(GV) .Đề Dự Đoán Đặc Biệt Số 24
(GV) .Đề Dự Đoán Đặc Biệt Số 24
Read the following blog post and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits
each of the numbered blanks from 1 to 6.
What time type are you?
Past types
You enjoy remembering the past and sometimes you miss ‘the (1) _______’. You worry about (2) ________
changes or trying new things. You spend a lot of time with your family.
Present types
The most important thing is to feel good now. You like doing fun things with fun people. You don’t have a
healthy lifestyle. You avoid (3) _______ difficult or boring things.
Future types
You spend most of your time working, saving and planning for a better future. You eat well and exercise
regularly. You can say ‘no’ to immediate pleasures. You don’t mind waiting for the good things in life.
Future people are usually more successful (4) _______ work and study. But they often don’t enjoy their free
time because they are busy thinking about the next thing.
According to Professor Philip Zimbardo’s research, (5) _______ people are mainly a past, present or future
type, although everybody is sometimes the other types. Ideally, we should try to have an equal (6) _______
of all three to be happy and successful, and to have good relationships.
(Adapted from Navigate)
BÀI DỊCH:
Bạn là kiểu thời gian nào?
Theo nghiên cứu của Giáo sư Philip Zimbardo, hầu hết mọi người chủ yếu thuộc loại quá khứ, hiện tại hoặc
tương lai, mặc dù đôi khi mọi người cũng thuộc những kiểu khác. Lý tưởng nhất là chúng ta nên có sự cân bằng
cả ba kiểu thời gian này để được hạnh phúc, thành công và có được những mối quan hệ tốt đẹp.
Question 1. A. old good days B. good old days
C. days old good D. good days old
Kiến thức về trật tự từ:
- Ta có 'days' (những ngày) là danh từ chính trong cụm danh từ.
Theo quy tác trật tự tính từ OSASCOMP, tỉnh từ chỉ ý kiến (O - Opinion) là 'good' (tươi đẹp) đứng trước tính từ
chỉ tuổi tác (A – Age) là 'old' (xưa).
- Vì vậy, đáp án cuối cùng là 'good old days'.
Tạm dịch:
You enjoy remembering the past and sometimes you miss the good old days'. (Bạn thích nhớ lại quả khứ và đôi
khi bạn nhớ “những ngày xưa tươi đẹp”.)
Chọn đáp án B
Question 2. A. making B. breaking C. leading D. paying
Kiến thức về cụm từ cố định (Collocations):
- make changes: thực hiện những thay đổi
Tạm dịch:
You worry about making changes or trying new things. (Bạn lo lắng về việc thực hiện những thay đổi hoặc thử
những điều mới.)
Chọn đáp án A
Question 3. A. to doing B. to do C. doing D. do
Kiến thức về danh động từ:
avoid + doing something: tránh làm gì
Tạm dịch:
You avoid doing difficult or boring things. (Bạn tránh làm những việc khó khăn hoặc nhàm chán.)
Chọn đáp án C
Question 4. A. for B. of C. from D. in
Kiến thức về giới từ:
successful in: thành công trong cái gì
Tạm dịch:
Future people are usually more successful in work and study. (Những người tương lai thường thành công hơn
trong công việc và học tập.)
→ Chọn đáp án D
Question 5. A. most B. every C. another D. little
Kiến thức về lượng từ:
A. most + N (đếm được số nhiều/không đếm được): hầu hết
B. every + N (đếm được số ít): mọi
C. another + N (đếm được số ít): một người/cái khác
D. little + N (không đếm được): rất ít, hầu như không
Ta có 'people' là danh từ đếm được số nhiều nên ta chọn ‘most’.
Tạm dịch:
According to Professor Philip Zimbardo's research, most people are mainly a past, present or future type,
although everybody is sometimes the other types. (Theo nghiên cứu của Giáo sư Philip Zimbardo, hầu hết mọi
người chủ yếu thuộc loại quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, mặc dù đôi khi mọi người cũng thuộc những kiểu
khác.)
Chọn đáp án A
Question 6. A. flexibility B. fairness C. stability D. balance
Kiến thức về từ vựng:
A. flexibility (n): sự linh hoạt
B. fairness (n): sự công bằng
C. stability (n): sự ổn định
D. balance (n): sự cân bằng
Tạm dịch:
Ideally, we should try to have an equal balance of all three to be happy and successful, and to have good
relationships. (Lý tưởng nhất là chúng ta nên có sự cân bằng cả ba kiểu thời gian này để được hạnh phúc,
thành công và có được những mối quan hệ tốt đẹp.)
Chọn đáp án D
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each
of the numbered blanks from 7 to 12.
Going back to nature
The Paleo movement is a recent trend in health and fitness. Followers of Paleo believe that if we eat
and exercise like people from Palaeolithic times, 40,000 years ago, we will be fitter, healthier and happier.
Many of today’s diseases, like diabetes and cancer, exist as a result of our modern diet and lifestyle.
Prehistoric people didn’t get these illnesses. (7) _______ they died from things like viruses or old age.
How to ‘go paleo’
● Eat only natural food like meat, vegetables and fruit. (8) _______ food that wasn’t around in Palaeolithic
times. So no potatoes or bread, and definitely no junk food, like crisps.
● Be active. But make time to relax, too. Prehistoric people had to save energy.
● Do (9) _______ of gentle exercise like walking, cycling and swimming. Only do (10) ________ activity
like weight-lifting and fast running occasionally.
● Do ‘natural movements’ (such as throwing, carrying, catching) (11) _______ the whole body.
● Reduce your stress levels. Don’t spend too much time at work.
● Spend time in the sun so you get enough vitamin D. Lack of this can make you (12) ________.
(Adapted from Navigate)
BÀI DỊCH:
Trở về với thiên nhiên
Phong trào Paleo là một xu hướng gần đây về sức khỏe và thể lực. Những người theo chế độ Paleo tin rằng nếu
chúng ta ăn uống và tập thể dục như những người thời Đồ Đá Cũ, 40.000 năm trước, chúng ta sẽ cân đối hơn,
khỏe mạnh hơn và hạnh phúc hơn. Nhiều căn bệnh ngày nay, như tiểu đường và ung thư, tồn tại do chế độ ăn
uống và lối sống hiện đại của chúng ta. Người tiền sử không mắc những căn bệnh này. Thay vào đó họ chết vì
những thứ như virus hoặc tuổi già.
Đã lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau, nhưng mình có một số tin tức thú vị muốn chia sẻ. Trường chúng
ta sẽ tổ chức một buổi họp mặt vào tháng tới và đây là cơ hội tuyệt vời để chúng ta gặp lại các bạn học cũ. Sự
kiện sẽ diễn ra tại hội trường của trường, với đồ ăn, âm nhạc và rất nhiều kỷ niệm để hồi tưởng lại. Mình đã
xác nhận sự tham dự của mình và thực sự hy vọng bạn cũng có thể tham dự. Hãy cho mình biết sớm để mình có
thể ghi tên bạn vào danh sách khách mời.
