0% found this document useful (0 votes)
13 views18 pages

Grammar 02 (Comparisons)

Uploaded by

Nguyên Lê
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PPTX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
13 views18 pages

Grammar 02 (Comparisons)

Uploaded by

Nguyên Lê
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PPTX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 18

Comparisons

I. Equality Comparison
II. Comparatives
III. Superlatives
IV. Principals
I. Equality Comparison
(So sánh bằng)
- So sánh bằng là dạng so sánh dùng để 2 vật giống nhau
hoặc bằng nhau.
- Hình thức so sánh bằng được hình thành bằng cách
thêm “as” vào trước và sau tính từ hoặc trạng từ.
- Có 2 dạng so sánh bằng: so sánh bằng với tính từ và so
sánh bằng với trạng từ
a. So sánh bằng với tính từ:
Ta sử dụng so sánh bằng với tính từ khi động từ trong câu là động từ
tobe.
(+) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + as + adj + as + S2.
e.g1: Tom is as tall as Tim.
e.g2: Ms. Dana is as beautiful as Miss Universe.
(-) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + as + adj + as + S2.
e.g1: Tom isn’t as tall as Tim.
e.g2: Ms. Dy Dy isn’t as beautiful as Miss Universe.
- Đối với dạng phủ định của so sánh bằng thì ta có thể thay “as” trước
tính từ thành “so”
(-) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + so + adj + as + S2.
e.g1: Tom isn’t so tall as Tim
- Đối với cấu trúc so sánh bằng ta rất ít khi sử dụng dạng nghi vấn.
(?) Tobe(Am/Is/Are/Was/Were) + S1 + as + adj + as + S2 ?
e.g1: Is Tom as tall as Tim ?
e.g2: Is Ms. Dana as beautiful as Miss Universe ?

b. So sánh bằng với trạng từ:


Ta sử dụng so sánh bằng với trạng từ khi động từ trong câu là động từ
thường
(+) S1 + V(s/es/ed/2) + as + adv + as + S2.
e.g1: Tom runs as quickly as Tim.
e.g2: Ms. Dana teaches as carefully as Mr. Jason.
(-) S1 + auxilary V(do/does/did) + NOT + V0 + as + adv + as + S2.
e.g1: Tom doesn’t run as quickly as Tim.
e.g2: Ms. Dana doesn’t teach as carefully as Mr. Jason.
- Đối với dạng phủ định của so sánh bằng với trạng từ thì ta có thể thay
“as” trước trạng từ thành “so”
(-) S1 + auxilary V(do/does/did) + NOT + V0 + so + adv + as + S2.
e.g1: Tom doesn’t run so quickly as Tim.
e.g2: Ms. Dana doesn’t teach so carefully as Mr. Jason.
- Đối với câu so sánh bằng với trạng từ, ta rất ít khi sử dụng dạng nghi
vấn.
(?) Auxilary V(do/does/did) + S1 + V0 + as + adv + as + S2?
e.g1: Does Tom run as fast as Tim ?
e.g2: Does Ms. Dana teach as carefully as Mr. Jason ?
II. Comparatives
(So sánh hơn)
- So sánh hơn là so sánh giữa 2 sự vật hoặc 2 người.
- Hình thức so sánh hơn được hình thành bằng cách:
+ Thêm “er” vào tính từ có 1 âm tiết (tính từ ngắn) và một số tính
từ có 2 âm tiết tận cùng bằng “-er/ow/y/le”.
+ Thêm “more” vào trước tính từ dài có 2 âm tiết trở lên (trừ những
tính từ kết thúc bằng “-er/ow/y/le”)
❖ Lưu ý:
- Có 2 loại tính từ dùng trong so sánh: tính từ ngắn (short adjectives) và tính từ dài
(long adjectives).
- Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết
e.g: big, thin, thick, small, …
- Tính từ dài là tính từ có 2 âm tiết trở lên
e.g: beautiful, pretty, handsome, expensive, …
a. So sánh hơn với tính từ ngắn:
- Đối với so sánh hơn với tính từ ngắn thì ta thêm “-er” vào sau tính từ đó.
(+) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + short adj + -er + THAN + S2.
e.g1: Tom is taller than Tim.
e.g2: Ms. Dy Dy is smarter than Ms. Anna
(-) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + short adj + -er + THAN +S2.
e.g1: Tom isn’t taller than Tim
e.g2: Ms. Dana isn’t smarter than Ms. Anna.
(?) Tobe(Am/Is/Are/Was/Were) + S1 + short adj + -er + THAN + S2 ?
e.g1: Is Tom taller than Tim ?
e.g2: Is Ms. Dana smarter than Ms. Anna ?

