Table – Bảng
Table
   Bảng (Table) được tổ chức thành các
    trường (Field) và các mẫu tin (Record)
   Là cấu trúc cơ bản để lưu trữ dữ liệu
Các đặc trưng
   Màn hình thiết kế bảng
Các đặc trưng
   Màn hình thiết kế bảng
       Field Name: Tên trường
       Data Type: Kiểu dữ liệu
       Description: Mô tả ý nghĩa trường
       Field Properties: Các thuộc tính của trường
Table - Bảng

Field Name – Tên trường
Quy tắc đặt tên
(field, control và table, query, …)

   Chiều dài tối đa 64 ký tự.
   Không sử dụng các ký tự: . ! ` [ ]
   Không bắt đầu và không nên chứa khoảng
    trắng
   Không chứa các ký tự đặc biệt có mã ASCII
    từ 0 đến 31.
   Không được đặt tên trùng nhau trong cùng
    một đối tượng.
   Không đặt tên trùng với các tên có sẵn của
    Access như tên hàm
Table - Bảng

Data Type – Kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu
       Kiểu                       Công dụng                         Kích thước
Text           Chuỗi ký tự                                  Tối đa là 255 ký tự
Memo           Chuỗi ký tự                                  Tối đa là 65.535 ký tự
Number         Số                                           1, 2, 4, hoặc 8 byte
Date/Time      Ngày và/hoặc giờ                             8 byte
Currency       Tiền tệ                                      8 byte
AutoNumber Số liên tục do Access tự gán và không đổi được   4 byte

Yes/No         Trị logic đúng (True) hoặc sai (False)       1 bit
               Đối tượng nhúng (hình ảnh, âm thanh, tài liệu
OLE Object                                                   Tối đa 1 GB
               của Word, bảng tính Excel, Equation,..)
HyperLink      Siêu liên kết                                Tối đa 64.000 ký tự

Lookup                                                      Tùy thuộc vào kiểu dữ
               Chọn giá trị và tìm kiếm từ bảng khác        liệu của các giá trị
Wizard                                                      trong danh sách
Table - Bảng

   Field Properties –
Các thuộc tính của trường
Thuộc tính của trường
Các thuộc tính chung
Input Mask        Quy đinh mặt nạ (mẫu) nhập liệu (không bắt buộc)

Caption           Tiêu đề Field hiển thị ở chế độ nhập liệu, không bắt buộc

Default Value     Giá trị mặc nhiên

Validation Rule   Biểu thức kiểm chứng số liệu nhập

Validation Text   Thông báo khi nhập số liệu không thỏa Validation Rule

Required          Nếu chọn Yes thì bắt buộc phải nhập liệu cho Field này

Indexed           Chọn No, hoặc Yes, Duplicate OK, hoặc Yes, No Duplicate
Các thuộc tính khác
 Field        Thuộc tính                     Ý nghĩa - Giá trị
                             Chọn Byte, Integer, Long Integer, Single, Double,
          Field Size
                               Replication ID
Number                       General, Currency,        Standard,   Fix,   Percent,
          Format
                               Scientific
          Decimal Places     Số số lẻ: Auto: tự động
          Field Size         Chiều dài tối đa cho phép nhập liệu
 Text     Format             >: Toàn chữ hoa; <: Toàn chữ thường;….
          Allow Zero Length Chấp nhận để trống hay không (Yes/No)
Các thuộc tính khác

