Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Kiểm Toán Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Việt Úc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Kiểm Toán Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Việt Úc
ISO9001:2008
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
MỤC LỤC
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VIỆT ÚC. ................................................... 81
3.1.1 Ƣu điểm ...................................................................................................... 81
3.1.1.1 Về bộ máy kế toán ................................................................................... 81
3.1.1.2 Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng .................................. 82
3.1.2 Hạn chế ....................................................................................................... 83
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VIỆT ÚC. ...................................... 84
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện ....................................................................... 84
3.2.2 Nguyên tắc của việc hoàn thiện ................................................................. 84
3.2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh................................................................................ 85
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 91
Split by PDF Splitter
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
------- *** --------
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp, một công ty nào khi
bƣớc vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hƣớng tới đều là lợi nhuận. Khi công
ty muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững trên thị trƣờng thì việc kinh
doanh phải có lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục đích đó thì đầu ra hay nói cách khác
là kết quả tiêu thụ một sản phẩm là một trong những điều kiện quan trọng mà
doanh nghiệp, công ty cần phải quan tâm đến. Muốn mang lại hiệu quả cao nhất
cho doanh nghiệp thì công ty phải đánh giá thế mạnh, điểm yếu, sức cạnh tranh,
yếu tố cung cầu của xã hội để từ đó khắc phục những điểm yếu của mình đồng
thời phát huy mọi ƣu điểm để công ty đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất tiến tới khẳng
định vị trí trên thị trƣờng. Để hoạt động của công ty đƣợc tiến hành thuận lợi thì
công việc kế toán là rất quan trọng, cuối quý việc xác định kết quả kinh doanh
phải kịp thời, chính xác, giúp nhà quản lí nắm vững tình hình công ty, nắm bắt
cơ hội kinh doanh khiến cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Nhận thấy tầm quan trọng của ngành nghề kế toán nói chung và công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng nên em chọn
đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ Việt Öc” để làm khóa luận tốt nghiệp với mong
muốn tìm hiểu rõ hơn thực tiễn hoạt động tại đơn vị.
Đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng, cụ thể:
- Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ Việt Úc
- Chƣơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tƣ
vấn đầu tƣ Việt Úc
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1.1 Doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các
khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu (Ví dụ: Khi ngƣời
nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của ngƣời
nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng đƣợc hƣởng). Các khoản góp vốn của cổ đông
hoặc chủ sổ hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không là doanh thu.
1.1.1.2 Các loại doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc,
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tƣ.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động….
Doanh thu hoạt động tài chính: Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu;…..
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác;
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác;
Thu nhập khác: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là những khoản thu mà doanh nghiệp
không dự tính trƣớc đƣợc hoặc những khoản không mang tính chất thƣờng
xuyên, bao gồm:
- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã đƣợc xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại;
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng
(sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc cam kết mua hàng).
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ của doanh nghiệp cho ngƣời mua
do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế đánh trên hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc
nhập khẩu, đây là thuế gián thu đƣợc cấu thành trong giá bán sản phẩm.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Thuế xuất khẩu: Là một loại thuế gián thu, phải nộp khi xuất khẩu loại
hàng hóa phải chịu thuế xuất khẩu.
Thuế giá trị gia tăng: Là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
1.1.3 Chi phí
1.1.3.1 Khái niệm về chi phí
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
1.1.3.2 Các loại chi phí
Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ) hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định tiêu thụ và
các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Giá vốn hàng bán đƣợc tính theo 1 trong 4 phƣơng pháp sau:
Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO )
Theo phƣơng pháp này kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc
xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng
nhập trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy,
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối
cùng hoặc gần cuối kỳ.
Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO )
Theo phƣơng pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ xuất trƣớc
tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá thực tế của hàng nhập sau
sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn
cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ.
Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi
nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại
hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Phương pháp bình quân gia quyền
Bình quân gia quyền cả kỳ:
Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ
Đơn giá BQ cả kỳ =
Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ
Trị giá hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Bình quân gia quyền liên hoàn:
Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i
Đơn giá bình quân sau lần nhập i =
Lƣợng thực tế HTK sau lần nhập i
Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…Dự
phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ
giá hối đoái…
Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng
tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)
Chi phí khác: phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có);
Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K 5
Split by PDF Splitter
- Số trang: 102
Cách 1: Thanh toán qua tài khoản ngân hàng quét mã QR thanh toán:
Cách 3: Truy cập vào Website tailieu369 bên dưới để mua tài liệu:
Lưu ý:
Sau khi hoàn thành chuyển khoản thanh toán qua ngân hàng hoặc momo, vui
lòng inbox zalo/telegram 0974577291, mã qr zalo/tele liên hệ :
hoặc fanpage: https://www.facebook.com/tailieuso369
với nội dụng chuyển khoản bên trên, trong vòng 5-10 phút
chúng tôi sẽ gửi tài liệu qua zalo hoặc facebook hoặc email của quý khách.
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD
miễn phí tại đây
Nếu cần hỗ trợ vui lòng liên hệ số zalo/telegram: 0974577291 hoặc email:
[email protected]
(*) Quý khách lưu ý khi chuyển khoản ghi nội dung chuyển khoản kèm MÃ TÀI LIỆU
theo hướng dẫn