0% found this document useful (0 votes)
2K views7 pages

Văn 6- Truyện Ngắn- Tiếng Vọng Rừng Sâu- Kể Lại Trải Nghiệm Đáng Nhớ

Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2022-2023 nhằm đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. Đề gồm hai phần: Đọc hiểu văn bản 'Tiếng vọng rừng sâu' và Viết văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ. Hình thức kiểm tra là trắc nghiệm và tự luận, với tổng thời gian 90 phút.

Uploaded by

minhtb610
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
2K views7 pages

Văn 6- Truyện Ngắn- Tiếng Vọng Rừng Sâu- Kể Lại Trải Nghiệm Đáng Nhớ

Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2022-2023 nhằm đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. Đề gồm hai phần: Đọc hiểu văn bản 'Tiếng vọng rừng sâu' và Viết văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ. Hình thức kiểm tra là trắc nghiệm và tự luận, với tổng thời gian 90 phút.

Uploaded by

minhtb610
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 7

ĐỀ KIỂM TRA HKII – MÔN NGỮ VĂN 6

NĂM HỌC 2022-2023


Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề

A. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA


1. Năng lực
- Kiến thức Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định
trong chương trình Ngữ văn 6 kì II từ tuần 19 đến tuần 30 với mục đích đánh giá
năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
- Đọc hiểu văn bản
- Tạo lập văn bản (viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm).
2. Phẩm chất
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý
nhất.
- Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần
hướng tới.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiêm, tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: kiểm tra tập trung thời gian 90 phút.
C. THIẾT LẬP MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mức độ nhận thức Tổn
Nội g
Kĩ Vận dụng
T dung/đơ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
năn cao %
T n vị kiến
g điể
thức TNK T TNK T TNK T TNK T
m
Q L Q L Q L Q L
1 Đọc Truyện
hiểu ngắn.
3 0 5 0 0 2 0 60

2 Viết Viết bài 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40


văn kể lại
một trải
nghiệm
đáng nhớ
của bản
thân
Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10
Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100
Tỉ lệ chung 60% 40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II


MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

Số câu hỏi theo mức độ nhận


Nội thức
Chương dung/Đ
T / Vận
ơn vị Mức độ đánh giá
T Nhận Thông Vận dụn
Chủ đề kiến
thức biết hiểu dụng g
cao
I. Đọc Truyện Nhận biết: 3 TN 5 TN 2TL
hiểu ngắn - Nhận biết được thể loại,
lời người kể chuyện và lời
nhân vật.
- Nhận biết được ngôi kể,
phương thức biểu đạt,…
Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề của
truyện.
- Hiểu và phân tích được tác
dụng của việc lựa chọn ngôi
kể, cách kể chuyện.
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng,
cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nêu được tác dụng của
biện pháp tu từ, công dụng
của dấu ngoặc kép trong
văn bản.
- Hiểu được nghĩa của từ.
- Hiểu được nội dung của
văn bản.
Vận dụng:
- Nhận xét về tâm trạng của
nhân vật trong đoạn trích.
- Rút ra được thông điệp, ý
nghĩa từ văn bản.
- Trình bày được bài học
vận dụng cho bản thân từ
nội dung của văn bản.
II Viết Viết bài Nhận biết:
văn kể Thông hiểu:
lại một
trải Vận dụng:
nghiệm Vận dụng cao: Viết được 1TL
đáng bài văn kể lại một trải *
nhớ của nghiệm đáng nhớ của bản
bản thân; dùng người kể chuyện
thân. ngôi thứ nhất chia sẻ trải
nghiệm trong đó có kết hợp
yếu tố miêu tả và biểu cảm
trước trải nghiệm được kể.
Tổng 1
3TN 5TN 2 TL
TL
Tỉ lệ % 20 40 30 10
Tỉ lệ chung (%) 60 40

D. BIÊN SOẠN CÁC DẠNG CÂU HỎI THEO MA TRẬN ĐỀ.

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)


Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu :
TIẾNG VỌNG RỪNG SÂU

Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy
đến một thung lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: “Tôi ghét
người”. Khu rừng có tiếng vọng lại: “Tôi ghét người”. Cậu bé hoảng hốt quay về,
sà vào lòng mẹ khóc nức nở. Cậu không hiểu được từ trong khu rừng lại có người
ghét cậu

Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: “Giờ thì con hãy
thét thật to: “Tôi yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng
lại: “Tôi yêu người”. Lúc đó người mẹ mới giải thích cho con hiểu: “Con ơi, đó là
định luật trong cuộc sống của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai
gieo gió ắt gặp bão. Nếu con thù ghét người thì người cũng thù ghét con. Nếu con
yêu thương người thì người cũng yêu thương con”.

