môn háo
môn háo
Tong hop kien thuc hoa thcs tong hop kien thuc hoa thcs
HỆ THỐNG HOÁ
TOÀN BỘ KIẾN THỨC LỚP 8-9
[Type text]
- Đƣa ra dƣới dạng các công thức, sơ đồ dễ hiểu, kích thích tính tò
mò, tự tìm hiểu của học sinh.
[Type text]
i
PHÂN LOẠI Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5
HNO3
H3PO4
H2SO4 CH3COOH H2CO3
H2SO3
HCl H2S
Axit mạnh Axit trung bình Axit yếu Axit rất yếu
[Type text]
[Type text]
OXIT BAZƠ
QUỲ TÍM ĐỎ
Oxit axit
+ Oxit Bazơ
MUỐI
Axit
+ dd Muối
+ Nƣớc + Nƣớc + KL
h2O LOẠI
+ dd bazơ
QUỲ TÍM XANH
BAZƠ
KIỀM K.TAN + axit
MUỐI
t0
+ Oxax + axit
CÁC
+ dd muối
MUỐI + H2O SẢN PHẨM
MUỐI + MUỐI KHÁC NHAU
[Type text]
Lƣu ý: Thƣờng chỉ gặp 5 oxit bazơ tan đƣợc trong nƣớc là Li2O, Na2O, K2O, CaO,
BaO. Đây cũng là các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit.
Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhƣng có những tính
chất chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan
Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập
tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk.
[Type text]
+ H2 O t MUỐI + H2O
+ H2O
Phân
0
huỷ
+ dd Kiềm + Bazơ + Axit
+ Axit
+ Kim loại
+ Oxax
+ Oxbz
+ dd Muối
BAZƠ + dd Muối AXIT
KIỀM K.TAN MẠNH YẾU
6 1. 3Fe + 2O2 t
Fe3O4
0
[Type text]
OXIT AXIT 15
+ OXIT BAZƠ 12. Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
13. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
DD MUỐI + DD MUỐI 16
14. SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
15. CaO + CO2 CaCO3
DD MUỐI + DD KIỀM 17 16. BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
17. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
MUỐI + DD AXIT 18 18. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
0
19. 2Fe + 3Cl2
t
2FeCl3
20. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
21. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
[Type text]
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI 1. 3Fe + 2O2 t 0
Fe3O4
0
2. 2Fe + 3Cl2 t
2FeCl3
oxit MUỐI + H2
3. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
4. Fe + CuSO4 FeSO4 +
+ O2
+ Axit Cu
KIM
LOẠI
+ DD Muối
+ Phi kim
MUỐI MUỐI + KL
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
T¸c dông víi n- íc Kh«ng t¸c dông víi n- íc ë nhiÖt ®é th- êng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
T¸c dông víi c¸c axit th«ng th- êng gi¶i phãng Hidro Kh«ng t¸c dông.
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
Kim lo¹i ®øng tr- íc ®Èy kim lo¹i ®øng sau ra khái muèi
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
H2, CO kh«ng khö ®- îc oxit khö ®- îc oxit c¸c kim lo¹i nµy ë nhiÖt ®é cao
Chó ý:
- C¸c kim lo¹i ®øng tr- íc Mg ph¶n øng víi n- íc ë nhiÖt ®é th- êng t¹o thµnh dd KiÒm
vµ gi¶i phãng khÝ Hidro.
[Type text]
- Trõ Au vµ Pt, c¸c kim lo¹i kh¸c ®Òu cã thÓ t¸c dông víi HNO3 vµ H2SO4 ®Æc nh- ng
kh«ng gi¶i phãng Hidro.
phi kim
2Al + 3Cl2 t
2AlCl3 2Fe + 3Cl2
t
2FeCl3
t0 t0
2Al + 3S Al2S3 Fe + S FeS
Tác dụng với 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
axit
Tác dụng với 2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 3Fe Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
dd muối
Tác dụng với 2Al + 2NaOH + H2O Không phản ứng
dd Kiềm 2NaAlO2 + 3H2
Hợp chất - Al2O3 có tính lƣỡng tính - FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3+ 2NaOH2NaAlO2 + H2O - Fe(OH)2 màu trắng xanh
- Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất lƣỡng - Fe(OH)3 màu nâu đỏ
tính
Kết luận - Nhôm là kim loại lƣỡng tính, có thể tác dụng - Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III
với cả dd Axit và dd Kiềm. Trong các phản ứng + Tác dụng với axit thông thƣờng, với phi kim
hoá học, Nhôm thể hiện hoá trị III yếu, với dd muối: II
+ Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với
phi kim mạnh: III
GANG VÀ THÉP
Gang Thép
Đ/N - Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số - Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số
nguyên tố khác nhƣ Mn, Si, S… (%C=25%) nguyên tố khác (%C<2%)
Sản xuất 0 0
C + O2 t
CO2 2Fe + O2 t
2FeO
t0 0
CO2 + C 2CO FeO + C Fe + CO
t
t0 t0
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 FeO + Mn Fe + MnO
t0 t0
4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 2FeO + Si 2Fe + SiO2
[Type text]
t0
CaO + SiO2
CaSiO3
Tính chất Cứng, giòn… Cứng, đàn hồi…
Kim cƣơng: Là chất rắn Than chì: Là chất rắn, Cacbon vô định hình: Là
trong suốt, cứng, không mềm, có khả năng dẫn điện chất rắn, xốp, không có khả
dẫn điện… Làm điện cực, chất bôi năng dẫn điện, có ính hấp
Làm đồ trang sức, mũi trơn, ruột bút chì… phụ.
khoan, dao cắt kính… Làm nhiên liệu, chế tạo
mặt nạ phòng độc…
CÁC PHƢƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ĐÁNG NHỚ 6. NaCl + 2H2O
dpdd
2NaOH + Cl2 +
mnx
1. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 H2
0
2. Fe + S t
FeS
7. C + 2CuO t 0
2Cu + CO2
3. H2O + Cl2 HCl + HClO 0
8. 3CO + Fe2O3 t
2Fe + 3CO2
[Type text] + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
4. 2NaOH
0
9. NaOH + CO2 NaHCO3
5. 4HCl + MnO2 t
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
10. 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Downloaded by Khang Ph?m ([email protected])
lOMoARcPSD|51080267
C6H6Cl6
Ứng dông Lµm nhiªn liÖu, nguyªn liÖu trong Lµm nguyªn liÖu ®iÒu chÕ nhùa PE, r- îu
Lµm nhiªn liÖu hµn x×, th¾p s¸ng, lµ Lµm dung m«i, diÒu chÕ thuèc
®êi sèng vµ trong c«ng nghiÖp nguyªn liÖu s¶n xuÊt PVC, cao su …
Etylic, Axit Axetic, kÝch thÝch qu¶ chÝn. nhuém, d- îc phÈm, thuèc BVTV…
Điều chế Có trong khí thiên nhiên, khí đồng Sp chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi quả chín
Cho đất đèn + nƣớc, sp chế hoá dầu Sản phẩm chƣng nhựa than đá.
hành, khí bùn ao. H 2 SO4 d ,t 0 mỏ
C2H5OH CaC2 + H2O
C2H4 + H2O C2H2 + Ca(OH)2
Nhận biết Khôg làm mất màu dd Br2 Làm mất màu dung dịch Brom Làm mất màu dung dịch Brom nhiều Ko làm mất màu dd Brom
Làm mất màu Clo ngoài as hơn Etilen Ko tan trong nƣớc
RƢỢU ETYLIC AXIT AXETIC
CTPT: C2H6O CTPT: C2H4O2
h h h
Công thức c
h c c o h h c o
h h o h
CTCT: CH3 – CH2 – OH
h CTCT: CH3 – CH2 – COOH
[Type text]
Dïng lµm nhiªn liÖu, dung m«i pha s¬n, chÕ r- îu bia, d- îc phÈm, ®iÒu Dïng ®Ó pha giÊm ¨n, s¶n xuÊt chÊt dÎo, thuèc nhuém, d- îc phÈm, t¬…
Ứng dông
chÕ axit axetic vµ cao su…
Bằng phƣơng pháp lên men tinh bột hoặc đƣờng - Lên men dd rƣợu nhạt
C6H12O6
Men
30 320 C
2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
mengiam
[Type text]
[Type text]
CHUYÊN ĐỀ 1:
NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Kiến thức cơ bản
1/ NT là hạt vô cùng nhỏ ,trung hoà về điện và từ đó tạo mọi chất .NT gồm hạt
nhân mang điện tích + và vỏ tạo bởi electron (e) mang điện tích -
2/ Hạt nhân tạo bởi prôton (p) mang điện tích (+) và nơtron (n) ko mang điên
.Những NT cùng loại có cùng số p trong hạt nhân .Khối lƣợng HN =khối lƣợng
NT
3/Biết trong NT số p = số e .E luôn chuyển động và sắp xếp thành từng
lớp.Nhờ e mà NT có khả năng liên kết đƣợcvới nhau
1/ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại,có cùng số p trong hạt nhân
.
Vởy : số P là số đặc trƣng cho một nguyên tố hoá học .
4/ Cách biểu diễn nguyên tố:Mỗi nguyên tố đƣợc biễu diễn bằng một hay hai
chữ cái ,chữ cái đầu đƣợc viết dạng hoa ,chữ cái hai nếu có viết thƣờng ..Mỗi kí
hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Vd:Kí hiệu Na biểu diễn {nguyên tố natri ,một nguyên tử natri }
5/Một đơn vị cacbon ( đvC) = 1/12khối lg của một nguên tử C
mC=19,9206.10-27kg
1đvC =19,9206.10-27kg/12 = 1,66005.10-27kg.
6/Nguyên tử khối là khối lƣợng của1 nguyên tử tính bằng đơn vị C .
II. Bài Tập
Bài 1: Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28 ,trong đó số hạt ko mang điện
chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
Bài 2 :nguyên tử sắt gồm 26 p,30 n ,26 e ,
a) Tính khối lƣợng e có trong 1 kg sắt '
b) Tính khối lƣợng sắt chứa 1kg e .
Bài 3:Nguyên tử oxi có 8 p trong hạt nhân.Cho biết thành phần hạt nhân của 3
nguyên tử X,Y ,Z theo bảng sau:
Nguyên tử Hạt nhân
X 8p , 8 n
Y 8p ,9n
Z 8p , 10 n
[Type text]
Bµi 5 : Mét hîp chÊt cã PTK b»ng 62 .Trong ph©n tö oxi chiÕm 25,8% theo khèi
l- îng , cßn l¹i lµ nguªn tè natri .H·y cho biÕt sè nguyªn tö cña mçi nguûªn tè cã
trong ph©n tö hîp chÊt .
Bµi 6
Nguyªn tö X cã tæng c¸c h¹t lµ 52 trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t kh«ng
mang ®iÖn lµ 16 bh¹t.
a)H·y x¸c ®Þnh sè p, sè n vµ sè e trong nguyªn tö X.
b) VÏ s¬ ®å nguyªn tö X.
c) H·y viÕt tªn, kÝ hiÖu ho¸ häc vµ nguyªn tö- khèi cña nguyªn tè X.
Bµi 7.
Nguyªn tö M cã sè n nhiÒu h¬n sè p lµ 1 vµ sè h¹t mang ®iÖn nhiªu h¬n sè h¹t
kh«ng mang ®iÖn lµ 10.H·y x¸c ®Þnh M lµ nguyªn tè nµo?
Bµi 8.Trong ph¶n øng ho¸ häc cho biÕt:
a) H¹t vi m« nµo ®- îc b¶o toµn, h¹t nµo cã thÓ bÞ chia nhá ra?
b) Nguyªn tö cã bÞ chia nhá kh«ng?
c)V× sao cã sù biÕn ®æi ph©n tö nµy thµnh ph©n tö kh¸c? V× sao cã sù biÕn ®æi
chÊt nµy thµnh chÊt kh¸c trong ph¶n øng hãa häc?
CHUYÊN ĐỀ 2
CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
A/Kiến thức cần nhớ
1/.Hiện tƣợng vật lí là sự bién đổi hình dạng hay trạng thái của chất.
2/.Hiện tƣợng hoá học: là sự biến đổi chất này thành chất khác.
3/ Đơn chất: là những chất đƣợc tạo nên từ một nguyên tố hoá học từ một
nguyên tố hh có thể tạo nhiều đơn chất khác nhau
4/Hợp chất : là những chất đƣợc tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
5/Phân tử:là hạt gồm 1số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất .
6/Phân tử khối :- Là khối lƣợng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
- PTK bằng tổng các nguyên tử khối có trong phân tử.
7/Trạng thái của chất:Tuỳ điều kiện một chất có thể tồn tại ơtrangj thái lỏng ,rắn
hơi
B/ Bài tập
Bài 1:Khi đun nóng , đƣờng bị phân huỷ biến đổi thành than và nƣớc.Nhƣ vậy
,phân tử đuƣờng do nguyên tố nào tạo nên ?Đƣờng là đơn chất hay hợp chất .
Bài 2:a) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy, hiện tƣợng đó là hiện tƣợng gì?
b) Trong các hiện tƣợng sau đây, hiện tƣợng nào là hiện tƣợng hóa học: trứng
bị thối; mực hòa tan vào nƣớc; tẩy màu vải xanh thành trắng.
[Type text]
Bài 3:Em hãy cho biết những phƣơng pháp vật lý thông dụng dùng để tách các chất
ra khỏi một hỗn hợp. Em hãy cho biết hỗn hợp gồm những chất nào thì áp dụng đƣợc
các phƣơng pháp đó. Cho ví dụ minh họa.
Bài 4:Phân tử của một chất A gồm hai nguyên tử, nguyên tố X liên kết với một
nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) A là đơn chất hay hợp chất
b) Tính phân tử khối của A
c) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố.
CHUYÊN ĐỀ 3
HIỆU XUẤT PHẢN ỨNG (H%)
A. Lý thuyết
Cách 1: Dựa vào lượng chất thiếu tham gia phản ứng
H = Lƣợng thực tế đã phản ứng .100%
Lƣợng tổng số đã lấy
- Lƣợng thực tế đã phản ứng đƣợc tính qua phƣơng trình phản ứng theo lƣợng sản
phẩm đã biết.
- Lƣợng thực tế đã phản ứng < lƣợng tổng số đã lấy.
Lƣợng thực tế đã phản ứng , lƣợng tổng số đã lấy có cùng đơn vị.
Cách 2: Dựa vào 1 trong các chất sản phẩm
H = Lƣợng sản phẩm thực tế thu đƣợc .100%
Lƣợng sản phẩm thu theo lý thuyết
- Lƣợng sản phẩm thu theo lý thuyết đƣợc tính qua phƣơng trình phản ứng theo lƣợng
chất tham gia phản ứng với giả thiết H = 100%
- Lƣợng sản phẩm thực tế thu đƣợc thƣờng cho trong đề bài.
- Lƣợng sản phẩm thực tế thu đƣợc < Lƣợng sản phẩm thu theo lý thuyết
- Lƣợng sản phẩm thực tế thu đƣợc và Lƣợng sản phẩm thu theo lý thuyết phải có
cùng đơn vị đo.
B. BÀI TẬP
Bài 1: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu đƣợc 112 dm3 CO2 (đktc) .Tính hiệu
suất phân huỷ CaCO3.
Bài 2:
a) Khi cho khí SO3 hợp nƣớc cho ta dung dịch H2SO4. Tính lƣợng H2SO4 điều chế
đƣợc khi cho 40 Kg SO3 hợp nƣớc. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%.
b) Ngƣời ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau:
Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Hàm lƣợng Al2O3 trong quặng boxit là 40% . Để có đƣợc 4 tấn nhôm nguyên chất
cần bao nhiêu tấn quặng. Biết H của quá trình sản xuất là 90%
Bài 3:
[Type text]
Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết
hiệu suất phản ứng là 98%.
PT: Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Bài 4
Ngƣời ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than
chƣa cháy.
a) Tính hiệu suất của sự cháy trên.
b) Tính lƣợng CaCO3 thu đƣợc, khi cho toàn bộ khí CO2 vào nƣớc vôi trong dƣ.
Bài 5:Ngƣời ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lƣợng vôi
sống thu đƣợc từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản
ứng.
Đáp số: 89,28%
Bài 6:Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1tấn quặng boxit có chứa 95% nhôm
oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%.
Đáp số: 493 kg
Bài 7:Khi cho khí SO3 tác dụng với nƣớc cho ta dung dịch H2SO4. Tính lƣợng H2SO4
điều chế đƣợc khi cho 40 kg SO3 tác dụng với nƣớc. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
Đáp số: 46,55 kg
Bài 8.Ngƣời ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lƣợng vôi
sống thu đƣợc từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. O,352 tấn B. 0,478 tấn C. 0,504 tấn D. 0,616 tấn
Hãy giải thích sự lựa chọn? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%.
CHUYÊN ĐỀ 4
TẠP CHẤT VÀ LƢỢNG DÙNG DƢ TRONG PHẢN ỨNG
I: Tạp chất
Tạp chất là chất có lẫn trong nguyên liệu ban đầu nhƣng là chất không tham
gia phản ứng. Vì vâỵ phải tính ra lƣợng nguyên chất trƣớc khi thực hiện tính toán
theo phƣơng trình phản ứng.
Bài 1: Nung 200g đá vôi có lẫn tạp chất đƣợc vôi sống CaO và CO2 .Tính khối lƣợng
vôi sống thu đƣợc nếu H = 80%
Bài 2
Đốt cháy 6,5 g lƣu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dƣ đƣợc 4,48l khí SO2 ở đktc
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính độ tinh khiết của mẫu lƣu huỳnh trên?
Ghi chú: Độ tinh khiết = 100% - % tạp chất
Hoặc độ tinh khiết = khối lƣợng chất tinh khiết.100%
Khối lƣợng ko tinh khiết
[Type text]
Bài 3:
Ngƣời ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi( CaCO3) .Tính lƣợng vôi sống thu
đƣợc từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất.
Bài 4: ở 1 nông trƣờng ngƣời ta dùng muối ngậm nƣớc CuSO4.5H2O để bón ruộng.
Ngƣời ta bón 25kg muối trên 1ha đất >Lƣợng Cu đƣợc đƣa và đất là bao nhiêu ( với
lƣợng phân bón trên). Biết rằng muối đó chứa 5% tạp chất.
( ĐSố 6,08 kg)
II. Lƣợng dùng dƣ trong phản ứng
Lƣợng lấy dƣ 1 chất nhằm thực hện phản ứng hoàn toàn 1 chất khác. Lƣợng
này không đƣa vào phản ứng nên khi tính lƣợng cần dùng phải tính tổng lƣợng đủ
cho phản ứng + lƣợng lấy dƣ.
Thí dụ: Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết 10,8g Al, biết đã
dùng dƣ 5% so với lƣợng phản ứng.
10,8
Giải: - n 0, 4mol
Al
27
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol
- n HCl 1, 2mol
Vdd HCl (pứ) = 1,2/2 = 0,6 lit
V dd HCl(dƣ) = 0,6.5/100 = 0,03 lit
-----> Vdd HCl đã dùng = Vpứ + Vdƣ = 0,6 + 0,03 = 0,63 lit
Bài 1. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O2 (đktc). Hỏi phải dùng bao
nhiêu gam KClO3?
Biết rằng khí oxi thu đƣợc sau phản ứng bị hao hụt 10%)
CHUYÊN ĐỀ 5
LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC
A: LÍ THUYẾT
Dạng 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lƣợng các nguyên tố: MA.x : MB..y = mA : mB
Dạng 3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và Phân tử khối( M
)
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
M .x M .y M
A B AX BY
%A %B 100
- Giải ra đƣợc x,y
Bài 1: hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên
tố oxi chiếm 25,8% theo khối lƣợng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của
nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?
Dạng 4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không
cho phân tử khối.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lƣợng các nguyên tố: MA.x = %A
MB..y %B
- Tìm đƣợc tỉ lệ :x và y là các số nguyên dƣơng
Bài 2: hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân
tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lƣợng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na)
B/BÀI TẬP:
Bài 1: Hãy xác định công thức các hợp chất sau:
a) Hợp chất A biết : thành phần % về khối lƣợng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và
40% O, trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S.
b) Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lƣợng các nguyên tố tạo thành: mC :
mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g.
c) Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lƣợng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và
0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.
d) Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
Bài 2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O 2 (đktc). Phần
rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lƣợng).
