mẫu xác suất (Probability Sampling) và chọn mẫu phi xác suất (Non-Probability
Sampling) là hai phương pháp chọn mẫu khác nhau trong quá trình kiểm toán.

Chọn mẫu xác suất Chọn mẫu phi xác suất

Đặc điểm Phương pháp này dựa trên nguyên Phương pháp này không dựa trên
tắc xác suất, trong đó mỗi phần tử nguyên tắc xác suất và không đảm
trong population có cơ hội được bảo rằng mỗi phần tử trong
chọn trong mẫu kiểm toán. population có cơ hội bằng nhau để
được chọn vào mẫu kiểm toán.

Sự lựa chọn Mẫu được chọn ngẫu nhiên, trong Mẫu được chọn dựa trên quan điểm
đó mỗi phần tử trong population cá nhân, tiện lợi hoặc sẵn có. Một số
có cơ hội được chọn một cách phần tử trong population có thể có cơ
ngẫu nhiên và có xác suất biết hội cao hơn để được chọn hoặc không
trước để có mặt trong mẫu. có cơ hội chọn.

Ưu điểm Đảm bảo tính đại diện và khả Đơn giản hóa quá trình chọn mẫu và
năng tổng quát hóa kết quả kiểm tiết kiệm thời gian và nguồn lực.
toán cho toàn bộ population. Cung Thích hợp trong một số trường hợp
cấp căn cứ thống kê để ước lượng nghiên cứu đặc biệt hoặc khi dữ liệu
sai số và rủi ro. không có sẵn.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Để tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên chỉ cần sử dụng phân hệ các phương
pháp kiểm toán ngoài chứng từ.
Sai.
Để tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên cần sử dụng cả phương pháp kiểm toán chứng từ và
phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ. Cả hai phương pháp này đều quan trọng trong việc
thu thập và kiểm tra bằng chứng liên quan đến hệ thống kế toán.
Câu 2: Kiểm toán viên có thể sử dụng phương pháp kiểm toán chứng từ và phương
pháp kiểm toán ngoài chứng từ nhưng chỉ được vận dụng một trong hai phương pháp
trong một cuộc kiểm toán.
Sai. Kiểm toán viên có thể sử dụng cả phương pháp kiểm toán chứng từ và phương pháp
kiểm toán ngoài chứng từ trong một cuộc kiểm toán. Sự lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào
tính chất và mục tiêu của từng cuộc kiểm toán cụ thể.
Câu 3: KSNB có hiệu lực là cơ sở để KTV thu hẹp phạm vi áp dụng phương pháp kiểm
toán cơ bản.
Đúng. KSNB (Kiến thức sẵn có) là cơ sở để kiểm toán viên thu hẹp phạm vi áp dụng phương
pháp kiểm toán cơ bản. KSNB bao gồm các kiến thức về hành vi kỹ thuật, phương pháp, quy
trình kiểm toán cơ bản.
Câu 4: Phương pháp kiểm toán tuân thủ được sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm
toán liên quan đến các dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.
Đúng. Phương pháp kiểm toán tuân thủ sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm toán liên quan
đến các dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp. Phương pháp này giúp kiểm toán viên
kiểm tra tính đúng đắn và tuân thủ quy định của các quy trình và quy chuẩn.
Câu 5: Phương pháp kiểm toán tuân thủ sẽ được áp dụng khi mức độ thỏa mãn về kiểm
soát được KTV đánh giá là cao.
Đúng. Phương pháp kiểm toán tuân thủ thường được áp dụng khi mức độ thỏa mãn về kiểm
soát (control) được đánh giá là cao. Phương pháp này giúp kiểm tra việc tuân thủ các quy
định, quy chuẩn, chính sách và quy trình đã được thiết lập.
Câu 6: Có thể có trường hợp một cuộc kiểm toán độc lập BCTC chỉ sử dụng duy nhất
một loại phương pháp kiểm toán tuân thủ.
Sai. Trường hợp một cuộc kiểm toán độc lập BCTC có thể sử dụng nhiều loại phương pháp
kiểm toán tuân thủ khác nhau để đảm bảo tính cách mạng và đa dạng trong việc thu thập bằng
chứng và đánh giá.
Câu 7: KTV thường sử dụng chọn mẫu xác suất hơn là chọn mẫu phi xác suất.
Phần đầu đúng, phần sau sai. KTV có thể sử dụng cả chọn mẫu xác suất và chọn mẫu phi xác
suất trong quá trình kiểm toán, tùy thuộc vào tính chất và mục tiêu của cuộc kiểm toán
Câu 8: Áp dụng các thủ tục kiểm toán là không phù hợp đối với các mục tiêu kiểm toán
là một ví dụ của rủi ro chọn mẫu.
Sai. Áp dụng các thủ tục kiểm toán phù hợp là một yêu cầu quan trọng trong quá trình kiểm
toán. Rủi ro chọn mẫu liên quan đến việc lựa chọn một mẫu đại diện và có tính chất ngẫu
nhiên để đưa ra kết luận kiểm toán chính xác và đáng tin cậy.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phương pháp kiểm toán:
A. Được xây dựng phù hợp với đối tượng kiểm toán
B. Không nhất thiết phải hoàn toàn dựa và các đối tượng kiểm toán
C. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và
đặc điểm của đối tượng kiểm toán
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2: Khi tiến hành kiểm toán tiền gửi ngân hàng, KTV đã tiến hành đối chiếu số dư cuối
năm trên sổ chi tiết, Bảng cân đối kế toán, giấy báo Có tiền gửi ngân hàng tại ngày cuối năm,
thư xác nhận TGNH. Theo cách đó, KTV đã sử dụng:
A. Phương pháp đối chiếu logic
B. Phương pháp đối chiếu trực tiếp
C. Phương pháp kiểm toán cân đối
D. Phương pháp điều tra
Câu 3: Phương pháp kiểm đếm tại chỗ tài sản nhằm đối chiếu với số liệu đã phản ánh trên sổ
sách được gọi là
A. Thực nghiệm
B. Điều tra
C. Kiểm kê
D. Quan sát
Câu 4: Phương pháp kiểm toán tuân thủ được áp dụng khi:
A. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
B. Mức thỏa mãn về kiểm soát được đánh giá là thấp
C. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 5: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Lấy mẫu kiểm toán là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử tổng số
phần tử của một tổng thể kiểm toán sao cho tất cả các đơn vị lấy mẫu đều có cơ hội được
chọn nhằm cung cấp cho KTV cơ sở hợp lý để đưa ra kết luận về toàn bộ tổng thể“
A. ít hơn 100%
B. nhiều hơn 100%
C. bằng 100%
D. nhiều hơn 80%
Câu 6: Mục đích của thử nghiệm chi tiết về kiểm soát là:
A. Tìm ra gian lận và sai sót của kế toán viên
B. Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát để
giảm bớt các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ
C. Thu thập bằng chứng về kết quả tuân thủ các quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ
D. Phát hiện và bày tỏ ý kiến về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát
Câu 7: Phương pháp kiểm toán cơ bản được sử dụng cho:
A. Mọi cuộc kiểm toán BCTC
B. Một số cuộc kiểm toán BCTC
C. Những cuộc kiểm toán BCTC có quy mô lớn
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 8: Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích đánh giá tổng quát :
A. Phân tích số dư nợ phải thu khách hàng, đối chiếu với sổ chi tiết
B. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo thời gian quá hạn để kiểm tra
việc lập dự phòng nợ khó đòi
C. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước
D. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ để kiểm tra
chứng từ gốc
Câu 9: Thủ tục nào sau đây không phải là thủ tục phân tích ngang được kiểm toán viên sử
dụng trong việc lập kế hoạch kiểm toán chi tiết:
A. So sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính của kiểm toán viên.
B. Phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các chỉ tiêu và khoản
mục khác nhau của báo cáo tài chính
C. So sánh dữ kiện của công ty khách hàng với dữ kiện của ngành
D. So sánh số liệu kì này với số liệu kì trước hoặc giữa các kì với nhau
Câu 10: Rủi ro lấy mẫu là do KTV đưa ra kết luận sai vì
A. Sử dụng phương pháp kiểm toán không thích hợp
B. Dựa trên kết quả mẫu kiểm toán
C. Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát không phù hợp
D. Cả A,B,C đều sai

DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN


Trong khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty XYZ, kiểm toán
viên phát hiện ra một số sai sót sau đây: (Đvt: đồng)
1. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty X vào Nợ phải trả của công ty Y
làm Nợ phải trả của công ty Y giảm từ 14.000.000 đồng xuống còn 10.000.000 đồng.
2. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 10.000.000 đồng (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 11.000.000
Có TK 331: 11.000.000
3. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận Quản lý doanh nghiệp đã hết thời gian sử dụng
nhưng vẫn được tính và trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 20.000.000 đồng
4. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 26.000.000 đồng bằng chuyển
khoản. Kế toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 26.000.000
Có TK 112: 26.000.000
5. Doanh nghiệp đã xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng là
30.000.000 đồng. Kế toán đơn vị đã hạch toán:
Nợ TK 642: 30.000.000
Có TK 334: 30.000.000
6. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp Z nên được chiết
khấu 1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 55.000.000 đồng và đã nhận bằng
tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 550.000
Có TK 642: 550.000
7. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu trị giá 500.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) của một nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn
hàng bán của lô hàng này là 300.000.000.
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQKD
- Lập các bút toán điều chỉnh.
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyện,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế
TNDN là 20%.
N331(Y) : 4 N111: 4 X T M giảm 8 N111: 8
C111: 4 C131(X): 4 Phải trả Y giảm : 4 C131(X):4
Phải thu X tăng : 4 C331(Y):4

