CÂU BỊ ĐỘNG
CÂU BỊ ĐỘNG
A. LÍ THUYẾT
Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ
thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì đó không quá quan trọng.
Ví dụ:
- Tom has cleaned the door. The door has been cleaned by Tom.
(Trong câu này, "the door" là tân ngữ được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động, "has cleaned" là thì hiện
tại hoàn thành nên khi chuyển về bị động được biến đổi thành "has been cleaned". Đặt by + Tom rồi đưa
xuống cuối câu bị động.)
3. Bài tập áp dụng: Chuyển những câu sau sang câu bị động
1. We don't use this kind of cloth to make shirts.
......................................................................................................................................................
2. My grandmother is knitting a new sweater for me.
......................................................................................................................................................
3. You mustn't use this machine after 5.30 o'clock.
......................................................................................................................................................
4. Somebody has taken my briefcase.
......................................................................................................................................................
5. Tom was writing two poems.
......................................................................................................................................................
6. They will hold the meeting before May Day.
......................................................................................................................................................
7. People spend a lot of money on advertising every day.
......................................................................................................................................................
8. The teacher returned our written work to us.
......................................................................................................................................................
9. The children are going to organize a surprise party.
......................................................................................................................................................
10. She often takes her dog for a walk every morning.
......................................................................................................................................................
II. Cấu trúc câu bị động đặc biệt
1. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report... (nghĩ
rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng...)
Cấu trúc:
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + ...
IT + Vl(bị động) + THAT + S2 + V2+...
S2 + Vl(bi đông) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
HAVE + VP2 (nếu V2 và V1 khác thì)
Ví dụ:
People believe that 13 is an unlucky number.
It is believed that 13 is an unlucky number.
13 is believed to be an unlucky number.
They thought that the man had stolen the car.
It was thought that the man had stolen the car.
The man was thought to have stolen the car.
Ví dụ:
I saw him pass my house. He was seen to pass my house.
b. Dạng 2
Câu chủ động: S + V + O + V -ing
Ví dụ:
I saw him passing my house. He was seen passing my house.
Ví dụ:
- The painter finished my father's portrait yesterday.
My father had the painter finish his portrait yesterday.
My father had his portrait finished by the painter yesterday.
- She is having his sister clean the door.
She is getting the door cleaned by his sister.
She is getting his sister to clean the door.