Tìm công thức hóa học của A.
Bai 3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a) Một chất lỏng dễ bay hơi ,thành phân tử có 23,8% C .5,9%H ,70,3%Cl và có PTK
bằng 50,5
b ) Một hợp chất rấn màu trắng ,thành phân tử có 4o% C .6,7%H .53,3% O và có
PTK bằng 180
Bài 4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm39,3% theo
khối lƣợng .Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn ,biết phân tử khối của nó gấp
29,25 lần PT Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt. Khi phân
tích mẫu quặng này ngƣời ta nhận thấy có 2,8 gam sắt. Trong mẫu quặng trên, khối
lƣợng Fe2O3 ứng với hàm lƣợng sắt nói trên là:
A. 6 gam B. 8 gam C. 4 gam D. 3 gam
[Type text]
Đáp số: C
Bài 5.Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lƣợng giữa đồng và oxi
trong oxit là 4 : 1. Viết phƣơng trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ
CuxOy (các hóa chất khác tự chọn).
Bài 6:Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế đƣợc 1,12 lít khí hiđro
(đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lƣợng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Đáp số: B
Bài 8: a)Tìm công thức của oxit sắt trong đó có Fe chiếm 70% khối lƣợng.
b) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol nhƣ nhau bằng hiđro
đƣợc 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dƣ thấy thoát ra
0,488 lít H2 (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Đáp số: a) Fe2O3
b) Fe2O3..
CHUYÊN ĐỀ 6
TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
A.Lí thuyết
1.Dạng 1:Tính khối lƣợng (hoặc thể tích khí, đktc) của chất này khi đã biết (hoặc thể
tích) của 1 chất khác trong phƣơng trình phản ứng.
2. Dạng 2: Cho biết khối lƣợng của 2 chất tham gia, tìm khối lƣợng chất tạo thành.
3. Dạng 3: Tính theo nhiều phản ứng
B. Bài tập
Bài 1:Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lƣợng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ
lƣợng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
b) Tính khối lƣợng kim loại đồng thu đƣợc sau phản ứng.
Bài 2:Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau:
Cacbon + oxi khí cacbon đioxit
a) Viết và cân bằng phƣơng trình phản ứng.
[Type text]
b) Cho biết khối lƣợng cacbon tác dụng bằng 9 kg, khối lƣợng oxi tác dụng bằng 24
kg. Hãy tính khối lƣợng khí cacbon đioxit tạo thành.
c) Nếu khối lƣợng cacbon tác dụng bằng 6 kg, khối lƣợng khí cacbonic thu đƣợc
bằng 22 kg, hãy tính khối lƣợng oxi đã phản ứng.
Đáp số: b) 33 kg
c) 16 kg
Bài 3:Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, dƣ thu đƣợc 5,6
lít khí H2 (đktc). Tính khối lƣợng mỗi kim loại ban đầu. Biết phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
Baì 4:Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên
chất.
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dƣ sau phản ứng và dƣ bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích khí H2 thu đƣợc (đktc)?
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lƣợng là
bao nhiêu?
Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt.
Bài 5:Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu
đƣợc 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, trong đó khối lƣợng đồng gấp 1,2 lần khối
lƣợng sắt thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hiđro.
Đáp số: 12,23 lít.
Bài 6:Cho một hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nƣớc.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu đƣợc (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm quì tím biến đổi màu nhƣ thế nào?
Đáp số: b) 3,36 lít;
c) màu xanh
Bài 7:Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Ngƣời ta dùng H2 (dƣ) để khử
20 gam hỗn hợp đó.
a) Tính khối lƣợng sắt và khối lƣợng đồng thu đƣợc sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.
[Type text]
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế đƣợc 1,12 lít khí hiđro
(đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lƣợng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Bài 9:Cho 60,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng với dung
dịch axit clohiđric. Thành phần phần trăm về khối lƣợng của sắt chiếm 46,289% khối
lƣợng hỗn hợp.Tính
a) Khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung
dịch axit clohiđric.
c) Khối lƣợng các muối tạo thành.
Đáp số: a) 28 gam Fe và 32,5 gam kẽm
b) 22,4 lít
c) mFeCl = 63,5gam và mZnCl = 68 gam
2 2
CHUYÊN ĐỀ 7 :
OXI- HIĐRO VÀ HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1:
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic.
Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết các
phƣơng trình phản ứng (nếu có).
BÀI 2:Viết phƣơng trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất:
cacbon, photpho, hiđro, nhôm, magiê, lƣu huỳnh . Hãy gọi tên các sản phẩm.
Bài 3: Viết các phƣơng trình phản ứng lần lƣợt xảy ra theo sơ đồ:
C
(1)
CO2 ( 2)
CaCO3 ( 3)
CaO ( 4)
Ca(OH)2
Để sản xuất vôi trong lò vôi ngƣời ta thƣờng sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi,
sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong lò vôi? Phản ứng nào
là phản ứng toả nhiệt; phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt; phản ứng nào là phản
ứng phân huỷ; phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Bài 4: Từ các hóa chất: Zn, nƣớc, không khí và lƣu huỳnh hãy điều chế 3 oxit, 2 axit
và 2 muối. Viết các phƣơng trình phản ứng.
[Type text]
Bài 5.Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na 2O, MgO, CaO,
P2O5.Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A. dùng nƣớc và dung dịch axit H2SO4
B. dùng dung dịch axit H2SO4 và phenolphthalein
C. dùng nƣớc và giấy quì tím.
D. không có chất nào khử đƣợc
Bài 6. Để điều chế khí oxi, ngƣời ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu
đƣợc 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra khi nung KClO3.
b) Tính khối lƣợng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c) Tính % khối lƣợng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
Đáp số: b) 245 gam.
c) 80%
Bài 7. Có 3 lọ đựng các hóa chất rắn, màu trắng riêng biệt nhƣng không có nhãn :
Na2O, MgO, P2O5. Hãy dùng các phƣơng pháp hóa học để nhận biết 3 chất ở
trên. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
Bài 8. Lấy cùng một lƣợng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho
nhiều khí oxi hơn?
a) Viết phƣơng trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng
giá của KMnO4 là 30.000đ/kg và KClO3 là 96.000đ/kg.
Đáp số: 11.760đ (KClO3) và 14.220 đ (KMnO4)
Bài 9.Hãy lập các phƣơng trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
a) Sắt (III) oxit + nhôm nhôm oxit + sắt
b) Nhôm oxit + cacbon nhôm cacbua + khí cacbon oxit
c) Hiđro sunfua + oxi khí sunfurơ + nƣớc
d) Đồng (II) hiđroxit đồng (II) oxit + nƣớc
e) Natri oxit + cacbon đioxit Natri cacbonat.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất
oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Bài 10. Có 4 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Fe2O3 và CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là
dung dịch axit HCl có thể nhận biết đƣợc 4 chất trên đƣợc không? Mô tả hiện tƣợng
và viết phƣơng trình phản ứng (nếu có).
[Type text]
Bài 11.
a) Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phƣơng
pháp hóa học để nhận biết 3 chất đó. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b) Có 3 ống nghiệm đựng riêng rẽ 3 chất lỏng trong suốt, không màu là 3 dung dịch
NaCl, HCl, Na2CO3. Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quì tím), làm thế
nào để nhận biết ra từng chất.
Bài 12. Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên
chất.
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dƣ sau phản ứng và dƣ bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích khí H2 thu đƣợc (đktc)?
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lƣợng là
bao nhiêu?
Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt.
Bài 13.Hoàn thành phƣơng trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau:
a) Al + O2 .....
b) H2 + Fe3O4 .... + ...
c) P + O2 .....
d) KClO3 .... + .....
e) S + O2 .....
f) PbO + H2 .... + ....
Bài 14. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
Muốn điều chế đƣợc 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào
để chỉ cần một lƣợng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Đáp số: B
Bài 15. a ) Hãy nêu phƣơng pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi,nitơ và hiđro
b) Trình bày phƣơng pháp hóa học tách riêng từng khí oxi và khí cacbonic ra
khỏi hỗn hợp. Viết các phƣơng trình phản ứng. Theo em để thu đƣợc khí CO2
có thể cho CaCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl đƣợc không? Nếu không
[Type text]
Bài 17.Cho các chất nhôm., sắt, oxi, đồng sunfat, nƣớc, axit clohiđric. Hãy điều chế
đồng (II) oxit, nhôm clorua ( bằng hai phƣơng pháp) và sắt (II) clorua. Viết các
phƣơng trình phản ứng.
Bài 18. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch các chất sau:
HCl; H2SO4; BaCl2; NaCl; NaOH; Ba(OH)2
Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên,
A. quì tím
B. dung dịch phenolphthalein
C. dung dịch AgNO3
D. tất cả đều sai
CHUYÊN ĐỀ 8
DUNG DỊCH
Lưu ý khi làm bài tập:
1. Sự chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol
Công thức chuyển từ nồng độ % sang nồng độ CM.
d là khối lƣợng riêng của dung dịch g/ml
c%.d M là phân tử khối của chất tan
CM
M .1000
M C M .1000
C%
d
[Type text]
2. Chuyển đổi giữa khối lượng dung dịch và thể tích dung dịch.
m
Thể tích của chất rắn và chất lỏng: V
D
Trong đó d là khối lƣợng riêng: d(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml.
d(kg/dm3) có m (kg) và V (dm3) hay lit.
[Type text]
Cũng có thể giải theo phƣơng trình pha trộn nhƣ đã nêu ở trên.
4. Tính nồng độ các chất trong trường hợp các chất tan có phản ứng với nhau.
a) Viết phƣơng trình phản ứng hóa học xảy ra để biết chất tạo thành sau phản
ứng.
b) Tính số mol (hoặc khối lƣợng) của các chất sau phản ứng.
c) Tính khối lƣợng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng.
Cách tính khối lƣợng sau phản ứng:
Nếu chất tạo thành không có chất bay hơi hoặc kết tủa
[Type text]
1. Khi gặp dạng bài toán làm bay hơi c gam nước từ dung dịch có nồng độ a% được
dung dịch mới có nồng độ b%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu (
biết b% > a%).
Gặp dạng bài toán này ta nên giải nhƣ sau:
- Giả sử khối lƣợng của dung dịch ban đầu là m gam.
- Lập đƣợc phƣơng trình khối lƣợng chất tan trƣớc và sau phản ứng theo m, c,
[Type text]
a, b.
am
+ Trƣớc phản ứng:
100
b( m c )
+ Sau phản ứng:
100
- Do chỉ có nƣớc bay hơi còn khối lƣợng chất tan không thay đổi
Ta có phƣơng trình:
a m b( m c )
Khối lƣợng chất tan:
100 100
bc
Từ phƣơng trình trên ta có: m (gam)
ba
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hoà tan 25,5 gam NaCl vào 80 gam nƣớc ở 200C đƣợc dung dịch A. Hỏi dung
dịch A đã bão hòa hay chƣa? Biết độ tan của NaCl ở 200C là 38 gam.
2. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa NaCl từ 900C xuống 100C thì có bao
nhiêu gam muối NaCl tách ra. Biết rằng độ tan của NaCl ở 900C là 50 gam và ở
100C là 35 gam.
3. Một dung dịch có chứa 26,5 gam NaCl trong 75 gam H2O ở 200C. Hãy xác định
lƣợng dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chƣa bão hòa? Biết rằng độ tan
của NaCl trong nƣớc ở 200C là 36 gam.
4. Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nƣớc ở 200C thì đƣợc dung dịch bão
hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là :
A. 35 gam B.35,9 gam C. 53,85 gam D. 71,8 gam
Hãy chọn phƣơng án đúng.
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d =1,14 g/ml) cần để trung hòa dung
dịch A.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu đƣợc sau khi trung hòa.
5. a) Hòa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phần trăm của dung
dịch.
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lƣợng
riêng d = 1,08 g/ml.
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế đƣợc 3 lít dung dịch NaOH 10%. Biết khối
lƣợng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml.
[Type text]
6. Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2 M (dung dịch A). Dung dịch H2SO4 có nồng độ
0,5M (dung dịch B).
a) Nếu trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA: VB = 2 : 3 đƣợc dung dịch C. Hãy
xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ nào về thể tích để đƣợc dung dịch H2SO4 có
nồng độ 0,3 M.
7. Đồng sunfat tan vào trong nƣớc tạo thành dung dịch có màu xanh lơ, màu xanh
càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Có 4 dung dịch đƣợc pha chế nhƣ sau
(thể tích dung dịch đƣợc coi là bằng thể tích nƣớc).
A. dung dịch 1: 100 ml H2O và 2,4 gam CuSO4
B. dung dịch 2: 300 ml H2O và 6,4 gam CuSO4
C. dung dịch 3: 200 ml H2O và 3,2 gam CuSO4
D. dung dịch 4: 400 ml H2O và 8,0 gam CuSO4
Hỏi dung dịch nào có màu xanh đậm nhất?
A. dung dịch 1 B. Dung dịch 2
C. Dung dịch 3 D. Dung dịch 4
8. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.10 H2O (Sôđa tinh thể) vào 44,28 ml nƣớc. Nồng độ
phần trăm của dung dịch thu đƣợc là:
A. 4,24 % B. 5,24 % C. 6,5 % D. 5%
Hãy giải thích sự lựa chọn.
9. Hòa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml H2O. Dung dịch có D là 1,08 g/ml
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch CaCl2 là:
A. 4% B. 3,8% C. 3,9 % D. Tất cả đều sai
b) Nồng độ mol của dung dịch CaCl2 là:
A. 0,37M B. 0,38M C. 0,39M D. 0,45M
Hãy chọn đáp số đúng.
10.a) Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96%(D =1,84 g/ml) để trong đó có
2,45 gam H2SO4?
11.b) Oxi hóa hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào trong 57,2 ml dung dịch H2SO4
60% (D =1,5 g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch axit thu đƣợc
12.Tính khối lƣợng muối natri clorua có thể tan trong 830 gam nƣớc ở 25 0C. Biết
rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 gam.
[Type text]
13.Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nƣớc ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ
này 53 gam Na2CO3 hòa tan trong 250 gam nƣớc thì đƣợc dung dịch bão hòa.
Đáp số: 21,2 gam
20.Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu đƣợc
dung dịch H2SO4 49%. Tính m?
Đáp số: m = 200 gam
21.Làm bay hơi 300 gam nƣớc ra khỏi 700 gam dung dịch muối 12% nhận thấy có 5
gam muối tách ra khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của
dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Đáp số: 20%
22.a) Độ tan của muối ăn NaCl ở 200C là 36 gam. Xác định nồng độ phần trăm
của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
b) Dung dịch bão hòa muối NaNO3 ở 100C là 44,44%. Tính độ tan của NaNO3.
Đáp số: a) 26,47% b) 80 gam
23.Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2
mol/l thu đƣợc dung dịch A. Cho mẩu quì tím vào dung dịch A thấy quì tím
chuyển màu xanh. Them từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1mol/l vào dung dịch A
thì thấy quì tím trở lại màu tím. Tính nồng độ x mol/l.
Đáp số: x = 1 mol/l
24. Hòa tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nƣớc để tạo thành dung dịch có tính
kiềm.
- Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra.
- Tính nồng độ % dung dịch thu đƣợc.
Đáp số: 66,67%
[Type text]
25. Hòa tan 25 gam chất X vào 100 gam nƣớc, dung dịch có khối lƣợng riêng là
1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch lần lƣợt là:
A. 30% và 100 ml B. 25% và 80 ml
C. 35% và 90 ml D. 20% và 109,4 ml
Hãy chọn đáp số đúng?
Đáp số: D đúng
26. Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3. xH2O vào nƣớc thành dung dịch
A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dƣ thì thu đƣợc 0,699
gam kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể muối sunfat nhôm ngậm nƣớc ở
trên.
Đáp số: Al2(SO4)3.18H2O
28. a) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36 % ( D=1,16 g/ ml) để pha 5 lít
dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5 mol/l?
b) Cho bột nhôm dƣ vào 200 ml dung dịch axit HCl 1 mol/l ta thu đƣợc khí H2
bay ra.
- Viết phƣơng trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
- Dẫn toàn bộ khí hiđro thoát ra ở trên cho đi qua ống đựng bột đồng oxit dƣ
nung nóng thì thu đƣợc 5,67 gam đồng. Viết phƣơng trình phản ứng và tính hiệu suất
của phản ứng này?
Đáp số: a) 213 ml
[Type text]
32. Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo
thành dung dịch 6%. x có giá trị là:
A. 4,7 B. 4,65 C. 4,71 D. 6
Hãy chọn đáp số đúng?
Đáp số: A đúng.
33. a) Cần thêm bao nhiêu gam nƣớc vào 500 gam dung dịch NaCl 12% để có dung
dịch 8%.
b) Phải pha thêm nƣớc vào dung dịch H2SO4 50% để thu đƣợc một dung dịch
H2SO4 20%. Tính tỷ lệ về khối lƣợng nƣớc và lƣợng dung dịch axit phải dùng?
c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4. 5 H2O và bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%?
Đáp số: a) 250 g
3
b)
2
c) 466,67 gam
44. Biết độ tan của muối KCl ở 200C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng có chứa 50
gam KCl trong 130 gam nƣớc đƣợc làm lạnh về nhiệt độ 200C.Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch
b) có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.
Đáp số: a) 44,2 gam
b) 5,8 gam
47.a) Làm bay hơi75 ml nƣớc từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% đƣợc dung dịc
mới có nồng độ 25%.Hãy xác định khối lƣợng của dung dịch ban đầu. Biết khối
lƣợng riêng của nƣớc D = 1 g/ml.
[Type text]
b) Xác định khối lƣợng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch muối
ăn bão hòa ở 500C xuống 00C. Biết độ tan của NaCl ở 500C là 37 gam và ở 00C là 35
gam.
Đáp số: a) 375 gam
b) 8 gam
48. Hoà tan NaOH rắn vào nƣớc để tạo thành hai dung dịch A và dung dịch B với
nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và dung dịch B theo tỷ lệ khối lƣợng m A: mB = 5 :
2 thì thu đƣợc dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng
độ phần trăm của hai dung dịch A và dung dịch B lần lƣợt là:
A. 24,7% và 8,24%
B. 24% và 8%
C. 27% và 9 %
D. 30% và 10%
Hãy chọn phƣơng án đúng.
Đáp số: A đúng.
49. a)Hòa tan 24,4 gam BaCl2. xH2O vào 175,6 gam H2O thu đƣợc dung dịch 10,4%.
Tính x.
b) Cô cạn từ từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2M thu đƣợc 10 gam tinh thể CuSO4.
yH2O. Tính y.