N152:11 N152:10 X NVL tăng 1 N133: 1


C331:11 N133:1 Thuế đầu vào C152: 1
C331:11 giảm

N642: 20 CPQLDN tăng 20 Hao mòn tăng 20 N241: 20


C241:20 LNTT giảm 20 C421:16
Thuế TNDN giảm 4 C3334: 4
LNST GIẢM 16

N141: 26 N334: 26 X Tạm ứng tăng 26 N334: 26


C112: 26 C112: 26 Phải trả người lao C141: 26
động giảm

N642: 30
C334: 30

N112: 0.55 N112: 0.55 CPQLDN GIẢM 0.55 X N642: 0.55


C642: 0.55 C515: 0.55 DTPTC TĂNG 0.55 C515: 0.55

X N632: 300 GVHB GIẢM 300 HÀNG HÓA N3334: 60


C156: 300 LNTT TĂNG 300 TĂNG 300 N421: 240
THUẾ TNDN TĂNG 60 C156: 300
LNST TĂNG 240
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Bài 01: Kiểm toán viên phát hiện ra các vấn đề sau ở một doanh nghiệp :
1. Trên bảng kê chi tiết Phải trả người bán xuất hiện một số tên người bán lạ
2. Trên bảng thanh toán tiền lương xuất hiện một số tên mới
3. Đối chiếu ngày thu tiền trên sổ chi tiết Phải thu khách hàng với Phiếu thu liên quan
thấy rằng ngày thu tiền trên sổ kế toán lệch với ngày trên chứng từ gốc 1 cách có hệ thống :
ngày thu tiền của lần thu tiền sau được dùng làm ngày thu tiền của lần thu tiền ngay trước đó.
4. Các nghiệp vụ bán hàng với khối lượng lớn được thực hiện vào những ngày gần
cuối kỳ kế toán. Các bút toán ghi giảm Khoản phài thu khách hàng liên quan đến các nghiệp
vụ bán hàng này dưới hình thức hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán hoặc xoá nợ khó đòi
được thể hiện kỳ kế toán tiếp theo.
5. Hàng kỳ DN đều trích trước chi phí bảo hành sản phẩm. Chi phí bảo hành chỉ phát
sinh dưới hình thức xuất thành phẩm để đổi lấy sản phẩm hỏng cho khách hàng.
6. Vào ngày 31/12/N có 1 khoản tiền đang chuyển là 500 triệu nhưng đến ngày
25/03/N+1 mới nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền này.
Yêu cầu:
Nếu anh (chị) là kiểm toán viên thì theo anh (chị) cần phải tiến hành những thủ tục kiểm toán
cần thiết nào để phát hiện gian lận trong các trường hợp trên.
CHƯƠNG 7: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Vai trò của chuẩn bị kiểm toán là như thế nào?
- Trợ giúp KTV tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng; xác định và giải quyết
vấn đề hiệu quả; và tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán thích hợp, hạn chế rủi ro ảnh hưởng
đến uy tín;
- Hỗ trợ trong việc lựa chọn và phân công công việc cho thành viên nhóm kiểm toán; và
công tác chỉ đạo, giám sát và soát xét công việc của nhóm kiểm toán.
Câu 2: Kế hoạch kiểm toán chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể có nội dung tương tự
nhau?
- Kế hoạch kiểm toán chiến lược
* Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm
toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh
doanh của đơn vị được kiểm toán (VSA 300.04)
* Kế hoạch chiến lược phải được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về qui mô, tính chất phức
tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán BCTC của nhiều năm (VSA 300.13)
- Kế hoạch kiểm toán tổng thể
* Là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch
trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục KiT (VSA 300.05)
* Mục tiêu của việc lập kế hoạch KiT tổng thể là để có thể thực hiện công việc KiT một cách
có hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến (VSA 300.05)
* Kế hoạch KiT tổng thể gồm nội dung:
- Hiểu biết của KTV về hoạt động của khách hàng
- Hiểu biết của KTV về hệ thống KSNB của khách hàng
- Xác lập mức trọng yếu và rủi ro KiT Nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục
KiT ; Sự phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra; Các vấn đề khác
Câu 3: Vai trò của các thủ tục kiểm soát trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán như thế nào?
Câu 4: Trình bày các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán?
1.Chấp nhận khách hàng;
2.Tìm hiểu thông tin về khách hàng;
3.Đánh giá rủi ro và trọng yếu;
4.Thực hiện quy trình phân tích sơ bộ BCTC;
5.Lập kế hoạch kiểm toán.
Câu 5: Lập kế hoạch kiểm toán gồm những nội dung nào? Mục đích của lập kế hoạch kiểm
toán là gì?
=> Đảm bảo lập kế hoạch kiểm toán phù hợp, giảm thiểu rủi ro kiểm toán (AR) xuống mức
có thể chấp nhận được: AR = IR X CR X DR
Câu 6: Trình bày nội dung các bước công việc khi xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể?
Kế hoạch KiT tổng thể gồm nội dung:
- Hiểu biết của KTV về hoạt động của khách hàng
- Hiểu biết của KTV về hệ thống KSNB của khách hàng
- Xác lập mức trọng yếu và rủi ro KiT Nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục
KiT ; Sự phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra; Các vấn đề khác
Câu 7: Trình bày nội dung của kế hoạch kiểm toán chi tiết?
Câu 8: Nêu trách nhiệm của kiểm toán viên trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán chi tiết?
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn lập kế hoạch kiểm
toán cho một khách hàng mới.
=> Đúng. Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn vì kiểm toán
viên đã có kinh nghiệm và hiểu biết về khách hàng từ các năm trước đó, giúp giảm thời gian
và công sức so với việc làm với khách hàng mới.
Câu 2: Trong quy trình chung của một cuộc kiểm toán, đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo
cáo kiểm toán là công việc thuộc giai đoạn thực hành kiểm toán.
=> Sai. Đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán là công việc thuộc giai đoạn báo
cáo kiểm toán, không phải giai đoạn thực hành kiểm toán. Giai đoạn thực hành kiểm toán liên
quan đến việc thu thập và kiểm tra chứng cứ để đưa ra kết luận.
Câu 3: Muốn thiết kế được một kế hoạch kiểm toán hiệu quả thì KTV cần phải đạt được một
sự hiểu biết sâu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
=> Đúng. Để thiết kế một kế hoạch kiểm toán hiệu quả, kiểm toán viên cần phải có sự hiểu
biết sâu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng để có thể xác định rủi ro và các điểm quan
trọng cần kiểm tra.
Câu 4: Mọi cuộc kiểm toán đều phải có kế hoạch kiểm toán chiến lược.
=> Đúng. Mọi cuộc kiểm toán đều cần có kế hoạch kiểm toán chiến lược để xác định phương
pháp tiếp cận, phân công nhiệm vụ, và đảm bảo rằng các mục tiêu kiểm toán được đạt được
