Glossary File Unit 1
Glossary File Unit 1
UNIT 1: GETTIN
NO. NEW WORD / PHRASES
1 Automated (adj)
8 Crucial (adj)
9 Down-to-earth (adj)
10 Disclipline (n)
11 Everyday (adj)
12 Extraordinary (adj)
13 Facilities (plural n)
14 Field (n)
21 Inspire (v)
22 Institute (n)
24 Master (v)
25 Obtain (v)
29 Sensors (plural n)
31 Telecoms (n)
32 Thus (adv)
34 Visible (adj)
37 Aspiration (n)
43 Dedication (n)
44 Dertermination (n)
45 Dissertation (n)
46 Doctorate (n)
51 Investigate (v)
60 Thesis (n)
To use most of your time and effort to do something. Tập trung vào việc gì
Pieces of equipment that can find heat, light, etc. Cảm biến
The learning of skills that prepare you for a job. Đào tạo nghề
To succeed in doing something that you have been
trying to do. Đạt được mục tiêu
QUALIFICATION
WORD FAMILY
Noun: automation
Verb: automate
Adjective: automatic
Adverb: automatically
Adjective: crucial
Adverb: crucially
Noun: discipline
Verb: discipline
Adjective: disciplinary, disciplined
Noun: extraordinariness
Adjective: extraordinary
Adverb: extraordinarily
Verb: facilitate
Adjective: facile, facilitated
Adverb: facilely
Noun: field
Verb: field
Adjective: fielded
Verb: master
Adjective: masterful, mastered
Adverb: masterfully
Noun: obtainment, obtainer
Adjective: obtainable
Adjective: telecommunicative,
telecommunication
Adverb: telecommunicatively
Verb: aspire
Adjective: aspiring, aspirational
Adverb: aspirationally
Verb: dedicate
Adjective: dedicated
Noun: determination
Verb: determine
Adjective: determined,
determinative
Adverb: determinedly
Her performance was absolutely extraordinary. Từ lúc MIT được William Barton Ro
giống với các trường khác. Trong k
Anh với trọng tâm là tiếng Latin và
Đức dựa trên nghiên cứu và thực n
The school has excellent sports facilities. nó phải hữu dụng.
The company believes in unlocking human potential through education. Merrill đã lên kế hoạch về một côn
nghiệp trong một năm tới. Anh ấy
thể tăng cường thực tế ảo bằng cá
sung. Anh ấy lo ngại rằng mình có
Her speech inspired everyone to work harder anh ấy đã nghe nói rằng một công
tương tự. Như vậy, anh ấy có thể t
các công ty lớn tìm đến. Ngoài ra, a
công rực rỡ. Và có rất nhiều người
đã cho thấy họ đã thành lập 25.80
khoảng một phần tư lực lượng lao
T được William Barton Rogers thành lập vào năm 1861, rõ ràng trường không Không chắc bước tiếp theo của mình là gì, Ch
các trường khác. Trong khi Harvard giữ nguyên mô hình giáo dục cổ điển của nguyện viên tại một ngôi nhà trẻ em. Cô ở đó
ọng tâm là tiếng Latin và tiếng Hy Lạp, MIT đã hướng đến hệ thống học tập của đổi Thanh niên Văn hóa Quốc tế (ICYE) — mộ
rên nghiên cứu và thực nghiệm thực hành. Kiến thức là điều đáng quý, nhưng sinh viên Đức sang Mỹ như đại sứ hòa bình. C
ữu dụng. lại cho cô cảm giác tự tin và, có lẽ quan trọng
định bắt đầu lại việc học bằng cách đăng ký k
thực dụng này được khắc sâu trong phương châm của trường: Mens et manus bị cho đại học. Cảm giác tự tin mới của cô đã
và bàn tay - cũng như logo của nó, với hình ảnh một học giả mặc áo choàng Trước đây, một cuộc phỏng vấn chính thức sẽ
h một thợ rèn cầm búa và đe. Sự kết hợp giữa trí tuệ và kỹ năng này thấm thấy dễ dàng hơn khi nói chuyện cả ở mức độ
o các lớp học của trường, nơi sinh viên không được dạy một cách cứng nhắc không quen. "Tôi cảm thấy thoải mái hơn tro
khơi gợi cảm hứng và định hướng. lần đầu tiên tôi bước ra khỏi vùng an toàn củ
mọi việc tốt hơn."
dụ về Christopher Merrill, 21 tuổi, sinh viên năm ba ngành khoa học máy tính.