Kim lo¹i Phi kim
1
2 11
3 15
Oxit baz¬ 4 Oxit axit
5
13 6
Baz¬
7 Axit
14
8
12 9
5 Muèi
[Type text] Muèi 10
+ dd axit + dd kiềm
Oxit bazơ Muối Bazơ không tan Oxit bazơ
o
t
+ O2
Kim loại
+ O2
Oxit bazơ
+ H2O Bazơ tan
+ H2
Axit không có oxit
[Type text]
[Type text]
Lí thuyết cơ bản về thuốc thử( áp dụng để phân biệt và nhận biết các chất)
Stt Thuốc thử Dùng để nhận Hiện tƣợng
1 Quỳ tím - Axit Quỳ tím hoá đỏ
- Bazơ tan Quỳ tím hoá xanh
2 Phenolphtalein Bazơ tan Hoá màu hồng
(không màu)
Oxit ở thể
rắn
Na2O, +H2O dd trong suốt làm quỳ tím hoá xanh
BaO, K2O
CaO
+H2O tan + dd đục
P2O5 Na2CO3 Kết tủa CaCO3
CuO +H2O dd làm quỳ tím hoá đỏ
+ dd HCl ( H2SO4 dd màu xanh
loãng)
4 Các dung
dịch muối
a) Nhận
gốc axit
- Cl
= SO4 + AgNO3 AgCl tr¾ng s÷a
= SO3 +dd BaCl2, BaSO4 tr¾ng
= CO3 Ba(NO3)2, Ba(OH)2 SO2 mïi h¾c
PO4 + dd HCl, H2SO4, CO2 lµm ®ôc dd Ca(OH)2
HNO3 Ag3PO4 vµng
+ dd HCl, H2SO4,
HNO3
+ AgNO3
b) Kim
loại trong
muối
Kim loại
kiềm đốt cháy và quan mµu vµng muèiNa
sát màu ngọn lửa mµu tÝm muèi K
Mg(II) Mg(OH)2 tr¾ng
Fe(II) + dd NaOH Fe(OH)2 tr¾ng ®Ó l©u trong kh«ng
+ dd NaOH khÝ t¹o Fe(OH)3 n©u ®á
Fe(III) Fe(OH)3 n©u ®á
Al(III) + dd NaOH
Al(OH)3 tr¾ng khi d- NaOH sÏ tan
+ dd NaOH (đến
dÇn
Cu(II) dƣ)
Cu(OH)2 xanh
Ca(II)
+ dd NaOH CaCO3 tr¾ng
+ dd Na2CO3
Pb(II)
+ H2SO4 PbSO4 tr¾ng
Ba(II)
BaSO4 tr¾ng
Hợp chất có gốc SO4
BẢNG TÍNH CHẤT CHUNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ
Các chất Kim loại Phi kim Oxit Oxit axit Bazơ Axit Muối
M X bazơ X2On M(OH)n HnA MxAy
M2On
Kim loại Muèi Muối + Muối
H2 (mới)+
Oxit KL
(m)
Phi kim Muèi
Oxit
Oxit bazơ Muối Muối +
H2O
Oxit axit Muối Muối +
H2O
Bazơ Muối + Muối + Muối
H2O H2O (mới)+
Bazơ
(m)
Axit Muối + Muối + Muối + Muối
H2 H2O H2O (mới)+
Axit
(m)
Muối Muối Muối Muối 2 muối
(mới)+ (mới)+ (mới)+ mới
KL (m) Bazơ (m) Axit (m)
NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ
Kiềm + dd muối
Điện phân dd
muối
Có màng ngăn
Dd muối + dd muối
4P + 5O22P2O5 : S + O2 SO2
Tính chất hóa học của hiđro
- Tác dụng với oxi: 2H2 + O2 2H2O
- Khử một số oxit kim loại( đứng sau Zn trong dãy hoạt động hóa học của
KL):
H2 + oxit kim loại KL + H2O
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIÖP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ
- Chuyển muối clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa
AgCl.
- Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2,
KMnO4,…)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 +
2MnSO4 + 8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O
- Chuyển muối Fe(III) Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
SO3 H2SO4
3) FeS2 SO2 SO2
NaHSO3 Na2SO3
NaH2PO4
4) P2O5
P H3PO4 Na2HPO4
Na3PO4
* Phương trình khó:
- 2K3PO4 + H3PO4 3K3HPO4
- K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4
ZnO
Na2ZnO2
5) Zn(NO3)2
Zn ZnCO3
CO2
KHCO3
CaCO3
* Phương trình khó:
- ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
- KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O
A o
+ X ,t
B E
6) A o
+ Y ,t
Fe D G
o
A
+ Z ,t
7) CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2
Clorua vôi Ca(NO3)2
A + H2S C + D B + L E + D
o
t
C + E F F + HCl G +
H2S
G + NaOH H + I H + O2 + D J
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phƣơng trình phản ứng:
FeS + A B (khí) + C B + CuSO4 D (đen) + E
B + F G vàng + H C + J (khí) L
L + KI C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƢ sau:
a) X1 + X2 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
o
t
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dƣ) SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dƣ G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƢ:
* Bài tập:
Câu 1: Viết các phƣơng trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ
FeCl3.
Câu 2: Viết phƣớng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO 4 từ Fe
bằng các cách khác
nhau.
Câu 3: Viết các phƣơng trình điều chế trực tiếp:
a) Cu CuCl2 bằng 3 cách.
b) CuCl2 Cu bằng 2 cách.
c) Fe FeCl3 bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết
phƣơng trình phản ứng
điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu đƣợc Cu(OH)2. Viết
các PTHH xảy ra.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƢ điều chế: Cl2,
hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƢ điều chế: Cl2, nƣớc Javen, dung
dịch KOH, I2, KClO3.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƢ điều chế: FeCl2,
FeCl3, nƣớc clo.
Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phƣơng trình phản
ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức
(NH2)2CO. Viết các phƣơng trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nƣớc
và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế
Cu nguyên chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nƣớc biển, không khí, hãy viết các phƣơng trình điều
chế các chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
--------------------------------------------
Dạng 2: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
Hoá chất Thuốc thử Hiện tƣợng Phƣơng trình minh hoạ
- Axit - Quỳ tím hoá đỏ
Quỳ tím
- Bazơ kiềm - Quỳ tím hoá xanh
Gốc nitrat Tạo khí không màu, để ngoài không 8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu khí hoá nâu (không màu)
2NO + O2 2NO2 (màu nâu)
Gốc sunfat BaCl2 Tạo kết tủa trắng không tan trong H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
axit Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Gốc sunfit - Tạo kết tủa trắng không tan trong Na SO + BaCl BaSO + 2NaCl
- BaCl2 2 3 2 3
axit.
- Axit
- Tạo khí không màu. Na 2SO 3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O
Gốc cacbonat Tạo khí không màu, tạo kết tủa trắng. CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Axit, BaCl2,
AgNO3 Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3
Gốc photphat Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3
AgNO3
(màu vàng)
Gốc clorua AgNO3, Tạo kết tủa trắng AgCl + HNO3
HCl + AgNO3
Pb(NO3)2 2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3
Muối sunfua Axit, Tạo khí mùi trứng ung. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Pb(NO3)2 Tạo kết tủa đen.
Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3
Muối sắt (II) Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá FeCl + 2NaOH Fe(OH) + 2NaCl
2 2
nâu ngoài không khí.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Muối magie NaOH Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong NaOH dƣ AlCl + 3NaOH Al(OH) + 3NaCl
3 3
Al(OH)3 + NaOH (dƣ) NaAlO2 + 2H2O
II. Nhận biết các khí vô cơ.
Khí SO2 Ca(OH)2, Làm đục nƣớc vôi trong. SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
dd nƣớc brom Mất màu vàng nâu của dd nƣớc brom SO + 2H O + Br H SO + 2HBr
2 2 2 2 4
Khí CO2 Ca(OH)2 Làm đục nƣớc vôi trong CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Khí N2 Que diêm đỏ Que diêm tắt
Khí NH3 Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh
Khí CO Chuyển CuO (đen) thành đỏ.
Cu + CO2
o
t
CuO (đen) CO + CuO
(đen) (đỏ)
* Bài tập:
@. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trình bày phƣơng pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4,
NaCl, NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim
loại cũng nhƣ gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại
Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phƣơng pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá
(NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2,
Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các
phƣơng án phân biệt các dung dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt
chúng.
Câu 7: Bằng phƣơng pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe +
Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO
+ Fe2O3). Dùng phƣơng pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phƣơng
trình phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch
HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c) 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ đƣợc dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phƣơng
pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm
nƣớc hãy nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm đƣợc đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một
trong 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào đƣợc chứa trong từng ống nghiệm.
A, B P X
XY
Y
AX ( , , tan)
PÖ taùi taïo
A
II. Bài tập:
Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3,
FeCl3, BaCl2.
Câu 2: Nêu phƣơng pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các
chất nguyên chất.
Câu 3: Nêu phƣơng pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt
(II) clorua thành từng chất
nguyên chất.
Câu 4: Trình bày phƣơng pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO2,
Al2O3, Fe2O3 và CuO.
Câu 5: Trình bày phƣơng pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn
hợp các oxit SiO2,
Al2O3, CuO và FeO.
Câu 6: Bằng phƣơng pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi
hỗn hợp 3 kim loại.
--------------------------------------------------------
Câu 3: Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H 2SO4 20% đun nóng (lƣợng vừa
đủ). Sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lƣợng tinh thể CuSO4.5H2O
đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g.
ĐS:
mCuSO4 .5H2O 30,7( g )
DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HOÁ HỌC
BÀI TẬP
Câu 1: Khi hoà tan 21g một kim loại hoá trị II trong dung dịch H 2SO4 loãng dƣ,
ngƣời ta thu đƣợc 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Khi cho kết tinh muối trong
dung dịch A thì thu đƣợc 104,25g tinh thể hiđrat hoá.
a) Cho biết tên kim loại.
b) Xác định CTHH của tinh thể muối hiđrat hoá đó.
ĐS: a) Fe ; b)
FeSO4.7H2O
Câu 2: Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận đƣợc 13,76g tinh thể muối ngậm
nƣớc. Tìm công thức muối ngậm H2O này.
ĐS: CaSO4.2H2O
Câu 3: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lƣợng 1 : 1.
Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử
khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.
ĐS: Y = 64 (Cu)
và Z = 56 (Fe)
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại
hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu đƣợc bao nhiêu gam muối khô.
b) Tính VH thoát ra ở đktc.
2
c) Nêu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá
trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?
ĐS: a) mmuoái 16,07 gam ; b) VH 3,808 lít ; c) Kim loại hoá trị
2
II là Zn
Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là
102 đvC, biết thành phần khối lƣợng của oxi là 47,06%. Xác định R.
ĐS: R là nhôm
(Al)
Câu 6: Nguyên tố X có thể tạo thành với Fe hợp chất dạng Fe aXb, phân tử này gồm
4 nguyên tử có khối lƣợng mol là 162,5 gam. Hỏi nguyên tố X là gì?
ĐS: X là clo (Cl)
Câu 7: Cho 100 gam hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M (có hoá trị II và
III) tác dụng hết với NaOH dƣ. Kết tủa hiđroxit hoá trị 2 bằng 19,8 gam còn khối
lƣợng clorua kim loại M hoá trị II bằng 0,5 khối lƣợng mol của M. Tìm công thức 2
clorua và % hỗn hợp.
ĐS: Hai muối là FeCl2 và FeCl3 ; %FeCl2 = 27,94% và %FeCl3 =
72,06%
Câu 8: Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu
đƣợc dung dịch A + khí B. Chia đôi B.
a) Phần B1 đem đốt cháy thu đƣợc 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd A thu đƣợc bao
nhiêu gam muối khan.
b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch
NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lƣợng mol của
kim loại này gấp 2,4 lần khối lƣợng mol của kim loại kia.
ĐS: a) mmuoái 26,95 gam ; b) C% (NaOH) = 10,84% và C%
(NaCl) = 11,37%
c) Kim loại hoá trị II là Zn và kim loại hoá trị III là Al
Câu 9: Kim loại X tạo ra 2 muối XBr2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol
XBr2 thì lƣợng XSO4 bằng 104,85 gam, còn lƣợng XBr2 chỉ bằng 44,55 gam. Hỏi
X là nguyên tố nào?
ĐS: X = 137 là Ba
Câu 10: Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và 1 oxit NxOy có thành phần 45% VNO ;
15% VNO và 40% VN O . Trong hỗn hợp có 23,6% lƣợng NO còn trong NxOy có
2 x y
Câu 22: Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hoá trị II) và có
cùng khối lƣợng. Cho thanh thứ nhất vào vào dung dịch Cu(NO 3)2 và thanh thứ hai
vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai
thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lƣợng thanh thứ nhất giảm đi 0,2%
còn khối lƣợng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R.
ĐS: R (Zn)
Câu 23: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và một cacbonat của kim
loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L.
Đem cô cạn dung dịch L thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% khối lƣợng M.
Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lƣợng của M.
ĐS: Mg
Câu 24: Cho Cho 3,06g axit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi (hoá trị từ I
đến III) tan trong HNO3 dƣ thu đƣợc 5,22g muối. Hãy xác định công thức phân tử
của oxit MxOy. ĐS: BaO
Câu 25: Cho 15,25 gam hỗn hợp một kim loại hoá trị II có lẫn Fe tan hết trong axit
HCl dƣ thoát ra 4,48 dm3 H2 (đktc) và thu đƣợc dung dịch X. Thêm NaOH dƣ vào
X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến lƣợng không đổi cân nặng 12
gam. Tìm kim loại hoá trị II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit.
ĐS: Ba
Câu 26: Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl có dƣ thì
thu đƣợc 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8g kim loại hoá trị II đó cần
chƣa đến 500 ml dung dịch HCl. Xác định kim loại hoá trị II.
ĐS: Mg
Câu 27: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim
loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dƣ, thấy tạo thành 7g kết tủa.
Nếu lấy lƣợng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dƣ thì thu đƣợc
1,176 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định công thức phân tử oxit kim loại.
b) Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H 2SO4
đặc, nóng (dƣ) thu đƣợc dung dịch X và khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng
độ mol/l của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi
trong quá trình phản ứng)
ĐS: a) Fe3O4 ; b) CM Fe ( SO ) 0,0525M2 4 3
Câu 28: Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V
lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3
loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,905
lần khối lƣợng muối clorua.
x 2
ĐS: a) ; b) Fe
y 3
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của
kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí
CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lƣợng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dịch NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa nung ngoài không
khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
ĐS: a) R (Fe) và %MgCO3 = 59,15% , %FeCO3 = 40,85% ; b)
mMgO 4 g và mFe O 4 g
2 3
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung
dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa
đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó nồng độ
phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tƣơng ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm
tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối
lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết các phƣơng trình phản ứng.
Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng.
ĐS: M (Mg) và %HCl = 16%
10D M
CM C%. hay C% CM .
M 10D
V. Khi pha trộn dung dịch:
1) Sử dụng quy tắc đƣờng chéo:
@ Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ
C2%, dung dịch thu đƣợc có nồng độ C% là:
m1 gam dung dịch C1 C2 C
m1 C2 C
C
m 2 C1 C
Lƣu ý: Cách tính khối lƣợng dung dịch sau phản ứng.
Nếu sản phẩm không có chất bay hơi hay kết tủa.
mdd sau phaûn öùng khoái löôïng caùc chaát tham gia
Nếu sản phẩm tạọ thành có chất bay hơi hay kết tủa.
mdd sau phaûn öùng khoái löôïng caùc chaát tham gia m khiù
mdd sau phaûn öùng khoái löôïng caùc chaát tham gia m keát tuûa
Nếu sản phẩm vừa có kết tủa và bay hơi.
mdd sau phaûn öùng khoái löôïng caùc chaát tham gia m khiù m keát tuûa
BÀI TẬP:
Câu 1: Tính khối lƣợng AgNO3 bị tách ra khỏi 75 gam dung dịch bão hoà AgNO3 ở
50oC, khi dung dịch đƣợc hạ nhiệt độ đến 20oC. Biết SAgNO 20 C 222 g ; 0
3
SAgNO 455 g .
3 50 C
0
Câu 2: Có 2 dung dịchHCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích dung dịch cần phải
lấy để pha đƣợc 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M.
Câu 3: Khi hoà tan m (g) muối FeSO4.7H2O vào 168,1 (g) nƣớc, thu đƣợc dung
dịch FeSO4 có nồng độ 2,6%. Tính m?
Câu 4: Lấy 12,42 (g) Na2CO3.10H2O đƣợc hoà tan trong 50,1ml nƣớc cất (D =
1g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đƣợc.
Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu đƣợc sau phản ứng?
Câu 7: Hoà tan hoà toàn 16,25g một kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl
18,25% (D = 1,2g/ml), thu đƣợc dung dịch muối và 5,6l khí hiđro (đktc).
a) Xác định kim loại?
b) Xác định khối lƣợng ddHCl 18,25% đã dùng?
Tính CM của dung dịch HCl trên?
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
Câu 8: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu đƣợc
dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lƣợng dung dịch trên tác dụng với
dung dịch AgNO3 dƣ, thu đƣợc b (g) kết tủa.
a) Viết các phƣơng trình phản ứng.
b) Tìm giá trị a, b?
c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl?
Câu 9: Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol. Hoà tan
hỗn hợp vào 102 (g) nƣớc, thu đƣợc dung dịch A. Cho 1664 (g) dung dịch BaCl 2
10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm H 2SO4 dƣ vào nƣớc
lọc thấy tạo ra 46,6 (g) kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu?
Câu 10: Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K2CO3, KCl, KHCO3 tác dụng với
Vml dung dịch HCl dƣ 10,52% (D = 1,05g/ml), thu đƣợc dung dịch Y và 6,72 lít
khí CO2 (đktc).
Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Để trung hoà dung dịch cần 250ml dung dịch NaOH 0,4M.
- Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dƣ thu đƣợc 51,66 (g) kết tủa.
a) Tính khối lƣợng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tìm Vml?
Câu 11: Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl thì thu đƣợc
17,92 lít H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng các kim loại trong
hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra.
Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một
kim loại hoá trị (III) phải dùng 170ml dung dịch HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu đƣợc bao nhiêu gam hỗn hợp muối
khan.
b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu đƣợc sau phản ứng.
c) Nếu biết kim loại hoá trị (III) ở trên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol
kim loại hoá trị (II). Hãy xác định tên kim loại hoá trị (II).
Câu 12: Có một oxit sắt chƣa công thức. Chia lƣợng oxit này làm 2 phần bằng
nhau.
a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M.
b) Cho một luồng khí CO dƣ đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu đƣợc
8,4 (g) sắt.
Tìm công thức oxit sắt trên.
Câu 13: A là một hỗn hợp bột gồm Ba, Mg, Al.
- Lấy m gam A cho vào nƣớc tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,94 lít H 2
(đktc).
- Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dƣ tới hết phản ứng thấy thoát ra
6,72 lít H2 (đktc).
- Lấy m gam A hoà tan bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch axit HCl đƣợc
một dung dịch và 9,184 lít H2 (đktc).
Hãy tính m và % khối lƣợng các kim loại trong A.
Câu 14: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H 2SO4 chƣa rõ nồng
độ.
Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc)
a) Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chƣa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì
X tan hết.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lƣợng mỗi kim loại trong X.
Câu 15: Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H2SO4 thì sau khi phản
ứng dung dịch có tính kiềm với nồng độ 0,1 M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng
dung dịch có tính axit với nồng độ 0,2M.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung
dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa
đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó nồng độ
phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tƣơng ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm
tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối
lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết các phƣơng trình phản ứng.
Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V
lít H2 (đktc). Mặt khác hoàn tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch
HNO3 loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất
(đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,095
lần khối lƣợng muối clorua.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO 3 và muối cacbonat của
kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO 2
(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần phần % theo khối lƣợng của mỗi chất
trong C.
b) Cho dung dịch NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài
không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi
nung.
Câu 19: Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết
thúc đem cô cạn dung dịch thu đƣợc 6,2 gam chất rắn X.
Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dịch HCl
thì sau khi phản ứng kết thúc, thu đƣợc 896ml H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu
đƣợc 6,68 gam chất rắn Y. Tính a, b, nồng độ mol của dung dịch HCl và thành
phần khối lƣợng các chất trong X, Y. (Giả sử Mg không phản ứng với nƣớc và khi
phản ứng với axit Mg phản ứng trƣớc hết Mg mới đến Fe. Cho biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn).
Câu 20: Dung dịch X là dung dịch H2SO4, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Nếu
trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là VX : VY = 3 : 2 thì đƣợc dung dịch A có chứa X dƣ.
Trung hoà 1 lít A cần 40 gam KOH 20%. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích V X :
VY = 2 : 3 thì đƣợc dung dịch B có chứa Y dƣ. Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam
dung dịch HCl 25%. Tính nồng độ mol của X và Y.
====================================
Dạng 6: BÀI TOÁN VỀ LƢỢNG CHẤT DƢ
* Khi trƣờng hợp gặp bài toán cho biết lƣợng của hai chất tham gia và yêu
cầu tính lƣợng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất
tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc dƣ. Lƣợng chất tạo thành
tính theo lƣợng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết,
chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụ phƣơng trình phản ứng:
A + B C + D
Soá mol chaá t A (theo ñeà) Soá mol chaá t B (theo ñeà)
+ Lập tỉ số:
Soá mol chaá t A (theo PTHH) Soá mol chaá t B (theo PTHH)
So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dƣ, chất kia phản ứng hết. Tính
lƣợng các chất theo chất phản ứng hết.