Quang,
Chọn đáp án C
Read the following passage about practice and perfection, not born and mark the letter A, B, C, or D to
indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The old adage ‘practice makes perfect’ has taken on special significance in recent times. Its message is
simple: if you do something over and over again, then your performance will improve. Although often applied
to music and sports - both of which are areas in which the necessity to practise is obvious – (18) _______.
(19) ________. The difference lies in the amount of practice they put in. In the 1980s, Benjamin Bloom, a
professor of education at the University of Chicago, conducted an investigation into the factors (20) ________.
He concluded that there was nothing in the early childhoods of these high achievers that could have predicted
their later success. The subjects of his research did, however, have certain features in common, namely, that
they all had dedicated teachers and supportive families, and they had all put in intensive practice.
K. Anders Ericsson, a professor of Psychology at Florida State University, who has carried out research
spanning more than two decades into giftedness, expertise, and the benefits of practice, (21) _______. However,
Ericsson’s research has also indicated that what counts is not just the amount of practice a person puts in, but
rather, the way in which they practise.
In other words, experience really does count. Or as another old adage puts it, ‘nothing succeeds like
success’. (22) ________.
(Adapted from Global)
BÀI DỊCH:
Câu ngạn ngữ cổ ‘có công mài sắt có ngày nên kim’ có ý nghĩa đặc biệt trong thời gian gần đây. Thông điệp
của nó rất đơn giản: nếu bạn làm đi làm lại điều gì đó thì sự thể hiện của bạn sẽ được cải thiện. Mặc dù thường
được áp dụng cho âm nhạc và thể thao - cả hai đều là những lĩnh vực rõ ràng cần phải luyện tập - giá trị của
việc luyện tập trong các lĩnh vực khác của cuộc sống không nên bị đánh giá thấp.
Các nghiên cứu cho thấy những người đạt thành tích cao không có năng khiếu hay thông minh hơn những
người cùng lứa. Sự khác biệt nằm ở số lượng luyện tập mà họ bỏ ra.. Vào những năm 1980, Benjamin Bloom,
giáo sư giáo dục tại Đại học Chicago, đã tiến hành một cuộc điều tra về các yếu tố khiến mọi người trở nên
xuất sắc trong các lĩnh vực khác nhau. Ông kết luận rằng không có điều gì trong thời thơ ấu của những người
đạt thành tích cao này có thể dự đoán được thành công sau này của họ. Tuy nhiên, các đối tượng nghiên cứu
của ông đều có những đặc điểm chung, đó là đều có giáo viên tận tâm và gia đình hỗ trợ, và họ đều đã luyện
tập chuyên sâu.
K. Anders Ericsson, giáo sư Tâm lý học tại Đại học Bang Florida, người đã thực hiện nghiên cứu kéo dài hơn
hai thập kỷ về năng khiếu, chuyên môn và lợi ích của việc luyện tập, kết luận rằng các chuyên gia luôn được
đào tạo chứ không phải bẩm sinh. Tuy nhiên, nghiên cứu của Ericsson cũng chỉ ra rằng điều quan trọng không
chỉ là số lượng luyện tập mà một người thực hiện mà còn là cách họ luyện tập.
Nói cách khác, kinh nghiệm thực sự có giá trị. Hay như một câu ngạn ngữ cổ khác đã nói, ‘thành công này
thường dẫn đến những thành công khác’. Chìa khóa thành công là động lực và sự hiểu biết rằng luyện tập thực
sự tạo nên sự hoàn hảo.
Question 18.
A. we should not underestimate the value of practice in other areas of life
B. underestimating the value of practice in other areas of life would be unwise
C. the value of practice in other areas of life should not be underestimated
D. other areas of life where practice plays a role should not be underestimated
Ta thấy mệnh đề phía trước dùng dạng rút gọn với quá khứ phân từ ‘applied’ (được áp dụng) và mệnh đề quan
hệ ‘both of which’... ‘obvious’ bổ nghĩa cho 'music and sports'. Ta xét từng đáp án.
A. chủ ngữ chung 'we' (chúng ta) → Sai vì không thể kết hợp với 'applied ở mệnh đề phía trước.
B. chủ ngữ chung 'underestimating the value of practice in other areas of life' (đánh giá thấp giá trị của việc
luyện tập trong các lĩnh vực khác của cuộc sống) → Sai vì không phù hợp về ngữ nghĩa khi kết hợp với
‘applied’ ở mệnh đề phía trước.
C. chủ ngữ chung 'the value of practice in other areas of life' (giá trị của việc luyện tập trong các lĩnh vực khác
của cuộc sống) - Đúng vì phù hợp về ngữ pháp và ngữ nghĩa khi kết hợp với “applied” ở mệnh đề phía trước.
D. chủ ngữ chung “other areas of life where practice plays a rol”e (các lĩnh vực khác của cuộc sống nơi việc
luyện tập đóng vai trò) - Sai vì không phù hợp về ngữ nghĩa khi kết hợp với ‘applied’ ở mệnh đề phía trước.
Tạm dịch:
Although often applied to music and sports both of which are areas in which the necessity to practise is obvious
the value of practice in other areas of life should not be underestimated. (Mặc dù thường được áp dụng cho âm
nhạc và thể thao - cả hai đều là những lĩnh vực rõ ràng cần phải luyện tập - giá trị của việc luyện tập trong các
lĩnh vực khác của cuộc sống không nên bị đánh giá thấp.)
Chọn đáp án C
Question 19.
A. Studies show that high achievers are no more gifted or intelligent than their peers
B. Research shows that giftedness and intelligence set high achievers apart from their peers
C. Being no more gifted than their peers, studies show that higher achievers aren’t intelligent
D. Higher achievers conducting the research are no more gifted or intelligent than their peers
Ta thấy câu liền sau đề cập luyện tập là điều tạo nên sự khác biệt. Do vậy, ta cần một câu hoàn chỉnh phù hợp
về ngữ nghĩa và ngữ cảnh. Ta xét từng đáp án.
A. Các nghiên cứu cho thấy những người đạt thành tích cao không có năng khiếu hay thông minh hơn những
người cùng lứa - Đúng vì khẳng định rằng thành công không đến từ bẩm sinh, liên kết với ý của câu liền sau.
B. Các nghiên cứu cho thấy năng khiếu và trí thông minh khiến những người đạt thành tích cao trở nên khác
biệt so với những người cùng lứa - Sai vì mâu thuẫn với ý của câu liền sau.
C. Không có năng khiếu hơn những người cùng lứa, các nghiên cứu cho thấy những người đạt thành tích cao
hơn không thông minh → Sai vì hiện tại phân từ “Being...” không thể kết hợp với 'studies' ở mệnh đề phía sau.
D. Những người đạt thành tích cao hơn đang thực hiện nghiên cứu thì không có năng khiếu hay thông minh hơn
những người cùng lứa -Sai vì ngữ nghĩa không liên quan đến ngữ cảnh.
Tạm dịch:
Studies show that high achievers are no more gifted or intelligent than their peers. (Các nghiên cứu cho thấy
những người đạt thành tích cao không có năng khiếu hay thông minh hơn những người cùng lứa)
Chọn đáp án A
Question 20.
