0% found this document useful (0 votes)
2 views10 pages

CÔNG THỨC SO SÁNH

Tài liệu trình bày về công thức so sánh trong tiếng Anh, bao gồm cách phân loại tính từ và trạng từ thành ngắn và dài. Nó cung cấp các công thức so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh kém hơn, cùng với ví dụ minh họa cho từng loại. Ngoài ra, tài liệu cũng đề cập đến một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong so sánh và các bài tập thực hành để củng cố kiến thức.

Uploaded by

Nguyễn Thư
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
2 views10 pages

CÔNG THỨC SO SÁNH

Tài liệu trình bày về công thức so sánh trong tiếng Anh, bao gồm cách phân loại tính từ và trạng từ thành ngắn và dài. Nó cung cấp các công thức so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh kém hơn, cùng với ví dụ minh họa cho từng loại. Ngoài ra, tài liệu cũng đề cập đến một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong so sánh và các bài tập thực hành để củng cố kiến thức.

Uploaded by

Nguyễn Thư
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 10

CÔNG THỨC SO SÁNH

 Tính từ ngắn trong tiếng Anh là tính từ chỉ có một âm tiết.

Ví dụ:

 Big /bɪɡ/: To lớn


 Young /jʌŋ/ : Trẻ
 Old /əʊld/: Già
 Tall /tɔːl/:Cao
 Short /ʃɔːt/: Thấp
Trường hợp đặc biệt, có những tính từ có hai âm tiết nhưng được coi là tính từ ngắn
khi kết thúc bằng –y, –er, –et, –le và –ow.
Ví dụ:
Quiet /ˈkwaɪ.ət/: Yên tĩnh, yên lặng
Easy /ˈiː.zi/: Dễ dàng

Tính từ dài trong tiếng Anh là tính từ có hai âm tiết trở lên, trừ những trường hợp đặc
biệt đã kể trên. Ví dụ:

 Beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/: Xinh đẹp


 Attractive /əˈtræk.tɪv/: Thu hút
 Intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/: Thông minh, nhanh trí
 Modern /'mɔdən/: Hiện đại

 Trạng từ ngắn là gì?


Trạng từ ngắn trong tiếng Anh (Short adverbs) là trạng từ chỉ có một âm tiết và không có
hậu tố “-ly” như trạng từ thường.
Ví dụ:

 Fast /fɑːst/: Nhanh


 Hard /hɑːrd/: Hết sức cố gắng
 Late /leɪt/: Muộn
 Now /naʊ/: Bây giờ
 Low /ləʊ/: Thấp

 Trạng từ dài là gì: khi đó, trạng từ dài trong tiếng Anh (long adverbs) là trạng từ
có hai âm tiết trở lên và thường kết thúc bằng đuôi -ly. Ví dụ:

 Slowly /ˈsləʊli/: Cẩn thận


 Fluently /ˈfluːəntli/: Thành thạo
 Generally /ˈdʒenrəli/: Thông thường
 Carefully /ˈkeəfəli/: Cẩn thận
 Honestly /ˈɑːnɪstli/: Thành thật

Công thức so sánh hơn


 So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn

S + to be + Adj + -er + than


Hoặc S + V + Adv + -er + than

Ví dụ 1: This year’s summer is hotter than last year’s summer. (Mùa hè năm nay thì
nóng hơn mùa hè năm ngoái)
 Dạng của tính từ/ trạng từ ngắn trong công thức so sánh hơn:
- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết => Thêm đuôi -er.
- Tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng -y => Bỏ -y và thêm -ier. Ví dụ: easy →
easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy → sexier.
- Tính từ/ trạng từ có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm => Nhân
đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fatter, big → bigger.
 So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài

 Công thức:
S + to be + more + Adj + than
Hoặc S+ V + more + Adv + than

 Ví dụ 1: This month’s sale project is more difficult than last month’s sale
project. (Dự án kinh doanh tháng này khó hơn dự án kinh doanh tháng trước)
 Dạng của tính từ/ trạng từ dài trong công thức so sánh hơn: Tính từ/ trạng từ 2
âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly => Giữ nguyên đuôi -y, thêm more vào trước
từ đó để tạo công thức so sánh hơn. Ví dụ: boldly → more boldly, likely → more
likely, coldly → more coldly, sadly → more sadly.

 So sánh kém hơn trong tiếng Anh

 Công thức:
S + to be + less + Adj + than
S + V + Less + Adv + than
Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn này, mà sẽ dùng công
thức so sánh hơn đi kèm với các tính từ hoặc trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as
hoặc so…as.

 Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)
=> Cherries are more expensive than apples. (Anh đào đắt hơn táo.)
=> Apples are cheaper than cherries. (Táo rẻ hơn anh đào.)
=> Apples are not as/so expensive as cherries. (Táo không đắt như anh đào)

 So sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

 Công thức:
S + to be + the + Adj + est + …
S + V + the + Adv + est + …

 Ví dụ 1: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất
thế giới)
Trong câu này, tính từ ngắn được sử dụng là “great”, ở dạng so sánh nhất được đổi thành
“greatest” và thêm “the” ở trước.

 Ví dụ 2: Quan runs the fastest in my class. (Quân chạy nhanh nhất trong lớp tôi)
Trong câu này, trạng từ ngắn “fast” được đổi thành “fastest” và thêm “the” ở trước.

 Dạng của tính từ/ trạng từ ngắn trong công thức so sánh nhất:
- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết => Thêm đuôi -est. Ví dụ: cold => coldest.
- Tính từ/ trạng từ có tận cùng là e => Thêm đuôi -st. Ví dụ: cute => cutest
- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm => Nhân đôi phụ âm
và thêm đuôi -est. Ví dụ: hot => hottest, big => biggest.
- Tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y => Bỏ y và thêm -iest. Ví dụ: dry
=> driest, happy => happiest.

 So sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài

 Công thức:
S + to be + the + most + Adj + …
S + V + the most + Adv + …

 Ví dụ 1: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất
lớp)
Trong câu này, sử dụng tính từ dài là “handsome”, ta chỉ cần thêm “the most” vào trước
tính từ “handsome”.

 Ví dụ 2: Of all the students, Ha does the most quickly. (Trong tất cả các học
sinh, Hà là người làm nhanh nhất)
Trong câu này, sử dụng tính từ dài “quickly”, ta thêm “the most” vào trước tính từ
“quickly”

 Dạng của tính từ/ trạng từ dài trong công thức so sánh nhất: Những tính từ/ trạng
từ 2 âm tiết trở lên, ta thêm "the most" vào trước từ đó

 So sánh kém nhất trong tiếng Anh

 Công thức:
S + to be + the + least + Adj
Hoặc S + V + the least + Adv

 Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của cô ấy
là những gợi ý kém thực tế nhất.)

 10 ví dụ so sánh nhất
Dưới đây là 10 ví dụ so sánh hơn nhất sẽ giúp bạn có thể dễ dàng hiểu và áp dụng được
công thức này nhé:
 Nam is the tallest boy in my class. (Nam là anh chàng cao nhất trong lớp tôi.)
 It’s the shortest bridge I’ve ever seen. (Cây cầu đó là cây cầu ngắn nhất mà tôi đã
thấy.)
 July is the tallest of the three sister. (July là người cao nhất trong ba chị em gái.)
 July is the wettest of the year. (Tháng 7 là tháng ẩm ướt nhất trong năm.)
 This T-shirt is the cheapest in the shop. (Chiếc áo này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)
 Sam’s ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của Sam là
những gợi ý kém thực tế nhất.)
 It is the least practical plan for us. (Nó là kế hoạch kém khả thi nhất cho chúng
ta)
 It’s the most interesting novel I’ve ever read (Đó là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà
tôi từng đọc)
 This bag is the most expensive of all. (Chiếc túi sách này thì đắt nhất so với tất cả
các chiếc túi còn lại.)
 Andy is the most intelligent in his class. (Andy là người thông minh nhất lớp anh
ấy.)

 Một số tính từ, trạng từ đặc biệt trong so sánh hơn và so sánh nhất

Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và
trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng biến đổi đặc biệt như sau:

5.1. Tình từ bất quy tắc


Từ So sánh hơn So sánh nhất Nghĩa
Good/Well Better Best Tốt
Bad Worse Worst Tệ
Far Farther The farthest/ the furthest Xa
Much/Many More Most Nhiều
Little Less Least Ít
Old Older/Elder Oldest/Eldest Già

5.2. Tính từ dùng được ở cả 2 dạng “-er/-est” và “more/most”


Từ So sánh hơn So sánh nhất Nghĩa
Clever Cleverer/ More clever The cleverest/ The most clever Thông thái
Gentle Gentler/ More gentle The gentlest/ The most gentle Nhẹ nhàng
friendly Friendlier/ More friendly The friendliest/ The most friendly Thân thiện
Quiet Quieter/ More quiet The quietest/ The most quiet Im lặng
simple Simpler/ More simple The simplest/ The most simple Đơn giản
Narrow Narrower/ More narrow The narrowest/ The most narrow Chật hẹp

5.3. Tính từ tuyệt đối không dùng dạng so sánh


Ngoài các tính từ trên, có một dạng cần lưu ý là tính từ tuyệt đối, không có dạng so sánh
hơn và so sánh nhất.
Từ Không sử dụng Nghĩa
Wrong Wronger/ Wrongest Sai trái, không đúng
Unique More unique/ Most unique Duy nhất, đơn nhất
Blind More blind/ Most blind Mù
Dead Deader/ Deadest Đã tử vong
Fatal More fata/ Most fatal Gây tử vong
Final More final/ Most final Cuối cùng
Universal More universal/ Most universal Phổ biến, phổ thông
Vertical/Horizontal More vertical/ Most vertical Theo chiều dọc/Theo chiều ngang

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh hơn và so
sánh nhất
1. My Chinese class is _______ than her Chinese class.