BÀI TẬP:
Câu 1: Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lƣu huỳnh (không có không khí)
thu đƣợc chất rắn A. Hoà tan A bằng HCl dƣ thoát ra khí B. Cho khí B đi chậm qua
dung dịch Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen. Các phản ứng đều xảy ra 100%.
a) Viết phƣơng trình phản ứng để cho biết A, B, D là gì?
b) Tính thể tích khí B (đktc) và khối lƣợng kết tủa D.
c) Cần bao nhiêu thể tích O2 (đktc) để đốt hoàn toàn khí B.
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp Fe, S (không có không khí) thu đƣợc chất rắn A. Hoà tan
A bằng axit HCl dƣ thoát ra 6,72 dm3 khí D (đktc) và còn nhận đƣợc dung dịch B
cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 gam kết tủa
đen.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính lƣợng riêng phần Fe, S ban đầu biết lƣợng E bằng 3,2 gam.
Câu 3: Dẫn 4,48 dm3 CO (ở đktc) đi qua m gam CuO nung nóng nhận đƣợc chất
rắn X và khí Y. Sục khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dƣ tách ra 20 gam kết tủa trắng.
Hoà tan chất rắn X bằng 200ml dung dịch HCl 2M thì sau phản ứng phải trung hoà
dung dịch thu đƣợc bằng 50 gam Ca(OH)2 7,4%. Viết PTPƢ và tính m.
Câu 4: 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml axit HCl dung dịch A +
thoát ra 224 ml khí B (đktc) và lọc đƣợc chất rắn D nặng 2,4 gam. Thêm tiếp HCl
dƣ vào hỗn hợp A + D thì D tan 1 phần, sau đó thêm tiếp NaOH đến dƣ và lọc kết
tủa tách ra nung nống trong không khí đến lƣợng không đổi cân nặng 6,4 gam. Tính
thành phần khối lƣợng Fe và CuO trong hỗn hợp đầu.
Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M
thu đƣợc kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lƣợng
không đổi thu đƣợc chất rắn D. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch B thì tách ra kết tủa
E.
a) Viết phƣong trình phản ứng. Tính D và E.
b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không
đáng kể khi xảy ra phản ứng).
Câu 6: Cho13,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe đƣợc hoà tan trong 100 ml dung dịch
CuSO4. Sau phản ứng nhận đƣợc dung dịch A và 18,4 gam chất rắn B gồm 2 kim
loại. Thêm NaOH dƣ vào A rồi lọc kết tủa tách ra nung nóng trong không khí đến
khối lƣợng không đổi nhận đƣợc chất rắn D gồm MgO và Fe 2O3 nặng 1,2 gam.
Tính lƣợng Fe, Mg ban đầu.
Dạng 7: BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH HỖN HỢP 2 KIM LOẠI (HOẶC 2 MUỐI)
HAY AXIT CÕN DƢ
* Lƣu ý: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với
axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dƣ hay hỗn hợp 2 kim loại còn dƣ. Ta giải
nhƣ sau:
Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia
khối lƣợng hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có số mol lớn, rồi so
sánh số mol axit để xem axit còn dƣ hay hỗn hợp còn dƣ:
mhh
nhh 2 kim loaiï hoacë 2 muoiá n HCl
M
BÀI TẬP
Câu 1: Cho 31,8g hỗn hợp (X) gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung
dịch HCl 1M thu đƣợc dung dịch (Z).
a) Hỏi dung dịch (Z) có dƣ axit không?
b) Lƣợng CO2 có thể thu đƣợc bao nhiêu?
Câu 2: Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dung dịch HCl
7,3%,khi xong phản ứng thu đƣợc khí (X) có tỉ khối so với khí hiđro bằng 25,33%
và một dung dịch (A).
a) Hãy chứng minh rằng axit còn dƣ.
b) Tính C% các chất trong dung dịch (A).
Câu 3: Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400 ml
dung dịch HCl 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 32,7 gam hỗn hợp
muối khan.
a) Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tính thể tích hiđro sinh ra.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn. B là dung dịch H 2SO4 có nồng độ
mol là x mol/l.
- Trƣờng hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 2 lít (B) sinh ra 8,96 lít khí H2.
- Trƣờng hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 3 lít (B) sinh ra 11,2 lít khí H2.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc).
a. Hãy chứng minh trong trƣờng hợp 1 thì hỗn hợp kim loại chƣa tan hết,
trong trƣờng hợp 2 axit còn dƣ.
b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch (B) và % khối lƣợng mỗi kim loại
trong (A)
Trƣờng hợp 1: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn.
* Hướng giải: - Gọi x (g) là khối lƣợng của kim loại mạnh.
BÀI TẬP
Câu 1: Cho một lá đồng có khối lƣợng là 6 gam vào dung dịch AgNO 3. Phản ứng
xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân đƣợc 13,6 gam. Tính khối lƣợng
đồng đã phản ứng.
Câu 2: Ngâm một miếng sắt vào 320 gam dung dịch CuSO 4 10%. Sau khi tất cả
đồng bị đẩy ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào miếng sắt, thì khối lƣợng
miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lƣợng miếng sắt ban đầu.
Câu 3: Nhúng thanh sắt có khối lƣợng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO 4. Sau
một thời gian khối lƣợng thanh sắt tăng 4%.
a) Xác định lƣợng Cu thoát ra. Giả sử đồng thoát ra đều bám vào thanh sắt.
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích
dung dịch không thay đổi.
Trƣờng hợp 2: Tăng giảm khối lượng của chất kết tủa hay khối lượng dung
dịch sau phản ứng
a) Khi gặp bài toán cho a gam muối clorua (của kim loại Ba, Ca, Mg) tác
dụng với dung dịch cacbonat tạo muối kết tủa có khối lƣợng b gam. Hãy tìm công
thức muối clorua.
- Muốn tìm công thức muối clorua phải tìm số mol (n) muối.
Độ giảm khối lƣợng muối clorua = a – b là do thay Cl2 (M = 71) bằng CO3
(M = 60).
a-b
n muoiá
71 60
a
Xác định công thức phân tử muối: Mmuoiá clorua
n muoiá
Từ đó xác định công thức phân tử muối.
b) Khi gặp bài toán cho m gam muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng
với H2SO4 loãng dƣ thu đƣợc n gam muối sunfat. Hãy tìm công thức phân tử
muối cacbonat.
Muốn tìm công thức phân tử muối cacbonat phải tìm số mol muối.
n-m
n muoiá (do thay muối cacbonat (60) bằng muối sunfat (96)
96 60
m
Xác định công thức phân tử muối RCO3: R + 60 muoiá R
n muoiá
Suy ra công thức phân tử của RCO3.
BÀI TẬP
Câu 1: Hai thanh kim loại giống nhau (đều tạo bởi cùng nguyên tố R hoá trị II) và
có cùng khối lƣợng. Thả thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO 3)2 và thanh thú hai
vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối phản ứng bằng nhau
lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lƣợng thanh thứ nhất giảm đi
0,2%, còn khối lƣợng thanh thứ hai tăng thêm 28,4%. Tìm nguyên tố R.
Câu 2: Có 100 ml muối nitrat của kim loại hoá trị II (dung dịch A). Thả vào A một
thanh Pb kim loại, sau một thời gian khi lƣợng Pb không đổi thì lấy nó ra khỏi dung
dịch thấy khối lƣợng của nó giảm đi 28,6 gam. Dung dịch còn lại đƣợc thả tiếp vào
đó một thanh Fe nặng 100 gam. Khi lƣợng sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung
dịch, thấm khô cân nặng 130,2 gam. Hỏi công thức của muối ban đầu và nồng độ
mol của dung dịch A.
Câu 3: Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch muối nitrat của
kim loại hoá trị II, sau một thời gian khi khối lƣợng thanh Pb không đổi thì lấy ra
khỏi dung dịch thấy khối lƣợng nó giảm đi 14,3 gam. Cho thanh sắt có khối lƣợng
50 gam vào dung dịch sau phản ứng trên, khối lƣợng thanh sắt không đổi nữa thì
lấy ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô cân nặng 65,1 gam. Tìm tên kim loại hoá
trị II.
Câu 4: Hoà tan muối nitrat của một kim loại hoá trị II vào nƣớc đƣợc 200 ml dung
dịch (A). Cho vào dung dịch (A) 200 ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ,
thu đƣợc kết tủa (B) và dung dịch (C). Khối lƣợng kết tủa (B) và khối lƣợng muối
nitrat trong dung dịch (A) khác nhau 3,64 gam.
a) Tìm nồng độ mol/l của dung dịch (A) và (C), giả thiết thể tích dung dịch
thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể.
b) Cho dung dịch NaOH (lấy dƣ) vào 100 ml dung dịch (A) thu đƣợc kết tủa
(D), lọc lấy kết tủa (D) rồi đem nung đến khối lƣợng không đổi cân đƣợc
2,4 gam chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat.
Câu 1:Trong công nghiệp điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau:
FeS2 SO2 SO3 H2SO4
a) Viết phƣơng trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
b) Tính lƣợng axit 98% điều chế đƣợc từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS 2.
Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Câu 1: Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó có Al2O3 chiếm 10,2%
còn Fe2O3 chiếm 98%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu đƣợc chất rắn có
lƣợng bằng 67% lƣợng hỗn hợp ban đầu. Tính % lƣợng chất rắn tạo ra.
Đáp số: % Al2O3 = 15,22% ; %Fe2O3 = 14,63% ; %CaCO2 (dƣ) =
7,5% và %CaO = 62,7%
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim
loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung
dịch D. Đem cô cạn D thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% lƣợng A. Biết
lƣợng khí B bằng 44% lƣợng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ?
% lƣợng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Đáp số: A là Mg ; %MgO = 16% và %MgCO3 = 84%
Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hoá trị II) và phi kim X (hoá trị I). Hoà tan một
lƣợng A vào nƣớc đƣợc dung dịch A’. Nếu thêm AgNO3 dƣ vào A’ thì lƣợng kết
tủa tách ra bằng 188% lƣợng A. Nếu thêm Na2CO3 dƣ vào dung dịch A’ thì lƣợng
kết tủa tách ra bằng 50% lƣợng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào ?
Công thức muối A.
Đáp số: M là Ca và X là Br ; CTHH của A là CaBr2
Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ
13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu đƣợc dung
dịch A có khối lƣợng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl 2 20,8% vào dung
dịch A, khi phản ứng xong ngƣời ta thấy dung dịch vẫn còn dƣ muối sunfat. Nếu
thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dich lại dƣ BaCl2 và lúc
này thu đƣợc dung dịch D.
a) Hãy xác định công thức muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
c) Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng đƣợc với
những chất nào dƣới đây? Viết các PTPƢ: Na2CO3 ; Ba(HCO3)2 ; Al2O3 ;
NaAlO2 ; Na ; Al ; Ag ; Ag2O.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung
dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch
D thì vừa đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó
nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tƣơng ứng là 2,5% và
8,12%. Thêm tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung
đến khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết PTPƢ.
Xác định kim loại M và nồng độ phàn trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của
kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO 2
(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lƣợng của mỗi chất trong C.
b) Cho dd NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí
đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V
lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3
loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,905
lần khối lƣợng muối clorua.
Câu 5: Khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hoà muối sunfat của kim loại ngậm
nƣớc, có công thức M2SO4.H2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ
100C thì thấy có 395,4g tinh thể ngậm nƣớc tách ra. Độ tan của muối khan đó ở
800C là 28,3 và ở 100C là 9g.
Câu 6: Cho hai chất A và B (đều ở thể khí) tƣơng tác hoàn toàn với nhau có mặt
xác tác thì thu đƣợc một hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn X có khả năng
làm mất màu dung dịch nƣớc của KMnO4, nhƣng không phản ứng với NaHCO3.
Khi đốt cháy 0,896 lít hỗn hợp khí X trong O2 dƣ, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy
thu đƣợc 3,52 gam cacbon (IV) oxit và 1,085g dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y
khi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu đƣợc 1,435g một kết tủa
trắng, còn dung dich thu đƣợc khi đó cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dƣ thì
thu đƣợc 224 ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí đƣợc ở đktc).
a) Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol hay tỉ lệ thể tích là
bao nhiêu?
b) Xác định tên khí A, B và tỉ lệ thể tích đã lấy để phản ứng.
Câu 7: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lƣợng 1 : 1.
Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử
khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.
Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nƣớc thu đƣợc dung dịch NaOH nồng
độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nƣớc cũng thu đƣợc dung dịch NaOH
nồng độ x%. Lập biểu thức tín p theo a và b.
Câu 9: Hoà tan 199,6g CuSO4.5H2O. Xác định CuSO4 sạch hay có lẫn tạp chất.
Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của
kim loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung
dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% khối
lƣợng M. Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lƣợng của M.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 3 oxit: Al2O3, CuO và K2O. Tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nƣớc dƣ, khuấy kĩ thấy còn 15g
chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lƣợng Al 2O3 bằng 50%
lƣợng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nƣớc dƣ. Sau thí nghiệm
còn lại 21g chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lƣợng Al2O3 bằng 75% lƣợng
Al2O3 trong A, rồi lại hoà tan vào nƣớc dƣ, thấy còn lại 25g chất rắn
không tan.
Tính khối lƣợng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu 12: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu đƣợc chất rắn A1. Đun nóng A1 trong
x3 gam H2SO4 98%, sau khi tan hết thu đƣợc dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ toàn
bộ A3 băng 200 ml NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa 2,3 gam muối. Khi cô cạn
dung dịch A2 thu đƣợc 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với
dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra lƣợng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml
NaOH. Viết PTPƢ. Tính x1, x2, x3.
--------------------------------------------------------------------------------
CÁC BÀI TOÁN TỔNG HỢP CẦN LƢU Ý
Bài 4: Để hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05). Xác
định công thức phân tử sắt oxit trên.
Đáp số: Fe2O3
Bài 5: Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lƣợng nguyên tử theo tỉ lệ 10 : 11 : 23. Tỉ
lệ về số mol trong hỗn hợp của 3 kim loại trên là 1 : 2 : 3 (hỗn hợp A).
Khi cho một lƣợng kim loại X bằng lƣợng của nó có trong 24,582 gam hỗn hợp
A tác dụng với dung dịch HCl đƣợc 2,24 lít H2 (đktc).
1
Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M đƣợc dung dịch
10
B và hỗn hợp chất rắn C.
Xác định X, Y, Z
Đáp số: X (Mg) ; Y (Al) ; Z (Fe)
Bài 6: Khi hoà tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO 3 đặc nóng và H2SO4
loãng thì thể tích NO2 thu đƣợc gấp 3 thể tích H2 trong cùng điều kiện. Khối lƣợng
muối sunfat thu đƣợc bằng 62,81% muối nitrat. Tính khối lƣợng nguyên tử R.
Đáp số: R = 56 (Fe)
Bài 7: Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Biết rằng 3,06 gam
MxOy nguyên chất tan trong HNO3 dƣ thu đƣợc 5,22 gam muối. Hãy xác định công
thức của oxit trên.
Đáp số: BaO
Bài 8: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia
hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
- Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, đƣợc 2,128 lít H2.
- Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, đƣợc 1,792 lít khí NO duy
nhất.
Xác định kim loại M và % khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al =
22,44%
Bài 9: Chia hỗn hợp 2 kim loại A và B có hoá trị tƣơng ứng là n và m thành 3 phần
bằng nhau.
- Phần 1: cho hoà tan hết trong dung dịch HCl, thu đƣợc 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, thu đƣợc 1,344 lít khí
4
(đktc), còn lại chất rắn không tan có khối lƣợng bằng khối lƣợng mỗi
3
phần.
- Phần 3: nung trong oxi dƣ đƣợc 2,84 gam hỗn hợp oxit là A2On và B2Om
1
a) Tính tổng khối lƣợng của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3
b) Hãy xác định 2 kim loại A và B.
Đáp số: a) 2 kim loại nặng 1,56 gam
b) A (Al) và B (Mg)
Bài 10: Hoà tan 2,84 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau
trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu đƣợc 0,896
lít khí CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm) và dung dịch X.
1. a) Tính khối lƣợng nguyên tử của A và B.
c) Tính khối lƣợng muối tạo thành trong dung dịch X.
2. Tính % khối lƣợng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: 1. a) A = 24 (Mg) và B = 40 (Ca)
b) Khối lƣợng muối = 3,17g
2. % MgCO3 = 29,57% và %
CaCO3 = 70,43%
Bài 11: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị n và m làm thành 3 phần bằng
nhau.
- Phần 1: hoà hết trong axit HCl thu đƣợc 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với dd NaOH dƣ thu đƣợc 1,344 lít khí (đktc) và
4
còn lại chất rắn không tan có khối lƣợng bằng khối lƣợng mỗi phần.
13
- Phần 3: nung trong oxi (dƣ) thu đƣợc 2,84g hỗn hợp oxit A2On và B2Om.
Tính tổng khối lƣợng mỗi phần và tên 2 kim loại A, B.
Đáp số: mmoãi phaàn 1,56 g ; A (Al) và B (Mg)
----------------------------------------
a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na,
K,…)
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Có 3 trƣờng hợp xảy ra:
nNaOH
(1) Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối
nCO2
nNaOH
(2) Nếu 1 tạo muối NaHCO3
nCO2
nNaOH
(3) Nếu 2 tạo muối Na2CO3
nCO2
b) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 với kiềm của kim loại hoá trị II (Ca, Ba,…)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Có 3 trƣờng hợp xảy ra:
nCO2
(1) Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối
nCa ( OH )2
nCO2
(2) Nếu 1 tạo muối CaCO3
nCa ( OH )2
nCO2
(3) Nếu 2 tạo muối Ca(HCO3)2
nCa ( OH )2
* Lƣu ý: Để biết loại muối tạo thành thƣờng phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm
và oxit. Chú ý lấy số mol của chất nào không thay đổi ở 2 phƣơng trình làm mẫu số
để xét bất đẳng thức.
BÀI TẬP:
Bài 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau
trong phân nhóm chính nhóm II. Cho A hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng,
thu đƣợc khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ hết bởi 450 ml Ba(OH) 2 0,2M thu đƣợc
15,76 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lƣợng của
chúng trong A.
Đáp số: - 2 muối: MgCO3 và CaCO3
- %MgCO3 = 58,33% và
%CaCO3 = 41,67%
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1)
bằng dung dịch HCl. Lƣợng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung
dịch NaOH 2,5M đƣợc dung dịch A. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch A thu đƣợc
39,4g kết tủa.
a) Định kim loại R.
b) Tính % khối lƣợng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
Đáp số: a) Fe ; b) %MgCO3 = 42%
và %FeCO3 = 58%
Bài 3: Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4
1M. Sau phản ứng thu đƣợc dung dịch B và kết tủa C. nung C trong không khí đến
khối lƣợng không đổi đƣợc 6g chất rắnD. Thêm NaOH dƣ vào dung dịch B, lọc kết
tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lƣợng không đổi đƣợc 5,2g chất rắn
E.
a) Viết toàn bộ phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số: %Zn = 28,38% ; %Fe = 36,68% và
%Cu = 34,94%
Bài 4: Cho 10,72g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO 3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc dung dịch A và 35,84g chất rắn B.
Chứng minh chất rắn B không phải hoàn toàn là bạc.
Bài 5: Cho 0,774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO 3
0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc một chất rắn X nặng
2,288g.
Chứng tỏ rằng chất X không phải hoàn toàn là Ag.
Bài 6: Khi hoà tan cùng một lƣợng kim loại R vào dung dịch HNO 3 loãng và dung
dịch H2SO4 loãng thì thu đƣợc khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều
kiện). Biết khối lƣợng muối nitrat thu đƣợc bằng 159,21% khối lƣợng muối sunfat.
Xác định kim loại R.
Đáp số: R là Fe
Bài 7: Cho 11,7g một kim loại hoá trị II tác dụng với 350ml dung dịch HCl 1M.
Sau khi phản ứng xong thấy kim loại vẫn còn dƣ. Cũng lƣợng kim loại này nếu tác
dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thấy axit vẫn còn dƣ.
Xác định kim loại nói trên.
Đáp số: Zn
Bài 8: Một hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm).
Cho 43,71g A tác dụng hết với V ml (dƣ) dung dịch HCl 10,52% (d = 105g/ml)
thu đƣợc dung dịch B và 17,6g khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung
dịch thu đƣợc m (gam) muối khan.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dƣ thu đƣợc 68,88g kết tủa trắng.