A. resulted in individuals succeeding in various areas
B. whose contribution to individuals standing out in a range of professions
C. caused people to achieve excellence across different domains
D. that had led to people excelling in different fields
Ta thấy câu đã có chủ ngữ chính 'Benjamin Bloom' và động từ chính 'conducted' (đã tiến hành). Do vậy, ta có
thể dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho cụm danh từ 'the factors' (các yếu
tố). Ta xét từng đáp án.
- Loại A và C vì 'resulted in' và 'caused' (được gây ra) không thể dùng dạng rút gọn bị động trong ngữ cảnh
của câu. Chỉ cần dùng chủ động.
- Loại B vì mệnh đề quan hệ thiếu động từ.
Tạm dịch:
In the 1980s, Benjamin Bloom, a professor of education at the University of Chicago, conducted an
investigation into the factors that had led to people excelling in different fields. (Vào những năm 1980,
Benjamin Bloom, giáo sư giáo dục tại Đại học Chicago, đã tiến hành một cuộc điều tra về các yếu tố khiến mọi
người trở nên xuất sắc trong các lĩnh vực khác nhau.)
Chọn đáp án D
Question 21.
A. claiming that expertise is always developed rather than innate
B. concludes that experts are invariably made, and not born
C. who states that people become experts through effort, not by nature
D. whose belief is that experts are always made, not from natural talent
Ta thấy câu đã có chủ ngữ chính “K. Anders Ericsson' và mệnh đề quan hệ bỏ nghĩa cho chủ ngữ nên ta cần
một động từ chính có chia thì. Ta xét từng đáp án.
- Loại A vì sử dụng hiện tại phân từ ‘claiming’.
- Loại C và D vì sử dụng mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch:
K. Anders Ericsson, a professor of Psychology at Florida State University, who has carried out research
spanning more than two decades into giftedness, expertise, and the benefits of practice, concludes that experts
are invariably made, and not born. (K. Anders Ericsson, giáo sư Tâm lý học tại Đại học Bang Florida, người
đã thực hiện nghiên cứu kéo dài hơn hai thập kỳ về năng khiếu, chuyên môn và lợi ích của việc luyện tập, kết
luận rằng các chuyên gia luôn được đào tạo chứ không phải bẩm sinh.)
Chọn đáp án B
Question 22.
A. Without motivation, the key to success would lie in the belief that practice makes perfect
B. Recognising that practice does make perfect, successful people are really motivated
C. The key to success is motivation and an understanding that practice really does make perfect
D. Motivation is key to success, leading to a belief that practice really does make perfect
Ta thấy các ý liền trước đề cập thành công đến từ việc luyện tập có phương pháp và rút ra kinh nghiệm, từ đó
thành công này thường dẫn đến những thành công khác. Do vậy, ta cần một câu hoàn chỉnh phù hợp về ngữ
nghĩa và ngữ cảnh. Ta xét từng đáp án.
A. Nếu không có động lực, chìa khóa thành công sẽ nằm ở niềm tin rằng luyện tập sẽ tạo nên sự hoàn hảo - Sai
về logic nghĩa ở việc 'nếu không có động lực' thì tin vào việc luyện tập.
B. Nhận ra rằng luyện tập tạo nên sự hoàn hảo, những người thành công thực sự có động lực → Sai vì ngữ
nghĩa đang nhấn mạnh vào nhóm 'những người thành công' nên không phù hợp với ngữ cảnh nói về những
nhận định mang tính nguyên lý chung về sự thành công.
C. Chìa khóa thành công là động lực và sự hiểu biết rằng luyện tập thực sự tạo nên sự hoàn hảo. - Đúng vì phù
hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh.
D. Động lực là chìa khóa thành công, dẫn đến niềm tin rằng luyện tập thực sự tạo nên sự hoàn hảo - Sai về
logic nghĩa ở việc có động lực mới dẫn đến niềm tin”.
Tạm dịch:
The key to success is motivation and an understanding that practice really does make perfect. (Chìa khóa thành
công là động lực và sự hiểu biết rằng luyện tập thực sự tạo nên sự hoàn hảo.)
Chọn đáp án C
Read the following passage about a video game and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the questions from 23 to 30.
There are plenty of people just like Sharp Sule in Lagos, but he’s actually a character in an original new
video game, designed, as Hugo Obi, founder of Maliyo Games, says, ‘to showcase African culture to the world,
through games’.
Over the past few years, a growing middle class that is looking for entertainment has resulted in
Nigerian movies and music sweeping across the continent, as sub-Saharan Africa becomes increasingly
connected online. Now game publishers hope to achieve the same success. Last year Nigerians bought an
astonishing 21.5 million mobile phones, so more and more people are looking for entertaining apps and
games.
The global video game industry is now worth $66 billion - more than Hollywood - but so far many of
the games produced have been rather unexciting and predictable. In contrast, Maliyo aims to produce
something clever, amusing, and definitely African. As well as Sharp Sule, Maliyo has also recently produced
another highly enjoyable game, Mosquito Smasher. Like many video games, it’s quite violent - but the only
things that get hurt are the mosquitoes, a constant irritation in Lagos and in many other countries around the
world.
In fact, the games do seem to have a worldwide appeal. European companies have already copied
Mosquito Smasher and Nigerian company Gamsole, which a few months ago became the first in the region to
gain more than 1 million app downloads, said most of its fans log in from Brazil, India and the US.
(Adapted from Navigate)
BÀI DỊCH:
Có rất nhiều người giống như Sharp Sule ở Lagos, nhưng anh ấy thực sự là một nhân vật trong một trò chơi
điện tử mới độc đáo, được thiết kế, như Hugo Obi, người sáng lập Trò chơi Maliyo, nói, ‘để giới thiệu văn hóa
châu Phi với thế giới, thông qua trò chơi'.
Trong vài năm qua, tầng lớp trung lưu đang tìm kiếm giải trí ngày càng tăng đã dẫn đến việc phim ảnh và âm
nhạc Nigeria lan rộng khắp lục địa, khi Châu Phi cận Sahara ngày càng được kết nối trực tuyến. Giờ đây các
nhà phát hành trò chơi hy vọng sẽ đạt được thành công tương tự. Năm ngoái, người dân Nigeria đã mua một
con số đáng kinh ngạc là 21,5 triệu điện thoại di động, vì vậy ngày càng có nhiều người tìm kiếm các ứng dụng
và trò chơi giải trí.
Ngành công nghiệp trò chơi điện tử toàn cầu hiện có giá trị 66 tỷ USD nhiều hơn cả Hollywood - nhưng cho
đến nay, nhiều trò chơi được sản xuất khá kém hấp dẫn và dễ đoán. Ngược lại, Maliyo nhắm đến việc tạo ra
thứ gì đó thông minh, thú vị và đậm chất châu Phi. Ngoài Sharp Sule, Maliyo gần đây cũng đã sản xuất một trò
chơi rất thú vị khác, Người Đập Muỗi. Giống như nhiều trò chơi điện tử, nó khá bạo lực - nhưng thứ duy nhất
bị tổn thương là muỗi, một sự khó chịu thường xuyên ở Lagos và ở nhiều quốc gia khác trên thế giới.
