CHAPTER 1 Paraphrasing
CHAPTER 1 Paraphrasing
PARAPHRASING
1. INTRODUCTION
1. What is paraphrasing?
A paraphrase is...
your own rendition of essential information and ideas expressed by someone else,
presented in a new form.
Example:
(2) Students frequently overuse direct quotation in taking notes, and as a result
they overuse quotations in the final [research] paper. Probably only about 10% of
your final manuscript should appear as directly quoted matter. Therefore, you
should strive to limit the amount of exact transcribing of source materials while
taking notes. Lester, James D. Writing Research Papers. 2nd ed. (1976): 46-47.
2. Why paraphrasing?
3. How to paraphrase?
1. Reread the original sentence/ passage until you understand its full meaning.
2. Set the original aside, and write your paraphrase on a note card.
3. Jot down a few words below your paraphrase to remind you later how you
envision using this material. At the top of the note card, write a key word or
phrase to indicate the subject of your paraphrase.
4. Check your rendition with the original to make sure that your version accurately
expresses all the essential information in a new form.
5. Use quotation marks to identify any unique term or phraseology you have
borrowed exactly from the source.
6. Record the source (including the page) on your note card so that you can credit
it casily if you decide to incorporate the material into your paper.
When you write a paraphrase, you restate other's ideas in your own words. That
is. you write the meaning of the author's ideas. You use some of the author's key
terms, but you use many of your own words and sentence structures. (You should
also include in-text citation, including the author's last name and year of
publication). Following are some techniques you can use to help you paraphrase.
An effective paraphrase includes more than one of these techniques. If you use
only one of these techniques when paraphrasing, you have not paraphrased
effectively.
1. Change a word from one part of speech to another You can:
Example:
Original: Medical professor John Swanson says that global changes are influencing
the spread of disease.
2. Use Synonyms
→ Replace that mean the same. the original words with words
Example:
Original: The U.S. government declared that the AIDS crisis poses a national
security threat.
Paraphrase: The government of the United States announced that AIDS could
harm the nation's security.
** When you can't find a synonym, replace the original word with a definition.
Example:
Paraphrase: The male horse was happy with the female horse.
Example:
Original: Minority groups in the United States have been hit hardest by the
epidemic. African Americans, who make up 13 percent of the U.S. population,
accounted for 46 percent of the AIDS cases diagnosed in 1998.
Paraphrase: The AIDS epidemic has mostly affected minorities in the United
States. For example, in 1998, less than 15 percent of the total population was
African, but almost half of the people diagnosed with AIDS in the United States
that year were African America (Jenson, 2000).
Note: The passive voice is generally used in academic writing when the agent is
unknown or redundant, should be concealed, introduces new information
(thematic) or to provide objectivity (i.e., scientific voice).
Example:
Original: Although only about one-tenth of the world's population lives there, sub-
Saharan Africa remains the hardest hit region, accounting for 72 percent of the
people infected with IIIV during 2000.
Paraphrase: Lyme disease-a disease that causes swelling and redness-is caused by
a bacterium carried by a small arachnid known as a tick. The ticks attach to and
suck the blood of animals and humans, transferring some of the Lyme disease
bacteria into their hosts and causing symptoms similar to the flu (Wald, 2005).
Original: In the northeastern United States, people are building homes on the
edge of woods, where ticks that carry Lyme disease hitch rides on deer. In
addition, in Africa, hunters bring back the meat of animals that scientists think
may transmit Ebola, a usually fatal disease that causes massive hemorrhaging in
its victims.
Paraphrase: In the United States, residential areas are being built near wooded
areas in the northeast. These areas are also the homes of ticks carrying Lyme
disease. Also, according to scientists, hunters in Africa kill animals that may carry
the Ebola virus(an often fatal virus that causes massive hemorrhaging) (Yaya,
2004).
Example:
Original passage:
Nobody called him Abe-at least not to his face-because he loathed the nickname.
It did not befit a respected professional who'd struggled hard to overcome the
limitations of his frontier background. Frankly Lincoln enjoyed his status as a
lawyer and politician, and he liked money, too, and used it to measure his worth.
