Grammar 02 (Comparisons)
Grammar 02 (Comparisons)
I. Equality Comparison
II. Comparatives
III. Superlatives
IV. Principals
I. Equality Comparison
(So sánh bằng)
- So sánh bằng là dạng so sánh dùng để 2 vật giống nhau
hoặc bằng nhau.
- Hình thức so sánh bằng được hình thành bằng cách
thêm “as” vào trước và sau tính từ hoặc trạng từ.
- Có 2 dạng so sánh bằng: so sánh bằng với tính từ và so
sánh bằng với trạng từ
a. So sánh bằng với tính từ:
Ta sử dụng so sánh bằng với tính từ khi động từ trong câu là động từ
tobe.
(+) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + as + adj + as + S2.
e.g1: Tom is as tall as Tim.
e.g2: Ms. Dana is as beautiful as Miss Universe.
(-) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + as + adj + as + S2.
e.g1: Tom isn’t as tall as Tim.
e.g2: Ms. Dy Dy isn’t as beautiful as Miss Universe.
- Đối với dạng phủ định của so sánh bằng thì ta có thể thay “as” trước
tính từ thành “so”
(-) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + so + adj + as + S2.
e.g1: Tom isn’t so tall as Tim
- Đối với cấu trúc so sánh bằng ta rất ít khi sử dụng dạng nghi vấn.
(?) Tobe(Am/Is/Are/Was/Were) + S1 + as + adj + as + S2 ?
e.g1: Is Tom as tall as Tim ?
e.g2: Is Ms. Dana as beautiful as Miss Universe ?