0% found this document useful (0 votes)
111 views23 pages

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành

Nice

Uploaded by

qtdnn21
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
111 views23 pages

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành

Nice

Uploaded by

qtdnn21
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 23

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN:


VŨ QUỲNH TRANG

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH

TÊN ĐỀ TÀI :
NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TẠI CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG

HẢI PHÒNG – 2023

1
2
Mục lục

Mục lục.......................................................................................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................4
Chương I: Giới thiệu về đơn vị thực tập – Cảng vụ Hàng Hải Hải Phòng............................................5
Chương II: Các phòng chuyên môn nghiệp vụ........................................................................................6
Chương III: Hệ thống VTS.....................................................................................................................13
Chương IV: Phối hợp hoạt động giữ Hải Phòng VTS với các cơ quan, đơn vị liên quan..................16
Chương V: Thông tin liên lạc.................................................................................................................18

3
LỜI NÓI ĐẦU
Hiểu đúng mục đích, nội dung, cách đánh giá của đợt thực tập cơ sở ngành. Kỳ thực tập
tại ngành giúp sinh viên trải nghiệm và hiểu thực tế về cách thức hoạt động của đơn vị
thực tập – Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.
Có thể nói, vùng biển Hải Phòng đóng vai trò là chiếc “cầu nối” cực kỳ quan trọng trong
giao lưu kinh tế, hội nhập và hợp tác giữa các tỉnh phía Bắc với các nước trên thế giới,
đặc biệt là với các quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương... Xu thế vươn ra
biển hiện nay có tác động tích cực đến phát triển kinh tế biển Hải Phòng. Hơn ai hết, toàn
thể CBVC Cảng vụ hàng hải Hải Phòng đều nhận thức được điều đó và quyết tâm thực
hiện cho được mục tiêu là đơn vị đi đầu trong thực hiện quản lý Nhà nước chuyên ngành
hàng hải tại khu vực cảng biển Hải Phòng. Cách đây 20 năm, Cảng vụ Hải Phòng (nay là
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng) được thành lập theo Quyết định số 598/QĐ-TCCB-LĐ
ngày 06/4/1991 trên cơ sở tách ra từ Ty Cảng vụ - Hoa tiêu thuộc Cảng Hải Phòng để
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng hải tại cảng biển và vùng nước cảng biển
Hải Phòng.

4
Chương I: Giới thiệu về đơn vị thực tập – Cảng vụ Hàng Hải Hải Phòng
Đơn vị thực tập đồng ý tiếp nhận sinh viên thực tập vào ngày 31/07/2023. Được giới
thiệu về cách thức làm việc cũng như vị trí, chức năng của đơn vị.
*Sơ lược về đơn vị:
Tổng số cán bộ nhân viên:110 người,
Có 10 phòng đơn vị (7 phòng chuyên môn, 3 phòng đạidiện).
*Được giới thiệu về cách làm việc cũng như vịtrí, chức năng và nhiệm vụ của đơn vị:
Theo điều 91,92 BLHHVN 2015, TT-19-2021 bộgtvt quy định tổ chức hoạt động của
cảng vụ hàng hải
Điều 91. Cảng vụ hàng hải:
1. Cảng vụ hàng hải là cơ quan trực thuộc cơquan quản lý nhà nước chuyên ngành
hàng hải, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hàng hảitại cảng biển và khu vực quản
lý được giao.
2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải là người chỉ huy cao nhất của Cảng vụ hàng hải.
3. Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức vàhoạt động của Cảng vụ hàng hải.
Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Cảng vụ hàng hải:
1.Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch pháttriển cảng biển trong khu vực quản lý và
tổ chứcgiám sát thực hiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hoạtđộng hàng hải tại cảng biển và khu vực
quản lý; kiểm tra, giám sát luồng, hệ thống báo hiệu hànghải; kiểm tra hoạt động hàng hải
của tổ chức, cánhân tại cảng biển và khu vực quản lý.
3. Cấp phép, giám sát tàu thuyền đến, rời và hoạtđộng tại cảng biển; không cho phép tàu
thuyềnđến, rời cảng khi không có đủ điều kiện cần thiếtvề an toàn hàng hải, an ninh hàng
hải, lao độnghàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
4. Chủ trì điều phối hoạt động giao thông hànghải tại cảng biển và khu vực quản lý
5. Thực hiện quyết định bắt giữ tàu biển của cơquan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tạm giữ tàu biển quy định tại Điều 114 của Bộluật này.

