0% found this document useful (0 votes)
181 views105 pages

Speaking

Uploaded by

trntm221106
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
181 views105 pages

Speaking

Uploaded by

trntm221106
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 105

7.

5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 1

Nội dung bài học


Những quan niệm sai lầm về bài thi IELTS Speaking 4
Nhóm chủ đề cố định (Work/Study, Hometown, Accommodation) 5
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1 7
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 2 7
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 3 8
Ví dụ minh hoạ 9
Luyện tập 14
Bảng từ vựng theo chủ đề 16

Cấu trúc bài thi IELTS Speaking


- Tổng thời gian: 11 – 14 phút
- Hình thức: Đối thoại với giám khảo người bản xứ.
Cấu trúc bài thi
Bài kiểm tra nói gồm ba phần, cụ thể:

Phần 1 Giám khảo sẽ hỏi từ 9-12 câu hỏi được chia thành 3-4 chủ đề nhằm đánh
giá khả năng ngôn ngữ của người học trong ngữ cảnh giao tiếp hàng
ngày. Một vài chủ đề của phần 1 bao gồm trường học, nơi làm việc, quê
hương, mua sắm, thể thao, âm nhạc..

Phần 2 Người học sẽ nhận được một phiếu câu hỏi yêu cầu người thi miêu tả một
trải nghiệm, người, nơi chốn...dựa vào kiến thức và trải nghiệm cá nhân.
Người học sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 phút để trả lời.

Phần 3 Giám khảo và người học sẽ thảo luận những câu hỏi trừu tượng hơn được
mở rộng từ phần hai. Trong phần này, người học được yêu cầu trình bày
quan điểm của mình với một số lý lẽ, dẫn chứng để làm rõ câu trả lời

Tiêu chí chấm điểm

Tiêu chí Yếu tố được đánh giá

Fluency and Coherence (Trôi chảy, mạch lạc) - Khả năng duy trì mạch nói
- Sự kết nối giữa các câu và ý tưởng

Lexical Resource/ Vocabulary (Từ vựng) - Mức độ đa dạng


- Sự chuẩn xác
Grammatical Range and Accuracy (Sự đa dạng - Sự linh hoạt
và chính xác về ngữ pháp) - Sự phù hợp
Pronunciation (Phát âm) - Đặc điểm ngữ âm
- Nhấn trọng âm, ngữ điệu từ
- Nhấn trọng âm, ngữ điệu trong câu

Yêu cầu dành cho band 7.0 – 8.0 (7.5):

Band F&C LR GRA P

8 Fluency: - Từ vựng linh hoạt, - Dùng câu phức và - Rõ ràng và chính


- Thí sinh nói trôi có thể thảo luận nhiều cấu trúc ngữ xác như cách người
chảy, ít khi ngắt sâu về tất cả các pháp nâng cao, lỗi bản xứ phát âm.
quãng nói. chủ đề. thường do thói quen - Có thể sử dụng
- Đôi khi do dự khi - Khéo léo trong hoặc slip. trọng âm của câu và
đang tìm ý tưởng việc diễn đạt lại các - Tương tự band 7 thay đổi ngữ điệu để
hoặc nhớ lại ví dụ. câu. nhưng ít lỗi hơn (1-5 diễn đạt ý nghĩa hoặc
- Đôi khi có thể sử - Kiến thức tốt về lỗi nhỏ khi dùng cấu để nhấn mạnh tốt
dụng từ nối tự các cách diễn đạt trúc nâng cao nhất). hơn Band 7.
nhiên hơn thành ngữ và cụm - Sử dụng thoải mái - Liên tục thay đổi tốc
Coherence: từ thông dụng. các ngữ pháp nâng độ nói bằng cách nói
- Với những nội - Có thể có lỗi nhỏ cao nhất, gần như theo “chunks” của
dung nói dài (như khi sử dụng từ ít luôn chính xác nhóm từ.
trong Part 2), giám thông dụng. 100%. - Hiếm khi sai dấu
khảo cảm thấy rằng nhấn (có thể sai khi
câu trả lời dài có phát âm các từ ít
cảm giác “toàn vẹn” thông dụng và mắc
và đầy đủ. - không lỗi giống native
bị rời rạc, hoặc bị speaker).
chuyển nội dung
một cách đột ngột,
cộc lốc, máy móc
7 Fluency: - Sử dụng được các - Dùng câu phức và - Giọng bản ngữ có
- Có thể thoải mái từ vựng ít thông nhiều cấu trúc ngữ thể vẫn
nói liên tục hầu hết dụng và các cụm từ pháp nâng cao, lỗi dễ nhận biết, nhưng
thời gian mang tính biểu đạt. thường do thói quen giọng của native
- Khả năng mở rộng - Paraphrase thay vì không có English Speaker
các câu hỏi thảo thường tốt khi kiến thức. chiếm ưu thế hơn
luận trong Phần 3 không biết chính - Có thể mắc lỗi - Phát âm hầu như
tốt hơn nhiều so với xác từ mà người nhưng mức độ luôn rõ ràng và chính
mức độ ‘thô sơ’ của bản ngữ sẽ sử dụng không quá thường xác.
Band 6, nhưng vẫn - Biết về văn phong xuyên (cứ 3-5 câu - Biết về việc thay đổi
thấp hơn Band 8 phù hợp sẽ có 1 lỗi) tốc độ nói để thể hiện
Coherence - Một vài tổ hợp từ ý nghĩa.
- Sử dụng thường không phù hợp.
xuyên một loạt các
từ nối và liên từ.
- Việc sắp xếp, cấu
trúc nội dung dài
(như trong Part 2,
và Part 3) đủ để
giám khảo theo
được mạch nói và
nội dung

Adapted from IELTS Speaking Band Descriptors

→ Tổng kết: Ở band điểm 7.5, người học có thể:

● Thực hiện bài nói liên tục với các từ nối và liên từ đa dạng và tự nhiên. Chỉ ngập ngừng khi cần
tìm ý tưởng, không phải ngập ngừng vì từ vựng hoặc ngữ pháp. Câu trả lời dài có cảm giác
“toàn vẹn” và đầy đủ.
● Sử dụng từ vựng linh hoạt, đủ để bàn luận sâu về đa dạng các chủ đề. Có kiến thức tốt về các
cách diễn đạt thành ngữ và cụm từ thông dụng.
● Sử dụng thoải mái các điểm ngữ pháp nâng cao. Mắc ít lỗi hơn band 7 (khoảng 5 lỗi cho toàn
bài).
● Phát âm rõ ràng và chính xác như cách người bản xứ. Liên tục thay đổi tốc độ nói bằng cách
nói theo “chunks” của nhóm từ. Hiếm khi sai dấu nhấn.
Những quan niệm sai lầm về bài thi IELTS Speaking

Mục đích của bài thi IELTS Speaking


- Mục tiêu của bài thi Speaking IELTS là đánh giá khả năng giao tiếp của một người trong các
ngữ cảnh tiếng Anh khác nhau, từ cuộc sống hàng ngày đến các chủ đề trừu tượng hơn. Bài
thi IELTS Speaking không phải là việc kiểm tra kiến thức học thuật của thí sinh hoặc khả năng
sử dụng các từ ngữ học thuật, mà là kiểm tra tính hiệu quả trong giao tiếp của một người.
- Từ cơ sở đó, chúng ta có thể nhanh chóng bác bỏ những quan niệm sai lầm sau đây và chú ý
hơn đến những điều thực sự giúp người học cải thiện điểm số của mình.

Hiểu lầm Thực tế

Câu trả lời phải chứa thật nhiều thông tin học Hầu hết các câu hỏi là về trải nghiệm cá nhân, vì
thuật. vậy câu trả lời cần chứa thông tin phù hợp với
chủ đề và ngữ cảnh.

Câu trả lời phải luôn đúng với cái mà giám khảo Câu trả lời phụ thuộc vào người học, cho dù ý
mong muốn. kiến của người học có thể khác lạ, miễn là nội
dung câu trả lời không mang tính công kích như
phân biệt chủng tộc.

Chỉ sử dụng từ vựng nâng cao mà không được Người học cần sử dụng từ vựng linh hoạt và
dùng những từ cơ bản. đúng ngữ cảnh.

Câu trả lời phải chứa nhiều cấu trúc ngữ pháp Câu trả lời có thể đôi khi ngắn hoặc dài, phụ
nâng cao, và từng câu phải là câu dài. thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp.

Câu trả lời cần phải chứa thật nhiều thành ngữ Cần xét đến tính hợp thời của thành ngữ để sử
(idiom) để đạt điểm cao. dụng một cách tự nhiên và đúng ngữ cảnh.
Nhóm chủ đề cố định (Work/Study, Hometown, Accommodation)
Work/Study

- on a broad scale:
- carve a niche for yourself:
- provide many insights:
- work long and unsocial hours:
- menial tasks:
- terribly heavy workload:
Hometown/Accommodation

- was born and raised:


- financial hub:
- know something like the back of my hand:
- cultural diversity:
- come into contact with:
- do up:
- steer clear of:
- do ordinary things:
- stick their nose in something:
- step out of someone’s comfort zone:
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1

● Point: Câu trả lời trực tiếp


● Illustration: Làm rõ câu trả lời trực tiếp bằng lý do, ví dụ, …
● Comment: Nhận xét hoặc cảm xúc cá nhân về thông tin trong Illustration

Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 2


Cấu trúc câu hỏi

Cấu trúc câu trả lời gợi ý

① Tình hình trước khi sự việc xảy ra/Thời gian sự việc xảy ra và lý do miêu tả
Context địa điểm, vị trí

(When)
I’m going to talk about…
Basically, (đối tượng) is/are…

1. Trình tự thời gian: ứng dụng cho các chủ đề miêu tả người, trải
② Miêu tả thời điểm và hoàn cảnh khi sự việc xảy ra
③ Miêu tả đối tượng chính - Miêu tả thông tin phụ
④ Kết quả sau khi sự việc xảy ra
Content
(What) 2. Trình tự không gian: ứng dụng cho các chủ đề miêu tả địa điểm, vị trí
Nội dung bao gồm:
② Miêu tả vị trí chung: khoảng cách, thời gian di chuyển đến địa điểm…
③ Miêu tả địa điểm khi nhìn từ bên ngoài
④ Miêu tả các chi tiết bên trong

Ảnh hưởng của đối tượng chính đến với người học hoặc đối với xã hội.
Conclusion
(How - Why) Các cảm xúc/ cảm nghĩ/ nhận xét về đối tượng chính.
That’s pretty much everything I want to say.

Yêu cầu
● Với mỗi phần gợi ý, người học phát triển với 3 – 5 câu (Gợi ý: nên phát triển với 4 câu).
● Phát triển ý bằng cách sử dụng cấu trúc PIC như khi trả lời câu hỏi Part 1.
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 3

Lưu ý:
- Người học nên tránh việc liệt kê quá nhiều ý trong Point mà thiếu đi phần giải thích và ví dụ.
Thay vào đó, người học chọn 1-2 Point và thực hiện làm rõ cho từng Point để đảm bảo ý
tưởng được triển khai một cách hoàn chỉnh.
- Trong câu trả lời Part 3, người học sử dụng các Discourse marker (những cụm từ để kết nối
hoặc thể hiện mối quan hệ giữa các ý trong lời nói) để đảm bảo tính liên kết, mạch lạc.
Ví dụ minh hoạ
Part 1
1. Do you like vegetables?
Yes, I do. I love veggies. This is mostly because I consider vegetables as an important part of my
healthy diet which contains a large amount of vitamins and minerals. Take myself for example, I’m
deeply into tomatoes which can be easily found in any market or supermarket in HCM city. You know,
eating veggies is an efficient way to improve skin conditions and do wonders for your health.

2. How often do you use social networks?

As a teacher, I do use social networks from time to time, but it's not something I rely on heavily. I find
that face-to-face interactions with my colleagues and students are much more effective for building
relationships and fostering a positive learning environment. However, there are some instances where
social networks can be useful, such as when I need to communicate with students or parents outside
of school hours. Overall, while social networks can be a useful tool in the education sector, they are
not a replacement for traditional, in-person interactions.
Part 2

Describe something you did that helped you to learn another language
You should say:
● What it is
● What language you learned
● How it helped you learn the language
And how you felt about it

Dựa vào các câu hỏi ở trên và soạn nhanh phần ý tưởng dưới đây.

Context
(Bối cảnh)

Content
(Nội dung)

Conclusion
(Kết thúc)

Ý tưởng tham khảo:

Context Là một thử thách vì không hiểu lý thuyết


(Bối cảnh) Bài kiểm tra cuối kì năm lớp 7

Content Phương pháp học ‘Mind mapping’ (sơ đồ tư duy) -> vị cứu tinh
(Nội dung) Sử dụng màu sắc và hình vẽ minh hoạ
Ghi nhớ và ôn tập nhanh hơn

Conclusion Đạt kết quả tốt, không còn sợ tiếng Anh


(Kết thúc) Tự hào về bản thân
Bài mẫu tham khảo:

Basically, English is a compulsory subject in Vietnam and every Vietnamese child

Phần mở đầu has to study English from primary school. Learning a foreign language at an early
age was a huge challenge for me.

① I have to admit that I felt like such an English


dummy back then because I couldn't make heads nor
tails of any grammar theory.
Detailed description
② If I recall correctly, the situation got worse when I
Trình tự thời gian: needed to pass my 7th grade final English exam.
① Tình hình trước khi sự Most of the questions were about grammar but I
việc xảy ra literally forgot everything I knew about it.
② Miêu tả thời điểm và ③ Fortunately, just 2 weeks right before D-day, I went
hoàn cảnh khi sự việc xảy online and found an interesting study method called
Phần thân bài “Mind Mapping”, a technique that can help you to
ra
cram knowledge in a short period by using colorful
③ Miêu tả đối tượng chính graphs.
- Miêu tả thông tin phụ ④ After finding out about Mind Mapping, I decided to
④ Kết quả sau khi sự việc apply it immediately, and you know, this method was
xảy ra a true lifesaver. By organizing my lesson in different
colors and using drawings to illustrate the vocabulary
and grammar, I was able to memorize things faster
and revise my notes easier.
In the end, I passed the test with flying colors and
since then English has no longer been a nightmare to
Impact & feeling
me. I was honestly so proud of myself and have been
using this method to learn other subjects since then.

Phần kết luận That’s pretty much everything I want to say.

Part 3

What difficulties do people face when learning a language?


As an English teacher, I have found that one of the biggest difficulties people face when learning a
language is overcoming the fear of making mistakes. Many students are hesitant to practice speaking
or writing in a new language because they are worried about sounding foolish or making errors. This
fear can be especially pronounced for students who are learning English as a second language, as the
language has many complex rules and structures that can be difficult to master. As an English
teacher, my role is to help students overcome these challenges by creating a supportive and engaging
learning environment, providing plenty of opportunities for practice and feedback, and offering
strategies for improving language skills over time.

Point As an English teacher, I have found that one of the biggest difficulties people
face when learning a language is overcoming the fear of making mistakes.

Illustration Many students are hesitant to practice speaking or writing in a new


language because they are worried about sounding foolish or making errors.
This fear can be especially pronounced for students who are learning
English as a second language, as the language has many complex rules and
structures that can be difficult to master.

Conclusion s an English teacher, my role is to help students overcome these challenges


by creating a supportive and engaging learning environment, providing
plenty of opportunities for practice and feedback, and offering strategies for
improving language skills over time.
Luyện tập
Bài tập 1: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi sau
Home/Accommodation
1. What do you usually do in your flat?

2. What room does your family spend most of the time in?

3. Do you plan to live there for a long time?

4. What kind of house or flat do you want to live in in the future?

5. What's the difference between where you are living now and where you lived in the past?

Hometown
1. Please describe your hometown a little. (How long have you been living there? /Is that a big
city or a small place?)