A. funny
B. funnier
C. funniest
D. the funny
2. This sofa is _________ than the other.

A. comfortable
B. the comfortable
C. more comfortable
D. most comfortable
3. No one in his group is _______ than Quan.

A. kinder
B. kind
C. more kind
D. most kind
4. Lam visits his parents ________ than his sister does.

A. little
B. least
C. the less
D. less
5. If Sam had run ________ , her sister could have caught her.

A. fast
B. faster
C. the fastest
D. more faster

Bài tập 2. Điền vào chỗ trống tính từ/trạng từ trong công thức so sánh hơn.

1. Dogs are ………… (intelligent) than hamsters.


2. Sam is…………… (old) than Andy.
3. US is far ………… (large) than the UK.
4. Hoa’s garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
5. Jack is …………… (quiet) than his brother.
6. My Math class is ……………. (boring) than my Geography class.
7. Her class is …………. (big) than yours.
8. The weather this winter is even ……………… (bad) than last winter.
9. This gift is ……………… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.

Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:

1. This is the more wonderful book Linda has ever read.


2. No mountain in the world is the biggest than Everest.
3. Jackma is the richer people in the world.
4. The living room is biggest than the kitchen one.
5. One of the greater football players in Vietnam is Ho Van Y.

Bài tập 4. Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. Her bag is _____________ (light) than mine.


2. My father’s advice is _____________ (useful) for me.
3. The Autumn this year is _____________ (dry) as ever.
4. It is _____________ (difficult) rule of all.
5. This pencil writes _____________ (good) than my previous one.
6. This athlete is _____________ (strong) than her competitor.
7. This student is _____________ (clever) in the class.
8. This is _____________ (old) castle in UK.
9. Health is _____________ (important) than money.
10. This path is _____________ (narrow) than the parallel one.
11. This actor is _____________ (famous) actor from Vietnam.
12. Kaya are _____________ (good) sprinters.
13. Luxurious hotels are _____________ (expensive) than those of economic class.
14. My _____________ (old) brother is afraid of mice.
15. Saturn is _____________ 2nd _____________ (large) planet in our solar system.

Bài tập 5. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.

1. Today is hotter than yesterday.


➔ Yesterday was __________________________.

2. No one in her team is more beautiful than Dyan.


➔ Dyan is _______________________________.

3. No building in Quan’s city is higher than this building.


➔ This building is ____________________________.

4. Jack is the most intelligent in his class.


➔ No one in his class _______________________.

5. If your son reads many science books, he will have much knowledge.
➔ The more__________________________________.

6. If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.
➔ The more easily ________________________________.

7. Binh An’s house is very beautiful. It’s expensive, too.


➔ The more _____________________________.

8. One of the greatest tennis players in the world is BJ.


➔ BJ is _________________________________.

9. No producers in the world is bigger than ABS.


➔ ABS is _______________________________.

10. Sam is very intelligent but her sister is the most intelligent in her family.
➔ Sam’s sister is ________________________________________.
Bài tập 6. Viết lại những câu so sánh hơn và so sánh nhất mà không thay đổi nghĩa
gốc.

1. My sister was earning much less in her previous job than she is now.
=> (more) ____________________________________ .

2. Pork is cheaper than beef.


=> (more) ____________________________________ .

3. To my knowledge, speaking Chinese is easier than writing Chinese.


=> (harder) ___________________________________ .

4. This is the most delicious lunch he’s even had.


=> (more) ____________________________________ .

5. There is no better doctor in this hospital than Mr.Hung.


=> (best) _________________________________ .

6. This is the fastest moving car we’ve ever driven.


=> (faster) _________________________________ .

7. There isn’t anywhere as old as that castle.


=> (oldest) _______________________________ .

8. Have you got any bigger pants than that one?


=> (biggest) _____________________________ .

9. I am not taller than anyone in the class.


=> (Shortest) ____________________________ .

10. The company’s revenue in August is the highest compared to the previous months.
=> (lower) _____________________________ .

You might also like