  Field    Thuộc tính                     Ý nghĩa - Giá trị
                        General Data, Long Date, Medium Date, Short Date,
Date/Time Format          Long Time, Medium Time, Short Time. Nếu là
                          ngày tháng thì bạn nên chọn là dd/MM/yyyy
 Yes/No    Format       Yes/No; True/False; On/Off
           Format       General Number, Currency, Euro, Fixed, Standard,…
Currency   Decimal
                        Số số lẻ: Auto: tự động
             Places
Ký hiệu Input Mask
0   Tập hợp những số từ 0 đến 9, bắt buộc nhập, không chấp nhận dấu cộng
       (+) và dấu trừ (-)
9   Những số từ 0 đến 9 hoặc khoảng trắng (blank), không bắt buộc nhập,
      chấp nhận dấu cộng (+) và dấu trừ (-)
#   Số hoặc khoảng trắng (blank), không bắt buộc phải nhập, khoảng trắng
       được hiển thị trong chế độ soạn thảo nhưng lúc lưu lại thì nó bị loại bỏ,
       chấp nhận dấu cộng (+) hoặc trừ (-)
L   Ký tự từ A đến Z, bắt buộc phải nhập
?   Ký tự từ A đến Z, không bắt buộc phải nhập
a   Ký tự từ A đến Z hoặc số từ 0 đến 9, bắt buộc phải nhập
A   Ký tự từ A đến Z hoặc số từ 0 đến 9, không bắt buộc phải nhập
Ký hiệu Input Mask
  &    Ký tự bất kỳ và khoảng trắng, bắt buộc phải nhập
  C    Ký tự bất kỳ và khoảng trắng, không bắt buộc phải nhập
. , : Quy định cách đặt dấu phân cách phần nghìn, ngày tháng và dấu phân
; - / cách. Điều này tùy thuộc vào cách quy định môi trường trong Control
      Panel

  <    Đổi tất cả những ký tự thành chữ thường
  >    Đổi tất cả những ký tự thành chữ hoa
  !    Quy định lại cách hiển thị dữ liệu sang trái, thông thường khi bạn nhập
       dữ liệu vào nó tự động điền từ trái qua phải

      Ký tự theo sau xem như là một hằng trị. Ví dụ a sẽ biến thành A
Ký hiệu Input Mask
   Ví dụ:
       Nhập ngày tháng dạng 29/08/2007
        00/00/0000
       Nhập mã số sinh viên dạng DTH060101
        >LLL000000
Thuộc tính nhập liệu
Thuộc tính nhập liệu (Lookup)

Display Control     •Textbox: Tạo điều khiển Textbox.
                    •Listbox: Tạo điều khiển dạng hộp danh sách Listbox
                    •Combo box: Tạo điều khiển hộp Combo Box.


Row      Source Dữ liệu nguồn lấy từ Table/Query hoặc từ một danh sách
Type            có sẵn (Value List) hoặc từ một trường (Field List).
Row Source      Chọn tên Table/Query hoặc nhập danh sách các giá trị
                hoặc chọn tên trường tùy vào thuộc tính Row Source
                Type.
Table - Bảng

 Key - Khóa
Khóa
   Khóa chính:
       Xác định tính duy nhất của đối tượng, khác
        rỗng
   Khóa ngoại:
       Một (hoặc nhiều) trường của bảng là khóa
        chính của bảng khác
Table – Bảng

Hướng dẫn thực hành
Bảng
1.   Thiết kế bảng
2.   Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3.   Các thao tác khi nhập dữ liệu
Bảng
1.   Thiết kế bảng
2.   Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3.   Nhập dữ liệu
1. Thiết kế bảng
   B1: Chọn ngăn Table, click New mở hộp thoại New Table.
   B2: Chọn Design View, click OK → xuất hiện cửa sổ thiết kế
    table
   B3: Đặt tên trường trong cột Field Name, chọn kiểu dữ liệu
    trong cột Data Type và nhập thông tin mô tả ý nghĩa của
    trường trong cột Description (không bắt buộc).
   B4: Chuyển sang cửa sổ Field Properties (dùng chuột hoặc
    nhấn phím F6) để đặt lại các thuộc tính cho trường nếu cần.
   B5: Lặp lại các bước 3 và 4 để tạo thêm các trường khác (nếu
    cần).
   B6: Xác định khóa chính của bảng.
   B7: Lưu bảng: Nhấn Ctrl+S hoặc click nút Save hoặc vào
    FileSave và đặt tên cho bảng
Bước 1



                          Chọn New để
                          tạo bảng mới
         Chọn đối tượng
          bảng (Table)
Bước 2



          Chọn Design
         View để vào chế
            độ thiết kế




           Click OK
Bước 3

                         Nhập thông tin
   Đặt tên   Chọn kiểu
                         mô tả ý nghĩa
   trường     dữ liệu
                          của trường
Quy đinh mặt nạ

Bước 4
         (mẫu) nhập liệu

           Thể hiện tên
             trường

         Giá trị mặc nhiên


          Biểu thức kiểm
         tra số liệu nhập

         Thông báo khi
          nhập số liệu
           không thỏa
         Validation Rule


