0% found this document useful (0 votes)
35 views6 pages

Lưu Ý IELTS Reading

Uploaded by

vipikonic09
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
35 views6 pages

Lưu Ý IELTS Reading

Uploaded by

vipikonic09
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 6

Phân loại các dạng câu hỏi Reading

Dạng câu hỏi có thể được định vị bằng kĩ năng scanning:


● Completion Questions
● Short Answer Questions
● Matching sentence endings
● Matching names
● True/ False/ Not Given
● Yes/ No/ Not given

Dạng câu hỏi tốn nhiều thời gian, không thể scan trả lời, yêu cầu đọc kĩ để hiểu:

● Matching information with paragraphs


● Matching headings
● Multiple choice questions

Dạng câu hỏi luôn có thông tin trả lời trong bài đọc xuất hiện theo thứ tự câu hỏi:

● Completion question (except diagram)


● T/F/Not Given
● Y/N/Not Given
● Short answer questions
● Matching Sentence Endings
● Multiple Choice

Dạng câu hỏi có thông tin trả lời trong bài đọc không theo thứ tự (xuất hiện ở bất kì đoạn văn nào):

● Matching headings
● Matching features/ names
● Match information with paragraph
● Diagram completion

Thứ tự ưu tiên làm các dạng câu hỏi trong 1 bài passage từ dễ đến khó. Disclaimer: Thứ tự này hiệu quả
với bản thân của cô, các bạn tham khảo và tự lập ra 1 bản riêng cho bản thân mình nhé.
● Completion question (exact words from passage)
● Short Answer Questions
● Matching features/ names
● T/F/Not Given
● Y/N/Not Given
● Multiple Choice (with more than one correct answer)
● Matching Sentence Endings
● Matching information with paragraphs
● Matching headings
● Completion (paraphrased words picked from the list) Level A
Multiple Choice Questions

Là dạng câu hỏi quen thuộc với hầu hết những người học tiếng Anh. Xét về mặt yêu cầu,
Multiple Choice cũng tương tự với True/False/Not Given. Dưới đây là hai dạng thường xuyên
gặp của câu hỏi trắc nghiệm.

Dạng 1: Phổ biến nhất. Đưa ra 3-4 phương án trả lời và yêu cầu thí sinh chọn đáp án đúng.
Thường các đáp án sẽ được cho dưới dạng

● Một câu trả lời đưa ra thông tin không liên quan đến bài những vẫn chứa từ khóa.

● Một câu trả lời đưa ra thông tin trái với thông tin có trong bài.

● Một câu trả lời đưa ra thông tin có trong bài nhưng không phải đáp án đúng.

● Câu trả lời đúng.

Các đáp án thường dễ gây nhầm lẫn nếu thí sinh không đọc kỹ, bởi hầu như chúng luôn chứa
từ khóa chính của câu hỏi. Khi làm dạng bài này, thí sinh cần đọc kỹ câu hỏi và bình tĩnh chọn
đáp án phù hợp nhất.

Dạng 2: Cho 4-5 đáp án và yêu cầu chọn nhiều hơn 1 đáp án đúng cho câu hỏi đưa ra

Tương tự như cách làm Multiple Choice IELTS Reading dạng 1, nhưng số lượng đáp án thí
sinh phải chọn sẽ lớn hơn 1. Dạng bài này không dễ và thường đòi hỏi thí sinh tỉnh táo và tập
trung để tránh mắc bẫy vì các câu trả lời thường đều có chứa từ khóa.

Một số bẫy thường gặp đối với dạng câu hỏi Multiple Choice Question:

● Đáp án có đủ thông tin tương ứng với bài đọc nhưng có thông tin sai.

● Thông tin dựa trên suy luận, không xuất hiện trong bài đọc.

● Thông tin bị tráo đổi, dẫn đến hàm ý khác với bài đọc.

