0% found this document useful (0 votes)
15 views10 pages

PASSIVE VOICE

Câu bị động (Passive Voice) là loại câu trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động mà chịu tác động của hành động, thường được sử dụng khi tác nhân không quan trọng hoặc khi muốn nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động. Cấu trúc câu bị động được xây dựng dựa trên thì của động từ và có thể chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thông qua các bước xác định tân ngữ, thì động từ và đổi động từ chính sang dạng quá khứ phân từ. Câu bị động cũng có các cấu trúc đặc biệt cho câu mệnh lệnh, động từ chỉ quan điểm, động từ chỉ giác quan và câu nhờ vả.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
15 views10 pages

PASSIVE VOICE

Câu bị động (Passive Voice) là loại câu trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động mà chịu tác động của hành động, thường được sử dụng khi tác nhân không quan trọng hoặc khi muốn nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động. Cấu trúc câu bị động được xây dựng dựa trên thì của động từ và có thể chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thông qua các bước xác định tân ngữ, thì động từ và đổi động từ chính sang dạng quá khứ phân từ. Câu bị động cũng có các cấu trúc đặc biệt cho câu mệnh lệnh, động từ chỉ quan điểm, động từ chỉ giác quan và câu nhờ vả.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 10

PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)

1. Câu bị động là gì?


1.1. Định nghĩa câu bị động
Câu bị động (Passive Voice) là loại câu mà trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động mà chịu
tác động của hành động. Thường thì trong câu bị động, tác nhân gây ra hành động có thể được đề
cập hoặc bị ẩn đi nếu không quan trọng.
Ví dụ:
 Câu bị động: The dog chases the cat.
 Câu chủ động: The cat is chased by the dog.
1.2. Khi nào sử dụng câu bị động?
Câu bị động thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
 Khi người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không rõ ràng.
o Ví dụ: The window was broken.
(Cửa sổ đã bị vỡ.)
 Khi muốn nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động thay vì người thực hiện hành động.
o Ví dụ: A new policy has been introduced.
(Một chính sách mới đã được ban hành.)
 Trong văn phong học thuật, báo chí hoặc các bài viết trang trọng.
o Ví dụ: Many discoveries have been made in recent years.
(Nhiều khám phá đã được thực hiện trong những năm gần đây.)
2. Cấu trúc câu bị động
2.1. Công thức câu bị động
Công thức chung:
2.2. Các thì trong câu bị động
Bị động Hiện tại đơn S + am/is/are + V3/ed + (by O)

Bị động Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + V3/ed + (by O)

Bị động Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + V3/ed + (by O)

Bị động Quá khứ đơn S + was/were + V3/ed + (by O)

Bị động Quá khứ tiếp diễn S + was/were + being + V3/ed + (by O)

Bị động Quá khứ hoàn thành S + had + been + V3/ed + (by O)

Bị động Tương lai đơn S + will + be + V3/ed + (by O)

Bị động Tương lai gần S + is/are/am going to + be + V3/ed + (by O)

Bị động Tương lai hoàn thành S + will have + been + V3/ed + (by O)

Bị động Modal verb S + modal + be + V3/ed + (by O)