một cách hiệu quả.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của quá trình kiểm toán?
A. Lập kế hoạch kiểm toán.
B. Hoàn thành kiểm toán.
C. Thực hiện kiểm toán.
D. Không câu nào đúng.
Câu 2: Công ty kiểm toán cần đạt được hợp đồng kiểm toán với khách hàng trước khi bắt đầu
một cuộc kiểm toán vì:
A. Hợp đồng kiểm toán giới hạn nghĩa vụ pháp lý của kiểm toán viên bằng việc chi tiết
theo trách nhiệm mà họ thực hiện
B. Hợp đồng kiểm toán cụ thể hóa trách nhiệm của khách hàng với việc chuẩn bị lịch
trình và tài liệu cho kiểm toán viên
C. Hợp đồng kiểm toán dự kiến chi phí cho cuộc kiểm toán
D. Tất cả A,B,C
Câu 3: Sau khi kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán cho công ty Y, công ty kiểm toán
X được công ty Y mời kiểm toán BCTC năm đó. Công ty X sẽ:
A. Chấp nhận hợp đồng vì khách hàng quen biết
B. Không chấp nhận hợp đồng vì vi phạm tính độc lập
C. Chấp nhận hợp đồng hay không còn tùy vào phí kiểm toán
D. Không phải một trong các phương án trên
Câu 4: Mục tiêu của việc lập chiến lược kiểm toán tổng thể là:
A. Vạch ra mục tiêu, định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm, phương pháp tiếp cận và
tiến trình của cuộc kiểm toán
B. Để có thể thực hiện công việc kiểm toán một cách có hiệu quả và theo đúng thời gian
dự kiến
C. Chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của
các thủ tục kiểm toán cụ thể, và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành
D. Tất cả A,B,C đều sai
Câu 5: Kế hoạch kiểm toán là:
A. Định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc
kiểm toán, do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường
kinh doanh của đơn vị được kiểm toán
B. Việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch
trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán
C. Toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý KTV tham gia vào công việc kiểm toán, là
phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán
D. Tất cả A,B,C đều sai
Câu 6: Khi nào thì công ty kiểm toán trở thành chủ thể kiểm toán của khách hàng
A. Khi công ty kiểm toán có sự liên lạc với khách hàng
B. Khi công ty kiểm toán lập xong kế hoạch kiểm toán cho khách hàng
C. Khi công ty kiểm toán kí hợp đồng với khách hàng
D. Khi công ty kiểm toán bắt đầu tiến hành công việc kiểm toán cho khách hàng
Câu 7: Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên được sử dụng tài liệu của:
A. Các chuyên gia thuộc các lĩnh vực mà kiểm toán viên không am hiểu
B. Kiểm toán viên nội bộ
C. Các kiểm toán viên khác (đối với việc kiểm toán các khách hàng lớn).
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8: Khi có bất đồng, công ty kiểm toán không được tiến hành kiểm toán thì:
A. Chấm dứt ngay kiểm toán
B. Yêu cầu khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng đã ký kết.
C. Đình chỉ ngay việc kiểm toán và yêu cầu phải thông báo cho các bên biết bằng văn
bản, nêu lý do chấm dứt hợp đồng
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 9: Trước khi tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên tiến hành tìm hiểu hệ thống kiểm soát
nội bộ, và nhận xét rằng hệ thống kiểm soát nội bộ rất hoàn hảo, nên kiểm toán viên:
A. Đánh giá rủi ro tiềm tàng bằng không (0)
B. Đánh giá rủi ro kiểm soát bằng không (0)
C. Không tiến hành thu thập bằng chứng và phát hành báo cáo kiểm toán “chấp nhận
toàn phần”
D. Lập kế hoạch kiểm toán ngắn, phạm vi kiểm toán ít.
Câu 10: Doanh nghiệp đã thanh toán tiền hàng cho người bán bằng TGNH: 5.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng như thế nào tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên Bảng cân đối kế
toán:
A.Tổng tài sản tăng 5.000.000đ và tổng nguồn vốn giảm 5.000.000đ
B. Tổng tài sản giảm 5.000.000đ và tổng nguồn vốn giảm 5.000.000đ
C. Tổng tài sản tăng 5.000.000đ và tổng nguồn vốn tăng 5.000.000đ
D.Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty ABC, kiểm toán
viên phát hiện ra một số sai sót sau đây: (Đvt: đồng)
1. Trong tháng 12/N kế toán tiến hành khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa của nhân
viên thu mua vật liệu là 10.000.000 đồng và hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 141: 10.000.000
2. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty X vào Nợ phải trả của công ty Y
làm Nợ phải trả của công ty Y giảm từ 18.000.000 đồng làm xuống còn 15.000.000 đồng.
3. Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 700.000 đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 650.000
Có TK 141: 650.000
4. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được
tính và trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 30.000.000 đồng
5. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu trị giá 700.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) của một nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn
hàng bán của lô hàng này là 450.000.000.
6. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 25.000.000 đồng (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 27.500.000
Có TK 331: 27.500.000
7. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 30.000.000 đồng bằng chuyển
khoản. Kế toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 30.000.000
Có TK 112: 30.000.000
8. Doanh nghiệp xuất gửi bán một lô hàng hóa với giá vốn là 40.000.000 đồng nhưng
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 632: 40.000.000
Có TK156: 40.000.000
9. Doanh nghiệp đã xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng là
45.000.000 đồng. Kế toán đơn vị đã hạch toán:
Nợ TK 642: 45.000.000
Có TK 334: 45.000.000
10. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp Z nên được chiết
khấu 1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 75.000.000 đồng và đã nhận bằng
tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 750.000
Có TK 642: 750.000
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQKD
- Lập các bút toán điều chỉnh.
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyện,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế
TNDN là 20%.

