0% found this document useful (0 votes)
12 views4 pages

Languistic English

Uploaded by

hoang vu
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
12 views4 pages

Languistic English

Uploaded by

hoang vu
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 4

I) Syntax (Cú pháp):tập trung vào cấu trúc, sắp xếp các thành phần trong cấu trúc

trong 1 câu. (sắp xếp theo trật tự tuyến tính).


- Syntactic rules: (quy tắc cú pháp)
+ Phân tích tất cả ngữ pháp đúng cho các ngữ đoạn và câu, và chỉ phân tích câu và
ngữ đoạn đúng cú pháp.
+ Quy tắc áp dụng trong câu không được sai ngữ pháp khi áp dụng miêu tả một câu
trong 1 ngôn ngữ.
Từ trong câu = phrase.
1) A Generative Grammar (Ngữ pháp tạo sinh): là tập hợp các quy tắc số lượng hữu
hạn có thể tạo ra một số lượng vô hạn các câu đúng ngữ pháp. Vd: là quy tắc giới
ngữ + danh ngữ = giới ngữ
2) Deep and surface structure. (Ngữ pháp tạo sinh): Có thể cấu trúc bề mặt giống
nhau, khác nhau nghĩa và ngược lại.)
- Surface structure (cấu trúc bề mặt): hình thức cú pháp (chủ động, bị động,...)/ biểu
hiện 1 câu cụ thể với đầy đủ nghĩa.
- Deep structure (cấu trúc sâu): cấp độ cấu trúc trừu tượng của cấu trúc ngữ pháp
=> các thành tố xác định cung cấp cơ sở giải thích được các cấu trúc/ Ngữ pháp
phải cho ra được một cấu trúc sâu có thể tạo ra nhiều cấu trúc bề mặt khác nhau.
Vd: Charlie broke the window. (chủ động, tập trung vào hành động của Charlie) =>
surface structure
NP V NP => Deep structure
The window was broke by Charlie (bị động, tập trung vào sự việc xảy ra với cái
cửa sổ)
NP V PP-> P+NP
3) Structural Ambiguity (mơ hồ cú pháp): 2 biến thể cấu trúc sâu có thể được biểu
hiện trên một câu cấu trúc bề mặt.
Vd: NP V NP NP V NP
Annie bumped into a man and the man happened to be carrying an
umbrella. (chủ động, tập trung vào hành động của Annie lên người đàn ông)
NP VP PP
Annie bumped into a man with an umbrella. ((chủ động, tập trung vào
hành động của Annie lên người đàn ông)

4) Syntatic analysis (phân tích cú pháp): Dùng dạng tắt theo quy ước cho việc miêu
tả từ loại, ngữ đoạn
5) Sentence structure (phân tích cấu trúc): phân tích một câu thành các ngữ đoạn
thông qua kí hiệu mũi tên, đọc nó lên “rewrite as”.
Vd: My daughter ate apples.
S -> NP VP.
The big dog : NP-> Art (Adj) N.
{}: chỉ một thành tố trong ngoặc nhọn được lựa chọn.
Vd:
NP-> Art (Adj) N
NP -> Pro NP -> { Art (Adj) N, Pro, PN}
NP-> PN
Phrase Structure Rules: set of syntatic rules. Cấu trúc của một ngữ đoạn có thể 1
thành tố, hoặc nhiều thành tố theo một trật tự nhất định.
1st rule: S-> NP VP.
2nd rule:
NP-> Art (Adj) N
NP -> PersPro (Pro)/ I, you,....
NP -> PN
NP -> {Art (Adj) N, Pro, PN}
3rd rule: VP -> V NP
4th rule: PP -> Pre NP.
Lexical rules: Lựa chọn từ để chèn vào các khung cú pháp.
Ex:
PN -> {John, Mary}.
N -> [girl, dog, boy}.
V-> {folllowed, helped, saw}
Art -> {a, the}
Adj {big, small}
Pro -> {it, you} .
Tree Diagrams: create a visual representation of underlying syntatic structure. We
use the symbols introduced earlier to label parts of tree when we create a
representation of how each part fits into the underlying structure of phrases.
Althouh this kind of tree, with its branches, on the right, seems to grow down rather
than up, it functions rather well as diagram representing all grammatical
information found in the other analysis.

Semantics.
1. Đối tượng nghiên cứu Lexical Semantics là gì?
Đối tượng nghiên cứu của Lexical Semantics là tập trung phân tích nghĩa của một từ
được sử dụng trong câu, lời nói.
2. Denotation và connotation khác nhau như thế nào?
Denotation: là nghĩa của một từ được nằm trong từ điển. Vd: needle (thin, sharp,
steel instrument)
Connotation: là nghĩa của một từ khác với nghĩa từ điển. Mỗi người có một liên hệ
khác nhau về nghĩa đối với từ đó. Vd: Needle -> pain, drugs, knitting.
3. Phân tích nét nghĩa (semantic features) của từ chỉ khả dụng với loại từ nào?
Phân tích nét nghĩa chỉ có khả dụng với những thực từ
4. Semantic or thematic roles được biểu thị bằng ngữ đoạn gì? Khác với grammatical
functions thế nào?
Semantic/ thematic roles được biểu thị bằng danh ngữ. Semantic/ thematic roles thể
thiện vai trò của 1 thực thể trong 1 sự tình trong câu. Đối với grammatical functions,
nó thể hiện các thành phần mang chức năng ngữ pháp để cấu tạo nên câu.
5. Lexical Relations gồm những quan hệ nào?. Cho biết thuật ngữ tiếng Anh tương
ứng.
Lexical Relations gồm có 3 loại quan hệ:
Synonymy: Quan hệ cận nghĩa.
Antonymy: Quan hệ trái nghĩa
Hyponymy: Quan hệ bao nghĩa

You might also like