2
Most read
5
Most read
13
Most read
1
NGÀNH DƯỢC PHẨM
KỲ VỌNG TĂNG TRƯỞNG TỪ
NỀN THẤP
Cao Ngọc Quân – quan.cn@vdsc.com.vn
TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNGTRONG DÀI HẠN
Nguồn: GSO, CTCK Rồng Việt
2
NGÀNH DƯỢC PHẨM
Hình 1: Dân số Việt Nam có xu hướng già hóa (triệu người)
Hình 2: Chi tiêu đầu người cho dược phẩm mỗi năm (triệu đồng)
Xu hướng nhân khẩu học tạo điều kiện thuận lợi cho ngành dược
phẩm trong dài hạn
• Đối với người cao tuổi, các vấn đề về sức khỏe sẽ xuất hiện nhiều và
nhu cầu sử dụng các sản phẩm thuốc sẽ cao hơn đối với người ở độ
tuổi lao động.
• Theo Tổng cục thống kê, số người trên 60 tuổi khoảng 13,86 triệu người
tương đương với 13% tổng dân số Việt Nam. Con số này được dự báo sẽ
tăng lên 23,34 triệu người, chiếm 21% tổng dân số Việt Nam vào năm
2040.
Cải thiện thu nhập kéo theo gia tăng chi tiêu dành cho dược phẩm
• Chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu tăng trưởng GDP đạt +6.5% trong
năm 2022. Chúng tôi cho rằng đây là mục tiêu hoàn toàn khả thi và dự
báo sẽ vượt kế hoạch, đạt tăng trưởng +7,3%. Qua đó thu nhập bình
quân đầu người được cải thiện, tăng trưởng kép 5 năm từ 2022 – 2026
đạt 6%.
• Theo Fitch Solutions, chi tiêu bình quân đầu người dành cho dược
phẩm năm 2021 là 1,5 triệu đồng và dự báo vào năm 2026F sẽ đạt 2,1
triệu đồng, mức tăng trưởng kép +7,7% trong vòng 5 năm tới.
Nguồn: BMI, CTCK Rồng Việt
0%
5%
10%
15%
20%
25%
-
50
100
150
2015 2020 2025F 2030F 2035F 2040F
Dưới 60 tuổi (LHS) Trên 60 tuổi (LHS)
Tỷ lệ người trên 60 tuổi (% - RHS)
0%
5%
10%
15%
20%
25%
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
Chi tiêu dành cho dược phẩm (Trđ - LHS) Tăng trưởng YoY (%) (RHS)
MỞ RỘNG CÁC KÊNH BÁN HÀNG
Nguồn: CTCK Rồng Việt
3
NGÀNH DƯỢC PHẨM
Hình 3: Số lượng nhà thuốc có thương hiệu
Hình 4: Số lượng bệnh viện
Mở rộng kênh phân phối qua nhà thuốc nhờ cuộc đua thị phần
của các doanh nghiệp bán lẻ
• Nửa đầu năm 2022, các chuỗi nhà thuốc có thương thiệu tại Việt
Nam là Pharmacity, Long Châu, An Khang mở mới tổng số gần
1.000 cửa hàng thuốc.
• Thói quen lựa chọn mua thuốc ở các cửa hàng thuốc truyền
thống sẽ giúp kênh này là đầu ra lý tưởng cho các doanh nghiệp
sản xuất dược phẩm khi có khoảng 56.000 cửa hàng tại Việt Nam.
Số lượng bệnh viện cải thiện dần qua từng năm
• Giai đoạn 2016 – 2020 đã có thêm tổng số 121 bệnh viện được
xây dựng mới, trong đó có 46 bệnh viện công và 75 bệnh viện tư
nhân.
• Fitch Solutions dự báo doanh thu dược phẩm kênh ETC/OTC năm
2022 và 2026 đạt lần lượt 118 nghìn tỷ đồng/36,7 nghìn tỷ đồng
và 166 nghìn tỷ đồng/50 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng kép
bốn năm là 9%/7%.
Nguồn: Bộ Y Tế, CTCK Rồng Việt
1.189 1.176 1.192 1.219 1.235
231 256 306 306 306
2016 2017 2018 2019 2020
Bệnh viện công Bệnh viện tư nhân
70
200
400
719
252
500
800
1118
19 68
208
523
2019 2020 2021 1H/2022
Long Châu Pharmacity An Khang
TRIỂN VỌNG TÍCH CỰC TRONG 2H/2022
Nguồn: IQVIA, CTCK Rồng Việt
4
NGÀNH DƯỢC PHẨM
Hình 5: Doanh thu TTM dược phẩm theo kênh (Tỷ USD) Hình 6: Tăng trưởng doanh thu TTM YoY (%)
Doanh thu toàn ngành được kỳ vọng sẽ tăng trưởng trong trong ngắn hạn
• Dịch COVID – 19 bùng phát lần thứ 4 tại Việt Nam khiến bệnh nhân bị hạn chế đến khám chữa bệnh tại bệnh viện. Đồng thời. người dẫn lựa chọn mua thuốc
điều trị triệu chứng của biến thể Omicron tại kênh nhà thuốc dẫn tới sự dịch chuyển trong cơ cấu doanh thu ngành dược phẩm.
• Doanh thu TTM Q1/2022 kênh ETC và OTC lần lượt đạt 3,9 tỷ USD (-1% YoY) và 2,7 tỷ USD (+14% YoY). Tốc độ tăng trưởng doanh thu TTM của kênh OTC duy trì
ổn định ở mức 10% trong năm 2021 và vẫn tiếp tục cải thiện đến hết Q1/2022. Doanh thu TTM của kênh ETC sụt giảm vào 2H/2021 và đang có tín hiệu cải thiện
vào Q1/2022.
• Chúng tôi cho rằng kết quả kinh doanh 2H/2022 ngành dược sẽ tương đối khởi sắc, tăng trưởng tích cực từ mức nền thấp của 2H/2021.
Nguồn: IQVIA, CTCK Rồng Việt
4,74 4,60 4,60 4,74
2,65 2,67 2,43 2,30 2,17
1,66 1,70 1,70 1,66
3,65 3,84 3,97 4,10 4,42
Bệnh viện Nhà thuốc
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
Bệnh viện Nhà thuốc
RỦI RO NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU
5
NGÀNH DƯỢC PHẨM
Hình 8: Nguyên liệu dược nhập khẩu (Đơn vị: 1.000 USD)
Nguyên liệu hoạt tính (API) chiếm khoảng 51% trong cơ cấu giá vốn của các doanh nghiệp sản xuất dược. Ngành dược Việt Nam chưa có khả năng sản
xuất nguyên liệu này, chủ yếu sẽ nhập khẩu từ Trung Quốc và Ấn Độ. Chúng tôi lo ngại biên lợi nhuận gộp các công ty sản xuất dược sẽ bị tác động tiêu
cực trong ngắn hạn, bởi hai yếu tố:
• Trong nửa đầu năm, Trung Quốc đóng cửa do COVID – 19 làm cho đứt gãy chuỗi cung ứng nguyên liệu toàn cầu, các doanh nghiệp dược Việt Nam đã
chuyển hướng nhập khẩu nhiều hơn từ Ấn Độ. Chúng tôi lo ngại trước những diễn biến phức tạp từ dịch bệnh tại Trung Quốc tiếp tục kéo dài, tác
động làm tăng chi phí nhập khẩu dược liệu trong khi giá bán chịu sự kiểm soát của nhà nước.
• FED có những động thái tăng lãi suất mạnh mẽ trong năm nay để kiểm soát lạm phát gây biến động về tỷ giá VND/USD.
Nguồn: GSO, CTCK Rồng Việt
0
100.000
200.000
300.000
400.000
2018 2019 2020 2021 5M2022
EU ASEAN Hàn Quốc Trung Quốc Ấn Độ
Hình 7: Cấu trúc giá thành sản xuất dược phẩm
Nguồn: IMP, DBD, DVN, CTCK Rồng Việt
51%
22%
6%
6%
15%
Nguyên liệu nhập khẩu
Chi phí nhân công
Chi phí sản xuất chung
Chi phí thuê ngoài
Chi phí khác
GIÁ TRỊ ĐẤU THẦU THUỐC KÊNH ETC GIẢM MẠNH
6
NGÀNH DƯỢC PHẨM
Hình 10: Kết quả trúng thầu một số công ty dược phẩm nội địa (Tỷ VND)
• Tổng giá trị trúng thầu thuốc lũy kế 7M2022 đạt 18.727 tỷ đồng (-46% YoY), trong đó thuốc nội và thuốc ngoại đồng loạt giảm mạnh lần lượt 58% YoY và
63% YoY. Thuốc ngoại vẫn chiếm tỷ trọng cao lên tới 67%, thuốc nội chiếm 33% còn lại.
• Chúng tôi cho rằng dịch bệnh là lý do chính dẫn tới giá trị đấu thầu thuốc giảm đáng kể trong 7M2022 với những tác động: (1) việc di chuyển đến bệnh
viện khám chữa bệnh gặp khó khăn, dẫn tới nhu cầu tiêu thụ thuốc kênh ETC chưa hồi phục hoàn toàn; (2) công tác rà soát nhu cầu sử dụng, lên kế
hoạch đấu thầu bị kéo dài.