Bút toán KT Bút toán đúng Ah BCKQKD AH BCDKT Bút toán điều chỉnh
N111:10 N334: 10 X Tiền mặt tăng 10 N334: 10
C141:10 C141:10 phải trả nld t 10 C111: 10
N331: 3 N112: 3 X TGNH gm 6 N112: 6
C112: 3 C131: 3 Phải thu tg 3 C331: 3
Phải trả gm 3 C131: 3
N111: 0.65 N111: 0.7 X Tiền mặt gm 0.05 N111:0.5
C141: 0.65 C141: 0.7 Tạm ứng tg 0.05 C141: 0.05
N641: 30 CPBH tg 30 hao mòn tg 30 N421 24
C214: 30 LNTT gm 30 N3334 6
Thuế tndn gm 6 C214 30
LNST GM 24
N632 450 CPGVHB GM 450 Hhoa tg 450 N421 360
C156 450 LNTT TG 450 N3334 6
Thuế TNDN TG 90 C156 450
LNST TG 360
N152 27.5 N152 25 X NVL TG 2,5 N133 2,5
C331 27.5 N133 25 Thuế VAT vào gm C152 2,5
C331 27.5 2,5
N141/C112: 30 N334/C112: X Tạm ứng tăng 30 N334/C141: 30
30 PTNLD tăng 30
N632/C156: 40
N642/C334: 45 N353/C334: CP QLDN tăng 45 Quỹ khen thưởng N253: 45
45 => LNTT giảm 45 tăng C421: 36
=> thuế TNDN C3334: 9
giảm 9 => LNST
giảm 36
N112/C642: N112/C515: DTTC giảm 0,75 x N642/C515: 0,75
0,75 0,75 CP QLDN giảm
0,75
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Lấy một ví dụ về kế hoạch kiểm toán thực tế và phân tích?
CHƯƠNG 8: THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Quy trình kiểm toán là gì?
Lập kế hoạch => thực hiện kit => kết thúc kit
Câu 2: Thực hiện kiểm toán gồm những nội dung gì?
 Thực hiện kiểm toán các phần hành của BCTC:
- Thử nghiệm tuân thủ (Compliance Test);
- Thử nghiệm cơ bản (Substantive test);
 Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm toán;
 Lập Biên bản kiểm toán;
 Tổng hợp các vấn đề cần ghi vào “Thư quản lý” (nếu có).
Câu 4: Các lưu ý trong quá trình thực hiện kiểm toán là gì?
• KTV phải tuyệt đối tuân thủ kế hoạch đã lập;
• Mọi sự điều chỉnh liên quan đến kế hoạch phải được cả hai bên thống nhất;
• KTV cần đánh giá lại mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán đã xác định nhằm giảm thiểu
rủi ro kiểm toán đến mức chấp nhận được;
• KTV phải thường xuyên ghi chép các vấn đề phát sinh hoặc phát hiện được và báo
cáo kịp thời.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Ý kiến chấp nhận từng phần được đưa ra trong trường hợp các vấn đề không thể thống
nhất với ban giám đốc là quan trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục
=> Đúng. Ý kiến chấp nhận từng phần có thể được đưa ra khi có các vấn đề không thể thống
nhất với ban giám đốc và liên quan đến các khoản mục quan trọng hoặc ảnh hưởng đến một
số lượng lớn các khoản mục trong Báo cáo tài chính.
Câu 2: Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần được phát hành trong trường hợp kiểm toán
viên cho rằng triển vọng kinh doanh của đơn vị được kiểm toán là tốt
=> Đúng. Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần có thể được phát hành khi kiểm toán viên
tin rằng triển vọng kinh doanh của đơn vị được kiểm toán là tích cực và không có các vấn đề
đáng kể.
Câu 3: Quá trình thực hiện kiểm toán thể hiện rõ nét nhất chức năng xác minh của kiểm toán
BCTC.
=> Sai. Quá trình thực hiện kiểm toán thường thể hiện chức năng thực hiện kiểm toán, bao
gồm việc thu thập chứng cứ và kiểm tra ý kiến, trong khi chức năng xác minh của kiểm toán
BCTC thường được thể hiện trong giai đoạn đánh giá rủi ro và lập kế hoạch.
Câu 4: Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán phù hợp với năng lực,
chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm là công việc được xác định trong giai đoạn thực hành
kiểm toán.
=> Đúng. Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán phải phù hợp với năng
lực, chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng kiểm toán.
Câu 5: Trong kiểm toán BCTC, KTV đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần có nghĩa là
đảm bảo tuyệt đối không có bất kỳ sai sót trên BCTC đã được kiểm toán.
=> Sai. Ý kiến dạng chấp nhận toàn phần không đảm bảo tuyệt đối không có bất kỳ sai sót
nào. Ý kiến này chỉ cho biết BCTC được kiểm toán có sự trung thực và chấp nhận được.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi có nghi ngờ liên quan đến cơ sở dẫn liệu ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC mà
kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp, kiểm toán viên sẽ phải đưa
ra:
A. Ý kiến ngoại trừ
B. Ý kiến từ chối.
C. Câu a và b đúng
D. Ý kiến trái ngược
Câu 2: Ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa:
A. BCTC được kiểm toán là hoàn toàn đúng
B. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót không trọng yếu.
C. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót trọng yếu.
D. BCTC được kiểm toán có sai sót không trọng yếu
Câu 3: Khi một khách hàng nợ phải thu bị phá sản (có số nợ lớn) trước ngày lập báo cáo kiểm
toán, sau ngày kết thúc niên độ, là sự kiện:
A. Phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
B. Không cần phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
C. Phải căn cứ vào tình hình thực tế lãi lỗ để điều chỉnh
D. Không làm gì cả.
Câu 4: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần được kiểm toán viên đưa ra khi
kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù
hợp với ……… được áp dụng”
A. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo kiểm toán được áp dụng.
B. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
C. khuôn khổ về lập và trình bày bảng cân đối kế toán được áp dụng.
D. chuẩn mực kiểm toán
Câu 5: Doanh nghiệp đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công
ty B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 10.000.000 đồng xuống còn 7.00.000 đồng. Biết
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Phải thu ngắn hạn của khách hàng, thuế GTGT đầu ra phải nộp, thuế TNDN, lợi
nhuận sau thuế.
B. Phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải trả người bán ngắn hạn
C. Phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải trả người bán ngắn hạn, thuế GTGT
đầu ra phải nộp, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế.
D. Không ảnh hưởng.
Câu 6: Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này.
Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Hàng tồn kho giảm 20.000.000; Thuế TNDN giảm 4.000.000
B. Hàng tồn kho giảm 20.000.000; thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, phải
trả người bán ngắn hạn giảm 22.000.000.
C. Hàng tồn kho giảm 20.000.000, Thuế TNDN giảm 4.000.000, Lợi nhuận sau thuế
giảm 16.000.000.
D. Không ảnh hưởng
Câu 7: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 120.000.000 đồng (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 132.000.000
Có TK 331: 132.000.000
Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Bút toán điều chỉnh nghiệp vụ trên như sau:
A. Nợ TK 152 120.000.000
Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 331 132.000.000
B. Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 331 12.000.000
C. Nợ TK 152 12.000.000
Có TK 1331 12.000.000
D.Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 152 12.000.000
Câu 8: Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 500.000.000 đồng (chưa thuế
GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản.Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ
này.Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 414 500.000.000
Có TK 4111 500.000.000
B. Nợ TK 414 550.000.000
Có TK 4111 550.000.000
C. Nợ TK 441 500.000.000
Có TK 4111 500.000.000
D.Nợ TK 441 550.000.000
Có TK 4111 550.000.000
Câu 9: Một số TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được
tính và trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 40.000.000đ. Biết doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. Chi phí bán hàng tăng 40.000.000; Lợi nhuận trước thuế tăng 40.000.000; chi phí thuế
TNDN tăng 8.000.000; lợi nhuận sau thuế tăng 32.000.000
B. Chi phí bán hàng tăng 40.000.000; Lợi nhuận trước thuế giảm 40.000.000; chi phí
thuế TNDN giảm 8.000.000; lợi nhuận sau thuế giảm 32.000.000
C. Chi phí bán hàng giảm 40.000.000; Lợi nhuận trước thuế tăng 40.000.000; chi phí
thuế TNDN tăng 8.000.000; lợi nhuận sau thuế tăng 32.000.000
D. Chi phí bán hàng giảm 40.000.000; Lợi nhuận trước thuế giảm 40.000.000; chi
phí thuế TNDN giảm 8.000.000; lợi nhuận sau thuế giảm 32.000.000.
Câu 10: Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận
QLDN là 70.000.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 70.000.000
Có TK 338: 70.000.000
Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Bút toán điều chỉnh nghiệp vụ trên như sau:
A.Nợ TK 3334 14.000.000
Nợ TK 421 56.000.000
Có TK 338 70.000.000
B. Nợ TK 421 70.000.000
Có TK 338 70.000.000
C. Nợ TK 338 70.000.000
Có TK 334 70.000.000
D.Nợ TK 334 70.000.000
Có TK 3334 14.000.000
Có TK 421 56.000.0000
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty ABC, kiểm toán
viên phát hiện ra một số sai sót sau đây: (Đvt: đồng)
1. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B
làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 70.000.000 đồng làm xuống còn 20.000.000 đồng
2. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 200.000.000 đồng (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 220.000.000
Có TK 331: 220.000.000
3. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được
là 15.000.000 đồng đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152 15.000.000
Có KT642 15.000.000
4 Một số TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính và
trích khấu hao.Số tiền trích khấu hao vượt quá là 60.000.000đ.
5. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán
hàng là 110.000.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 110.000.000
Có TK 338: 110.000.000
6. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 50.000.000 đ bằng chuyển khoản.
Kế toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
7. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng hoá 3.500.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng tồn kho
8. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp A nên được chiết
khấu 1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 750.000.000 đồng và đã nhận
bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112 7.500.000
Có TK 642 7.500.000
9. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp chưa được trích khấu hao
trong năm N. Số tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 25.000.000 đồng.
10. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu 350.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
của môt nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng bán
của lô hàng này là 320.000.000.
Yêu cầu:
Nêu ảnh hưởng (nếu có) của những sai sót trên đến BCĐKT, BCKQKD và lập bút toán điều
chỉnh.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo
phương pháp khấu trừ.

