SlideShare a Scribd company logo
GIÁO TRÌNH 
ĐÀO TẠO TUYÊN TRUYỀN VIÊN 
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 
PGS.TS TRẦN ĐÁNG 
CHỦ TỊCH HIỆP HỘI TPCN VIỆT NAM 
Hà Nội, ngày 1/10/2014
# 
NỘI DUNG: 
Phần I: Kỹ năng giáo dục truyền thông: 
Bài 1: Đại cương về giáo dục truyền thông 
Bài 2: Giáo dục sức khỏe 
Bài 3: Kỹ năng truyền thông TPCN 
Bài 4: Tư vấn TPCN 
Phần II: Kiến thức về TPCN: 
Bài 5: Đại cương TPCN 
Bài 6: Bán hàng đa cấp 
Bài 7: Sản phẩm K-link
# 
PHẦN I: 
KỸ NĂNG GIÁO DỤC TRUYỀN THÔNG
BÀI 1: 
ĐẠI CƯƠNG VỀ 
GIÁO DỤC TRUYỀN THÔNG
# 
I. KHÁI NIỆM: 
1. Truyền thông là gì ? 
Truyền thông là một quá trình liên tục chia sẻ 
thông tin, kiến thức, thái độ, tình cảm và kỹ 
năng tạo sự hiểu biết lẫn nhau giữa bên 
truyền và bên nhận để dẫn tới những thay 
đổi trong nhận thức và hành động. 
Như vậy, truyền thông là một quá trình liên tục, có 
nghĩa là nó không diễn ra trong chốc lát, mà kéo 
dài về mặt thời gian. Quá trình đó diễn ra giữa 2 
bên: bên truyền và bên nhận. Cả 2 bên chia sẻ 
lẫn nhau về thông tin, kiến thức, thái độ, tình 
cảm và kỹ năng, vì: 
- Có thông tin đầy đủ, kịp thời và có hệ thống thì 
mới có kiến thức. 
- Có kiến thức đúng đắn và đầy đủ thì mới xác 
định được thái độ đúng. 
- Có thái độ đúng thì mới có tình cảm đúng, vì thái 
độ là biểu hiện của lý, còn tình cảm là biểu hiện 
của tình. 
- Có thông tin, kiến thức, thái độ, tình cảm đúng 
đắn, thì mới có sự vận dụng một cách tự giác; từ 
đó mới tạo được kỹ năng và thực hành tốt.
# 
2. Cần phân biệt truyền thông với 
thông tin và giáo dục 
2.1. Thông tin 
Thông tin là những dữ liệu thô hoặc các 
dữ liệu đã được xử lý, được phân 
tích, được các cá nhân, tổ chức phổ 
biến thông qua sách báo, các báo 
cáo, các kết quả nghiên cứu, các 
bảng biểu, đồng thời thông tin còn là 
quá trình đưa những dữ liệu đó đến 
người nhận (các nhà quản lý, các 
nhà vạch chính sách, công chúng ... ) 
để tạo và nâng cao nhận thức giác 
ngộ, hiểu biết của họ.
# 
Từ đó có thể thấy rằng: truyền thông 
khác với thông tin. Nếu như thông 
tin có thể diễn ra một lần, thì truyền 
thông lại đòi hỏi liên tục. 
Thông tin không đòi hỏi sự hiểu biết lẫn 
nhau giữa bên truyền và bên nhận, còn 
truyền thông thì đây là yêu cầu bắt 
buộc. Thông tin chỉ hạn chế trong 
thông tin và kiến thức, còn truyền 
thông mở ra cả thái độ, tình cảm và kỹ 
năng. Thông tin chỉ đòi hỏi người ta 
tăng thêm kiến thức, còn truyền thông 
đòi hỏi phải tạo được sự thay đổi về 
nhận thức và hành động.
# 
2.2 Giáo dục: 
Giáo dục có thể được định nghĩa 
như là một quá trình truyền thông 
được tiến hành một cách hệ 
thống và có cấu trúc chặt chẽ 
giữa người truyền (giáo viên) và 
nhóm đối tượng đặc thù (học 
sinh) nhằm khuyến khích sự tìm 
hiểu và phân tích để có được 
những quyết định căn cứ trên 
những thông tin ấy, dẫn tới 
những thay đổi trong nhận thức, 
thái độ và hành động
# 
Nói một cách nôm na, giáo dục là 
một quá trình dạy và học, trong 
đó, kiến thức được tập hợp lại một 
cách hệ thống và được người thầy 
(giảng viên) truyền đạt cho người học 
(học viên). Tùy theo hình thức tiến 
hành, người ta chia ra: 
- Giáo dục chính quy: Gồm hệ thống 
các trường phổ thông, các trường 
trung học và đại học, các trường 
chuyên nghiệp. 
- Giáo dục không chính quy: Gồm các 
lớp xóa mù, các lớp bổ túc, các lớp 
dạy nghề ... 
Với cả hai hệ thống giáo dục này, đều có 
thể tiến hành giáo dục – tuyên truyền 
về Thực phẩm chức năng
# 
II. MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ TPCN: 
Nguồn 
(S) 
KÊNH (C) 
Thông điệp (M) 
Người nhận 
(R) 
Hiệu quả 
(E) 
Phản hồi (F) 
Ký hiệu: 
•S: Nguồn truyền 
•R: Nơi nhận 
•C: Kênh truyền thông 
•M: Thông điệp truyền 
thông 
•F: Phản hồi 
•E: Hiệu quả
# 
Muốn thực hiện truyền thông thì 
người truyền thông (nguồn 
truyền thông S) phải xem xét 
đối tượng truyền thông của 
mình là ai (nơi nhận R), họ 
cần được truyền thông về vấn 
đề gì trong nhận thức (M) và 
hành động (E), thông qua 
những kênh hoặc phương 
tiện nào (C) để có thể đưa ra 
nội dung cần thiết (M) đến với 
đối tượng (R) và bằng cách 
nào nắm được phản ứng của 
đối tượng trước những thông 
điệp chuyển tới họ ( kênh 
phản hồi F).
# 
Nói tóm tắt: Mô hình truyền thông bằng 
các từ sau đây: 
• AI 
• NÓI GÌ 
• CHO AI 
• NHẰM MỤC ĐÍCH GÌ 
• BĂNG CON ĐƯỜNG NÀO 
• LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT 
- Nguồn truyền 
- Thông điệp 
- Người nhận 
- Hiệu quả 
- Kênh 
- Phản hồi 
- S 
- M 
- R 
- E 
- C 
- F
# 
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ ĐỐI TƯỢNG 
TRUYỀN THÔNG 
1. Cách tiếp cận truyền thông: 
Có 4 cách tiếp cận truyền thông sau đây sẽ được 
áp dụng để tuyên truyền vận động các đối 
tượng: 
- Chuyển tải thông tin để nâng cao kiến thức và 
trình độ nhận thức (K). 
- Hướng dẫn để nâng cao trình độ (K) và kỹ 
năng thực hành (P). 
- Thuyết phục để thay đổi thái độ (A) và vận 
động thực hành (P). 
- Đối thoại để thay đổi cả nhận thức, thái độ và 
thực hành (KAP).
# 
2. ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG: 
2.1. Những người lãnh đạo và 
quản lý, bao gồm: 
- Các vị lãnh đạo Đảng và chính 
quyền các cấp. 
- Các vị đại biểu Quốc hội và đại 
biểu Hội đồng nhân dân các 
cấp. 
- Các vị lãnh đạo đoàn thể, quần 
chúng và tổ chức xã hội. 
- Các giám đốc, chủ doanh 
nghệp. 
- Đội ngũ thông tin đại chúng.
# 
2.2. Những người sản xuất, 
trồng trọt, chăn nuôi, chế 
biến. 
2.3. Những người làm dịch vụ 
(buôn bán, phục vụ ăn uống, 
kể cả các cơ sở ăn uống và 
thức ăn đường phố, nội trợ 
gia đình). 
2.4. Người tiêu dùng: Người 
sử dụng sản phẩm Thực 
phẩm chức năng (người 
khỏe, người ốm). 
2.5. Những người tham gia 
truyền thông về Thực phẩm 
chức năng.
# 
IV. THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG: 
1. Nguyên tắc xây dựng thông 
điệp: 
+ Phù hợp luật, chính sách, văn bản quy 
phạm, quy chế. 
+ Xoay quanh việc phục vụ cho vấn đề trung 
tâm là đảm bảo CLVSATTP của TPCN. 
+ Thích hợp với nhóm đối tượng đã chia và đã 
chọn. 
+ Được xây dựng trên cơ sở kết quả nghiên 
cứu khoa học, được thử nghiệm trước 
khi phổ biến rộng rãi và các tác dụng đã 
được công nhận. 
+ Đơn giản – dễ hiểu – dễ nhớ - dễ làm. 
+ Chính xác, nhất quán 
+ Thường xuyên được xem xét và kiểm định 
lại qua nghiên cứu và đánh giá để điều 
chỉnh phù hợp với đối tượng và yêu cầu 
của tuyên truyền viên vận động.
# 
2. Chủ đề trung tâm: 
Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng 
Thực phẩm chức năng
“Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng” 
# 
Hiểu đúng – Correct Understanding 1 Định nghĩa - Definition 
2 1 Sản xuất - Manufacturing 
2 Kinh doanh - Dealing 
3 
Công bố & Quảng cáo 
Claim &Advertisement 
4 Quản lý - Management 
1 
2 Phân loại - Classification 
3 Phân biệt - Differentiation 
4 Tác dụng - Efficacy 
3 Dùng đúng – Correct Usage 1 Đối tượng – Target Object 
2 Liều lượng - Dosage 
3 Thời gian – Duration 
4 Cách dùng – Instruction of Usage 
Làm đúng – Correct Implementation
# 
3. Các nội dung chính của thông điệp: 
3.1. Mối quan hệ giữa TPCN và sức khỏe: 
Làm cho các đối tương thấy rõ: 
+ Nguy cơ sức khỏe 
+ Tác dụng của TPCN
# 
3.2. TPCN là gì? 
• Định nghĩa 
• Phân loại 
• Phân biệt 
• Tác dụng 
• Quản lý 
• Sản xuất – Kinh doanh 
• Công bố - Quảng cáo 
• Tiêu dùng
# 
3.3. Trách nhiệm của mỗi người: 
đã nêu trong hiến pháp, pháp luật. 
3.4. Trách nhiệm của người sản 
xuất: Đảm bảo tính pháp luật và 
đạo đức. 
3.5. Trách nhiệm của lãnh đạo, 
quản lý 
3.6. Trách nhiệm của người dịch 
vụ 
3.7. Trách nhiệm của người tiêu 
dùng: từ lựa chọn đảm bảo quyết 
định cho bản thân và gia đình
# 
3.8. Các biện pháp đảm bảo 
CLVSATTP ở các khâu: 
+ Khâu sản xuất, trồng trọt, 
chăn nuôi. 
+ Xuất nhập khẩu 
+ Lưu thông phân phối, bảo 
quản 
+ Chế biến: tại doanh nghiệp, 
các cơ sở và gia đình. 
+ Sử dụng sản phẩm TPCN. 
3.9. Phòng chống NĐTP, các 
bệnh truyền qua TP và các 
bệnh mạn tính 
3.10. Biện pháp tăng cường 
sức khỏe,kéo dài tuổi thọ
# 
V. KÊNH TRUYỀN THÔNG: 
1. Những nguyên tắc huy động 
các kênh truyền thông: 
1.1. Cần huy động và sử dụng kết 
hợp một cách có hiệu quả nhiều 
kênh truyền thông, nhiều 
phương tiện để thực hiện 
truyền thông về TPCN. 
1.2. Cần khuyến khích các cách tiếp 
cận mới, có sáng tạo trong việc 
sử dụng và huy động các kênh 
truyền thông (Ví dụ kết hợp 
giữa tuyên truyền – giáo dục và 
giải trí)
# 
1.3. Cần tăng cường sự hỗ trợ 
qua lại giữa truyền thông đại 
chúng và truyền thông trực tiếp 
nhằm tăng hiệu quả của từng 
kênh. 
1.4. Truyền thông đại chúng chịu 
trách nhiệm về sự chuyển đổi 
nhận thức của các cấp lãnh 
đạo, của quảng đại quần chúng 
và các nhóm đối tượng, tạo 
môi trường thuận lợi cho việc 
thực hiện các kênh truyền 
thông khác
# 
1.5. Truyền thông trực tiếp sẽ tập 
trung vào các nhóm đối tượng 
đã chọn, nhằm vận động và 
thuyết phục họ nâng cao hiểu 
biết về TPCN. 
1.6. Trong điều kiện đổi mới kinh 
tế - xã hội ở nước ta, cần 
nghiên cứu những kênh truyền 
thông mới để huy động và khai 
thác triệt để phục vụ cho yêu 
cầu: Hiểu đúng – Làm đúng - 
Dùng đúng TPCN
# 
2. Chiến lược huy động và sử dụng các 
kênh truyền thông: 
2.1. Các kênh truyền thông trực tiếp: 
2.1.1. Tăng cường truyền thông trực tiếp thông 
qua đội ngũ tuyên truyền viên. 
2.1.2. Tuyên truyền viên trực tiếp thông qua các 
đoàn thể quần chúng, các tổ chức xã hội cần 
tập trung vào mỗi đối tượng của mỗi đoàn thể 
và tổ chức nhằm thúc đẩy công tác tuyên truyền 
có hiệu quả: 
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 
- Hội Nông dân 
- Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam 
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 
- Các tổ chức quần chúng khác: Hội chữ thập đỏ, 
Hội người tiêu dùng, Hội tim mạch, Hội tiểu 
đường, Hội ung thư ....
# 
2.2. Kênh truyền thông đại chúng: 
2.2.1. Phát thanh và truyền hình: 
- Cần dành nhiều thời gian hơn nữa để 
chuyển tải các thông điệp về TPCN. 
- Cần xác định rõ đặc điểm và nhu cầu của 
thính – khán giả, những thể loại và chương 
trình được họ ưa thích để sử dụng những nội 
dung và hình thức đạt hiệu quả cao. 
- Cần xây dựng những tiểu phẩm cực ngắn 
(radio/TV- spot) với những thông điệp về chất 
lượng, tác dụng của sản phẩm TPCN xúc 
tích, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo phát định 
kỳ xen kẽ các chương trình được thính – 
khán giả ưa thích nhất. 
- Các chương trình phát thanh và TV có nội 
dung TPCN cần được in thành băng để phổ 
biến ở cơ sở thông qua hệ thống truyền hình 
– phát thanh ở tỉnh, huyện, đặc biệt hệ thống 
phát thanh ở xã, phường và hệ thống mạng 
lưới chiếu băng hình.
# 
2.2.2. Báo chí 
- Cần xác định đặc điểm, nhu cầu thông tin và 
thể loại yêu thích của đối tượng độc giả nhằm 
xây dựng những nội dung thông điệp phù hợp. 
- Các trang chuyên đề, chuyên mục cần được 
tăng cường cả số lượng, chất lượng nhất là 
tính hấp dẫn. Mục hỏi đáp và hướng dẫn thực 
hành phòng ngừa bệnh tật, nâng cao sức khỏe 
cần mở rộng trên mặt báo chí. 
- Các báo và tạp chí có số phát hành lớn cần 
tăng cường hơn nữa tin và bài với nội dung về 
TPCN. 
- Cần đưa những thể loại ít chữ nhiều hình, dễ 
hiểu như truyện tranh, biếm họa, quảng cáo .... 
để chuyển tải nội dung về TPCN tới các đối 
tượng có trình độ văn hóa thấp.
# 
2.3 Các kênh truyền thông khác: 
2.3.1. Văn nghệ dân gian: 
Tận dụng loại hình văn 
nghệ dân gian, đặc biệt 
vùng nông thôn, miền núi 
dân tộc, thông qua các 
văn nghệ xung kích, đội 
tuyên truyền viên để 
truyển tải nội dung thông 
điệp liên quan đến sức 
khỏe và TPCN.
# 
2.3.2. Giáo dục: 
Giáo dục về CLVSATTP và TPCN 
nên trở thành học tập bắt buộc 
ở các cấp học, bậc học, ngành 
học một cách thích hợp, chú ý 
hình thức giáo dục ngoài nhà 
trường chính quy như xóa mù, 
bổ túc văn hóa, dạy nghề ... 
2.3.3. Quảng cáo: 
Quảng cáo phải trở thành kênh 
hữu hiệu của công tác IEC về 
bảo vệ sức khỏe và TPCN. 
Các hình thức áp dụng tùy tình 
hình, cần tậ dụng tối đa điều 
kiện (trên TV, radio, khẩu hiệu, 
biểu ngữ, trên báo chí, bao bì 
các mặt hàng thực phẩm ... )
# 
2.3.4. Các kênh truyền thông khác: 
- Trao đổi trong gia đình, bạn bè, hàng xóm 
- Trao đổi người sử dụng thực phẩm và 
người sản xuất, buôn bán. 
- Các đội tuyên truyền viên cơ động. 
- Thi tìm hiểu 
- Hội thảo người tiêu dùng. Hội thảo khách 
hàng. 
- Hội thi kỹ thuật. 
- Triển lãm, hội chợ. 
- Tư vấn, tuyên truyền tại các chợ. 
- Hội thi người đẹp ....
BÀI 2: 
GIÁO DỤC SỨC KHỎE
# 
I. ĐẠI CƯƠNG: 
1. Tại sao cần phải giáo dục sức 
khỏe ? 
1.1. Lý do khoa học: 
Để thực hiện các động tác rửa tay trước 
khi chế biến thực phẩm, về khía 
cạnh khoa học tự nhiên, nếu dụng 
cụ đã chuẩn bị xong, việc thực hiện 
chỉ đòi hỏi thời gian rất ngắn (1-2 
phút). Tuy nhiên, để thuyết phục 
một cá nhân và một cộng đồng, 
chấp nhận biện pháp VSATTP này 
để bảo vệ và nâng cao sức khỏe 
của mình của gia đình mình, của xã 
hội mình không phải là vấn đề đơn 
giản của khoa học tự nhiên nữa mà 
phải có khoa học xã hội dự phần 
vào.
# 
Khoa học xã hội gồm có các lĩnh vực 
chính sau đây: 
- Chính trị học 
- Kinh tế học 
- Lịch sử học 
- Nhân chủng học 
- Xã hội học 
- Tâm lý học 
Ba môn: Nhân chủng học – Xã hội 
học – Tâm lý học, được gọi chung 
là khoa học về thái độ. Tuyên 
truyền giáo dục sức khỏe sử dụng 
rất nhiều môn khoa học về thái độ 
và có thể được định nghĩa như là 
“Ứng dụng của khoa học về thái 
độ vào lĩnh vực sức khỏe và 
bệnh tật”.
# 
1.2. Lý do kinh tế: 
Giáo dục sức khỏe có một ý nghĩa rất quan trọng trên khía cạnh kinh 
tế. Muốn chăm sóc sức khỏe cho mọi người có 2 biện pháp: 
- Đào tạo rất nhiều cán bộ y tế, tăng cường mạng lưới y tế càng 
nhiều càng tốt, có thể chăm lo sức khỏe cho mọi người. Biện pháp 
này không thực tế, vì đòi hỏi một vốn đầu tư kinh phí rất lớn để 
đào tạo và nuôi dưỡng cán bộ y tế của mạng lưới dày đặc này và 
mất rất nhiều thời gian. 
- Biện pháp thứ hai là hướng dẫn mọi người thấy trách nhiệm tự 
chăm lo sức khỏe cho bản thân mình, biến mỗi người dân thành 
một cán bộ y tế có kiến thức bảo vệ sức khỏe phổ cập, sơ đẳng, 
biết một số biện pháp vệ sinh cơ bản, để có thể bất cứ lúc nào, bất 
cứ ở đâu, chăm lo sức khỏe cho chính mình và cho mọi người 
chung quanh. 
Biện pháp thứ hai là biện pháp ít tốn kém và hiệu quả hơn. Biện pháp 
nàu chính là biện pháp giáo dục sứckhỏe cho mọi người, theo câu 
ngạn ngữ: “Nếu chúng ta cho một người đói một con cá, chúng ta 
chỉ cứu sống họ một ngày, nếu chúng ta vừa cho họ một con cá 
vừa dạy họ cách câu cá, chúng ta sẽ nuôi sống họ suốt đời”.
# 
Thật vậy, người cán bộ y tế mang 
dịch vụ chăm sóc hàng ngày cho 
mỗi người dân, dẫu tích cực cũng 
không bằng cách dạy họ kiến 
thức phổ cập giữ gìn sức khỏe. 
Người cán bộ y tế có đi xây hàng 
vạn cầu tiêu cũng không bằng 
gieo được vào đầu nhân dân ý 
thức về việc phóng uế bừa bãi, 
ảnh hưởng đến sức khỏe của 
mình, của bà con thôn xóm mình. 
Tất nhiên là công tác dịch vụ 
chăm sóc sức khỏe hàng ngày 
sức khỏe của nhân dân cũng như 
công tác xây dựng cầu tiêu, nhà 
tắm ...là vô cùng cần thiết và quan 
trọng.
# 
1.3. Giáo dục sức khỏe trong chăm sóc 
sức khỏe ban đầu: 
Giáo dục sức khỏe là một trong 10 yếu tố 
chiến lược “Chăm sóc sức khỏe ban 
đầu” của Bộ Y tế đề ra. Giáo dục sức 
khỏe có một vai trò rất lớn trong việc 
hoạch định một chiến lược y tế. 
• Giáo dục sức khỏe phải phác thảo được 
chính sách mới, thích hợp với nguyên tắc: 
“Chăm sóc sức khỏe ban đầu và chiến 
lược sức khỏe cho mọi người”. 
• Giáo dục sức khỏe phải hỗ trợ việc phát 
triển tài nguyên nhân lực. Nhân lực này 
phải có khả nẳng cần thiết để thực hiện 
mục tiêu đào tạo thích hợp.
# 
• Phải xác định được phương 
pháp giáo dục nào thích hợp 
nhất, để gia tăng sự tham gia 
tích cực cũng như tinh thần tự 
quyết của mỗi người và của 
cộng đồng, vào công việc 
chăm lo sức khỏe. 
• Giáo dục sức khỏe phải tăng 
cường sự tiếp cận với nhiều 
khu vực và gia tăng sự phối 
hợp các hoạt động giáo dục 
bằng cách sử dụng kỹ thuật 
học thích nghi. 
• Giáo dục sức khỏe phải dành 
nhiều thì giờ hơn nữa, chú tâm 
đến việc theo dõi và lượng giá
2. Ai sẽ làm công tác giáo dục sức khỏe? 
• Cán bộ Y tế 
• Cán bộ giáo dục 
• Các ngành khác 
• Tuyên truyền viên 
#
# 
3. Giáo dục sức khỏe là gì? 
3.1. Giáo dục sức khỏe là một môn 
khoa học xã hội có mục đích: 
+ Thông báo các vấn đề sức khỏe để 
mọi người và quần chúng biết. 
+ Giới thiệu các dịch vụ sức khỏe để 
mỗi người và quần chúng hiểu biết. 
+ Vận động mỗi người và quần chúng 
thay đổi thái độ để tham gia tích cực 
vào các công tác tự bảo vệ sức khỏe 
cho mình và cho mọi người. 
+ Giới thiệu sản phẩm TPCN để mỗi 
người hiểu đúng, sử dụng đúng.
# 
3.2. Giáo dục sức khỏe có thể so sánh như 
công tác giảng dạy: 
Giảng viên Nội dung bài giảng Học viên 
Phương pháp 
sư phạm 
Tuyên truyền 
viên 
Nguồn thông tin CỘNG ĐỒNG 
Phương pháp và kỹ 
thuật truyền thông
# 
3.3. Soạn thảo chương trình giáo dục 
sức khỏe: 
Muốn soạn thảo một chương 
trình giáo dục sức khỏe cần 
giải đáp các câu hỏi sau 
đây: 
• Giáo dục sức khỏe cho đối 
tượng nào? 
• Giáo dục sức khỏe là cái gì? 
• Giáo dục sức khỏe bằng 
phương tiện nào? 
• Làm sao để biết chương trình 
giáo dục sức khỏe đạt được 
kết quả?
# 
3.3.1. Việc đầu tiên là phải xác 
định nhóm mục tiêu, tức là 
nhóm người liên quan đến vấn 
đề giáo dục sức khỏe. Việc xác 
định nhóm người này đòi hỏi một 
cuộc khảo sát dịch tễ học.
# 
3.3.2. Muốn biết phải giáo dục cái 
gì, nhất thiết phải soạn thảo và 
thực hiện một cuộc điều tra dịch 
tễ học phân tích xã hội học sẽ 
giúp xác định được tâm lý nhóm 
mục tiêu: 
- Họ đang nghĩ, hiểu biết và cần 
được thuyết phục hành động ra 
sao? 
- Tại sao họ không hành động 
thuận lợi để bảo vệ và nâng cao 
sức khỏe trong vấn đề này? 
- Họ cần được hiểu biết và cần 
được thuyết phục hành động ra 
sao ? 
Kết quả phân tích nhóm mục tiêu sẽ 
giúp soạn thảo nội dung nguồn 
thông tin thích hợp.
# 
3.3.3. Khi đã nghiên cứu được nguồn 
thông tin thích hợp, phải điều tra, để 
chọn phương tiện thích hợp nhất, có sẵn 
tại địa phương, có tác dụng nhất để 
truyền đạt nguồn thông tin đến nhóm 
người cần giáo dục sức khỏe. 
3.3.4. Muốn đánh giá kết quả đạt được 
của một chương trình giáo dục sức 
khỏe, phải thiết lập một hệ thông đo 
lường 
Hệ thống này phải xác định được chuyển 
biến về suy nghĩ, về nhận thức, về thái độ 
và hành động của nhóm người được giáo 
dục sức khỏe trước và sau khi chương 
trình được triển khai thực hiện. Các 
phương pháp thăm dò sẽ giúp có kết quả 
mong muốn.
# 
II. SOẠN THẢO MỘT CHƯƠNG TRÌNH GIÁO 
DỤC SỨC KHỎE VỀ TPCN: cần các bước sau: 
Bước 1: Xác định mục tiêu 
Ví dụ: 
+ Thực trạng một vấn đề sức khỏe 
đang có trong cộng đồng. 
+ Các nguy cơ tạo nên vấn đề đó. 
+ Giải pháp phòng, chống trong 
đó có vai trò của TPCN.
# 
Bước 2: Khảo sát thực tiễn và thu 
thập số liệu về: 
(1) Thực trạng vấn đề sức khỏe 
đang có trong cộng đồng: 
+ Số lượng, tỷ lệ mắc 
+ Tác hại, tổn thất 
(2) Các nguyên nhân, nguy cơ tạo 
nên “vấn đề” sức khỏe. 
(3) Giải pháp phòng chống – Vai trò 
của TPCN
# 
Bước 3: Soạn thảo chương trình 
giáo dục sức khỏe liên quan đến TPCN: 
I.ĐẶT VẤN ĐỀ: 
- Nêu vấn đề 
- Dẫn dắt vấn đề cần giải quyết 
- Xác định mục tiêu của buổi giáo dục sức khỏe. 
II. SƠ LƯỢC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ QUAN LIÊN QUAN. 
III. THỰC TRẠNG – NGUYÊN NHÂN VÀ NGUY CƠ 
1. Thực trạng: 
• Số lượng, tỷ lệ mắc 
• Tác hại, tổn thất 
2. Nguyên nhân và nguy cơ 
IV. GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG: 
Vai trò của TPCN (cơ chế tác dụng) 
V. SẢN PHẨM TPCN (Cơ chế, tác dụng, cách dùng)
# 
Bước 4: 
• Rút kinh nghiệm 
• Sửa chữa 
• Bổ sung
# 
III. MỘT VÀI NGUYÊN TẮC CHỌN PHƯƠNG 
PHÁP GIÁO DỤC SỨC KHỎE: 
1. Định nghĩa: 
Phương pháp là thể thức thực hiện 
một chương trình hay một dự án. 
Trong lĩnh vực tuyên truyền giáo dục 
sức khỏe, có 2 phương pháp: 
phương pháp một chiều và 
phương pháp hai chiều.
# 
1.1. Phương pháp một chiều 
có đặc điểm: 
• Giáo dục trực tiếp 
• Truyền đạt có hệ thống kiến thức 
• Tham gia giới hạn hay không có sự 
tham gia của đối tượng được tuyên 
truyền giáo dục 
• Tác động một chiều, không có phản 
ứng nhận thấy của đối tượng được 
tuyên truyền giáo dục. 
Thí dụ: thuyết trình, buổi chiếu phim, 
diễn văn, buổi nói chuyện, buổi 
giảng bài.
# 
1.2. Phương pháp hai chiều có đặc 
điểm sau đây: 
• Có sự trao đổi ý kiến giữa nhiều người: giữa người làm tuyên truyền giáo 
dục và đối tượng được tuyên truyền và giữa các thành viên trong nhóm 
được tuyên truyền với nhau. 
• Tất cả mọi người tham gia thảo luận đã có ít nhiều hiểu biết về đề mục, 
dẫu với khía cạnh khác nhau. 
• Tận dụng cả tài nguyên của tất cả mọi người tham gia. 
• Thích ứng tất cả hiểu biết được trao đổi 
• Tạo ra được hoàn cảnh học tập do việc tham gia và kinh nghiệm 
Thí dụ: Thảo luận nhóm – Gặp gỡ - Thăm thực tế ...
# 
2. Phương pháp chọn: 
Việc chọn phương pháp dựa vào nhiều tiêu chuẩn khác nhau: 
2.1. Khả năng ứng dụng của 
phương pháp: 
- Về phương diện dụng cụ 
- Về phương diện tài chính 
- Về phương diện tập quán địa 
phương 
- Về sự quen thuộc của chuyên viên 
tuyên truyền giáo dục với phương 
pháp.
# 
2.2. Sự tham gia của địa phương 
- Ai sẽ tham gia ? 
- Tham gia như thế nào ? 
- Tham gia ở giai đoạn nào ?
2.3. Hiệu năng của phương pháp 
- Phương pháp sử dụng có khả năng có khả 
năng tác động cho toàn bộ tập thể hay không ? 
- Tỷ lệ dân số trong nhóm được tác động đến. 
- Mức độ tham gia của nhân dân. 
- Phương pháp gây chú ý và tác động ra sao ? 
#
# 
2.4. Giới hạn của phương pháp: 
- Tốn phí 
- Không đặc sắc 
- Tính chất phổ cập 
Nói tóm lại, viêc lựa chọn phương pháp 
tùy thuộc vào mục tiêu chương trình, 
vào tính chất của nhóm người được 
tuyên truyền giáo dục và vào nhóm 
chuyên viên hoạch định công tác 
tuyên truyền giáo dục.
# 
IV. CÁC PHƯƠNG TIỆN GIÁO DỤC 
SỨC KHỎE: 
1. Định nghĩa: 
+ Phương tiện: 
- Tài nguyên sử dụng để thực hiện một phương pháp và qua 
đó truyền đạt nội dung giáo dục sức khỏe. 
- Đường để truyền đạt nội dung giáo dục. 
- Dụng cu để truyền đạt nội dung. 
+ Phương tiện gồm 4 nhóm: 
- Phương tiện nghe nhìn 
- Phương tiện bằng lời nói 
- Phương tiện bằng chữ viết 
- Phương tiện tác động thị giác
# 
2. Đặc điểm các phương tiện giáo dục: 
2.1. Phương tiện nghe nhìn: 
Phương tiện dùng để tác động vừa trên thị giác và thính giác. 
Thí dụ: Phim – Truyền hình – Kịch nói – Múa rối 
Ưu điểm: 
- Tác động lên 2 giác quan cùng một lúc 
- Giúp dễ dàng hình tượng hoá các ý nghĩ 
- Cổ vũ sự tham gia 
- Gợi chú ý và gây thích thú 
- Thường dễ lôi cuốn mọi người 
- Có thể sử dụng thường xuyên được 
Bất lợi: 
- Sản xuất thường đòi hỏi giá thành cao 
- Phương tiện thực hiện khó khăn, không phải lúc nào cũng sẵn 
có 
- Nhanh chóng quá hạn, không hợp thời nữa (nhất là phim) 
- Dễ có nguy cơ làm sai lạc sự chú ý về mục tiêu tuyên truyền
# 
2.2. Phương tiện lời nói: 
Đây là phương tiện dùng lời nói làm cơ sở cho việc truyền bá nội dung giáo 
dục y tế (thí dụ: bài ca, bài thuyết minh, vô tuyến, truyền thanh) 
2.2.1. Ưu điểm: 
- Sự tiếp xúc trực tiếp thực hiện nhờ lời nói 
- Nội dung được soạn để thích ứng (nếu đối tượng được tuyên truyền 
hiện diện) 
- Có thể tiếp xúc một tập thể quan trọng cả những người không biết 
chữ (nhất là vô tuyến) 
- Lời nói thường được phối hợp và sử dụng để hỗ trợ hiệu quả cho 
phương tiện khác như: biểu đồ, bảng đen. 
2.2.2. Bất lợi: 
- Phương pháp truyền đạt bằng lời nói thường một chiều. 
- Có nguy cơ gây cho đối tượng được giáo dục hiện tượng thụ động 
- Nội dung có thể được hiểu và diễn dịch sai lệch 
- Ký ức thính giác có thể thấp: tỷ lệ quên khi nghe rất cao.
# 
2.3 Phương tiện bằng chữ viết 
Phương tiện bằng chữ viết là phương tiện sử dụng một bài viết làm 
cơ sở cho thông tin, truyền bá tư tưởng 
Thí dụ: Bài báo, sách, sách giáo khoa, truyền đơn 
2.3.1. Ưu điểm: 
- Ký ức thị giác thường quan trọng hơn ký ức thính giác 
- Bài viết có thể còn tồn tại (người đọc có thể đọc trở lại, có thời 
gian suy nghĩ, tìm hiểu sâu hơn sau) 
- Tiếp xúc được một tập thể lớn 
- Và có thể chọn nội dung cần truyền đạt tư tưởng. 
2.3.2. Bất lợi: 
Bài viết có thể diễn dịch sai nội dung cần truyền đạt 
- Chỉ có tác dụng tùy theo trình độ văn hóa của đối tượng cần 
truyền đạt tư tưởng. 
- Không có hiệu lực hồi tố (feedback) nhanh.
# 
2.4 Phương tiện nhìn và biểu đồ: 
Phương tiện dùng hình vẽ làm cơ sở cho việc truyền bá nội 
dung giáo dục y tế. 
Thí dụ: Bích chương – Triển lãm – Hình chụp – Bảng đen – Biểu 
đồ - Phim đèn chiếu 
2.4.1. Ưu điểm: 
- Gây nhạy cảm nhanh 
- Minh họa và tăng cường hiệu quả nội dung 
tuyên truyền 
- Tăng cường thói quen 
- Đưa nội dung chính xác, ngắn gọn, đơn giản. 
- Nội dung được cảm thụ nhanh 
- Ký ức thị giác quan trọng hơn ký ức thính giác 
2.4.2. Bất lợi: 
- Có khuynh hướng đưa quá nhiều nội dung 
trong một hình thức. 
- Quá trình làm thay đổi thái độ của đối tượng 
được tiếp xúc thường tương đối chậm. 
- Dễ gây khuynh hướng thường đơn giản hóa ý 
nghĩa giáo dục y tế. 
- Việc sắp xếp theo thứ tự hợp lý các tranh ảnh 
rất phức tạp.
# 
3. Một vài tiêu chuẩn chọn phương tiện: 
Phượng tiện sử dụng để giáo dục sức khỏe rất đa dạng. Sử dụng các 
phương tiện thường được dựa vào các yếu tố sau đây: 
3.1. Có thế áp dụng phương tiện này 
tại địa phương hay không? 
Nguyên tắc này được dựa vào các yếu 
tố sau đây: 
- Điều kiện tập quán địa phương 
- Sự quen thuộc, sử dụng phương tiện 
đối với nhân viên làm công tác giáo 
dục sức khỏe. 
- Khả năng dụng cụ sử dụng 
- Giá thành sản xuất (thường giá 
thành sản xuất tương đối thấp hơn)
# 
3.2. Có thể sáng tác và sản xuất tại địa 
phương hay không? 
• Có sự tham gia của các nghệ sĩ địa 
phương 
• Dụng cụ được sử dụng thích ứng với 
tập thể địa phương hơn. 
• Sử dụng tài nguyên và phương tiện 
địa phương 
• Hạn chế giá thành sản xuất
# 
3.3. Hiệu năng: 
• Phương tiện sử dụng có giúp tác 
động đến tất cả các nhóm nhân dân 
cần được chuyển biến tư tưởng? Và 
hành động không? 
• Phương tiện truyền đat có khả năng 
truyền đạt đầy đủ nội dung không? 
• Kết quả đạt được có tương xứng với 
vốn đầu tư không? 
Điều nên nhớ là phương tiện giáo dục y 
tế chỉ là một dụng cụ và trong mọi 
trường hợp không thể thay thế nhóm 
chuyên viên làm công tác giáo dục 
sức khỏe được.
# 
4. Bích chương: 
Bích chương là một bảng vẽ hay viết dùng để phản ánh một ý nghĩ 
4.1.Yêu cầu cơ bản của một bích 
chương 
- Bích chương phải được thực 
hiện để nhìn qua là biết bích 
chương muốn nói gì. 
- Bích chương chỉ nên trình bày 
một vấn đề 
- Chữ viết hình vẽ phải hết sức 
giản dị 
4.2. Mục đích của bích chương 
- Gây chú ý 
- Gây suy nghĩ và có hành động
# 
4.3. Trường hợp dùng bích chương 
• Bích chương có thể dùng riêng rẽ. 
• Bích chương có thể dùng chung 
với các phương tiện thông tin 
tuyên truyền khác. 
Thí dụ: 
• Dùng bích chương trong cuộc triển 
lãm hay trình bày 
• Dùng bích chương để hỗ trợ một 
buổi chiếu phim 
• Dùng bích chương để hình tượng 
hóa những ý nghĩ trình bày làm rõ 
thêm vấn đề trình bày
# 
4.4. Muốn thực hiện một bích chương 
có tác dụng: 
(1) Xác định đối tượng phục vụ 
(2) Xác định vấn đề y tế cần đề cập đến nhu cầu y 
tế 
(3) Xác định nội dung ý tưởng muốn nêu lên 
(4) Chọn hình ảnh diễn đạt ý tưởng đó 
(5) Chọn lời văn cần thiết để diễn đạt rõ rệt ý tưởng 
(6) Dùng màu sắc, nếu cần, để làm tăng sự chú ý, 
nhấn mạnh vấn đề, hay làm rõ hình ảnh 
Điều tra khảo sát trên nhóm mẫu để định lượng bích 
chương: Điều chỉnh – Hoàn chỉnh 
Bích chương muốn thành công phải: Rõ ràng – Giản 
dị - Trực tiếp 
Bích chương phải: Gây chú ý – Dễ hiểu – Gây cho 
người xem một ân tượng
# 
5. Sách lật: 
• Sách lật dùng để trình bày một câu chuyện, hay một bài học 
theo theo một diễn tiến đều đặn để giúp cho sự học dễ dàng. 
• Sách lật làm bằng những vật dụng gì ? 
• Sách lật gồm 2 tấm bìa cứng, có thể lật ngược ra phía sau 
thành một cái giá. Hai sợi dây phía dưới tấm bìa cứng buộc 
vào nhau để giữ cho sách lật đứng thẳng, giữa 2 bìa cứng là 
một số trang giấy có hình vẽ hay lời giải thích. 
• Trong hình trình bày một vấn đề, hãy dựng sách lên bàn cao 
Để mọi người thấy rõ hình vẽ, bạn đứng bên cạnh sách và dùng 
thước kẻ,hoặc cây để chỉ vào hình vẽ (tránh đứng trước sách 
để khỏi che hình) 
- Từ ngữ: ngắn gọn, dễ hiểu 
- Vừa giải thích vừa chỉ vào sách lật
BÀI 3: 
KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG VỀ 
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Nhằm giúp cho mọi người lựa chọn một cách thông 
minh vì sức khỏe và chất lượng cuộc sống trong 
cộng đồng và xã hội, cần phải trình bày các thông 
tin một cách chính xác bằng những hình thức dễ 
hiểu. Muốn thế phải biết được một số kỹ năng 
trong truyền thông. 
#
# 
1. Sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ 
thân thể 
1.1. Ngôn ngữ nói: 
1.1.1. Tiếp xúc với mọi người một 
cách thân mật sẽ giúp cho việc 
truyền thông tốt, đối tượng cảm 
thấy mình được quan tâm đến. 
1.1.2. Trước hết hãy trao đổi để xem 
xét đối tượng đã biết, tin và làm gì 
về vấn đề mình định nói. 
1.1.3. Sau đó mới bổ sung thêm hoặc 
sâu hơn điều mà họ cần biết, cần 
làm.
1.1.4. Truyền đạt những thông tin chủ chốt và giải thích lợi ích của hành 
vi mới về đảm bảo sức khỏe. Nếu nói trước đám động cần chuẩn bị kỹ 
tài liệu. 
1.1.5. Tìm ra những lý do cản trở đến việc thay đổi hành vi và cố gắng 
đề xuất được cách khắc phục. Những cản trở có thể do khách quan, do 
bản thân (thiếu hiểu biết, theo thói quen, theo phong tục tập quán, 
không quan tâm, không có tiền ... ). Hãy trao đổi với đối tượng để tìm 
cách khắc phục. 
1.1.6. Dùng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, hạn chế ngôn ngữ khoa học 
# 
cao siêu, chú ý ngôn ngữ địa phương. 
1.1.7. Trong khi giải thích có thể đưa ra các ví dụ từ chính kinh nghiệm 
trong cộng đồng, dùng những câu ca dao, tục ngữ để minh họa thêm 
cho sinh động.
# 
1.1.8. Dùng phương tiện trực quan 
như các mô hình, hiện vật, tranh 
ảnh, để giúp đối tượng dễ nhớ, dễ 
hiểu “trăm nghe không bằng một 
thấy”. 
1.1.9. Khuyến khích mọi người đặt 
câu hỏi bởi vì nhiều đối tượng có 
nhiều điều muốn hỏi nhưng họ 
ngại ngần, chúng ta cần phải biểu 
lộ sự quan tâm, chia sẻ và thông 
cảm. 
1.1.10. Giọng nói: Chú ý âm lượng, 
tốc độ, nhịp độ, chỗ nhấn mạnh, 
chỗ ngừng, điệu bộ.
# 
1.2 Ngôn ngữ thân thể: 
1.2.1. Tư thế: thoải mái 
- Khi đứng: hai gót chân 
không nên cách nhau quá 
xa như kiểu dạng chân. 
- Đi lại khi cần thiết, có mục 
đích, như đến gần với từng 
người để lắng nghe và trả 
lời, tỏ ra quan tâm đến họ. 
- Tránh vừa đi vừa nói, nói 
hay quay lưng lại.
1.2.2. Hai tay: thả lỏng, tạo các cử chỉ lịch thiệp, 
# 
tự tin .... 
• Tránh chỉ trỏ như ra lệnh hay chỉ 
trích người nghe. 
• Luôn kiểm soát được các động 
tác tay, đừng vung vẩy như con 
rối, nhưng cũng cố tránh như 
“không biết để vào đâu”. 
• Đừng làm động tác thừa: vuốt tóc, 
xếch quần, xếch váy, đập bàn .... 
trừ khi muốn biểu thị điều gì đó 
thật cần thiết.
# 
1.2.3. Cách nhìn: 
• Bao quát, không nhìn một chỗ quá lâu 
gây cảm giác bất lịch sự và khiêu khích. 
• Đối với nhóm lớn nên để mắt lần lượt 
đến từng nhóm nhỏ.
# 
1.2.4. Nét mặt: 
• Thay đổi cho phù hợp với từng lời nói, cử 
chỉ và đối tượng. 
• Luôn luôn tươi cười trong mọi tình huống 
là điều cần ghi nhớ nhất. 
• Tránh cau có lạnh nhạt đăm chiêu
# 
1.2.5. Cách ăn mặc: 
• Quần áo chỉnh tề, màu sắc hài hòa, phù 
hợp đối tượng, phong tục tập quán. 
• Không ăn mặc quá cầu kỳ gây phân tán 
sự chú ý của đối tượng.
# 
2. Sử dụng các phượng tiện 
trực quan: 
• Hiện vật 
• Mô hình 
• Tranh lật 
• Áp phích 
• Tờ gấp 
• Trưng bày, triển lãm 
• Phối hợp ti vi, video, ảnh, nhạc ... tùy từng 
tình hình cụ thể.
# 
3. Lựa chọn các phương pháp truyền 
thông thích hợp và phối hợp tùy từng 
điều kiện cụ thể: 
3.1. Nói chuyện 
3.2. Thảo luận nhóm 
3.3. Đọc tài liệu tham khảo 
3.4. Động não, tấn công trí não 
3.5. Đóng vai, mô phỏng 
3.6. Trình diễn kỹ thuật 
3.7. Thực hành
# 
3.8. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 
3.9. Hỏi – Đáp 
3.10. Trò chơi giáo dục sức khỏe 
3.11. Nghiên cứu thực địa 
3.12. Chiếu phim (Dia, video, tivi) 
3.13. Xêmina 
3.14. Làm bài tập 
3.15. Nghiên cứu thực địa
# 
4. Tạo ra môi trường truyền thông 
năng động: 
Muốn tạo ra một môi trường truyền thông năng 
động cần: 
+ Nhận rõ bầu không khí đang bao trùm. 
+ Mở đầu bằng thái độ tích cực (ngôn ngữ nói và 
ngôn ngữ thân thể) để gây ảnh hưởng tốt đến 
người nghe. 
+ Xác định rõ các mục tiêu bằng cách để cho đối 
tượng nêu các nhu cầu mong muốn. 
+ Hãy động viên mọi gười cùng tham gia đóng góp 
kinh nghiệm để đạt được mục tiêu chung đã 
thống nhất dưới sự hỗ trợ của giảng viên. 
+ Chuẩn bị cho mọi người sẵn sàng đương đầu với 
những thách thức. 
+ Giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập 
cá nhân hoặc nhóm, động viên mọi người tích 
cực tham gia, tôn trọng học viên. 
+ Cho phép sự đối trọi các ý kiến giữa học viên với 
học viên và giữa học viên với giáo viên.
# 
BÀI 4: 
TƯ VẤN 
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
# 
I. KHÁI NIỆM: 
Công tác tư vấn về TPCN là một 
dạng truyền thông trực tiếp, giúp 
cho đối tượng (khách hàng) 
nhận được thông tin chính xác, 
rõ ràng để họ tự quyết định lựa 
chọn biện pháp sử dụng TPCN 
được thường xuyên phù hợp với 
hoàn cảnh của đối tượng.
# 
II. NỘI DUNG TƯ VẤN VỀ TPCN: 
Tư vấn về TPCN là một dạng truyền 
thông tin trực tiếp rất có hiệu quả. 
Người tư vấn là điểm tiếp xúc đầu 
tiên mà khách hàng cần biết về 
TPCN. Nội dung tư vấn về TPCN 
bao gồm: 
1. Cung cấp thông tin đầy đủ chính xác 
về tác dụng, chất lượng, sản phẩm 
TPCN. 
2. Tìm hiểu sự băn khoăn, lo lắng của đối 
tượng về sự lựa chọn các sản phẩm 
TPCN. 
3. Thảo luận đưa ra lời khuyên với đối 
tượng khách quan, trung thực. 
4. Xây dựng cho đối tượng có thái độ 
tích cực đối với vấn đề: Hiểu đúng – 
Làm đúng – Dùng đúng TPCN
# 
III. NHỮNG ĐIỀU CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI 
TƯ VẤN: 
1.Người tư vấn về TPCN phải tỏ thái độ đồng cảm với đối tượng, tìm hiểu 
xem họ nghĩ gì liên quan đến nhiệm vụ tư vấn của mình cần đáp ứng. 
2.Phải tôn trọng đối tượng thể hiện giao tiếp lịch sự, thân ái, nhã nhặn, chú 
ý lắng nghe tâm tư nguyện vọng, những băn khoăn lo lắng của đối 
tượng để có thể hiều và giúp đỡ họ thiết thực hơn. 
3. Cung cấp thông tin phải chính xác, rõ ràng 
- Nên kết hợp tranh ảnh, tài liệu khoa học để giải thích. 
- Gợi ý xem họ có hiểu đúng như ý mình truyền đạt không. 
- Chú ý đến yếu tố tâm lý, trình độ văn hóa, phong tục, tập quán, dân tộc 
để lựa chọn ngôn ngữ thích hợp . 
4. Sắp xếp thời gian để thăm lại đối tượng hoặc gặp lại mình
# 
IV. PHƯƠNG PHÁP TƯ VẤN 
Chúng ta áp dụng 6 bước: 
Bước 1: Chào đối tượng 
- Niềm nở chào hỏi 
- Lễ độ giới thiệu về bản thân 
- Hỏi xem liệu thân mình có thể giúp được gì 
cho họ 
Bước 2: Hỏi thăm đối tượng 
- Tình hình sức khỏe và gia đình 
- Thông tin y tế có liên quan 
- Nhu cầu cần thiết về TPCN
# 
Bước 3: Kể cho đối tượng các loại 
TPCN: 
- Kể, phân tích các loại, tác dụng, hiệu 
quả, giá cả. 
- Nói cả điều điều lợi, bất lợi 
- Tránh áp đặt chủ quan 
- Kể cả về tác dụng phụ 
Bước 4: Giúp cho đối tượng lựa 
chọn loại TPCN : 
- Để họ lựa chọn loại thích hợp 
- Trường hợp chưa xác định được cần 
giải thích rõ ràng và khuyên đối 
tượng nên như thế nào 
- Kiểm tra xem đối tượng có chắc chắn 
và yên tâm chưa ?