2. What do you like (most) about your hometown? (Do you like living there? /Do you like your
hometown?)

3. Is there anything you dislike about it?

4. Do you think you will continue living there for a long time?

Bài tập 2: Dựa vào cấu trúc gợi ý để soạn bài nói cho đề sau

Describe a course that impressed you a lot

You should say:

● What the course was


● Where you took the course.
● What you did during the course

And explain why it impressed you a lot

Context
Content

Conclusion

Bài tập 3: Thảo luận về các câu hỏi sau đây

1. Why do some people have a better memory than others?

2. Why do some people like things of memorial significance?

3. Which can help people remember things better, words or photos?

4. Can technology help people remember things better? How?


Bảng từ vựng theo chủ đề

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

on a broad trên diện rộng On a broad scale, the education sector is


scale facing many challenges in the current
global climate.
-
(Nhìn chung, ngành giáo dục đang phải đối
mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh
toàn cầu hiện nay.)

carve a niche có địa vị trong To succeed as a teacher, you need to carve


for yourself công việc cho a niche for yourself and develop expertise
riêng mình in a particular subject or area.
(idiom)
- (Để thành công với tư cách là một giáo viên,
bạn cần tạo ra một vị trí thích hợp cho bản
thân và phát triển chuyên môn trong một
chủ đề hoặc lĩnh vực cụ thể.)

insight (n) sự thấu hiểu Working in education provides many


/ˈɪnsaɪt/ insights into the learning process and the
provide insight challenges students face.
into something (Làm việc trong lĩnh vực giáo dục cung cấp
nhiều hiểu biết sâu sắc về quá trình học tập
và những thách thức mà học sinh gặp phải.)

unsocial hours ngoài giờ làm Teachers often work long and unsocial
(n) việc hours, which can be difficult to balance with
work long and other commitments.
/ʌnˈsəʊʃəl
unsocial hours (Giáo viên thường làm việc nhiều giờ và giờ
ˈaʊəz/ ngoài giờ làm việc, điều này có thể khó cân
bằng với các mối bận tâm khác.)

menial task (n) những việc vặt, While some tasks in education can be
/ˈmiːniəl tɑːsk/ không được trả menial, such as grading papers, they are
lương cao essential to supporting student learning.
(Mặc dù một số nhiệm vụ trong giáo dục có
-
thể không được trả lương cao, chẳng hạn
như chấm điểm các bài báo, nhưng chúng
rất cần thiết để hỗ trợ việc học tập của học
sinh.)

workload (n) khối lượng công Teachers have a notoriously heavy


/ˈwɜːkˌləʊd/ việc workload, with many responsibilities both
terribly heavy inside and outside the classroom.
(Giáo viên nổi tiếng là có khối lượng công
workload
việc nặng nề, với nhiều trách nhiệm cả trong
và ngoài lớp học.)
raise (v) nuôi nấng As someone who was raised in a financial
/reɪz/ - hub, I have seen firsthand the impact that
education can have on economic growth
and development.
financial hub trung tâm tài (Là một người lớn lên ở một trung tâm tài
(n) chính chính, tôi đã tận mắt chứng kiến tác động
- của giáo dục đối với tăng trưởng và phát
/faɪˈnænʃəl
triển kinh tế.)
hʌb/

know biết rõ thứ gì đó After years of teaching, I know the


something like như lòng bàn tay education system like the back of my hand,
but there is always room for learning and
the back of my
- growth.
hand (Sau nhiều năm giảng dạy, tôi nắm rõ hệ
thống giáo dục như lòng bàn tay, nhưng
luôn có chỗ cho sự học hỏi và phát triển.)

cultural
sự đa dạng văn The education sector is increasingly
diversity (n)
hoá diverse, and it's essential to embrace and
/ˈkʌlʧərəl celebrate cultural diversity in the
daɪˈvɜːsɪti/ - classroom.

(Lĩnh vực giáo dục ngày càng đa dạng, và


điều cần thiết là phải nắm bắt và tôn vinh sự
đa dạng văn hóa trong lớp học.)

come into tiếp xúc với Teachers come into contact with a wide
contact with range of students and families from
different backgrounds and experiences.
-
(Giáo viên tiếp xúc với nhiều học sinh và gia
đình từ các nền tảng và kinh nghiệm khác
nhau.)

do up (phr.v) sửa sang lại It's important to do up the classroom and


/duː ʌp/ create an environment that is conducive to
learning and collaboration.
-
(Điều quan trọng là phải trang bị lại lớp học
và tạo ra một môi trường thuận lợi cho việc
học tập và hợp tác.)

steer clear of tránh xa khỏi As educators, we must steer clear of


(phr.v) stereotypes and biases to ensure that all
students are treated with fairness and
respect.
-
(Là những nhà giáo dục, chúng ta phải tránh
xa những khuôn mẫu và thành kiến để đảm
bảo rằng tất cả học sinh đều được đối xử
công bằng và tôn trọng.)
ordinary thing những điều bình Sometimes, it's the ordinary things, like a
(n) thường kind word or gesture, that can make the
biggest impact on a student's life.
/ˈɔːdnri θɪŋ/ do ordinary
(Đôi khi, chính những điều bình thường,
things
chẳng hạn như một lời nói hay cử chỉ tử tế,
lại có thể tạo ra ảnh hưởng lớn nhất đến
cuộc đời của một học sinh.)

stick their xía mũi vào While it's important to be supportive, we


nose in chuyện gì đó must also avoid the temptation to stick our
nose in and try to solve every problem for
something
our students.
(idiom) -
(Mặc dù việc hỗ trợ là rất quan trọng, nhưng
chúng ta cũng phải tránh bị xía mũi vào và
cố gắng giải quyết mọi vấn đề cho học sinh
của mình.)

comfort zone vùng an toàn Encouraging students to step out of their


(n) comfort zone and try new things can be a
powerful way to build confidence and
/ˈkʌmfət zəʊn/
resilience.
step out of
someone's
(Khuyến khích học sinh bước ra khỏi vùng
comfort zone
an toàn của mình và thử những điều mới có
thể là một cách mạnh mẽ để xây dựng sự
tự tin và khả năng chịu đựng.)

TỪ VỰNG MỞ RỘNG

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

dummy (n) người ngu ngốc, Despite his initial reluctance to study, he
/ˈdʌm.i/ dở tệ eventually realized that he would be a
dummy to miss out on the opportunities
- that education provides.
(Bất chấp sự miễn cưỡng học tập ban đầu,
cuối cùng anh ấy nhận ra rằng mình sẽ là
một kẻ ngốc nếu bỏ lỡ những cơ hội mà
giáo dục mang lại.)

can't make không hiểu điều Some people find math so difficult that they
heads nor tails gì đó can't make heads nor tails of it, but with
(idiom) - practice, it can become easier.
(Một số người cảm thấy toán học quá khó
đến nỗi họ không thể hiểu nổi, nhưng với sự
luyện tập, nó có thể trở nên dễ dàng hơn.)
D-day (n) ngày quan trọng As a student, I used to cram all night before
/ˈdiːdeɪ/ mà sự kiện gì đó - D-day, hoping to pass with flying colors.
xảy ra (Khi còn là sinh viên, tôi thường ôn tập suốt
đêm trước ngày quan trọng, với hy vọng
cram (v) học nhồi nhét - vượt qua với thành tích tốt.)
/kræm/

a lifesaver vị cứu tinh Learning a new language can be a lifesaver


for those who wish to pursue tertiary
- education abroad.
(Học một ngôn ngữ mới có thể là cứu cánh
cho những ai muốn theo đuổi giáo dục đại
học ở nước ngoài.)

pass with đạt kết quả xuất With dedicated effort and perseverance, it's
flying colors sắc trong kì thi possible to pass with flying colors, even in
(idiom) - the most challenging courses.
(Với nỗ lực tận tâm và sự kiên trì, bạn có thể
vượt qua kì thi một cách xuất sắc, ngay cả
trong những khóa học khó khăn nhất.)

sự công bằng Ensuring fairness and equality in education


fairness is critical to provide equal opportunities for
all students to succeed.
/ˈfeənɪs/ (Đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong
giáo dục là rất quan trọng để tạo cơ hội bình
đẳng cho tất cả học sinh thành công.)

sự thiên vị Teachers must remain vigilant against any


bias unconscious bias they may have to ensure
they are providing equal opportunities for all
/ˈbaɪəs/ their students.
(Giáo viên phải cảnh giác chống lại bất kỳ
sự thiên vị vô thức nào mà họ có thể có để
đảm bảo rằng họ đang cung cấp cơ hội bình
đẳng cho tất cả học sinh của mình.)

tương tác trực In-person interaction with teachers and


in-person tiếp peers fosters a sense of community and
interaction helps students develop important social
and communication skills.
/ɪn-ˈpɜːsᵊn (Tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn
ˌɪntərˈækʃᵊn/ học sẽ thúc đẩy ý thức cộng đồng và giúp
học sinh phát triển các kỹ năng giao tiếp và
xã hội quan trọng.)

giáo dục đại học Tertiary education offers students the


tertiary opportunity to specialize in their chosen
education field and gain specialized knowledge to
succeed in their future careers.
/ˈtɜːʃəri (Giáo dục đại học mang đến cho sinh viên
cơ hội chuyên môn hóa trong lĩnh vực họ đã
ˌɛdjʊˈkeɪʃᵊn/
chọn và có được kiến thức chuyên môn để
thành công trong sự nghiệp tương lai.)
7.5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 2

Nội dung bài học


Ôn tập 17
Nhóm chủ đề về Pastimes & Entertainment 18
Chiến lược mở rộng ý tưởng cho phần Illustration ở Part 1 20
Ôn tập chiến lược trả lời câu hỏi Part 3 21
Ví dụ minh hoạ 23
Luyện tập 25
Bảng từ vựng theo chủ đề 27

Ôn tập

1. Các từ dưới đây có nghĩa là gì?

stick their a respected


on a broad cultural unsocial
nose in member of steer clear of
scale diversity hours
something our society

2. Viết cách diễn đạt bằng tiếng Anh của những từ dưới đây.
trong lòng
có địa vị trong những điều
sự thấu hiểu học nhồi nhét vùng an toàn bàn tay của
công việc bình thường
tôi

17
Nhóm chủ đề về Pastimes & Entertainment
Benefits of hobbies

- take your mind off:


- burnt out (adj)
- create a bond with:

Film critic

- a dismal failure:
- think highly of:
- all-star cast:
- hold my attention:
- make a lasting impression:
- stir my imagination:
- spark my interest in something:
- create the atmosphere of:

18
Handwriting

- take an interest in something:


- aesthetic quality:
- gifted (adj)
- artsy (adj)
- scribbles (n)
- room for improvement:
- pull an all-nighter (idiom):
- fall behind (phr.v):

19
Chiến lược mở rộng ý tưởng cho phần Illustration ở Part 1

● Point: Câu trả lời trực tiếp


● Illustration: Làm rõ câu trả lời trực tiếp bằng lý do, ví dụ, …
● Comment: Nhận xét hoặc cảm xúc cá nhân về thông tin trong Illustration

Người học có thể dựa vào cấu trúc trên để phát triển ý tưởng cho câu trả lời ở Part 1. Tuy nhiên, đôi lúc
người học sẽ gặp khó khăn trong việc triển khai ý tưởng. Vì lẽ đó, người học có thể phát triển phần
Illustration theo các cách dưới đây:
● Giving more details/ examples (Đưa ví dụ)
● Stating opposite ideas from others (Đưa ý kiến trái chiều)
● Listing the benefits (Liệt kê những lợi ích)
● Describing their practicing process (Mô tả quá trình luyện tập)

20
Ôn tập chiến lược trả lời câu hỏi Part 3
Trong phần này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi trừu tượng hơn, vì vậy đối với mỗi câu hỏi, hãy trực tiếp
tìm câu trả lời và đưa ra giải thích trong 2 đến 4 câu.
Ý tưởng không cần quá hàn lâm hay học thuật. Chúng có thể liên quan đến trải nghiệm của chính thí
sinh.
Chiến lược sử dụng để trả lời trong Part 3:

Lưu ý:
Người học nên tránh việc liệt kê quá nhiều ý trong Point mà thiếu đi phần giải thích và ví dụ. Thay vào
đó, người học chọn 1-2 Point và thực hiện làm rõ cho từng Point để đảm bảo ý tưởng được triển khai
một cách hoàn chỉnh.

21
- Well, I think/suppose/would say …… for two/several
reasons.
- I think most people would agree that … Sure, without a
doubt…
- For the most part, / Generally speaking,/ … That’s one
Opinion way of looking at it. However…
- Speaking for myself,

- This is because ...


Explanation

- Take ( ), for example.


- Look at ( ), for instance.
Example
- A good example of this is ( ).

- There are a number of underlying differences …/ There


are a variety of possible differences .../ There are a
range of potential distinctions here.
- Time: Nowadays ... whereas / while ... in the past/ These
days … whereas / while ... back in the day/ Recently ...
whereas / while... in the old days.
- Ages / Generations: Kids these days ... whereas / while
... elderly people/ Youngsters ... whereas / while ... the
Comparisons
elderly/ Kids/ Teenagers ... whereas / while ... retirees /
pensioners/ The young generation ... whereas / while ...
the older generation

22
Ví dụ minh hoạ
Cách triển khai ý tưởng cho phần Illustration ở Part 1

Question: What's your hobby?

● Answer 1: My hobby is reading. I find reading to be an incredibly fulfilling activity that allows
me to expand my knowledge and understanding of the world around me.
Reading has many benefits for me and my students as well. Firstly, it can improve vocabulary
and language skills, which are essential for academic success. Additionally, reading can
enhance critical thinking skills by exposing students to different perspectives and ideas. It can
also help students develop their imagination and creativity, which can be beneficial in
problem-solving and innovation.

→ Listing the benefits (Liệt kê những lợi ích): Câu trả lời trên trả lời trực tiếp vào câu hỏi về sở thích
“Reading" và người học phát triển câu trả lời bằng cách liệt kê một số những lợi ích của đọc sách như
mở rộng hiểu biết và vốn từ, nâng cao tư duy phản biện.

● Answer 2: My hobby is playing video games. While some people may view gaming as a waste
of time or a distraction from studies, I believe that it has many benefits for me or even my
students.

Firstly, playing video games can improve cognitive skills such as decision-making,
problem-solving, and spatial awareness. Many games require players to think critically and
strategically, which can be beneficial for academic success. Additionally, gaming can help
students to develop teamwork and communication skills, which are essential in group projects
or collaborative assignments.
→ Stating opposite ideas from others (Đưa ý kiến trái chiều): Câu trả lời trên trả lời trực tiếp vào việc
sở thích là chơi game thì đề cập đến ý kiến trái chiều về nhiều người cho rằng game chỉ lãng phí thời
gian và gây mất tập trung. Sau đó, người học tiếp tục mở rộng câu trả lời theo hướng liệt kê một số lợi
ích của việc chơi game.

● Answer 3: I have been into playing sports since my childhood and playing badminton is my all
time favorite activity. In fact, I first played badminton when I was only 8 years old and it was
my sister who taught me how to play it. Since then, I have taken my interest in playing it and
until now, despite my hectic schedule, I always spend time playing this sport at least three
times a week. Then, I realize that the more I practice it, the better I become at playing it and I’m
happy with that.
→ Describing their practicing process (Mô tả quá trình luyện tập): Câu trả lời trên đề cập đến sở thích
là chơi cầu lông. Sau đó, người học nêu về quá trình tập luyện, kể từ khi mới chơi năm 8 tuổi đến hiện
tại vẫn dành thời gian chơi ít nhất 3 lần một tuần. Sau cùng, người học đưa ra bình luận cho việc chơi
cầu lông.

23
● Answer 4: In general, I am not a big TV fan. However, I make an exception for good
documentaries. Thanks to Netflix, Hulu, on-demand TV, and wonderful channels like
Smithsonian and Nation- al Geographic, I have a wide array of exciting documentaries on my
watch list that inspire, educate, and excite me. I probably watch about 45 documentaries per
year and some of my favorites are Craigslist Joe, Happy, Exit Through the Gift Shop, Somm,
and Man on Wire.
→ Giving more details/ examples (Đưa ví dụ): Câu trả lời trên trả lời trực tiếp sở thích là xem TV, cụ thể
là phim tài liệu. Sau đó, người học đưa ra ví dụ cụ thể cho 1 số phương tiện và kênh truyền hình chiếu
những bộ phim tài liệu. Sau cùng, người học tiếp tục mở rộng câu trả lời theo hướng đã xem bao nhiêu
bộ phim tài liệu mỗi năm và liệt kê một vài bộ phim yêu thích.