Bút toán KT Bút toán đúng Ah BCKQKD AH BCDKT Bút toán điều
chỉnh

N331B/C112: 50 N112/C131(A): X TGNH giảm 100 N112: 100


50 Phải thu A tăng 50 C131A: 50
Phải trả B giảm 50 C331B: 50

N152/C331: 220 N152: 200 X NVL tăng 20 N133/C152: 20


N133: 20 Thuế VAT đầu vào
C331: 220 giảm 20

N641: 60 CPBH tg 60 hAO mòn tăng 60 N214: 60


C214: 60 LNTT gm 60 N3334 12
Thuế tndn gm C214 48
12
LNST GM 48

N641/C338: 110 N641/C334: 110 X Phải trả khác tăng N338/C334: 110
PTNLD giảm

N141/C112: 50 N334/C112: 50 X Tạm ứng tăng 50 N334/C141: 50


PTNLD tăng

N632/C156: 3,5 CPGVHB tang Hang hóa giảm 3,5 N156: 3,5
3,5 => LNTT C421: 2,8
giảm 3,5 C3334: 0,7
Thuế TNDN
giảm 0,7
LNST giảm 2,8

N112/C642: 7,5 N112: 7,5 DTTC giảm 7,5 x N642/C515: 7,5


C515: 7,5 CP QLDN giảm
7,5

N642/C214: 25 CP QLDN giảm Hao mòn tăng 25 N421: 20


25 => LNTT N3334: 5
tăng 25 => Thuế C214: 25
TNDN tăng 5 =>
LNST tăng 20

N632/C156: 320 Thuế TNDN Hang hóa tănv 320 N421: 256
tăng 64 => N3334: 64
LNST tăng 256 C156: 320
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Lấy ví dụ thực tế về hoạt động thực hiện kiểm toán tại một doanh nghiệp kiểm toán và phân
tích.
CHƯƠNG 9: HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Thư quản lý là gì? Những nội dung có thể được trình bày trên thư quản lý?