nh phần lớn thời gian của mình cho một cuộc thi được tổ chức trong lớp học Hiện tại, Christine đang theo học chuyên ngà
ộc thi là xem sinh viên nào có thể lập trình một robot để xây dựng một ngôi chọn nghề nghiệp được hình thành từ kinh n
khối chỉ trong dưới mười phút. Merrill nói rằng anh ấy có thể giành chiến tìm được hướng đi trong sự nghiệp, cô còn n
dàng nhất bằng cách thiết kế một con robot sẽ xây dựng ngôi nhà một cách dự định tiếp tục rèn luyện, có thể là bằng các
óng. Nhưng anh ấy muốn thử thách một lĩnh vực của robot vẫn chưa bị chinh trẻ em ở Mexico đã được lợi từ thời gian cô ở
ả năng thích nghi, khả năng của robot để suy nghĩ lại kế hoạch của mình khi việc là "một đôi tay hỗ trợ", cô đã giúp sắp xế
ng xung quanh thay đổi, như một con người. thời gian học tập hơn.
lên kế hoạch về một công ty khởi nghiệp mà anh ấy muốn thành lập khi tốt Cô nói rằng bọn trẻ bắt đầu “học tốt hơn ở tr
ong một năm tới. Anh ấy có ý tưởng về một phiên bản mới của kính áp tròng có vượt qua một năm- tôi có bốn đứa trẻ mà và
ường thực tế ảo bằng cách cho phép người dùng thấy thông tin hình ảnh bổ nhưng chúng đã chuyển lên. Đó là một cảm g
ấy lo ngại rằng mình có thể quá muộn để đưa ý tưởng này ra thị trường, vì
nghe nói rằng một công ty ở Thung lũng Silicon đang phát triển điều gì đó ICYE cũng đưa sinh viên đến Châu Âu từ các q
Như vậy, anh ấy có thể trở thành một trong nhiều sinh viên tốt nghiệp MIT mà thăm. Agnes Eldad, đến từ Kampala, Uganda
y lớn tìm đến. Ngoài ra, anh ấy có thể trở thành một trong những người thành Cô đến Vương quốc Anh vào tháng 1 năm na
rỡ. Và có rất nhiều người như vậy. Một cuộc khảo sát với các cựu sinh viên MIT đỡ những người chăm sóc người già toàn thờ
ấy họ đã thành lập 25.800 công ty, tuyển dụng hơn ba triệu người, bao gồm tác xã hội của mình, cô muốn hiểu cách đối x
ột phần tư lực lượng lao động của Thung lũng Silicon. quan hệ của họ với con, cháu và vợ chồng họ
MIT vui mừng là lấy những bộ óc thông minh từ khắp nơi trên thế giới và từ Agnes nhận thấy trải nghiệm này cực kỳ có lợ
lên kế hoạch về một công ty khởi nghiệp mà anh ấy muốn thành lập khi tốt Cô nói rằng bọn trẻ bắt đầu “học tốt hơn ở tr
ong một năm tới. Anh ấy có ý tưởng về một phiên bản mới của kính áp tròng có vượt qua một năm- tôi có bốn đứa trẻ mà và
ường thực tế ảo bằng cách cho phép người dùng thấy thông tin hình ảnh bổ nhưng chúng đã chuyển lên. Đó là một cảm g
ấy lo ngại rằng mình có thể quá muộn để đưa ý tưởng này ra thị trường, vì
nghe nói rằng một công ty ở Thung lũng Silicon đang phát triển điều gì đó ICYE cũng đưa sinh viên đến Châu Âu từ các q
Như vậy, anh ấy có thể trở thành một trong nhiều sinh viên tốt nghiệp MIT mà thăm. Agnes Eldad, đến từ Kampala, Uganda
y lớn tìm đến. Ngoài ra, anh ấy có thể trở thành một trong những người thành Cô đến Vương quốc Anh vào tháng 1 năm na
rỡ. Và có rất nhiều người như vậy. Một cuộc khảo sát với các cựu sinh viên MIT đỡ những người chăm sóc người già toàn thờ
ấy họ đã thành lập 25.800 công ty, tuyển dụng hơn ba triệu người, bao gồm tác xã hội của mình, cô muốn hiểu cách đối x
ột phần tư lực lượng lao động của Thung lũng Silicon. quan hệ của họ với con, cháu và vợ chồng họ
MIT vui mừng là lấy những bộ óc thông minh từ khắp nơi trên thế giới và từ Agnes nhận thấy trải nghiệm này cực kỳ có lợ
nh học khác nhau, và đặt họ cùng nhau. Bạn có thể thấy điều đó trong Trung người tham gia tập trung vào những gì họ mu
ên cứu Ung thư Integrative Koch mới lấp lánh của trường, nơi kết nối các nhà với cô, đây có thể là cơ hội duy nhất để làm v
kỹ sư và bác sĩ dưới một mái nhà. Hoặc trong Sáng kiến Năng lượng của tháng Giêng. Ở Uganda, người già sống cùng
ơi đóng vai trò cầu nối cho công việc kết hợp của MIT trong tất cả năm trường, hội làm việc với họ. Thay vào đó, giờ đây cô m
ướng các nguồn lực khổng lồ vào việc tìm kiếm giải pháp cho sự ấm lên toàn riêng mình cho các cô gái trẻ ở miền bắc Uga
oạt động để cải thiện hiệu quả của các nguồn năng lượng hiện có, bao gồm đặt ra những mục tiêu cho tương lai.
