0% found this document useful (0 votes)
11 views

Writing Lesson Task 1 Practice 2

Tài liệu này bao gồm hai bài tập chính: một bài tập sửa lỗi ngữ pháp liên quan đến việc sử dụng phân từ hiện tại và một bài tập dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Các câu trong bài tập sửa lỗi yêu cầu người học nhận diện và chỉnh sửa các lỗi ngữ pháp, trong khi bài tập dịch tập trung vào việc chuyển đổi các câu có cấu trúc phức tạp sang tiếng Anh. Tài liệu cũng đề cập đến các cấu trúc so sánh và tương phản trong ngôn ngữ.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
11 views

Writing Lesson Task 1 Practice 2

Tài liệu này bao gồm hai bài tập chính: một bài tập sửa lỗi ngữ pháp liên quan đến việc sử dụng phân từ hiện tại và một bài tập dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Các câu trong bài tập sửa lỗi yêu cầu người học nhận diện và chỉnh sửa các lỗi ngữ pháp, trong khi bài tập dịch tập trung vào việc chuyển đổi các câu có cấu trúc phức tạp sang tiếng Anh. Tài liệu cũng đề cập đến các cấu trúc so sánh và tương phản trong ngôn ngữ.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 5

Writing Lesson

LANGUAGE PRACTICE
FOCUS: Using present Participle (V-ing) to link sentences
EXERCISE 1: Find and correct the mistakes in the following sentences.
1. Reaching a peak in May, a significant fall was seen in the number of books
published in June, before ending the period with a stable trend.
2. The highest amount of CDs produced was noticeable in areas like Shouthern
China, Northern Vietnam and Western Cambodia, with the former constitute
million, the latter 3.7 and the last 2.8 million.
3. The storm left disastrous consequences, with houses collapsed and hundreds of
people losing their lives.
4. With old houses be demolished, the city enjoys a new era of development where
skyscrapers mushroom and a window of investment opportunities are open.
5. All things considering, it is beneficial for raising pets for its educational, economic
and mental value.
6. There are a great deal of advantages in being adherent to a job, with relationship
deepened, specialist knowledge accumulating and a stable life guaranteed.
7. Reaching a peak in May, a significant fall was seen in the number of books
published in June, before ending the period with a stable trend. -> the number of
books published in June saw a significant fall
8. The highest amount of CDs produced was noticeable in areas like Shouthern
China, Northern Vietnam and Western Cambodia, with the former constitute 5
million, the latter 3.7 and the last 2.8 million. -> with the former constituting
9. The storm left disastrous consequences, with houses collapsed and hundreds of
people losing their lives. -> with houses collapsing
10. With old houses be demolished, the city enjoys a new era of development where
skyscrapers mushroom and a window of investment opportunities are open. ->
with old houses being demolished
11. All things considering, it is beneficial for raising pets for its educational, economic
and mental value.-> All things considered
12. There are a great deal of advantages in being adherent to a job, with relationship
deepened, specialist knowledge accumulating and a stable life guaranteed. ->
relationship deepening

EXERCISE 2: translate the following sentences into English


1. Hai hành động xảy ra liên tiếp nhau
a) Giữ nguyên không đổi trong hai tháng, số lượng khách du lịch giảm đáng kể trong
những tháng cuối năm.

b) xuống tận đáy còn 100 điểm vào tháng 6, chỉ số VN index được dự đoán sẽ tăng từ
từ vào năm sau.

c) số lượng người phạm tội không ổn định trong 3 năm đầu của thời kỳ, được theo sau
bởi một xu hướng giảm trong 2 năm tiếp theo.

d) lượng vàng khai thác năm ngoái tăng vọt, giảm đáng kể xuống mức thấp kỉ lục vào
năm tiếp theo.

e) Giữ nguyên không đổi trong hai tháng, số lượng khách du lịch giảm đáng kể trong
những tháng cuối năm.

f) xuống tận đáy còn 100 điểm vào tháng 6, chỉ số VN index được dự đoán sẽ tăng từ
từ vào năm sau.

g) số lượng người phạm tội không ổn định trong 3 năm đầu của thời kỳ, được theo sau
bởi một xu hướng giảm trong 2 năm tiếp theo.

h) Lượng vàng khai thác năm ngoái tăng vọt, giảm đáng kể xuống mức thấp kỉ lục vào
năm tiếp theo.

2. Mệnh đề trạng ngữ + mệnh đề phân từ


a) Sau một sự giảm nhẹ, lượng TV xuất khẩu ổn định ở mức 2 triệu, kết thúc năm với
một xu hướng tăng đáng kể.

b) Dao động mạnh trong khoảng từ 300 tới 900 từ năm 2002 tới năm 2007, lượng ô tô
mua vào của công ty A đạt mức bình ổn ở 3 năm sau, trước khi lên tới đỉnh 12.000
ở cuối thời kỳ.
c) Sau một sự giảm nhẹ, lượng TV xuất khẩu ổn định ở mức 2 triệu, kết thúc năm với
một xu hướng tăng đáng kể.

d) Dao động mạnh trong khoảng từ 300 tới 900 từ năm 2002 tới năm 2007, lượng ô tô
mua vào của công ty A đạt mức bình ổn ở 3 năm sau, trước khi lên tới đỉnh 12.000
ở cuối thời kỳ.

