0% found this document useful (0 votes)
10 views11 pages

NHÓM 5 - bài tập chương 3

Tài liệu trình bày các bài tập và câu hỏi liên quan đến phân tích tài chính, bao gồm tính toán ROE, bội số vốn chủ sở hữu, nhu cầu vốn từ bên ngoài và tỷ lệ tăng trưởng ổn định. Các ví dụ cụ thể từ các công ty như Jares, Nuber, Y3K, Martin và Charming Florist được sử dụng để minh họa các khái niệm này. Tài liệu cũng đề cập đến cách tính toán lợi nhuận ròng và ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến nhu cầu vốn.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
10 views11 pages

NHÓM 5 - bài tập chương 3

Tài liệu trình bày các bài tập và câu hỏi liên quan đến phân tích tài chính, bao gồm tính toán ROE, bội số vốn chủ sở hữu, nhu cầu vốn từ bên ngoài và tỷ lệ tăng trưởng ổn định. Các ví dụ cụ thể từ các công ty như Jares, Nuber, Y3K, Martin và Charming Florist được sử dụng để minh họa các khái niệm này. Tài liệu cũng đề cập đến cách tính toán lợi nhuận ròng và ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến nhu cầu vốn.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 11

NHÓM 5

THÀNH VIÊN MSSV

1 Lê Thị Hoài Ân 31231025972

2 Nguyễn Đình Khải 31231021979

3 Nguyễn Sỹ Luân 31231027425

4 Cao Nhật Minh 31231027450

5 Nguyễn Thị Khánh Nhi 31221020754

6 Ngô Ngọc Linh Nhi 31231026010

7 Hoà Vang 88234020010

8 Trần Huỳnh Khôi 31231023319

CHƯƠNG 3
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
1. Đồng Nhất Thức DuPont Nếu Jares, Inc., có bội số vốn chủ sở hữu là
1,55, vòng quay tổng tài sản là 1,75 và biên lợi nhuận là 4,3 phần trăm, ROE của công
ty là bao nhiêu?
Trả lời:
Biên lợi nhuận: 4.3% = 0.043
Vòng quay tổng tài sản: 1.75
Bội số vốn chủ sở hữu: 1.55
ROE = 0.043 * 1.75 * 1.55 ≈ 0.1165 = 11.65%

2. Bội Số Vốn Chủ Sở Hữu và Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn Chủ sở hữu
Nuber Company có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,8. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản là
9,7 phần trăm, và tổng giá trị vốn chủ sở hữu là $735.000. Bội số vốn chủ sở hữu là
bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu? Lợi nhuận ròng?
Trả lời:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ/ Tổng vốn chủ sở hữu.
⇨ Tổng nợ = Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu x Tổng vốn chủ sở hữu
= 0,8 x 735.000 = 588.000
Tổng tài sản = Tổng nợ + Tổng vốn chủ sở hữu = 588.000 + 735.000
= 1.323.000
⇨ Bội số vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản / Tổng vốn chủ sở hữu
= 1.323.000 / 735.000 = 1,8
⇨ Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) = (Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản )
x Bội số vốn cổ phần
= ROA x Bội số vốn cổ phần
= 9,7% x 1,8 = 0,1746
⇨ Lợi nhuận ròng = ROA x Tổng tài sản = 9,7% x 1.323.000 = 128.331

3. Sử Dụng Đồng Nhất Thức DuPont Y3K, Inc., có doanh số $2.700, tổng tài sản
$1.310, và tỷ số nợ trên vốn cổ phần 1,2. Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là
15 phần trăm, lợi nhuận ròng là bao nhiêu?
Trả lời:
Vòng quay tổng tài sản = Doanh số / Tổng tài sản = $2,700 / $1,310 ≈ 2.06
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần: 1.2.
Bội số vốn chủ sở hữu = 1 + Tỷ số nợ trên vốn cổ phần = 1 + 1.2 = 2.2
Áp dụng công thức DuPont:
0.15 = Biên lợi nhuận * 2.06 * 2.2
=> Biên lợi nhuận = 0.15 / (2.06 * 2.2) ≈ 0.0333
Biên lợi nhuận = Lợi nhuận ròng / Doanh số
=> Lợi nhuận ròng = Biên lợi nhuận * Doanh số = 0.0333 * $2,700 = $89,32
Kết luận:
Lợi nhuận ròng của Y3K, Inc. là khoảng $89,32.
4. EFN Các báo cáo tài chính mới nhất của Martin, Inc., được trình bày
dưới đây:

Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán


Doanh thu $37.300 Tài sản $127.000 Nợ $30.500
Chi phí 25.800 Vốn cổ phần 96.500
Thu nhập chịu thuế $11.500 Tổng cộng $127.000 Tổng cộng $127.000
Thuế (34%) 3.910
Lợi nhuận ròng $7.590

Tài sản và chi phí thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Nợ và vốn cổ phần thì không.
Cổ tức $2.500 đã được chi trả và Martin muốn duy trì chính sách cổ tức không
đổi. Doanh thu năm tới được dự kiến sẽ đạt $42.300. Nhu cầu tài trợ từ bên
ngoài là bao nhiêu?

