TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ – CHI
NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN
ĐỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NÀY
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
Sinh viên thực hiện
LÊ BÉ HUYỀN
MSSV: 13D340301019
LỚP: ĐHKT8A
Cần Thơ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ – CHI
NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN
ĐỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NÀY
Giáo viên hƣớng dẫn
ThS. THÁI THỊ BÍCH TRÂN
Sinh viên thực hiện
LÊ BÉ HUYỀN
MSSV: 13D340301019
LỚP: ĐHKT8A
Cần Thơ, 2017
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin cảm ơn cô Thái Thị Bích
Trân đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kế toán - Tài chính - Ngân
hàng, Trƣờng Đại Học Tây Đô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
em học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền
tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và đặc biệt là các anh chị tại phòng tài
chính kế toán Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Độiđã
cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện
chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những
ý kiến đóng góp từ cô cũng nhƣ quý công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trongViettel Cần Thơ -
Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Lê Bé Huyền
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN i SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện, số liệu
thu thập để thực hiện đề tài là trung thực. Khóa luận này không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu nào tại Viettel Cần Thơ- Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội trong thời gian thực tập.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Lê Bé Huyền
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN ii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Các doanh nghiệp thành lập, tồn tại và phát triển với nhiều loại hình kinh
doanh khác nhau nhƣng đều có cùng mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy mà
công tác xác định kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.Doanh nghiệp luôn quan tâm là hoạt động
kinh doanh phải có hiệu quả đều này có liên quan liên quan mật thiết đến việc chi
phí bỏ ra và lợi nhuận đạt đƣợc. Do đó, công tác xác định kết quả kinh doanh
đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, việc xác định
kết quả kinh doanh kịp thời, chính xác nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho ban
lãnh đạo của doanh nghiệp có những chiến lƣợc kinh doanh nhằm phát huy
những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của doanh nghiệp. Nhận thấy
đƣợc tầm quan trọng của công tác xác định kết quả kinh doanh nên tôi chọn “Kế
toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn
Viễn Thông Quân Đội”. Từ đó nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp góp phần
hoàn thiện nâng cao kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Bên cạnh công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thì đề tài cũng
nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán
này.Để xem mức độ tác động của các nhân tố nhân tố nào tác động ít, nhân tố nào
tác động nhiều thậm chí nhân tố nào không tác động cho những ngƣời cần sử
dụng thông tin có thể ứng dụng trong công tác kế toán có liên quan.
Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
khóa luận đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
- Hiểu rõ thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty.
- Thu thập đƣợc một số thông tin, số liệu cần thiết cho khóa luận.
- Học hỏi những kiến thức từ thực tế.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.
Song song với việc nghiên cứu công tác kế toán thì kết quả nghiên cứu mức
độ tác động của các nhân tố đến tính hiệu quả góp phần giúp cho ngƣời có nhu
cầu sử dụng thông tin mở ra định hƣớng mới cho những nghiên cứu tiếp theo.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN iii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngàythángnăm 2017
CƠ QUAN THỰC TẬP
(Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN iv SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày thángnăm 2017
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký, họ tên)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN v SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN..........................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ....................................................v
MỤC LỤC..................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................... xi
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề..........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................2
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu...................................................................2
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu........................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
1.4.1. Giới hạn về nội dung ..................................................................................3
1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng................................................................................4
1.4.3. Giới hạn về thời gian..................................................................................4
1.4.4. Giới hạn về không gian..............................................................................4
1.5. Cấu trúc đề tài ......................................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................5
2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................5
2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính..........................5
2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ)...................................................................................5
2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................5
2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................7
2.1.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................9
2.1.1.5. Chi phí bán hàng.................................................................................. 11
2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................. 14
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN vi SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính ...................................... 17
2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính............................................................... 17
2.1.2.3. Chi phí tài chính.................................................................................. 19
2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác ............................................. 21
2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác ...................................................................... 21
2.1.3.2. Thu nhập khác ..................................................................................... 21
2.1.3.3. Kế toán chi phí khác ........................................................................... 24
2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................ 25
2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.................................... 29
2.1.5.1. Công thức tính..................................................................................... 29
2.1.5.2. Tài khoản sử dụng............................................................................... 29
2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán................................................................................... 29
2.1.5.4. Sổ sách kế toán.................................................................................... 30
2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................. 30
2.1.6.1. Khái niệm............................................................................................. 30
2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định .................................................................. 30
2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh ............................................... 30
2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh .......................................................................................................................... 35
2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động............................................... 35
2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................. 35
2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp.................................................................. 35
2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa.................... 36
2.2.1.4. Tổ chức đánh giá hệ thống................................................................. 37
2.2.1.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí........................................... 38
2.2.1.6. Hình thức lựa chọn sổ sách................................................................ 38
2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..................................... 38
2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu............................................................................ 38
2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 39
2.2.3. Thang đo Likert ....................................................................................... 40
2.2.3.1. Khái niệm............................................................................................. 40
2.2.3.2. Các bƣớc xây dựng thang đo Likert................................................. 40
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN vii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ - CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN
THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. 42
3.1. Giới thiệu tổng quan về Viettel Cần Thơ. .................................................. 42
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 42
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 43
3.1.3. Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội. .............................................................................................................. 44
3.1.4. Tổ chức kế toán .................................................................................. 45
3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 45
3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán) .. 48
3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực ........................................ 51
3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................... 52
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó khăn
và phƣơng hƣớng phát triển .................................................................................. 52
3.1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần đây
(2014-2016) ................................................................................................ 52
3.1.5.2. Thuận lợi ........................................................................................ 55
3.1.5.3. Khó khăn ........................................................................................ 55
3.1.5.4. Phƣơng hƣớng phát triển ............................................................... 56
3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -Chi
nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội (tháng 10/2016) ................................. 56
3.2.1. Hoạt động kinh doanh tài chính ......................................................... 56
3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................... 56
3.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 58
3.2.1.3. Kế toán chi phí giá vốn .................................................................. 59
3.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................... 61
3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 63
3.2.2. Hoạt động tài chính ............................................................................ 63
3.2.3. Hoạt động khác .................................................................................. 63
3.2.3.1. Kế toán thu nhập khác ................................................................... 63
3.2.3.2. Kế toán chi phí khác ...................................................................... 65
3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 66
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN viii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.................................... 66
3.2.6. Báo các kết quả kinh doanh.................................................................... 68
3.3.1. Quy trình thực hiện.................................................................................. 70
3.3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................ 70
3.3.1.2. Nghiên cứu chính thức ....................................................................... 70
3.3.1.3. Thang đo .............................................................................................. 71
3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................. 71
3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu................................................ 73
3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu........................................................ 76
3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán
76
3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 6 biến độc lập .............................................. 76
3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan................................................................ 77
3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy....................................................................... 77
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN............................ 78
4.1. Đánh giá và giải pháp công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội........................ 78
4.1.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel
Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội........................................ 78
4.1.1.1. Ƣu điểm............................................................................................... 78
4.1.1.2. Tồn tại .................................................................................................. 79
4.1.1.3. Giải pháp hoàn thiện........................................................................... 79
4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán xác định kết quả kinh
doanh .......................................................................................................................... 80
4.2.1. Đánh giá các nhân tố tác động............................................................... 80
4.2.2. Đề xuất liên quan...................................................................................... 80
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 81
5.1.Kết luận................................................................................................................ 81
5.2.Kiến nghị............................................................................................................. 81
5.2.1.Đối với doanh nghiệp ............................................................................... 81
5.2.2. Đối với nhà nƣớc..................................................................................... 82
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN ix SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần
Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016) ..... 53
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 10/2016
56
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn tháng 10/2016.................................................... 59
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016.................................... 61
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập khác tháng 10/2016 ........................................ 63
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 10/2016 ........................................... 65
Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ .......................... 73
Bảng 3.8: Kết quả thống kê mô tả về hệ quy mô doanh nghiệp............................. 73
Bảng 3.9: Kết quả thống kê mô tả TCCT_1.............................................................. 74
Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả TCCT_2............................................................ 74
Bảng 3.11: Kết quả thống kê mô tả TCCT_3............................................................ 74
Bảng 3.12: Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giá hệ thống ........................ 75
Bảng 3.13: Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí... 75
Bảng 3.14: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống sổ sách ........................................ 75
Bảng 3.15: Mô tả tính hiệu quả .................................................................................. 76
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN x SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................7
Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................9
Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ........... 11
Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................... 13
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 16
Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................... 18
Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính........................................................................... 20
Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác .............................................................................. 23
Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác.................................................................................. 25
Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành................................................. 28
Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.................................................... 28
Sơ đồ 2.12: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................ 29
Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả ........................................................ 39
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội....................................................................................................................... 44
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 45
Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................... 49
Sơ đồ 3.4: Hình thức ghi sổ trên máy........................................................................ 50
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 68
Sơ đồ 3.6: Quy trình nghiên cứu................................................................................ 71
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính..................................................................... 72
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi.................................................................. 72
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu mẫu theo chức vụ...................................................................... 73
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xi SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC Bộ tài chính
DN Doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Gía trị gia tăng
KC Kết chuyển
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tƣ
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Văn Nhị. 2012. Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông.
2. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp. Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán. Nhà
xuất bản Phƣơng Đông.
3. TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích 2015. Kế toán tài chính
Tái bản lần 4 - đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày
22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM.
4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2008. Phân tích dữ liệu với SPSS tập
1 tập 2. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. NXB Hồng Đức.
5. TT200/2014TT-BTC Hƣớng dẫn chế độ kế toán DN, ban hành ngày
24/12/2014.
6. Cao Thị Thu. 2011. Sách Kiểm toán Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí
Minh.Khoa kế toán- kiểm toán. Nhà xuất bản lao động xã hội.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, trƣớc xu hƣớng hòa nhập và phát triển của nền
kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thƣơng mại hợp tác kinh tế
với rất nhiều nƣớc trong khu vực và thế giới.Bên cạnh đó, thị trƣờng ngày càng
có nhiều ngành tham gia vào công cuộc đổi mới thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Vì thế mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gây gắt, do đó
mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thị trƣờng cần phải có chiến lƣợc
kinh doanh cụ thể, hợp lý.Bởi mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là làm thế
nào để tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy mà công tác xác định kết quả kinh doanh đóng
vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Nó liên quan đến nhiều chỉ tiêu trên báo
cáo tài chính, là giai đoạn cuối cùng để đánh giá toàn bộ kết quả của một chu kỳ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với kế toán việc thực hiện tốt quy
trình sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, công sức, đƣa ra ý kiến đóng góp cho đơn vị
góp phần nâng cao hiệu quả trong công việc. Đối với doanh nghiệp giúp cho Ban
lãnh đạo doanh nghiệp có những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp dựa trên các
thông tin đƣợc cung cấp phát huy những điểm mạnh khắc phục những điểm yếu
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bên cạnh việc nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thì
đề tài cũng nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác
kế toán này.Để xem mức độ tác động của các nhân tố, nhân tố nào tác động ít,
nhân tố nào tác động nhiều thậm chí nhân tố nào không tác động nhằm cung cấp
cho những ngƣời cần sử dụng thông tin có thể ứng dụng trong công tác kế toán
có liên quan.
Xuất phát từ việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã
chọn thực hiện “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -
Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến
tính hiệu quả của công tác kế toán này” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận
tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
- Tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Thông
qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
1
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi
nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán
này thông qua đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công
tác kế toán này và mở ra định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Về công tác kế toán:
+ Đề xuất cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
+Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
+ Đánh giá ƣu điểm và tồn tại công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác xác định kết
quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
- Về các nhân tố ảnh hƣởng:
+ Đề xuất các cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến
tính hiệu quả của công tác kế toán này.
+ Kết quả nghiên cứu từ mô hình bằng việc điều tra khảo sát và chạy dữ liệu.
+ Đánh giá mức ảnh hƣởng của các nhân tố đến tính hiệu quả công tác kế toán này.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Phƣơng pháp thu thập số liệu gồm: Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp
- Thu thập số liệu thứ cấp đối với công tác kế toán:
+ Thông qua việc quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của Chi Nhánh trong
thời gian thực tập. Đồng thời thu thập số liệu thông qua các chứng từ, sổ sách,
báo cáo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại Phòng tài chính –
kế toán của Chi Nhánh.
+ Tìm hiểu thông tin từ sách báo, internet và các luận văn trƣớc đó. Ngoài ra
tham khảo các thông tƣ của Bộ tài chính, các giáo trình chuyên kế toán.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
2
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
+ Thu thập ý kiến, kinh nghiệm của các nhân viên Phòng kế toán, giảng viên
chuyên ngành kế toán.
- Thu thập số liệu sơ cấp đối với các nhân tố: Khảo sát bằng cách lấy ý kiến
trực tiếp, Email, điện thoại từ các chuyên gia.
1.3.2. Phƣơng pháp xử lýdữ liệu
- Về công tác kế toán
+ Phƣơng pháp tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
+ Phƣơng pháp sử dụng trong kế toán: tính giá, chứng từ, ghi sổ,…
+ Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trang công tác kế toán tại Chi
Nhánh với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan từ đó đánh giá và đƣa ra giải
pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ
- Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
- Về các nhân tố ảnh hƣởng
+ Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát Bằng cách lấy ý kiến trực tiếp, Email,
điện thoại.
+ Phƣơng pháp sử dụng SPSS 20 để chạy dữ liệu trong đó có sử dụng một số
công cụ của SPSS(Cronbach's Alphakiểm định độ tin cậy; thống kê mô tả mô tả
lại kết quả điều tra nghiên cứu của mô hình; hệ số tƣơng quan cho biết giữa các
biến độc lập và biến phụ thuộc có tƣơng quan với nhau không; hệ số hồi quy cụ
thể là dựa vào R2
, Beta chuẩn hóa, Sig, F để xác định xem các biến độc lập có
thật sự tác động đến biến phụ thuộc không và mức độ tác động của từng biến độc
lập lên biến phụ thuộc).
+ Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Giới hạn về nội dung
- Nghiên cứu thực trạng thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
- Phân tích các nhân tốảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
3
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng
- Đối với công tác kế toán:Đối tƣợng nghiên cứu trực tiếp là các chứng từ, sổ
sách,báo cáo kế toán liên quan đến công tác xác định kinh doanh tại Viettel Cần
Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
- Đối với phân tích nhân tố: Các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán.
1.4.3. Giới hạn về thời gian
- Đối với công tác kế toán:
+ Số liệu sử dụng nghiên cứu là tháng 10 năm 2016.
+ Thời gian thực hiện nghiên cứu:Từ ngày 06/02/2016 đếnngày 30/04/2017
- Đối với các nhân tố: Thời gian thực hiện nghiên cứu là 26/03/2017 và kết
thúc vào ngày 26/04/2017.
1.4.4. Giới hạn về không gian
- Đối với công tác kế toán: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Viettel Cần Thơ -
Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Địa chỉ: Số 210 Trần Phú, Phƣờng
Cái Khế, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
- Đối với phân tích nhân tố: Nghiên cứu từ các chuyên gia thuộc lĩnh vực kế
toán tại thành phố Cần Thơ.
1.5. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Mở đầu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận
Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -
Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Độivà kết quả mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
4
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính
2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ)
a. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh chính: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn và những khoản chi phí của hoạt động kinh tế chính và hoạt động
kinh tế khác đã thực hiện.
b. Công thức tính
Kết quả
hoạt động
kinh doanh
Doanh thu
Chi phí
_ Giá vốn _ Chi phí _ quản lý
= bán hàng hàng bán bán hàng doanh
thuần
nghiệp
Doanh thu bán
hàng thuần
=
Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ
_ Các khoản khoản
giảm trừ doanh thu
2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đã bán hoặc cung cấp cho khách hàng phát sinh từ
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sỡ hữu.
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
5
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
- Chứng từ đặc thù
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ thanh toán tiền hàng, trả hàng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NỢ 511 CÓ
- Các khoản thuế gián thu phải
nộp(GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại
kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển DTT vào TK 911
xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tƣ cung cấp
dịch vụ của doanh nghiêp thực hiện
trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , có 6 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dicḥ vu ̣
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trơ ̣cấp, trơ ̣giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất đông̣sản đầu tƣ
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
6
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
511
521 111,112,131
Doanh thu bán hàng
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu và cung cấp dịch vụ
3331
333 Thuế GTGT
phải nộp
Thuế tiêu thụ đặc biệt,
3387
thuế xuất khẩu, thuế
111,112,131
GTGT(trực tiếp) K/c doanh
Doanh thu
911 thu của kỳ
kế toán chƣa thực
Cuối kỳ k/c doanh hiện
thu thuần
Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái tài khoản 511(S02c1- DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b- DN)
- Sổ chi tiết tài khoản 511(S35- DN)
2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
a.Khái niệm
Chiết khấu thương mại: là chính sách bán hàng của doanh nghiệp là khoản
mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lƣợng lớn.
Hàng bán trả bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém
chất lƣợng, mất phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại và doanh nghiệp
đồng ý nhận lại số hàng này.
Giảm giá hàng bán:là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng
hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế do khách hàng đề nghị giảm giá và doanh nghiệp bán đồng ý.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
7
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
b. Chứng từ sử dụng
Chiết khấu thương mại gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu
chi, ủy nhiệm chi.
Hàng bán bị trả lại chứng từ gồm có: Hợp đồng, hóa đơn gia trị gia tăng,
phiếu nhập kho, văn bản đề nghị và lý do trả hàng, phiếu chi, ủy nhiệm chi.
Giảm giá hàng bán gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi,
ủy nhiện chi.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5211 - “Chiết khấu thƣơng mại”
Tài khoản 5212 - “Hàng bán trả lại”
Tài khoản 5213 - “Giảm giá hàng bán”
NỢ 5212, 5212, 5213 CÓ
- Sốchiết khấu thƣơng maịđa ̃
chấp nhâṇ thanh toán cho
khách hàng;
- Sốgiảm giáhàng bán đa ̃chấp
thuâṇ cho ngƣời mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bi tra ̣
̣̉
lại, đa ̃trảlaịtiền cho ngƣời mua
hoăc ̣tinh́ trƣ
̀ vào khoản phải
thu khách hàng về số sản phâm
̣̉ ,
hàng hóa đã bán.
Cuối kỳkếtoán , kết chuyển toàn
bô ̣sốchiết khấu thƣơng ma i,̣
giảm giá hàng bán , doanh thu của
hàng bán bị trả lại sang tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng vàcung
cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳbáo cáo .
Tài khoản 521 không có số dƣ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
8
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
5211, 5212, 5213
111,112,131
Chiết khấu thƣơng mại,
hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán giảm trừ cho
ngƣời mua
3331
Thuế
GTGT phải
nộp
511
Cuối kỳ kết chuyển
số chiết khấu thƣơng
mại, hàng bán trả lại
,giảm giá hàn bán
Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 5211,5212,5213(S02c1– DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)
- Sổ chi tiết TK 5211,5212,5213(S38 – DN)
2.1.1.4. Kế toán giávốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đƣợc(hoặc
bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Các phƣơng pháp tính giá xuất kho của sản phẩm, hàng hóa:
- Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh
- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO)
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
b. Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập - xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
9
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
- Bảng phân bổ giá
- Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán
Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ .
NỢ 632 CÓ
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
HTK(chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn
số đã trích lập năm trƣớc chƣa sử
dụng hết).
- Trị vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK cuối năm tài chính(chênh lệch
giữa số dự phong phải lập năm nay
nhỏ hƣơn số đã trích lập năm trƣớc
chƣa sử dụng hết.
- K/giá vốn của thành phẩm đã xuất
bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ
TK 911- “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 632 không có só dƣ cuối kỳ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
10
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
Đối với doanh nghiệp sản xuất vàkinh doanh dịch vụ.
155,157 632 155,157
Cuối kỳ kết chuyển trị gía
Đầu kỳ k/c giá vốn thành của thành phẩm tồn kho
phẩm tồn kho đầu kỳ và đầu kỳ và giá vốn của
giá vốn hàng gửi bán thành phẩm dịch vụ hòan
631
thành
229
Giá thành của thành phẩm Hoàn nhập dự phòng giảm
nhập kho và dịch vụ hoàn giá hàng bán
thành
911
229
Dự phòng giảm giá hàng K/c giá vốn
bán
Sơ đồ 2.3: Kế toán giávốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái(S02c1 – DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh(S36 – DN)
2.1.1.5. Chi phí bán hàng
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì,….
b. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu – chi
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
11
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – “Chí phí bán hàng”
NỢ 641 CÓ
Các chi phí phát sinh liên - Khoản đƣợc ghi giảm chi phí
quan đến qua trinh ban san bán hàng trong kỳ;
phẩm,
́ ̀ ́ ̣̉
- Kết chuyển chi phi ban hang
hàng hoá , cung cấp ́ ́ ̀
dịch vụ phát sinh trong kỳ. vào tài khoản 911 "Xác định kết
quả kinh doanh " để tính kết quả
kinh doanh trong ky.
̀
Tài khoản 641 không co sốdƣ cuối ky.
́ ̀
Tài khoản 641 - Chi phi ban hang, có 7 tài khoản cấp 2:
́ ́ ̀
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phívâṭliêụ, bao bi ̀
- Tài khoản 6413 - Chi phídung̣ cu,̣đồdùng
- Tài khoản 6414 - Chi phíkhấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phíbảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
12
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
641
334,338
Lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
111, 112, 152,153,…
Chi phí vật liệu, công
cụ dụng cụ dùng cho bộ
phận bán hàng
133
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
242, 335
Chi phí phân bổ dần chi phí
trích trƣớc
111, 112,141, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
133
111,112
Ghi giảm chi phí bán
hàng
352
Hoàn nhập chi phí dự
phòng về chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa 911
K/c chi phí bán hàng
Thuế
GTGT
352
Thuế GTGT
đầu vào không
đƣợc khấu trừ
nếu đƣợc tính
vào chi phi bán
hàng
Dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa
Sơ đồ2.4: Kế toán chi phí bán hàng
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái(S02c1 – DN)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
13
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (S36 – DN)
2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lýdoanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành của toàn doanh nghiệp.
b. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu – chi
- Giấy báo nợ - báo có
- Bảng tổng hợp thanh toán tạm ứng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
NỢ 642 CÓ
- Các chi phí quản lý doanh - Các khoản đƣợc ghi giảm chi
nghiêp̣ thƣc ̣tếphat sinh trong phí quản lý́doanh nghiệp;
kỳ; ́ - Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dƣ ̣phong phai tra (chênh
- Sốdƣ ̣phong phai thu kho ̀ ̣̉ ̣̉
̀ ̣̉ ́
lêcḥ giƣa sốdƣ ̣phong phai lâp̣ky
đoi, dƣ ̣phong phai tra (Chênh ̃ ̀ ̣̉ ̀
̀ ̀ ̣̉ ̣̉
này nhỏ hơn số dự phòng đã lập
lêcḥ giƣa sốdƣ ̣phong phai
̃ ̀ ̣̉
kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);
lâp̣ ky nay lơn hơn sốdƣ ̣
̀ ̀ ́
- Kết chuyển chi phi quan ly
phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử ́ ̣̉ ́
dụng hết); doanh nghiêp̣ vao tai khoan 911
̀ ̀ ̣̉
"Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 642 không cósốdƣ cuối kỳ.
Tài khoản 642 - Chi phíquản lýdoanh nghiêp̣, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phínhân viên quản lý
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
14
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
- Tài khoản 6422 - Chi phívâṭliêụ quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phíđồdùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phíkhấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phídƣ ̣phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phídicḥ vu ̣mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phíbằng tiền khác
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
15
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
334,338
642
111,112
Lƣơng và các khoản Ghi giảm chi phí bán
trích theo lƣơng hàng
111, 112, … 229
Thuế, phí và lệ phí
Hoàn nhập dự phòng
214
352
Chi phí khấu hao TSCĐ
Hoàn nhập chi phí dự
152,153,242,.. phòng về chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng
Chi phí vật liệu, công cụ
hóa,…
dụng cụ 133
911
229
Trích lập dự phòng K/c chi phí quản lý doanh
nghiệp
111,112, 331,..
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
133
Thuế Thuế GTGT
GTGT không đƣợc
khấu trừ đƣợc
tính vào chi
352 phi QLDN
Dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa,…
155,156
Sản phẩm hàng hóa tiêu
dung nội bộ cho mục đích
quản lý
Sơ đồ2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái(S02c1 – DN)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
16
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (S36 – DN)
2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính
2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Kết quả hoạt động tài chính là: chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí tài chính.
b. Công thức tính
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính
2.1.2.2. Doanh thu tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp.
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính tiền lãi
- Phiếu thu
- Giấy báo có ngân hàng,…..
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
NỢ 515 CÓ
- Số thuế GTGT phải nộp theo Các khoản doanh thu hoạt
phƣơng pháp trực tiếp (nếu động tài chính phát sinh trong
có). kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK
911- “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 515 không cósốdƣ cuối kỳ.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
17
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
515
911 111,112
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu hoạt động tài
chính
Lãi cho vay, lãi tiền gửi
lãi do bán ngoại tệ
138
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu hoạt động tài
chính
121,221,222,...
Cổ tức, lợi nhuận đƣợc
chia từ hoạt động góp vốn
đầu tƣ
331
Chiết khấu mua hàng
đƣợc hƣởng
3387
Lãi do bán hàng trả chậm,
cho vay hoặc mua trái
phiếu nhận lãi trƣớc
413
Lãi tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dƣ ngoại tệ
cuối kỳ
Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 515(S02c1 – DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)
- Sổ chi tiết TK 515(S38 – DN)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
18
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
2.1.2.3. Chi phí tài chính
a. Khái niệm
Chi phí tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tƣ tài chính.
b. Chứng từ kế toán
- Giấy báo nợ
- Hợp đồng vay vốn
- Uỷ nhiệm chi
- Phiếu chi,.....
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – “ Chi phí tài chính”
NỢ 635 CÓ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng - Hoàn nhập dự phòng giảm giá
trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài đầu tƣ chứng khoán.
chính. - Các khoản ghi giảm chi phí tài
- Lỗ bán ngoại tệ chính.
Chiết khấu thanh toán cho ngƣời - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi
mua. phí tài chính sang TK 911 - “Xác
- Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong định kết quả kinh doanh”.
k ỳ.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ cóa gốc ngoại tệ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác.
- Các khoản chi phí của hoạt động
đầu tƣ tài chính khác.
Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
19
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
635
229
Lập dự phòng giảm giá đầu
tƣ ngắn hạn dài hạn
413
Xử lý lỗ do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ và chi phí tài chính
121, 228…
Lỗ về bán các khoản đầu tƣ
111, 112
Tiền thu bán các Chi phí hoạt động liên
khoản đầu tƣ doanh, liên kết
111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán cho ngƣời
111, 112, 335…
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
lãi mua hàng trả chậm, trả góp
1111,1112 1111, 1112
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
111,112,….
Mua vật tƣ, hàng hóa
dịch vụ bằng ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
229
Hoàn nhập số dƣ chênh
lệch dự phòng giảm giá đầu
tƣ ngắn hạn
911
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí tài chính
Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
20
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái(S02c1 – DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)
- Sổ chi tiết (S38 – DN)
2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác
a. Khái niệm
Kết quả hoạt động khác là: phần còn lại của các khoản thu nhập khác sau
khi trừ đi các khoản chi phí khác nhƣ: nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.
b. Công thức tính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
2.1.3.2. Thu nhập khác
a. Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhƣ: thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, vi phạm hợp đồng,…
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp phạt
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
21
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711- “Thu nhập khác”
NỢ
711
CÓ
- SốthuếGTGT phai nôp̣(nếu co )
̣̉ ́
Các khoản thu nhập khác phát
tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối
sinh trong kỳ.
vơi cac khoan thu nhâp̣ khac ơ doanh
́ ́ ̣̉ ́ ̣̉
nghiêp̣ nôp̣thuếGTGT tinh theo
́
phƣơng phap trƣc ̣tiếp.
́
- Cuối ky kếtoan , kết chuyển cac
̀ ́ ́
khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang tài k hoản 911 “Xac đinḥ kết
quả kinh doanh”. ́
Tài khoản 711 - "Thu nhâp̣ khac" không co sốdƣ cuối ky
́ ́ ̀
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
22
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
711
111,112,131
3331
Cuối kỳkếtoán, tính và phản
ánh số thuế GTGT phải nôp̣
theo phƣơng pháp trƣc ̣tiếp
của sốthu nhâp̣ khác
911
K/c thu nhập khác
Thu tiền do thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ
3331
Thuế GTGT
đầu ra
152,156, 211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ,hàng
hóa, tài sản cố đinh
111,112
Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã
xóa sổ Thu tiền phạt khách hàng do vi
phạm HĐ 331,338
Các khoản nợ phải trả không xác định
đƣơc ̣chủnơ,̣quyết đinḥ xoávàtinh́ vào
thu nhập khác
338, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cƣợc ngăn hạn, dài hạn
3387
Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực
hiện đƣợc nếu đƣợc tính vào thu nhập
khác 352
Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành
xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo
hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trƣớc
152, 153,
156, 211
Chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá
trị ghi sổ của vật tƣ, dụng cụ,hàng
hóa, TSCĐ góp vốn
Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
23
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái(S02c1 – DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)
- Sổ chi tiết 711 (S38– DN)
2.1.3.3. Kế toán chi phí khác
a. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp.
b. Chứng từ kế toán
- Phiếu chi
- Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng
- Giấy báo nợ
- Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,…..
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – “Chi phí khác”
NỢ 811 CÓ
Các khoản chi phí khác Cuối kỳ, kết chuyển toàn bô ̣
phát sinh. các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳvào tài khoản
911 “Xác đinḥ kết quảkinh
doanh”.
Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
24
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
d. Sơ đồ hạch toán
811
911
111,112
Chi phí thanh lý, nhƣợng bán Cuối kỳ kết chuyển
TSCĐ thu nhập khác
338, 331
Khi nộp Khoản bị phạt do vi 111,112,138,….
phạt phạm hợp đồng
Thu từ bán hồ sơ thầu
211,213 214 hoạt động thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ
Giá trị
Nguyên giá
TSCĐ góp hao mòn
vốn liên
doanh liên 222,228
kết
Giá trị vốn
góp
Chênh lệch giữa đánh
giá lại nhỏ hơn giá trị
còn lại TSCĐ
Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái(S02c1 – DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)
- Sổ chi tiết 811 (S38– DN)
2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định kết quả hoạt động
kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ.
b. Chứng từ sử dụng
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
25
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Tài khoản 821- Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ có2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành.
-Tài khoản 8212 - Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị.
Kết cấu va nôịdung phan anh cua tai khoan 8211 - Chi phi thuếthu nhâp̣
̀ ̣̉ ́ ̣̉ ̀ ̣̉ ́
doanh nghiêp̣ hiêṇ hanh.
̀
NỢ 8211 CÓ
- Thuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ phải nôp̣
tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiêp̣ hiêṇ hành phát sinh trong năm;
- Thuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ của các
năm trƣớc phải nôp̣ bổsung do phát hiêṇ
sai sót không trong̣yếu của các năm
trƣớc đƣơc ̣ghi tăng chi phíthuếthu nhâp̣
doanh nghiêp̣ hiêṇ hành của năm hiêṇ
taị.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn sốthuếthunhâp̣doanh nghiêp̣tạm
phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
đã ghi nhận trongnăm;
- Sốthuếthu nhâp̣ d oanh nghiêp̣ phải
nôp̣đƣơc ̣ghi giảm do phát hiêṇ sai
sót không trọng yếu của các năm
trƣớc đƣơc ̣ghi giảm chi phíthuếthu
nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành trong
năm hiêṇ taị;
- Kết chuyển chi phíthuếthu nhâp̣
doanh nghiêp̣ hiêṇ hàn h vào bên Nơ ̣
tài khoản 911 - “Xác đinḥ kết quả
kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣hiêṇ hành” không có
sốdƣ cuối kỳ.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
26
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
Kết cấu vànôịdung phản ánh của tài khoản 8212 - Chi phíthuếthu nhâp̣
doanh nghiêp̣ hoañ laị.
NỢ 8212 CÓ
- Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh
nghiêp̣ hoañ laịphát sinh trong năm
tƣ
̀ viêc ̣ghi nhâṇ thuếthu nhâp̣ hoañ
lại phải trả (là số chênh lệch giữa
thuếthu nhâp̣ hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm lớn hơn thuếthu
nhâp̣ hoañ laịphải trảđƣơc ̣hoàn
nhâp̣ trong năm);
- Sốhoàn nhâp̣ tài sản thuếthu nhâp̣
doanh nghiêp̣ hoañ laịđa ̃ghi nhâṇ tƣ
̀
các năm trƣớc (là số chênh lệch giữa
tài s ản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc
hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuếthu nhâp̣ hoañ laịphát sinh
trong năm);
- Kết chuyển chênh lêcḥ giƣ̃a sốphát
sinh bên CóTK 8212 - “Chi phíthuế
thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ lai”̣ lớn
hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 -
“Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣
hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Có tài khoản 911 – “Xác đinḥ kết
quả kinh doanh”.
- Ghi giảm chi phíthuếthu nhâp̣
doanh nghiêp̣ hoan laị (sốchênh
̃
lêcḥ giƣa tai san thuếthu nhâp̣
̃ ̀ ̣̉
hoãn lại phát sinh trong năm lớn
hơn tài sản thuếthu nhâp̣ hoañ laị
đƣơc ̣hoàn nhâp̣ trong năm);
- Ghi giảm chi phíthuếthu nhâp̣
doanh nghiêp̣ hoañ laị (sốchênh
lêcḥ giƣ̃a thuếthu nhâp̣ hoañ laị
phải trảđƣơc ̣hoàn nhâp̣ trong năm
lớn hơn thuếthu nhâp̣ hoañ laị
phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lêcḥ giƣ̃a số
phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên
Nơ ̣TK 8212 - “Chi phíthuếthu
nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ lai”̣ phát
sinh trong kỳvào bên Nơ ̣tài khoản
911 – “Xác đinḥ kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 8212 - “Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣hoãn lai”̣ không có
sốdƣ cuối kỳ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
27
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
2.1.2.5. Sơ đồ hạch toán
8211
3334
Số thuế TNDN hiện
hành phải nộp trong
kỳ do doanh nghiệp
tự xác định521
911
Kết chuyển thuế
TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
347
8212
347
Số chênh lệch số thuế
TNDN hoãn lại phải trả
phát sinh trong năm lớn hơn
số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả đƣợc hoàn nhập
trong năm
243
Số chênh lệch số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả đƣợc
hoàn nhập trong năm
243
Chênh lệch giữa số tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh nhỏ hơn tài sản thuế
thu nhập hoãn lại đƣợc
hoàn nhập trong năm
911
K/c chênh lệch số phát sinh
Có lớn hơn số phát sinh Nợ
Tk 8212
Chênh lệch giữa số tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại đƣợc hoàn
nhập trong năm
K/c chênh lệch số phát sinh
Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ
Tk 8212
911
Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
e. Sổ sách kế toán
- Sổ cái(S02c1 – DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN)
- Sổ chi tiết 821 (S38– DN)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
28
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
2.1.5.1. Công thức tính
Kế t quả
hoạt động
kinh doanh
tổng
Doanh
Giá vốn Chi phí _
Chi phí
Chi Thu
_ _ quản lý _
= thu phí + nhập
thuần
hàng bán bán doanh
khác khác
hàng nghiệp
2.1.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh
NỢ 911 CÓ
- Trị giá vốn của sản phẩm , hàng - Doanh thu thuần vềsốsan
hóa, bất đông̣san đầu tƣ va dicḥ
̣̉
phẩm, hàng hóa, bất đông̣san đầu
̣̉ ̀
vụ đã bán;
̣̉
tƣ va dicḥ vu ̣đa ban trong ky;
- Chi phi hoaṭđông̣ tai chinh , chi
̀ ̃ ́ ̀
- Doanh thu hoaṭđông̣ tài chính ,
́ ̀ ́
phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ các khoản thu nhập khác và
và chi phí khác; khoản ghi giảm chi phí thuế thu
- Chi phi ban hang va chi phi ́ nhâp̣ doanh nghiêp̣;
́ ́ ̀ ̀
quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ.
- Kết chuyển laĩ
Tài khoản 911 không cósốdƣ cuối kỳ.
2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán
632,635,641 911 511, 515,711
642,811
K/c giá vốn hàng bán, chi phí tài K/c doanh thu thần, doanh
chính, chi phí bán hàng, chi phí thu tài chính và thu nhập
quản lý doanh nghiệp, chi phí khác
khác
8211 421
K/c chi phí thuế TNDN hiện
K/c lỗ phát sinh trong kỳ
hành
421
K/c lãi phát sinh trong kỳ
Sơ đồ2.12: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
29
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
2.1.5.4. Sổ sách kế toán
- Sổ cái (S02c1- DN)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)
- Sổ chi tiết TK 911(S38 – DN)
2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.6.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt
đông̣kinh doanh cua doanh nghiêp̣ , bao gồm kết qua tƣ hoa ̣t đông̣kinh doanh
̣̉ ̣̉ ̀
chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp .
Khi lâp̣ Bao cao kết qua hoaṭđông̣ kinh doanh tổng hơp̣ giƣa doanh nghiêp̣
́ ́ ̣̉ ̃
và đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạc h toan phu ̣thuôc ̣, doanh
́
nghiêp̣ phai loaịtrƣ toan bô ̣cac khoan doanh thu , thu nhâp ̣, chi phi phat sinh tƣ
̣̉ ̀ ̀ ́ ̣̉ ́ ́ ̀
các giao dịch nội bộ.
2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định
Mẫu theo Quyết định của Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu B02 – DN Ban
hành theo TT 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng bộ tài chính.
2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh
a. Kết cấu báo cáo
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 côṭ:
- Côṭsố1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Côṭsố2: Mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng;
- Côṭsố3: Sốhiêụ tƣơng ƣ
́ ng với các chỉtiêu của báo cáo này đƣơc ̣thểhiêṇ chỉ
tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chinh́ ;
- Côṭsố4: Tổng sốphát sinh trong kỳbáo cáo năm ;
- Côṭsố5: Sốliêụ của năm trƣớc (để so sánh).
b. Cơ sởlâp̣báo cáo
- Căn cƣ
́ Báo cáo kết quảhoaṭđông̣ kinh doanh của năm trƣớc .
- Căn cƣ
́ vào sổkếtoán tổng hơp̣ vàsổkếtoán chi tiết trong kỳdùng cho các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
30
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
c. Nôịdung vàphƣơng pháp lâp̣các chỉtiêutrong Báo cáo Kết quả
hoạt động kinh doanh.

