We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 14
1. Ngày 31/12/N, tổng doanh thu (thu nhập) phát sinh trong kỳ là 275.000.
000đ, tổng chi phí
175.000.000đ. Kế toán định khoản a. Nợ TK 911/ Có TK 4212: 100.000.000đ b. Nợ TK 911/ Có TK 4211: 100.000.000đ c. Nợ TK 4211/ Có TK 911: 100.000.000đ d. Nợ TK 4212/ Có TK 911: 100.000.000đ 2. Công ty ABC nhượng bán một TSCĐ (nguyên giá 300.000.000đ, giá trị hao mòn 270.000.000đ), bán thu bằng TGNH 42.000.000đ. Thanh toán chi phí sửa chữa trước khi bán bằng tiền mặt 5.000.000đ. Chi phí sửa chữa TSCĐ được ghi nhận vào: a. TK 711 b. TK 811 c. TK 821 d. TK 511 3. Trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ, giá trị vốn góp được ghi nhận theo a. Cả 2 đều đúng b. Giá trị ghi trên sổ kế toán của bên góp vốn c. Giá đánh giá lại d. Cả 2 đều sai 4. Công ty ABC mua 7.000 đơn vị hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT 25.000đ/đơn vị (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. 5 ngày sau, Công ty ABC nhận được hóa đơn chiết khấu thương mại 10% (tính trên giá bán có thuế). Số tiền Công ty ABC phải thanh toán cho nhà cung cấp a. 157.500.000đ b. 173.250.000đ c. 175.000.000đ d. 192.500.000đ 5. Công ty ABC mua 7.000 đơn vị hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT 25.000đ/đơn vị (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Ngay khi mua, Công ty ABC nhận được hóa đơn chiết khấu thương mại 10% (tính trên giá bán có thuế). Số dư cuối kỳ của TK 331 được ghi nhận vào Báo cáo tình hình tài chính: a. Tài sản và Ghi số âm b. Nợ phải trả c. Tài sản d. Nợ phải trả và Ghi số âm 6. Để biết thông tin chi tiết về Hàng tồn kho, người đọc BCTC tham khảo a. Thuyết minh báo cáo tài chính b. Báo cáo kết quả kinh doanh c. Báo cáo tình hình tài chính d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 7. Mua trái phiếu (đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn). Thu nhập từ lãi trái phiếu giai đoạn sau ngày đầu tư, được xử lý bằng cách a. TK 515 b. Ghi giảm TK 1282 c. Không hạch toán d. Ghi tăng TK 1282 8. Ngày 12/05/N, Công ty ABC xuất kho lô hàng trị giá 95.000.000đ, gửi bán cho Công ty A với giá thanh toán 165.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 15/05/N, Công ty A đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Thuế GTGT của chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán được ghi nhận vào a. TK 3331 b. Cả 2 đều đúng c. Cả 2 đều sai d. TK 1331 9. Công ty ABC phát hành lần đầu 100.000 cổ phiếu để bổ sung vốn kinh doanh (mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu, giá phát hành 50.000đ/cổ phiếu), phí phát hành 5% tính trên giá phát hành. Tất cả thanh toán bằng TGNH. Sau đợt phát hành, chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần” trên Báo cáo tình hình tài chính có trị giá a. 5.000.000.000đ b. 3.750.000.000đ c. 1.000.000.000đ d. 4.000.000.000đ 10. Để biết thông tin về Lợi nhuận sau thuế lũy kế đến cuối kỳ trước, người đọc BCTC tham khảo a. Báo cáo kết quả kinh doanh b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ c. Thuyết minh báo cáo tài chính d. Báo cáo tình hình tài chính 11. Công ty ABC mua 10.000 cổ phiếu (mục đích thương mại) với giá 55.000đ/cổ phiếu, phí giao dịch là 2% (tính trên giá trị giao dịch), tất cả thanh toán bằng TGNH. Kế toán ghi nhận giá trị cổ phiếu vào tài khoản a. TK 128 b. TK 222 c. TK 121 d. TK 221 12. Công ty ABC mua 20 công cụ, giá mua chưa có thuế GTGT 15.000.000đ/công cụ (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, thanh toán bằng tiền tạm ứng 18.700.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Công cụ mua về được đưa vào sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp (Phân bổ và tính vào chi phí 10 tháng). Kế toán ghi nhận giá trị công cụ chờ phân bổ vào tài khoản a. TK 153 b. TK 242 c. TK 241 d. TK 642 13. Công ty ABC mua 7.000 đơn vị hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT 25.000đ/đơn vị (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. 