Trên thực tế, những trò chơi này dường như có sức hấp dẫn trên toàn thế giới. Các công ty châu Âu đã sao
chép Người Đập Muỗi và công ty Gamsole của Nigeria, vài tháng trước đã trở thành công ty đầu tiên trong
vùng đạt được hơn 1 triệu lượt tải xuống ứng dụng, hầu hết người hâm mộ của họ đăng nhập từ Brazil, Ấn Độ
và Mỹ.
Question 23. The purpose of Maliyo Games is to promote African culture worldwide by means of _______.
A. characters B. founders C. people D. games
Mục đích của Trò chơi Maliyo là quảng bá văn hóa Châu Phi trên toàn thế giới bằng _________
A. nhân vật
B. người sáng lập
C. mọi người
D. trò chơi
Thông tin:
..as Hugo Obi, founder of Maliyo Games, says, 'to showcase African culture to the world, through games'
(...như Hugo Obi, người sáng lập Trò chơi Maliyo, nói, “để giới thiệu văn hóa châu Phi với thế giới, thông qua
trò chơi)
Chọn đáp án D
Question 24. The word “predictable” in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ________.
A. normal B. comfortable C. surprising D. challenging
Từ predictable ở đoạn 3 thì trái nghĩa với _______
A. normal (adj): bình thường, thông thường
B. comfortable (adj): thoải mái, dễ chịu
C. surprising (adj): gây ngạc nhiên, đáng ngạc nhiên
D. challenging (adj): đầy thách thức, khó khăn
predictable (adj): có thể đoán trước, dễ đoán >< surprising (adj)
Thông tin:
The global video game industry is now worth $66 billion - more than Hollywood - but so far many of the games
produced have been rather unexciting and predictable. (Ngành công nghiệp trò chơi điện tử toàn cầu hiện có
giá trị 66 tỷ USD - nhiều hơn cả Hollywood - nhưng cho đến nay, nhiều trò chơi được sản xuất khá kém hấp
dẫn và dễ đoán.)
Chọn đáp án C
Question 25. The word “irritation” in paragraph 3 can be best replaced by ________.
A. potential B. mystery C. demand D. annoyance
Từ irritation trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng ________
A. potential (n): tiềm năng, khả năng
B. mystery (n): điều bí ẩn, sự bí ẩn
C. demand (n): nhu cầu, yêu cầu
D. annoyance (n): sự làm phiền, điều gây khó chịu
- irritation (n): sự khó chịu = annoyance (n)
Thông tin:
Like many video games, it's quite violent but the only things that get hurt are the mosquitoes, a constant
irritation in Lagos and in many other countries around the world. (Giống như nhiều trò chơi điện tử, nó khá
bạo lực - nhưng thứ duy nhất bị tổn thương là muỗi, một sự khó chịu thường xuyên ở Lagos và ở nhiều quốc gia
khác trên thế giới.)
Chọn đáp án D
Question 26. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
In fact, the games do seem to have a worldwide appeal.
A. Indeed, these games appear to possess a global attractiveness.
B. Actually, the games are perceived to have a universal fascination.
C. As a matter of fact, the games will certainly draw worldwide interest.
D. Truly, the games are known to hold a common appeal across the world.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4?
Trên thực tế, những trò chơi này dường như có sức hấp dẫn trên toàn thế giới.
A. Quả thực, những trò chơi này dường như có sức hấp dẫn toàn cầu. - Diễn đạt đúng nhất ý nghĩa của câu gốc
(appear to possess = do seem to have).
B. Trên thực tế, các trò chơi được cho là có sức hấp dẫn toàn cầu. → Sai vì 'are perceived to have' (tức mọi
người cảm nhận), khác so với câu gốc đề cập sự đánh giá chung, khách quan.
C. Trên thực tế, trò chơi chắc chắn sẽ thu hút sự quan tâm trên toàn thế giới. → Sai ở ‘will certainly draw’ (thể
hiện sự chắc chắn) nên không phù hợp với câu gốc.
D. Thực sự, các trò chơi này được biết đến là có sức hấp dẫn chung trên toàn thế giới. → Sai ở 'are known to
hold' (thể hiện sự chắc chắn) nên không phù hợp với câu gốc.
Chọn đáp án A
Question 27. The word “which” in paragraph 4 refers to _______.
A. Mosquito Smasher B. region C. app D. Gamsole
Từ which ở đoạn 4 đề cập đến ______-
A. Người Đập Muỗi
B. vùng
C. ứng dụng
D. Gamsole
- Từ 'which' ở đoạn 4 để cập đến ‘Gamsole’.
Thông tin:
European companies have already copied Mosquito Smasher and Nigerian company Gamsole, which a few
months ago became the first in the region to gain more than 1 million app downloads, said most of its fans log
in from Brazil, India and the US. (Các công ty châu Âu đã sao chép Người Đập Muỗi và công ty Gamsole của
Nigeria, vài tháng trước đã trở thành công ty đầu tiên trong vùng đạt được hơn 1 triệu lượt tải xuống ứng dụng,
hầu hết người hâm mộ của họ đăng nhập từ Brazil, Ấn Độ và Mỹ.)
Chọn đáp án D
Question 28. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Maliyo has produced two violent games, including Sharp Sule and Mosquito Smasher.
B. Publishers hope the gaming market will mirror the success of Nigerian movies and music.
C. The increasing mobile phone ownership is driving a greater demand for games in Nigeria.
D. The video game industry is a significant global market, exceeding the value of Hollywood.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo bài đọc?
A. Maliyo đã sản xuất hai trò chơi bạo lực, bao gồm Sharp Sule và Người Đập Muỗi.
B. Các nhà xuất bản hy vọng thị trường trò chơi sẽ phản ánh sự thành công của phim ảnh và âm nhạc Nigeria.
C. Việc sở hữu điện thoại di động ngày càng tăng đang thúc đẩy nhu cầu về trò chơi lớn hơn ở Nigeria.
D. Ngành công nghiệp trò chơi điện tử là một thị trường toàn cầu quan trọng, vượt xa giá trị của Hollywood.
Thông tin:
+ Over the past few years, a growing middle class that is looking for entertainment has resulted in Nigerian
movies and music sweeping across the continent, as sub-Saharan Africa becomes increasingly connected
online. Now game publishers hope to achieve the same success. (Trong vài năm qua, tầng lớp trung lưu đang
tìm kiếm giải trí ngày càng tăng đã dẫn đến việc phim ảnh và âm nhạc Nigeria lan rộng khắp lục địa, khi Châu
Phi cận Sahara ngày càng được kết nối trực tuyến. Giờ đây các nhà phát hành trò chơi hy vọng sẽ đạt được
thành công tương tự.)
→ B đúng.
+Last year Nigerians bought an astonishing 21.5 million mobile phones, so more and more people are
looking for entertaining apps and games. (Năm ngoái, người dân Nigeria đã mua một con số đáng kinh ngạc
là 21,5 triệu điện thoại di động, vì vậy ngày càng có nhiều người tìm kiếm các ứng dụng và trò chơi giải trí.)
→ C đúng.
+ The global video game industry is now worth $66 billion - more than Hollywood - but so far many of the
games produced have been rather unexciting and predictable. (Ngành công nghiệp trò chơi điện tử toàn cầu
hiện có giá trị 66 tỷ USD - nhiều hơn cả Hollywood - nhưng cho đến nay, nhiều trò chơi được sản xuất khả kém
hấp dẫn và dễ đoán.)