1. a) Tính khối lƣợng nguyên tử của M.
b) Tính % về khối lƣợng các chất trong A.
2. Tính giá trị của V và m.
B
10/ A C D Cu
O O
HCl NaOH t CO,t
11/ A C
CaCO3 CaCO3 CaCO3
B D
12/ A C E
Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2
B D F
13/ A1
X
A2
Y
A3
15/
A1 X
A2
Y
A3
O t
Fe(OH)3 Fe(OH)3 Fe(OH)3
B1 B2 B3
Z T
16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X , Y , Z và viết các
PTPU
sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa theo sơ đồ sau ?
A Y
B Cu(NO3)2 X CuCl2
C D Z
19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
Kim loại oxit bazơ (1) dd bazơ (1) dd bazơ (2) dd bazơ (3) bazơ
không tan oxit bazơ (2) Kim loại (2)
II/ Điều chế và tách các chất :
1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ?
2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phƣơng pháp khác nhau điều chế Cu ?
3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu đƣợc thủy ngân
tinh khiết ?
4/ Đi từ muối ăn , nƣớc , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 .
5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối .
6/ Bằng cách nào có thể :
a. Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 .
b. Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3
, SiO2 .
7/ Nêu 3 phƣơng pháp điều chế H2SO4 .
8/ Làm sạch NaCl từ hỗn hợp NaCl và Na2CO3
9/ Nêu 3 phƣơng pháp làm sạch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3
10/ Làm thế nào tách chất khí :
4. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch
NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90OC là 50 gam và
ở 0OC là 35 gam
5. Xác định lƣợng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO3 bão
hòa ở 60oC xuống còn 10oC . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 g và
ở 10oC là 170 g .
Tinh thể ngậm nƣớc ä :
* Tìm % về khối lƣợng của nƣớc kết tinh có trong tinh thể ngậm nƣớc
* Tính khối lƣợng chất tan khi biết khối lƣợng tinh thể
* Lập CTHH của tinh thể ngậm nƣớc
☺ Phƣơng pháp giải :
– Tính khối lƣợng mol ( hoặc số mol) tinh thể ngậm nƣớc
– Tìm khối lƣợng nƣớc có trong một mol tinh thể
- Tìm số mol nƣớc ( đó là số phân tử nƣớc có trong tinh thể ngậm nƣớc
)
Ví dụ : Tìm CTHH của muối ngậm nƣớc CaCl2.xH2O . Biết rằng lƣợng Ca
chiếm 18,26%
HD :- Đặt M là khối lượng mol của CaCl2.xH2O . Theo phần trăm về khối
mCa 40 18,26
lượng của Ca ta có : = = M = 219(g)
M M 100
Khối lượng nước trong tinh thể : 219 – 111 = 108 (g)
Số mol nước tinh thể : x = 108 : 18 = 6 ( mol)
Vậy CTHH của tinh thể muối ngậm nước là CaCl2.6H2O
10. Cần pha bao nhiêu gam NaCl vào 800 gam dung dịch NaCl 10% để
đƣợc dung dịch NaCl 20% ?.
11. Cần pha bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch1M để
đƣợc dung dịch 1,2M .?
12. Hòa tan 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nƣớc thành dung dịch
A . Lấy 1/10 dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành
0,699 gam kết tủa . Xác định CTHH tinh thể muối sunfat của nhôm ?
13. Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nƣớc tạo thành d/ dịch
10,4% . Tìm x?
14. Cô cạn rất từ từ 200ml dd CuSO4 0,2M thu đƣợc 10 g tinh the
åCuSO4.pH2O . Tính p ?
15. Cô cạn cẩn thận 600 gam dung dịch CuSO4 8% thì thu đƣợc bao nhiêu
gam tinh thể CuSO4.5H2O ?
16. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu gam dung
dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8% ?
17. Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% .
Tính C% các chất tan có trong dung dịch ?
18. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 400 gam dd
BaCl2 5,2% thu đƣợc kết tủa A và dd B . Tính khối lƣợng kết tủa A và C%
các chất có trong dd B ?
19. Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I . Thêm
từ từ dung dịch H2SO4 10%vào cốc cho đến khi khí vừa thoát hết thu đƣợc
muối Sunfat có nồng độ 13,63% . Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại
nào?
20. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho thu đƣợc chất A . Chia A làm 2
phần đều nhau .
– Phần 1 hòa tan vào 500 gam nƣớc thu đƣợc dung dịch B . Tính C% của
d/dịch B ?
– Phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nƣớc để thu đƣợc dung dịch 24,5% ?
21. Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,2 M thu đƣợc dung dịch A . Cho một ít quỳ tím vào dung dịch
A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A
thấy quỳ trở lại thành màu tím . Tính x ?
22. Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol nhƣ nhau
bằng H2 thu đƣợc 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch
HCl dƣ thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc Xác định CTHH của sắt oxit ?
V/ Tính thành phần phần trăm :
1. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dƣ tạo thành
1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có
trong hỗn hợp ?
2. Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dƣ tạo thành 6,72
lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lƣợng
của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3. Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M
tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a. Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 28,5 gam muối khan
a. Tính % về khối lƣợng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b. Tính khối lƣợng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
5. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lƣợng của Magie
bằng khối lƣợng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352
lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a. Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets ngƣời ta dùng dƣ 10% so với
lý thuyết ?
6. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nƣớc thu đƣợc 500 gam dung
dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết
tủa
a. Tính % về khối lƣợng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b. Tính C% các muối có trong dung dịch A
7. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dƣ thấy khối
lƣợng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lƣợng của
mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dƣ
thấy khối lƣợng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi
bình đƣợc đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lƣợng
của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
9. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 39,6 gam CO2
- Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dƣ thấy có 48 gam brom tham
gia phản ứng
Tính % về khối lƣợng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl .
Dung dịch thu đƣợc cho tác dụng với với dung dịch NaOH dƣ . Lọc lấy kết
tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lƣợng không đổi thu
đƣợc 14 gam chất rắn
a. Tính % về khối lƣợng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng ?
11. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung dịch HCl vừa
đủ . Thêm một lƣợng NaOH dƣ vào dung dịch . Sau phản ứng xuất hiện một
lƣợng kết tủa Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi
khối lƣợng không đổi thu đƣợc 4 g chất rắn
a. Tính % về khối lƣợng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu ?
7. Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dịch Pb(NO3)2 2M . Sau một thời gian
khối lƣợng lá kẽm tăng 2,84 gam so với ban đầu .
a. Tính lƣợng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lƣợng Pb sinh ra bám hoàn toàn
vào lá Zn.
b. Tính mồng độ M các muối có trong dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra , biết
rằng thể tích dung dịch xem nhƣ không đổi ?
VII/ Toán hỗn hợp muối axit – muối trung hòa :
1. Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2
a. Có những muối nào tạo thành
b. Tính khối lƣợng các muối tạo thành .
2. Cho 9,4 gam K2O vào nƣớc . Tính lƣợng SO2 cần thiết để phản ứng với dung
dịch trên để tạo thành :
a. Muối trung hòa .
b. Muối axit
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 1
3. Dung dịch A chứa 8 gam NaOH
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn
dung dịch A
b. Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn
hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tƣơng ứng là 2 : 1 ?
4. Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10%
tạo thành:
a. Muối trung hòa ?
b. Muối axit ?
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3 ?
5. Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3
a. Có những muối nào tạo thành ?
b. Tính khối lƣợng các muối tạo thành ?
VIII/ Xác định CTHH :
1. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl có 3,36
lít khí H2 thoát ra ở đktc. Hỏi đó là kim loại nào ?
2. Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19 gam HCl . Hỏi
đó là oxit của kim loại nào ?
3. Hòa tan 4,48 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 100 ml dung dịch
H2SO4 0,8M . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ?
4. Cho dung dịch HCl dƣ vào 11,6 gam bazơ của kim loại R có hóa trị II thu
đƣợc 19 gam muối . Xác định tên kim loại R ?
5. Cho 10,8 gam kim loại hóa tri III tác dụng với dung dịch HCl dƣ thấy tạo
thành 53,4 gam muối . Xác định tên kim loại đó /
6. Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm muối sunfat và muối cacbonat của một kim
loại hóa trị I vào nƣớc thu đƣợc dung dịch A . Chia dung dịch A làm 2 phần
bằng nhau .
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí ở đktc
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dƣ thu đƣợc 43 gam kết tủa trắng
.
a. Tìm CTHH của 2 muối ban đầu
b. Tính % về khối lƣợng của các muối trên có trong hỗn hợp ?
7. Hòa tan 1,84 gam một kim loại kiềm vào nƣớc . để trung hòa dung dịch thu
đƣợc phải dùng 80 ml dung dịch HCl 1M . Xác định kim loại kiềm đã dùng ?
8. Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 ( M là kim loại
kiềm ) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc)
. Để trung hòa lƣợng axit còn dƣ phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M
a. Xác định 2 muối ban đầu
b. Tính % về khối lƣợng của mỗi muối trên ?
9. Có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
của kim loại hóa trị II . Hòa tan hoàn toàn 18 gam X . bằng dung dich HCl vừa
đủ thu đƣợc dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc)
a. Cô cạn Y sẽ thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan ?
b. Nếu biết trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp 2
lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim
loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15 đvC. Tìm
CTHH 2 muối trên ?
10. Có một oxit sắt chƣa rõ CTHH . Chia lƣợng oxit này làm 2 phần bằng nhau
- Phần 1 : tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 3M
- Phần 2 : nung nóng và cho luồng CO đi qua , thu đƣợc 8,4 gam sắt .
Xác định CTHH của sắt oxit .
11. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A , B là 2 kim loại hóa trị
II) cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M . Sau phản ứng thu đƣợc V lít khí CO2
(đktc) và d/dịch A . Cô cạn dung dịch A thu đƣợc 30,1 gam muối khan
a. Xác định m ? b. Tìm V ?
12. Oxi hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại A , B (đều có hóa trị II) thu đƣợc hỗn
hợp 2 oxit tƣơng ứng . Để hòa tan hết 2 oxit trên cần 150 ml dung dịch HCl
1M. Sau phản ứng thu đƣợc dung dịch có 2 muối . Cho NaOH vào dung dịch
muối này thu đƣợc một kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp 2 hiđroxit
kim loại
a.Viêt các PTPU xảy ra ?
b. Xác định m ?
13. A là oxit của nitơ có phân tử khối là 92 có tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1 : 2 .
B là một oxit khác của nitơ . Ở đktc 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2 . Tìm
công thức phân tử của A và B ?
14. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250 ml dung dịch H2SO4
0,3M . Để trung hòa lƣợng axit dƣ cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M ,
Xác định tên kim loại ?
15. Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A ( chƣa rõ hóa trị ) thu đƣợc 1,68
gam oxit .
a. Xác định CTHH của muối ?
b. Nếu hòa tan hoàn toàn 8 gam muối trên bằng V lít dung dịch HCl 2M .
Tính V ?
IX/ Chứng minh chất tác dụng hết :
1. Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dƣ ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg
và Al đã dùng ban đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để
trung hòa hết lƣợng axit còn dƣ ?
2. Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nƣớc đƣợc dung dịch A . Cho
toàn bộ dung dịch A tác dụng với 500 ml dung dịch Na2CO3 2M thấy xuất
hiện một lƣợng kết tủa
a. Chứng tỏ rằng lƣợng kết tủa ở trên thu đƣợc là tối đa ?
b. Nếu cho toàn bộ lƣợng dung dịch A tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch
AgNO3 thì thu đƣợc 53,4 gam kết tủa . Xác định % về khối lƣợng mỗi muối
đã dùng ban đầu ?
3. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dƣ ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban
đầu
c. Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 0,5 M và Ba(OH)2 1M cần
dùng để trung hòa hết lƣợng axit còn dƣ ?
4. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dƣ ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối
lƣợng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
5. Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch
HCl 1M
thu đƣợc dung dịch Z .
a. Hỏi dung dịch Z có dƣ axit không ?
b. Cho vào dung dịch Z một lƣợng NaHCO3 dƣ thì thể tích CO2 thu đƣợc là
2,24 lít . tính khối lƣợng mỗi muối có trong hỗn hợp X ?
X/ Áùp dụng sơ đồ hợp thức :
1. Tính khối lƣợng H2SO4 95% thu đƣợc từ 60 kg quặng pirit nếu hiệu suất p/
ứng là 85% ?
2. Dùng 150 gam quặng pirit chƣá 20% chất trơ điều chế H2SO4 . Đem toàn bộ
lƣợng axit điều chế đƣợc hòa tan vừa đủ m gam Fe2O3 . Tất cả phản ứng xảy
ra hoàn toàn , hãy
a. Tính khối lƣợng H2SO4 điều chế đƣợc ?
b. Tính m ?
3. Từ 1 tấn quặng pirit chƣá 90% FeS2 có thể điều chế bao nhiêu lít H2SO4 đậm
đặc 98% (d = 1,84 g/ml) , biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80% ?
4. Có thể điều chế bao nhiêu tấn CH3COOH từ 100 tấn CaC2 có 4% tạp chất , giả
sử các phản ứng đạt hiệu suất 100% ?
XI/ Áùp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng :
1. Xác định công thức phân tử của A , biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần
6,5 mol oxi thu đƣợc 4 mol CO2 và 5 mol nƣớc
2. Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 thu đƣợc 2,24 lít CO2 và 3,6 gam
nƣớc . Tính m biết thể tích các chất khí đều dƣợc đo ở đktc
3. Đốt cháy 16 gam chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu đƣợc khí CO2 và hơi
nƣớc theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lƣợng CO2 và H2O tạo thành ?
4. Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu đƣợc 76 gam 2 oxit và 33,6 lít
CO2 (đktc) . Tính khối lƣợng hỗn hợp ban đầu ?
5. Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lƣợng 44,2 gam tác dụng vừa đủ
với d/dịch BaCl2 tạo thành 69,9 gam BaSO4 kết tủa .Tìm khối lƣợng 2 muối
tan mới tạo thành ?
6. Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat có hóa trị II và III bằng dung dịch
HCl thu đƣợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc) . Hỏi cô cạn dung dịch A thì
thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan ?
7. Hòa tan 5,68 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA và
thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 1,344 lít khí (đktc)
và dung dịch A . Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc bao nhiêu gam muối
khan ?
8. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3
nung nóng . Sau khi kết thúc thí nghiệm , thu đƣợc 64 gam chất rắn A và 11,2
lít khí B (đktc) có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4 . Tính m ?
XII/ Biện luận :
- Theo các khảnăng phản ứng
xảy ra .
- Theo phƣơng trình vô định
- Theo giới hạn
- Theo hóa trị
- Theo lƣợng chất ( gam , mol )
- Theo tính chất
- Theo kết quả bài toán
1. Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại M vào dung dịch HCl thu đƣợc 4,704
lít khí H2 (đktc) . Xác định kim loại M ?
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 4 g hai kim loại A,B cùng hóa trị II và có tỉ lệ mol là !
: 1 bằng dung dịch HCl thu đƣợc 2,24 lít khí H2 ( đktc) . Hỏi A , B là các kim loại
nào trong các kim loại sau : Mg , Ca , Ba , Zn , Fe , Ni .
Biết : Mg = 24 , Ca= 40 , Ba= 137 , Zn = 65, Fe = 56 , Ni = 58 .
3. A là hợp chất vô cơ khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng . Nung nóng A ở nhiệt
độ cao đƣợc chất rắn B , hơi nƣớc và khí C không màu , không mùi , làm đục
nƣớc vôi trong . biết chất rắn B cũng cho ngọn lửa màu vàng khi đốt nóng . Xác
định CTHH của A và B và viết các PTPU
4. A là hợp chất vô cơ có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng . Nung nóng A thu
đƣợc chất rắn b và khí C không màu không mùi . Cho C lội qua bình đựng nƣớc
vôi trong dƣ lại thấy xuất hiệ chất rắn A . Xác định CTHH của A và viết các
PTPU .
5. X là một muối vô cơ thƣờng đƣợc dùng trong phòng thí nghiệm . Nung nóng X
đƣợc 2 khí Y và Z , trong đó khí Y không màu , không mùi , không cháy . Còn Z
là hợp chất đƣợc tạo bỡi 2 nguyên tố hiddro và oxi . Xác định CTHH của X .
6. A , B , C là hợp chất vô cơ của một kim loại khi đốt cháy đều cho ngọn lửa màu
vàng . A tác dụng với B tạo thành C . Nung nóng B ở nhiệt độ cao tạo thành C ,
hơi nƣớc và khí D là hợp chất của cacbon . Biết D tác dụng với A tạo đƣợc B
hoặc C . Xác định CTHH của A , B , C ..
7. Muối A khi đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng . Nung nóng A đƣợc chất rắn B và
có hơi nƣớc thoát ra , A cũng nhƣ B đều tác dụng đƣợc với dung dịch HCl tạo khí
C không màu , không mùi , không cháy . Xác định CTHH của A .
XIII/ Phƣơng pháp tự chọn lƣợng chất :
Một số cách chọn :
- Lƣợng chất tham gia phản ứng là 1 mol
- Lƣợng chất tham gia phản ứng theo số liệu của đề bài .
1. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng khối lƣợng vừa đủ của dung dịch
H2SO4 9,8 % ta thu đƣợc dung dịch muối sunfat 14,18% . Hỏi M là kim loại gì ?
2. Hòa tan oxit một kim loại hóa trị II vào một lƣợng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%
, thu đƣợc dung dịch muối có nồng độ 22,6% . Xác định tên kim loại đã dùng ?
3. Cho 16 gam hợp kim của Beri và một kim loại kiềm tác dụng với nƣớc ta đƣợc
dung dịch A và 3,36 liat khí H2 (đktc)
a. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M để trung hòa hết 1/10 dung dịch A ?
b. Lấy 1/10 dung dịch A rồi thêm vào đó 99 ml dung dịch Na2SO4 0,1 M thì thấy
dung dịch vẫn còn dƣ Ba2+ , nhƣng nếu thêm tiếp 2 ml dung dịch nữa thì thấy
dƣ SO42- . Xác định tên của kim loại kiềm ?
4. Nhiệt phân 9,4 gam muối nitrat kim loại tới phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 4
gam chất rắn . Xác định kim loại có trong muối ?
5. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm
chính nhóm II và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau bằng dung dịch HCl dƣ ngƣời ta
thu đƣợc dung dịch A và khí B . Cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc 3,17 gam muối
khan .
FeCl3 CuSO4
Fe2O3 FeCl2
+Z B +T
trong ®ã A,B,X,Y,Z,T lµ c¸c chÊt kh¸c nhau
8..ViÕt c¸c PTP¦ theo s¬ ®å hai chiÒu sau :
K2SO3
c, Có hh 3 oxit : SiO2 ; Al2O3 ; Fe2O3. Trình bày pp hoá học để lấy từng chất ở dạng nguyên chất
4. Một loại thuỷ ngân bị lẫn tạp chất là các kim loại sau : Fe ; Zn ; Pb ; Sn. có thể dùng dd Hg(NO3)2
để lấy đƣợc Hg tinh khiết. em hãy nêu pp làm và viết PTPƢ
5. Bằng pp hh tách riêng
a. Bột Fe ra khỏi hh : Fe, Cu, CaO
b. Tách riêng từng chất khỏi hh : Fe, Fe2O3, Cu (khối lƣợng bảo toàn)
Dạng V : Tính theo phƣơng trình hoá học, xác định CT oxit bazơ
1.Hoà tan 16,2 gam ZnO vào 400gam dd HNO3 15% thu đƣợc dd A
a. Tính khối lƣợng axit đã phản ứng b. Tính khối lƣợng muối kẽm tạo thành
c. Tính C% các chất trong dd A
2. Hoà tan 10,8 gam Al tác dụng vừa đủ với 600 gam dd HCl thu đƣợc dd X và V lít khí ở ĐKTC
a. Tính V b. Tính khối lƣợng muối nhôm thu đƣợc c. Tính CM của dd HCl
3. Cho 325 gam dd FeCl3 5% vào 112 gam dd KOH 25%
a. Chất nào thừa sau phản ứng b. Tính khối lƣợng chất két tủa thu đƣợc
c. Tính C% các chất trong dd sau phản ứng
4. Hoà tan 8,9 gam hh Mg, Zn vào lƣợng vừa đủ dd H2SO4 0,2M thu đƣợc dd A và 4,48 lít khí ở đktc
a. Tính % theo khối lƣợng 2 kim loại b. Tính thể tích dd axit đã dùng
5. Cho 16,8 lít CO2 đktc hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dd NaOH 2M thu đƣợc dd A
a. Tính khối lƣợng muối thu đƣợc trong dd A
b. Cho BaCl2 dƣ vào dd A thì thu đƣợc bao nhiêu gam kết tủa
6. Nhúng một miếng Al có khối lƣợng 10 gam vào 500 ml dd CuSO4 0,4M. Sau thời gian phản ứng
lấy miếng Al ra, cân nặng 11,38 gam
a. Tính m Cu bám vào Al b. Tính CM các chất trong dd sau phản ứng (coi V không đổi)
7. Cho 20 gam Al vào 400 ml dd CuCl2 0,5 M. Khi nồng độ dd CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra,
cân nặng bao nhiêu gam ?