# 
Bước 5: Giải thích lựa chọn 
Các loại TPCN hiện có. Có thể 
phát tài liệu để đối tượng đem 
về nhà sử dụng. 
Bước 6: Hẹn đối tượng trở lại 
- Hẹn đối tượng trở lại hoặc đến 
với đối tượng. 
- Hỏi đối tượng đã sử dụng 
TPCN ra sao, có vướng mắc gì 
không. 
- Khẳng định cùng đối tượng 
những sản phẩm TPCN cần duy 
trì.
# 
PHẦN II: 
KIẾN THỨC 
VỀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
# 
BÀI 5: 
ĐẠI CƯƠNG 
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
# 
NỘI DUNG: 
Phần I: Sức khỏe và nguy cơ sức khỏe 
Phần II: TPCN – ra đời và phát triển 
Phần III: Tác dụng của TPCN 
Phần IV: Nghiên cứu, sản xuất, phân phối 
và quản lý TPCN.
# 
PHẦN I: 
SỨC KHỎE VÀ NGUY CƠ 
SỨC KHỎE
# 
1. Sức khỏe là gì? Theo WHO: 
Sức khỏe là tình trạng: 
• Không có bệnh tật 
• Thoải mái về thể chất 
• Thoải mái về tâm thần 
• Thoải mái về xã hội.
# 
Sức khỏe là tài sản quý giá nhất: 
- Của mỗi người 
- Của toàn xã hội 
Fontenelle: “Sức khỏe là của cải 
quý giá nhất trên đời mà chỉ 
khi mất nó đi ta mới thấy tiếc”. 
Điều 10 trong 14 điều răn của 
Phật: 
“Tài sản lớn nhất của đời người 
là sức khỏe”.
1 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0… 
Tiêu chí 
cuộc sống 
# 
2. Giá trị của sức khỏe: 
SK T N V C X CV ĐV ƯM TY 
• Có tiền có thể đến khám bác sĩ nhưng không mua được sức khỏe tốt! 
• Có tiền có thể mua được máu nhưng không mua được cuộc sống! 
• Có tiền có thể mua được thể xác nhưng không mua được tình yêu! 
• Có sức khỏe, sỏi đá cũng thành cơm!
# 
3. QUAN ĐIỂM VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE 
Đầu tư, chăm sóc khi còn đang khỏe. 
• Phòng ngừa các nguy cơ bệnh tật. 
• Hiệu quả và kinh tế nhất. 
Do chính mình thực hiện
# 
Ba loại người: 
• Người ngu gây bệnh 
(Hút thuốc, say rượu, ăn uống 
vô độ…). 
• Người dốt chờ bệnh (ốm đau 
rồi mới đi khám, chữa). 
• Người khôn phòng bệnh 
(chăm sóc bản thân, chăm 
sóc cuộc sống.)
Nội kinh hoàng đế (Thời Xuân-Thu-Chiến-Quốc): 
” Thánh nhân không trị bệnh đã rồi, mà trị bệnh chưa đến, 
# 
không trị cái loạn đã đến mà trị cái loạn chưa đến”. 
“Khát mới uống, đói mới ăn, mệt mới nghỉ, ốm mới khám 
chữa bệnh – Tất cả đều là muộn!” 
“Tiền bạc là của con, Địa vị là tạm thời, Vẻ vang là quá khứ, 
Sức khỏe là của mình!”.
# 
Thiệt hại do béo phì 
(Viện nghiên cứu Brookings - Mỹ) 
1. Chi phí chăm sóc người béo phì 
trưởng thành: 147 tỷ USD/năm 
2. Chi phí chăm sóc béo phì trẻ em: 
14,3 tỷ USD/năm 
3. Thiệt hại kinh tế do mất năng 
suất lao động do béo phì: 66 tỷ 
USD/năm 
4. Tổng thiệt hại nền kinh tế Mỹ do 
béo phì: 227,5 tỷ USD/ năm
# 
Giá trị tiêu dùng của người Mỹ 
(Theo GS.TS Mary Schmidl – 2009) 
• 1950: Nhà + xe + TV 
• 1960: Giáo dục Đại học 
• 1970: Máy tính 
• 1980: Nhiều tiền 
• 2000: Sức khoẻ
# 
4. Nguy cơ về sức khỏe 
Xã hội quá độ về kinh tế - Đang mới 
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 
Thay đổi phương 
thức làm việc 
Thay đổi lối 
sống sinh hoạt 
Thay đổi tiêu 
dùng TP 
Môi trường 
HẬU QUẢ 
1. Tăng cân quá mức và béo phì. 
2. Ít vận động thể lực. 
3. Chế độ ăn: 
- Khẩu phần TP nghèo chất xơ, rau quả và ngũ cốc toàn phần. 
- Khẩu phần ít cá – thủy sản. 
- Khẩu phần nhiều mỡ, đặc biệt mỡ bão hòa. 
4. Stress thần kinh. 
5. Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm TP. 
6. Di truyền.
# 
4.1. Trạng thái sức khỏe hiện nay: 
• Trạng thái I (khỏe hoàn toàn): 5 – 10%. 
• Trạng thái II (ốm) : 10 – 15 %. 
• Trạng thái III (nửa ốm nửa khỏe): 75%.
4.2. DALE (Disability – adjusted life expectancy) 
# 
Kỳ vọng sống điều chỉnh theo sự tàn tật. 
Là số năm kỳ vọng sống khỏe (khỏe hoàn toàn). 
+ Nhật Bản: 74,5. 
+ Australia: 73,2. 
+ Pháp : 73,1. 
+ Thụy sĩ: 72,5. 
+ Anh: 71,7. 
+ Đức: 70,4. 
+ Mỹ: 70,0. 
+ Trung Quốc: 62,3. 
+ Thái Lan: 60,2. 
+ Việt Nam: 58,2. 
+ Ấn Độ: 45,5. 
+ Nigeria: 38,3. 
+ Ethiopia: 33,5. 
+ Zimbabwe: 32,9. 
+ Sierra Leone : 25,9.
# 
4.3. Các bệnh cấp tính: 
Vẫn còn nhiều nguy cơ: 
Ví dụ: 
• NĐTP do hóa chất + vi sinh vật 
• Bệnh bò điên (BSE) 
• Bệnh cúm gia cầm: H5N1, H1N1… 
• Bệnh liên cầu khuẩn, tai xanh ở lợn. 
• Bệnh nhiễm trùng thực phẩm…
# 
4.4. Các bệnh mạn tính: 
“Thế giới đang phải đối đầu với cơn thủy triều các bệnh mạn tính không lây!”. 
TT Nước 1995 (mill.) 2025 (mill.) 
1 
Ấn Độ 
19,4 
57,2 
2 
Trung Quốc 
16,0 
37,6 
3 
Mỹ 
13,9 
21,9 
4 
Nga 
8,9 
14,5 
5 
Nhật Bản 
6,3 
12,4 
6 
Brazil 
4,9 
12,2 
7 
Indonesia 
4,5 
11,7 
8 
Pakistan 
4,3 
11,6 
9 
Mexico 
3,8 
8,8 
10 
Ukraine 
3,6 
8,5 
Các nước khác 49,7 103,6 
Việt Nam 2007: 2,1 4,2 
Tổng cộng 135,3 300,0
Nguy cơ của vòng đời con người trong thời đại 
# 
CNH-ĐTH 
1. Chậm tăng 
trưởng (IUGR) 
2. Đẻ non 
3. Thừa thiếu dd 
4. Di truyền 
1. Bệnh mạch 
vành (CHD) 
2. Đột quỵ 
3. ĐTĐ 
4. Tăng HA 
5. K 
1. Chậm tăng 
trưởng 
2. Chế độ nuôi 
dưỡng 
3. MT 
1. CHD 
2. Đột quỵ 
3. Đái tháo đường 
4. K 
5. Bệnh tiêu hóa 
1. Chế độ ăn 
2. Vóc dáng thấp 
3. MT 
1.  HA 
2. CHD 
3. Đột quỵ 
4. Đái tháo đường 
5. Béo phì 
6. K 
1. Chế độ ăn 
2. Thuốc lá, ROH 
3. Ít vận động 
4. Stress 
5. MT 
1. CHD 
2. Đột quỵ 
3.  HA 
4. Đái tháo đường 
5. K 
1. Chế độ ăn 
2. Ít vận động 
3. Suy giảm CN Slý 
4. Stress 
5. MT 
1. Đái tháo đường 
2. K 
3. CHD 
4. VXĐM 
5. Cao HA 
6. TH viêm khớp 
7. Bệnh TK 
Giai đoạn 
bào thai 
Giai đoạn 
thơ ấu – 
vị thành niên 
Giai đoạn 
trưởng thành 
Giai đoạn 
lão hóa – 
cao tuổi 
Giai đoạn 
sơ sinh 
< 1 tuổi
I. BỆNH TIM MẠCH 
#
# 
I- Hệ tuần hoàn 
Hệ tuần hoàn: gồm: 
1. Tim : - Bơm hút máu từ TM về. 
- Bơm đẩy máu vào ĐM đến các 
mô. 
2. Mạch máu: 
2.1. Vòng đại tuần hoàn: Mang máu giàu 
02 và chất dinh dưỡng từ tim trái theo 
động mạch chủ đến các động mạch, 
mao mạch, cung cấp 02 và chất dinh 
dưỡng cho tế bào ở các mô. Máu từ 
các mao mạch ở mô tập trung thành 
máu tim rồi theo các tĩnh mạch lớn về 
tim phải. 
2.2. Vòng tiểu tuần hoàn: mang máu tĩnh 
mạch từ tim phải theo động mạch phổi 
lên phổi nhận 02 và thải C02, thành 
máu động mạch, theo 4 tĩnh mạch phổi 
về tim trái.
Chức năng tuần hoàn: 
1. Chức năng vận tải (quan trọng nhất). 
- Đưa máu động mạch với các các chất 
dinh dưỡng, 02, hormone…tới tác 
mô. 
# 
- Đem máu tĩnh mạch cùng với các 
chất thải của tế bào, C02…từ mô về 
tim để thải C02 qua phổi và các chất 
thải qua thận. 
2. Điều hòa lưu lượng máu cho những 
mục đích nhất định như tuần hoàn 
dưới da để điều hòa nhiệt. 
3. Phân bố lại máu trong những trường 
hợp bất thường để duy trì sự sống 
của cơ quan quan trọng: tim, não 
(sốc chấn thương, sốc chảy máu).
# 
II. Các tổn thương chủ yếu hệ tim mạch 
1. Tổn thương tim 
1.1. Không do mạch vành: 
+ Ngộ độc K+, Ca++, Na+. 
+ Suy tim do thiếu Vitamin B1 
Vitamin B1 giúp TB đưa Acetyl CoA vào vòng Krebs, khai 
thác năng lượng từ Glucid, Lipid, axit amin. Thiếu 
Vitamin B1 biểu hiện rối loạn sớm ở cơ tim: suy tim. 
+ Do cơ chế miễn dịch: bệnh sinh của thấp tim. 
+ Do nhiễm độc, nhiễm khuẩn: độc tố, thuốc, hóa chất, cúm, 
thương hàn… 
1.2. Tổn thương tim do mạch vành: 
+ Động mạch vành (F&T) tạo vòng cung ôm lấy trái tim, có 
nhiệm vụ nuôi dưỡng tim. 
+ Khi nghỉ ngơi: động mạch vành cung cấp cho tim: 225ml 
máu/phút. 
+ Khi gắng sức: công suất tim tăng 6-8lần bình thường 
nhưng động mạch vành chỉ tăng được 3-4 lần, dẫn tới cơ 
tim thiếu 02, dinh dưỡng → kéo dài dễ suy tim. 
+ Nguyên nhân chủ yếu: tắc nghẽn động mạch vành do vữa 
xơ động mạch. 
+ Mảng VSĐM → cục máu đông, càng dễ gây tắc (do ngưng 
tụ TC, Fibrinogen…).
Hậu quả 
1. Cơn đau thắt ngực: do cơ tim thiếu máu bởi 
# 
suy động mạch vành: 
Thiếu 02 → xuất hiện trong tim các sản phẩm 
chuyển hóa yếm khí (acid) và các chất khác 
(histamin, kinins, proteolylic…) ở nồng độ cao 
mà tuần hoàn vành không loại trừ kịp (do suy 
giảm). Chúng kt tận cùng cảm giác đau. 
2. Nhồi máu cơ tim: Do tình trạng 1 phần tim bị 
hoại tử hậu quả ngừng trệ tuần hoàn động 
mạch vành: Thiếu máu đột ngột → thiếu 02 → 
rối loạn quá trình oxy hóa – khử → tích tụ các 
sản phẩm chuyển hóa và chất trung gian hóa 
học → hoại tử. Ở tim hay gặp nhồi máu trắng 
(do tắc mạch, kết hợp với co thắt mạch vùng 
tắc và vùng xung quanh dẫn tới màu sắc vùng 
hoại tử nhợt nhạt). Hay gặp vùng nghèo tuần 
hoàn bàng hệ (tim, lách, não, thận). 
- Nhồi máu đỏ: do máu tĩnh mạch vùng xung 
quanh thấm sang vùng hoại tử do hóa chất 
trung gian từ vùng hoại tử thấm ra lân cận, làm 
tổn thương thành mạch và tăng tính thấm (Hay 
gặp ở phổi, ruột).
# 
2. Suy tuần hoàn do mạch: 
2.1. Xơ vữa động mạch: 
Thành động mạch có 3 lớp: 
2.1.1 Lớp ngoài cùng: vỏ xơ 
- Có các sợi thần kinh chi phối 
- Ở ĐM lớn có cả mạch máu nhỏ nuôi 
dưỡng thành mạch 
2.1.2. Lớp giữa: gồm các sợi cơ trơn và 
sợi đàn hồi. 
- Ở ĐM lớn: nhiều sợi đàn hồi hơn sợi 
cơ, nên có tính đàn hồi cao. 
- Ở ĐM nhỏ: sợi cơ trơn nhiều hơn sợi 
đàn hồi, nên tính co thắt là chủ yếu 
2.1.3. Lớp trong cùng: là lớp tế bào nội 
mô
# 
Quá trình hình thành mảng 
VXĐM: 
(1) Bắt đầu bằng sự lắng đọng các tinh thể 
cholesterol ở lớp nội mạc và lớp cơ trơn dưới 
nội mạc 
(2) Càng ngày mảng này càng phát triển rộng ra, 
lan tỏa, dày lên, lồi vào lòng mạch, cản trở sự 
lưu thông máu, đôi khi gây tắc mạch. 
(3) Tiếp đó là sự lắng đọng Calci: muối calci lắng 
đọng và ngưng tụ cùng cholesterol và các lipit 
khác, cùng các mô xơ phát triển, biến ĐM thành 
một ống cứng, không đàn hồi (xơ cứng động 
mạch). 
(4) Các mảng xơ và sự tích đọng cholesterol, calci 
do thiếu nuôi dưỡng bị thoái hóa, loét, sùi 
(vữa). Sự loét và sùi làm nội mạc mất tính trơn, 
nhẵn tạo điều kiện cho tiểu cầu bám vào và 
khởi động quá trình đông máu, tạo thành các 
cục máu đông, gây tắc mạch. Đồng thời thành 
ĐM bị thoái hóa, cũng dễ vỡ. Hậu quả rất nguy 
hiểm nếu xảy ra tắc mạch, vỡ mạch ở tim, não, 
nội tạng.
# 
Thế giới hôm nay: 
Những con số kinh sợ ! 
• 2 giây: 1 người chết vì tim mạch. 
• 5 giây: 1 người bị nhồi máu cơ tim 
• 6 giây: 1 người bị đột quỵ 
• 1 phút: 30 người chết vì tim mạch 
• 1 giờ : 1.800 người chết vì tim mạch 
• 1 ngày: 43.200 người chết vì tim mạch
# 
Tăng HA là vấn đề sức khỏe cộng đồng. 
+ Thế giới: Tỷ lệ 18-20% (WHO) 
+ Châu Á – Thái Bình Dương: 11-32%. 
+ Thế giới hiện có 1,5 tỷ người tăng HA. 
+ Việt Nam 
• 1960: 1 – 2% 
• 1970: 6 – 8% 
• 1990: 12 – 14% 
• 2000: 18 – 22% 
• 2010: 27%.
# 
Tử vong tại bệnh viện 
(Nguồn: GS Đặng Vạn Phước 2009) 
Năm 
Xếp thứ 
1 2 3 4 
1980 NT SS UT TM 
1990 NT TM UT SS 
2000 TM WT Khác NT 
Ghi chú: NT: nhiễm trùng; SS: Sơ sinh; UT: ung thư; TM: Tim mạch
# 
CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH: 
1. Chế độ ăn 
2. Hút thuốc lá 
3. Gốc tự do 
4. Các bệnh mạn tính 
5. Môi trường 
6. Ít vận động 
7. Uống nhiều ROH 
8. Lão hóa 
9. Giới – Chủng tộc 
10. Di truyền 
Nguy 
Cơ 
tim 
mạch
# 
Chế độ ăn và bệnh tim mạch 
•Nhiều mỡ bão hòa 
•Nhiều acid béo thể Trans 
•TP giàu cholesterol (phủ tạng, trứng ...) 
•Ăn ít chất xơ 
Xơ vữa động mạch 
HA cao 
Nhồi máu 
cơ tim 
Đột quỵ 
não 
1.
# 
Tăng Cholesterol 
Sử dụng TP giàu chất béo bão hòa và 
giàu cholesterol 
Cholesterol máu tăng lên theo tuổi 
Tăng cân – Béo phì 
Bệnh tiểu đường, HA cao 
Lạm dụng rượu bia, thuốc lá, 
ít vận động thể lực, nhiều stress 
Di truyền
# 
LỢI ÍCH CỦA DẦU THỰC VẬT 
Cung cấp acid -3 và -6 
Acid -3 
+ Có nhiều trong cá, dầu cá 
+ Tác dụng: 
1. Giảm cholesterol, TG 
2. Chống loạn nhip tim, rung tâm thất 
3. Chống hình thành huyết khối 
4. Giảm HA ở thể nhẹ 
+ Nhu cầu: 0,5-1,0% năng lượng 
Acid -6 
+ Có nhiều trong dầu thực vật 
+ Tác dụng: phụ thuộc 
-6 
-3 
4 
1 
• Tỷ lệ (tối ưu: ) 
• Hàm lượng chất AO 
+ Nhu cầu: 3-12% năng lượng 
E P A 
20:5, -3 
D H A 
22:6, -3 
1. Tham gia cấu tạo phát triển não bộ 
2. Kích thích khả năng ghi nhớ, 
tập trung, ham muốn học tập 
3. Phát triển năng lực phối hợp vận động 
4. Tăng sức đề kháng 
Khi cơ thể giàu AO 
1. Giảm cholesterol 
2. Giảm LDL 
Khi cơ thể nghèo AO 
1. Tăng nguy cơ 
mạch vành 
2. Tăng nguy cơ 
ung thư 
Khi dư thừa -6 
1. Tăng VXĐM, 
máu vón cục 
2.Tăng nguy cơ 
ung thư vú, tiền 
liệt tuyến, đại tràng 
3.Tăng dị ứng 
4. Khi dư gấp 4-5 
lần so với -3, 
ức chế -3 không 
còn tác dụng sinh 
học
# 
Thực đơn Địa Trung Hải 
(Mediterraean Menu) 
1. Ăn nhiều cá, thủy sản (nhiều acid béo  - 3) 
2. Ăn nhiều dầu oliu (có tỷ lệ ) 
3. Ăn nhiều rau, quả (nhiều chất xơ và vitamin) 
Hệ lụy: 
• Tỷ lệ mắc và chết do bệnh tim mạch thấp 
hơn rất nhiều so với các vùng khác. 
• Tỷ lệ bị ung thư thấp hơn rất nhiều lần các 
vùng khác. 
• Tại Hy Lạp và Italia: tỷ lệ VXĐM và K rất 
thấp. 
 - 6 
 - 3 
= 
4 
1
# 
Sự “phi lý Israel” 
1. Xuất khẩu dầu Ôliu (vì đắt tiền) 
Dầu Ôliu có tỷ lệ 
hợp lý 
 - 6 
 - 3 
= 
2. Hàng ngày ăn nhiều dầu hướng dương (vì rẻ tiền). 
Dầu hướng dương: 
- Hàm lượng acid  - 6 cao. 
- Tỷ lệ không hợp lý. 
 - 6 
 - 3 
- Dư thừa acid  - 6 
Hệ lụy: 
• Tỷ lệ ung thư cao nhất khu vực. 
• Mặc dù nồng độ cholesterol thấp.
2. Hút thuốc lá và bệnh tim mạch 
1 2 3 4 5 6 
# 
Nicotin
3. Gốc tự do và bệnh tim mạch: 
# 
• FR  oxy hóa tế bào  VXĐM 
• VXĐM là cơ sở của các bệnh tim mạch
# 
• Bệnh đái tháo đường 
• Rối loạn mỡ máu 
• Tăng cân, béo phì 
• Thiểu năng Giáp 
• Thiểu năng Hormone SD 
• Viêm cầu thận mạn tính 
Tăng LDL, giảm HDL, 
tăng Cholesterol, tăng TG 
4. Các 
bệnh 
mạn tính 
và bệnh 
tim 
mạch 
Vữa xơ 
động mạch 
Tăng HA
5 Môi trường và bệnh tim mạch 
Ghi chú: 1Nm = 10-9m # 
CÁC 
YẾU 
TỐ 
VẬT 
LÝ 
CỦA 
KHÔNG 
KHÍ 
Nhiệt độ 
(lên cao 100m 
↓ 0,6oC) 
Độ ẩm 
Các bức xạ 
Tốc độ chuyển 
động KK 
Áp suất khí quyển: 
- Ở 0oC, ngang 
mặt biển: 760mmHg. 
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg 
Điện tích khí quyển 
-Ion nhẹ: 400-2000/ml 
-N/n > 10-20: Ô nhiễm 
Bức xạ vô tuyến 
(100.000km-0,1mm) 
Nhiệt 
Nhiệt 
Kích thích 
Kích thích 
Phóng xạ 
Bức xạ mặt trời 
Hồng ngoại 
(2.800-760 Nm) 
Nhìn thấy 
(760-400 Nm) 
Tử ngoại 
(400-1 Nm) 
Bx ion hóa 
Tia Rơnghen 
(1-0,001 Nm) 
Tia Gamma 
(≤0,001 Nm)
# 
Phân loại theo 
chiều dài bước 
sóng 
Phân loại bức xạ vô tuyến 
Chiều dài bước 
sóng 
Tần số 
Phân loại theo 
sóng vô tuyến 
Miciamet 10.000 - 10km 3 Hz - 3.104 Hz Sóng dài 
Kilomet 10km - 1km 3.104 - 3.105 Hz Sóng dài 
Hectomet 1.000m - 100 m 3.105 - 3.106 Hz Sóng dài 
Đecamet 100m - 10 m 3 - 30 MHz Sóng trung 
Met 10m - 1m 30 - 300 MHz Sóng ngắn 
Đecimet 100cm - 10 cm 300 - 3.000 
MHz 
Sóng cực ngắn 
Centimet 10cm - 1 cm 3 - 30GHz Sóng SCT 
Milimet 10mm - 1 mm 30 - 300GHz Sóng SCT 
Ghi chú: Mega Hert (MHz) = 106 Hz 
Giga Hert (GHz) = 109 Hz = 103 MHz 
Sóng SCT
# 
Tác hại của sóng điện từ với SK 
Hiệu ứng nhiệt 
(Nung nóng tổ chức) 
Hiệu ứng không 
sinh nhiệt 
1.Làm dao động các vi thể: ty lạp thể, ADN 
2.Kích thích các Receptor 
3.Làm rối loạn trao đổi ion K+ và Na+ 
ở màng tế bào 
Sắp xếp lại 
các phân tử, ion 
Tăng dao động 
phân tử, ion 
Tổ chức dễ bị nung nóng 
1. Tổ chức cấp ít máu: Nhân mắt, 
ống dẫn tinh, tổ chức ít mỡ. 
2. Tổ chức nước bão hòa: gan, tụy, lách, thận 
1. Hội chứng SNTK: ra mồ hôi tay chân, mệt mỏi, 
run chi, rụng tóc, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, khó thở, nóng nảy 
2. Đục nhân mắt 
3. Vô sinh, teo tinh hoàn, giảm khả năng tình dục, RLKN ... 
4. Biến đổi chuyển hóa: Giảm BC, HC, TC; Loét dạ dày, viêm TK, sốt; RLCN gan, lách, thận,tụy 
5. Gia tăng gốc tự do (FR) 
6. Suy giảm sức đề kháng: giảm khả năng thực bào, giảm SX Interferon, giảm miễn dịch 
7. RL tim mạch: Đau tim, mạch giảm hoặc tăng, HA giảm, giãn mạch
# 
Ít vận động dễ bị bệnh tim mạch 
+ Người ít vận động bị bệnh tim mạch gấp 2 lần 
người thường xuyên vận động 
+ Vận động: 
• Làm giảm VXĐM 
• Tăng máu lưu thông tới tim 
• Giảm béo phì 
• Giảm HA 
6
# 
10 tác dụng của vận động 
1. Vận động làm phát triển hoàn thiện, tăng nhạy 
cảm các cơ quan cảm giác, đặc biệt là làm nhạy 
các Receptor. 
2. Vận động làm tăng khả năng phối hợp các cơ 
quan, tăng kỹ năng và thành thục cung phản 
xạ. 
3. Vận động làm tăng tiêu hao năng lượng, tăng 
thoái hóa mỡ, làm giảm cân, chống béo phì. 
4. Vận động có tác dụng TAM TĂNG: 
• Tăng tính bền bỉ dẻo dai. 
• Tăng tính thích nghi 
• Tăng tính linh hoạt 
5. Vận làm con người khỏi trì trệ, héo hon, làm 
phát triển vững chắc và hoàn chỉnh.
# 
6. Vận động ảnh hưởng tới 
các chức năng các cơ 
quan và tạo sự liên kết 
phản xạ giữa các cơ 
quan: 
+ Tiết kiệm năng lượng (vận động 
và không vận động có tỷ lệ tiêu 
hao năng lượng là 38/100). 
+ Hấp thu và tiêu hóa các chất dinh 
dưỡng hiệu quả hơn 
+ Sử dụng O2 của phổi và máu tốt 
hơn.
# 
7. Vận động làm tăng vẻ 
đẹp của con người, tạo 
nên dáng đi uyển chuyển, 
nhanh nhẹn; thể lực cân đối 
hài hòa; da dẻ hồng hào; 
răng trắng bóng; tóc mượt 
mà; mắt lanh lợi ... 
8. Vận động làm giảm nguy 
cơ bệnh tật (tim mạch, tiểu 
đường, xương khớp, ung 
thư, thần kinh, tiêu hóa, hô 
hấp, tiết niệu ... )
# 
9. Vận động có tác dụng điều tiết tâm 
tính, tăng lòng tự tin, làm vượng tinh 
lực, cởi mở hiền hòa. 
10. Vận động làm giảm tốc độ lão hóa, 
kéo dài tuổi thọ: 
+ Thúc đẩy CHCB 
+ Tăng cường chức năng các cơ quan 
+ Tăng sức đề kháng, miễn dịch 
+ Tăng đào thải chất độc 
+ Làm giảm tốc độ suy thoái
# 
7 Uống nhiều rượu dễ bị bệnh tim mạch 
Lợi ích của uống rượu vừa phải 
1. Khai vị, kích thích ăn ngon 
2. Rượu thuốc có tác dụng hoạt huyết, phấn 
trấn thần kinh, điều chỉnh âm dương, giãn 
gân thông mạch, hồng hào đẹp đẽ. 
3. Tác dụng chuyển tải dẫn thuốc bổ dưỡng. 
4. Tác dụng phòng bệnh, chữa bệnh: giảm mỡ 
máu, tăng tuổi thọ ... 
5. Hỗ trợ trị liệu sau bị bệnh.
Tác hại của uống nhiều rượu: 
# 
1. Ngộ độc rượu. 
2. Gây bệnh tật: 
- Xơ gan 
- Tổn thương TK 
- Tăng HA ... 
3. Ảnh hưởng nhân cách 
“Ở đời chẳng biết sợ ai 
Sợ thằng say rượu nói dai tối ngày” 
4. Ảnh hưởng hạnh phúc gia đình. 
5. Tai nạn giao thông.
# 
UỐNG RƯỢU VÀ SỨC KHỎE: 
Con công 
Con sư tử 
Con khỉ 
Con lợn 
1. Uống vừa phải : 
3đơn vị ROH/d 
1đơn vị = 10g: 
•1 lon bia 5% 
•1 cốc (125 ml) rượu vang 11% 
•1 chén (40ml) rượu mạnh  40% 
2. Uống quá liều : 
3. Uống nhiều : 
4. Uống quá nhiều : 
• Hưng phấn 
• Khoan khoái 
• Da dẻ hồng hào 
• Tự tin 
• Đẹp như con công 
•  Hưng phấn 
• Tinh thần phấn 
khích 
• Tự tin quá mức 
• Ăn to nói lớn 
• Cảm thấy mạnh 
như con sư tử 
• RL ý thức 
• Không kiểm soát 
được hành vi 
• Hành động theo 
bản năng 
• Phản xạ bắt trước 
như con khỉ 
• Ức chế mạnh 
• Mắt, mặt ngầu đỏ 
• Nói lảm nhảm 
• Ngáy khò khò 
như con lợn
8. Lão hóa và bệnh tim mạch 
• Suy giảm cấu trúc 
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ. 
• Suy giảm thích nghi 
• Suy giảm chức năng. 
# 
ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA 
Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống. 
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật: 
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh 
và tử vong
# 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỐC ĐỘ LÃO HÓA 
Sinh 
QUÁ TRÌNH 
LÃO HÓA 
Tö 
ĐK sèng, m«i trêng 
TÝnh c¸ thÓ, di truyền 
ĐiÒu kiÖn ăn uèng 
GÔC TỰ DO 
Điều kiện lao động 
Giảm thiểu Hormone 
(Yên, Tùng, Sinh dục…) 
Bổ sung các chất dinh 
dưỡng, TPCN 
 YÕu ®uèi 
 Mê m¾t, ®ôc nhân 
 Đi l¹i, vận động 
chËm ch¹p 
 Giảm phản x¹ 
 Giảm trÝ nhí 
 Da nhăn nheo 
BiÓu hiÖn bªn 
ngoμi 
 Khèi lîng n·o giảm 
 Néi tiÕt giảm 
 Chøc năng giảm 
 Tăng chøng, bÖnh: 
-Tim m¹ch 
-H« hÊp 
-Tiªu ho¸ 
-X¬ng khíp, tho¸i ho¸ 
-ChuyÓn ho¸… 
BiÓu hiÖn bªn trong
9. Giới – chủng tộc và bệnh tim mạch 
1. Nữ < 45 tuổi bị bệnh tim mạch ít hơn nam. 
Cơ chế: Hormone Estrogen của nữ làm giảm LDL, còn 
# 
ở nam LDL cao hơn ở nữ và HDL thấp hơn do 
Hormone Testosteron. 
+ Khi mãn kinh: hết Estrogen, LDL tăng lên và nguy cơ 
tim mạch ở nam và nữ ngang nhau. 
2. Người Âu – Mỹ bị VXĐM, suy tim cao hơn 
người châu Á. Người Mỹ gốc Phi bị HA cao hơn.
# 
10. Di truyền và bệnh tim mạch 
Vữa xơ động mạch nhiều khi do di truyền.
# 
Hậu quả của các yếu tố nguy cơ 
Bệnh mạch vành 
Vữa xơ động mạch 
-Chết đột ngột 
-Rối loạn nhịp 
Tử vong 
-Tăng HA. 
-Đái tháo đường 
-RL mỡ máu 
-Béo phì, quá cân 
-Lạm dụng R0H 
-Hút thuốc lá 
-Ít vận động 
-HC-X 
Yếu tố nguy cơ tim mạch 
Suy tim giai đoạn cuối 
Nhồi máu cơ tim 
Rối loạn chức năng
# 
II. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
# 
Hệ tiêu hóa 
Ống tiêu hóa 
Các tuyến 
Miệng (Tiền môn) 
Thực quản 
Dạ dày 
Ruột non 
Ruột già 
Hậu môn 
Nước bọt 
Gan 
Tụy 
Tuyến dạ dày – Ruột 
Khái quát chuyển hóa Glucide:
# 
CHỨC NĂNG HỆ TIÊU HÓA 
Chức năng co bóp 
Nhào trộn 
Nghiền nát 
Đẩy thức ăn từ trên  dưới 
Tiết dịch 
Tiết men tiêu hóa 
Chức năng bài tiết 
Chức năng tiêu hóa 
Phân giải TP thành phân tử 
đơn giản để hấp thu: 
Glucide  G 
Protide  . Acid amin 
. Dipeptide, 
. Tripeptide 
Lipide  . Acid béo 
. Monoglycerid 
Chức năng hấp thu 
Đưa thức ăn đã được tiêu hóa 
qua niêm mạc ruột vào máu 
Đào thải - SPCH 
Bài tiết một số Hormone
# 
VAI TRÒ CỦA GLUCID 
1. Cung cấp năng lượng 
- Cung cấp 70% năng lượng của khẩu phần ăn. 
- 1 phân tử Glucose cho 38 ATP (Adeno Triphosphat) và 420 Kcal. 
- Nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động, mọi tế bào, mô và 
cơ quan. 
2. Các dạng tồn tại: 
2.1. Dạng dự trữ: Glycogen: tập trung nhiều ở gan, cơ. 
2.2. Dạng vận chuyển: Glucose trong máu và dịch ngoại bào. 
2.3. Dạng tham gia cấu tạo rất nhiều thành phần: 
+ Pentose: TP axit AND và ARN. 
+ Glucid phức tạp (Glycoprotein, Glycolipid): cấu tạo màng tế bào, 
màng bào quan. 
+ Axit Hyaluronic: là một disaccharid tạo nên dịch ngoại bào, 
dịch khớp, dịch thủy tinh thể mắt, cuống rau, vừa có tác 
dụng dinh dưỡng, vừa có tác dụng bôi trơn, vừa có tác 
dụng ngăn sự xâm nhập chất độc hại. 
+ Condroitin: là một Mucopolysaccharide axit, là thành phần 
cơ bản của mô sụn, thành động mạch, mô liên kết da, van 
tim, giác mạc, gân. 
+ Heparin: là một Mucopolysaccharide, chống đông máu. 
+ Aminoglycolipid: tạo nên chất Stroma của hồng cầu. 
+ Cerebrosid, Aminoglycolipid: là thành phần chính tạo nên vỏ 
Myelin của dây thần kinh, chất trắng của thần kinh.
# 
3. Tham gia hoạt động chức năng 
của cơ thể: 
Thông qua tham gia thành phần cấu 
tạo của cơ thể, Glucid có vai trò 
trong nhiều chức năng: bảo vệ, miễn 
dịch, sinh sản, dinh dưỡng, chuyển 
hóa, tạo hồng cầu, hoạt động thần 
kinh… 
4. Chuyển hóa Glucid liên quan đến 
nhiều chuyển hóa khác, là nguồn tạo 
Lipid và acid amin.
# 
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU GLUCID 
RUỘT MÁU TẾ BÀO 
Insunlin 
Glucid 
Glucose 
Men 
TH 
G 
Nồng độ bình thường 
G = 100mg % 
G 
- TB hồng cầu 
- TB gan 
- TB não 
Tế bào 
G 
G.6P vòng Kreb 
Nồng độ ≥ 170mg % 
Nước tiểu 
TB
# 
+ Nồng độ bình thường Glucose máu = 1g/l. 
+ Khi có thể sử dụng mạnh Glucid (lao động 
nặng, hưng phấn TK, sốt…): [G] có thể tăng 
tới 1,2 – 1,5g/l. 
Nếu cho quá 1,6g/l: G bị đào thải qua thận. 
+ Khi nghỉ ngơi, ngủ: [G] giảm tới 0,8g/l. 
Khi giảm tới: 0,6g/l: hôn mê do TB thiếu năng 
lượng. 
+ Sự điều hòa cân bằng Glucose thích hợp: 
[G] = 0,8 – 1,2 g/l
# 
NGUỒN CUNG CẤP TIÊU THỤ 
1. Glucid thức ăn 
2. Glycogen gan: lượng 
Glycogen gan có thể duy 
trì [G] máu bình thường 
trong 5-6 giờ. 
3. Glycogen cơ: co cơ tạo 
acid lactic, về gan tạo G. 
4. Tân tạo G từ protid và 
lipid 
1. Thoái hóa trong tế bào 
cho năng lượng, C02, 
H20. 
2. Tổng hợp acid amin lipid. 
3. Thải qua thận nếu 
Glucose máu ≥ 1,6g/l
# 
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU 
Insulin 
Đối kháng Insulin: 
- Adrenalin. 
- Glucagon 
- Glucocorticoid 
- Thyroxin 
- STH 
1. Điều hòa nội tiết:
# 
2. Điều hòa thần kinh: 
+ Đường huyết tăng: Hưng phấn vỏ não và 
hệ giao cảm (Hồi hộp, xúc động, stress). 
+ Vai trò vùng dưới đồi thị: 
- Trung tâm A: điều hòa G và TB không 
cần Insulin (TB hồng cầu, TB não, TB 
gan). 
Khi [G] < 0,8g/l: Trung tâm A bị kt → 
Tăng tiết Glucagon, Adrenalin, ACTH để 
tăng G đạt 1,0g/l. 
- Trung tâm B: Điều hòa G vào TB phải có 
Insulin. 
Khi thiếu Insulin, Trung tâm B huy động 
mọi cơ chế nội tiết làm tăng G.
# 
TÌNH HÌNH VÀ NGUY CƠ 
Lịch sử: 
• Bệnh Đái tháo đường là một trong những bệnh đầu tiên 
được mô tả từ 1500 trước CN ở Ai-Cập với triệu chứng là 
“tháo nước tiểu” quá lớn như một Siphon. 
• Tại Ấn Độ: mô tả bệnh có nước tiểu ngọt như mật ong. 
• Tại Trung Quốc: mô tả bệnh có nước tiểu thu hút kiến. 
• Người Hy Lạp (năm 230 TCN) gọi là “Bệnh đi qua”. 
• Người Hy Lạp (thế kỷ 1 SCN) gọi là “Đái tháo đường” 
(Diabetes Mellitus – DM) với nguồn gốc tiếng Latin: 
Diabetes Mellitus 
Đái tháo Đường
# 
Đặc điểm dịch tễ học của 
Diabetes Mellitus: 
1. Thế giới (Liên đoàn DM quốc tế - 2013): 
• Năm 2012: 371.000.000 người bị DM 
• Năm 2013: 382.000.000 người bị DM 
• Năm 2030 ước tính: 552.000.000 người bị DM. 1/10 người lớn bị DM 
Số lượng người bị mắc DM đã tăng 45% trong 20 năm qua. 
2. Tỷ lệ DM ở châu ÂU, Canada: 2-5% 
3. Tỷ lệ DM ở Mỹ: 5-10%, cứ 15 năm tăng gấp đôi. 
4. DM ở Đông Nam Á và Việt Nam: 
+ Tốc độ tăng từ 2000 nhanh nhất thế giới.Cứ 10 năm gấp đôi. 
+ Lý do: Tốc độ DM tỷ lệ thuận tốc độ Đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa 
tỷ lệ thuận với tốc độ Tây hóa chế độ ăn uống ! 
Với đặc điểm Mỹ hóa thức ăn nhanh: 
• Bánh mỳ kẹp thịt 
• Xúc xích 
• Khoai tây chiên 
• Pizza 
• Nước ngọt đóng lon … 
5. Tỷ lệ DM Typ 1: 10%, Typ 2: 90%
DM tại Mỹ: Quốc gia của đái tháo đường! 
# 
• 8,5% dân số Mỹ bị DM (25.800.000 người) 
• Năm 2010: có 1.900.000 mắc mới 
• 26,9% người  65 tuổi bị DM 10,9 triệu 
người). 
• Có 215.000 người < 20 tuổi bị DM 
• Có 1/400 trẻ em bị DM. 
• 11,8% nam (13 triệu người) bị DM 
• 10,8% nữ (12,6 triệu người) bị DM. 
• Có 79.000.000 người từ 20 tuổi trở lên bị 
Tiền DM. 
• Ước tính: 
- Năm 2025 có 53,1 triệu người bị DM 
- Năm 2050: 1/3 người Mỹ bị DM 
• DM là nguyên nhân chính gây bệnh tim và 
đột quỵ, nguyên nhân thứ 7 gây tử vong ở 
Hoa Kỳ.
# 
Tiền đái tháo đường 
(Pre – Diabetes) 
Định nghĩa: Tiền đái tháo đường (Pre – 
diabets) là mức đường máu cao hơn 
bình thường nhưng thấp hơn giới hạn 
đái tháo đường (ngưỡng thận) 
Tiêu chuẩn chẩn đoán: 
1. IFG (Impaired Fasting Glucose) XN 
đường huyết lúc đói (qua đêm): 
• 110-125 mg/dl 
• 6,1-6,9 mmol/l 
2. IGT (Impaired Glucose Tolerance) XN 
đường huyết 2 giờ 
• 140-199 mg/dl 
• 7,8-11,0 mmol/l
Nguy cơ tiền đái tháo đường 
# 
Kháng Insulin 
Tiền đái tháo đường 
6,1 - 6,9 mmol/l 
Bệnh tim mạch 
Đái tháo đường Typ-2 
 7,0 mmol/l 
Đột quỵ
# 
Xử trí tiền đái tháo đường 
Chế độ ăn uống 
1. Giảm tinh bột,giảm chất béo. 
2. TP có chỉ số đường huyết thấp 
3. Tỷ lệ: 
• G: 55-60% 
• P: 15-20% 
• L: 30% 
4. Năng lượng: 
• Giảm béo : 20 kcal/kg/d 
• Người bình thường: 30 kcal/kg/d 
• Người gầy : 40 kcal/kg/d 
5. Chia nhiều bữa. 
6. Rượu bia vừa phải 
Vận động 
1. Vận động thường xuyên hàng ngày. 
2. Đi bộ 150’ / tuần x 5 d/tuần 
Sử dụng TPCN 
1. Chất xơ 
2. Acid béo -3 
3. Bổ sung Cr, Mg, Vitamin E 
4. HCSH (quả nhàu, đậu tương lên men, lá dâu, mướp đắng, 
thìa canh, quả óc chó …) 
5. Sản phẩm chống oxy hóa (AO) 
6. Sản phẩm chống viêm 
7. Sản phẩm chống béo phì.
# 
VIỆT NAM 
* Tỷ lệ gia tăng ĐTĐ: 8-20%/năm (nhất thế giới). 
* Theo Viện Nội tiết: 
+ Năm 2007: 2.100.000 ca ĐTĐ. 
+ Năm 2010: 4.200.000 ca ĐTĐ. 
+ Năm 2011: gần 5.000.000 ca 
…… 
* 65% trong số bị ĐTĐ: không biết mình bị mắc bệnh. 
* Tỷ lệ mắc bệnh ở thành thị: 4%. 
* Tỷ lệ mắc bệnh ở nông thôn: 2 - 2,5%.
# 
NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 
Tăng cân quá mức – béo phì – béo bụng 
Sống, làm việc tĩnh tại – Ít vận động thể lực 
Chế độ ăn: nhiều mỡ động vật, acid béo no, thiếu vitamin, 
chất khoáng, HCSH, chất xơ. 
Uống nhiều rượu – stress TK. Tăng gốc tự do – Cao HA, 
 cholesterol 
Di truyền – Chậm phát triển trong tử cung 
Cường tuyến đối kháng Insulin: Yên (ACTH, GH, TSH), 
Giáp (T3, T4), Thượng thận (Cortisol, Adrenalin), Tụy (Glucagon). 
Đái tháo đường
Điều kiện thuận lợi gây ĐTĐ Týp 2 
# 
Cơn thủy triều dịch bệnh toàn cầu ĐTĐ! 
Xã hội đang CNH, đô thị hóa dẫn tới: 
1. Thay đổi phương thức làm việc: 
- Làm việc trong phòng kín. 
- Công cụ: máy tính. 
2. Thay đổi lối sống, sinh hoạt: 
- Lối sống tĩnh tại, ít vận động. 
- Rạp hát tại gia: TV, VTC, VTC-HD…
# 
3. Thay đổi tiêu dùng TP: 
- Tính toàn cầu. 
- Ăn ngoài gia đình tăng. 
- Sử dụng TP chế biến sẵn ăn ngay tăng. 
- Phương thức trồng trọt, chăn nuôi, chế 
biến thay đổi. 
- Khẩu phần: 
+ Gia tăng TP động vật, thịt, trứng, bơ, 
sữa…ít cá, thủy sản. 
+ Gia tăng acid béo no. 
+ Giảm chất xơ, TP thực vật. 
+ Thiếu hụt Vitamin, vi khoáng, hoạt 
chất sinh học. 
4. Thay đổi môi trường: gia tăng ô nhiễm 
các tác nhân sinh học, hóa học, lý học.
# 
HẬU QUẢ: 
1. Tăng cân quá mức và béo phì: 
- Tăng mỡ: gây kt thái quá làm mất tính 
cảm thụ của các cơ quan nhận 
Insulin. 
- Tăng mỡ: làm căng TB mỡ, làm giảm 
mật độ thụ cảm thể với Insulin. 
2. Ít vận động thể lực: làm giảm nhạy 
cảm của Insulin. 
3. Chế độ ăn: tăng mỡ động vật, ít xơ, 
thiếu vi khoáng (Crom), Vitamin, hoạt 
chất sinh học: làm tăng kháng Insulin. 
4. Stress thần kinh: Làm tăng kháng 
Insulin.
5. Di truyền: 
- Mẹ bị ĐTĐ: con bị ĐTĐ cao gấp 3 lần trẻ khác. 
- Lý thuyết: Gen tiết kiệm của James Neel: Ở điều kiện TP chỉ đủ 
để duy trì Insulin tiết nhanh để đáp ứng nhu cầu tích lũy năng 
lượng khi cơ hội ăn vào nhiều chỉ thỉnh thoảng xảy ra (30 đơn 
vị). Sự đáp ứng nhanh như thế trong đk dồi dào TP sẽ dẫn đến 
tăng Insulin (100 đơn vị), gây béo phì, kháng Insulin và kiệt quệ 
TB β, gây ĐTĐ. 
6. Cường tiết các tuyến đối kháng 
Insulin: 
- Tuyến yên : GH, ACTH, TSH 
- Tuyến giáp : T3, T4. 
- Tuyến vỏ thượng thận : Corticoid 
- Tuyến lõi thượng thận : Adrenalin 
- Tuyến tụy : Glucagon. 
#
# 
Các yếu tố ăn uống đóng vai trò 
nguyên nhân ĐTĐ Týp 2 
Khẩu phần nghèo chất xơ, 
ít rau quả và ngũ cốc toàn phần 
Khẩu phần ít cá, thủy sản. 
Khẩu phần giàu chất béo – đặc biệt là 
chất béo bão hòa 
TP có chỉ số đường huyết (Glycemic 
Index – GI) và Glycemic Load –GL) thấp 
có tác dụng bảo vệ chống lại ĐTĐ Typ 2 
Khẩu phần bổ sung Crom có tác dụng 
bảo vệ chống ĐTĐ – Typ 2.
# 
Thiếu thực phẩm xanh dễ bị đái tháo đường 
Thiếu TP xanh: thiếu Vit + 
chất khoáng RLCN Tụy  ĐTĐ 
Tỷ lệ ĐTĐ tỷ lệ nghịch với 
hàm lượng rau quả trong khẩu 
phần ăn hàng ngày 
Mạnh mồm với TP công nghiệp - 
Dễ bị ĐTĐ 
6 loại TP dược thảo làm giảm ĐTĐ: 
Trà xanh, mướp đắng, Rau sam, 
Bí ngô, Sơn dược, Rau cần
# 
CHẾ ĐỘ ĂN VÀ NGUY CƠDM 
SP động vật 
(Thịt) 
Thực phẩm (+) 
SP thực vật 
(Rau – quả) 
Tính acid Tính kiềm 
Đái tháo đường 
DM 
(+) 
(+) 
(+) (-) 
(+)
# 
Are you at risk of developing Type 2 
diabetes? 
Bạn đang ở nguy cơ phát 
triển của Đái tháo đường 
Typ 2? 
Lười HĐ 
Chế độ DD 
kém 
Quá cân 
Tuổi 
Di truyền
Are you at risk of developing Type 2 diabetes? 
Bạn đang ở nguy cơ phát triển của 
# 
ĐTĐ Typ 2 ?