5 ngày sau, Công ty ABC nhận được hóa đơn chiết khấu thương mại 10% (tính trên giá bán có thuế). Số thuế GTGT đầu vào của lô hàng trên Báo cáo tình hình tài chính là a. 19.250.000đ b. 17.325.000đ c. 15.750.000đ d. 17.500.000đ 14. Cuối năm N, Công ty ABC xác định mức dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập là 80.000.000đ. Cho biết, số dư đầu năm N của TK 2293 là 70.000.000đ. Trong năm N, Công ty ABC đã xóa sổ một khoản nợ phải thu khó đòi trị giá 40.000.000đ (đã lập dự phòng 20.000.000đ), thu bằng TGNH 5.000.000đ. Cuối năm N, mức dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập thêm (hoàn nhập) là a. 10.000.000đ b. 80.000.000đ c. 30.000.000đ d. 70.000.000đ 15. Để biết thông tin về Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, người đọc BCTC tham khảo a. Báo cáo kết quả kinh doanh b. Báo cáo tình hình tài chính c. Thuyết minh báo cáo tài chính d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 16. Ngày 12/05/N, Công ty ABC xuất kho lô hàng trị giá 95.000.000đ, gửi bán cho Công ty A với giá thanh toán 165.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 15/05/N, Công ty A đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán được ghi nhận vào a. TK 151 b. TK 641 c. TK 632 d. TK 157 17. Công ty ABC mua 20 công cụ, giá mua chưa có thuế GTGT 15.000.000đ/công cụ (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, thanh toán bằng tiền tạm ứng 18.700.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Công cụ mua về được đưa vào sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp. Kế toán ghi nhận giá trị công cụ vào tài khoản a. TK 242 b. TK 241 c. TK 153 d. TK 642 18. Ngày 12/05/N, Công ty ABC xuất kho lô hàng trị giá 95.000.000đ, gửi bán cho Công ty A với giá thanh toán 165.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 15/05/N, Công ty A đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là a. Cả 2 đều sai b. Cả 2 đều đúng c. Ngày 15/05/N d. Ngày 12/05/N 19. Công ty ABC nhượng bán một TSCĐ (nguyên giá 300.000.000đ, giá trị hao mòn 270.000.000đ), bán thu bằng TGNH 42.000.000đ. Thanh toán chi phí sửa chữa trước khi bán bằng tiền mặt 5.000.000đ. Luồng tiền thuần (thu/chi) của nghiệp vụ nhượng bán TSCĐ là a. 37.000.000đ b. 42.000.000đ c. 7.000.000đ d. 35.000.000đ 20. Công ty ABC mua 7.000 đơn vị hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT 25.000đ/đơn vị (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. 5 ngày sau, Công ty ABC nhận được hóa đơn chiết khấu thương mại 10% (tính trên giá bán có thuế). Số dư cuối kỳ của TK 331 được ghi nhận vào Báo cáo tình hình tài chính: a. Nợ phải trả và Ghi số âm b. Nợ phải trả c. Tài sản và Ghi số âm d. Tài sản 21. Cuối năm N, Công ty ABC xác định mức dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập là 80.000.000đ. Cho biết, số dư đầu năm N của TK 2293 là 70.000.000đ. Trong năm N, Công ty ABC đã xóa sổ một khoản nợ phải thu khó đòi trị giá 40.000.000đ (đã lập dự phòng 20.000.000đ), thu bằng TGNH 5.000.000đ. Cuối năm N, sau khi lập thêm (hoàn nhập) dự phòng nợ phải thu khó đòi, số dư của TK 2293 là a. 80.000.000đ b. 10.000.000đ c. 70.000.000đ d. 30.000.000đ 22. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi Có TK 334 và ghi Nợ: a. TK 641 b. TK 622 c. TK 627 d. TK 642 23. Ngày 31/12/N: số dư chi tiết của Tài khoản 131 (ngắn hạn) như sau: TK 131 A (dư Nợ): 200.000.000đ; TK 131 B (dư Có): 150.000.000đ. Số dư chi tiết của TK 131 sẽ phản ánh vào chỉ tiêu nào của Bảng báo cáo tình hình tài chính: a. Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 150.000.000đ và Người mua trả tiền trước ngắn hạn: 200.000.000đ b. Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 50.000.000đ c. Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 200.000.000đ và Người mua trả tiền trước ngắn hạn: 150.000.000đ d. Người mua trả tiền trước ngắn hạn: 50.000.000đ 24. Công ty ABC nhượng bán một TSCĐ (nguyên giá 300.000.000đ, giá trị hao mòn 270.000.000đ), bán thu bằng TGNH 42.000.000đ. Thanh toán chi phí sửa chữa trước khi bán bằng tiền mặt 5.000.000đ. Giá trị còn lại của TSCĐ được ghi nhận vào: a. TK 821 b. TK 511 c. TK 711 d. TK 811 25. Khi lập và trình bày Báo cáo Kết quả hoạt động, chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” được lấy từ số phát sinh của tài khoản: a. TK 521 b. Tất cả đều sai. c. TK 511 d. Chênh lệch giữa số phát sinh của TK 511 và TK 521 26. Ngày 31/12/N, Công ty ABC có một khoản nợ phải thu khách hàng (thời điểm thu tiền vào ngày 01/05/N+1). Số dư của TK 131 sẽ được ghi nhận vào chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính a. Người mua trả tiền trước ngắn hạn b. Phải thu ngắn hạn của khách hàng c. Phải thu dài hạn của khách hàng d. Người mua trả tiền trước dài hạn 27. Theo VAS 03 và VAS 04, Giá trị phải khấu hao của TSCĐ là: a. Giá trị còn lại b. Nguyên giá c. Nguyên giá trừ (-) Giá trị còn lại d. Nguyên giá trừ (-) Giá trị thanh lý ước tính 28. Ngày 31/12/N: số dư chi tiết của TK 1281: 200.000.000đ (tiền gửi kỳ hạn 2 tháng). Số dư chi tiết của TK 1281 sẽ phản ánh vào chỉ tiêu nào của Bảng báo cáo tình hình tài chính: a. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (dài hạn) b. Tiền c. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngắn hạn) d. Các khoản tương đương tiền 29. Ngày 12/05/N, Công ty ABC xuất kho lô hàng trị giá 95.000.000đ, gửi bán cho Công ty A với giá thanh toán 165.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 15/05/N, Công ty A đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên Báo cáo kết quả hoạt động là a. 70.000.000đ b. 53.000.000đ c. 68.000.000đ d. 55.000.000đ 30. Ngày 12/05/N, Công ty ABC xuất kho lô hàng trị giá 95.000.000đ, gửi bán cho Công ty A với giá thanh toán 165.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng gửi đi bán thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 15/05/N, Công ty A đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Ngày 12/05/N, giá trị hàng hóa xuất kho được ghi nhận vào a. TK 151 b. TK 157 c. TK 632 d. TK 641 31. Công ty ABC mua 10.000 cổ phiếu (mục đích thương mại) với giá 55.000đ/cổ phiếu (mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu), phí giao dịch là 2% (tính trên giá trị giao dịch), tất cả thanh toán bằng TGNH. Giá trị của 10.000 cổ phiếu là a. 100.000.000đ b. 561.000.000đ c. 102.000.000đ d. 550.000.000đ 32. Ngày 31/12/N, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm N được ghi nhận vào a. Cả 2 đều sai b. TK 4211 c. Cả 2 đều đúng d. TK 4212 33. Ngày 31/12/N, Công ty ABC có một khoản nợ phải thu khách hàng (thời điểm thu tiền vào ngày 01/08/N+2). Số dư của TK 131 sẽ được ghi nhận vào chỉ tiêu nào trên Báo cáo tình hình tài chính a. Người mua trả tiền trước dài hạn b. Phải thu ngắn hạn của khách hàng c. Người mua trả tiền trước ngắn hạn d. Phải thu dài hạn của khách hàng 34. Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn theo thời kỳ, là phương pháp: a. Nhập trước, xuất trước (FiFo) b. Nhập sau, xuất trước (LiFo) c. Bình quân gia quyền liên hoàn d. Bình quân gia quyền cuối kỳ (cố định) 35. Tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ sản xuất, kế toán ghi Có TK 334 và ghi Nợ: a. TK 627 b. TK 642 c. TK 622 d. TK 641 36. Công ty ABC mua 7.000 đơn vị hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT 25.000đ/đơn vị (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Ngay khi mua, Công ty ABC nhận được hóa đơn chiết khấu thương mại 10% (tính trên giá bán có thuế). Giá trị nhập kho của lô hàng a. 173.250.000đ b. 157.500.000đ c. 192.500.000đ d. 175.000.000đ 37. Ngày 31/12/N: số dư chi tiết của Tài khoản 131 (ngắn hạn) như sau: TK 131 A (dư Nợ): 200.000.000đ; TK 131 B (dư Có): 150.000.000đ. Số dư cuối kỳ của TK 131 tổng hợp là: a. Dư Có 50.000.000đ b. Dư Nợ 50.000.000đ c. Dư Nợ 200.000.000đ và Dư Có 150.000.000đ. d. Dư Nợ 150.000.000đ và Dư Có 200.000.000đ. 38. Công ty ABC mua 7.000 đơn vị hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT 25.000đ/đơn vị (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Ngay khi mua, Công ty ABC nhận được hóa đơn chiết khấu thương mại 10% (tính trên giá bán có thuế). Số tiền Công ty ABC phải thanh toán cho nhà cung cấp a. 173.250.000đ b. 175.000.000đ c. 157.500.000đ d. 192.500.000đ 39. Ngày 31/12/N, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến ngày 31/12/N-1, được ghi nhận vào a. TK 4212 b. Cả 2 đều sai c. TK 4211 d. Cả 2 đều đúng 40. Công ty ABC mua 20 công cụ, giá mua chưa có thuế GTGT 15.000.000đ/công cụ (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, thanh toán bằng tiền tạm ứng 18.700.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Công cụ đã nhập kho đủ. Kế toán ghi nhận giá trị công cụ vào tài khoản a. TK 642 b. TK 153 c. TK 241 d. TK 242 173