Trả lời:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu = (42.300 – 37.300)/37.300 = 13,4%
Báo cáo doanh thu dự phòng
Doanh thu $42.300
Chi phí 29.257
Thu nhập chịu thuế 13.041
Thuế (34%) 4.434
Lợi nhuận ròng 8.607
Phần trăm cổ tức = 2.500/7.590 =32.9%
Bảng cân đối kế toán dự phòng
Tài sản $144.018 Nợ $30.500
Vốn cổ phần 102.275
Tổng $144.018 Tổng 132.775
Cổ tức không thay đổi -> Lợi nhuận giữ lại dự báo = $8.607 – 32,9% x 8.607=$5.775
Vốn cổ phần dự báo=$96.500 + 5.775=$102.275
EFN = Tổng tài sản – Tổng nguồn vốn= $144.018-132.775=$11.243

7. Tăng Trưởng Ổn Định Giả sử các tỷ số dưới đây là không đổi, tỷ lệ tăng
trưởng ổn định là bao nhiêu?
Vòng quay tổng tài sản = 2,20
Biên lợi nhuận = 7,4%
Bội số vốn cổ phần = 1,40
Tỷ lệ chi trả cổ tức = 40%
Trả lời:
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là:
ROE = Biên lợi nhuận x Vòng quay tổng tài sản x Bội số vốn cổ phần
= 7,4% x 2,2 x 1,40
= 0,22792
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại b =1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 - 0.4 = 0.6
ROE= bội số VCSH x biên LN x vòng quay TS = 0.228
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = (ROE x b)/ (1 – ROE x b) = 0,1584

9. Nhu Cầu Vốn Từ Bên Ngoài Cheryl Colby, CFO của Charming Florist
Ltd. đã lập bảng cân đối kế toán dự phóng cho năm tài chính tới. Doanh thu được dự
phóng tăng trưởng 10 phần trăm lên $420 triệu. Tài sản ngắn hạn, tài sản cố định và
nợ ngắn hạn lần lượt là 20 phần trăm, 75 phần trăm và 15 phần trăm doanh thu.
Charming Florist chi trả cổ tức 30 phần trăm lợi nhuận ròng. Công ty hiện có $120
triệu nợ dài hạn và $48 triệu vốn cổ phần tính theo mệnh giá. Biên lợi nhuận là 9 phần
trăm.
a. Hãy lập bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp bằng cách sử dụng các con số
doanh thu dự phóng.
b. Dựa trên dự báo tăng trưởng doanh thu của Bà Colby, Charming Florist sẽ cần
bao nhiêu vốn từ bên ngoài cho năm sắp tới?
c. Hãy lập bảng cân đối kế toán dự phóng cho năm sắp tới và xác nhận nhu cầu
vốn từ bên ngoài mà bạn đã tính trong câu b?
Trả lời:
a. Doanh thu hiện tại = Doanh số bán hàng năm tới / (1+g) = 420.000.000/ 1
+10% =381.818.181,8
Tài sản ngắn hạn = Doanh thu hiện tại x 20% = 381.818.181,8 x 20% = 76.363.636,36
Tài sản cố định = Doanh thu hiện tại x 75% = 381.818.181,8 x 75% = 286.363.636,4
Nợ ngắn hạn = Doanh thu hiện tại x 15% = 381.818.181,8 x 15% = 57.272.727,27
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản cố định = 76.363.636,36 + 286.363.636,4
= 362.727.272,8
Bảng cân đối kế toán
Tài sản ngắn hạn $76.363.636,36 Nợ ngắn hạn $57.272.727,27
Tài sản cố định $286.363.636,4 Nợ dài hạn $120.000.000
Cổ phần thường $48.000.000
Lợi nhuận giữ lại lũy kế $137.454.545,5
Tổng tài sản $362.727.272,8 Tổng nguồn vốn $362.727.272,8

b. Ta có: ∆ Doanh thu = 420.000.000 - 381.818.181,8 = 38.181.818,2


Nợ phát sinh = Doanh thu hiện tại x 15% = 381.818.181,8 x 15% = 57.272.727,27
Doanh thu dự phóng = 420.000.000