3. Cấu trúc WITH


Số lượng CDs tiêu thụ ở Đức và Nhật đều tụt giảm rất nhanh năm 2002, với việc
Đức giảm từ 3 triệu xuống 1 triệu và Nhật từ 5 triệu xuống 2 triệu (use with, the
former, the latter, respectively)

Mặc dù chứng kiến hai xu hướng đối lập nhâu trong 3 năm đầu, tỉ lệ thất nghiệp
của Mỹ và Canada đạt mức bình ổn, với Mỹ đứng ở mức 3 triệu người và
Canada ở mức 1 triệu.

4. Đưa ví dụ
Số lượng du học sinh ở Việt Nam dần hồi phục trong những năm gần đây,
tăng lên tới mức cao nhất là 200,000 năm 2006, giảm đáng kể xuống
100,000 năm 2007 và giữ nguyên không đổi năm 2008.

LANGUAGE OF COMPARISION AND CONTRAST


and PROPORTION
Translate the following sentences into English

1. Nói về thời trang, màu đỏ phổ biến hơn rất nhiều so với màu xanh.
(Regarding)
2. Nhiều hơn đáng kể số sinh viên trường Ngoại Thương tới từ Hà Nội hơn
là Hải Phòng. (substantially more)
3. Cà phê đắt thứ hai là ở Pháp, nơi mà nó giá $3 một tách.
4. Ở SEA GAMES 22 tổ chức tại Việt Nam, Indonesia không giành được
nhiều huy chương vàng bằng các vận động viên chủ nhà.
5. Úc giành được 21 huy chương vàng trong Thế vận hội Bắc Kinh năm
2008, nhưng con số này còn cách rất xa so với con số 62 của Trung
Quốc. (nowhere near)
6. Nó có giá trung bình là $95 để có một đêm ở khách sạn ở Paris, so với
hơn $150 ở Zurich. (opposed / compared to)
7. Giá bất động sản ở Việt Nam năm 2010 đắt gần bằng ở Mỹ. (almost /
nearly)
8. Các chương trình thể thao được xem ở hầu như là bằng số khán giả
trong năm 2012 so với 5 năm về trước. (as …as, practically, passive
voice)
9. Thông tin ở bảng thể hiện sự khác nhau rất lớn giữa câu trả lời của
những người tham gia phỏng vấn. (reveal, responses)
10. Không giống như miền Bắc của đất nước nơi mà có rất ít rừng,
miền Nam được bao phủ bởi rừng rậm.
11. Ở vị trí đầu tiên trong các hoạt động giải trí là các môn thể thao
cá nhân – cái mà được chọn bởi 62%, ngay ở trước các môn thể thao
tập thể với 60%. (just ahead of).
12. Các môn thể thao tập thể được xếp ở vị trí thứ hai với 60%, làm
cho nó phổ biến hơn một chút so với nghe nhạc ở 58%. (next on the list
/ ranked second)
13. Mua sắm đứng ở vị trí tiếp theo với 10%, mặc dù nó kém phổ
biến hơn rất nhiều so với việc giao du bạn bè (socializing) ở 20%.
14. Giao du bạn bè ở vị trí tiếp theo với 20%, cái mà phổ biến gấp đôi
so với mua sắm, với 10%
15. Một điểm nổi bật là gấp đôi số đàn ông nói là họ thích phim hành
động so với phim hài. (twice as many)
16. Số lượng học sinh tiểu học cao gấp ba so với số lượng học sinh
mẫu giáo, ở mức 90 và 30 lần lượt. (number – three times higher)
17. Có nhiều hơn gấp ba lần số hs mẫu giáo so với học sinh tiểu học
(three time as many …as…)
18. Ở thời kỳ hậu chiến, phương tiện giao thông phát triển bùng nổ.
Bây giờ, điều ngược lại là đúng. (enjoy a boom, reverse)
19. Biểu đồ chỉ ra rằng hầu hết / đa số nghiên cứu sinh tiến sĩ đọc 12
bài báo một tuần so với con số 7 của sinh viên đại học. (the
ovẻwhelming majority, PhD candidates / students, journal articles)
20. Thêm nữa, chỉ có 5% học viên ở trình độ tiến sỹ đọc từ 2-5 bài
báo, trong khi con số trung bình cho tất cả các học viên ở mục này là
con số 67% đáng kể. (at PhD level, category, hefty)
21. Số lượng giảng viên nữ được tuyển dụng vào trường đại học ít
hơn rất nhiều so với giảng viên nam, lần lượt là 25% và 75%. (far
fewer, as opposed to, are employed)
22. Năm 1990, chin trên mười sinh viên kiến trúc là con trai, nhưng
tới năm 2000 con số này đã giảm xuống còn chính xác ¾.
23. Số lượng rất nhỏ sinh viên đại học (9%) sử dụng thư viện trong
15 giờ hoặc hơn trên 1 tuần. (a tiny minority)
24. Có một xu hướng rất rõ ràng hướng tới việc sử dụng thư viện khi
sinh viên gần tốt nghiệp đại học. (trend towards, move towards
graduation)
25. Sinh viên đại học có ít khả năng sử dụng thư viện hơn là sinh viên
cao học với dưới 2/5 loại đầu tiên dành 1-7 giờ ở đó. (less likely,
postgraduate students, the former)

You might also like