Doanh thu bán hàng vàcung cấp dicḥ vu ̣(Mã số 01):

- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa , thành phẩm, bất đông̣
sản đầu tƣ, doanh thu cung cấp dicḥ vu ̣vàdoanh thu khác trong năm báo cáo của
doanh nghiêp̣. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làluỹkếsốphát sinh bên Cócủa Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng vàcung cấp dicḥ vu”̣ trong kỳbáo cáo.
Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣với các đơn vi cấp̣dƣới không có
tƣ cách pháp nhân , các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát
sinh tƣ
̀ các giao dicḥ nôịbô ̣đều phải loaịtrƣ
̀ .
- Chỉ tiêu này không bao gồm các loaịthuếgián thu , nhƣ thuếGTGT (kểcả
thuếGTGT nôp̣ theo phƣơng pháp trƣc ̣tiếp ), thuếtiêu thu ̣đăc ̣biêṭ , thuếxuất
khẩu, thuếbảo vê ̣môi trƣờng vàcác loaịthuế, phí gián thu khác.

Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng mại , giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế sốphát sinh bên Nơ ̣TK 511 “Doanh thu bán hàng vàcung cấp dicḥ vu”̣ đối
ƣ
́ ng với bên Cócác TK 521 “Các khoản giảm trƣ
̀ doanh thu” trong kỳbáo cáo .
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp
không đƣơc ̣ hƣởng phải nôp̣ NSNN (đƣơc ̣ kếtoán ghi giảm doanh thu trên sổkế
toán TK 511) do các khoản này vềbản chất làcác khoản thu hô ̣Nhànƣớc , không
nằm trong cơ cấu doanh thu vàkhông đƣơc ̣coi là khoản giảm trừ doanh thu.

Doanh thu thuần vềbán hàng vàcung cấp dicḥvu ̣(Mã số 10):

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa , thành phẩm, BĐS đầu tƣ,
doanh thu cung cấp dicḥ vu ̣va doanh thu khac đa trƣ cac khoan giảm trừ (chiết
̀ ́ ̃ ̀ ́ ̣̉
khấu thƣơng maị, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại ) trong kỳbáo cáo , làm
căn cƣ tinh kết qua hoaṭđông̣ kinh doanh cua doanh nghiêp̣ . Mã số 10 = Mã số
́ ́ ̣̉ ̣̉
01 - Mã số 02.

Giávốn hàng bán (Mã số 11):

Chỉ tiêu nay phan anh tổng gia vốn cua hang hoa , BĐS đầu tƣ , giá thành
̀ ̣̉ ́ ́ ̣̉ ̀ ́
sản xuất của thành phẩm đã bán , chi phi trƣc ̣ tiếp cua khối lƣơng ̣ dicḥ vu ̣hoan
́ ̣̉ ̀
thành đã cung cấp , chi phi khac đƣơc ̣tinh vao gia vốn hoăc ̣ghi giam g iá vốn
́ ́ ́ ̀ ́ ̣̉
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
31
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
hàng bán trong kỳ báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làluỹkếsốphát sinh bên
Cócủa Tài khoản 632 “Giávốn hàng bán” trong kỳbáo cáo đối ƣ
́ ng bên Nơ ̣ của
Tài khoản 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”.
Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣với các đơn vi cấp̣dƣới không có
tƣ cách pháp nhân , các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội
bộ đều phải loại trừ.

Lơịnhuâṇ gôp̣vềbán hàng vàcung cấp dicḥ vu ̣(Mã số 20):

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá ,
thành phẩm , BĐS đầu tƣ vàcung cấp dicḥ vu ̣với giávốn hàng bán phát sinh
trong kỳbáo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.

Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong
kỳ báo cáo của doanh nghiệp . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làluỹkếsốphát sinh
bên Nơ ̣của Tài khoản 515 “Doanh thu hoaṭđông̣ tài chinh”́ đối ƣ
́ ng với bên Có
TK 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo .
Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi cấp̣dƣới không có
tƣ cách pháp nhân, các khoản doanh thu hoạt độ ng tài chinh́ phát sinh tƣ
̀ các
giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

Chi phítài chính (Mã số 22):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính , gồm tiền laĩ vay phải trả, chi
phí bản quyền , chi phíhoaṭđông̣ liên doanh ,... phát sinh trong kỳ báo cáo của
doanh nghiêp̣. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làluỹkếsốphát sinh bên CóTK
635 “Chi phítài chinh”́ đối ƣ
́ ng với bên Nơ ̣TK 911 “Xác đinḥ kết quảkinh
doanh” trong kỳbáo cáo .
Khi đơn vi cấp̣trên lâp̣báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi cấp̣ dƣới không có
tƣ cách pháp nhân , các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ
đều phải loại trừ.

Chi phílãi vay (Mã số 23):

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả đƣợc tính vào chi phí tài
chính trong kỳbáo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này đƣơc ̣căn cƣ
́ vào Sổkếtoán
chi tiết Tài khoản 635.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
32
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Chi phíbán hàng (Mã số 25):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa , thành phẩm đã bán , dịch
vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làtổng
công̣ sốphát sinh bên Cócủa Tài khoản 641 “Chi phíbán hàng”, đối ƣ
́ ng với bên
Nơ ̣của Tài khoản 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo .

Chi phíquản lýdoanh nghiêp̣(Mã số 26):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
báo cáo. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làtổng côṇ g sốphát sinh bên Cócủa Tài
khoản 642 “Chi phíquản lýdoanh nghiêp”̣ , đối ƣ
́ ng với bên Nơ ̣của Tài khoản
911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo .

Lơịnhuâṇ thuần tƣ̀ hoaṭđông̣ kinh doanh (Mã số 30):

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳbáo cáo . Chỉ tiêu này đƣợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoaṭđông̣ tài chinh́ trƣ
̀ (-) Chi phí tài chí nh,
chi phíbán hàng vàchi phíquản lýdoanh nghiêp̣ phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số
30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 - Mã số 26.

Thu nhâp ̣ khác (Mã số 31):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác , phát sinh trong kỳ báo cáo
. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này đƣơc ̣căn cƣ
́ vào tổng sốphát sinh bên Nơ ̣của Tài
khoản 711 “Thu nhâp̣ khác” đối ƣ
́ ng với bên Cócủa Tài khoản 911 “Xác đinḥ kết
quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo .
Riêng đối với giao dicḥ thanh lý, nhƣơng̣ bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để
ghi vào chỉtiêu này làphần chênh lêcḥ giƣ̃a khoản thu tƣ
̀ viêc ̣ thanh lý , nhƣơng̣
bán TSCĐ , BĐSĐT cao hơn giátri cọ
̀ n laịcủa TSCĐ , BĐSĐT vàchi phítha nh
lý.
Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi cấp̣dƣới không có
tƣ cách pháp nhân, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ
đều phải loại trừ.

Chi phíkhác (Mã số 32):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo
cáo. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này đƣơc ̣căn cƣ
́ vào tổng sốphát sinh bên Cócủa
Tài khoản 811 “Chi phíkhác” đối ƣ
́ ng với bên Nơ ̣của Tài khoản 911 “Xác đinḥ
kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo .
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
33
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Riêng đối với giao dicḥ thanh lý, nhƣơng̣ bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để
ghi vào chỉtiêu này làphần chênh lêcḥ giƣ̃a khoản thu tƣ
̀ viêc ̣ thanh lý , nhƣơng̣
bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏhơn giátri cọ
̀ n laịcủa TSCĐ, BĐSĐT vàchi phíthanh ly.́
Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣với các đơn vi cấp̣dƣới không có
tƣ cách pháp nhân , các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều
phải loại trƣ
̀ .

Lơịnhuâṇ khác (Mã số 40):

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đa ̃trƣ
̀ thuế
GTGT phải nôp̣ tinh́ theo phƣơng pháp trƣc ̣ tiếp ) với chi phíkhác phát sinh trong
kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.

Tổng lơịnhuâṇ kếtoán trƣớc thuế(Mã số 50):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo
cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt
đông̣kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo . Mã số 50 = Mã số
30 + Mã số 40.

Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣hiêṇ hành (Mã số 51):

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát
sinh trong năm báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này đƣơc ̣căn cƣ
́ vào tổng số
phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành”
đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trên sổkếtoán
chi tiết TK 8211, hoăc ̣căn cƣ
́ vào sốphát sinh bên Nơ ̣TK 8211 đối ƣ
́ ngvới bên
Có TK 911 trong kỳbáo cáo , (trƣờng hơp̣ này sốliêụđƣơc ̣ghi vào chỉtiêu này
bằng sốâm dƣới hinh̀ thƣ
́ c ghi trong ngoăc ̣ đơn (...) trên sổkếtoán chi tiết TK
8211).

Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣hoãn laị(Mãsố 52):

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu
nhâp̣ thuếthu nhâp̣ hoan laịphat sinh trong năm bao cao . Sốliêụ đểghi vao chỉ
̃ ́ ́ ́ ̀
tiêu nay đƣơc ̣căn cƣ vao tổng sốphat sinh bên Co Tai khoan 8212 “Chi phi thuế
̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣̉ ́
thu nhâp ̣ doanh nghiêp ̣ hoan lai”̣ đối ƣng vơi bên Nơ ̣TK 911 “Xac đinḥ kết qua
̃ ́ ́ ́ ̣̉
kinh doanh” trên sổkếtoan chi tiết TK 8212, hoăc ̣căn cƣ vao số phát sinh bên
́ ́ ̀
Nơ ̣TK 8212 đối ƣng vơi bên Co TK 911 trong ky bao cao , (trƣơng hơp̣nay số
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀
liêụ đƣơc ̣ ghi vao chi tiêu nay bằng sốâm dƣơi hinh thƣc ghi trong ngoăc ̣ đơn
̀ ̣̉ ̀ ́ ̀ ́
(...) trên sổkếtoán chi tiết TK 8212).
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
34
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.