Phát triển câu trả lời Part 3

1. Do you think it is necessary to encourage people to compete with others within companies?
To be perfectly honest, there should be a little competitiveness between people within a company.
This is because healthy competition is beneficial to every employee as it pushes them to try harder
and thus helps them to gain more experience and expertise. However, toxic competition should not be
encouraged as it creates an environment that just prioritizes results, not effort and progress.
→ Câu trả lời trên sử dụng cụm:
- To be perfectly honest: nêu ý kiến
- This is because: diễn giải, nêu lý do
- However: nêu ý kiến trái ngược

2. Do people in your country often use public transportation?

It varies in different cases. For example, youngsters in Vietnam hardly ever take a bus to work
or school as they have better travel options while the elderly, even though most of the old
people here can afford private vehicles, many of them would prefer public transport, or at least
community transportation… mainly because they think that it’s rather dangerous to drive on their
own, perhaps.
→ Câu trả lời trên sử dụng cụm:
- For example: nêu ví dụ, dẫn chứng
- youngster…while the elderly…: so sánh giữa 2 đối tượng

24
Luyện tập
Bài tập 1:
Art/Drawing
1. Do you like drawing?

2. Do you like to go to art galleries?

3. Do you want to learn more about art?

4. Did you learn how to draw when you were a kid?

Puzzles
1. Did you do puzzles in your childhood?

2. Do you like doing word puzzles or number puzzles? Which one is more difficult for you

3. When do you do puzzles, during a trip, or when you feel bored?

4. Do you think it's good for old people to do puzzles?

Handwriting
1. Do you like your handwriting?

2. Do you think handwriting is important?

3. Which do you prefer, handwriting or typing?

4. What’s the difference between handwriting and typing?

Film
1. Do you like watching films?

2. Do you prefer foreign films or films made in your country?

3. How often do you go to a cinema to watch a movie?

25
Bài tập 2:

Describe a contest/competition you would like to participate in


You should say:
● What the contest/competition is about
● Where the contest/competition will take place
● When it will be held
And explain why you would like to participate in it

Context

Content

Conclusion

Bài tập 3: Thảo luận với bạn cùng lớp về các câu hỏi Part 3 sau

1. What contests are commonly seen on TV programs in your country?

2. Why are competition shows popular?

3. What ambitions do children usually have?

4. Why do some people have dreams?

5. Why don't some people have dreams?

6. How do people in your country balance work and life?

26
Bảng từ vựng theo chủ đề

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

take your mind không nghĩ đến


As an educator, I believe that hobbies and
off việc không thoải - extracurricular activities can help students
take their minds off their academic stress
mái
and prevent them from being burn out.
(Là một nhà giáo dục, tôi tin rằng sở thích
và các hoạt động ngoại khóa có thể giúp
burnt out (adj) kiệt sức -
học sinh thoát khỏi căng thẳng học tập và
/ˌbɜːnt ˈaʊt/ ngăn ngừa tình trạng kiệt sức.)

create a bond tạo sự gắn kết For instance, encouraging students to join
clubs or sports teams can create a bond
with
with their peers and provide a much-needed
break from their studies.

(Ví dụ, khuyến khích học sinh tham gia các
câu lạc bộ hoặc đội thể thao có thể tạo sự
gắn kết với bạn bè đồng trang lứa và giúp
các em có khoảng thời gian nghỉ ngơi cần
thiết sau giờ học.)

think highly of ngưỡng mộ I think highly of students who demonstrate


a strong work ethic and dedication to their
someone/
- academic pursuits.
something (Tôi đánh giá cao những sinh viên thể hiện
đạo đức làm việc mạnh mẽ và cống hiến
cho mục tiêu học tập của họ.)

ảm đạm, buồn Unfortunately, many students in


underprivileged communities face dismal
dismal (adj) bã; không thành a dismal failure: educational opportunities and lack the
/ˈdɪzməl/ công, thảm hại thất bại đáng resources they need to succeed.
(Thật không may, nhiều sinh viên trong các
buồn cộng đồng kém may mắn phải đối mặt với
những cơ hội giáo dục ảm đạm và thiếu các
nguồn lực cần thiết để thành công.)

all-star cast dàn diễn viên The school's drama club put on a play with
- an all-star cast of talented actors and
toàn ngôi sao
actresses that held my attention from start
to finish.
(Câu lạc bộ kịch của trường đã trình diễn
hold my thu hút sự chú ý
- một vở kịch với dàn diễn viên toàn sao gồm
attention các nam nữ diễn viên tài năng đã thu hút sự
chú ý của tôi từ đầu đến cuối.)

make a lasting để lại ấn tượng The performances were so powerful that


they made a lasting impression on me and
impression lâu dài
- sparked my interest in exploring different
forms of art.
(Các buổi biểu diễn mạnh mẽ đến nỗi chúng
đã gây ấn tượng lâu dài với tôi và khiến tôi

27
quan tâm đến việc khám phá các loại hình
nghệ thuật khác nhau.)

stir my khơi dậy trí tưởng The creative writing workshop I attended
stirred my imagination and inspired me to
imagination tượng
- write more creatively.
(Hội thảo viết sáng tạo mà tôi tham dự đã
khơi dậy trí tưởng tượng của tôi và truyền
cảm hứng để tôi viết sáng tạo hơn.)

spark my khơi dậy hứng The performances were so powerful that


thú they made a lasting impression on me and
interest in
sparked my interest in exploring different
something - forms of art.
(Các buổi biểu diễn mạnh mẽ đến nỗi chúng
đã gây ấn tượng lâu dài với tôi và khiến tôi
quan tâm đến việc khám phá các loại hình
nghệ thuật khác nhau.)

create the tạo ra bầu không I often try to create an atmosphere of


khí creativity and imagination in my classroom
atmosphere of
by incorporating activities that stir my
- students' imaginations.
(Tôi thường cố gắng tạo ra bầu không khí
sáng tạo và trí tưởng tượng trong lớp học
của mình bằng cách kết hợp các hoạt động
khơi dậy trí tưởng tượng của học sinh.)

take an hứng thú với…


interest in
something -
When it comes to teaching, I take an
/ ˈteɪkən ən interest in finding ways to make my lessons
visually appealing and incorporate
ˈɪntrəst ɪn / aesthetic quality into the materials I use.
(Khi nói đến việc giảng dạy, tôi quan tâm
đến việc tìm cách làm cho các bài học của
aesthetic giá trị nghệ thuật mình hấp dẫn về mặt hình ảnh và kết hợp
quality giá trị nghệ thuật vào các tài liệu tôi sử
- dụng.)
/iːsˈθetɪk
ˈkwɒlɪti /

gifted (adj) có năng khiếu Gifted students require specialized


attention to develop their skills and reach
/ˈɡɪf.tɪd/
their full potential. As an educator, it is
important to identify these students early
on and provide them with challenging and
- engaging learning experiences that match
their abilities.
(Học sinh có năng khiếu đòi hỏi sự chú ý
đặc biệt để phát triển các kỹ năng và đạt
được tiềm năng đầy đủ của chúng. Là một
nhà giáo dục, điều quan trọng là phải xác
định sớm những học sinh này và cung cấp

28
cho họ những trải nghiệm học tập đầy thử
thách và hấp dẫn phù hợp với khả năng của
họ.)

artsy (adj) khéo tay, liên Encouraging artsy pursuits in students can
enhance their creativity and boost their
/ˈɑːrt.si/ quan đến nghệ
problem-solving skills. For example,
thuật incorporating art projects into the
curriculum can help students develop a
range of skills, such as visual-spatial
reasoning and critical thinking.
- (Khuyến khích các hoạt động nghệ thuật ở
học sinh có thể nâng cao khả năng sáng tạo
và nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề của
các em. Ví dụ, kết hợp các dự án nghệ thuật
vào chương trình giảng dạy có thể giúp học
sinh phát triển nhiều kỹ năng, chẳng hạn
như lý luận về không gian-hình ảnh và tư
duy phản biện.)

scribble (n) Although scribbles might seem like aimless


nét vẽ nguệch doodling, they are an important precursor to
/ˈskrɪbl/
ngoạc writing and drawing skills. In early
childhood education, teachers often
encourage students to scribble as a way of
developing fine motor skills and hand-eye
coordination.
- (Mặc dù những nét vẽ nguệch ngoạc có vẻ
giống như vẽ nguệch ngoạc không mục
đích, nhưng chúng là tiền thân quan trọng
của kỹ năng viết và vẽ. Trong giáo dục mầm
non, giáo viên thường khuyến khích học
sinh viết nguệch ngoạc như một cách phát
triển các kỹ năng vận động tinh và phối hợp
tay-mắt.)

room for Every student has room for improvement,


khả năng có thể and as educators, it is our responsibility to
improvement
cải thiện identify areas where students need support
and provide them with the tools and
resources to address their weaknesses.
- (Mỗi học sinh đều có cơ hội để cải thiện và
với tư cách là nhà giáo dục, chúng ta có
trách nhiệm xác định các lĩnh vực mà học
sinh cần hỗ trợ và cung cấp cho họ các
công cụ cũng như nguồn lực để giải quyết
các điểm yếu của họ.)

pull an thức trắng đêm Pulling an all-nighter might seem like an


all-nighter effective way to catch up on coursework,
- but it can actually be counterproductive.
(idiom) /pʊl ən (Thức trắng đêm có vẻ như là một cách
ˈɔːlnaɪtə/ hiệu quả để bắt kịp bài tập, nhưng nó thực
sự có thể phản tác dụng.)

29
fall behind thua kém Lack of sleep can impair cognitive
functioning and lead to decreased
(phr.v) /fɔːl
productivity, which can ultimately cause
bɪˈhaɪnd/ - students to fall behind in their studies.
(Thiếu ngủ có thể làm suy giảm chức năng
nhận thức và dẫn đến giảm năng suất, cuối
cùng có thể khiến học sinh tụt lại trong học
tập.)

TỪ VỰNG MỞ RỘNG

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

competitivenes tính cạnh tranh In a society that places a premium on


s (n) competitiveness, it is important to
/kəmˈpɛtɪtɪvnɪs recognize the value of cooperation and
/ collaboration in education. Encouraging
students to work together and support
each other can lead to more positive
learning outcomes and a greater sense of
- community.
(Trong một xã hội coi trọng khả năng cạnh
tranh, điều quan trọng là phải nhận ra giá
trị của sự hợp tác và cộng tác trong giáo
dục. Khuyến khích học sinh làm việc cùng
nhau và hỗ trợ lẫn nhau có thể dẫn đến kết
quả học tập tích cực hơn và ý thức cộng
đồng lớn hơn.)

healthy cạnh tranh lành While healthy competition can motivate


competition mạnh students to excel, toxic competition can
-
/ˈhɛlθi be detrimental to their well-being.
ˌkɑmpəˈtɪʃən/ (Mặc dù sự cạnh tranh lành mạnh có thể
thúc đẩy học sinh trở nên xuất sắc, nhưng
toxic cạnh tranh độc
sự cạnh tranh độc hại có thể gây bất lợi
competition hại
- cho sức khỏe của chúng.)
/ˈtɑksɪk
ˌkɑmpəˈtɪʃən/

30
equitable hệ thống giáo An equitable education system is
education dục công bằng essential to ensure that all students have
system
access to the same opportunities and
/ˈɛkwɪtəbᵊl
resources regardless of their
ˌɛdjʊˈkeɪʃᵊn
ˈsɪstəm/ socio-economic background.
(Một hệ thống giáo dục công bằng là điều
cần thiết để đảm bảo rằng tất cả học sinh
đều có quyền tiếp cận các cơ hội và nguồn
lực như nhau bất kể nền tảng kinh tế xã hội
của họ.)

a much-needed một khoảng thời Students need a much-needed break from


break gian rất cần thiết academic pursuits to rejuvenate their
/ə mʌʧ-ˈniːdɪd để tạm dừng minds and come back to their studies
breɪk/
refreshed and ready to learn.
(Học sinh cần có một khoảng thời gian rất

mục tiêui học cần thiết để tạm dừng các hoạt động học
academic
pursuit thuật tập để trẻ hóa tâm trí và trở lại với việc học
/ˌækəˈdɛmɪk một cách sảng khoái và sẵn sàng học hỏi.)
pəˈsjuːt/

visual-spatial kỹ năng suy luận Developing strong visual-spatial


reasoning không gian trực reasoning skills is important for success
/ˈvɪzjʊəl-ˈspeɪʃəl quan in fields such as engineering, architecture,
ˈriːznɪŋ/
and design.
(Phát triển các kỹ năng suy luận không
gian trực quan mạnh mẽ là điều quan
trọng để thành công trong các lĩnh vực
như kỹ thuật, kiến trúc và thiết kế.)

hand-eye sự phối hợp Activities that promote hand-eye


coordination giữa tay và mắt coordination, such as playing musical
/hænd-aɪ instruments or participating in sports, can
kəʊˌɔːdɪˈneɪʃᵊn/
have a positive impact on overall cognitive
functioning and academic performance.
(Các hoạt động thúc đẩy sự phối hợp giữa
tay và mắt, chẳng hạn như chơi nhạc cụ
hoặc tham gia thể thao, có thể có tác động

31
tích cực đến chức năng nhận thức tổng
thể và kết quả học tập.)

cognitive chức năng nhận Cognitive functioning, including memory


functioning thức and problem-solving skills, can be
/ˈkɒɡnɪtɪv improved through regular exercise and a
ˈfʌŋkʃᵊnɪŋ/
healthy diet, which are important aspects
of maintaining academic success.
(Chức năng nhận thức, bao gồm trí nhớ và
kỹ năng giải quyết vấn đề, có thể được cải
thiện thông qua tập thể dục thường xuyên
và chế độ ăn uống lành mạnh, đây là
những khía cạnh quan trọng để duy trì
thành công trong học tập.)

32
7.5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 3

Nội dung bài học


Ôn tập 28
Nhóm từ vựng mô tả người 29
Nhóm từ vựng về Media 31
Các cụm từ giúp cải thiện tính liên kết và sự tự nhiên trong bài nói 32
Cấu trúc tổng quát để mô tả người 32
Ví dụ minh họa 34
Luyện tập 36
Bảng từ vựng theo chủ đề 39

Ôn tập

1. Các từ dưới đây có nghĩa là gì?

pull an take an
burnt out all-star cast scribble artsy
all-nighter interest in

2. Viết cách diễn đạt bằng tiếng Anh của những từ dưới đây.
giá trị nghệ khả năng có để lại ấn
thua kém tạo sự gắn kết ngưỡng mộ
thuật thể cải thiện tượng lâu dài

28
Nhóm từ vựng mô tả người

- have an encounter:
- fall out:
- inseparable:
- impatient:
- blunt:
- outgoing:
- a wide circle of friends:
- judgemental:
- self-assured:
- ambitious:
- grow apart:
- a friend for life:

29
Qualities of people Meaning

1. anxious a. use their attractiveness to influence people or to make


other people like them but cannot be trusted

2. apprehensive b. worried or frightened that something unpleasant may


happen

3. assertive c. believing that people only do things to help themselves


rather than for good or honest reasons

4. charming d. careful not to say or do anything that will annoy or


upset other people

5. cheerful e. happy, and showing it by the way that you behave

6. clumsy f. wanting something very much

7. cynical g. liked by many people

8. egotistical h. expressing opinions or desires strongly and with


confidence

9. tactful i. nervous or embarrassed about your appearance or what


other people think of you

10. gullible j. too willing to believe or accept what other people tell
you and therefore easily tricked

11. self-conscious k. moving or doing things in a way that is not smooth or


steady or careful

12. well liked l. thinking that you are better or more important than
anyone else

- anxious (adj): - cynical (adj):

- apprehensive (adj): - egotistical (adj):

- assertive (adj): - tactful (adj):

- charming (adj): - gullible (adj):

- cheerful (adj): - self-conscious (adj):

- clumsy (adj): - well-liked (adj)

30
Nhóm từ vựng về Media

- unplug (v):
- channel-surf (v):
- mind-numbing (adj):
- absurd (adj):
- on schedule:
- mind-blowing (adj):
- glue to something:
- strain (v):

31
Các cụm từ giúp cải thiện tính liên kết và sự tự nhiên trong bài nói
Cause – effect I would blame it partly on the fact that …
…, which I suppose is why …

Adding info …, V-ing . (She’s over-sensitive, often getting offended for seemingly no
reason.)
… as well …
…, which means ….
And then ...
…, so for example, …

Contrasting points …, though.


I must say, though, ...

Fillers I know this is a cliché, but …

Show emotions I know that’s unusual!


I take after her in that
I was constantly amazed by …
Unfortunately, ...
It’s really sad!.

Cấu trúc tổng quát để mô tả người


Một số đề minh hoạ cho chủ đề People:

32
Cấu trúc câu trả lời gợi ý

Context ● What the name of this person is


(When) ● When you met/knew about this person

Content ● What this person look like


● What this person's personality is
(What)
● What this person does to the community/ society/ you

Conclusion ● What you feel about this person


(How - Why) ● Why you choose this person

33
Ví dụ minh họa
Part 2

Describe a businessman you admire


You should say:
● Who this person is
● How you knew this person
● What kinds of business this person does
And explain why you admire this person

Dựa vào các câu hỏi ở trên và soạn nhanh phần ý tưởng dưới đây.