3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động


3.1 Các bước chuyển đổi
1. Xác định tân ngữ của câu chủ động → Đưa lên làm chủ ngữ mới.
2. Xác định thì của động từ chủ động → Chuyển động từ “to be” theo thì tương ứng.
3. Đổi động từ chính sang dạng quá khứ phân từ (V3).
4. Nếu cần, thêm “by + agent” để chỉ rõ ai thực hiện hành động.
Ví dụ:
 Chủ động: She wrote a letter.
→ Bị động: A letter was written by her.
3.2 Các lưu ý quan trọng
 Nếu câu chủ động được bắt đầu với chủ ngữ là people, they, everyone, someone, anyone 
có thể chuyển thành câu bị động rút gọn những chủ ngữ này.
Ex: Someone stole my bicycle yesterday. → My bicycle was stolen yesterday.
 Khi câu chủ động có hai tân ngữ, có hai cách chuyển sang bị động:
Cách 1: Tân ngữ 1 làm chủ ngữ bị động.
Cách 2: Tân ngữ 2 làm chủ ngữ bị động.
Ex: Chủ động: He gave her a book.
→ She was given a book (by him).
→ A book was given to her (by him).
 Trong câu bị động, nơi chốn sẽ đứng trước “By + O”, thời gian sẽ đứng sau “By + O”
Ex: He arranges the books on the shelf every day.
 The books are arranged on the shelf by him every day.
 Nếu tân ngữ (đối tượng chịu tác động) trong câu chủ động, là một đại từ tân ngữ, sẽ trở
thành chủ ngữ trong câu bị động, ta cần chuyển đổi những từ này thành đại từ chủ ngữ, cụ

Me ⇒ I
thể:

Us ⇒ We
You ⇒ You
Him ⇒ He
Her ⇒ She
It ⇒ It
Them ⇒ They
Ex: He likes Timmy.
 => Timmy is liked by he. (SAI)
 => Timmy is liked by him. (ĐÚNG)

4. Câu bị động với cấu trúc đặc biệt


4.1. Câu mệnh lệnh
 Câu chủ động: V (bare) + O (Hãy làm gì đó.)
 Câu bị động: Let + O + be + V3/ed (Hãy để điều gì đó được làm.)
Ví dụ:
Ex:
1.Open the door. → Let the door be opened.
2. Do the homework. → Let the homework be done.
4.2. Động từ chỉ quan điểm, ý kiến (say, think, believe, report,…)
Với một số câu có chứa động từ ý kiến như think, say, suppose, believe, consider, report… sẽ có
2 cách chuyển đổi sang thể bị động theo công thức dưới đây:
- Câu ở thể chủ động: S1 + think/believe... + that + S2 + V2
- Câu ở thể bị động:
Cách 1: S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to V/ to have V2 (cùng thì dung to
V, khác thì dùng to have V2)
Cách 2: It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + V
Ex:
1.People think that he is a good doctor.
-> He is thought to be a good doctor.
->It is thought that he is a good doctor.
2. People believe she has left the city.
→ She is believed to have left the city.
4.3 Verbs of perception ( Động từ chỉ giác quan): see, watch, hear, .......
* Chủ động: S + V + O + bare - inf / V-ing
* Bị động : S + Be + V (PP) + to-inf/ V-ing
Ex: - People saw him steal your car.
→ He was seen to steal your car.
- The teacher is watching them working.
→ They are being watched working by the teacher.
4.4 Câu chủ động là dạng câu nhờ vả
Khi câu chủ động là câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được chuyển sang dạng
bị động với cấu trúc sau:

Câu chủ động Câu bị động

… have someone + V (bare) something … have something + V3/-ed + (by someone)

… make someone + V (bare) something … (something) + be made + to V + (by someone)


… get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + (by someone)

Ex: Last week, I got/had a plumber to fix the pipe.


 Last week, I got/had the pipe fixed by a plumber.
4.5 Câu bị động với Let
S1 + let + s.o + V-inf
 be allowed to V-inf
Ex: They let me look for my son alone.  I am allowed to look for my son alone.
4.6 Câu bị động đối với NEED
Sau động từ need + V-ing thì câu mang nghĩa bị động (Hoặc need + to be + PP)
Ex: The windows need cleaning (Hoặc The windows need to be cleaned)
4.7 Cấu trúc câu bị động ở dạng câu hỏi
1. Câu hỏi Yes/No
- Bước 1: Xác định thì của câu ở thể chủ động (ở đây là câu hỏi).
- Bước 2: Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm hỏi.
- Bước 3: Viết lại dấu chấm hỏi và đưa động từ tobe lên phía trước chủ ngữ.
Ex:
Did they complete the project?
-> They completed the project.
-> The project was completed (by them)
-> Was the project completed (by them)?
2. Câu hỏi có dạng Wh-question
When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?
Các bước cũng tương tự như câu hỏi Yes/No rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where