ng hạt nhân. Nó cũng tiên phong trong việc phát triển các nguồn năng lượng
ừ mặt trời đến gió và địa nhiệt, và gần đây đã phát triển việc sử dụng virus để
pin có thể đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ô tô điện.
im Berners-Lee, người Anh đã phát minh ra World Wide Web: "Nó không chỉ là
ng đại học. Dù tôi dành phần lớn thời gian của mình với đầu óc chôn vùi trong
t của công nghệ web, điều thú vị là khi tôi đi dạo qua hành lang, tôi va chạm
g người đang làm việc trong các lĩnh vực khác với sinh viên của họ. Điều đó làm
o trí tuệ."
hể từ Guardian)
Những người đã rời khỏi một trường đại học hoặc cao đẳng sau khi hoàn
c học của họ tại đó.
Trường học cuộc đời
os gặp gỡ các sinh viên đã nghỉ học để đi tình nguyện ở nước ngoài và
đích sống mới.
8 tuổi khi bước vào đại học đều chuyển thẳng từ trường phổ thông lên.
hiều học sinh tốt nghiệp, có một sự hấp dẫn khó cưỡng lại của "gap
a), khoảng thời gian giữa trường phổ thông và đại học, khi họ quyết
u gì đó mới mẻ, khác biệt hoặc thú vị. Nhiều người trong số những
là "gapper", đi du lịch khắp thế giới, thường kiếm thêm thu nhập bằng
rong khi những người khác lại làm công việc tình nguyện tại một ngôi
i nào đó trên thế giới.
r", năm nghỉ này chỉ đơn giản là cơ hội để tận hưởng cuộc sống tự lập
ên, ngày càng nhiều người nhận ra rằng đó cũng là một cách tuyệt vời
ng thú với giáo dục, hoặc cung cấp cơ hội suy nghĩ về lý do tại sao bạn
n có cần học nữa không. Số lượng sinh viên sau khi nghỉ học một thời
đường học vấn và giáo dục bậc cao thông qua một lộ trình vòng vo
ap year". Theo dữ liệu mới nhất từ dịch vụ tuyển sinh đại học Anh
inh viên 19 tuổi và 44.400 sinh viên 20 tuổi đã vào đại học năm ngoái—
sự gia tăng ổn định hàng năm của nhóm tuổi này trong ba năm qua.
19 tuổi, là một ví dụ điển hình. Cô bỏ học năm 16 tuổi với chín kỳ thi đạt
, nhưng không muốn tiếp tục học tại thời điểm đó. Cô cũng lo lắng rằng,
ẩm chất của một sinh viên giỏi, cô sẽ gặp khó khăn quá lớn khi theo
o và có thể sẽ phải bỏ học. Thay vào đó, cô lấy bằng nghề làm tóc. Tuy
ng nhận ra rằng đó không phải là điều mình muốn và việc quay lại con
ể là bước tiếp theo. Giống như nhiều học sinh 16 tuổi bắt đầu đi làm
n ra rằng nếu bạn không có bằng cấp, hoặc không có bằng cấp phù hợp,
họn công việc hơn. "Những thứ mà bạn muốn làm lại không sẵn có cho
p theo của mình là gì, Christine quyết định đến Mexico để làm tình
ngôi nhà trẻ em. Cô ở đó một năm dưới sự bảo trợ của Tổ chức Trao
hóa Quốc tế (ICYE) — một tổ chức hoạt động từ năm 1949, khi gửi 50
Mỹ như đại sứ hòa bình. Cô không ngờ rằng công việc ở Mexico sẽ mang
ự tin và, có lẽ quan trọng hơn, định hướng. Khi trở về Anh, cô quyết
học bằng cách đăng ký khóa học Khoa học Xã hội và Nhân văn để chuẩn
giác tự tin mới của cô đã giúp ích trong buổi phỏng vấn tại trường.
phỏng vấn chính thức sẽ khiến cô rất lo lắng, nhưng bây giờ cô cảm
i nói chuyện cả ở mức độ thân thiện và chính thức với những người cô
m thấy thoải mái hơn trong những tình huống này," cô nói. "Mexico là
c ra khỏi vùng an toàn của mình. Giờ tôi nghĩ rằng tôi có thể đối mặt với
ang theo học chuyên ngành Phát triển Quốc tế tại Đại học Bath, một lựa
ược hình thành từ kinh nghiệm làm việc với trẻ em Mexico. Ngoài việc
rong sự nghiệp, cô còn nói tiếng Tây Ban Nha tốt—một kỹ năng mà cô
luyện, có thể là bằng cách làm việc ở nước ngoài. Cô biết rằng ngôi nhà
được lợi từ thời gian cô ở đó, cũng giống như cô đã nhận được. Ngoài
hỗ trợ", cô đã giúp sắp xếp thời gian biểu của các em để chúng có nhiều
n.
bắt đầu “học tốt hơn ở trường”. Bạn chỉ thăng tiến một năm nếu bạn
tôi có bốn đứa trẻ mà vào đầu năm được thông báo là chúng sẽ ở lại,
yển lên. Đó là một cảm giác tốt.”
iên đến Châu Âu từ các quốc gia mà sinh viên Châu Âu thường ghé
đến từ Kampala, Uganda, vừa tốt nghiệp chuyên ngành Công tác xã hội.
Anh vào tháng 1 năm nay, nhận được một công việc tình nguyện giúp
m sóc người già toàn thời gian ở Bexleyheath, Kent. Với nền tảng công
cô muốn hiểu cách đối xử của người già ở Anh và tự mình xem mối
on, cháu và vợ chồng họ như thế nào.
nghiệm này cực kỳ có lợi nhưng nói rằng ICYE chỉ thực sự hiệu quả nếu
bắt đầu “học tốt hơn ở trường”. Bạn chỉ thăng tiến một năm nếu bạn
tôi có bốn đứa trẻ mà vào đầu năm được thông báo là chúng sẽ ở lại,
yển lên. Đó là một cảm giác tốt.”
iên đến Châu Âu từ các quốc gia mà sinh viên Châu Âu thường ghé
đến từ Kampala, Uganda, vừa tốt nghiệp chuyên ngành Công tác xã hội.
Anh vào tháng 1 năm nay, nhận được một công việc tình nguyện giúp
m sóc người già toàn thời gian ở Bexleyheath, Kent. Với nền tảng công
cô muốn hiểu cách đối xử của người già ở Anh và tự mình xem mối
on, cháu và vợ chồng họ như thế nào.
nghiệm này cực kỳ có lợi nhưng nói rằng ICYE chỉ thực sự hiệu quả nếu
rung vào những gì họ muốn làm, xem và nghiên cứu. Trớ trêu thay, đối
cơ hội duy nhất để làm việc với người già trước khi cô về nước vào
da, người già sống cùng và được gia đình hỗ trợ nên bà sẽ không có cơ
Thay vào đó, giờ đây cô muốn thành lập chương trình đào tạo nghề của
ô gái trẻ ở miền bắc Uganda. Agnes cho biết thời gian ở Anh đã giúp cô
êu cho tương lai.
Full name: Lê Thị Thái Ngân
UNIT 2: COLO
NO. NEW WORD / PHRASES
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
UNIT 2: COLOR MY WORLD
MEANING IN ENGLISH MEANING IN VIETNAMESE
Student code: 97353
LD
WORD FAMILY EXAMPLE
Full name: Lê Thị Thái Ngân
UNIT 3: A HE
NO. NEW WORD / PHRASES
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
UNIT 3: A HEALTHY LIFE
MEANING IN ENGLISH MEANING IN VIETNAMESE
Student code: 97353
UNIT 4: ART AN
NO. NEW WORD / PHRASES
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
UNIT 4: ART AND THE ARTIST
MEANING IN ENGLISH MEANING IN VIETNAMESE
Student code: 97353
IST
WORD FAMILY EXAMPLE
Full name: Lê Thị Thái Ngân
UNIT 5:STEPPIN
NO. NEW WORD / PHRASES
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
UNIT 5:STEPPING BACK IN TIME
MEANING IN ENGLISH MEANING IN VIETNAMESE
Student code: 97353
TIME
WORD FAMILY EXAMPLE
Full name: Lê Thị Thái Ngân
UNIT 6: IT
NO. NEW WORD / PHRASES
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
UNIT 6: IT SOCIETY
MEANING IN ENGLISH MEANING IN VIETNAMESE
Student code: 97353
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
UNIT 7: OUR RELATIONSHIP WITH NATURE
MEANING IN ENGLISH MEANING IN VIETNAMESE
Student code: 97353
H NATURE
WORD FAMILY EXAMPLE
Full name: Lê Thị Thái Ngân
UNIT 8: ACROSS
NO. NEW WORD / PHRASES
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
UNIT 8: ACROSS THE UNIVERSE
MEANING IN ENGLISH MEANING IN VIETNAMESE
Student code: 97353
RSE
WORD FAMILY EXAMPLE