Biên lợi nhuận (PM) = 9%


Tỷ lệ chi trả cổ tức (d) = 30%
Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài là:
EFN = Tài sản/ Doanh thu x ∆ Doanh thu - Nợ phát sinh/Doanh thu x ∆ Doanh thu –
PM x Doanh thu dự phóng x (1-d)
= 362.727.272,8/381.818.181,8 x 38.181.818,2 - 57.272.727,27/ 381.818.181,8 x
38.181.818,2 – 9% x 420.000.000 x ( 1 – 30%)
= 4.085.454,569
c. Thu nhập ròng = Biên lợi nhuận x Doanh thu = 9% x 420.000.000 =
37.800.000
Bổ sung cho thu nhập giữ lại = Thu nhập ròng x (1 – d) = 37.800.000 x (1 – 30%)
= 26.460.000
Thu nhập lợi nhuận giữ lại tích lũy = Lợi nhuận giữ lại năm trước + Bổ sung LNGL
= 137.454.545,5 + 26.460.000
= 163.914.545,5
Tài sản ngắn hạn = Doanh thu x 20% = 420.000.000 x 20% = 84.000.000
Tài sản cố định = Doanh thu x 75% = 420.000.000 x 75% = 315.000.000
Nợ ngắn hạn = Doanh thu x 15% = 420.000.000 x 15% = 63.000.000
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản cố định = 84.000.000 + 315.000.000
= 399.000.000

Bảng cân đối kế toán


Tài sản ngắn hạn $84.000.000 Nợ ngắn hạn $63.000.000
Tài sản cố định $315.000.000 Nợ dài hạn $120.000.000
Cổ phần thường $48.000.000
Lợi nhuận giữ lại lũy kế $163.914.545,5
Tổng tài sản $399.000.000 Tổng nguồn vốn $399.000.000

EFN = Tổng tài sản – Tổng nguồn vốn


= 399.000.000 - 399.000.000 = $4.085.454,5

11. Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn Chủ Sở Hữu Công ty A và Công ty B lần
lượt có tỷ số nợ trên tổng tài sản là 35 phần trăm và 55 phần trăm và tỷ suất sinh lợi
trên tổng tài sản 9 phần trăm và 7 phần trăm. Công ty nào có tỷ suất sinh lợi trên vốn
chủ sở hữu cao hơn?
Trả lời:
Công ty A:
Nợ / Tổng tài sản = 35% => Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản = 65%
Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản = 9%
Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu = 9/65 = 0.13846

Công ty B
Nợ / Tổng tài sản = 55% => Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản = 45%
Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản = 7%
Lợi nhuận ròng / Tổng vốn chủ sở hữu = 7/45 = 0.155555
Vậy công ty B có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu cao hơn

13. Nhu Cầu Vốn Từ Bên Ngoài The Optical Scam Company có dự báo tỷ lệ
tăng trưởng doanh số cho năm tới là 15 phần trăm. Các báo cáo tài chính được trình
bày dưới đây:
Báo cáo thu nhập
Doanh thu $30.400.000
Chi phí 26.720.000
Thu nhập chịu thuế $3.680.000
Thuế 1.288.000
Lợi nhuận ròng $2.392.000
Cổ tức $956.800
Gia tăng lợi nhuận giữ lại $1.435.200

Bảng cân đối kế toán


Tài sản ngắn hạn $7.200.000 Nợ ngắn hạn $6.400.000
Nợ dài hạn 4.800.000
Tài sản cố định 17.600.000
Cổ phần thường $3.200.000
Lợi nhuận giữ lại lũy kế 10.400.000
Tổng vốn cổ phần 13.600.000
Tổng tài sản $24.800.000 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu $24.800.000
a. Sử dụng phương trình trong chương này, hãy tính nhu cầu vốn từ bên ngoài
cho năm tới.
b. Hãy lập bảng cân đối kế toán dự phóng của doanh nghiệp cho năm tới và
xác định nhu cầu vốn từ bên ngoài mà bạn đã tính ở câu (a).
c. Hãy tính tỷ lệ tăng trưởng ổn định cho công ty.
d. Optical Scam có thể loại bỏ nhu cầu vốn từ bên ngoài bằng cách thay đổi
chính sách cổ tức của mình không? Công ty có thể có những lựa chọn nào
khác để đáp ứng mục tiêu tăng trưởng của mình?