5
7. Chủ trì tổ chức tìm kiếm, cứu người gặp nạntrong vùng nước cảng biển; huy động
người vàcác phương tiện cần thiết để thực hiện việc tìmkiếm, cứunạn hoặc xử lý sự cố ô
nhiễm môitrường.
8. Tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu biển, đăngký thuyền viên khi được cơ quan có
thẩm quyềngiao; thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phícảng biển theo quy định của
pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện thanh tra hàng hải, điều tra, xử lý theo thẩm quyền các tai nạn hàng
hải tạicảng biển và khu vực quản lý.
10. Chủ trì, điều hành việc phối hợp hoạt độnggiữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng
biển.
11. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vựchàng hải theo thẩm quyền.
Quản lý kết cấu hạ tầng hàng hải – phòng phápchế hàng hải / cấp phép, giám sát tàu đến
rờicảng – phòng thủ tục tàu tuyền.

Chương II: Các phòng chuyên môn nghiệp vụ


2.1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Thủ tục tàu
thuyền
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG
Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-TCCB-LĐ ngày 06/4/1991 của Bộ trưởng ; Bộ Giao thông
vận tải và Bưu điện về việc thành lập Cảng vụ Hải Phòng Căn cứ Thông tư số
19/2021/TT-BGTVT ngày 14/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và
hoạt động của Cảng vụ hàng hải; Căn cứ Quyết định số 1407/QĐ-CHHVN ngày
01/11/2021 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quy định về cơ cấu tổ chức của Cảng
vụ Hàng hải Hải Phòng Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng Phòng Thủ tục tàu thuyền là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
tham mưu giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về việc cấp phép, điều
động cho tàu thuyền đến, rời, hoạt động tại cảng biển; tiếp nhận, xử lý các thông tin cấp
cứu khẩn cấp, trợ giúp y tế, tìm kiếm cứu nạn tại cảng biển và khu vực quản lý được giao.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức thường trực 24/7 thực hiện thủ tục hành chính để cấp phép tàu thuyền và lập
kế hoạch điều động cho tàu thuyền đến, rời, hoạt động tại cảng biển và khu vực quản lý;
tiếp nhận, xử lý thông tin tàu thuyền trước khi đến, rời và hoạt động tại cảng biển, các
thông tin cấp cứu khẩn cấp, trợ giúp y tế, tìm kiếm cứu nạn;

6
2. Thực hiện trực, tiếp nhận, theo dõi thông tin đường dây nóng, báo cáo lãnh đạo Cảng
vụ hàng hải xử lý theo thẩm quyền.
3. Chủ trì tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Cảng vụ
hàng hải theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Cục
Hàng hải Việt Nam.
4. Chủ trì, điều hành việc phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng
biển.
5. Tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu biển, đăng ký thuyền viên và cấp cácloại giấy tờ có
liên quan đến tàu biển và thuyền viên khi được cơ quan có thẩm quyền giao.
6. Tham gia phối hợp tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hàng hải đối với các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
7. Thực hiện xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.
8. Thực hiện quyết định bắt giữ tàu biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tạm giữ
tàu biển theo quy định.
9. Đề xuất kế hoạch điều động tàu thuyền đi tránh bão, tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu
nạn hoặc xử lý sự cố ô nhiễm môi trường trong vùng nước cảng biển.
10. Đề xuất việc thu hồi các tài liệu, giấy chứng nhận không phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành hoặc thực hiện thu hồi tài liệu, giấy chứng nhận theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
11. Phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực được giao trình cấp có
thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; phối hợp theo dõi và
đôn đốc việc thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
12. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Thủ tục tàu thuyền được sử dụng con dấu của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng khi
lãnh đạo Phòng ký văn bản thừa lệnh Giám đốc.
2. Biên chế của phòng Thủ tục tàu thuyền gồm có Trưởng phòng, một số Phó trưởng
phòng theo quy định và các công chức, viên chức do Giám đốc quyết định trong tổng số
biên chế hành chính được giao.