Một số lưu ý khi làm các bài tập Multiple Choice IELTS Reading mà bạn cần lưu ý là:

● Đừng cố gắng đọc hiểu toàn bộ văn bản: Thí sinh cần đọc câu hỏi, xác định keyword và
tìm từ khóa trong bài đọc để làm bài nhanh chóng và hiệu quả hơn.
● Đọc câu hỏi đầu tiên: Việc đọc câu hỏi có tác dụng khoanh vùng thông tin bạn cần tìm
trong bài đọc.
● Loại suy và loại bỏ đáp án hoàn toàn sai: Trong số các đáp án sẽ luôn có một vài đáp án
chắc chắn sai. Bạn nên loại bỏ luôn đáp án này và tập trung phân tích các câu trả lời
nằm trong diện phân vân.
● Chọn đáp án khi chưa hiểu ý: Nhiều thí sinh sẽ nhanh chóng chọn ngay đáp án có
keyword dù chưa hoàn toàn hiểu ý của câu. Điều này sẽ khiến bạn mắc bẫy lừa ý - bẫy
phổ biến ở các bài thi tiếng Anh. Để làm bài chính xác, bạn cần đọc toàn bộ câu văn,
đoạn văn chứa từ khóa và đối chiếu với đáp án, từ đó chọn câu trả lời phù hợp nhất.
● Đọc kỹ câu hỏi: Hãy đọc kỹ câu hỏi và câu văn chứa thông tin trong bài trước khi đưa ra
sự lựa chọn.
● Thông tin của đáp án sẽ được sắp xếp theo đúng thứ tự câu hỏi: Do đó, nếu có thể, bạn
nên làm bài theo đúng trình tự để tránh nhầm lẫn.
● Gạch chân phần chứa thông tin cho các câu hỏi trong bài: Bằng cách này, bạn sẽ dễ
dàng định vị được nơi có đáp án mình cần tìm, tránh đọc lan man, gây mất thời gian.
● Khi không đủ thời gian, hãy chọn theo cảm tính: Đối với những dạng câu hỏi yêu cầu
chọn 1 trong 4 đáp án, bạn vẫn có 25% cơ hội chính xác.
● Đáp án của Multiple Choice sẽ nằm trong bài đọc: Đáp án không dựa trên suy luận hoặc
kiến thức của thí sinh.
● Scanning là kỹ năng quan trọng và hữu dụng trong trường hợp này.

Hệ thống hóa các dạng câu hỏi trong bài thi đọc
Dạng câu hỏi có Cách làm
thể được định vị
bằng kĩ năng
scanning

True/ False/ Not 1. Đọc câu hỏi để hiểu nghĩa cả câu.


Give 2. Dựa vào từ khóa trong câu hỏi.
3. Scan tìm từ khóa trong bài đọc.
4. Xác định vị trí chứa thông tin câu hỏi.
5. Đọc kĩ và chọn True/ False/ Not Given.
Lưu ý:
● Cần đọc hiểu nghĩa cả câu, không nên chỉ dựa vào từ
khóa, chú ý các từ như: all, some, never, rarely, most, only,
v.v.
● Từ khóa có hai loại
+ Tên riêng, thời gian (năm), thuật ngữ khoa học: ưu tiên vì ít bị
paraphrase trong bài đọc
+ Từ chứa nội dung, thường là danh từ, động từ, tính từ: chú ý
paraphrase
● Chỉ chọn False khi người đọc đưa ra được câu trả lời
đúng chứng minh câu statement trong câu hỏi sai dựa
theo thông tin trong bài đọc, nếu không đưa ra được câu
trả lời đúng, người đọc chọn Not given.
● Gạch dưới những cụm từ chứa đáp án trong bài đọc để
người đọc tiện kiểm tra sau khi làm xong.
● Sau khi scan được vị trí chứa thông tin câu hỏi, người đọc
cần đọc kĩ câu/ đoạn đó.

Completion 1. Đọc chỉ dẫn để biết số từ cần điền.


Questions 2. Đọc phần câu hỏi để nắm được nội dung chính và dự
Short Answer đoán đáp án phù hợp (danh từ: nơi chốn, thời gian; tính từ; động
Questions từ, v.v.)
3. Xác định từ khóa.
4. Scan bài đọc để tìm ra đoạn văn chứa thông tin, nếu phần
câu hỏi có tiêu đề, người đọc dựa vào tiêu đề để định vị đoạn
văn trong bài đọc nhanh hơn.
5. Đọc kĩ và điền từ phù hợp (chú ý giới hạn số từ và chính
tả).

Matching sentence 1. Đọc kĩ phần đầu của câu hỏi cần nối, không nhìn vào phần
endings cuối trong đáp án.
2. Không nhìn vào phần đáp án, thử đoán xem phần cuối của
câu hỏi là gì.
3. Xác định từ khóa trong câu hỏi.
4. Scan để tìm vị trí chứa từ khóa và đọc kĩ.
5. Nhìn vào phần đáp và chọn phần ending phù hợp (chú ý
ngữ pháp phải đúng).