Nguồn: Cục quản lý dược, CTCK Rồng Việt
Hình 9: Giá trị trúng thầu thuốc lũy kế 7M2022 giảm sâu (Tỷ VND)
Nguồn: Cục quản lý dược, CTCK Rồng Việt
-
4.000
8.000
12.000
16.000
2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022
Biệt dược Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
Thuốc ngoại Thuốc nội
0
200
400
600
800
1.000
1.200
N1 N2 N3 N4 N3 N4 N5 N2 N3 N4
IMP DBD DHG
2021 2022
KQKD theo quý của các công ty dược phẩm nội địa
7
NGÀNH DƯỢC PHẨM
Hình 11: Dịch chuyển trong cơ cấu doanh thu giữa các kênh bán hàng vẫn đảm bảo doanh thu dần hồi phục và tăng trưởng nhẹ
Nguồn: IMP, DBD, DVN, DHT, DHG, TRA, CTCK Rồng Việt
6% 12%
24%
8% 5%
10%
7%
-12%
5% 18%
32%
7%
-60%
-30%
0%
30%
60%
90%
120%
-
400
800
1.200
1.600
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
IMP DBD DVN DHT DHG TRA
Doanh thu (tỷ VNĐ - LHS) Doanh thu YoY (% - RHS)
-5%
5%
15%
25%
35%
45%
55%
65%
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
IMP DBD DVN DHT DHG TRA
GPM OPEX/Sales NPM
Nguồn: IMP, DBD, DVN, DHT, DHG, TRA, CTCK Rồng Việt
Hình 12: OPEX/Sales của các công ty bán hàng chính qua kênh OTC (IMP, DHG, TRA) tăng khiến biên LNST giảm nhẹ, và duy trì ổn định ở các công ty còn lại
DIỄN BIẾN GIÁ ẢM ĐẠM CỦA NHÓM CỔ PHIẾU DƯỢC PHẨM
8
NGÀNH DƯỢC PHẨM
Hình 13: Diễn biến giá cổ phiếu ngành dược phẩm
Nguồn: Bloomberg, CTCK Rồng Việt
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30% IMP DBD DVN DHT DHG TRA
10
14
18
22
26
30
34
P/E 3Y Mean +1 STD +2 STD
Hình 14: IMP P/E
12
15
18
21
24
P/E 3Y Mean +1 STD +2 STD
Hình 15: DBD P/E
12
14
16
18
20
22
P/E 3Y Mean +1 STD
+2 STD -1 STD -2 STD
Hình 16: DHG P/E
Nguồn: Bloomberg, CTCK Rồng Việt
• Nhóm cổ phiếu TRA, DHT, DBD có độ tương quan với thấp so với VNINDEX,
nhìn chung diễn biến giá cổ phiếu đi ngang trong xu hướng giảm và không
có biến động mạnh trong nửa đầu năm 2022.
• Nhóm cổ phiếu DVN, DHG, IMP biến động tương đồng đối với chỉ số
VNINDEX trong giai đoạn giảm của thị trường chung.
• P/E của IMP, DBD đã giảm về mức trung bình ba năm còn DHG đã giảm
xuống dưỡi 2 lần độ lệch chuẩn. Chúng tôi cho rằng mức định giá hiện tại
đang tương đối lý tưởng để đầu tư trong dài hạn.
NGÀNH DƯỢC PHẨM
SO SÁNH CÁC CÔNG TY TRONG NGÀNH (TTM)
Nguồn: Fiin Group, CTCK Rồng Việt. Giá cổ phiếu tại ngày 10/8/2022
9
Mã
Vốn hóa
(tỷ đồng)
Giá mục
tiêu (VND)
Tăng trưởng
doanh thu
(% YoY)
Tăng
trưởng
EBITDA
(% YoY)
Biên
EBITDA
(%)
Biên LN
(%)
Tăng
trưởng LN
ròng
(% YoY)
Biên LN
ròng
(%)
ROA
(%)
ROE
(%)
DY
(%)
P/E (x) P/B (x)
DBD 3.069 N/A 35,06 25,29 16,86 14,10 20,34 12,43 12,92 15,30 0,00 16,74 2,44
IMP 4.134 N/A -4,99 -6,68 22,84 18,23 -7,21 14,92 9,11 10,17 2,42 23,46 2,34
DVN 4.669 N/A 2,41 215,96 0,00 0,00 14,71 -304,68 -292,82 2,89 25,45 1,65
DHG 12.133 N/A 4,45 5,97 24,27 22,34 10,10 20,41 17,84 23,07 3,77 14,59 3,20
DHT 1.056 N/A -17,95 -25,37 4,88 3,74 -21,18 4,10 5,22 9,00 2,51 16,26 1,42
TRA 3.606 N/A 13,04 18,47 19,77 16,17 24,54 12,16 16,95 22,17 2,30 13,53 2,85
PE, PB VÀ ROE CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP (TTM)
Nguồn: FiinGroup, CTCK Rồng Việt. Kích cỡ bong bóng bằng với ROE tương ứng. Giá cổ phiếu tại ngày 10/8/2022
NGÀNH DƯỢC PHẨM
10
DBD
IMP
DVN
DHT
DHG
TRA
0
1
2
3
4
5
5 10 15 20 25 30 35 40
P/B
P/E
11
THÔNG TIN CỔ PHIẾU
Ngành Dược phẩm
Vốn hóa (tỷ đồng) 4.134
SLCPĐLH (triệu cp) 67
KLBQ 3 tháng (nghìn cp) 3
GTGDBQ 3 tháng (triệu đồng) 196
SH NĐTNN còn lại (%) 26,1
BĐ giá 52 tuần (nghìn đồng) 86,4 - 57
TÀI CHÍNH 2019A 2020A 2021A
Doanh thu 1.402 1.369 1.267
LNST 162 210 189
ROA (%) 8,8% 10% 8,2%
ROE (%) 10,4% 12,1% 10,5%
EPS (đồng) 2.891 2.873 2.500
GTSS (đồng) 31.543 26.939 27.935
Cổ tức tiền mặt (đồng) 2.000 1.500 2.000
P/E (x) (*) 16,6 16,7 18,5
P/B (x) (*) 1,5 1,8 1,7
LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
Công ty có tiềm năng tăng trưởng mạnh do các nhà máy vẫn đang hoạt động với công suất thấp
• Các nhà máy IMP2 và IMP3 đang hoạt động với công suất sử dụng thấp, trong khi đó, nhà máy IMP4 đã được phê duyệt EU-GMP và đang chờ Bộ Y tế công bố vào năm
2022. Do đó, IMP có nhiều dư địa để phát triển và nắm bắt cơ hội từ nhu cầu phục hồi trong vài năm tới.
• Kênh ETC có thể hồi phục từ Q3/2022 và nhà máy mới đi vào vận hành có thể giúp doanh số của IMP tăng trưởng đáng kể từ năm 2023.
Số lượng nhà thuốc mở mới có thể giúp IMP mở rộng kênh phân phối
• Doanh thu kênh OTC với mức tăng trưởng ấn tượng +39% YoY trong nửa đầu năm là trụ cột tăng trưởng của IMP.
• Các công ty bán lẻ trong cuộc đua thị phần với tốc độ mở mới nhà thuốc rất nhanh có thể giúp IMP mở rộng được kênh phân phối.
RỦI RO VỚI KHUYẾN NGHỊ
• Diễn biến phức tạp của dịch bệnh có thể dẫn tới đứt gãy chuỗi cung ứng dược liệu.
CHUẨN BỊ CHO GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG MẠNH HSX: IMP
THEO DÕI <GHT: 62.000> <GMT: N/A>
0
1
2
3
4
5
Rủi ro thấp
Tăng trưởng
cao
Định giá thấp
Quản trị tốt
Tài chính lành
mạnh
0
20
40
60
80
100
120
20
40
60
80
100
KLGD (,000 shares, RHS) Giá (,000 VND,LHS)
12
Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt
1H2022: DỊCH COVID-19 TÁC ĐỘNG HAI CHIỀU TỚI KQKD
Hình 1: Doanh thu theo quý
Hình 2: Doanh thu theo kênh bán hàng (tỷ đồng)
HSX: IMP
Doanh thu IMP tăng trưởng cùng nhịp với đà hồi phục của thị
trường dược phẩm
• Kết thúc 1H2022, IMP ghi nhận doanh thu và LNTT lần lượt đạt
683 tỷ đồng (+9,5% YoY) và 125 tỷ đồng (+7,1% YoY), tương ướng
hoàn thành 47,1% và 45,5% kế hoạch năm.
• Doanh số bán hàng ETC tiếp tục tăng trưởng âm 26% YoY, chỉ đạt
172 tỷ đồng, chiểm tỷ trọng 26% tổng doanh thu từ thuốc nội do
nhu cầu chưa hồi phục hoàn toàn.
• Nửa đầu năm 2022, nhu cầu mua thuốc điều trị triệu chứng
COVID-19 và thực phẩm chứng năng hồi phục sức khỏe tăng
mạnh đã giúp cho kênh OTC tăng trưởng ấn tượng, doanh thu ghi
nhận 480 tỷ đồng (+39% YoY), chiếm tỷ trọng 74% còn lại.
Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt
6%
12%
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
0
150
300
450
600
Q1-FY18
Q2-FY18
Q3-FY18
Q4-FY18
Q1-FY19
Q2-FY19
Q3-FY19
Q4-FY19
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Doanh thu thuần (Tỷ đồng - LHS) Tăng trưởng YoY (% - RHS)
189 195 387 500 435
172
862 823 835
729 722
480
-26%
39%
-40%
0%
40%
80%
120%
0
400
800
1200
2017 2018 2019 2020 2021 1H2022
ETC (LHS) OTC (LHS) ETC YoY (% - RHS) OTC YoY (% - RHS)
13
Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt
BIÊN LỢI NHUẬN KHÔNG CÓ NHIỀU SỰ BIẾN ĐỘNG
Hình 4: Lợi nhuận gộp và LNST nửa đầu năm 2022 (tỷ đồng)
Hình 3: Biên lợi nhuận gộp và biên EBIT
HSX: IMP
Biên lợi nhuận gộp Q2/2022 giảm mạnh so với quý trước khiến biên
EBIT thu hẹp...
• Chi phí nguyên liệu tăng mạnh trong Q2/2022 đã làm cho chi phí
sản xuất của IMP tăng 24% QoQ, khiến biên lợi nhuận gộp giảm 500
bps.
• Biên EBIT của IMP thu hẹp về 16%, giảm 600 bps so với quý trước.
… Nhưng nhìn chung, biên lợi nhuận vẫn duy trì ổn định trong
1H2022
• Nửa đầu năm 2022, lợi nhuận gộp và LNST lần lượt đạt 284 tỷ đồng
và 99 tỷ đồng đều tăng trưởng 9%, mức tăng tương đồng với tốc độ
tăng trưởng doanh thu.
• Biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận ròng vẫn được duy trì ở mức
ổn định là 42% và 15%.
Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt
64 69 88 91 99
210 218
234
261
284
41% 39% 40%
42% 42%
12% 12% 15% 15% 15%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
-
50
100
150
200
250
300
1H2018 1H2019 1H2020 1H2021 1H2022
LNST LNG Biên LNG Biên LNST
45%
40%
22%
16%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
GPM OPEX/Sales EBIT Margin
14
Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt
Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt
TIẾP TỤC THEO ĐUỔI DƯỢC PHẨM PHÂN KHÚC CAO
Hình 5: Giá trị trúng thầu của IMP theo nhóm (tỷ đồng)
Hình 6: Giá trị trúng thầu của các nhà máy (tỷ đồng)
HSX: IMP
Giá trị trúng thầu kênh ETC của IMP giảm đáng kể so với cùng
kỳ
• Trong 7M2022, IMP đã trúng thầu với giá trị 568 tỷ đồng, giảm
57% YoY. Trong đó, IMP3 chiếm khoảng 51% giá trị trúng thầu
của IMP.
• IMP định hướng tập trung vào nhóm sản phẩm phân khúc cao
(nhóm 1, 2) với bốn nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP,
giá trị trúng thầu hai nhóm này chiếm tỷ trọng lên tới 64%.
Thuốc phân khúc này có giá trị cao tuy nhiên sẽ phải sự cạnh
tranh gay gắt với thuốc ngoại.
Bị trì hoãn 2 năm do dịch COVID-19, nhà máy IMP đã được
phê duyệt tiêu chuẩn EU-GMP
• IMP4 với tổng mức đầu tư 470 tỷ đồng đạt tiêu chuẩn EU-
GMP sẽ giúp mở rộng giá trị đấu thầu ở phân khúc thuốc
nhóm 1, trong đó các nhà sản xuất trong nước chỉ chiếm 2%
tỷ trọng.
• Chúng tôi cho rằng, thời gian để sản xuất và tham gia đấu
thầu sẽ mất nhiều thời gian, do đó, kết quả kinh doanh của
IMP sẽ thực sự khởi sắc kể từ 2023.
83
1.018
17
196
1.314
7
358
132 71
568
-
500
1.000
1.500
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Tổng
7M2021 7M2022
142
676
494
23
290 255
0
200
400
600
800
IMP 2 IMP 3 Khác
7M2021 7M2022
TÍCH CỰC MỞ RỘNG KÊNH OTC THÚC ĐẨY DOANHTHU NGẮN HẠN HSX: DBD
THEO DÕI <GTT: 41.000> <GMT: NR> THÔNG TIN CỔ PHIẾU
Ngành Dược phẩm
Vốn hóa (tỷ đồng) 3.069
SLCP đang lưu hành (triệu CP) 75
KLBQ 3 tháng (nghìn CP) 71
GTGDBQ 3 tháng (tỷ đồng) 3
SH NĐTNN còn lại (%) 93,5
BQ giá 52 tuần(‘000 VND) 48,8 – 32,46
TÀI CHÍNH 2019A 2020A 2021A
Doanh thu (tỷ đồng) 1.262 1.257 1.559
LNST (tỷ đồng) 142 158 184
ROA (%) 8,8% 11,0% 11,8%
ROE (%) 15,5% 16,2% 16,3%
EPS (đồng) 2.444 2.712 2.807
GTSS (đồng) 17.443 18.563 19.563
Cổ tức tiền mặt (đồng) 1,500 1.500 0
P/E (x) 22,4 18 18,5
P/B (x) 3,1 2,6 2,6
LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
Nhà máy sản xuất thuốc ung thư Nhơn Hội với kỳ vọng đạt được tiêu chuẩn EU-GMP vào Q3/2022 sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh trong trung và dài hạn.
• DBD dự kiến sẽ đạt được EU-GMP cho các dây chuyền sản xuất thuốc tiêm và thuốc viên lần lượt vào quý 3/2022 và 2023.
• Tiềm năng doanh thu lớn, tối đa 1.500 tỷ đồng. Biên LNG của các sản phẩm thuốc ung thư tương đối cao, do đó, LNST có thể tăng trưởng mạnh mẽ kể từ 2023.
Biên lợi nhuận gộp 1H2022 được cải thiện so với cũng kỳ, kỳ vọng sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao trong 2H2022
• Trong nửa đầu năm 2022, kênh ETC hồi phục trở lại tăng trưởng 13% YoY, các sản phẩm chủ lực như thuốc ung thư, dung dịch thận, thuốc kháng sinh tiêm đều tăng trưởng tốt lần lượt
đạt 36% YoY, 34% YoY, 17% YoY giúp biên lợi nhuận gộp tăng lên 49% (+500 bps).
Kênh OTC có thể thúc đẩy tăng trưởng trong ngắn hạn.
• Bằng cách tăng hiện diện ở nhiều nhà bán thuốc nhỏ lẻ, thay vì tập trung vào các hiệu thuốc lớn nhất, DBD đang cải thiện sức mạnh đàm phán với khách hàng, giúp giảm tỷ lệ chiết khấu,
qua đó tăng chi tiêu cho các hoạt động tiếp thị, quảng bá sản phẩm. Tăng mạnh số lượng nhà bán lẻ từ khoảng 8.000 trong năm 2020 lên 17.500 tính hết 7M2022, DBD có nhiều dư địa để
gia tăng mức tiêu thụ trên mỗi cửa hàng trong các năm tới.
• Lợi ích từ việc mở rộng số lượng các nhà bán lẻ có thể tiếp tục được phản ánh trong 2022, với mức tăng trưởng doanh thu kênh OTC ước đạt khoảng 16% YoY.
RỦI RO ĐỐI VỚI KHUYẾN NGHỊ
• Quá trình phê duyệt EU-GMP của nhà máy chống ung thư có thể mất nhiều thời gian hơn dự kiến.
15
0
200
400
600
800
1.000
10
20
30
40
50
KLGD (.000 shares. RHS) Giá (.000 VND.LHS)
0
1
2
3
4
5
Rủi ro thấp
Tăng trưởng
cao
Định giá hấp
dẫn
Quản lý tốt
Tài chính
mạnh
16
Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt
1H2022: DOANHTHU TIẾP TỤC TĂNG TRƯỞNG
Hình 2: Doanh thu theo sản phẩm nửa đầu năm (Tỷ đồng)
HSX: DBD
Hình 3: Doanh thu dược phẩm theo kênh bán hàng (Tỷ đồng)
Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt
Doanh thu 1H2022 khả quan, cả hai kênh ETC và OTC vẫn tiếp tục tăng
trưởng.
• Doanh thu thuần và LNTT lần lượt đạt 695 tỷ đồng (+16% YoY) và 215 tỷ
đồng (+17% YoY), tương ứng hoàn thành 43% và 63% kế hoạch năm.
• Doanh thu ETC hồi phục trở lại, ghi nhận 369 tỷ đồng (+12,7% YoY) và
chiếm khoảng 55% trong doanh thu dược phẩm sản xuất của DBD.
• Doanh thu OTC tăng trưởng chậm lại, ghi nhận 257 tỷ đồng (+13,3% YoY),
chiếm 45% còn lại.