8. Để hoà tan 3,9 gam kim loại X cần dùng V ml dd HCl và có 1,344 lít H2 đktc. Mặt khác, để hoà tan
3,2 gam oxit của kim loại Y cũng dùng vừa đủ Vml dd HCl trên. Hỏi X,Y là các kim loại gì ?
9. Cho 34,8 gam Fe3O4 tác dụng với 455,2 gam dd HCl 20% dƣ thu đƣợc dd A. Tính C% các chất tan
có trong dd A
10. Cho 16 gam FexOy tác dụng với lƣợng vừa đủ 300 ml dd HCl 2 M. Xác định CT oxit sắt
11. Hoà tan 8 gam oxit lim loại hoá trị 2 cần 14,6 gam HCl nguyên chất. Tìm CT oxit
12. Hoà tan 20,4 gam oxit kim loại A (hoá trị 3) bằng 300 ml dd H2SO4 vừa đủ thì thu đƣợc 68,4 gam
muối khan
a. Tìm CTHH của oxit trên b. Tính CM của dd axit
13. Để hoà tan 64 gam một oxit kim loại (hoá trị 3) cần vừa đủ 800 ml dd HNO3 3M
a. Tìm CT oxit b. Tính CM dd muối sau phản ứng
14. Hòa tan 5 gam đá vôi nguyên chất trong 40 ml dd HCl. Sau phản ứng phải dùng 20 ml dd NaOH
để trung hoà axit dƣ. Mặt khác, cứ 50 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dd NaOH. Tính CM của
2 dd
15. Cho một lƣợng bột sắt vào dd vừa đủ dd H2 SO4 1 M thu đƣợc dd A và khí B. Cho toàn bộ dd A
phản ứng với 250 ml dd KOH vừa đủ. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc 20 gam
chất rắn
a. Tính m Fe đã dùng b. Tính V khí ở đktc c. Tính V ml dd axit d. Tính CM dd KOH
Dạng VI : Bài tập về kim loại
1. Cho các kim loại Al, Fe, Cu, Ag. Những KL tác dụng nào tác dụng đƣợc với axit sunfuric loãng ?
dd AgNO3 ? dd NaOH ? dd H2SO4 đặc ở đk thƣờng và đun nóng ?. Viết các PTHH xảy ra
2. Cho các cặp chất sau : a. Zn + AgCl ; Cu + Fe(NO3)2 (dd) ; Ag + Cu(NO3)2 (dd) ; Ni + dd CuCl2 ;
Al + dd AgNO3
3. Hoà tan 5,5 gam hh 2 kim loại Al, Fe trong 500 ml dd HCl vừa đủ thu đƣợc 4,48 lít khí đktc
a. Tính % khối lƣợng 2 kim loại
b. Tính CM dd HCl
4. Hoà tan 20 gam hh gồm Ag, Zn, Mg trong dd H2SO4 0,5 M (vừa đủ) thu đƣợc 6,72 lít H2 đktc và
8,7 gam kim loại không tan
a. Tính % khối lƣợng mỗi KL
b. Tính V ml dd H2SO4
5. Nhúng 594 gam Al vào dd AgNO3 2M. Sau thời gian khối lƣợng thanh Al tăng 5% so với ban đầu
a. Tìm m Al phản ứng b. Tính m Ag thu đƣợc c. Tính m muối Al tạo ra
6. Ngâm một miếng Fe vào 320 gam dd CuSO4 10%. Sau khi tất cả Cu bám hết vào Fe, khối lƣợng
miếng Fe tăng 8%. Xác định khối lƣợng miếng Fe ban đầu
7. Cho 19,6 gam một Kl hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 140 ml dd AgNO3 thu đƣợc 75,6 gam Ag
a. Xđ KL b. Tính CM dd AgNO3 c. Tính CM dd sau phản ứng (coi V không đổi)
8.Đốt cháy hoàn toàn 41,1 gam kim loại A (hoá trị II) bằng lƣợng khí clo vừa đủ, hoà tan sp vào nƣớc
thu đƣợc ddB, cho ddB phản ứng với dd AgNO3 dƣ, thấy có 86,1 gam kết tủa trắng xuất hiện
a. Tìm A b. Tính VCLO đktc c. Tính m muối tạo thành
9. Hoà tan 13 gam kim loại A (hoá trị II) bằng dd HCl 2M vừa đủ đƣợc dd B.Cho B phản ứng với dd
AgNO3 dƣ đƣợc 57,4 gam kết tủa
a. Viết PTHH b. Tìm A c. Tính V dd HCl đã dùng
10. Hoà tan 11,7 gam kim loại X (hoá trị I) vào 120,6 gam H2O thì thu đƣợc 132 gam dd A
a. Tìm X b. Tính C% dd A
11. Hoà tan 9 gam kim loại B (hoá trị III) vào dd HCl dƣ thu đƣợc khí C. Dẫn toàn bộ C sinh ra đi qua
bột CuO đốt nóng vừa đủ đƣợc 32 gam chất rắn
a. Viết PThh b. Tính V khí C đktc c. Tìm B
12. Đốt cháy hết 4,48 g KLA hoá trị III bằng khí Clo vừa đủ, hoà tan sp vào nƣớc thu đƣợc dd B, B+
dd KOH dƣ đƣợc kết tủa C và dd D. Lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đƣợc chất rắn E (m = 6,4 g). Xđ
A và cho biết thành phần dd D
Dạng VII. Bài tập về phi kim
1. Từ các chất : NaCl, H2O, MnO2, HCl, KMnO4. Hãy viết ptpƣ điều chế khí clo
2. từ các chất : CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, HCl.Viết pthh điều chế khí CO2
3. Nung 30 gam đá vôi (độ tinh khiết 80%) tới phản ứng hoàn toàn, khí sinh ra hấp thụ vào 200
gam dd NaOH 5%. Sau phản ứng thu đƣợc những muối nào ? bao nhiêu gam ?
4. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng với dd HCl 0,5M (dƣ), khí sinh ra cho vào bình chứa 500ml dd
KOH 2M đến pƣht
a. Tính V dd HCl, biết thí nghiệm lấy dƣ 20% so với lƣợng cần thiết
b. Tính CM muối sinh ra khi hấp thụ khí trong dd kiềm
5. Muối nào bị nhiệt phân : Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2,KMnO4.Viết các pthh
xảy ra
6. Cho các sơ đồ sau :
a. A B C D
A là khí màu vàng lục, độc. D là khí không màu, không cháy và không duy trì sự sống.Viết các pthh,
tìm A,B,C,D
b. X Y Z T
Tìm X,Y,Z,T. viết pthh. biết X là khí màu vàng lục, độc. T là oxit bazơ, rắn nóng chảy ở nhiệt độ cao
8. Viết 8 phản ứng khác nhau điều chế CO2
9. Viết CTHH của các oxit của C, P, S mà em biết.trong số đó oxit nào là oxit axit, viết CT axit
tƣơng ứng và PTHH khi cho axit đó tác dụng với KOH dƣ
10. cho dòng CO đi qua ống đựng CuO nung nóng, khí đí ra cho hấp thụ hết vào dd nƣớc vôi trong
dƣ thu đƣợc 16 gam kết tủa
a. Tính % CuO đã bị khử
b. Nếu hoà tan chất rắn còn lại trong ống bằng dd HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít NO2 bay ra
11. Tiến hành đf 5 lít dd NaCl 2M (d = 1,2 g/ml) theo phản ứng :
Đf, mnx, đc trơ
2NaCl + 2 H2O 2 NaOH + H2 + Cl2
Sau khi anot thoát ra 89,6 lít Cl2 đktc thì ngừng đf, H2O bay hơi không đáng kể. tính C% chất tan
trong dd sau điện phân
Dạng VIII : Đại cƣơng về hoá hữu cơ
HS cần nắm sơ lƣợc về : hợp chất hữu cơ, phân loại, liên kết, t/c hoá đặc trƣng của CH4, C2H2, C2H4,
C2H5OH, C6H6, …
1. Viết CTCT : C5H12, C2H5Br, C3H6, C4H8 (chứa một liên kết đôi), C2H6O, C2H4O2 (mạch hở)
2. Đốt cháy 6,4 gam chất hữu cơ A thu đƣợc 8,8 g CO2 và 7,2 g H2O. MA = 32. Tìm CTPT A,
Viết CTCT A
3. Đốt cháy hết 11,2 lít khí A đktc thu đƣợc 11,2 lít CO2 đktc và 9 g H2O Tìm CTPT,CTCT A
biết 1 lít A đktc nặng 1,34 g
4. Đôt 2 lít khí B cần 9 lít O2 thu đƣợc 6 lít CO2 và 6 lít hơi nƣớc
a. Xđ CTPT A. V đo cùng đk
b. Cho B tác dụng với H2 XT Ni, t0 viết PTHH xảy ra
5. Đốt cháy một hydrocacbon A thu đƣợc CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lƣợng là 11:3
a. Tìm CTPT A biết tỷ khối A so với H2 là 20
b. Viết CTCTA và ptpƣ khi cho A tác dụng với Br2 dƣ
6. Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu đƣợc 14,56 lít CO2. V đo đktc
a. Tính % mỗi khí trong hh
b. Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc a gam kết tủa. Tính a
7. Đốt cháy hết 36 gam hh khí C3H6 và C2H6 trong O2 dƣ thu đƣợc 56 lít CO2 đktc
a. Tính V mỗi khí ở đktc
b. Tính % mỗi khí trong hh khí ban đầu
8. Dẫn 56 lít hh khí gồm etylen và axetylen đi qua dd Br2 dƣ thì có 480 gam Br2 phản ứng
a. Tính V mỗi khí trong hh. V đo đktc
b. Tính % mỗi khí
9. Hh khí X gồm CH4 và C2H4. Cho toàn bộ X phản ứng với dd Br2 dƣ thu đƣợc 37,6 gam
dibrom etan.Mặt khác, đốt cháy hết X cần dùng 16,8 lít O2 đktc
a. Viết pthh
b. Tính % số mol mỗi khí
10. Cho sơ đồ sau :
C
Al4C3 A B D
E
Trong đó A,B,C là chất khí. C làm mất màu dd Br2, E là chất lỏng
a. Tìm A, B , C , D , E
b. Viêt pthh theo sơ đồ
11. Đôt cháy 4,48 lít đktc hydrocacbon A, hấp thụ hết sp cháy vào dd Ba(OH)2 dƣ tạo ra 118,2 gam
kết tủa, khối lƣợng dd giảm 77,4 gam
a. Tìm CTPT A
b Viết CTCT A
12. Dự đoán hiện tƣợng, viết pthh
a. Thả mẩu KL Kali vào cốc đựng rƣợu etylic 400
b. Thả mẩu Zn vào cốc đựng giấm ăn
c. Cho nƣớc vào cốc đựng đất đèn
d. Cho vài giọt dd I2 vào cốc đựng hồ tinh bột
13. Viết pthh theo sơ đồ : Viết các pthh
CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
14. hoàn thành sơ đồ :
CO2 Na2CO3 CH3COONa
Tinh bột C6H12O6 C2H5OH H2
CH3COOC2H5
15. Đốt cháy hết a gam hh gồm rƣợu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sp
cháy qua dd Ca(OH)2 dƣ thu đƣợc 40 gam kết tủa
a. Tìm a
b. Tính % mỗi chất trong hh
c. Nếu cho a gam hh trên vào dd Na2CO3 dƣ thì thu đƣợc bao nhiêu lít khí đktc?
16. Cho 45,2 gam hh CH3COOH, C2H5OH tác dụng với Na dƣ thu đƣợc V lít khí B đktc.Mặt khác, để
trung hoà hết lƣợng hh trên cần dùng 600 ml dd NaOH 1M
a. Tính khối lƣợng mỗi chất trong hh
b. tính m Na đủ cho phản ứng
c. Tính V
17. Cho gluco lên men.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc 49,25 chất kết tủa
a. Tính khối lƣợng rƣợu thu đƣợc
b. tính khối lƣợng gluco đã lên men
18.Chia a gam hh rƣợu metylic và axit axetic thành 2 phần bằng nhau
P1 : tác dụng với Na dƣ thu đƣợc 19,04 lít H2 đktc
P2 : cho tác dụng với CaCO3 dƣ thu đƣợc 5,6 lít CO2 đktc
a. Tìm a
b. Tính V dd Ba(OH)2 0,25 M để trung hoà hết a gam hh trên
19. Viết pthh theo sơ đồ :
+H2(xt) +Cl2((as) + NaOH O2(men) + CH3OH
a. A B C D E Metyl axetat
0
(H2SO4đ,t )
b. 6000 + Cl2(as)
B C
A +H2 + HCl +KOH C là chất chứa clo dùng làm
D E Etanol thuốc trừ sâu.
(xt) (xt) t0
20.Khi cho 180 gam đƣờng glucozơ phản ứng hoàn toàn với Ag2O dƣ trong NH3 thì thu đƣợc lƣợng
Ag là : a. 108 gam b. 216 gam c. 270 gam d. 324 gam
c) Hợp chất của đồng, lƣu huỳnh và oxi có phân tử khối là 160, có phần trăm của
đồng và lƣu huỳnh lần lƣợt là 40% và 20%.
d) Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có khối lƣợng phân tử là 160, trong đó phần
trăm về khối lƣợng của oxi là 70%.
e) Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 114, phần trăm về khối lƣợng của
đồng là 88,89%.
f) Hợp chất của canxi và cacbon có phân tử khối là 64, phần trăm về khối lƣợng của
cacbon là 37,5%.
g) A có khối lƣợng mol phân tử là 58,5g; thành phần % về khối lƣợng nguyên tố:
60,68% Cl còn lại là Na.
h) B có khối lƣợng mol phân tử là 106g; thành phần % về khối lƣợng của các
nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% C còn lại là của O.
i) C có khối lƣợng mol phân tử là 101g; thành phần phần trăm về khối lƣợng các
nguyên tố: 38,61% K; 13,86% N còn lại là O.
j) D có khối lƣợng mol phân tử là 126g; thành phần % về khối lƣợng của các
nguyên tố: 36,508% Na; 25,4% S còn lại là O.
k) E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần.
l) F chứa 5,88% về khối lƣợng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17 lần.
m) G có 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lƣợng mol phân tử bằng Al.
n) H có 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khối lƣợng mol phân tử của H là 84g.
Bài 4: Hợp chất Ba(NO3)X có phân tử khối là 261, Ba có nguyên tử khối là 137 và hoá
trị II. Tính hoá trị của nhóm (NO)3.
Bài 5: Hợp chất AlX(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là bao nhiêu?
Bài 6: Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có
nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi.
Công thức phân của hợp chất là nhƣ thế nào?
Bài 7: Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lƣợng 160000 đvC.
Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại.
Bài 8. Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tử canxi
chiếm 40% khối lƣợng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lƣợng. Khối lƣợng còn lại là
oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat?
Bài 9: Phân tử khối của đồng oxit (có thành phần gồm đồng và oxi)và đồng sunfat có tỉ
lệ 1/2. Biết khối lƣợng của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử
đồng oxit?
Bài 10. Phân tích một khối lƣợng hợp chất M, ngƣời ta nhận thấy thành phần khối
lƣợng của nó có có 50% là lƣu huỳnh và 50% là oxi. Xác định công thức phân tử của
hợp chất M.
Bài 11. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H
trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lƣợng của hợp chất. Tìm công thức phân tử
của hợp chất.
Bài 12. oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó
ở mức hoá trị cao chứa 50,48%. Tính nguyên tử khối của kim loại đó.
Bài 13. Một nhôm oxit có tỉ số khối lƣợng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4.
Công thức hoá học của nhôm oxit đó là gì?
Bài 14. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,
nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lƣợng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
Bài 15. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđrô.
Trong phân tử, khối lƣợng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?
Bài 16. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,
nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lƣợng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
Bài 17. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất
có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C
và số nguyên tử oxi trong hợp chất.
Bài 18. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62 đvC. trong phân tử của hợp chất nguyên
tố oxi chiếm 25,8% theo khối lƣợng, còn lại là nguyên tố Na. Xác định về tỉ lệ số
nguyên tử của O và số nguyên tử Na trong hợp chất.
Bài 19. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố Fevà O. Thành phần của hợp chất
có 70% là nguyên tố Fe còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của Fe
và số nguyên tử oxi trong hợp chất.
Bài 20: Một loại oxit sắt có thành phần là: 7 phần khối lƣợng sắt kết hợp với 3 phần
khối lƣợng oxi.
Hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn
giản.
b) Khối lƣợng mol của oxit sắt tìm đƣợc ở trên.
Bài 12: Trộn 100ml MgCl2 2M với 150ml dd Ba(OH)2 1,5M đƣợc ddA (D=1,12g/ml)
và kết tủa C.
a) Tính khối lƣợng kết tủa tạo thành.
b) Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của ddA (xem thể tích dd thay đổi không
đáng kể)
Bài 13: Cho 50g dd Fe(NO3)2 10,8% vào 100g dd NaOH 5% thu đƣợc dd X và kết tủa
Y.
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong ddX.
b) Lọc kết tủa Y đem nung đến khối lƣợng không đổi đƣợc chất rắn Z. Xác định
khối lƣợng chất rắn Z trong hai trƣờng hợp sau:
- Nung Y trong điều kiện không có không khí.
- Nung Y ngoài không khí.
Bài 14: Cho 100ml dd Na2CO3 2M (D=1,1g/ml) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M
(D=1,12g/ml) thu đƣợc ddA và kết tủa C. Lọc kết tủa C hòa tan vào dd HCl 7,3%
(D=1,08 g/ml) vừa đủ thu V lít khí (ở đkc).
a) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddA (xem sự hòa tan không làm thay đổi
thể tích dd).
b) Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan kết tủa C.
c) Tìm V.
Bài 15: Cho 50g dd K2CO3 27,6% vào 80g dd Ca(OH)2 13,875% thu đƣợc ddX và kết
tủa Y.
a) Tính Y.
b) Xác định nồng độ % của ddX.
c) Xác định thể tích dd H2SO4 0,5M cần tác dụng với ddC.
Bài 16: Hòa tan 2,3g natri vào 100g nƣớc đƣợc ddA. Hòa tan 12g lƣu huỳnh trioxit vào
100g nƣớc đƣợc ddB. Trộn ddA và ddB thu ddC.
a) Cho quỳ tím vào ddC, màu của quỳ tím thay đổi nhƣ thế nào.
b) Tính nồng độ % của ddC.
Bài 17: Hòa tan 25g hỗn hợp A gồm canxi cacbonat và bạc clorua vào 150g dd HCl vừa
đủ thì thu đƣợc ddB, kết tủa C và 1,972 lít khí (ở đkc).
a) Xác định thành phần % về khối lƣợng các chất có trong hỗn hợp A.
b) Tìm khối lƣợng kết tủa C.
c) Xác định khối lƣợng dd HCl đã dùng.
d) Tính nồng độ % ddB.
Bài 18: Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm CaCO3 và BaCl2 bằng lƣợng vừa đủ dd H2SO4
9,8% (D=1,12g/ml) thì thấy thoát ra 1,12 lít khí (ở đkc) và thu đƣợc 17,475g kết tủa
không tan và ddY.
a) Xác định thể tích dd H2SO4 đã dùng.
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddY (xem sự hòa tan không làm thay đổi
thể tích dd).