Thư quản lý là một tài liệu mà quản lý của doanh nghiệp cung cấp cho kiểm toán viên để xác
nhận và chứng minh những tuyên bố quan trọng và thông tin liên quan đến kiểm toán. Thư
này thường đi kèm với báo cáo kiểm toán.

Nội dung có thể được trình bày trên thư quản lý:

● Xác nhận sự trung thực và đầy đủ của thông tin và tài liệu được cung cấp cho kiểm
toán viên.
● Xác nhận sự hiện hữu và giá trị của các tài sản và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
● Xác nhận sự tuân thủ các nguyên tắc kế toán và các chuẩn mực kế toán quốc tế hoặc
quốc gia.
● Chứng nhận rằng quản lý đã thông báo cho kiểm toán viên về tất cả các sự kiện, giao
dịch hoặc tình huống đặc biệt.

Câu 2: Những lưu ý gì về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, việc giải quyết những sự kiện
phát sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán?

● Nếu có sự kiện phát sinh quan trọng sau ngày ghi trên báo cáo kiểm toán mà có ảnh
hưởng đến thông tin trong báo cáo, kiểm toán viên cần xem xét liệu thông tin đó đã
được điều chỉnh hay không.
● Nếu sự kiện phát sinh sau ngày ghi trên báo cáo không được điều chỉnh và kiểm toán
viên cho rằng thông tin đó có thể tạo ra sự hiểu lầm, thì kiểm toán viên cần bao gồm
một đoạn chú thích trong báo cáo để thông báo về sự kiện đó.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu 1: Kiểm toán viên nội bộ nhất thiết phải có chứng chỉ hành nghề.
=> Đúng. Kiểm toán viên nội bộ thường cần có chứng chỉ hành nghề để đảm bảo kiến thức và
kỹ năng cần thiết cho công việc kiểm toán.
Câu 2: Kiểm toán viên độc lập được phép can thiệp vào hoạt động của khách hàng, đơn vị
được kiểm toán trong quá trình thực hiện kiểm toán.
=> Sai. Kiểm toán viên độc lập cần giữ tính độc lập và không nên can thiệp vào hoạt động
của khách hàng. Điều này giúp bảo đảm tính khách quan và độc lập trong quá trình kiểm
toán.
Câu 3: Công ty kiểm toán đã thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng đó thì vẫn được thực
hiện dịch vụ kiểm toán cho khách hàng đó.
=> Sai. Trong nhiều quốc gia, công ty kiểm toán không được thực hiện đồng thời cả dịch vụ
kế toán và kiểm toán cho cùng một khách hàng để đảm bảo tính độc lập và trung thực trong
quá trình kiểm toán.
Câu 4: Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận và nhầm lẫn.
=> Sai. Kiểm toán viên có trách nhiệm thiết lập kế hoạch kiểm toán để có khả năng phát hiện
gian lận có ý nghĩa, nhưng không có trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận và nhầm lẫn.
Câu 5: Tổ chức bộ máy kiểm toán phải quán triệt nguyên tắc chung của mỗi hệ thống tổ chức
bộ máy là: Tập trung, dân chủ thích ứng với từng bộ phận kiểm toán
=> Đúng. Tổ chức bộ máy kiểm toán cần tuân thủ nguyên tắc tập trung, dân chủ và thích ứng
với từng bộ phận kiểm toán để đảm bảo hiệu suất và tính hiệu quả của hệ thống.
Câu 6: Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm toán.
=> Đúng. Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực kế toán trong quá trình thực hiện mọi
cuộc kiểm toán để đảm bảo chất lượng và tính chính xác của thông tin kiểm toán.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. Kế
toán quên không ghi sổ. Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 331: 10.000.000
B. Nợ TK 331: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
C. Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 131: 10.000.000
D. Nợ TK 131: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
2. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B
làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 20.000.000 đồng xuống còn 10.000.000 đồng. Sai
phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên BCTC:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Cả Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
D. Không ảnh hưởng gì đến BCTC
3. Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho theo giá 11.000.000 đồng (bao gồm thuế
GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ này.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng tài sản tăng 11.000.000 và tổng nguồn vốn tăng 11.000.000
B. Tổng tài sản giảm 11.000.000 và tổng nguồn vốn giảm 11.000.000
C. Tổng tài sản giảm 11.000.000 và tổng nguồn vốn tăng 11.000.000
D. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
4. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 8.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 8.800.000
Có TK 331: 8.800.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
gồm:
A. Doanh thu, giá vốn và Lợi nhuận trước thuế
B. Doanh thu, Lợi nhuận trước thuế, Chi phí thuế, Lợi nhuận sau thuế
C. Giá vốn, Lợi nhuận trước thuế, Chi phí thuế, Lợi nhuận sau thuế
D. Không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
5. Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 130.000.000 đồng (chưa thuế
GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ
này. Bút toán điều chỉnh sai phạm này như sau:
A. Nợ TK 411: 130.000.000
Có TK 441: 130.000.000
B. Nợ TK 411: 130.000.000
Có TK 414: 130.000.000
C. Nợ TK 441: 130.000.000
Có TK 411: 130.000.000
D. Không cần điều chỉnh
6. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính
và trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 20.000.000đ. Như vậy nghĩa là kế toán
đơn vị đã hạch toán như sau:
A. Không hạch toán
B. Nợ TK 641: 20.000.000
Có TK 214: 20.000.000
C. Nợ TK 214: 20.000.000
Có TK 642: 20.000.000
D. Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 214: 20.000.000
7. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán
hàng là 40.000.000đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 40.000.000
Có TK 338: 40.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. Không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
B. Chi phí bán hàng tăng 40.000.000
C. Chi phí bán hàng giảm 40.000.000
D. Chi phí QLDN tăng 40.000.000
8. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 26.000.000 đ bằng chuyển khoản.
Kế toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 26.000.000
Có TK 112: 26.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tạm ứng giảm 26.000.000, phải trả người lao động giảm 26.000.000
B. Tạm ứng tăng 26.000.000, phải trả người lao động tăng 26.000.000
C. Tạm ứng giảm 26.000.000, phải trả người lao động tăng 26.000.000
D. Tạm ứng tăng 26.000.000, phải trả người lao động giảm 26.000.000
9. Khách hàng A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi
trong hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng A được hưởng
chiết khấu thanh toán 10% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là 220.000.000đ).
Số tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641 / Có TK 112: 22.000.000
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCKQHĐKD như sau:
A. Chi phí bán hàng tăng 22.000.000, Lợi nhuận trước thuế tăng 22.000.000
B. Chi phí bán hàng giảm 22.000.000, Lợi nhuận trước thuế tăng 22.000.000
C. Chi phí bán hàng tăng 22.000.000, Chi phí tài chính giảm 22.000.000, Lợi nhuận
trước thuế không đổi.
D. Không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD
10. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu 100.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT
10%) của môt nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng
bán của lô hàng này là 70.000.000đ. Thuế suất thuế TNDN 20%. Bút toán điều chỉnh sai
phạm này là:
A. Không cần điều chỉnh
B. Nợ TK 632: 70.000.000
Có TK 156: 70.000.000
C. Nợ TK 3334: 14.000.000
Nợ TK 421 : 56.000.000
Có TK 156: 70.000.000
D. Nợ TK 642: 70.000.000
Có TK 156: 70.000.000
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong khi kiểm toán Báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của Công ty cổ phần Sao Mai,
Kiểm toán viên phát hiện ra một số sai sót như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty B
làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 10.000.000 đồng xuống còn 6.000.000 đồng.
2. Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 8.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 153: 8.800.000
Có TK 331: 8.800.000
3. Trong năm công ty thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý, số phế liệu thu hồi được
là 15.000.000 đồng đem nhập kho, kế toán đã hạch toán:
Nợ TK 152: 15.000.000
Có KT642: 15.000.000
4. Một số TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn được tính
và trích khấu hao. Số tiền trích khấu hao vượt quá là 25.000.000đ.
5. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ phận bán
hàng là 60.000.000 đ và hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 60.000.000
Có TK 338: 60.000.000
6. Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng hoá 3.000.000đ do áp dụng sai phương pháp tính
giá hàng tồn kho.
7. Tạm ứng tiền lương cho người lao động trong kỳ là 20.000.000đ bằng chuyển khoản.
Kế toán đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 141: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
8. Do doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng phải trả nhà cung cấp A nên được chiết
khấu 1% trên tổng giá trị thanh toán (Tổng số thanh toán là 100.000.000 đồng và đã nhận
bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 1.000.000
Có TK 642: 1.000.000
9. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong năm N.
Số tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 10.000.000 đồng
10. Kế toán ghi nhận một khoản doanh thu 150.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT
10%) của môt nghiệp vụ bán hàng ngày 29/12/N, nhưng quên không phản ánh giá vốn hàng
bán của lô hàng này là 100.000.000đ.
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
Tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%,
thuế suất thuế VAT là 10 %.
BÀI LÀM
KT ghi Theo quy BCKQKD BCĐKT Bút toán điều
định chỉnh
N331(B)/C112: N112/C131 Tgnh giảm N112: 8
4 A: 4 8, PTKH B
C131A: 4
giảm 4, Phải
thu A tăng 4 C331B: 4
N153/C331: 8.8 N153: 8 CCDC tăng N133/C153: 0,8
0,8
N133: 0.8
Thuế GTGT
C331: 8.8
giảm
N152/C642: 15
N642/C214: 25 QLDN tăng Hao mòn N214: 25
25 => LNTT tăng 25
C421: 20
giảm 25 =>
Thuế TNDN C3334: 5
giảm 5 =>
LNST giảm
20
N641/C338: 60 N641/C334: Phải trả N338/C334: 60
60 khác tăng
60
PTNLD
giảm 60
N632/C156: 3 GVHB tăng Hàng hóa N156: 3
3 => LNTT giảm 3
C421: 2,4
giảm 3 =>
thuế TNDN C3334: 0,6
giảm 0,6 =>
LNST giảm
2,4
N142/C112: 20 N334/C112: Tạm ứng N334/C141: 20
20 tăng 20
PTNLD
tăng 20
N112/C642: 1 N112/C515: 1 DTTC,
CPQLDN
giảm 1
N642/C214: CPQLDN Khấu hao N421: 8
10 giảm 10 => giảm 10
C3334: 2
LNTT tăng
10 => thuế C214: 10
TNDN tăng
2 => LNST
tăng 8

N632/C156: GVHB Hàng hóa N421: 80


100 GIẢM 100 tăng 100
N3334: 20
=> LNTT
tăng 100 => C156: 100
thuế TNDN
tăng 20 =>
LNST tăng
80

DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN


Tham khảo 1 hồ sơ kiểm toán thực tế và phân tích quy trình kiểm toán của cuộc kiểm toán
khoản mục tài sản cố định?

You might also like