Context
(Bối cảnh)

Content
(Nội dung)

Conclusion
(Kết thúc)

Học viên có thể tham khảo bài mẫu sau đây:

Ý tưởng:

Context Jack ma, người sáng lập Tập đoàn Alibaba


(Bối cảnh) Bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một giáo viên tiếng Anh, xây dựng một
trong những công ty thương mại điện tử lớn nhất thế giới.

Content Doanh nhân thành đạt và hình mẫu của nhiều người
(Nội dung) Được biết đến với công việc từ thiện và cống hiến để cải thiện giáo dục Trung Quốc
Khả năng cân bằng lợi nhuận với trách nhiệm xã hội

Conclusion Ngưỡng mộ
(Kết thúc) Truyền cảm hứng cho nhiều người

34
Context One businessman that I admire in the Education sector is Jack Ma, the founder of Alibaba
Group. I first heard about him when I was researching successful entrepreneurs for a
school project. His story of humble beginnings and perseverance really grabbed my
attention. Jack Ma started his career as an English teacher, and with determination and
hard work, he managed to build one of the largest e-commerce companies in the world.

Content Jack Ma is not only a successful businessman but also a role model for many people. He
has shown that anyone can make something out of nothing with the right mindset and work
ethic. He is also known for his philanthropy work, and his dedication to improving education
in China through his charity, the Jack Ma Foundation.

I admire Jack Ma's frugality and his ability to balance profitability with social responsibility.
He has shown that it is possible to run a profitable business while also making a positive
impact on society. His leadership style is outgoing and self-assured, and he has an
impressive circle of friends in both the business and education sectors.

Conclusion In conclusion, Jack Ma is a magnate in the business world and a philanthropist at heart. He
has inspired many with his journey to success, and his dedication to education and social
responsibility. I look up to him as a role model and hope to learn from his example in my
own career path.

Chú thích từ vựng:

● role model /ˈrəʊl mɑːdl/: hình mẫu


● grab my attention (idiom): thu hút sự chú ý
● make something out of nothing (idiom) tạo ra thành tựu từ những thứ nhỏ bé
● magnate /ˈmæɡneɪt/: ông trùm
● philanthropist /fɪˈlænθrəpɪst/: nhà từ thiện
● frugality /fruːˈɡæləti/: sự tiết kiệm
● profitable /ˈprɒfɪtəbl/: có lợi nhuận

35
Luyện tập
Bài tập 1: Sử dụng các từ đã học và trả lời cho các câu sau
Friends
1. Have you ever contacted your friends from primary school?

2. How important childhood friends are?

3. What is the most important thing about friendship?

Family
1. Is family important in your country?

2. How has the size of the family changed in the last few decades in your country?

3. How do you think the family will change in the future?

4. What role do grandparents play in the family in your country?

5. Who do you think should be responsible for the care of the elderly, the family or the
government?

Social media

1. Do you like to use social media?

2. Do you think your friends use too much social media?

3. Do you want to work in social media? Why?

4. What’s the most popular social media in Vietnam, and why?

36
Bài tập 2:

Describe a person you know who is from a different cultural


background.
You should say:
● Who he/she is
● Where he/she is from
● How you know him/her
And explain how you feel about him/her.

Context

Content

Conclusion

Bài tập 4:

1. What can old people learn from the young generation and vice versa?

2. If the old don’t have relatives, who will take care of them? And how are old people taken care
of?

3. Where and how can we get to know people of different cultures better? What are the
advantages of cultural diversity?

37
4. How can traditional culture and other cultures coexist?

5. How do people make friends in Vietnam?

38
Bảng từ vựng theo chủ đề

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

encounter (n) cuộc gặp tình cờ During my time at university, I had a chance
encounter with a group of students who
/ɪnˈkaʊntə/ were passionate about sustainability and
have an
environmental issues.
encounter (Trong thời gian học đại học, tôi có cơ hội
gặp gỡ một nhóm sinh viên đam mê các
vấn đề về môi trường và bền vững.)

fall out (phr.v) xung đột (dẫn After a heated debate in class about the
đến không còn role of technology in education, my friend
/fɔːl aʊt/ thân thiết nữa) and I fell out, and we didn't speak for
weeks.
-
(Sau một cuộc tranh luận sôi nổi trong lớp
về vai trò của công nghệ trong giáo dục, tôi
và bạn tôi đã bất hòa và chúng tôi không
nói chuyện với nhau trong nhiều tuần.)

inseparable không thể tách Reading and writing skills are inseparable
rời components of language acquisition.
(adj)
- (Kỹ năng đọc và viết là những thành phần
/ɪnˈsɛpərəbl/ không thể tách rời của việc tiếp thu ngôn
ngữ.)

impatient (adj) thiếu kiên nhẫn, As a teacher, I often get frustrated with my
nóng vội impatient students who are always rushing
/ɪmˈpeɪʃənt/ through their work without taking the time
to fully understand the material.
- (Là một giáo viên, tôi thường cảm thấy thất
vọng với những học sinh thiếu kiên nhẫn
của mình, những người luôn vội vã làm bài
tập mà không dành thời gian để hiểu đầy đủ
tài liệu.)

blunt (adj) thẳng thừng, My professor was known for her blunt
không giữ ý tứ feedback, which was sometimes hard to
/blʌnt/ hear but always helped us improve.
-
(Giáo sư của tôi nổi tiếng với những phản
hồi thẳng thừng và đôi khi hơi khó nghe
nhưng luôn giúp chúng tôi tiến bộ.)

outgoing (adj) dễ gần As an outgoing person, I've always enjoyed


- participating in extracurricular activities and
/aʊtˈgəʊɪŋ/ getting to know new people.

39
(Là một người hướng ngoại, tôi luôn thích
tham gia các hoạt động ngoại khóa và làm
quen với những người mới.)

circle of vòng bạn bè My circle of friends in college was quite


- diverse, ranging from outgoing party-goers
friends to more judgemental, introverted types.
(Vòng kết nối bạn bè của tôi ở trường đại
hay phán xét học khá đa dạng, từ những người thích tiệc
judgemental tùng hướng ngoại đến những người hướng
(adj) - nội, hay phán xét hơn.)

/dʒʌdʒˈmentl/

self-assured tự tin Being self-assured is important when it


comes to public speaking and debates, and
(adj)
is a valuable skill to cultivate in the
/ˌself əˈʃʊəd/ - education sector.
(Tự tin là điều quan trọng khi nói trước công
chúng và tranh luận, và là một kỹ năng quý
giá cần trau dồi trong lĩnh vực giáo dục.)

ambitious (adj) có nhiều tham Many students are ambitious and strive to
vọng achieve academic and personal success in
/æmˈbɪʃəs/ their lives.
-
(Nhiều học sinh có tham vọng và cố gắng
đạt được thành công trong học tập và cá
nhân trong cuộc sống.)

grow apart dần rời xa ai đó It's natural to grow apart from some high
school friends as you get older, but it's
(from) (phr.v) - always nice to have a friend for life.
/grəʊ əˈpɑːt/ (Việc xa cách với một vài người bạn thời
trung học khi bạn lớn lên là điều tự nhiên,
a friend for life một người bạn cả nhưng thật tuyệt khi có một người bạn suốt
đời.)
đời

anxious (adj) lo lắng, nóng Starting college can be an anxious and


lòng - apprehensive time for many students,
/ˈæŋkʃəs/ especially those who are leaving home for
the first time.
apprehensive lo lắng, e sợ rằng apprehensive (Bắt đầu học đại học có thể là một thời gian
chuyện không lo lắng và sợ hãi đối với nhiều sinh viên, đặc
(adj) about/of
biệt là những người lần đầu tiên xa nhà.)
hay sẽ xảy ra something
/ˌæprɪˈhensɪv/

assertive (adj) quả quyết, quyết An assertive attitude can help students
đoán - stand up for themselves and their beliefs in
/əˈsɜːtɪv/ group projects and classroom discussions.

40
(Thái độ quyết đoán có thể giúp học sinh
bảo vệ bản thân và niềm tin của mình trong
các dự án nhóm và thảo luận trong lớp
học.)

charming (adj) quyến rũ (nhưng A charming and cheerful personality can


không đáng tin) - make a big difference in building
/ˈʧɑːmɪŋ/ relationships with teachers and classmates.
(Tính cách duyên dáng và vui vẻ có thể tạo
cheerful (adj) vui vẻ ra sự khác biệt lớn trong việc xây dựng mối
- quan hệ với giáo viên và bạn học.)
/ˈʧɪəfʊl/

clumsy (adj) vụng về Although she was a little clumsy at first, the
new teacher quickly adapted to her
/ˈklʌmzi/ classroom and found ways to move around
without disrupting her students.
- (Mặc dù ban đầu cô ấy hơi vụng về, nhưng
giáo viên mới đã nhanh chóng thích nghi với
lớp học của mình và tìm cách di chuyển
xung quanh mà không làm phiền học sinh
của mình.)

cynical (adj) dè bỉu It's easy to become cynical about the


education system when faced with budget
/ˈsɪnɪkəl/ cuts and bureaucracy, but passionate
educators can make a difference despite
the challenges.
(Thật dễ trở nên hoài nghi về hệ thống giáo
dục khi phải đối mặt với việc cắt giảm ngân
sách và bộ máy quan liêu, nhưng những nhà
giáo dục đầy nhiệt huyết có thể tạo ra sự
khác biệt bất chấp những thách thức.)

egotistical tự cao tự đại While it's important to be knowledgeable in


a subject area, being egotistical about one's
(adj)
expertise can create a negative classroom
/ˌiːɡəˈtɪstɪkl/ environment.
(Mặc dù hiểu biết về một lĩnh vực chủ đề là
rất quan trọng, nhưng việc tự cao tự đại về
chuyên môn của mình có thể tạo ra một
môi trường lớp học tiêu cực.)

tactful (adj) khéo léo It's important for teachers to be tactful


when giving feedback to their students, as
/ˈtæktfʊl/ some may be more self-conscious than
others.
(Điều quan trọng là giáo viên phải khéo léo
khi đưa ra phản hồi cho học sinh của mình,

41
vì một số học sinh có thể e dè hơn những
học sinh khác.)

gullible (adj) cả tin, dễ bị lừa It's important not to be too gullible when
evaluating education research, as there are
/ˈgʌləbl/ many sources that may not be reliable.
(Điều quan trọng là không nên quá cả tin khi
đánh giá nghiên cứu giáo dục, vì có nhiều
nguồn có thể không đáng tin cậy.)

self-conscious ngại ngùng, tự ti It's important for teachers to be tactful


when giving feedback to their students, as
(adj)
some may be more self-conscious than
/ˌself ˈkɒnʃəs/ self-conscious others.
about something (Điều quan trọng là giáo viên phải khéo léo
khi đưa ra phản hồi cho học sinh của mình,
vì một số học sinh có thể e dè hơn những
học sinh khác.)

well liked (adj) được yêu thích Teachers who are well-liked by their
/ˌwel ˈlaɪkt/ bởi nhiều người students can have a significant impact on
their academic performance and overall
well-being.
(Những giáo viên được học sinh yêu mến
có thể có tác động đáng kể đến thành tích
học tập và sức khỏe tổng thể của các em.)

unplug (v) rút phích cắm Teaching can be a rewarding job, but it also
/ʌnˈplʌɡ/ requires a lot of patience and the ability to
unplug from work after hours.
(Dạy học có thể là một công việc bổ ích,
nhưng nó cũng đòi hỏi rất nhiều kiên nhẫn
và khả năng thoát khỏi công việc sau nhiều
giờ.)

channel-surf chuyển kênh liên Channel-surfing during class can be a


(v) tục mind-numbing distraction for both students
/ˈtʃænl sɜːf/ and teachers.
(Lướt kênh trong giờ học có thể gây mất tập
trung cho cả học sinh và giáo viên.)

mind-numbing nhàm chán The grading process of hundreds of exams


(adj) /ˈmaɪnd is a mind-numbing task that requires
nʌmɪŋ/ intense concentration.
(Quá trình chấm điểm của hàng trăm bài thi
là một công việc căng thẳng đòi hỏi sự tập
trung cao độ.)

42
absurd (adj) vô lý, lố bịch It is absurd to believe that standardized
/əbˈsɜːd/ tests are the only way to measure students'
knowledge.
(Thật vô lý khi tin rằng các bài kiểm tra tiêu
chuẩn hóa là cách duy nhất để đánh giá
kiến thức của học sinh.)

on schedule theo kế hoạch, The school's strict policy of being on


/ɒn ˈʃedjuːl/ đúng tiến độ schedule has proven to be successful in
promoting discipline and time management
skills.
(Chính sách nghiêm ngặt về đúng giờ của
trường đã được chứng minh là thành công
trong việc thúc đẩy kỷ luật và kỹ năng quản
lý thời gian.)

mind-blowing tuyệt vời, bất ngờ Attending a workshop on technology


(adj) integration in the classroom was a
/ˈmaɪnd mind-blowing experience that opened my
bləʊɪŋ/ eyes to new teaching methods.
(Tham dự một hội thảo về tích hợp công
nghệ trong lớp học là một trải nghiệm thú vị
giúp tôi mở rộng tầm mắt về các phương
pháp giảng dạy mới.)

glue to dán mắt vào cái The new teacher's interactive lessons were
something gì đó able to glue the students' attention to the
material.
(Các bài học tương tác mới của giáo viên có
thể thu hút học sinh dán mắt vào sinh vào
tài liệu.)

strain làm mỏi mệt The constant strain of grading, lesson


something (v) planning, and managing classroom
behavior can be overwhelming for some
educators.
(Sự căng thẳng liên tục của việc chấm
điểm, soạn giáo án và quản lý hành vi trong
lớp học có thể khiến một số nhà giáo dục
cảm thấy quá tải.)

TỪ VỰNG MỞ RỘNG

Từ vựng và Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


loại từ dụng

role model hình mẫu Bill Gates is a well-known philanthropist


/ˈrəʊl mɑːdl/ - who has also been a role model for many
people in the education sector due to his

43
contributions to educational programs
worldwide.
(Bill Gates là một nhà từ thiện nổi tiếng,
người cũng là hình mẫu cho nhiều người
trong lĩnh vực giáo dục do những đóng
góp của ông cho các chương trình giáo
dục trên toàn thế giới.)

magnate ông trùm


-
/ˈmæɡneɪt/ The frugality of Warren Buffett is an
admirable trait that has made him a
frugality sự tiết kiệm respected magnate in the education
/fruːˈɡæləti/ sector, where he has invested in various
educational companies.
(Tính tiết kiệm của Warren Buffett là một
-
đặc điểm đáng ngưỡng mộ đã khiến ông
trở thành một ông trùm được kính trọng
trong lĩnh vực giáo dục, nơi ông đã đầu tư
vào nhiều công ty giáo dục khác nhau.)

philanthropist nhà hảo tâm Sal Khan, the founder of Khan Academy, is
-
/fɪˈlænθrəpɪst/ a philanthropist who has grabbed the
attention of millions of people around the
grab my thu hút sự chú ý world by creating an online platform that
attention offers high-quality education for free.
(idiom) (Sal Khan, người sáng lập Khan Academy,
- là một nhà từ thiện đã thu hút sự chú ý
của hàng triệu người trên thế giới bằng
cách tạo ra một nền tảng trực tuyến cung
cấp giáo dục chất lượng cao miễn phí.)

make tạo ra thành tựu Jaime Escalante, the famous math teacher
something out từ những thứ nhỏ from East Los Angeles, made something
of nothing out of nothing by inspiring his students to

(idiom) achieve academic excellence, despite the
mind-numbing conditions of their schools.
- (Jaime Escalante, giáo viên dạy toán nổi
tiếng đến từ Đông Los Angeles, đã làm
nên chuyện từ con số không bằng cách
truyền cảm hứng cho học sinh của mình
đạt thành tích học tập xuất sắc, bất chấp
điều kiện khó khăn ở trường học của họ.)

profitable (adj) có lợi nhuận The profitable educational technology


/ˈprɒfɪtəbl/ industry has attracted many entrepreneurs
who seek to make a difference in the
-
education sector by creating innovative
products that can help students learn
more effectively.