# 
Cơ chế và các thể đái tháo đường 
MẠCH 
MÁU 
RUỘT THẬN 
TẾ BÀO 
TỤY 
R 
I 
TB β-Langerhan 
Glucid 
G G 
G G 
G - 6P 
+ 
G 
Týp I 
Týp II 
≥1,7 mg%
# 
Đái tháo đường Typ – 1: 
(Insullin – Dependent – Diabetes Millites – IDDM) 
Tăng đường huyết do thiếu Insulin 
Thiếu Insulin do TB -Langerhans bị 
tổn thương (tự miễn) 
Cơ thể mẫn cảm 
di truyền 
Tế bào tiểu đảo 
Laugerhans 
Kháng nguyên 
Kháng thể 
Tế bào Langerhans tổn thương (90%) 
Không SX đủ Insulin 
Đái tháo đường Typ 1 
Đặc điểm: 
(1) Xảy ra ở người < 30 tuổi 
(2) Tỷ lệ: 0,5 – 1,0% 
(3) Hay ở người không béo phì 
(4) Bắt đầu hung tợn 
(5) Triệu chứng rầm rộ: đái nhiều – 
ăn nhiều – gầy 
(6) KT kháng TB Langerhans (+) 
(7) KN HLA (+) 
•Virus 
•KN: HLA 
•Yếu tố môi 
trường
# 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP-2 
(Non Insulin Dependen Diabetes Mellitus – NIDDM) 
Tăng đường huyết do Insulin vẫn được SX bình thường 
nhưng bất lực 
SX Insulin 
+ Bình thường 
+ Không thích nghi: 
-Không có đỉnh sớm 
-Đỉnh 2: chậm trễ 
(sau 60-90 phút) 
Sự bất lực (kháng) của Insulin 
• Yếu tố gia đình 
• Tăng cân – béo phì 
• Ít vận động 
• Bệnh gan – tụy 
• RL nội tiết 
• RLCH mỡ 
• Thuốc tránh thai 
• Có thai 
• Một số thuốc 
• Chế độ ăn uống 
1. SL Receptor I. 
2.KT kháng R-I 
3. Giảm hoạt tính 
Tyrosinekinase  
I+R không dẫn 
được G vào TB. 
4. Tăng Hormone 
đối kháng I (GH, 
Glucocorticoids, 
Catecholamin, 
Thyroxin) 
Gluco không vào được tế bào 
Đái thái đường Typ - 2 
Đặc điểm: 
(1) Người >30 tuổi 
(2) Tỷ lệ: 2-4% 
(3) Hay gặp ở người béo phì – béo bụng 
(4) Triệu chứng âm thầm, ít rõ rệt 
(5) Tổn thương Receptor 
(6) Điều trị bằng Insulin là không cần thiết 
(7) Gan tiếp tục phân giải 
Glycogen  Glucose càng gây  G máu.
# 
B¶ng: ph©n biÖt ®¸i th¸o ®êng týp 1 vμ týp 2 
TT Tiªu chÝ ph©n 
lo¹i 
IDDM NIDDM 
1 Tû lÖ toμn bé 0,5 – 1,0% 2,0 – 4,0% 
2 Tuæi b¾t ®Çu Díi 30 tuæi Trªn 30 tuæi 
3 Träng lîng ban ®Çu BN kh«ngbÐo ph× BN bÐo ph× 
4 C¸ch b¾t ®Çu Thêng hung tîn ¢m Ø 
5 §¸i nhiÒu uèng nhiÒu Râ rÖt Ýt râ rÖt 
6 ¡n nhiÒu GÇy Cã Kh«ng cã
TT Tiªu chÝ ph©n lo¹i IDDM NIDDM 
# 
7 • TÝch ceton 
• BiÕn chøng m¹ch 
Thêng cã nhÊt lμ 
bÖnh mao m¹ch 
HiÕm cã nhÊt lμ 
v÷a x¬ ®éng m¹ch 
8 Sù tiÕt Insulin RÊt gi¶m B×nh thêng hoÆc 
h¬i gi¶m 
9 Phô thuéc Insulin Cã Kh«ng 
10 Hμm lîng Insulin 
huyÕt t¬ng 
RÊt thÊp hoÆc kh«ng 
cã 
Thêng b×nh thêng
# 
TT Tiªu chÝ ph©n 
lo¹i 
IDDM NIDDM 
11 C¬ quan nhËn Insulin HiÕm khi bÞ bÖnh Hay bÞ bÖnh 
12 Hμm lîng Glucagon 
huyÕt t¬ng 
T¨ng B×nh thêng 
13 Kh¸ng thÓ chèng ®îc 
Langerhans 
Hay gÆp Kh«ng cã 
14 Mèi liªn hÖ víi kh¸ng 
nguyªn HLA 
Hay gÆp Kh«ng cã 
15 YÕu tè bªn ngoμi (nhiÔm 
VR, nhiÔm ®éc) 
Cã thÓ cã Kh«ng cã
# 
Triệu chứng DM 
Tăng đường huyết: 
• G không vào được TB  ứ lại  G máu. 
• Gan tăng SX G từ Glycogen. 
Đường niệu: 
Khi G  10 milimole /l máu. 
Đái nhiều: 
Đường niệu kéo theo nước làm  nước tiểu. 
Khát nước: do mất nước nhiều qua nước tiểu 
Tích trữ Cetonique trong máu gây nhiễm acid (Acidose) 
(IDDM) (Gan tăng sử dụng Lipid để tạo năng lượng) 
Ceto – niệu (IDDM): do Cetose 
Gầy (TB không có G, phải sử dụng Protein và lipide)
# 
Triệu chứng Đái tháo đường 
Mắt:  thị lực 
Hơi thở: mùi aceton 
Dạ dày: 
•Buồn nôn 
•Nôn 
•Đau 
Thận: 
•Đái nhiều 
•Đường niệu 
Trung ương: 
•Khát 
•Đói 
•Lơ mơ 
•Ngủ lịm 
Cơ thể: Gầy 
Hô hấp: 
•Thở Kussmaul 
(sâu nhanh)
# 
C¸c biÕn chøng cña 
®t®: 
1. BiÕn chøng cÊp tÝnh: 
• NhiÔm axit vμ chÊt Cetonic (ë týp 1). 
• NhiÔm axit Lactic (ë týp 2). 
• H«n mª t¨ng ¸p lùc thÈm thÊu (týp 2). 
• H¹ ®êng huyÕt: do dïng thuèc h¹ ®êng huyÕt 
hoÆc nhÞn ¨n th¸i qu¸. 
• H«n mª h¹ ®êng huyÕt.
# 
2. BiÕn chøng m¹n tÝnh: 
(1) ë m¹ch m¸u: 
– Viªm ®éng m¹ch c¸c chi díi. 
– V÷a x¬ ®éng m¹ch. 
– T¨ng huyÕt ¸p. 
(2) BiÕn chøng ë tim: 
– Nhåi m¸u c¬ tim. 
– Tæn th¬ng ®éng m¹ch vμnh. 
– Suy tim, ®au th¾t ngùc.
# 
(3) BiÕn chøng ë m¾t: 
– Viªm vâng m¹c. 
– §ôc thuû tinh thÓ. 
– Rèi lo¹n khóc x¹, xuÊt huyÕt 
thÓ kÝnh, Lipid huyÕt vâng m¹c... 
(4) BiÕn chøng ë hÖ thÇn kinh: 
– Viªm nhiÔm d©y thÇn kinh. 
– Tæn th¬ng TK TV, rèi lo¹n c¶m gi¸c, 
gi¶m HA khi ®øng, tim ®Ëp nhanh, rèi 
lo¹n tiÓu tiÖn, liÖt d¬ng... 
– HuyÕt khèi vμ xuÊt huyÕt n·o.
(5) BiÕn chøng ë thËn: 
• Suy thËn m·n tÝnh. 
• X¬ cøng tiÓu cÇu thËn. 
• NhiÔm khuÈn ®êng tiÕt niÖu. 
(6) BiÕn chøng ë da: 
• Ngøa: ë ©m hé, quy ®Çu, cã xu híng Lichen ho¸. 
• Môn nhät, nÊm. 
• NhiÔm s¾c vμng da gan tay – ch©n. 
• U vμng ë mi m¾t, phèi hîp t¨ng cholesterol huyÕt. 
• Ho¹i tö mì: hay ë ♀, khu tró ë c¼ng ch©n (c¸c nèt vμng h¬i xanh 
# 
l¬ lan ra ngo¹i vi, trong khi trung t©m trë nªn teo ®i).u
Tâm thần: trầm cảm, lo âu 
# 
Biến chứng của DM: 
Mắt:  Nhãn áp, đục thủy tinh thể 
bệnh võng mạc ĐTĐ, mờ mắt 
Răng: nướu, viêm 
Thần kinh: 
•Đột quỵ 
•Suy giảm nhận thức 
Hơi thở: aceton 
Tai: nghe kém 
Tim mạch: 
•Nhồi máu cơ tim 
•Thiếu máu cục bộ 
•VXĐM 
•  Cholesterol 
• TG … 
HA: tăng 
Thận: 
•Lọc kém 
•Protein niệu 
Dạ dày: Liệt nhẹ 
Sinh dục: bất lực 
Da: 
•Loạn dưỡng 
•Nhiễm trùng 
Loét 
Hoại tử 
Bệnh TK 
Cơ: 
•Đau cơ 
•Teo cơ 
•Nhược cơ 
Mạch máu ngoại vi: 
•Ngứa 
•Tê 
•Thiếu máu 
•Đau
# 
III. BÉO PHÌ
# 
TÌNH HÌNH VÀ XU THẾ 
• Béo phì ở Mỹ: ở người trưởng thành 
Nam: 20% 
Nữ: 25% 
• Canada: 15% (cả 2 giới) 
• Hà Lan: 8% 
• Anh : 16% 
• Béo phì ở trẻ em: Không ngừng gia tăng 
• Ở Việt Nam: + Ở trẻ em có khu vực đã 
15.20% 
+ Lứa tuổi 15 – 49: 10,7% 
+ Lứa tuổi 40 – 49: 21,9%.
# 
QUÁ TRÌNH HIỆN ĐẠI HÓA – ĐÔ THỊ HÓA 
• Béo phì là đợt sóng đầu tiên của một nhóm các bệnh mạn tính 
không lây. 
• Béo phì sẽ dẫn dắt theo đái tháo đường, tăng HA, rối loạn 
chuyển hóa lipid, bệnh động mạch vành. 
“ Hội chứng Thế giới mới” 
New World Syndrom!
# 
§ÞNH NGHÜA: 
1. BÐo ph×: BÐo ph× lμ sù t¨ng 
c©n nÆng c¬ thÓ qu¸ møc 
trung b×nh do t¨ng qu¸ møc tû 
lÖ khèi mì toμn th©n, g©y ¶nh 
hëng xÊu ®Õn søc kháe. 
Hoặc: Sự tích lũy quá dư thừa, lan 
rộng nhiều hay ít, của các mô mỡ 
dẫn đến sự tăng trên 20% (25%) 
cân nặng ước tính, phải tính đến 
chiều cao và giới tính. 
2. Thõa c©n: Lμ t×nh tr¹ng c©n nÆng vît qu¸ 
c©n nÆng “nªn cã” so víi chiÒu cao.
Cách tính cân nặng lý tưởng – cân nặng “nên có” 
1. Công thức Lorentz: 
# 
• PI (Nam) = S - 100 - 
• PI (Nữ) = S - 100 – 
2. Ở xứ nóng: Có thể tính: PI 
PI = (S – 100) x 0,9 
Trong đó: * PI: Trọng lượng cơ thể (kg) 
* S : Chiều cao (cm) 
S-150 
4 
S-150 
2
# 
§¬n vÞ ®o bÐo ph×: 
1. ChØ sè khèi c¬ thÓ: 
kg 
W 
( ) 
2 2 
( ) 
m 
H 
BMI  
+ Ph©n lo¹i thõa c©n, bÐo ph× theo BMI: 
§èi víi ngêi trëng thμnh (WHO – 2002) 
Ph©n lo¹i BMI (kg/m2) 
ThiÕu c©n < 18,5 
B×nh thêng 18,5 - 24,9 
Thõa c©n  25,0 
TiÒn bÐo ph× 25, 0 - 29,9 
BÐo ph× ®é 1 30,0 - 34,9 
BÐo ph× ®é 2 35,0 - 39,9 
BÐo ph× ®é 3  40,0
# 
thang ph©n lo¹i bÐo ph× cho ch©u ¸: 
Ph©n lo¹i BMI (kg/m2) 
ThiÕu c©n < 18,5 
B×nh thêng 18,5 - 22,9 
Thõa c©n  23,0 
TiÒn bÐo ph× 23, 0 - 24,9 
BÐo ph× ®é 1 25,0 - 29,9 
BÐo ph× ®é 2  30,0
Ph©n lo¹i theo chØ sè c©n nÆng vμ BMI 
# 
Møc ®é bÐo PhÇn tr¨m (%) vît 
c©n nÆng mong 
muèn 
BMI 
(kg/m2) 
T¨ng c©n qu¸ møc 
(Over weigh) 
> 10% > 25,0 
BÐo ph× (Obesity) > 20% > 35,0 
BÐo ph× bÖnh lý 
(Morbid Obesity) 
> 100%
# 
PHÂN LOẠI THỂ BÉO PHÌ 
1. Thể phì đại: 
- Béo phì bắt đầu ở tuổi trưởng 
thành. 
- Số lượng TB mỡ là cố định. 
- Sự tăng trọng lượng là do tích mỡ 
trong mỗi TB (phì đại). 
- Điều trị: giảm bớt các chất Glucid 
là có hiệu quả. 
2. Thể tăng sản – phì đại: 
- Ở tuổi thanh thiếu niên 
- Số lượng các TB mỡ tăng 
- Đồng thời phì đại các TB mỡ. 
- Khó điều trị hơn.
2. Vßng th¾t lng (vßng eo, vßng bông - Waist 
Circumference): 
+ C¸ch ®o: LÊy thíc d©y ®o ngang chu vi quanh rèn 
+ Lμ chØ sè ®¬n gi¶n ®Ó ®¸nh gi¸ khèi lîng mì bông vμ 
mì toμn bé c¬ thÓ. 
+ Nguy c¬ t¨ng lªn khi: 
# 
 90cm ®èi víi nam 
 80cm ®èi víi n÷. 
+ Nguy c¬ ch¾c ch¾n khi: 
 102cm ë víi nam 
 88cm ë n÷. 
§èi víi ch©u ¸ ngìng vßng bông lμ  90cm ®èi víi 
nam vμ  80cm víi n÷.
# 
3. Tû sè vßng th¾t lng/ vßng m«ng 
(Waist - Hip Ratio) (W/H): 
+ C¸ch ®o: 
- §o vßng th¾t lng: nh trªn. 
- §o vßng m«ng: Dïng thíc d©y ®o chu vi ngang 
h¸ng, n¬i to nhÊt. 
+ §¸nh gi¸: Tû sè nμy  1,0 víi nam vμ  0,85 víi n÷ lμ 
c¸c ®èi tîng bÐo bông. 
Theo WHO, ®èi víi Châu Á ngìng cña tû sè nμy lμ:  
0,9 víi nam vμ  0,8 víi n÷.
# 
W = 90cm 
H 
W = 
80cm 
H 
W ¦ 0,90 
 0,80 H 
¦  H 
W
# 
C¬ chÕ g©y bÐo ph× : 
1. MÊt c©n b»ng n¨ng lîng 
- N¨ng lîng ¨n vμo lín h¬n n¨ng lîng tiªu hao 
- ChÕ ®é ¨n giÇu lipid hoÆc ®Ëm ®é n¨ng lîng cao 
- Møc thu nhËp cμng cao, khẩu phần Protid động vật, Lipid động vật 
cũng tăng lớn 
2. Ho¹t ®éng thÓ lùc Ýt, lối sống tĩnh tại. 
3. YÕu tè di truyÒn: Theo Mayer J. (1959) 
- C¶ Bè vμ MÑ b×nh thêng: chØ cã 7% con ®Î ra bÞ bÐo ph× 
- NÕu mét trong hai bÞ bÐo ph×: 40% con ®Î ra bÞ bÐo ph× 
- C¶ Bè vμ MÑ bÐo ph×: 80% con ®Î ra bÞ bÐo ph× 
4. Yếu tố kinh tế - xã hội: 
-Ở các nước đang phát triển, béo phì như là đặc điểm của sự giàu 
sang, chủ yếu ở tầng lớp giàu, ít ở tầng lớp nghèo (do thiếu ăn) 
- Ở các nước đã phát triển: béo phì chủ yếu ở tầng lớp nghèo, ít ở 
tầng lớp trên. Từ xã hội thiếu ăn chuyển sang đủ ăn hay có xu 
hướng ăn nhiều hơn nhu cầu.
5. VÒ mÆt sinh bÖnh häc, bÐo ph× cßn phô thuéc vμo sù ph©n 
# 
bè mì trong c¬ thÓ: 
+ T¨ng khèi lîng mì do: 
- T¨ng s¶n qu¸ møc khèi lîng tÕ bμo mì 
- Ph× ®¹i tÕ bμo mì 
+ Sù ph©n bè mì trong c¬ thÓ: 
- Mì tËp trung quanh eo lng: bÐo ph× h×nh qu¶ t¸o (bÐo bông, 
bÐo phÇn trªn, kiÓu ®μn «ng)  nguy c¬ cho søc khoÎ nhiÒu 
h¬n cho c¬ thÓ v× nhiÒu mì trong æ bông. 
- Mì tËp trung quanh h¸ng: bÐo ph× h×nh qu¶ lª ( bÐo phÇn 
thÊp, bÐo kiÓu ®μn bμ) 
- BÐo ph× trÎ em: mì tËp trung ë tø chi. TÕ bμo mì t¨ng s¶n gÊp 
3-5 lÇn nhng kÝch thíc cã thÓ b×nh thêng.
Nguyên nhân béo phì – Ăn quá mức 
Là nguyên nhân chủ yếu (95%) 
Ăn uống thức ăn nhiều quá nhu cầu 
# 
cơ thể. 
Ăn một lượng quá dư thừa là do: 
1. Tập quán gia đình 
2. Sự thỏa mãn xúc cảm hay làm dịu nỗi lo 
âu mà một số người cảm nhận thấy sau 
khi ăn một lượng lớn thức ăn. 
3. Sự giảm các hoạt động thể lực mà không 
giảm bớt khẩu phần ăn uống ở người già, 
người bất động, ít vận động. 
4. Tăng tiết hoặc tăng hoạt tính Insulin, dẫn 
tới ăn nhiều, gây tăng chuyển Glucid 
thành mỡ. 
5. Kích thích vùng dưới đồi: Cặp nhân bụng 
bên chi phối cảm giác thèm ăn, cặp nhân 
bụng giữa chi phối cảm giác chán ăn. 
Thực tế gặp: sau chấn thương, viêm 
não…gây ăn nhiều
# 
Nguyên nhân béo phì – Nguyên nhân nội tiết 
(hiếm gặp) 
1. Hội chứng Cushin và những tổn thương dưới đồi: 
- Mỡ phân bố đều ở mặt, cổ, bụng (phần trên cơ thể) 
- Chân tay mảnh khảnh. 
2. Chứng tăng tiết Insulin do u: béo phì do tăng sự 
ngon miệng và tạo mỡ từ Glucid. 
3. Giảm năng tuyến giáp: (phù niêm) 
- Giảm chuyển hóa cơ bản. 
- Tích mỡ nhiều nơi, cân đối, kết hợp tích nước. 
4. Trạng thái bị hoạn nhẹ (Hội chứng phì sinh dục) 
- Mô mỡ tăng quanh háng trên đùi, mông (phần dưới 
cơ thể) 
- Do tổn thương vùng dưới đồi, suy giảm tuyến sinh 
dục.
Nguyên nhân béo phì – Giảm huy động 
+ Thực nghiệm cắt thần kinh giao cảm bụng: gây tích mỡ 
# 
quanh thận. 
+ Cắt hạch giao cảm thắt lưng: tích mỡ ở vùng khung chậu 
và bụng. 
+ Chấn thương cột sống gây tổn thương giao cảm gây tích 
mỡ vùng tổn thương. 
CƠ CHẾ: 
- Hệ giao cảm (Cate cholamin): Làm tăng thoái hóa mỡ. 
- Hệ phó giao cảm (phế vị): Làm tăng tích mỡ
Nguyên nhân béo phì – Giảm vận động thể lực 
# 
NĂNG LƯỢNG 
ĂN VÀO 
VẬN ĐỘNG THỂ LỰC 
NĂNG LƯỢNG TIÊU HAO 
Chuyển hóa cơ bản 70% 
Sinh nhiệt 15% 
Lao động thể lực 15% 
=
# 
T¸c h¹i cña bÐo ph×: 
1. MÊt sù tho¶i m¸i trong cuéc sèng: 
- Khã chÞu vÒ mïa hÌ do líp mì dμy nh 1 líp c¸ch nhiÖt 
- Thêng cã c¶m gi¸c mÖt mái, ®au ®Çu, tª buån hai ch©n. 
2. Gi¶m hiÖu suÊt trong lao ®éng: 
- MÊt nhiÒu th× giê vμ ®éng t¸c cho mét c«ng viÖc do c¬ thÓ qu¸ 
nÆng nÒ. 
- DÔ bÞ TNL§, TNGT do gi¶m sù lanh lîi, ph¶n øng chËm ch¹p. 
3. Nguy c¬ bÖnh tËt cao: Ngêi bÐo ph× tû lÖ bÖnh tËt cao vμ tû 
lÖ tö vong còng cao.
# 
BÐo ph× vμ bÖnh tim m¹ch: 
+ BÐo ph× lμ mét yÕu tè nguy c¬ 
bÖnh tim m¹ch vμnh (chØ ®øng sau 
tuæi vμ rèi lo¹n chuyÓn hãa lipid). 
- Nguy c¬ cao h¬n khi tuæi cßn trÎ mμ 
bÞ bÐo bông. 
- Tû lÖ tö vong do m¹ch vμnh còng t¨ng 
h¬n khi bÞ thõa c©n, dï chØ 10% so víi 
trung b×nh. 
+ Ngêi bÐo ph× cã nguy c¬ cao HA 
h¬n ngêi b×nh thêng. 
+ Ngêi bÐo ph× cã tû lÖ ®ét quþ cao 
h¬n ngêi b×nh thêng.
# 
BÐo ph× vμ ®¸i th¸o ®êng: 
+ Khi BMI t¨ng lªn th× nguy c¬ ®¸i ®êng 
kh«ng phô thuéc vμo insulin (NIDDM) còng 
t¨ng lªn. 
+ Nguy c¬ ®¸i ®êng t¨ng h¬n khi: 
- BÐo ph× ë trÎ em vμ thiÕu niªn. 
- T¨ng c©n liªn tôc. 
- BÐo bông.
# 
BÐo ph× vμ sái mËt: 
+ BÐo ph× lμm t¨ng nguy c¬ sái mËt gÊp 3 
- 4 lÇn ngêi b×nh thêng. 
+ Ngêi bÐo ph×, cø 1kg mì thõa lμm t¨ng 
tæng hîp 20mg cholesterol /ngμy. T×nh 
tr¹ng ®ã lμm t¨ng bμi tiÕt mËt, t¨ng møc b·o 
hßa cholesterol trong mËt cïng víi møc 
ho¹t ®éng cña tói mËt gi¶m dÉn tíi t¹o 
thμnh sái mËt. 
BÐo ph× vμ c¸c nguy c¬ søc kháe kh¸c: 
- Gi¶m chøc n¨ng h« hÊp. 
- Rèi lo¹n x¬ng: viªm x¬ng khíp (®Çu gèi vμ 
h«ng). 
- T¨ng nguy c¬ ung th: ®¹i trμng, vó, tö 
cung. 
- T¨ng nguy c¬ bÖnh Gót.
# 
IV. UNG THƯ
Đặc trưng của ung thư 
#
# 
Ung thư là bệnh của TB với 3 đặc trưng: 
1. Sinh sản tế bào vô hạn 
độ (cơ thể mất kiểm 
soát) 
2. Xâm lấn phá hoại các 
tổ chức xung quanh. 
3. Di căn đến nơi khác.
# 
HẬU QUẢ 
1. Làm tê liệt một tổ chức, cơ quan, 
không hồi phục được. 
2. Gây suy mòn, suy nhược và suy 
sụp cơ thể. 
3. Gây nghẽn đường hô hấp, chèn ép 
các tổ chức, cơ quan khác. 
4. Làm tắc mạch máu (não…). 
5. Rối loạn đông máu: chảy máu bên 
trong ào ạt. 
6. Suy giảm miễn dịch, không còn 
sức đề kháng với các tác nhân: 
VK, virus, KST… 
7. Di căn, xâm lấn vào cơ quan quan 
trọng: não, tim, phổi, tuyến nội 
tiết.
# 
UNG THƯ 
NGUYÊN PHÁT 
THỨ PHÁT 
Bắt nguồn từ TB có vị trí 
Ban đầu hay vị trí gốc 
Là ung thư do di căn của TB 
ung thư đến vị trí khác vị trí 
ban đầu
# 
• Phóng xạ Cơ chế gây ung thư: 
• Hóa chất 
• Virus 
Đột biến gen 
• Gốc tự do 
• Thuốc lá 
• Viêm mạn tính 
Sai hỏng ADN 
• .............. 
Phân chia tế bào vô tổ chức 
TB non, không biệt hóa, không thực hiện được chức năng 
Tế bào quái, dị sản, loạn sản 
Phát triển vô hạn (Bất tử) 
Xâm lấn, chèn ép các mô xung quanh 
Di căn tới các mô ở xa 
Tránh được Apoptosis (chết theo chương trình) 
Kháng với các yếu tố chống tăng sinh
# 
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA UNG THƯ 
1.Giai đoạn bắt đầu: TB bị đột biến 
2. Giai đoạn khởi động: Tăng sinh lành 
tính. 
3. Giai đoạn tiến triển: Tổn thương ác 
tính. 
• Thời kỳ I: Phát triển tại chỗ. Một 
khối u đạt 10g để lâm sàng có thể 
thấy được cần 30 lần nhân đôi TB, 
tức: 150-300d. 
• Thời kỳ II: di căn lan tràn khối u 
thông qua đường mạch và bạch mạch. 
Khối u xâm lấn xung quanh hình Con 
cua (từ Hy lạp :Cancer).
# 
NGUYÊN NHÂN GÂY UNG THƯ 
1. Sinh học: nhiễm VK, virus, KST. 
2. Vật lý: Phóng xạ, tia cực tím, sóng 
radio, sóng tần số thấp… 
3. Hóa học: 
• Hóa chất CN. 
• Hóa chất BVTV, thuốc thú y. 
• Hóa chất môi trường. 
• Dược phẩm, nội tiết tố. 
4. Ăn uống: 
• Rượu, thuốc lá 
• Độc tố nấm mốc 
• TP ướp muối 
• TP chiên, hun khói, nướng… 
• Thịt đỏ 
• Nhiều mỡ bão hòa 
5. Lỗi gen di truyền 
6. Suy giảm miễn dịch.
Triệu chứng cơ bản của ung thư: 
# 
1. Triệu chứng tại chỗ: 
• Phù, nề 
• Khối u 
• Đau 
• Loét 
• Chèn ép ..... 
2. Triệu chứng của di căn: 
phát triển khối u ở nơi khác 
• Hạch bạch huyết 
• Gan to, khối u 
• Phổi 
• Xương 
• Não 
• Ruột 
3. Triệu chứng toàn thân: 
• Sút cân 
• Chán ăn 
• Suy mòn 
• Ho ra máu, thiếu máu ... 
• H.C cận u .....
# 
Nguy cơ gây ung thư.
Cơ chế phân tử của thực phẩm gây ung thư 
# 
Thực phẩm 
Carcinogen 
Oncogen 
(Kích thích phân chia 
tế bào) 
Antioncogen 
(Ức chế phân chia 
tế bào) 
Kích thích phân chia 
TB không ngừng 
Biến dị gen – 
mất kiểm soát 
phân chia TB 
Ung thư
24 loại thực phẩm có nguy cơ gây ung thư 
# 
1. TP chiên – rán – nướng: 
Thịt, cá, đùi gà, đậu phụ rán giòn 
Sinh amin 
dị vòng, gây 
đột biến gen 
Ung thư, 
đặc biệt K tiêu hóa 
+ Càng chiên rán già lửa càng tạo nhiều amin dị vòng, nhất là khi đang rán đổ thêm dầu mỡ vào 
làm nhiệt độ đột ngột. 
+ Amin dị vòng còn có trong KK, khói bếp, khói xe, động cơ. 
+ Nước thịt rán cũng có amin dị vòng. 
2. Đun nấu ở nhiệt độ cao 
Tạo ra Benzopyren 
bencanthraxen 
Ung thư nhiều 
cơ quan nhất là 
tiêu hóa 
3. Khoai tây chiên, phồng tôm, bánh mì 
trứng, bắp rang, TP giàu carbonhydrat 
xử lý ở nhiệt độ cao 
Tạo ra 
Acrylamide 
K vú, 
K thận
# 
4. Thịt hun khói, cá sấy khô Dễ tạo 
Nitrosamin 
K các cơ quan 
khác nhau. 
5. Các loại thịt,cá ướp muối, 
cá muối khô, thức ăn mặn 
Chứa gốc Nitrat, Nitrit 
Dễ tạo thành Nitrosamin 
K các cơ quan 
khác nhau. 
6. Thịt hộp, cá hộp, xúc xích, 
giăm bông 
Chứa chất Nitrit bảo 
quản dễ tạo thành 
Nitrosamin (Nitrit làm 
thịt cá có màu hồng, 
mùi vị hấp dẫn) 
K các cơ quan 
khác nhau. 
7.Chế độ ăn giàu năng lượng, 
nhiều mỡ, bơ, trứng, sữa thịt … 
Cung cấp nhiều chất 
đốt với K đang phát 
triển và tạo nhiều gốc 
tự do gây hư hại gen 
Dễ K các cơ quan 
khác nhau.
# 
8. MỠ ĐỘNG VẬT 
+ Mỡ là “chất đốt” với khối u đang phát triển. 
+ Mỡ gây tăng axit mật ở ruột già, các axit mật 
làm thay đổi TB một cách không điển hình, 
ức chế quá trình biệt hóa niêm mạc ruột gây 
K. 
+ Dư thừa mỡ động vật, mỡ thực vật là dầu ngô 
nhiều ω-6: làm giảm hệ miễn dịch cơ thể. Chỉ 
có acid béo ω-3 của cá có tác dụng ngăn cản 
K! 
+ Mỡ là tiền chất tạo ra hormone steroid như 
Estrogen, kích thích phát triển các cơ quan 
liên quan như tuyến vú, tử cung, tuyến tiền 
liệt, dễ thành K. 
+ Dầu mỡ đun nóng có nguy cơ gây K phổi (do có 
chất Carcinogen bốc hơi lên). 
+ Dễ bị oxy hóa tạo thành Hyperoxyd lipid: chất 
này hoạt hóa Procarcinogen thành 
Carcinogen, đồng thời làm tổn thương ADN. 
+ Dễ gây K ruột, đại tràng, trực tràng, vú, tử 
cung, tiền liệt tuyến.
# 
9. THỰC PHẨM NHIỄM NẤM MỐC 
+ Ngô, lạc, quả hạnh, hạt có dầu, 
quả khô, gạo, đậu, gia vị bị mốc 
có thể gây nhiễm độc tố 
Aflatoxin (gây K gan). 
+ Ngũ cốc, nho thối, rượu vang, cà 
phê, quả khô, một vài loại thịt 
động vật bị nhiễm độc tố 
Ochratoxin (gây K thận, gan). 
+ Ngô, gạo mốc có thể nhiễm độc 
tố: Fumonisin của nấm mốc có 
thể ây K gan, thực quản.
# 
10.THỰC PHẨM Ô NHIỄM HÓA CHẤT 
+ Rau quả còn tồn dư HCBVTV (nhóm clo hữu 
cơ) 
+ Thịt gia cầm, gia súc, thủy sản còn tồn dư thuốc 
tăng trọng. 
+ Thực phẩm bị ô nhiễm do thôi nhiễm hóa chất 
độc từ bao bì, dụng cụ chế biến, bao gói (Hg, 
Pb, Cd). 
+ TP ô nhiễm hóa chất từ môi trường: đất, nước, 
không khí (Hg, Pb, Cd). 
+ TP nhiễm Dioxin (cá, tôm, cua, sò, sữa, trứng) 
+ TP nhiễm PAH, BaP (Benzoapyren): do đốt rác, 
than, dầu, xăng  nhiễm vào TP. 
+ TP nhiễm BCP (Biphenyl polychlore): ở nước 
sông, mực in, máy biến thế, điện, vật liệu 
chống lửa  nhiễm vào thủy sản  gây quái 
thai và K.
# 
11.THỊT ĐỎ 
+ Thịt đỏ và thịt trắng 
khác nhau ở hàm 
lượng ion sắt. Thịt đỏ: 
có hàm lượng ion Fe 
cao. 
+ Ion sắt: 
- Tăng xúc tác men tổng 
hợp N0 từ Arginin. 
- Tăng xúc tác biến 
Nitrat thành Nitrit. 
+ Nitrit kết hợp axit amin 
thạo thành Nitrosamin, 
gây K ruột, đại tràng, 
trực tràng.
# 
12. NƯỚC UỐNG KHỬ TRÙNG BẰNG CHLOR: 
Nước có nhiều chất hữu cơ, 
khi cho chlor vào, có thể 
tạo thành: 
- Chloroacetonitrit: dễ tích tụ 
ở đường tiêu hóa và tuyến 
Giáp trạng,có thể gây K. 
- Trihalomethan: cũng là một 
chất gây K.
# 
13. CHẤT PCB 
(Polychlorobiphenyl): 
 Là chất cách điện, cách nhiệt, rất bền, không ăn mòn, không 
bắt lửa, được dùng để sản xuất biến thế điện, sản xuất dầu 
nhờn, cồn dán, xi đánh giày, mực dấu, thuốc trừ sâu… 
 PCB thải ra, trộn với Chloruabenzen, dưới tác dụng của 
nhiệt độ, sẽ tạo ra nhiều Dioxin. 
 Dioxin ô nhiễm vào TP gây độc, K cho người.
# 
14. Thuốc lá gây K 
1. Nitrosamin: Nicotin→Nitro hóa → Nitrosamin 
2. Các PAHs (Hydrocarbon đa vòng thơm) 
3. Các Amin dị vòng (Hetero cyclic Amines) 
4. Các Amin thơm (Aromantic Amines) 
Biến dị gen 
Ung thư
# 
15. RƯỢU GÂY UNG THƯ 
Rượu: C2H50H 
Acetaldehyd 
Acetaldehyd + ADN 
Biến dị TB 
Alcol dehydrogenase (ADH) 
K 
(Vú, gan, trực tràng, miệng, 
họng, thực quản)
# 
16. MUỐI VÀ DƯA VỚI NGUY CƠ K 
• Ăn mặn: có nguy cơ K dạ dày gấp hai lần so với người 
khác. 
• Dưa muối còn cay và dưa khú: hàm lượng Nitrit còn cao, 
vào dạ dày dễ tạo ra Nitrosamin, gây K.
# 
17. Kẹo, bánh quy, 
bánh ngọt, sôcôla 
Chứa lượng đường lớn,kết hợp 
phụ gia, chế biến nóng dễ tạo 
hợp chất K. 
K các cơ quan 
khác nhau. 
18. Cà fe 
• Uống quá nhiều cafê chưa lọc 
• Café rang cháy tạo Acrylamide 
Dễ gây K 
19. Nước hoa quả ép 
Chứa nhiều đường, chất hóa học, 
gase, chất bảo quản kết hợp dễ 
gây K 
K các cơ quan 
khác nhau.
# 
20. Hít phải khói thuốc, 
khói hương 
Chứa nhiều chất gây K như: 
Benzen, Naphthylamin PAHs … 
Gây K phổi, thực 
quản, bàng quang, 
gan, thận, đại trực 
tràng, dạ dày ruột, 
khí quản. 
21. Ăn các loại cá đáy 
biển, hồ, sông 
Dễ nhiễm Hg, Cd, Pb, Dioxin 
và các độc tố khác 
Đột biến gen dễ 
gây K các cơ quan 
khác nhau. 
22. Nước tương Chứa 3 MCPD 
1-3 CPD 
K các cơ quan 
khác nhau. 
23.Trứng, sữa Nhiễm Sudan, Melamin 
K thận, cơ quan 
khác nhau.
# 
24. Các chất phụ gia TP: độc hại và nguy 
cơ gây K 
+ Các Sulfit bảo quản giữ màu sắc tươi tắn. 
+ Hàn the (Boax) ướp thịt, cá, bánh bọt cho dẻo, dai. 
+ Chất tạo ngọt Cyclamade. 
+ Formaldehyde bảo quản TP lâu hỏng. 
+ Chất Paradimethyl aminobenzen nhuộm bơ vàng. 
+ Hóa chất độc bảo quản trái cây tươi lâu. 
+ Ure ướp cá, mực. 
+ Carbendazim bảo quản sầu riêng.
CHÚ Ý: Đời thường ! 
• Vú cao su: qua quá trình lưu hóa cũng tạo ra Nitrosamin. 
• Gioăng cao su: (nồi nấu ăn, lọ đường TP…) khi lão hóa 
# 
cũng có thể tạo ra Nitrosamin. 
• Dây chun: buộc quanh thịt quay, dăm bông, chả 
cuốn…cũng có khả năng tạo ra Nitrosamin.
Ô nhiễm không khí Ô nhiễm Thực phẩm 
# 
Thâm nhiễm độc tố vi lượng 
Mẹ 
Con 
Chịu ảnh hưởng ngay khi 
còn ở trong bụng mẹ
(+) (+) 
Mặt trời Nhân tạo Tuyến tùng Tuyến yên 
Tạo Melatonin Tạo GH 
(+) (+) 
# 
Ánh sáng Bóng tối 
(ngủ) 
Da 
Tạo Vit.D Không tạo Vit.D 
Ung thư 
(-) 
Vit.D Melatonin 
TPCN 
Phát triển 
www.themegallery.com Company Logo 
(lớn) 
(+) 
(+) (+) 
(-) 
(-) 
(-) (-) 
(+) (+)
# 
ĐEO ÁO NỊT NGỰC VÀ K VÚ 
Đeo áo nịt ngực >12 tiếng/ngày 
mắc ung thư vú cao gấp 21 lần 
những người khác. 
• Đeo suốt ngày đêm: cao gấp 
hàng trăm lần. 
• Áo nịt ngực: gây siết chặt lồng 
ngực và bầu vú, chèn ép các 
mạch bạch huyết dưới da, ngăn 
cản lưu thông bạch mạch, cản 
trở thải các chất độc, gây tích tụ 
ở các tế bào mỡ của vú, dễ K 
hóa.
1. Ung thư khoang miệng và hầu họng, thực quản: Yếu tố 
nguy cơ chính là rượu và thuốc lá (chiếm 75% ung thư loại này). 
Các nguyên nhân khác là tiêu thụ đồ uống và thực phẩm ở nhiệt 
độ cao, thiếu vi chất dinh dưỡng, thực phẩm ướp muối. 
2. Ung thư dạ dày: Hơn 20 năm trước, ung thư dạ dày là ung thư 
phổ biến nhất thế giới, nhưng hiện nay, tỷ lệ tử vong do ung thư dạ 
dày đã giảm xuống ở tất cả các nước công nghiệp. Hiện nay ung 
thư dạ dày phổ biến nhiều hơn ở các nước Châu Á. Nhiễm vk 
Helicobacter Pylori là yếu tố nguy cơ đã xác định. Chế độ ăn nhiều 
thực phẩm ướp muối truyên thống (thịt muối, dưa muối), các loại 
ô nhiễm hóa chất (HCBVTV, thuốc thú y, hóa chất thôi nhiễm, độc 
tố nấm mốc, nitrat..) là những nguy cơ đang tăng lên. Nguy cơ này 
giảm đi nhờ khẩu phần ăn bổ sung TPCN, nhiều rau và trái cây 
# 
CÁC YẾU TỐ GÂY K HAY GẶP:
3. Ung thư đại trực tràng: Các yếu tố nguy cơ chủ 
yếu liên quan đến ăn uống: chế độ ăn nhiều thịt, 
nhiều chất béo, ít rau quả, trong đó chủ yếu là thịt 
bảo quản, thịt đỏ, chất béo bão hòa, uống nhiều 
rượu, tăng cân, dư lượng hóa chất. 
4. Ung thư gan: Gần 75% ung thư gan xảy ra ở các 
nước đang phát triển. Yếu tố nguy cơ chính là 
nhiễm trùng mạn tính virus viêm gan B, viêm gan 
C, thực phẩm nhiễm độc tố vi nấm Aflatoxin. 
Uống rượu là yếu tố nguy cơ quan trọng thông qua 
xơ gan và viêm gan do rượu. 
#
5. Ung thư tụy: Là ung thư phổ biến ở các nước công nghiệp 
hơn ở các nước đang phát triển. Yếu tó nguy cơ chính là thừa 
cân, béo phì, chế độ ăn nhiều thịt, ít rau quả. 
6. Ung thư phổi: Là ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Yếu tố 
nguy cơ chủ yếu là hút thuốc. Yếu tố liên quan khác là khẩu 
phần ăn thiếu hụt β-Caroten, ít rau và trái cây. 
7. Ung thư vú: Là ung thư phổ biến thứ hai trên thế giới và là 
ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ. Các yếu tố nguy cơ gây ung 
thư vú bao gồm: Những người không sinh đẻ, có thai lần đầu 
muộn, mãn kinh muộn, phơi nhiễm với bức xạ ion khi dưới 40 
tuổi, di truyền. Đối với nguy cơ do ăn uống bao gồm: chế độ ăn 
nhiều thịt đỏ, ăn nhiều chất béo bão hòa, uống nhiều rượu, tăng 
cân béo phì, dư lượng hóa chất, trong đó béo phì và rượu là hai 
yếu tố quan trọng nhất. Béo phì làm nguy cơ ung thư vú sau 
mãn kinh tăng khoảng 50%, có thể do làm tăng Estradiol tự do 
trong huyết thanh. Đối với rượu, nếu uống mỗi ngày một lần làm 
tăng nguy cơ ung thư vú lên 10%, cơ chế có thể do làm tăng 
Estrogen. 
#
1.Chế độ ăn: 
• 27% K vú liên quan đến ăn 
chất béo ( 40% Calo từ chất béo) 
• Ăn nhiều thịt đỏ: nguy cơ lên 2 lần 
2. Béo phì 
• Béo: Estrogen máu 
• TB mỡ: có thể sx Estrogen 
# 
nhạy cảm K 
• Béo sau mạn kinh: 50% nguy cơ 
• Béo+cao: nguy cơ 
• 30% K vú: do béo phì 
8 nguy cơ Ung thư vú 
8. Môi trường: 
• Ô nhiễm: HC, VL 
• AS tự nhiên (không tạo 
được Vitamin D và Melatonin) 
7. Rượu: nguy cơ 
6. Di truyền: Mẹ+Dì bị K, 
con gái nguy cơ 50% 
5. HCBVTV và thuốc thú y 
4. Phơi nhiễm tia xạ 
Ung thư vú 
3. Hormone: 
• Nữ trẻ và sắp mạn kinh: nguy cơ cao 
• Chu kỳ KN >40 năm: nguy cơ cao 
• Thai đầu sau 30: nguy cơ cao 
• Thời gian giữa thai đầu & KN đầu : nguy cơ cao 
• Không sinh đẻ: nguy cơ 
nguy cơ
Giám sát dấu hiệu sớm ung thư vú. 
# 
1. Cảm giác: 
• Đau khi cử động 
• Đau cố định 
• Đau khi sờ, ấn 
2. Nhìn: 
• Màu sắc 
• Hình dáng 
• Sự cân đối 
• Da nhăn nhúm, 
co kéo 
• Chảy dịch, máu 
3. Sờ: 
• U, cục 
• Di động 
• Ấn có chảy dịch, 
máu 
Khám chuyên khoa xác định
# 
1.Quan sát: 
• Hai bên ngực trái và 
phải có đối xứng không; 
• Da vùng ngực có bị 
nhăn nheo, căng, viêm loét 
hay sần sùi hay không; 
• Đầu vú có lõm xuống, 
tiết dịch lạ hay không. 
2. Sờ đứng: 
• Hai bên ngực trái và 
phải có đối xứng không; 
• Da vùng ngực có bị 
nhăn nheo, căng, viêm loét 
hay sần sùi hay không; 
• Đầu vú có lõm xuống, 
tiết dịch lạ hay không. 
4. Sờ ấn: 
Nên kiểm tra theo hướng 
ấn, xoay tròn, miết trượt 
trên da. Sau đó dùng ngón 
trỏ, ngón giữa, ngón đeo 
nhẫn của tay còn lại để 
kiểm tra tương tự. 
3. Nằm sờ: 
• Khi nằm xuống dưới đầu 
không kê gối. 
• Đệm một chiếc gối nhỏ 
ở dưới cẳng tay trái, bàn 
tay trái để ở vị trí sau não. 
• Phương thức kiểm tra 
giống như vừa mô tả ở 
phần đứng kiểm tra.
# 
DẤU HIỆU CẢNH BÁO K VÚ 
1. Sờ thấy một cục hay thấy dày 
len ở vùng vú hoặc nách. 
2. Thay đổi kích thước, màu sắc, 
hình dáng. 
3. Núm vú rỉ dịch, đau, bị co kéo, 
sưng, đỏ… 
4. Thay đổi da vú: màu da cam, 
có quầng… 
5. So sánh hai vú thấy sự khác 
biệt
# 
8. Ung thư nội mạc tử cung: Ở 
người béo phì, ung thư nội mạc tử cung 
cao hơn ba lần so với phụ nữ bình 
thường, cơ chế do béo phì tác động trên 
các mức hormone. Chế độ ăn nhiều chất 
béo no cũng làm tăng nguy cơ hơn là 
chế độ ăn nhiều rau quả. 
9. Ung thư tiền liệt tuyến: Chế độ 
ăn nhiều thịt đỏ, các sản phẩm từ sữa và 
chất béo động vật thường liên quan tới 
sự phát triển ung thư tiền liệt tuyến. 
10. Ung thư thận: Thừa cân và béo 
phì là các yếu tố nguy cơ gây ung thư 
thận.
# 
11. Ung thư máu (bệnh bạch cầu) 
+ Nguyên nhân còn chưa xác định rõ. 
+ Yếu tố dịch tễ: 
- Tiếp xúc phóng xạ 
- Sóng điện từ thấp. 
- Hóa chất 
- Di truyền 
- Virus 
12. Ung thư bàng quang: 
- Hóa chất 
- Hút thuốc lá 
- Di truyền 
13. Ung thư xương 
- Ung thư xương nguyên phát : 
Sarcoma 
- Ung thư xương thứ phát: do di căn 
đến 
14. Ung thư da 
- Ánh nắng mặt trời 
- Tia cực tím 
- Hóa chất (tiếp xúc, ăn uống) 
15. Ung thư miệng 
- Hút thuốc 
- Uống rượu 
- Hóa chất
CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ 
# 
TT CÁC YẾU TỐ TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ 
1 Thừa cân và béo phì • Thực quản 
• Đại, trực tràng 
• Vú ở phụ nữ sau mãn kinh 
• Nội mạc tử cung 
• Thận 
• Tụy 
2 Rượu • Khoang miệng 
• Hầu họng 
• Thanh quản 
• Thực quản 
• Gan 
• Vú 
3 Độc tố vi nấm (Aflatoxin) • Gan 
4 Cá muối kiểu Trung Quốc • Mũi 
• Hầu
TT CÁC YẾU TỐ TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ 
5 Thịt bảo quản • Đại, trực tràng 
# 
6 Thực phẩm bảo quản bằng muối • Dạ dày 
7 Đồ uống và thực phẩm rất nóng • Khoang miệng 
• Hầu họng 
• Thực quản 
8 Chế độ ăn nhiều thịt đỏ, các sản 
phẩm từ sữa, chất béo động vật 
• Tiền liệt tuyến 
9 •Các chất béo động vật 
•Các Amin khác vòng (PAHs) 
•Các Hydrocarbon thơm nhiều vòng 
•Nitrosamin 
• Hệ tiêu hóa.
# 
V. LOÃNG XƯƠNG
# 
Loãng xương 
• Loãng xương là quá trình giảm 
khoáng của xương do sự điều chuyển 
Calci từ xương vào máu bởi tác dụng 
ưu thế của thủy cốt bào (Osteoclast) 
so với tạo cốt bào (Osteoblast). 
• Loãng xương khác với nhuyễn 
xương (Osteomalacia) là dạng khác 
của giảm khoáng do thiếu Vitamin D.
# 
Phân loại loãng xương 
I. Loãng xương nguyên phát: 
+ Tuýp I: Loãng xương sau mãn kinh. 
+ Tuýp II: Loãng xương ở người già (do 
lão hóa). 
II. Loãng xương thứ phát: do các 
nguyên nhân gây thiếu Ca.
# 
Các yếu tố nguy cơ gây 
loãng xương 
1.Mãn kinh sớm: sự giảm Oestrogen là 
nguyên nhân gây loãng xương. 
2. Nữ giới. 
3. Di truyền. 
4. Cấu trúc xương mỏng. 
5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp: thể hiện 
cân nặng cơ thể thấp. 
6. Hút thuốc lá: làm giảm tỷ trọng 
xương. 
7. Nghiện rượu: do ảnh hưởng chuyển 
hóa protein, Ca, độc với cốt bào. 
8. Lối sống tĩnh tại: làm giảm khối lượng 
xương. 
9. Chế độ ăn: nghèo Ca, nghèo các 
Vitamin, khoáng chất. 
10.Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
# 
3 yếu tố cơ bản liên quan 
khối lượng và tỷ trọng xương 
Chế độ ăn 
Hormone 
sinh dục 
Hoạt động 
thể lực
# 
Vai trò CHẾ ĐỘ ĂN 
1. Cung cấp các chất cần thiết để tạo xương, 
duy trì và hồi phục xương trong suốt cuộc đời: 
- Protein 
- Ca 
- Vitamin C, D, K 
- Chất khoáng: P, Cu, Mn, Mg 
2. Chế độ ăn có vai trò duy trì sự cân bằng: 
Ăn vào 
[ Ca, P] 
Thải ra 
[Ca, P] 
Tổ chức xương là nguồn dự trữ Ca và P, 
quyết định sức mạnh của 
hệ thống cơ, xương
# 
Vai trò của Hormone 
Các Hormone có vai trò 
quan trọng trong cân bằng động 
của xương, cả ở trẻ em và người 
lớn, bao gồm: 
1. Hormone tuyến giáp. 
2. Hormone tuyến cận giáp. 
3. Hormone sinh dục.
# 
Vai trò của Hormone sinh dục 
1. Ở cả nam và nữ, hàm lượng bình thường của 
Hormone sinh dục cần thiết cho sức khỏe 
của xương. 