16%
-20%
-10%
0%
10%
20%
0
200
400
600
800
1H2017 1H2018 1H2019 1H2020 1H2021 1H2022
Dược phẩm Vật tư y tế
Nguyên liệu, bao bì, dụng cụ Khác
Tăng trưởng YoY (%) (RHS)
259 278 298 369 448 257
567 519 554
635
622
369
13%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
0
100
200
300
400
500
600
700
2017 2018 2019 2020 2021 1H2022
OTC (LHS) ETC (LHS) ETC YoY (%) (RHS) OTC YoY (%) (RHS)
-50%
-25%
0%
25%
50%
75%
100%
0
200
400
600
Q1-FY18
Q2-FY18
Q3-FY18
Q4-FY18
Q1-FY19
Q2-FY19
Q3-FY19
Q4-FY19
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Doanh thu thuần (LHS) Tăng trưởng YoY (%) (RHS)
Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt
Hình 1: Doanh thu thuần hàng quý (Tỷ đồng)
17
Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt
1H2022: THAY ĐỔI CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI ẢNH HƯỞNGTỚI BIÊN RÒNG
Hình 5: Chi phí hoạt động/doanh thu giảm giúp mở rộng biên EBIT
HSX: DBD
Hình 4: Kết quả kinh doanh (Tỷ đồng)
Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt
Biên lợi nhuận gộp tăng nhẹ nhờ các sản phẩm chủ lực
• Doanh thu 1H2022 nhóm sản phẩm có biên LNG lớn trên kênh ETC như
thuốc ung thư, dung dịch thận và thuốc kháng sinh tiêm tăng trưởng lần
lượt 36% YoY, 34% YoY, 17% YoY giúp cho biên lợi nhuận gộp được cải thiện
lên 49% (+500 bps).
• Chúng tôi dự báo biên LNG sẽ được cải thiện trong Q3/2022 svck, duy trì
quanh mức 50%.
Chiến lược“bán điểm”sang“bán phủ”trong giai đoạn 2021 - 2025
• Thay vì tập trung vào kênh ETC và các hiệu thuốc lớn nhất như trước đây,
DBD chú trọng hơn về thương hiệu sản phẩm, tăng cương sự hiện diện lớn
hơn tại các điểm bán lẻ. DBD ghi nhận chi phí bán hàng 1H2022 tăng 45 tỷ
đồng (+37% YoY). Trong đó, chi phí dành cho nhân viên bán hàng và chi phí
quảng cáo chiếm tỷ trọng lần lượt 58% và 36%.
• Công ty đã thúc đẩy số lượng nhà bán lẻ tăng từ khoảng 8,000 vào năm
2020 lên 14,800 trong năm 2021. Lũy kế 7M2022, DBD đã phát triển được
17.500 khách hàng, trong đó tỷ lệ khách hàng năm 2021 quay lại lên tới
85%. DBD kỳ vọng duy trì tốc độ mở rộng thị trường hiện tại, khả năng sẽ
đạt 19.000 khách hàng vào năm 2022. Mục tiêu dài hạn sẽ đạt 30.000 khách
hàng vào năm 2025.
35% 34%
39%
44%
49%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
-
100
200
300
400
1H2018 1H2019 1H2020 1H2021 1H2022
LNG (LHS) LNST (LHS) Biên LNG (%) (RHS) Biên LNST (%) (RHS)
32% 30%
16%
20%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Q1-FY18
Q2-FY18
Q3-FY18
Q4-FY18
Q1-FY19
Q2-FY19
Q3-FY19
Q4-FY19
Q1-FY20
Q2-FY20
Q3-FY20
Q4-FY20
Q1-FY21
Q2-FY21
Q3-FY21
Q4-FY21
Q1-FY22
Q2-FY22
Q3-FY22
Q4-FY22
Chi phí hoạt động/Doanh thu (LHS) Biên EBIT (RHS)
18
KHỐI PHÂN TÍCH & TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Nguyễn Thị Phương Lam
Head of Research
lam.ntp@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1313)
• Thị trường
• BĐS Khu công nghiệp
Trần Hà Xuân Vũ
Senior Manager
vu.thx@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1512)
• Dầu khí
• Phân bón
Phạm ThịTố Tâm
Manager
tam.ptt@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1530)
• Ngân hàng
• Bảo hiểm
Đỗ ThanhTùng
Manager
tung.dt@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1521)
• Bán lẻ
• Hàng không
• Logistics
• Thị trường
Nguyễn Thị Ngọc An
Senior Analyst
an.ntn@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1541)
• Thực phầm & Đồ uống
• Ô tô & Phụ tùng
Trần Kỳ Anh
Senior Analyst
anh.tk@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1544)
• Thị trường
• Bất động sản
• Xây dựng
Nguyễn Hồng Loan
Analyst
loan.nh@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1531)
• Dệt may
• Thủy sản
• Thực phẩm & Đồ uống
Nguyễn NgọcThành
Analyst
thanh.nn@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1535)
• Ngân hàng
• Bảo hiểm
• Chứng khoán
Nguyễn NgọcThảo
Analyst
thao.nn@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1524)
• Tiện ích công cộng
• Cảng biển
• Logistics
Trần Thị Ngọc Hà
Assistant
ha.ttn@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1526)
Lê Tự Quốc Hưng
Analyst
anh.tk@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1546)
• Thị trường
• Bất động sản KCN
Bernard Lapointe
Senior Consultant
bernard.lapointe@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006
Trần Thị Hà My
Senior Consultant
my.tth@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006
• Kinh tế vĩ mô
Cao Ngọc Quân
Analyst
quan.cn@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (2223)
• Công nghệ thông tin
• Dược
Trần NgọcThảo Trang
Assistant
trang.tnt@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1522)
Tầng 1-2-3-4 Toà nhà Viet Dragon, 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT
August 2020
www.vdsc.com.vn
19

More Related Content

DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Tại Bệnh Viện Lao Và Bệnh Phổi Quảng Ngã...
PDF
Luận án tiến sĩ kỹ thuật điều khiển tối ưu quá trình đa biến trong công nghiệ...
PDF
Fundamentos de Node.js
PDF
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học trên web
PDF
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển trạm trộn nhiên liệu, HAY
PDF
Đề tài: Xử lý sắt trong nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạo từ bã mía
DOC
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Công nghệ sinh học Trường Đại học Nông Lâm.doc
PPT
Bai03 he thong tap tin fat
Luận Văn Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Tại Bệnh Viện Lao Và Bệnh Phổi Quảng Ngã...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật điều khiển tối ưu quá trình đa biến trong công nghiệ...
Fundamentos de Node.js
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học trên web
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển trạm trộn nhiên liệu, HAY
Đề tài: Xử lý sắt trong nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạo từ bã mía
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Công nghệ sinh học Trường Đại học Nông Lâm.doc
Bai03 he thong tap tin fat

What's hot (20)

DOCX
Bảng đánh giá sản phẩm học sinh
PDF
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
PDF
4.1.6. nghiên cứu hệ thống cân bằng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng...
PDF
Bài 6 Thiết kế các thành phần giao diện - Giáo trình FPT
DOCX
Đồ án Inverter
PDF
Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)
PDF
Sách Từ điển Anh - Anh - Việt hơn 350000 từ
DOC
7 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO LỚP 5 - MÔN TOÁN
PDF
Luận văn: Thiết kế hệ thống điều khiển cho Acrobot, HAY
PDF
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
PDF
Đề tài: Nghiên cứu chiết xuất chất màu anthocyanin từ cây lá cẩm, HAY
DOCX
[123doc] bao-cao-do-an-may-can-bot
PDF
Luận văn: Nghiên cứu lên men giấm trái cây theo phương pháp hồi lưu cố định v...
PDF
Đề tài: Áp dụng kỹ thuật trong Big data vào lưu trữ dữ liệu, HOT
PDF
Nghiên cứu tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn ép nhựa ...
PDF
Giới thiệu cơ bản về Big Data và các ứng dụng thực tiễn
PPT
Bai02 he thong quan ly tap tin
PDF
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
PDF
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
DOC
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán nước giải khát
Bảng đánh giá sản phẩm học sinh
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4.1.6. nghiên cứu hệ thống cân bằng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng...
Bài 6 Thiết kế các thành phần giao diện - Giáo trình FPT
Đồ án Inverter
Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)
Sách Từ điển Anh - Anh - Việt hơn 350000 từ
7 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO LỚP 5 - MÔN TOÁN
Luận văn: Thiết kế hệ thống điều khiển cho Acrobot, HAY
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Đề tài: Nghiên cứu chiết xuất chất màu anthocyanin từ cây lá cẩm, HAY
[123doc] bao-cao-do-an-may-can-bot
Luận văn: Nghiên cứu lên men giấm trái cây theo phương pháp hồi lưu cố định v...
Đề tài: Áp dụng kỹ thuật trong Big data vào lưu trữ dữ liệu, HOT
Nghiên cứu tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn ép nhựa ...
Giới thiệu cơ bản về Big Data và các ứng dụng thực tiễn
Bai02 he thong quan ly tap tin
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán nước giải khát
Ad

Similar to 2022 Rong Viet - phan tich nganh Duoc.pdf (20)

PDF
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần dược Hậu Giang ( do vp bank securi...