44
(Ngành công nghệ giáo dục mang lại
nhiều lợi nhuận đã thu hút nhiều doanh
nhân tìm cách tạo ra sự khác biệt trong
lĩnh vực giáo dục bằng cách tạo ra các sản
phẩm sáng tạo có thể giúp học sinh học
tập hiệu quả hơn.)

standardized bài kiểm tra tiêu The use of standardized tests has been a
test chuẩn topic of debate in the education sector,
/ˈstændədaɪzd with some arguing that they do not
tɛst/ accurately measure a student's knowledge
and skills.
(Việc sử dụng các bài kiểm tra tiêu chuẩn
hóa đã là một chủ đề tranh luận trong
ngành giáo dục, với một số ý kiến cho rằng
chúng không đánh giá chính xác kiến thức
và kỹ năng của học sinh.)

bureaucracy quan liêu The bureaucracy involved in administering


/bjʊəˈrɒkrəsi/ standardized tests can be overwhelming
for educators, taking away valuable time
and resources that could be better used
for teaching.
(Bộ máy quan liêu liên quan đến việc quản
lý các bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa có thể
gây quá tải cho các nhà giáo dục, lấy đi
thời gian quý giá và các nguồn lực đáng lẽ
có thể được sử dụng tốt hơn cho việc
giảng dạy.)

language quá trình tiếp thu Language acquisition is an important


acquisition ngôn ngữ aspect of education, and educators must
/ˈlæŋɡwɪʤ be equipped with the necessary tools and
ˌækwɪˈzɪʃᵊn/ resources to help students develop their
language skills effectively.
(Tiếp thu ngôn ngữ là một khía cạnh quan
trọng của giáo dục và các nhà giáo dục
phải được trang bị các công cụ và nguồn
lực cần thiết để giúp học sinh phát triển
các kỹ năng ngôn ngữ của mình một cách
hiệu quả.)

45
7.5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 4

Nội dung bài học


Ôn tập 40
Nhóm chủ đề về Lifestyle 41
Chiến lược mở rộng bài nói Part 2 về chủ đề Experiences 43
Ví dụ minh hoạ 44
Luyện tập 46
Bảng từ vựng theo chủ đề 48

Ôn tập

1. Các từ dưới đây có nghĩa là gì?

a friend for
blunt tactful encounter self-conscious judgemental life

2. Viết cách diễn đạt bằng tiếng Anh của những từ dưới đây.

không thể có nhiều


cả tin, dễ bị lừa tự tin hình mẫu vụng về
tách rời tham vọng

40
Nhóm chủ đề về Lifestyle
Staying up late

- a night owl (n)


- sleep in (v):
- deal with my overwhelming workload:
- mild stimulants:
- disrupt my body's internal clock:
- focused (adj):
- doze off (v):
- sleep like a log (idiom):
- reflect our state of mind:
- decipher (v):
- a sinking feeling:

Noise and boring things

Example Meaning

1. Working in the Education sector can a. hót líu lo


sometimes feel like a never-ending nine-to-five
job.

2. When facing boring tasks such as grading or b. đinh tai nhức óc


lesson planning, it's easy to be down in the
dumps.

3. I really dislike the music young people listen c. Công việc làm giờ hành chính từ 9h sáng tới
to nowadays, it all sounds so repetitive. 5h chiều

4. The day in day out routine of teaching can d. cảm thấy buồn chán

41
Example Meaning

feel boring.

5. Whether it's grading papers or lesson e. điều gây khó chịu


planning, these tasks can quickly become dull.
This can lead to a lack of motivation and
disinterest in the job, making it difficult to
provide quality education.

6. Despite the mundane tasks, some educators f. rất vui


are thrilled to bits with the creative
opportunities teaching provides.

7. The sound of students chirping away in the g. hàng ngày


classroom can be a major distraction for both
the teacher and other students.

8. Dealing with some types of noise can be a pet i. lặp lại


peeve for many educators, hindering their ability
to provide a quality education.

9. A shrill noise from the chalkboard can be j. chán, không thú vị


unbearable and disrupt the learning process.

- nine-to-five job:
- be down in the dumps (idiom):
- repetitive (adj)
- day in day out (idiom)
- dull (adj)
- thrilled to bits:
- chirp (v)
- pet peeve (n)
- shrill (adj):

42
Chiến lược mở rộng bài nói Part 2 về chủ đề Experiences
Một số đề minh hoạ cho chủ đề Experience:

Cấu trúc gợi ý cụ thể:

Context ● When it happened


(When) ● Where it happened

● Describe the time and circumstances when the incident occurred


Content ● Description of main object/character - Description of supporting
(What) information
● Result after the incident

Conclusion ● The influence on the speaker or on society


(How - Why) ● Feelings/ comments on main object/ character

43
Ví dụ minh hoạ
Part 2
Describe a time you were friendly to someone you didn't like
You should say:

● When and where it happened


● Who he/she was
● Why you didn't like this person

And explain why you were friendly to him/her on that


occasion

Dựa vào các câu hỏi ở trên và soạn nhanh phần ý tưởng dưới đây.

Context
(Bối cảnh)

Content
(Nội dung)

Conclusion
(Kết thúc)

Học viên có thể tham khảo bài mẫu sau đây:

Ý tưởng:

Context ● Làm việc cùng với 1 đồng nghiệp khó tính


(Bối cảnh)

Content ● Anh ta hẹp hòi => không hợp nhau


(Nội dung) ● Làm việc cùng nhau => lo lắng
● Tôi không bao giờ tranh cãi với anh ta => để công việc
tiến triển nhanh hơn
● Giả bộ thân thiện để có thể làm việc chung

Conclusion ● Mối quan hệ không có tiến triển


(Kết thúc)

44
Context No one wants to deal with a person that they don’t like. Unfortunately, there are a
lot of times when people have to deal with a difficult person. I'm going to tell you
about one of my Oscar-worthy performances when I pretended to be nice to an
irksome colleague.

Content It was a year ago when I was working at a language school. I had to work on a
project with one of the most vexing co-workers in my workplace, who is also my
fellow teacher. I didn't like him because he always seemed to have a negative
attitude towards everything. They were very critical and never seemed to be
satisfied with anything. We were like oil and water. While I am very into trying
new ideas and solutions, he was a very conventional person, and I considered
him to be quite narrow-minded. Whenever I came up with something new, he
would be the first person to reject it. Besides that, we share different interests
so we rarely had a conversation with each other.

He and I were assigned a project from my boss, which required us to work


together. I was quite worried when I knew that I had to work with him on this
project as we hadn’t done anything together before that. I tried to seek his
approval for many ideas that I had. I didn’t say anything when he rejected my
ideas because I didn’t want to argue with him so that we could progress faster
and meet the deadline of the project.

Conclusion Pretending to be nice to him is the only way that I could think of that would allow
us to collaborate together effectively. Sadly, our relationship did not improve
after that project as we had nearly nothing in common.

Chú thích từ vựng:

- Oscar-worthy (adj): diễn xuất xuất sắc


- irksome (adj): khó chịu
- vexing (adj): làm phật ý, phiền lòng
- oil and water (idiom): như nước với lửa
- narrow-minded (adj): bảo thủ, khó chấp nhận ý kiến của người khác
- progress (v): tiếp tục tiến hành, tiến triển

45
- collaborate (v): hợp tác

Luyện tập
Bài tập 1: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để minh hoạ cho những luận điểm sau

1. I don’t know if all cities are noisy, but mine certainly is.
2. I think it is safe to say that traffic and construction are the two main contributing factors to
noise pollution.
3. Noise may cause some detrimental effects on people.

Bài tập 2: Sử dụng các từ đã học và trả lời cho các câu sau

Staying up late

1. Did you often sleep late when you were young?

2. How do you feel when you wake up after a late sleep?

3. Do you often stay up late?

Noise

1. Do you think the city is noisy?

2. What makes the city noisy?

3. What types of noise do you come across in your daily life?

Boring things

1. What kinds of things are boring to you?

2. What do you do when you feel bored?

3. What was the most boring thing you did when you were young?

4. Do you think school is boring?

46
Bài tập 3

Describe some good service you received (company or store/shop)


● You should say:
● What the service was
● When you received it
● Who you were with
And how you felt about it

Context

Content

Conclusion

Bài tập 4: Thảo luận về các câu hỏi sau

1. Why are people friendly with the people they don’t like?

2. What kinds of people are usually friendly?

3. What are the differences between being friendly and being polite?

4. What do you think of people who are straightforward?

5. What do you think of the relationship between companies and customers?

6. As a customer, what kinds of services would you expect to receive from a company?

47
Bảng từ vựng theo chủ đề

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

a night owl (n) cú đêm As a teacher in the Education sector, being


a night owl can be both a blessing and a
curse. While I can stay up late to grade
papers and plan lessons, it can also disrupt
my internal clock and make it difficult to
wake up in the morning.
- (Là một giáo viên trong ngành Giáo dục, trở
thành một con cú đêm có thể vừa là may
mắn vừa là tai họa. Mặc dù tôi có thể thức
khuya để chấm bài và lên kế hoạch cho bài
học, nhưng nó cũng có thể làm gián đoạn
đồng hồ sinh học bên trong của tôi và khiến
tôi khó thức dậy vào buổi sáng.)

sleep in (v) ngủ nướng -


Sleeping in isn't always an option for
teachers when faced with an overwhelming
overwhelming khối lượng công deal with an
workload. That's when a mild stimulant,
workload việc quá tải overwhelming
such as coffee or tea, can be helpful in
workload: xử lý
staying focused and alert during the day.
khối lượng công
(Ngủ nướng không phải lúc nào cũng là một
việc quá tải
lựa chọn cho giáo viên khi phải đối mặt với
khối lượng công việc quá tải. Đó là khi một
stimulant (n) mild stimulant: chất kích thích nhẹ, chẳng hạn như cà phê
chất kích thích chất kích thích hoặc trà, có thể hữu ích trong việc duy trì sự
/ˈstɪm.jə.lənt/
nhẹ tập trung và tỉnh táo trong ngày.)

disrupt internal phá vỡ đồng hồ As a teacher in the Education sector, being


clock sinh học a night owl can be both a blessing and a
curse. While I can stay up late to grade
papers and plan lessons, it can also disrupt
my internal clock and make it difficult to
wake up in the morning.
- (Là một giáo viên trong ngành Giáo dục, trở
thành một con cú đêm có thể vừa là may
mắn vừa là tai họa. Mặc dù tôi có thể thức
khuya để chấm bài và lên kế hoạch cho bài
học, nhưng nó cũng có thể làm gián đoạn
đồng hồ sinh học bên trong của tôi và khiến
tôi khó thức dậy vào buổi sáng.)

focused (adj) tập trung Despite my best efforts, sometimes the


-
/ˈfəʊ.kəst/ workload is just too much and I find myself
struggling to stay focused. In those
moments, I may doze off or lose
doze off (v) ngủ gật
concentration, which can make the
/dəʊz/
workload seem even more overwhelming.
-
It's a delicate balance between staying
energized and productive while also
prioritizing rest and self-care.

48
(Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng đôi
khi khối lượng công việc quá nhiều và tôi
thấy mình phải vật lộn để tập trung. Trong
những khoảnh khắc đó, tôi có thể ngủ gật
hoặc mất tập trung, điều này có thể khiến
khối lượng công việc dường như còn nặng
nề hơn. Đó là sự cân bằng tinh tế giữa việc
duy trì năng lượng và làm việc hiệu quả
đồng thời ưu tiên nghỉ ngơi và chăm sóc
bản thân.)

sleep like a log ngủ như chết Working in the Education sector can be
(idiom) /sliːp - mentally and emotionally exhausting, which
laɪk ə lɒg/: can affect our quality of sleep. Despite this,
there are some nights when I sleep like a
reflect our state phản ánh tâm trí log, which reflects my state of mind after a
of mind chúng ta productive day.
(Làm việc trong lĩnh vực Giáo dục có thể
- mệt mỏi về tinh thần và cảm xúc, điều này
có thể ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ
của chúng ta. Mặc dù vậy, có những đêm tôi
ngủ như chết, điều này phản ánh tâm trí của
tôi sau một ngày làm việc hiệu quả.)

decipher (v) giải mã - However, there are also times when I wake
/dɪˈsaɪ.fər/ up feeling groggy and tired, which can be a
sign that I'm feeling overwhelmed and
have a sinking có dự cảm xấu struggling to decipher how to manage my
feeling workload effectively. In those moments, I
may have a sinking feeling, and it can be
difficult to shake off that negative mindset.
(Tuy nhiên, cũng có những lúc tôi thức dậy
- với cảm giác uể oải và mệt mỏi, đó có thể là
dấu hiệu cho thấy tôi đang cảm thấy quá tải
và đang cố gắng giải mã cách quản lý khối
lượng công việc của mình một cách hiệu
quả. Trong những khoảnh khắc đó, tôi có
thể có cảm giác không lành và rất khó để rũ
bỏ suy nghĩ tiêu cực đó.)

nine-to-five job Công việc làm It's important to remember that teaching is
/ˈnaɪntəˌfaɪv/ giờ hành chính not just a nine-to-five job, and there will be
-
từ 9h sáng tới 5h ups and downs. It's normal to feel down in
chiều the dumps sometimes, but it's important to
take care of ourselves and seek support
when needed to maintain a healthy work-life
be down in the cảm thấy buồn
balance.
dumps (idiom)
(Điều quan trọng cần nhớ là dạy học không
chỉ là một công việc hành chính, và sẽ có
những thăng trầm. Đôi khi cảm thấy chán
-
nản là điều bình thường, nhưng điều quan
trọng là phải tự chăm sóc bản thân và tìm
kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết để duy trì sự
cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc
sống.)

49
repetitive (adj) / lặp lại As a teacher in the Education sector, there
-
/rɪˈpetətɪv/ are some tasks that can become repetitive
and dull day in day out. However, there are
moments when we're thrilled to bits, such
day in day out hàng ngày
- as when we see our students making
(idiom)
progress and achieving their goals.
(Là một giáo viên trong ngành Giáo dục, có
dull (adj) /dʌl/ chán, không thú một số công việc có thể trở nên lặp đi lặp
-
vị lại và buồn tẻ ngày này qua ngày khác. Tuy
nhiên, có những lúc chúng tôi vô cùng phấn
be thrilled to rất vui khích, chẳng hạn như khi chúng tôi thấy học
bits - sinh của mình tiến bộ và đạt được mục tiêu
của mình.)

chirp (v) /tʃɜːp/ One of my pet peeves, for example, is when


hót líu lo - students chirp and chat during a lesson,
especially if their voices are shrill and
distracting to others.
pet peeve (n) điều gây khó (Ví dụ, một trong những điều khó chịu nhất
-
/ˈpet ˈpiv/ chịu của tôi là khi học sinh ríu rít và trò chuyện
trong giờ học, đặc biệt nếu giọng của họ
shrill (adj) /ʃrɪl/ đinh tai nhức óc chói tai và khiến người khác mất tập trung.)
-

50
TỪ VỰNG MỞ RỘNG

Từ vựng và Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


loại từ dụng

Oscar-worthy diễn xuất xuất The school play was a great success,
/ˈɒskə-ˈwɜːði/ sắc thanks in large part to the students' hard
work and the lead actor's Oscar-worthy
acting that really brought the story to life
- on stage.
(Vở kịch của trường đã thành công tốt đẹp,
phần lớn nhờ vào sự chăm chỉ của các học
sinh và diễn xuất xuất sắc của nam diễn
viên chính đã thực sự mang câu chuyện
trở nên sống động trên sân khấu.)

irksome (adj) khó chịu


-
/ˈɜːrksəm/ In the Education sector, working with
colleagues can sometimes be like oil and
water if we have vastly different teaching
vexing (adj) làm phật ý, phiền - styles or if there are narrow-minded
/ˈveksɪŋ/ lòng
attitudes towards certain approaches. It
like oil and như nước với lửa can be irksome and vexing to deal with,
- but it's important to find ways to progress
water (idiom)
and collaborate despite these differences.

narrow-minde bảo thủ, khó chấp (Trong ngành Giáo dục, làm việc với đồng
d (adj) nhận ý kiến của - nghiệp đôi khi giống như nước với lửa nếu
/ˌnær.əʊˈmaɪn. người khác chúng ta có những phong cách giảng dạy
dɪd/ quá khác biệt hoặc nếu có những thái độ
thiển cận đối với một số cách tiếp cận
progress (v) tiếp tục tiến - nhất định. Nó có thể gây khó chịu và làm
/prəˈɡres/ hành, tiến triển phật ý, nhưng điều quan trọng là phải tìm
cách để tiến bộ và hợp tác bất chấp những
collaborate (v) hợp tác - khác biệt này.)
/kəˈlæbəreɪt/

never-ending không bao giờ kết As a teacher, lesson planning can often
(adj) thúc feel like a never-ending task, with new
/ˈnɛvərˈɛndɪŋ/ ideas and adjustments constantly needed.
(Là một giáo viên, việc soạn giáo án
thường có cảm giác như một nhiệm vụ
lesson việc soạn giáo án không bao giờ kết thúc, với những ý tưởng
planning mới và những điều chỉnh liên tục cần
/ˈlɛsn ˈplænɪŋ/ thiết.)