2. Những người phụ nữ ở thời kỳ sinh sản ngắn 
(chậm thấy kinh và tắt kinh sớm) có nguy 
cơ loãng xương cao. 
3. Hormone Ostrogen có vai trò điều hòa khối 
lượng xương, do đó ở giai đoạn mãn kinh, 
do giảm Ostrogen nên cũng giảm khối 
lượng xương. 
4. Ở phu nữ sau mãn kinh, chế độ ăn thiếu Ca, 
khối lượng xương có thể giảm tới 15% do 
thiếu Oestrogen và 16% do thiếu Ca và 
Vitamin D. 
Khuyến cáo: Bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày 
Ca, vitamin D, Hormone sinh dục.
# 
Tuyến giáp trạng: sản xuất 
Hormone: Calcitonin 
1. Tác dụng nhanh: làm giảm tủy 
cốt bào, dẫn tới làm tăng lắng 
đọng Ca ở xương. Tác dụng 
này đặc biêt quan trọng ở trẻ 
em. 
2. Tác dụng thứ phát và kéo dài: 
làm giảm hình thành tủy cốt 
bào mới. 
3. Tăng tái hấp thu Ca ở ống 
thận và ruột. 
Kết quả: Calcitonin làm giảm Ca 
huyết.
# 
Tuyến cận giáp trạng: sản xuất 
Hormone: Parathormon (PTH) 
1. PTH tác động lên xương: làm tăng 
giải phóng Ca từ xương vào máu 
thông qua: 
- Từ tế bào xương (Osteocyte) 
- Tạo cốt bào (Osteoblast) 
- Hủy cốt bào (Osteoclast) 
2. Tác dụng lên thận: 
Giảm bài xuất Ca qua thận. 
Tăng tái hấp thu Ca qua thận. 
Giảm tái hấp thu P, gây tăng thải P qua 
nước tiểu. 
3. Tác động lên ruột: tăng hấp thu Ca 
và P.
# 
Vai trò của Calci 
1. Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ thể 
chiếm 1,6% trọng lượng cơ thể, 
khoảng 1000-1500g. 
+ Ca là thành phần chính của xương, răng, 
móng: 99%, còn 1%ở máu, dịch ngoài 
bào và tổ chức phần mềm. 
+ Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn gắn các 
điểm xương bị tổ thương, giúp xương 
phát triển và giữ được tính cứng chắc. 
2. Là thành phần chính trong quá trình cốt 
hóa của xương.
# 
3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và sự 
ma sát khi vận động, các tế bào 
xương ở đầu khớp lương bị vỡ ra, rồi 
lại được tái tạo. Quá trình này cần có: 
- Vitamin kích thích sự hấp thu Ca. 
- Mg điều phối Ca vào xương. 
- Ca cùng với P tạo ra những tế bào xương 
mới. 
4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin 
thứ hai trong hoạt động của cơ thể, 
tham gia vào toàn bộ các hiện tượng 
của cơ thể và công năng của tế bào.
# 
5. Ca còn liên quan đến quá trình đông 
máu, hiện tượng co cơ, nhịp đập của 
tim. Tỷ lệ Ca ở màng tế bào, trong tế 
bào và nhân tế bào có ảnh hưởng 
quyết định ảnh hưởng tới nhân tế 
bào. 
6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, phụ nữ 
mang thai, phụ nữ cho con bú, sau 
mãn kinh người già,người bị gãy 
xương do nhu cầu cao Ca. Người 
trưởng thành, người có thói quen 
uống nước có ga, uống cafe hàng 
ngày, uống thuốc Corticoid đều cần 
được bổ sung Ca.
Before meal: K+ 
channel opened 
Ca2+channel closed 
Trước bữa 
# 
ăn: 
Kênh K+ mở 
Kênh Ca2+ 
đóng
After meal 
Sau bữa ăn 
Glucose send signal to beta cell 
Đường gửi tín hiệu tới tế bào beta 
# 
Closed K+ channel 
Opened Ca2+channel 
Kênh K+ đóng 
Kênh Ca2+ mở 
Insulin produce & secrete 
Tạo và bài tiết insulin 
G 
SX - ATP 
Đóng 
(+) 
ATP/ADP  
Khử cực 
Bài xuất 
Khởi động Gene Insulin
Hình: QUÁ TRÌNH DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG THẦN KINH QUA SYNAP: 
Ghi chú: 
1,7. Xung thần kinh 
2. Kênh Calci 
3. Bóng chứa chất dẫn truyền TK 
4. Chất dẫn truyền TK 
5. Receptor 
6. Điện thế màng sau đuôi gai. 
#
DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG THẦN KINH QUA SYNAP: 
# 
. Sung TK lan tới Cúc tận cùng sợi trục. 
. Mở kênh Calci: Ca++ từ dịch mô vào dịch bào ở Chùy Synap gắn 
vào mặt màng bóng chứa chất dẫn truyền TK, gây vỡ các bóng và 
giải phóng chất dẫn truyền TK vào khe Synap. 
. Chất dẫn truyền TK gắn vào các Receptor ở màng sau làm xuất 
hiện điện thế hoạt động và dẫn truyền đi tiếp. 
. Có 2 loại Receptor: 
(1) Receptor kích thích (mở kênh Na, Na+ đi vào làm hiệu điện thế màng 
tăng). 
(2) Receptor ức chế (Mở kênh K, K+ đi ra, Cl- đi vào  hiệu điện thế âm) 
. Số phận chất dẫn truyền TK: bị khử hoạt 3 cách: 
(1) Tái hấp thu để sử dụng lại 
(2) Bị men đặc hiệu phân giải. Ví dụ: 
- Men Acetylcholinesterase phân giải Acetylcholin thành ion Acetat và 
Cholin. 
- MAO phân giải Catechinlamin và Serotonin. 
(3) Khuyếch tán khỏi khe Synap vào dịch xung quanh và bị men đặc hiệu 
phân giải
# 
Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày : 
TT LỨA TUỔI LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY (mg) 
1 Trẻ sơ sinh 300 - 400 
2 Trẻ từ 1-3 tuổi 600 
3 Trẻ từ 4-9 tuổi 700 
4 Trẻ từ 10-12 tuổi 1.000 
5 Trẻ từ 13-19 tuổi 1.200 
6 Người lớn 800-900 
7 Phụ nữ có thai: 
• Thời kỳ đầu 800 
• Thời kỳ giữa 1.200 
• Thời kỳ cuối và cho con bú 1.200 
8 Người già 1000-1200 
9 Phụ nữ đã mãn kinh 1200-1500
# 
VII. CHỨC NĂNG GAN VÀ 
NGUY CƠ TỔN THƯƠNG 
GAN.
# 
I. GAN VÀ CHỨC NĂNG CỦA GAN: 
Gan 
Cơ quan to nhất cơ thể 
Vừa có chức năng ngoại tiết 
Vừa có chức năng nội tiết 
Vừa là kho dự trữ nhiều chất 
Vừa là trung tâm chuyển hoá quan trọng 
Chức năng gan gắn liền với sinh mạng 
Gan là nhà máy năng lượng của cơ thể
# 
Glycogen 
CHỨC NĂNG CỦA GAN 
1. Chuyển hoá: 
Chuyển hoá Glucid: Tổng hợp và thoái hoá 
Chuyển hoá Lipit: 
•Tổng hợp acid béo. 
•Oxy hoá acid béo. 
•Chuyển hoá Cholesterol. 
Chuyển hoá protid: 
•Thoái hoá + Tổng hợp 
•Tổng hợp các men 
2. Tạo mật 
Tiết mật 
3. Dự trữ 
Lipit 
Protein 
Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K. 
Vitamin B12 
Sắt
# 
CHỨC NĂNG CỦA GAN 
4.Tạo phá huỷ hồng cầu máu 
5.Chống độc 
Phản ứng hoá học 
Tạo ure 
Liên hợp: 
•Với Glucuro 
•Với Sulfat 
•Với Glycol 
•Với Methyl 
Oxy hoá khử: Phá huỷ chất độc 
Cố định và đào thải qua mật: KL, màu
Tiêu hoá: Đào thải một số chất độc qua phân 
# 
Sự chống độc của các cơ quan khác 
Hô hấp: Thải CO2 
Lọc 
Tiết niệu: Các sản phẩm cuối cùng của 
chuyển hoá: ure, acid uric, creatinin ... 
Chất độc nội sinh: 
•Bilirubin kết hợp 
•Acid 
Chất độc ngoại sinh 
(vào qua đường tiêu hoá, máu) 
Các sản phẩm thừa: 
•Na 
•H2O 
•Muối vô cơ 
Bài tiết 
H+ 
NH4 
+ 
K+ 
:
# 
Quá trình đào thải N: 
Protein 
Axitamin 
+ 
NH4 
Động vật sống trên cạn Chim và bò sát 
Thuỷ sinh có xương sống 
Động vật bài tiết NH4+ 
(Ammoni Otelic) 
Động vật bài tiết Ure 
(Ure Otelic) 
Động vật bài tiết axit uric 
(Uric Otelic)
+ của gan Protein 
# 
Chức năng khử NH4 
Ruột 
Axitamin 
(Vk+men) 
Tổ chức 
Axit amin 
+ngoại sinh 
(4g/24h) 
NH4 
+ nội sinh (độc) 
NH4 
(não, cơ, tổ chức) 
+ 
Glutamin + NH4 
(không độc) 
Glutamin 
Thận 
NH4 
+ 
Arginin Citrullin 
Ornithin 
Urê 
(15-20g Urê/24h)
# 
II. NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THƯƠNG GAN 
1. Sinh học: 
- Nhiễm virus: A, B, C, D,E,G 
- Nhiễm vi khuẩn: xoắn khuẩn,, leptospira 
- Nhiễm ký sinh trùng: sán lá gan, amip .... 
2. Hoá học: 
- Hoá chất công nghiệp 
- Hoá chất bảo vệ thực vật. 
- Thuốc 
- Nội tiết tố 
3. Lý học: 
- Phóng xạ 
- Bức xạ 
Sán lá gan
# 
4. Ăn uống: 
• Thuốc lá 
• ROH 
• Độc tố nấm mốc 
• Thực phẩm ướp muối 
• TP chiên nướng 
• Thịt đỏ 
• Mỡ bão hoà 
5. Suy giảm miễn dịch - tự miễn 
6. Lỗi gen di truyền 
7. Gốc tự do
# 
III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN: 
1. Rối loạn chức năng gan: 
- RLCN Protid. 
- RLCN Glucid. 
- RLCN Lipit. 
- RLCN nước và điện giải. 
- RLCN tạo máu. 
2. Viêm gan cấp: 
- Viêm gan cấp do virut: A,B,C,D,E,G. 
- Viêm gan cấp do virut: Brucella, Leptospira, SR ... 
- Viêm gan cấp do . 
- Viêm gan cấp do nhiễm độc: thuốc, hoá chất, độc tố. 
- Viêm gan teo vàng cấp. 
3. Viêm gan teo nhiễm mỡ: do suy dinh dưỡng, ROH
# 
III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN: 
5. Áp xe gan. 
6. Xơ gan: 
- Loạn dưỡng tế bào gan. 
- Các hạch tăng sinh lan tràn 
- TCLK phát triển. 
- Đảo lộn cấu trúc gan. 
7. Di truyền: các bệnh Phorphyrie do thiếu men sinh 
tổng hợp Hem, dẫn tới tích luỹ Porphyrie. 
8. Ung thư gan
# 
Viêm gan mạn tính 
Tổn thương hoại tử 
Tổn thương viêm 
Hình thành tổ chức xơ 
Thời gian tổn thương ≥ 6 tháng 
Hoại tử TB 
Chết TB 
Xâm nhập TB Lympho 
Xâm nhập TB Plasmocyte 
KN... 
Tái sinh liên tục 
Phát triển sợi collagen 
ngoài TB
# 
Các loại viêm gan mạn tính 
Viêm gan mạn tính do virus 
•Viêm gan B: 10% chuyển MT 
•Viêm gan D: đồng nhiễm HBV 
•Viêm gan C: 90% thành MT 
•Viêm gan G: do truyền máu 
Viêm gan mạn tính tự miễn 
•Tự kháng thể. 
•ANA: Kháng thể kháng nhân 
•SMA: Kháng thể chống cơ trơn 
•LKM: KT chống Microsome của gan và thận 
•SLA: Kháng thể chống KN gan hoà tan 
•LP: Kháng thể chống gan và tuỵ 
•AMA: Kháng thể chống Mittochondrie 
Viêm gan mạn tính do thuốc 
Methyldopa, Isoniazid Halothan, 
Papaverin, Sulfonamid, Aspirin, 
Clometacin, Benzarone ... 
Viêm gan mạn tính tiềm tàng
# 
Nguyên nhân 
Ung thư gan: 
Xơ gan: 
•80% xơ gan là do ROH (Pháp) 
•Xơ gan là do Viêm gan MT, viêm gan virus 
•K hoá từ xơ gan: 60-90% 
1 
2 Viêm gan virus: B,C,D,G 
Các hoá chất độc: 
•Hợp chất vô cơ 
•Hợp chất hữu cơ 
•Hoá chất bảo vệ thực vật .... 
3 
Độc tố nấm mốc: 
•Aflatoxin 
•Ocharatoxin 
4 
5 Ký sinh trùng: Sán lá gan 
6 
Chất phóng xạ.
# 
Tiến triển và biến chứng 
Viêm gan mạn tính 
Giai đoạn đầu: 
1. RLCH chất dinh dưỡng: gầy, sút cân 
2. Cổ chướng 
3. Tuần hoàn bàng hệ và chảy máu tiêu hoá 
4. Vàng da 
5. Thiếu máu 
6. Sỏi túi mật 
7. Đái đường 
8. Nội tiết: 
• Vú to 
• Rụng tóc 
• Giảm tình dục 
9. Viêm loét dạ dày 
10. Rối lạon đông máu 
11. Sốt 
12. H.C gan – não (do protein giảm, NH3tăng 
13. Da đỏ lòng bàn tay, lưỡi đỏ, móng tay trắng, dễ gãy 
Giai đoạn sau: 
1. Xơ gan 
2. Ung thư gan 
3. Tử vong
# 
Tiến triển K gan: 
Khởi phát: 
1. Mệt mỏi không rõ nguyên nhân. 
2. Kém ăn, đầy bụng, khó tiêu. 
3. Cảm giác nặng nề, đau âm ỉ hạ sườn phải. 
4. Gầy sút 
5. Có thể sốt nhẹ. 
6. Đau xương khớp nhưng không sưng. 
Toàn phát: 
1. Kém ăn, sút hẳn mặc dù rất cố. 
2. Đầy bụng, chướng hơi (ăn ½ bát đã chướng) 
3. Mệtmỏi không muốn hoạt động 
4. Rối loạn tiêu hoá: đi ngoài nhiều lần, phân nát 
5. Sốt: nhẹ hoặc cao. 
6. Gầy sút nhanh 
7. Đau hạ sườn phải: tăn dần thuốc giảm đau thông thường không tác dụng 
8. Gan to, hoàng đản, phù, tuần hoàn bàng hệ, lách to, chảy máu 
tiêu hoá, di căn. 
Giai đoạn cuối: 
•Suy mòn, chảy máu đường tiêu hoá ổ bụng, tắc tĩnh mạch, di căn xa 
•Hôn mê 
•Tử vong
VIII. CHỨC NĂNG SINH DỤC VÀ 
NGUY CƠ SUY GIẢM CHỨC NĂNG 
# 
SINH DỤC
# 
1. Chức năng sinh dục ở 
người
CHỨC NĂNG SINH DỤC Ở NGƯỜI 
# 
Chức năng sinh sản: là chức năng cổ điển của quan hệ tình dục, 
SX ra con người để duy trì nòi giống 
1 
Chức năng khao khát (thèm muốn): kích thích  gợi lên cảm giác thèm muốn 
 động cơ quan hệ 
2 
Chức năng khoái lạc (Orgasmus): - Quan hệ TD  đỉnh cao sự khoái lạc (hạnh phúc) 
3 - Động cơ duy trì 
Chức năng thông tin: Trao đổi qua lại thông tin, ý nghĩ  làm sâu sắc thêm sự 
4 hiểu biết, tin cậy, giúp đỡ và cộng tác 
Chức năng mong muốn thay đổi tình dục (chức năng mới, lạ): Thích mới, 
lạ, trẻ … (cần chế ngự) 
5 
Chức năng khử căng thẳng: - Kt  hưng phấn tình dục  ức chế trung khu khác 
- Orgasmus: dập tắt các phản xạ khác 
6
# 
BiỆN pháp chế ngự chức năng thứ 5 
Tuần tự theo quy trình 4 giai đoạn: 
+ Nam đạt tứ khí (Hòa khí – cơ khí – cốt khí – thần khí) 
+ Nữ đạt cửu khí (Phế khí- Tâm khí – Tỳ khí – Thận khí – 
Cốt khí – Cân khí - Huyết khí – Nhục khí – Tủy khí) 
Thay đổi địa điểm và thời gian: 
• Nhiều địa điểm khác nhau 
• Ở thời gian khác nhau 
Thay đổi tư thế: 
1. Các tư thế: 
(1) Nằm cổ điển 
(2) Nam trên: S-N, S-S 
(3) Nữ trên: S-N, N-N 
(4) Nghiêng 
(5) Ngồi 
(6) Quỳ 
(7) Đứng 
(8) Kết hợp 
2. Các kiểu: 
(1) Rồng bay uốn khúc 
(2) Hổ rình mồi 
(3) Vượn trèo cây 
(4) Ve sầu bám cành 
(5) Rùa bay 
(6) Phượng bay lượn 
(7) Thỏ liếm lông 
(8) Cá giao vây 
(9) Hạc quấn cổ
10 tác dụng của quan hệ tình dục: 
# 
1. Kéo dài tuổi thọ, giảm tử vong: 
+ Thường xuyên đạt cực khoái: giảm tỷ lệ 
chết = ½ so những người không đạt. 
+ Thường xuyên đạt cực khoái làm duy trì 
và củng cố các Hormone sinh dục, 
làm cơ thể trẻ lâu, giảm tốc độ lão 
hóa. 
2. Tăng cường sức khỏe tim mạch: 
+ QHTD  3 lần/ tuần làm giảm 50% nguy cơ 
đột quy tim. 
+ QHTD thường xuyên giúp giảm HA tâm 
trương.
# 
3. Tăng sức đề kháng, miễn 
dịch: 
+ QHTD 1-2 lần/tuần làm tăng 30% 
kháng thể (IgA). 
+ Giảm trầm cảm cho phụ nữ. 
+ Chống cảm lạnh, nhiễm trùng. 
4. Tác dụng giảm đau: 
+ QHTD làm tăng tiết Oxytocine và 
Endorphin làm ức chế cảm giác 
đau. 
+ Giảm đau đầu, đau do viêm và 
các loại đau khác.
# 
5. Tác dụng giảm cân: 
+ Mỗi lần QHTD (30 phút) = 1 bài thập 
thể dục tiêu hao 200 kcal (với điều 
kiện đảm bảo quy trình 4 giai đoạn). 
+ Giúp giảm cân, chống béo phì. 
6. Làm khỏe cơ + xương: 
+ Do vận động + tăng sản xuất 
Hormone sinh dục Testosterone làm 
cho xương thêm chắc khỏe, giảm 
nguy cơ bệnh xương khớp. 
+ Làm phát triển cơ chậu, cơ mông, cơ 
ngực, cơ cổ, cơ cánh tay, tạo cho 
thân hình đạt được “ngũ thon – 
ngực nở” (Ngũ thon: mặt, vai, tay, 
bụng, chân. Nhị nở: ngực, mông) 
+ Tăng trương lực cơ bàng quang làm 
hết đái rắt, đái són.
# 
7. Khỏe răng, miệng: 
Tinh dịch chứa nhiều Zn, 
Ca do đó làm giảm sâu 
răng, tăng sức nhai. 
8. QHTD làm giảm nguy 
cơ ung thư tiền liệt 
tuyến: Xuất tinh thường 
xuyên làm giảm hơn 1/3 
nguy cơ ung thư tiền liệt 
tuyến.
# 
9. Tăng cường sức khỏe thần kinh: 
+ QHTD làm giảm tiết Hormone tình yêu (Oxytocine) 
+ Giải tỏa stress 
+ Tăng sự tự tin, gắn kết yêu thương 
+ Tăng sự linh hoạt 
+ Tăng khoan dung, hào phóng 
+ Tạo giấc ngủ tốt 
+ Tăng cảm giác hạnh phúc 
10. Tăng khả năng thành tích 
(K.Starke & W.Friedrich – 1986) 
(1) Khả năng làm việc: 
– Nam:  10lần/tháng 
– Nữ :  16lần/tháng 
(2) Khả năng nghiên cứu: Tăng 10-20%: 
– Say mê 
– Sáng tạo 
– Chăm chỉ 
– Thành công 
Tăng 15% khả năng làm việc
# 
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến 
chức năng sinh dục
# 
Ô nhiễm môi trường và ô nhiễm thực phẩm 
Ô nhiễm 
sinh học 
Ô nhiễm 
hóa học 
Ô nhiễm 
vật lý 
• Giảm khả năng thích nghi. 
• Giảm sức đề kháng 
• Giảm sản xuất tinh trùng 
• Giảm SX Hormone 
Suy giảm tình dục
# 
Kết quả nghiên cứu của GS.N.Skakebach 
(Đại học Copenhagen – Đan mạch) 
Ô nhiễm môi trường 
Thâm nhiễm độc tố vi lượng 
Mất cân bằng Hormone 
Suy giảm chất lượng tinh trùng ở nam 
Ung thư tử cung ở nữ 
Teo cơ quan sinh dục
# 
• Năm 1940: Lượng tinh trùng nam châu 
Âu: TB 113 triệu/ml 
• Năm 1990: chỉ còn 66 triệu/ml ( 41,6%) 
lượng tinh dịch:  25% 
• Theo WHO: Tình trùng dưới 20 triệu/ml  
vô sinh (Tăng từ 6 đến 18%)
# 
Quá trình thụ tinh 
 
 
 
 
  
 
 Phóng tinh: 
– SX: 120 triệu TT/d 
– Phóng: 2-5 ml x 500 triệu TT 
– Thời gian sống: 24 - 72 h 
 Hành quân: tốc độ 4mm/ phút 
– Cửa khẩu: “Mõm cá mè” 
– Buồng TC: 7x8x5 cm 
– Vòi TC 
 Gặp gỡ: 1/3 vòi ngoài TC.  sống 24 - 48h 
 Di chuyển ngược TC: 3 - 4d 
 Làm tổ: niêm mạc TC 
 Phát triển thai: 270 - 290d 
 Sổ thai
# 
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG 
1. TP nghèo Proteine (Acide amin, Arginin … ) 
2. TP nghèo Vitamin (A,E,B,C … ), chất khoáng (Zn, Ca, Mg …) 
3. Uống nhiều rượu, bia 
4. Nghiện, hút thuốc 
TAM GIẢM 
1. Giảm ham muốn 
2. Giảm tần suất 
3. Giảm cường độ
# 
Ảnh hưởng của lão hóa 
1. Thể lực chung: giảm sút 
2. Teo hình thể (cơ quan) 
3. Teo tuyến nội tiết và giảm sản xuất Hormone 
4. Giảm phản xạ: tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, đáp ứng, huy động 
5. Hội chứng: 
+ NGŨ GIẢM:  Tái tạo, phục hồi 
 Đáp ứng: kích thích, Hormone 
 SX: kích thích, Hormone, dịch 
 Tỷ lệ H2O 
 Chuyển hóa 
+ TAM TĂNG:  Tăng sinh chất xơ, TCLK 
 Tích lũy chất độc 
 Độ dày 
SUY GIẢM CHỨC NĂNG TÌNH DỤC
# 
STRESS 
1. Mất điều hòa tập trung của TKTW 
2. Mệt mỏi lan tỏa các cơ quan 
3. Suy giảm nguồn dự trữ 
• Yếu phản xạ 
• Yếu chất lượng 
• Thiếu Hormone 
• Yếu cường độ 
SUY GIẢM CHỨC NĂNG SINH DỤC
# 
BỆNH TẬT 
Dịch bệnh các bệnh mạn tính 
• Đái tháo đường 
• Bệnh tim mạch 
• Ung thư 
• Bệnh xương khớp 
• Béo phì, tăng cân 
• Rối loạn chuyển hóa 
• Bệnh nội tiết 
• Bệnh thần kinh 
• ……………………….. 
Suy giảm chức năng tình dục
# 
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 
1. Làm việc trí não, với thiết bị máy tính. 
2. Làm việc liên miên, thiếu nghỉ ngơi. 
3. Ít vận động thể lực. 
4. Lo nghĩ triền miên, căng thẳng. 
5. Thu nhập thấp. 
Suy giảm chức năng sinh dục
# 
Tổ chức cuộc sống 
1. Quan hệ gia đình 
2. Quan hệ xã hội 
3. Các yếu tố xã hội 
4. Các yếu tố tâm lý 
5. Trình độ văn hóa 
6. Môi trường 
7. Quan hệ tình yêu, tình dục đơn điệu, 
nhàm chán 
8. Kỹ năng cá nhân 
Suy giảm chức năng sinh dục
# 
IX. BỆNH THẦN KINH
# 
CHỨC NĂNG HỆ THẦN KINH 
Gồm ≈100 tỷ tế bào với hệ thống mạng lưới chằng chịt 
các sợi TK với hàng ngàn tỷ các xi-náp TK 
TKTW 
Sọ não Tủy sống 
TK ngoại vi 
• 12 đôi dây TK sọ não 
• 31 đôi dây TK tủy sống 
• Phần ngoại vi TKTW 
CHỨC NĂNG 
4. Hoạt động TK cao cấp: 
(1) Trí nhớ: 
-Khả năng lưu trữ thông tin 
-Khả năng tái hiện TT đã lưu giữ 
(2) Ý thức: Dòng chảy liên tục 
của độ thức tỉnh, nhớ có ý thức 
mà ta biết được đang tư duy MT 
xung quanh 
(3) Cảm xúc: Thái độ chủ quan 
với sự kiện xung quanh: 
-Hứng cảm (khoái cảm) 
-Trầm cảm 
(4) Giấc ngủ: Quá trình ức chế vỏ 
não gây mất ý thức với 2 trạng 
thái: giấc ngủ sống chậm và 
giấc ngủ REM 
1. Cảm giác thu 
nhận kích thích 
2. Xử lý thông tin: 
• Phân tích 
• Tổng hợp 
• Đưa ra QĐ 
3. Vận động: 
Đáp ứng KT
# 
5. Đặc điểm não bộ: 
Mạng lưới mạch máu phong phú 
•Tổng độ dài: 160.934,4 km 
•Cuốn đủ 4 vòng quả đất 
Não chiếm 2-5% trọng lượng cơ thể. Nhưng: 
• Chiếm 20-25% lượng máu do tim cung cấp 
• Chiếm 20% lượng O2 cơ thể 
• Chiếm 25% lượng Glucose cơ thể 
Não chứa 60% là lipit, nên dễ bị oxy hóa 
TB não không tái sinh 
Não dễ bị tổn thương: 
• Thiếu O2 không quá 5 phút 
• Gốc tự do tấn công: mỗi ngày có 10.000 FR và mỗi đời 
người có 17 tấn FR tấn công 
1 
2 
3 
4 
5
# 
YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TỔN THƯƠNG NÃO 
1 
Thiếu nuôi 
dưỡng giai 
đoạn bào thai 
và trẻ nhỏ 
2 
TP 
SL 
Cơ cấu các 
chất dd 
3 
VSV 
• Virus 
• VK 
• KST 
4 
Hóa chất 
• HCCN 
• HCMT 
• HC trong 
TP 
5 
Lý học 
• Phóng xạ 
• Bức xạ 
6 
FR 
7 
Lười 
vận động 
8 
Bệnh mạn 
tính khác: 
• Cushing 
• Addison 
• Suy giáp 
• U não 
• Thiếu O2 … 
Tổn thương não 
Cấp tính Mạn tính 
Thiếu máu não 
•Chủ yếu do VXĐM 
•Thiếu hụt CN thoảng qua 
•Không đau đầu 
•Không nôn 
•Màng não: (-) 
•Dịch não tủy: (-) 
Chảy máu não 
•Thường do HA cao 
•RL ý thức, đau đầu 
•Hôn mê 
•Dấu hiệu TK khu trú 
•Màng não (+) 
•Dịch não tủy có máu 
Đau nửa đầu 
Suy giảm trí nhớ 
Sa sút trí tuệ: Alzeilmer 
• Mất trí nhớ không hồi phục 
• RL ngôn ngữ, vận động 
• Dần mất khả năng tự phục vụ 
Parkinson 
(1) Run khi nghỉ 
(2) Tăng trương lực 
(3) Nét mặt đờ đẫn, vô cực 
(4) Bất động, mất phối hợp
Nguyên nhân nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu não: 
# 
Xơ vữa động mạch Huyết áp cao 
Mảng vữa xơ 
Huyết áp 
Nghẽn tắc 
ĐM vành 
Nghẽn tắc 
ĐM não 
Hoại tử cơ tim 
Thiếu máu cục bộ não 
(RL chức năng thoảng qua 
khi chưa nhũn não) 
Nhồi máu cơ tim 
Chảy máu não 
(RL ý thức, hôn mê, dấu hiệu 
khu trú, màng não, dịch 
não tủy) 
Tai biến mạch máu não
# 
Thực trạng bệnh thần kinh 
(GS Lê Đức Hinh – 6/2013) 
I. THẾ GIỚI: 
1. TBMMN: 
• Hàng năm mắc mới: 130.000 – 140.000 ca. 
• Cứ 10 năm lại tăng gấp đôi. 
2. Suy giảm trí nhớ: 
• Tuổi: 50-59: 39% 
• Tuổi: 60-69: 50% 
• Tuổi: 70-79: 63% 
• ≥ 80 tuổi: 82% 
3. Alzheimer: 
• 24.300.000 bệnh nhân 
• Mỗi năm thêm: 4.600.000 mắc mới 
• Cứ 20 năm tăng gấp đôi 
4. Động kinh: 
• Hiện mắc: 44,8/100.000 dân 
• Mắc mới: 31,6  9,8/100.000 dân 
II. VIỆT NAM: 
1. Tỷ lệ bệnh TK: 3,28% (đứng thứ 7) 
2. TBMMN: 
+ Hiện mắc: 415/100.000 dân 
+ Mắc mới: 161/100.000 dân 
+ Từ 2000-2010: có 18.195 ca phải nằm 
viện 
- Nhồi máu não: 12.104 
- Chảy máu não: 5.764 
3. Suy giảm trí nhớ: gia tăng 
4. Alzheimer: 7,9% 
5. Động kinh: mắc mới: 21,67/100.000 
dân
# 
Thể lực: cao, nặng, sức bền. 
Phát triển giống nòi Trí lực. 
Khả năng thích nghi. 
Chiều cao trung bình người trưởng thành VN: 
•Năm 1938: 160,0 cm 
37 năm •Năm 1975: 160,0 cm 
62 năm 
2,3 cm 65 năm 
•Năm 2000: 162,3 cm 
3,7 cm 
•Năm 2003: 163,7 cm 
( 56,9% so TB).
# 
X. Học thuyết về 
nguyên nhân dịch bệnh 
mạn tính không lây
HỌC THUYẾT GỐC TỰ DO 
# 
Free Radical Theory 
PGS.TS Trần Đáng
# 
I. ĐỊNH NGHĨA: 
Gốc tự do (Free Radical) là các nguyên tử, phân 
tử hoặc ion mang một điện tử tự do (chưa cặp đôi) ở 
vòng ngoài nên mang điện tích âm, vì thế không ổn 
định, có khả năng oxy hóa các nguyên tử, phân tử và 
tế bào khác. 
Nguyên tử ổn định Mất điện tử Gốc tự do
# 
II. LỊCH SỬ: 
+ Moses Gomberg 
(1866-1947) là người 
đầu tiên phát hiện ra gốc 
hóa học hữu cơ 
Triphenylmetyl vào năm 
1900 tại Đại học Michigan 
USA.
# 
+ Denham Harman là người đầu tiên đề xuất 
học thuyết gốc tự do trong những năm 1950 và 
mở rộng vào những năm 1970. 
- Lý thuyết gốc tự do lúc đầu chỉ đề cập đến các 
gốc tự do như Superoxide (O- 
2). 
- Lý thuyết gốc tự do được mở rộng bao gồm các 
tác hại oxy hóa từ các loại phản ứng oxy hóa 
khác (Reactive Oxygen Species – ROS) như 
Hydrogen Peroxide (H2O2) hoặc Peroxynitrite 
(OONO-) … 
+ Lý thuyết ty thể của sự lão hóa 
(Mitochondrial Theory of Aging) lần đầu tiên 
được đề xuất năm 1978 và lý thuyết gốc tự do 
ty thể của sự lão hóa (Mitochondrial Free 
Radical Theory of Aging) được giới thiệu vào 
năm 1980. 
- Ty lạp thể là nơi sản sinh ra các ROS. 
- Các ROS oxy hóa AND, các Protein và các thành 
phần khác của Ty thể. 
- Các tổn thương đó lại tạo ra các ROS. 
- Một vòng luân hồi của Stress-oxy hóa được 
thành lập và theo thời gian dẫn đến sự suy 
thoái của các tế bào cơ quan tổ chức và cơ thể.
# 
III. TÁC ĐỘNG CỦA GỐC TỰ DO: 
1. Cơ chế tác động của FR: 
1 
Làm tổn thương hoặc chết tế bào 
•Oxy hóa màng tế bào 
•Oxy hóa các cấu trúc nội bào 
2 Làm hư hại các ADN 
3 Gây sưng – viêm TCLK 
4 
Liên kết ngang (Crosslinks) với các phân 
tử Protein, Lipide gây thoái hóa, biến 
tính, mất chức năng tự nhiên. 
5 Phản ứng dây chuyền oxy-hóa gia tăng 
các ROS
2. 10 tác động chủ yếu hay gặp do FR 
# 
(1) Viêm nhiễm, viêm khớp 
(2) Suy giảm thị lực, mù lòa 
(3) Tổn thương và thoái hóa tế bào 
thần kinh, tạo điều kiện xuất 
hiện các bệnh Alzheimer, 
Parkinson, tâm thần phân liệt 
… 
(4) Thúc đẩy quá trình lão hóa. 
(5) Tăng nguy cơ bệnh tim mạch, 
bệnh mạch vành. 
(6) Ung thư 
(7) Rối loạn chức năng gan, thận 
(8) Suy giảm hệ thống miễn dịch 
(9) Rối loạn và tổn thương da 
(10) Đái tháo đường
3. Gốc tự do được tạo ra như thế nào? 
# 
1. Quá trình hô hấp và chuyển hóa trong cơ thể 
(tạo ra rác bụi – FR). 
2. Ô nhiễm môi trường. 
3. Ánh sáng mặt trời. 
4. Bức xạ 
5. Thuốc 
6. VSV (VK, virus, KST, nấm) 
7. Thực phẩm 
8. Stress 
9. Các tổn thương.
Quá trình oxi hóa tạo ra năng lượng và các gốc tự do 
# 
314 
Ty thể 
Gốc tự do Gốc tự do
Các gốc tự do gây ra một mối đe dọa tới sức khỏe 
# 
315 
của chúng ta 
Nguy hại Gốc tự do 
tới DNA 
Nguy hại 
tới mô 
Nguy hại tới 
tim mạch 
Lão hóa 
Ung thư
# 
IV. CÁC CHẤT CHỐNG OXY HÓA 
(Antioxydants) 
1. Định nghĩa: 
+ Là các hợp chất trung hòa, 
ức chế hình thành hoặc 
tăng đào thải các gốc tự 
do. 
• Gốc tự do như là RÁC 
• Chất AO có nhiệm vụ 
như NGƯỜI NHẶT RÁC.
# 
2. Các chất AO bao gồm: 
(1) Hệ thống Ezyme: 
- SOD (Superoxide Dismutase): 
• Xúc Tác phân hủy các Anion Superoxide thành Oxy và 
Hydroperoxide. 
• Có mặt trong hầu hết các tế bào hiếu khí và dịch ngoại bào. 
- Catalase: là men chuyển đổi Hydro trong nước và oxy bằng 
cách sử dụng một đồng yếu tố là Fe hoặc Mn. 
- Glutathione (GSH): là một Tripeptid bao gồm 3 acid amin: 
Glutamic, Systeine và Glycine. Glutathion có tác dụng chống 
oxy hóa quan trọng, tăng cường miễn dịch, giải độc, chống ung 
thư, cần cho tổng hợp và phục hồi AND, proteine và 
Postaglandin, hỗ trợ làm trắng da.
# 
(2) Các vitamin: A, E, C, B … 
(3) Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu, Fe, Se … 
(4) Các hoạt chất sinh học: 
+ Phytochemicals: 
- Polyphenols (Resveratrol, Flavonoids): trà, nho, 
trái cây, ô liu, đậu nành … 
- Carotenoids (Lycopene, Carotene, Luteine): trái 
cây, rau trứng … 
- Anthocyanins (cà tím, nho, dâu, việt quất …) 
+ Melatonine 
+ Coenzym Q 
(5) Các chất màu thực vật: Flavonids, 
Chlorophylls …
3. Đơn vị đo lường chất chống oxy hóa: ORAC 
# 
+ ORAC (Oxygen Radical Absorbance 
Capacity): là một phương pháp đo lường 
khả năng chống oxy hóa của các chất 
chống oxy hóa (Antioxxydants). 
+ Thiết bị: gồm: 
- Một máy phát huỳnh quang 
- Nguồn tạo gốc FR Peroxyl khi được nung 
nóng. 
- Các FR làm oxy hóa các phân tử huỳnh 
quang và làm giảm cường độ của chúng. 
- Chất chống oxy hóa bảo vệ phân tử huỳnh 
quang tránh khỏi bị oxy hóa. 
- Mức độ bảo vệ được xác định bằng một 
quang kế 
- Đơn vị tính là: Micromol Trolox Equivalent – 
TE/100g mẫu.
# 
V. STRESS – OXY HÓA 
(Căng thẳng oxy hóa) 
+ Định nghĩa: 
- Sự mất cân bằng giữa oxy hóa (FR) và 
chống oxy hóa (AO), trong đó các FR 
chiếm ưu thế. 
- Xảy ra khi sản xuất ra các FR vượt quá 
khả năng bảo vệ của hệ thống phòng 
thủ chống oxy hóa. 
+ Gốc tự do (FR) được tạo ra trong cơ 
thể hàng ngày khoảng 10.000.000 FR. 
+ Các FR bị phân hủy bởi các AO. 
+ Tốc độ lão hóa và nguy cơ bệnh tật 
phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa 
FR và AO 
- Nếu AO chiếm ưu thế: 
• Trẻ lâu, thọ lâu 
• Ít bệnh tật 
- Nếu FR chiếm ưu thế: 
• Già nhanh, chóng chết 
• Nhiều bệnh tật
Cân bằng 
AO chiếm ưu thế 
• Trẻ lâu, sống lâu 
• Ít bệnh tật 
FR chiếm ưu thế 
•Già nhanh, chóng chết 
•Nhiều bệnh tật 
#
# 
SƠ ĐỒ HỌC THUYẾT GỐC TỰ DO – Free Radical Theory 
Hàng rào bảo vệ 
Khả năng oxy hóa cao 
Tổn thương 
chết TB 
Hư hại ADN 
Sưng viêm 
TCLK 
Liên kết 
ngang 
Phản ứng dây 
chuyền oxy 
hóa ROS 
1. Viêm nhiễm, viêm khớp 
2. Suy giảm thị lực, mù lòa 
3. Thoái hóa TBTK  Alzheimer, Parkinson, tâm thần phân liệt … 
4. Thúc đẩy quá trình lão hóa 
5. Ung thư 
6. Bệnh tim mạch, mạch vành 
7. RLCN gan, thận 
8. Đái tháo đường 
9. Suy giảm miễn dịch 
10. Rối loạn và tổn thương da. 
1. Hệ thống men (SOD, GSH, Catalase …) 
2. Các Vitamin: A, E, C, B … 
3. Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu, Fe, Se … 
4. HCSH: 
- Polyphenol (Resveratrol, Flavonoids 
- Carotenoids 
- Melatonin, CoQ .. 
5. Chất màu thực vật: Flavonoid, Chlorophyll … 
1. Quá trình hô hấp và chuyển hóa 
2. Ô nhiễm môi trường 
3. Ánh sáng mặt trời 
4. Bức xạ 
5. Thuốc 
6. VSV (VK, virus, KST, nấm) 
7. Thực phẩm 
8. Stress 
9. Các tổn thương 
Phân tử, ng.tử, 
ion mang 1e 
tự do
# 
NGUỒN THỰC PHẨM CUNG CẤP CHẤT CHỐNG OXY HÓA 
TT Chất AO Thực phẩm 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
Anthocyanins 
-Carotene 
Catechin 
Cryptoxanthins 
Flavonoids 
Indoles 
Isoflavonoid 
Lignans 
Lutein 
Lycopen 
Polyphenol 
Vitamin A 
Vitamin C 
Vitamin E 
Zoochemicals 
Hợp chất lưu huỳnh 
Cu 
Mn 
Se 
Zn 
Cà tím, nho, dâu 
Bí đỏ, xoài, mơ, cà rốt, rau bina, mùi tây 
Trà, rượu vang đỏ 
Ớt đỏ, bí ngô, xoài 
Trà xanh, trái cây, táo, rượu vang đỏ, hành tây 
Các loại rau họ cải (cải xanh, cải bắp, súp lơ) 
Đậu nành, đậu phụ, đậu lăng, đậu Hà Lan, sữa 
Hạt mè, cám, ngũ cốc, rau quả 
Các loại rau lá, ngô 
Cà chua, bưởi, hồng, dưa hấu 
Húng tây, rau Oregano, trà xanh 
Lòng đỏ trứng, gan, cà rốt, khoai lang, gấc, sữa 
Cam, chanh, quýt, quả kiwi, xoài, blackcurrants, bông cải xanh, rau 
bina, dâu tây, ớt 
Dầu thực vật (dầu mầm lúa mì), bơ, các loại hạt, ngũ cốc, giá đỗ 
Thịt đỏ, nội tạng, cá 
Tỏi, hành tây, tỏi tây 
Hải sản, thịt nạc, sữa, các loại hạt 
Hải sản, thịt nạc, sữa, các loại hạt 
Hải sản, nội tạng, thịt nạc, ngũ cốc 
Hải sản, thịt nạc, sữa, các loại hạt
Định nghĩa: AGE’s là các phân tử được tạo thành do sự kết hợp của các phân tử đường dư với các 
phân tử Proteine, Lipide, acid Nucleic không cần Enzyme. Đó là tình trạng sinh lý tự nhiên dẫn tới làm 
tăng các biến chứng và nguy cơ bệnh tật, tăng tốc độ lão hóa trong cơ thể. 
# 
HỌC THUYẾT GLYCOSYL HÓA 
Cách gọi khác: 
• Glycosylation 
• Sản phẩm Glycate hóa bền vững 
• Advanced Glycation End Products 
• Glycosyl – hóa Proteine 
• AGEs 
• Glycotoxins.
# 
NGUỒN GỐC AGE 
Ngoại sinh 
TP xử lý 
nhiệt độ cao 
TP thơm, ngon, 
mùi vị, màu sắc 
hấp dẫn 
+ 
Tăng xúc tác 
Đường Proteine AGE 
Nội sinh 
Quá trình trao đổi chất 
[Carbonhydrat + Protein] 
Quá trình lão hóa 
[Glucose + Protein  TB cứng, lão hóa] 
• Stress 
• Bệnh tật 
• Thương tổn 
• Thiếu ngủ 
• Lối sống không lành mạnh 
(ROH, thuốc lá … ) 
• Ánh sáng mặt trời 
• Gen 
Yếu tố tăng sinh AGE 
AGEs
# 
A 
AGE ngoại sinh 
TP chiên, rán, thịt nướng, quay, gà nướng, 
quay BBQ, khoai tây rán, thịt cá hun khói, 
TP ăn ngay 
Advanced Glycation 
End Products 
Proteins, lipids 
Nucleic acids 
Glucose 
AGE nội sinh 
Biến đổi chuyển hóa Glucose 
(Đường máu cao, kháng Insulin, 
đái tháo đường… ) 
Alzheimer 
•Đục nhân mắt 
•Thoái hóa hoàng điểm 
• Cao HA 
• Bệnh tim mạch 
• Bệnh mạch ngoại vi 
• Đột quỵ 
Thiếu máu 
• Bệnh thận mạn tính 
• Suy thận 
• Loãng xương 
• Gãy xương 
•  trương lực cơ 
•  sinh lý 
REDUCED 
LONGEVITY
# 
Các dạng Glycosylation 
(Glycosyl – hóa Protein) 
Glycosyl – hóa Protein ở vị trí N 
(N-Glycosylation) 
Glycosyl – hóa Protein ở vị trí O 
(O-Glycosylation)
# 
Phương pháp xác định AGE trong cơ thể 
1 Xét nghiệm máu: xác định chỉ số A1C, HbA1C 
2 Xét nghiệm nước tiểu 
3 Sinh thiết da 
4 Máy đọc AGE (AGE-Reader) 
5 Máy TruAge (TruAge – Scaner)
•Không cần Enzyme 
•Tăng theo tuổi thọ 
# 
Sugars Proteine 
• Amadori 
• Schiff 
• Maillard 
AGE + RAGE 
Activation 
[Kích hoạt] 
NF – KB 
Yếu tố hạt nhân Kappa-B 
Gene viêm 
OXY - HÓA 
• Lipide 
• Mô, TB 
Crosslinks 
•Chollagen 
•Proteine 
Biến tính 
Lớp nội mạc 
mạch máu 
•TB thực bào 
•TB đơn nhân 
+ 
XUẤT HIỆN CÁC BỆNH MẠN TÍNH 
• Vữa xơ động mạch 
• Đái tháo đường 
• Viêm khớp 
• Bệnh thận 
• Nhồi máu cơ tim 
• Hen suyễn 
• Bệnh thần kinh 
• Bệnh võng mạc 
• Nha chu viêm 
VIÊM 
• LDL, ROS 
•Tổn thương 
•Xơ cứng 
•Mất chức 
năng 
• tính thấm 
•Thay đổi kết 
dính 
•Ức chế NO 
•sinh TB 
cơ trơn 
• Cytokine 
viêm 
•IL-1 
• TNF - α 
Cơ chế 
tác động của AGE
# 
Tín hiệu hóa học 
Receptor 
Tế bào 
Phân chia 
Chết 
Cho 1 chất 
vào - ra 
AGE + RAGE 
Viêm 
• VXĐM 
• DM 
• Hen suyễn 
• Viêm khớp 
• Nhồi máu cơ tim 
• Bệnh thận 
• Bệnh lý võng mạc 
• Bệnh thần kinh 
• Nha chu viêm
# 
Vòng 
trầm trọng hóa 
giữa AGE và DM 
[AGE + RAGE] 
Tăng kháng 
Insulin 
Tăng phản ứng: 
AGE 
Đái tháo đường 
DM 
Đường + Proteine
• Giới hạn an toàn: 15.000 kU/d/người 
• Tối đa : 20.000 kU/d/người 
#
# 
Cách tính lượng AGE ăn vào: 
1. Công thức: 
Dietary Exposure = Σ (Food Consumption x Food AGE Concentration) 
Sự phơi nhiễm chế độ 
ăn uống [Risk] 
[A] [B] 
Tổng các tích giữa tiêu thụ TP với nồng độ AGE trong TP 
R = Σ AxB 
Ghi chú: 
• R: Risk (nguy cơ): lượng AGE ăn vào/người/ngày 
• A: Tiêu thụ thực phẩm/người/ngày 
• B: Hàm lượng AGE trong thực phẩm (kU/g) 
• Σ: Tổng các AxB 
2. Các bước cụ thể: 
+ Bước 1: Điều tra lượng tiêu thụ thực phẩm/d/người 
+ Bước 2: Xác định hàm lượng AGE/trong các TP tiêu thụ 
+ Bước 3: Xác định lượng AGE ăn vào ở từng loại TP: 
R1 = Tiêu thụ TP x Nồng độ AGE trong TP 
+ Bước 4: xác định tổng lượng AGE ăn vào: 
R = R1 + R2 + R3 ….