PDF
Bao cao ngành dược phẩm việt nam
PDF
Ltg 20210317 vds
PDF
Bsc bcpt jvc_icb_+4530_+04.09.14
PDF
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
PPTX
Cap nhat KQKD Quy I.2022
PDF
16.09.2014 báo cáo cập nhật cổ phiếu công ty cổ phần traphaco (fpts)
PDF
CHIẾN LƯỢC QUÝ 3.2017 - VNDIRECT
PPTX
Cập nhật KQKD Quý I/2022
PDF
24.09.14 báo cáo cập nhật cổ phiếu ctcp tbyt việt nhật (bsc)
PDF
Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014
PDF
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco ( do V...
PDF
Retail industry -20210525-vietnam
PDF
Pharmaceutical update report_-_apr2020_108753a8
PDF
(2014.8.4) báo cáo cập nhật cổ phiếu dược hậu giang (fpt)
PDF
Nganh thuc-pham-do-uong-trien-vong-tich-cuc 20210601115444
PDF
nganh-thuc-pham-do-uong-trien-vong-tich-cuc_20210601115444.pdf
PPT
Phân tích tài chính (thao luan)
PDF
Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật ( do Bao Vi...
PPTX
Slide-Giới-thiệu-VietinBank-2017-Q4-VN.pptx
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần dược Hậu Giang ( do vp bank securi...
Bao cao ngành dược phẩm việt nam
Ltg 20210317 vds
Bsc bcpt jvc_icb_+4530_+04.09.14
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
Cap nhat KQKD Quy I.2022
16.09.2014 báo cáo cập nhật cổ phiếu công ty cổ phần traphaco (fpts)
CHIẾN LƯỢC QUÝ 3.2017 - VNDIRECT
Cập nhật KQKD Quý I/2022
24.09.14 báo cáo cập nhật cổ phiếu ctcp tbyt việt nhật (bsc)
Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco ( do V...
Retail industry -20210525-vietnam
Pharmaceutical update report_-_apr2020_108753a8
(2014.8.4) báo cáo cập nhật cổ phiếu dược hậu giang (fpt)
Nganh thuc-pham-do-uong-trien-vong-tich-cuc 20210601115444
nganh-thuc-pham-do-uong-trien-vong-tich-cuc_20210601115444.pdf
Phân tích tài chính (thao luan)
Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật ( do Bao Vi...
Slide-Giới-thiệu-VietinBank-2017-Q4-VN.pptx
Ad

Recently uploaded (9)

PPTX
Metabolic Acidosis tiepcan toanchuyenhoa.pptx
PPTX
BAI GIANG TREO CO. pptx
PPT
điện tâm đồ trong chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành
PDF
SINH LÝ HỆ THẦN KINH - BÀI 4 - 2024 - update.pdf
PPTX
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
PDF
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
PPTX
Quản lý sau ngừng tim trong hồi sức.pptx
PDF
SINH LÝ HỆ THẦN KINH - BÀI 5 - Sinh lý các receptor -2024.pdf
PPT
Chết đột ngột và bạo hành trẻ em.p pt
Metabolic Acidosis tiepcan toanchuyenhoa.pptx
BAI GIANG TREO CO. pptx
điện tâm đồ trong chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành
SINH LÝ HỆ THẦN KINH - BÀI 4 - 2024 - update.pdf
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
Quản lý sau ngừng tim trong hồi sức.pptx
SINH LÝ HỆ THẦN KINH - BÀI 5 - Sinh lý các receptor -2024.pdf
Chết đột ngột và bạo hành trẻ em.p pt

2022 Rong Viet - phan tich nganh Duoc.pdf

  • 1. 1 NGÀNH DƯỢC PHẨM KỲ VỌNG TĂNG TRƯỞNG TỪ NỀN THẤP Cao Ngọc Quân – [email protected]
  • 2. TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNGTRONG DÀI HẠN Nguồn: GSO, CTCK Rồng Việt 2 NGÀNH DƯỢC PHẨM Hình 1: Dân số Việt Nam có xu hướng già hóa (triệu người) Hình 2: Chi tiêu đầu người cho dược phẩm mỗi năm (triệu đồng) Xu hướng nhân khẩu học tạo điều kiện thuận lợi cho ngành dược phẩm trong dài hạn • Đối với người cao tuổi, các vấn đề về sức khỏe sẽ xuất hiện nhiều và nhu cầu sử dụng các sản phẩm thuốc sẽ cao hơn đối với người ở độ tuổi lao động. • Theo Tổng cục thống kê, số người trên 60 tuổi khoảng 13,86 triệu người tương đương với 13% tổng dân số Việt Nam. Con số này được dự báo sẽ tăng lên 23,34 triệu người, chiếm 21% tổng dân số Việt Nam vào năm 2040. Cải thiện thu nhập kéo theo gia tăng chi tiêu dành cho dược phẩm • Chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu tăng trưởng GDP đạt +6.5% trong năm 2022. Chúng tôi cho rằng đây là mục tiêu hoàn toàn khả thi và dự báo sẽ vượt kế hoạch, đạt tăng trưởng +7,3%. Qua đó thu nhập bình quân đầu người được cải thiện, tăng trưởng kép 5 năm từ 2022 – 2026 đạt 6%. • Theo Fitch Solutions, chi tiêu bình quân đầu người dành cho dược phẩm năm 2021 là 1,5 triệu đồng và dự báo vào năm 2026F sẽ đạt 2,1 triệu đồng, mức tăng trưởng kép +7,7% trong vòng 5 năm tới. Nguồn: BMI, CTCK Rồng Việt 0% 5% 10% 15% 20% 25% - 50 100 150 2015 2020 2025F 2030F 2035F 2040F Dưới 60 tuổi (LHS) Trên 60 tuổi (LHS) Tỷ lệ người trên 60 tuổi (% - RHS) 0% 5% 10% 15% 20% 25% 0,0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F Chi tiêu dành cho dược phẩm (Trđ - LHS) Tăng trưởng YoY (%) (RHS)
  • 3. MỞ RỘNG CÁC KÊNH BÁN HÀNG Nguồn: CTCK Rồng Việt 3 NGÀNH DƯỢC PHẨM Hình 3: Số lượng nhà thuốc có thương hiệu Hình 4: Số lượng bệnh viện Mở rộng kênh phân phối qua nhà thuốc nhờ cuộc đua thị phần của các doanh nghiệp bán lẻ • Nửa đầu năm 2022, các chuỗi nhà thuốc có thương thiệu tại Việt Nam là Pharmacity, Long Châu, An Khang mở mới tổng số gần 1.000 cửa hàng thuốc. • Thói quen lựa chọn mua thuốc ở các cửa hàng thuốc truyền thống sẽ giúp kênh này là đầu ra lý tưởng cho các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm khi có khoảng 56.000 cửa hàng tại Việt Nam. Số lượng bệnh viện cải thiện dần qua từng năm • Giai đoạn 2016 – 2020 đã có thêm tổng số 121 bệnh viện được xây dựng mới, trong đó có 46 bệnh viện công và 75 bệnh viện tư nhân. • Fitch Solutions dự báo doanh thu dược phẩm kênh ETC/OTC năm 2022 và 2026 đạt lần lượt 118 nghìn tỷ đồng/36,7 nghìn tỷ đồng và 166 nghìn tỷ đồng/50 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng kép bốn năm là 9%/7%. Nguồn: Bộ Y Tế, CTCK Rồng Việt 1.189 1.176 1.192 1.219 1.235 231 256 306 306 306 2016 2017 2018 2019 2020 Bệnh viện công Bệnh viện tư nhân 70 200 400 719 252 500 800 1118 19 68 208 523 2019 2020 2021 1H/2022 Long Châu Pharmacity An Khang