Trả lời:

a. Nhu cầu vốn từ bên ngoài cho năm tới là:


EFN = Tài sản/ Doanh thu x ∆ Doanh thu - Nợ phát sinh/ Doanh thu x ∆ Doanh thu –
PM x Doanh thu dự phóng x (1-d)
= 24.800.000 / 30.400.000 x 4.560.000 – 6.400.000/ 30.400.000 x 4.560.000 –
2.392.000/ 30.400.000 x 34.960.000 x (1 – 956.800/2.392.000)
= 1.109.520
b. Tài sản ngắn hạn = 7.200.000 x (1 + 15%) = 8.280.000
Tài sản cố định = 17.600.000 x (1 + 15%) = 20.240.000
Nợ ngắn hạn = 6.400.000 x (1 + 15%) = 7.360.000
Lợi nhuận ròng = Biên lợi nhuận x Doanh thu = 2.392.000/ 30.400.000 x 34.960.000
= 2.751.352
Cổ tức chi trả cổ đông dự phóng = Lợi nhuận ròng x d
= 2.751.352 x 956.800/2.392.000 = 1.100.541
Lợi nhuận giữ lại tăng thêm dự phóng = (1 – d) x Lợi nhuận ròng
= (1 - 956.800/2.392.000) x 2.751.352
= 1.650.811
Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 1.650.811 + 10.400.000 = 12.050.811

Bảng cân đối kế toán


Tài sản ngắn hạn $8.280.000 Nợ ngắn hạn $7.360.000
Tài sản cố định 20.240.000 Nợ dài hạn 4.800.000
Cổ phần thường 3.200.000
Lợi nhuận giữ lại lũy kế 12.050.811
Tổng vốn cổ phần 15.250.811
Tổng tài sản $28.520.000 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu $27.410.811
Nhu cầu tài trợ 1.109.520

c. ROE = Lợi nhuận ròng / Tổng vốn cổ phần = 2.392.000/13.600.000 = 0,1759


Tỷ số tái đầu tư giữ lại (b) = 1 – d = 1 – 956.800/2.392.000 = 0,6
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = (ROE x b)/(1-ROE x b) = (0,1759 x 0,6)/(1-0,1759 x 0,6)
= 0,118

14. Số Ngày Thu Khoản Phải Thu Một công ty có lợi nhuận ròng
$265.000, biên lợi nhuận 9,3 phần trăm, và số dư khoản phải thu $145.300. Giả sử 80
phần trăm doanh thu là bán chịu, số ngày thu khoản phải thu của công ty là bao nhiêu?
Trả lời:
Doanh thu = Lợi nhuận ròng / Biên lợi nhuận = 265.000 / 0,093 = 2.849.462,366
Doanh thu bán chịu = 80% x 2.849.462,366 = 2.279.569,893
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu bán chịu / Khoản phải thu = 2.279.569,893 /
145.300 = 15,69.
Số ngày thu = 365/15,69 = 23,26 ngày.

15. Các Tỷ Số Và Tài Sản Cố Định The Le Bleu Company có tỷ số nợ dài


hạn trên tổng tài sản là 0,35 và tỷ số thanh toán hiện hành là 1,25. Nợ ngắn hạn là
$950, doanh thu $5.780, biên lợi nhuận 9,4 phần trăm, và ROE là 18,2 phần trăm. Tài
sản cố định thuần của công ty là bao nhiêu?
Trả lời
Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Tài sản dài hạn
=> Tài sản ngắn hạn = Tỷ số thanh toán hiện hành * Tài sản dài hạn
= 1,25 * $950 = $1.187,5
• ROE (Return on Equity) = Lợi nhuận thuần / Vốn chủ sở hữu
• Lợi nhuận thuần = Biên lợi nhuận * Doanh thu
=> Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận thuần / ROE = (Biên lợi nhuận * Doanh thu) / ROE
= (9,4% * $5.780) / 18,2% = $2.985

• Ta có: Nợ dài hạn / Tổng tài sản = 0,35 => Nợ dài hạn = $2.119

• PTKT: Tổng tài sản = Tổng nợ + VCSH


⇔ TSNH + TSDH = Nợ dài hạn + Nợ ngắn hạn + VCSH
⇔ $1.187,5 + TSDH = $2.119 + $2.985
⇔ TSDH = $4.866,76
• Vậy TSDH hay tài sản cố định của công ty là $4.866,76

16. Tính Toán Chỉ Số Đảm Bảo Tiền Mặt Lợi nhuận ròng của Titan Inc.
cho năm gần nhất là $8.320. Thuế suất là 34 phần trăm. Công ty đã trả chi phí lãi vay
tổng cộng $1.940 và khấu trừ $2.730 chi phí khấu hao. Tỷ số đảm bảo tiền mặt (cash
coverage ratio) cho năm này của Titan là bao nhiêu?
Trả lời:
Gọi x là lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận trước thuế - Thuế
8.320 = x – 34%x
x = 12.606,06
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay
= 12.606,06 + 1.940 = 14.546,06
Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay + Khấu
hao
= 14.546,06 + 2.730 = 17.276,06
⇨ Tỷ số đảm bảo tiền mặt = Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao / Lãi vay =
17.276,06 / 1.940 = 8,91 lần

You might also like