7
3. Trưởng phòng do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật. Các
Phó trưởng phòng do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng phòng.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động
1. Giám đốc điều hành hoạt động của Phòng chủ yếu thông qua Trưởng phòng.
2. Trưởng phòng điều hành hoạt động của Phòng theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về những công việc được phân công.
3. Phó trưởng phòng giúp việc Trưởng phòng, trực tiếp chỉ đạo và thực hiện một số
nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng,
trước Giám đốc và trước pháp luật về phần việc đó.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với
quyết định nảy đều không còn hiệu lực.
2. Trưởng các phòng, đơn vị có liên quan và phỏng Thủ tục tàu thuyền chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
2.2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Pháp chế
hàng hải
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG
Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-TCCB-LĐ ngày 06/4/1991 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải và Bưu điện về việc thành lập Cảng vụ Hải Phòng; Căn cứ Thông tư số
19/2021/TT-BGTVT ngày 14/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và
hoạt động của Cảng vụ hàng hải; Căn cứ Quyết định số 1407/QĐ-CHHVN ngày
01/11/2021 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quy định về cơ cấu tổ chức của Cảng
vụ Hàng hải Hải Phòng; Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính.
QUYÉT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng Phòng Pháp chế hàng hải là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
tham mưu giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về pháp chế hàng hải tại
khu vực cảng biển Hải Phòng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế về hàng hải, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện.

8
2. Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng biển, vận tải biển, công nghiệp
tàu thủy và tổ chức giám sát thực hiện trong khu vực quản lý sau khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chủ trì góp ý xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực hàng hải theo yêu
cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và xây dựng các văn bản về quản lý hoạt động
hàng hải thuộc thẩm quyền của Giám đốc.
4. Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực
quản lý; kiểm tra, giám sát luồng, hệ thống báo hiệu hàng hải, các hệ thống hỗ trợ hàng
hải khác, công trình hàng hải, các công trình vượt sông; kiểm tra hoạt động hàng hải của
tổ chức, cá nhân tại cảng biển và khu vực quản lý.
5. Chủ trì kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch đối với các cơ sở đóng mới, sửa
chữa và phá dỡ tàu biển theo thẩm quyền.
6. Chủ trì thực hiện quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong khu vực được
giao quản lý; Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quá trình xây dựng, khai thác, bảo
trì, bảo vệ công trình hàng hải và công trình khác trong vùng nước cảng biển.
7. Kiểm tra an toàn cầu cảng, bến phao, bến bãi, kho bãi, hệ thống phao tiêu báo hiệu
hàng hải, dịch vụ hậu cần sau cảng.
8. Chủ trì phê duyệt và tổ chức giám sát thực hiện phương án bảo đảm an toàn hàng hải,
phương án bảo đảm an toàn giao thông trong vùng nước cảng biển theo quy định.
9. Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển trong khu vực quản lý; chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương án phá dỡ tàu biển
theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì thực hiện giám sát giá dịch vụ hàng hải; tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo và
giữa các đảo được giao.
11. Chủ trì thực hiện công bố thông báo hàng hải theo thẩm quyền.
12. Chủ trì theo dõi, giám sát điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển, dịch vụ công ích
Bảo đảm hàng hải hàng hải, kinh doanh đóng mới sửa chữa, hoán cải, phá dỡ tàu biển
theo quy định.
13. Chấp thuận việc cắm đăng đáy, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản trong vùng nước
cảng biển được giao theo quy định.
14. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường
trong hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực quản lý.

9
15. Phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực được giao trình cấp có
thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; phối hợp, theo dõi và
đôn đốc việc thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
16. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Pháp chế hàng hải được sử dụng con dấu của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng khi
lãnh đạo Phòng ký văn bản thừa lệnh Giám đốc.
2. Biên chế của phòng Pháp chế hàng hải gồm có Trưởng phòng, một số Phó trưởng
phòng theo quy định và các công chức, viên chức do Giám đốc quyết định trong tổng số
biên chế được giao của đơn vị.
3. Trưởng phòng do Giám đốc Cảng vụ hàng hải bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định
của pháp luật. Các Phó trưởng phòng do Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng phòng.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động
1. Giám đốc điều hành hoạt động của Phòng chủ yếu thông qua Trưởng phỏng.
2. Trưởng phỏng điều hành hoạt động của Phòng theo chế độ thủ trưởng, Trưởng phòng
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về những công việc được phân công.
3. Phó trưởng phòng giúp việc cho Trưởng phòng, trực tiếp chỉ đạo và thực hiện một số
nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước
Giám đốc và trước pháp luật về phần việc đó.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước dây trái với
quyết định này đều không còn hiệu lực.
2. Trưởng các phòng, đơn vị có liên quan và phỏng Pháp chế hàng hải chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
2.3. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng An toàn-An
ninh hàng hải
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG
Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-TCCB-LĐ ngày 06/4/1991 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải và Bưu điện về việc thành lập Cảng vụ Hải Phòng; Căn cứ Thông tư số
19/2021/TT-BGTVT ngày 14/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và

