33. (KHÔNG CHUYÊN) ĐỀ THI VÀO 10 MÔN ANH - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Năm Học 2022 - 2023 - File Word Có Giải.image.marked
33. (KHÔNG CHUYÊN) ĐỀ THI VÀO 10 MÔN ANH - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Năm Học 2022 - 2023 - File Word Có Giải.image.marked
1. B 2. B 3. A 4. D 5. A
6. keep 7. were walking 8. has worked 9. doing 10. to have started
11. excited 12. importance 13. Luckily 14. impolite 15. drawbacks
16. B 17. A 18. D 19. B 20. B 21. A 22. B 23. B 24. A 25. C
26. D 27. C 28. B 29. A 30. C
31. play 32. all 33. than 34. If 35. contribution
36. A 37. B 38. D 39. C 40. A
41. A new school will be built in this village soon.
42. She asked me how often I phoned my grandparents.
43. Because of the heavy rain, we delayed the match.
44. The machine is so complicated that I don’t know how to use it.
45. If I knew much about IT, I could help you.
46. You needn’t submit the essay today.
47. It took the astronauts two hours to orbit the Earth.
48. Living in the city is not as safe as living in the country.
49. We should cut down the amount of salt we use every day.
50. I have no recollection of posting the letter.
1. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. attached /əˈtætʃt/
B. landed /ˈlændɪd/
C. hoped /həʊpt/
D. wished /wɪʃt/
Cách phát âm “-ed”
- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/.
Đáp án B.
2. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm “a”
Giải thích:
A. safe /seɪf/
B. happy /ˈhæpi/
C. grade /ɡreɪd/
D. amazing /əˈmeɪzɪŋ/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/.
Đáp án B.
3. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm “h”
Giải thích:
A. hour /ˈaʊə(r)/5
B. home /həʊm/
C. hate /heɪt/
D. high /haɪ/
Phần gạch chân phương án A không được phát âm, còn lại phát âm là /h/.
Đáp án A.
4. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. destroy /dɪˈstrɔɪ/
B. promote /prəˈməʊt/
C. explore /ɪkˈsplɔː(r)/
D. table /ˈteɪbl/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Đáp án D.
5. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. carefully /ˈkeəfəli/
B. decision /dɪˈsɪʒn/
C. romantic /rəʊˈmæntɪk/
D. expensive /ɪkˈspensɪv/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Đáp án A.
6. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Tạm dịch: Nếu bạn tiếp tục tập yoga, sức khỏe của bạn sẽ tốt hơn.
Đáp án: keep
7. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn: While + S + was/ were + V_ing, S + V_ed
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang đi bộ đến trường thì chúng tôi tình cờ gặp cô ấy.
Đáp án: were walking
8. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “for twenty years” => chia thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Diễn tả 1 hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương
lai
Tạm dịch: Cô ấy đã làm việc trong công ty này được 20 năm.
Đáp án: has worked
9. (TH)
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích: Cấu trúc: be interested in + V_ing: quan tâm/ thích làm gì
Tạm dịch: Trẻ em dường như hứng thú hơn với việc làm việc nhà trong mùa dịch Covid-19.6
Đáp án: doing
10. (TH)
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 (trong đó S1 thường là các chủ ngữ số nhiều chỉ người như
People, They, Many people, ...)
Câu bị động: Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
* TH1: It + is + P2(V1) + that + S2 + V2
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn: S2 + is/am/are + P2(V1) + to + V2 (nguyên
thể)
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành: S2 + is/am/are + P2(V1) + to have +
P2(V2)
Việc cháy trong bếp đã xảy ra trong quá khứ => dùng TH3
Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt nguồn từ nhà bếp trước khi thiêu rụi ngôi nhà.
Đáp án: to have started
11. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau động từ “be” và trạng từ chỉ mức độ “extremely” cần điền tính từ
excite (v): gây phấn khích
excited (adj): hào hứng
Tạm dịch: Chúng tôi vô cùng hào hứng về chuyến đi.
Đáp án: excited
12. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cụm danh từ “great _____” => vị trí trống cần điền danh từ
important (adj): quan trọng
importance (n): sự quan trọng
Tạm dịch: Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên là rất quan trọng.