A.G.E.s là nguyên nhân hoặc tăng nặng nhiều bệnh 
• Xơ hóa phổi 
• Bệnh khí phế thũng 
THẬN 
BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP 
# 
BỆNH TMẠCH 
• Bệnh suy tim 
• Xơ vữa động mạch 
• Nội màng Rối loạn 
• Cao huyết áp tâm thu 
• Bệnh mạch máu ngoại biên 
• Tăng huyết ápđộng mạch phổi 
• Bệnh mạch vành 
• Chứng rung tâm nhĩ 
CÁC BỆNH KHÁC 
SINH DỤC-TIẾT NIỆU 
BỆNH NHÃN KHOA 
• Bệnh võng mạc tiểu đường 
• Thoái hóa điểm vàng 
• Glaucoma 
• Chứng viển thị 
• ESRD/ gđcuối / Lọc phúc mạc 
• Bệnh thậntiểu đường 
• Lão hóa da 
• Bệnh tiểu đường Đau thần kinh 
• Xơ cứng bì 
• Hạn chế Vận động chung 
• Sự tăng trưởng khối u 
• Rối loạn cương dương 
• Tắc nghẽn đường niệu 
BỆNH ĐƯỜNG HHẤP 
• Viêm khớp dạng thấp 
• Viêm khớp mãn tính 
• Đĩa thoát vị 
• Xương vết gãy 
• Các bệnh răng miệng 
• Chứng loãng xương 
HỆ THẦN KINH TW 
• Stroke/ đột quỵ/Tai biến mạch máu não 
• Bệnh Alzheimer 
• Amyotrophic/xơ cứng đường viền
# 
Kiểm soát AGE’s 
1 
Kiểm soát AGE ngoại sinh: 
chế độ ăn uống hạn chế AGE 
2 
Kiểm soát AGE nội sinh: 
chống Glycat hóa 
1 Hạn chế tạo thành AGE 
2 Phá vỡ liên kết phân tử 
3 Giảm tác động và tăng đào thải 
1. TPCN: 
• Hoạt chất dược thảo: Iridoids, Flavonoids, Resveratrol …. 
• Hoạt chất từ hoa quả. 
2. Vận động (đi bộ 150 phút/tuần) 
3. Hạn chế TP giàu AGE 
4. Tăng TP nghèo AGE 
5. Tránh Stress – oxy hóa 
6. Uống đủ nước
# 
TT Thực phẩm 
Hàm lượng AGE 
AGE kU/100g Khẩu phần ăn 
Serving size (g) 
AGE/Khẩu phần 
(Serving) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
Thịt lợn xông khói 
Bơ đánh kem 
Dầu mè 
Đùi gà BBQ 
Thịt bò nướng 
Thịt gà chiên 
Thịt gà BBQ 
Gà Mc Donald 
Pho – mát 
Pizza 
Xúc xích 
Lạc rang 
Đậu chiên 
Trứng chiên 
Táo 
Cà rốt 
Chuối 
Sữa chua 
Nước ép trái cây 
Nước ép rau xanh 
91.577 
26.480 
21.680 
18.520 
11.270 
9.961 
8.802 
8.627 
8.423 
6.825 
5.426 
6.447 
4.107 
2.749 
13 
10 
9 
4 
3 
2 
13 
5 
5 
90 
90 
90 
90 
90 
30 
100 
90 
30 
90 
45 
100 
100 
100 
250 
250 
250 
11.905 
1.324 
1.084 
16.668 
10.143 
8.965 
7.922 
7.764 
2.527 
6.825 
4.883 
1.934 
3.696 
1.237 
13 
10 
9 
10 
8 
5
Lời khuyên giảm tiêu thụ AGE: 
# 
1. Hạn chế, không dùng thường 
xuyên TP giàu AGE: 
(1) Sản phẩm động vật giàu chất béo và 
Proteine (đặc biệt thịt đỏ). 
(2) Kẹo, bích quy, bánh ngọt, soda giàu 
đường 
(3) Thực phẩm chế biến: thịt đóng gói, 
pho mát … 
(4) Chất béo, bơ, mỡ, dầu 
(5) Các thực phẩm xử lý nhiệt khô 
(nướng, chiên, rang, rán, quay, hun 
khói …) 
2. Tăng thực phẩm nghèo AGE: 
(1) Trái cây và ràu quả 
(2) Thủy sản 
(3) Các loại ngũ cốc 
(4) Bánh mì ít béo 
(5) Pasta, thực phẩm chay
# 
3. Phương pháp nấu ăn: 
(1) Sử dụng một nồi chậm 
(2) Thực phẩm nấu nhiệt ẩm (luộc, 
hấp … ) 
(3) Ướp thực phẩm trong nước sốt 
chua (chanh, dấm …) hoặc nước 
ép trái cây chua. 
4. Lối sống lành mạnh: 
(1) Ngủ 7-8h mỗi ngày 
(2) Tập thể dục 150 phút mỗi tuần 
(3) Áp dụng các biện pháp chống béo 
phì và HA cao. 
(4) Giảm Stress – oxy hóa 
(5) Không hút thuốc, hạn chế uống 
bia, rượu.
TPCN – RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN 
# 
PHẦN II:
# 
VỀ TPCN 
Tại sao Xã hội phát triển các bệnh như tim mạch, đái tháo đường, K, 
xương khớp, thần kinh, nội tiết,ngoài da… lại gia tăng? 
Xã hội phát triển: 
CNH – Đô thị hóa 
4 Thay đổi 
cơ bản 
1. Lối sống sinh hoạt 
2. Lối làm việc 
3. Môi trường 
4. Tiêu dùng Thực phẩm: 
+ Tính toàn cầu 
+ Ăn uống ngoài gia đình 
+ TP chế biến thay cho TP tự nhiên. 
+ Kỹ thuật nuôi – trồng 
+ Công nghệ chế biến 
+ Chế độ khẩu phần
BỆNH # 
HẬU QUẢ 
1. Thực phẩm ô nhiễm, môi trường ô nhiễm 
2. Ít vận động thể lực 
3. Stress thần kinh 
4. Thiếu hụt Vitamin, khoáng chất, hoạt chất sinh học 
5. Khẩu phần: tăng béo, bơ, sữa, ω, ít xơ… 
6. Di truyền. 
7. Cường tuyến đối kháng Insulin: 
+ Tuyến yên: GH 
+ Giáp: T3,T4 
+ Vỏ thượng thận. 
+Tủy thượng thận: adrenalin 
+Tụy: Glucagon 
8. Tăng cường gốc tự do. 
1. Tổn thương cấu trúc 
Tổn thương chức năng 
2. Rối loạn cân bằng nội môi. 
3. Giảm khả năng thích nghi với ngoại cảnh 
TẾ BÀO 
TỔ CHỨC 
CƠ THỂ
# 
Về TPCN cần hiểu rõ: 
1. TPCN là gì? 
2. Lịch sử của TPCN và xu thế phát triển 
3. Phân loại 
4. Phân biệt 
5. Tác dụng 
6. SXKD 
7. Nghiên cứu 
8. Công bố 
9. Quảng cáo 
10. Tiêu dùng 
11. Quản lý
# 
ĐẶC ĐIỂM TIÊU DÙNG THỰC PHẨM 
HIỆN NAY: 
1. Tính toàn cầu: 
Ưu điểm: 
– Toàn cầu hoá là xu thế không thể tránh khỏi, là quy luật 
của sự phát triển của nhân loại. 
– Tiếp cận và mở rộng thị trường. 
– Tạo cơ hội cho liên kết, liên doanh trong SX, KD và phân 
phối sản phẩm. 
– Có cơ hội được lựa chọn các loại TP đa dạng, đáp ứng 
thị hiếu và cảm quan ngày càng phát triển.
# 
Nguy cơ: 
• Năng lực kiểm soát ATTP còn hạn chế: 
– Hệ thống tổ chức quản lý: chưa đầy đủ và đồng bộ 
– Hệ thống văn bản pháp luật về ATTP: thiếu, trồng chéo. 
– Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: thiếu, lạc hậu và 
bất cập. 
– Các cơ sở xét nghiệm: phân tán, trình độ thấp. 
Điều kiện VSATTP của các cơ sở SX, CB thực phẩm 
phần lớn chưa đảm bảo. 
Các mối nguy ATTP dễ phát tán toàn cầu
# 
2. Ăn uống ngoài gia đình: 
+ Ưu điểm: 
- Xu thế ăn uống ngoài gia đình tăng lên. 
- Thuận lợi cho công việc 
- Có cơ hội lựa chọn TP và dịch vụ theo nhu cầu. 
+ Nguy cơ: 
- Không đảm bảo CLVSATTP do nguyên liệu và giá 
cả 
- Nhiều nguy cơ ô nhiễm từ môi trường và từ dịch 
vụ chế biến, phục vụ 
- Dễ sử dụng lại thực phẩm đã quá hạn
# 
3. Sö dông thùc phÈm chÕ biÕn s½n, ¨n ngay. 
+ ¦u ®iÓm: 
- Xu thÕ sö dông TP chÕ biÕn s½n, ¨n ngay ngμy cμng gia t¨ng. 
- TiÕt kiÖm ®îc thêi gian cho ngêi tiªu dïng. 
- ThuËn tiÖn cho sö dông vμ c«ng viÖc. 
+ Nguy c¬: 
- DÔ cã chÊt b¶o qu¶n. 
- ThiÕu hôt c¸c chÊt dinh dìng: Vitamin, ho¹t chÊt sinh häc 
- DÔ « nhiÔm tõ vïng nμy sang vïng kh¸c theo sù lu th«ng cña thùc 
phÈm.
# 
4. C¸c thay ®æi trong s¶n xuÊt thùc phÈm. 
+ ¦u ®iÓm: 
- Trång trät, ch¨n nu«i theo quy m« c«ng nghiÖp, tËp 
trung ngμy cμng ph¸t triÓn. 
- C¸c gièng cã n¨ng suÊt chÊt lîng cao ®îc ¸p dông 
ngμy cμng réng r·i. 
- Chñng lo¹i c©y, con ngμy cμng phong phó. 
+ Nguy c¬: 
- Sö dông ho¸ chÊt BVTV bõa b·i cßn phæ biÕn. 
- Sö dông thøc ¨n ch¨n nu«i, thuèc thó y cßn nhiÒu vi ph¹m. 
- Cßn h¹n chÕ trong b¶o qu¶n, s¬ chÕ n«ng s¶n thùc phÈm, trªn 
mét nÒn t¶ng n«ng nghiÖp l¹c hËu, ph©n t¸n.
# 
C¸c nguy c¬ trong trång trät 
Nguån « nhiÔm 
¤ nhiÔm t¹i chç 
§Êt trång 
Ph©n ho¸ häc (v« 
c¬) Ph©n bãn 
Ph©n h÷u c¬ 
Níc tíi 
Níc th¶i c«ng 
nghiÖp 
Níc th¶i sinh ho¹t 
Kh«ng ®óng thuèc 
Kh«ng ®óng thêi 
gian 
Phßng trõ s©u 
bÖnh 
Kh«ng ®óng kü thuËt 
(PHI) 
Kh«ng ®óng liÒu lîng
# 
C¸c nguy c¬ trong cung cÊp rau xanh 
Thu gom ph©n 
t¬i tõ néi thμnh 
Tíi bãn ph©n t¬i t¹i 
vïng rau ngo¹i « 
Rau tríc khi vμo chî 
Rau t¹i chî, cöa 
hμng, nhμ hμng
# 
C¸c nguy c¬ trong ch¨n nu«I 
Lîn con: 25 – 30 Kg 
Sau 1 th¸ng 
t¨ng tõ 25 – 30 kg 
Hμng ngμy: ¡n 1 
mu«i c¸m t¨ng träng 
“con cß” + 1 chËu 
níc + 1 Ýt rau th¸i, 
c¸m, ng«. 
-B¸n ngay 
-NÕu kh«ng sÏ chÕt 
Sau 10 ngμy t¨ng vïn 
vôt tõ 80 – 90 kg 
¡n c¸m t¨ng träng 
HM cña Trung 
Quèc
# 
5. Công nghệ chế biến thực phẩm: 
+ ¦u ®iÓm: 
- NhiÒu c«ng nghÖ míi ®îc ¸p dông (gen, chiÕu 
x¹, ®ãng gãi…). 
- NhiÒu thiÕt bÞ chuyªn dông ®îc ¸p dông: tñ 
l¹nh, lß vi sãng, lß hÊp, nåi c¸ch nhiÖt… 
- NhiÒu c«ng nghÖ thñ c«ng, truyÒn thèng ®îc khoa häc 
vμ hiÖn ®¹i ho¸
+ Nguy c¬: 
- T¨ng sö dông nguyªn liÖu th« tõ nhiÒu níc  nguy c¬ 
lan truyÒn FBDs 
- §¸nh gi¸ nguy c¬ tiÒm Èn liªn quan ®Õn viÖc ¸p dông 
c«ng nghÖ míi cßn h¹n chÕ, cha dùa trªn nguyªn t¾c 
tho¶ thuËn vμ héi nhËp quèc tÕ vμ cã sù tham gia cña 
céng ®ång. 
- ChÕ biÕn thñ c«ng, l¹c 
hËu, c¸ thÓ, hé gia ®×nh 
cßn kh¸ phæ biÕn. 
#
# 
Vai trß 
tÝch cùc 
Vai trß 
trong vsattp 
Lao ®éng 
KiÕn tróc 
®iÒu khiÓn 
V¨n häc, nghÖ thuËt 
ThÓ dôc, thÓ thao 
Qu©n sù 
Y häc 
Th«ng tin, liªn l¹c 
©m nh¹c 
T×nh c¶m 
ChuyÓn t¶i mÇm bÖnh: 
•Vi khuÈn 
•Virus 
•Ký sinh trïng 
Hμnh vi: 
• ChÕ biÕn thùc 
phÈm 
•Chia thøc ¨n 
•CÇm, n¾m 
•B¸n hμng 
•¡n uèng 
•Thãi quen quÖt tay 
vμo miÖng 
•Thu ®Õm tiÒn 
C«ng nghiÖp 
N«ng nghiÖp 
Thñ c«ng 
Ph©n, níc tiÓu, 
vËt dông « nhiÔm, 
kh«ng khÝ... 
Thùc phÈm 
Ngêi ¨n uèng 
1. DiÔn ®¹t c¸c ý niÖm 
ho¹t ®éng + quyÒn 
lùc (bμy tay Vua, PhËt, 
móa, ®iªu kh¾c). 
2. Ng«n ng÷ bμn tay: 
cö chØ t thÕ, cÇu 
khÈn, trao göi, nãi 
chuyÖn... 
3. BiÓu hiÖn cña 
ph©n biÖt: ®å vËt, t¹o 
d¸ng , kh¼ng ®Þnh 
hoÆc ®Çu hμng 
Bμn tay vμ vÖ sinh ¨n uèng
# 
TT C¬ quan TÇn suÊt MÉu bÖnh cã 
thÓ cã / 1 
®¬n vÞ 
1 Mòi 100 106 
2 ®Çu (tãc) 
100.000 
50 105 
3 C»m (r©u) 40 104 
4 N¸ch 30 103 
5 L«ng mμy, mi 20 102 
6 Ch©n tay 10 10 
7 Kh¸c 30 106
# 
XÐt nghiÖm bμn tay ngêi lμm dÞch vô thùc phÈm 
TT §Þa ph¬ng Tû lÖ nhiÔm E.coli (%) 
1. 
Hμ Néi 
- T¡ §P: 43,42 
- KS-nhμ hμng: 62,5 
- BÕp ¨n TT: 40,0 
2. TP. Hå ChÝ Minh 67,5 
3. Nam §Þnh 31,8 
4. H¶i D¬ng 64,7 
5. Th¸i B×nh 92,0 
6. Thanh Ho¸ 66,6 
7. HuÕ 37,0 
8. Phó Thä 19,3 
9. B×nh D¬ng 56,5 
10. Long An 60,0 
11. §μ N½ng 70,7
• Tû lÖ bèc thøc ¨n b»ng tay: 67,3 % 
• Tû lÖ kh«ng röa tay: 46,1% 
•Tû lÖ mãng tay dμi: 22,5% 
•Tû lÖ nhæ níc bät, xØ mòi: 26,7% 
•V¨n ho¸ ®Õn trung häc c¬ së: 64,6% 
•Tõ n«ng th«n: 57,8% 
•Kh«ng ®eo khÈu trang: 95,3% 
#
KÕt qu¶ xÐt nghiÖm mét sè mÉu tiÒn cã E. coli cña c¸c c¬ së 
# 
dÞch vô thøc ¨n ®êng phè 
MÖnh gi¸ (Vn®) Tû lÖ nhiÔm E. coli 
500 100% 
1000 100% 
2000 100% 
5000 94,8% 
10.000 86,7% 
20.000 75,5% 
50.000 64,4%
# 
thùc phÈm chÝn nhiÔm e.coli (« nhiÔm ph©n) 
§Þa ph¬ng Lo¹i thùc phÈm Tû lÖ (%) 
Nam §Þnh - Giß 
- Nem, ch¹o, chua 
- Lßng lîn chÝn 
- Ch¶ quÕ 
100 
HuÕ Thøc ¨n chÝn ¨n ngay ë ®êng phè 35 - 40 
Th¸i B×nh - Rau sèng 100 
Qu¶ng B×nh - Thøc ¨n ¨n ngay ®êng phè 25 
TP. HCM - Thøc ¨n ¨n ngay ®êng phè 90 
- Kem b¸n rong ë cæng trêng häc 96,7 
Thanh Ho¸ - Thøc ¨n lμ thÞt 
- Thøc ¨n lμ c¸ 
- Thøc ¨n lμ rau 
78,9 
69,7 
78,1 
Cμ mau - X«i 
- B¸nh m× kÑp thÞt 
82,3 
77,2
# 
Receptor xúc giác 
Tận cùng TK Đĩa Merkel 
Tiêu thể Meissner 
Tiêu thể Pacini 
Tận cùng TK 
chân lông 
Lớp 
biểu 
bì 
Lớp 
trung 
bì
# 
NGUY CƠ Ô NHIỄM TỪ MÔI TRƯỜNG 
nguån níc bμn tay 
c«n trïng 
thøc ¨n 
cung cÊp níc 
Rau qu¶
. RÊt thÝch sèng gÇn ngêi, ¨n thøc ¨n cña ngêi, rÊt tham 
¨n. ¡n t¹p tÊt c¶ c¸c lo¹i thøc ¨n tõ ngon lμnh ®Õn h«i tanh, 
mèc háng. 
. MÇm bÖnh vμo c¬ quan tiªu ho¸ vÉn tån t¹i, ph¸t triÓn. 
. Mét ruåi c¸i giao hîp 1 lÇn cã thÓ ®Î suèt ®êi. ®Î 1 lÇn 
120 trøng. trong 5 th¸ng mïa hÌ cho ra ®êi: 191.010 x 1015 
con ruåi, chiÕm thÓ tÝch 180 dm3. 
. ruåi cã thÓ bay xa 15000m, b¸m theo tÇu, xe, thuyÒn bÌ, 
m¸y bay ®i kh¾p c¸c ch©u lôc. 
. Ruåi chuyÓn t¶i mét sè lîng lín mÇm bÖnh: 
- mang trªn l«ng ch©n, vßi, th©n: 6.000.000 mÇm bÖnh. 
- Mang trong èng tiªu ho¸: 28.000.000 mÇm bÖnh c¸c 
mÇm bÖnh cã thÓ lμ: t¶, th¬ng hμn, lþ, lao, ®Ëu mïa, b¹i 
liÖt, viªm gan, than, trïng roi, giun, s¸n
# 
6. Đặc điểm sử dụng thực phẩm 
+ Sử dụng TP chế biến sẵn tăng 
+ Khẩu phần: tăng TP nguồn gốc ĐV, giảm dầu gluxit 
(gạo, ngô, khoai,sắn) 
+ Cách ăn uống: nhiều bữa, “nhậu lai rai”, nhiều TP rán, 
chiên, nướng... 
+ “Uống lai rai” 
• Tỷ lệ người 15-60 tuổi uống hết 1 đơn vị rượu/ ngày: 
chiếm 92,5 
• Tuổi bắt đầu uống rượu: 17,2 tuổi 
• 23,1% nam giới uống rượu hàng ngày 
• 81% sau uống rượu vẫn làm việc bình thường, 33,9% 
vẫn lái xe. 
• Các tầng lớp uống rượu: 
– Nông dân: 73,7% 
– Công chức: 68,4% 
– Không nghề nghiệp: 66,7%
# 
Thức ăn nhanh 
Fast Food 
+ Thức ăn nhanh (Fast Food): là thuật ngữ 
chỉ thức ăn có thể được chế biến và phục vụ 
cho người ăn rất nhanh chóng. Thuật ngữ 
đã được công nhận trong từ điển Tiếng Anh 
Merriam – Webster năm 1951. 
+ Đặc điểm: 
1. Cửa hàng: là các quán, ki-ốt, xe đẩy, xe hot-dog, 
xe tải Taco, gánh hàng, mẹt hàng …ở 
đường phố, bến xe, trạm xăng, chợ, siêu thị, 
tàu điện ngầm, khu du lịch, bán rong. 
2. Thực phẩm: Thực phẩm chế biến sẵn ăn 
ngay: bánh mỳ, xúc xích, pizza, khoai tây 
chiên, sandwich, pitas, hamburger, gà rán, 
tacos, kem, nước lon, ngô, khoai, sắn 
3. Phương thức: bán đem đi (Takeaways, 
takeout), không có phòng ăn, nhà ăn, chỗ 
ngồi.
# 
Tình hình 
1. Nước Mỹ là quê hương của 
Fast Food 
• Phát triển mạnh từ những năm 1950 
• 1970: chi 6 tỷ USD cho Fast Food 
• 2012: chỉ 160 tỷ USD cho Fast Food 
• Năm 2013: Doanh thu của các nhà 
hàng Mỹ đạt: 660,5 tỷ USD. 
• Có 4,1 triệu lao động phục vụ chế 
biến TP (2010) . Riêng McDonald 
(4/2011): đã thuê 62.000 công nhân 
mới.
# 
2. Toàn cầu hóa: 
+ Năm 2000: Thị trường Fast Food thế giới tăng 
4,8%, doanh thu: 102,4 tỷ USD với khối lượng 
80,3 tỷ vụ giao dịch. 
+ 2014: doanh thu Fast Food toàn cầu đạt: 239,7 tỷ 
USD. Ấn Độ, tăng trưởng 41%/năm. 
+ McDonald: ở 126 quốc gia trên 6 châu lục với 
31.000 nhà hàng (Philippines: 400; Malaysia: 260; 
Thailand: 195; Indonesia: 150 
+ Burger King: có 11.000 nhà hàng ở 65 quốc gia 
+ KFC: có 39.129 nhà hàng ở 90 quốc gia, phát triển 
mạnh ở tàu điện ngầm. 
+ Pizza Hut: có ở 97 quốc gia với 100 nhà hàng ở 
Trung Quốc và nhiều nhà hàng ở các quốc gia 
khác. 
+ Taco Bell: có 278 nhà hàng ở 14 quốc gia ngoài 
Hoa Kỳ. 
3. Ở Việt Nam: đã có mặt gần 20 nhà hàng Fast 
Food thế giới: KFC, Lotteria, Jollibee, Burger 
King, McDonald, Subway Restaurants, Domino`s 
Pizza …
# 
10 – Nguy cơ 
sức khỏe 
của Fast Food
# 
www.themegallery.com 
THỰC PHẨM 
Cung cấp chất dinh dưỡng 
Chất dinh dưỡng đại thể: 
• Đạm 
• Đường 
• Mỡ 
Chất dinh dưỡng vi thể: 
(vi chất dinh dưỡng) 
• Vitamin 
• Nguyên tố vi lượng 
• Hoạt chất sinh học 
Cấu trúc cơ thể 
Chức năng 
hoạt động 
Năng lượng 
hoạt động
# 
www.themegallery.com 
Đặc điểm của vi chất dinh dưỡng 
1 Là những chất không thay thế được 
2 
Cần thiết cho cơ thể: 
• Quá trình trao đổi chất 
• Tăng trưởng và phát triển 
• Bảo vệ, chống lại bệnh tật và yếu tố bất lợi 
• Duy trì các chức năng 
3 
Cơ thể không tự tổng hợp và dự trữ được. 
Phải tiếp nhận hàng ngày qua con đường 
ăn uống
Đặc điểm sản xuất và chế biến TP thời kỳ CNH – 
# 
Đô thị hóa 
Sản xuất 
• Nitrit trong rau 
• HCBVTV 
• Phân bón 
• Nước tưới: KL nặng 
• Thuốc thú y 
Nguyên liệu 
Thực phẩm 
• Chu trình cung cấp TP kéo dài 
• Thời gian bảo quản tăng 
• Con đường vận chuyển lâu hơn 
• Sử dụng chất bảo quản 
• Chất ô nhiễm 
SP thực phẩm 
tiêu dùng 
Phân hủy hoạt chất
Mối liên quan giữa tỷ lệ % năng lượng và thu nhập 
# 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 
% Tổng số năng lượng 
10.000 
7.300 
6.300 
4.500 
2.700 
2.200 
1.700 
1.300 
1.000 
700 
400 
200 
Thu nhập bình quân đầu người (USD) 
Glucide 
Dầu 
thực vật 
Đạm 
TV
# 
2358 
Diến biến năng lượng khẩu phần: 
2435 
2655 
2803 
2940 
3050 
2152 
2054 
2450 
2681 2850 
2980 
3500 
3000 
2500 
2000 
1500 
1000 
500 
0 
1960 1970 1980 1990 2000 2030 Năm 
Thế giới 
Các nước đang phát triển 
+ 926 
Năm 2000+ so 1960+ : 
Thế giới: tăng 582 kcal (23,9%) 
Các nước đang phát triển: tăng 796 kcal (38,75%) 
1960+ 1970+ 1980+ 1990+ 2000+ 2030+
# 
Chế độ ăn truyền thống 
Chủ yếu: 
- TP từ thực vật 
- Nghèo năng lượng 
Chế độ ăn hiện đại 
Chủ yếu: - TP từ động vật 
- Giàu năng lượng, 
nhiều chất béo bão hòa
V C T N X ĐV HV TY HB DL ... 
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ... 
# 
Sức 
khỏe 
Tiêu chí cuộc sống 
Sức khỏe 
là gì? 
Không có bệnh tật 
Thoải mái đầy đủ 
• Thể chất 
• Tâm thần 
• Xã hội 
Quan điểm 
chăm sóc 
bảo vệ SK. 
Chăm sóc bảo vệ khi còn 
đang khỏe 
Do chính mình thực hiện
1,5 tỷ người HA cao 
VN: 27% cao HA 
# 
Cơn thủy triều 
dịch bệnh mạn tính 
không lây 
Bệnh tim mạch: 
•17-20 triệu người tử vong/năm 
•Hoa Kỳ: 
-2.000 TBMMN 
-2.000 nhồi máu cơ tim 
Loãng xương: 
•1/3 nữ 
•1/5 nam 
Hội chứng X 
30% dân số 
Ung thư: 
•10 triệu mắc mới/năm 
•6 triệu tử vong/năm 
• Số lượng và trẻ hóa 
Đái tháo đường: 
•8.700 người chết/d 
•6 chết/phút 
•1 chết/10s 
•344 triệu tiền ĐTĐ 
•472 triệu (2030)
# 
Các dịch bệnh của loài người 
Xã hội công nghiệp 
(Phát triển) 
• Thu nhập cao 
• No đủ 
Dịch bệnh mạn tính 
không lây 
 Béo phì 
 Tim mạch 
 Đái tháo đường 
 Loãng xương 
 Bệnh răng 
Phòng đặc hiệu 
“Vaccine” TPCN 
Phòng đặc hiệu 
Vaccine 
Dịch bệnh truyền nhiễm 
 Suy dinh dưỡng 
 Lao 
 Nhiễm khuẩn (tả, lỵ,thương hàn) 
 Nhiễm KST 
Xã hội nông nghiệp 
(chưa phát triển) 
• Thu nhập thấp 
• Đói nghèo
# 
Gánh nặng kép về bệnh tật ở các nước đang phát triển 
Nạn đói và 
suy dinh dưỡng 
Các bệnh 
mạn tính
# 
VAI TRÒ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VỚI 
SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT 
Nguyên nhân bên ngoài 
1. Cơ học 
2. Lý học 
3. Hóa học 
4. Sinh học 
5. Xã hội 
Nguyên nhân bên trong 
1. Di truyền 
2. Khuyết tật bẩm sinh 
3. Thể trạng 
1. Tình trạng lành lặn về 
cấu trúc và chức năng. 
2. Giữ cân bằng nội môi. 
3. Thích nghi với sự thay đổi 
ngoại cảnh. 
1. Tổn thương rối loạn cấu 
trúc và chức năng. 
2. Rối loạn cân bằng nội môi. 
3. Giảm khả năng thích nghi 
với ngoại cảnh. 
Cơ thể 
Tổ chức 
SỨC KHỎE Tế bào BỆNH 
Vitamin Khoáng chất Hoạt chất sinh học 
Thực phẩm chức năng
# 
Định nghĩa: 
Thực phẩm chức năng là sản phẩm 
thực phẩm hỗ trợ các chức năng trong 
cơ thể, có tác dụng hoặc không có tác 
dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình 
trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, 
giảm nguy cơ và tác hại của bệnh tật. 
Thực phẩm chức năng bao gồm: Thực 
phẩm bổ sung, Thực phẩm chế biến từ 
dược thảo và Thực phẩm sử dụng đặc 
biệt (Thực phẩm dùng cho phụ nữ có 
thai, thực phẩm dùng cho trẻ sơ sinh và 
trẻ nhỏ, thực phẩm dùng cho người già, 
thực phẩm dùng cho mục đích sức khỏe 
đặc biệt, thực phẩm dùng cho mục đích 
y học đặc biệt).
10 Đặc điểm của Thực phẩm chức năng: 
# 
1. Là giao thoa giữa thực phẩm và thuốc, giống thực phẩm về bản 
chất nhưng khác về hình thức, giống thuốc về hình thức nhưng 
khác về bản chất. 
2. Sản xuất chế biến theo công thức, bổ sung các thành phần mới 
hoặc làm tăng hơn các thành phần thông thường với các dạng 
SP: viên (nén, nang …), bột, nước, cao, trà… 
3. Có thể loại bỏ các chất bất lợi và bổ sung các chất có lợi, có tác 
dụng tăng cường sức khỏe, dự phòng và giảm thiểu nguy cơ gây 
bệnh với những bằng chứng lâm sàng và tài liệu khoa học chứng 
minh. 
4. Có tác dụng tới một hay nhiều chức năng của cơ thể. 
5. Lợi ích với sức khỏe nhiều hơn lợi ích dinh dưỡng cơ bản. 
6. Có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật). 
7. Tác dụng lan tỏa, hiệu quả tỏa lan, ít tai biến và tác dụng phụ. 
8. Được đánh giá đầy đủ về tính chất lượng, tính an toàn và tính 
hiệu quả. 
9. Ghi nhãn sản phẩm theo quy định ghi nhãn TPCN. 
10. Là một phần của sự liên tục cung cấp các sản phẩm cho sự tiêu 
thụ của con người nhằm duy trì sự sống, tăng cường sức khỏe và 
giảm gánh nặng bệnh tật.
# 
ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN 
1. Thực phẩm: (Food) SP dùng cho 
việc ăn uống của con người ở dạng 
nguyên liệu tươi sống hoặc đã qua 
chế biến cùng các chất được sử dụng 
cho SX CB TP nhằm cung cấp năng 
lượng, tăng trưởng, phát triển và 
duy trì sự sống của con người. 
2. TPCN: (Functional Food) là SP hỗ 
trợ các chức năng của các bộ phận 
trong cơ thể, có hoặc không có tác 
dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình 
trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, 
giảm nguy cơ và tác hại bệnh tật.
3. Chất dinh dưỡng: (Nutrient) là những chất được 
# 
dùng như một thành phần của TP nhằm: 
- Cung cấp năng lượng, hoặc 
- Cần thiết cho tăng trưởng, phát triển và duy trì sự 
sống, hoặc 
- Thiếu chất đó sẽ gây thay đổi đặc trưng về sinh 
lý. 
4. Vi chất dinh dưỡng: (Micro – Nutrient) bao gồm 
một lượng nhỏ các phân tử hoặc ion có trong TP 
hoặc trong cơ thể cần thiết cho đảm bảo sự hoạt 
động của hệ sinh vật sống. Vi chất dinh dưỡng 
bao gồm: các nguyên tố vi lượng, vitamin, acid 
amin, acid béo và các hoạt chất sinh học.
# 
5. Thực phẩm tăng cường: [Fortification 
Food] 
(1) Là TP cộng thêm chất dinh dưỡng vào TP ăn truyền thống (thông 
thường). TP ăn truyền thống là phương tiện (vehicle) đem thêm các vi 
chất dinh dưỡng. 
(2) Có thể tăng cường (cho thêm) một hoặc một nhóm chất dinh dưỡng 
(chất tăng cường – The Fortificant) vào TP mang (TP đem – Vehicle). 
(3) Sau khi tăng cường thêm vào, quá trình chế biến sẽ làm đồng nhất hóa 
và chất tăng cường trở thành phần vô hình trong TP. 
(4) Chiến lược tăng cường vi chất là điều kiện tốt nhất với hiệu quả cao để 
bổ sung các vi chất dinh dưỡng một cách rộng rãi trong cộng đồng. 
Ví dụ: - Tăng cường iode vào muối ăn. 
- Tăng cường sắt vào bánh mỳ. 
- Tăng cường kẽm vào ngũ cốc, sữa. 
- Tăng cường acid Folic vào sản phẩm bột ngũ cốc. 
(5) Để thực hiện chương trình tăng cường vi chất cần có 3 điều kiện: 
+ Tăng cường cần phải có hiệu quả. 
+ Có tính tiện lợi, dễ sử dụng. 
+ Phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn địa phương.
# 
6. TP bổ sung: (Dietary Supplement, Vitamin and 
Mineral Food Supplements) 
(1) Nguồn gốc: dạng cô đặc vitamin và chất khoáng. 
(2) Thành phần: 1 loại hoặc nhiều loại. 
(3) Dạng SP: viên nén, viên nang, bột, dung dịch. 
(4) SXCB: thành đơn vị số lượng nhỏ tương đương liều sinh lý 
(Physical Forms). 
(5) Mục đích: Bổ sung vitamin và muối khoáng cùng với chế 
độ ăn bình thường hàng ngày. 
(6) Hàm lượng vitamin và muối khoáng: 
+ Giới hạn tối thiểu (The minimum level):mỗi vitamin hoặc 
chất khoáng có trong TP bổ sung cho khẩu phần ăn mỗi 
ngày tối thiểu phải bằng 15%RNI của WHO/WHO. 
+ Giới hạn tối đa (Maximum Amounts): đối với vitamin và 
chất khoáng theo khẩu phần ăn hàng ngày qua khuyến cáo 
liều dùng của nhà sản xuất được thiết lập theo cách tính 
sau: 
- Dựa trên cơ sở đánh giá nguy cơ căn cứ vào các dữ 
liệu khoa học, có cân nhắc tới tính thực tiễn, tính nhậy cảm 
của các nhóm tiêu dùng khác nhau để thiết lập mức tối đa 
các vitamin và chất khoáng. 
- Từ các nguồn khác quy định liều vitamin và chất 
khoáng ăn vào hàng ngày. Khi giới hạn tối đa được thiết 
lập sẽ tính được liều lượng vitamin và chất khoáng bổ sung 
cho dân số. Tuy nhiên, sự tính toán này cũng không phải là 
duy nhất để thiết lập RNI.
# 
7. Thực phẩm đặc biệt 
(Foods for Dietary Uses) 
(1) Có công thức và quá trình 
chế biến đặc biệt để đáp ứng 
yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt. 
(2) Đáp ứng điều kiện sinh học, 
sinh lý của tình trạng rối loạn 
chức năng và bệnh tật. 
(3) Thành phần khác cơ bản so 
với TP thông thường tự 
nhiên. 
(4) Được đánh giá về tính an 
toàn, tính chất lượng, tính 
hiệu quả và sự phê chuẩn của 
cơ quan thẩm quyền.
# 
8. TP dùng cho mục đích sức khỏe đặc biệt. 
[Foods for Special Health Use] 
(1) Chứa các chất có ảnh hưởng tới cấu trúc sinh lý và chức 
năng sinh học của cơ thể con người. 
(2) TP có công bố rằng nếu được sử dụng hàng ngày có thể 
đem lại lợi ích sức khỏe cụ thể: cải thiện sức khỏe và 
giảm thiểu tác hại và nguy cơ bệnh tật. 
+ Khẳng định tác dụng cải thiện sức khỏe và giảm thiểu 
các nguy cơ các bệnh liên quan tới thiếu hụt các chất 
dinh dưỡng trong cơ thể con người, nếu được bổ sung sẽ 
tạo nên sự cân bằng các chất dinh dưỡng. 
+ Tác động vào cấu trúc sinh lý và chức năng sinh học 
của các bộ phận trong cơ thể, khả năng phục hồi, tăng 
cường và duy trì các chức năng đó bởi các chất dinh 
dưỡng và thành phần đã xác định của TPCN (Ví dụ: 
chức năng tiêu hóa, tim mạch, HA, mỡ máu). 
+ Các lợi ích chung về sử dụng TPCN. 
(3) TP phải được đánh giá với sự chứng minh bằng bằng 
chứng khoa học.
9. TP Dùng cho mục đích y học đặc biệt 
# 
[Foods for Special Medical Purposes]: 
(1) Là các loại TP sử dụng cho chế độ ăn đặc 
biệt, dùng trong điều trị bệnh nhân. 
(2) Có công thức và quá trình chế biến đặc biệt 
nhằm mục đích kiểm soát bệnh tật của 
người bệnh. 
(3) Sản xuất riêng biệt dùng nuôi dưỡng đặc 
biệt cho: 
+ Bệnh nhân suy giảm chức năng ăn uống, 
tiêu hóa và hấp thu. 
+ Rối loạn quá trình chuyển hóa. 
+ Thiếu hụt chất dinh dưỡng nào đó. 
+ Yêu cầu bắt buộc phải bổ sung các chất 
dinh dưỡng mà chế độ ăn bình thường 
không đáp ứng được, bắt buộc phải thay đổi 
chế độ ăn hiện tại bởi một chế độ ăn đặc biệt 
khác hoặc phối hợp cả hai. 
(4) Sử dụng dưới sự giám sát của y tế. Trên 
nhãn bắt buộc ghi dòng chữ “Use Under 
Medical Supervision”.
# 
10. Công bố dinh dưỡng 
(Nutrition claim): 
• Bất kỳ một sự miêu tả nào mang tính chất 
tuyên bố rằng, dù là gợi ý hay hàm ý, một 
thực phẩm có chứa ngoài giá trị năng 
lượng, còn có các protein, lipid, 
carbohydrate cũng như các vitamin và 
chất khoáng. 
• Công bố dinh dưỡng sẽ phải phù hợp với 
chính sách dinh dưỡng quốc gia và 
khuyến khích cho chính sách đó, chỉ 
những công bố dinh dưỡng phù hợp với 
chính sách dinh dưỡng quốc gia mới 
được phép thực hiện. 
Có 2 loại:
# 
10.1 Công bố về hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient 
content claim): là một loại công bố dinh dưỡng mô tả về 
mức độ chất dinh dưỡng trong một TP nào đó. 
Ví dụ: - Nguồn gốc canxi 
- Cao trong xơ, thấp trong mỡ. 
10.2 Công bố so sánh chất dinh dưỡng (Nutrient 
comparative claim): là công bố so sánh mức độ chất dinh 
dưỡng hoặc giá trị năng lượng của hai hay nhiều thực 
phẩm trở lên. 
Ví dụ: - Giảm hơn - Thấp hơn 
- Ít hơn - Tăng hơn 
- Nhiều hơn
# 
11. Công bố về sức khỏe (Health claim): 
Bất kỳ một sự miêu tả nào mang 
tính chất tuyên bố rằng, dù hàm 
ý hay ngụ ý, về một sự liên quan 
giữa một thực phẩm hoặc một 
thành phần của thực phẩm nào 
đó với sức khỏe. 
Công bố sức khỏe bao gồm:
# 
11.1. Công bố chức năng dinh dưỡng 
(Nutrient functional claims): 
Là một công bố dinh dưỡng mô 
tả vai trò sinh lý của chất dinh 
dưỡng đối với sự trưởng 
thành, phát triển và chức năng 
bình thường của cơ thể. 
Ví dụ: chất dinh dưỡng A có vai trò 
sinh lý trong bảo vệ, duy trì và hỗ 
trợ sự phát triển bình thường của 
cơ thể. Thực phẩm X có hàm lượng 
cao hoặc nguồn cung cấp chất dinh 
dưỡng A.
# 
11.2. Các công bố chức năng khác 
(Other functional claim): 
• Những công bố này liên quan tới lợi ích 
của việc tiêu thụ các thực phẩm hoặc các 
thành phần của chúng trong tổng thể chế 
độ ăn đối với các chức năng bình thường 
hoặc các tác dụng sinh học trong cơ thể. 
Những công bố này có liên quan tới tính 
tích cực, có tác dụng cải thiện sức khỏe và 
duy trì sức khỏe. 
Ví dụ: Chất A có tác dụng hỗ trợ chức năng sinh lý 
hoặc tác dụng sinh học với cơ thể. Thực phẩm Y 
chứa: X gram chất A.
# 
11.3 Công bố giảm nguy cơ bệnh tật 
(Reduction of disease risk claims): 
Những công bố liên quan tới sự tiêu thụ thực phẩm hoặc các thành 
phần của chúng trong tổng thể chế độ ăn có tác dụng làm giảm 
các nguy cơ gây bệnh tật hoặc các điều kiện ảnh hưởng tới sức 
khỏe. 
Giảm nguy cơ bệnh tật là có thể làm thay đổi các yếu tố chủ yếu gây 
nên bệnh tật hoặc các điều kiện ảnh hưởng tới sức khỏe. 
Bệnh tật có rất nhiều các yếu tố nguy cơ, có thể làm thay đổi một 
trong các yếu tố đó hoặc không có tác dụng. Sự công bố giảm 
nguy cơ gây bệnh phải chắc chắn, từ ngữ dùng phải dễ hiểu, 
thích hợp để người tiêu dùng có thể áp dụng để phòng tránh. 
Ví dụ: 
- Chế độ ăn nghèo trong dinh dưỡng hoặc chất A có thể làm giảm nguy cơ 
bệnh D. Thực phẩm chức năng X là TP nghèo trong dinh dưỡng và có 
chứa chất A. 
- Chế độ ăn giàu trong dinh dưỡng và chất A có thể làm nguy cơ bệnh D. 
TPCN X là TP giàu trong dinh dưỡng và có chứa chất A. 
Chú ý: Công bố sức khỏe (Health laim) phải phù hợp với chính sách chăm 
sóc và bảo vệ sức khỏe quốc gia và khuyến khích cho chính sách ấy. 
Công bố sức khỏe hỗ trợ cho 1 sức khỏe khỏe mạnh cần có chứng minh 
bằng bằng chứng khoa học, chính xác, giúp người tiêu dùng lựa chọn một 
chế độ ăn đúng đắn, tránh lừa dối khách hàng và phải được cơ quan có 
thẩm quyền giám sát.
12. Tác dụng chăm sóc sức khỏe của TPCN: 
# 
Một tác dụng đã được khoa học chứng minh có khả năng cải 
thiện sức khỏe và làm giảm thiểu nguy cơ và tác hại bệnh 
tật. Nó không phải là trị liệu y học nhằm mục đích điều trị 
hay cứu chữa bệnh tật của con người. 
Tác dụng chăm sóc sức khỏe của TPCN thể hiện: 
1. Khẳng định tác dụng ngăn ngừa hoặc giảm các bệnh tật liên 
quan tới dinh dưỡng khi xảy ra sự thiếu hụt trong cơ thể 
con người nếu hấp thụ TPCN có thể cung cấp đầy đủ các 
chất dinh dưỡng nói trên. 
2. Khẳng định tác động vào cấu trúc sinh lý của con người và 
các chức năng bởi những chất dinh dưỡng đã được xác 
định hoặc các thành phần nhất định bao gồm trong một 
TPCN. 
3. Cung cấp các bằng chứng khoa học để hỗ trợ những khẳng 
định rằng TPCN có thể duy trì hoặc tác dụng cấu trúc sinh 
lý và chức năng cơ thể. 
4. Diễn tả các lợi ích chung của việc sử dụng TPCN.
# 
Ph©n biÖt TPCN víi thùc phÈm truyÒn thèng vμ 
thuèc: 
 TPCN giao thoa gi÷a thùc phÈm vμ thuèc, nªn cßn gäi lμ 
thùc phÈm thuèc (Food- Drug). 
 Nguån gèc cña TPCN lμ tõ s¶n phÈm c©y cá vμ s¶n 
phÈm ®éng vËt tù nhiªn, cã cïng nguån gèc víi thuèc YHCT 
d©n téc. 
 Xu thÕ cña thÕ giíi, nhÊt lμ ë c¸c níc kh«ng cã nÒn y häc 
cæ ®iÓn (®«ng y) th× tÊt c¶ c¸c d¹ng s¶n phÈm YHCT ®îc 
s¶n xuÊt hiÖn ®¹i h¬n vμ ®æi thμnh TPCN, s¶n phÈm chøc 
n¨ng víi hμm lîng ho¹t chÊt, vi chÊt ë møc xÊp xØ nhu cÇu 
cña c¬ thÓ hμng ngμy
# 
H×nh 1: Thùc phÈm chøc n¨ng, thùc phÈm vμ 
thuèc 
Drug claim 
Functional Food 
Dietary suplement Nutraceutical 
Food 
No claim 
Drug 
Health claim
# 
Ph©n biÖt TPCN vμ TP truyÒn thèng: 
TT Tiêu chí TP truyền thống 
(Conventional Food) 
TP chức năng 
(Functional Food) 
1 Chức năng 1. Cung cấp các chất dinh 
dưỡng. 
2. Thỏa mãn về nhu cầu 
cảm quan. 
1. Giống chức năng cơ bản. 
2. Chức năng thứ 3: lợi ích sức 
khỏe, giảm nguy cơ và tác 
hại bệnh tật. 
2 Chế biến Chế biến theo công thức 
thô (không loại bỏ được 
chất bất lợi) 
Chế biến theo công thức tinh 
(bổ sung thành phần có lợi, loại 
bỏ thành phần bất lợi) được 
chứng minh khoa học và cho 
phép của cơ quan có thẩm 
quyền.
# 
TT Tiêu chí TP truyền thống TP chức năng 
3 Tác dụng 
tạo năng 
lượng 
Tạo ra năng lượng cao Ít tạo ra năng lượng 
4 Liều dùng Số lượng lớn (g-kg) Số lượng rất nhỏ (, mg). 
5 Đối tượng 
sử dụng 
Mọi đối tượng + Mọi đối tượng; 
+ Có định hướng cho các đối 
tượng: người già, trẻ em, phụ 
nữ có thai, mạn kinh, suy yếu, 
người ốm … 
6 Nguồn gốc 
nguyên liệu 
Nguyên liệu thô từ thực vật, 
động vật (rau, củ, quả, thịt, cá, 
trứng…) có nguồn gốc tự 
nhiên 
Hoạt chất, dịch chiết từ thực 
vật, động vật (nguồn gốc tự 
nhiên) 
7 Thời gian 
& phương 
thức dùng 
+ Thường xuyên, suốt đời. 
+ Khó sử dụng cho người ốm, 
già, bệnh lý đặc biệt. 
+ Thường xuyên, suốt đời. 
+ Có sản phẩm cho các đối 
tượng đặc biệt.
# 
Phân biệt TPCN và thuốc 
TT Tiêu chí 
TP chức năng 
(Functional Food) 
Thuốc 
(Drug) 
1 Định nghĩa Là sản phẩm dùng để hỗ trợ (phục 
hồi, tăng cường và duy trì) các chức 
năng của các bộ phận trong cơ thể, 
có tác dụng dinh dưỡng hoặc không, 
tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, 
tăng cường đề kháng và giảm bớt 
nguy cơ và tác hại bệnh tật. 
Là chất hoặc hỗn hợp chất dùng cho 
người nhằm mục đích phòng bệnh, 
chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc 
điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể, 
bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên 
liệu làm thuốc, vaccine, sinh phẩm y 
tế, trừ TPCN. 
2 Công bố trên nhãn 
và công nghệ sản 
xuất 
 Là TPCN (sản xuất theo luật TP) 
 Công nghệ: chiết, nghiền 
Tiêu chuẩn ít nghiêm ngặt hơn. 
Thời gian NC ra SP nhanh hơn. 
Là thuốc (SX theo luật dược) 
Công nghệ: chiết, tách, tổng hợp 
Tiêu chuẩn nghiêm ngặt 
Thời gian NC ra SP qua nhiều năm. 
3 Thành phần, hàm 
lượng và hiệu quả 
Hỗn hợp nhiều chất, hoạt chất tự 
nhiên có trong chuỗi cung cấp thực 
phẩm. 
Xấp xỉ nhu cầu sinh lý hàng ngày 
của cơ thể. 
Hiệu ứng sinh lý đến chậm nhưng 
bền vững 
Thường là hóa chất tổng hợp tạo 
thành các phân tử. 
Hàm lượng cao. 
Hiệu ứng mạnh mẽ nhanh chóng 
trong cơ thể 
4 Ghi nhãn + Là TPCN 
+ Hỗ trợ các chức năng của các bộ 
phận cơ thể, tăng cường sức khỏe, 
giảm nguy cơ và tác hại bệnh tật 
+ Là thuốc 
+ Có chỉ định, liều dùng, chống chỉ 
định.
# 
5 Điều kiện sử 
dụng 
Người tiêu dùng tự mua ở siêu thị, 
hiệu thuốc, cửa hàng … 
Sử dụng theo hướng dẫn của nhà 
sản xuất. 
 Phải đến khám bệnh tại bác sĩ. 
 Sử dụng theo đơn của bác sĩ. 
6 Đối tượng 
dùng 
+ Người khỏe 
+ Người bệnh 
+ Người bệnh 
7 Điều kiện phân 
phối 
Bán lẻ, siêu thị, trực tiếp, đa cấp + Tại hiệu thuốc có dược sĩ 
+ Cấm bán hàng đa cấp 
8 Cách dùng + Thường xuyên, liên tục bổ sung 
thêm vào khẩu phần ăn hàng 
ngày. 
+ Sử dụng an toàn, ít tai biến, tác 
dụng phụ. 
+ Từng đợt (liệu trình). 