Bài1: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A,thì thu đƣợc 25,6g SO 2 và 7,2g H2O.Xác
định công thức của A
BàI 2:Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl,thu đƣợc 6,72
lít hiđrô (đktc).Xác định tên kim loại đã dùng
Bài 3:Cho 12,8g một kim loại hoá trị II tác dụng với Clo đủ thì thu đƣợc 27g muối
clorua .xác định tên kim loại .
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại M chƣa rõ hoá trị vào dung dịch axít HCl
,thì thu đƣợc 9,408lít H2 (đktc).Xác định kim loại M.
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệ
mol là 1:1 bằng dung dịch HCl thu đƣợc 4,48 lít hiđrô ở đktc .Hỏi A và B là các kim
loại nào trong số các kim loại sau:Mg ,Ca,Ba,Fe,Zn.
Bài 6:Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A .Biết A chứa C,H,O và thu đƣợc 9,9g
khí CO2 và 5,4g H2O.lập công thức phân tử của A.Biết phân tử khối A là 60.
Bài 7:Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrôcácbon A ta thu đƣợc 22g CO2 và 13,5g H2O .Biết
tỷ khối hơI so với hyđrô bằng 15 .Lập công thức phân tử của A.
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl,thu đƣợc 2,24
lít hiđrô (đktc).Xác định tên kim loại đã dùng
Bài 9: Cho 4,48g một ôxít kim loại hoá trị II tác dụng hết với 7,84g dung dịch
axitsunfuric .xác định công thức ôxít kim loại .
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp đồng mol 2 oxít kim loại có cùng hoá trị II
cần 14,6g axit HCl .Xác định công thức của 2 oxít trên.biết kim loại hoá trị II là các
kim loại trong số các kim loại sau:Be(9) ,Mg(24),Ca(40),Zn(65).
Bài 11:Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chƣa rõ hoá trị vào dung dịch HCl ,thì
thu đƣợc 2,24 lít hiđrô(đktc). Xác định kim loại A
Bài 12:Có một oxít sắt chƣa rõ công thức ,chia oxits này làm 2 phần bằng nhau :
-Để hoà tan hết phần 1 phải cần 150ml dung dịch HCl 1,5M .
-Cho một luồng khí H2 dƣ đI qua phần 2 nung nóng ,phản ứng xong thu đƣợc
4,2g Fe .Tìm công thức của oxit nói trên
Bài 13: :Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A .Biết A chứa C,H,O và thu đƣợc
224cm3 khí CO2 (đktc) và 0,18g H2O.lập công thức phân tử của A.Biết tỉ khối của A đối
với hiđrô bằng 30
Bài 14:Đốt một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O và N cần 504 ml oxy
.Khối lƣợng của nƣớc tạo thành là 0,45g .Thể tích các sản phẩm khí của phản ứng bằng
560ml .Sau khi cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch xút thì thể tích của chúng còn 112ml
(các thể tích khí đở đktc).Tìm công thức phân tử của A .Biêt phân tử khối của chúng
bằng 75.
Bài 15:Khử hoàn toàn 16g bột oxits sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao .Sau phản
ứng kết thúc khối lƣợng chất rắn giảm 4,8g.Xác định công thức của oxit sắt đã dùng
Bài 16:Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O phảI cần 3,08 lít oxy (đktc)và
thu đƣợc VH2O =5\4 VCO2 .Biết tỷ khối hơi của A đối với H2 là 45.Xác định công thức
của A
Bài 17:Hyđrô A là chất lỏng ,có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27..Đốt cháy A thu
đƣợc CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lƣợng 4,9:1 .tìm công thức của A
Bài 18:Hoà tan hoàn toàn 2g kim loại A (chƣa rõ hoá trị )bằng dung dịch H2SO4 loãng
đƣợc 0,1 g khí hiđrô .Hỏi A là kim loại nào ?
Bài 19:Hoà tan hoàn toàn 1,35g một kim loại M hoá trị III vào dung dịch HCL thu đƣợc
1,68lít khí hiđrô (đktc).Xác định M
Bài 20:Khử hoàn toàn 23,2g môt oxit của sắt (chƣa rõ hoá trị của sắt )bằng khí CO ở
nhiệt độ cao .Sau phản ứng thấy khối lƣợng chất rắn giảm đI 6,4g so với ban đầu .Xác
định công thứ c của oxit sắt
CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG GẶP
I. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL : Chú thích:
m Kí hiệu Tên gọi Đơn vị
1. n
M n Số mol mol
m Khối lƣợng gam
V Khối lƣợng chất tan
2. n mct gam
22,4
mdd Khối lƣợng dung dịch gam
II. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦNV dkkc Thể tích ở điều kiện không lít
TRĂM : chuẩn
C% Nồng độ phần trăm %
m 100%
7. C % ct CM Nồng đọ mol Mol/lít
mdd
D Khối lƣợng riêng gam/ml
P áp suất atm
CM M Hằng số (22,4:273)
8. C% R
10 D T Nhiệt độ (oC+273) o
K
%A Thành phần % của A %
III. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL : % B Thành phần % của B %
n H% Hiệu suất phản ứng %
9. C M ct
Vdd mtt mtt \ Vtt Khối lƣợng (số mol\thể tích ) gam(mol\
thực tế lít)
C % Vdd
12. mct
100%
mct 100%
14. mdd
C%
mdd
17. Vdd ml
D
VII. CÔNG THỨC TÍNH THÀNH PHẦN % VỀ KHỐI LƢỢNG HAY THỂ TÍCH
CĐA CÁC CHẤT TRONG HỖN HỢP:
mA
18. %A 100%
mhh
mB
19. %B 100% hoặc %B 100% % A
mhh
20. mhh m A mB
X. TÍNH KHỐI LƢỢNG MOL TRUNG BÌNH CĐA HỖN HỢP CHẤT KHÍ
n M + n M + n M + ... V M + V M + V M + ...
23. M hh = 1 1 2 2 3 3 (hoặc) Mhh = 1 1 2 2 3 3 )
n1 + n2 + n3 + ... V1 + V2 + V3 + ...
CHUYÊN ĐỀ I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
NGUYÊN Oxi
TỐ OXIT KHÔNG TẠO MUỐI
Oxit
MUỐI
Ví dụ:
B. BAZƠ :
I. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất hóa học mà trong phân tử có 1 nguyên tử Kim loại
liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (_ OH).
II. Tính chất hóa học:
1. Dung dịch Kiềm làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein không màu hóa hồng.
2. Tác dụng với Axít : Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
2KOH + H2SO4 K 2SO4 + 2H2O ;
KOH + H2SO4 KHSO4 + H2O
3. Dung dịc kiềm tác dụng với oxit phi kim: 2KOH + SO3 K 2SO4 + H 2O
KOH + SO3 KHSO4
4. Dung dịc kiềm tác dụng với Muối : 2KOH + MgSO4 K 2SO4 + Mg(OH)2
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân: Cu(OH)2
o
t
CuO + H2O
6. Một số phản ứng khác: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
KOH + KHSO4 K 2SO4 + H 2O
4NaOH + Mg(HCO3 )2 Mg(OH)2 + 2Na 2CO3 + 2H2O
* Al(OH)3 là hiđrôxit lƣỡng tính : Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2O
*. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào sung dịch NaOH, KOH
- Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo
muối:
n NaOH n
k= (hoặc k= NaOH )
nCO2 n SO2
- k 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
- k 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
- 1 < k < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
* Có những bài toán không thể tính k. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để
tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dƣ chỉ tạo muối Na2CO3
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết
tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dƣ vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa Tạo cả 2 muối
Na2CO3 và NaHCO3
Trong trƣờng hợp không có các dữ kiện trên th× chia trƣờng hợp để giải.
Bài 1: Để hấp thụ hoàn toàn 22,4lít CO2 (đo ở đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40%
(có D = 1,25g/ml).
a) Tính nồng độ M cđa các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm
thay đổi thể tích dung dịch ).
b) Trung hòa lƣợng xút nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,5M.
Bài 2: Biết rằng 1,12lít khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng vừa đđ với 100ml dung
dịch NaOH tạo thành muối trung hòa.
a) Viết phƣơng trình phản ứng .
b) Tính nồng độ mol cđa dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 3: Khi cho lên men m (g) glucôzơ, thu đƣợc V(l) khí cacbonic, hiệu suất phản ứng
80%. Để hấp thụ V(l) khí cacbonic cần dùng tối thiểu là 64ml dung dịch NaOH 20% (D
= 1,25 g/ml). Muối thu đƣợc tạo thành theo tỉ lệ 1:1. Định m và V? ( thể tích đo ở đktc)
Bài 4: Dung dịch có chứa 20g natri hiđrôxit đã hấp thụ hoàn toàn 11,2lít khí cacbonic
(đo ở đktc) . Hãy cho biết:
**. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
Để biết khả năng xảy ra ta tính tỉ lệ k:
nCO2
K=
nCa(OH ) 2
- K 1: chỉ tạo muối CaCO3
- K 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
1 < K < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Khi những bài toán không thể tính K ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra
khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi dƣ th× chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dƣ vào thấy có
kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng
nƣớc lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Nếu không có các dự kiện trên ta phải chia trƣờng hợp để giải.
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ nhất thiết phải xảy ra sự tăng
giảm khối lƣợng dung dịch. Thƣờng gặp nhất là hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung
dịch Ca(OH)2 hoặc ddBa(OH)2. Khi đó:
Khối lƣợng dung dịch tăng=mhấp thụ- mkết tủa
Bài 1: Dẫn 1,12lít khí lƣu huỳnh điôxit (đo ở đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH) 2
0,1M.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính khối lƣợng các chất sau phản ứng.
Bài 2: Cho 2,24lít khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng vừa đđ với 200ml dung dịch
Ba(OH)2 sinh ra chất kết tđa mầu trắng.
a) Tính nồng độ mol/l cđa dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
b) Tính khối lƣợng chất kết tđa thu đƣợc.
Bài 3: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng thu đƣợc 10g
kết tủa. Vậy V bằng: (Ca=40;C=12;O=16)
A/. 2,24 lít B/. 3,36 lít C/. 4,48 lít D/. Cả A, C đều
đúng
Bài 4: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH đƣợc dung dịch A. Biết rằng:
- cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A th× phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt
đầu có khí thoát ra.
- Cho dd Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch A đƣợc 7,88gam kết tủa.
dung dịch A chứa? (Na=23;C=12;H=1;O=16;Ba=137)
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3
Bài 5:hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd ca(OH)2 0,01M đƣợc?
(C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa
Bài 6:Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lƣợng
dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam D Giảm
6,8gam
Bài 7:Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 đƣợc 2gam
kết tủa. Chỉ ra gía trị x? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 0,02mol và 0,04 mol B. 0,02mol và 0,05 mol
C. 0,01mol và 0,03 mol D. 0,03mol và 0,04 mol
Bài 8: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nƣớc vôi trong có chứa
0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu đƣợc sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 và CO2
Bài 9:Hấp thụ hoàn toàn 0,224lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu đƣợc m
gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Bài 10:Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc 19,7 gam kết tủa.
Gía trị lớn nhất của V là?
A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 6,72
Bài 11:Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M.
Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lƣợng kết tủa thu đƣợc sau phản ứng là?
A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g
Bài 12:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng
độ a mol/l thu đƣợc 15,76g kết tủa. Gía trị của a là?
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bài 13:Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào
500 ml dung dịch A thu đƣợc kết tủa có khối lƣợng?
A. 10g B. 12g C. 20g D. 28g
Bài 14:Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2
0,05M thu đƣợc kết tủa nặng?
A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g
Bài 15:Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí
CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X th× khối lƣợng kết tủa thu đƣợc là?
A. 15g B. 5g C. 10g D. 1g
Bài 16:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ
a mol/l, thu đƣợc 15,76gam kết tủa. Gía trị của a là? ( ĐTTS khối A năm 2007)
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bài 17:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận
thấy khối lƣợng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lƣợng CO2 đã dùng nên khối lƣợng dung
dịch còn lại giảm bao nhiêu?
A. 1,84gam B. 184gam C. 18,4gam D. 0,184gam
Bài 18:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận
thấy khối lƣợng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn khối lƣợng CO2 đã dùng nên khối lƣợng dung
dịch còn lại tăng là bao nhiêu?
A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam D. 0,416gam
Bài 19:Cho 0,2688 lít CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M
và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lƣợng muối thu đƣợc là?
A. 1,26gam B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam
C. AXIT :
I. Định nghĩa: Axit là hợp chất mà trong phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử Hiđro
liên kết với gốc Axit .
Tên gọi:
* Axit không có oxi tên gọi có đuôi là “ hiđric ” . HCl : axit clohiđric
* Axit có oxi tên gọi có đuôi là “ ic ” hoặc “ ơ ” .
H2SO4 : Axit Sunfuric H2SO3 : Axit Sunfurơ
= HPO4 Hiđrophotphat II
_ H2PO4 đihiđrophotphat I
_ CH3COO Axetat I
_ AlO2 Aluminat I
10 D C %
10. CM
M
C % Vdd
12. mct
100%
mct 100%
14. mdd
C%
mdd
17. Vdd ml
D
XVII. CÔNG THỨC TÍNH THÀNH PHẦN % VỀ KHỐI LƢỢNG HAY THỂ TÍCH
CĐA CÁC CHẤT TRONG HỖN HỢP:
mA
18. %A 100%
mhh
mB
19. %B 100% hoặc %B 100% % A
mhh
20. mhh m A mB
XX. TÍNH KHỐI LƢỢNG MOL TRUNG BÌNH CĐA HỖN HỢP CHẤT KHÍ
n M + n M + n M + ... V M + V M + V M + ...
23. M hh = 1 1 2 2 3 3 (hoặc) Mhh = 1 1 2 2 3 3 )
n1 + n2 + n3 + ... V1 + V2 + V3 + ...
CHUYÊN ĐỀ I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
NGUYÊN Oxi
TỐ OXIT KHÔNG TẠO MUỐI
Oxit
MUỐI
2. Oxit Axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nƣớc.
3. Oxit lƣỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với
dung dịch baz tạo thành muối và nƣớc. VD nhƣ Al2O3, ZnO …
4. Oxit trung tính còn đƣợc gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác
dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, nƣớc. VD nhƣ CO, NO …
III.Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với nƣớc :
a. OÂxit phi kim + H2O Axit .Ví dụ : SO3 + H2O H2SO4
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
b. OÂxit kim loaïi + H2O Bazô . Ví dụ : CaO + H2O Ca(OH)2
2. Tác dụng với Axit :
Oxit Kim loại + Axit Muối + H2O
VD : CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
3. Tác dụng với Kiềm( dung dịch bazơ):
Oxit phi kim + Kiềm Muối + H2O
VD : CO2 + 2NaOH Na 2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3 (tùy theo tỷ lệ số mol)
4. Tác dụng với oxit Kim loại :
Oxit phi kim + Oxit Kim loại Muối
VD : CO2 +CaO CaCO3
5. Một số tính chất riêng:
o
VD : 3CO + Fe2O3 t
3CO2 + 2Fe
o
2HgO
t
2Hg + O 2
o
CuO + H2
t
Cu + H2O
* Al2O3 là oxit lƣỡng tính: vừa phản ứng với dung dịch Axít vừa phản ứng với
dung dịch Kiềm: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
IV. Điều chế oxit: NHIỆT PHÂN AXIT
(axit mất nƣớc)
Phi kim + oxi
NHIỆT PHÂN MUỐI
KIM LOẠI + Oxit
OXI NHIỆT PHÂN BAZƠ
KHÔNG TAN
OXI + HỢP
KIM LOẠI MẠNH+ OXIT
CHẤT
KIM LOẠI YẾU
Ví dụ:
B. BAZƠ :
I. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất hóa học mà trong phân tử có 1 nguyên tử Kim loại
liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (_ OH).
II. Tính chất hóa học:
1. Dung dịch Kiềm làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein không màu hóa hồng.
2. Tác dụng với Axít : Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
2KOH + H2SO4 K 2SO4 + 2H2O ;
KOH + H2SO4 KHSO4 + H2O
3. Dung dịc kiềm tác dụng với oxit phi kim: 2KOH + SO3 K 2SO4 + H 2O
KOH + SO3 KHSO4
4. Dung dịc kiềm tác dụng với Muối : 2KOH + MgSO4 K 2SO4 + Mg(OH)2
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân: Cu(OH)2
o
t
CuO + H2O
6. Một số phản ứng khác: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
KOH + KHSO4 K 2SO4 + H 2O
4NaOH + Mg(HCO3 )2 Mg(OH)2 + 2Na 2CO3 + 2H2O
* Al(OH)3 là hiđrôxit lƣỡng tính : Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2O
*. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào sung dịch NaOH, KOH
- Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo
muối:
n NaOH n
k= (hoặc k= NaOH )
nCO2 n SO2
- k 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
- k 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
- 1 < k < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
* Có những bài toán không thể tính k. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để
tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dƣ chỉ tạo muối Na2CO3
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết
tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dƣ vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa Tạo cả 2 muối
Na2CO3 và NaHCO3
Trong trƣờng hợp không có các dữ kiện trên th× chia trƣờng hợp để giải.
Bài 1: Để hấp thụ hoàn toàn 22,4lít CO2 (đo ở đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40%
(có D = 1,25g/ml).
a) Tính nồng độ M cđa các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm
thay đổi thể tích dung dịch ).
b) Trung hòa lƣợng xút nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,5M.
Bài 2: Biết rằng 1,12lít khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng vừa đđ với 100ml dung
dịch NaOH tạo thành muối trung hòa.
a) Viết phƣơng trình phản ứng .
b) Tính nồng độ mol cđa dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 3: Khi cho lên men m (g) glucôzơ, thu đƣợc V(l) khí cacbonic, hiệu suất phản ứng
80%. Để hấp thụ V(l) khí cacbonic cần dùng tối thiểu là 64ml dung dịch NaOH 20% (D
= 1,25 g/ml). Muối thu đƣợc tạo thành theo tỉ lệ 1:1. Định m và V? ( thể tích đo ở đktc)
Bài 4: Dung dịch có chứa 20g natri hiđrôxit đã hấp thụ hoàn toàn 11,2lít khí cacbonic
(đo ở đktc) . Hãy cho biết:
a) Muối nào đƣợc tạo thành?
b) Khối lƣợng cđa muối là bao nhiêu?
Bài 5: Cho 100ml dung dịch natri hiđrôxit (NaOH) tác dụng vừa đđ với 1,12lít khí
cacbonic (đo ở đktc) tạo thành muối trung hòa.
a) Tính nồng độ mol/l cđa dung dịch natri hiđrôxit (NaOH) đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm cđa dung dịch muối sau phản ứng. Biết rằng khối
lƣợng cđa dung dịch sau phản ứng là 105g.
Bài 6: Dẫn 1,12lít khí lƣu huỳnh điôxit (đo ở đktc) đi qua 70ml dung dịch KOH 1M.
Những chất nào có trong dung dịch sau phản ứng và khối lƣợng là bao nhiêu?
Bài 7: Cho 6,2g Na2O tan hết vào nƣớc tạo thành 200g dung dịch.
a) Tính nồng độ phần trăm cđa dung dịch thu đƣợc.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng với dung dịch nói trên, biết
sản phẩm là muối trung hòa.
Bài 8:Dẫn 5,6 lít CO2(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độa M; dung
dịch thu đƣợc có khả năng tác dụng tối đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
**. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
Để biết khả năng xảy ra ta tính tỉ lệ k:
nCO2
K=
nCa(OH ) 2
- K 1: chỉ tạo muối CaCO3
- K 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
1 < K < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Khi những bài toán không thể tính K ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra
khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi dƣ th× chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dƣ vào thấy có
kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng
nƣớc lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Nếu không có các dự kiện trên ta phải chia trƣờng hợp để giải.
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ nhất thiết phải xảy ra sự tăng
giảm khối lƣợng dung dịch. Thƣờng gặp nhất là hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung
dịch Ca(OH)2 hoặc ddBa(OH)2. Khi đó:
Khối lƣợng dung dịch tăng=mhấp thụ- mkết tủa
C. AXIT :
I. Định nghĩa: Axit là hợp chất mà trong phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử Hiđro
liên kết với gốc Axit .
Tên gọi:
* Axit không có oxi tên gọi có đuôi là “ hiđric ” . HCl : axit clohiđric
* Axit có oxi tên gọi có đuôi là “ ic ” hoặc “ ơ ” .