→ D đúng.
+ As well as sharp Sule, Maliyo has also recently produced another highly enjoyable game, Mosquito
Smasher. Like many video games, it's quite violent but the only things that get hurt are the mosquitoes, a
constant irritation in Lagos and in many other countries around the world. (Ngoài Sharp Sule, Maliyo gần đây
cũng đã sản xuất một trò chơi rất thú vị khác, Người Đập Muỗi. Giống như nhiều trò chơi điện tử, nó khá bạo
lực - nhưng thứ duy nhất bị tổn thương là muỗi, một sự khó chịu thường xuyên ở Lagos và ở nhiều quốc gia
khác trên thế giới.)
→ A sai ở 'two violent games' vì không có thông tin đề cập ‘Sharp Sule' là game bạo lực.
Chọn đáp án A
Question 29. In which paragraph does the writer explore the global popularity of Maliyo Games?
A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả nói tới sự phổ biến toàn cầu của Trò chơi Maliyo?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin:
In fact, the games do seem to have a worldwide appeal. European companies have already copied Mosquito
Smasher and Nigerian company Gamsole, which a few months ago became the first in the region to gain more
than 1 million app downloads, said most of its fans log in from Brazil, India and the US. (Trên thực tế, những
trò chơi này dường như có sức hấp dẫn trên toàn thế giới. Các công ty châu Âu đã sao chép Người Đập Muỗi
và công ty Gamsole của Nigeria, vài tháng trước đã trở thành công ty đầu tiên trong vùng đạt được hơn 1 triệu
lượt tải xuống ứng dụng, hầu hết người hâm mộ của họ đăng nhập từ Brazil, Ấn Độ và Mỹ.)
Chọn đáp án D
Question 30. In which paragraph does the writer make a comparison?
A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả thực hiện phép so sánh?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin:
The global video game industry is now worth $66 billion - more than Hollywood - but so far many of the games
produced have been rather unexciting and predictable. (Ngành công nghiệp trò chơi điện từ toàn cầu hiện có
giá trị 66 tỷ USD - nhiều hơn cả Hollywood - nhưng cho đến nay, nhiều trò chơi được sản xuất khá kém hấp
dẫn và dễ đoán.)
Chọn đáp án C
Read the following passage about one month in a tech-free house and mark the letter A, B, C, or D to
indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 40.
It's dinner time in the Green household, a family of four from Melbourne, Australia. [I] As the family
take their seats at the table, an awkward silence descends. [II] There is not a single mobile phone on the table
or anywhere in the room. [III] The Greens are experiencing their first evening without electronic devices, as
part of a month-long experiment to see if going without technology will make them a happier family. [IV]
The use of electronic devices has increased dramatically over the past 10 years, and recent studies
suggest that they may be responsible for decreased levels of happiness. Susan Green had noticed some
worrying tendencies in her own family. Susan's concerns prompted her to carry out her own research into the
issue. When she came across an article in a weekend newspaper about people who gave up using electronic
devices for a month, she was keen to try it with her own family. However, she realised that it was going to take
more than reading an article to persuade them. In the end, the promise of a fun family day out at a theme park
persuaded the Greens to go tech-free for a whole month.
It wasn't easy at first. 'I felt completely lost without my phone,' Carolyn, Susan’s daughter, recalls. 'I felt
isolated because I couldn't chat with my friends online. But after two weeks, things got easier. I started to meet
up with my friends more and it was much nicer to catch up face to face. I already knew that online chat is not
always an ideal use of time and often delays more important tasks like studying, but I just couldn't resist.’
The Green family's experiment is now over, but they have made a commitment to try and stick to
some of the principles that they established during their tech-free month. Susan feels delighted with the
results of the experiment and is certain that it helped her to achieve her aim of improving her family's
happiness. 'We now devote more time to one another than we did when we used to spend every waking hour
glued to our screens,' she says. 'It just goes to show that it is possible to enjoy the convenience of modern
technology without having to compromise our family relationships and general happiness.'
(Adapted from Complete First for Schools)
BÀI DỊCH:
Đó là giờ ăn tối tại gia đình Green, một gia đình bốn người đến từ Melbourne, Úc. Khi cả gia đình ngồi vào
bàn, một sự im lặng khó xử bao trùm. Không có một chiếc điện thoại di động nào trên bàn hay bất cứ nơi nào
trong phòng. Gia đình Green đang trải qua buổi tối đầu tiên không có thiết bị điện tử, như một phần của cuộc
thử nghiệm kéo dài một tháng để xem liệu việc không có công nghệ có giúp họ trở thành một gia đình hạnh
phúc hơn hay không.
Việc sử dụng các thiết bị điện tử đã tăng lên đáng kể trong 10 năm qua và các nghiên cứu gần đây cho thấy
chúng có thể là nguyên nhân làm giảm mức độ hạnh phúc. Susan Green đã nhận thấy một số xu hướng đáng lo
ngại trong chính gia đình mình. Những lo lắng của Susan đã thúc giục cô thực hiện nghiên cứu của riêng mình
về vấn đề này. Khi tình cờ đọc được một bài báo trên một tờ báo cuối tuần về những người đã ngừng sử dụng
thiết bị điện tử trong một tháng, cô ấy rất muốn thử làm điều đó với chính gia đình mình. Tuy nhiên, cô nhận ra
rằng sẽ cần nhiều thứ hơn là chỉ đọc một bài báo để thuyết phục họ. Cuối cùng, lời hứa về một ngày gia đình
vui chơi tại công viên giải trí đã thuyết phục gia đình Green không sử dụng công nghệ trong cả tháng.
Lúc đầu nó không dễ dàng. Carolyn, con gái của Susan, nhớ lại: “Con cảm thấy hoàn toàn lạc lõng khi không
có điện thoại. “Con cảm thấy bị cô lập vì không thể trò chuyện với bạn bè. Nhưng sau hai tuần, mọi việc trở
nên dễ dàng hơn. Con bắt đầu gặp gỡ bạn bè nhiều hơn và việc gặp mặt trực tiếp cũng thú vị hơn nhiều. Con
đã biết rằng trò chuyện trực tuyến không phải lúc nào cũng là cách sử dụng thời gian lý tưởng và thường làm
trì hoãn những nhiệm vụ quan trọng hơn như học tập, nhưng con không thể cưỡng lại được.”.
Thử nghiệm của gia đình Green hiện đã kết thúc nhưng họ đã cam kết cố gắng tuân thủ một số nguyên tắc mà
họ đã thiết lập trong tháng không có công nghệ. Susan cảm thấy vui mừng với kết quả thí nghiệm và chắc chẳn
rằng nó đã giúp cô đạt được mục tiêu cải thiện hạnh phúc gia đình. Cô nói: “Bây giờ chúng tôi dành nhiều thời
gian cho nhau hơn so với trước đây khi chúng tôi dành hàng giờ thức dậy để dán mắt vào màn hình của mình”.
“Điều đó cho thấy rằng chúng ta có thể tận hưởng sự tiện lợi của công nghệ hiện đại mà không làm tổn hại các
mối quan hệ gia đình và hạnh phúc chung của chúng ta.”
