ĐẠI HỌC QUỐCGIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÀI THẢO LUẬN
MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
2.
Nhóm 4: HuỳnhCông Thắng 1447117
Võ Trịnh Thịnh 1447093
Nguyễn Công Trí 1447102
Trần Minh Trí 1447103
Hồ Thị Đỗ Uyên 1447113
Trần Tú Quyên 1447123
3.
I. Sự khácnhau giữa chủ trương công nghiệp hoá của Đại hội IV và Đại
hội V của Đảng
Đại Hội IV: (12/1976)
Đề ra đường lối công nghiệp
hoá XHCN: “ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý trên cơ sở
phát triển nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ”
Đại Hội V: (3/1982)
Xác định chặng đường đầu
tiên của thời kỳ quá độ ở
nước ta phải lấy nông
nghiệp làm mặt trận hàng
đầu ra sức phát triển công
nghiệp sản xuất và hàng tiêu
dùng, công nghiệp nặng
trong giai đoạn này cần làm
có mức độ và vừa sức nhằm
phục vụ thiết thực, có hiệu
quả cho nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ
4.
Đại hội đạibiểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng
Phiên khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng
5.
II. Những địnhhướng cơ bản phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế
trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá gắn với phát
triển kinh tế tri thức.
+ Về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn:
• Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông
thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao, gắn với
công nghiệp chế biến và thị trường. Đẩy nhanh tiến bộ khoa
học - kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất, nâng cao
năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng
hóa, phù hợp đặc điểm từng vùng và từng địa phương.
• Tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành
công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao
động nông nghiệp.
6.
+ Về quihoạch phát triển nông thôn:
• Khẩn trương xây dựng các qui hoạch phát triển nông
thôn, thực hiện chương trình nông thôn mới
• Hình thành các khu dân cư đô thị với kết cấu kinh tế - xã
hội đồng bộ.
• Phát huy dân chủ ở nông thôn đi đôi với xây dựng nếp
sống văn hóa, nâng cao trình độ dân trí, bảo đảm an ninh,
trật tự, an toàn xã hội.
7.
+ Về giảiquyết lao động, việc làm ở nông thôn:
• Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân.
Chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn theo hướng giảm
nhanh tỷ trọng lao động làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao
động làm công nghiệp và dịch vụ. Tạo điều kiện để lao động
nông thôn có việc làm trong và ngoài khu vực nông thôn, kể
cả đi lao động nước ngoài; đầu tư mạnh hơn cho các chương
trình xóa đói, giảm nghèo.
8.
1. Phát triểncông nghiệp
+ Đối với công nghiệp và xây dựng:
• Khuyến khích phát triển công nghiệp , công nghệ cao,
công nghiệp năng lượng, công nghiệp phần mềm và công
nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh, tạo nhiều sản phẩm xuất
khẩu và thu hút nhiều lao động; phát triển một số khu kinh
tế mở và đặc khu kinh tế; nâng cao hiệu quả của các khu
công nghiệp và khu chế xuất.
+ Chú trọng phát triển những ngành công nghiệp có lợi thê
cạnh tranh như công nghiệp phục vụ cho nông nghiệp, năng
lượng tái tạo và sản xuất vật liệu mới
+ Đặc biệt là phân bố đều và hợp lý trên toàn bộ lãnh thổ và
sớm đưa một số khu công nghiệp công nghệ cao vào hoạt
dộng
9.
Khu công nghiệpTrảng Bàng Tây Ninh
Khu công nghệ cao Quận 9 TP.HCM
Nhà máy sản xuất vi xử lý của Intel trong khu công nghệ cao
10.
2. Phát triểnnông nghiệp
+ Xây dựng nền nông nghiệp theo định hướng sản xuất
hàng hoá, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lượng
sản phẩm ( một số mô hình trồng sản phẩm nông nghiệp
theo tiêu chuẩn VIETGAP)
+ Phát triển toàn diện về cả nông-lâm- ngư nghiệp theo
hướng hiện đại, hướng dẫn một số mô hình trồng trọt và
chăn nuôi cho nông dân theo mô hình VAC
+ Đưa công nghệ sinh học ứng dụng vào nông nghiệp (cấy
ghép mô, lai tạo giống,...), đưa công nghệ thông tin vào sản
xuất
+ Phát huy vai trò chủ thể của hộ nông dân và kinh tế hộ
11.
Cánh đồng lúavà những người nông dân
Biểu đồ xuất khẩu gạo của Việt Nam theo nguồn tin quốc tế
Khu nông nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam
12.
3. Đối vớidịch vụ:
+ Tập trung phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế
(du lịch, hàng hải,...)
Bãi biển TP. Vũng Tàu
Tân cảng Sài Gòn
13.
4. Phát triểnkinh tế biển:
+ Tăng cường kinh tế quốc gia và bảo vệ chủ quyền biển đảo
+ Chú trọng phát triển công nghiệp biển và đánh bắt hải sản
xa bờ, kinh doanh du lịch biển đảo, dịch vụ đóng và sửa chữa
tàu, dịch vụ cảng biển
Hải quân Việt Nam diễu hành
Đánh bắt hải sản tại Vũng Tàu
14.
5. Phát triểnkinh tế vùng và liên vùng
+ Hợp tác phát triển các vùng lân cận, hỗ trợ cùng có
lợi về kinh tế giữa các vùng
Sinh viên tình nguyện giúp bà con Nghệ Tĩnh
Một lớp học tình thương
15.
6. Phát triểnđô thị
+ Phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch, hình thành
hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại
+ Chú trọng phát triển mạnh các đô thị ven biển, đô thị di
sản, đô thị sinh thái, đô thị du lịch
Tuyến đường sắt nội thành TP.HCM
đang trong trời gian xây dựng
Thành Phố Đà Nẵng
16.
7. Xây dựnghệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
+ Hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phù hợp
với một số công trình hiện đại
+ Ưu tiên hạ tầng giao thông phải đồng bộ và liên kết với các
vùng
+ Hạ tầng ngành điện phải đảm bảo cung cấp đủ điện cho
sản xuất và sinh hoạt
+ Hạ tầng thuỷ lợi phải đáp ứng yêu cầu phát triển công
nghiệp
+ Ứng phó với việc biến đổi khí hậu
17.
Hầm Thủ Thiêm
Tìnhnguyện viên đang thực hiện
chiến dịch “Trồng cây gây rừng”
Đường dây 500kV Bắc-Nam
18.
Cảm ơn cácbạn và cô đã đồng hành cùng chúng mình
CẢM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ DÀNH THỜI GIAN CHO NHÓM 6