Ex:
Where does your friend hold the party?
-> Where is the party held by your friend?
Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động.
1. The waiter brings me this dish.
………………………………………………………………………………………………
2. Our friends send these postcards to us.
………………………………………………………………………………………………
3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.
………………………………………………………………………………………………
4. Tim ordered this train ticket for his mother.
………………………………………………………………………………………………
5. She showed her ticket to the airline agent.
………………………………………………………………………………………………
6. Jim baked this cake yesterday.
………………………………………………………………………………………………
7. They will buy a new apartment next year.
………………………………………………………………………………………………
8. The shop assistant handed these boxes to the customer.
………………………………………………………………………………………………
9. The board awarded the first prize to the reporter.
………………………………………………………………………………………………
10. Have you sent the Christmas cards to your family?
………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Chuyển câu bị động với động từ tường thuật


1. They told me that you were the best architect in this city.
……………………………………………………………………………
2. She reported that the flowers were killed by frost.
……………………………………………………………………………
3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England.
……………………………………………………………………………
4. That officer announced that the meeting was delayed until next week.
……………………………………………………………………………
5. He discovered that this cotton was grown in Egypt.
……………………………………………………………………………
6. They promise that the performance will start on time.
……………………………………………………………………………
7. He recommends that we should stay in the city center.
……………………………………………………………………………
8. We believed that Alice would pass the driving test.
……………………………………………………………………………
9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month.
……………………………………………………………………………
10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium.
……………………………………………………………………………

Bài 3: Chuyển câu bị động với động từ sai bảo/nhờ vả


1. I had my uncle paint my room last week.
……………………………………………………………………………
2. She will have me wash the dishes tomorrow.
……………………………………………………………………………
3. They have her tell the story again.
……………………………………………………………………………
4. John gets his sister to clean his shirt.
……………………………………………………………………………
5. Anne had a friend type her composition.
……………………………………………………………………………
6. Rick will have a barber cut his hair.
……………………………………………………………………………
7. I will get the dressmaker to make a new dress.
……………………………………………………………………………
8. He got a mechanic to repair his car.
……………………………………………………………………………
9. We had a man take this photograph when we were on holiday last summer.
……………………………………………………………………………
10. The Greens had a carpet cleaner clean their carpet.
……………………………………………………………………………

Bài 4: Chuyển các câu sau sang bị động


1. My father waters this flower every morning.
…………………………………………………………………………….
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
…………………………………………………………………………….
3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
…………………………………………………………………………….
4. We should clean our teeth twice a day.
…………………………………………………………………………….
5. Our teachers have explained the English grammar.
…………………………………………………………………………….
6. Some drunk drivers caused the accident in this city.
…………………………………………………………………………….
7. Tom will visit his parents next month.
…………………………………………………………………………….
8. The manager didn’t phone the secretary this morning.
…………………………………………………………………………….
9. Did Mary buy this beautiful dress?
…………………………………………………………………………….
10. I won’t hang these old pictures in the living room.
…………………………………………………………………………….
11. The German didn’t build this factory during the Second World War.
…………………………………………………………………………….
12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
…………………………………………………………………………….
13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.
…………………………………………………………………………….
14. The students have discussed the pollution problems since last week.
…………………………………………………………………………….
15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
…………………………………………………………………………….
16. Some people will interview the new president on TV.
…………………………………………………………………………….
17. How many languages do they speak in Canada?
…………………………………………………………………………….
18. Are you going to repair those shoes?
…………………………………………………………………………….
19. He has broken his nose in a football match.
…………………………………………………………………………….
20. Have you finished the above sentences?
…………………………………………………………………………….

You might also like