Question 31. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
In this typical family scene, one thing is missing.
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Trong khung cảnh gia đình điển hình này, có một điều còn thiếu.
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (IV)
Thông tin:
In this typical family scene, one thing is missing. There is not a single mobile phone on the table or anywhere in
the room. (Trong khung cảnh gia đình điển hình này, có một điều còn thiếu. Không có một chiếc điện thoại di
động nào trên bàn hay bất cứ nơi nào trong phòng.)
+ Câu cần điền phù hợp nhất ở vị trí (II) vì đề cập đến một sự bất thường trong một khung cảnh quen thuộc,
dẫn dắt đến sự khác thường đáng chú ý ở câu liền sau đó là 'There is not a single mobile phone'.
Chọn đáp án B
Question 32. According to paragraph 1, which is NOT stated about the Green family?
A. They are trying life without digital devices for an entire month.
B. Their dinner table is completely free of smartphones and tablets.
C. They get into the habit of eating dinner in complete silence.
D. They want to see if less screen time makes them happier.
Theo đoạn 1, điều nào KHÔNG được nêu về gia đình Green?
A. Họ đang thử sống mà không có thiết bị kỹ thuật số trong cả tháng.
B. Bàn ăn của họ hoàn toàn không có điện thoại di động.
C. Họ có thói quen ăn tối trong im lặng.
D. Họ muốn xem liệu thời gian ngồi trước màn hình ít hơn có khiến họ hạnh phúc hơn không.
Thông tin:
+ The Greens are experiencing their first evening without electronic devices, as part of a month-long
experiment to see if going without technology will make them a happier family. (Gia đình Green đang trải
qua buổi tối đầu tiên không có thiết bị điện tử, như một phần của cuộc thử nghiệm kéo dài một tháng để xem
liệu việc không có công nghệ có giúp họ trở thành một gia đình hạnh phúc hơn hay không.)
→ A và D được để cập.
+ There is not a single mobile phone on the table or anywhere in the room. (Không có một chiếc điện thoại di
động nào trên bàn hay bất cứ nơi nào trong phòng.)
→ B được đề cập.
→ C không được để cập về gia đình Green trong đoạn 1 vì sự im lặng đó là trong buổi tối đầu tiên khi họ
không dùng thiết bị điện tử, không phải ‘habit’
Chọn đáp án C
Question 33. The word “they” in paragraph 2 refers to ________.
A. tendencies B. recent studies C. concerns D. electronic devices
Từ they ở đoạn 2 đề cập đến _____
A. các xu hướng
B. các nghiên cứu gần đây
C. các mối lo ngại
D. các thiết bị điện tử
- Từ “they” ở đoạn 2 đề cập đến ‘electronic devices’.
Thông tin:
The use of electronic devices has increased dramatically over the past 10 years, and recent studies suggest that
they may be responsible for decreased levels of happiness. (Việc sử dụng các thiết bị điện tử đã tăng lên đáng
kể trong 10 năm qua và các nghiên cứu gần đây cho thấy chúng có thể là nguyên nhân làm giảm mức độ hạnh
phúc.)
Chọn đáp án D
Question 34. The word “prompted” in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to ________.
A. mandated B. motivated C. convinced D. impressed
Từ prompted ở đoạn 2 có nghĩa gắn nhất với ________
A. mandate (v): ra lệnh, bắt buộc
B. motivate (v): thúc đẩy, tạo động lực
C. convince (v): thuyết phục
D. impress (v): gây ấn tượng
- prompt (v): thúc đẩy, thúc giục = motivate (v)
Thông tin:
Susan's concerns prompted her to carry out her own research into the issue. (Những lo lắng của Susan đã thúc
giục cô thực hiện nghiên cứu của riêng mình về vấn đề này.)
Chọn đáp án B
Question 35. Which of the following best summarises paragraph 3?
A. Susan's daughter, Carolyn, missed online chatting initially but found real-life meetups better, though she still
struggled to give up using her phone.
B. Initially struggling without her phone and online chats, Carolyn found face-to-face socialising better,
recognising the importance of real-life interactions.
C. Carolyn felt lost and isolated without her phone initially, but then enjoyed more face-to-face meetings,
reinforcing her understanding of online chat's drawbacks.
D. Carolyn initially felt disconnected without her phone, but slowly adapted, preferring in-person interactions
over time-consuming online chatting.
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Con gái của Susan, Carolyn, ban đầu nhớ việc trò chuyện trực tuyến nhưng lại thấy những cuộc gặp gỡ
ngoài đời thực thú vị hơn, mặc dù cô ấy vẫn cố gắng từ bỏ việc sử dụng điện thoại của mình. → Sai ở 'though
she still struggled to give up using her phone' vì đó là trước thử nghiệm, sau thử nghiệm thì không còn gặp khó
khăn trong việc không dùng điện thoại.
B. Ban đầu gặp khó khăn khi không có điện thoại và trò chuyện trực tuyến, Carolyn thấy giao tiếp trực tiếp tốt
hơn, nhận ra tầm quan trọng của các tương tác trong đời thực. Sai ở 'recognising the importance of real-life
interactions' vì không để được đề cập mà Carolyn chỉ cảm thấy việc gặp trực tiếp 'nicer' hơn.
C. Carolyn ban đầu cảm thấy lạc lõng và cô lập khi không có điện thoại, nhưng sau đó cô thích gặp mặt trực
tiếp hơn, củng cố thêm hiểu biết của mình về những hạn chế của trò chuyện trực tuyến. → Đúng
D. Carolyn ban đầu cảm thấy bị ngắt kết nối khi không có điện thoại, nhưng dần dần thích nghi, thích tương
tác trực tiếp hơn là trò chuyện trực tuyến tốn thời gian. - Sai vì trong không so sánh.
Chọn đáp án C
Question 36. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
The Green family's experiment is now over, but they have made a commitment to try and stick to some
of the principles that they established during their tech-free month.
A. Had the Green family not completed their month without technology, they might not have adopted any new
lifestyle habits.
B. Although their tech-free month ended, the Green family pledged to maintain some of the rules they set up.
C. Having abandoned their tech-free experiment, the Green family decided to adhere to certain principles they
had established.
D. Only when the tech-free month finished did the Green family decide to follow the rules they had created.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4?
Thử nghiệm của gia đình Green hiện đã kết thúc nhưng họ đã cam kết có gắng tuân thủ một số nguyên tắc
mà họ đã thiết lập trong tháng không có công nghệ.
A. Nếu gia đình Green đã không hoàn thành việc một tháng không có công nghệ, họ có thể đã không áp dụng
bất kỳ thói quen sinh hoạt mới nào. Sai vì dùng câu điều kiện loại 3 đặt giả định trái quá khứ nên không phù
hợp với câu gốc là ‘fact’.
B. Mặc dù tháng không có công nghệ của họ đã kết thúc, gia đình Green vẫn cam kết duy trì một số quy tắc mà
họ đã đặt ra. Diễn đạt đúng nhất ý nghĩa của câu gốc.
C. Sau khi từ bỏ thử nghiệm không có công nghệ, gia đình Green quyết định tuân thủ một số nguyên tắc nhất
định mà họ đã thiết lập. Sai ở ‘Having abandoned’ (hàm ý bỏ cuộc giữa chừng) trải ngược với ‘experiment is
now over’ (kết thúc) trong câu gốc.
