Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Kiểm Toán Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Giao Nhận Minh Trung
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Kiểm Toán Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Giao Nhận Minh Trung
ISO 9001:2008
--------------------------------------
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/BTC ........ 2
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định (TSCĐ) trong doanh nghiệp .......... 2
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của TSCĐ ................................................................. 2
1.1.2. Vai trò của TSCĐ ....................................................................................... 2
1.1.3. Phân loại TSCĐ .......................................................................................... 2
1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện ........................................................... 3
1.1.3.2. Phân loại theo công dụng kinh tế ............................................................ 4
1.1.3.3. Phân loại theo tình hình sử dụng ............................................................. 4
1.1.3.4. Phân loại theo mục đích sử dụng ............................................................. 5
1.1.4. Đánh giá tài sản cố định ............................................................................. 5
1.1.4.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: ............................................................ 5
1.1.4.2. Giá trị còn lại của TSCĐ ....................................................................... 10
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp ................................... 10
1.2. Tổ chức kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp theo QĐ 48/2006/BTC .......... 11
1.2.1. Kế toán chi tiết TSCĐ .............................................................................. 11
1.2.1.1. Kế toán chi tiết TSCĐ tại các nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ ................ 11
1.2.1.2. Kế toán chi tiết ở bộ phận kế toán doanh nghiệp .................................. 11
1.2.2. Kế toán tổng hợp TSCĐ theo QĐ 48/2006/BTC ..................................... 13
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 13
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 13
1.2.2.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ ........................................................................ 15
1.2.3. Hao mòn và khấu hao TSCĐ.................................................................... 16
1.2.3.1. Khái niệm............................................................................................... 16
1.2.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ ............................................................... 17
1.2.3.3. Tổ chức kế toán khấu hao TSCĐ .......................................................... 19
1.2.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ ........................................................................... 21
1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán TSCĐ ............................................................ 23
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật kí chung.............................................................. 23
1.3.2. Hình thức Nhật kí – Sổ cái ....................................................................... 24
1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ ........................................................................ 25
1.3.4. Hình thức Nhật kí – Chứng từ .................................................................. 26
1.3.5. Hình thức kế toán trên máy tính .............................................................. 27
Split by PDF Splitter
2.3.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH Thương mại và
Giao nhận Minh Trung ........................................................................................ 62
2.3.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty ................................................................ 62
2.3.4.2. Sổ sách sử dụng tại công ty ................................................................... 62
2.3.4.3. Quy trình hạch toán kế toán sửa chữa tại công ty ................................. 62
2.3.4.4. Ví dụ về kế toán sửa chữa TSCĐ tại công ty ........................................ 63
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN MINH
TRUNG ............................................................................................................... 73
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Thương mại
và Giao nhận Minh Trung ................................................................................... 73
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán của công ty TNHH Thương mại
và Giao nhận Minh Trung ................................................................................... 73
3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại và
Giao nhận Minh Trung ........................................................................................ 74
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH
Thương mại và Giao nhận Minh Trung .............................................................. 75
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH
Thương mại và Giao nhận Minh Trung .............................................................. 75
3.2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH
Thương mại và Giao nhận Minh Trung. ............................................................. 76
3.2.2.1. Ý kiến thứ nhất: Công ty phải hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ đối với
những chi phí sửa chữa lớn làm tăng tuổi thọ của xe ô tô .................................. 76
3.2.2.2. Ý kiến thứ hai: Công ty nên trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ .... 77
3.2.2.3. Ý kiến thứ ba: Công ty cần thực hiện trích khấu hao theo đúng
TT45/2013/BTC .................................................................................................. 78
3.2.2.4. Ý kiến thứ bốn:Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán ...................... 82
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 92
Split by PDF Splitter
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy
luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh nghiệp phải tìm
mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao và giá cả phải chăng nhằm
hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Mà tài sản cố định (TSCĐ) lại là bộ
phận không kém phần quan trọng trong chu trình sản xuất tạo ra sản phẩm đó.
Chính khát vọng lợi nhuận đã tạo động lực thúc đẩy doanh nghiệp không những
thường xuyên đổi mới hiện đại hoá TSCĐ mà còn phải có biện pháp quản lý và
sử dụng chúng sao cho hợp lý để có thể đáp ứng tốt nhất yêu cầu đặt ra.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế hoạt động cũng như nhận thức được tầm
quan trọng của TSCĐ trong doanh nghiệp, do đó em chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Giao nhận Minh
Trung” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận của em gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Lí luận chung về công tác kế toán tài sản cố định trong doanh
nghiệp theo quyết định 48/2006/BTC
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Thương
mại và Giao nhận Minh Trung.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công
ty TNHH Thương mại và Giao nhận Minh Trung.
Trong thời gian thực hiện khóa luận em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt
tình của Ban giám đốc, các chị trong phòng kế toán của Công ty và cô giáo
hướng dẫn. Vì trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên bài khóa luận của
em không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2017
Sinh viên
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định (TSCĐ) trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của TSCĐ
*Khái niệm
Tài sản cố định là những tư liệu sản xuất chuyên dùng trong sản xuất kinh
doanh, có giá trị lớn và dùng được vào nhiều chu kì sản xuất.
