0% found this document useful (0 votes)
21 views3 pages

COMPARISION

Tài liệu trình bày về cách sử dụng tính từ và trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh, bao gồm các loại tính từ ngắn và dài, cấu trúc so sánh hơn, so sánh hơn nhất, so sánh bằng và so sánh kép. Nó cũng đề cập đến một số quy tắc đặc biệt khi hình thành các dạng so sánh của tính từ và trạng từ. Cuối cùng, tài liệu cung cấp các ví dụ minh họa cho từng loại so sánh.

Uploaded by

uyen92696
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
21 views3 pages

COMPARISION

Tài liệu trình bày về cách sử dụng tính từ và trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh, bao gồm các loại tính từ ngắn và dài, cấu trúc so sánh hơn, so sánh hơn nhất, so sánh bằng và so sánh kép. Nó cũng đề cập đến một số quy tắc đặc biệt khi hình thành các dạng so sánh của tính từ và trạng từ. Cuối cùng, tài liệu cung cấp các ví dụ minh họa cho từng loại so sánh.

Uploaded by

uyen92696
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 3

COMPARISION – CÂU SO SÁNH

I. Trạng từ và tính từ trong so sánh tiếng Anh

 Tính từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết hoặc hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le, –ow, –
er, –et. Bên cạnh đó, tính từ dài là những từ có 3 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

Tính từ ngắn: Short, good, bad, hot,…

Tính từ dài: Intelligent, beautiful,…

 Trạng từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết. Trong khi đó, trạng từ dài sẽ có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ:

Trạng từ ngắn: Hard, right, far,…

Trạng từ dài: Quickly, kindly,…

II. Structure

1. So sánh hơn (Comparative)

S1+ tobe+ {more+


short adj+ er
long adj
+ than +S2

S1+ V+ {more+
short adv+ er
long adv
+ than +S2

Eg: He is taller than his brother.

He is more intelligent than his brother.

2. So sánh hơn nhất (Superlative)

S + tobe + {the+short adj +est


the most +long adj

Eg: He is the tallest.

He is the most intelligent.

3. So sánh bằng (equal)

S1 + {tobe
V
+ as + {adv
adj
+ as + S2
S1 + {tobe
V
+ not + so/as + {adv
adj
+ as + S2

eg: He is as tall as his brother.

He doesn't work so hard as his brother.

4. So sánh kép (double comparative)

The + {more+
short adj+ er
long adj
+ S + tobe, the …. : càng…, càng….

Eg: The older she is, the more beautiful she is.

The more patient we are, the more successful we become.

III. Note

 Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng đuôi -er, -le, -ow, -et sẽ được xem như tính từ
ngắn (hay tính từ có 1 âm tiết).

Ví dụ: Clever → cleverer → the cleverest

Simple → simpler → the simplest

Narrow → narrower → the narrowest

Quiet → quieter → the quietest

 Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, những trạng từ có 2 âm tiết tận cùng bằng -y sẽ
được chuyển thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.

Ví dụ: Dirty → dirtier → the dirtiest

Easy → easier → the easiest

Happy → happier → the happiest

Pretty → prettier → the prettiest

 Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi -ly, cần giữ nguyên và thêm more hoặc
most trong cấu trúc so sánh.

Ví dụ: Quickly → more quickly → the most quickly

 Với những tính từ ngắn, nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm cần gấp đôi phụ âm cuối
rồi mới thêm -er hoặc -est.

Ví dụ: Big → bigger → biggest

Sad → sadder → saddest.


* Các trường hợp đặc biệt:

Adj/adv So sánh hơn So sánh nhất

Good/well better The best

Bad/badly worse The worst

Many/much more The most

little less The least

Father The farthest


far
Further The furthest

You might also like