10
hoạt động của Cảng vụ hàng hải; Căn cứ Quyết định số 1407/QĐ-CHHVN ngày
01/11/2021 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quy định về cơ cấu tổ chức của Cảng
vụ Hàng hải Hải Phòng; Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng Phòng An toàn - An ninh hàng hải là bộ phận chuyên môn
nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại cảng
biển và khu vực quản lý.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, an ninh hàng hải,
lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong hoạt động hàng hải.
2. Chủ trì tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật Việt Nam và các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên về an toàn, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực quản
lý.
3. Chủ trì tổ chức thực hiện quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên về an toàn, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải là khu vực quản lý, cụ thể là:
a) Kiểm tra nhà nước cảng biển đối với tàu biển nước ngoài đến cảng;
b) Kiểm tra an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường đối với tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nội địa hoạt động trong vùng
nước cảng biển và khu vực quản lý;
c) Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải;
d) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch an ninh cảng biển đã được phê duyệt.
4. Chủ trì công tác điều tra, xử lý theo thẩm quyền các tai nạn hàng hải, tai nạn lao động
hàng hải tại cảng biển và khu vực quản lý theo quy định.
5. Chủ trì thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị chức năng liên quan tại địa phương thực hiện việc điều tra, lập biên bản điều tra tai
nạn lao động hàng hải.
6. Chủ trì công tác kiểm tra an toàn container tại các cảng biển trong khu vực quản lý;
kiểm tra, giám sát việc thực hiện xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ vận tải biển
theo quy định.
7. Chủ trì xử lý tài sản chìm đắm theo thẩm quyền.

11
8. Chủ trì thực hiện công tác phòng chống thiên tai, phòng ngừa ô nhiễm môi trường
trong lĩnh vực hàng hải; tìm kiếm, cứu nạn trong vùng nước cảng biển và phối hợp thực
hiện quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, các sự cố ô nhiễm môi trường tại cảng
biển và khu vực quản lý.
9. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong công tác phòng, chống cháy, nổ đối với tàu
thuyền hoạt động tại cảng biển và khu vực quản lý được giao theo quy định.
10. Chủ trì phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng biển
và các lực lượng hữu quan trong phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển và cấp Giấy chứng
nhận Thẩm định - Phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển; hướng dẫn các doanh nghiệp
cảng biển đánh giá an ninh cảng biển; kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch an ninh
cảng biển đã được phê duyệt.
11. Chủ trì phối hợp với Bộ đội Biên phòng, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
khác tại cảng biển và các lực lượng hữu quan, chính quyền địa phương và doanh nghiệp
cảng trong hoạt động quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cảng biển.
12. Phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực được giao trình cấp có
thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; phối hợp, theo dõi và
đôn đốc việc thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
13. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định. 14. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng An toàn - An ninh hàng hải được sử dụng con dấu của Cảng vụ Hàng hải Hải
Phòng khi lãnh đạo Phòng ký văn bản thừa lệnh Giám đốc.
2. Biên chế của phòng An toàn - An ninh hàng hải gồm có Trưởng phòng, một số Phó
trưởng phỏng theo quy định và các công chức, viên chức do Giám đốc quyết định trong
tổng số biên chế được giao của đơn vị.
3. Trưởng phòng do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật. Các
Phó Trưởng phòng do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm theo để nghị của Trưởng phòng.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động
1. Giám đốc điều hành hoạt động của Phòng chủ yếu thông qua Trưởng phòng.
2. Trưởng phòng điều hành hoạt động của Phòng theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về những công việc được phân công.
3. Phó trưởng phỏng giúp việc cho Trưởng phòng, trực tiếp chỉ đạo và thực hiện một số
nhiệm vụ theo phân công của Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước
Giám đốc và trước pháp luật về phần việc đỏ.

12
Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với
quyết định này đều không còn hiệu lực.
2. Trưởng các phòng, đơn vị có liên quan và phòng An toàn - An ninh hàng hải chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Ngoài ra còn các phòng chuyên môn nghiệp vụ sau:
- Phòng Điều phối giao thông hàng hải (tại các Cảng vụ Hàng hải: Hải Phòng, Thành phố
Hồ Chí Minh).

- Phòng Tài chính - Kế toán

- Phòng tổ chức- Hành chính

- Phòng Điều phối giao thông hàng hải (tại các Cảng vụ Hàng hải: Hải Phòng, Thành phố
Hồ Chí Minh).

Chương III: Hệ thống VTS


VTS là chữ viết tắt của Vessel Traffic Service, là một hệ thống cung cấp dịch vụ điều
khiển lưu thông các phương tiện đường thủy, hay còn gọi hệ thống giám sát tàu ra vào
cảng.
- Đối tượng áp dụng của hệ thống VTS:
1. Các loại tàu thuyền dưới đây khi hoạt động trong vùng VTS phải tuân thủ các quy định
của Quy chế này:
a) Tàu thuyền nước ngoài;
b) Tàu thuyền Việt Nam gồm: Tàu biển; phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB;đoàn
lai dắt biển có tổng chiều dài đoàn lai từ 50m trở lên; các tàu thuyền khác theo quy định
phải trang bị thiết bị nhận dạng tự động AIS và thiết bị thông tin liên lạc VHF.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống VTS Hải
Phòng.
- Hệ thống VTS Hải Phòng có các chức năng sau:
1. Điều phối lưu thông hàng hải; cung cấp thông tin và đưa ra các cảnh báo, hướng dẫn
hành hải đối với tàu thuyền hoạt động trong Vùng VTS Hải Phòng nhằm:
a) Tăng cường bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường;

13
b) Nâng cao hiệu quả chạy tàu;
c) Hỗ trợ công tác tìm kiếm và cứu nạn trong vùng nước cảng biển và trên biển trong
Vùng VTS Hải Phòng;
d) Hỗ trợ bảo vệ các công trình hàng hải trong khu vực.
2. Lưu trữ dữ liệu, thông tin phục vụ công tác thống kê, điều tra tai nạn hàng hải, xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.
- Tàu thuyền hoạt động trong vùng VTS khi cần thiết có thể liên lạc với Hải Phòng VTS
để nhận được các thông tin hỗ trợdưới đây:
1. Các thông tin liên quan đến Kế hoạch điều động của tàu thuyền.
2. Các thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn hàng hải trong khu vực.
3. Các thông tin hỗ trợ khác (nếu có).
- Vùng hoạt động của Hệ thống VTS Hải Phòng (sau đây gọi tắt là vùng VTS Hải Phòng)
bao gồm các vùng VTS 1 và VTS 2. Ranh giới các vùng được xác định như sau (Chi tiết
tại Phụ lục kèm theo Quy chế này):
1. Vùng VTS 1: được giới hạn bởi các đường thẳng nối các điểm có tọa độA1
(20º49'11"N; 106º48'47"E), A2 (20º33'00"N; 106º48'47"E), A3 (20º39'59"N;
107º07'13"E), A4 (20º46'21"N; 107º07'13"E), A5 (20º46'57"N; 107º06'58"E), A6
(20º46'57"N; 107º06'18"E), A7 (20º45'59"N; 107º06'18"E), A8 (20º42'40"N;
107º05'26"E), A9 (20º41'44"N; 107º04'13"E), A10 (20º42'28"N; 107º03'48"E), A11
(20º42'23"N; 107º02'41"E), A12 (20º41'29"N; 107º02'50"E), A13 (20º42'23"N;
107º01'18"E), A14 (20º47'38"N; 106º55'18"E), A15 (20º49'57"N; 106º54'24"E), A16
(20º50'08"N; 106º52'27"E), A17 (20º49'07"N; 106º50'23"E) và từcác điểm A1, A17
chạy dọc theo luồng Bạch Đằng đến đường thẳng cắt phao S1 (tọa độ: 20°49’12”N;
106°48’48”E).
2. Vùng VTS 2: được giới hạn bởi đường thẳng cắt ngang phao S1 luồng Bạch Đằng
chạy dọc theo luồng sông Cấm đến đường thẳng cắt ngang sông cách chân cầu Kiền
200m về phía hạlưu (tọa độ: 20°54’42”N; 106°37’24”E); từ ngã ba Bạch Đằng chạy dọc
theo sông Bạch Đằng đến vĩ tuyến 20056’46”N cắt ngang sông và từvĩ tuyến này chạy
dọc theo sông Giá đến đường thẳng cắt ngang sông cách tim đập Minh Đức 200m về phía
hạlưu.Tọa độcác điểm nêu trên sử dụng hệ tọa độ WGS84.

14
15
Phòng hệ thống VTS tại Cảng vụ Hàng Hải Hải Phòng

Ảnh minh hoạ

Chương IV: Phối hợp hoạt động giữ Hải Phòng VTS với các cơ quan, đơn vị
liên quan
1. Nguyên tắc phối hợp
Nguyên tắc phối hợp giữa Hải Phòng VTS với các cơ quan, đơn vị liên quan dựa trên cơ
sở chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của từng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp
luật, trong đó tập trung vào nhiệm vụ bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng
chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trưởng trong Vùng VTS Hải Phòng.
2. Phối hợp giữa Hải Phòng VTS và Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực II,
Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực II
2.1. Tổ chức hoa tiêu có trách nhiệm thông báo ngay cho Hải Phòng VTS khi cỏ có sự
thay đổi đột xuất Kế hoạch bố trí hoa tiêu dẫn tàu so với Kế hoạch trước đó đã gửi Cảng
vụ hàng hải Hải Phòng.

16
2.2. Hải Phòng VTS có trách nhiệm thông báo cho tổ chức hoa tiêu các trường hợp hoa
tiêu dẫn tàu không tuân thủ Quy chế và quy định liên quan khác.
2.3. Tổ chức hoa tiêu kịp thời thông báo cho Hoa tiêu dẫn tàu các thông tin cập nhật nhận
được từ Hải Phòng VTS.
3. Phối hợp giữa Hải Phòng VTS và Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
3.1. Hải Phòng VTS và Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc có trách
nhiệm phối hợp và thông báo kịp thời về sự thay đổi vị trí, đặc tính của bảo hiệu hàng hải
và thông tin liên quan đến tuyến luồng hàng hải trong vùng nước cảng biển Hải Phòng.
3.2. Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc cung cấp cho Hải Phòng VTS Hải
đồ điện tử (ENC) vùng nước cảng biển Hải Phòng khi có các bản cập nhật mới nhất.
4. Phối hợp giữa Hải Phòng VTS và Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu
vực 1. Trường hợp nhận được thông tin xảy ra tai nạn, sự cố hàng hải, Hải Phòng VTS và
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Khu vực I phối hợp, trao đổi thông tin
liên quan phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn theo quy định.
5. Phối hợp giữa Hải Phòng VTS và Đài Thông tin duyên hải Hải Phòng Trường hợp
nhận được thông tin xảy ra tai nạn, sự cố hàng hải, Hải Phòng VTS và Đài Thông tin
duyên hải Hải Phòng phối hợp trao đổi thông tin; tổ chức thông báo, truyền phát thông tin
cho tàu thuyền hoạt động trong khu vực biết theo quy định.
6. Phối hợp giữa Hải Phòng VTS và Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
6.1. Tàu thuyền vào, rời các cầu/bến cảng/khu neo đậu trong vùng nước cảng biển Quảng
Ninh hành trình qua luồng hàng hải Hải Phòng, Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh có trách
nhiệm thông báo kịp thời cho Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng thông tin về thông số tàu,
thời gian dự kiến tàu hành trình qua luồng để phối hợp lập kế hoạch, hướng dẫn và điều
tiết đảm bảo an toàn. Trường hợp có sự thay đổi, Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh phải
thông báo ngay cho Hải Phòng VTS.
6.2. Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh và Hải Phòng VTS có trách nhiệm phối hợp trao đổi
thông tin kịp thời về tai nạn, sự cố hàng hải, tình huống nguy cấp liên quan đến tàu
thuyền vào, rời các cầu/bến cảng/khu neo đậu trong vùng nước cảng biển Quảng Ninh
hành trình qua luồng hàng hải Hải Phòng.

