5-COMPARISONS
5-COMPARISONS
A. LÍ THUYẾT
I. So sánh ngang bằng (Equality)
So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều
thuộc
tính nào đó.
1. Với tính từ và trạng từ
a. Thể khẳng định
Công thức: S + V + as + adj/adv + as +…
Ví dụ: + She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)
+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)
b. Thể phủ định
Công thức: S + V + not + as/so + adj/adv + as +....
Ví dụ: + This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)
+ He doesn't study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)
2. Với danh từ
a. Với danh từ số nhiều
Công thức: S + V + as many/ few + N (số nhiều) + as +…
Ví dụ: + I have as many exercises as my brother does.
+ We have as few problems to solve as yesterday.
b. Với danh từ không đếm được
Công thức: S + V + as much/little + N (không đếm được) + as +....
Ví dụ: + I don't have as much money as you do.
+ My brother has as little time to play football as I do.
II. So sánh hơn (Comparative)
So sánh hơn là so sánh đối tượng này hơn đối tượng kia về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.
1. Tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài
a. Tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ/trạng từ:
+ có một âm tiết
Ví dụ: Big (to), small (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo), ...
+ có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:
- y: happy (hạnh phúc), easy (dễ dàng), early (sớm), heavy (nặng), lazy (lười biếng)...
- er: clever (thông minh, lanh lợi)
- le: single (độc thân), simple (đơn giản)
- ow: narrow (hẹp)
- et: quiet (yên tĩnh)
Lưu ý: Những tính từ/ trạng từ hai âm tiết tận cùng là đuôi -y chỉ được coi là tính từ/ trạng từ ngắn
khi bản thân nó có đuôi -y.
Ví dụ: lovely (đáng yêu) là tính từ dài vì nó đưực cấu tạo bởi love + ly lovely.
quickly (nhanh) là trạng từ dài vì nó được cấu tạo bởi quick -I- ly quickly.
b. Tính từ/ trạng từ dài là những tính từ/ trạng từ có từ hai âm tiết trở lên nhưng không phải một
trong năm đuôi kể trên.
Ví dụ: Beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), intelligent (thông minh), hard-working (chăm chỉ)
2. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn và dài
a. So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức: S + V + adj/ adv + er + than + ...
Ví dụ: + She looks happier than (she did) yesterday.
+ He learns harder than his elder brother does.
Lưu ý:
+ Những tính từ hai âm tiết, kết thúc bằng chữ "y" thì bỏ “y” thêm "ier" trong so sánh hơn và "iest"
trong so sánh hơn nhất.
Ví dụ: Easy easier easiest
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm
rồi thêm "-er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh hơn nhất.
Ví dụ: Big bigger biggest.
b. So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài
Công thức: S + V + more + adj/ adv + than + ...
Ví dụ: + She is more beautiful than her sister.
+ Huong dances more beautifully than other competitors.
3. So sánh hơn với danh từ
Công thức: S + V + more + N + than + ...
Ví dụ: She has more money than me.
III. So sánh nhất (Superlative)
So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác (ít nhất từ ba đối
tượng so sánh trở lên), như là tốt nhất, đẹp nhất....
1. Với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức: S + V + the + adj/ adv + est + (N)+ ...
Ví dụ: + He is the tallest (student) in my class.
+ My mother gets up the earliest in my family.
2. Với tính từ và trạng từ dài
Công thức: S + V + the + most + adj/adv + (N) + ...
Ví dụ: + My mother is the most beautiful (woman) in the world.
+ Mary sings the most beautifully in the group.
3. Với danh từ
Công thức: S + V + the + most + N + ...
Ví dụ: He is a billionaire. He has the most money.
Lưu ý: Có một số tính từ và trạng từ không theo quy tắc trên