By the 1850's, thanks to a combination of talent and sheer hard work, Lincoln was
a man of substantial wealth. He had an annual income of around $5,000--the
equivalent of many times that today--and large financial and real-estate
investments. Oates, Stephen B. Our Fiery Trial: Abraham Lincoln, John Brown, and
the Civil War Era. Amherst, MA: University of Massachusetts Press, 1979. p. 65
Incorrect paraphrase:
No one used Lincoln's nickname, Abe, because he detested it. It didn't go with a
lawyer and politician who had worked to get away from the restrictions of his
country heritage. Lincoln liked his new position, and his wealth, and used it to
gauge his status. By mid-century, his skill and labor had made him a fairly wealthy
man. He had a yearly income of approximately $5,000- equal to several times that
now and hefty business and land commitments.
** This is incorrect because it uses the same basic structure as the original with
some word changes and does not credit the author.
Correct paraphrase:
By the middle of the century. Lincoln enjoyed life as a well-respected lawyer and
politician, having acquired a position of status and wealth that was well removed
from his early "frontier background". He now was bringing in $5,000 a year (this
translates to $87,500 in 1997 dollars [Derks, 2]), and had substantial "financial and
real estate investments". As a consequence, he disliked being called Abe because
of its association with his rural heritage. (Oates, 65)
Exercise 1: Paraphrase the following sentences, beginning the sentence with the
words in parentheses. What techniques have you used?
1. The people who were there can remember nothing unusual happening.
→ Nobody.
3. Aren't they ever going to bring us the breakfast I ordered for 8 o'clock?
→Aren't we
→ Except.
6. Rita doesn't realize how serious her husband's operation is going to be.
→Little
→ We
He
→ Although
10. As your handwriting is illegible, the examiners cannot accept your paper.
→ Provided
11. I was not paying attention to the screen so I accidentally deleted some
important file on my computer.
→Because
→ He complained....
13. The new manager seems to be a very capable woman. I met her last week.
/////////////////////////////////////
**CHƯƠNG 1**
1. **GIỚI THIỆU**
- sự diễn đạt lại thông tin và ý tưởng quan trọng của người khác, được trình
bày theo một cách mới.
- một cách hợp pháp (khi đi kèm với tài liệu tham khảo chính xác) để mượn từ
một nguồn.
- một cách diễn đạt chi tiết hơn so với tóm tắt, tập trung ngắn gọn vào một ý
chính.
Ví dụ:
(1) Ngày mai là thứ bảy! Không cần phải dậy sớm! Vì ngày mai là thứ bảy,
chúng ta không cần phải dậy sớm.
(2) Sinh viên thường xuyên lạm dụng việc trích dẫn trực tiếp trong quá trình
ghi chép, và kết quả là họ lạm dụng trích dẫn trong bài [nghiên cứu] cuối cùng. Có
lẽ chỉ khoảng 10% tài liệu cuối cùng của bạn nên là trích dẫn trực tiếp. Do đó, bạn
nên cố gắng hạn chế lượng sao chép nguyên văn từ tài liệu nguồn khi ghi chép.
Lester, James D. Viết Nghiên Cứu Học Thuật. Ấn bản lần thứ hai. (1976): 46-47.
← Trong các bài nghiên cứu, sinh viên thường trích dẫn quá mức, không thể
giảm thiểu lượng tài liệu trích dẫn xuống mức mong muốn. Vì vấn đề thường bắt
nguồn từ quá trình ghi chép, việc giảm thiểu lượng tài liệu ghi lại nguyên văn là rất
cần thiết (Lester 46-47).
- nó tốt hơn việc trích dẫn thông tin từ một đoạn không nổi bật.
- nó giúp bạn kiểm soát sự cám dỗ trích dẫn quá nhiều.
- quá trình tư duy cần thiết để diễn đạt lại thành công giúp bạn nắm bắt đầy đủ ý
nghĩa của bản gốc.
1. Đọc lại câu/ đoạn văn bản gốc cho đến khi bạn hiểu đầy đủ ý nghĩa của nó.
2. Đặt văn bản gốc sang một bên và viết lại ý tưởng của bạn vào một tấm thẻ ghi
chú.
3. Ghi chú một vài từ bên dưới phần diễn đạt lại của bạn để nhắc nhở sau này về
cách bạn dự định sử dụng tài liệu này. Ở đầu tấm thẻ, viết một từ khóa hoặc cụm
từ để chỉ ra chủ đề của phần diễn đạt lại.