           Nếu chọn Yes
         thì bắt buộc phải
           nhập liệu cho
             Field này
Bước 5




               Click vào biểu
                tượng khóa
               (Primary key)
 Đặt con trỏ
ngay trường
  làm khóa
    chính
Bước 6




               Click OK
Đặt tên bảng
Bảng
1.   Thiết kế bảng
2.   Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3.   Nhập dữ liệu
2. Tạo quan hệ giữa các bảng
   B1: Click biểu tượng       hoặc R_click chọn
    Relationships hoặc vào ToolsRelationship.
   B2: Click chọn table trong hộp thoại Show Table và
    click Add để thêm các table vào cửa sổ Relationships,
    sau đó click Close đóng hộp thoại Show Table.
   B3: Click vào trường tham gia liên kết từ một bảng và rê
    trường đó sang trường tương ứng của bảng còn lại →
    xuất hiện hộp thoại Edit Relationship, chọn các tùy chọn,
    click Create
   B4: Tiếp tục tạo các liên kết khác (lặp lại bước 3).
   B5: Đóng cửa sổ Relationships và lưu lại cách trình
    bày
Bước 2      Click Add để
                 đưa bảng vào
                     cửa sổ
                 Relationships




Chọn một hoặc    Click Close để
nhiều bảng cần    đóng cửa sổ
 tạo quan hệ     Show Table lại
Bước 3
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng




        Bước 3
 khi nhập liệu vào
 table cho đầu (∞)
Access sẽ kiểm tra
 dữ liệu bên table
đầu (1), nếu đầu (1)
   không có thì
 Access sẽ báo lỗi


  Khi thay đổi nội
dung bên đầu (1) thì
những mẫu tin thuộc
 bên đầu (∞) có liên                  Khi xóa dữ liệu bên đầu (1) thì tất
hệ sẽ thay đổi theo                   cả những mẩu tin có liên hệ bên
                                           đầu (∞) sẽ bị xóa theo
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng




    Sơ đồ quan hệ
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng




    Lưu ý khi thiết lập quan hệ
       Hai field (trường) của hai table (bảng)
        phải cùng data type (kiểu dữ liệu), cùng
        size (chiều dài).
       Nếu dữ liệu đã nhập vào table rồi thì dữ
        liệu đó phải hợp với qui tắc của
        relationship, nếu không thì ta phải xoá
        hết dữ liệu mới thiết lập được
        relationship
Bảng
1.   Thiết kế bảng
2.   Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3.   Nhập dữ liệu
Nhập liệu
               Trong ngăn
                Table, chọn
                bảng cần mở
               Click biểu
                tượng
                hoặc click
                phải chọn
                Open
3 table
Lưu ý khi nhập liệu
   Đối với quan hệ 1-nhiều, phải nhập dữ
    liệu cho bảng bên đầu 1 trước
   Đối với các trường là khóa ngoại, nên
    sử dụng thuộc tính Lookup

More Related Content

PPTX
Microsoft Excel
PDF
Baigiangphanquery
PPT
Bai3 access-form
PPTX
Bai1 xaydung csdl-access
PPT
Microsoft excel www.khotrithuc.com
DOCX
Thuc hanh access
PPT
Microsoft Excel
Baigiangphanquery
Bai3 access-form
Bai1 xaydung csdl-access
Microsoft excel www.khotrithuc.com
Thuc hanh access

What's hot (14)

PDF
Chuong4
PDF
Chuong2
PDF
Tu hoc excel
PPT
02 access
PPTX
Excel 2007
PPT
Bai giang excel_2
PPTX
K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010
PPTX
Chủ đề 3
PDF
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
PDF
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
PPT
Baigiang query
PPT
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
PPT
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
PDF
Bài 7: Làm việc với truy vấn nâng cao - Giáo trình FPT
Chuong4
Chuong2
Tu hoc excel
02 access
Excel 2007
Bai giang excel_2
K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010
Chủ đề 3
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
Baigiang query
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
Bài 7: Làm việc với truy vấn nâng cao - Giáo trình FPT
Ad

Similar to 3 table (20)