Theo Điều 3 của TT 45/2013/TC – BTC thì tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ như sau:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở nên
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
*Đặc điểm
Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ có những đặc điểm:
- Tham gia trực tiếp, gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định hữu hình khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, mặc dù bị
hao mòn về giá trị song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao
mòn dần và giá trị của chúng được chuyển dịch từng phần vào giá thành
của sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao.
1.1.2. Vai trò của TSCĐ
TSCĐ là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò tư liệu lao động chủ yếu
của quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện tăng năng suất lao động xã
hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình
công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của
doanh nghiệp. Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không?
1.1.3. Phân loại TSCĐ
Để các doanh nghiệp có sự thuận tiện trong công tác quản lí và hạch toán
TSCĐ thì cần thiết phải phân loại TSCĐ. Vì lí do đó TSCĐ được phân loại theo
các hình thức sau:
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản
đó tại thời điểm kí hợp đồng.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu đầu tư của
doanh nghiệp vào TSCĐ hữu hình và vô hình, từ đó lựa chọn các quyết định đầu
tư đúng đắn hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tư sao cho phù hợp và có hiệu quả nhất.
1.1.3.2. Phân loại theo công dụng kinh tế
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ hữu hình và vô
hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị truyền dẫn, máy móc thiết
bị sản xuất, phương tiện vận tải; những TSCĐ không có hình thái vật chất
khác…
- TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ dùng cho phúc
lợi công cộng, không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Bao gồm: nhà
cửa, phương tiện dùng cho sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà ở và
các công trình phúc lợi tập thể…
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy rõ kết cấu TSCĐ và vai
trò, tác dụng của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, sử dụng TSCĐ và tính toán khấu hao
chính xác.
1.1.3.3. Phân loại theo tình hình sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành 3 loại:
- TSCĐ đang sử dụng là những TSCĐ đang sử dụng cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp như hoạt động
phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng.
- TSCĐ chƣa cần dùng là những TSCĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp, song hiện tại chưa cần dùng,
đang được dự trữ để sử dụng sau này.
- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý là những TSCĐ không cần thiết hay
không phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cần được
thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra ban đầu.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy mức độ sử dụng có hiệu
quả các TSCĐ của doanh nghiệp như thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn
nữa hiệu quả sử dụng của chúng.
Sinh viên: Đỗ Thị Hồng Vân
Lớp: QT1702K 4
Split by PDF Splitter
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó các chi phí liên quan trực tiếp bao gồm lãi tiền vay phát sinh
trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi
phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan
trực tiếp khác.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Lãi tiền vay trong trường hợp này được tính vào nguyên giá TSCĐ là
những khoản lãi phát sinh đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Lãi tiền vay phát sinh sau khi đã đưa TSCĐ vào sử dụng thì được tính
vào chi phí hoạt động tài chính.
Nếu TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp
Nguyên Giá mua trả Các khoản thuế (không Các chi phí
giá = tiền ngay tại + bao gồm các khoản thuế + liên quan
TSCĐ thời điểm mua được hoàn lại) trực tiếp
Trong đó các chi phí liên quan trực tiếp bao gồm chi phí vận chuyển, bốc
dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Lãi trả chậm, trả góp không được tính vào nguyên giá của TSCĐ.
Nếu TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất
Giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô
hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC .
TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc
Nguyên giá Giá mua thực tế các khoản chi phí
= +
TSCĐ phải trả liên quan trực tiếp
- TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
Trong đó nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ
hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình
nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các
khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về)
Các chi phí liên quan trực tiếp như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí
nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài
sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
- Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình
khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực
hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và
điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
Nguyên giá Giá thành thực tế của Các chi phí liên
= +
TSCĐ TSCĐ hữu hình quan trực tiếp
Trong đó các chi phí liên quan trực tiếp bao gồm chi phí lắp đặt chạy thử,
các chi phí khác trực tiếp (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi
được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý như vật
liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy
định trong xây dựng hoặc sản xuất).
- Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng,
do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc
tổ chức định giá chuyên nghiệp.
- Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến:
Nguyên giá Giá trị còn lại của Các chi phí liên
= +
TSCĐ hữu hình TSCĐ quan trực tiếp
Trong đó giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị
điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên
nghiệp theo quy định của pháp luật.
Các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra như chi
phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…
- Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ
đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả
thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và
được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
- Số trang: 101
Cách 1: Thanh toán qua tài khoản ngân hàng quét mã QR thanh toán:
Cách 3: Truy cập vào Website tailieu369 bên dưới để mua tài liệu:
Lưu ý:
Sau khi hoàn thành chuyển khoản thanh toán qua ngân hàng hoặc momo, vui
lòng inbox zalo/telegram 0974577291, mã qr zalo/tele liên hệ :
hoặc fanpage: https://www.facebook.com/tailieuso369
với nội dụng chuyển khoản bên trên, trong vòng 5-10 phút
chúng tôi sẽ gửi tài liệu qua zalo hoặc facebook hoặc email của quý khách.
Sau khi tải tài liệu, Quý khách có thể chuyển đổi file tài liệu từ PDF sang WORD
miễn phí tại đây
Nếu cần hỗ trợ vui lòng liên hệ số zalo/telegram: 0974577291 hoặc email:
[email protected]
(*) Quý khách lưu ý khi chuyển khoản ghi nội dung chuyển khoản kèm MÃ TÀI LIỆU
theo hướng dẫn