Matching names 1. Đọc hướng dẫn cẩn thận xem một tên có thể dùng để nối
hai lần được không.
2. Scan và gạch dưới tất cả các tên trong đáp án (một tên có
thể xuất hiện nhiều lần trong đoạn văn).
3. Lần lượt đọc các câu xung quanh các tên vừa gạch, chú ý
những câu trích dẫn trong dấu ‘ ‘ và các cụm từ như “said/
claimed + tên”, “tên + found/ claimed”, v.v.
4. Đọc kĩ câu hỏi, chú ý paraphrase và chọn đáp án phù hợp.
5. Làm tương tự cho các phần tên còn lại đã gạch dưới trong
bài đọc.
Lưu ý:
Một tên có thể được sử dụng nhiều lần và không nhất thiết phải
sử dụng tất cả các tên trong đáp án (đọc kĩ phần hướng dẫn).

Yes/ No/ Not give Tương tự True/ False/ Not given


● True/ False/ Not given: sự thật (facts)
● Yes/ No/ Not given: quan điểm, nhận định (views, claims)
Từ khóa ở dạng này thường khó scan hơn đối với True/ False/
Not Given, chú ý paraphrase và thường phải đọc nhiều câu hoặc
cả đoạn để hiểu được quan điểm của người viết.

Các dạng tốn Cách làm


nhiều thời gian,
không thể scan
trả lời, yêu cầu
đọc kĩ để hiểu

Matching 1. Đọc toàn bộ các câu hỏi và gạch chân từ khóa.


information with 2. Skim toàn bộ bài đọc, gạch dưới cụm từ nói lên nội dung
paragraphs chính cho từng đoạn, khi skim chú ý xem có gặp được bất kỳ từ
khóa nào hay không, nếu có gạch dưới.
3. Đọc lại câu hỏi và chọn đáp án phù hợp dựa theo các từ
khóa đã gạch chân khi skim.
4. Đọc lại các câu hỏi còn sót lại dựa vào nội dung của câu
hỏi để định vị đoạn văn chứa câu hỏi đó trong bài đọc dựa vào
cụm từ nói lên ý chính của từng đoạn.
5. Đọc kĩ đoạn văn đó và chọn đáp án phù hợp.
Lưu ý: Thí sinh cần đọc kĩ chỉ dẫn trước khi làm bài để xem một
đoạn văn có được nối hai lần hay không.

Matching 1. Đọc kĩ toàn bộ các headings và gạch chân từ khóa.


headings 2. Dựa vào headings, dự đoán nội dung chính của đoạn văn, ví
dụ 2 reasons (trong bài số nêu lên 2 nguyên nhân khác
nhau), contrasting views (hai quan điểm trái ngược nhau,
sẽ có hai trường đối tranh luận với nhau), v.v.
3. Skim toàn bộ bài đọc, gạch dưới cụm từ nói lên nội dung
chính cho từng đoạn.
4. Sau khi skim xong, thí sinh đọc lại các headings và dựa vào
các cụm từ mình đã gạch chân để xem có chắc chắn nối
được headings vào đoạn nào hay chưa. Đoạn nào đã chắc
chắn, thí sinh có thể ghi luôn đáp án. Nếu phân vân giữa
một vài đáp án, thí sinh có thể ghi lại các đáp án mình nghi
ngờ, rồi đọc kĩ lại các đoạn văn chưa nối được để chọn đáp
án cho phù hợp. Trong bước này, thí sinh có thể phân tích
cách lập luận của đoạn văn để đưa ra câu trả lời chính xác
hơn (xem ví dụ phần skimming về polar bears ở đầu bài
viết).

Multiple choice 1. Đọc câu hỏi, không nhìn các đáp án A, B, C, D.


questions 2. Xác định từ khóa để tìm đoạn văn chứa thông tin.
3. Đọc kĩ đoạn văn.
4. Đọc lại câu hỏi và thử trả lời.
5. Đọc các đáp án và chọn đáp án phù hợp.
Lưu ý:
● Nếu thí sinh không thể tự trả lời sau khi đọc, sử dụng
phương án loại trừ đáp án sai để tìm ra đáp án đúng.
● Mặc dù dạng này thí sinh có thể định vị câu hỏi dựa vào từ
khóa trong câu hỏi, nhưng thí sinh phải đọc kĩ và hiểu toàn
bộ đoạn văn chứa thông tin thay vì một vài câu để trả lời
câu hỏi một cách chính xác nhất.
● Các đáp án luôn được paraphrase.

You might also like