PPT
03 table
PPT
Chương 2, Hướng dẫn tạo Table trong Access
DOC
Boi duong tin hoc excel rat hay
PPT
BG trung tam
PPT
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Table trong Access
PDF
Giao trinh-access 2003 full
PDF
Giáo trình access thực hành
DOCX
Young mine textbook
PPT
Bai 5 - 7: Bai giang chuong 5 - 7 Excel can ban
PDF
Lý thuyết excel làm việc với bảng tính
PDF
03.db.table
PPT
Giao trinh excel
PPT
Access1
PPT
bai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.ppt
PPT
Access Toan Tap
PPTX
bai-giang-excel.pptx
PPTX
Bai giang-excel2010
PPTX
05_Su dung bang tinh co ban_ThuyMV (3).pptx
PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PDF
Chuong 03 table
03 table
Chương 2, Hướng dẫn tạo Table trong Access
Boi duong tin hoc excel rat hay
BG trung tam
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Table trong Access
Giao trinh-access 2003 full
Giáo trình access thực hành
Young mine textbook
Bai 5 - 7: Bai giang chuong 5 - 7 Excel can ban
Lý thuyết excel làm việc với bảng tính
03.db.table
Giao trinh excel
Access1
bai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.ppt
Access Toan Tap
bai-giang-excel.pptx
Bai giang-excel2010
05_Su dung bang tinh co ban_ThuyMV (3).pptx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
Chuong 03 table
Ad

More from Học Huỳnh Bá (20)

PDF
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
PDF
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
PDF
Tell about a girl boy that you interested in
PDF
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
PDF
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
PDF
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
DOC
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
DOC
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
DOC
Chinese english writing skill - 商务写作教程
DOC
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
DOC
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
PDF
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
PDF
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
PDF
Giáo trình ms power point 2003
PDF
Giáo trình microsoft office excel 2003
PDF
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
PDF
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
PDF
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
PDF
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
PDF
Bảng chữ cái hiragana
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Tell about a girl boy that you interested in
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Bảng chữ cái hiragana