H2SO4 : Axit Sunfuric H2SO3 : Axit Sunfurơ
1. :
2. :
3. : Na 2CO3 + CaCl2 CaCO3 +2NaCl
4. Dung dÞch Muèi T¸c dông víi Kim lo¹i :
o
5. Mét sè Muèi bÞ nhiÖt ph©n hñy : CaCO3
t
CaO + CO2
o
2NaHCO3
t
Na 2CO3 + CO2 +H2O
6. Mét tÝnh chÊt riªng : 2FeCl3 + Fe 3FeCl2
Fe2 (SO4 )3 + Cu CuSO4 + 2FeSO4
Chƣơng 3
PHI KIM
SƠ LƢỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A - MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA PHI KIM
Ở điều kiện thƣờng các phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái:
+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái rắn nhƣ: cacbon, silic, lƣu huỳnh, photpho …
+ Có phi kim tồn tại ở trạng thái lỏng nhƣ brom
+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái khí nhƣ: oxi, clo, flo, nitơ …
- Phần lớn các phi kim không dẫn điện.
- Các phi kim đều dẫn nhiệt kém.
- Một số phi kim độc nhƣ clo, brom, iot …
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA PHI KIM
1. Tác dụng với kim loại
- Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành oxit.
Thí dụ 1: Kali phản ứng với oxi tạo thành kali oxit:
4K + O2 2K2O
Thí dụ 2: Nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit:
to
4Al + 3O2 Al2O3
Thí dụ 3: Đồng cháy trong oxi tạo thành đồng (II) oxit:
to
2Cu + O2 2CuO
- Các phi kim khác tác dụng với các kim loại tạo thành muối.
Thí dụ 1: Magie phản ứng với khí clo tạo thành muối magiê clorua tinh thể:
to
Mg + Cl2 MgCl2
Thí dụ 2: Sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo thành sắt sunfua:
to
Fe + S FeS
2. Tác dụng với hidro
- Oxi tác dụng với hidro tạo thành hơi nƣớc.
to
2H2 + O2 2H2O
- Một số phi kim khác tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.
o
t
H2 + Cl2
2HCl
to
H2 + S
H2S
3. Tác dụng với oxi
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
o
t
C + O2
CO2
o
t
S + O2
SO2
to
4P + 5O2
2P2O5
4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim
Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim đƣợc xét dựa trên khả năng và mức
độ phản ứng của chúng với kim loại và hidro. Flo, oxi và clo là những phi kim hoạt động mạnh, còn
lƣu huỳnh, photpho, cacbon là những phi kim hoạt động yếu hơn.
III. CLO
Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, tan một phần trong nƣớc. Clo là khí độc.
1. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
o
t
Mg + Cl2
MgCl2
o
t
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
o
t
Cu + Cl2
CuCl2
b. Tác dụng với hidro
Clo tác dụng với hidro tạo thành khí hidroclorua, khí này tan trong nƣớc tạo thành dung dịch axit
clohidric.
to
H2 + Cl2 2HCl
c. Tác dụng với nƣớc
Khi tan trong nƣớc một phần khí clo tác dụng với nƣớc tạo thành axit clohidric và axit hipoclorơ:
H2O + Cl2 HCl + HClO
d. Tác dụng với dung dịch kiềm
2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối natri clorua và muối natri hipoclorit (hỗn hợp
muối NaCl và NaClO trong nƣớc gọi là nƣớc Gia-ven).
to
6KOH + 3Cl2 5KCl + KClO3 + 3H2O
Chú ý: Clo không tác dụng trực tiếp với oxi tạo thành oxit.
2. Ứng dụng và điều chế
a. Ứng dụng
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản suất nhƣ: khử trùng nƣớc sinh hoạt, tẩy trắng
vải, sợi, bột giấy và đƣợc sử dụng nhiều trong công nghiệp cao su, chất dẻo …
b. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm: Cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh.
to
4HCl(dd đặc) + MnO2
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
to
16HCl(dd đặc) + 2KMnO2 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
- Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.
Điện phân có màng ngăn
2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
IV. CACBON
1. Đơn chất
a. Tính chất vật lí của cacbon
- Dạng thù hình: " Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng
một nguyên tố hoá học tạo nên". Cacbon có ba dạng thù hình chính:
+ Kim cƣơng: là chất rắn trong suốt, cứng và không có khả năng dẫn điện. Kim cƣơng thƣờng đƣợc
dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính …
+ Than chì: là chất rắn mềm, có khả năng dẫn điện. Than chì thƣờng đƣợc dùng làm điện cực, chất
bôi trơn, ruột bút chì …
+ Cacbon vô định hình: là chất rắn, xốp không có khả năng dẫn điện. Thƣờng đƣợc sử dụng làm
nhiên liệu trong đời sống và trong sản suất.
- Tính chất hấp phụ: Một số dạng cacbon vô định hình nhƣ than gỗ, than xƣơng mới điều chế có khả
năng hấp phụ các chất khí, chất màu … trên bề mặt của chúng (gọi là than hoạt tính).
b. Tính chất hoá học
Cacbon là một phi kim hoạt động hoá học yếu.
- Cacbon tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong oxi tạo thành cacbon đioxit và toả nhiều nhiệt.
o
t
C + O2
CO2 + Q
- Cacbon tác dụng với oxit kim loại: Cacbon có tính khử nên ở nhiệt độ cao có thể khử một số oxit kim
loại:
to
C + 2CuO
CO2 + 2Cu
to
C + 2ZnO CO2 + 2Zn
2. Một số hợp chất của cacbon
a. Các oxit của cacbon
- Cacbon oxit: CO là chất khí không màu rất độc không tan trong nƣớc. Cacbon oxit là oxit trung tính
không tác dụng với axit và kiềm.
Cacbon oxit có tính khử mạnh, ở nhiệt độ cao có thể khử đƣợc nhiều oxit kim loại:
o
t
CO + CuO
CO2 + Cu
to
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
Cacbon oxit cháy trong không khí hoặc trong oxi toả nhiều nhiệt:
to
2CO + O2 2CO2 + Q
- Cacbon đioxit: CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, khi bị nén và làm lạnh
bị hoá rắn thành nƣớc đá khô (tuyết cacbonic) dùng để bảo quản thực phẩm.
Cacbon đioxit là oxit axit.
+ Tác dụng với nƣớc
Cacbon đioxit tác dụng với nƣớc tạo thành dung dịch axit cacbonic là axit yếu không bền, lầm quỳ
tím chuyển sang màu đỏ.
H2O + CO2 H2CO3
+ Tác dụng với dung dịch bazơ: Tuỳ theo tỉ lệ số mol giữa CO2 và bazơ mà tạo thành muối trung hoà,
muối axit hoặc hỗn hợp hai muối:
NaOH + CO2 NaHCO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ:
CaO + CO2 CaCO3
b. Axit cacbonic và muối cacbonat
* Axit cacbonic (H2CO3) tạo thành khi hoà tan CO2 vào nƣớc. H2CO3 là một axit yếu không bền dễ bị
phân tích thành CO2 và nƣớc, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
* Muối cacbonat: có hai loại muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit (hidrocacbonat).
- Đa số muối cacbonat không tan trong nƣớc (trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm: Na2CO3,
K2CO3 … Hầu hết các muối hidrocacbonat tan tốt trong nƣớc nhƣ: Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2,
Mg(HCO3)2 …
- Tính chất hoá học của muối cacbonat
+ Tác dụng với dung dịch axit
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
+ Tác dụng với dung dịch bazơ
K2CO3 + Ca(OH)2 2KOH + CaCO3
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối, trong đó ít nhất có một muối ít tan
K2CO3 + CaCl2 2KCl + CaCO3
+ Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ: Hầu hết các muối cacbonat đều dễ bị nhiệt phân huỷ
(trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm)
o
t
CaCO3
CaO + CO2
to
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
V - SILIC VÀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
1. Silic
Là nguyên tố phổ biến thứ 2 (sau oxi) trong thiên nhiên, silic chiếm 1/4 khối lƣợng vỏ trái đất,
silic tồn tại chủ yếu dƣới dạng hợp chất trong cát trắng và đất sét. Silic là chất rắn màu xám, tinh thể
tinh khiết có tính bán dẫn nên có nhiều ứng dụng trong công nghệ điện tử, pin mặt trời …
Ở nhiệt độ cao silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit:
to
Si + O2
SiO2
2. Silic đioxit (SiO2)
Silic đioxit là oxit axit không tan trong nƣớc, tác dụng với kiềm và oxit bazơ ở nhiệt độ cao tạo
thành muối silicat:
o
t
2NaOH(r) + SiO2 (r)
Na2SiO3 + H2O
o
t
CaO(r) + SiO2 (r) CaSiO3
3. Công nghiệp silicat
a. Sản xuất gốm, sứ
- Đồ gốm, sứ: gạch, ngói, gạch chịu lửa sành, sứ …
- Từ nguyên liệu chính là đất sét, thạch anh, fenspat đƣợc trộn với nƣớc để hoá dẻo sau đó tạo hình,
sấy khô và cuối cùng là nung ở nhiệt độ thích hợp.
b. Sản xuất xi măng
Xi măng là chất kết dính trong xây dựng có thành phần chính là canxi silicat và canxi aluminat.
Các công đoạn chính để sản xuất xi măng:
- Nghiền nhỏ nguyên liệu: đá vôi, đất sét, quặng sắt … sau đó trộn với nƣớc tạo dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trên trong lò quay hay lò đứng ở nhiệt độ 1400oC - 1500oC thu đƣợc clanhke.
- Nghiền clanhke thành bột mịn (xi măng).
c. Sản xuất thuỷ tinh
Thành phần chính của thuỷ tinh là hỗn hợp canxi silicat (CaSiO3) và Natri silicat (Na2SiO3).
12 Số hiệu nguyên tử
Kí hiệu hoá học Mg
Magie Tên nguyên tố
Nguyên tử khối 24
b. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và đƣợc xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
- Có 7 chu kì trong đó các chu kì 1, 2, 3 đƣợc gọi là chu kì nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Thí dụ: Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố có 2 lớp electron trong nguyên tử. Điện tích hạt nhân tăng từ Li là
3+ đến Ne là 10+.
c. Nhóm
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và đƣợc
xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Thí dụ: Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại mạnh, chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Điện tích
hạt nhân tăng từ Li là 3+ đến Fr là 87+.
3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a. Trong một chu kì
Trong các chu kì nhỏ: Đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kì là một kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen và kết thúc là một khí hiếm.
b. Trong một nhóm
Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dƣới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:
- Số lớp electron tăng dần.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a. Biết vị trí nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
Thí dụ: Nguyên tố A ở ô số 9, nhóm V chu kì II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nêu cấu
tạo nguyên tử và dự đoán tính chất của nguyên tố A.
Nguyên tố A (Flo) ở ô thứ 9 nên có số hiệu nguyên tử là 9, có điện tích hạt nhân bằng 9+ và có
9 electron và có hai lớp electron. Nguyên tố A ở cuối chu kì II nên là phi kim hoạt động mạnh hơn oxi
ở ô số 8 và nguyên tố A ở đầu nhóm VII nên tính phi kim mạnh hơn clo ở ô 17.
b. Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố.
Thí dụ: Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 12+ có 3 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Xác định vị trí của B và dự đoán tính chât hoá học cơ bản của nó.
Nguyên tố B (Magie) có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng nên nguyên tố B ở chu kì
III nhóm II. Mg đứng ở gần đầu chu kì II nên nó là một kim loại. Tính kim loại của Mg yếu hơn Na
đứng trước nó trong cùng chu kì và Ca đứng dưới nó trong cùng nhóm. Tính kim loại của Mg mạnh
hơn Al đứng sau nó trong cùng chu kì và Be đứng trên nó trong cùng nhóm.
B - BÀI TẬP
3.1 Trong các nhóm chất sau, nhóm nào toàn là phi kim.
a. Cl2, O2, N2, Pb, C b. O2, N2, S, P, I2
c. Br2, S, Ni, N2, P d. Cl2, O2, N2, Pb, C
Đáp án: b đúng.
3.2 Trong các nhóm chất phi kim sau, nhóm nào toàn là phi kim tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện
thƣờng:
a. Cl2, O2, N2, Br2, C b. O2, N2, Cl2, Br2, I2
c. Br2, S, F2, N2, P d. Cl2, O2, N2, F2
Đáp án: d đúng.
3.3 Trong không khí thành phần chính là O2 và N2 có lẫn một số khí độc là Cl2 và H2S. Có thể cho hỗn
hợp khí này lội qua dung dịch nào trong các dung dịch sau để loại bỏ các khí độc.
a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch H2SO4
c. Nƣớc d. Dung dịch CuSO4
Đáp án: a đúng.
3.4 Khí O2 có lẫn một số khí là CO2 và SO2. Có thể cho hỗn hợp khí này lội qua dung dịch nào trong
các dung dịch sau để loại bỏ các khí độc.
a. Dung dịch CaCl2 b. Dung dịch Ca(OH)2
c. Dung dịch Ca(NO3)2 d. Nƣớc
Đáp án: b đúng.
3.5 Khi điều chế khí SO3 bằng phản ứng:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
có thể thu khí SO2 bằng phƣơng pháp:
a. Dời chỗ nƣớc b. Dời chỗ dung dịch Ca(OH)2
c. Dời chỗ không khí d. Cả a và c đều đúng
Đáp án: d đúng.
3.6 O3 (ozon) là:
a. Một dạng thù hình của oxi b. Là hợp chất của oxi
c. Cách viết khác của O2 d. Cả a và c đều đúng
Đáp án: d đúng.
3.7 Cho sơ đồ các phản ứng sau:
o
t C
A + O2 B
o
B + O2 t C, xóc t¸c
C
C + H2O D
D + BaCl2 E + F
A là chất nào trong số các chất sau:
a. C b. S c. Cl2 d. Br2
Đáp án: b đúng.
3.8 Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđroclorua và O2. Có thể dùng một chất nào trong số các
chất sau để đồng thời nhận biết đƣợc cả ba khí:
a. Giấy quỳ tím tẩm ƣớt b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch CaCl2 d. Dung dich H2SO4
Đáp án: a đúng.
3.9 Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể dùng
một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết đƣợc cả ba dung dịch:
a. Dung dịch Ba(OH)2 b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch FeCl3 d. Dung dich H2SO4
Đáp án: d đúng.
3.10 Trong những cặp chất sau
1. H2SO4 và Na2CO3 2. Na2CO3 và NaCl
3. MgCO3 và CaCl2 4. Na2CO3 và BaCl2
những cặp chất nào có thể phản ứng đƣợc với nhau:
a. Cặp (1) và cặp (2) b. Cặp (3) và cặp (4)
c. Cặp (2) và cặp (3) d. Cặp (1) và cặp (4)
Đáp án: d đúng.
3.11 Trong những cặp chất sau
1. Cl2 và O2 2. Cl2 và Cu
3. S và O2 4. Cl2 và Br2
những cặp chất nào có thể phản ứng đƣợc với nhau:
a. Cặp (1) và cặp (2) b. Cặp (3) và cặp (4)
c. Cặp (2) và cặp (3) d. Cặp (1) và cặp (4)
Đáp án: c đúng.
3.12 Hoàn thành phƣơng trình sơ đồ phản ứng sau:
o
t C
A + O2 B
o
B + O2 t C, xóc t¸c
C
C + H2O D
D + NaOH E + H2O
E + BaCl2 G + F
Trong đó B, C là các oxit axit, E là một muối tan.
Giải
Các phƣơng trình phản ứng:
o
t C
S + O2 SO2
o
2SO2 + O2 t
C, xóc t¸c
2SO3
3
nHCl 2nH2 2 x y 1,0 mol
2
Theo định luật bảo toàn khối lƣợng, khi cô cạn dung dịch A lƣợng muối thu đƣợc là:
mmuèi khan mXCl2 mYCl3 18,4 36,5.1,0 2.0,5 53,9 gam
b. Phần 2 tác dụng với clo:
o
t
H2 + Cl2 2HCl (4)
Hấp thụ HCl vào dung dịch NaOH:
HCl + NaOH NaCl + H2O (5)
nH 3
Số mol HCl: n HCl 2 2 x y 0,5 mol
2 2
200,0.1,2.20%
Số mol NaOH: n NaOH 1,2 mol
40.100%
nHCl < nNaOH NaOH dƣ
Trong dung dịch thu đƣợc gồm NaOH dƣ và NaCl có số mol:
nNaOH dƣ = 1,2 - 0,5 = 0,7 mol và nNaCl = nHCl = 0,5 mol
Khối lƣợng dung dịch thu đƣợc:
mdd = 200,0.1,2 + 36,5.0,5 = 258,25 gam
Nồng độ các chất trong dung dịch:
58,5.0,5
C% NaCl .100% 11,33%
258,25
40.0,7
C% NaOH .100% 10,84%
258,25
3.21 Tính thể tích khí clo thu đƣợc ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 1,58 gam KMnO4 với
dung dịch axit clohiđric đặc dƣ.
Giải
- Số mol của KMnO4:
1,58
nKMnO4 = = 0,010 mol
158
- Phƣơng trình phản ứng:
to
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)
- Theo phƣơng trình phản ứng (1) số mol của Cl2 sinh ra:
5
nCl 2 = nKMnO4 = 0,025 mol
2
- Thể tích khí Cl2 thu đƣợc:
VCl 2 = 22,4.0,025 = 0,56 lít
3.22 Tính thể tích khí clo thu đƣợc ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 2,61 gam MnO2 với dung
dịch axit clohiđric đặc dƣ. Lƣợng clo này phản ứng hết bao nhiêu gam sắt kim loại.
Giải
- Số mol của MnO2:
2,61
nMnO2 = = 0,030 mol
87
CO2 Ba(OH
)2
Ba(HCO3)2 NaOH
Na2CO3
CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3
CaO H
2O
Ca(OH)2 HCl
CaCl2
Giải
Các phƣơng trình phản ứng:
to
CaCO3 CO2 + CaO (1)
Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2 (2)
Ba(HCO3)2 + 2NaOH BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (3)
CaO + H2O Ca(OH)2 (4)
2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2H2O (5)
CO2 + CaO CaCO3 (6)
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O (7)
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl (8)
3.45 Câu nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính phi kim yếu
hơn cacbon.
b. Silic là nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nhƣng chỉ phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, có
khả năng dẫn điện kém, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon.
c. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính kim loại yếu
hơn cacbon.
d. Cả câu a và câu b đều đúng.
Đáp án: b đúng.
o
t
CaCO3
CO2 + CaO
o
t
CaO + SiO2
CaSiO3
to
Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2
- Khối lƣợng các nguyên liệu cần lấy:
m Na2CO3 500. 106 = 53000 gam = 53 kg
mCaCO3 500. 100 = 50000 gam = 50 kg
mSiO 2 6.500. 60 = 180000 gam = 180 kg
3.51 Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần ứng với công thức:
120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3.
Hãy tính thành phần phần trăm của Si có trong thuỷ tinh pha lê trên và % quy theo SiO2.
Giải
- Để dễ dàng cho tính khối lƣợng Si trong thuỷ tinh ta có thể viết:
120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3 gọn lại nhƣ sau:
Na40K44AlCa3Pb25Si193O459
- Hàm lƣợng % của Si:
28.193
%mSi = .100% =26,1%
20706
- Hàm lƣợng % của SiO2:
60.193
%mSi = .100% =55,9%
20706
3.52 Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện nay là:
a. Theo chiều khối lƣợng nguyên tử tăng dần.
b. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
c. Theo chiều tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
d. Theo chiều tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Đáp án: b đúng
3.53 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, ô nguyên tố cho biết:
a. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố (số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, hay điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố).
b. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố hoá học.
c. Nguyên tử khối của nguyên tố.
d. Cả ba điều trên.
Đáp án: c đúng
3.54 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
a. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đƣợc sắp xếp theo chiều khối lƣợng nguyên tử
tăng dần.
b. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đƣợc sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân
nguyên tử tăng dần.
c. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đƣợc sắp xếp theo chiều điện tích
hạt nhân nguyên tử tăng dần.
d. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đƣợc sắp xếp theo chiều khối
lƣợng nguyên tử tăng dần.
ii
Nguyễn Trung Kiên