Đáp án: importance
13. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí đầu câu, ngăn cách với mệnh đề sau bằng dấu phẩy => cần điền trạng từ
lucky (adj): may mắn
luckily (adv): một cách may mắn
Tạm dịch: May mắn thay họ đã giành được huy chương vàng.
Đáp án: Luckily
14. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau động từ “be” cần điền tính từ
polite (adj): lịch sự
impolite (adj): bất lịch sự
Tạm dịch: Anh ấy thật bất lịch sự khi không nói lời “cảm ơn” với họ.
Đáp án: impolite
15. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần điền danh từ, sau “one of” cần điền danh từ số nhiều
draw (v): vẽ
drawback (n): bất lợi => số nhiều: drawbacks7
Tạm dịch: Một trong những hạn chế của việc sinh sống trong thành phố là ô nhiễm tiếng ồn.
Đáp án: drawbacks
16. (TH)
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
A. an + N đếm được số ít: một (dùng cho danh từ chưa xác định, lần đầu được nhắc đến, chữ cái đầu của
từ đứng sau là một nguyên âm)
B. a + N đếm được số ít: một (dùng cho danh từ chưa xác định, lần đầu được nhắc đến, chữ cái đầu của từ
đứng sau là một phụ âm)
C. the => dùng cho danh từ đã xác định, cả người nói và người nghe đều biết
D. Ø + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều (dùng cho danh từ chưa xác định, lần đầu nhắc
đến)
Nêu định nghĩa, chỉ nghề nghiệp của ai đó => dùng mạo từ chưa xác định “a/ an”
Tạm dịch: Cô ấy muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang.
Đáp án B.
17. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in (prep): trong
B. on (prep): trên
C. from (prep): từ
D. by (prep): bởi
Tạm dịch: Chùa Hương tọa lạc tại huyện Mỹ Đức, Hà Nội.
Đáp án A.
18. (TH)
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: You like => câu hỏi đuôi: don’t you?
Tạm dịch: Bạn thích bóng đá phải không?
Đáp án D.
19. (TH)
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S + be + the + most + adj + (N)
Tạm dịch: Phú Quốc là hòn đảo đẹp nhất mà tôi từng đến thăm.
Đáp án B.
20. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. despite + cụm N/ V_ing: mặc dù
B. although + S + V: mặc dù
C. because of + cụm N/ V_ing: bởi vì
D. because + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua bức tranh thêu tay này mặc dù nó đắt tiền.
Đáp án B.
21. (TH)
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:8
A. which + V: cái mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
B. who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
C. whom + S + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ)
D. whose + N + V: … của (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)
Danh từ “a drug” – một loại chất gây nghiện => danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Caffeine là một loại chất có thể gây nghiện.
Đáp án A.
22. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Hoa đang nói chuyện với Nam.
- Hoa: “Ngày mai tớ đi thi tuyển sinh.” - Nam: “_____”
A. Một ngày tốt lành!
B. Chúc may mắn
C. Một khoảng thời gian tốt đẹp!
D. Làm tốt lắm!
Đáp án B.
23. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. make (v): tạo ra
B. get (v): đạt được => cụm: get a promotion: thăng chức
C. have (v): có
D. do (v): làm
Tạm dịch: Anh ấy đã cố gắng để thăng chức và cuối cùng anh ấy đã thành công.
Đáp án B.
24. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. looked through: đọc nhanh, xem qua
B. found out: tìm ra, tìm thấy
C. looked after: chăm sóc
D. taken off: cất cánh
Tạm dịch: Tôi đã xem qua danh mục sản phẩm và quyết định mua chiếc bàn cà phê này.
Đáp án A.
25. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. road (n): con đường
B. track (n): đường ray
C. path (n): lối đi
D. route (n): tuyến đường
=> Cụm: career path: con đường sự nghiệp
Tạm dịch: Sau khi rời trường đại học, tôi không biết nên chọn con đường sự nghiệp nào.
Đáp án C.
26. (VDC)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Bảo vệ hành lý của bạn
B. Thủ tục du lịch
C. Cách điều chỉnh ngày bay
D. Lời khuyên khi du lịch
Đáp án D.
27. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ ‘fluctuate’ trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _____.
fluctuate (v): dao động, thay đổi
A. reduce (v): giảm
B. increase (v): tăng
C. change (v): thay đổi
D. rise (v): tăng
=> fluctuate = change: thay đổi
Đáp án C.
28. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào trong số này KHÔNG được khuyến khích theo đoạn văn?
A. Xin thị thực nếu cần
B. Tiết kiệm tiền bằng cách cắt bữa tối
C. Nghiên cứu điểm đến của bạn
D. Luôn mang theo giấy tờ tùy thân
Thông tin: Think about eating larger lunches and smaller evening meals to help your money go further,
as lunch is generally cheaper.
Tạm dịch: Hãy nghĩ đến việc ăn bữa trưa lớn hơn và bữa tối nhỏ hơn để giúp tiền của bạn tiết kiệm hơn,
vì bữa trưa thường rẻ hơn.
Đáp án B.
29. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, hành lý của bạn nên được _____.
A. gắn nhãn trong trường hợp bị mất
B. cất giữ ở nơi an toàn
C. sơn một màu sáng
D. đóng gói với hộ chiếu của bạn
Thông tin: Label your suitcases clearly so that they can be easily identified as yours.
Tạm dịch: Dán nhãn vali của bạn rõ ràng để có thể dễ dàng xác định chúng là của bạn.
Đáp án A.
30. (VD)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ được gạch chân ‘it’ đề cập đến _____ của bạn.
A. hành lý
B. giấy tờ tùy thân
C. hộ chiếu
D. chuyến bay
Thông tin: It may also help to email a copy of your passport details to yourself, in case it is lost or
stolen.10
Tạm dịch: Bạn cũng có thể gửi bản sao chi tiết hộ chiếu qua email cho chính mình, phòng trường hợp nó
bị mất hoặc bị đánh cắp.
Đáp án C.
Dịch bài đọc:
Giá của các ngày lễ có thể dao động rất nhiều trong suốt cả năm, vì vậy bạn có thể tiết kiệm rất nhiều nếu
linh hoạt với ngày khởi hành và tránh thời gian nghỉ lễ cao điểm. Nó cũng có thể rẻ hơn nếu bạn đặt
trước. Trước khi khởi hành, hãy chắc chắn rằng bạn có càng nhiều thông tin về điểm đến của mình càng
tốt. Tìm hiểu xem bạn có yêu cầu bất kỳ thị thực hoặc giấy phép đặc biệt nào để đi du lịch ở đó không.
Cũng hãy nghĩ về việc tiêu tiền nữa. Bạn sẽ có thể tiếp cận tiền của mình đủ dễ dàng hay bạn sẽ cần mang
theo tiền mặt? Hãy nghĩ đến việc ăn bữa trưa lớn hơn và bữa tối nhỏ hơn để giúp tiền của bạn tiết kiệm
hơn, vì bữa trưa thường rẻ hơn. Đảm bảo rằng bạn luôn mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân bên mình. Bạn
cũng có thể gửi bản sao chi tiết hộ chiếu qua email cho chính mình, phòng trường hợp nó bị mất hoặc bị
đánh cắp. Dán nhãn vali của bạn rõ ràng để có thể dễ dàng xác định chúng là của bạn. Sẽ rất hữu ích nếu
bạn cất một bản sao hành trình của mình ở một vị trí dễ thấy trong vali để hãng hàng không biết tìm bạn ở
đâu nếu hành lý của bạn bị thất lạc. Hãy chắc chắn để đóng gói bất kỳ loại thuốc hoặc các vật dụng thiết
yếu khác trong hành lý xách tay của bạn. Nếu chuyến bay của bạn bị hoãn hoặc hành lý của bạn bị thất
lạc, những thứ này có thể khó lấy được ở sân bay hoặc nước ngoài.
31. (TH)
Kiến thức: Động từ
Giải thích: Sau chư ngữ “Women” – những người phụ nữ => cần điền động từ
Cụm: play a role in something: đóng vai trò trong cái gì
Women (31) play a very important role in the country’s development, especially during the integration
period.
Tạm dịch: Phụ nữ đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của đất nước, đặc biệt là trong thời
kỳ hội nhập.
Đáp án: play
32. (TH)
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích: Trước danh từ đếm được số nhiều điền lượng từ
all + N đếm được số nhiều: toàn bộ
They make up nearly 50 percent of the total workforce and are present in (32) all fields, including the
economy, culture, society and politics.