b. So sánh hơn với tính từ dài:


- Đối với so sánh với tính từ dài thì ta thêm “more” vào trước tính từ đó.
(+) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + MORE + long adj + THAN + S2.
e.g1: Tom is more handsome than Tim.
e.g2: Ms. Dana is more beautiful than Miss Universe.
(-) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + MORE + long adj + THAN +
S2.
e.g1: Tom isn’t more handsome than Tim.
e.g2: Ms. Dana isn’t more beautiful than Miss Universe.
(?) Tobe(am/is/are/was/were) + S1 + MORE + long adj + THAN + S2 ?
e.g1: Is Tom more handsome than Tim ?
e.g2: Is Ms. Dana more beautiful than Miss Universe ?

c. So sánh hơn với tính từ có 2 âm tiết (2-syllable adjectives):


- Đối với tính từ có 2 tiết kết thúc bằng “-er/ow/y/le” thì ta sẽ thêm “-er” vào sau tính từ
đó
(+) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + 2-syllable adj + -er + THAN + S2.
e.g1: Tom is happier than Tim.
e.g2: These exercises are simpler than those exercises.
(-) S1 + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + 2-syllable adj + -er + THAN +S2.
e.g1: Tom isn’t happier than Tim
e.g2: These exercises aren’t simpler than those exercises.
(?) Tobe(am/is/are/was/were) + S1 + 2-syllable adj + -er + THAN + S2.
e.g1: Is Tom happier than Tim ?
e.g2: Are these exercises simpler than those exercises ?
III. Superlatives
(So sánh nhất)
- So sánh nhất là so sánh giữa 3 vật hoặc 3 người trở lên.
- Thường đi kèm với mạo từ “the” và giới từ sử dụng thay cho “than” là
“in, among, of, ….”
- Hình thức so sánh nhất được hình thành bằng cách:
+ Thêm “-est” vào sau tính từ ngắn hoặc một số tính từ có 2 âm tiết kết
thúc bằng “-er/ow/y/le”.
+ Thêm “most” vào trước tính từ và tính từ có 2 âm tiết (trừ các tính từ
kết thúc bằng “-er/ow/y/le”
a. So sánh nhất với tính từ ngắn:
- Đối với so sánh nhất với tính từ ngắn thì ta sẽ thêm “-est” vào sau tính
từ đó.
(+) S + tobe(am/is/are/was/were) + THE + short adj + -est + noun
e.g1: He is the tallest boy in my class.
e.g2: Ms. Dana is the kindest teacher at my school.
(-) S + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + THE + short adj + -est + noun
e.g1: He isn’t the tallest boy in my class.
e.g2: Ms. Dana isn’t the kindest teacher at my school.
(?) Tobe(am/is/are/was/were) + S + THE + short adj + -est + noun ?
e.g1: Is he the tallest boy in your class ?
e.g2: Is Ms. Dana the kindest teacher at your school ?
b. So sánh nhất với tính từ dài:
- Đối với so sánh nhất với tính từ dài thì ta thêm “most” vào trước tính
từ đó.
(+) S + tobe(am/is/are/was/were) + THE + MOST + long adj + noun.
e.g1: He is the most important person in our team.
e.g2: Ms. Dana is the most beautiful teacher at our school.
(-) S + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + THE + MOST + long adj +
noun
e.g1: He isn’t the most important person in our team.
e.g2: Ms. Dana isn’t the most beautiful teacher at our school.
(?) Tobe(am/is/are/was/were) + S + THE + MOST + long adj + noun ?
e.g1: Is he the most important person in our team ?
e.g2: Is Ms. Dana the most beautiful teacher at your school ?
c. So sánh nhất với tính từ có 2 âm tiết (2-syllable adjectives):
- Đối với tính từ có 2 tiết kết thúc bằng “-er/ow/y/le” thì ta sẽ thêm “-
