Bai Tap THCSDL
Bai Tap THCSDL
Hướng dẫn:
Trang 1/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 1
Nội dung kiến thức thực hành:
+Thực hành ngôn ngữ SQL:
- ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: CREATE TABLE
- ngôn ngữ thao tác dữ liệu: INSERT, UPDATE, DELETE...
+Thông qua việc cài đặt cơ sở dữ liệu trên DBMS,SV hiểu rõ hơn về mô hình
ER, mô hình quan hệ
Giả sử cần quản lý một cửa hàng bán sách. Mỗi cuốn sách phân biệt với nhau thông
qua mã sách, mã sách xác định các thông tin: tên sách, tác giả, đơn giá, số lượng tồn.
Mỗi cuốn sách chỉ thuộc về một nhóm sách. Một nhóm sách có thể có nhiều cuốn sách
hoặc không có cuốn nào. Thông tin về nhóm sách: mã nhóm để phân biệt nhóm sách
này với nhóm sách khác, tên nhóm. Khi có sách được bán, nhân viên lập hóa đơn để
lưu trữ thông tin bán sách. Mỗi hóa đơn có một số hóa đơn duy nhất xác định nhân
viên lập hóa đơn và ngày lập hóa đơn. Mỗi nhân viên có một mã nhân viên duy nhất
xác định các thông tin như họ lót, tên, phái, ngày sinh, địa chỉ. Mỗi hóa đơn có thể có
một hoặc nhiều cuốn sách, mỗi cuốn sách có thể mua với số lượng bất kỳ.
1. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể, khóa chính, khóa ngoại.
2. Sử dụng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: CREATE TABLE để cài đặt cấu trúc bảng
vào ngôn ngữ SQL
Mô tả:
Thực hiện lệnh CREATE TABLE với các ràng buộc về khóa chính, khóa ngoại
để tạo các bảng tương ứng với các quan hệ đã cho ở Bài 1.
Lưu ý: SV nên tạo các bảng có quan hệ 1 trước, sau đó đến bảng có quan hệ
1-n, cuối cùng là bảng có quan hệ n-n.
3.
Mục đích:
Thực hiện lệnh Alter Table... add constraint để kiểm tra các ràng buộc về khóa
chính, khóa ngoại (nếu chưa cài đặt ở Bài 2) và các ràng buộc về dữ liệu nếu
có.
Trang 2/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 2
Nội dung kiến thức thực hành:
+Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: INSERT. Cửa sổ Enterprise Manager.
1. Thực hiện lệnh INSERT để đưa dữ liệu vào các bảng NHOMSACH, NHANVIEN,
DANHMUCSACH.
Bảng NhomSach
Bảng NhanVien
Bảng DanhMucSach
Trang 3/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Bảng Hoadon
Bảng Chitiethoadon
Trang 4/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 3:
Nội dung kiến thức thực hành:
+Chức năng import, export.
Bài 1:
Dùng chức năng Import/Export để đưa (nhớ kiểm tra kết quả sau mỗi lần thực
hiện):
1. Tất cả các thông tin nhân viên có trong bảng Employees trong NorthWind ra
thành tập tin NhanVien.txt.
2. Dữ liệu của các bảng Nhomsach, Nhanvien, DanhMucsach trong CSDL vào
tập tin QUANLYSACH.MDB. Lưu ý: Tập tin QUANLYSACH.MDB phải tồn tại
trên đĩa trước khi thực hiện Export.
3. Dữ liệu các bảng HOADON, CHITIETHOADON trong CSDL ra thành tập tin
HD.XLS
4. Các nhân viên có phái là Nữ từ bảng Nhanvien trong CSDL ra thành tập tin
NhanvienNu.TXT.
Bài 2:
1. Thực hiện chức năng detach để xuất cơ sở dữ liệu ở trên.
2. Dùng chức năng attach để lấy lại cơ sở dữ liệu.
3. Tạo một file backup cho cơ sở dữ liệu.
4. Khôi phục lại cơ sở dữ liệu từ file backup trên.
Module 4:
Nội dung kiến thức thực hành:
+Ngôn ngữ hiệu chỉnh dữ liệu: ALTER TABLE.
Bài 1:
1. Sao chép bảng nhân viên thành bảng ChamCongNhanVien
2. Chèn thêm cột NgayCong number(3) vào bảng ChamCongNhanVien
3. Chèn thêm cột DonGiaGiaCong number(5) vào bảng ChamCongNhanVien
4. Xóa các cột HoLot, Ten, Phai, NgaySinh, DiaChi trong bảng
ChamCongNhanVien
Bài 2:
1. Thêm vào bảng Hoadon cột NGAYLAPHD, kiểu char(10).
2. Hiệu chỉnh kiểu dữ liệu cho cột vừa thêm thành kiểu datetime.
3. Đổi tên cơ sở dữ liệu thành HOTENSV_SOMAY
4. Đổi tên bảng CHAMCONGNHANVIEN thành BANGLUONG.