D. Chỉ khi kết thúc tháng không có công nghệ thì gia đình Green mới quyết định tuân theo những quy tắc mà họ
đã đặt ra. - Sai vì hàm ý là trong tháng đó họ không áp dụng những quy tác nên không phù hợp về ngữ nghĩa so
với câu gốc.
Chọn đáp án B
Question 37. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Susan’s daughter initially felt disconnected as her friends struggled to stay in touch with her.
B. Having spent a day out at a theme park, the Green family made a decision to go tech-free.
C. Only when Carolyn stopped using her phone did she realise the drawbacks of online chats.
D. Susan knew convincing her family to go tech-free based on just an article wouldn't be easy.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?
A. Con gái của Susan ban đầu cảm thấy mất kết nối khi bạn bè cô ấy gặp khó khăn trong việc giữ liên lạc với
cô ấy.
B. Sau một ngày đi chơi ở công viên giải trí, gia đình Green đã quyết định không sử dụng công nghệ.
C. Chỉ khi Carolyn ngừng sử dụng điện thoại thì cô ấy mới nhận ra những hạn chế của việc trò chuyện trực
tuyến.
D. Susan biết việc thuyết phục gia đình cô ấy chuyển sang sống không sử dụng công nghệ mà chỉ dựa trên một
bài báo sẽ không hề dễ dàng.
Thông tin:
+ I felt isolated because I couldn't chat with my friends online. (Con cảm thấy bị cô lập vì không thể trò
chuyện với bạn bè.)
→ A sai vì 'her friends struggled to stay in touch with her không được đề cập, thay vào đó là Carolyn cảm thấy
cô lập vì chính cô không thể trò chuyện với bạn bè.
+ In the end, the promise of a fun family day out at a theme park persuaded the Greens to go tech-free for a
whole month. (Cuối cùng, lời hứa về một ngày gia đình vui chơi tại công viên giải trí đã thuyết phục gia đình
Green không sử dụng công nghệ trong cả tháng.)
→B sai ở Having spent a day out at a theme park'. Không phải đi chơi về gia đình mới đồng ý, mà đã đồng ý
khí cô Green hứa dẫn cả nhà đi chơi.
+ I already knew that online chat is not always an ideal use of time and often delays more important tasks
like studying, but I just couldn't resist. (Con đã biết rằng trò chuyện trực tuyến không phải lúc nào cũng là
cách sử dụng thời gian lý tưởng và thường làm trì hoàn những nhiệm vụ quan trọng hơn như học tập, nhưng
con không thể cưỡng lại được.)
→ C sai 'Only when Carolyn stopped using her phone' vi 'already cho thấy Carolyn đã nhận thức được những
hạn chế của trò chuyện trực tuyến trước thí nghiệm không dùng điện thoại.
+ However, she realised that it was going to take more than reading an article to persuade them. (Tuy nhiên,
cô nhận ra rằng sẽ cần nhiều thứ hơn là chỉ đọc một bài báo để thuyết phục họ.) → D đúng.
Chọn đáp án D
Question 38. The word “compromise” in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to _______.
A. produce B. weaken C. nurture D. upgrade
Từ compromise ở đoạn 4 thì trái nghĩa với ______
A. produce (v): sản xuất, tạo ra
B. weaken(v): làm yếu đi, suy yếu
C. nurture (v): nuôi dưỡng, phát triển
D. upgrade (v): nâng cấp
compromise (v): làm tổn hại >< nurture (v)
Thông tin:
"It just goes to show that it is possible to enjoy the convenience of modern technology without having to
compromise our family relationships and general happiness.” (“Điều đó cho thấy rằng chúng ta có thể tận
hưởng sự tiện lợi của công nghệ hiện đại mà không làm tổn hại các mối quan hệ gia đình và hạnh phúc chung
của chúng ta.")
Chọn đáp án C
Question 39. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Carolyn once avoided having a face-to-face conversation with her friends.
B. The rest of the Green family don’t feel quite optimistic about the experiment.
C. Susan believes that a healthier balance with technology is impossible to achieve.
D. Prior to the experiment, the Green family likely spent little time for each other.
Điều nào sau đây có thế được suy ra từ bài đọc?
A. Carolyn từng tránh nói chuyện trực tiếp với bạn bè của cô ấy.
B. Những người còn lại trong gia đình Green không cảm thấy lạc quan lắm về thí nghiệm này.
C. Susan tin rằng không thể đạt được sự cân bằng lành mạnh hơn với công nghệ.
D. Trước cuộc thí nghiệm, gia đình Green dường như dành rất ít thời gian cho nhau.
Thông tin:
+ A và B không thể suy ra từ bài đọc vì không có thông tin đề cập.
+ "It just goes to show that it is possible to enjoy the convenience of modern technology without having to
compromise our family relationships and general happiness." ("Điều đó cho thấy rằng chúng ta có thể tận
hưởng sự tiện lợi của công nghệ hiện đại mà không làm tổn hại các mối quan hệ gia đình và hạnh phúc chung
của chúng ta.")
→ C sai ở 'impossible' vì trái với thông tin đề cập là 'possible'.
+ "We now devote more time to one another than we did when we used to spend every waking hour glued to
our screens," she says. (Cô nói: “Bây giờ chúng tôi dành nhiều thời gian cho nhau hơn so với trước đây khi
chúng tôi dành hàng giờ thức dậy để dán mắt vào màn hình của mình".)
→ D có thể suy ra từ bài đọc.
Chọn đáp án D
Question 40. Which of the following best summarises the passage?
A. All members in the Green family voluntarily experimented with a month without technology due to Susan's
worries about its effect on their happiness, and while Carolyn initially struggled, they ultimately committed to
lasting changes.
B. Driven by concerns over declining happiness linked to device use, Susan took her family to spend a day out
at a theme park before going tech-free for a month, resulting in more family time and commitment to give up
technology completely.
C. Concerned about technology's impact on family happiness, Susan persuaded her family to undertake a
month-long tech-free experiment, which, despite initial difficulties for Carolyn, led to more family time and
Susan's delight.
D. In Melbourne, Australia, the Green family embarked on a tech-free month prompted by Susan's worries
about technology's impact, and despite Carolyn's initial isolation, they found it was the best way to strengthen
family bonds.
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài đọc?
A. Tất cả các thành viên trong gia đình Green đều tự nguyện thử nghiệm một tháng không có công nghệ do sự
lo lắng của Susan về ảnh hưởng của nó đến hạnh phúc của họ, và mặc dù ban đầu Carolyn gặp khó khăn
nhưng cuối cùng họ vẫn cam kết thực hiện những thay đổi lâu dài. - Sai ở "voluntarily' vì Susan đã phải thuyết
phục họ với lời hứa về một chuyến đi chơi tại công viên giải trí.