  • 4. TRIỂN VỌNG TÍCH CỰC TRONG 2H/2022 Nguồn: IQVIA, CTCK Rồng Việt 4 NGÀNH DƯỢC PHẨM Hình 5: Doanh thu TTM dược phẩm theo kênh (Tỷ USD) Hình 6: Tăng trưởng doanh thu TTM YoY (%) Doanh thu toàn ngành được kỳ vọng sẽ tăng trưởng trong trong ngắn hạn • Dịch COVID – 19 bùng phát lần thứ 4 tại Việt Nam khiến bệnh nhân bị hạn chế đến khám chữa bệnh tại bệnh viện. Đồng thời. người dẫn lựa chọn mua thuốc điều trị triệu chứng của biến thể Omicron tại kênh nhà thuốc dẫn tới sự dịch chuyển trong cơ cấu doanh thu ngành dược phẩm. • Doanh thu TTM Q1/2022 kênh ETC và OTC lần lượt đạt 3,9 tỷ USD (-1% YoY) và 2,7 tỷ USD (+14% YoY). Tốc độ tăng trưởng doanh thu TTM của kênh OTC duy trì ổn định ở mức 10% trong năm 2021 và vẫn tiếp tục cải thiện đến hết Q1/2022. Doanh thu TTM của kênh ETC sụt giảm vào 2H/2021 và đang có tín hiệu cải thiện vào Q1/2022. • Chúng tôi cho rằng kết quả kinh doanh 2H/2022 ngành dược sẽ tương đối khởi sắc, tăng trưởng tích cực từ mức nền thấp của 2H/2021. Nguồn: IQVIA, CTCK Rồng Việt 4,74 4,60 4,60 4,74 2,65 2,67 2,43 2,30 2,17 1,66 1,70 1,70 1,66 3,65 3,84 3,97 4,10 4,42 Bệnh viện Nhà thuốc -30% -20% -10% 0% 10% 20% 30% Bệnh viện Nhà thuốc
  • 5. RỦI RO NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU 5 NGÀNH DƯỢC PHẨM Hình 8: Nguyên liệu dược nhập khẩu (Đơn vị: 1.000 USD) Nguyên liệu hoạt tính (API) chiếm khoảng 51% trong cơ cấu giá vốn của các doanh nghiệp sản xuất dược. Ngành dược Việt Nam chưa có khả năng sản xuất nguyên liệu này, chủ yếu sẽ nhập khẩu từ Trung Quốc và Ấn Độ. Chúng tôi lo ngại biên lợi nhuận gộp các công ty sản xuất dược sẽ bị tác động tiêu cực trong ngắn hạn, bởi hai yếu tố: • Trong nửa đầu năm, Trung Quốc đóng cửa do COVID – 19 làm cho đứt gãy chuỗi cung ứng nguyên liệu toàn cầu, các doanh nghiệp dược Việt Nam đã chuyển hướng nhập khẩu nhiều hơn từ Ấn Độ. Chúng tôi lo ngại trước những diễn biến phức tạp từ dịch bệnh tại Trung Quốc tiếp tục kéo dài, tác động làm tăng chi phí nhập khẩu dược liệu trong khi giá bán chịu sự kiểm soát của nhà nước. • FED có những động thái tăng lãi suất mạnh mẽ trong năm nay để kiểm soát lạm phát gây biến động về tỷ giá VND/USD. Nguồn: GSO, CTCK Rồng Việt 0 100.000 200.000 300.000 400.000 2018 2019 2020 2021 5M2022 EU ASEAN Hàn Quốc Trung Quốc Ấn Độ Hình 7: Cấu trúc giá thành sản xuất dược phẩm Nguồn: IMP, DBD, DVN, CTCK Rồng Việt 51% 22% 6% 6% 15% Nguyên liệu nhập khẩu Chi phí nhân công Chi phí sản xuất chung Chi phí thuê ngoài Chi phí khác
  • 6. GIÁ TRỊ ĐẤU THẦU THUỐC KÊNH ETC GIẢM MẠNH 6 NGÀNH DƯỢC PHẨM Hình 10: Kết quả trúng thầu một số công ty dược phẩm nội địa (Tỷ VND) • Tổng giá trị trúng thầu thuốc lũy kế 7M2022 đạt 18.727 tỷ đồng (-46% YoY), trong đó thuốc nội và thuốc ngoại đồng loạt giảm mạnh lần lượt 58% YoY và 63% YoY. Thuốc ngoại vẫn chiếm tỷ trọng cao lên tới 67%, thuốc nội chiếm 33% còn lại. • Chúng tôi cho rằng dịch bệnh là lý do chính dẫn tới giá trị đấu thầu thuốc giảm đáng kể trong 7M2022 với những tác động: (1) việc di chuyển đến bệnh viện khám chữa bệnh gặp khó khăn, dẫn tới nhu cầu tiêu thụ thuốc kênh ETC chưa hồi phục hoàn toàn; (2) công tác rà soát nhu cầu sử dụng, lên kế hoạch đấu thầu bị kéo dài. Nguồn: Cục quản lý dược, CTCK Rồng Việt Hình 9: Giá trị trúng thầu thuốc lũy kế 7M2022 giảm sâu (Tỷ VND) Nguồn: Cục quản lý dược, CTCK Rồng Việt - 4.000 8.000 12.000 16.000 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022 2021 2022 Biệt dược Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Thuốc ngoại Thuốc nội 0 200 400 600 800 1.000 1.200 N1 N2 N3 N4 N3 N4 N5 N2 N3 N4 IMP DBD DHG 2021 2022
  • 7. KQKD theo quý của các công ty dược phẩm nội địa 7 NGÀNH DƯỢC PHẨM Hình 11: Dịch chuyển trong cơ cấu doanh thu giữa các kênh bán hàng vẫn đảm bảo doanh thu dần hồi phục và tăng trưởng nhẹ Nguồn: IMP, DBD, DVN, DHT, DHG, TRA, CTCK Rồng Việt 6% 12% 24% 8% 5% 10% 7% -12% 5% 18% 32% 7% -60% -30% 0% 30% 60% 90% 120% - 400 800 1.200 1.600 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 IMP DBD DVN DHT DHG TRA Doanh thu (tỷ VNĐ - LHS) Doanh thu YoY (% - RHS) -5% 5% 15% 25% 35% 45% 55% 65% Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 IMP DBD DVN DHT DHG TRA GPM OPEX/Sales NPM Nguồn: IMP, DBD, DVN, DHT, DHG, TRA, CTCK Rồng Việt Hình 12: OPEX/Sales của các công ty bán hàng chính qua kênh OTC (IMP, DHG, TRA) tăng khiến biên LNST giảm nhẹ, và duy trì ổn định ở các công ty còn lại
  • 8. DIỄN BIẾN GIÁ ẢM ĐẠM CỦA NHÓM CỔ PHIẾU DƯỢC PHẨM 8 NGÀNH DƯỢC PHẨM Hình 13: Diễn biến giá cổ phiếu ngành dược phẩm Nguồn: Bloomberg, CTCK Rồng Việt -30% -20% -10% 0% 10% 20% 30% IMP DBD DVN DHT DHG TRA 10 14 18 22 26 30 34 P/E 3Y Mean +1 STD +2 STD Hình 14: IMP P/E 12 15 18 21 24 P/E 3Y Mean +1 STD +2 STD Hình 15: DBD P/E 12 14 16 18 20 22 P/E 3Y Mean +1 STD +2 STD -1 STD -2 STD Hình 16: DHG P/E Nguồn: Bloomberg, CTCK Rồng Việt • Nhóm cổ phiếu TRA, DHT, DBD có độ tương quan với thấp so với VNINDEX, nhìn chung diễn biến giá cổ phiếu đi ngang trong xu hướng giảm và không có biến động mạnh trong nửa đầu năm 2022. • Nhóm cổ phiếu DVN, DHG, IMP biến động tương đồng đối với chỉ số VNINDEX trong giai đoạn giảm của thị trường chung. • P/E của IMP, DBD đã giảm về mức trung bình ba năm còn DHG đã giảm xuống dưỡi 2 lần độ lệch chuẩn. Chúng tôi cho rằng mức định giá hiện tại đang tương đối lý tưởng để đầu tư trong dài hạn.