Tạm dịch: Họ chiếm gần 50% tổng số lao động và có mặt trong mọi lĩnh vực, từ kinh tế, văn hóa, xã hội
và chính trị.
Đáp án: all
33. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm: more than: hơn
In two important fields, economy and education, women account for more (33) than 60 percent of the
total workforce.
Tạm dịch: Trong hai lĩnh vực quan trọng là kinh tế và giáo dục, phụ nữ chiếm hơn 60% tổng lực lượng
lao động.
Đáp án: than
34. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infintive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai11
(34) If society does not consider women to be a main factor in development, …
Tạm dịch: Nếu xã hội không coi phụ nữ là nhân tố chính trong phát triển …
Đáp án: If
35. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Sau sở hữu cách cần điền danh từ
contribution (n): sự đóng góp
… it will not uphold women’s (35) contribution.
Tạm dịch: … thì sẽ không đề cao sự đóng góp của phụ nữ.
Đáp án: contribution
Dịch bài đọc:
Phụ nữ đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của đất nước, đặc biệt là trong thời kỳ hội
nhập. Họ chiếm gần 50% tổng số lao động và có mặt trong mọi lĩnh vực, từ kinh tế, văn hóa, xã hội và
chính trị. Trong hai lĩnh vực quan trọng là kinh tế và giáo dục, phụ nữ chiếm hơn 60% tổng lực lượng lao
động. Nếu xã hội không coi phụ nữ là nhân tố chính trong phát triển thì sẽ không đề cao sự đóng góp của
phụ nữ.
36. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. includes (V_s): bao gồm
B. consists (V_s): bao gồm => cụm: consist of something: bao gồm cái gì
C. affects (V_s): ảnh hưởng
D. relates (V_s): liên quan
It (36) includes name calling, hitting, pushing, spreading rumours or threatening somebody.
Tạm dịch: Nó bao gồm gọi tên, đánh, xô đẩy, lan truyền tin đồn hoặc đe dọa ai đó.
Đáp án A.
37. (TH)
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
B. that + V: cái mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
C. whom + S + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ)
D. where + S + V: nơi mà (thay thế cho từ chỉ địa điểm)
Danh từ “bullying” – bắt nạt => danh từ chỉ vật
Cyberbullying is bullying (37) that takes place through electronic technologies such as mobile phones,
apps, social network websites or online forums.
Tạm dịch: Bắt nạt trực tuyến là bắt nạt diễn ra thông qua các công nghệ điện tử như điện thoại di động,
ứng dụng, trang web mạng xã hội hoặc diễn đàn trực tuyến.
Đáp án B.
38. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reason (n): lí do
B. cause (n): nguyên nhân
C. benefit (n): lợi ích
D. impact (n): ảnh hưởng
In some ways, the (38) impact of cyberbullying can be worse than traditional bullying.12
Tạm dịch: Theo một cách nào đó, tác động của bắt nạt trực tuyến có thể tồi tệ hơn bắt nạt truyền thống.
Đáp án D.
39. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. or: hoặc B. and: và C. as: khi D. but: nhưng
Information can be spread rapidly and widely (39) as people forward e-mails and texts, and post messages
on websites and social media pages.
Tạm dịch: Thông tin có thể được lan truyền nhanh chóng và rộng rãi khi mọi người chuyển tiếp e-mail
và tin nhắn cũng như đăng tin trên các trang web và trang truyền thông xã hội.
Đáp án C.
40. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. from (prep): từ B. of (prep): của
C. in (prep): trong D. up (prep): lên
=> Cụm: be safe from something: an toàn khỏi cái gì
Victims of cyberbullying do not feel safe (40) from attacks anywhere, even in their own homes.
Tạm dịch: Nạn nhân của bắt nạt trực tuyến không cảm thấy an toàn trước các cuộc tấn công ở bất cứ đâu,
ngay cả trong chính ngôi nhà của họ.
Đáp án A.
Dịch bài đọc:
Bắt nạt là hành vi làm tổn thương người khác. Nó bao gồm gọi tên, đánh, xô đẩy, lan truyền tin đồn
hoặc đe dọa ai đó. Nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu - ở trường, ở nhà hoặc trực tuyến. Bắt nạt trực tuyến là
bắt nạt diễn ra thông qua các công nghệ điện tử như điện thoại di động, ứng dụng, trang web mạng xã hội
hoặc diễn đàn trực tuyến.