Lơịnhuâṇ sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoăc ̣ lỗ) sau thuếtƣ
̀ các hoaṭ
đông̣ của doanh nghiêp̣ (sau khi trƣ
̀ chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ ) phát sinh
trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).
2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh
2.2.1. Lƣợc khảo tài liệucác nhân tố tác động
Để thấy đƣợc tầm quan trọng và mức độ tác động của các nhân tố ảnh
hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanhvà cơ
sở để thiết lập các nhân tố đo lƣờng mức độ tác động đến tính hiệu quả của công
tác xác định kết kinh doanh, tiến hành lƣợc khảo một số tài liệu có liên quan đến
đề tài nghiên cứu nhƣ sau:
2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ luôn là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị,
do đó mà các nhà quản lý thƣờng chú tâm đến đến việc hình thành và duy trì các
hoạt động kiểm soát để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Kiểm soát nội bộ là quá trình do con ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và
các nhân viên của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu nhƣ: Báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật
lệ và quy định đƣợc tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả. Thông qua việc
thực hiện các mục tiêu đó thì hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng đến tính hiệu
quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Biên soạn: Cao Thị Thu. 2011. Sách Kiểm toán Trƣờng đại học kinh tế TP.
Hồ Chí Minh.Khoa kế toán- kiểm toán. Nhà xuất bản lao động xã hội.
2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp
Quy mô của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu là quy mô về nguồn vốn, tài
sản, quy mô mạng lƣới tiêu thụ,…
Theo kết quả nghiên cứu của John Rand và Finn Tar(2002), Baard, V.C và
Van den Berg, A.(2004), Zeitun và Tian(2007) thì quy mô của doanh nghiệp có
tác động tích cực đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
35
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa
a. Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp
a.1. Xác định nhu cầu thông tin:Tổ chức công tác kế toán trong doanh
nghiệp cần đáp ứng nhu cầu thông tin trung thực, hợp lý dáng tin cậy cho đối
tƣợng sử dụng thông tin. Do đó khi tiến hành tổ chức công tác kế toán việc phân
tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng.Xác định
nhu cầu thông tin của doanh nghiệp làm sơ sở cho việc xác định các đối tƣợng kế
toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và vận dụng các
phƣơng pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán.
a.2. Xây dựng danh mục đối tượng kế toán:Đối tƣợng kế toán là tài sản,
nguồn vốn, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các đối tƣợng kế toán đƣợc
xác định dựa trên yêu cầu thông tin đƣợc cung cấp, bên cạnh đó cần xác định các
đối tƣợng quản lý chi tiết có liên quan.
a.3. Xây dựng hệ thống chứng từ:Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động
tăng giảm cần phải có phƣơng pháp và cách thứctheo dõi ghi chép các biến động.
Chứng từ kế toán là giấy tờ và vật mang tín phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán (Khoản, Điều 4- Luật Kế toán).
Căn cứ hệ thống chứng từ đã xây dựng, việc lập chứng từ phải đảm bảo tính
hợp lệ và hợp pháp, các yếu tố trong chứng từ phải đƣợc thể hiện đầy đủ sau đó
sẽ phân loại chứng từ và tạo điều kiện tốt cho việc ghi sổ kế toán.
a.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:Vận dụng hình thức kế toán tuân
thủ chế độ sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm quản lý doanh nghiệp.
Các chính sách kế toán khác:Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán,
các chính sách, phƣơng pháp kế toán cần đƣợc trình bày đầy đủ, rõ ràng nhằm
thuận tiện cho việc đánh giá, lựa chọn phần mềm hoặc viết chƣơng trình kế toán.
Các chính sách bao gồm: Phƣơng pháp kê khai hàng tồn kho; phƣơng pháp tính
giá hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá TSCĐ; Phƣơng pháp hạch toán ngoại tệ.
a.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán:Căn cứ
vào yêu cầu thông tin để xác định các báo cáo kế toán cần cung cấp. Báo cáo kế
toán gồm tất cả các hình thức cung cấp thông tin kế toán có thể ở dạng giấy hoặc
kết xuất dạng files Execl, PDF,… Thông tin mà hệ thống kế toán báo cáo có thể
nằm trong các sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo tài chính hay các báo nội bộ.
Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định thì doanh nghiệp cần rất nhiều biểu
mẫu khác để phục vụ cho nhu cầu thông tin. Do đó tổ chức công tác kế toán
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
36
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
trong điều kiện tin học hóa, cần căn cứ nhu cầu thông tin thiết kế chi tiết các báo
báo kế toán cần thiết đặc biệt là các báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh
nghiệp. Bên cạnh đó hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp còn là căn cứ
quan trọng khi đánh giá, lựa chọn phần mềm kế toán.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất
bản Phƣơng Đông.
b. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là công việc quan trọng khi tiến hành tổ chức công
tác kế toán không chỉ trong điều kiện kế toán thủ công hay ứng dụng tin hoặc
hóa. Tuy nhiên do đặc thù xử lý của hệ thống kế toán máy cùng với sợ hỗ trợ của
công nghệ nên sẽ có sự khác biệt hơn so với hình thức thủ công. Bên cạnh đó,
cũng đặc ra những thách thức ảnh hƣởng đến việc tổ chức bộ máy kế toán đó là
khả năng gian lận của nhân viên kế toán sẽ cao hơn, độ bảo mật, an toàn của
thông tin. Vì vậy, bộ máy kết toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức khoa học,
hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế toán đáp ứng đƣợc các yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp trong việc ghi nhận, xử lý, cung cấp thông tin đảm bảo an toàn cho
tài sản.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất
bản Phƣơng Đông.
c. Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán
Tổ chức lựa chọn trang thiết bị: Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm
đến chất lƣợng, sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí.
Tổ chức lựa chọn phần mềm:Việc tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán sẽ
ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống kế toán.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất
bản Phƣơng Đông.
2.2.1.4. Tổ chức đánh giáhệ thống
Việc đánh giá hệ thống rất quan trọng, giúp cho doanh nghiệp hoàn thiện hệ
thống kế toán. Đánh giá hệ thống bao gồm đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp, đánh giá sự hài lòng của ngƣời sử dụng, đánh giá tính kiểm soát,
đánh giá tính hiệu quả,…Việc đánh giá hệ thống cũng bao gồm đánh giá các khả
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
37
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
năng thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh – lập kế hoạch điều chỉnh hệ
thống.Về cách thức thực hiện, đánh giá đƣợc tiến hành thông qua các dịch vụ
kiểm toán hay thông qua công tác kiểm toán nội bộ của doanh nghiệp.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất
bản Phƣơng Đông.
2.2.1.5.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí
Việc ghi nhận doanh thu, chi phí rất có ý nghĩa quan trọng vì nó tác động
trực tiếp đến kế toán xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ là tác động đến tính
hiệu quả của công tác kế này.
Tập thể tác giả biên soạn: TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc
Bích2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4-đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ
200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM.
2.2.1.6.Hình thức lựa chọn sổ sách
Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp để sử dụng trong công tác kế toán góp
phần phát huy tác dụng của hạch toán kế toán, không những đảm bảo cho việc
thu nhận, hệ thống hóa thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy phục vụ
cho công tác quản lý kinh tế tài chính, mà còn giúp doanh nghiệp quản lý chặt
chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại đến tài sản
của doanh nghiệp.
Võ Văn Nhị.2012.Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông.
Trên cơ sở lƣợc khảo vừa nêu có những nhân tố tác động đến tính hiệu quả
của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:(1) Hệ thống kiểm soát
nội bộ;(2) Quy mô của doanh nghiệp; (3)Tổ chức công tác kế toán;(4) Tổ chức
đánh giá hệ thống;(5) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí;(6) Hình thức lựa
chọn sổ sách.
2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh Giả sử: gọi Y là biến phụ thuộc với Y (tính hiệu quả)
X là biến độc lập lần lƣợt:
X1: Hệ thống kiểm soát nội bộ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
38
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
X2: Quy mô của doanh nghiệp
X3: Tổ chức công tác kế toán
X4: Tổ chức đánh giá hệ thống
X5: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí
X6: Hình thức lựa chọn sổ sách
B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6 lần lƣợt là các hệ số hồi quy
Tính hiệu quả
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Quy mô của doanh nghiệp
Tổ chức công tác kế toán
Tổ chức đánh giá hệ thống
Nguyên tắc ghi nhận
doanh thu, chi phí
Hình thức lựa chọn sổ sách
Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả
Từ mô hình trên ta suy ra phƣơng trình
Y = B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + B6X6
2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu
H1: Hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
H2:Quy mô của doanh nghiệp có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh.
H3:Tổ chức công tác kế toáncó tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
39
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
H4: Tổ chức đánh giá hệ thốngcó tác độngdƣơngđến tính hiệu quả công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh.
H5: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí có dƣơngtác động đến tính hiệu
quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
H6:Hình thức lựa chọn sổ sáchcó tác độngdƣơngđến tính hiệu quả công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3. Thang đo Likert
2.2.3.1. Khái niệm
Thang đo Likert(Likert 1932) là loại thang đo chỉ mức độ, trong đó một
chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ, tình cảm, cảm nhận trong câu hỏi đƣợc
nêu ra và ngƣời trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó.
Thang đo Likert có 5 mức độ:
1. Hoàn toàn không quan trọng
2. Không quan trọng
3. Trung lập
4. Quan trọng
5. Rất quan trọng
2.2.3.2. Các bƣớc xây dựng thang đo Likert
Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng cho
một kháu niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các khía
cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu các khái niệm mang tính đơn khía cạnh thì
chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó là đa khía cạnh thì cần nhiều tập
hợp các mục hỏi. Sau đây là các bƣớc xây dựng thang đo Likert.
Bƣớc 1: Nhận diện và đặt tên biến cần đo lƣờng. Thực hiện điều này thông
qua kinh nghiệm của bản thân hay qua thời gian quan sát phỏng vấn những ngƣời
có kinh nghiệm từ đó hình thành những ý niệm về các biến muốn đo lƣờng.
Bƣớc 2: Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị.
Các ý tƣởng cho các câu hỏi biểu thị có thể lấy từ lý thuyết các môn học
marketing, sách báo hoặc từ ý kiến của các chuyên gia, ngoài ra các câu hỏi cũng
có thể lấy từ thực nghiệm.
Bƣớc 3: Xác định số lƣợng và loại trả lời. Các loại trả lời nhƣ:Hoàn toàn
không quan trọng, không quan trọng, trung lập, quan trọng, rất quan trọng. Mục
đích là để cho ngƣời trả lời một loạt các lựa chọn.
Bƣớc 4: Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả
lời.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
40
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Bƣớc 5: Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìm ra một tập hợp các mục
hỏi tạo nên một thang đo đơn khía cạnh về biến muốn đo lƣờng.
Bƣớc 6: Sử dụng thang đo đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu và tiến hành
phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó là chắc chắn.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
41
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ - CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN
THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1. Giới thiệutổng quan vềViettel Cần Thơ.
Tên doanh nghiệp: Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội.
Mã số thuế: 0100109106-019
Địa chỉ: Số 210, đƣờng Trần Phú, Phƣờng Cái Khế, Quận Ninh Kiều,
Thành Phố Cần Thơ.
Điện Thoại: 0710625111
Fax: 07106253792
Tên giao dịch: VIETTEL Cần Thơ
Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 14/02/2006
Ngày bắt đầu hoạt động: 16/02/2011
Email: vienthongviettelcantho@gmail.com
Website: http://viettel.com.vn/
Slogan của Công ty: Viettel - Hãy nói theo cách của bạn
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Quân đội ta với các chức năng: đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội
quân lao động sản xuất. Trong thời bình tích cực tham gia lao động sản xuất làm
kinh tế, đống góp hiệu quả cho phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc.
- Từ những căn cứ trên, Binh chủng Thông tin Liên lạc đã lập luận chứng kinh
tế kỹ thuật báo cáo Bộ Quốc phòng và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc về
việc xây dựng, thành lập Tổng Công ty điện tử và thiết bị thông tin.
- Ngày 01/06/1989 Thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin trực
thuộc Bộ Tƣ Lệnh Thông tin liên lạc, Bộ Quốc Phòng. Đây là mốc son lịch sử
đánh dấu sự ra đời, vào ngày 1/6 đã trở thành ngày truyền thống hàng năm của
Tập đoàn Viễn Thông Quân đội.
- Năm 1995, Viettel là doanh nghiệp duy nhất đƣợc cấp giấy phép kinh doanh
đầy đủ các dịch vụ viễn thông Việt Nam.
- Năm 2000: Chính thức tham gia thị trƣờng Viễn thông phá thế độc quyền
của VNPT. Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụthoại sử dụng
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
42
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
công nghệ (VoIP) trên Toàn Quốc.Lắp đặt thành công cột phát sóng của Đài
Truyền hình Quốc gia Lào cao 140m.
- Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế.
- Ngày 24/5/2002, Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel chi nhánh Cần Thơ
đƣợc thành lập và chính thức cung cấp dịch vụ cuộc gọi qua internet 178.
- Năm 2004: bắt đầu cung cấp dịch vụ di động với 8 trạm phát sóng.
- Năm 2006: Đầu tƣ ở Lào và Campuchia.
- Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – Internet
- Năm 2009: Viettel trở thành Tập đoàn kinh tế, có mạng 3G lớn nhất Việt
Nam và là mạng duy nhất trên thế giới ngay khi khai trƣơng đã phủ đƣợc 86%
dân số. Viettel nhận giải thƣởng: Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất của năm.
- Năm 2010: chuyển đổi thành Tập đoàn Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ
Quốc phòng.
- Năm 2011: Viettel vận hành chính thức dây chuyền sản xuất thiết bị viễn
thông hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á.
- Năm 2012: Thƣơng hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thƣởng nhà
cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị trƣờng đang phát triển. Thƣơng hiệu Movitel
của Viettel tại Mozambique nhận giải thƣởng: doanh nghiệp có giải pháp tốt nhất
giúp cải thiện viễn thông ở vùng nông thôn Châu Phí.
- Năm 2013: Doanh thu đầu tƣ nƣớc ngoài cán mốc 1 tỷ USD.
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động
- Kinh doanh thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông
- Mua bán máy vi tính, điện thoại, máy tính bảng, thiết bị ngoại vi, phần mềm
và thiết bị viễn thông.
- Cung cấp dịch vụ Viễn thông, truyền dẫn, truyền thông, Bƣu chính, chuyển
phát nhanh.
- Chƣơng trình cáp,vệ tinh và các chƣơng trình thuê bao khác.
- Hoạt động Viễn thông không dây, vệ tinh, viễn thông khác.
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan đến
máy vi tính.
- Sữa chữa máy vi tính, thiết bị ngoại vi và các thiết bị liên lạc.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
43
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
3.1.3. Cơ cấu tổ chứcViettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội.
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG
HẠ
̣̉
PHÒNG KỸ KINH
TÔNG
TẦNG HƠP̣ TÀI THUẬT DOANH
CHÍNH
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc Đảng ủy, Ban Tổng
Giám đốc Công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tính toán lĩnh vực
quản lý của Chi nhánh báo cáo bằng văn bản với Tổng Công ty. Trực tiếp triển
khai chỉ đạo các hoạt động kinh doanh, quản lý các phòng ban của Chi nhánh.
Phòng kinh doanh:Thực hiện công tác bán hàng,nghiên cứu thị trƣờng,
xây dựng các kế hoạch kinh doanh, tổ chức các hoạt động quảng cáo truyền
thông, xây dựng và duy trì hình ảnh Viettel trên nhằm phát triển kênh phân phối
trên địa bàn Tỉnh.
Phòng tài chính
- Quản lý, kiểm soát công tác tài chính, đảm bảo kinh phí phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh, quản lý các khoản chi cho hoạt động của Tỉnh/ Huyện đảm
bảo đúng quy chế, quy định của pháp luật và đứng phân cấp uỷ quyền của Tổng
giám đốc Tập đoàn.
- Quản lý công nợ doanh thu, hàng hoá các dịch vụ tại Tỉnh/ Huyện không để
thất thoát, lập báo cáo tài chính theo qui định.
Phòng tổng hợp: Với nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh từ
phòng kinh doanh, tổng hợp đánh giá chấm điểm thi đua các hoạt động sản xuất
kinh doanh của toàn tỉnh; Tổ chức xây dựng Đảng; công tác cán bộ; chính sách
cán bộ; Tuyên huấn, giáo dục, thi đua khen thƣởng; Bảo vệ an ninh nội bộ. Về tổ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
44
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
chức lao động: Đề xuất xây dựng, triển khai thực hiện mô hình tổ chức; Quản lý
lao động, tuyển dụng; Quản lý triển khai tiền lƣơng; Thực hiện các chính sách,
bảo hiểm xã hội; Thực hiện các hoạt động đào tạo. Đảm bảo hàng hóa kinh
doanh, quản lý bảo quản kho vật tƣ hàng hóa theo qui định, rà soát tổng hợp vật
tƣ thiết bị hỏng, tồn lâu không sử dụng, đề xuất tái sử dụng, thanh lý.
Phòng kỹ thuật:Giám sát cảnh báo, trạng thái hoạt động của tất cả các thiết
bị viễn thông lắp đặt trên địa bàn; Điều hành công tác ứng cứu thông tin trên địa
bàn tỉnh đạt các chỉ tiêu đƣợc giao; Phân tích sự cố, hổ trợ chuyên môn cho lực
lƣợng kỹ thuật tại Quận/ Huyện.
Phòng hạ tầng: Có nhiệm vụ phát triển hạ tầng bàn giao tuyến và nghiệm thu
công tác khảo sát cho các đơn vị tƣ vấn thiết kế do Tổng công ty hoặc Tỉnh lựa
chọn; lập phiếu yêu cầu, theo dõi tình trạng nhập và xuất kho bàn giao vật tƣ
thiết bị cho đơn vị thi công; bàn giao mặt bằng, điều hành tiến độ thi công, kiểm
soát chất lƣợng, nghiệm thu công trình thi công. Ngoài ra phòng hạ tầng còn thực
hiện công tác cũng cố, nâng cấp, kéo mới các công trình Tỉnh đƣợc uỷ quyền,
đàm phán thuê mới, thanh lý, gia hạn các hợp đồng thuê nhà trạm,…..
3.1.4. Tổ chức kế toán
3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ KẾ KẾ THỦ KẾ KẾ TOÁN
TOÁN TOÁN TOÁN QUỸ TOÁN VẬT TƢ,
THANH TỔNG CÔNG THUẾ, HÀNG
TOÁN HỢP NỢ LƢƠNG HÓA
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
45
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Chức năng của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời thừa hành nhiệm vụ do Ban Giám đốc giao.
Kế toán trƣởng có nhệm vụ lập các báo cáo tài chính gởi lên Tổng Công ty và
các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc theo yêu cầu.
+ Kế toán trƣởng là ngƣời phổ biến chủ trƣơng và chỉ đạo thực hiện các chủ
trƣơng về chuyên môn, ký duyệt các tài liệu kế toáncó quyền từ chối không ký
duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy
định.
+ Chuyên sâu về mặt hoạt động tài chính của Chi nhánh, chịu trách nhiệm
chung về công tác kế toán, tài chính đơn vị, theo dõi nhân viên, đôn đốc thực
hiện đúng các quy định về báo cáo hạch toán đồng thời tổ chức thực hiện kiểm
tra các phần thực hành kế toán đƣợc nhanh chóng kịp thời đảm bảo tính trung
thực và chính xác.
+ Theo dõi toàn bộ chi phí, dịch vụ, kinh doanh thƣơng mại của Chi nhánh.
Đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động của Chi nhánh.Kiểm tra định kỳ, duyệt các
chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán.Khi báo cáo đƣợc lập xong kế toán có nhiệm
vụ thuyết minh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
- Kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Ban Giám đốc Chi
nhánh và Kế toán trƣởng về các công việc đƣợc giao. Chấp hành nghiêm chỉ thị,
mệnh lệnh, tuân thủ các quy trình, quy định của Tập đoàn, Công ty và Chi nhánh.
+ Là ngƣời thừa lệnh trƣởng phòng điều hành phòng đảm bảo nguồn kinh phí
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
+ Kiểm tra các phần hành kế toán viên nhằm mục đích cập nhật kịp thời, phân
loại phù hợp, tổng hợp thƣờng xuyên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Ký thay trƣởng phòng vào các chứng từ kế toán đòi hỏi phải giải quyết ngay
khi trƣởng phòng vắng mặt.
+ Hàng tuần đôn đốc kế toán viên báo cáo chi tiết về công nợ phải thu, phải
trả, các biên bản đối chiếu doanh thu, chi phí, công nợ với các cửa hàng/ Trung
tâm.
+ Tổ chức, phân công, đôn đốc công tác ghi sổ kế toán, lập BCTC, báo cáo
quản trị,…
+Tham mƣu với trƣởng phòng về lĩnh vực đƣợc phân công.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
46
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Kế toán thanh toán:Theo dõi tình hình thu chi. theo dõi công nợ chi tiết
cho từng khách hàng, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến tiền
mặt. Cuối ngày cập nhật sổ quỹ kiểm tra đối chiếu với sổ quỹ do thủ quỹ lập.
- Thủ quỹ: Mở sách và chi chép nghiệp vụ thu – chi tiền mặt hàng ngày.
+ Kiểm tra số tiền thu – chi quỹ trƣớc khi nhập hoặc xuất quỹ.
+ Có trách nhiệm bảo quản chu đáo tiền mặt Chi nhánh.
+ Khóa sổ và báo cáo tồn quỹ vào cuối ngày, cuối tháng theo quy định của
Nhà nƣớc và Tập đoàn.
- Kế toán thuế, tiềnlƣơng:
+ Tổng hợp kê khai thế GTGT đầu vào – ra từ các phần hành kế toán.
+ Lập bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ
+ Điều chỉnh thuế GTGT, lập tờ khai thuế GTGT.
+ Ghi sổ các nghiệp vụ về thuế theo quy định của pháp luật Nhà nƣớc và của
Tập đoàn.
+ Đối chiếu số liệu thuế GTGT đầu vào – ra trên sổ sách với số liệu thuế
GTGT kê khai trên tờ khai hàng tháng.Thực hiện lập bảng kê điều chỉnh khi có
phát sinh trên lệch.
+ Nhận báo cáo nợ thuế GTGT đầu vào phân bổ từ Tập đoàn.
+ Theo dõi các khoản phải trả, tình hình thanh toán các khoản tiền lƣơng, tiền
công, tiền thƣởng, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của nhà nƣớc.
- Kế toán vật tƣ, hàng hóa:Định kỳ báo cáo với kế toán trƣởng về công
việc đƣợc giao, thực hiện kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
+ Ghi sổ kế toán các nghiệp vụ nhập xuất vật tƣ, hàng hóa tại Chi nhánh.
+Quyết toán vật tƣ dùng tại các đội phục vụ việc phát triển hạ tầng tại Chi
nhánh.
+ Đối chiếu vật tƣ, hàng hóa với thu kho và các bộ phận có liên quan.
+ Đối chiếu sổ kế toán vật tƣ với phần mềm quản lý kho, đối chiếu sổ kế toán
hàng hóa với phần mềm quản lý hàng hóa.
+ Kiểm kê định kỳ hoặc độtxuất và đột xuất vật tƣ, hàng hóa tại các kho thuộc
Chi nhánh quản lý.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
47
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
+ Quyết toán hàng hỏng với cấp trên, lập bảng đối chiếu vất tƣ hàng hóa với
cấp trên phân tích số dƣ các tài khoản liên quan.
- Kế toán công nợ: Là ngƣời theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả phát
sinh trong quá trình kinh doanh, kể cả các khoản công nợ nội bộ. Đồng thời phải
báo cáo kịp thời những khoản nợ quá hạn để Công ty có biện pháp xử lý.
3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán)
a. Tổ chức chứng từ kế toán
Chi nhánh sử dụng hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc, căn cứ vào danh
mục chứng từ kế toán và biểu mẫu của hệ thống chứng từ kế toán và mẫu biểu
của hệ thống chứng từ quy định tại TT 200/TT-BTC Ban hành ngày 22/12/2014.
Ngoài ra, Chi nhánh còn sử dụng thêm các chứng từ khác theo quy định của
ngành viễn thông và của Tổng công ty nhƣ: Bảng tổng hợp thanh toán, hợp đồng
thuê khoán thời vụ,…Việc sử dụng thêm các chứng từ này do yêu cầu và đặc
điểm kinh doanh, quản lý tại Chi nhánh.
b. Sổ sách kế toán
Chi nhánh đang áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức ghi sổ và
kế toán trên máy vi tính
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
48
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán từ kế toán cùng loại đƣợc
dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ
để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái.
Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi
vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn
cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
49
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài
chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
- Phƣơng tiện phục vụ công tác kế toán: Công ty sử dụng phần mềm vi tính
phục vụ công tác kế toán.
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ CÙNG
LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Sơ đồ 3.4: Hình thức ghi sổ trên máy
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
c. Tổ chức báo cáo kế toán
Chi nhánh thực hiện báo cáo tài chính theo chế độ kế toán Việt Nam quy
định gồm có:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
50
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DN)
3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán,chuẩn mực
a. Chính sách kế toán áp dụng
- Đối với hàng tồn kho
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất
trƣớc (FIFO).
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
- Đối với khấu hao TSCĐ: Ghi nhận theo giá gốc, khấu hao theo phƣơng pháp
đƣờng thẳng.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Kê khai và quyết toán thuế năm.
+ Thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân: Chi nhánh tự kê khai và nộp thuế
theo quy định của Luật thuế.
+ Thuế TNDN: Cuối năm Chi nhánh gởi báo cáo tài chính về cho Tập đoàn để
tổng hợp và quyết toán thuế TNDN tại Tập đoàn.
b. Chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
- Niên độ kế toán ở Chi nhánh bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12.
- Ngôn ngữ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiếng Việt.
- Đơn vị tiền tề sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Viettel Cần Thơ là thành viên thuộc khối đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tập
đoàn Viễn Thông Quân Đội, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Điều lệ của Chi
nhánh do Tổng công ty phê duyệt theo quyết định số: 68/QĐ-TCTVQĐ ngày
19/01/2006 và các quy định, quy chế khác của Chi nhánh.
- Viettel Cần Thơ CN – Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội áp dụng chế độ kế
toán theo TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
51
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán
Tổ chức kiểm tra là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế toán
nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng quy định, có hiệu quả
và cung cấp đƣợc thông tin phán ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp.Việc
kiểm tra kế toán tại Viettel Cần Thơ đuợc tiến hành thông qua công tác quản lý
và việc kiểm soát tại Chi nhánh.
Công tác quản lý và kiểm soát tại Chi nhánh đƣợc tiếnhành cụ thể nhƣ sau:
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác,
kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng.
- Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chuẩn mực kế toán.
- Kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tƣ và vốn bằng tiền.
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó
khăn và phƣơng hƣớng phát triển
3.1.5.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần
đây(2014-2016)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
52
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ- Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội qua 3 năm (2014-2016)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 138.884 180.980 175.689,4 42.096 30,31 (5.290,6) (3,01)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 138.884 180.980 175.689,4 42.096 30,31 (5.290,6) (3,01)
4. Giá vốn hàng bán 66.568,5 92.860,6 87.521,5 26.292,1 39,5 (5.339,1) (6,12)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.315,5 88.119,4 88.167,9 15.803,9 21,85 48,5 0,06
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng 16.045 32.063,9 9.680 16.018,9 99,84 (22.383,9) (69,81)
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 76,5 3.055,8 1.185,8 2.979,3 3.894,5 (1870) (61,20)
10. Lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh doanh 56.194 52.999,7 77.302,1 (3.194,3) (5,68) 24.302,4 45,85
11. Thu nhập khác 85 43,3 68,5 (41,7) (49,06) 25,2 58,20
12. Chi phí khác 81 103,5 498,7 22,5 27,78 395,2 381,84
13. Lợi nhuận khác 4 (60,2) (430,2) (64,2) (1.605) (370) 614,62
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 56.198 52.939,5 76.871,9 (3.258,5) (5,80) 23.932,4 45,21
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 56.198 52.939,5 76.871,9 (3.258,5) (5,80) 23.932,4 45,21
Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN
53
SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh qua 3 năm tăng, giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2015 doanh thu tăng
30,31% tƣơng ứng 42.096 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 doanh thu
giảm 3,01% tƣơng ứng 5.290,6 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do
Chi nhánh đã áp dụng các chính sách phù hợp với cơ sở hạ tầng của khu vực, và
sự nổ lực của Ban lãnh đạo, đội ngủ nhân viên luôn đảm bảo chất lƣợng dịch vụ
tốt nhất cho khách hàng.
Bên cạnh đó tốc độ tăng, giảm cả giá vốn hàng bán qua các năm 2014,
2015, 2016 lại thấp hơn tốc độ tăng, giảm của danh thu cụ thể năm 2015 giá vốn
tăng 39,50% tƣơng ứng 26.292,1 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 giá vốn
giảm 6,12% tƣơng ứng 5.290,6 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân chủ
yếu là do sự đột biến của giá vốn hàng bán dẫn đến sự thay đổi về lợi nhuận qua
các năm.
Tƣơng tự nhƣ doanh thu và giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng cũng có
tốc độ tăng, giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2015 chi phí bán hàng tăng
99,84% tƣơng đƣơng 16.018,9 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 giảm
69,81% tƣơng đƣơng 22.383,9 triệu đồng so với năm 2015. Sự biến động này
chủ yếu là do chi phí vận chuyển, thuê sửa chữa của hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có tốc độ tăng tăng, giảm không ổn định
cụ thể, năm 2015 tăng 3.894,5% tƣơng đƣơng 2.979,3 triệu đồng so với năm
2014, năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 61,20% tƣơng đƣơng 1.870
triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do chi tài trợ một số công trình cho
trƣờng học vào thời điểm cuối năm.
Lợi nhuận sau thuế là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh tại Chi
nhánh, đây là một trong những chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của toàn bộ
quá trình kinh doanh tại Chi nhánh. Trong năm 2015 lợi nhuận giảm 5,80%
tƣơng đƣơng 3.258,5 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 tăng 45,21% tƣơng
đƣơng 23.932,4 triệu đồng so với năm 2015.
Thông qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh và bảng phân tích
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm ta thấy rõ nét tình hình hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh. Với thời gian thành lập và đi vào hoạt động không
quá dài nhƣng với sự nhiệt huyết và sự nổ lực hết mình cùng với sự hỗ trợ của
Ban lãnh đạo Công ty góp phần làm lợi nhuận của Chi nhánh tăng lên đáng kể.
Viettel Cần Thơ là đầu mối trục thuộc Ban giám đốc Tổng công ty, chịu
trách nhiệm quảm lý, khai thác và tổ chức kinh doanh các dịch vụ của Tổng công
ty trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình đi vào hoạt động kinh doanh,
Chi nhánh có những thuận lợi và khó khăn nhƣ sau:
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 54 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
3.1.5.2. Thuận lợi
- Viễn thông là một trong lĩnh vực đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc xác định “ƣu
tiên phát triển”, đây là một điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới và phát triển của
Viettel do đƣợc thừa hƣởng chính sách ƣu đãi của nhà nƣớc, là điều kiện để
doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình bởi nó phù hợp với xu
hƣớng phát triển chung của đất nƣớc.
- Với tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, dân số đông. Đây là thuận lợi lớn cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bƣu chính viễn thông nói chung và cho hoạt
động của Viettel nói riêng. Đây là cơ hội mở rộng thị trƣờng trong tƣơng lai.
Rõ ràng Việt Nam chính là một thị trƣờng tiềm năng trong lĩnh vực viễn thông.
- Mạng lƣới Viễn thông Viettel đã phủ khắp cả nƣớc và trở thành nhà cung
cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất cả nƣớc với khoảng hơn 60 triệu thuê bao và
thƣơng hiệu ngày càng lớn mạnh. Đây là lợi thế giúp Viettel dễ dàng quảng bá
thƣơng hiệu của mình tới ngƣời tiêu dùng.
- Chất lƣợng dịch vụ của công ty ngày càng đƣợc nâng cao, đáp ứng ngày một
tốt hơn nhu cầu liên lạc và sử dụng internet của khách hàng, tạo đƣợc lòng tin và
phát triển đƣợc một số lƣợng lớn khách hàng trung thành của công ty trong
những năm vừa qua.
- Viettel đặc biệt quan tâm tới môi trƣờng làm việc của từng nhân viên, xây
dựng môi trƣờng làm việc thân thiện, phát huy tính sáng tạo, cải tiến công nghệ,
xây dựng đƣợc văn hoá doanh nghiệp đoàn kết gắn bó, khắc phục khó khăn
nhằm nâng cao năng suất lao động.
3.1.5.3. Khó khăn
- Nguy cơ mất khách hàng là rất lớn nếu nhƣ doanh nghiệp không có những
chiến lƣợc thực sự hiệu quả bởi môi trƣờng kinh doanh có sự cạnh tranh gay gắt
của các doanh nghiệp cung cấp dich vụ viễn thông khác nhƣ: MOBILEPHONE,
VINAPHONE,VNMOBILE,….
- Là doanh nghiệp hoạt động với quy mô thị trƣờng lớn Viettel khó tránh
những khó khăn trong công tác điều hành hoạt động, khả năng linh hoạt thay đổi
với những biến đổi môi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn.
- Nhu cầu thị trƣờng về chất lƣợng dịch vụ ngày càng tăng trong khi đó đòi
hỏi giá dịch vụ phải giảm.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 55 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
3.1.5.4. Phƣơng hƣớng phát triển
- Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập đoàn viễn thông Quân Đội đƣợc thành lập
để huy động vá sử dụng vốn có hiệu quả trong việc sản xuất kinh doanh và mở
rộng thị phần hoạt động của các lĩnh vực kinh doanh của Viettel. Kèm theo đó là
để đảm bảo việc thông tin liên lạc của mạng Viettel phủ sóng toàn Quốc từ Bắc
vào Nam, từ thành thị đến nông thôn. Và không ngừng tăng cƣờng sức mạnh
cạnh tranh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho
ngƣời lao động.
- Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam,
Tập đoàn viễn thông Quân đội luôn coi trọng sự sáng tạo và tiên phong là mục
tiêu hoạt động của Chi nhánh Viettel Cần Thơ nói riêng và Tổng Công ty Viễn
thông Viettel nói chung. Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn
là sự sáng tạo trong triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thoả mãn nhu cầu của khách
hàng.
3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -
Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội(tháng 10/2016)
3.2.1. Hoạt động kinh doanh tài chính
3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
a. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng
10/2016
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Giá bán Doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ
Thuế GTGT Cộng
Doanh thu bán hàng 6.186.112.871 618.611.287 6.804.724.158
- Linh kiện 827.380.900 82.738.000 910.118.900
- Điện thoại di động 2.892.391.800 289.239.180 3.181.630.980
Khác 2.466.340.171 246.634.017 2.712.974.188
Doanh thu cung cấp dịch vụ 8.374.271.879 837.427.188 9.211.699.067
Tổng cộng 14.560.384.750 1.456.038.475 16.016.423.230
Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn
Viễn Thông Quân Đội.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 56 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Quy trình ghi sổ TK 511
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu, giấy báo
Có,..