Trang 5/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
5. Xóa BANGLUONG khỏi cơ sở dữ liệu.
Bài 3:
1. Backup lại cơ sở dữ liệu vừa tạo (có thể lưu file .mdf)
2. Dùng lệnh Truncate Table … để xóa bảng Hoadon khỏi CSDL. Bạn có thực
hiện được không? Giải thích.
3. Dùng lệnh Alter Table…Drop Constraint để xóa ràng buộc giữa bảng
Hoadon và Chitiethoadon.
4. Xóa bảng Hoadon bằng lệnh Truncate table…
5. Xóa CSDL hiện tại.
6. Restore lại cơ sở dữ liệu bằng file .mdf ở trên.
Trang 6/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 5
Nội dung kiến thức thực hành:
+Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: INSERT, UPDATE, DELETE.
Trang 7/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 6:
Nội dung kiến thức thực hành:
+Tìm hiểu các loại join trong SQL Server
Tạo query sử dụng lệnh SELECT với các dạng liên kết:
1. Inner Join
2. Left Outer Join
3. Full Outer Join
4. Cross Join
Kết quả hiển thị là thông tin của các cột sau:
MAHD NGAYBAN SOLUONG MANHANVIEN
Trang 8/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 7,8
Nội dung kiến thức thực hành:
+Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: SELECT, UPDATE, DELETE.
Trang 9/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
29. Cho biết những nhân viên nào có cùng ngày sinh.
30. Cho biết nhân viên nào có tuổi lớn nhất.
31. Cho biết nhân viên nào có tuổi nhỏ nhất.
32. Cập nhật thông tin cho cột NGAYLAPHD trong bảng HOADON chính là
thông tin của cột NGAYBAN.
33. Thêm vào bảng NHANVIEN cột LƯƠNG, kiểu float. Cập nhật lương
=1000000 cho những nhân viên có lập hóa đơn.
34. Thêm vào cột PHUCAP trong bảng NHANVIEN. Cập nhật PHUCAP =
50%*LUONG cho những nhân viên bán được nhiều sách nhất.
35. Thêm vào cột NGAYVAOLAM, kiểu datetime. Cập nhật ngày vào làm cho
nhân viên = Năm sinh +18.
36. Cập nhật phụ cấp cho những nhân viên có thâm niên từ 5 năm trở lên (thâm
niên được tính = năm hiện tại – năm vào làm).
Trang 10/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 9
Nội dung kiến thức thực hành:
+Thao tác trên view.
§ Dùng sp_helptext tênview để lần lượt xem text của các view VWSACH_1,
VWSACH_2, VWSACH_3
§ Dùng lệnh Alter Table để hiệu chỉnh kiểu dữ liệu của cột DONGIA thành
kiểu money, có hiệu chỉnh được không? Tại sao? Muốn hiệu chỉnh được
thì phải như thế nào? Bạn thử thực hiện.
Trang 11/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
4. Tạo view có tên là VWSACH_4, chỉ có những cuốn sách thuộc nhóm Kỹ
thuật trồng trọt, với lựa chọn WITH CHECK OPTION.
5. Dùng câu lệnh INSERT … VALUES … để chèn mẫu tin sau vào bảng danh
mục sách thông qua viewVWSACH_4. Bạn có chèn được không? Tại sao?
MaSH TenSach TacGia MaNH DonGia SlTon
S115 Quê Mẹ Thanh Tịnh N006 35000 7
Trang 12/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Trang 13/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 11:
Nội dung kiến thức thực hành:
+ Lập trình T-SQL với các đoạn batch.
1. Khai báo một biến @namsinh kiểu số nguyên, gán giá trị đại diện cho biến
@namsinh, viết câu lệnh lấy ra danh sách các nhân viên có năm sinh nhỏ
giá trị chứa trong biến @namsinh.
2. Khai báo và giá giá trị đại diện cho mã nhân viên. Kiểm tra xem nhân viên
này đã lập bao nhiêu hoá đơn, giả sử là n. In ra câu thông báo cho biết ‘Có
<n> hoá đơn’. Nếu không có hoá đơn nào cả thì in ra câu ‘Không có hoá
đơn’. Khi chạy đoạn batch thì thay đổi giá trị của biến để kiểm chứng kết
quả.
3. Viết một câu lệnh SELECT có sử dụng CASE dùng để hiển thị MaHD,
Soluong, Dongia, Thanhtien. Trong đó Thanhtien = Soluong * Giaban –
Chietkhau, chiết khấu được tính như sau:
Chiết khấu = 5%*GIABAN nếu Soluong <5
Chiết khấu = 6%*GIABAN nếu 10>Soluong >=5
Chiết khấu = 8%* GIABAN nếu 15>Soluong>=10
Chiết khấu =10%* GIABAN nếu Soluong>=15
4. Viết đoạn Batch để giải một phương trình bậc nhất khi biết a, b.
5. Viết một vòng lặp WHILE để nhập 10 mẫu tin tùy ý vào bảng HOCVIEN
(MAHV, TENHV, LOP), với bảng dữ liệu như sau:
1 Hoc vien 1 CDTH3
2 Hoc vien 2 CDTH3
…. …. …. …..
10. Hoc vien 10 CDTH3
Trang 14/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 12, 13
+ Nội dung kiến thức thực hành:
+Stored procedures.
1. Viết thủ tục có tham số a, b dạng input để giải phương trình bậc nhất
ax+b=0.
2. Viết thủ tục có tham số a, b, c dạng input để giải phương trình bậc hai,
ax2+bx+c=0. (có sử dụng lại thủ tục giải phương trình bậc nhất trong trường
hợp a=0)
3. Viết một thủ tục dùng để thực hiện các công việc sau: tạo một bảng tạm tên
là #MyTable, chèn hai mẫu tin tùy ý vào bảng này, dùng câu lệnh SELECT
… FROM.. để liệt kê các mẫu tin có trong bảng #MyTable. Cấu trúc của
#MyTable như sau CustID nchar(5), CustName nvarchar(40), AvgDiff float.
4. Viết thủ tục có tham số dạng input dùng để chèn một mẫu tin vào bảng
Nhanvien.
5. Tạo bảng Nhanvien_backup có cấu trúc giống bảng Nhanvien.
6. Viết thủ tục có tham số dùng để chèn một mẫu tin vào bảng Nhanvien hoặc
Nhanvien_backup. Trong đó, dùng 1 tham số @flag để phân biệt 2 bảng trên
khi chèn.
7. Viết thủ tục dùng để xóa thông tin một cuốn sách khi biết Masach.
8. Viết thủ tục dùng để xóa 1 hóa đơn khi biết SoHD. Lưu ý trước khi xóa mẫu
tin trong hóa đơn thì phải xóa các mẫu tin của các chi tiết hóa đơn đó. Nếu
không xoá được hóa đơn thì cũng không được phép xóa chi tiết hóa đơn của
hóa đơn đó.
9. Viết thủ tục có tham số dùng để cập nhật dữ liệu mới của một mẫu tin nào
đó khi biết Masach trong bảng Danhmucsach.
10. Phát triển từ bài trên, viết thủ tục có tham số dùng để cập nhật dữ liệu mới
của một mẫu tin nào đó trong bảng Nhanvien hoặc Nhanvien_backup. Dùng
1 tham số @flag để phân biệt 2 bảng trên.
11. Viết một thủ tục dùng để lấy về tổng số lượng đơn đặt hàng và đơn giá trung
bình của của một nhóm sách nào đó khi biết mã nhóm.
Trang 15/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 14
+ Nội dung kiến thức thực hành:
+User define function
1. Viết hàm trả về kết quả là một bảng (Table), thông tin bao gồm Tên nhóm, ,
TongSoLuong, DonGiaTrungBình. Lưu ý viết bằng hai cách: Inline Table-
Valued Functions và Multistatement Table-Valued Function.
2. Viết hàm trả về tổng thành tiền của một hóa đơn nào đó.
Thanh tien = (SốLượng * Đơn giá) - ChiếtKhấu.
3. Viết hàm trả về chiết khấu dựa vào số lượng lập hoá đơn và theo quy định
sau:
Chiết khấu = 5%* GIABAN nếu Soluong <5
Chiết khấu = 6%* GIABAN nếu 10>Soluong >=5
Chiết khấu = 8%* GIABAN nếu 15>Soluong>=10
Chiết khấu =10%* GIABAN nếu Soluong>=15
4. Tương tự viết một hàm trả về xếp loại sinh viên khi biết điểm của sinh viên
đó và dựa vào quy tắc xếp loại thông thường.
5. Viết hàm trả về danh sách các hoá đơn đã lập của nhân viên nào đó. Thông
tin gồm: SoHD, Soluong,Dongia, Thanhtien, MaNV.
Trang 16/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 15
+ Nội dung kiến thức thực hành:
+Lập trình với Cursor
1. Sử dụng cơ sở dữ liệu NorthWind, viết một thủ tục có dùng con trỏ (Cursor) để thực
hiện in ra cửa sổ kết quả của Query Analyzer báo cáo như mẫu. Báo cáo liện kê
danh sách các CustomerID, CompanyName, OrderID và OrderDate được lập trong
năm 1997 của các khách hàng có CustomerID bắt đầu là ‘A’.
Customer:ALFKI - Alfreds Futterkiste
Order:10643 (Aug 25 1997)
Order:10692 (Oct 3 1997)
Order:10702 (Oct 13 1997)
Customer:ANATR - Ana Trujillo Emparedados y helados
Order:10625 (Aug 8 1997)
Order:10759 (Nov 28 1997)
Customer:ANTON - Antonio Moreno Taquería
Order:10507 (Apr 15 1997)
Order:10535 (May 13 1997)
Order:10573 (Jun 19 1997)
Order:10677 (Sep 22 1997)
……….
2. Sử dụng cơ sở dữ liệu NorthWind, viết một thủ tục có dùng con trỏ để thực hiện in
ra cửa sổ kết quả của Query Analyzer báo cáo như mẫu. Báo cáo liện kê danh
sách các CompanyName, ContactName, ContactTitle của tất cả các Customers
Trang 17/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 16
+ Nội dung kiến thức thực hành:
+Lập trình Trigger
1. Viết trigger cho thao tác Insert của bảng NHOMSACH. Khi có thao tác chèn vào
bảng nhóm sách thì đưa ra một thông báo là ‘Có <n> mẫu tin được chèn’.
2. Viết trigger cho thao tác Insert trên bảng HOADON. Sau khi có mẫu tin được chèn
vào bảng HOADON thì mẫu tin đó cũng được chèn vào bảng HOADON_Luu. Lưu
ý: nếu chưa có bảng HOADON_Luu thì tạo HOADON_Luu (có cấu trúc hoàn toàn
giống như bảng HOADON) trước khi kiểm chứng trigger.
3. Viết trigger cho thao tác Insert, Update, Delete trên bảng CHITIETHOADON. Khi
có mẫu tin được chèn vào hoặc hiệu chỉnh hoặc xoá thì cập nhật lại cột TongTriGia
trong bảng HOADON với TongTriGia = Tổng tiền của Số lượng * Đơn giá. Lưu ý:
nếu bảng HOADON chưa có cột TongTriGia thì bổ sung vào trước khi kiểm chứng
trigger.
4. Viết trigger cho thao tác Insert, Update để kiểm tra ràng buộc liên thuộc tính liên
quan hệ giữa GIABAN trong CHITIETHOADON và DONGIA trong bảng mặt hàng
như sau: GIABAN trong CHITIETHOADON luôn luôn bằng DONGIA trong
DANHMUCSACH, nếu vi phạm thì thông báo và không cho phép Insert hay Update.
5. Có ràng buộc liên thuộc tính là ngày bán của một HOADON thì luôn luôn lớn hơn
hay bằng ngày lập hóa đơn . Hãy bắt ràng buộc trên khi cần thiết.
6. Giả sử có 2 bảng LOP(Malop, TenLop), SV(Masv, HoTen, Malop), với một ràng
buộc dạng liên bộ như sau: Mỗi lớp chỉ có tối đa 10 học viên. Hãy viết 1 trigger để
kiểm tra ràng buộc đó, nếu vi phạm ràng buộc thì sinh ra một mã lỗi và đưa ra
thông báo “Lớp này đã đủ học viên”.
7. Giả sử có 2 bảng LOP(Malop, TenLop, SiSoToida, SiSoThuc), SV(Masv, HoTen,
Malop), với các ràng buộc dạng liên bộ liên quan hệ như sau:
a. Chỉ chèn thêm hoặc hiệu chỉnh chuyển lớp cho một sinh viên của bảng SV khi sĩ
số của lớp đó vẫn còn nhỏ hơn SiSIToiDa.
b. Khi có thao tác thêm, xoá, sửa thông tin trên bảng SV thì phải cập nhật lại
SiSoThuc
8. Hãy bắt các ràng buộc trên và sinh ra mã lỗi thích hợp khi có các thao tác tương
ứng xuất hiện mà vi phạm ràng buộc đặt ra.
9. Giả sử có bảng theo dõi quá trình tăng lương của nhân viên như sau
QuaTrinhTangLuong(MANV, NGAYTANG, MUCLUONG)
Trang 18/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Biết rằng mức lương của nhân viên chỉ tăng lên theo thời gian. Hãy viết trigger
để ép thỏa điều kiện này.
Module 17, 18
+ Nội dung kiến thức thực hành:
+Roles, Logins, gán quyền bằng thao tác trong Enterprise Manager
1. Tạo login dạng SQL Server Authentication
a. Tạo một login có tên là tên của bạn, login có:
§ Chế độ chứng thực là SQL Server Authentication, password tuỳ ý, CSDL
mặc định là QLSach.
§ Không thuộc Server Roles nào cả
§ Chỉ cho truy xuất đến duy nhất CSDL là QLSach và không thuộc Database
Roles nào cả ngoại trừ Public
à Kiểm tra:
§ Ở Enterprise Manager, kiểm tra xem tên login của bạn có nằm trong nhánh
Security\Login không? kiểm tra xem tên login của bạn có nằm trong nhánh
User của CSDL QLSach không? Xem properties của nó.
§ Kết nối vào Query Analyzer bằng login vừa tạo
§ Trong mục database bạn có thể nhìn thấy được những database nào? Tại
sao?
§ Dùng câu lệnh SELECT … FROM… để xem các mẫu tin trong bảng
DANHMUCSACH, bạn xem được không? Tại sao?
b. Hiệu chỉnh login ở trên, cho phép login thuộc database Roles tên là
db_DataReader trong CSDL QLSach
à Kiểm tra:
§ Dùng câu lệnh SELECT … FROM… để xem các mẫu tin trong bảng
NHOMSACH, bạn xem được không? Tại sao?
§ Dùng câu lệnh INSERT … VALUES để chèn một mẫu tin mới vào bảng
DANHMUCSACH, bạn có chèn được không? Tại sao? Muốn chèn được bạn
phải làm gì? Thực hiện thử xem sao.
c. Tương tự như vậy, lần lượt tìm hiểu các database Roles còn lại.
2. Tạo login dạng Windows Authentication
a. Quay về hệ điều hành tạo một local user account hoặc domain user account
được phép kết nối đến máy Server của SQL Server. User account này có tên là
Nhanvien1.
Trang 19/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
b. Cho phép Nhanvien1 trở thành login của SQL Server, login này chỉ thuộc vào
database Roles là db_datareader của CSDL là QLSach. (Lưu ý: phải chọn
Windows Authentication)
c. Bạn hãy thử kết nối Server thông qua công cụ Query Analyzer bằng login vừa
tạo và kiểm tra quyền của login đối với QLSach. (Hướng dẫn: đóng hết các ứng
dụng đang chạy, log off user hiện kết nối đến máy, log on vào máy bằng user
account vừa tạo, kết nối vào Query Annalyzer bằng login)
3. Login được tạo ở câu 1 và câu 3 có thể thực hiện tạo được Table, view, … trong
CSDL QLSach hay không? Muốn tạo được cần có điều gì?
4. Tạo một Database Role có tên là ThuNgan của CSDL QLSach, Role này có quyền
hạn như sau:
- Được phép chèn, cập nhật dữ liệu trong hai bảng HOADON và
CHITIETHOADON.Chỉ được phép xem (Select) trên các bảng còn lại
5. Tạo 3 login dạng SQL Server Authentication, có tên lần lượt là ThuNgan1,
ThuNgan2, ThuNgan3. Các Login này chỉ thuộc duy nhất DataBase Role là
ThuNgan đã tạo ở trên.
6. Tạo 3 login dạng SQL Serevr Authentication, có tên lần lượt là QuanLyKho1,
QuanLyKho2, QuanLyKho3. Các login này có cùng một quyền hạn là được phép
chèn, xóa dữ liệu trên bảng Nhanvien; cập nhật duy nhất cột Hoten trong bảng
Nhanvien. Các bảng khác chỉ được xem.
7. Bạn chọn một giải pháp đơn giản nhất để cho phép các login đã tạo ở trên được
phép xem thông tin trong bảng DanhMucSach.
8. Tạo hai login thuộc dạng SQL Server Autehtication, có tên lần lượt là
PhatTrien_UngDung1, PhatTrien_UngDung2. Các login này có các quyền như sau:
- Được phép tạo các đối tượng của database
- Được phép truy xuất và hiệu chỉnh các đối tượng database
Trang 20/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Module 19
+ Nội dung kiến thức thực hành:
+Roles, Logins, gán quyền bằng các thủ tục hệ thống
Trang 21/22
Hướng dẫn thực hành Hệ CSDL
Trang 22/22