17
Vùng VTS 1

Vùng VTS 2

Chương V: Thông tin liên lạc


1. Kênh liên lạc
Tàu thuyền được quy định tại Điều 2 Quy chế này hoạt động trong Vùng VTS Hải Phòng
phải duy trì liên lạc với Hải Phòng VTS trên các kênh VHF chỉ định như sau:
1.1. Kênh VHF trực chung: 16.
1.2. Kênh VHF làm việc: 14 hoặc các kênh khác được Hải Phòng VTS chỉ địn

18
2. Ngôn ngữ liên lạc trên VHF Ngôn ngữ liên lạc trên VHF là tiếng Anh hoặc tiếng Việt.
3. Sử dụng phương tiện thông tin liên lạc
3.1. Tổ chức, cá nhân có thể thông tin liên lạc với Hải Phòng VTS qua địa chỉ, số điện
thoại, số fax hoặc email nêu tại Điều 4 Quy chế này.
3.2. Tàu thuyền liên lạc với Hải Phòng VTS qua VHF trên các kênh được quy định tại
Điều 1 Quy chế này.
3.3. Trong trường hợp cần thiết, tàu thuyền có thể liên lạc với Hải Phòng VTS thông qua
các Đài thông tin duyên hải tại khu vực hoặc các phương thức thông tin liên lạc quy định
tại Khoản 1 Điều này.
3.4. Tàu thuyền không thuộc đối tượng áp dụng của Quy chế này có thể liên lạc với Hải
Phòng VTS để nhận khuyến cáo, hướng dẫn hoặc cung cấp thông tin.
4. Thông tin cung cấp cho tàu thuyền Tàu thuyền hoạt động trong vùng VTS khi cần thiết
có thể liên lạc với Hải Phòng VTS để nhận được các thông tin hỗ trợ dưới đây:
4.1. Các thông tin liên quan đến Kế hoạch điều động của tàu thuyền.
4.2. Các thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn hàng hải trong khu vực.
4.3. Các thông tin hỗ trợ khác (nếu có).
5. Vị trí báo cáo
Tàu thuyền khi đến các vị trí dưới đây có trách nhiệm thông báo cho Hải Phòng VTS các
nội dung theo quy định tại Điều 6 Quy chế này:
5.1. Vị trí báo cáo 1: Trước khi tàu thuyền vào, rời đường ranh giới vùng VTS.
5.2. Vị trí báo cáo 2: Tại vị trí đón trả hoa tiêu. Trường hợp tàu không có hoa tiêu, vị trí
báo cáo 2 tại phao số “0” luồng Lạch Huyện.
5.3. Vị trí báo cáo 3: Tại vị trí ngang cặp phao số 19/20 luồng Lạch Huyện, có tọa độ:
20°46'22"N; 106°55'16"E.
5.4. Vị trí báo cáo 4: Tại vị trí ngang phao số S1 luồng Bạch Đằng, có toạ độ:
20°50'37"N; 106°46'14"E.
5.5. Vị trí báo cáo 5: Vị trí khi tàu thuyền bắt đầu hoặc kết thúc điều động rời/cập cầu
cảng/bến phao/khu neo trong Vùng VTS Hải Phòng.
6. Chế độ báo cáo và nội dung báo cáo của tàu thuyền khi đến, rời và hoạt động trong
vùng VTS Tàu thuyền khi đến, rời và hoạt động trong Vùng VTS Hải Phòng có trách
nhiệm báo cáo Hải Phòng VTS theo quy định dưới đây:

19
6.1. Đối với tàu thuyền đến cảng
a) Trước khi tàu thuyền đi vào đường ranh giới Vùng VTS Hải Phòng từ các hướng
(Ranh giới VTS trên đoạn luồng sông Chanh là vị trí ngay cửa kênh Cái Tráp phía sông
Chanh - vị trí báo cáo 1), Thuyền trưởng phải báo cáo những nội dung sau: - Tên tàu
(hoặc hô hiệu); - Thông số tàu; - Hàng hoá, hành khách (nếu có); - Mớn nước thực tế; -
Cảng rời cuối cùng; - Các thông tin liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải (nếu
có).
b) Khi tàu thuyền hành trình đến các vị trí báo cáo 2, 3, 4 Thuyền trưởng/Hoa tiêu phải
báo cáo những nội dung sau: - Tên tàu (hoặc hô hiệu); - Tên hoa tiêu và thời gian hoa tiêu
lên tàu (đối với tàu có hoa tiêu tại vị trí báo cáo 2); - Các thông tin liên quan đến an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải (nếu có).
c) Khi tàu thuyền hoàn tất việc cập cầu/neo/buộc phao (vị trí báo cáo 5), Thuyền
trưởng/Hoa tiêu phải báo cáo những nội dung sau: - Tên tàu; - Thời gian hoàn tất việc cập
cầu/neo/buộc phao; - Vị trí cập cầu/neo/buộc phao; - Số lượng và tên tàu lai hỗ trợ (nếu
có); - Thời gian hoa tiêu rời tàu (đối với tàu có hoa tiêu);
6.2. Đối với tàu thuyền rời cảng hoặc di chuyển trong Vùng VTS Hải Phòng
a) Trước khi điều động tàu thuyền rời cảng khu neo đậu/phao buộc tàu (vị trí báo cáo 5),
Thuyền trưởng/Hoa tiêu phải báo cáo những nội dung sau: - Tên tàu (hoặc hô hiệu); -
Mớn nước thực tế; - Thời gian dự kiến khởi hành; - Cảng đến kế tiếp; - - Thời gian hoa
tiêu lên tàu, tên hoa tiêu (đối với tàu có hoa tiêu); - Số lượng và tên tàu lai hỗ trợ (nếu
có); - Các thông tin liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải (nếu có).
b) Khi tàu thuyền hành trình đến các vị trí báo cáo 2, 3, 4 thuyền trưởng/hoa tiêu phải báo
cáo những nội dung sau: - Tên tàu (hoặc hô hiệu); - Thời gian hoa tiêu rời tàu khi tàu đến
vị trí trả hoa tiêu (đối với tàu có hoa tiêu tại vị trí báo cáo 2); - Các thông tin liên quan
đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải (nếu có).
c) Khi tàu thuyền hoàn tất quá trình điều động nhưng vẫn nằm trong Vùng VTS Hải
Phòng (vị trí báo cáo 5), Thuyền trưởng/Hoa tiêu phải báo cáo những nội dung sau: - Tên
tàu; - Thời gian hoàn tất việc cập cầu/neo/buộc phao; - Vị trí cập cầu/neo/buộc phao; - Số
lượng và tên tàu lai hỗ trợ (nếu có); - Thời gian hoa tiêu rời tàu (đối với tàu có hoa tiêu); -
Các thông tin liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải (nếu có).
d) Khi tàu thuyền rời khỏi Vùng VTS Hải Phòng (vị trí báo cáo 1), Thuyền trưởng phải
báo cáo những nội dung sau:
- Trên tàu
- Thời gian tàu rời khỏi ranh giới Vùng VTS Hải Phòng;

20
- Cảng tới tiếp theo.
7. Báo cáo tai nạn, sự cố hàng hải và thông báo phát hiện tình huống nguy cấp
7.1. Khi tàu thuyền xảy ra tai nạn, sự cố hàng hải, Thuyền trưởng/Hoa tiêu dẫn tàu có
trách nhiệm báo ngay cho Hải Phòng VTS các thông tin dưới đây:
a) Tên tàu, vị trí, thời gian xảy ra tai nạn, sự cố;
b) Tổn thất về người (nếu có); loại và số lượng hàng hóa trên tàu;
c) Tình trạng và nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
d) Tình trạng kỹ thuật của tàu: Thân vỏ, máy chính, máy lái, thiết bị điều khiển, neo;
đ) Điều kiện khí tượng thủy văn nơi xảy ra tai nạn, sự cố hàng hải: Sóng gió, dòng chảy,
tầm nhìn xa;
e) Mật độ phương tiện tham gia hành hải nơi xảy ra tai nạn, sự cố;
g) Các yêu cầu trợ giúp tìm kiếm cứu nạn, lai dắt, trợ giúp y tế và các yêu cầu cần trợ
giúp khác.
7.2. Thuyền trưởng/Hoa tiêu dẫn tàu thông báo kịp thời cho Hải Phòng VTS khi phát hiện
các tình huống nguy cấp dưới đây:
a) Tầm nhìn xa giảm và các điều kiện thời tiết bất lợi khác;
b) Sự cố hư hỏng hay sai khác của báo hiệu hàng hải;
c) Mật độ tàu thuyền ảnh hưởng đến việc điều động tàu;
d) Tai nạn đâm va, sự cố ô nhiễm môi trường và các tình huống nguy cấp khác.
8. Thông tin khác Trong trường hợp cần thiết, Hải Phòng VTS có quyền yêu cầu các tàu
thuyền:
8.1. Chuyển kênh/tần số của VHF khi việc thông tin liên lạc trên kênh/tần số đã quy định
không có hiệu quả.
8.2. Chuyển tiếp các thông báo về hành hải, thông tin nguy cấp khi cần.

21
22
23

You might also like