Theo một cách nào đó, tác động của bắt nạt trực tuyến có thể tồi tệ hơn bắt nạt truyền thống. Thông tin
có thể được lan truyền nhanh chóng và rộng rãi khi mọi người chuyển tiếp e-mail và tin nhắn cũng như
đăng tin trên các trang web và trang truyền thông xã hội. Mọi người có thể ẩn đằng sau những tên hiển thị
giả trên mạng, cho phép họ đưa ra nhận xét trực tuyến mà họ sẽ không bao giờ đưa ra trực tiếp. Điều này
có thể làm tăng tính khốc liệt của một cuộc tấn công bắt nạt trên mạng và gây thêm lo lắng cho nạn nhân.
Nạn nhân của bắt nạt trực tuyến không cảm thấy an toàn trước các cuộc tấn công ở bất cứ đâu, ngay cả
trong chính ngôi nhà của họ.
41. (VD)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2
Tạm dịch: Họ sẽ sớm xây dựng một ngôi trường mới ở ngôi làng này.
= Một ngôi trường mới sẽ sớm được xây dựng ở ngôi làng này.
Đáp án: A new school will be built in this village soon.
42. (VD)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Câu tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì)
Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn
Đổi đại từ nhân xưng: “you” => “I”, “your” => “my”
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi: “Bạn thường xuyên gọi điện cho ông bà của mình như thế nào?”
= Cô ấy hỏi tôi là tôi thường xuyên gọi điện cho ông bà của mình như thế nào.13
Đáp án: She asked me how often I phoned my grandparents.
43. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Cấu trúc: S + V + because + S + V: … bởi vì …
= Because of + cụm N/ V_ing, …: Bởi vì
Tạm dịch: Chúng tôi đã hoãn trận đấu vì trời mưa to.
= Vì cơn mưa to, chúng tôi đã hoãn trận đấu.
Đáp án: Because of the heavy rain, we delayed the match.
44. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Cấu trúc “so … that”: S + be + so + adj + that + S + V: Cái gì quá làm sao đến nỗi …
Tạm dịch: Đây là một cỗ máy phức tạp đến nỗi tôi không biết cách sử dụng nó.
= Cái máy phức tạp đến nỗi tôi không biết cách sử dụng nó.
Đáp án: The machine is so complicated that I don’t know how to use it.
45. (VD)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would/ could/ might + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện trái hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại
Tạm dịch: Tớ không biết nhiều về IT nên không giúp được bạn.
= Nếu tớ biết nhiều về IT, tớ có thể giúp bạn.
Đáp án: If I knew much about IT, I could help you.
46. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t + have to + V_infinitive: Ai đó không phải làm gì
= S + needn’t + V_infinitive: Ai đó không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn không phải nộp bài luận ngày hôm nay.
= Bạn không cần nộp bài luận ngày hôm nay.
Đáp án: You needn’t submit the essay today.
47. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Cấu trúc: S + spent + time + V_ing: Ai đó dành thời gian làm gì
= It + took + O + time + to V_infinitive: Ai đó mất bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Các phi hành gia đã dành hai giờ bay quanh Trái đất.
= Các phi hành gia đã mất hai giờ để bay quanh Trái đất.
Đáp án: It took the astronauts two hours to orbit the Earth.
48. (VD)
Kiến thức: So sánh bằng
Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
So sánh bằng: S1 + be + not + as + adj + as + S2
Tạm dịch: Sống ở nông thôn an toàn hơn sống ở thành phố.
= Sống ở thành phố không an toàn như sống ở nông thôn.
Đáp án: Living in the city is not as safe as living in the country.
49. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Cấu trúc: S + should + V_infinitive: Ai đó nên làm gì
reduce = cut down: giảm14
Tạm dịch: Chúng ta nên giảm lượng muối sử dụng hàng ngày.
Đáp án: We should cut down the amount of salt we use every day.
50. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Cấu trúc: S + don’t recollect + V_ing = S + have/ has + no + recollection of + V_ing: Ai đó
không nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Tôi không nhớ đã gửi bức thư.
Đáp án: I have no recollection of posting the letter.