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ cái TK 511
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ chi tiết bán
hàng
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng báo cáo doanh thu theo hóa đơn
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
c.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
d. Một số nghiệp vụ điển hình
Ngày 01/10/2016 Viettel Cần thơ bán cho khách lẻ 1 ĐTDĐ Nokia 230
Dark theo, HĐGTGT số 0000450 ký hiệu AB/15T, giá chƣa thuế GTGT là
584.545đ thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1280,hóa đơn GTGT 0000450, phiếu thu
CTOPT0161.
Định khoản nghiệp vụ phát sinh:
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 57 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Nợ TK 1111643.000
CóTK 5111584.545
Có TK 33311.01 58.455
Chứng từ kèm theo(Phụ lục 01)
Ngày 15/10/2016 Chi nhánh bán 10 chiếc ba da cho Iphon6, theo Hóa đơn
GTGT số 0000470 ký hiệu AB/15T, giá chƣa thuế GTGT là 180.000đ/chiếc thuế
suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1320, HĐGTGT số 0000470, Phiếu thu
CTOPT171.
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 1111 1.980.000
Có TK 51111.800.000
Có TK 3331.01 180.000
Chứng từ kèm theo(Phụ lục 01)
Ngày 28/10/2016 Viettel Cần Thơ bán cho thẻ cào cho Đại lý Minh Thảo
mệnh giá mỗi thẻ 200.000 đồng, hóa đơn GTGT số 0000495 tổng giá thanh
toán167.273.000 đồng, thuế GTGT 10%,. Đại lýchƣathanh toán.
Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1352, Hóa đơn GTGT số
0000495 Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 131 183.546.000
Có TK 5113167.273.000
Có TK 33311.01 16.727.300
Chứng từ kèm theo (Phụ lục 03)
e. Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ cái (Mẫu số S02c1 –DN) (Phụ lục 01)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b –DN) (Phụ lục 08)
f. Sổ sách kế toán chi tiết
Sổ chi tiết 511 (Phục lục 01)
3.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 58 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Trong tháng Chi nhánh không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
3.2.1.3. Kế toán chi phí giávốn
a. Bảng tổng hợp giávốn
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giávốn tháng 10/2016
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Cộng
Thẻ cào 2.352.721.735
Linh kiện 750.218.500
Điện thoại di động 2.350.698.000
Khác 2.273.560.000
Tổng cộng 7.727.198.235
Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội.
Quy trình ghi sổ TK 632
Phiếu xuất kho
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi phí sản xuất
kinh doanh
(S36-DN)
Bảng tổng
hợp chi tiết
b. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
c. Tài khoản sử dụng
Gía vốn hàng bán 632
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 59 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
d. Một số nghiệp vụ điển hình
Ngày 01/10/2016 Viettel Cần Thơ bán cho khách hàng 1 ĐTDĐ Nokia
Dark giá xuất kho là 526.090đ.
Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1281, PXK161
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 632 526.090
Có TK 1561 526.090
Chứng từ kèm theo PXK CT0161(Phụ lục 02)
Ngày 15/10/2016 Viettel Cần Thơ xuất bán 10 chiếc bao da cho iphone 6
với giá 160.000/chiếc.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1321, PXK
181 Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 632 1.600.000
Có TK 1561 1.600.000
Chứng từ kèm theo PXK CTO0173(Phụ lục 02)
Ngày 28/10/2016 Viettel Cần Thơ xuất bán 1000 thẻ cào mệnh giá 200.000
đồng cho cho đại lý Minh Thảo.
Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1353, PXK 206
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 632 5.000.000
Có TK 1561 5.000.000
Chứng từ kèm theo (Phục lục 02)
e. Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ cái 632 (Mẫu sổ S02c1- DN) (Phụ lục 02)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu sổ S02b- DN) (Phụ lục 08)
f. Sổ sách kế toán chi tiết
Sổ chi tiết theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh(S36- DN) (phục lục 02)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 60 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
3.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng
a. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Cộng
Chi phí dụng cụ đồ dùng 15.000.000
Trả lƣơng cho nhân viên bán hàng 270.251.000
Chi phí dịch vụ mua ngoài 270.251.433
Bằng tiền khác 255.251.865
Tổng cộng 810.754.298
Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội.
Quy trình ghi sổ TK 641
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Phiếu chi, Giấy báo
nợ,…
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 641
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi phí sản xuất
kinh doanh (S36-DN)
Bảng tổng
hợp chi tiết
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính và phân bổ tiềnlƣơng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 61 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Một số chứng từ khác liên quan
c. Tài khoản sử dụng
6411- Chi phí nhân viên bán hàng
6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng
6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418- Chi phí bằng tiền khác
d. Một số nghiệp vụ điển hình
Ngày 02/10/2016 Mua văn phòng phẩm phục vụ công tác bán hàng số tiền
là 3.300.000đ đã (bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1282, Hóa đơn GTGT
0001234 Định khoản nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 64133.000.000
Nợ TK 1331 300.000
Có TK 1111 3.300.000
Chứng từ kèm theo(Phụ lục 03)
Ngày 15/10/2016 chi tiền mặt thanh toán chi phí bảng posterquảng cáo số
tiền là 7.000.000đ thuế suất thuế GTGT là 10%.
Căn cứCTOPC0181, Hóa đơn GTGT 000986, Phiếu chi CTOPC
185 Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 6418 7.000.000
Nợ TK 1331 700.000
Có TK 1111 7.700.000
Chứng từ kèm theo (Phụ lục03)
Ngày 20/10/2016 chi tiền mặt thanh toán công tác phí cho nhân viên bán
hàng số tiền 5.000.000đ.
Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1335, Phiếu chi CTOPC196 Định khoản
nghiệp vụ:
Nợ TK 64115.000.0000
Có TK 1111 5.000.000
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 62 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Chứng từ kèm theo (Phụ lục 03)
e. Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ cái(Mẫu số S02c1 – DN) (Phụ lục 03)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b – DN) (Phụ lục 08)
f. Sổ sách kế toán chi tiết
Sổ chi tiết 641(S36- DN) (Phụ lục 03)
3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí này thông thƣờng là những chi phí tài trợ trong tháng 10 không phát sinh
3.2.2. Hoạt động tài chính
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc nên không có doanh thu tài chính và chi phí tài
chính
3.2.3. Hoạt động khác
3.2.3.1. Kế toán thu nhập khác
a. Bảng tổng hợp thu nhập khác
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập kháctháng 10/2016
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Ghi có TK 711 Ghi Nợ TK 1111
Thanh lý máy móc, thiết bị 5.325.000 5.325.000
Cộng 5.325.000 5.325.000
Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 63 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
Quy trình ghi sổ TK 711
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Phiếu thu, Hóa đơn
GTGT,…
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 711
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ chi tiết các tài
khoản (S38-DN)
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế liên quan
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711- Thu nhập khác
d. Nghiệp vụ điển hình
Ngày 27/10/2016 Chi nhánh tiến hành thanh lý 10 máy vi tính HP cho Công
ty TNHH Tuấn Anh. Theo hóa đơn số 0075682, giá bán chƣa thuế GTGT là
5.325.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1352, Hóa đơn GTGT số 0075682, Phiếu
thu CTOPT199.
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 1111 5.857.500
Có TK 711 5.325.000
Có TK 33311.01 532.500
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 64 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Chứng từ minh họa (Phụ lục 04)
e. Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ cái 711(Mẫu S02a1- DN) (Phụ lục 04)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu S02b- DN) (Phụ lục 08)
f. Sổ sách kế toán chi tiết
Sổ chi tiết 711 (Mẫu sổ S38 – DN) (Phụ lục 04)
3.2.3.2. Kế toán chi phí khác
a. Bảng tổng hợp chi phí khác
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 10/2016
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Ghi Nợ TK 811 Ghi Có TK 211
Thanh lý máy móc, thiết bị 5.180.000 5.325.000
Cộng 5.180.000 5.325.000
Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội.
Quy trình ghi sổ TK 811
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Biên bản thanh lý, các
chứng từ liênquan
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 811
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ chi tiết các tài
khoản (S38-DN)
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 811
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 65 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
b. Chứng từ sử dụng
Biên bản thanh lý TSCĐ
Các chứng từ khác liên quan
c.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811- Chi phí khác
d. Nghiệp vụ điển hình
Ngày 27/10/2016 Chi nhánh bán cho công ty TNHH Tuấn Anh10 máy vi
tính HP, nguyên giá 90.180.000 đồng, hao mòn lũy kế 85.000.000 đồng.
Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1351, biên bản thanh lý số 01
Định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 811 5.180.000
Nợ TK 214 85.000.000
Có TK 211 90.180.000
Chứng từ kèm theo(Phụ lục 05)
e. Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ cái 811(Mẫu S02c1 –DN)( Phụ lục05)
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ((Mẫu S02b –DN)( Phụ lục 08)
f. Sổ sách kế toán chi tiết
Sổ chi tiết 811(Mẫu sổ S38 –DN) (Phụ lục 05)
3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Do Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên không phải kê khai nộp
thuế TNDN, phần thuế này sẽ do Tập đoàn quyết toán.
3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
Ngày 31/10/2016 kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
a. Kết chuyển doanh thu, chi phí, lợi nhuận
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 14.560.384.750
Có TK 91114.560.384.750
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 66 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 7115.325.000
Có TK 9115.325.000
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911 7.727.198.235
Có TK 6327.727.198.235
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911810.754.298
Có TK 641810.754.298
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 5.180.000
Có TK 8115.180.000
- Kết chuyển lợi nhuận
Nợ TK 91116.022.577.217
Có TK 4216.022.577.217
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 67 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
Sơ đồ kết chuyển chữ T lên TK 911
911
632
7.727.198.235
641
810.754.298
811
5.180.000
421
6.022.577.217
511
14.560.384.750
711
5.325.000
14.565.709.750 14.565.709.750
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh
a. Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ cái 911( Mẫu sổ S02c1- DN)( Phụ lục 06)
- Sổ đăng ký chứng từ chi sổ (Mẫu sổ S02b- DN)( Phụ lục 08)
b. Sổ sách kế toán chi tiết
Sổ chi tiết 911(Mẫu sổ S38-DN) (Phụ lục 06)
3.2.6. Báo các kết quả kinh doanh
a.Căn cứ lập báo cáo
Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết theo dõi các tài khoản
trong kỳ từ loại 5 đến loại 9.
b. Minh họa báo cáo kết quả kinh doanh
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 68 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn
Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của
công tác kế toán này.
VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP Mẫu số B02-DN
ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (Ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT -BTC
Số 210 Đƣờng Trần Phú, P.Cái Khế, Q.Ninh
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Kiều, TP.Cần Thơ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 10/2016
Đơn vị tính: Đồng
Mã Thuyết Tháng này Tháng
CHỈ TIÊU số minh trƣớc
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.560.384.750
01
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 14.560.384.750
dịch vụ(10=01-02) 10
4. Giá vốn hàng bán 11 7.727.198.235
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ(20 = 10-11) 20 6.833.186.515
8. Chi phí bán hàng 25 810.754.298
10. Lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh 6.022.432.217
doanh (30=20+21-22-25-26) 30
11.Thu nhập khác 31 5.325.000
12.Chi phí khác 32 5.180.000
13. Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40 145.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế ( 50 = 6.022.577.217
30+40) 50
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 6.022.577.217
(60=50-51-52) 60
Lập ngày 31 tháng 10 năm 2016
Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 69 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
3.3. Các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh
3.3.1. Quy trình thực hiện
Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức.
3.3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính, dùng để
điều chỉnh từ ngữ của các biến quan sát, đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu.
Nghiên cứu định tính sẽ đƣợc thực hiện bằng cách lấy ý kiến từ 5 chuyên gia
trong lĩnh vực kế toán tại thành phố Cần Thơ. Nội dung phỏng vấn sẽ đƣợc ghi
nhận và tổng hợp lại để làm cơ sở cho việc điều chỉnh các biến quan sát trong
thang đo.
Các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm:Hệ thống kiểm
soát nội bộ; Quy mô của doanh nghiệp; Tổ chức công tác kế toán; Tổ chức đánh
giá hệ thống; Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí; Hình thức lựa chọn sổ
sách. Từ đó tiến hành xây dựng bảng câu hỏi chính thức để thu thập dữ liệu định
lƣợng.
3.3.1.2. Nghiên cứu chính thức
Đây là giai đoạn đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
thông qua bảng câu hỏi (đóng). Mẫu nghiên cứu là các chuyên gia tại thành phố Cần
Thơ đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thƣớc mẫu n =
65. Mẫu đƣợc sử dụng để đánh giá thanh đo và kiểm định các giả thuyết.
Sau khi lấy đƣợc số liệu nghiên cứu định lƣợng, dữ liệu thu thập sẽ đƣợc
xử lý bằng phần mềm SPSS 20.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 70 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác xác định kết
quả kinh doanh
Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết liên quan
và các thang đo cho trƣớc.
Nghiên cứu định tính và thang đo các yếu tố
Điều chỉnh mô hình và thang đo
Phân tích dữ liệu ( phân tích độ tin cây Cronbach’s Alpha,
phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy).
Kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm định các giả thuyết..
Kết quả nghiên cứu và đánh giá
Sơ đồ 3.6: Quy trình nghiên
cứu 3.3.1.3. Thang đo
Tất cả các thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đƣợc sử dụng
là thang đo Likert gồm 5 mức độ: Mức 1 hoàn toàn không quan trọng, 2 không
quan trọng, 3 trung lập, 4 quan trọng,5 rất quan trọng.
3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát
Sau khi thực hiện nghiên cứu sơ bộ, cấu trúc câu hỏi đƣợc hiệu chỉnh với 6
biến và tiến hành nghiên cứu chính thức. Mẫu đƣợc gởi đến các chuyên gia có
kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán,...Việc trả lời câu hỏi là hoàn toàn
tự nguyện với tinh thần cộng tác. Thời gian thu thập dữ liệu chính thức tháng 04
năm 2017.
Sau khi làm sạch, tổng số hợp lệ thu đƣợc là 50 trong 65 phiếu điều tra
đƣợc sử dụng khảo sát các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ.
Cơ cấu mẫu theo giới tính
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 71 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
46%
54%
Nữ
Nam
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính
Về giới tính, dựa vào biểu đồ ta thấy có 23 ngƣời điều tra là Nam (chiếm tỷ
lệ 46%) và 26 Nữ (chiếm tỷ lệ 54%). Chi tiết xem Phụ lục B1_1.
Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi
18%
38% 24 đến 35
20% 35 đến 45
24%
45 đến 55
Trên 55
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi
Về độ tuổi, có 19 ngƣời ở độ tuổi 24 đến 35 (chiếm 38%), có 12 ngƣời ở độ
tuổi từ 35 đến 45 (chiếm 24%), có 12 tuổi từ 45 đến 55(chiếm 20%), có 9 ngƣời
ở độ tuổi 55 trở lên (chiếm 18%).Chi tiết xem Phụ lục B1_2.
Cơ cấu cỡ mẫu theo chức vụ
Về chức vụ, có nhân viên kế toán có 24 ngƣời ( chiếm tỷ lệ 48%), kế toán
trƣởng có 6 ngƣời ( chiếm 12%), khác 14 ngƣời ( chiếm 28%), giảng viên có 6
ngƣời ( chiếm 12%). Chi tiết xem Phụ lục B1_3.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 72 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
28%
48% nhân viên
12%
kế toán trƣởng
giảng viên
12% khác
Biểuđồ 3.3: Cơ cấu mẫu theo chức vụ
Số liệuhồi đáp và phân bố mẫu nhƣ trênlà đủvà đáp ứng đƣợc yêu cầu cho
các phân tích tiếp theo.
3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu
Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ
Số lƣợng %
Không quan trọng 12 24.0
Trung lập 8 16.0
Quan trọng 12 24.0
Rất quan trọng 18 36.0
Tổng 50 100.0
- Đối với kết quả thông kê về hệ thống kiểm soát nội bộ: Có 12 ngƣời cho rằng
hệ thống kiểm soát nội bộ là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 24%), có 8 ngƣời với
ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 16%), có 12 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm
24%), 18 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 36%). Chi tiết xem Phụ lục
B2_1.
Bảng 3.8: Kết quả thống kê mô tả về hệ quy mô doanh nghiệp
Số lƣợng %
Không quan trọng 7 14.0
Trung lập 6 12.0
Quan trọng 16 32.0
Rất quan trọng 21 42.0
Tổng 50 100.0
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 73 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông
Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Đối với quy mô doanh nghiệp: Có 7 ngƣời cho rằng hệ thống kiểm soát nội
bộ là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 14%), có 6 ngƣời với ý kiến trung lập
(chiếm tỷ lệ 12%), có 16 ngƣời với ý kiến là quang trọng (chiếm 32%), 21 ngƣời
với ý kiến rất quan trọng (chiếm 42%).Chi tiết xem Phụ lục B2_2.
- Đối với tổ chức công tác kế toán
Bảng 3.9: Kết quả thống kê mô tả TCCT_1
Số lƣợng %
Không quan trọng 8 16.0
Trung lập 14 28.0
Quan trọng 20 40.0
Rất quan trọng 8 16.0
Tổng 50 100.0
+ Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp (TCCT_1): Có 8
ngƣời cho rằng (TCCT_1) không quan trọng (chiếm 16%), có 14 ngƣời với ý
kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 28%), có 20 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm
40%), 8 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 16%). Chi tiết xem Phụ lục
B2_3.
Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả TCCT_2
Số lƣợng %
Không quan trọng 5 10.0
Trung lập 7 14.0
Quan trọng 19 38.0
Rất quan trọng 19 38.0
Tổng 50 100.0
+ Tổ chức bộ máy kế toán (TCCT_2): Có 5 ngƣời cho rằng (TCCT_2) không
quan trọng (chiếm 10%), có 7 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 14%), có
19 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm 38%), 19 ngƣời với ý kiến rất quan
trọng (chiếm 38%). Chi tiết xem Phụ lục B2_4.
Bảng 3.11: Kết quả thống kê mô tả TCCT_3
Số lƣợng %
Không quan trọng 5 10.0
Trung lập 9 18.0
Quan trọng 22 44.0
Rất quan trọng 14 28.0
Tổng 50 100.0
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 74 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
+ Lựa chọn trang thiết bị, phần mềm kế toán (TCCT_3): Có 5 ngƣời cho rằng
(TCCT_3) không quan trọng (chiếm 10%), có 9 ngƣời với ý kiến trung lập
(chiếm tỷ lệ 18%), có 22 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm 44%), 14 ngƣời
với ý kiến rất quan trọng (chiếm 28%). Chi tiết xem Phụ lục B2_5.
Bảng 3.12: Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giáhệ thống
TCĐGHT Số lƣợng %
Không quan trọng 12 24.0
Trung lập 5 20.0
Quan trọng 17 34.0
Rất quan trọng 16 32.0
Tổng 50 100.0
- Đối với tổ chức đánh giá hệ thống: Có 12 ngƣời cho rằng tổ chức đánh giá
hệ thống là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 24%), có 5 ngƣời với ý kiến trung lập
(chiếm tỷ lệ20%), có 17 ngƣời với ý kiến là quang trọng (chiếm 34%), 16 ngƣời
với ý kiến rất quan trọng (chiếm 32%). Chi tiết xem Phụ lục B2_6.
Bảng 3.13: Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí
NTGNDTCP Số lƣợng %
Không quan trọng 10 20.0
trung lập 6 12
quan trọng 12 24.0
rất quan trọng 22 44.0
Tổng 50 100.0
- Đối với nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí: Có 10 ngƣời cho rằng không
quan trọng (chiếm tỷ lệ 20%), có 6 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 12%),
có 12 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm 24%), 22 ngƣời với ý kiến rất quan
trọng (chiếm 44%). Chi tiết xem Phụ lục B2_7.
Bảng 3.14: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống sổ sách
HTSS Số lƣợng %
Không quan trọng 6 12.0
Trung lập 9 18.0
Quan trọng 16 32.0
Rất quan trọng 19 38.0
Tổng 50 100.0
- Đối với hệ thống lựa chọn sổ sách: Có 6 ngƣời cho rằng hệ thống sổ sách là
không quan trọng (chiếm tỷ lệ 12%), có 9 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 75 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
18%), có 16 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm 32%), 19 ngƣời với ý kiến
rất quan trọng (chiếm 38%). Chi tiết xem Phụ lục B2_8.
Bảng 3.15: Mô tả tính hiệu quả
Số lƣợng %
Không 12 24.0
Có 38 76.0
Tổng 50 100.0
Dựa vào bảng kết quả trên cho thấy có 38 cho rằng tất cả các nhân tố trên có
ảnh hƣởng đến tính hiệu quả (chiếm 76%), 12 ngƣời với ý kiến các nhân tố trên
không có ảnh hƣởng đến tính hiệu quả (chiếm 24%).
3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu
Kết quả kiểm định của mô hình nghiên cứu đƣợc trình bày chi tiết ở (Phụ
lục B3).
3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế
toán
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 đạt yêu cầu. Các tƣơng quan
biến tổng của các nhân tố trong tổ chức công tác kế toán đạt tiêu tiêu chuẩn
(>0.3). Do vậy các nhân tố trong cùng biến độc lập tổ chức công tác kế toán
đƣợc chấp nhận và tiếp tục thực hiện để cho các kết quả tiếp theo.
3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 6 biến độc lập
Kết quả kiểm địnhcho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần
thang đo đều đạt yêu cầu với hệ số tin cậy Cronbach's Alpha if Item Deleted đều
đạt yêu cầu của hệ số Cronbach's Alpha đạt giá trị khá cao (0.738) và các hệ số
tƣơng quan của các biến - tổng đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép là 0.3. Tuy
nhiên biến Quy mô doanh nghiệp (QM) không đạt yêu cầu (Cronbach's Alpha if
Item Deleted 0.784 lớn hơn Cronbach's Alpha ) do đó loại biến Quy mô doanh
nghiệp (QM) ra khỏi mô hình nghiên cứu. Các biến còn lại đều đƣợc sử dụng
cho các công cụ phân tích tiếp theo.
Với biến loại biến Quy mô doanh nghiệp (QM) ra khỏi mô hình đạt lại giả
thuyết nghiên cứu:
H1: Hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động đến tính hiệu quả công tác kế
toán xác định kết quả kinh doanh.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 76 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
H2: Tổ chức công tác kế toán có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh.
H3: Tổ chức đánh giá hệ thống có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
H4: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí có tác động dƣơngđến tính hiệu
quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
H5: Hình thức lựa chọn sổ sách có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
3.3.5. Kết quả phân tíchtƣơng quan
Kết quả kiểm định cho thấy có mối tƣơng quan giữa các nhân tố tác động
đến tính hiệu. Cụ thể là các giá trị Sig điều nhỏ hơn (0.05) do vậy chúng điều có
ý nghĩa về mặt thống kê, các biến độc lập có tƣơng quan với biến phụ thuộc. Phụ
lục B4_2.
3.3.6. Kết quả phân tíchhồi quy
Với R2
hiệu chỉnh = 0.857đều này cho biết các biến độc lập trong mô hình
nghiên cứu nó ảnh hƣởng 85,7%sự thay đổi của các biến phụ thuộc. Còn lại
14,3% là do sự ảnh hƣởng của các biến ngoài mô hình chƣa tìm đƣợc hoặc do
sai số ngẫu nhiên.(Phụ lục B5_1Bảng Model Summaryb)
Để kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ta xét giá trị F từ bảng
ANOVA ( Phụ lục B5_2 ), với F = 59.761 và Sig = 0.000 < 0.05 bƣớc đầu cho
thấy mô hình có ý nghĩa, các giả thuyết cho hồi quy không bị vi phạm.
Với kết quả phân tích hồi quy tại ( Phụ lục B5_3 Bảng Coefficientsa), các
giá trị Sig tƣơng ứng với các biến với các biếnHTKSNB, TCCTKT ,TCĐGHT,
NTGNDTCP, HTSS đều nhỏ hơn 0.05. Vì vậy, có thể khẳng định các biến này
có ý nghĩa trong mô hình. Hệ số phóng đại VIF của từng nhân tố có giá trị nhỏ
hơn 10 đều này có nghĩa không xảy ra hiện tƣợng cộng tuyến trong mô hình
nghiên cứu.
Vậy với hệ số của Sig và của các Beta chuẩn hóa ở bảng Coefficientsata có
phƣơng trình hồi quy nhƣ sau:
Y = 0.058X1 + 0.260X3 + 0.457X4 + 0.239X5 + 0.120X6
Tóm lại với kết quả của mô hình phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố
điều tác động cùng chiều (dƣơng) đến tính hiệu quả. Vì vậy các giả thuyết (
H1, …H5) điềuđƣợc chấp nhận.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 77 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
4.1. Đánh giá và giải pháp công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
4.1.1. Đánh giácông tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel
Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội.
4.1.1.1. Ƣu điểm
- Về tổ chức bộ mày kế toán: Bộ máy kế toán Chi nhánh tổ chức gọn nhẹ, phù
hợp với quy mô đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình là ghi chép, phản
ánh, lƣu trữ, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác.
- Về tài khoản kế toán: Chi nhánh áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tƣ
200/TT-BTC. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tƣợng khi sử dụng hệ
thống báo cáo và hệ thống sổ sách của Chi nhánh. Ngoài hệ thống tài khoản theo
quy định của Bộ tài chính, Chi nhánh đã tổ chức thêm một số hệ thống các tài
khoản riêng, hạch toán chi tiết phù hợp với tình hình thực tế giúp cho công tác kế
toán, hạch toán, theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh dễ dàng và chính xác.
- Về hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ: Với hình thức
này thì cho phép kế toán thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công nhiệm
vụ rõ ràng, rất dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp
thời chính xác, phục vụ công tác quản lý.
- Về chỉ đạo kiểm tra công tác kế toán: Đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ,
không để xảy ra những sai sót trọng yếu.
- Về công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đẫ không ngừng
củng cố hoàn thiện, thực sự thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán
kinh doanh của công ty. Kế toán trƣởng luôn nắm bắt tình hình thực hiện và
hƣớng dẫn nhân viên thực hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc. Mỗi nhân
viên toán đƣợc tạo điều kiện nhằm nâng caotrình độ và nghiệp vụ.
- Báo cáo tài chính: Chi nhánh lập báo cáo tài chính theo quy định theo Thông
tƣ 200/TT-BTC Ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. Chi nhánh sử dụng
đầy đủ các báo cáo theo yêu cầu và quy định của Tổng công ty.
- Thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc: Chi nhánh kê khai và nộp thuế theo quy
định Luật thuế GTGT.
- Phòng kế toán sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán khá đầy đủ theo
quy định chung của công ty. Qúa trình luân chuyển chứng từ sổ sách ở phòng kế
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 78 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
toán, thủ kho và các phần hành kế toán khác tổ chức một cách khoa học góp phần
tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
một cách nhanh chóng.
- Sổ sách kế toán: Mọi sổ sách kế toán đƣợc in ra từ phần mềm kế toán, việc
áp dụng phần mềm kế toán giúp kế toán viên giảm bớt phần khối lƣợng công
việc cho việc ghi chép, kết chuyển và bảo quản sổ sách. Ngoài ra việc sử dụng
phân mềm còn giúp cho kế toán mỗi phần hành có thể phối hợp, đối chiếu với
nhau qua hệ thống phần mềm chung, đảm bảo việc tổng hợp số liệu và lập báo
cáo gởi về Tổng công ty đúng về số liệu và thời gian quy định.
4.1.1.2. Tồn tại
Bên cạnh những ƣu điểmvừa nêu trên Chi nhánh còn tồn tại một số hạn chế
cần phải hoàn thiện nhƣ sau:
- Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có
nhiều nghiệp vụ phát sinh cũng nhƣ khối lƣợng công việc kinh doanh lớn cần lập
nhiều sổ sách riêng chi tiết cho từng mặt hàng. Kế toán công nợ phải thu chƣa
kết hợp với cán bộ nghiệp vụ để thu hồi công nợ dẫn đến tình trạng Công ty có
nhiều khách hàng trì truệ việc trả nợ.
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Việc phân công công tác Chi nhánh chƣa thực
hiện triệt để nguyên tắc bất kiêm nhiệm, một cá nhân có thể giữ tới hai chức vụ.
- Về việc quản lý kiểm soát: Một nhân viên đảm nhận nhiều trách nhiệm có
thể dẫn đến công việc hoàn thành không đúng hạn, việc ghi chép sổ sách, chứng
từ dễ nhầm lẫn. Ngoài ra do đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau nên sự xét
duyệt, xác nhận của các chứng từ sẽ không đảm bảo đƣợc tính khách quan chính
xác.
4.1.1.3. Giải pháp hoàn thiện
-Ngoài việc mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản mục tài khoản, Công ty nên
mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng để tiện theo dõi, quản lý tránh tình trạng nhầm
lẫn trong bán hàng cũng nhƣ mất hàng hóa. Trích lập dự phòng các khoản thu
khó đòi, không để tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì truệ việc trả nợ.
- Tổ chức phân công công việc để dễ dàng và giảm bớt áp lực cũng nhƣ
khối lƣợng công việc nên tuyển thêm nhân viên kế toán, chia nhỏ công việc cho
từng ngƣời để tránh tình trạng bất kiêm nhiệm nhằm giúp cho bộ máy kế toán
công ty hợp lý và chặc chẽ hơn.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 79 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
- Quản lý kiểm soát kế toán cần thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh một
cách chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu,
chi phí. Cần phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
từ đó giúp cho nhà quản trị có thể nắm đƣợc bản chất của nghiệp vụ.
- Ngoài ra Công ty nên đầu tƣ trang thiết bị văn phòng để phục vụ cho quá
trình in ấn thuận tiện góp phần nâng cao hiệu quả công việc, đi sâu tìm hiểu nhu
cầu của từng đối tƣợng khách hàng nhƣ: học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân
viên chức,… để cung cấp các dịch vụ cho phù hợp với từng đối tƣợng khách
hàng. Thúc đẩy các chƣơng trình khuyến mãi để thu hút khách hàng tránh tình
trạng hàng hóa tồn kho quá nhiều.
4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán xác định kết quả
kinh doanh
4.2.1. Đánh giá các nhân tố tác động
Kết quả mô hình hồi quy cho thấy tính hiệu quả của công tác kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh chịu tác động bởi 5 nhân tố: Hệ thống kiểm soát
nội bộ (HTKSNB), Tổ chức công tác kế toán (TCCTKT), Tổ chức đánh giá hệ
thống (TCĐGHT), Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí (NTGNDTCP), Hình
thức lựa chọn sổ sách (HTSS). Trong đó:
- Tổ chức đánh giá hệ thống: là nhân tố có sự tác động lớn nhất đến tính hiệu
quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B4 = 0.457).
- Tổ chức công tác kế toán: là nhân tố đứng thứ hai có sự tác động đến tính
hiệu quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B3 = 0.260).
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí là nhân tố đứng thứ ba tác động đến
tính hiệu quả dựa trên hệ số Bêta chuẩn hóa (B5 =0.239).
- Hình thức lựa chọn sổ sách: là nhân tố đứng thứ tƣ có sự tác động đến tính
hiệu quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B6 = 0.120).
- Hệ thống kiểm soát nội bộ: là nhân tố có sự tác động thấp nhất đến tính hiệu
quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B1 = 0.058).
4.2.2. Đề xuất liênquan
Do hạn chế về thời gian và trình độ nên đề tài chỉ mới nghiên cứu một số
nhân tố cơ bản. Vì vậy kết quả của mô hình nghiên cứu này dùng để tham khảo
và cung cấp cho ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin để thực hiện cho những
nghiên cứu tiếp theo.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 80 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Bất kì doanh nghiệp nào dù kinh doanh ở bất kỳ lĩnh vực nào thì lợi nhuận
luôn là mục tiêu quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Do có sự tác tác động của nhiều yếu tố chủ quan lẫn khách quan làm cho hiệu
quả kinh doanh của Công ty thay đổi qua các năm và có thể phân thành những
nhóm chính sau: Việc mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, giảm chi phí sản xuất kinh
doanh và hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất kinh doanh. Một trong các yếu tố
ảnh hƣởng đến lợi nhuận thì giá mua – giá bán ảnh hƣởng nhiều nhất.Tuy nhiên
trong những năm gần đây thị trƣờng luôn biến động, cho nên có thể thấy đây là
nhân tố mà Công ty không thể chủ động đƣợc. Vì vậy, muốn tăng lợi nhuận
Công ty phải đề ra nhiều mục tiêu cụ thể để tăng doanh thu bán hàng và tiết kiệm
tối đa các khoản chi phí. Bên cạnh đó thì sự hài lòng của khách hàng góp phần
nâng cao uy tín và lợi nhuận cho Công ty.
Thông qua công tác xác định kết quả kinh doanh mà nhà quản trị có thể căn
cứ vào đây biết đƣợc thực trạng kinh doanh của Công ty, biết đƣợc những điểm
mạnh và những điểm yếu. Qua đó nhà quản trị có thể đƣa ra những quyết định
nhằm phát huy những điểm mạnh và có biện pháp xử lý kịp thời đối với những
thiếu sót để quản lý và sử dụng chi phí hợp lý hơn tăng lợi nhuận và không
ngừng nâng cao kết quả kinh doanh. Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
đạt hiệu quả các doanh nghiệp phải áp dụng đúng và đầy đủ các nguyên tắc và
chuẩn mực kế toán trong công tác hạch toán của mình.Vì vậy có thể nói vai trò
của công tác kế toán là vô cùng quan trọng.
Qua thời gian nghiên cứu tình hình thực tế của công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại ViettelCần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
đã giúp tôi có đƣợc những kiến thức thực tế về hoạt động kinh doanh, các chứng
từ, sổ sách sử dụng khi hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. Bản thân
tôi nhận thấy hƣớng phát triển của công ty rất linh động, Công ty luôn đề ra
những chính sách, chiến lƣợc kinh doanh mới về công tác tiêu thụ đòi hỏi cán bộ
nhân viên chấp hành và thực hiện tốt các mục tiêu đề ra chú trọng trong việc
nâng cao chất lƣợng dịch vụ, có những chính sách ƣu đãi dành cho khách hàng,
nâng cao lòng tin của khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới.
5.2. Kiếnnghị
5.2.1. Đối với doanh nghiệp
Cần nâng cao khả năng quản lý, khả năng sử dụng vốn nhằm tiết kiệm chi
phí và hạ giá cƣớc dịch vụ đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 81 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân
Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.
Sử dụng phần mềm kế toán thuận lợi và tiết kiệm thời gian cho kế toán viên
nhƣng cũng cần phải kiểm tra soát để tránh xảy ra sai sót.
Nghiên cứu thị trƣờng, tiếp thị và bán hàng, cung cấp dịch vụ nhằm tăng uy
tín của sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng, rộng thị phần nhiều hơn nữa.
Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng bởi vì khách hàng chính là ngƣời
sẽ ngƣời quảng bá hình ảnh thƣơng hiệu tốt nhất cho Công ty.
Tăng cƣờng công tác đầu tƣ phát triển mạng lƣới để đảm bảo chất lƣợng
ngày càng tốt hơn để cung cấp cho khách hàng.
Khai thác tối đa các dịch vụ truyền thông và khai thác các dịch vụ mới
nhằm đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng.
5.2.2.Đối với nhà nƣớc
- Hiện nay giá cƣớc của dịch vụ Viễn thông – công nghệ thông tin của nƣớc ta
còn cao hơn giá cƣớc của các nƣớc lân cận nên Nhà nƣớc phải có chính sách ƣu
đãi đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội nhƣ về thuế hay về vốn cho Tập đoàn
có thể cạnh tranh với các nƣớc khác trong nền kinh tế hội nhập.
- Nên thƣờng xuyên thay đổi chính sách đầu tƣ có lợi cho các nhà đầu tƣ
nhằm thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc duy trì cũng nhƣ cấp phép mở
rộng mạng lƣới nhƣ quy hoạch phát triển mạng lƣới, vị trí nhà trạm Viễn thông,
các trạm phát sóng di động.
- Mở cửa chống độc quyền, thúc đẩy cạnh tranh đảm bảo lợi ích quốc gia nên
quản lý bằng pháp luật.
GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 82 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂM

More Related Content

PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại viettel Cần Thơ, 9d
PDF
Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
DOC
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
DOC
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
DOC
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
DOCX
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
DOC
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại viettel Cần Thơ, 9d
Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chí Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.

Similar to Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂM (20)

DOC
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
DOC
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
DOCX
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
DOCX
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
DOCX
KHÓA LUẬN_KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA...
PDF
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
PDF
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
DOCX
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thanh Toán Tại Công Ty Tân Phú Vinh.docx
DOCX
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
DOCX
Khóa Luận_KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA...
DOCX
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
DOC
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ông ty C...
DOCX
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
DOC
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân Thành
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện.
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
KHÓA LUẬN_KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA...
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thanh Toán Tại Công Ty Tân Phú Vinh.docx
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Khóa Luận_KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA...
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tam Long
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ông ty C...
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân Thành
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện.
Ad

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

PDF
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
DOCX
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
DOC
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
DOCX
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
DOCX
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
DOC
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
DOC
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
DOCX
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
PDF
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
DOCX
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
DOCX
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
PDF
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
DOCX
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
DOC
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
DOC
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
DOC
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
PDF
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
DOCX
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
DOC
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
DOCX
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Ad

Recently uploaded (20)

PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PDF
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PDF
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
DOCX
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PDF
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx

Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂM

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: [email protected]
  • 2. Sinh viên thực hiện LÊ BÉ HUYỀN MSSV: 13D340301019 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, 2017
  • 3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Giáo viên hƣớng dẫn ThS. THÁI THỊ BÍCH TRÂN Sinh viên thực hiện LÊ BÉ HUYỀN MSSV: 13D340301019 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, 2017
  • 4. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin cảm ơn cô Thái Thị Bích Trân đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng, Trƣờng Đại Học Tây Đô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và đặc biệt là các anh chị tại phòng tài chính kế toán Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Độiđã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ cô cũng nhƣ quý công ty. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trongViettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Lê Bé Huyền GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN i SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện, số liệu thu thập để thực hiện đề tài là trung thực. Khóa luận này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu nào tại Viettel Cần Thơ- Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội trong thời gian thực tập. Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Lê Bé Huyền GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN ii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 6. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Các doanh nghiệp thành lập, tồn tại và phát triển với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhƣng đều có cùng mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy mà công tác xác định kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Doanh nghiệp luôn quan tâm là hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả đều này có liên quan liên quan mật thiết đến việc chi phí bỏ ra và lợi nhuận đạt đƣợc. Do đó, công tác xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, việc xác định kết quả kinh doanh kịp thời, chính xác nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo của doanh nghiệp có những chiến lƣợc kinh doanh nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của doanh nghiệp. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác xác định kết quả kinh doanh nên tôi chọn “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội”. Từ đó nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện nâng cao kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Bên cạnh công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thì đề tài cũng nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.Để xem mức độ tác động của các nhân tố nhân tố nào tác động ít, nhân tố nào tác động nhiều thậm chí nhân tố nào không tác động cho những ngƣời cần sử dụng thông tin có thể ứng dụng trong công tác kế toán có liên quan. Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội khóa luận đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau: - Hiểu rõ thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. - Thu thập đƣợc một số thông tin, số liệu cần thiết cho khóa luận. - Học hỏi những kiến thức từ thực tế. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Song song với việc nghiên cứu công tác kế toán thì kết quả nghiên cứu mức độ tác động của các nhân tố đến tính hiệu quả góp phần giúp cho ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin mở ra định hƣớng mới cho những nghiên cứu tiếp theo. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN iii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 7. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Cần Thơ, ngàythángnăm 2017 CƠ QUAN THỰC TẬP (Ký, họ tên, đóng dấu) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN iv SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 8. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Cần Thơ, ngày thángnăm 2017 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN (Ký, họ tên) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN v SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 9. MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN..........................................................................................iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................................... iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ....................................................v MỤC LỤC..................................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................... xi CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU...............................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề..........................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1 1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................2 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu...................................................................2 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu........................................................................3 1.4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3 1.4.1. Giới hạn về nội dung ..................................................................................3 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng................................................................................4 1.4.3. Giới hạn về thời gian..................................................................................4 1.4.4. Giới hạn về không gian..............................................................................4 1.5. Cấu trúc đề tài ......................................................................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................5 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................5 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính..........................5 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ)...................................................................................5 2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................5 2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................7 2.1.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................9 2.1.1.5. Chi phí bán hàng.................................................................................. 11 2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................. 14 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN vi SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 10. 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính ...................................... 17 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính............................................................... 17 2.1.2.3. Chi phí tài chính.................................................................................. 19 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác ............................................. 21 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác ...................................................................... 21 2.1.3.2. Thu nhập khác ..................................................................................... 21 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác ........................................................................... 24 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................ 25 2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.................................... 29 2.1.5.1. Công thức tính..................................................................................... 29 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng............................................................................... 29 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán................................................................................... 29 2.1.5.4. Sổ sách kế toán.................................................................................... 30 2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................. 30 2.1.6.1. Khái niệm............................................................................................. 30 2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định .................................................................. 30 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh ............................................... 30 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................................................................... 35 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động............................................... 35 2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................. 35 2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp.................................................................. 35 2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa.................... 36 2.2.1.4. Tổ chức đánh giá hệ thống................................................................. 37 2.2.1.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí........................................... 38 2.2.1.6. Hình thức lựa chọn sổ sách................................................................ 38 2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..................................... 38 2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu............................................................................ 38 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 39 2.2.3. Thang đo Likert ....................................................................................... 40 2.2.3.1. Khái niệm............................................................................................. 40 2.2.3.2. Các bƣớc xây dựng thang đo Likert................................................. 40 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN vii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 11. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ - CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. 42 3.1. Giới thiệu tổng quan về Viettel Cần Thơ. .................................................. 42 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 42 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 43 3.1.3. Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. .............................................................................................................. 44 3.1.4. Tổ chức kế toán .................................................................................. 45 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 45 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán) .. 48 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực ........................................ 51 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................... 52 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển .................................................................................. 52 3.1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần đây (2014-2016) ................................................................................................ 52 3.1.5.2. Thuận lợi ........................................................................................ 55 3.1.5.3. Khó khăn ........................................................................................ 55 3.1.5.4. Phƣơng hƣớng phát triển ............................................................... 56 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội (tháng 10/2016) ................................. 56 3.2.1. Hoạt động kinh doanh tài chính ......................................................... 56 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................... 56 3.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 58 3.2.1.3. Kế toán chi phí giá vốn .................................................................. 59 3.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................... 61 3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 63 3.2.2. Hoạt động tài chính ............................................................................ 63 3.2.3. Hoạt động khác .................................................................................. 63 3.2.3.1. Kế toán thu nhập khác ................................................................... 63 3.2.3.2. Kế toán chi phí khác ...................................................................... 65 3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 66 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN viii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 12. 3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.................................... 66 3.2.6. Báo các kết quả kinh doanh.................................................................... 68 3.3.1. Quy trình thực hiện.................................................................................. 70 3.3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................ 70 3.3.1.2. Nghiên cứu chính thức ....................................................................... 70 3.3.1.3. Thang đo .............................................................................................. 71 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................. 71 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu................................................ 73 3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu........................................................ 76 3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán 76 3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 6 biến độc lập .............................................. 76 3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan................................................................ 77 3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy....................................................................... 77 CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN............................ 78 4.1. Đánh giá và giải pháp công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội........................ 78 4.1.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội........................................ 78 4.1.1.1. Ƣu điểm............................................................................................... 78 4.1.1.2. Tồn tại .................................................................................................. 79 4.1.1.3. Giải pháp hoàn thiện........................................................................... 79 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................................................................... 80 4.2.1. Đánh giá các nhân tố tác động............................................................... 80 4.2.2. Đề xuất liên quan...................................................................................... 80 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 81 5.1.Kết luận................................................................................................................ 81 5.2.Kiến nghị............................................................................................................. 81 5.2.1.Đối với doanh nghiệp ............................................................................... 81 5.2.2. Đối với nhà nƣớc..................................................................................... 82 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN ix SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 13. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016) ..... 53 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 10/2016 56 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn tháng 10/2016.................................................... 59 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016.................................... 61 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập khác tháng 10/2016 ........................................ 63 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 10/2016 ........................................... 65 Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ .......................... 73 Bảng 3.8: Kết quả thống kê mô tả về hệ quy mô doanh nghiệp............................. 73 Bảng 3.9: Kết quả thống kê mô tả TCCT_1.............................................................. 74 Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả TCCT_2............................................................ 74 Bảng 3.11: Kết quả thống kê mô tả TCCT_3............................................................ 74 Bảng 3.12: Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giá hệ thống ........................ 75 Bảng 3.13: Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí... 75 Bảng 3.14: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống sổ sách ........................................ 75 Bảng 3.15: Mô tả tính hiệu quả .................................................................................. 76 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN x SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 14. DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................7 Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................9 Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ........... 11 Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................... 13 Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 16 Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................... 18 Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính........................................................................... 20 Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác .............................................................................. 23 Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác.................................................................................. 25 Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành................................................. 28 Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.................................................... 28 Sơ đồ 2.12: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................ 29 Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả ........................................................ 39 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội....................................................................................................................... 44 Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 45 Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................... 49 Sơ đồ 3.4: Hình thức ghi sổ trên máy........................................................................ 50 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 68 Sơ đồ 3.6: Quy trình nghiên cứu................................................................................ 71 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính..................................................................... 72 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi.................................................................. 72 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu mẫu theo chức vụ...................................................................... 73 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xi SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 15. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ tài chính DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính GTGT Gía trị gia tăng KC Kết chuyển TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tƣ XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 16. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Văn Nhị. 2012. Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông. 2. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp. Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán. Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 3. TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích 2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4 - đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM. 4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2008. Phân tích dữ liệu với SPSS tập 1 tập 2. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. NXB Hồng Đức. 5. TT200/2014TT-BTC Hƣớng dẫn chế độ kế toán DN, ban hành ngày 24/12/2014. 6. Cao Thị Thu. 2011. Sách Kiểm toán Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán- kiểm toán. Nhà xuất bản lao động xã hội. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 17. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, trƣớc xu hƣớng hòa nhập và phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thƣơng mại hợp tác kinh tế với rất nhiều nƣớc trong khu vực và thế giới.Bên cạnh đó, thị trƣờng ngày càng có nhiều ngành tham gia vào công cuộc đổi mới thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vì thế mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gây gắt, do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thị trƣờng cần phải có chiến lƣợc kinh doanh cụ thể, hợp lý.Bởi mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy mà công tác xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Nó liên quan đến nhiều chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, là giai đoạn cuối cùng để đánh giá toàn bộ kết quả của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với kế toán việc thực hiện tốt quy trình sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, công sức, đƣa ra ý kiến đóng góp cho đơn vị góp phần nâng cao hiệu quả trong công việc. Đối với doanh nghiệp giúp cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp có những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp dựa trên các thông tin đƣợc cung cấp phát huy những điểm mạnh khắc phục những điểm yếu góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh việc nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thì đề tài cũng nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.Để xem mức độ tác động của các nhân tố, nhân tố nào tác động ít, nhân tố nào tác động nhiều thậm chí nhân tố nào không tác động nhằm cung cấp cho những ngƣời cần sử dụng thông tin có thể ứng dụng trong công tác kế toán có liên quan. Xuất phát từ việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn thực hiện “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung - Tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Thông qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 1 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 18. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này thông qua đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán này và mở ra định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Về công tác kế toán: + Đề xuất cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. +Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. + Đánh giá ƣu điểm và tồn tại công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. + Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. - Về các nhân tố ảnh hƣởng: + Đề xuất các cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. + Kết quả nghiên cứu từ mô hình bằng việc điều tra khảo sát và chạy dữ liệu. + Đánh giá mức ảnh hƣởng của các nhân tố đến tính hiệu quả công tác kế toán này. 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Phƣơng pháp thu thập số liệu gồm: Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp - Thu thập số liệu thứ cấp đối với công tác kế toán: + Thông qua việc quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của Chi Nhánh trong thời gian thực tập. Đồng thời thu thập số liệu thông qua các chứng từ, sổ sách, báo cáo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại Phòng tài chính – kế toán của Chi Nhánh. + Tìm hiểu thông tin từ sách báo, internet và các luận văn trƣớc đó. Ngoài ra tham khảo các thông tƣ của Bộ tài chính, các giáo trình chuyên kế toán. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 2 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 19. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. + Thu thập ý kiến, kinh nghiệm của các nhân viên Phòng kế toán, giảng viên chuyên ngành kế toán. - Thu thập số liệu sơ cấp đối với các nhân tố: Khảo sát bằng cách lấy ý kiến trực tiếp, Email, điện thoại từ các chuyên gia. 1.3.2. Phƣơng pháp xử lýdữ liệu - Về công tác kế toán + Phƣơng pháp tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. + Phƣơng pháp sử dụng trong kế toán: tính giá, chứng từ, ghi sổ,… + Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trang công tác kế toán tại Chi Nhánh với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan từ đó đánh giá và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. - Về các nhân tố ảnh hƣởng + Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát Bằng cách lấy ý kiến trực tiếp, Email, điện thoại. + Phƣơng pháp sử dụng SPSS 20 để chạy dữ liệu trong đó có sử dụng một số công cụ của SPSS(Cronbach's Alphakiểm định độ tin cậy; thống kê mô tả mô tả lại kết quả điều tra nghiên cứu của mô hình; hệ số tƣơng quan cho biết giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có tƣơng quan với nhau không; hệ số hồi quy cụ thể là dựa vào R2 , Beta chuẩn hóa, Sig, F để xác định xem các biến độc lập có thật sự tác động đến biến phụ thuộc không và mức độ tác động của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc). + Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ. 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Giới hạn về nội dung - Nghiên cứu thực trạng thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. - Phân tích các nhân tốảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 3 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 20. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng - Đối với công tác kế toán:Đối tƣợng nghiên cứu trực tiếp là các chứng từ, sổ sách,báo cáo kế toán liên quan đến công tác xác định kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. - Đối với phân tích nhân tố: Các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán. 1.4.3. Giới hạn về thời gian - Đối với công tác kế toán: + Số liệu sử dụng nghiên cứu là tháng 10 năm 2016. + Thời gian thực hiện nghiên cứu:Từ ngày 06/02/2016 đếnngày 30/04/2017 - Đối với các nhân tố: Thời gian thực hiện nghiên cứu là 26/03/2017 và kết thúc vào ngày 26/04/2017. 1.4.4. Giới hạn về không gian - Đối với công tác kế toán: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Địa chỉ: Số 210 Trần Phú, Phƣờng Cái Khế, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. - Đối với phân tích nhân tố: Nghiên cứu từ các chuyên gia thuộc lĩnh vực kế toán tại thành phố Cần Thơ. 1.5. Cấu trúc đề tài Đề tài gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Mở đầu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Độivà kết quả mô hình nghiên cứu. Chƣơng 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 4 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 21. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) a. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh chính: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn và những khoản chi phí của hoạt động kinh tế chính và hoạt động kinh tế khác đã thực hiện. b. Công thức tính Kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu Chi phí _ Giá vốn _ Chi phí _ quản lý = bán hàng hàng bán bán hàng doanh thuần nghiệp Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ _ Các khoản khoản giảm trừ doanh thu 2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đã bán hoặc cung cấp cho khách hàng phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng trong kỳ kế toán của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sỡ hữu. b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 5 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 22. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Chứng từ đặc thù - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ thanh toán tiền hàng, trả hàng c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ NỢ 511 CÓ - Các khoản thuế gián thu phải nộp(GTGT, TTĐB, XK, BVMT) - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển DTT vào TK 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ cung cấp dịch vụ của doanh nghiêp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dicḥ vu ̣ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trơ ̣cấp, trơ ̣giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất đông̣sản đầu tƣ - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 6 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 23. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 511 521 111,112,131 Doanh thu bán hàng Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu và cung cấp dịch vụ 3331 333 Thuế GTGT phải nộp Thuế tiêu thụ đặc biệt, 3387 thuế xuất khẩu, thuế 111,112,131 GTGT(trực tiếp) K/c doanh Doanh thu 911 thu của kỳ kế toán chƣa thực Cuối kỳ k/c doanh hiện thu thuần Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ e. Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 511(S02c1- DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b- DN) - Sổ chi tiết tài khoản 511(S35- DN) 2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu a.Khái niệm Chiết khấu thương mại: là chính sách bán hàng của doanh nghiệp là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lƣợng lớn. Hàng bán trả bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lƣợng, mất phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại và doanh nghiệp đồng ý nhận lại số hàng này. Giảm giá hàng bán:là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế do khách hàng đề nghị giảm giá và doanh nghiệp bán đồng ý. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 7 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 24. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. b. Chứng từ sử dụng Chiết khấu thương mại gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, ủy nhiệm chi. Hàng bán bị trả lại chứng từ gồm có: Hợp đồng, hóa đơn gia trị gia tăng, phiếu nhập kho, văn bản đề nghị và lý do trả hàng, phiếu chi, ủy nhiệm chi. Giảm giá hàng bán gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, ủy nhiện chi. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 5211 - “Chiết khấu thƣơng mại” Tài khoản 5212 - “Hàng bán trả lại” Tài khoản 5213 - “Giảm giá hàng bán” NỢ 5212, 5212, 5213 CÓ - Sốchiết khấu thƣơng maịđa ̃ chấp nhâṇ thanh toán cho khách hàng; - Sốgiảm giáhàng bán đa ̃chấp thuâṇ cho ngƣời mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bi tra ̣ ̣̉ lại, đa ̃trảlaịtiền cho ngƣời mua hoăc ̣tinh́ trƣ ̀ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phâm ̣̉ , hàng hóa đã bán. Cuối kỳkếtoán , kết chuyển toàn bô ̣sốchiết khấu thƣơng ma i,̣ giảm giá hàng bán , doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng vàcung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳbáo cáo . Tài khoản 521 không có số dƣ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 8 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 25. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 5211, 5212, 5213 111,112,131 Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán giảm trừ cho ngƣời mua 3331 Thuế GTGT phải nộp 511 Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại, hàng bán trả lại ,giảm giá hàn bán Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu e. Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 5211,5212,5213(S02c1– DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ chi tiết TK 5211,5212,5213(S38 – DN) 2.1.1.4. Kế toán giávốn hàng bán a. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đƣợc(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Các phƣơng pháp tính giá xuất kho của sản phẩm, hàng hóa: - Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO) - Phƣơng pháp bình quân gia quyền b. Chứng từ kế toán - Phiếu nhập - xuất kho - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 9 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 26. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Bảng phân bổ giá - Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ . NỢ 632 CÓ - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Trị vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính(chênh lệch giữa số dự phong phải lập năm nay nhỏ hƣơn số đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết. - K/giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có só dƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 10 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 27. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán Đối với doanh nghiệp sản xuất vàkinh doanh dịch vụ. 155,157 632 155,157 Cuối kỳ kết chuyển trị gía Đầu kỳ k/c giá vốn thành của thành phẩm tồn kho phẩm tồn kho đầu kỳ và đầu kỳ và giá vốn của giá vốn hàng gửi bán thành phẩm dịch vụ hòan 631 thành 229 Giá thành của thành phẩm Hoàn nhập dự phòng giảm nhập kho và dịch vụ hoàn giá hàng bán thành 911 229 Dự phòng giảm giá hàng K/c giá vốn bán Sơ đồ 2.3: Kế toán giávốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh(S36 – DN) 2.1.1.5. Chi phí bán hàng a. Khái niệm Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì,…. b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu – chi - Bảng kê thanh toán tạm ứng GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 11 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 28. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – “Chí phí bán hàng” NỢ 641 CÓ Các chi phí phát sinh liên - Khoản đƣợc ghi giảm chi phí quan đến qua trinh ban san bán hàng trong kỳ; phẩm, ́ ̀ ́ ̣̉ - Kết chuyển chi phi ban hang hàng hoá , cung cấp ́ ́ ̀ dịch vụ phát sinh trong kỳ. vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh " để tính kết quả kinh doanh trong ky. ̀ Tài khoản 641 không co sốdƣ cuối ky. ́ ̀ Tài khoản 641 - Chi phi ban hang, có 7 tài khoản cấp 2: ́ ́ ̀ - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phívâṭliêụ, bao bi ̀ - Tài khoản 6413 - Chi phídung̣ cu,̣đồdùng - Tài khoản 6414 - Chi phíkhấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phíbảo hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 12 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 29. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 641 334,338 Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 111, 112, 152,153,… Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng 133 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 242, 335 Chi phí phân bổ dần chi phí trích trƣớc 111, 112,141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 133 111,112 Ghi giảm chi phí bán hàng 352 Hoàn nhập chi phí dự phòng về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 911 K/c chi phí bán hàng Thuế GTGT 352 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào chi phi bán hàng Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Sơ đồ2.4: Kế toán chi phí bán hàng e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 13 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 30. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (S36 – DN) 2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lýdoanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành của toàn doanh nghiệp. b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu – chi - Giấy báo nợ - báo có - Bảng tổng hợp thanh toán tạm ứng c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” NỢ 642 CÓ - Các chi phí quản lý doanh - Các khoản đƣợc ghi giảm chi nghiêp̣ thƣc ̣tếphat sinh trong phí quản lý́doanh nghiệp; kỳ; ́ - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dƣ ̣phong phai tra (chênh - Sốdƣ ̣phong phai thu kho ̀ ̣̉ ̣̉ ̀ ̣̉ ́ lêcḥ giƣa sốdƣ ̣phong phai lâp̣ky đoi, dƣ ̣phong phai tra (Chênh ̃ ̀ ̣̉ ̀ ̀ ̀ ̣̉ ̣̉ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập lêcḥ giƣa sốdƣ ̣phong phai ̃ ̀ ̣̉ kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); lâp̣ ky nay lơn hơn sốdƣ ̣ ̀ ̀ ́ - Kết chuyển chi phi quan ly phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử ́ ̣̉ ́ dụng hết); doanh nghiêp̣ vao tai khoan 911 ̀ ̀ ̣̉ "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không cósốdƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 - Chi phíquản lýdoanh nghiêp̣, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phínhân viên quản lý GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 14 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 31. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Tài khoản 6422 - Chi phívâṭliêụ quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phíđồdùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phíkhấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phídƣ ̣phòng - Tài khoản 6427 - Chi phídicḥ vu ̣mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phíbằng tiền khác GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 15 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 32. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 334,338 642 111,112 Lƣơng và các khoản Ghi giảm chi phí bán trích theo lƣơng hàng 111, 112, … 229 Thuế, phí và lệ phí Hoàn nhập dự phòng 214 352 Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập chi phí dự 152,153,242,.. phòng về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng Chi phí vật liệu, công cụ hóa,… dụng cụ 133 911 229 Trích lập dự phòng K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 111,112, 331,.. Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 133 Thuế Thuế GTGT GTGT không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào chi 352 phi QLDN Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa,… 155,156 Sản phẩm hàng hóa tiêu dung nội bộ cho mục đích quản lý Sơ đồ2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 16 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 33. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (S36 – DN) 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính a. Khái niệm Kết quả hoạt động tài chính là: chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính. b. Công thức tính Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính 2.1.2.2. Doanh thu tài chính a. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp. b. Chứng từ sử dụng - Phiếu tính tiền lãi - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng,….. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” NỢ 515 CÓ - Số thuế GTGT phải nộp theo Các khoản doanh thu hoạt phƣơng pháp trực tiếp (nếu động tài chính phát sinh trong có). kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 515 không cósốdƣ cuối kỳ. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 17 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 34. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 515 911 111,112 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Lãi cho vay, lãi tiền gửi lãi do bán ngoại tệ 138 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 121,221,222,... Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động góp vốn đầu tƣ 331 Chiết khấu mua hàng đƣợc hƣởng 3387 Lãi do bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trƣớc 413 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính e. Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 515(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ chi tiết TK 515(S38 – DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 18 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 35. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.1.2.3. Chi phí tài chính a. Khái niệm Chi phí tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính. b. Chứng từ kế toán - Giấy báo nợ - Hợp đồng vay vốn - Uỷ nhiệm chi - Phiếu chi,..... c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – “ Chi phí tài chính” NỢ 635 CÓ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng - Hoàn nhập dự phòng giảm giá trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài đầu tƣ chứng khoán. chính. - Các khoản ghi giảm chi phí tài - Lỗ bán ngoại tệ chính. Chiết khấu thanh toán cho ngƣời - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi mua. phí tài chính sang TK 911 - “Xác - Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong định kết quả kinh doanh”. k ỳ. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ cóa gốc ngoại tệ. - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 19 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 36. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 635 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn dài hạn 413 Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí tài chính 121, 228… Lỗ về bán các khoản đầu tƣ 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động liên khoản đầu tƣ doanh, liên kết 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho ngƣời 111, 112, 335… Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1111,1112 1111, 1112 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 111,112,…. Mua vật tƣ, hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá 229 Hoàn nhập số dƣ chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn 911 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 20 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 37. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết (S38 – DN) 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác a. Khái niệm Kết quả hoạt động khác là: phần còn lại của các khoản thu nhập khác sau khi trừ đi các khoản chi phí khác nhƣ: nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. b. Công thức tính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 2.1.3.2. Thu nhập khác a. Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, vi phạm hợp đồng,… b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai nộp phạt GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 21 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 38. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711- “Thu nhập khác” NỢ 711 CÓ - SốthuếGTGT phai nôp̣(nếu co ) ̣̉ ́ Các khoản thu nhập khác phát tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối sinh trong kỳ. vơi cac khoan thu nhâp̣ khac ơ doanh ́ ́ ̣̉ ́ ̣̉ nghiêp̣ nôp̣thuếGTGT tinh theo ́ phƣơng phap trƣc ̣tiếp. ́ - Cuối ky kếtoan , kết chuyển cac ̀ ́ ́ khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài k hoản 911 “Xac đinḥ kết quả kinh doanh”. ́ Tài khoản 711 - "Thu nhâp̣ khac" không co sốdƣ cuối ky ́ ́ ̀ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 22 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 39. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 711 111,112,131 3331 Cuối kỳkếtoán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nôp̣ theo phƣơng pháp trƣc ̣tiếp của sốthu nhâp̣ khác 911 K/c thu nhập khác Thu tiền do thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ 3331 Thuế GTGT đầu ra 152,156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ,hàng hóa, tài sản cố đinh 111,112 Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ 331,338 Các khoản nợ phải trả không xác định đƣơc ̣chủnơ,̣quyết đinḥ xoávàtinh́ vào thu nhập khác 338, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc ngăn hạn, dài hạn 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực hiện đƣợc nếu đƣợc tính vào thu nhập khác 352 Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trƣớc 152, 153, 156, 211 Chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tƣ, dụng cụ,hàng hóa, TSCĐ góp vốn Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 23 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 40. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết 711 (S38– DN) 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. b. Chứng từ kế toán - Phiếu chi - Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng - Giấy báo nợ - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,….. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác” NỢ 811 CÓ Các khoản chi phí khác Cuối kỳ, kết chuyển toàn bô ̣ phát sinh. các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳvào tài khoản 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 24 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 41. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 811 911 111,112 Chi phí thanh lý, nhƣợng bán Cuối kỳ kết chuyển TSCĐ thu nhập khác 338, 331 Khi nộp Khoản bị phạt do vi 111,112,138,…. phạt phạm hợp đồng Thu từ bán hồ sơ thầu 211,213 214 hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Giá trị Nguyên giá TSCĐ góp hao mòn vốn liên doanh liên 222,228 kết Giá trị vốn góp Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại TSCĐ Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết 811 (S38– DN) 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ. b. Chứng từ sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 25 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 42. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821- Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ có2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành. -Tài khoản 8212 - Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị. Kết cấu va nôịdung phan anh cua tai khoan 8211 - Chi phi thuếthu nhâp̣ ̀ ̣̉ ́ ̣̉ ̀ ̣̉ ́ doanh nghiêp̣ hiêṇ hanh. ̀ NỢ 8211 CÓ - Thuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ phải nôp̣ tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp̣ hiêṇ hành phát sinh trong năm; - Thuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ của các năm trƣớc phải nôp̣ bổsung do phát hiêṇ sai sót không trong̣yếu của các năm trƣớc đƣơc ̣ghi tăng chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành của năm hiêṇ taị. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn sốthuếthunhâp̣doanh nghiêp̣tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trongnăm; - Sốthuếthu nhâp̣ d oanh nghiêp̣ phải nôp̣đƣơc ̣ghi giảm do phát hiêṇ sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣơc ̣ghi giảm chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành trong năm hiêṇ taị; - Kết chuyển chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hàn h vào bên Nơ ̣ tài khoản 911 - “Xác đinḥ kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8211 - “Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣hiêṇ hành” không có sốdƣ cuối kỳ. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 26 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 43. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Kết cấu vànôịdung phản ánh của tài khoản 8212 - Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị. NỢ 8212 CÓ - Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laịphát sinh trong năm tƣ ̀ viêc ̣ghi nhâṇ thuếthu nhâp̣ hoañ lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuếthu nhâp̣ hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuếthu nhâp̣ hoañ laịphải trảđƣơc ̣hoàn nhâp̣ trong năm); - Sốhoàn nhâp̣ tài sản thuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laịđa ̃ghi nhâṇ tƣ ̀ các năm trƣớc (là số chênh lệch giữa tài s ản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuếthu nhâp̣ hoañ laịphát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lêcḥ giƣ̃a sốphát sinh bên CóTK 8212 - “Chi phíthuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ lai”̣ lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác đinḥ kết quả kinh doanh”. - Ghi giảm chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoan laị (sốchênh ̃ lêcḥ giƣa tai san thuếthu nhâp̣ ̃ ̀ ̣̉ hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuếthu nhâp̣ hoañ laị đƣơc ̣hoàn nhâp̣ trong năm); - Ghi giảm chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị (sốchênh lêcḥ giƣ̃a thuếthu nhâp̣ hoañ laị phải trảđƣơc ̣hoàn nhâp̣ trong năm lớn hơn thuếthu nhâp̣ hoañ laị phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lêcḥ giƣ̃a số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nơ ̣TK 8212 - “Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ lai”̣ phát sinh trong kỳvào bên Nơ ̣tài khoản 911 – “Xác đinḥ kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8212 - “Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣hoãn lai”̣ không có sốdƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 27 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 44. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.1.2.5. Sơ đồ hạch toán 8211 3334 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định521 911 Kết chuyển thuế TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 347 8212 347 Số chênh lệch số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm 243 Số chênh lệch số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ Tk 8212 Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm K/c chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ Tk 8212 911 Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết 821 (S38– DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 28 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 45. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.1. Công thức tính Kế t quả hoạt động kinh doanh tổng Doanh Giá vốn Chi phí _ Chi phí Chi Thu _ _ quản lý _ = thu phí + nhập thuần hàng bán bán doanh khác khác hàng nghiệp 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh NỢ 911 CÓ - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng - Doanh thu thuần vềsốsan hóa, bất đông̣san đầu tƣ va dicḥ ̣̉ phẩm, hàng hóa, bất đông̣san đầu ̣̉ ̀ vụ đã bán; ̣̉ tƣ va dicḥ vu ̣đa ban trong ky; - Chi phi hoaṭđông̣ tai chinh , chi ̀ ̃ ́ ̀ - Doanh thu hoaṭđông̣ tài chính , ́ ̀ ́ phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ các khoản thu nhập khác và và chi phí khác; khoản ghi giảm chi phí thuế thu - Chi phi ban hang va chi phi ́ nhâp̣ doanh nghiêp̣; ́ ́ ̀ ̀ quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển laĩ Tài khoản 911 không cósốdƣ cuối kỳ. 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán 632,635,641 911 511, 515,711 642,811 K/c giá vốn hàng bán, chi phí tài K/c doanh thu thần, doanh chính, chi phí bán hàng, chi phí thu tài chính và thu nhập quản lý doanh nghiệp, chi phí khác khác 8211 421 K/c chi phí thuế TNDN hiện K/c lỗ phát sinh trong kỳ hành 421 K/c lãi phát sinh trong kỳ Sơ đồ2.12: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 29 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 46. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.1.5.4. Sổ sách kế toán - Sổ cái (S02c1- DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ chi tiết TK 911(S38 – DN) 2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.6.1. Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt đông̣kinh doanh cua doanh nghiêp̣ , bao gồm kết qua tƣ hoa ̣t đông̣kinh doanh ̣̉ ̣̉ ̀ chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp . Khi lâp̣ Bao cao kết qua hoaṭđông̣ kinh doanh tổng hơp̣ giƣa doanh nghiêp̣ ́ ́ ̣̉ ̃ và đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạc h toan phu ̣thuôc ̣, doanh ́ nghiêp̣ phai loaịtrƣ toan bô ̣cac khoan doanh thu , thu nhâp ̣, chi phi phat sinh tƣ ̣̉ ̀ ̀ ́ ̣̉ ́ ́ ̀ các giao dịch nội bộ. 2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định Mẫu theo Quyết định của Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu B02 – DN Ban hành theo TT 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng bộ tài chính. 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh a. Kết cấu báo cáo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 côṭ: - Côṭsố1: Các chỉ tiêu báo cáo; - Côṭsố2: Mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng; - Côṭsố3: Sốhiêụ tƣơng ƣ ́ ng với các chỉtiêu của báo cáo này đƣơc ̣thểhiêṇ chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chinh́ ; - Côṭsố4: Tổng sốphát sinh trong kỳbáo cáo năm ; - Côṭsố5: Sốliêụ của năm trƣớc (để so sánh). b. Cơ sởlâp̣báo cáo - Căn cƣ ́ Báo cáo kết quảhoaṭđông̣ kinh doanh của năm trƣớc . - Căn cƣ ́ vào sổkếtoán tổng hơp̣ vàsổkếtoán chi tiết trong kỳdùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 30 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 47. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. c. Nôịdung vàphƣơng pháp lâp̣các chỉtiêutrong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh.  Doanh thu bán hàng vàcung cấp dicḥ vu ̣(Mã số 01):  - Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa , thành phẩm, bất đông̣ sản đầu tƣ, doanh thu cung cấp dicḥ vu ̣vàdoanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiêp̣. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làluỹkếsốphát sinh bên Cócủa Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng vàcung cấp dicḥ vu”̣ trong kỳbáo cáo. Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣với các đơn vi cấp̣dƣới không có tƣ cách pháp nhân , các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh tƣ ̀ các giao dicḥ nôịbô ̣đều phải loaịtrƣ ̀ . - Chỉ tiêu này không bao gồm các loaịthuếgián thu , nhƣ thuếGTGT (kểcả thuếGTGT nôp̣ theo phƣơng pháp trƣc ̣tiếp ), thuếtiêu thu ̣đăc ̣biêṭ , thuếxuất khẩu, thuếbảo vê ̣môi trƣờng vàcác loaịthuế, phí gián thu khác.  Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):  Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng mại , giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế sốphát sinh bên Nơ ̣TK 511 “Doanh thu bán hàng vàcung cấp dicḥ vu”̣ đối ƣ ́ ng với bên Cócác TK 521 “Các khoản giảm trƣ ̀ doanh thu” trong kỳbáo cáo . Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không đƣơc ̣ hƣởng phải nôp̣ NSNN (đƣơc ̣ kếtoán ghi giảm doanh thu trên sổkế toán TK 511) do các khoản này vềbản chất làcác khoản thu hô ̣Nhànƣớc , không nằm trong cơ cấu doanh thu vàkhông đƣơc ̣coi là khoản giảm trừ doanh thu.  Doanh thu thuần vềbán hàng vàcung cấp dicḥvu ̣(Mã số 10):  Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa , thành phẩm, BĐS đầu tƣ, doanh thu cung cấp dicḥ vu ̣va doanh thu khac đa trƣ cac khoan giảm trừ (chiết ̀ ́ ̃ ̀ ́ ̣̉ khấu thƣơng maị, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại ) trong kỳbáo cáo , làm căn cƣ tinh kết qua hoaṭđông̣ kinh doanh cua doanh nghiêp̣ . Mã số 10 = Mã số ́ ́ ̣̉ ̣̉ 01 - Mã số 02.  Giávốn hàng bán (Mã số 11):  Chỉ tiêu nay phan anh tổng gia vốn cua hang hoa , BĐS đầu tƣ , giá thành ̀ ̣̉ ́ ́ ̣̉ ̀ ́ sản xuất của thành phẩm đã bán , chi phi trƣc ̣ tiếp cua khối lƣơng ̣ dicḥ vu ̣hoan ́ ̣̉ ̀ thành đã cung cấp , chi phi khac đƣơc ̣tinh vao gia vốn hoăc ̣ghi giam g iá vốn ́ ́ ́ ̀ ́ ̣̉ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 31 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 48. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. hàng bán trong kỳ báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làluỹkếsốphát sinh bên Cócủa Tài khoản 632 “Giávốn hàng bán” trong kỳbáo cáo đối ƣ ́ ng bên Nơ ̣ của Tài khoản 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”. Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣với các đơn vi cấp̣dƣới không có tƣ cách pháp nhân , các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.  Lơịnhuâṇ gôp̣vềbán hàng vàcung cấp dicḥ vu ̣(Mã số 20):  Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá , thành phẩm , BĐS đầu tƣ vàcung cấp dicḥ vu ̣với giávốn hàng bán phát sinh trong kỳbáo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.  Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):  Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làluỹkếsốphát sinh bên Nơ ̣của Tài khoản 515 “Doanh thu hoaṭđông̣ tài chinh”́ đối ƣ ́ ng với bên Có TK 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo . Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi cấp̣dƣới không có tƣ cách pháp nhân, các khoản doanh thu hoạt độ ng tài chinh́ phát sinh tƣ ̀ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.  Chi phítài chính (Mã số 22):  Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính , gồm tiền laĩ vay phải trả, chi phí bản quyền , chi phíhoaṭđông̣ liên doanh ,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiêp̣. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làluỹkếsốphát sinh bên CóTK 635 “Chi phítài chinh”́ đối ƣ ́ ng với bên Nơ ̣TK 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo . Khi đơn vi cấp̣trên lâp̣báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi cấp̣ dƣới không có tƣ cách pháp nhân , các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.  Chi phílãi vay (Mã số 23):  Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả đƣợc tính vào chi phí tài chính trong kỳbáo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này đƣơc ̣căn cƣ ́ vào Sổkếtoán chi tiết Tài khoản 635. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 32 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 49. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.  Chi phíbán hàng (Mã số 25):  Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa , thành phẩm đã bán , dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làtổng công̣ sốphát sinh bên Cócủa Tài khoản 641 “Chi phíbán hàng”, đối ƣ ́ ng với bên Nơ ̣của Tài khoản 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo .  Chi phíquản lýdoanh nghiêp̣(Mã số 26):  Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này làtổng côṇ g sốphát sinh bên Cócủa Tài khoản 642 “Chi phíquản lýdoanh nghiêp”̣ , đối ƣ ́ ng với bên Nơ ̣của Tài khoản 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo .  Lơịnhuâṇ thuần tƣ̀ hoaṭđông̣ kinh doanh (Mã số 30):  Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳbáo cáo . Chỉ tiêu này đƣợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoaṭđông̣ tài chinh́ trƣ ̀ (-) Chi phí tài chí nh, chi phíbán hàng vàchi phíquản lýdoanh nghiêp̣ phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 - Mã số 26.  Thu nhâp ̣ khác (Mã số 31):  Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác , phát sinh trong kỳ báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này đƣơc ̣căn cƣ ́ vào tổng sốphát sinh bên Nơ ̣của Tài khoản 711 “Thu nhâp̣ khác” đối ƣ ́ ng với bên Cócủa Tài khoản 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo . Riêng đối với giao dicḥ thanh lý, nhƣơng̣ bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉtiêu này làphần chênh lêcḥ giƣ̃a khoản thu tƣ ̀ viêc ̣ thanh lý , nhƣơng̣ bán TSCĐ , BĐSĐT cao hơn giátri cọ ̀ n laịcủa TSCĐ , BĐSĐT vàchi phítha nh lý. Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi cấp̣dƣới không có tƣ cách pháp nhân, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.  Chi phíkhác (Mã số 32):  Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này đƣơc ̣căn cƣ ́ vào tổng sốphát sinh bên Cócủa Tài khoản 811 “Chi phíkhác” đối ƣ ́ ng với bên Nơ ̣của Tài khoản 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trong kỳbáo cáo . GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 33 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 50. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Riêng đối với giao dicḥ thanh lý, nhƣơng̣ bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉtiêu này làphần chênh lêcḥ giƣ̃a khoản thu tƣ ̀ viêc ̣ thanh lý , nhƣơng̣ bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏhơn giátri cọ ̀ n laịcủa TSCĐ, BĐSĐT vàchi phíthanh ly.́ Khi đơn vi cấp̣ trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣với các đơn vi cấp̣dƣới không có tƣ cách pháp nhân , các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trƣ ̀ .  Lơịnhuâṇ khác (Mã số 40):  Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đa ̃trƣ ̀ thuế GTGT phải nôp̣ tinh́ theo phƣơng pháp trƣc ̣ tiếp ) với chi phíkhác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.  Tổng lơịnhuâṇ kếtoán trƣớc thuế(Mã số 50):  Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt đông̣kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo . Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.  Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣hiêṇ hành (Mã số 51):  Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo . Sốliêụ đểghi vào chỉtiêu này đƣơc ̣căn cƣ ́ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” trên sổkếtoán chi tiết TK 8211, hoăc ̣căn cƣ ́ vào sốphát sinh bên Nơ ̣TK 8211 đối ƣ ́ ngvới bên Có TK 911 trong kỳbáo cáo , (trƣờng hơp̣ này sốliêụđƣơc ̣ghi vào chỉtiêu này bằng sốâm dƣới hinh̀ thƣ ́ c ghi trong ngoăc ̣ đơn (...) trên sổkếtoán chi tiết TK 8211).  Chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣hoãn laị(Mãsố 52):  Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhâp̣ thuếthu nhâp̣ hoan laịphat sinh trong năm bao cao . Sốliêụ đểghi vao chỉ ̃ ́ ́ ́ ̀ tiêu nay đƣơc ̣căn cƣ vao tổng sốphat sinh bên Co Tai khoan 8212 “Chi phi thuế ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣̉ ́ thu nhâp ̣ doanh nghiêp ̣ hoan lai”̣ đối ƣng vơi bên Nơ ̣TK 911 “Xac đinḥ kết qua ̃ ́ ́ ́ ̣̉ kinh doanh” trên sổkếtoan chi tiết TK 8212, hoăc ̣căn cƣ vao số phát sinh bên ́ ́ ̀ Nơ ̣TK 8212 đối ƣng vơi bên Co TK 911 trong ky bao cao , (trƣơng hơp̣nay số ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ liêụ đƣơc ̣ ghi vao chi tiêu nay bằng sốâm dƣơi hinh thƣc ghi trong ngoăc ̣ đơn ̀ ̣̉ ̀ ́ ̀ ́ (...) trên sổkếtoán chi tiết TK 8212). GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 34 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 51. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.  Lơịnhuâṇ sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60):  Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoăc ̣ lỗ) sau thuếtƣ ̀ các hoaṭ đông̣ của doanh nghiêp̣ (sau khi trƣ ̀ chi phíthuếthu nhâp̣ doanh nghiêp̣ ) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52). 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệucác nhân tố tác động Để thấy đƣợc tầm quan trọng và mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanhvà cơ sở để thiết lập các nhân tố đo lƣờng mức độ tác động đến tính hiệu quả của công tác xác định kết kinh doanh, tiến hành lƣợc khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ sau: 2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ luôn là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó mà các nhà quản lý thƣờng chú tâm đến đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm soát để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Kiểm soát nội bộ là quá trình do con ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu nhƣ: Báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả. Thông qua việc thực hiện các mục tiêu đó thì hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Biên soạn: Cao Thị Thu. 2011. Sách Kiểm toán Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán- kiểm toán. Nhà xuất bản lao động xã hội. 2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp Quy mô của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu là quy mô về nguồn vốn, tài sản, quy mô mạng lƣới tiêu thụ,… Theo kết quả nghiên cứu của John Rand và Finn Tar(2002), Baard, V.C và Van den Berg, A.(2004), Zeitun và Tian(2007) thì quy mô của doanh nghiệp có tác động tích cực đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 35 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 52. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa a. Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp a.1. Xác định nhu cầu thông tin:Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu thông tin trung thực, hợp lý dáng tin cậy cho đối tƣợng sử dụng thông tin. Do đó khi tiến hành tổ chức công tác kế toán việc phân tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng.Xác định nhu cầu thông tin của doanh nghiệp làm sơ sở cho việc xác định các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và vận dụng các phƣơng pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán. a.2. Xây dựng danh mục đối tượng kế toán:Đối tƣợng kế toán là tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các đối tƣợng kế toán đƣợc xác định dựa trên yêu cầu thông tin đƣợc cung cấp, bên cạnh đó cần xác định các đối tƣợng quản lý chi tiết có liên quan. a.3. Xây dựng hệ thống chứng từ:Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động tăng giảm cần phải có phƣơng pháp và cách thứctheo dõi ghi chép các biến động. Chứng từ kế toán là giấy tờ và vật mang tín phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán (Khoản, Điều 4- Luật Kế toán). Căn cứ hệ thống chứng từ đã xây dựng, việc lập chứng từ phải đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp, các yếu tố trong chứng từ phải đƣợc thể hiện đầy đủ sau đó sẽ phân loại chứng từ và tạo điều kiện tốt cho việc ghi sổ kế toán. a.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:Vận dụng hình thức kế toán tuân thủ chế độ sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm quản lý doanh nghiệp. Các chính sách kế toán khác:Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán, các chính sách, phƣơng pháp kế toán cần đƣợc trình bày đầy đủ, rõ ràng nhằm thuận tiện cho việc đánh giá, lựa chọn phần mềm hoặc viết chƣơng trình kế toán. Các chính sách bao gồm: Phƣơng pháp kê khai hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá TSCĐ; Phƣơng pháp hạch toán ngoại tệ. a.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán:Căn cứ vào yêu cầu thông tin để xác định các báo cáo kế toán cần cung cấp. Báo cáo kế toán gồm tất cả các hình thức cung cấp thông tin kế toán có thể ở dạng giấy hoặc kết xuất dạng files Execl, PDF,… Thông tin mà hệ thống kế toán báo cáo có thể nằm trong các sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo tài chính hay các báo nội bộ. Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định thì doanh nghiệp cần rất nhiều biểu mẫu khác để phục vụ cho nhu cầu thông tin. Do đó tổ chức công tác kế toán GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 36 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 53. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. trong điều kiện tin học hóa, cần căn cứ nhu cầu thông tin thiết kế chi tiết các báo báo kế toán cần thiết đặc biệt là các báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp. Bên cạnh đó hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp còn là căn cứ quan trọng khi đánh giá, lựa chọn phần mềm kế toán. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. b. Tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán là công việc quan trọng khi tiến hành tổ chức công tác kế toán không chỉ trong điều kiện kế toán thủ công hay ứng dụng tin hoặc hóa. Tuy nhiên do đặc thù xử lý của hệ thống kế toán máy cùng với sợ hỗ trợ của công nghệ nên sẽ có sự khác biệt hơn so với hình thức thủ công. Bên cạnh đó, cũng đặc ra những thách thức ảnh hƣởng đến việc tổ chức bộ máy kế toán đó là khả năng gian lận của nhân viên kế toán sẽ cao hơn, độ bảo mật, an toàn của thông tin. Vì vậy, bộ máy kết toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế toán đáp ứng đƣợc các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc ghi nhận, xử lý, cung cấp thông tin đảm bảo an toàn cho tài sản. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. c. Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán Tổ chức lựa chọn trang thiết bị: Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm đến chất lƣợng, sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí. Tổ chức lựa chọn phần mềm:Việc tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống kế toán. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 2.2.1.4. Tổ chức đánh giáhệ thống Việc đánh giá hệ thống rất quan trọng, giúp cho doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống kế toán. Đánh giá hệ thống bao gồm đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, đánh giá sự hài lòng của ngƣời sử dụng, đánh giá tính kiểm soát, đánh giá tính hiệu quả,…Việc đánh giá hệ thống cũng bao gồm đánh giá các khả GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 37 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 54. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. năng thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh – lập kế hoạch điều chỉnh hệ thống.Về cách thức thực hiện, đánh giá đƣợc tiến hành thông qua các dịch vụ kiểm toán hay thông qua công tác kiểm toán nội bộ của doanh nghiệp. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 2.2.1.5.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí Việc ghi nhận doanh thu, chi phí rất có ý nghĩa quan trọng vì nó tác động trực tiếp đến kế toán xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ là tác động đến tính hiệu quả của công tác kế này. Tập thể tác giả biên soạn: TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4-đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM. 2.2.1.6.Hình thức lựa chọn sổ sách Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp để sử dụng trong công tác kế toán góp phần phát huy tác dụng của hạch toán kế toán, không những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hóa thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính, mà còn giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp. Võ Văn Nhị.2012.Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông. Trên cơ sở lƣợc khảo vừa nêu có những nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ;(2) Quy mô của doanh nghiệp; (3)Tổ chức công tác kế toán;(4) Tổ chức đánh giá hệ thống;(5) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí;(6) Hình thức lựa chọn sổ sách. 2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh Giả sử: gọi Y là biến phụ thuộc với Y (tính hiệu quả) X là biến độc lập lần lƣợt: X1: Hệ thống kiểm soát nội bộ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 38 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 55. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. X2: Quy mô của doanh nghiệp X3: Tổ chức công tác kế toán X4: Tổ chức đánh giá hệ thống X5: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí X6: Hình thức lựa chọn sổ sách B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6 lần lƣợt là các hệ số hồi quy Tính hiệu quả Hệ thống kiểm soát nội bộ Quy mô của doanh nghiệp Tổ chức công tác kế toán Tổ chức đánh giá hệ thống Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí Hình thức lựa chọn sổ sách Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả Từ mô hình trên ta suy ra phƣơng trình Y = B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + B6X6 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu H1: Hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H2:Quy mô của doanh nghiệp có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H3:Tổ chức công tác kế toáncó tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 39 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 56. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. H4: Tổ chức đánh giá hệ thốngcó tác độngdƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H5: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí có dƣơngtác động đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H6:Hình thức lựa chọn sổ sáchcó tác độngdƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3. Thang đo Likert 2.2.3.1. Khái niệm Thang đo Likert(Likert 1932) là loại thang đo chỉ mức độ, trong đó một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ, tình cảm, cảm nhận trong câu hỏi đƣợc nêu ra và ngƣời trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó. Thang đo Likert có 5 mức độ: 1. Hoàn toàn không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Trung lập 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng 2.2.3.2. Các bƣớc xây dựng thang đo Likert Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng cho một kháu niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các khía cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu các khái niệm mang tính đơn khía cạnh thì chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó là đa khía cạnh thì cần nhiều tập hợp các mục hỏi. Sau đây là các bƣớc xây dựng thang đo Likert. Bƣớc 1: Nhận diện và đặt tên biến cần đo lƣờng. Thực hiện điều này thông qua kinh nghiệm của bản thân hay qua thời gian quan sát phỏng vấn những ngƣời có kinh nghiệm từ đó hình thành những ý niệm về các biến muốn đo lƣờng. Bƣớc 2: Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị. Các ý tƣởng cho các câu hỏi biểu thị có thể lấy từ lý thuyết các môn học marketing, sách báo hoặc từ ý kiến của các chuyên gia, ngoài ra các câu hỏi cũng có thể lấy từ thực nghiệm. Bƣớc 3: Xác định số lƣợng và loại trả lời. Các loại trả lời nhƣ:Hoàn toàn không quan trọng, không quan trọng, trung lập, quan trọng, rất quan trọng. Mục đích là để cho ngƣời trả lời một loạt các lựa chọn. Bƣớc 4: Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả lời. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 40 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 57. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Bƣớc 5: Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìm ra một tập hợp các mục hỏi tạo nên một thang đo đơn khía cạnh về biến muốn đo lƣờng. Bƣớc 6: Sử dụng thang đo đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu và tiến hành phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó là chắc chắn. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 41 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 58. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ - CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệutổng quan vềViettel Cần Thơ. Tên doanh nghiệp: Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Mã số thuế: 0100109106-019 Địa chỉ: Số 210, đƣờng Trần Phú, Phƣờng Cái Khế, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ. Điện Thoại: 0710625111 Fax: 07106253792 Tên giao dịch: VIETTEL Cần Thơ Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 14/02/2006 Ngày bắt đầu hoạt động: 16/02/2011 Email: [email protected] Website: http://viettel.com.vn/ Slogan của Công ty: Viettel - Hãy nói theo cách của bạn 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Quân đội ta với các chức năng: đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất. Trong thời bình tích cực tham gia lao động sản xuất làm kinh tế, đống góp hiệu quả cho phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc. - Từ những căn cứ trên, Binh chủng Thông tin Liên lạc đã lập luận chứng kinh tế kỹ thuật báo cáo Bộ Quốc phòng và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc về việc xây dựng, thành lập Tổng Công ty điện tử và thiết bị thông tin. - Ngày 01/06/1989 Thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin trực thuộc Bộ Tƣ Lệnh Thông tin liên lạc, Bộ Quốc Phòng. Đây là mốc son lịch sử đánh dấu sự ra đời, vào ngày 1/6 đã trở thành ngày truyền thống hàng năm của Tập đoàn Viễn Thông Quân đội. - Năm 1995, Viettel là doanh nghiệp duy nhất đƣợc cấp giấy phép kinh doanh đầy đủ các dịch vụ viễn thông Việt Nam. - Năm 2000: Chính thức tham gia thị trƣờng Viễn thông phá thế độc quyền của VNPT. Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụthoại sử dụng GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 42 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 59. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. công nghệ (VoIP) trên Toàn Quốc.Lắp đặt thành công cột phát sóng của Đài Truyền hình Quốc gia Lào cao 140m. - Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế. - Ngày 24/5/2002, Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel chi nhánh Cần Thơ đƣợc thành lập và chính thức cung cấp dịch vụ cuộc gọi qua internet 178. - Năm 2004: bắt đầu cung cấp dịch vụ di động với 8 trạm phát sóng. - Năm 2006: Đầu tƣ ở Lào và Campuchia. - Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – Internet - Năm 2009: Viettel trở thành Tập đoàn kinh tế, có mạng 3G lớn nhất Việt Nam và là mạng duy nhất trên thế giới ngay khi khai trƣơng đã phủ đƣợc 86% dân số. Viettel nhận giải thƣởng: Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất của năm. - Năm 2010: chuyển đổi thành Tập đoàn Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng. - Năm 2011: Viettel vận hành chính thức dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á. - Năm 2012: Thƣơng hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thƣởng nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị trƣờng đang phát triển. Thƣơng hiệu Movitel của Viettel tại Mozambique nhận giải thƣởng: doanh nghiệp có giải pháp tốt nhất giúp cải thiện viễn thông ở vùng nông thôn Châu Phí. - Năm 2013: Doanh thu đầu tƣ nƣớc ngoài cán mốc 1 tỷ USD. 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động - Kinh doanh thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông - Mua bán máy vi tính, điện thoại, máy tính bảng, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông. - Cung cấp dịch vụ Viễn thông, truyền dẫn, truyền thông, Bƣu chính, chuyển phát nhanh. - Chƣơng trình cáp,vệ tinh và các chƣơng trình thuê bao khác. - Hoạt động Viễn thông không dây, vệ tinh, viễn thông khác. - Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. - Sữa chữa máy vi tính, thiết bị ngoại vi và các thiết bị liên lạc. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 43 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 60. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.1.3. Cơ cấu tổ chứcViettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG HẠ ̣̉ PHÒNG KỸ KINH TÔNG TẦNG HƠP̣ TÀI THUẬT DOANH CHÍNH Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội  Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban  Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc Đảng ủy, Ban Tổng Giám đốc Công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tính toán lĩnh vực quản lý của Chi nhánh báo cáo bằng văn bản với Tổng Công ty. Trực tiếp triển khai chỉ đạo các hoạt động kinh doanh, quản lý các phòng ban của Chi nhánh. Phòng kinh doanh:Thực hiện công tác bán hàng,nghiên cứu thị trƣờng, xây dựng các kế hoạch kinh doanh, tổ chức các hoạt động quảng cáo truyền thông, xây dựng và duy trì hình ảnh Viettel trên nhằm phát triển kênh phân phối trên địa bàn Tỉnh. Phòng tài chính - Quản lý, kiểm soát công tác tài chính, đảm bảo kinh phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý các khoản chi cho hoạt động của Tỉnh/ Huyện đảm bảo đúng quy chế, quy định của pháp luật và đứng phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc Tập đoàn. - Quản lý công nợ doanh thu, hàng hoá các dịch vụ tại Tỉnh/ Huyện không để thất thoát, lập báo cáo tài chính theo qui định. Phòng tổng hợp: Với nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh từ phòng kinh doanh, tổng hợp đánh giá chấm điểm thi đua các hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn tỉnh; Tổ chức xây dựng Đảng; công tác cán bộ; chính sách cán bộ; Tuyên huấn, giáo dục, thi đua khen thƣởng; Bảo vệ an ninh nội bộ. Về tổ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 44 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 61. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. chức lao động: Đề xuất xây dựng, triển khai thực hiện mô hình tổ chức; Quản lý lao động, tuyển dụng; Quản lý triển khai tiền lƣơng; Thực hiện các chính sách, bảo hiểm xã hội; Thực hiện các hoạt động đào tạo. Đảm bảo hàng hóa kinh doanh, quản lý bảo quản kho vật tƣ hàng hóa theo qui định, rà soát tổng hợp vật tƣ thiết bị hỏng, tồn lâu không sử dụng, đề xuất tái sử dụng, thanh lý. Phòng kỹ thuật:Giám sát cảnh báo, trạng thái hoạt động của tất cả các thiết bị viễn thông lắp đặt trên địa bàn; Điều hành công tác ứng cứu thông tin trên địa bàn tỉnh đạt các chỉ tiêu đƣợc giao; Phân tích sự cố, hổ trợ chuyên môn cho lực lƣợng kỹ thuật tại Quận/ Huyện. Phòng hạ tầng: Có nhiệm vụ phát triển hạ tầng bàn giao tuyến và nghiệm thu công tác khảo sát cho các đơn vị tƣ vấn thiết kế do Tổng công ty hoặc Tỉnh lựa chọn; lập phiếu yêu cầu, theo dõi tình trạng nhập và xuất kho bàn giao vật tƣ thiết bị cho đơn vị thi công; bàn giao mặt bằng, điều hành tiến độ thi công, kiểm soát chất lƣợng, nghiệm thu công trình thi công. Ngoài ra phòng hạ tầng còn thực hiện công tác cũng cố, nâng cấp, kéo mới các công trình Tỉnh đƣợc uỷ quyền, đàm phán thuê mới, thanh lý, gia hạn các hợp đồng thuê nhà trạm,….. 3.1.4. Tổ chức kế toán 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ KẾ KẾ THỦ KẾ KẾ TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN QUỸ TOÁN VẬT TƢ, THANH TỔNG CÔNG THUẾ, HÀNG TOÁN HỢP NỢ LƢƠNG HÓA Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 45 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 62. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Chức năng của từng bộ phận kế toán - Kế toán trƣởng: Là ngƣời thừa hành nhiệm vụ do Ban Giám đốc giao. Kế toán trƣởng có nhệm vụ lập các báo cáo tài chính gởi lên Tổng Công ty và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc theo yêu cầu. + Kế toán trƣởng là ngƣời phổ biến chủ trƣơng và chỉ đạo thực hiện các chủ trƣơng về chuyên môn, ký duyệt các tài liệu kế toáncó quyền từ chối không ký duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy định. + Chuyên sâu về mặt hoạt động tài chính của Chi nhánh, chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán, tài chính đơn vị, theo dõi nhân viên, đôn đốc thực hiện đúng các quy định về báo cáo hạch toán đồng thời tổ chức thực hiện kiểm tra các phần thực hành kế toán đƣợc nhanh chóng kịp thời đảm bảo tính trung thực và chính xác. + Theo dõi toàn bộ chi phí, dịch vụ, kinh doanh thƣơng mại của Chi nhánh. Đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động của Chi nhánh.Kiểm tra định kỳ, duyệt các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán.Khi báo cáo đƣợc lập xong kế toán có nhiệm vụ thuyết minh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. - Kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Ban Giám đốc Chi nhánh và Kế toán trƣởng về các công việc đƣợc giao. Chấp hành nghiêm chỉ thị, mệnh lệnh, tuân thủ các quy trình, quy định của Tập đoàn, Công ty và Chi nhánh. + Là ngƣời thừa lệnh trƣởng phòng điều hành phòng đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. + Kiểm tra các phần hành kế toán viên nhằm mục đích cập nhật kịp thời, phân loại phù hợp, tổng hợp thƣờng xuyên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Ký thay trƣởng phòng vào các chứng từ kế toán đòi hỏi phải giải quyết ngay khi trƣởng phòng vắng mặt. + Hàng tuần đôn đốc kế toán viên báo cáo chi tiết về công nợ phải thu, phải trả, các biên bản đối chiếu doanh thu, chi phí, công nợ với các cửa hàng/ Trung tâm. + Tổ chức, phân công, đôn đốc công tác ghi sổ kế toán, lập BCTC, báo cáo quản trị,… +Tham mƣu với trƣởng phòng về lĩnh vực đƣợc phân công. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 46 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 63. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Kế toán thanh toán:Theo dõi tình hình thu chi. theo dõi công nợ chi tiết cho từng khách hàng, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến tiền mặt. Cuối ngày cập nhật sổ quỹ kiểm tra đối chiếu với sổ quỹ do thủ quỹ lập. - Thủ quỹ: Mở sách và chi chép nghiệp vụ thu – chi tiền mặt hàng ngày. + Kiểm tra số tiền thu – chi quỹ trƣớc khi nhập hoặc xuất quỹ. + Có trách nhiệm bảo quản chu đáo tiền mặt Chi nhánh. + Khóa sổ và báo cáo tồn quỹ vào cuối ngày, cuối tháng theo quy định của Nhà nƣớc và Tập đoàn. - Kế toán thuế, tiềnlƣơng: + Tổng hợp kê khai thế GTGT đầu vào – ra từ các phần hành kế toán. + Lập bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ + Điều chỉnh thuế GTGT, lập tờ khai thuế GTGT. + Ghi sổ các nghiệp vụ về thuế theo quy định của pháp luật Nhà nƣớc và của Tập đoàn. + Đối chiếu số liệu thuế GTGT đầu vào – ra trên sổ sách với số liệu thuế GTGT kê khai trên tờ khai hàng tháng.Thực hiện lập bảng kê điều chỉnh khi có phát sinh trên lệch. + Nhận báo cáo nợ thuế GTGT đầu vào phân bổ từ Tập đoàn. + Theo dõi các khoản phải trả, tình hình thanh toán các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của nhà nƣớc. - Kế toán vật tƣ, hàng hóa:Định kỳ báo cáo với kế toán trƣởng về công việc đƣợc giao, thực hiện kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. + Ghi sổ kế toán các nghiệp vụ nhập xuất vật tƣ, hàng hóa tại Chi nhánh. +Quyết toán vật tƣ dùng tại các đội phục vụ việc phát triển hạ tầng tại Chi nhánh. + Đối chiếu vật tƣ, hàng hóa với thu kho và các bộ phận có liên quan. + Đối chiếu sổ kế toán vật tƣ với phần mềm quản lý kho, đối chiếu sổ kế toán hàng hóa với phần mềm quản lý hàng hóa. + Kiểm kê định kỳ hoặc độtxuất và đột xuất vật tƣ, hàng hóa tại các kho thuộc Chi nhánh quản lý. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 47 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 64. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. + Quyết toán hàng hỏng với cấp trên, lập bảng đối chiếu vất tƣ hàng hóa với cấp trên phân tích số dƣ các tài khoản liên quan. - Kế toán công nợ: Là ngƣời theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả phát sinh trong quá trình kinh doanh, kể cả các khoản công nợ nội bộ. Đồng thời phải báo cáo kịp thời những khoản nợ quá hạn để Công ty có biện pháp xử lý. 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán) a. Tổ chức chứng từ kế toán Chi nhánh sử dụng hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc, căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán và biểu mẫu của hệ thống chứng từ kế toán và mẫu biểu của hệ thống chứng từ quy định tại TT 200/TT-BTC Ban hành ngày 22/12/2014. Ngoài ra, Chi nhánh còn sử dụng thêm các chứng từ khác theo quy định của ngành viễn thông và của Tổng công ty nhƣ: Bảng tổng hợp thanh toán, hợp đồng thuê khoán thời vụ,…Việc sử dụng thêm các chứng từ này do yêu cầu và đặc điểm kinh doanh, quản lý tại Chi nhánh. b. Sổ sách kế toán Chi nhánh đang áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức ghi sổ và kế toán trên máy vi tính Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 48 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 65. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán từ kế toán cùng loại đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 49 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 66. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. - Phƣơng tiện phục vụ công tác kế toán: Công ty sử dụng phần mềm vi tính phục vụ công tác kế toán. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 3.4: Hình thức ghi sổ trên máy Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra c. Tổ chức báo cáo kế toán Chi nhánh thực hiện báo cáo tài chính theo chế độ kế toán Việt Nam quy định gồm có: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN) - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 50 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 67. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DN) 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán,chuẩn mực a. Chính sách kế toán áp dụng - Đối với hàng tồn kho Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc. Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO). Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. - Đối với khấu hao TSCĐ: Ghi nhận theo giá gốc, khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ. - Kê khai và quyết toán thuế năm. + Thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân: Chi nhánh tự kê khai và nộp thuế theo quy định của Luật thuế. + Thuế TNDN: Cuối năm Chi nhánh gởi báo cáo tài chính về cho Tập đoàn để tổng hợp và quyết toán thuế TNDN tại Tập đoàn. b. Chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán - Niên độ kế toán ở Chi nhánh bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Ngôn ngữ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiếng Việt. - Đơn vị tiền tề sử dụng: Đồng Việt Nam. - Viettel Cần Thơ là thành viên thuộc khối đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Điều lệ của Chi nhánh do Tổng công ty phê duyệt theo quyết định số: 68/QĐ-TCTVQĐ ngày 19/01/2006 và các quy định, quy chế khác của Chi nhánh. - Viettel Cần Thơ CN – Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội áp dụng chế độ kế toán theo TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 51 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 68. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán Tổ chức kiểm tra là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp đƣợc thông tin phán ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp.Việc kiểm tra kế toán tại Viettel Cần Thơ đuợc tiến hành thông qua công tác quản lý và việc kiểm soát tại Chi nhánh. Công tác quản lý và kiểm soát tại Chi nhánh đƣợc tiếnhành cụ thể nhƣ sau: - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. - Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng. - Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chuẩn mực kế toán. - Kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tƣ và vốn bằng tiền. 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển 3.1.5.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần đây(2014-2016) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 52 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 69. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ- Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016) Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 138.884 180.980 175.689,4 42.096 30,31 (5.290,6) (3,01) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 138.884 180.980 175.689,4 42.096 30,31 (5.290,6) (3,01) 4. Giá vốn hàng bán 66.568,5 92.860,6 87.521,5 26.292,1 39,5 (5.339,1) (6,12) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.315,5 88.119,4 88.167,9 15.803,9 21,85 48,5 0,06 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 16.045 32.063,9 9.680 16.018,9 99,84 (22.383,9) (69,81) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 76,5 3.055,8 1.185,8 2.979,3 3.894,5 (1870) (61,20) 10. Lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh doanh 56.194 52.999,7 77.302,1 (3.194,3) (5,68) 24.302,4 45,85 11. Thu nhập khác 85 43,3 68,5 (41,7) (49,06) 25,2 58,20 12. Chi phí khác 81 103,5 498,7 22,5 27,78 395,2 381,84 13. Lợi nhuận khác 4 (60,2) (430,2) (64,2) (1.605) (370) 614,62 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 56.198 52.939,5 76.871,9 (3.258,5) (5,80) 23.932,4 45,21 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 56.198 52.939,5 76.871,9 (3.258,5) (5,80) 23.932,4 45,21 Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 53 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 70. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm tăng, giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2015 doanh thu tăng 30,31% tƣơng ứng 42.096 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 doanh thu giảm 3,01% tƣơng ứng 5.290,6 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do Chi nhánh đã áp dụng các chính sách phù hợp với cơ sở hạ tầng của khu vực, và sự nổ lực của Ban lãnh đạo, đội ngủ nhân viên luôn đảm bảo chất lƣợng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Bên cạnh đó tốc độ tăng, giảm cả giá vốn hàng bán qua các năm 2014, 2015, 2016 lại thấp hơn tốc độ tăng, giảm của danh thu cụ thể năm 2015 giá vốn tăng 39,50% tƣơng ứng 26.292,1 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 giá vốn giảm 6,12% tƣơng ứng 5.290,6 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do sự đột biến của giá vốn hàng bán dẫn đến sự thay đổi về lợi nhuận qua các năm. Tƣơng tự nhƣ doanh thu và giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng cũng có tốc độ tăng, giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2015 chi phí bán hàng tăng 99,84% tƣơng đƣơng 16.018,9 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 giảm 69,81% tƣơng đƣơng 22.383,9 triệu đồng so với năm 2015. Sự biến động này chủ yếu là do chi phí vận chuyển, thuê sửa chữa của hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có tốc độ tăng tăng, giảm không ổn định cụ thể, năm 2015 tăng 3.894,5% tƣơng đƣơng 2.979,3 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 61,20% tƣơng đƣơng 1.870 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do chi tài trợ một số công trình cho trƣờng học vào thời điểm cuối năm. Lợi nhuận sau thuế là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh, đây là một trong những chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình kinh doanh tại Chi nhánh. Trong năm 2015 lợi nhuận giảm 5,80% tƣơng đƣơng 3.258,5 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 tăng 45,21% tƣơng đƣơng 23.932,4 triệu đồng so với năm 2015. Thông qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh và bảng phân tích hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm ta thấy rõ nét tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Với thời gian thành lập và đi vào hoạt động không quá dài nhƣng với sự nhiệt huyết và sự nổ lực hết mình cùng với sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo Công ty góp phần làm lợi nhuận của Chi nhánh tăng lên đáng kể. Viettel Cần Thơ là đầu mối trục thuộc Ban giám đốc Tổng công ty, chịu trách nhiệm quảm lý, khai thác và tổ chức kinh doanh các dịch vụ của Tổng công ty trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình đi vào hoạt động kinh doanh, Chi nhánh có những thuận lợi và khó khăn nhƣ sau: GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 54 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 71. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.1.5.2. Thuận lợi - Viễn thông là một trong lĩnh vực đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc xác định “ƣu tiên phát triển”, đây là một điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới và phát triển của Viettel do đƣợc thừa hƣởng chính sách ƣu đãi của nhà nƣớc, là điều kiện để doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình bởi nó phù hợp với xu hƣớng phát triển chung của đất nƣớc. - Với tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, dân số đông. Đây là thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bƣu chính viễn thông nói chung và cho hoạt động của Viettel nói riêng. Đây là cơ hội mở rộng thị trƣờng trong tƣơng lai. Rõ ràng Việt Nam chính là một thị trƣờng tiềm năng trong lĩnh vực viễn thông. - Mạng lƣới Viễn thông Viettel đã phủ khắp cả nƣớc và trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất cả nƣớc với khoảng hơn 60 triệu thuê bao và thƣơng hiệu ngày càng lớn mạnh. Đây là lợi thế giúp Viettel dễ dàng quảng bá thƣơng hiệu của mình tới ngƣời tiêu dùng. - Chất lƣợng dịch vụ của công ty ngày càng đƣợc nâng cao, đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu liên lạc và sử dụng internet của khách hàng, tạo đƣợc lòng tin và phát triển đƣợc một số lƣợng lớn khách hàng trung thành của công ty trong những năm vừa qua. - Viettel đặc biệt quan tâm tới môi trƣờng làm việc của từng nhân viên, xây dựng môi trƣờng làm việc thân thiện, phát huy tính sáng tạo, cải tiến công nghệ, xây dựng đƣợc văn hoá doanh nghiệp đoàn kết gắn bó, khắc phục khó khăn nhằm nâng cao năng suất lao động. 3.1.5.3. Khó khăn - Nguy cơ mất khách hàng là rất lớn nếu nhƣ doanh nghiệp không có những chiến lƣợc thực sự hiệu quả bởi môi trƣờng kinh doanh có sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cung cấp dich vụ viễn thông khác nhƣ: MOBILEPHONE, VINAPHONE,VNMOBILE,…. - Là doanh nghiệp hoạt động với quy mô thị trƣờng lớn Viettel khó tránh những khó khăn trong công tác điều hành hoạt động, khả năng linh hoạt thay đổi với những biến đổi môi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn. - Nhu cầu thị trƣờng về chất lƣợng dịch vụ ngày càng tăng trong khi đó đòi hỏi giá dịch vụ phải giảm. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 55 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 72. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.1.5.4. Phƣơng hƣớng phát triển - Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập đoàn viễn thông Quân Đội đƣợc thành lập để huy động vá sử dụng vốn có hiệu quả trong việc sản xuất kinh doanh và mở rộng thị phần hoạt động của các lĩnh vực kinh doanh của Viettel. Kèm theo đó là để đảm bảo việc thông tin liên lạc của mạng Viettel phủ sóng toàn Quốc từ Bắc vào Nam, từ thành thị đến nông thôn. Và không ngừng tăng cƣờng sức mạnh cạnh tranh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho ngƣời lao động. - Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, Tập đoàn viễn thông Quân đội luôn coi trọng sự sáng tạo và tiên phong là mục tiêu hoạt động của Chi nhánh Viettel Cần Thơ nói riêng và Tổng Công ty Viễn thông Viettel nói chung. Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thoả mãn nhu cầu của khách hàng. 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội(tháng 10/2016) 3.2.1. Hoạt động kinh doanh tài chính 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng a. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 10/2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Giá bán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Thuế GTGT Cộng Doanh thu bán hàng 6.186.112.871 618.611.287 6.804.724.158 - Linh kiện 827.380.900 82.738.000 910.118.900 - Điện thoại di động 2.892.391.800 289.239.180 3.181.630.980 Khác 2.466.340.171 246.634.017 2.712.974.188 Doanh thu cung cấp dịch vụ 8.374.271.879 837.427.188 9.211.699.067 Tổng cộng 14.560.384.750 1.456.038.475 16.016.423.230 Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 56 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 73. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Quy trình ghi sổ TK 511 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, giấy báo Có,.. CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết bán hàng Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH b. Chứng từ sử dụng - Bảng báo cáo doanh thu theo hóa đơn - Đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có c.Tài khoản sử dụng - Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ d. Một số nghiệp vụ điển hình Ngày 01/10/2016 Viettel Cần thơ bán cho khách lẻ 1 ĐTDĐ Nokia 230 Dark theo, HĐGTGT số 0000450 ký hiệu AB/15T, giá chƣa thuế GTGT là 584.545đ thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1280,hóa đơn GTGT 0000450, phiếu thu CTOPT0161. Định khoản nghiệp vụ phát sinh: GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 57 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 74. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Nợ TK 1111643.000 CóTK 5111584.545 Có TK 33311.01 58.455 Chứng từ kèm theo(Phụ lục 01) Ngày 15/10/2016 Chi nhánh bán 10 chiếc ba da cho Iphon6, theo Hóa đơn GTGT số 0000470 ký hiệu AB/15T, giá chƣa thuế GTGT là 180.000đ/chiếc thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1320, HĐGTGT số 0000470, Phiếu thu CTOPT171. Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 1111 1.980.000 Có TK 51111.800.000 Có TK 3331.01 180.000 Chứng từ kèm theo(Phụ lục 01) Ngày 28/10/2016 Viettel Cần Thơ bán cho thẻ cào cho Đại lý Minh Thảo mệnh giá mỗi thẻ 200.000 đồng, hóa đơn GTGT số 0000495 tổng giá thanh toán167.273.000 đồng, thuế GTGT 10%,. Đại lýchƣathanh toán. Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1352, Hóa đơn GTGT số 0000495 Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 131 183.546.000 Có TK 5113167.273.000 Có TK 33311.01 16.727.300 Chứng từ kèm theo (Phụ lục 03) e. Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái (Mẫu số S02c1 –DN) (Phụ lục 01) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b –DN) (Phụ lục 08) f. Sổ sách kế toán chi tiết Sổ chi tiết 511 (Phục lục 01) 3.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 58 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 75. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Trong tháng Chi nhánh không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. 3.2.1.3. Kế toán chi phí giávốn a. Bảng tổng hợp giávốn Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giávốn tháng 10/2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Cộng Thẻ cào 2.352.721.735 Linh kiện 750.218.500 Điện thoại di động 2.350.698.000 Khác 2.273.560.000 Tổng cộng 7.727.198.235 Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Quy trình ghi sổ TK 632 Phiếu xuất kho Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S36-DN) Bảng tổng hợp chi tiết b. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho c. Tài khoản sử dụng Gía vốn hàng bán 632 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 59 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 76. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Một số nghiệp vụ điển hình Ngày 01/10/2016 Viettel Cần Thơ bán cho khách hàng 1 ĐTDĐ Nokia Dark giá xuất kho là 526.090đ. Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1281, PXK161 Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 632 526.090 Có TK 1561 526.090 Chứng từ kèm theo PXK CT0161(Phụ lục 02) Ngày 15/10/2016 Viettel Cần Thơ xuất bán 10 chiếc bao da cho iphone 6 với giá 160.000/chiếc. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1321, PXK 181 Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 632 1.600.000 Có TK 1561 1.600.000 Chứng từ kèm theo PXK CTO0173(Phụ lục 02) Ngày 28/10/2016 Viettel Cần Thơ xuất bán 1000 thẻ cào mệnh giá 200.000 đồng cho cho đại lý Minh Thảo. Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1353, PXK 206 Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 632 5.000.000 Có TK 1561 5.000.000 Chứng từ kèm theo (Phục lục 02) e. Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái 632 (Mẫu sổ S02c1- DN) (Phụ lục 02) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu sổ S02b- DN) (Phụ lục 08) f. Sổ sách kế toán chi tiết Sổ chi tiết theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh(S36- DN) (phục lục 02) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 60 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 77. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng a. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Cộng Chi phí dụng cụ đồ dùng 15.000.000 Trả lƣơng cho nhân viên bán hàng 270.251.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài 270.251.433 Bằng tiền khác 255.251.865 Tổng cộng 810.754.298 Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Quy trình ghi sổ TK 641 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Phiếu chi, Giấy báo nợ,… CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S36-DN) Bảng tổng hợp chi tiết b. Chứng từ sử dụng - Bảng tính và phân bổ tiềnlƣơng - Phiếu chi - Giấy báo nợ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 61 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 78. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Một số chứng từ khác liên quan c. Tài khoản sử dụng 6411- Chi phí nhân viên bán hàng 6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418- Chi phí bằng tiền khác d. Một số nghiệp vụ điển hình Ngày 02/10/2016 Mua văn phòng phẩm phục vụ công tác bán hàng số tiền là 3.300.000đ đã (bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1282, Hóa đơn GTGT 0001234 Định khoản nghiệp vụ phát sinh: Nợ TK 64133.000.000 Nợ TK 1331 300.000 Có TK 1111 3.300.000 Chứng từ kèm theo(Phụ lục 03) Ngày 15/10/2016 chi tiền mặt thanh toán chi phí bảng posterquảng cáo số tiền là 7.000.000đ thuế suất thuế GTGT là 10%. Căn cứCTOPC0181, Hóa đơn GTGT 000986, Phiếu chi CTOPC 185 Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 6418 7.000.000 Nợ TK 1331 700.000 Có TK 1111 7.700.000 Chứng từ kèm theo (Phụ lục03) Ngày 20/10/2016 chi tiền mặt thanh toán công tác phí cho nhân viên bán hàng số tiền 5.000.000đ. Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1335, Phiếu chi CTOPC196 Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 64115.000.0000 Có TK 1111 5.000.000 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 62 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 79. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Chứng từ kèm theo (Phụ lục 03) e. Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái(Mẫu số S02c1 – DN) (Phụ lục 03) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b – DN) (Phụ lục 08) f. Sổ sách kế toán chi tiết Sổ chi tiết 641(S36- DN) (Phụ lục 03) 3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí này thông thƣờng là những chi phí tài trợ trong tháng 10 không phát sinh 3.2.2. Hoạt động tài chính Chi nhánh hạch toán phụ thuộc nên không có doanh thu tài chính và chi phí tài chính 3.2.3. Hoạt động khác 3.2.3.1. Kế toán thu nhập khác a. Bảng tổng hợp thu nhập khác Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập kháctháng 10/2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Ghi có TK 711 Ghi Nợ TK 1111 Thanh lý máy móc, thiết bị 5.325.000 5.325.000 Cộng 5.325.000 5.325.000 Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 63 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 80. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Quy trình ghi sổ TK 711 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Phiếu thu, Hóa đơn GTGT,… CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái TK 711 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết các tài khoản (S38-DN) Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH b. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế liên quan c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711- Thu nhập khác d. Nghiệp vụ điển hình Ngày 27/10/2016 Chi nhánh tiến hành thanh lý 10 máy vi tính HP cho Công ty TNHH Tuấn Anh. Theo hóa đơn số 0075682, giá bán chƣa thuế GTGT là 5.325.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ CTO1352, Hóa đơn GTGT số 0075682, Phiếu thu CTOPT199. Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 1111 5.857.500 Có TK 711 5.325.000 Có TK 33311.01 532.500 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 64 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 81. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Chứng từ minh họa (Phụ lục 04) e. Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái 711(Mẫu S02a1- DN) (Phụ lục 04) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu S02b- DN) (Phụ lục 08) f. Sổ sách kế toán chi tiết Sổ chi tiết 711 (Mẫu sổ S38 – DN) (Phụ lục 04) 3.2.3.2. Kế toán chi phí khác a. Bảng tổng hợp chi phí khác Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 10/2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Ghi Nợ TK 811 Ghi Có TK 211 Thanh lý máy móc, thiết bị 5.180.000 5.325.000 Cộng 5.180.000 5.325.000 Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Quy trình ghi sổ TK 811 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biên bản thanh lý, các chứng từ liênquan CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái TK 811 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết các tài khoản (S38-DN) Bảng tổng hợp chi tiết TK 811 BÁO CÁO TÀI CHÍNH GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 65 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 82. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. b. Chứng từ sử dụng Biên bản thanh lý TSCĐ Các chứng từ khác liên quan c.Tài khoản sử dụng Tài khoản 811- Chi phí khác d. Nghiệp vụ điển hình Ngày 27/10/2016 Chi nhánh bán cho công ty TNHH Tuấn Anh10 máy vi tính HP, nguyên giá 90.180.000 đồng, hao mòn lũy kế 85.000.000 đồng. Căn cứ chứng từ ghi sổ CTO1351, biên bản thanh lý số 01 Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 811 5.180.000 Nợ TK 214 85.000.000 Có TK 211 90.180.000 Chứng từ kèm theo(Phụ lục 05) e. Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái 811(Mẫu S02c1 –DN)( Phụ lục05) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ((Mẫu S02b –DN)( Phụ lục 08) f. Sổ sách kế toán chi tiết Sổ chi tiết 811(Mẫu sổ S38 –DN) (Phụ lục 05) 3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Do Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên không phải kê khai nộp thuế TNDN, phần thuế này sẽ do Tập đoàn quyết toán. 3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh Ngày 31/10/2016 kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. a. Kết chuyển doanh thu, chi phí, lợi nhuận - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 14.560.384.750 Có TK 91114.560.384.750 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 66 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 83. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 7115.325.000 Có TK 9115.325.000 - Kết chuyển giá vốn Nợ TK 911 7.727.198.235 Có TK 6327.727.198.235 - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911810.754.298 Có TK 641810.754.298 - Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 5.180.000 Có TK 8115.180.000 - Kết chuyển lợi nhuận Nợ TK 91116.022.577.217 Có TK 4216.022.577.217 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 67 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 84. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Sơ đồ kết chuyển chữ T lên TK 911 911 632 7.727.198.235 641 810.754.298 811 5.180.000 421 6.022.577.217 511 14.560.384.750 711 5.325.000 14.565.709.750 14.565.709.750 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh a. Sổ sách kế toán tổng hợp - Sổ cái 911( Mẫu sổ S02c1- DN)( Phụ lục 06) - Sổ đăng ký chứng từ chi sổ (Mẫu sổ S02b- DN)( Phụ lục 08) b. Sổ sách kế toán chi tiết Sổ chi tiết 911(Mẫu sổ S38-DN) (Phụ lục 06) 3.2.6. Báo các kết quả kinh doanh a.Căn cứ lập báo cáo Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết theo dõi các tài khoản trong kỳ từ loại 5 đến loại 9. b. Minh họa báo cáo kết quả kinh doanh GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 68 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 85. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP Mẫu số B02-DN ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (Ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT -BTC Số 210 Đƣờng Trần Phú, P.Cái Khế, Q.Ninh Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) Kiều, TP.Cần Thơ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 10/2016 Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyết Tháng này Tháng CHỈ TIÊU số minh trƣớc 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.560.384.750 01 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 14.560.384.750 dịch vụ(10=01-02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 7.727.198.235 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20 = 10-11) 20 6.833.186.515 8. Chi phí bán hàng 25 810.754.298 10. Lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh 6.022.432.217 doanh (30=20+21-22-25-26) 30 11.Thu nhập khác 31 5.325.000 12.Chi phí khác 32 5.180.000 13. Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40 145.000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế ( 50 = 6.022.577.217 30+40) 50 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 6.022.577.217 (60=50-51-52) 60 Lập ngày 31 tháng 10 năm 2016 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 69 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 86. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.3. Các nhân tố tác động hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 3.3.1. Quy trình thực hiện Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. 3.3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính, dùng để điều chỉnh từ ngữ của các biến quan sát, đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính sẽ đƣợc thực hiện bằng cách lấy ý kiến từ 5 chuyên gia trong lĩnh vực kế toán tại thành phố Cần Thơ. Nội dung phỏng vấn sẽ đƣợc ghi nhận và tổng hợp lại để làm cơ sở cho việc điều chỉnh các biến quan sát trong thang đo. Các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm:Hệ thống kiểm soát nội bộ; Quy mô của doanh nghiệp; Tổ chức công tác kế toán; Tổ chức đánh giá hệ thống; Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí; Hình thức lựa chọn sổ sách. Từ đó tiến hành xây dựng bảng câu hỏi chính thức để thu thập dữ liệu định lƣợng. 3.3.1.2. Nghiên cứu chính thức Đây là giai đoạn đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng câu hỏi (đóng). Mẫu nghiên cứu là các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thƣớc mẫu n = 65. Mẫu đƣợc sử dụng để đánh giá thanh đo và kiểm định các giả thuyết. Sau khi lấy đƣợc số liệu nghiên cứu định lƣợng, dữ liệu thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 20. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 70 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 87. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác xác định kết quả kinh doanh Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết liên quan và các thang đo cho trƣớc. Nghiên cứu định tính và thang đo các yếu tố Điều chỉnh mô hình và thang đo Phân tích dữ liệu ( phân tích độ tin cây Cronbach’s Alpha, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy). Kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm định các giả thuyết.. Kết quả nghiên cứu và đánh giá Sơ đồ 3.6: Quy trình nghiên cứu 3.3.1.3. Thang đo Tất cả các thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đƣợc sử dụng là thang đo Likert gồm 5 mức độ: Mức 1 hoàn toàn không quan trọng, 2 không quan trọng, 3 trung lập, 4 quan trọng,5 rất quan trọng. 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát Sau khi thực hiện nghiên cứu sơ bộ, cấu trúc câu hỏi đƣợc hiệu chỉnh với 6 biến và tiến hành nghiên cứu chính thức. Mẫu đƣợc gởi đến các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán,...Việc trả lời câu hỏi là hoàn toàn tự nguyện với tinh thần cộng tác. Thời gian thu thập dữ liệu chính thức tháng 04 năm 2017. Sau khi làm sạch, tổng số hợp lệ thu đƣợc là 50 trong 65 phiếu điều tra đƣợc sử dụng khảo sát các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ. Cơ cấu mẫu theo giới tính GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 71 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 88. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 46% 54% Nữ Nam Biểu đồ 3.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính Về giới tính, dựa vào biểu đồ ta thấy có 23 ngƣời điều tra là Nam (chiếm tỷ lệ 46%) và 26 Nữ (chiếm tỷ lệ 54%). Chi tiết xem Phụ lục B1_1. Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi 18% 38% 24 đến 35 20% 35 đến 45 24% 45 đến 55 Trên 55 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi Về độ tuổi, có 19 ngƣời ở độ tuổi 24 đến 35 (chiếm 38%), có 12 ngƣời ở độ tuổi từ 35 đến 45 (chiếm 24%), có 12 tuổi từ 45 đến 55(chiếm 20%), có 9 ngƣời ở độ tuổi 55 trở lên (chiếm 18%).Chi tiết xem Phụ lục B1_2. Cơ cấu cỡ mẫu theo chức vụ Về chức vụ, có nhân viên kế toán có 24 ngƣời ( chiếm tỷ lệ 48%), kế toán trƣởng có 6 ngƣời ( chiếm 12%), khác 14 ngƣời ( chiếm 28%), giảng viên có 6 ngƣời ( chiếm 12%). Chi tiết xem Phụ lục B1_3. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 72 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 89. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 28% 48% nhân viên 12% kế toán trƣởng giảng viên 12% khác Biểuđồ 3.3: Cơ cấu mẫu theo chức vụ Số liệuhồi đáp và phân bố mẫu nhƣ trênlà đủvà đáp ứng đƣợc yêu cầu cho các phân tích tiếp theo. 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ Số lƣợng % Không quan trọng 12 24.0 Trung lập 8 16.0 Quan trọng 12 24.0 Rất quan trọng 18 36.0 Tổng 50 100.0 - Đối với kết quả thông kê về hệ thống kiểm soát nội bộ: Có 12 ngƣời cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 24%), có 8 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 16%), có 12 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm 24%), 18 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 36%). Chi tiết xem Phụ lục B2_1. Bảng 3.8: Kết quả thống kê mô tả về hệ quy mô doanh nghiệp Số lƣợng % Không quan trọng 7 14.0 Trung lập 6 12.0 Quan trọng 16 32.0 Rất quan trọng 21 42.0 Tổng 50 100.0 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 73 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 90. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Đối với quy mô doanh nghiệp: Có 7 ngƣời cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 14%), có 6 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 12%), có 16 ngƣời với ý kiến là quang trọng (chiếm 32%), 21 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 42%).Chi tiết xem Phụ lục B2_2. - Đối với tổ chức công tác kế toán Bảng 3.9: Kết quả thống kê mô tả TCCT_1 Số lƣợng % Không quan trọng 8 16.0 Trung lập 14 28.0 Quan trọng 20 40.0 Rất quan trọng 8 16.0 Tổng 50 100.0 + Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp (TCCT_1): Có 8 ngƣời cho rằng (TCCT_1) không quan trọng (chiếm 16%), có 14 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 28%), có 20 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm 40%), 8 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 16%). Chi tiết xem Phụ lục B2_3. Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả TCCT_2 Số lƣợng % Không quan trọng 5 10.0 Trung lập 7 14.0 Quan trọng 19 38.0 Rất quan trọng 19 38.0 Tổng 50 100.0 + Tổ chức bộ máy kế toán (TCCT_2): Có 5 ngƣời cho rằng (TCCT_2) không quan trọng (chiếm 10%), có 7 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 14%), có 19 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm 38%), 19 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 38%). Chi tiết xem Phụ lục B2_4. Bảng 3.11: Kết quả thống kê mô tả TCCT_3 Số lƣợng % Không quan trọng 5 10.0 Trung lập 9 18.0 Quan trọng 22 44.0 Rất quan trọng 14 28.0 Tổng 50 100.0 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 74 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 91. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. + Lựa chọn trang thiết bị, phần mềm kế toán (TCCT_3): Có 5 ngƣời cho rằng (TCCT_3) không quan trọng (chiếm 10%), có 9 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 18%), có 22 ngƣời với ý kiến là quan trọng (chiếm 44%), 14 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 28%). Chi tiết xem Phụ lục B2_5. Bảng 3.12: Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giáhệ thống TCĐGHT Số lƣợng % Không quan trọng 12 24.0 Trung lập 5 20.0 Quan trọng 17 34.0 Rất quan trọng 16 32.0 Tổng 50 100.0 - Đối với tổ chức đánh giá hệ thống: Có 12 ngƣời cho rằng tổ chức đánh giá hệ thống là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 24%), có 5 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ20%), có 17 ngƣời với ý kiến là quang trọng (chiếm 34%), 16 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 32%). Chi tiết xem Phụ lục B2_6. Bảng 3.13: Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí NTGNDTCP Số lƣợng % Không quan trọng 10 20.0 trung lập 6 12 quan trọng 12 24.0 rất quan trọng 22 44.0 Tổng 50 100.0 - Đối với nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí: Có 10 ngƣời cho rằng không quan trọng (chiếm tỷ lệ 20%), có 6 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ 12%), có 12 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm 24%), 22 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 44%). Chi tiết xem Phụ lục B2_7. Bảng 3.14: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống sổ sách HTSS Số lƣợng % Không quan trọng 6 12.0 Trung lập 9 18.0 Quan trọng 16 32.0 Rất quan trọng 19 38.0 Tổng 50 100.0 - Đối với hệ thống lựa chọn sổ sách: Có 6 ngƣời cho rằng hệ thống sổ sách là không quan trọng (chiếm tỷ lệ 12%), có 9 ngƣời với ý kiến trung lập (chiếm tỷ lệ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 75 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 92. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 18%), có 16 ngƣời với ý kiến là quan trọng ( chiếm 32%), 19 ngƣời với ý kiến rất quan trọng (chiếm 38%). Chi tiết xem Phụ lục B2_8. Bảng 3.15: Mô tả tính hiệu quả Số lƣợng % Không 12 24.0 Có 38 76.0 Tổng 50 100.0 Dựa vào bảng kết quả trên cho thấy có 38 cho rằng tất cả các nhân tố trên có ảnh hƣởng đến tính hiệu quả (chiếm 76%), 12 ngƣời với ý kiến các nhân tố trên không có ảnh hƣởng đến tính hiệu quả (chiếm 24%). 3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu Kết quả kiểm định của mô hình nghiên cứu đƣợc trình bày chi tiết ở (Phụ lục B3). 3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 đạt yêu cầu. Các tƣơng quan biến tổng của các nhân tố trong tổ chức công tác kế toán đạt tiêu tiêu chuẩn (>0.3). Do vậy các nhân tố trong cùng biến độc lập tổ chức công tác kế toán đƣợc chấp nhận và tiếp tục thực hiện để cho các kết quả tiếp theo. 3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 6 biến độc lập Kết quả kiểm địnhcho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo đều đạt yêu cầu với hệ số tin cậy Cronbach's Alpha if Item Deleted đều đạt yêu cầu của hệ số Cronbach's Alpha đạt giá trị khá cao (0.738) và các hệ số tƣơng quan của các biến - tổng đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép là 0.3. Tuy nhiên biến Quy mô doanh nghiệp (QM) không đạt yêu cầu (Cronbach's Alpha if Item Deleted 0.784 lớn hơn Cronbach's Alpha ) do đó loại biến Quy mô doanh nghiệp (QM) ra khỏi mô hình nghiên cứu. Các biến còn lại đều đƣợc sử dụng cho các công cụ phân tích tiếp theo. Với biến loại biến Quy mô doanh nghiệp (QM) ra khỏi mô hình đạt lại giả thuyết nghiên cứu: H1: Hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 76 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 93. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. H2: Tổ chức công tác kế toán có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H3: Tổ chức đánh giá hệ thống có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H4: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H5: Hình thức lựa chọn sổ sách có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3.3.5. Kết quả phân tíchtƣơng quan Kết quả kiểm định cho thấy có mối tƣơng quan giữa các nhân tố tác động đến tính hiệu. Cụ thể là các giá trị Sig điều nhỏ hơn (0.05) do vậy chúng điều có ý nghĩa về mặt thống kê, các biến độc lập có tƣơng quan với biến phụ thuộc. Phụ lục B4_2. 3.3.6. Kết quả phân tíchhồi quy Với R2 hiệu chỉnh = 0.857đều này cho biết các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu nó ảnh hƣởng 85,7%sự thay đổi của các biến phụ thuộc. Còn lại 14,3% là do sự ảnh hƣởng của các biến ngoài mô hình chƣa tìm đƣợc hoặc do sai số ngẫu nhiên.(Phụ lục B5_1Bảng Model Summaryb) Để kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ta xét giá trị F từ bảng ANOVA ( Phụ lục B5_2 ), với F = 59.761 và Sig = 0.000 < 0.05 bƣớc đầu cho thấy mô hình có ý nghĩa, các giả thuyết cho hồi quy không bị vi phạm. Với kết quả phân tích hồi quy tại ( Phụ lục B5_3 Bảng Coefficientsa), các giá trị Sig tƣơng ứng với các biến với các biếnHTKSNB, TCCTKT ,TCĐGHT, NTGNDTCP, HTSS đều nhỏ hơn 0.05. Vì vậy, có thể khẳng định các biến này có ý nghĩa trong mô hình. Hệ số phóng đại VIF của từng nhân tố có giá trị nhỏ hơn 10 đều này có nghĩa không xảy ra hiện tƣợng cộng tuyến trong mô hình nghiên cứu. Vậy với hệ số của Sig và của các Beta chuẩn hóa ở bảng Coefficientsata có phƣơng trình hồi quy nhƣ sau: Y = 0.058X1 + 0.260X3 + 0.457X4 + 0.239X5 + 0.120X6 Tóm lại với kết quả của mô hình phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố điều tác động cùng chiều (dƣơng) đến tính hiệu quả. Vì vậy các giả thuyết ( H1, …H5) điềuđƣợc chấp nhận. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 77 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 94. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 4.1. Đánh giá và giải pháp công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. 4.1.1. Đánh giácông tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. 4.1.1.1. Ƣu điểm - Về tổ chức bộ mày kế toán: Bộ máy kế toán Chi nhánh tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với quy mô đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình là ghi chép, phản ánh, lƣu trữ, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. - Về tài khoản kế toán: Chi nhánh áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tƣ 200/TT-BTC. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tƣợng khi sử dụng hệ thống báo cáo và hệ thống sổ sách của Chi nhánh. Ngoài hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ tài chính, Chi nhánh đã tổ chức thêm một số hệ thống các tài khoản riêng, hạch toán chi tiết phù hợp với tình hình thực tế giúp cho công tác kế toán, hạch toán, theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh dễ dàng và chính xác. - Về hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ: Với hình thức này thì cho phép kế toán thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công nhiệm vụ rõ ràng, rất dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác, phục vụ công tác quản lý. - Về chỉ đạo kiểm tra công tác kế toán: Đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ, không để xảy ra những sai sót trọng yếu. - Về công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đẫ không ngừng củng cố hoàn thiện, thực sự thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán kinh doanh của công ty. Kế toán trƣởng luôn nắm bắt tình hình thực hiện và hƣớng dẫn nhân viên thực hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc. Mỗi nhân viên toán đƣợc tạo điều kiện nhằm nâng caotrình độ và nghiệp vụ. - Báo cáo tài chính: Chi nhánh lập báo cáo tài chính theo quy định theo Thông tƣ 200/TT-BTC Ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. Chi nhánh sử dụng đầy đủ các báo cáo theo yêu cầu và quy định của Tổng công ty. - Thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc: Chi nhánh kê khai và nộp thuế theo quy định Luật thuế GTGT. - Phòng kế toán sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán khá đầy đủ theo quy định chung của công ty. Qúa trình luân chuyển chứng từ sổ sách ở phòng kế GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 78 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 95. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. toán, thủ kho và các phần hành kế toán khác tổ chức một cách khoa học góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách nhanh chóng. - Sổ sách kế toán: Mọi sổ sách kế toán đƣợc in ra từ phần mềm kế toán, việc áp dụng phần mềm kế toán giúp kế toán viên giảm bớt phần khối lƣợng công việc cho việc ghi chép, kết chuyển và bảo quản sổ sách. Ngoài ra việc sử dụng phân mềm còn giúp cho kế toán mỗi phần hành có thể phối hợp, đối chiếu với nhau qua hệ thống phần mềm chung, đảm bảo việc tổng hợp số liệu và lập báo cáo gởi về Tổng công ty đúng về số liệu và thời gian quy định. 4.1.1.2. Tồn tại Bên cạnh những ƣu điểmvừa nêu trên Chi nhánh còn tồn tại một số hạn chế cần phải hoàn thiện nhƣ sau: - Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có nhiều nghiệp vụ phát sinh cũng nhƣ khối lƣợng công việc kinh doanh lớn cần lập nhiều sổ sách riêng chi tiết cho từng mặt hàng. Kế toán công nợ phải thu chƣa kết hợp với cán bộ nghiệp vụ để thu hồi công nợ dẫn đến tình trạng Công ty có nhiều khách hàng trì truệ việc trả nợ. - Về tổ chức bộ máy kế toán: Việc phân công công tác Chi nhánh chƣa thực hiện triệt để nguyên tắc bất kiêm nhiệm, một cá nhân có thể giữ tới hai chức vụ. - Về việc quản lý kiểm soát: Một nhân viên đảm nhận nhiều trách nhiệm có thể dẫn đến công việc hoàn thành không đúng hạn, việc ghi chép sổ sách, chứng từ dễ nhầm lẫn. Ngoài ra do đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau nên sự xét duyệt, xác nhận của các chứng từ sẽ không đảm bảo đƣợc tính khách quan chính xác. 4.1.1.3. Giải pháp hoàn thiện -Ngoài việc mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản mục tài khoản, Công ty nên mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng để tiện theo dõi, quản lý tránh tình trạng nhầm lẫn trong bán hàng cũng nhƣ mất hàng hóa. Trích lập dự phòng các khoản thu khó đòi, không để tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì truệ việc trả nợ. - Tổ chức phân công công việc để dễ dàng và giảm bớt áp lực cũng nhƣ khối lƣợng công việc nên tuyển thêm nhân viên kế toán, chia nhỏ công việc cho từng ngƣời để tránh tình trạng bất kiêm nhiệm nhằm giúp cho bộ máy kế toán công ty hợp lý và chặc chẽ hơn. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 79 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 96. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Quản lý kiểm soát kế toán cần thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh một cách chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí. Cần phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ đó giúp cho nhà quản trị có thể nắm đƣợc bản chất của nghiệp vụ. - Ngoài ra Công ty nên đầu tƣ trang thiết bị văn phòng để phục vụ cho quá trình in ấn thuận tiện góp phần nâng cao hiệu quả công việc, đi sâu tìm hiểu nhu cầu của từng đối tƣợng khách hàng nhƣ: học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên chức,… để cung cấp các dịch vụ cho phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng. Thúc đẩy các chƣơng trình khuyến mãi để thu hút khách hàng tránh tình trạng hàng hóa tồn kho quá nhiều. 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.2.1. Đánh giá các nhân tố tác động Kết quả mô hình hồi quy cho thấy tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chịu tác động bởi 5 nhân tố: Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), Tổ chức công tác kế toán (TCCTKT), Tổ chức đánh giá hệ thống (TCĐGHT), Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí (NTGNDTCP), Hình thức lựa chọn sổ sách (HTSS). Trong đó: - Tổ chức đánh giá hệ thống: là nhân tố có sự tác động lớn nhất đến tính hiệu quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B4 = 0.457). - Tổ chức công tác kế toán: là nhân tố đứng thứ hai có sự tác động đến tính hiệu quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B3 = 0.260). - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí là nhân tố đứng thứ ba tác động đến tính hiệu quả dựa trên hệ số Bêta chuẩn hóa (B5 =0.239). - Hình thức lựa chọn sổ sách: là nhân tố đứng thứ tƣ có sự tác động đến tính hiệu quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B6 = 0.120). - Hệ thống kiểm soát nội bộ: là nhân tố có sự tác động thấp nhất đến tính hiệu quả với hệ số Bêta chuẩn hóa (B1 = 0.058). 4.2.2. Đề xuất liênquan Do hạn chế về thời gian và trình độ nên đề tài chỉ mới nghiên cứu một số nhân tố cơ bản. Vì vậy kết quả của mô hình nghiên cứu này dùng để tham khảo và cung cấp cho ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin để thực hiện cho những nghiên cứu tiếp theo. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 80 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 97. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Bất kì doanh nghiệp nào dù kinh doanh ở bất kỳ lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Do có sự tác tác động của nhiều yếu tố chủ quan lẫn khách quan làm cho hiệu quả kinh doanh của Công ty thay đổi qua các năm và có thể phân thành những nhóm chính sau: Việc mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất kinh doanh. Một trong các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận thì giá mua – giá bán ảnh hƣởng nhiều nhất.Tuy nhiên trong những năm gần đây thị trƣờng luôn biến động, cho nên có thể thấy đây là nhân tố mà Công ty không thể chủ động đƣợc. Vì vậy, muốn tăng lợi nhuận Công ty phải đề ra nhiều mục tiêu cụ thể để tăng doanh thu bán hàng và tiết kiệm tối đa các khoản chi phí. Bên cạnh đó thì sự hài lòng của khách hàng góp phần nâng cao uy tín và lợi nhuận cho Công ty. Thông qua công tác xác định kết quả kinh doanh mà nhà quản trị có thể căn cứ vào đây biết đƣợc thực trạng kinh doanh của Công ty, biết đƣợc những điểm mạnh và những điểm yếu. Qua đó nhà quản trị có thể đƣa ra những quyết định nhằm phát huy những điểm mạnh và có biện pháp xử lý kịp thời đối với những thiếu sót để quản lý và sử dụng chi phí hợp lý hơn tăng lợi nhuận và không ngừng nâng cao kết quả kinh doanh. Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả các doanh nghiệp phải áp dụng đúng và đầy đủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán trong công tác hạch toán của mình.Vì vậy có thể nói vai trò của công tác kế toán là vô cùng quan trọng. Qua thời gian nghiên cứu tình hình thực tế của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại ViettelCần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội đã giúp tôi có đƣợc những kiến thức thực tế về hoạt động kinh doanh, các chứng từ, sổ sách sử dụng khi hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. Bản thân tôi nhận thấy hƣớng phát triển của công ty rất linh động, Công ty luôn đề ra những chính sách, chiến lƣợc kinh doanh mới về công tác tiêu thụ đòi hỏi cán bộ nhân viên chấp hành và thực hiện tốt các mục tiêu đề ra chú trọng trong việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ, có những chính sách ƣu đãi dành cho khách hàng, nâng cao lòng tin của khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. 5.2. Kiếnnghị 5.2.1. Đối với doanh nghiệp Cần nâng cao khả năng quản lý, khả năng sử dụng vốn nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá cƣớc dịch vụ đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 81 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN
  • 98. Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Sử dụng phần mềm kế toán thuận lợi và tiết kiệm thời gian cho kế toán viên nhƣng cũng cần phải kiểm tra soát để tránh xảy ra sai sót. Nghiên cứu thị trƣờng, tiếp thị và bán hàng, cung cấp dịch vụ nhằm tăng uy tín của sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng, rộng thị phần nhiều hơn nữa. Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng bởi vì khách hàng chính là ngƣời sẽ ngƣời quảng bá hình ảnh thƣơng hiệu tốt nhất cho Công ty. Tăng cƣờng công tác đầu tƣ phát triển mạng lƣới để đảm bảo chất lƣợng ngày càng tốt hơn để cung cấp cho khách hàng. Khai thác tối đa các dịch vụ truyền thông và khai thác các dịch vụ mới nhằm đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. 5.2.2.Đối với nhà nƣớc - Hiện nay giá cƣớc của dịch vụ Viễn thông – công nghệ thông tin của nƣớc ta còn cao hơn giá cƣớc của các nƣớc lân cận nên Nhà nƣớc phải có chính sách ƣu đãi đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội nhƣ về thuế hay về vốn cho Tập đoàn có thể cạnh tranh với các nƣớc khác trong nền kinh tế hội nhập. - Nên thƣờng xuyên thay đổi chính sách đầu tƣ có lợi cho các nhà đầu tƣ nhằm thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. - Tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc duy trì cũng nhƣ cấp phép mở rộng mạng lƣới nhƣ quy hoạch phát triển mạng lƣới, vị trí nhà trạm Viễn thông, các trạm phát sóng di động. - Mở cửa chống độc quyền, thúc đẩy cạnh tranh đảm bảo lợi ích quốc gia nên quản lý bằng pháp luật. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 82 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN