Present Perfect
Present Perfect
1. I (just/ realize) ................................... that there are only four weeks to the end of term. (tôi vừa
mới nhận ra rằng chỉ còn 4 tuần nữa là thi)
2. Let’s try this food, Anna! We (just/ eat)……………..………, it’s quite tasty. (Anna đến thử đi,
chúng tôi vừa mới ăn xong, nó rất ngon đó)
3. I (break)……………………. my watch so I don’t know what time it is now. (Tôi vừa làm vỡ
đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
4. I (see)…………….……. this film recently. (tôi đã xem phim này gần đây, cách đây vài tháng)
5. I don’t want that book because I (read)………………..….. it already. (tôi không mua cuốn này vì
tôi đã đọc nó rồi)
6. Can I hang out with friends, Mom? I (finish)………………………… homework already. (con đã
hoàn thành BTVN rồi)
7. He (eat)………….. this kind of food several times before. (tôi đã từng được ăn món này vài lần từ
nhỏ đến giờ rồi)
8. He (already/ write)................... two books and he is working on another book. (đến giờ anh ấy đã
viết xong 2 cuốn sách rồi, và đang chuẩn bị viết cuốn mới)
9. My 19th birthday was the worst day I (ever/ have).......................... (SN tệ nhất từ trước đến giờ mà
tôi tổ chức)
10. She (not/told)………….. me about the project yet. (cô ấy đến giờ vẫn chưa nói tôi về dự án này)
11. Minh left home two hours ago, but he (not/ call)……………………….back to me yet. (Minh đi 2
tiếng rồi mà anh ấy vẫn chưa gọi lại tôi nữa)
12. It’s 6.30 p.m now, but she (not/ prepare) …………….. for dinner since 6:30 p.m yet. (đã 6h30 tối
rồi mà cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối.)
13. …………….he ..................... (arrive) home yet? (giờ anh ấy đã về nhà chưa?)
14. ……………you …………………..(get) to the police office yet? (vậy bạn đã tới đồn cảnh sát
chưa?)
15. Time’s up! ……………they all……………….(submit) the test yet? (hết giờ rồi, liệu họ có nộp
bài hết chưa?)
16. He (never/ eat)…………….. this kind of food before. (Anh ấy từ trước đến giờ chưa bao giờ ăn
loại thức ăn này cả.)
17. It (be)................... 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh
ấy.)
18. They (be)................... married for nearly fifty years. (từ khi họ cưới đến bây giờ được khoảng 50
năm)
19. The children (watch)……………. TV for two hours. (đến bây giờ , những đứa trẻ đã xem TV
được 2 tiếng rồi).
20. They (work)…………….. for this company for 5 years, from 2019 to now. (Họ làm việc cho công
ty này 5 năm rồi, từ 2019 đến nay)
21. She (prepare)……………… for dinner since 6:30 p.m. and now it’s almost done. (Cô ấy đã chuẩn
bị bữa tối từ 6 rưỡi và nó gần xong rồi)
22. We (meet)……………. each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian
dài rồi.)
23. He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của
mình từ năm 2000.)
24. My father (not/ play) ................................... any sport since last year.
25. I’d better have a shower. I (not/have) ................................... one since Thursday.
26. I don’t live with my family now and we (not/see) ................................ each other for 5 years.
27. David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he
(do) …………….. many charity programs so far.
28. Human beings (emit)…………… exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of
serious air pollution in the near future.
Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Câu gốc: S + started/began + V-ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause
Ex1: I started living here when I was 10. (Tôi đã bắt đầu sống ở đây khi tôi 10 tuổi)
I have lived here since I was 10. (Tôi đã sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi)
Ex2: She began learning this musical instrument 3 years ago. (cô ấy bắt đầu học nhạc cụ 3 năm trước)
She has learned this kind of musical instrument for 3 years. (cô ấy học nhạc cụ được 3 năm
trước)
21. When did they build this house? (Họ đã xây ngôi nhà này khi nào?)
22. When did she start working at that company? (Cô ấy đã bắt đầu làm việc ở công ty đó khi nào?)
23. When did he adopt that dog? (Anh ta đã nhận nuôi con chó đó khi nào?)
24. When did they start studying abroad? (Họ đã bắt đầu đi du học khi nào?)
The last time we saw each other was 5 years ago. (Lần cuối chúng tôi gặp nhau là cách
đây 5 năm.)
We last saw each other 5 years ago. (Chúng tôi gặp nhau lần cuối cách đây 5 năm)
1. Lucy has not visited her grandparents since June last year.
7. The last time I played football with him was last weekend.
8. The last time my brother bought a new T-shirt was on New Year’s Eve.
10. The last time we sang on the school’s stage was last year.
Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………