3 table

  • 2. Table  Bảng (Table) được tổ chức thành các trường (Field) và các mẫu tin (Record)  Là cấu trúc cơ bản để lưu trữ dữ liệu
  • 3. Các đặc trưng  Màn hình thiết kế bảng
  • 4. Các đặc trưng  Màn hình thiết kế bảng  Field Name: Tên trường  Data Type: Kiểu dữ liệu  Description: Mô tả ý nghĩa trường  Field Properties: Các thuộc tính của trường
  • 5. Table - Bảng Field Name – Tên trường
  • 6. Quy tắc đặt tên (field, control và table, query, …)  Chiều dài tối đa 64 ký tự.  Không sử dụng các ký tự: . ! ` [ ]  Không bắt đầu và không nên chứa khoảng trắng  Không chứa các ký tự đặc biệt có mã ASCII từ 0 đến 31.  Không được đặt tên trùng nhau trong cùng một đối tượng.  Không đặt tên trùng với các tên có sẵn của Access như tên hàm
  • 7. Table - Bảng Data Type – Kiểu dữ liệu
  • 9. Kiểu dữ liệu Kiểu Công dụng Kích thước Text Chuỗi ký tự Tối đa là 255 ký tự Memo Chuỗi ký tự Tối đa là 65.535 ký tự Number Số 1, 2, 4, hoặc 8 byte Date/Time Ngày và/hoặc giờ 8 byte Currency Tiền tệ 8 byte AutoNumber Số liên tục do Access tự gán và không đổi được 4 byte Yes/No Trị logic đúng (True) hoặc sai (False) 1 bit Đối tượng nhúng (hình ảnh, âm thanh, tài liệu OLE Object Tối đa 1 GB của Word, bảng tính Excel, Equation,..) HyperLink Siêu liên kết Tối đa 64.000 ký tự Lookup Tùy thuộc vào kiểu dữ Chọn giá trị và tìm kiếm từ bảng khác liệu của các giá trị Wizard trong danh sách
  • 10. Table - Bảng Field Properties – Các thuộc tính của trường
  • 11. Thuộc tính của trường
  • 12. Các thuộc tính chung Input Mask Quy đinh mặt nạ (mẫu) nhập liệu (không bắt buộc) Caption Tiêu đề Field hiển thị ở chế độ nhập liệu, không bắt buộc Default Value Giá trị mặc nhiên Validation Rule Biểu thức kiểm chứng số liệu nhập Validation Text Thông báo khi nhập số liệu không thỏa Validation Rule Required Nếu chọn Yes thì bắt buộc phải nhập liệu cho Field này Indexed Chọn No, hoặc Yes, Duplicate OK, hoặc Yes, No Duplicate
  • 13. Các thuộc tính khác Field Thuộc tính Ý nghĩa - Giá trị Chọn Byte, Integer, Long Integer, Single, Double, Field Size Replication ID Number General, Currency, Standard, Fix, Percent, Format Scientific Decimal Places Số số lẻ: Auto: tự động Field Size Chiều dài tối đa cho phép nhập liệu Text Format >: Toàn chữ hoa; <: Toàn chữ thường;…. Allow Zero Length Chấp nhận để trống hay không (Yes/No)
  • 14. Các thuộc tính khác Field Thuộc tính Ý nghĩa - Giá trị General Data, Long Date, Medium Date, Short Date, Date/Time Format Long Time, Medium Time, Short Time. Nếu là ngày tháng thì bạn nên chọn là dd/MM/yyyy Yes/No Format Yes/No; True/False; On/Off Format General Number, Currency, Euro, Fixed, Standard,… Currency Decimal Số số lẻ: Auto: tự động Places
  • 15. Ký hiệu Input Mask 0 Tập hợp những số từ 0 đến 9, bắt buộc nhập, không chấp nhận dấu cộng (+) và dấu trừ (-) 9 Những số từ 0 đến 9 hoặc khoảng trắng (blank), không bắt buộc nhập, chấp nhận dấu cộng (+) và dấu trừ (-) # Số hoặc khoảng trắng (blank), không bắt buộc phải nhập, khoảng trắng được hiển thị trong chế độ soạn thảo nhưng lúc lưu lại thì nó bị loại bỏ, chấp nhận dấu cộng (+) hoặc trừ (-) L Ký tự từ A đến Z, bắt buộc phải nhập ? Ký tự từ A đến Z, không bắt buộc phải nhập a Ký tự từ A đến Z hoặc số từ 0 đến 9, bắt buộc phải nhập A Ký tự từ A đến Z hoặc số từ 0 đến 9, không bắt buộc phải nhập
  • 16. Ký hiệu Input Mask & Ký tự bất kỳ và khoảng trắng, bắt buộc phải nhập C Ký tự bất kỳ và khoảng trắng, không bắt buộc phải nhập . , : Quy định cách đặt dấu phân cách phần nghìn, ngày tháng và dấu phân ; - / cách. Điều này tùy thuộc vào cách quy định môi trường trong Control Panel < Đổi tất cả những ký tự thành chữ thường > Đổi tất cả những ký tự thành chữ hoa ! Quy định lại cách hiển thị dữ liệu sang trái, thông thường khi bạn nhập dữ liệu vào nó tự động điền từ trái qua phải Ký tự theo sau xem như là một hằng trị. Ví dụ a sẽ biến thành A
  • 17. Ký hiệu Input Mask  Ví dụ:  Nhập ngày tháng dạng 29/08/2007 00/00/0000  Nhập mã số sinh viên dạng DTH060101 >LLL000000
