CÔNG THỨC SO SÁNH
CÔNG THỨC SO SÁNH
Ví dụ:
Tính từ dài trong tiếng Anh là tính từ có hai âm tiết trở lên, trừ những trường hợp đặc
biệt đã kể trên. Ví dụ:
Trạng từ dài là gì: khi đó, trạng từ dài trong tiếng Anh (long adverbs) là trạng từ
có hai âm tiết trở lên và thường kết thúc bằng đuôi -ly. Ví dụ:
Ví dụ 1: This year’s summer is hotter than last year’s summer. (Mùa hè năm nay thì
nóng hơn mùa hè năm ngoái)
Dạng của tính từ/ trạng từ ngắn trong công thức so sánh hơn:
- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết => Thêm đuôi -er.
- Tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng -y => Bỏ -y và thêm -ier. Ví dụ: easy →
easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy → sexier.
- Tính từ/ trạng từ có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm => Nhân
đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fatter, big → bigger.
So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài
Công thức:
S + to be + more + Adj + than
Hoặc S+ V + more + Adv + than
Ví dụ 1: This month’s sale project is more difficult than last month’s sale
project. (Dự án kinh doanh tháng này khó hơn dự án kinh doanh tháng trước)
Dạng của tính từ/ trạng từ dài trong công thức so sánh hơn: Tính từ/ trạng từ 2
âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly => Giữ nguyên đuôi -y, thêm more vào trước
từ đó để tạo công thức so sánh hơn. Ví dụ: boldly → more boldly, likely → more
likely, coldly → more coldly, sadly → more sadly.
Công thức:
S + to be + less + Adj + than
S + V + Less + Adv + than
Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn này, mà sẽ dùng công
thức so sánh hơn đi kèm với các tính từ hoặc trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as
hoặc so…as.
Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)
=> Cherries are more expensive than apples. (Anh đào đắt hơn táo.)
=> Apples are cheaper than cherries. (Táo rẻ hơn anh đào.)
=> Apples are not as/so expensive as cherries. (Táo không đắt như anh đào)
Công thức:
S + to be + the + Adj + est + …
S + V + the + Adv + est + …
Ví dụ 1: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất
thế giới)
Trong câu này, tính từ ngắn được sử dụng là “great”, ở dạng so sánh nhất được đổi thành
“greatest” và thêm “the” ở trước.
Ví dụ 2: Quan runs the fastest in my class. (Quân chạy nhanh nhất trong lớp tôi)
Trong câu này, trạng từ ngắn “fast” được đổi thành “fastest” và thêm “the” ở trước.
Dạng của tính từ/ trạng từ ngắn trong công thức so sánh nhất:
- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết => Thêm đuôi -est. Ví dụ: cold => coldest.
- Tính từ/ trạng từ có tận cùng là e => Thêm đuôi -st. Ví dụ: cute => cutest
- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm => Nhân đôi phụ âm
và thêm đuôi -est. Ví dụ: hot => hottest, big => biggest.
- Tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y => Bỏ y và thêm -iest. Ví dụ: dry
=> driest, happy => happiest.
Công thức:
S + to be + the + most + Adj + …
S + V + the most + Adv + …
Ví dụ 1: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất
lớp)
Trong câu này, sử dụng tính từ dài là “handsome”, ta chỉ cần thêm “the most” vào trước
tính từ “handsome”.
Ví dụ 2: Of all the students, Ha does the most quickly. (Trong tất cả các học
sinh, Hà là người làm nhanh nhất)
Trong câu này, sử dụng tính từ dài “quickly”, ta thêm “the most” vào trước tính từ
“quickly”
Dạng của tính từ/ trạng từ dài trong công thức so sánh nhất: Những tính từ/ trạng
từ 2 âm tiết trở lên, ta thêm "the most" vào trước từ đó
Công thức:
S + to be + the + least + Adj
Hoặc S + V + the least + Adv
Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của cô ấy
là những gợi ý kém thực tế nhất.)
10 ví dụ so sánh nhất
Dưới đây là 10 ví dụ so sánh hơn nhất sẽ giúp bạn có thể dễ dàng hiểu và áp dụng được
công thức này nhé:
Nam is the tallest boy in my class. (Nam là anh chàng cao nhất trong lớp tôi.)
It’s the shortest bridge I’ve ever seen. (Cây cầu đó là cây cầu ngắn nhất mà tôi đã
thấy.)
July is the tallest of the three sister. (July là người cao nhất trong ba chị em gái.)
July is the wettest of the year. (Tháng 7 là tháng ẩm ướt nhất trong năm.)
This T-shirt is the cheapest in the shop. (Chiếc áo này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)
Sam’s ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của Sam là
những gợi ý kém thực tế nhất.)
It is the least practical plan for us. (Nó là kế hoạch kém khả thi nhất cho chúng
ta)
It’s the most interesting novel I’ve ever read (Đó là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà
tôi từng đọc)
This bag is the most expensive of all. (Chiếc túi sách này thì đắt nhất so với tất cả
các chiếc túi còn lại.)
Andy is the most intelligent in his class. (Andy là người thông minh nhất lớp anh
ấy.)
Một số tính từ, trạng từ đặc biệt trong so sánh hơn và so sánh nhất
Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và
trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng biến đổi đặc biệt như sau:
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh hơn và so
sánh nhất
1. My Chinese class is _______ than her Chinese class.
A. funny
B. funnier
C. funniest
D. the funny
2. This sofa is _________ than the other.
A. comfortable
B. the comfortable
C. more comfortable
D. most comfortable
3. No one in his group is _______ than Quan.
A. kinder
B. kind
C. more kind
D. most kind
4. Lam visits his parents ________ than his sister does.
A. little
B. least
C. the less
D. less
5. If Sam had run ________ , her sister could have caught her.
A. fast
B. faster
C. the fastest
D. more faster
Bài tập 2. Điền vào chỗ trống tính từ/trạng từ trong công thức so sánh hơn.
Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:
Bài tập 5. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.
5. If your son reads many science books, he will have much knowledge.
➔ The more__________________________________.
6. If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.
➔ The more easily ________________________________.
10. Sam is very intelligent but her sister is the most intelligent in her family.
➔ Sam’s sister is ________________________________________.
Bài tập 6. Viết lại những câu so sánh hơn và so sánh nhất mà không thay đổi nghĩa
gốc.
1. My sister was earning much less in her previous job than she is now.
=> (more) ____________________________________ .
10. The company’s revenue in August is the highest compared to the previous months.
=> (lower) _____________________________ .