  • 9. NGÀNH DƯỢC PHẨM SO SÁNH CÁC CÔNG TY TRONG NGÀNH (TTM) Nguồn: Fiin Group, CTCK Rồng Việt. Giá cổ phiếu tại ngày 10/8/2022 9 Mã Vốn hóa (tỷ đồng) Giá mục tiêu (VND) Tăng trưởng doanh thu (% YoY) Tăng trưởng EBITDA (% YoY) Biên EBITDA (%) Biên LN (%) Tăng trưởng LN ròng (% YoY) Biên LN ròng (%) ROA (%) ROE (%) DY (%) P/E (x) P/B (x) DBD 3.069 N/A 35,06 25,29 16,86 14,10 20,34 12,43 12,92 15,30 0,00 16,74 2,44 IMP 4.134 N/A -4,99 -6,68 22,84 18,23 -7,21 14,92 9,11 10,17 2,42 23,46 2,34 DVN 4.669 N/A 2,41 215,96 0,00 0,00 14,71 -304,68 -292,82 2,89 25,45 1,65 DHG 12.133 N/A 4,45 5,97 24,27 22,34 10,10 20,41 17,84 23,07 3,77 14,59 3,20 DHT 1.056 N/A -17,95 -25,37 4,88 3,74 -21,18 4,10 5,22 9,00 2,51 16,26 1,42 TRA 3.606 N/A 13,04 18,47 19,77 16,17 24,54 12,16 16,95 22,17 2,30 13,53 2,85
  • 10. PE, PB VÀ ROE CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP (TTM) Nguồn: FiinGroup, CTCK Rồng Việt. Kích cỡ bong bóng bằng với ROE tương ứng. Giá cổ phiếu tại ngày 10/8/2022 NGÀNH DƯỢC PHẨM 10 DBD IMP DVN DHT DHG TRA 0 1 2 3 4 5 5 10 15 20 25 30 35 40 P/B P/E
  • 11. 11 THÔNG TIN CỔ PHIẾU Ngành Dược phẩm Vốn hóa (tỷ đồng) 4.134 SLCPĐLH (triệu cp) 67 KLBQ 3 tháng (nghìn cp) 3 GTGDBQ 3 tháng (triệu đồng) 196 SH NĐTNN còn lại (%) 26,1 BĐ giá 52 tuần (nghìn đồng) 86,4 - 57 TÀI CHÍNH 2019A 2020A 2021A Doanh thu 1.402 1.369 1.267 LNST 162 210 189 ROA (%) 8,8% 10% 8,2% ROE (%) 10,4% 12,1% 10,5% EPS (đồng) 2.891 2.873 2.500 GTSS (đồng) 31.543 26.939 27.935 Cổ tức tiền mặt (đồng) 2.000 1.500 2.000 P/E (x) (*) 16,6 16,7 18,5 P/B (x) (*) 1,5 1,8 1,7 LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ Công ty có tiềm năng tăng trưởng mạnh do các nhà máy vẫn đang hoạt động với công suất thấp • Các nhà máy IMP2 và IMP3 đang hoạt động với công suất sử dụng thấp, trong khi đó, nhà máy IMP4 đã được phê duyệt EU-GMP và đang chờ Bộ Y tế công bố vào năm 2022. Do đó, IMP có nhiều dư địa để phát triển và nắm bắt cơ hội từ nhu cầu phục hồi trong vài năm tới. • Kênh ETC có thể hồi phục từ Q3/2022 và nhà máy mới đi vào vận hành có thể giúp doanh số của IMP tăng trưởng đáng kể từ năm 2023. Số lượng nhà thuốc mở mới có thể giúp IMP mở rộng kênh phân phối • Doanh thu kênh OTC với mức tăng trưởng ấn tượng +39% YoY trong nửa đầu năm là trụ cột tăng trưởng của IMP. • Các công ty bán lẻ trong cuộc đua thị phần với tốc độ mở mới nhà thuốc rất nhanh có thể giúp IMP mở rộng được kênh phân phối. RỦI RO VỚI KHUYẾN NGHỊ • Diễn biến phức tạp của dịch bệnh có thể dẫn tới đứt gãy chuỗi cung ứng dược liệu. CHUẨN BỊ CHO GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG MẠNH HSX: IMP THEO DÕI <GHT: 62.000> <GMT: N/A> 0 1 2 3 4 5 Rủi ro thấp Tăng trưởng cao Định giá thấp Quản trị tốt Tài chính lành mạnh 0 20 40 60 80 100 120 20 40 60 80 100 KLGD (,000 shares, RHS) Giá (,000 VND,LHS)
  • 12. 12 Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt 1H2022: DỊCH COVID-19 TÁC ĐỘNG HAI CHIỀU TỚI KQKD Hình 1: Doanh thu theo quý Hình 2: Doanh thu theo kênh bán hàng (tỷ đồng) HSX: IMP Doanh thu IMP tăng trưởng cùng nhịp với đà hồi phục của thị trường dược phẩm • Kết thúc 1H2022, IMP ghi nhận doanh thu và LNTT lần lượt đạt 683 tỷ đồng (+9,5% YoY) và 125 tỷ đồng (+7,1% YoY), tương ướng hoàn thành 47,1% và 45,5% kế hoạch năm. • Doanh số bán hàng ETC tiếp tục tăng trưởng âm 26% YoY, chỉ đạt 172 tỷ đồng, chiểm tỷ trọng 26% tổng doanh thu từ thuốc nội do nhu cầu chưa hồi phục hoàn toàn. • Nửa đầu năm 2022, nhu cầu mua thuốc điều trị triệu chứng COVID-19 và thực phẩm chứng năng hồi phục sức khỏe tăng mạnh đã giúp cho kênh OTC tăng trưởng ấn tượng, doanh thu ghi nhận 480 tỷ đồng (+39% YoY), chiếm tỷ trọng 74% còn lại. Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt 6% 12% -30% -20% -10% 0% 10% 20% 30% 0 150 300 450 600 Q1-FY18 Q2-FY18 Q3-FY18 Q4-FY18 Q1-FY19 Q2-FY19 Q3-FY19 Q4-FY19 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Doanh thu thuần (Tỷ đồng - LHS) Tăng trưởng YoY (% - RHS) 189 195 387 500 435 172 862 823 835 729 722 480 -26% 39% -40% 0% 40% 80% 120% 0 400 800 1200 2017 2018 2019 2020 2021 1H2022 ETC (LHS) OTC (LHS) ETC YoY (% - RHS) OTC YoY (% - RHS)
  • 13. 13 Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt BIÊN LỢI NHUẬN KHÔNG CÓ NHIỀU SỰ BIẾN ĐỘNG Hình 4: Lợi nhuận gộp và LNST nửa đầu năm 2022 (tỷ đồng) Hình 3: Biên lợi nhuận gộp và biên EBIT HSX: IMP Biên lợi nhuận gộp Q2/2022 giảm mạnh so với quý trước khiến biên EBIT thu hẹp... • Chi phí nguyên liệu tăng mạnh trong Q2/2022 đã làm cho chi phí sản xuất của IMP tăng 24% QoQ, khiến biên lợi nhuận gộp giảm 500 bps. • Biên EBIT của IMP thu hẹp về 16%, giảm 600 bps so với quý trước. … Nhưng nhìn chung, biên lợi nhuận vẫn duy trì ổn định trong 1H2022 • Nửa đầu năm 2022, lợi nhuận gộp và LNST lần lượt đạt 284 tỷ đồng và 99 tỷ đồng đều tăng trưởng 9%, mức tăng tương đồng với tốc độ tăng trưởng doanh thu. • Biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận ròng vẫn được duy trì ở mức ổn định là 42% và 15%. Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt 64 69 88 91 99 210 218 234 261 284 41% 39% 40% 42% 42% 12% 12% 15% 15% 15% 0% 10% 20% 30% 40% 50% - 50 100 150 200 250 300 1H2018 1H2019 1H2020 1H2021 1H2022 LNST LNG Biên LNG Biên LNST 45% 40% 22% 16% 0% 10% 20% 30% 40% 50% GPM OPEX/Sales EBIT Margin
  • 14. 14 Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt Nguồn: IMP, CTCK Rồng Việt TIẾP TỤC THEO ĐUỔI DƯỢC PHẨM PHÂN KHÚC CAO Hình 5: Giá trị trúng thầu của IMP theo nhóm (tỷ đồng) Hình 6: Giá trị trúng thầu của các nhà máy (tỷ đồng) HSX: IMP Giá trị trúng thầu kênh ETC của IMP giảm đáng kể so với cùng kỳ • Trong 7M2022, IMP đã trúng thầu với giá trị 568 tỷ đồng, giảm 57% YoY. Trong đó, IMP3 chiếm khoảng 51% giá trị trúng thầu của IMP. • IMP định hướng tập trung vào nhóm sản phẩm phân khúc cao (nhóm 1, 2) với bốn nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP, giá trị trúng thầu hai nhóm này chiếm tỷ trọng lên tới 64%. Thuốc phân khúc này có giá trị cao tuy nhiên sẽ phải sự cạnh tranh gay gắt với thuốc ngoại. Bị trì hoãn 2 năm do dịch COVID-19, nhà máy IMP đã được phê duyệt tiêu chuẩn EU-GMP • IMP4 với tổng mức đầu tư 470 tỷ đồng đạt tiêu chuẩn EU- GMP sẽ giúp mở rộng giá trị đấu thầu ở phân khúc thuốc nhóm 1, trong đó các nhà sản xuất trong nước chỉ chiếm 2% tỷ trọng. • Chúng tôi cho rằng, thời gian để sản xuất và tham gia đấu thầu sẽ mất nhiều thời gian, do đó, kết quả kinh doanh của IMP sẽ thực sự khởi sắc kể từ 2023. 83 1.018 17 196 1.314 7 358 132 71 568 - 500 1.000 1.500 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Tổng 7M2021 7M2022 142 676 494 23 290 255 0 200 400 600 800 IMP 2 IMP 3 Khác 7M2021 7M2022