est” vào sau tính từ đó
(+) S + tobe(am/is/are/was/were) + 2-syllable adj + -est + noun
e.g1: Tom is the happiest boy
e.g2: These exercises are the simplest of the homework
(-) S + tobe(am/is/are/was/were) + NOT + 2-syllable adj + -est + noun
e.g1: Tom isn’t the happiest boy
e.g2: These exercises aren’t the simplest of the homework
(?) Tobe(am/is/are/was/were) + S + 2-syllable adj + -est + noun
e.g1: Is Tom the happiest boy ?
e.g2: Are these exercises the simplest of the homework ?
IV. Principals
(Nguyên tắc)
❖ Nguyên tắc thêm “-er” và “-est”
- Ta thêm đuôi “-er” và “-est” trực tiếp vào sau tính từ ngắn (tính từ có 1
âm tiết)
e.g: fast  faster  the fastest
hard  harder  the hardest
- Khi tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (e.g: p, t, f, h, n, …),
trước đó là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối và
thêm “-er” hoặc “-est” và sau tính từ đó.
e.g: hot  hotter  the hottest
big  bigger  the biggest
- Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “-r/ -st” vào sau tính từ
đó.
e.g: large  larger  the largest
nice  nicer  the nicest
- Nếu tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “y” thì ta sẽ đổi “y” thành “i” và
thêm “-er/ -est” vào tính từ đó
e.g: happy  happier  the happiest
pretty  prettier  the prettiest
- Nếu tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “ow/ er” thì ta sẽ thêm “-er/-est” vào
sau tính từ đó.
e.g: narrow  narrower  the narrowest
clever  cleverer  the cleverest
- Nếu tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “le” thì ra sẽ thêm “-r/-st” vào sau
tính từ đó.
e.g: simple  simpler  the simplest
❖ Tính từ so sánh bất nguyên tắc (Irregular
comparison)
- Tính từ so sánh bất nguyên tắc là tính từ không thêm “-
er/-est” với tính từ ngắn hoặc không thêm “more/ most”
với tính từ dài.
- Một số tính từ so sánh bất nguyên tắc:
Good  Better  the best
Bad  Worse  the worst
Old  Older/ Elder  the oldest/ eldest
Far  Farther/ Further  the farthest/ the furthest
❖ Lưu ý:
- Cả “farther/ further/ farthest/ furthest” đều có thể dùng
để chỉ khoảng cách, không có sự khác nhau về nghĩa. Tuy
nhiên, “further” còn có nghĩa là “thêm nữa, hơn nữa, sâu
hơn về kiến thức”
e.g1: York is the farthest/ furthest town of the three
(York là thị trấn xa nhất trong ba thị trấn)
e.g2: Let me know if you have any further information
(Hãy cho tôi biết nếu bạn có thêm bất kì thông tin
nào khác)
[any further information = any more information]
- “Elder/ Eldest” có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc
đại từ (không có danh từ theo sau) thay cho “older/ oldest” để chỉ sự
nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong
cùng 1 gia đình.
e.g1: My elder/ older brother is a pilot.
(Anh trai tôi là phi công)
e.g2: He’s the eldest (son) of her two sons.
(Anh ấy là con trai lớn trong số 2 người con của bà ấy)
e.g3: She’s the eldest (daughter) of his 3 daughters.
(Cô ấy là con gái cả trong số 3 người con gái của ông ấy)
- “Elder” không được dùng với “than” trong cấu trúc câu so sánh hơn, vi
vậy, ta chỉ dùng “older”
e.g: My boyfriend is 10 years older than me.
(Bạn trai tôi lớn hơn tôi 10 tuổi)

You might also like