(Theo “Quà tặng cuộc sống”, NXB Trẻ, 2002)

Lựa chọn đáp án đúng nhất từ câu 1 đến câu 8 ( mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm):
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn. C. Truyện cổ tích.
B. Truyện đồng thoại. D. Truyện truyền thuyết.
Câu 2: Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ ba.
C. Ngôi thứ hai. D. Ngôi thứ nhất số nhiều.
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của văn bản Tiếng vọng rừng sâu ?
A. Nghị luận. C. Miêu tả.
B. Tự sự. D. Biểu cảm.
Câu 4. Theo em, văn bản trên nói về nội dung gì?
A. Con người nếu cho điều gì thì sẽ nhận được điều như vậy.
B. Con người phải biết yêu thương.
C. Con người phải biết tôn trọng nhau.
D. Con người luôn thật thà trong cuộc sống.
Câu 5. Trong văn bản trên, lần đầu tiên vào rừng cậu bé có tâm trạng như thế nào?
A. Tức giận và hoảng hốt.
B. Lo lắng và hoảng sợ.
C. Vui vẻ và hạnh phúc.
D. Buồn bã và lo âu.
Câu 6. Trong văn bản trên câu văn: “Tôi yêu người” được lặp lại có ý nghĩa gì?
A. Mọi người hãy quan tâm đến nhau.
B. Chúng ta hãy chia sẻ với nhau mọi điều trong cuộc sống.
C. Mọi người phải nói lời tốt đẹp, yêu thương nhau.
D. Hãy quan tâm và giúp đỡ nhau.
Câu 7: Trong văn bản trên , người mẹ có cách dạy con như thế nào?
A. Nghiêm khắc khi con phạm lỗi.
B. Khuyên bảo nhẹ nhàng sâu sắc.
C. Yêu thương nhưng không nuông chiều.
D. Bao dung trước lỗi lầm của con.
Câu 8: Trong văn bản trên, nghĩa của từ “nức nở” là:
A. Khóc từng cơn kéo dài.
B. Khóc không thành tiếng.
C. Khóc không thể kìm nén được.
D. Khóc nấc lên từng cơn không thể kìm nén được.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9: (1.0 điểm) Trong văn bản trên, định luật trong cuộc sống mà người mẹ đã
nói với con: “Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió ắt gặp bão. Nếu
con thù ghét người thì người cũng thù ghét con. Nếu con yêu thương người thì
người cũng yêu thương con”. Em hãy nêu ý nghĩa câu nói của người mẹ.
Câu 10: (1.0 điểm) Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì về cách ứng xử với
những người xung quanh trong cuộc sống.
PHẦN II: VIẾT VĂN (4,0 điểm)
Em hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
UBND HUYỆN TÂN PHÚ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HK II
TRƯỜNG THCS PHÚ LÂM (Năm học: 2022 – 2023)
MÔN: NGỮ VĂN 6

Phần Câu Nội dung Điểm


I ĐỌC HIỂU 6.0
1 A 0.5
2 B 0.5
3 B 0.5
4 A 0.5
5 A 0.5
6 C 0.5
7 B 0.5
8 D 0.5
9 Con người nếu cho đi những điều gì sẽ nhận lại được 1.0
những điều như vậy, cho đi điều tốt đẹp sẽ nhận được
điều tốt đẹp
Lưu ý: HS có thể có những cách diễn đạt khác nhau miễn
sao hợp lý thì vẫn cho tròn điểm.
10 - Sống nhân ái, luôn bao dung và yêu thương với những 1.0
người xung quanh trong cuộc sống, ta cũng sẽ nhận lại
được những điều tốt đẹp nhất.
Lưu ý: HS có thể có những cách diễn đạt khác nhau miễn
sao hợp lý thì vẫn cho tròn điểm
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
(Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân)
c. Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 2,5
HS có thể triển khai câu chuyện theo nhiều cách, nhưng
cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể phù hợp (ngôi thứ nhất).
- Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ định kể.
11 - Giới thiệu được các nhân vật, sự kiện trong truyện: bắt
đầu - diễn biến - kết thúc.
- Ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5

NGƯỜI RA ĐỀ

You might also like