0% found this document useful (0 votes)
9 views2 pages

06 - Comparative Forms 1

Uploaded by

loltroll363
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
9 views2 pages

06 - Comparative Forms 1

Uploaded by

loltroll363
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 2

D-CLASS ENGLISH

Cơ sở 1: Số 7 ngách 2, ngõ 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội


Cơ sở 2: Số 75 phố Vương Thừa Vũ, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3: Nhà E4, ngõ 4 phố Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
Hotlines: 0911812992 - 0382828555 Fanpage: www.facebook.com/DClassEnglish

D-Classer: ........................... Date: .............................


COMPARATIVE FORMS
CẤU TRÚC SO SÁNH (PHẦN 1)
I. SO SÁNH HƠN
Dùng để so sánh hai vật, hai người, hai khái niệm, với nhau.

- Với tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + ADJ/ADV + ER + THAN + NOUN/ PRONOUN


Ex: Today is hotter than yesterday. (Hôm nay nóng hơn hôm qua.)

- Với tính từ/ trạng từ dài: S + V + MORE + ADJ/ADV + THAN + NOUN/ PRONOUN

This chair is more comfortable than others. (Cái ghế này thoải mái hơn so với ....)

Lưu ý: Có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.
Ex: This chair is much more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại.)

 Quy tắc thay đổi tính từ trong phép so sánh:


- Đối với tính từ/trạng từ dài, từ 2 âm tiết trở lên, chỉ cần thêm more vào trước
- Đối với tính từ/trạng từ ngắn, có 1 âm tiết, ta thêm –er vào cuối.
- Nếu tính từ 1 âm tiết có nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm cuối, thì ta nhân đôi phụ âm cuối (big →
bigger; hot → hotter).

 Một số trường hợp đặc biệt:


- Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
(Pleased – more pleased; Tired – more tired).
- Các tính từ có thể dùng được cả 2 cách để so sánh (thêm –er hoặc thêm more):
+ Tính từ có 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), –er (clever), –ow (narrow), –le (simple,
gentle), –ure (mature), –et (quiet)
+ Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er, -y sẽ chuyển thành –i (early → earlier, happy
→ happier).

II. SO SÁNH KÉM HƠN


Dùng để thể hiện sự kém, ít hơn giữa hai đối tượng.

S + V + LESS + ADJ/ ADV + THAN + NOUN/ PRONOUN

Ex: In my opinion, Math is less interesting than English.


(Theo tôi thì Toán kém thú vị hơn tiếng Anh)
Today is less hot than yesterday.
(Hôm nay ít nóng hơn hôm qua)

THẦY DUY D-CLASS - 0911812992


1
III. SO SÁNH NHẤT
So sánh nhất được dùng cho 3 người, vật, sự việc, tính chất trở lên. Đối tượng được so sánh nhất sẽ
là đối tượng vượt trội hơn hay kém hơn các đối tượng còn lại
- Với tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + THE + ADJ/ ADV -EST +…

Ex: Nam is the tallest boy at D-Class. (Nam là bạn trai cao nhất ở D-Class.)
- Với tính từ/ trạng từ dài:

S + V + THE MOST + ADJ/ ADV (+ NOUN/ PRONOUN/ CLAUSE)


Ex: Quan is the most handsome boy in the neighborhood. (Quân đẹp trai nhất khu phố.)

IV. SO SÁNH KÉM NHẤT S + V + THE LEAST + ADJ / ADV


Ex: Her ideas were the least practical suggestions.
(Ý tưởng của cô ấy là những đề nghị thiếu tính thực tiễn nhất.)
 Quy tắc thay đổi tính từ trong phép so sánh:
- Đối với tính từ/trạng từ dài, từ 2 âm tiết trở lên, chỉ cần thêm the most vào trước
- Đối với tính từ/trạng từ ngắn, có 1 âm tiết, ta thêm –est vào cuối.
- Nếu tính từ 1 âm tiết có tận cùng là một phụ âm và trước nó có 1 nguyên âm thì ta nhân đôi phụ
âm cuối (big → the biggest; hot → the hottest).
 Một số trường hợp đặc biệt:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng the most trước tính từ trong câu so sánh nhất.
(Pleased – the most pleased; Tired – the most tired).
- Các tính từ có thể dùng được cả 2 cách để so sánh (thêm –est hoặc thêm the most):
+ Tính từ có 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), –er (clever), –ow (narrow), –le (simple,
gentle), –ure (mature), –et (quiet)
+ Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –est, -y sẽ chuyển thành –i (early → earliest,
happy → happiest).
 Phân biệt tính từ/trạng từ dài và ngắn:
1. Các tính từ và trạng từ ngắn:
- Tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le
(simple, gentle), -ure (mature), -et (quiet, polite)
- Trạng từ có 1 âm tiết (fast, hard) hoặc 2 âm tiết (early)
2. Các tính từ và trạng từ dài:
- Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting)
- Trạng từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously)
- Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless)
 Tính từ so sánh bất quy tắc:
Tính/ trạng từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất Nghĩa
Good/well better the best tốt, tốt hơn, tốt nhất
Bad/badly worse the worst tệ, tệ hơn, tệ nhất
Far farther (US: further) the furthest xa, xa hơn, xa nhất
Little less the least ít, ít hơn, ít nhất
Many/much more the most nhiều, nhiều hơn, nhiều nhất

THẦY DUY D-CLASS - 0911812992


2

You might also like