51
7.5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 5

Nội dung bài học


Ôn tập 49
Nhóm chủ đề về Items 50
Cấu trúc tổng quát để mô tả Items 51
Ví dụ minh hoạ 52
Luyện tập 54
Bảng từ vựng theo chủ đề 56

Ôn tập

1. Các từ dưới đây có nghĩa là gì?

disrupt down in the


decipher stimulant repetitive thrilled to bits
internal clock dumps

2. Viết cách diễn đạt bằng tiếng Anh của những từ dưới đây.

chán, không
hàng ngày hót líu lo khó chịu ngủ như chết ngủ nướng
thú vị

49
Nhóm chủ đề về Items
Vocabulary Meaning

in vogue popular or fashionable for a period of time

garish (adj) very brightly coloured in an unpleasant way

first-rate (adj) of the highest quality

optimum (adj) the best or most likely to bring success or advantage

shoddy (adj) made or done badly and with not enough care

pleasing (adj) giving a feeling of satisfaction or enjoyment

chic (adj) very fashionable and attractive

intricate (adj) having a lot of different parts and small details that fit together

The influence of items on people/society

Positives Negatives

win the heart of someone grin and bear it


jump for joy lead to an expensive habit
the best day I had lived, and nothing else mattered a sigh of exasperation
add a cool vibe to (as) sick as a parrot

evoke strong emotions/memories/a feeling of…


get goosebumps

50
Cấu trúc tổng quát để mô tả Items
Một số đề minh hoạ cho chủ đề Items:

Cấu trúc câu trả lời gợi ý

Context ● What the item is


(When) ● When you bought/received it

Content ● Appearance/Design/Shape of the item


(What) ● Functions of the item

Conclusion ● What you feel about the item


(How - Why) ● The influence of it on you/society

51
Ví dụ minh hoạ
Part 2

Describe an expensive item that you bought and regretted


You should say:
● What it was
● How much you spent on it
● Why you bought it
And explain why you think you spent more than expected

Dựa vào các câu hỏi ở trên và soạn nhanh phần ý tưởng dưới đây.

Context
(Bối cảnh)

Content
(Nội dung)

Conclusion
(Kết thúc)

Học viên có thể tham khảo bài mẫu sau đây:

Ý tưởng:

Context Mua phần mềm học ngôn ngữ


(Bối cảnh) Mong muốn cải thiện khả năng ngoại ngữ

Content Đắt tiền nhưng tính năng lỗi thời, không như hứa hẹn
(Nội dung) Có nhiều nội dung hữu ích hơn mà lại miễn phí

Conclusion Lãng phí tiền khi mua nó


(Kết thúc)

I'd like to talk about an expensive item that I bought and regretted. It was a
language-learning software that I purchased online for around $500. I bought it
Context
because I wanted to improve my fluency in a foreign language and the product
was advertised as a comprehensive tool that could help me achieve my goal.

52
However, after using it for a few weeks, I realized that the software was outdated
and didn't really deliver on its promises. The interface was ordinary and clunky
and the lessons were not engaging, which made it hard for me to stay motivated.
I also found that there were many free resources available online that were more
effective and up-to-date.
Content
Looking back, I think I spent more than expected because I was too focused on
the price tag and didn't do enough research before making the purchase. I was
trying to be frugal and avoid spending money on expensive language classes or
tutors, but ended up being penny-wise and pound-foolish. I should have
thoroughly checked reviews and compared the software with other products in
the market to make a more informed decision.

In conclusion, the exorbitant language-learning software that I bought was a


shoddy investment and I regretted spending so much money on it. I learned that
Conclusion when it comes to educational tools, it's important to do your research thoroughly
and choose products that are up-to-date and proven to be effective, even if they
come at a higher cost.

● frugal /ˈfruːɡl/ tiết kiệm (tiền)


● penny-wise but pound-foolish: cẩn thận khi dùng ít tiền nhưng bất cẩn với nhiều tiền
● outdated /ˌaʊtˈdeɪtɪd/ cũ kỹ, lỗi thời
● exorbitant /ɪɡˈzɔːbɪtənt/ giá quá cao
● thoroughly /ˈθʌrəli/ rất nhiều, tuyệt đối
● ordinary /ˈɔːdnri/ bình thường

53
Luyện tập
Bài tập 1: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để minh hoạ cho những luận điểm sau
Lost and found
1. What would you do if you found something that someone lost?

2. Do you report to the police when finding something lost by others?

3. Have you ever lost something?

4. Would you post on social media if you lost something?

Costumes

1. Do you often wear costumes?

2. Did you wear any costume when you were young?

3. When was the last time you wore a costume?

4. Do you spend a lot of money on costumes?

Colours
1. What’s your favorite color?

2. What’s the color you dislike most? Why?

3. What colors do your friends like most?

4. What color makes you uncomfortable in your room?

Bài tập 2: Sử dụng các từ đã học và trả lời cho các câu sau

Describe an art or craft activity (e.g. painting, woodwork, etc.) that


you had (at school)
You should say:

● What you made


● How you made it
● What it looked like

54
And how you felt about the activity

Context

Content

Conclusion

Bài tập 3: Thảo luận về các câu hỏi sau


1. What traditional handcrafts are popular in Vietnam?

2. What do young people think of traditional handcrafts?

3. Do people in your country send handcrafts as gifts?

4. Do you often buy more than you expected?

5. What do you think young people spend most of their money on?

6. Do you think it is important to save money? Why?

7. Do people buy things they don't need?

55
Bảng từ vựng theo chủ đề

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

in vogue thịnh hành, hợp In today's education sector, online learning


thời is in vogue due to its flexibility and
/ ɪn vəʊɡ /
convenience.
-
(Trong lĩnh vực giáo dục hiện nay, hình thức
học trực tuyến đang trở nên thịnh hành do
tính linh hoạt và tiện lợi của nó.)

garish (adj) quá sặc sỡ The garish colors of the classroom walls
were distracting for the students, making it
/ˈɡeərɪʃ/
- difficult for them to concentrate.
(Màu sắc sặc sỡ của tường lớp học khiến
học sinh mất tập trung, khó tập trung.)

first-rate (adj) xuất sắc, thượng The first-rate education system of the
hạng country has produced some of the most
/ˈfɜːstˈreɪt/
brilliant minds in the world.
-
(Hệ thống giáo dục hạng nhất của đất nước
đã sản sinh ra một số bộ óc lỗi lạc nhất trên
thế giới.)

optimum (adj) tối ưu Finding the optimum teaching method for


each student is crucial for their success in
/ˈɒptɪməm/
academics.
-
(Tìm ra phương pháp giảng dạy tối ưu cho
mỗi học sinh là rất quan trọng cho sự thành
công của họ trong học tập.)

shoddy (adj) chất lượng kém, The shoddy infrastructure of the school
xấu was a major cause of concern for the
/ˈʃɒdi/
parents, who demanded immediate
- improvements.
(Cơ sở hạ tầng kém chất lượng của trường
là nguyên nhân chính khiến phụ huynh lo
lắng, họ yêu cầu cải thiện ngay lập tức.)

pleasing (adj) dễ chịu, làm hài The pleasing environment of the library was
lòng perfect for students who needed a quiet
/ˈpliːzɪŋ/
space to study.
-
(Môi trường dễ chịu của thư viện là hoàn
hảo cho những sinh viên cần một không
gian yên tĩnh để học tập.)

chic (adj) thanh lịch, sang The chic uniforms of the private school
trọng students made them stand out from the
/ʃiːk/
rest of the crowd.
-
(Đồng phục sang trọng của học sinh trường
tư thục khiến họ nổi bật so với phần còn lại
của đám đông.)

56
intricate (adj) phức tạp, có The intricate lesson plan of the teacher was
nhiều chi tiết nhỏ well-received by the students who found it
/ˈɪntrɪkɪt/
engaging and challenging.
- (Kế hoạch bài học phức tạp của giáo viên
đã được đón nhận nồng nhiệt bởi những
học sinh thấy nó hấp dẫn và đầy thách
thức.)

win the heart chiếm được cảm The passionate teacher's dedication to their
tình của ai đó students won the hearts of their entire
of someone
class, who looked up to them as a role
model.
-
(Sự cống hiến nhiệt tình của giáo viên dành
cho học sinh của họ đã giành được trái tim
của cả lớp, những người coi họ như một
hình mẫu.)

jump for joy nhảy lên vì vui The students jumped for joy when they
sướng, cực kỳ vui received their exam results, realizing all
sướng their hard work had paid off.
-
(Các sinh viên nhảy cẫng lên sung sướng
khi nhận được kết quả thi, nhận ra rằng mọi
nỗ lực của họ đã được đền đáp.)

the best day I ngày tuyệt vời The day I got accepted into my dream
nhất trong cuộc university was the best day I had lived, and
had lived, and
đời và không còn nothing else mattered in that moment.
nothing else gì quan trọng hơn - (Ngày tôi được nhận vào trường đại học mơ
nữa, cực kỳ vui ước của mình là ngày tuyệt vời nhất, và
mattered
sướng không có gì khác quan trọng trong thời
điểm đó.)

add a cool vibe tạo thêm cảm The innovative curriculum and teaching
giác ngầu cho ai methods of the school added a cool vibe to
to
đó/vật gì đó the learning experience, making it more
engaging and exciting for the students.
- (Chương trình giảng dạy và phương pháp
giảng dạy đổi mới của trường đã tạo thêm
cảm giác thú vị cho trải nghiệm học tập,
khiến nó trở nên hấp dẫn và thú vị hơn đối
với học sinh.)

grin and bear it chấp nhận điều The students had to grin and bear it as they
gì và không than spent long hours studying and preparing for
vãn their exams, knowing that it was necessary
for their future success.
- (Các sinh viên đã phải chấp nhận và chịu
đựng điều đó khi họ dành nhiều giờ để học
và chuẩn bị cho kỳ thi, dù biết rằng điều đó
là cần thiết cho sự thành công trong tương
lai của họ.)

an expensive một thói quen With the rise of online learning platforms,
đắt đỏ some students have developed an
habit -
expensive habit of buying multiple courses
and certificates to enhance their resumes.

57
(Với sự gia tăng của các nền tảng học tập
trực tuyến, một số sinh viên đã hình thành
thói quen tốn kém khi mua nhiều khóa học
và chứng chỉ để cải thiện hồ sơ của họ.)

a sigh of một tiếng thở dài With a sigh of exasperation, the teacher
vì bực tức tried to explain the same concept to the
exasperation
confused student, who seemed to struggle
with understanding.
-
(Với một tiếng thở dài bực bội, giáo viên cố
gắng giải thích khái niệm tương tự cho học
sinh đang bối rối, người dường như đang
phải vật lộn để hiểu.)

(as) sick as a cực kì thất vọng The student who failed their final exam was
as sick as a parrot, realizing that their
parrot
dream of graduating with honors was
shattered.
-
(Cậu sinh viên trượt kỳ thi cuối kỳ ốm như
một con vẹt, nhận ra rằng giấc mơ tốt
nghiệp loại ưu của họ đã tan thành mây
khói.)

evoke gợi lên, tạo nên The thought-provoking discussion in the


cái gì đó classroom evoked a sense of curiosity and
something evoke emotions/
intellectual stimulation in the students.
memories/a
(Các cuộc thảo luận kích thích tư duy trong
feeling of…
lớp học khơi gợi sự tò mò và kích thích trí
tuệ ở học sinh.)

get nổi da gà Reading a powerful quote by a renowned


philosopher gave me goosebumps,
goosebumps
reminding me of the transformative power
- of education.
(Đọc một câu nói mạnh mẽ của một triết
gia nổi tiếng khiến tôi nổi da gà, nhắc nhở
tôi về sức mạnh biến đổi của giáo dục.)

TỪ VỰNG MỞ RỘNG

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

frugal The frugal student opted for used


/ˈfruːɡl/ tiết kiệm (tiền) textbooks and online resources to save
money on their education expenses.
- (Sinh viên tiết kiệm này đã chọn sử dụng
sách giáo khoa và tài nguyên trực tuyến đã
qua sử dụng để tiết kiệm tiền cho chi phí
giáo dục của họ.)

outdated cũ kỹ, lỗi thời - The outdated teaching methods of the


/ˌaʊtˈdeɪtɪd/ school made it difficult for the students to

58
keep up with the modern advancements in
their field of study.
(Các phương pháp giảng dạy lỗi thời của
trường khiến sinh viên khó theo kịp những
tiến bộ hiện đại trong lĩnh vực nghiên cứu
của họ.)

lifesaver cứu tinh The tutor's guidance and support proved to


/ˈlaɪfseɪvə(r)/ be a lifesaver for the struggling student,
who was able to catch up on their
coursework and improve their grades.
- (Sự hướng dẫn và hỗ trợ của gia sư đã
chứng tỏ là cứu cánh cho học sinh đang
gặp khó khăn, những học sinh này có thể
bắt kịp bài tập và cải thiện điểm số của
mình.)

exorbitant giá quá cao The exorbitant tuition fees of the university
/ɪɡˈzɔːbɪtənt/ deterred many students from applying, even
- though it offered a prestigious degree.
(Học phí cắt cổ của trường đại học đã ngăn
cản nhiều sinh viên nộp đơn, mặc dù nó
cung cấp một tấm bằng danh giá.)

thoroughly rất nhiều, tuyệt The research conducted thoroughly by the


/ˈθʌrəli/ đối student before selecting their program and
university ensured that they made an
informed decision that would benefit their
career.
-
(Nghiên cứuđược thực hiện kỹ lưỡng bởi
sinh viên trước khi lựa chọn chương trình và
trường đại học của họ đảm bảo rằng họ đã
đưa ra quyết định sáng suốt có lợi cho sự
nghiệp của họ.)

ordinary bình thường The ordinary lecture was transformed into


/ˈɔːdnri/ an engaging learning experience by the
enthusiastic and knowledgeable professor,
who made the topic come to life for the
- students.
(Bài giảng thông thường đã được biến
thành một trải nghiệm học tập hấp dẫn bởi
vị giáo sư nhiệt tình và hiểu biết, người đã
biến chủ đề trở nên sống động đối với sinh
viên.)

knowledgeable am hiểu The knowledgeable professors at the


(adj) prestigious university provided the students
with in-depth insights and practical skills
/ˈnɒlɪʤəbᵊl/ that helped them excel in their chosen
fields.
(Các giáo sư am hiểu tại trường đại học
danh tiếng đã cung cấp cho sinh viên
những hiểu biết sâu sắc và kỹ năng thực tế
giúp họ vượt trội trong các lĩnh vực đã
chọn.)

59
a prestigious một tấm bằng Many students aspire to earn a prestigious
degree danh giá degree from a renowned institution, as it
can greatly enhance their job prospects and
/ə prɛˈstɪʤəs earning potential.
dɪˈɡriː/ (Nhiều sinh viên khao khát kiếm được một
tấm bằng danh giá từ một học viện nổi
tiếng, vì nó có thể nâng cao triển vọng việc
làm và tiềm năng kiếm tiền của họ.)