B. Bị thúc đẩy bởi những lo ngại về việc hạnh phúc giảm đi liên quan đến việc sử dụng thiết bị, Susan đã đưa
gia đình đi chơi một ngày ở công viên giải trí trước khi không sử dụng công nghệ trong một tháng, dẫn đến có
nhiều thời gian dành cho gia đình hơn và cam kết từ bỏ hoàn toàn công nghệ. - Sai ở 'Susan took her family to
spend a day out at a theme park before going tech-free for a month vì lời hứa về chuyến đi công viên giải trí là
động lực để các thành viên khác đồng ý thử nghiệm và nó chưa xảy ra.
C. Lo ngại về tác động của công nghệ đến hạnh phúc gia đình, Susan thuyết phục gia đình thực hiện một thử
nghiệm không có công nghệ kéo dài một tháng, thử nghiệm mà, bất chấp những khó khăn ban đầu đối với
Carolyn, đã dẫn đến nhiều thời gian dành cho gia đình hơn và sự hài lòng của Susan. -> Đúng vì tóm tắt đầy
đủ ý bài đọc.
D. Tại Melbourne, Úc, gia đình Green bắt đầu một tháng không có công nghệ được thúc đẩy bởi những lo lắng
của Susan về tác động của công nghệ và bất chấp sự cô lập ban đầu của Carolyn, họ nhận thấy đó là cách tốt
nhất để củng cố mối quan hệ gia đình. - Sai vì không có thông tin khẳng định 'a tech-free month' là 'the best
way to strengthen family bonds'.
Chọn đáp án C
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 abandon v /əˈbændən/ bỏ rơi, từ bỏ
2 achiever n /əˈtʃiːvər/ người thành đạt
3 adage n /ˈædɪdʒ/ ngạn ngữ, châm ngôn
4 amusing adj /əˈmjuːzɪŋ/ gây cười, thú vị
5 annoyance n /əˈnɔɪəns/ sự khó chịu, sự phiền toái
6 appeal n /əˈpiːl/ sự hấp dẫn, lời kêu gọi, khẩn cầu
7 appreciation n /əˌpriːʃiˈeɪʃn/ sự trân trọng, sự biết ơn
8 astonishing adj /əˈstɒnɪʃɪŋ/ đáng kinh ngạc
9 attractiveness n /əˈtræktɪvnəs/ sự hấp dẫn, vẻ quyến rũ
10 awkward adj /ˈɔːkwərd/ vụng về, khó xử
11 bystander n /ˈbaɪstændər/ người ngoài cuộc, người đứng xem
12 compassion n /kəmˈpæʃn/ lòng trắc ẩn, sự thương cảm
13 compromise v /ˈkɒmprəmaɪz/ làm tổn hại, gây nguy hiểm
14 conduct v /kənˈdʌkt/ tiến hành, thực hiện
15 convince v /kənˈvɪns/ thuyết phục
16 dedicated adj /ˈdedɪkeɪtɪd/ tận tâm, tận tụy
17 delighted adj /dɪˈlaɪtɪd/ vui mừng, hài lòng
18 depressed adj /dɪˈprest/ chán nản, tuyệt vọng
19 descend v /dɪˈsend/ đi xuống, hạ xuống
20 devote v /dɪˈvoʊt/ cống hiến
21 diabetes n /ˌdaɪəˈbiːtiːz/ bệnh tiểu đường
22 domain n /dəˈmeɪn/ lãnh địa, lĩnh vực
23 dramatically adv /drəˈmætɪkli/ một cách đáng kể, đột ngột
24 drawback n /ˈdrɔːbæk/ nhược điểm, hạn chế
25 dull adj /dʌl/ buồn tẻ, chán ngắt
26 eager adj /ˈiːɡər/ háo hức, mong đợi
27 enthusiastic adj /ɪnˌθuːziˈæstɪk/ nhiệt tình, hăng hái
28 equality n /iˈkwɒləti/ sự bình đẳng
29 exceed v /ɪkˈsiːd/ vượt quá
30 expertise n /ˌekspɜːˈtiːz/ sự thành thạo, chuyên môn
31 fairness n /ˈfeərnəs/ sự công bằng
32 fascination n /ˌfæsɪˈneɪʃn/ sự say mê, sự quyến rũ
33 foster v /ˈfɒstər/ nuôi dưỡng, khuyến khích
34 gifted adj /ˈɡɪftɪd/ có năng khiếu, tài năng
35 giftedness n /ˈɡɪftɪdnəs/ sự có năng khiếu, tài năng
36 initiative n /ɪˈnɪʃətɪv/ sáng kiến, sự chủ động
37 innate adj /ɪˈneɪt/ bẩm sinh
38 intense adj /ɪnˈtens/ mãnh liệt, dữ dội
39 intensive adj /ɪnˈtensɪv/ chuyên sâu
40 invariably adv /ɪnˈveəriəbli/ luôn luôn, lúc nào cũng vậy
41 investigation n /ɪnˌvestɪˈɡeɪʃn/ cuộc điều tra
42 irritation n /ˌɪrɪˈteɪʃn/ sự khó chịu, sự bực bội
43 isolated adj /ˈaɪsəleɪtɪd/ bị cô lập, riêng biệt
44 isolation n /ˌaɪsəˈleɪʃn/ sự cô lập, sự cách ly
45 lively adj /ˈlaɪvli/ sôi nổi, hoạt bát
46 mandate v /ˈmændeɪt/ ra lệnh, bắt buộc
47 memorable adj /ˈmemərəbl/ đáng nhớ
48 mystery n /ˈmɪstri/ điều bí ẩn
49 necessity n /nəˈsesəti/ sự cần thiết, nhu cầu
50 nurture v /ˈnɜːrtʃər/ nuôi dưỡng, chăm sóc, phát triển
51 optimistic adj /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ lạc quan
52 ownership n /ˈəʊnərʃɪp/ quyền sở hữu
53 palaeolithic adj /ˌpæliəˈlɪθɪk/ thuộc thời đại đồ đá cũ
54 persuade v /pəˈsweɪd/ thuyết phục
55 pledge v /pledʒ/ cam kết, hứa
56 possess v /pəˈzes/ sở hữu
57 predictable adj /prɪˈdɪktəbl/ có thể đoán trước được, dễ đoán
58 prehistoric adj /ˌpriːhɪˈstɒrɪk/ tiền sử
59 profession n /prəˈfeʃn/ nghề nghiệp
60 prompt v /prɒmpt/ thúc đẩy, thúc giục
61 resist v /rɪˈzɪst/ chống lại, kháng cự
62 reunion n /ˌriːˈjuːniən/ sự sum họp, cuộc hội ngộ
63 rewarding adj /rɪˈwɔːrdɪŋ/ đáng làm, mang lại sự thỏa mãn
64 rigid adj /ˈrɪdʒɪd/ cứng nhắc, không linh hoạt
65 severe adj /sɪˈvɪər/ nghiêm trọng, khốc liệt
socialise/
66 v /ˈsoʊʃəlaɪz/ giao tiếp xã hội, hòa nhập
socialize
67 stability n /stəˈbɪləti/ sự ổn định
68 tendency n /ˈtendənsi/ xu hướng, khuynh hướng
69 underestimate v /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ đánh giá thấp
70 vibrant adj /ˈvaɪbrənt/ sôi động, đầy sức sống
ảo (trên mạng internet), gần như là
71 virtual adj /ˈvɜːrtʃuəl/
thật