+ Nguy cơ biến chứng, tai biến, 
tác dụng phụ. 
9 Nguồn gốc, 
nguyên liệu 
Nguồn gốc tự nhiên + Nguồn gốc tự nhiên, 
+ Nguồn gốc tổng hợp. 
10 Tác dụng + Tác dụng lan tỏa, hiệu quả toả lan. 
+ Tác dụng chuẩn hóa (Không có tác 
dụng âm tính). 
+ Tác dụng chữa 1 chứng bệnh, 
bệnh cụ thể. 
+ Có tác dụng âm tính 
11 Sự giao thoa • Prohormone 
• Prosteroid 
• Hoạt chất dược thảo 
Giống nhau: 
(1) Công thức hóa học 
(2) Cơ chế tác dụng sinh học 
(VD: chất ức chế COX-2) 
Khác nhau 
Nằm trong toàn bộ cùng nhiều hoạt 
chất dược thảo của sản phẩm. 
Là TP duy nhất của sản phẩm 
(hóa chất tổng hợp) 
• AT hơn 
• Liều dùng sinh lý 
• Ít AT hơn (tác dụng phụ) 
• Liều dùng cao.
# 
CÂY CỎ 
1. Hỏa chế: sao, sấy 
2. Thủy chế: ngâm, tẩm 
3. Thủy hỏa chế: chưng, sắc … 
1. Chiết 
2. Tách 
3. Tổng hợp 
1. Chiết 
2. Nghiền 
YHCT YH hiện đại TPCN
# 
Tên gọi : 
+ ViÖt Nam vμ nhiÒu níc kh¸c (nh NhËt B¶n, Hμn Quèc...): 
(1) Thùc phÈm chøc n¨ng 
(2) Thùc phÈm bæ sung (vitamin vμ kho¸ng chÊt) – Food 
supplement. 
(3) S¶n phÈm b¶o vÖ søc khoÎ – Health Produce 
(4) Thùc phÈm ®Æc biÖt – Food for Special use. 
(5) S¶n phÈm dinh dìng y häc – Medical Supplement.
+ Mü: Dietary Supplement (thùc phÈm bæ sung) vμ 
Medical Supplement (thùc phÈm y häc hay thùc phÈm 
®iÒu trÞ). 
+ EU: Thùc phÈm bæ sung (gièng nh thuËt ng÷ Dietary 
Supplement cña Mü). 
+ Trung Quèc: 
- S¶n phÈm b¶o vÖ søc khoÎ hay cßn ®îc dÞch nguyªn 
b¶n lμ thùc phÈm vÖ sinh. 
- Chøc n¨ng cña c¸c s¶n phÈm nμy rÊt réng, bao gåm 
c¶ Dietary Supplement (thùc phÈm bæ sung) vμ 
Medical Supplement (thùc phÈm y häc hay thùc phÈm 
®iÒu trÞ). 
#
# 
LÞch sö ph¸t triÓn cña TPCN: 
Tõ vμi thËp kû qua, TPCN ph¸t triÓn nhanh chãng trªn 
toμn thÕ giíi. 
Chóng ta ®· biÕt: vai trß c¸c thμnh phÇn dinh dìng 
thiÕt yÕu vμ t¸c dông sinh n¨ng lîng  hiÓu ®îc c¸c bÝ 
mËt cña thøc ¨n ®èi víi kiÓm so¸t bÖnh tËt vμ søc khoÎ. 
Con ngêi mÆc dï sö dông TP hμng ngμy nhng vÉn ch-a 
hiÓu biÕt ®Çy ®ñ vÒ c¸c thμnh phÇn c¸c chÊt dinh dìng, 
vÒ t¸c ®éng cña TP tíi c¸c chøc n¨ng sinh lý cña con ngêi. 
C¸c ®¹i danh y nh Hypocrates, TuÖ TÜnh ®Òu quan 
niÖm: “thøc ¨n lμ thuèc, thuèc lμ thøc ¨n” 
M« h×nh bÖnh tËt còng thay ®æi cïng víi sù ph¸t triÓn 
cña x· héi loμi ngêi, ®Æc biÖt tõ gi÷a thÕ kû XX ®Õn nay.
Cïng víi sù giμ ho¸ d©n sè, tuæi thä trung b×nh t¨ng, lèi 
sèng thay ®æi, c¸c bÖnh m¹n tÝnh liªn quan ®Õn dinh dìng 
vμ thùc phÈm, lèi sèng ngμy cμng t¨ng. ViÖc ch¨m sãc, 
kiÓm so¸t c¸c bÖnh ®ã ®Æt ra nhiÒu vÊn ®Ò lín cho y häc, 
y tÕ vμ phóc lîi x· héi. 
Ngêi ta thÊy r»ng, chÕ ®é ¨n cã vai trß quan träng trong 
viÖc phßng ngõa vμ xö lý víi nhiÒu chøng, bÖnh m¹n tÝnh 
 híng nghiªn cøu vμ ph¸t triÓn cho mét ngμnh khoa häc 
míi, khoa häc vÒ TPCN. 
ë c¸c níc cã nÒn y häc cæ truyÒn nh: Trung Quèc, NhËt 
B¶n, ViÖt Nam...TPCN ®îc ph¸t triÓn trªn c¬ së “BiÖn 
chøng luËn vÒ ©m d¬ng hoμ hîp”, “HÖ thèng luËn ngò 
hμnh sinh kh¾c” trªn c¬ së vÒ yÕu tè Quan tam b¶o: Tinh – 
thÇn - khÝ vμ c¬ së triÕt häc thiªn nh©n hîp nhÊt díi sù soi 
# 
s¸ng cña y häc hiÖn ®¹i.
# 
C¸c tËp ®oμn lín nh: Tiens Group, Merro International 
Biology, Tianjin Jinyao Group… ®· kÕ thõa c¸c truyÒn 
thèng cña y häc cæ truyÒn, ¸p dông kü thuËt hiÖn ®¹i ®Ó 
s¶n xuÊt ra c¸c s¶n phÈm TPCN. 
§èi víi c¸c níc kh«ng cã nÒn y häc cæ truyÒn §«ng ph- 
¬ng, c¸c doanh nh©n, c¸c nhμ khoa häc, nh÷ng ngêi ®am 
mª víi nÒn y häc Ph¬ng ®«ng, ®· ®i s©u nghiªn cøu, häc 
hái vμ ph¸t triÓn ra c¸c s¶n phÈm TPCN ë ngay t¹i chÝnh n-íc 
m×nh. VÝ dô nh c¸c tËp ®oμn Forever Living Products, 
Amway cña Mü lμ nh÷ng tËp ®oμn ®· ®Çu t rÊt lín cho 
viÖc nghiªn cøu s¶n xuÊt ra c¸c s¶n phÈm TPCN ®Ó cung 
cÊp cho con ngêi. 
Cïng víi viÖc nghiªn cøu, kh¸m ph¸ vμ ph¸t minh ra c¸c 
s¶n phÈm TPCN míi, viÖc ®ång thêi ban hμnh c¸c tiªu 
chuÈn vμ quy ®Þnh qu¶n lý còng ®îc chó ý.
T¹i NhËt B¶n, lÇn ®Çu tiªn quy ®Þnh vÒ TPCN trong 
“LuËt c¶i thiÖn dinh dìng” vμo n¨m 1991. N¨m 1996 ®· söa 
®æi c¸ch ph©n lo¹i TPCN vμ ®· ban hμnh ®îc tiªu chuÈn 
13 lo¹i Vitamin lμ thùc phÈm dinh dìng. N¨m 1997 ban hμnh 
®îc tiªu chuÈn 168 lo¹i s¶n phÈm tõ th¶o dîc. N¨m 1998 
ban hμnh tiªu chuÈn 12 lo¹i s¶n phÈm cña kho¸ng chÊt. 
N¨m 1999 ban hμnh tiªu chuÈn s¶n phÈm d¹ng viªn. N¨m 
2001 quy ®Þnh hÖ thèng TPCN c«ng bè vÒ y tÕ vμ n¨m 
2005 söa ®æi bæ sung. T¹i Mü, luËt vÒ TPCN ®îc ban 
hμnh tõ n¨m 1994. 
Trªn thÕ giíi vμ khu vùc còng ®· tæ chøc nhiÒu cuéc 
héi th¶o khoa häc ®Ó ®i tíi thèng nhÊt vÒ tªn gäi, ph©n 
lo¹i, hμi hoμ c¸c TC, QCKT, ph¬ng ph¸p ph©n tÝch vμ ph- 
¬ng ph¸p qu¶n lý. §Ó gióp cho TPCN ph¸t triÓn ngμy cμng 
lín m¹nh phôc vô cho con ngêi, thÕ giíi ®· thμnh lËp HiÖp 
# 
héi TPCN quèc tÕ vμ trong khu vùc còng thμnh lËp HiÖp
# 
ThÞ trêng TPCN lμ mét trong nh÷ng thÞ trêng 
thùc phÈm t¨ng trëng nhanh nhÊt, nhiÒu quèc gia, 
t¨ng h¬n 10% hμng n¨m: 
ThÞ trêng thÕ giíi n¨m 2007 ®¹t 70 tû USD, năm 2010 
đạt:187 tû USD vμo n¨m 2010. 
NhËt B¶n n¨m 2006 c¸c s¶n phÈm cña FOSHU ®¹t 5,5 
tû USD, c¸c s¶n phÈm søc kháe ®¹t 12,5 tû USD. (B¸o 
c¸o cña Kzuo Sueki, 2006) 
Ch©u ¢u n¨m 2007 ®¹t 15 tû USD, t¨ng b×nh qu©n 
16%/n¨m.
# 
T¹i Mü(B¸o c¸o cña Byron Johnson Esq, 2006) 
 ChØ tÝnh 20 lo¹i s¶n phÈm TPCN tõ th¶o dîc ®îc b¸n trªn 
kªnh FDM (Food, Drug & Mass Market Retail Stores) ®· ®¹t 
249.425.500 USD n¨m 2005. 
 Nguyªn liÖu th« tõ th¶o dîc ®Ó SX TPCN ®¹t 386.000.000 
USD. 
 Tû lÖ cña FDM chiÕm 16% doanh thu cña toμn bé TPCN 
ë Mü. N¨m 2007, c¸c TPCN bæ sung vitamin ®¹t 1,8 tû USD, 
TPCN ngån gèc th¶o dîc ®¹t 4,5 tû USD vμ TPCN cho thÓ 
thao ®¹t 2,3 tû USD. 
 Toμn bé TPCN ë Mü chiÕm 32% thÞ trêng TPCN cña TG.
# 
ViÖc sö dông thùc phÈm ®Ó b¶o vÖ 
søc khoÎ, phßng bÖnh vμ trÞ bÖnh ®· ®îc 
kh¸m ph¸ tõ hμng ngμn n¨m tríc c«ng nguyªn ë 
Trung Quèc, Ên §é vμ ViÖt Nam. 
ë Ph¬ng T©y, Hyphocrates ®· tuyªn bè 
tõ 2500 n¨m tríc ®©y: “H·y ®Ó thùc phÈm lμ 
thuèc cña b¹n, thuèc lμ thùc phÈm cña b¹n”.
Ngêi ¸ §«ng ®· øng dông thuyÕt ¢m - D¬ng 
vμ Ngò hμnh ®Ó chän vμ chÕ biÕn thùc phÈm. 
§Æc tÝnh “¢m” miªu t¶ thùc thÓ vËt chÊt nh c¸c 
chÊt dinh dìng, ngîc l¹i, ®Æc tÝnh “D¬ng” miªu t¶ 
chøc n¨ng nh n¨ng lîng. C¸c nhμ khoa häc §«ng y 
còng ®· chia c¸c ®Æc tÝnh cña thùc phÈm nh vÞ, 
mÇu, c¸c ®Æc tÝnh cña khÝ hËu, mïa, híng vμ c¸c 
néi t¹ng cña c¬ thÓ t¬ng øng víi c¸c can cña Ngò 
hμnh (xem b¶ng 1 vμ 2). 
#
# 
Mèi quan hÖ mÇu, vÞ, khÝ hËu, mïa, híng vμ ngò 
hμnh: 
c¸c can ngò 
hμnh 
vÞ mÇu khÝ hËu mïa híng 
méc Chua Xanh Giã Xu©n §«ng 
háa §¾ng §á Nãng H¹ Nam 
thæ Ngät Vμng Èm H¹ muén Trung t©m 
kim Cay Tr¾ng Kh« Thu T©y 
thuû MÆn §en L¹nh §«ng B¾c
# 
Mèi quan hÖ c¸c t¹ng c¬ thÓ vμ ngò hμnh 
c¸c can ngò 
hμnh 
t¹ng ®Æc t¹ng rçng gi¸c 
quan 
c¸c m« T×nh 
c¶m 
méc Gan Tói mËt M¾t G©n GiËn 
háa Tim (t©m) Ruét non Lìi M¹ch Vui 
thæ L¸ch (tú) D¹ dμy MiÖng C¬ Yªu 
kim Phæi 
(phÕ) 
Ruét giμ Mòi Da, tãc Khæ 
thuû ThËn Bμng 
quang 
Tai X¬ng Sî
Tõ c¸c mèi quan hÖ trªn, ®· ®Þnh híng cho viÖc 
# 
SX, CB vμ sö dông TPCN nãi riªng vμ thùc phÈm nãi 
chung. 
Cã thÓ nãi, lý luËn §«ng y ph¸t triÓn nhÊt trªn thÕ 
giíi lμ ë Trung Quèc, mét níc còng nghiªn cøu nhiÒu nhÊt 
vÒ c¸c lo¹i thùc phÈm chøc n¨ng. Trung Quèc ®· s¶n 
xuÊt, chÕ biÕn trªn 10.000 lo¹i thùc phÈm chøc n¨ng. Cã 
nh÷ng c¬ së ®· xuÊt hμng ho¸ lμ thùc phÈm chøc n¨ng tíi 
trªn 80 níc trªn thÕ giíi, ®em l¹i mét lîi nhuËn rÊt lín. C¸c 
níc nghiªn cøu nhiÒu tiÕp theo lμ Mü, NhËt B¶n, Hμn 
Quèc, Canada, Anh, óc vμ nhiÒu níc ch©u ¸, ch©u ¢u 
kh¸c.
Do khoa häc c«ng nghÖ chÕ biÕn thùc phÈm ngμy 
cμng ph¸t triÓn, ngêi ta cμng cã kh¶ n¨ng nghiªn cøu vμ 
s¶n xuÊt nhiÒu lo¹i thùc phÈm chøc n¨ng phôc vô cho 
c«ng viÖc c¶i thiÖn søc khoÎ, n©ng cao tuæi thä, phßng 
ngõa c¸c bÖnh m¹n tÝnh, t¨ng cêng chøc n¨ng sinh lý cña 
c¸c c¬ quan c¬ thÓ khi ®· suy yÕu… B»ng c¸ch bæ sung 
thªm “c¸c thμnh phÇn cã lîi” hoÆc lÊy ra bít “c¸c thμnh 
phÇn bÊt lîi”, ngêi ta ®· t¹o ra nhiÒu lo¹i thùc phÈm chøc 
n¨ng theo nh÷ng c«ng thøc nhÊt ®Þnh phôc vô cho môc 
®Ých cña con ngêi. Nhê cã khoa häc c«ng nghÖ, con ngêi 
ta ®· khoa häc ho¸ c¸c lý luËn vμ c«ng nghÖ chÕ biÕn 
thùc phÈm chøc n¨ng. C¸c d¹ng thùc phÈm chøc n¨ng hiÖn 
nay rÊt phong phó. PhÇn lín d¹ng s¶n phÈm lμ d¹ng viªn, 
v× nã thuËn lîi cho ®ãng gãi, lu th«ng vμ b¶o qu¶n. 
#
I. Số liệu thị trường TPCN Việt Nam (2000-2013) 
# 
Năm 
(Year) 
Vietnam market of functional food (2000-2013) 
Tổng số 
cơ sở SXKD 
(Total of company 
enterprise) 
Tổng số 
sản phẩm TPCN 
(Total Products) 
Trong đó 
SP Nhập khẩu 
(Import) 
SP SX trong nước 
(Domestic) 
2000 13 63 63 (100,00) 0 
2005 143 361 284 (78,67) 77 (21,33) 
2006 214 602 417 (69,27) 185 (30,73) 
2007 483 778 503 (64,65) 275 (35,35) 
2008 674 1.162 530 (45,61) 632 (54,39) 
2009 1.114 1.861 832 (44,71) 1.029 (55,29) 
2010 1.626 3.721 1.632 (43,86) 2.089 (56,19) 
2011 1.512 3.560 1.836 (51,57) 1.724 (48,43) 
2012 1.552 5.514 3.198 (58,00) 2.316 (42,00) 
2013 3.512 6.851 5.518 (80,55) 1.333 (19,45)
# 
3512 
SỐ CƠ SỞ KDSX TPCN (2005-2013) 
1.626 1.512 
(Total of enterprise, business) 
1.114 
143 214 
483 
674 
1552 
4000 
3500 
3000 
2500 
2000 
1500 
1000 
500 
0 
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 
Năm 
II. Số cơ sở KDSX TPCN (2000-2013) 
(Total of enterprise, business)
# 
Sản phẩm TPCN ( 2005- 2013) 
III. Sản phẩm TPCN ( 2000- 2013) 
Product of functional food (2005-2013) 
Product of functional food (2000-2013) 
602 778 
1162 
1632 
6851 
1.162 
1.861 3.721 
3.560 
417 
503 530 
832 
1.632 
1.836 
5518 
185 275 
632 
1029 
1.029 
2.089 
1.724 
1333 
8000 
7000 
6000 
5000 
4000 
3000 
2000 
1000 
0 
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 
Tổng SP 
Nhập 
khẩu 
SX trong 
nước
# 
IV. Nhận xét: 
1. Năm 2013 số cơ sở SXKD TPCN đã tăng lên mạnh mẽ: 3.512 so với 1.552 năm 2012, tăng 226,29%. 
2. Số sản phẩm TPCN cũng tăng lên 6.851 sản phẩm so với 5.514 sản phẩm năm 2012, tăng 124,25%. 
3. Sản phẩm TPCN nhập khẩu tăng lên 5.518, so với 3.198 năm 2012, tăng 172,55% 
4. Sản phẩm TPCN sản xuất trong nước đạt 1.333 SP, so với năm 2012, giảm: 983 SP (chiếm 42,44%) 
5. Tỷ trọng SP nhập khẩu và SP sản xuất trong nước là: tương ứng 
5.518 
1.333 
80,55% 
19,45% 
6. Lý giải sự gia tăng mạnh mẽ các cơ sở SXKD và các SPTPCN: 
+ Hiệp hội TPCN VN đã tổ chức Đại hội nhiệm kỳ II với sự phát triển vững chắc cả về tổ chức và hoạt động. 
+ Hiệp hội đã có chương trình chỉ đạo các hoạt động nâng cao nhận thức cho toàn xã hội về TPCN như: Ngày hội 
quốc tế TPCN, chương trình phối hợp các cơ quan quản lý (Cục ATTP, Cục Quản lý cạnh tranh, Cục Y tế - Bộ 
Công an...) và cơ quan báo chí; chương trình vì SKCĐ từ năm 2009, các kênh: Tạp chí, Website, bản tin; hỗ 
trợ và phối hợp với các doanh nghiệp phát triển TPCN … 
+ Bộ Y tế đã tổ chức 3 sự kiện quan trọng về TPCN: 
- Một Hội thảo ở Hà Nội do Thứ trưởng chủ trì. 
- Một Hội thảo ở Tp. Hồ Chí Minh do Bộ trưởng chủ trì. 
- Một giao lưu trực tuyến tại Cổng thông tin Chính phủ. 
+ Cục ATTP đã có chỉ đạo cùng các chi cục đẩy mạnh các hoạt động phát triển TPCN. 
+ Xã hội ngày càng hiểu hơn về vai trò của TPCN và sử dụng TPCN tăng lên để bảo vệ, tăng cường SK và hỗ trợ điều 
trị bệnh tật. 
+ Chiến lược giáo dục truyền thông theo phương châm: Hiểu đúng – làm đúng – dùng đúng được thực hiện kiên trì, 
toàn diện từ truyền thông đại chúng đến truyền thông trực tiếp, cùng với các chương trình vì sức khỏe cộng 
đồng được xã hội hóa ngày càng mạnh mẽ. 
+ Xu thế phát triển TPCN trên thế giới và khu vực ASEAN cũng tác động mạnh mẽ vào thị trường Việt Nam, đặc biệt 
là Mỹ (SP TPCN của Mỹ chiếm 18,15% thị phần TPCN ở Việt Nam), sau đó là Hàn Quốc, Úc, Trung Quốc, 
Pháp, Malaysia, Thái Lan, Canada, Đức…
7. Lý giải sự suy giảm TPCN trong nước: 
+ Trào lưu suy thoái của các doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung. 
+ Thiếu chính sách hỗ trợ phát triển SX TPCN trong nước, từ khâu nuôi trồng dược 
thảo đến cơ sở sản xuất, trang thiết bị cũng như các quy định về quản lý, 
đánh giá nguy cơ, bằng chứng khoa học … Khi một sản phẩm không có tiêu 
chuẩn và thiếu sự kiểm soát quá trình sản xuất thì gây giảm lòng tin của 
người tiêu dùng. 
+ Một số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm giả, kém chất lượng, kém 
hiệu quả, kém an toàn gây hiệu ứng mất niềm tin của người tiêu dùng. Khi có 
nhu cầu tiêu dùng thì Người tiêu dùng sẽ chọn các sản phẩm có chất lượng, 
an toàn và hiệu quả, trong khi các sản phẩm trong nước chưa có đánh giá 
một cách bằng chứng khoa học về tính chất ấy một cách minh bạch, công 
khai như các sản phẩm của nước ngoài. 
# 
+ Thiếu biện pháp kiểm soát 8 nguy cơ của SX TPCN trong nước: 
(1) Điều kiện SX TPCN 
(2) Điều kiện SP lưu hành 
(3) Quy định đánh giá tính CL-AT-HQ 
(4) Sự công bố về SK của doanh nghiệp 
(5) Quảng cáo của doanh nghiệp 
(6) Quy định thành phần TPCN 
(7) Kiểm soát hàng giả, kém chất lượng, hàng lậu, xách tay 
(8) Đánh giá nguy cơ SP lưu hành trên thị trường.
8. Các nước nhập khẩu TPCN vào Việt Nam (2013): 
# 
TT Nước Số SP 
1 Mỹ 1002 
2 Hàn Quốc 420 
3 Úc 116 
4 Nhật 109 
5 Trung Quốc 106 
6 Pháp 91 
7 Malaysia 80 
8 Thái Lan 76 
9 Canada 76 
10 Đức 69 
11 Đài Loan 38 
12 Ấn Độ 38
# 
13 Anh 36 
14 Indonessia 30 
15 Ba Lan 28 
16 Hà Lan 28 
17 Tây Ban Nha 27 
18 Nga 27 
19 CH DCND Triều Tiên 13 
20 Thụy Sĩ 13 
21 Philipine 13 
22 Ý 11 
23 Singapo 11 
24 Ireland 11 
25 Hungari 10 
26 New Zealand 10 
27 Denmark 9 
28 Hồng Kông 9 
29 Cộng hòa Séc 
(Czech Republic) 
8 
30 Pakistan 5
# 
31 Bỉ 5 
32 Cộng hòa Republic 5 
33 Bulgari 5 
34 Thụy Điển 3 
35 Chile 3 
36 Slovakia 2 
37 Na – uy (Norway) 2 
38 Iceland 2 
39 Croatia 1 
Cộng 39 nước 5.518 sản phẩm
# 
Phân loại 
Thực phẩm 
Thực phẩm truyền thống (TP thường) 
[Conventional Food] 
Thực phẩm tăng cường vi chất 
[Fortification Food] 
Thực phẩm chức năng 
[Functional Food] 
Thực phẩm bổ sung 
[Dietary Supplement] 
Thực phẩm từ dược thảo 
[Botanica/Herbal Dietary Supplement] 
Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt 
[Foods for Special Dietary Uses] 
TP dùng cho phụ nữ có thai 
[Foods for Pregnant Women] 
TP dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ 
[Foods for Infants] 
TP dùng cho người già 
[Foods for the Elderly] 
TP dùng cho mục đích sức khỏe đặc biệt 
[Foods for Specified Health Uses] 
TP dùng cho mục đích y học đặc biệt 
[Foods for Specified Medical Purposes]
# 
PHÂN LOẠI TPCN: 
1. Ph©n loại theo phương thức chế 
biến: 
1.1. TP bổ sung (Vitamin, chất khoáng) 
1.2. TP từ dược thảo 
1.3. TP dùng cho chế độ ăn đặc biệt: 
(1) TP cho phụ nữ có thai 
(2) TP cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ 
(3) TP cho người già 
(4) TP cho mục đích sức khỏe đặc biệt 
(5) TP cho mục đích y học đặc biệt (điều trị)
# 
2. Phân loại theo dạng sản phẩm: 
2.1. Dạng thực phẩm – thuốc. ( Food – Drug): chế biến 
từ chất, hỗn hợp chất được chiết xuất từ nguyên liệu tự 
nhiên 
+ Dạng viên: viên nén, viên nhộng, viên sủi… 
+ Dạng nước 
+ Dạng cao 
+ Dạng trà 
+ Dạng bột 
+ Dạng rượu….
# 
2.2 Dạng thức ăn – thuốc (thức ăn bổ dưỡng, thức 
ăn dinh dưỡng, món ăn chữa bệnh, món ăn 
thuốc…) chế biến từ nguyên liệu tự nhiên. 
+ Cháo thuốc, canh dinh dưỡng 
+ Gia vị chữa bệnh, 
+ Bánh chữa bệnh, 
+ Kẹo chữa bệnh 
+ Chè thuốc (cháo đậu đỏ, chè đậu xanh, cháo 
vừng…) 
+ Súp thuốc: : Súp gà, súp tôm nõn, súp cua… 
+ Món ăn thuốc: Thịt gà vị sữa, cá nấu sơn tra, dạ 
dày nấu nấm hương, chim sẻ, bồ câu hầm sen ….
# 
3. Ph©n lo¹i theo chøc n¨ng t¸c dông: 
3.1. TPCN hç trî chèng l·o ho¸. 
3.2. TPCN hç trî tiªu ho¸. 
3.3. TPCN hç trî gi¶m huyÕt ¸p. 
3.4. TPCN hç trî gi¶m ®¸i ®êng. 
3.5. TPCN t¨ng cêng sinh lùc. 
3.6. TPCN bæ sung chÊt x¬. 
3.7. TPCN phßng ngõa RLTH n·o. 
3.8. TPCN hç trî thÇn kinh. 
3.9. TPCN bæ dìng. 
3.10. TPCN t¨ng cêng miÔn dÞch.
# 
3.11. TPCN gi¶m bÐo. 
3.12. TPCN bæ sung canxi, chèng lo·ng x¬ng. 
3.13. TPCN phßng, chèng tho¸i ho¸ khíp. 
3.14. TPCN lμm ®Ñp. 
3.15. TPCN bæ m¾t. 
3.16. TPCN gi¶m Cholesterol… 
3.17. TPCN hç trî ®iÒu trÞ K. 
3.18. TPCN chèng bÖnh Gót 
3.19. TPCN hç trî gi¶m mÖt mái, stress. 
3.20. TPCN hç trî chèng ®éc
3.21. TPCN hç trî an thÇn, chèng mÊt ngñ 
3.22. TPCN hç trî phßng chèng bÖnh r¨ng miÖng 
3.23. TPCN hç trî chèng bÖnh néi tiÕt 
3.24. TPCN hç trî t¨ng cêng trÝ nhí vμ kh¶ n¨ng t 
duy 
3.25. TPCN hç trî chèng bÖnh TMH 
3.26. TPCN hç trî chèng bÖnh vÒ da 
#
# 
4. Ph©n lo¹i theo ph¬ng thøc qu¶n lý: 
4.1. TPCN ph¶i ®¨ng ký, chøng nhËn cña Côc ATTP. 
4.2. TPCN kh«ng ph¶i ®¨ng ký chøng nhËn mμ chØ 
c«ng bè cña nhμ SX theo tiªu chuÈn do c¬ quan 
qu¶n lý thùc phÈm ban hμnh. (TPCN bæ sung 
Vitamin vμ kho¸ng chÊt) 
4.3. TPCN ®îc sö dông cho môc ®Ých ®Æc biÖt cÇn 
cã chØ ®Þnh, gi¸m s¸t cña c¸n bé y tÕ.
# 
5. Ph©n lo¹i theo NhËt B¶n: 
5.1. C¸c thùc phÈm c«ng bè vÒ søc khoÎ: 
- HÖ thèng FOSHU (Food for Specific Health Use) – 
TP dïng cho môc ®Ých ®Æc biÖt. 
-TP cã khuyÕn c¸o chøc n¨ng dinh dìng (FNFC) 
5.2. Bèn lo¹i thùc phÈm ®Æc biÖt: 
- Thùc phÈm cho ngêi èm 
- S÷a bét trÎ em 
- S÷a bét cho phô n÷ cã thai vμ cho con bó 
- Thùc phÈm cho ngêi giμ nhai nuèt khã
# 
Quy tr×nh chøng nhËn FOSHU 
Ngêi ®¨ng ký 
Nép giÊy ®¨ng ký Phª chuÈn 
GiÊy ®¨ng ký 
Bé Y tÕ - Lao ®éng vμ Phóc lîi 
Tham vÊn 
(tÝnh an toμn) 
Tham vÊn 
( tÝnh hiÖu 
qu¶) 
Héi ®ång c¸c vÊn ®Ò dîc 
phÈm vμ vÖ sinh thùc 
phÈm 
Héi ®ång 
an toμn thùc phÈm
# 
TT 
Chi tiÕt khuyÕn c¸o 
søc khoÎ 
Thμnh phÇn (chÊt dinh dìng) chñ yÕu 
bao gåm 
Sè lîng ®- 
îc cÊp 
phÐp 
Tû lÖ 617 SP 
®· ®îc chøng 
nhËn 
1 
Duy tr× (c©n b»ng) 
t×nh tr¹ng d¹ dμy, c¶i 
thiÖn nhu ®éng ruét 
NhiÒu lo¹i oligodendroglia, lactulose, 
bifidobacteria, nhiÒu lo¹i vi khuÈn lactic 
kh¸c nhau, x¬ trong chÕ ®é ¨n (dextrin 
kh«ng tiªu ho¸ ®îc, polydextrose, g«m 
cyamoposis, vá h¹t Psyllium 
269 43,6% 
2 
Liªn quan ®Õn ®êng 
trong m¸u 
Dextrin kh«ng tiªu ho¸ ®îc, albumin h¹t m×, 
polyphenol trong l¸ æi, L-arabinose... 
76 12,3% 
3 
Liªn quan ®Õn huyÕt 
¸p 
Lactotori peptide, caseindodeca-peptid, 
axit geniposidic 
70 11,3% 
4 
Liªn quan ®Õn 
cholesterol 
Chitosan, Protein ®Ëu t¬ng, Low-molecular 
alginate natri nitrate 
63 10,2% 
5 Liªn quan ®Õn r¨ng Palatinose, maltose, erythritol... 35 5,7% 
6 
T×nh tr¹ng cholesterol 
& d¹ dμy, liªn quan ®Õn 
cholesterol vμ chÊt 
bÐo 
Low-molecular alginate natri nitrate, x¬ 
trong chÕ ®é ¨n tõ vá h¹t psyllium… 
34 5,6% 
7 Liªn quan ®Õn x¬ng 
Isoflavone trong ®Ëu t¬ng, MPM (protein 
c¬ b¶n cña s÷a)... 
25 4,1% 
8 
Liªn quan ®Õn chÊt 
bÐo 
Diacylglycerol, globin ho¸... 34 5,5% 
9 
Liªn quan ®Õn kh¶ 
n¨ng hÊp thu kho¸ng 
Muèi canxi cña acid citric vμ acid malic, 
casein phospho peptide, heme iron, 
fructooligosaccharide... 
9 1,5% 
B¶ng 4: HÖ thèng ph©n lo¹i FOSHU
# 
PHẦN III: 
TÁC DỤNG CỦA 
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
# 
1. T¸c dông chèng l·o ho¸, 
kÐo dμi tuæi thä. 
2. T¸c dông t¹o søc khoÎ 
sung m·n. 
3. Hç trî ®iÒu trÞ bÖnh tËt. 
4. Hç trî lμm ®Ñp. 
5. T¨ng søc ®Ò kh¸ng vμ 
gi¶m nguy c¬ bÖnh tËt 
6. Gãp phÇn ph¸t triÓn kinh 
tÕ - x· héi vμ xo¸ ®ãi - gi¶m 
nghÌo.
I. TÁC DỤNG CHỐNG LÃO HÓA – 
# 
KÉO DÀI TUỔI THỌ
# 
CHỐNG LÃO HÓA – KÉO DÀI TUỔI THỌ 
• Ước muốn 
• Mục tiêu 
• Hoạt động (nghiên cứu và 
sản xuất sản phẩm) của 
loài người qua các giai 
đoạn. 
→Kết quả: Tuổi thọ con 
người ngày càng tăng.
# 
Tần Thủy Hoàng (259 – 210 TCN): 
Khi lên ngôi Hoàng Đế: Cử Từ Phúc đem tiền và 
người ra biển tới 3 ngọn núi lửa: 
1. Bồng Lai 
2. Phương Trượng 
3. Doanh Châu 
Để tìm thuốc BẤT TỬ.
Minh Thế Tông (1521) – Đời nhà Minh (1368-1644) 
1. Xây điện Khâm An: Luyện đan làm thuốc “Trường 
# 
sinh bất lão” 
2. Tuyển chọn 300 thiếu nữ để lấy nước kinh trộn 
khoáng vật luyện đan.
# 
1. ĐỊNH NGHĨA 
Lão hóa (già) là tình trạng thoái hóa các cơ quan, 
tổ chức, dẫn tới suy giảm các chức năng của cơ thể 
và cuối cùng là tử vong.
• Suy giảm cấu trúc 
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ. 
• Suy giảm thích nghi 
• Suy giảm chức năng. 
# 
ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA 
Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống. 
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật: 
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh 
và tử vong
# 
Quá trình phát triển cơ thể: 4 giai đoạn 
Chức năng 
Thời gian 
I. 
Phôi thai 
II. 
Ấu thơ 
dậy thì 
III. 
Trưởng thành (sinh sản) 
IV. 
Già – chết
# 
Phân loại lão hóa theo quy mô: 
1. Lão hóa tế bào: 
Hạn chế, tiến tới mất khả năng phân chia 
tế bào. 
2. Lão hóa cơ thể: 
Suy thoái cấu trúc, chức năng các cơ quan, 
tổ chức dẫn tới già và chết.
# 
2. BIỂU HIỆN CỦA LÃO HÓA: 
2.1. Biểu hiện bên ngoài: 
- Yếu đuối 
- Đi lại chậm chạp 
- Da dẻ nhăn nheo 
- Mờ mắt, đục nhân mắt 
(chân chậm, mắt mờ) 
- Trí nhớ giảm, hay quên. 
- Phản xạ chậm chạp.
# 
2.2. Biểu hiện bên trong: 
+ Khối lượng não giảm. 
+ Các tuyến nội tiết nhỏ dần, giảm tiết 
hormone 
+ Các chức năng sinh lý giảm: 
- Chức năng tiêu hóa. 
- Chức năng hô hấp. 
- Chức năng tuần hoàn. 
- Chức năng bài tiết. 
- Chức năng thần kinh 
- Chức năng sinh dục. 
+ Khả năng nhiễm bệnh tăng: 
- Bệnh nhiễm trùng. 
- Bệnh không, nhiễm trùng: tim mạch, xương khớp, 
chuyển hóa, thần kinh…
# 
2.3. Các mức độ thay đổi trong 
lão hóa: 
2.3.1. Thay đổi ở mức toàn 
thân: 
- Ngoại hình: dáng dấp, cử chỉ. 
- Thể lực: giảm sút. 
- Tăng tỷ lệ mỡ (các thuốc tan trong 
mỡ sẽ tồn lưu lâu hơn và chậm hấp 
thu). 
- Giảm tỷ lệ nước (các thuốc tan 
trong nước nhanh bị đào thải).
# 
2.3.2. Thay đổi ở mức cơ quan hệ 
thống: 
Hệ thần kinh: 
• Giảm số lượng tế bào thần kinh 
• Trong thân tế bào TK tích tụ sắc tố: 
Lipofuchsin (chất đặc trưng quá trình lão 
hóa). 
• Giảm sản xuất chất dẫn truyền TK ở đầu 
mút TK. Do đó gây tăng ngưỡng và giảm 
tốc độ dẫn truyền. 
• Giảm sản xuất Cathecholamin do đó giảm 
hưng phấn. Nếu đến mức trầm cảm thì là 
bệnh. 
• Giảm sản xuất Dopamin khiến dáng đi 
cứng đờ. Nếu đến mức run rẩy 
(Parkinson) thì là bệnh. 
• Giảm trí nhớ. 
• Chức năng vùng dưới đồi giữ được ổn 
định nhưng dễ mất cân bằng.
# 
Hệ nội tiết: 
• Giảm sản xuất Hormone. 
• Giảm mức nhạy cảm cơ quan đích 
các thay đổi rõ rệt là: 
- Suy giảm hoạt động tuyến sinh dục. 
- Suy giảm hoạt động tuyến yên. 
- Suy giảm hoạt động tuyến thượng 
thận. 
- Suy giảm hoạt động tuyến Giáp (ảnh 
hưởng thân nhiệt – khó duy trì khi 
nóng – lạnh). 
- Tuyến tụy: Thiểu năng tế bào Beeta 
(do già và sau thời gian dài tăng tiết), 
giảm cảm thụ với Insulin, dẫn tới 
RLCH glucid → nguy cơ đái đường. 
- Tuyến ức: Giảm kích thước và chức 
năng ngay khi cơ thể còn trẻ, đến 
trung niên thì thoái hóa hẳn, góp 
phần làm suy giảm miễn dịch ở 
người già.
# 
Hệ miễn dịch trong lão hóa: 
• Giảm hiệu giá và đáp ứng tạo 
kháng thể. 
• Tăng sản xuất tự kháng thể (gặp 
10 – 15% người già): KT chống 
hồng cầu bản thân, KT chống 
AND, KT chống Thyroglubin, KT 
chống tế bào viền dạ dày, yếu tố 
dạng thấp… 
• Giảm đáp ứng miễn dịch tế bào. 
• Giảm khả năng chống đỡ không 
đặc hiệu.
# 
Mô liên kết trong lão hóa: 
• Phát triển quá mức về số lượng 
• Giảm chất lượng và chức năng hay 
thấy ở gan, tim, phổi, thận, da… 
• Xơ hóa (Sclerose) các cơ quan, tổ 
chức: vách mạch, gan, phổi, cơ 
quan vận động… 
• Hệ xương ở người già cũng bị xơ, 
giảm lắng đọng Ca, dễ thoái hóa 
khớp, loãng xương. Sự thay đổi về 
lượng và chất của tổ chức liên kết là 
đặc trưng của sự lão hóa!
# 
Hệ tuần hoàn trong quá trình lão hóa 
• HA tăng theo tuổi. 
• Xơ hóa tim và mạch. 
• Cung lượng và lưu lượng tim 
giảm: mỗi năm tăng lên gây giảm 
1% thể tích/phút và 1% lực bóp 
tim. 
• Giảm mật độ mao mạch trong mô 
liên kết, dẫn tới kém tưới máu 
cho tổ chức, đồng thời màng cơ 
bản mao mạch dày lên, dẫn tới 
kém trao đổi chất qua mao mạch. 
• Hệ tuần hoàn kém đáp ứng và 
nhạy cảm với điều hòa của nội 
tiết và thần kinh.
# 
Hệ hô hấp: 
• Phát triển mô xơ ở phổi, mô 
liên kết phát triển làm vách 
trao đổi dày hơn. 
• Nhu mô phổi kém đàn hồi. 
• Mật độ mao mạch quanh 
phế nang giảm. 
• Dung tích sống giảm dần 
theo tuổi già.
# 
Hệ tạo máu và cơ quan khác. 
• Sự tạo máu của tủy xương 
giảm rõ rệt. 
• Ống tiêu hóa kém tiết dịch 
• Khối cơ và lực co cơ đều 
giảm.
# 
2.3.3. Thay đổi ở mức tế bào: 
• Giảm số lượng tế bào (Tế bào 
gốc). 
• Giảm khả năng phân chia 
• Kéo dài giai đoạn phân bào 
• Ở những tế bào phân chia không 
được thay thế (biệt hóa cao), tồn 
tại suốt cuộc đời cá thể (tế bào cơ 
tim, cơ vân, tế bào tháp thùy 
trán…): ở người già: các tế bào 
này đáp ứng kém với sự tăng tải 
chức năng, cấu trúc tế bào thay 
đổi, thu hẹp bộ máy sản xuất 
protein (Ribosom), tăng số lượng 
và kích thước thể tiêu (Lysosom), 
giảm chuyển hóa năng lượng, 
giảm dẫn truyền, giảm đáp ứng 
kích thích…
# 
2.3.4. Thay đổi ở mức phân tử trong 
lão hóa: 
• Tăng tích lũy các loại phân tử 
trong trạng thái bệnh lý: 
- Chất Lipofuscin trong nhiều 
loại thế bào. 
- Chất Hemosiderin trong đại 
thực bào hệ liên vòng. 
- Chất dạng tinh bột (Amyloid) 
• Các phân tử Collagen trở nên 
trơ, ỳ, kém hòa tan, dễ bị co 
do nhiệt. 
• Các Men (Enzyme): giảm dần 
hoạt động và mất dần chức 
năng đặc hiệu. 
• Các biến đổi ADN, ARN, sai 
lệch nhiễm sắc thể.
# 
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc 
độ lão hóa: 
(1) Tính cá thể. 
(2) Điều kiện ăn uống 
(3) Điều kiện ở, môi trường sống 
(4) ĐIều kiện làm việc. 
(5) Hai yếu tố quan trọng nhất ảnh 
hưởng tới tốc độ lão hóa: 
- Sự giảm thiểu Hormone. 
- Sự phá hủy của các gốc tự do. 
(6) Sử dụng TPCN bổ sung các chất dinh 
dưỡng và hoạt chất sinh học: 
- Bổ sung các Hormone 
- Bổ sung các chất AO 
- Bổ sung các Vitamin 
- Bổ sung các chất Adaptogen (chất 
thích nghi). 
- Bổ sung các chất vi lượng. 
- Bổ sung các hoạt chất sinh học, 
amino acid, hợp chất lipid…
# 
2.5. Lão hóa và bệnh tật: 
2.5.1. Cơ chế: 
(1) Lão hóa làm giảm chức năng và thay đổi cấu 
trúc do đó: hạn chế khả năng thích ứng và phục 
hồi, đưa đến rối loạn cân bằng nội môi. Đó là 
tiền đề cho bệnh tật xuất hiện. 
(2) Lão hóa dẫn tới tình trạng kém bảo vệ: Thông 
qua biểu hiện “Ngũ giảm tam tăng”: 
+ NGŨ GIẢM: 
- Giảm tái tạo, giảm phục hồi. 
- Giảm đáp ứng với Hormone, các kích thích… 
- Giảm sản xuất: kháng thể, Hormone, tế bào 
máu, các dịch, tổng hợp protein… 
- Giảm tỷ lệ nước trong tế bào, cơ quan, tổ chức. 
- Giảm chuyển hóa năng lượng. 
+ TAM TĂNG: 
- Tăng sinh chất xơ, tổ chức liên kết dẫn tới tăng 
xơ hóa các cơ quan tổ chức. 
- Tăng tích lũy các chất trở ngại và độc hại, tăng 
số lượng và kích thích thể tiêu trong tế bào: 
- Tăng độ dày và độ xơ các màng mạch, màng tế 
bào.
# 
2.5.2. Bệnh đặc trưng cho tuổi già: 
• Ung thư 
• Bệnh tim mạch 
• Bệnh tiểu đường 
• Loãng xương 
• Rối loạn chuyển hóa 
• Bệnh thần kinh 
• Bệnh hô hấp 
• Bệnh nhiễm trùng 
• Bệnh tiêu hóa… 
• Qua thống kê cho thấy: Người già ≥ 65 tuổi có 1 – 
3 bệnh mạn tính.
# 
1. Nguyên lý cơ chế 
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 
Làm cho AO 
vượt trội 
Chống lão hóa Tế bào 
Chống lão hóa Tổ chức 
Chống lão hóa cơ thể 
Cung cấp chất AO 
1.Vitamin: A, E, C, B… 
2.Các chất khoáng 
3.Hoạt chất sinh học 
4.Chất màu thực vật 
5. Các Enzym 
Bổ sung Hormone 
1. Hormone sinh dục 
2. Hormone phát triển 
(tuyến yên) 
3. Hormone tuyến tùng 
Ngăn ngừa nguy cơ 
bệnh tật 
1. Tăng sức đề kháng 
2. Giảm thiểu nguy cơ 
gây bệnh 
3. Hỗ trợ điều trị bệnh 
tật 
Tăng sức khỏe 
sung mãn 
1. Phục hồi, tăng cường, 
Duy trì chức năng tổ chức, 
cơ quan. 
2. Tạo sự khỏe mạnh, 
không bệnh tật 
1. Kt gen phát triển, 
ức chế gen lão hóa. 
2. Kéo dài thời gian 
sinh sản. 
Giảm thiểu 
bệnh tật 
Tạo sự khỏe mạnh 
của TB + cơ thể
C¸c chÊt chèng «xy ho¸ chñ yÕu cã mÆt trong thùc phÈm 
# 
2. Các chất chống oxy hóa: 
Stt ChÊt kh¸ng «xy ho¸ 
(AO) 
Lo¹i thùc phÈm 
1. Vitamin E thiªn nhiªn vμ c¸c 
®ång ph©n 
NhiÒu ë c¸c lo¹i rau qu¶, dÇu thùc 
vËt 
2. -caroten vμ c¸c ®ång ph©n GÊc, cμ rèt, bÝ ng«, xoμi, míp ®¾ng 
3. Lycopen Cμ chua, gÊc 
4. Vitamin C NhiÒu lo¹i qu¶, rau, cam, chanh… 
5. Polyphenol ChÌ 
6. Phytoeostrogen §Ëu t¬ng, s¾n d©y 
7. Oryzanol C¸m g¹o 
8. Sesaminol Gõng 
9. Curcumin NghÖ 
10. Zingerol Gõng
# 
Stt ChÊt kh¸ng «xy ho¸ 
(AO) 
Lo¹i thùc phÈm 
11. Allixin Hμnh, tái 
12. Quercetin Hoa hoÌ 
13. Lutein Cóc v¹n thä 
14. Bioflavonoid Cam, chanh, quýt 
15. Proanthocyanidin H¹t nho, th«ng biÓn 
16. Anthocyanin Vá qu¶ nho 
17. Flavon, diflavon Ng©n h¹nh 
18. Silymarin Cóc gai 
19. Anthocyanosid Qu¶ viÖt quÊt 
20. Vitamin A Gan c¸, gan ®éng vËt
# 
Mét sè thùc phÈm cã chøa c¸c ho¹t chÊt chèng «xy ho¸ 
Stt Thùc phÈm Ho¹t chÊt Ho¹t tÝnh 
1. B¾p c¶i Isothiocyanat Ng¨n chÆn khèi u phæi vμ c¸c c¬ quan 
kh¸c 
2. Rau sóp l¬ Toμn bé Ng¨n chÆn khèi u vó 
3. Rau sóp l¬ xanh Sulforaphan Ng¨n chÆn khèi u 
4. Cam, chanh Quescetin Ng¨n chÆn dÞ øng vμ c¸c bÖnh tim 
5. Hμnh vμ tái Allicin Lμm tan c¸c côc m¸u, h¹ huyÕt ¸p, b×nh 
thêng ho¸ hμm lîng cholesterol trong 
m¸u, ®iÒu chØnh nhÞp ®Ëp cña tim, øc 
chÕ khèi u phæi vμ c¸c khèi u kh¸c 
6. Gõng Zingerol Gi¶m viªm khíp, chèng loÐt, lμm mau 
lμnh c¸c vÕt th¬ng ë da vμ lμ mét chÊt 
chèng «xy ho¸ 
7. L¸ chÌ t¬i Epigallocatechi 
ngallat (EGCG) 
ChÊt chèng «xy ho¸ ng¨n chÆn c¸c khèi 
u, lμm gi¶m hμm lîng cholesterol trong 
m¸u 
8. L¸ Ginkgo 
biloba 
C¸c flavon B¶o vÖ tuÇn hoμn, lμm tan huyÕt khèi, 
gi¶m ®©u ®Çu, ng¨n chÆn c¸c bÖnh 
thÝnh gi¸c vμ liÖt d¬ng
# 
Stt Thùc phÈm Ho¹t chÊt Ho¹t tÝnh 
9. C¸c lo¹i t¸o gai 
mμu ®á 
C¸c flavonoid H¹ tû lÖ cholesterol vμ ng¨n chÆn dÞ 
øng 
10. ít Canthaxantin ChÊt chèng «xy ho¸ 
11. C©y h¬ng th¶o Rosmarinic acid Ng¨n chÆn c¸c khèi u vμ t¨ng cêng ho¹t 
®éng cña tim 
12. T¶o xo¾n 
Spirulla 
Toμn bé Gi¶i ®éc m¸u vμ kÝch thÝch s¶n xuÊt 
c¸c ph©n tö SOD-superoxid dismutass 
– chÊt chèng «xy ho¸ cã ho¹t tÝnh cao. 