  • 19. Thuộc tính nhập liệu (Lookup) Display Control •Textbox: Tạo điều khiển Textbox. •Listbox: Tạo điều khiển dạng hộp danh sách Listbox •Combo box: Tạo điều khiển hộp Combo Box. Row Source Dữ liệu nguồn lấy từ Table/Query hoặc từ một danh sách Type có sẵn (Value List) hoặc từ một trường (Field List). Row Source Chọn tên Table/Query hoặc nhập danh sách các giá trị hoặc chọn tên trường tùy vào thuộc tính Row Source Type.
  • 20. Table - Bảng Key - Khóa
  • 21. Khóa  Khóa chính:  Xác định tính duy nhất của đối tượng, khác rỗng  Khóa ngoại:  Một (hoặc nhiều) trường của bảng là khóa chính của bảng khác
  • 22. Table – Bảng Hướng dẫn thực hành
  • 23. Bảng 1. Thiết kế bảng 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng 3. Các thao tác khi nhập dữ liệu
  • 24. Bảng 1. Thiết kế bảng 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng 3. Nhập dữ liệu
  • 25. 1. Thiết kế bảng  B1: Chọn ngăn Table, click New mở hộp thoại New Table.  B2: Chọn Design View, click OK → xuất hiện cửa sổ thiết kế table  B3: Đặt tên trường trong cột Field Name, chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type và nhập thông tin mô tả ý nghĩa của trường trong cột Description (không bắt buộc).  B4: Chuyển sang cửa sổ Field Properties (dùng chuột hoặc nhấn phím F6) để đặt lại các thuộc tính cho trường nếu cần.  B5: Lặp lại các bước 3 và 4 để tạo thêm các trường khác (nếu cần).  B6: Xác định khóa chính của bảng.  B7: Lưu bảng: Nhấn Ctrl+S hoặc click nút Save hoặc vào FileSave và đặt tên cho bảng
  • 26. Bước 1 Chọn New để tạo bảng mới Chọn đối tượng bảng (Table)
  • 27. Bước 2 Chọn Design View để vào chế độ thiết kế Click OK
  • 28. Bước 3 Nhập thông tin Đặt tên Chọn kiểu mô tả ý nghĩa trường dữ liệu của trường
  • 29. Quy đinh mặt nạ Bước 4 (mẫu) nhập liệu Thể hiện tên trường Giá trị mặc nhiên Biểu thức kiểm tra số liệu nhập Thông báo khi nhập số liệu không thỏa Validation Rule Nếu chọn Yes thì bắt buộc phải nhập liệu cho Field này
  • 30. Bước 5 Click vào biểu tượng khóa (Primary key) Đặt con trỏ ngay trường làm khóa chính
  • 31. Bước 6 Click OK Đặt tên bảng
  • 32. Bảng 1. Thiết kế bảng 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng 3. Nhập dữ liệu
  • 33. 2. Tạo quan hệ giữa các bảng  B1: Click biểu tượng hoặc R_click chọn Relationships hoặc vào ToolsRelationship.  B2: Click chọn table trong hộp thoại Show Table và click Add để thêm các table vào cửa sổ Relationships, sau đó click Close đóng hộp thoại Show Table.  B3: Click vào trường tham gia liên kết từ một bảng và rê trường đó sang trường tương ứng của bảng còn lại → xuất hiện hộp thoại Edit Relationship, chọn các tùy chọn, click Create  B4: Tiếp tục tạo các liên kết khác (lặp lại bước 3).  B5: Đóng cửa sổ Relationships và lưu lại cách trình bày
  • 34. Bước 2 Click Add để đưa bảng vào cửa sổ Relationships Chọn một hoặc Click Close để nhiều bảng cần đóng cửa sổ tạo quan hệ Show Table lại
  • 36. 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng Bước 3 khi nhập liệu vào table cho đầu (∞) Access sẽ kiểm tra dữ liệu bên table đầu (1), nếu đầu (1) không có thì Access sẽ báo lỗi Khi thay đổi nội dung bên đầu (1) thì những mẫu tin thuộc bên đầu (∞) có liên Khi xóa dữ liệu bên đầu (1) thì tất hệ sẽ thay đổi theo cả những mẩu tin có liên hệ bên đầu (∞) sẽ bị xóa theo
  • 37. 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng Sơ đồ quan hệ
  • 38. 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng Lưu ý khi thiết lập quan hệ  Hai field (trường) của hai table (bảng) phải cùng data type (kiểu dữ liệu), cùng size (chiều dài).  Nếu dữ liệu đã nhập vào table rồi thì dữ liệu đó phải hợp với qui tắc của relationship, nếu không thì ta phải xoá hết dữ liệu mới thiết lập được relationship
  • 39. Bảng 1. Thiết kế bảng 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng 3. Nhập dữ liệu
  • 40. Nhập liệu  Trong ngăn Table, chọn bảng cần mở  Click biểu tượng hoặc click phải chọn Open
  • 42. Lưu ý khi nhập liệu  Đối với quan hệ 1-nhiều, phải nhập dữ liệu cho bảng bên đầu 1 trước  Đối với các trường là khóa ngoại, nên sử dụng thuộc tính Lookup