60
7.5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 6

Nội dung bài học


Ôn tập 57
Nhóm chủ đề về Places 58
Chiến lược mở rộng bài nói Part 2 về chủ đề Places/ Buildings 60
Ví dụ minh hoạ 61
Luyện tập 63
Bảng từ vựng theo chủ đề 65

Ôn tập

1. Các từ dưới đây có nghĩa là gì?

in vogue intricate chic optimum shoddy garish

2. Viết cách diễn đạt bằng tiếng Anh của những từ dưới đây.
tiết kiệm thất vọng rất nhiều,
giá quá cao nổi da gà cứu tinh
(tiền) tuyệt đối

57
Nhóm chủ đề về Places

- secluded (a):
- off the beaten track:
- have one’s fair share of something:
- hit the road (v):
- set off (v):
- enthral (v):
- vibrant (adj):
- high-rise:
- reliable public transport:
- long opening hours:
- upmarket (a):
- the incessant roar of vehicles:
- smog (n):
- urban wasteland:
- run-down buildings:
- deprived areas:
- get on one’s nerves (idiom):
- bumper-to-bumper traffic:
- the volume of something:
- pricey (adj): overpriced
- laid back (adj):
- serene (adj):
- put one’s feet up (idiom):

58
- contemplate (v)
- a slow pace of life:
- holiday-maker (n):

Một số cấu trúc khác:

● With that being said (= however): mặc dù, dù vậy

● Each has its own perks (phrase): cái gì cũng có ưu điểm

59
Chiến lược mở rộng bài nói Part 2 về chủ đề Places/ Buildings
Một số đề minh hoạ cho chủ đề Places:

Cấu trúc gợi ý cụ thể:

● When you came to visit the place


Context
● Where the place is
(When)
● How you knew it

Content ● How often you go to this place


● Describe the place
(What)
● What you/people often do there

Conclusion ● Your feelings/ comments on this place


(How - Why) ● Would you recommend this place to anyone

60
Ví dụ minh hoạ
Part 2

Describe a quiet place you like to spend your time in


You should say:

● Where it is
● How you knew it
● How often you go there
● What you do there
And explain why you like the place

Dựa vào các câu hỏi ở trên và soạn nhanh phần ý tưởng dưới đây.

Context
(Bối cảnh)

Content
(Nội dung)

Conclusion
(Kết thúc)

Học viên có thể tham khảo bài mẫu sau đây:

Ý tưởng:

Context ● Sinh viên năm cuối, nhiều việc


(Bối cảnh) ● Quán cà phê nằm trong hẻm
● Thường đến quán cà phê này để thư giãn

Content ● Quán cà phê vắng khách


(Nội dung) ● Vị trí yên tĩnh
● Thường đọc tiểu thuyết → không bị làm phiền và sẽ
không có ai cười nhạo khi lỡ khóc hoặc cười trong khi
đọc
● Cày phim

Conclusion ● Nơi này thoải mái hơn ở nhà


(Kết thúc) ● Thích đồ ăn và thức uống ở nơi này

61
Context As I am a senior now, I am always snowed under with my workload piling up day
after day. From time to time, when I feel dead on my feet, I will go to this coffee
shop which is my favorite hideaway to blow off some steam and recharge my
batteries. It is tucked away inside a small alley so not many people know about
this place, which actually makes it my favorite.

Content Unlike other places which are always jam-packed, this cafe is so deserted that
sometimes I wonder how they can maintain their business.
The reason why this coffeehouse is right up my alley is because of its quietness.
I can immerse myself in reading a gripping novel without any noisy distractions
and I wouldn’t worry about embarrassing myself if I express my emotion too
much. I mean, I get into the habit of bursting out laughing or crying when
reading, so there would be no one around to laugh at me. There have been
several times when I spent the whole day there, just reading or binge-watching
movies on my laptop.

Conclusion This place makes me feel even more comfortable than at my own house.
Besides, I really love their drinks. There is a variety of beverages from coffee,
smoothies to fruit juice to name a few, and as I have a sweet tooth, I can’t help
myself from trying all of their delicious cakes.

Chú thích từ vựng:


- be snowed under with (idiom) /snoʊd/ quá bận rộn với việc gì
- be dead on one’s feet (idiom) /ded/ feet /fiːt/ cực kỳ mệt mỏi
- blow off some steam /bləʊ/ /stiːm/: thư giãn
- jam-packed /ˌdʒæmˈpækt/: cực kì đông đúc
- binge-watch movies /ˈbɪndʒ ˌwɒtʃ/ /ˈmu·viz/: cày phim

62
Luyện tập
Bài tập 1: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi sau

Home country

1. Which part of your country do you want to live in?

2. What makes you feel proud of your country?

3. Do you know the history of your country well?

4. Will you stay in Vietnam in the future?

Countryside

1. What do people living in the countryside like to do?

2. What are the benefits of living in rural areas?

3. Do you spend much time in the countryside?

4. Do you consider living in the countryside in the future?

City

1. Do you like the city you are living in now?

2. Is it good for young people to grow up in the city?

3. What kinds of cities do you like?

4. Which do you prefer, living in a city or only visiting it as a tourist?

63
Bài tập 2: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi sau

Describe a tall building in your city you like or dislike


You should say:

● Where it is
● What it is used for
● What it looks like
And explain why you like or dislike it

Context

Content

Conclusion

Part 3

1. Why is it quieter in the countryside?

2. Compared with young people, do old people prefer to live in quiet places?

3. What are the disadvantages of living in tall buildings?

4. Do you think there will be more tall buildings in the future?

5. Why aren't there many tall buildings in the countryside?

6. Why do more and more people live in the city?

64
Bảng từ vựng theo chủ đề

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

secluded (a) vắng vẻ The university's secluded library, tucked


/sɪˈkluː.dɪd/ away in a quiet corner of the campus, is the
perfect place to hit the books undisturbed.
- (Thư viện tách biệt của trường đại học, ẩn
mình trong một góc yên tĩnh của khuôn viên
trường, là nơi hoàn hảo để đọc sách mà
không bị quấy rầy.)

off the beaten ít ai biết đến As a student who loves exploring off the
-
track (a) beaten track, I stumbled upon a small
bookstore that has its fair share of rare and
have one’s fair đã chịu đựng
unique titles.
share of quá đủ cái gì
- (Là một sinh viên thích khám phá những nơi
something
ít ai biết đến, tôi tình cờ đến một hiệu sách
nhỏ có nhiều đầu sách hiếm và độc đáo.)

With my bags packed and ready to hit the


hit the road (v) road, I set off to attend a conference on
educational technology in a nearby city.
khởi hành
- (Với hành lý đã đóng gói và sẵn sàng lên
đường, tôi bắt đầu tham dự một hội nghị về
set off (v)
công nghệ giáo dục ở một thành phố gần
đó.)

enthrall (v) thu hút The professor's captivating lecture on


/ɪnˈθrɔːl/ postmodern literature had the entire lecture
hall enthralled from start to finish.
-
(Bài giảng hấp dẫn về văn học hậu hiện đại
của giáo sư đã khiến cả giảng đường say
mê từ đầu đến cuối.)

vibrant (adj) rực rỡ, sống The school's vibrant campus life is a
/ˈvaɪbrənt/ động - testament to its diverse student body, with
events and activities for everyone to enjoy.

65
(Cuộc sống sôi động trong khuôn viên
trường là một minh chứng cho sự đa dạng
của sinh viên, với các sự kiện và hoạt động
cho mọi người thưởng thức.)

high-rise (adj) cao tầng The high-rise building that houses the
/ˈhaɪ.raɪz/ school's administrative offices offers
a high-rise
stunning views of the city skyline.
apartment/flat/h
(Tòa nhà cao tầng đặt văn phòng hành
otel
chính của trường có tầm nhìn tuyệt đẹp ra
đường chân trời của thành phố.)

reliable public phương tiện giao Thanks to the city's reliable public transport
transport thông công cộng system, students can easily commute to
đáng tin cậy campus without worrying about traffic.
- (Nhờ hệ thống giao thông công cộng đáng
tin cậy của thành phố, sinh viên có thể dễ
dàng đi đến trường mà không phải lo lắng
về giao thông.)

opening hours giờ mở cửa The library's long opening hours are a
/ˈəʊ.pən.ɪŋ godsend for students who prefer to study
extended/flexibl
ˌaʊəz/ during odd hours of the day.
e/longer opening
(Thời gian mở cửa dài của thư viện là một
hours
ơn trời cho những sinh viên thích học vào
những giờ lẻ trong ngày.)

upmarket (adj) cao cấp The school's upmarket facilities, from


/ˌʌpˈmɑːkɪt/ state-of-the-art laboratories to sleek study
spaces, make it an attractive option for
prospective students.
- (Cơ sở vật chất cao cấp của trường, từ các
phòng thí nghiệm hiện đại đến không gian
học tập sang trọng, làm cho trường trở
thành một lựa chọn hấp dẫn cho các sinh
viên tương lai.)

the incessant tiếng xe cộ gầm The incessant roar of vehicles and the
-
roar of vehicles gừ không ngớt smog that blankets the air around the

66
run-down buildings make it hard to
contemplate in the deprived areas of the
city.
(Tiếng gầm rú không ngớt của các phương
tiện giao thông và sương mù bao trùm
không khí xung quanh các tòa nhà xuống
cấp khiến bạn khó có thể chiêm ngưỡng
những khu vực thiếu thốn của thành phố.)

smog (n) khói, sương/ The smog in the city where the school is
/smɒɡ/ Khói bụi located is so thick that it affects the air
quality inside the classrooms.
-
(Khói bụi ở thành phố nơi trường tọa lạc dày
đặc đến mức ảnh hưởng đến chất lượng
không khí bên trong các lớp học.)

wasteland (n) đất hoang The wasteland next to the school is an


/ˈweɪstlænd/ eyesore, but it can also be a good subject
urban wasteland: for environmental studies.
vùng đất hoang (Khu đất hoang bên cạnh trường học thật
đô thị chướng mắt, nhưng nó cũng có thể là một
chủ đề tốt cho các nghiên cứu về môi
trường.)

run-down (adj) xuống cấp The run-down buildings around the school
/ˌrʌn ˈdaʊn/ give it a gloomy and depressing
run-down
atmosphere, which can be demotivating for
buildings: những
students.
tòa nhà xuống
(Các tòa nhà xuống cấp xung quanh trường
cấp
tạo cho nó một bầu không khí u ám và buồn
bã, có thể khiến học sinh mất tinh thần.)

deprived (adj) thiếu thốn The deprived areas near the school often
/dɪˈpraɪvd/ result in a lack of resources and
deprived areas:
opportunities for the students.
những khu vực
(Các khu vực thiếu thốn gần trường thường
thiếu thốn
dẫn đến thiếu nguồn lực và cơ hội cho học
sinh.)

67
get on one’s khiến ai khó
-
nerves (idiom) chịu, bực mình Bumper-to-bumper traffic on the roads
during peak hours is a major obstacle for
bumper-to-bum Giao thông tắc
reliable public transport, causing delays in
per traffic nghẽn
school schedules and getting on the nerves
of students and teachers alike.

- (Giao thông tắc nghẽn trên đường trong giờ


cao điểm là một trở ngại lớn đối với phương
tiện giao thông công cộng đáng tin cậy, gây
ra sự chậm trễ trong lịch học và khiến học
sinh cũng như giáo viên bực mình.)

the volume of số lượng/ khối Despite the high volume of students, the
something lượng của opening hours of the upmarket school
library allow them to study in a laid-back
environment, putting their feet up and
enjoying the serene atmosphere.
-
(Mặc dù số lượng học sinh đông, nhưng giờ
mở cửa của thư viện trường học cao cấp
cho phép học sinh học tập trong một môi
trường thoải mái, đặt chân lên và tận hưởng
bầu không khí thanh bình.)

pricey (adj) đắt đỏ The prices of textbooks and other


/ˈpraɪsi/ educational materials can be quite pricey,
= overpriced making it difficult for some families to
/ˌəʊvəˈpraɪst/ - afford.
(Giá của sách giáo khoa và các tài liệu giáo
dục khác có thể khá đắt đỏ, khiến một số
gia đình khó có thể mua được.)

laid back (adj) thoải mái The laid-back approach of some teachers
/ˌleɪdˈbæk/ can be refreshing and allow students to
learn in a more relaxed environment.
- (Cách tiếp cận thoải mái của một số giáo
viên có thể làm mới và cho phép học sinh
học tập trong một môi trường thoải mái
hơn.)

68
serene (adj) thanh bình, The serene atmosphere of the school
/səˈriːn/ phẳng lặng library is perfect for students who need a
quiet place to study and put their feet up.
- (Bầu không khí thanh bình của thư viện
trường học là nơi hoàn hảo cho những sinh
viên cần một nơi yên tĩnh để học tập và thư
giãn.)

put one’s feet up thư giãn Despite the high volume of students, the
(idiom) opening hours of the upmarket school
library allow them to study in a laid-back
environment, putting their feet up and
enjoying the serene atmosphere.
-
(Mặc dù số lượng học sinh đông, nhưng giờ
mở cửa của thư viện trường học cao cấp
cho phép học sinh học tập trong một môi
trường thoải mái, thư giãn và tận hưởng bầu
không khí thanh bình.)

contemplate (v) suy ngẫm contemplate


I contemplate quitting my job as a
/ˈkɒntəmpleɪt/ something: suy
holiday-maker and moving to a small village
ngẫm về điều gì
with a slow pace of life to escape the stress
a slow pace of nhịp sống chậm of being snowed under with work.
life /ə sləʊ peɪs (Tôi suy ngẫm về việc từ bỏ công việc của
əv laɪf/ - một người đi nghỉ mát và chuyển đến một
ngôi làng nhỏ với nhịp sống chậm rãi để
thoát khỏi sự căng thẳng của công việc.)

holiday-maker khách du lịch Many holiday-makers prefer to take a break


(n) from their jam-packed lives and enjoy a
/ˈhɒl.ə.diˌmeɪ.kə slow pace of life in off the beaten track
r/ locations, away from the pricey and vibrant
- city centers.
(Nhiều khách du lịch thích tạm rời xa cuộc
sống bận rộn và tận hưởng nhịp sống chậm
rãi ở những địa điểm hẻo lánh, cách xa các
trung tâm thành phố đắt đỏ và sôi động.)

69
blow off some thư giãn After a long day of classes, I feel dead on
steam /bləʊ/ my feet, so I like to blow off some steam by
/stiːm/ going for a run or listening to music.
-
(Sau một ngày dài ở lớp, tôi cảm thấy tê
cóng, vì vậy tôi thích xả hơi bằng cách chạy
bộ hoặc nghe nhạc.)

jam-packed (adj) cực kỳ đông đúc The class was jam-packed with people who
/ˌdʒæmˈpækt/ were eager to cram for the exam, but I
preferred to take a walk outside and enjoy
be jam-packed
the fresh air.
with
(Phòng học chật kín những người chăm chú
ôn thi, nhưng tôi thích đi dạo bên ngoài và
tận hưởng không khí trong lành hơn.)

TỪ VỰNG MỞ RỘNG

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

be snowed quá bận rộn với During exam season, students can often
under with việc gì feel snowed under with assignments and
(idiom) /snoʊd/ revision.
-
(Trong mùa thi, học sinh thường có thể
cảm thấy choáng ngợp với các bài tập và
ôn tập.)

be dead on cực kỳ mệt mỏi After a long day of classes and studying,
one’s feet I'm often dead on my feet and just want to
(idiom) relax.
-
(Sau một ngày dài trên lớp và học tập, tôi
thường cực kỳ mệt mỏi và chỉ muốn thư
giãn.)

binge-watch cày phim It's important to take breaks and unwind,


movies /ˈbɪndʒ but be careful not to spend too much time
-
ˌwɒtʃ ˈmu·viz/ binge-watching movies instead of
studying.

70
(Nghỉ giải lao và thư giãn là rất quan trọng,
nhưng hãy cẩn thận đừng dành quá nhiều
thời gian để cày phim thay vì học bài.)

state-of-the-art hiện đại The new library on campus boasts


(adj) state-of-the-art facilities, including
/steɪt-ɒv-ði-ɑːt/ high-tech study rooms and digital
resources for students.
(Thư viện mới trong khuôn viên trường có
cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm các
phòng nghiên cứu công nghệ cao và tài
nguyên kỹ thuật số cho sinh viên.)

sleek study không gian học The sleek study space is perfect for
space tập sang trọng students who want a modern, minimalist
/sliːk ˈstʌdi environment to hit the books.
speɪs/
(Không gian học tập sang trọng là nơi
hoàn hảo cho những sinh viên muốn có
một môi trường hiện đại, tối giản để đọc
sách.)

bookworm mọt sách As a dedicated bookworm, I spend most


/ˈbʊkwɜːm/ of my free time reading and studying in
the quiet corners of the library.
(Là một con mọt sách,, tôi dành phần lớn
thời gian rảnh để đọc và học trong những
góc yên tĩnh của thư viện.)

học nghiêm túc The university's academic support center

hit the books provides a range of resources for students

/hɪt ðə bʊks/ who need extra help hitting the books,


including tutoring and study skills
workshops.
(Trung tâm hỗ trợ học thuật của trường đại
học cung cấp nhiều nguồn lực cho những
sinh viên cần trợ giúp thêm để học
nghiêm túc, bao gồm dạy kèm và hội thảo
kỹ năng học tập.)