13. Cμ chua Lycopen Ng¨n ngõa ung th phæi vμ u tuyÕn 
tiÒn liÖt 
14. NghÖ Curcumin Gi¶m viªm khíp 
15. Mét sè c©y thùc 
phÈm 
Coumaric acid Ng¨n chÆn c¸c khèi u 
16. NhiÒu lo¹i c©y 
thùc phÈm 
Chlorophyll Gi¶i ®éc m¸u, lμm lμnh c¸c bÖnh ë da 
vμ ng¨n chÆn khèi u.
# 
3. C¸c chÊt bæ sung dinh dìng : 
3.1. C¸c hormone vμ tiÒn hormone 
(prohormone): 
+ C¸c hormone vμ prohormone sinh dôc: 
- Hormone sinh dôc nam: 
Testosteron, Dihydrotestosteron vμ c¸c 
prohormone nam nh 
Dehydroepiandrosteron (DHEA) & 
Androstendion. 
- Hormone sinh dôc n÷: Estrogen, 
Progesterone. 
+ C¸c Estrogen thùc vËt (Phytoestrogen) 
+ C¸c th¶o dîc cã t¸c dông t¬ng tù androgen 
+ Hormone t¨ng trëng 
+ Melatonin
# 
3.2. C¸c chÊt thÝch øng (Adaptogen): 
Lμ chÊt gióp c¬ thÓ con ngêi thÝch nghi víi c¸c 
hoμn c¶nh bÊt lîi cña m«i trêng, cã t¸c dông kÐo dμi tuæi 
thä. 
+ Nh©n s©m 
+ Tam thÊt 
+ NÊm Linh chi (cßn gäi lμ nÊm Trêng thä) 
+ C©y nhμu (Noni) 
+ H¶i s©m (®Øa biÓn) 
+ YÕn sμo 
+ C¸ ngùa 
+ MËt ong 
+ DÇu gan c¸.
# 
3.3. C¸c chÊt chèng stress 
vμ b¶o vÖ n·o: 
ViÖc xö dông c¸c chÊt an thÇn cã 
t¸c dông lμm gi¶m t¸c h¹i cña c¸c stress 
vμ nh thÕ sÏ cã t¸c dông lμm t¨ng tuæi 
thä. 
+ Sen 
+ T¸o ta: cã t¸c dông an thÇn, trÊn 
tÜnh. 
+ Cñ b×nh v«i: cã t¸c dông an thÇn, 
trÊn tÜnh. 
+ RÔ Valerian: rÔ c©y Valerian cã t¸c 
dông an thÇn, chèng c¸c stress, ®au 
®Çu. 
+ B¹ch qu¶: cã t¸c dông chèng l·o 
ho¸, ng¨n ngõa nhòn n·o do tuæi giμ. 
3.4. C¸c chÊt bæ sung vitamin
# 
Mét sè vitamin vμ nguån thùc phÈm 
Vitamin Nhu cÇu 
(mg/ngμy) 
T¸c dông Nguån trong thùc 
phÈm 
B1 
(Thiamin) 
1,0 – 1,8 CÇn thiÕt chuyÓn ho¸ gluxit, 
sinh trëng vμ ph¸t triÓn. 
T¸c ®éng chøc n¨ng c¸c m« 
thÇn kinh, tæng hîp chÊt bÐo 
H¹t ngò cèc toμn 
phÇn (mÇm), thÞt 
n¹c, c¸, thÞt gia cÇm, 
gan 
B2 
(Riboflavin) 
1,0 – 1,8 CÇn cho ph¶n øng tho¸i ho¸ 
gluxit ®Ó t¹o n¨ng lîng, cÇn 
cho sinh trëng vμ ph¸t triÓn, 
tæng hîp chÊt bÐo 
§Ëu t¬ng, c¸c h¹t cã 
vá, s÷a, fomat, lßng 
®á trøng, phñ t¹ng 
B3 (PP) 
(Niacin) 
(Acid 
Nicotinic) 
15,0 – 18,0 Vai trß ph©n gi¶i vμ tæng hîp 
c¸c gluxit, acid bÐo, acid 
amin 
L¹c, thÞt n¹c, thÞt gia 
cÇm, c¸, h¶i s¶n, ít 
ngät, gan 
Vitamin tan trong níc:
# 
Vitamin Nhu cÇu 
(mg/ngμ 
y) 
T¸c dông Nguån trong 
thùc phÈm 
B5 
(Acid 
Pantothenic) 
7,0 – 10,0 Vai trß trong chuyÓn ho¸ ®- 
êng vμ chÊt bÐo, lμ chÊt 
®ång xóc t¸c trong nhiÒu qu¸ 
tr×nh tæng hîp (sterol, acid 
bÐo, hemoglobin) 
NÊm kh«, gan, bÇu 
dôc, thÞt, trøng, c¸, 
ngò cèc. 
B6 
(Pyridoxin) 
2,0 – 2,2 Vai trß trong chuyÓn ho¸ 
acid amin, lμ ®ång enzym 
trong kho¶ng 60 hÖ enzym 
Men kh«, mÇm lóa 
m×, gan bß non, thÞt 
gμ, bét ng«, bét m×, 
thÞt, c¸, rau qu¶, 
nÊm kh« 
B8 
(Biotin, vitamin 
H) 
0,1 – 0,3 Lμ ®ång enzym cña c¸c 
enzym carboxylase, xóc t¸c 
qu¸ tr×nh s¸t nhËp khÝ CO2 
trong c¸c chÊt nÒn, cÇn 
thiÕt tæng hîp acid bÐo vμ 
protein 
NÊm kh«, gan, bÇu 
dôc, trøng, ®Ëu, 
thÞt, c¸, s÷a, rau qu¶, 
b¸nh m×.
# 
Vitamin Nhu cÇu 
(mg/ngμy 
) 
T¸c dông Nguån trong 
thùc phÈm 
B9 
(Acid folic) 
0,3 – 0,5 Tham gia vËn chuyÓn c¸c 
gèc monocarbon CH3, CHO, 
tham gia tæng hîp acid 
nucleic, AND vμ protein. 
ThiÕu B9 dÉn tíi thiÕu m¸u 
vμ bÖnh TK 
NÊm kh«, gan, bÇu 
dôc, rau Epinard, c¶i 
xoong, ®Ëu, fomat, 
trøng, thÞt, c¸, rau 
xanh 
B12 
(Cobalamin) 
3 – 4 g Tham gia chuyÓn ho¸ acid 
amin, tæng hîp AND, nh©n 
b¶n c¸c hång cÇu, t¹o c¸c TB 
míi 
Gan, bÇu dôc, thÞt, 
trøng, fomat, s÷a, c¸ 
C 
(acid Ascorbic) 
50 - 100 Cã vai trß tæng hîp 1 sè 
hormone chèng l·o ho¸, duy 
tr× søc bÒn c¸c tÕ bμo da, 
m¹ch m¸u, r¨ng, x¬ng, gióp 
c¬ thÓ hÊp thu Fe vμ lo¹i bá 
KL ®éc nh Pb, Cd… kÝch 
thÝch ho¹t ®éng miÔn dÞch, 
h¹n chÕ ho¹t ®éng cña 
histamin 
Rau, cñ, m¨ng t©y, 
b¾p c¶i, xóp l¬, ®Ëu, 
ít, tái, hμnh t©y, c¸c 
lo¹i qu¶ (cam, chanh, 
døa, chuèi, lª, nho, 
xoμi, ®μo, æi…) , 
thÞt, s÷a.
# 
Vitamin Nhu cÇu 
(mg/ngμy) 
T¸c dông Nguån trong thùc 
phÈm 
A 
(Retinol) 
80 - 100g Tham gia h×nh thμnh tÕ 
bμo vâng m¹c, ®æi míi líp 
biÓu b×, ng¨n chÆn sù 
ph¸t triÓn ung th, t¨ng kh¶ 
n¨ng miÔn dÞch, chèng 
l·o ho¸, t¨ng trëng c¸c tÕ 
bμo. 
DÇu gan c¸, gan 
®éng vËt, b¬, 
trøng, s÷a, cμ rèt, 
®Ëu, rau Epinard, 
c¶i xoong, c¸ mßi 
D 
(Calciferol) 
10 – 15 g KÝch thÝch ruét hÊp thu 
c¸c chÊt dinh dìng cã 
canxi vμ phospho, t¨ng 
canxi trong m¸u, ë x¬ng, 
lμm x¬ng v÷ng ch¾c, 
kÝch thÝch ho¹t ®éng tÕ 
bμo da, ho¹t ®éng c¬ 
b¾p, tæng hîp insulin 
trong tuþ 
DÇu gan c¸, gan, 
®éng vËt, lßng ®á 
trøng, fomat, b¬ 
Vitamin tan trong chÊt bÐo
# 
Vitamin Nhu cÇu 
(mg/ngμy 
) 
T¸c dông Nguån trong 
thùc phÈm 
E 
(Tocopherol) 
15 – 18 UI 
(1UI = 
1mg 
vitamin E 
tæng hîp) 
Lμ chÊt chèng «xy ho¸, 
b¶o vÖ c¸c acid bÐo cña 
mμng tÕ bμo, ng¨n ngõa 
v÷a x¬ ®éng m¹ch 
ChÊt bÐo ë mÇm 
lóa, dÇu cä, dÇu 
®Ëu nμnh, dÇu 
ng«, b¬, qu¶ bå 
®μo, trøng, c¸, ngò 
cèc, thÞt ®á (bß, 
ngùa), rau xanh 
K 
(Phylloquinon 
) 
70 - 140 
g 
Tham gia qu¸ tr×nh cÇm 
m¸u 
Gan, rau Epinard, 
xμ l¸ch, khoai t©y, 
c¶i b¾p, xóp l¬, 
thÞt, trøng
# 
3.5. C¸c vitamin kh«ng ph¶i lμ vitamin: 
- Vitamin B4 (hay Adenin) 
- Vitamin B10 (acid Paraaminobenzoic) 
- Vitamin B11 (vitamin O) 
- Vitamin B13 (acid Orotic) 
- Vitamin B15 (Acid Pangamic) 
- Vitamin B17 (Laetrile) 
- Vitamin F 
- Vitamin I (Inositol) 
- Vitamin J (Choline) 
- Vitamin P (Flavonoides)
# 
C¸c bÖnh thiÕu vitamin: 
tt bÖnh triÖu chøng nguyªn nh©n 
1. Phï thòng - Phï 
- LiÖt 
ThiÕu vitamin B1 
2. Suy nhîc toμn 
th©n 
XuÊt huyÕt ThiÕu vitamin C 
3. ThiÕu m¸u Suy yÕu søc 
khoÎ 
ThiÕu vitamin B12 
4. Lë loÐt da - Rèi lo¹n da 
- Rèi lo¹n t©m 
thÇn 
ThiÕu vitamin PP 
5. Kh« m¾t - Mê 
- Mï 
ThiÕu vitamin A 
6. Cßi x¬ng - X¬ng dÞ d¹ng 
- ChËm lín, cßi
# 
4. C¸c chÊt kho¸ng: 
1. Canxi. 
2. Kali. 
3. Natri. 
4. Magiª. 
. 
5. Clo. 
6. Phospho. 
7. Lu huúnh. 
8. §ång. 
9. S¾t. 
10. Mangan. 
11. Flo. 
12. Cr«m 
13. Sªlen. 
14. Silic. 
15. KÏm. 
16. Coban. 
17. Iod. 
18. Lithium. 
19. Molypden. 
20. Niken. 
21. Vanadi. 
22. Nh«m.
# 
5. C¸c axit amin : 
C¸c acid amin ®îc dïng díi d¹ng TPCN bæ 
sung c¸c chÊt dinh dìng: 
- Taurin: cã t¸c dông t¨ng cêng chøc n¨ng 
n·o, tim, phæi. 
- Arginin: t¨ng cêng chøc n¨ng sinh dôc 
nam, chøc n¨ng miÔn dÞch, chèng viªm, lμm 
lμnh vÕt th¬ng, chèng khèi u. 
- Lysin: cã vai trß ®iÒu hoμ ho¹t ®éng 
tuyÕn Tïng, tuyÕn vó vμ buång trøng, cÇn cho 
ph¸t triÓn søc lín vμ x¬ng, gióp dÔ hÊp thu Ca 
vμ gi÷ c©n b»ng Nitrogen. 
- Methionin: cã vai trß quan träng trong sù 
trao ®æi chÊt trong c¬ thÓ, lμ chÊt cho nhãm 
Methyl, ®Æc biÖt trong chu tr×nh chuyÓn ho¸ 
Protein- Methionin- Homocysteine, 
Homocysteine lμ nguy c¬ g©y tai biÕn tim 
m¹ch.
# 
- Cystein: ®îc sö dông lμ chÊt bæ sung 
dinh dìng ®Ó b¶o vÖ tãc. Cystein lμ chÊt 
chèng oxy ho¸. 
- L- Cystin: cã nhiÒu ë tãc, l«ng, mãng, 
sõng ®éng vËt. L- Cystin ®îc dïng trong trêng 
hîp s¹m da, viªm da, eczema, dÞ øng, trøng c¸, 
gia t¨ng tiÕt b· nhên, rông tãc, g·y tãc, lo¹n d-ìng 
mãng, gißn mãng, ®îc dïng c¶ khi suy nhîc 
c¬ thÓ, bÖnh m¾t. 
- Valin, Leucin, Isoleucin: lμ 3 trong 10 axit 
amin cÇn thiÕt, kh«ng thÓ thay thÕ ®îc ( 8 axit 
amin cÇn thiÕt lμ c¸c axit amin c¬ thÓ kh«ng 
tæng hîp ®îc lμ : Valin, Leucin, Isoleucin, 
Methionin, Threonin, Lysin, Phenylalanin vμ 
Tryptophan vμ 2 axit amin b¸n cÇn thiÕt: 
Histidin vμ Arginin). C¸c axit amin nμy rÊt cÇn 
thiÕt cho qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ trong c¬ thÓ.
# 
- L- carnitin: ®îc sö dông hç trî 
chèng l·o ho¸, quÐt dän gèc tù do vμ 
t¨ng kh¶ n¨ng thÓ lùc. 
- Whey Protein: Lμ c¸c s¶n phÈm 
cã chøa nhiÒu axit amin, ®îc s¶n 
xuÊt tõ phÇn níc khi chÕ biÕn s÷a 
chua. 
C¸c axit amin ngoμi vai trß lμ 
nguyªn liÖu ®Ó tæng hîp Protein, 
cßn tæng hîp nªn mét sè hîp chÊt cã 
ho¹t tÝnh sinh häc nh mét sè 
Hormone, Glutathion, Creatin, 
Taurin, axit Nicotinic...
# 
C¸c axit bÐo cha no: 
C¸c axit bÐo cha no cã nhiÒu nèi ®«i 
lμ nh÷ng axit bÐo cã tõ hai nèi ®«i trë 
lªn trong chuçi carbon. 
NÕu vÞ trÝ nèi ®«i ®Çu tiªn ë vÞ trÝ 
thø 3 tÝnh tõ gèc Methyl th× gäi lμ n-3 
(ω - 3) hoÆc ë vÞ trÝ thø 6 th× gäi lμ n-6 
(ω - 6). 
C¸c axit bÐo nhãm n-3 vμ n-6 cã 
nhiÒu vai trß sinh häc nhÊt: - Axit 
Linolenic (18:3, n-3): 
Axit Linolenic cã thÓ bÞ kÐo dμi vμ 
khö t¹o thμnh EPA vμ DHA lμ hai axit 
bÐo cha no cÇn thiÕt cã ho¹t tÝnh sinh 
häc quan träng.
# 
- Axit Linoleic (18 carbon 2 nèi ®«i, ký hiÖu: 18:2, 
n-6): 
Lμ mét axit bÐo cha no cÇn thiÕt mμ c¬ thÓ còng 
kh«ng tæng hîp ®îc, cÇn ®îc cung cÊp tõ thùc phÈm 
bæ sung. 
Mét s¶n phÈm chuyÓn ho¸ cña axit Linoleic lμ axit 
Arachidonic (20:4), khi thiÕu axit Linoleic, axit 
Arachidonic cã thÓ thay thÕ mét phÇn.
# 
C¸c axit bÐo cha no lμ tiÒn chÊt cña mét nhãm 
chÊt sinh häc quan träng gäi chung lμ 
Eicosanoid. Eicosanoid bao gåm c¸c chÊt: 
Prostaglandin, Thromboxan vμ Leukotrien tham 
gia vμo nhiÒu qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ trong c¬ thÓ, 
cã vai trß quan träng cho ho¹t ®éng cña hÖ tim 
m¹ch, cña n·o bé. 
C¸c axit bÐo kh«ng no n-3 chñ yÕu cã ë dÇu 
c¸, c¸, axit bÐo kh«ng no n-6 cã nhiÒu trong dÇu 
thùc vËt ( dÇu gÊc, dÇu ®Ëu t¬ng) vμ c¸c lo¹i rau 
xanh.
- Trong qu¸ tr×nh hãa häc ®Òu cã vai trß xóc t¸c cña 
Enzym. 
- Nhê cã Enzym mμ c¸c qu¸ tr×nh ho¸ häc x¶y ra rÊt 
nh¹y víi tèc ®é rÊt nhanh (gÊp tõ 108 – 1011 lÇn so víi 
ph¶n øng b×nh thêng): VÝ dô Bromelanin tõ døa cã t¸c 
dông t¨ng cêng tiªu ho¸, chèng viªm. 
- NhiÒu lo¹i Enzym trong qu¸ tr×nh ho¹t ®éng cÇn cã sù 
phèi hîp cña mét chÊt h÷u c¬ ®Æc hiÖu gäi lμ 
Coenzym, thiÕu c¸c chÊt nμy, thêng Enzym kh«ng ho¹t 
®éng ®îc: Coenzym Q10 cã vai trß quan träng trong 
chuyÓn ho¸ n¨ng lîng (t¹o ra ATP) vμ lμ chÊt chèng oxy 
ho¸ tan trong dÇu mì, gióp b¶o vÖ chèng l¹i bÖnh tim 
m¹ch, lμm chËm ph¸t triÓn bÖnh Parkinson, chèng 
# 
stress, bÖnh gan m¹n tÝnh vμ t¨ng søc ®Ò kh¸ng trong 
C¸c enzyme:
II. TÁC DỤNG TẠO SỨC KHỎE 
# 
SUNG MÃN
TPCN t¹o søc kháe sung m·n 
Ho¹t chÊt 
sinh häc 
# 
Tác dụng của TPCN đối với quá trình sống 
Thùc phÈm chøc n¨ng 
Axit amin 
Kho¸ng 
chÊt 
Vitamin 
1. Tham gia cÊu t¹o c¬ quan, tæ chøc cña c¬ thÓ 
2. Tham gia qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ vËt chÊt 
Sù sèng
# 
ChÕ ®é ¨n uèng vμ 
dinh dìng 
Søc kháe sung m·n 
Gi¶i táa c¨ng 
th¼ng 
VËn ®éng 
th©n thÓ 
* Bæ sung Vitamin 
* Bæ sung kho¸ng chÊt 
* Bæ sung axit amin 
* Ho¹t chÊt th¶o méc, th¶o dîc, 
ho¹t chÊt sinh häc. 
TPCN 
T×nh tr¹ng søc khoÎ 
cã chÊt lîng cao 
T×nh tr¹ng kh«ng 
cã chøng, bÖnh 
(viªm khíp, huyÕt 
¸p cao, ®¸i ®êng, 
bÐo ph×, ®ét quþ, 
K, mÊt trÝ… 
Tam t©m 
1. T©m b×nh thêng 
-M·n nguyÖn c«ng viÖc 
-Kh«ng tham väng 
2. T©m b×nh th¶n 
-Kh«ng ham lîi, ®Þa vÞ 
-Thμnh c«ng: b×nh tĩnh 
-ThÊt b¹i: b×nh thản 
3. T©m b×nh hoμ 
-Quan hÖ trong c¬ quan 
-Quan hÖ ë gia ®×nh 
-Quan hÖ x· héi 
 Toμn diÖn 
 N©ng dÇn 
 Thêng xuyªn 
 Thùc sù, thùc 
tÕ
# 
Bằng cách nào để có sức khỏe tốt? 
Hãy giữ cho hệ đường ruột khỏe mạnh! 
Giảm stress 
Ăn uống cân bằng, 
hợp lý 
TPCN= Bổ sung 
khuẩn có lợi 
(Probiotics) 
Vận động thể lực
# 
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT 
. Tổng lượng vi khuẩn đường ruột khoảng: 
100,000,000,000,000 (100 trillions) 
( Tế bào cơ thể: 10,000,000,000,000) 
. Có hơn 400 loài, ước khoảng: 1.0 ~1.5 kg
Dạ dày 
100-103 CFU/ml 
Lactobacillus 
Streptococcus 
Staphylococcus 
Enterobactericeae 
Yeasts 
Ruột kết 
1010-1012 CFU/ml 
Bacteroides 
Eubacterium 
Clostridium 
Peptostreptococcus 
Streptococcus 
Bifidobacterium 
Fusobacterium 
Lactobaccillus 
Enterobacteriaceae 
Staphylococcus 
Yeasts 
# 
Tá tràng & hỗng tràng 
102-105 CFU/ml 
Lactobacillus 
Streptococcus 
Enterobacteriaceae 
Staphylococcus 
Yeasts 
Ruột hồi & Ruột tịt 
103-109 CFU/ml 
Bifidobacterium 
Bacteroides 
Lactobacillus 
Enterobacteriaceae 
Staphylococcus 
Clostridium 
Yeasts
# 
: 85% 
• Tổng hợp vitamins 
• Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu 
• Ngăn ngừa nhiễm 
• Tăng cường hệ miễn dịch 
* Lactobacillus 
* Bifidobacteria 
Vi khuẩn có lợi 
(Vi khuẩn tốt) 
Tăng cường sức khỏe
# 
Vi khuẩn gây hại 
(Vi khuẩn xấu) 
:15% 
• Gây ra các chất hoại tử 
(NH3,H2S, Amines, Phenols, Indole etc) 
• Kích thích tạo các hợp chất gây ung 
thư. 
• Sản xuất độc tố. 
Suy giảm sức khỏe 
Echericia coli Staphylococcus 
Bacteroides Clostridium
# 
Hiệu quả của Probiotic đối với 
sức khỏe con người. 
1. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột 
2. Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử ruột, giảm 
sản xuất độc tố. 
3. Điều hòa hệ miễn dịch. 
4. Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose. 
5. Giảm hàm lượng cholesterol và nguy cơ gây các bệnh 
tim mạch. 
6. Cải thiện những rối loạn và bệnh của ruột. 
7. Giảm dị ứng. 
8. Tổng hợp Vitamin. 
9. Cải thiện sự hấp thu khoáng.
III. TPCN - HỖ TRỢ LÀM ĐẸP CHO 
# 
CƠ THỂ
# 
• Sắc đẹp là gì? 
- Beautiful, Handsome 
- Có hình thức, phẩm chất 
- Có sự hài hoà, cân xứng 
- Làm cho người ta thích 
ngắm ưa nhìn
Da 
Răng, miệng 
Đầu, tóc 
# 
Đẹp hình thức 
Biểu hiện 
sắc đẹp 
Đẹp nội dung 
Không có 
bệnh tật 
Có sức bền bỉ, 
dẻo dai 
Các chức năng 
bền vững 
Cân đối 
chiều cao, cân nặng 
- BMI = 18,5 – 24,9 kg/m2 
- Ba chỉ số đo 
Biểu hiện 
Mắt, mũi, tai 
Ngực, mông 
Dáng: đi, đứng, 
nằm, ngồi 
Lời nói
BẢY BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG VÀ GIỮ VỮNG 
# 
SẮC ĐẸP 
1, Ăn đủ số lượng 
(ăn theo BMI) 
2, Ăn đủ chất lượng 
3, Tăng cường 
- Đạm thực vật 
- Rau quả 
- Axit béo không no
# 
4, Sử dụng thực phẩm chức 
năng 
+ Bổ sung vitamin 
+ Bổ sung khoáng chất 
+ Bổ sung hoạt chất sinh học
# 
5, Vận động thể lực hợp lý 
6, Thực hiện kế hoạch hoá 
gia đình 
7, Giải toả căng thẳng
8. SX Vitamin D: từ cholesterol dưới td của tia UV 
11. Chức năng phản chiếu (nhiệt kế SK): 
12. Chức năng làm đẹp cho cơ thể 
# 
1. Bảo vệ: 
- Lớp áo bảo vệ các cơ quan 
- Chống tác nhân SH – HH – LH 
- pH = 5,5 – 6,5 
2. Điều hòa thân nhiệt: 
- Co giãn mạch máu, da làm giảm, tăng thải nhiệt 
- Tiết mồ hôi: 1lit  500Kcal 
3. Điều hòa thân nhiệt: 
- 2,5 triệu tuyến mồ hôi. Mồ hôi có td điều nhiệt 
và thải cặn bã độc (ure). 
-Chất bã:2/3 là H2O, 1/3 acid béo, squalen, 
cholesterol, có td làm da không ngấm H2O, 
mềm trơn, chống nấm, chống VK 
4. Dự trữ: 
-9% H2O trong cơ thể 
-Dự trữ thăng bằng NaCl 
-Các điện giải: Ca, K, mg 
-Đường, đạm, mỡ (10-15Kg) 
-Các men (oxydase, Hyaluronidase 
5. Điều hòa HA: 
- Lượng máu qua da: 500ml/1’ 
-Khi xúc cảm, lạnhmáu dồn vào trong gây 
tăng HA 
6. Tạo hình: Tạo hình thái cho cơ thể 
7. Cảm giác: 
9. Tạo Keratin và Melanin 
10. Miễn dịch: 
-TB Langerhans: bắt giữ KN 
- TB sừng: SX Interferon 
- Bệnh tim mạch: da xanh xao 
- Bệnh gan mật: Da xạm vàng 
- Bệnh nội tiết: da xạm 
- Lão hóa: da nhăn nheo 
- Mịn màng: (lớp phim mỡ) 
- Trắng mượt 
- Đàn hồi 
CHỨC NĂNG 
CỦA DA 
www.themegallery.com Company Logo
# 
TPCN HỖ TRỢ LÀM ĐẸP DA 
1. Thùc phÈm chøc n¨ng bæ sung vitamin: 
- Vitamin A: Hç trî lμn da, niªm m¹c khoÎ m¹nh, chèng l·o ho¸ 
da vμ gióp tuyÕn néi tiÕt ho¹t ®éng tèt, h¹n chÕ môn trøng c¸ 
ë da. 
- C¸c vitamin B1, B2, B6, C, Niaxin... hç trî da vμ niªm m¹c 
khoÎ m¹nh, chèng nøt nÎ. 
- Vitamin E: gióp l«ng t¬ vμ da l¸ng mît, h¹n chÕ c¸c vÕt nh¨n, 
vÕt n¸m. 
Vai trß cña c¸c vitamin víi da rÊt quan träng, cho nªn ngêi ta 
cßn gäi c¸c vitamin lμ “Vitamin lμm ®Ñp”. 
- Vitamin B5: ®îc dïng ®Ó s¶n xuÊt c¸c s¶n phÈm b¶o vÖ, 
lμm ®Ñp da.
# 
2. TPCN bæ sung c¸c kho¸ng chÊt cã t¸c dông víi 
c¸c chøc n¨ng cña da. 
- KÏm: tham gia lμm liÒn vÕt th¬ng ë da. 
- Silic: cã t¸c dông lμm t¸i t¹o l¹i c¸c m« liªn kÕt díi 
da. 
- Lu huúnh: t¹o nªn sù thÝch nghi cña da. 
3. TPCN bæ sung collagen gióp lμn da ®μn håi vμ 
ch¾c khoÎ, gi÷ ®é Èm cho da, lμm da s¸ng h¬n.
4. HiÖn nay ®· cã nhiÒu TPCN hç trî t¨ng cêng c¸c 
chøc n¨ng cña da, lμm ®Ñp da vμ phßng chèng ®îc 
nhiÒu bÖnh vÒ da: 
- C¸c s¶n phÈm cña L« héi cã t¸c ®éng b¶o vÖ da, lμm ®Ñp vμ 
mÞn da. 
- C¸c chÊt Carotenoid: β - caroten, lycopen, Lutein cã t¸c 
dông lμm mÞn vμ ®Ñp da. 
- C¸c Isoflavon cña §Ëu t¬ng, S¾n d©y lμm mÞn da, ®Æc biÖt 
lμ da mÆt, ngùc, vó, cßn lμm ch¾c vμ s¨n vó. 
- ChÊt tiÒn Hormone sinh dôc n÷ (Pregnenolon) cã t¸c dông 
lμm mÊt c¸c vÕt nh¨n ë da, nhÊt lμ ë khoÐ m¾t. 
#
IV. TPCN - TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG, 
# 
GIẢM NGUY CƠ BỆNH TẬT
# 
Miễn dịch = khả năng đề kháng của cơ thể 
Hàng rào 
bảo vệ cơ thể 
Da 
chống lại các tác nhân gây bệnh 
Đề kháng không đặc hiệu Đề kháng đặc hiệu 
Niêm mạc 
Mồ hôi 
Dịch nhày 
Thực bào 
KT không đặc hiệu: 
-Lysin 
-Leukin… 
KT dịch thể 
KT cố định 
(KT trung gan TB) 
Globulin miễn dịch 
IgG 
IgA 
IgM 
IgD 
IgE 
•Liên kết chặt chẽ trên mặt 
tế bào sx ra KT (TBT) 
•Cùng với TB tới 
kết hợp với KN 
KN
# 
TPCN TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG 
MIỄN DỊCH 
TPCN tăng cường hệ thống miễn dịch (sức đề kháng) không đặc hiệu: 
Tăng sx 
và tái tạo 
máu 
TPCN 
Bổ sung các chất 
dinh dưỡng 
Tuyến 
ngoại tiết 
Cơ quan 
tạo máu 
Tăng sx: 
•Dịch nhày 
•Các men 
•Mồ hôi 
•Trung gian hóa học… 
Tuyến 
nội tiết 
Tăng tổng hợp 
Protein 
Tăng sx 
Hormone 
Tăng sức đề kháng
# 
TPCN 
Hỗ trợ 
các chức năng cơ thể 
Tăng 
sức đề kháng 
Giảm nguy cơ 
mắc bệnh 
Rối loạn chuyển hóa 
Suy dinh dưỡng 
Lão hóa 
Bệnh mạn tính
# 
TPCN 
Cung cấp các chất 
chống oxy hóa 
Giảm tác hại 
gốc tự do 
Bảo vệ ADN 
Bảo vệ tế bào 
Tăng sức 
đề kháng
# 
TPCN 
Tăng cường các 
chức năng của da 
Bảo vệ cơ thể
# 
TPCN 
Cung cấp hoạt chất 
Ức chế 
Cytokin 
gây viêm 
Chống viêm 
Ức chế men 
C0X - 2 
Tăng sức đề kháng 
Các sp TPCN: - Tỏi 
- Cà – rốt, Sp thực vật. 
- Probiotics 
- Bổ sung Zn, vi khoáng. 
- Bổ sung Vitamin 
- Bổ sung Acid amin. 
- Bổ sung hoạt chất sinh học
# 
TPCN HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG HỆ 
THỐNG MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU 
Kháng nguyên 
Cơ thể 
Kháng thể 
TPCN 
•Nấm linh chi 
•Nấm hương 
•Tảo 
•Vitamin A, D, E, C 
•Chất khoáng: Zn, Ca ++… 
•Sâm 
•Hoàng kỳ 
•Đông trùng hạ thảo 
•Noni 
•Sữa ong chúa 
•Acid amin 
…
# 
TPCN làm giảm nguy cơ mắc các 
bệnh mạn tính 
Chống FR  bảo vệ TB, AND và các cơ quan. 
Ức chế COX-2  chống viêm  tăng sức đề kháng. 
Bổ sung Probiotic   chức năng ruột  sức đề kháng. 
Bổ sung vitamin, chất khoáng, HCSH  chức năng ngoại tiết, nội tết và 
các chức năng của các cơ quan, tổ chức trong cơ thể. 
Tăng cường chức năng của da  lớp áo bảo vệ cơ thể. 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Kích thích sx TB Lympho B,T, các thực bào và các kháng 7 thể, Interferon, các Cytokin … 
TPCN tăng sức đề kháng
# 
Tham gia cấu tạo thành phần TB, tổ chức 
• O,C,H,N: chiếm 96,5% 
• Nguyên tố đa lượng (Ca,P, Na, K, S, Cl, Mg): 3,43%. 
• Nguyên tố vi lượng: 0,07%. 
Cấu tạo tổ chức: 
• S, Mg: mỡ, cơ, các mô khác. 
• Ca, P: xương, răng. 
• Fe: hồng cầu 
Xúc tác các phản ứng Enzyme 
•Se: Enzyme Glutation Peroxydase 
•Cu: Hệ Enzyme Superoxyd Dismustase 
•Mg: Hệ ATP-aza 
•CO, B12 :Tổng hợp Hemoglobin … 
Tham gia quá trình chuyển hóa: 
• B1 : chuyển hóa Glucid 
• B2 : chuyển hóa Glucid 
• B3 : phân giải, tổng hợp G, L, P. 
• B5 : chuyển hóa đường, chất béo, tổng hợp Sterol. 
• B6 : 60 Enzyme 
• B8 : Men Carboxylate, tổng hợp acid béo, prtein. 
• B9, B12 : tổng hợp acid Nucleic, HC, TB mới. 
• C: Tổng hợp Hormone, duy trì sức bền thành mach, da. 
• A: Tổng hợp TB, đổi mới lớp biểu bì, TB võng mạc. 
• D: Kích thích hấp thu Ca, P, TB da, cơ, tổng hợp Insullin 
• E: Chống oxy hóa, bảo vệ acid béo màng TB. 
• K: Quá trình đông máu. 
Tham gia tổng hợp Hormone: 
Zn : Tổng hợp Insullin 
I2 : Tổng hợp các Hormone giáp trạng 
Các Vitamin: tham gia quý trình tổng hợp 
Se: loại bỏ kim loại độc 
1 
2 
3 
4 
5 
TPCN bổ sung Vit, chất khoáng tăng sức đề kháng
# 
TÓM TẮT 
Hệ thống 
bảo vệ 
Quân chính quy 
Quân địa phương 
Dân quân – Tự vệ 
•Miễn dịch dịch thể 
•KN - KT 
Miễn dịch TB 
Hàng rào bảo vệ: 
-Da 
-Niêm mạc 
-Chất nhày. 
Tác nhân 
tấn công, 
xâm lược 
TPCN 
1. Chống oxy hóa 
2. Tạo sức khỏe sung mãn 
3. Tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ bệnh tật 
4. Hỗ trợ điều trị bệnh tật 
5. Hỗ trợ làm đẹp cơ thể
# 
V. TPCN - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ 
BỆNH TẬT
# 
Sức khỏe là gì ? 
Tình trạng lành lặn của 
cơ thể về cấu trúc và 
chức năng. 
Điều hòa cân bằng nội môi 
Thích nghi với sự thay 
đổi của hoàn cảnh 
SỨC KHỎE
# 
Bệnh tật là gì? 
Rối loạn cấu 
trúc chức năng 
P tử, TB, mô, 
BỆNH TẬT (1.000) 
cơ quan, 
cơ thể 
2 
Rối loạn cân 
bằng nội môi 
3 
1 
Giảm khả 
năng thích nghi 
với hoàn cảnh
# 
Cơ chế SLB hỗ trợ điều trị bệnh tật của TPCN 
1. Tăng cường chức năng chuyển hóa 
(bổ sung vitamin, chất khoáng … ) 
2. Tăng cường cấu trúc sinh lý (bổ sung 
chất khoáng …). 
3. Tăng cường chức năng SL(bổ sung hoạt 
chất sinh học). 
4. Chống FR (Vit C,E,-caroten 
KHỎI BỆNH = SỨC KHỎE 
 
Tăng khả năng 
thích nghi với hoàn cảnh 
1. Adaptogen 
2. Tăng sức đề kháng, miễn dịch (đặc hiệu 
và không đặc hiệu). 
3. Bổ sung vitamin, chất khoáng, hoạt chất 
sinh học. 
4. Chống viêm. 
Hỗ trợ cấu trúc 
chức năng 
 
1. Điều hòa đường máu (chất xơ, -3, 
crome …) 
2. Điều hòa mỡ máu (Fiber, PUFA, MUFA, 
Iridoids, Flavonoids ..) 
3. Điều hòa chất khoáng: Ca, Zn … 
4. Điều hòa kiềm – toan. 
Chống RL cân bằng 
nội môi 

# 
Ba lợi ích cơ bản của TPCN trong điều trị 
1 
Tăng sức khỏe chung 
•Tạo sức khỏe sung mãn 
•Tăng sức đề kháng miễn dịch 
•Tăng cường các chức năng cơ thể 
Nhân sâm, Đông trùng hạ thảo, các loại nấm, tảo, vitamin, chất khoáng, 
sản phẩm từ ong … 
Tác động trực tiếp nguyên nhân gây bệnh: 
•Taxol trong TPCN tinh dầu thông đỏ tác dụng chống ung thư. 
•Iridoids: td  HA,  cholesterol, LDL, TG, ức chế phát triển TB u. 
•Resveratrol:  cholesterol, TG, LDL 
•Flavonoids: chống viêm, chống u, thông huyết quản 
•Saponin: kháng khuẩn, kháng nấm … 
2 
3 
Tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ, biến chứng của tân dược 
•Điều trị ung thư bằng xạ trị + hóa chất: rụng tóc, mệt mỏi, chán ăn 
•Sử dụng TPCN: Tránh rụng tóc, giảm mệt mỏi, tăng sức khỏe, ăn ngon, sảng khoái.
# 
CƠ CHẾ CHUNG TPCN PHÒNG CHỐNG ĐTĐ: 
Chống hư hại TB Langerhans: 
•Tăng hệ thống miễn dịch 
•Chống viêm 
•Chống oxy hóa 
•Tăng SX KT, giảm tác hại phản ứng KN-KT 
Giảm đường máu. 
•Giảm hấp thu 
•Giảm tạo thành 
•SP có chỉ số đường huyết thấp 
Tăng nhạy cảm của Receptor 
•Giảm mỡ máu 
•Giảm béo phì 
•Tăng nuôi dưỡng các mô, TB 
•Chống viêm, chống oxy hóa 
•TPCN tăng nhạy cảm Receptor 
TPCN tạo môi trường kiềm máu. 
•Hoạt chất dược thảo 
•Chất xơ 
•Ngũ cốc nguyên hạt 
•Tảo, nấm
# 
TPCN PHÒNG CHỐNG HƯ HẠI TB LANGERHANS: 
TPCN tăng cường miễn dịch (tảo xoắn, linh chi, đông trùng 
hạ thảo, nấm hương, ngưu chương chi, hoàng kỳ …) 
•TPCN giảm nguy cơ gây bệnh 
•TPCN chống FR 
Ức chế COX-2 chống viêm, tăng sức đề kháng 
•Bổ sung Probiotics 
•Kích thích TB Lympho B,T 
•Kích thích SX Interferon, Cytokine, 
•Bổ sung Vitamin, chất khoáng, HCSH: cấu trúc, chức năng các tổ 
chức  sức đề kháng (Zn: tăng tổng hợp Insulin) 
TPCN chống viêm 
(Curcumin, Iridoids, Flavonoids, Antocyanosids …) 
•Hoạt chất ức chế men COX-2 
•Hoạt chất ức chế Cytokin gây viêm 
•Kích thích SX bạch cầu 
•Tăng hệ thống đề kháng đặc hiệu và không đậc hiệu 
TPCN chống oxy hóa, bảo vệ TB Langerhans 
•Polyphenol 
•Flavonoids 
•Vitamin (Vitamin E, Vitamin C, -caroten …) 
•Resveratrol 
•Antocyanidine 
•Melatonin, CoQ-10, SOD 
•Enzymes, Hormone … 
TPCN kích thích tăng SX kháng thể 
•Iridoids 
•Polyphenol 
•Cathechin (EGCG) 
•Falavonoids ….
# 
TPCN LÀM GIẢM ĐƯỜNG MÁU: 
TPCN bổ sung chất xơ 
•Làm chậm rỗng dạ dày  no lâu  ăn G. 
•Tạo màng keo phủ niêm mạc ruột  hấp thu 
•Cản trở ruột non trộn thực ăn với dịch tiêu hóa  
chậm tiêu hóa và hấp thu. 
TPCN cung cấp HCSH ức chế men: 
Ức chế men α-Glucosidase  ức chế sự phân giải 
đường đôi, tinh bột thành Glucose (đậu tương lên men, 
dịch chiết lá dâu, tinh chất bí ngô …) 
TPCN là các sản phẩm có chỉ số đường huyết thấp 
TPCN bổ sung canxi  kích thích mở kênh Canxi 
qua màng TB  KT SX Insulin  G.
# 
TPCN tăng nhạy cảm của 
Receptor với Insulin 
TPCN bổ sung chất béo không no (-3) tăng sự nhạy cảm 
các Receptor với Insulin. 
TPCN bổ sung Cr, Mg, Vitamin E: 
làm các mô sử dụng G dễ dàng. 
TPCN kích thích SX Nitric Oxyd (NO)  tuần hoàn vi mô  
nuôi dưỡng TB  nhậy cảm với Insulin. 
Các HCSH: dây thìa canh, mướp đắng, óc chó, 
giảo cổ lam, bí ngô, nghệ, nhàu … 
TPCN giảm cân chống béo phì: 
• TPCN ức chế cảm giác thèm ăn 
• TPCN làm chậm rỗng dạ dày, no lâu (chất xơ) 
• TPCN làm giảm hấp thu mỡ 
• TPCN làm tăng thoái hóa mỡ dự trữ 
• TPCN tăng đào thải. 
TPCN làm giảm mỡ máu (giảm TG, cholesterol, LDL, tăng HDL)
Chu trình Urê 
# 
Vai trò của TPCN và Nitric Oxide 
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 
(Dâm dương hoắc, Yohimbin, Macca, ngọc dương, ngẩu pín, lộc nhung, lươn, hào, cá hồi, đom đóm, 
côn trùng, tim sen, hải mã, tôm, tỏi, Đông trùng hạ thảo, nhàu …) 
Hormone 
Testosterone 
Kích thích ham muốn L-Arginin 
Tổng hợp Creatine 
Tạo năng lượng 
và phát triển cơ 
Thải NH3 
Giải phòng NO 
(+) 
NOS 
Giãn cơ trơn Thể hang 
Máu trào đến 
Cương dương vật 
Tăng nhạy 
cảm các mô 
ở dương vật 
và âm vật 
Kích thích 
SX Hormone 
GH 
Giãn cơ trơn thành mạch 
Tăng lưu 
thông tuần 
hoàn máu 
Giảm 
HA 
Nuôi dưỡng 
tốt 
Nhanh phục 
hồi tổn thương 
phần mềm 
•Testosterone = ham muốn 
QHTD •NO = Cường dương
# 
C¸c khuyÕn c¸o dù phßng §T§: 
(1) Dù phßng vμ ®iÒu trÞ thõa c©n – bÐo ph×, 
®Æc biÖt ë c¸c nhãm cã nguy c¬ cao. 
(2) Duy tr× BMI tèt nhÊt (trong kho¶ng 21 – 23 kg/m2). 
(3) Thùc hμnh ho¹t ®éng thÓ lùc: trung b×nh 20 – 30 
phót mçi ngμy, duy tr× Ýt nhÊt 5 ngμy trong tuÇn. 
(T¨ng tiªu hao n¨ng lîng, t¨ng tÝnh nh¹y c¶m cña 
Insulin vμ c¶i thiÖn t×nh tr¹ng sö dông Glucose ë 
c¸c c¬).
# 
(4) Duy tr× chÕ ®é ¨n vμ bæ sung TPCN: ¨n ®ñ 
rau qu¶, ®Ëu, ngò cèc toμn phÇn hμng ngμy, ¨n Ýt ®- 
êng ngät vμ Ýt chÊt bÐo b·o hoμ (kh«ng qu¸ 10% 
tæng n¨ng lîng víi nhãm cã nguy c¬ cao, nªn ë møc < 
7% tæng n¨ng lîng), ®¹t ®ñ khÈu phÇn NSP 20g/ngμy. 
+ Nên sử dụng các TP có hàm lượng chất xơ cao và chỉ số 
đường huyết thấp. 
+ Chế độ ăn phải cung cấp được 40-50% lượng Calo dưới 
dạng Hydrat cacbon; 15-25% dưới dạng Protein và 25-35% dưới 
dạng Lipid. Với phụ nữ và trẻ em cần tăng Protein. 
+ Sử dụng thường xuyên các TPCN phòng ngừa ĐTĐ, tim 
mạch, huyết áp.
(5) - Kh«ng hót thuèc l¸: ngêi §T§ cã nguy c¬ bÖnh m¹ch 
vμnh vμ ®ét quþ. Hót thuèc l¸ lμm t¨ng nguy c¬ ®ã. 
- Không uống rượu và đồ uống có cồn. 
(6) Phòng ngừa các bệnh kèm theo: ví dụ VXĐM, tăng 
# 
HA… 
(7) Định kỳ xét nghiệm, kiểm tra đường máu
# 
Thùc phÈm, lèi sèng vμ nguy c¬ 
bÖnh ®¸i ®êng type 2 
NIDDM 
 Xu thÕ gia 
t¨ng theo sù 
ph¸t triÓn x· héi 
- kinh tÕ. 
 T¨ng gÊp ®«i 
vμo n¨m 2025 
 T¨ng lªn c¶ ë 
tÇng líp trÎ 
1. Thõa c©n, bÐo 
ph× 
2. BÐo bông 
3. Kh«ng ho¹t ®éng 
thÓ lùc 
4. §¸i th¸o ®êng bμ 
mÑ 
5. KhÈu phÇn 
nhiÒu chÊt bÐo no 
6. Qu¸ nhiÒu rîu 
7. Tæng chÊt bÐo 
khÈu phÇn 
8. ChËm ph¸t triÓn 
trong tö cung 
T¨ng 
1. Gi¶m c©n tù nguyÖn 
ë ngêi thõa c©n vμ bÐo 
ph× (duy tr× BMI ë møc 
tèt nhÊt) 
2. Ho¹t ®éng thÓ lùc 
3. Thùc phÈm giÇu 
NSP 
4. Thùc phÈm giÇu 
acid bÐo n - 3 
5. Thùc phÈm cã chØ 
sè ®êng huyÕt thÊp 
(h¹t ®Ëu…) 
6. §¶m b¶o khÈu phÇn 
chÊt bÐo no <7% tæng 
n¨ng lîng 
7. Ngò cèc toμn phÇn, 
®Ëu, tr¸i c©y, rau. 
Gi¶m 
Ghi chó: 
NIDDM (Non - insulin - dependent 
diabetes mellitus): ®¸i th¸o ®êng 
type 2 - ®¸i th¸o ®êng kh«ng phô 
thuéc
# 
Bổ sung chất xơ 
1   G máu 
Bổ sung -3  cải thiện 
dung nạp G và  nhạy 
cảm Insullin 
2 
Bổ sung Cr, Mg, Vit E. 
Tăng dung nạp G 3 
Chứa hoạt chất ức chế men α-Glucosidase 
  phân giải thành G. 4 
Bổ sung các AO: 
- Bảo vệ TB  - Langerhan 
- Kích thích thụ cảm thể cớ Insulin 
- Kích thích SX NO   nhạy cảm Insullin. 
5 
Giảm cân béo phì  giảm kháng Insullin. 
6 
Chống viêm  tăng tái tạo TB   nhạy cảm Insullin. 7 
Bổ sung hoạt chất làm giảm G máu: Iridoids, Flavonoids … 8 
TPCN phòng chống Đái tháo đường
Lời khuyên để giảm nguy cơ của bạn 
# 
1. Nếu bạn đang tăng cân. 
Nên làm các việc sau đây: 
(1) Áp dụng và duy trì biện pháp giảm cân hợp lý. 
(2) Lựa chọn ăn uống những thực phẩm thích hợp. 
(3) Tập luyện thân thể hàng ngày. 
2. Nếu bạn không hề có vận động. 
Nên làm các việc sau đây: 
• Tập luyện thân thể hàng ngày. 
3. Nếu Huyết áp của bạn quá cao. 
Nên làm các việc sau đây: 
(1) Áp dụng và duy trì biện pháp giảm cân hợp lý. 
(2) Lựa chọn ăn uống những thực phẩm thích hợp. 
(3) Khẩu phần giảm muối và cồn. 
(4) Tập luyện thân thể hàng ngày. 
(5) Tham khảo ý kiến bác sĩ có nên dùng thuốc giảm áp chưa 
và nên dùng TPCN loại nào tốt nhất.
# 
4. Nếu bạn có cholesterol và 
Triglyceride ở mức quá cao. 
Nên làm các việc sau đây: 
(1) Lựa chọn ăn uống những thực 
phẩm thích hợp. 
(2) Tập luyện thân thể hàng ngày. 
(3) Tham khảo ý kiến BS có cần dùng 
thuốc chưa và dùng TPCN loại 
nào tốt nhất.
TPCN PHÒNG NGỪA CÁC BỆNH TIM MẠCH 
# 
Tác động các 
yếu tố 
nguy cơ 
tim mạch 
Tăng HA 
Đái tháo đường 
Rối loạn mỡ máu 
Tăng cân, béo phì 
Giảm nguy cơ bệnh tim mạch 
Yếu tố khác 
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
# 
Tác dụng của TPCN với bệnh tim mạch 
www.themegallery.com 
(GS. Phạm Gia Khải 2009). 
1. Phòng chống rối loạn lipid máu, giảm cholesterol, Triglycerid, LDL, tăng 
HDL. 