  • 15. TÍCH CỰC MỞ RỘNG KÊNH OTC THÚC ĐẨY DOANHTHU NGẮN HẠN HSX: DBD THEO DÕI <GTT: 41.000> <GMT: NR> THÔNG TIN CỔ PHIẾU Ngành Dược phẩm Vốn hóa (tỷ đồng) 3.069 SLCP đang lưu hành (triệu CP) 75 KLBQ 3 tháng (nghìn CP) 71 GTGDBQ 3 tháng (tỷ đồng) 3 SH NĐTNN còn lại (%) 93,5 BQ giá 52 tuần(‘000 VND) 48,8 – 32,46 TÀI CHÍNH 2019A 2020A 2021A Doanh thu (tỷ đồng) 1.262 1.257 1.559 LNST (tỷ đồng) 142 158 184 ROA (%) 8,8% 11,0% 11,8% ROE (%) 15,5% 16,2% 16,3% EPS (đồng) 2.444 2.712 2.807 GTSS (đồng) 17.443 18.563 19.563 Cổ tức tiền mặt (đồng) 1,500 1.500 0 P/E (x) 22,4 18 18,5 P/B (x) 3,1 2,6 2,6 LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ Nhà máy sản xuất thuốc ung thư Nhơn Hội với kỳ vọng đạt được tiêu chuẩn EU-GMP vào Q3/2022 sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh trong trung và dài hạn. • DBD dự kiến sẽ đạt được EU-GMP cho các dây chuyền sản xuất thuốc tiêm và thuốc viên lần lượt vào quý 3/2022 và 2023. • Tiềm năng doanh thu lớn, tối đa 1.500 tỷ đồng. Biên LNG của các sản phẩm thuốc ung thư tương đối cao, do đó, LNST có thể tăng trưởng mạnh mẽ kể từ 2023. Biên lợi nhuận gộp 1H2022 được cải thiện so với cũng kỳ, kỳ vọng sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao trong 2H2022 • Trong nửa đầu năm 2022, kênh ETC hồi phục trở lại tăng trưởng 13% YoY, các sản phẩm chủ lực như thuốc ung thư, dung dịch thận, thuốc kháng sinh tiêm đều tăng trưởng tốt lần lượt đạt 36% YoY, 34% YoY, 17% YoY giúp biên lợi nhuận gộp tăng lên 49% (+500 bps). Kênh OTC có thể thúc đẩy tăng trưởng trong ngắn hạn. • Bằng cách tăng hiện diện ở nhiều nhà bán thuốc nhỏ lẻ, thay vì tập trung vào các hiệu thuốc lớn nhất, DBD đang cải thiện sức mạnh đàm phán với khách hàng, giúp giảm tỷ lệ chiết khấu, qua đó tăng chi tiêu cho các hoạt động tiếp thị, quảng bá sản phẩm. Tăng mạnh số lượng nhà bán lẻ từ khoảng 8.000 trong năm 2020 lên 17.500 tính hết 7M2022, DBD có nhiều dư địa để gia tăng mức tiêu thụ trên mỗi cửa hàng trong các năm tới. • Lợi ích từ việc mở rộng số lượng các nhà bán lẻ có thể tiếp tục được phản ánh trong 2022, với mức tăng trưởng doanh thu kênh OTC ước đạt khoảng 16% YoY. RỦI RO ĐỐI VỚI KHUYẾN NGHỊ • Quá trình phê duyệt EU-GMP của nhà máy chống ung thư có thể mất nhiều thời gian hơn dự kiến. 15 0 200 400 600 800 1.000 10 20 30 40 50 KLGD (.000 shares. RHS) Giá (.000 VND.LHS) 0 1 2 3 4 5 Rủi ro thấp Tăng trưởng cao Định giá hấp dẫn Quản lý tốt Tài chính mạnh
  • 16. 16 Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt 1H2022: DOANHTHU TIẾP TỤC TĂNG TRƯỞNG Hình 2: Doanh thu theo sản phẩm nửa đầu năm (Tỷ đồng) HSX: DBD Hình 3: Doanh thu dược phẩm theo kênh bán hàng (Tỷ đồng) Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt Doanh thu 1H2022 khả quan, cả hai kênh ETC và OTC vẫn tiếp tục tăng trưởng. • Doanh thu thuần và LNTT lần lượt đạt 695 tỷ đồng (+16% YoY) và 215 tỷ đồng (+17% YoY), tương ứng hoàn thành 43% và 63% kế hoạch năm. • Doanh thu ETC hồi phục trở lại, ghi nhận 369 tỷ đồng (+12,7% YoY) và chiếm khoảng 55% trong doanh thu dược phẩm sản xuất của DBD. • Doanh thu OTC tăng trưởng chậm lại, ghi nhận 257 tỷ đồng (+13,3% YoY), chiếm 45% còn lại. 16% -20% -10% 0% 10% 20% 0 200 400 600 800 1H2017 1H2018 1H2019 1H2020 1H2021 1H2022 Dược phẩm Vật tư y tế Nguyên liệu, bao bì, dụng cụ Khác Tăng trưởng YoY (%) (RHS) 259 278 298 369 448 257 567 519 554 635 622 369 13% -20% -10% 0% 10% 20% 30% 0 100 200 300 400 500 600 700 2017 2018 2019 2020 2021 1H2022 OTC (LHS) ETC (LHS) ETC YoY (%) (RHS) OTC YoY (%) (RHS) -50% -25% 0% 25% 50% 75% 100% 0 200 400 600 Q1-FY18 Q2-FY18 Q3-FY18 Q4-FY18 Q1-FY19 Q2-FY19 Q3-FY19 Q4-FY19 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Doanh thu thuần (LHS) Tăng trưởng YoY (%) (RHS) Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt Hình 1: Doanh thu thuần hàng quý (Tỷ đồng)
  • 17. 17 Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt 1H2022: THAY ĐỔI CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI ẢNH HƯỞNGTỚI BIÊN RÒNG Hình 5: Chi phí hoạt động/doanh thu giảm giúp mở rộng biên EBIT HSX: DBD Hình 4: Kết quả kinh doanh (Tỷ đồng) Nguồn: DBD, CTCK Rồng Việt Biên lợi nhuận gộp tăng nhẹ nhờ các sản phẩm chủ lực • Doanh thu 1H2022 nhóm sản phẩm có biên LNG lớn trên kênh ETC như thuốc ung thư, dung dịch thận và thuốc kháng sinh tiêm tăng trưởng lần lượt 36% YoY, 34% YoY, 17% YoY giúp cho biên lợi nhuận gộp được cải thiện lên 49% (+500 bps). • Chúng tôi dự báo biên LNG sẽ được cải thiện trong Q3/2022 svck, duy trì quanh mức 50%. Chiến lược“bán điểm”sang“bán phủ”trong giai đoạn 2021 - 2025 • Thay vì tập trung vào kênh ETC và các hiệu thuốc lớn nhất như trước đây, DBD chú trọng hơn về thương hiệu sản phẩm, tăng cương sự hiện diện lớn hơn tại các điểm bán lẻ. DBD ghi nhận chi phí bán hàng 1H2022 tăng 45 tỷ đồng (+37% YoY). Trong đó, chi phí dành cho nhân viên bán hàng và chi phí quảng cáo chiếm tỷ trọng lần lượt 58% và 36%. • Công ty đã thúc đẩy số lượng nhà bán lẻ tăng từ khoảng 8,000 vào năm 2020 lên 14,800 trong năm 2021. Lũy kế 7M2022, DBD đã phát triển được 17.500 khách hàng, trong đó tỷ lệ khách hàng năm 2021 quay lại lên tới 85%. DBD kỳ vọng duy trì tốc độ mở rộng thị trường hiện tại, khả năng sẽ đạt 19.000 khách hàng vào năm 2022. Mục tiêu dài hạn sẽ đạt 30.000 khách hàng vào năm 2025. 35% 34% 39% 44% 49% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% - 100 200 300 400 1H2018 1H2019 1H2020 1H2021 1H2022 LNG (LHS) LNST (LHS) Biên LNG (%) (RHS) Biên LNST (%) (RHS) 32% 30% 16% 20% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% Q1-FY18 Q2-FY18 Q3-FY18 Q4-FY18 Q1-FY19 Q2-FY19 Q3-FY19 Q4-FY19 Q1-FY20 Q2-FY20 Q3-FY20 Q4-FY20 Q1-FY21 Q2-FY21 Q3-FY21 Q4-FY21 Q1-FY22 Q2-FY22 Q3-FY22 Q4-FY22 Chi phí hoạt động/Doanh thu (LHS) Biên EBIT (RHS)
  • 18. 18 KHỐI PHÂN TÍCH & TƯ VẤN ĐẦU TƯ Nguyễn Thị Phương Lam Head of Research [email protected] + 84 28 6299 2006 (1313) • Thị trường • BĐS Khu công nghiệp Trần Hà Xuân Vũ Senior Manager [email protected] + 84 28 6299 2006 (1512) • Dầu khí • Phân bón Phạm ThịTố Tâm Manager [email protected] + 84 28 6299 2006 (1530) • Ngân hàng • Bảo hiểm Đỗ ThanhTùng Manager [email protected] + 84 28 6299 2006 (1521) • Bán lẻ • Hàng không • Logistics • Thị trường Nguyễn Thị Ngọc An Senior Analyst [email protected] + 84 28 6299 2006 (1541) • Thực phầm & Đồ uống • Ô tô & Phụ tùng Trần Kỳ Anh Senior Analyst [email protected] + 84 28 6299 2006 (1544) • Thị trường • Bất động sản • Xây dựng Nguyễn Hồng Loan Analyst [email protected] + 84 28 6299 2006 (1531) • Dệt may • Thủy sản • Thực phẩm & Đồ uống Nguyễn NgọcThành Analyst [email protected] + 84 28 6299 2006 (1535) • Ngân hàng • Bảo hiểm • Chứng khoán Nguyễn NgọcThảo Analyst [email protected] + 84 28 6299 2006 (1524) • Tiện ích công cộng • Cảng biển • Logistics Trần Thị Ngọc Hà Assistant [email protected] + 84 28 6299 2006 (1526) Lê Tự Quốc Hưng Analyst [email protected] + 84 28 6299 2006 (1546) • Thị trường • Bất động sản KCN Bernard Lapointe Senior Consultant [email protected] + 84 28 6299 2006 Trần Thị Hà My Senior Consultant [email protected] + 84 28 6299 2006 • Kinh tế vĩ mô Cao Ngọc Quân Analyst [email protected] + 84 28 6299 2006 (2223) • Công nghệ thông tin • Dược Trần NgọcThảo Trang Assistant [email protected] + 84 28 6299 2006 (1522)
  • 19. Tầng 1-2-3-4 Toà nhà Viet Dragon, 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT August 2020 www.vdsc.com.vn 19