4. Kiểm tra lại phiên bản của bạn với bản gốc để đảm bảo rằng phiên bản của
bạn diễn đạt chính xác tất cả thông tin quan trọng theo cách mới.
5. Sử dụng dấu ngoặc kép để xác định bất kỳ thuật ngữ hoặc cách diễn đạt nào
bạn đã mượn chính xác từ nguồn.
6. Ghi lại nguồn (bao gồm cả trang) trên tấm thẻ để bạn có thể dễ dàng ghi chú
nếu bạn quyết định đưa tài liệu vào bài viết của mình.
Diễn đạt lại thành công là sự giải thích hoặc diễn giải ý tưởng của người khác bằng
từ ngữ của riêng bạn. Trong viết học thuật, diễn đạt lại là một cách hiệu quả để
trình bày, cô đọng hoặc làm rõ ý tưởng của tác giả khác trong khi vẫn mang lại sự
uy tín cho lập luận hoặc phân tích của bạn. Diễn đạt lại thành công là rất cần thiết
cho viết học thuật mạnh mẽ, nhưng diễn đạt lại không thành công có thể dẫn đến
việc vô tình đạo văn.
Khi bạn viết lại, bạn diễn giải ý tưởng của người khác bằng từ ngữ của mình. Tức
là, bạn viết lại ý nghĩa của ý tưởng của tác giả. Bạn sử dụng một số từ khóa của tác
giả, nhưng bạn dùng nhiều từ ngữ và cấu trúc câu của mình. (Bạn cũng nên bao
gồm trích dẫn trong văn bản, bao gồm tên tác giả và năm xuất bản). Sau đây là
một số kỹ thuật bạn có thể sử dụng để giúp bạn diễn đạt lại. Một diễn đạt lại hiệu
quả bao gồm hơn một trong các kỹ thuật này. Nếu bạn chỉ sử dụng một trong các
kỹ thuật này khi diễn đạt lại, bạn đã không diễn đạt lại một cách hiệu quả.
Ví dụ:
Bản gốc: Giáo sư y học John Swanson cho rằng những thay đổi toàn cầu đang
ảnh hưởng đến sự lây lan của bệnh.
Diễn đạt lại: Theo John Swanson, một giáo sư y học, những thay đổi trên toàn
cầu đang gây ra sự lan rộng của bệnh (James, 2004).
→ Thay thế các từ gốc bằng các từ đồng nghĩa có nghĩa tương tự.
Ví dụ:
Bản gốc: Chính phủ Hoa Kỳ tuyên bố rằng cuộc khủng hoảng AIDS là một mối đe
dọa an ninh quốc gia.
Diễn đạt lại: Chính phủ Hoa Kỳ thông báo rằng AIDS có thể gây hại cho an ninh
quốc gia.
**Khi bạn không thể tìm thấy từ đồng nghĩa, hãy thay thế từ gốc bằng một định
nghĩa.**
Ví dụ:
Bản gốc: Con ngựa đực hài lòng với con ngựa cái.
Diễn đạt lại: Con ngựa đực cảm thấy vui vẻ với con ngựa cái.
Bản gốc: Các nhóm thiểu số ở Hoa Kỳ đã bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi dịch
bệnh. Người Mỹ gốc Phi, chiếm 13% dân số Hoa Kỳ, chiếm 46% các trường hợp
AIDS được chẩn đoán vào năm 1998.
Diễn đạt lại: Dịch AIDS chủ yếu ảnh hưởng đến các nhóm thiểu số ở Hoa Kỳ. Ví
dụ, vào năm 1998, chưa đến 15% dân số tổng thể là người gốc Phi, nhưng gần
một nửa số người được chẩn đoán AIDS trong năm đó là người Mỹ gốc Phi
(Jenson, 2000).
4. **Thay đổi trật tự từ hoặc cấu trúc câu; sử dụng các từ nối câu khác nhau**
Bạn có thể:
- thay đổi từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại.
- thay đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
- thay đổi câu thành câu điều kiện.
- di chuyển các từ bổ nghĩa đến các vị trí khác nhau.
- rút gọn mệnh đề thành cụm từ hoặc chuyển cụm từ thành mệnh đề.
- thay thế các từ nối câu.
Lưu ý: Giọng bị động thường được sử dụng trong viết học thuật khi tác nhân
không được biết đến hoặc không cần thiết, nên được che giấu, giới thiệu thông
tin mới hoặc để cung cấp tính khách quan (tức là giọng văn khoa học).
Ví dụ:
Diễn đạt lại: Sau khi học xong, John đã nghỉ ngơi.
Bản gốc: Một nhân viên khách sạn sẽ mang hành lý của bạn.
Diễn đạt lại: Hành lý của bạn sẽ được mang bởi một nhân viên khách sạn.
Ví dụ:
Bản gốc: Bệnh Lyme là một bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn truyền qua ve (loài
nhện nhỏ hút máu bám vào động vật lớn). Bệnh này thường được đặc trưng bởi
một vết phát ban sau đó là các triệu chứng giống như cảm cúm, bao gồm sốt, đau
khớp và nhức đầu.
Diễn đạt lại: Bệnh Lyme - một căn bệnh gây sưng và đỏ - do một loại vi khuẩn
được mang bởi loài nhện nhỏ gọi là ve. Những con ve bám vào và hút máu động
vật và con người, truyền một số vi khuẩn bệnh Lyme vào vật chủ và gây ra các
triệu chứng giống như cúm (Wald, 2005).
6. **Không thay đổi các thuật ngữ chính hoặc tên riêng**
Ví dụ:
Bản gốc: Ở miền đông bắc Hoa Kỳ, người dân đang xây dựng nhà ở sát rừng, nơi
ve mang bệnh Lyme bám vào hươu. Ngoài ra, ở châu Phi, các thợ săn mang về thịt
của những động vật mà các nhà khoa học nghĩ rằng có thể truyền bệnh Ebola, một
căn bệnh thường gây tử vong và làm cho người bệnh bị.....
Nghệ thuật diễn đạt lại đôi khi có thể được thực hiện sai cách.
**Ví dụ:**
Đoạn gốc:
Không ai gọi ông là Abe – ít nhất là trước mặt ông – bởi vì ông ghét biệt danh đó.
Nó không phù hợp với một người chuyên nghiệp đáng kính đã nỗ lực vượt qua
những hạn chế của nền tảng biên cương của mình. Thực tế, Lincoln rất thích địa vị
của mình như một luật sư và chính trị gia, và ông cũng thích tiền, dùng nó để đánh
giá giá trị của bản thân. Vào những năm 1850, nhờ sự kết hợp giữa tài năng và sự
chăm chỉ, Lincoln đã trở thành một người có tài sản đáng kể. Ông có thu nhập
hàng năm khoảng 5.000 đô la – tương đương với nhiều lần số đó ngày nay – và có
các khoản đầu tư lớn về tài chính và bất động sản. (Oates, Stephen B. Our Fiery
Trial: Abraham Lincoln, John Brown, and the Civil War Era. Amherst, MA:
University of Massachusetts Press, 1979, trang 65)
Không ai sử dụng biệt danh của Lincoln, Abe, bởi vì ông ghét nó. Nó không phù
hợp với một luật sư và chính trị gia đã làm việc chăm chỉ để thoát khỏi các giới
hạn của nền tảng nông thôn của ông. Lincoln thích vị trí mới của mình và sự giàu
có, và sử dụng nó để đánh giá địa vị của bản thân. Đến giữa thế kỷ, kỹ năng và
công sức đã giúp ông trở thành một người khá giàu có. Ông có thu nhập hàng năm
khoảng 5.000 đô la – tương đương với vài lần số đó ngày nay và có các cam kết
lớn về kinh doanh và đất đai.
** Đây là diễn đạt lại sai vì sử dụng cùng cấu trúc cơ bản như đoạn gốc chỉ với một
vài thay đổi từ ngữ và không ghi nguồn cho tác giả.
Vào giữa thế kỷ, Lincoln thích cuộc sống của mình như một luật sư và chính trị gia
được kính trọng, đã đạt được một vị trí có địa vị và giàu có, cách xa nền tảng "biên
cương" của mình. Lúc này, ông có thu nhập khoảng 5.000 đô la mỗi năm (tương
đương 87.500 đô la vào năm 1997 [Derks, 2]) và có các khoản đầu tư lớn về "tài
chính và bất động sản." Do đó, ông không thích được gọi là Abe vì sự liên quan
của biệt danh này đến nguồn gốc nông thôn của mình. (Oates, trang 65)