71
7.5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 7

Nội dung bài học


Ôn tập 66
Ôn tập chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1 67
Ôn tập chiến lược trả lời câu hỏi Phần 2 67
Ôn tập chiến lược trả lời câu hỏi Phần 3 67
Luyện tập tổng hợp 68
Bảng từ vựng theo chủ đề 72

Ôn tập

1. Các từ dưới đây có nghĩa là gì?

bumper-to-bu put one’s feet


secluded high-rise enthrall smog
mper traffic up

2. Viết cách diễn đạt bằng tiếng Anh của những từ dưới đây.
đã chịu đựng
suy ngẫm cày phim khởi hành cao cấp khách du lịch
quá đủ cái gì

66
Ôn tập chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1

Ôn tập chiến lược trả lời câu hỏi Phần 2


Cấu trúc câu trả lời gợi ý

① Tình hình trước khi sự việc xảy ra/Thời gian sự việc xảy ra và lý do miêu tả
Context địa điểm, vị trí

(When)
I’m going to talk about…
Basically, (đối tượng) is/are…

1. Trình tự thời gian: ứng dụng cho các chủ đề miêu tả người, trải
② Miêu tả thời điểm và hoàn cảnh khi sự việc xảy ra
③ Miêu tả đối tượng chính - Miêu tả thông tin phụ
④ Kết quả sau khi sự việc xảy ra
Content
(What) 2. Trình tự không gian: ứng dụng cho các chủ đề miêu tả địa điểm, vị trí
Nội dung bao gồm:
② Miêu tả vị trí chung: khoảng cách, thời gian di chuyển đến địa điểm…
③ Miêu tả địa điểm khi nhìn từ bên ngoài
④ Miêu tả các chi tiết bên trong

Ảnh hưởng của đối tượng chính đến với người học hoặc đối với xã hội.
Conclusion
(How - Why) Các cảm xúc/ cảm nghĩ/ nhận xét về đối tượng chính.
That’s pretty much everything I want to say.

Ôn tập chiến lược trả lời câu hỏi Phần 3

67
Luyện tập tổng hợp
Bài tập 1: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi sau
Technology
1. Which technology do you use more often, computers or mobile phones?

2. What electronic devices have you bought lately?

3. Are there any technologies that you want to buy?

4. What are the benefits of technology?

● technophile (n): người thích công nghệ mới


● technophobe (n): người không thích/sợ công nghệ mới
● cyberbullying (n): bạo lực mạng
● identity theft (n): việc trộm cắp danh tính (thẻ tín dụng, hộ chiếu, …)
● embrace new technological products: đón nhận các sản phẩm công nghệ mới
● shrinks in fear: sợ hãi
● excessive use (of): việc sử dụng quá mức

Pets and Animals


1. What is your favorite animal?

2. Have you ever kept an animal as a pet?

3. Where do you prefer to keep your pet, indoors or outdoors?

4. Do you like to see animals in the zoo?

5. What animals would you like to have as pets?

● chill somebody to the bone (idiom): khiến ai sợ hãi


● an eye-opening experience: trải nghiệm mở mang tầm mắt
● set foot in somewhere: đặt chân đến đâu
● grow attached (to somebody/something): trở nên gắn bó với
● have a soft spot for somebody/something: thích ai đó/vật gì đó rất nhiều
● domestic animal: động vật nuôi
● a dog/cat person: người thích nuôi chó/mèo

68
Holidays
1. Where did you go for your last holiday?

2. Do you like holidays? Why?

3. Which public holiday do you like best?

4. What do you do on holidays?

● flock to somewhere: đổ xô tới đâu


● peak season (n): mùa cao điểm
● jam-packed (adj): chật kín, đông đúc
● dressed (up) to the nines (idiom): ăn mặc đẹp
● get a kick out of someone/something: có được niềm vui từ ai/cái gì đó

Car trip

1. Do you like to travel by car?

2. When do you travel by car?

3. Where is the farthest place you have traveled to by car?

4. Do you like to sit in the front or back when traveling by car?

● motion sickness: chứng say tàu, say xe


● grin and bear it (idiom): chấp nhận điều gì và không than vãn
● steady one’s nerves: khiến ai bình tĩnh lại

Wallet

1. Do you use a wallet?

2. Have you ever lost your wallet?

69
3. Have you ever sent a wallet to someone as a gift?

4. Do most of your friends use wallets?

● breast wallet (n): ví dài


● bifold wallet (n): ví gập
● be right up one’s alley (idiom): đúng với sở thích của ai
● cashless payment (n): thanh toán không dùng tiền mặt
● mean the world to somebody: cực kì quan trọng với ai

Bài tập 2: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi Part 2 và Part 3
Đề 1

Describe a time when you got close to wild animals.


You should say:
● Where you were
● What the animals were doing
● Who were with you
And explain what your reaction was

Context

Content

Conclusion

Part 3

1. Are animals important to our life?

70
2. Why do people keep pets?

3. How do people in your country feel about wild animals?

Đề 2

Describe an important thing that you learned (not at school or in college)

You should say:

● When did you learn it


● How did you learn it
● Why did you think it was important to learn it

And explain how you felt when you learnt it

Context

Content

Conclusion

Part 3
1. Do you think some children are well behaved because of influence from their parents?

2. Is it necessary for adults to learn new things?

3. How can people learn new things?

71
Bảng từ vựng theo chủ đề

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

technophile (n) người thích công As a technophile, I always try to incorporate


/ˈteknəʊfaɪl/ nghệ mới the latest technology into my teaching
methods to make them more engaging and
effective.
-
(Là một người đam mê công nghệ, tôi luôn
cố gắng kết hợp công nghệ mới nhất vào
phương pháp giảng dạy của mình để khiến
chúng trở nên hấp dẫn và hiệu quả hơn.)

technophobe người không Many technophobes in the education sector


(n) thích/sợ công are hesitant to use technology in their
/ˈteknəʊfəʊb/ nghệ mới teaching, which can limit their ability to
connect with students.
-
(Nhiều người sợ công nghệ trong lĩnh vực
giáo dục ngần ngại sử dụng công nghệ
trong giảng dạy, điều này có thể hạn chế
khả năng kết nối với học sinh của họ.)

cyberbullying bạo lực mạng Cyberbullying is a serious issue in the


(n) education sector, and schools should take
/ˈsaɪbəbʊliɪŋ/ proactive measures to prevent it and
provide support for affected students.
- (Bắt nạt trên mạng là một vấn đề nghiêm
trọng trong lĩnh vực giáo dục và các trường
học nên chủ động thực hiện các biện pháp
để ngăn chặn và hỗ trợ những học sinh bị
ảnh hưởng.)

identity theft việc trộm cắp Teachers and students alike need to be
(n) danh tính (thẻ tín vigilant about protecting their personal
/aɪˈdentɪti θeft/ dụng, hộ chiếu, information from identity theft and other
…)
online scams.
-
(Giáo viên cũng như học sinh cần thận
trọng trong việc bảo vệ thông tin cá nhân
của họ khỏi hành vi trộm cắp danh tính và
các trò gian lận trực tuyến khác.)

embrace đón nhận As a technophile, I always embrace new


something technological products in the education
/ɪmˈbreɪs/ sector that can make the learning process
more interactive and engaging for students.
-
(Là một người đam mê công nghệ, tôi luôn
đón nhận các sản phẩm công nghệ mới
trong lĩnh vực giáo dục có thể làm cho quá
trình học tập trở nên tương tác và hấp dẫn

72
Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ
từ dụng

hơn đối với học sinh.)

shrinks in fear co ro sợ hãi Some students may shrink in fear at the


/ʃrɪŋks ɪn fɪə./ thought of public speaking, but with
practice and encouragement, they can
overcome their anxiety and deliver powerful
presentations.
-
(Một số sinh viên có thể sợ hãi khi nghĩ đến
việc nói trước công chúng, nhưng với sự
luyện tập và khuyến khích, họ có thể vượt
qua sự lo lắng và có những bài thuyết trình
mạnh mẽ.)

excessive use việc sử dụng quá The excessive use of standardized testing
(of) mức in education can lead to a narrow focus on
/ɪkˈsesɪv juːs/ rote memorization rather than developing
critical thinking skills.
-
(Việc sử dụng quá đà các bài kiểm tra tiêu
chuẩn hóa trong giáo dục có thể dẫn đến sự
tập trung hẹp vào việc học thuộc lòng hơn
là phát triển các kỹ năng tư duy phản biện.)

chill somebody khiến ai sợ hãi The topic of climate change can chill some
to the bone students to the bone, but it's important for
(idiom) educators to approach it in a way that
empowers them to take action and make a
difference.
-
(Chủ đề về biến đổi khí hậu có thể khiến
một số học sinh lạnh sống lưng, nhưng điều
quan trọng là các nhà giáo dục phải tiếp
cận vấn đề theo cách giúp họ hành động và
tạo ra sự khác biệt.)

an eye-opening trải nghiệm mở Studying abroad was an eye-opening


experience mang tầm mắt experience that broadened my horizons
and opened my mind to new ideas and
cultures.
-
(Du học là một trải nghiệm mở mang tầm
mắt giúp tôi mở rộng tầm nhìn và mở mang
đầu óc cho những ý tưởng và nền văn hóa
mới.)

set foot in đặt chân đến When I set foot in my university campus for
somewhere đâu the first time, I felt a mix of excitement and
- nerves.
(Lần đầu tiên đặt chân vào khuôn viên
trường đại học, tôi cảm thấy vừa phấn khích

73
Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ
từ dụng

vừa hồi hộp.)

grow attached trở nên gắn bó As a teacher, I grew attached to my


(to với students and their growth throughout the
somebody/som academic year.
ething) -
(Là một giáo viên, tôi ngày càng gắn bó với
/grəʊ əˈtæʧt/
học sinh của mình và sự trưởng thành của
chúng trong suốt năm học.)

have a soft có một điểm yếu I have a soft spot for students who
spot for đối với ai đó/thứ demonstrate a genuine passion for learning
somebody/som gì đó and are willing to work hard to achieve their
ething
goals.
-
(Tôi có một điểm yếu đối với những sinh
viên thể hiện niềm đam mê học tập thực sự
và sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được
mục tiêu của mình.)

domestic động vật nuôi I think schools should allow students to


animal (n) trong nhà bring their domestic animals to school, it
/dəʊˈmestɪk would be an excellent way to teach them
ˈænɪməl/
about responsibility and provide a fun
learning environment for cat people and
dog people alike.
-
(Tôi nghĩ rằng các trường học nên cho phép
học sinh mang vật nuôi của chúng đến
trường, đó sẽ là một cách tuyệt vời để dạy
chúng về trách nhiệm và cung cấp một môi
trường học tập vui vẻ cho những người nuôi
mèo cũng như nuôi chó.)

a dog/cat người thích nuôi It's essential to consider the needs of both
person chó/mèo domestic animals and humans in school
environments, so that we can create a
harmonious and educational space for all,
whether you're a dog person or a cat
person.
-
(Điều cần thiết là phải xem xét nhu cầu của
cả vật nuôi và con người trong môi trường
học đường, để chúng ta có thể tạo ra một
không gian hài hòa và mang tính giáo dục
cho tất cả mọi người, cho dù bạn là người
nuôi chó hay nuôi mèo.)

flock to đổ xô tới đâu During peak season, students flock to the


somewhere - library, seeking a quiet place to study for
their exams.

74
Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ
từ dụng

peak season mùa cao điểm (Vào mùa cao điểm, học sinh đổ xô đến thư
(n) - viện, tìm một nơi yên tĩnh để học bài cho kỳ
/piːk ˈsiːzn/ thi của mình.)

jam-packed chật kín, đông The beginning of a new school year is


(adj) đúc always jam-packed with new students,
/ʤæm-pækt/ - orientations, and events.
(Đầu năm học mới luôn đầy ắp học sinh
mới, buổi định hướng và sự kiện.)

dressed (up) to ăn mặc đẹp, On graduation day, students dress up to the


the nines sang trọng nines, proud of their academic
(idiom) achievements and ready to start a new
chapter in their lives.
-
(Vào ngày lễ tốt nghiệp, các sinh viên ăn
mặc lịch sự, tự hào về thành tích học tập
của mình và sẵn sàng bắt đầu một chương
mới trong cuộc đời.)

get a kick out có được niềm vui I get a real kick out of learning about new
of từ ai/cái gì đó teaching methodologies and applying them
someone/some in my classroom.
thing -
(Tôi thực sự hứng thú khi tìm hiểu về các
phương pháp giảng dạy mới và áp dụng
chúng trong lớp học của mình.)

motion chứng say tàu, As someone who gets motion sickness


sickness (n) say xe easily, I always make sure to take some
/ˈməʊʃən ginger tea with me when I'm heading to a
ˈsɪknɪs/ conference or a training session in the
- education sector.
(Là một người dễ bị say tàu xe, tôi luôn đảm
bảo mang theo một ít trà gừng khi đến dự
một hội nghị hoặc một buổi tập huấn trong
ngành giáo dục.)

steady one’s khiến ai bình tĩnh For some educators, public speaking can be
nerves lại nerve-wracking, but taking a few deep
breaths can steady their nerves.
- (Đối với một số nhà giáo dục, nói trước đám
đông có thể khiến họ căng thẳng, nhưng hít
thở sâu vài lần có thể giúp họ ổn định tinh
thần.)

breast wallet ví dài When it comes to wallets, I prefer a breast


(n) - wallet over a bifold wallet because it keeps
/brest ˈwɒlɪt/ my cash and cards more organized.

bifold wallet (n) ví gập -

75
Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ
từ dụng

/ˈbaɪˌfəʊld (Khi nói đến ví, tôi thích ví dài hơn ví gập vì
ˈwɒlɪt/ nó giữ tiền mặt và thẻ của tôi ngăn nắp
hơn.)

be right up đúng với sở thích It's no secret that some students flock to
one’s alley của ai universities and colleges that are known for
(idiom) their specific areas of study, like
engineering or liberal arts - those fields are
right up their alley.

- (Không có gì bí mật khi một số sinh viên đổ


xô đến các trường đại học và cao đẳng nổi
tiếng với các lĩnh vực nghiên cứu cụ thể của
họ, như kỹ thuật hoặc nghệ thuật tự do -
những lĩnh vực đó đúng với sở thích của
họ.)

cashless thanh toán Using a cashless payment app has become


payment (n) không dùng tiền increasingly popular in the education sector,
/ˈkæʃləs mặt especially for school events and
ˈpeɪmənt/ fundraising.
-
(Việc sử dụng ứng dụng thanh toán không
dùng tiền mặt ngày càng trở nên phổ biến
trong lĩnh vực giáo dục, đặc biệt là đối với
các sự kiện và gây quỹ của trường.)

mean the world là cả thế Getting positive feedback from my students


to somebody giới/cực kỳ quan
means the world to me, as it reaffirms my
trọng với ai đó
commitment to teaching and inspires me to
do better.
-
(Nhận được phản hồi tích cực từ học sinh
của tôi cực kỳ quan trọng đối với tôi, vì nó
khẳng định lại cam kết giảng dạy của tôi và
truyền cảm hứng cho tôi để làm tốt hơn.)

76
Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ
từ dụng

liberal arts nghệ thuật tự do I never considered myself a creative person


until I took some liberal arts courses that
/ˈlɪbərəl ɑːts/
helped me explore my artistic side.
(Tôi chưa bao giờ coi mình là một người
sáng tạo cho đến khi tôi tham gia một số
khóa học nghệ thuật tự do giúp tôi khám
phá khía cạnh nghệ thuật của mình.)

nerve-wracking căng thẳng I found the liberal arts program to be very

/nɜːv-ˈrækɪŋ/ nerve-wracking because it required me to


step outside my comfort zone and think
critically about a variety of subjects.
(Tôi thấy chương trình nghệ thuật tự do rất
căng thẳng vì nó yêu cầu tôi phải bước ra
khỏi vùng an toàn của mình và suy nghĩ
chín chắn về nhiều môn học.)

orientations định hướng The college provided several orientations


for students interested in the liberal arts
/ˌɔːriɛnˈteɪʃᵊnz/
program to ensure they had a clear
understanding of the curriculum.
(Trường cung cấp một số định hướng cho
sinh viên quan tâm đến chương trình nghệ
thuật tự do để đảm bảo họ hiểu rõ về
chương trình giảng dạy.)

77

You might also like