2. Phòng chống các gốc tự do 
3. Làm giảm kích thước các mảng VXĐM 
4. Ức chế ngưng tập tiểu cầu 
5. Cải thiện compliance ĐM 
6. Làm giảm HA, tan cục huyết khối. 
7. Tan cục huyết khối.
TPCN cung cấp các chất phòng chống bệnh 
# 
tim mạch 
• -3, -6, MUFA, PUFA:  chol, TG, LDL, HA thể nhẹ, chống loạn 
nhịp, chống hình thành huyết khối. 
• Vitamin E 
• Vitamin C 
Ức chế oxy hóa LDL 
• -Caroten 
• Flavonoids :  cholesterol, bền thành mạch 
• Sterol thực vật :  cholesterol 
• Cathechin (chè xanh) :  cholesterol 
• Lignan (đậu tương) :  cholesterol 
• Mg :  HA do giãn mạch,  cản thành mạch 
• Monoterpen (cà chua, rau quả): ức chế tạo cholesterol. 
• Allylic Sulfid (hành, tỏi): ức chế tổng hợp cholesterol. 
• Iridoids :  HA,  cholesterol,  LDL, HDL, TG, bền 
thành mạch. 
• Resveratrol :  cholesterol
# 
Phòng ngừa các yếu tố nguy cơ gây CVD 
(ĐTĐ, mỡ máu cao, RLCH, tăng cân …. ) 
Phòng đột quỵ, suy vành, nhồi máu: tăng phân hủy 
Homocysteine. (B6, B12, acid Folic …) 
Làm  Chol, TG, LDL,  HDL: PUFA, MUFA, Resveratrol, 
Polyphenol, Flavonoids, Iridoids … 
•Cung cấp chất xơ  làm  mỡ máu 
•Cung cấp Ca: Tái sinh TB gốc tim và td tới phân chia, phát triển, biệt hóa TB 
Cung cấp chất AO  chống nguy cơ tim mạch (Vitamin, 
chất khoáng, HCSH, chất màu … ) 
Cung cấp acid béo không no  làm giảm nguy cơ CVD 
Ức chế ngưng tụ TC, giảm và tan các huyết khối 
(Polyphenol, Iridoids, Flavonoids … ) 
Giảm HA: Scopoletine, Oleacin tăng tạo NO  rãn mạch  HA 
Tăng sức bền thành mạch  lưu thông huyết quản: 
Lecithin, Ginko, Catapol … 
TPCN 
phòng 
chống 
bệnh 
tim 
mạch 
Chống VXĐM: Acid Lindenic, Cathechin, Iridoids, 
Flavonoids … 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10
# 
Bổ sung Vitamin, chất khoáng, 
HCSH  sức đề kháng,  miễn 
dịch  mắc,  phát triển,  nhiễm 
trùng và bệnh cơ hội. 
Cung cấp chất AO  bảo vệ gen, AND 
(Vit E,A,C, Iridoids, Polyphenol, 
Flavonoids …) 
Cung cấp hoạt chất chống K: Alkyl, 
Isothiocyanat, Taxol, Flavonoid, Iridoids, 
Isoflavon, Carotenoids, Vit D,E, Acubin, AA, DAA … 
Cung cấp hoạt chất phân hủy Nitrosamin, chất gây K: 
Catechin, Flavonoids, Iridoids, Quercetin, Vitamin C, 
-caroten … 
Cung cấp chất xơ  giảm nguy cơ ung thư đường ruột. 
Làm tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ, biến chứng của tân dược. 
TPCN phòng chống Ung thư 
1 
2 
3 
4 
5 
6
# 
1 
Lợi ích của TPCN với ung thư 
Giảm tác dụng phụ 
của Tia xạ và Hóa trị 
liệu: 
2 
Có hoạt chất trực tiếp 
chống lại ung thư: 
3 
Tăng cường miễn dịch 
và chống các bệnh tật 
khác 
•Buồn nôn 
•Rụng tóc 
•Mệt mỏi 
•Mất ngon miệng 
•Ức chế phát triển TB ác tính 
•Bảo vệ gan và ADN trước 
tác nhân ung thư. 
•Giảm biến dị nhiễm sắc thể, 
chống đột biến tế bào. 
•Khử các tác nhân gây ung thư 
(FR, Nitrosanin): Flavonoid, 
Catechin, Iridoid, -caroten, 
Tocoferon ... 
+ Do hóa trị đã làm sụp đổ. 
+ Do bản thân K làm suy 
yếu cơ thể: 
Tăng cường hệ thống miễn 
dịch không đặc hiệu 
Tăng cường hệ thống miễn 
dịch đặc hiệu 
Tăng cường sức khỏe chung
TPCN HỖ TRỢ PHÒNG CHỐNG UNG THƯ DẠ DÀY: 
 Polyphenol (l¸ chÌ) 
 Vitamin C 
 Tocophenol 
 Hîp chÊt Alkyl 
(hμnh, tái) 
 Flavonoid (cã trong 
nhiÒu lo¹i TV) 
 Flavon (chanh) 
 Quercetin (t¸o) 
# 
Nitrat 
Nitrit 
Vi 
khuÈn 
Amin (-) 
Nitrosamin 
Muèi Teo d¹ dμy 
Ung th 
 Xö lý nhiÖt ®é cao  t¹o 
PAHs (r¸n, níng, hun 
khãi…) 
 ¦íp muèi  Nitrit 
 D lîng HCTS, thó y 
 Hãa chÊt th«i nhiÔm 
 §éc tè nÊm mèc 
(Aflatoxin) 
 ChÊt bÐo, rîu 
 Nitrat
RUỘT NON 
RUỘT GIÀ 
TRỰC TRÀNG 
# 
CHẤT XƠ VỚI CÁC BỆNH MẠN TÍNH 
Hemoglobin 
Bilirubin tự do 
Bilirrubin liên hợp 
Acetyl -CoA 
Cholesterol 
• Acid mật 
• Muối mật 
Tác dụng của mật 
•Dịch mật kiềm, có tác dụng 
trung hòa dịch vị 
• Nhũ hóa Lipid  Hấp thụ 
•  hấp thụ vitamin tan trong 
dầu: A, D, E, K 
•  nhu động ruột 
• Bài xuất chất độc 
Bilirubin tự do 
• Urobilinogen 
• Stercobilinogen 
• Urobilin 
• Stercobilin 
Phân 
(vàng da cam) 
• TC: 132 g/d 
•Tương đương 17,9g 
chất xơ / d 
TPCN: 
Chất xơ 
Xơ hòa tan 
(Cám) 
Tăng khối phân 
Xơ hòa tan 
(bắp cải) 
Kích thích lên men 
do VK ruột 
Ngắt chu trình Hấp thụ acid mật ở ruột 
Gan – Ruột 
Phân đào thải 
nhanh  cải 
thiện chuyển hóa 
L, P 
Tác dụng của chất xơ 
•Chống táo bón 
• Chống viêm ĐT, trực tràng 
• mỡ máu, đường máu 
•Chống trĩ 
•  K trực tràng 
•  sỏi mật 
•  suy mạch vành 
•Chống béo phì. 
•Cải thiện VK đường ruột 
Giảm 
Nước tiểu 
(vàng cam) 
Enzym VK yếm khí
# 
TPCN HỖ TRỢ PHÒNG CHỐNG UNG THƯ VÚ 
www.themegallery.com 
 Không sinh đẻ 
 Có thai lần đầu muộn 
 Mạn kinh muộn 
 Phơi nhiễm với bức xạ ion khi >40 tuổi 
 Di truyền 
Ung thư vú 
Oestrogen Prolactin 
Axit béo no 
Axit béo không no 
Chế độ ăn nhiều béo 
Chế độ ăn thực vật 
Axit béo không no 
 Rau quả 
 Chất xơ 
 Carotenoid 
 Isoflavon (đậu tương) 
 Vitamin C 
 Cá 
Chế độ ăn nhiều thịt đỏ 
Chất béo bão hòa 
Uống rượu 
Tăng cân 
Dư lượng hóa chất 
(+) 
(+) 
(+) 
(+) 
(+) 
(+) 
(-) 
(-)
# 
TPCN 
Bổ sung Ca 
www.themegallery.com 
Phát triển 
Phòng chống 
chứng, bệnh 
1. Trẻ em 
2. Thiếu niên 
3. Phụ nữ có thai 
4. Phụ nữ cho con bú 
5. Phụ nữ sau mãn kinh 
6. Người già 
1. Còi xương 
2. Loãng xương 
3. Gãy xương 
4. Miễn dịch 
5. Thần kinh 
6. Cơ bắp 
7. Cơn đau sinh trưởng 
8. Cơn đau dạ dày-ruột 
9. Vôi hóa 
10. Đông máu, chảy máu 
11. Hoạt động của tim
# 
1 Ức chế cảm giác thèm ăn 
• Gây cảm giác no lâu 
• Giảm cảm giác trống rỗng dạy dày 
2 
3 Giảm hấp thu mỡ, chất dinh dưỡng 
4 Tăng thoái hóa mỡ dự trữ 
5 Tăng đào thải 
Cơ chế SP TPCN 
giảm cân 
chống béo phì
# 
Bổ sung Ca  phát triển 
xương khớp, phòng chống loãng xương. 
Bổ sung vitamin A, B, chất khoáng 
Cu, Zn, Mg, F …  hỗ trợ tích cực chứa Ca 
ở xương. 
•Bổ sung Vitamin D  phòng chống còi xương, loãng xương 
•Bổ sung S: tái tạo sụn 
•Bổ sung F: tái tạo cấu trúc xương, sụn 
Bổ sung Vitamin K  cần cho quá trình Carboxy-hóa của Osteocalcin, 
là chất cơ bản của xương khớp 
Bổ sung vitamin C  ảnh hưởng tích chứa Collagen ở khung xương. 
Bổ sung vitamin B  chuyển hóa, phát triển xương. 
Bỏ sung hoạt chất tác dụng trực tiếp xương khớp (Collagen, sụn cá mập, Glucosamin …) 
Bổ sung các chất AO  chống oxy hóa chống viêm, thoái hóa xương, khớp 
(-caroten, Vit C,E … ) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Cung cấp các chất chống viêm, ức 7 chế men CÕ-2 (Iridoids, Flavonoids …) 
TPCN phòng chống bênh xương khớp
# 
TPCN 
Tăng 
cường 
chức 
năng 
gan 
Tăng chức năng chuyển hóa 
Tăng chức năng thải độc 
1 
2 
TPCN cung cấp chất AO chống FR, bảo vệ 
TB gan 
3 
4 TPCN chống viêm, bảo vệ TB gan 
5 TPCN tăng hệ miễn dịch→ bảo vệ “ Sức khỏe gan” 
TPCN làm ↓ nguy cơ các bệnh đái đường, VXĐM, K, viêm …. 
→ bảo vệ gan. 
6
# 
TPCN với 
chức năng sinh dục
# 
Điều kiện để có quan hệ tình dục 
Sự ham muốn Cương dương vật 
Quan hệ tình dục
Tăng cương 
cứng [Erection] 
# 
Cơ chế TPCN tăng cường chức năng sinh dục 
Tăng thể lực 
sung mãn 
1. Tăng sức đề kháng 
2. Tăng sức mạnh 
cơ bắp 
3. Chống lão hóa 
kéo dài tuổi thanh xuân 
4. Giảm nguy cơ các 
bệnh mạn tính 
5. Chống stress, 
chống mệt mỏi 
Tăng sự ham 
muốn [Libido] 
1. Kích thích Hypothalamus 
+ Tăng FSH  tăng sản 
TB Sertoli  SX 
tinh trùng. 
+ Tăng LH  TB Leydig 
 SX Testosterol 
2. Tăng SX Hormone 
sinh dục + Bổ sung 
Hormone sinh dục. 
3. Tăng SX các dịch: 
- Tinh dịch 
- Dịch âm đạo 
1.Tăng tổng hợp NO ở TB 
nội mô mạch máu thể xốp, 
thể hang, âm vật … 
2. Kích thích các men tổng 
Hợp Hormone sinh dục 
3. Cung cấp bổ sung nguyên 
Liệu SX Hormone sinh dục: 
- Protein 
- Lipid 
Tăng chức năng sinh dục
# 
Giai đoạn 
kích thích 
Giai đoạn 
cao nguyên 
Giai đoạn 
cực khoái 
Giai đoạn 
hồi phục 
Nữ 
Nam 
Giao hợp:
# 
Các vùng kích thích ở nữ 
1 
2 
3 
4 
6 
5 
7 
8 
10 
12 
9 
11 
Ghi chú: 1. Môi và lưỡi 5. Núm vú 9. Mặt trong trên đùi 
2. Cổ 6. Giữa lưng 10. Sau đùi 
3. Dái tai 7. Bụng và thắt lưng 11. Vùng bẹn 
4. Gáy và chân tóc 8. Nếp dưới lằn mông 12. Cơ quan SD
# 
Các giai 
đoạn giao 
hợp 
I. Giai đoạn kích thích: 
1. Toàn thân: tuần hoàn tăng, giãn mạch ngoại vi, huyết áp tăng, cơ 
căng dần 
2. Tại chỗ:cương cứng, tiết dịch 
II. Giai đoạn cao nguyên: 
1. Toàn thân: các dấu hiệu giai đoạn 1 mãnh liệt hơn: HA, tim, 
căng cơ 
2. Tại chỗ: 
• Cương cứng 
• Tiết dịch nhờn 
• Nam: cương cứng, đỏ tía 
• Nữ: Măng xéc khoái cảm… 
III. Giai đoạn cực khoái: 
1. Toàn thân: 
• Co giật vô thức 
• HA, nhịp tim, hơi thở tăng 
• Ý thức bị lu mờ 
• Rên la vô ý thức 
2. Tại chỗ : 
• Co giật từng cơn 
• Nam: phóng tinh 
• Nữ: co thắt cơ SD, cơ bụng, đùi, ngực, co thắt 
măng-sec khoái cảm, cảm giác nóng ướt trào ra 
IV. Giai đoạn hồi phục: các cơ giãn ra, tuần hoàn, hô hấp bình 
thường, hết cương, buồn ngủ
# 
TPCN 
1. Bổ sung Vitamin 
2. Bổ sung chất khoáng 
3. Bổ sung HCSH 
1. Tăng sức đề kháng 
2. Tạo sức khỏe sung mãn 
Tăng 
chức năng 
sinh dục
# 
TPCN 
1. Bổ sung các Vitamin 
2. Bổ sung các chất khoáng 
3. Bổ sung hoạt chất sinh học (AO) 
4. Bổ sung chất màu 
5. Bổ sung các Enzyme 
Chống lão hóa, kéo dài tuổi thanh xuân 
Tăng 
chức năng 
sinh dục
# 
TPCN 
1. Làm giảm nguy cơ các bệnh mạn tính không lây. 
2. Làm tăng chức năng của các bộ phận trong cơ thể. 
Tăng chức năng sinh dục
# 
TPCN 
1. Bổ sung Hormone 
2. Kích thích cơ quan SX Hormone 
Tăng chức năng sinh dục
# 
TPCN hỗ trợ các chức năng khác của cơ thể 
1 CHỨC NẰNG TIÊU HÓA: 
1) Co bóp; 2) Tiết dịch; 3) Hấp thu; 4) Bài tiết. 
2 CHỨC NẰNG HÔ HẤP: 
Thông khí (Thải CO2 , hấp thu O2 ) 
3 CHỨC NẰNG THẬN: 
1) Nội tiết: Renin (điều hòa HA); Erythopoietin (điều hòa HC). 
2) Ngoại tiết: + Lọc (Thải bỏ SP cuối cùng của chuyển hóa, chất độc, SP thừa). 
+ Bài tiết: NH+ , H+, K+ … 
+ Tái hấp thu: acid amin, glucose, Na+, nước. 
4 CHỨC NẰNG THẦN KINH: 
1) Điều hòa chức năng toàn cơ thể. 
2) Điều tiết cung phản xạ: Tiếp nhận kt, dẫn vào, xử lý, dẫn ra, đáp ứng. 
3) Điều tiết cảm giác và vận động 
5 CHỨC NĂNG CÁC GIÁC QUAN: 
1) Thị giác; 2) Thính giác; 3) Khứu giác; 4) Vị giác; 5) Xúc giác 
6 CHỨC NĂNG CHUYỂN HÓA VÀ ĐiỀU NHIỆT: 
1) Chuyển hóa: G, L, P, NL 
2) Điều nhiệt: sinh nhiệt, thải nhiệt 
7 CHỨC NĂNG NỘI TiẾT: 
1) Điều hòa chức năng cơ thể. 
2) Đh quá trình: trao đổi chất, tăng trưởng, phát triển, sinh sản, chuyển hóa … 
TPCN 
Tăng 
cường 
các 
chức 
năng 
GIẢM 
nguy 
cơ 
các 
bệnh 
mạn 
tính
# 
6. TPCN – HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KT – XH XÓA ĐÓI 
GIẢM NGHÈO 
1.Tạo công ăn việc làm: 
+ Bán hàng trực tiếp: 200 triệu người với 25.000 mặt 
hàng ở 125 quốc gia. 
+ Ở Việt Nam: khoảng 1.000.000 người tham gia bán 
hàng trực tiếp. 
2. Tăng trưởng kinh tế: 20-30%/năm 
3. Thuế công ty, thuế thu nhập. 
4. Thu nhập mỗi cá nhân. 
5. Hoạt động từ thiện. 
6. Thúc đẩy sản xuất: từ khâu nuôi trồng thảo dược 
đến sản xuất, chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu.
# 
PHẦN V: 
NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT, PHÂN 
PHỐI VÀ QUẢN LÝ TPCN.
# 
Nghiªn cøu, SX, ph©n phèi vμ qu¶n lý TPCN 
 Nguån nguyªn liÖu. 
1. Nguyªn liÖu tù nhiªn. 
2. C¸c vïng nguyªn liÖu ®îc quy ho¹ch vμ qu¶n 
lý nu«i trång. 
3. Nguyªn liÖu nhËp khÈu.
 Nghiªn cøu vÒ TPCN: 
1. Nghiªn cøu lý luËn vμ kÕ thõa y häc cæ truyÒn ph¬ng §«ng. 
2. Nghiªn cøu c¸c ho¹t chÊt tõ c©y cá. 
3. Nghiªn cøu c«ng nghÖ chÕ biÕn, s¶n xuÊt thùc phÈm chøc 
n¨ng. 
4. Nghiªn cøu tÝnh hiÖu qu¶ vμ tÝnh an toμn. 
5. Nghiªn cøu mÉu m·, nh·n m¸c TPCN vμ nghiªn cøu di thùc, 
nu«i trång, b¶o tån gen. 
6. Nghiên cứu SX TPCN với công nghệ hiện đại và quy mô công 
nghiệp. 
#
# 
H×nh thøc ph©n phèi thùc phÈm chøc n¨ng. 
1) C¸c cöa hμng c«ng céng. 
2) C¸c quÇy b¸n lÎ trong c¸c Trung t©m th¬ng m¹i vμ 
hiÖu thuèc. 
3) C¸c cöa hμng s¶n phÈm thùc phÈm tù nhiªn vμ 
søc khoÎ. 
4) B¸n hμng trùc tiÕp qua m¹ng. 
5) B¸n hμng qua c¸c nhμ chuyªn m«n. 
6) C¸c c©u l¹c bé b¸n hμng. 
7) B¸n hμng ®a cÊp.
Qu¶n lý thùc phÈm chøc n¨ng: 
1. Quan ®iÓm chung: 
1. TPCN lμ giao thoa gi÷a thùc phÈm vμ thuèc nhng nã 
®îc qu¶n lý theo luËt thùc phÈm 
2. C¸c biÖn ph¸p qu¶n lý ph¶i t¹o ®iÒu kiÖn ph¸t triÓn 
TPCN ®Ó céng ®ång ®îc sö dông réng r·i. 
3. §iÒu kiÖn ®Ó s¶n phÈm TPCN ®îc lu hμnh (sö dông): 
+ Ph¶i ®¶m b¶o chÊt lîng: 
# 
- Thμnh phÇn nguyªn liÖu. 
- Hμm lîng theo c«ng bè. 
- ChÊt lîng æn ®Þnh tõ s¶n xuÊt ®Õn tiªu dïng. 
+ Ph¶i ®¶m b¶o tÝnh an toμn 
+ Ph¶i cã tÝnh hiÖu qu¶ 
+ Ph¶i ghi nh·n theo quy ®Þnh. 
+ Ph¶i ®îc c¬ quan cã thÈm quyÒn cho phÐp.
4. Mäi c«ng bè vÒ TPCN ph¶i trung thùc, râ rμng, tr¸nh 
nhÇm lÉn. 
5. Kh«ng chÊp nhËn viÖc c«ng bè kh¶ n¨ng ch÷a trÞ bÖnh 
cña s¶n phÈm TPCN, mÆc dï mét sè níc c«ng nhËn kh¶ n¨ng 
®ã. 
§©y còng lμ kh¸i niÖm ®Ó ph©n biÖt: 
- Thuèc: §Ó ®iÒu trÞ bÖnh tËt. 
- TPCN: §Ó hç trî ®iÒu trÞ bÖnh tËt. 
6. C¸c s¶n phÈm TPCN nãi riªng vμ thùc phÈm nãi chung 
®Òu ph¶i x©y dùng vμ ban hμnh c¸c TC ATTP (Standard). 
7. TPCN ®îc b¸n ë tÊt c¶ c¸c kªnh ph©n phèi 
#
# 
QUẢN LÝ TPCN Ở MỘT SỐ NƯỚC: 
1. Qu¶n lý TPCN ë Mü: chia lμm 2 lo¹i: 
+ Thùc phÈm y häc ( cßn gäi lμ thùc phÈm 
®iÒu trÞ, thùc phÈm thuèc, tiÕng Anh gäi lμ 
Medical Food hoÆc Medical Supplement): 
- Ph¶i ®îc ®¨ng ký víi c¬ quan qu¶n lý thuèc vμ 
thùc phÈm ( FDA) 
- Ph¶i cã thö nghiÖm l©m sμng. 
- Sö dông theo chØ ®Þnh, kª ®¬n cña b¸c sü 
vμ gi¸m s¸t cña nh©n viªn y tÕ.
+ Thùc phÈm bæ sung (hay cßn gäi lμ thùc phÈm bæ 
dìng, tiÕng Anh lμ Dietary Supplement): 
- Ph¶i ®îc phª duyÖt hoÆc th«ng qua bëi c¬ quan cã 
thÈm quyÒn (b»ng h×nh thøc th«ng b¸o). 
- Kh«ng b¾t buéc ph¶i qua thö nghiÖm l©m sμng. 
- Sö dông theo chØ dÉn cña nhμ SX ghi trªn nh·n. 
Ngêi tiªu dïng cã thÓ mua ë c¸c kªnh th¬ng m¹i hiÖn 
cã. 
B¾t buéc ph¶i ghi lêi khuyÕn c¸o ®îc ®ãng khung 
trªn nh·n s¶n phÈm víi néi dung nh sau: “These 
statement have not been avaluated by the FDA. This 
product is not intended to diagnose, treat, cure or 
prevent any disease” 
#
# 
2. Qu¶n lý TPCN ë NhËt B¶n: chia lμm 2 lo¹i: 
+ Thùc phÈm sö dông víi môc ®Ých søc khoÎ ®Æc biÖt (hÖ 
thèng FOSHU) 
+ Thùc phÈm víi c«ng bè vÒ chøc n¨ng dinh dìng (FNFC)
3. Qu¶n lý thùc phÈm chøc n¨ng 
ë ViÖt Nam: 
 Do vÊn ®Ò “Thùc phÈm chøc n¨ng” ë ViÖt Nam cßn rÊt 
míi, míi c¶ vÒ tªn gäi, h×nh thøc, ph¬ng thøc, míi c¶ vÒ 
qu¶n lý. V× vËy, míi tõ n¨m 2000 ®Õn 2004 ®· cã 3 v¨n 
b¶n thay thÕ nhau cña Bé Y tÕ ®Ó qu¶n lý thùc phÈm 
chøc n¨ng: 
 Th«ng t sè 17/2000/TT-BYT ngμy 27/9/2000 vÒ viÖc 
“Híng dÉn ®¨ng ký c¸c s¶n phÈm díi d¹ng thuèc – thùc 
phÈm”. 
 Th«ng t sè 20/2001/TT-BYT ngμy 11/9/2001 “Híng dÉn 
qu¶n lý c¸c s¶n phÈm thuèc – thùc phÈm” 
 Th«ng t sè 08/2004/TT-BYT ngμy 23/8/2004 “Híng dÉn 
# 
viÖc qu¶n lý c¸c s¶n phÈm thùc phÈm chøc n¨ng”.
# 
Quản lý TPCN
1. Đảm bảo tiêu chuẩn 3P: 
# 
• GAP: Kiểm soát nguồn nguyên liệu 
• GMP: Kiểm soát quá trình SX-CB 
• GLP: Kiểm soát tính Chất lượng – An 
toàn – Hiệu quả
# 
2. Đánh giá: 
(1)Tính chất lượng: 
• TP nguyên liệu 
• Hàm lượng 
• Chất lượng 
• Độ tinh khiết
# 
(2) Tính an toàn: Không gây hại 
- Độc mạn tính 
- Độc cấp tính 
- Nguy cơ gây u 
- Quái thai 
- Dị ứng 
- Khả năng nhiễm độc, đột biến gen 
- Quá trình hấp thu, chuyển hóa 
- Liều dùng, liều độc
# 
(3) Tính hiệu quả: 
• Bằng chứng khoa học 
• Thử nghiệm động vật 
• Thử nghiệm lâm sàng 
• Đánh giá nguy cơ
# 
3. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn 
sản phẩm 
4. Ghi nhãn theo quy định 
5. Công bố: trung thực, rõ ràng, tránh 
hiểu nhầm 
- Thành phần (TP được phép có, TP cấm) 
- Hàm lượng 
- Tác dụng với sức khỏe
# 
6. Chứng nhận lưu hành: 
- SP không cần chứng nhận của CQQL. 
- SP phải có chứng nhận của CQQL. 
7. Giáo dục truyền thông: 
- Hiểu đúng, làm đúng, dùng đúng 
- Quảng cáo
# 
Điều 14/Luật ATTP: 
Điều kiện bảo đảm an toàn TPCN: 
1. Tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 10: 
(1) Đáp ứng quy chuẩn tương ứng, tuân thủ quy định về giới 
hạn: VSV gây bệnh, dư lượng HCBVTV, thuốc thú y, kim 
loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm … 
(2) Tùy từng loại TP, còn phải đáp ứng: 
- Quy định về sử dụng phụ gia, chất hỗ trợ chế biến. 
- Quy định bao gói, ghi nhãn. 
- Quy định về bảo quản. 
2. Có thông tin tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của 
thành phần tạo nên chức năng đã công bố. 
3. TPCN lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường phải có 
báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản 
phẩm. 
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể về quản lý TPCN.
Nghị định 38/2012/NĐ-CP 
Hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù 
# 
hợp quy định ATTP
# 
Điều 3: Điều kiện để SP TP được lưu hành 
1. TP qua chế biến bao gói sẵn 
2. Phụ gia TP 
3. Chất hỗ trợ cế biến 
4. Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng TP 
Đã có QCKT Chưa có QCKT 
1. Phải có công bố hợp quy 
2. Đăng ký bản CBHQ 
1. Phải có CBPHQ Đ ATTP 
2. Đăng ký bản CBPHQ Đ ATTP 
•Giấy tiếp nhận bản CBHQ – M01a 
•Thời hạn: 7 ngày 
•Giấy tiếp nhận CBPHQĐATTP – M01b 
•TP thường 
•Thời hạn: 15 ngày 
•TPCN-TP tăng cường 
vi chất dinh dưỡng 
•Thời hạn: 30 ngày
Điều 4: Phân cấp tiếp nhận CBHQ và CBPHQĐATTP 
# 
Bộ Y tế 
1. TPCN 
2. Phụ gia TP 
3. Chất hỗ trợ chế biến 
4. SP nhập khẩu đã qua chế biến, 
bao gói sẵn, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP 
Sở Y tế Các SP còn lại SXKD tại địa bàn
Điều 5: Hồ sơ công bố hợp quy đối với 
# 
SP đã có QCKT 
1. Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy quy được chỉ định (bên thứ ba), 
hồ sơ gồm: 
1) Bản công bố hợp quy ( M02) 
2) Bản thông tin chi tiết sản phẩm (M03a – TP thường hoặc M 03c – Dụng cu, bao gói) 
3) Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất 
trình bản chính để đối chiếu); 
4) Chứng nhận HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (nếu có). 
2. Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh 
thực phẩm (bên thứ nhất), hồ sơ gồm: 
1) Bản công bố hợp quy (M 02) 
2) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (M03a và M03c) 
3) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy 
chuẩn kỹ thuật tương ứng; thực hiện do: 
- Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định 
- Phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận 
- Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản 
gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự); 
4) Kế hoạch kiểm soát chất lượng ( M04) 
5) Kế hoạch giám sát định kỳ (bản xác nhận của bên thứ nhất); 
6) Chứng nhận HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (nếu có).
# 
Điều 6: Hồ sơ CBPHQĐATTP đối với 
sản phẩm chưa có QCKT 
1. Đối với TPCN và TP tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập 
khẩu, hồ sơ gồm: 
(1) Bản CBPHQĐATTP (M02); 
(2) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (M 03b); 
(3) Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận tương đương do: 
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp trong đó có nội dung thể hiện sản phẩm an toàn với 
sức khỏe người tiêu dùng và phù hợp với pháp luật về thực phẩm 
- Bản gốc hoặc bản sao công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự. 
(4) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn, 
do: 
- Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định 
- Phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); 
- Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc 
bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự); 
(5) Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân); 
(6) Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt (có xác nhận của tổ chức, cá nhân); 
(7) Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh 
(8) Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, 
cá nhân nhập khẩu thực phẩm (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); 
(9) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp 
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá 
nhân); 
(10) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá 
nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc 
ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); 
(11) Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố (bản 
sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
# 
2. Đối với TPCN và TP tăng cường vi chất dinh 
dưỡng sản xuất trong nước, hồ sơ gồm: 
(1) Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (M 02); 
(2) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (M 03b) 
(3) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn 
do: 
- Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc 
- Phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận cấp (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); 
(4) Mẫu nhãn sản phẩm (có xác nhận của tổ chức, cá nhân); 
(5) Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ; 
(6) Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ 
chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); 
(7) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng 
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); 
(8) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá 
nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP 
hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối 
chiếu); 
(9) Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố 
(bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); 
(10) Báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm mới lần đầu tiên 
đưa ra lưu thông trên thị trường (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối 
chiếu); 
(11) Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban 
hành kèm theo Nghị định này (có xác nhận của tổ chức, cá nhân); 
(12) Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
# 
Điều 7: Nộp hồ sơ 
1. Đóng quyển hồ sơ: 
1.1. Hồ sơ pháp lý chung: 1 quyển, gồm: 
(1) Giấy đăng ký kinh doanh 
(2) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP 
(3) Chứng nhận HACCP, ISO 22.000 và tương đương (nếu có). 
1.2.Hồ sơ công bố hợp quy hoặc CBPHQ Đ ATTP: 2 quyển gồm: 
các tài liệu như quy định ở Điều 5,6 (trừ hồ sơ tài liệu được quy định 
ở khoản 1/điều). 
2. Nộp hồ sơ: 
- Trực tiếp 
- Bưu điện 
3. Nếu tổ chức, cá nhân có nhiều SP, thì từ 2 SP trở lên chỉ phải 
nộp 01 bộ hồ sơ pháp lý chung.
# 
BÀI 6: 
B¸n hμng ®a cÊp 
vμ hμng hãa b¸n hμng ®a cÊp
# 
I. §Þnh nghÜa: 
B¸n hμng ®a cÊp lμ ph¬ng thøc tiÕp thÞ ®Ó b¸n lÎ 
hμng hãa ®¸p øng c¸c ®iÒu kiÖn sau ®©y: 
1. ViÖc tiÕp thÞ ®Ó b¸n lÎ hμng hãa ®îc thùc hiÖn 
th«ng qua m¹ng líi ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp gåm 
nhiÒu cÊp, nhiÒu nh¸nh kh¸c nhau. 
2. Hμng hãa ®îc ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp tiÕp 
thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lμm viÖc 
cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa ®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lμ 
®Þa ®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña doanh nghiÖp hoÆc 
cña ngêi tham gia. 
3. Ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp ®îc hëng tiÒn hoa 
hång, tiÒn thëng hoÆc lîi Ých kinh tÕ kh¸c tõ kÕt qu¶ 
tiÕp thÞ b¸n hμng cña m×nh vμ cña ngêi tham gia b¸n 
hμng ®a cÊp cÊp díi trong m¹ng líi do m×nh tæ chøc vμ 
m¹ng líi ®ã ®îc doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp chÊp
# 
B¸n hμng ®a cÊp 
Doanh nghiÖp 
Hîp ®ång 
Ngêi tham gia 
GiÊy §¨ng ký tæ 
chøc b¸n hμng ®a 
cÊp 
Quy t¾c ho¹t ®éng 
1 1 1 
2 2 2 2 2 2 2 2 2 
..................................................................................
# 
S¬ ®å M« h×nh b¸n hμng ®a cÊp: 
CÊp 1:1 
CÊp 2: 6 
CÊp 3: 
36 
CÊp 4: 
216 
CÊp 5: 
1.296 
CÊp 6: 
7.776 
CÊp 7: 
46.656 
Năm 2014: Chính phủ ban hành Nghị định số: 42/2014/NĐ-CP ngày 14.5.2014 
về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thay cho Nghị định 110.
+ Trªn thÕ giíi, b¸n hμng ®a cÊp ®· ®îc h×nh thμnh tõ thÕ kû tríc. 
+ T¹i ViÖt Nam b¸n hμng ®a cÊp xuÊt hiÖn ®Çu tiªn tõ n¨m 1998-2000. 
- N¨m 2004, trong LuËt C¹nh tranh ®îc Quèc héi khãa 11 ban hμnh, míi ®Ò cËp 
®Õn b¸n hμng ®a cÊp. 
- N¨m 2005, CP ban hμnh NghÞ ®Þnh sè 110/2005/N§-CP ngμy 24/9/2005 (v¨n 
b¶n ®Çu tiªn ë VN qu¶n lý ho¹t ®éng b¸n hμng ®a cÊp). 
-Bé Th¬ng m¹i cò (nay lμ Bé C«ng th¬ng) ban hμnh Th«ng t sè 19/2005/TT-BTM 
ngμy 8/11/2005 híng dÉn mét sè néi dung quy ®Þnh t¹i NghÞ ®Þnh sè 
110/2005/N§-CP cña ChÝnh phñ. 
+ Năm 2005: ở Việt Nam đã có 25 doanh nghiệp 
+ Năm 2012: đã có 80 doanh nghiệp bán hàng đa cấp. 
+Hàng hóa bán hàng đa cấp: chủ yếu là TPCN, mỹ phẩm, gia dụng và 
đồ tiêu dùng. 
+ Năm 2014: Chính phủ đã ban hành Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 
14/5/2014 về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thay cho Nghị định 
110. 
#
1. TÊt c¶ hμng hãa ®Òu ®îc kinh doanh theo ph¬ng 
thøc b¸n hμng ®a cÊp, trõ nh÷ng trêng hîp sau ®©y: 
1.1. Hμng hãa thuéc Danh môc hμng hãa cÊm lu th«ng, 
danh môc hμng hãa h¹n chÕ kinh doanh, hμng gi¶, hμng 
nhËp lËu theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt; 
1.2. Hμng hãa thuèc phßng ch÷a bÖnh cho ngêi; c¸c lo¹i 
v¾c xin, sinh phÈm; trang thiÕt bÞ y tÕ vμ dông cô y tÕ; 
c¸c lo¹i thuèc thó y (bao gåm c¶ thuèc thó y thuû s¶n), 
thuèc BVTV; hãa chÊt, chÕ phÈm diÖt c«n trïng, diÖt 
khuÈn dïng trong lÜnh vùc gia dông vμ y tÕ; nguyªn liÖu 
lμm thuèc ch÷a bÖnh; c¸c lo¹i hãa chÊt ®éc h¹i vμ s¶n 
phÈm cã ho¸ chÊt ®éc h¹i theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt. 
# 
II. Hμng hãa b¸n hμng ®a cÊp:
2. Hμng hãa ®îc kinh doanh theo ph¬ng thøc b¸n 
hμng ®a cÊp ph¶i ®¸p øng c¸c ®iÒu kiÖn sau ®©y: 
2.1. §¶m b¶o tiªu chuÈn chÊt lîng, an toμn, vÖ sinh thùc 
phÈm theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt; 
2.2. §¶m b¶o râ rμng, hîp ph¸p vÒ nguån gèc, xuÊt xø, 
tÝnh n¨ng, c«ng dông cña hμng hãa; 
2.3. Cã nh·n hμng hãa theo ®óng quy ®Þnh cña ph¸p 
luËt.o 
#
# 
III. Doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp: 
1. §iÒu kiÖn ®îc b¸n hμng ®a cÊp: doanh nghiÖp chØ 
®îc b¸n hμng ®a cÊp sau khi ®îc cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ 
chøc b¸n hμng ®a cÊp. 
2. Tr¸ch nhiÖm cña doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp: 
2.1. Doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp cã tr¸ch nhiÖm x©y 
dùng vμ c«ng bè c«ng khai Quy t¾c ho¹t ®éng cña 
doanh nghiÖp vμ ngêi tham gia trong ho¹t ®éng b¸n hμng 
®a cÊp.
2.2. Doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp cã tr¸ch nhiÖm cung 
cÊp tμi liÖu cho ngêi cã dù ®Þnh tham gia m¹ng líi b¸n 
hμng ®a cÊp cña doanh nghiÖp vÒ c¸c néi dung sau 
®©y: 
1) Ch¬ng tr×nh b¸n hμng, bao gåm c¸ch thøc tr¶ thëng; 
hîp ®ång mÉu mμ doanh nghiÖp sÏ ký víi ngêi tham 
gia vμ mäi tho¶ thuËn kh¸c quy ®Þnh vÒ quyÒn vμ 
nghÜa vô cña ngêi tham gia; th«ng tin vÒ tiªu chuÈn 
chÊt lîng hoÆc chøng chØ chÊt lîng (nÕu cã), gi¸ c¶, 
c«ng dông vμ c¸ch thøc sö dông hμng hãa ®îc b¸n; quy 
®Þnh liªn quan ®Õn b¶o hμnh, tr¶ l¹i, mua l¹i hμng hãa 
®îc b¸n; 
2) Ch¬ng tr×nh ®μo t¹o ngêi tham gia, bao gåm néi dung 
®μo t¹o; thêi gian ®μo t¹o; tr×nh tù, thñ tôc cÊp chøng 
chØ ®μo t¹o; thêi gian vμ néi dung båi dìng ®Þnh kú 
# 
cho ngêi tham gia;
3) Quy t¾c ho¹t ®éng trong ®ã híng dÉn c¸ch thøc giao 
# 
dÞch vμ quy ®Þnh liªn quan ®Õn b¸n hμng ®a cÊp; 
4) Tr¸ch nhiÖm cña ngêi tham gia; 
5) Lîi Ých kinh tÕ mμ ngêi tham gia cã thÓ cã ®îc b»ng 
viÖc tiÕp thÞ hay trùc tiÕp b¸n hμng hãa vμ c¸c ®iÒu 
kiÖn ®Ó cã ®îc lîi Ých kinh tÕ ®ã; 
6) §iÒu kiÖn chÊm døt hîp ®ång cña ngêi tham gia vμ 
quyÒn, nghÜa vô ph¸t sinh tõ viÖc chÊm døt hîp ®ång 
nμy; 
7) B¶o ®¶m tÝnh trung thùc vμ ®é chÝnh x¸c cña c¸c 
th«ng tin cung cÊp cho ngêi tham gia; 
8) B¶o ®¶m chÊt lîng hμng hãa ®îc b¸n theo ph¬ng thøc 
b¸n hμng ®a cÊp;
9) Gi¶i quyÕt c¸c khiÕu n¹i cña ngêi tham gia & ngêi tiªu 
# 
dïng; 
10) KhÊu trõ tiÒn thuÕ thu nhËp c¸ nh©n cña ngêi tham 
gia ®Ó nép vμo ng©n s¸ch nhμ níc tríc khi chi tr¶ hoa 
hång, tiÒn thëng hoÆc lîi Ých kinh tÕ kh¸c cho ngêi 
tham gia; 
11) §μo t¹o, båi dìng nghiÖp vô b¸n hμng ®a cÊp, ph¸p luËt 
vÒ b¸n hμng ®a cÊp cho ngêi tham gia; 
12) Qu¶n lý ngêi tham gia qua hÖ thèng ThÎ thμnh viªn 
m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp theo mÉu do Bé Th¬ng m¹i 
quy ®Þnh; 
13) Th«ng b¸o cho ngêi tham gia nh÷ng hμng hãa thuéc 
diÖn kh«ng ®îc doanh nghiÖp mua l¹i tríc khi ngêi ®ã 
tiÕn hμnh mua hμng.
3. Nh÷ng hμnh vi bÞ cÊm cña doanh nghiÖp b¸n hμng 
®a cÊp: 
3.1. Yªu cÇu ngêi muèn tham gia ph¶i ®Æt cäc ®Ó ®îc 
quyÒn tham gia m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp. 
3.2. Yªu cÇu ngêi muèn tham gia ph¶i mua mét sè lîng 
hμng hãa ban ®Çu ®Ó ®îc quyÒn tham gia m¹ng líi b¸n 
hμng ®a cÊp. 
3.3. Yªu cÇu ngêi muèn tham gia ph¶i tr¶ tiÒn hoÆc tr¶ 
bÊt kú kho¶n phÝ nμo díi h×nh thøc khãa häc, khãa ®μo 
t¹o, héi th¶o, ho¹t ®éng x· héi hay c¸c ho¹t ®éng t¬ng tù 
kh¸c ®Ó ®îc quyÒn tham gia m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp, trõ 
tiÒn mua tμi liÖu theo quy ®Þnh. 
3.4. Kh«ng cam kÕt cho ngêi tham gia tr¶ l¹i hμng hãa & 
nhËn l¹i kho¶n tiÒn ®· chuyÓn cho doanh nghiÖp theo 
quy ®Þnh. 
#
3.5. C¶n trë ngêi tham gia tr¶ l¹i hμng hãa ph¸t sinh tõ 
viÖc chÊm døt hîp ®ång tham gia b¸n hμng ®a cÊp. 
3.6. Cho ngêi tham gia nhËn tiÒn hoa hång, tiÒn thëng, lîi 
Ých kinh tÕ kh¸c tõ viÖc dô dç ngêi kh¸c tham gia b¸n 
hμng ®a cÊp. 
3.7. Tõ chèi chi tr¶ kh«ng cã lý do chÝnh ®¸nh c¸c kho¶n 
hoa hång, tiÒn thëng hay c¸c lîi Ých kinh tÕ kh¸c mμ ngêi 
tham gia cã quyÒn hëng. 
3.8. Cung cÊp th«ng tin gian dèi vÒ lîi Ých cña viÖc tham 
gia m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp ®Ó dô dç ngêi kh¸c tham gia 
b¸n hμng ®a cÊp. 
3.9. Cung cÊp th«ng tin sai lÖch vÒ tÝnh chÊt, c«ng dông 
cña hμng hãa ®Ó dô dç ngêi kh¸c tham gia b¸n hμng ®a 
cÊp. 
#
4. §iÒu kiÖn cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a 
cÊp: 
4.1. §· thùc hiÖn ký quü 5% vèn ®iÒu lÖ nhng kh«ng thÊp 
h¬n 1 tû ®ång ViÖt Nam ë 1 ng©n hμng th¬ng m¹i t¹i VN. 
4.2. Kinh doanh hμng hãa phï hîp víi ngμnh nghÒ ghi trong 
GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh cña doanh nghiÖp. 
4.3. Cã ®ñ ĐK kinh doanh hoÆc ®îc cÊp GiÊy chøng nhËn 
®ñ ®iÒu kiÖn kinh doanh theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt 
trong trêng hîp kinh doanh hμng hãa thuéc Danh môc hμng 
hãa kinh doanh cã ĐK (GiÊy chøng nhËn ®ñ ®iÒu kiÖn 
VSATTP). 
4.4. Cã Ch¬ng tr×nh b¸n hμng minh b¹ch & kh«ng tr¸i ph¸p 
luËt. 
# 
4.5. Cã Ch¬ng tr×nh ®μo t¹o ngêi tham gia râ rμng.
5. Hå s¬ ®Ò nghÞ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng 
®a cÊp 
Hå s¬ ®Ò nghÞ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng 
®a cÊp ®îc nép t¹i Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th¬ng m¹i – 
Du lÞch cÊp tØnh n¬i doanh nghiÖp ®¨ng ký kinh 
doanh. 
Hå s¬ bao gåm: 
1) §¬n ®Ò nghÞ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a 
# 
cÊp theo mÉu cña Bé Th¬ng m¹i. 
2) B¶n sao cã c«ng chøng GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh 
doanh. 
3) V¨n b¶n x¸c nhËn cña ng©n hμng vÒ sè tiÒn ký quü 
theo quy ®Þnh.
4) B¶n sao cã c«ng chøng GiÊy chøng nhËn ®ñ ®iÒu 
kiÖn kinh doanh trong trêng hîp kinh doanh hμng 
hãa thuéc Danh môc hμng hãa kinh doanh cã ®iÒu 
kiÖn (GiÊy chøng nhËn ®ñ ®iÒu kiÖn VSATTP). 
5) Danh s¸ch vμ lý lÞch cña nh÷ng ngêi ®øng ®Çu 
doanh nghiÖp cã ¶nh vμ x¸c nhËn cña c«ng an x·, 
phêng n¬i c tró. §èi víi ngêi níc ngoμi, ph¶i cã x¸c 
nhËn cña §¹i sø qu¸n hoÆc c¬ quan l·nh sù t¹i ViÖt 
Nam cña níc ngêi ®ã mang quèc tÞch. 
6) Ch¬ng tr×nh b¸n hμng cã c¸c néi dung quy ®Þnh. 
7) Ch¬ng tr×nh ®μo t¹o ngêi tham gia cã c¸c néi dung 
# 
quy ®Þnh.
6. Thñ tôc cÊp, bæ sung GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n 
hμng ®a cÊp: 
(1) Trong thêi h¹n 15 ngμy lμm viÖc, kÓ tõ ngμy nhËn ®îc 
hå s¬ ®Çy ®ñ, hîp lÖ, Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th¬ng m¹i – 
Du lÞch cÊp tØnh n¬i doanh nghiÖp ®¨ng ký kinh doanh 
cã tr¸ch nhiÖm cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a 
cÊp cho doanh nghiÖp khi hå s¬ cña doanh nghiÖp ®¸p 
øng ®Çy ®ñ c¸c ®iÒu kiÖn quy ®Þnh. 
Trêng hîp kh«ng cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng 
®a cÊp, Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th¬ng m¹i – Du lÞch ph¶i 
tr¶ lêi b»ng v¨n b¶n vμ nªu râ lý do. 
(2) Doanh nghiÖp ®Ò nghÞ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n 
hμng ®a cÊp ph¶i nép lÖ phÝ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc 
b¸n hμng ®a cÊp. Møc thu lÖ phÝ vμ chÕ ®é qu¶n lý, sö 
dông lÖ phÝ do Bé Tμi chÝnh quy ®Þnh. 
#
(3) Trêng hîp cã nh÷ng thay ®æi liªn quan ®Õn néi dung 
cña Ch¬ng tr×nh b¸n hμng th× doanh nghiÖp cã tr¸ch 
nhiÖm lμm thñ tôc ®Ò nghÞ cÊp bæ sung GiÊy ®¨ng ký 
tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp. 
Tr×nh tù, thêi h¹n cÊp bæ sung GiÊy ®¨ng ký tæ 
chøc b¸n hμng ®a cÊp thùc hiÖn theo quy ®Þnh t¹i 
kho¶n (1) vμ kho¶n (2) nh trªn. 
(4) Trong thêi h¹n 15 ngμy lμm viÖc, kÓ tõ ngμy cÊp 
hoÆc bæ sung GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp, 
Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th¬ng m¹i – Du lÞch cã tr¸ch 
nhiÖm b¸o c¸o b»ng v¨n b¶n tíi c¬ quan qu¶n lý c¹nh 
tranh thuéc Bé Th¬ng m¹i. 
#
(5) Khi doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp ph¸t triÓn m¹ng 
líi b¸n hμng ra c¸c tØnh, thμnh phè trùc thuéc Trung ¬ng 
mμ doanh nghiÖp kh«ng ®Æt trô së chÝnh, doanh 
nghiÖp ph¶i th«ng b¸o cho Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th- 
¬ng m¹i – Du lÞch cña tØnh, thμnh phè trùc thuéc Trung 
¬ng ®ã. 
(6) Bé Th¬ng m¹i quy ®Þnh mÉu GiÊy ®¨ng ký tæ chøc 
b¸n hμng ®a cÊp vμ mÉu Th«ng b¸o tæ chøc b¸n hμng 
®a cÊp. 
#
IV. Ngêi tham gia: 
1. §iÒu kiÖn ngêi tham gia: 
1.1. Ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp (sau ®©y gäi chung lμ 
ngêi tham gia) lμ c¸ nh©n cã n¨ng lùc hμnh vi d©n sù ®Çy 
®ñ, ®· ký hîp ®ång tham gia b¸n hμng ®a cÊp víi doanh 
nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp. 
1.2. Nh÷ng c¸ nh©n sau ®©y kh«ng ®îc tham gia b¸n hμng 
®a cÊp: 
+ Ngêi ®ang ph¶i chÊp hμnh h×nh ph¹t tï hoÆc cã tiÒn ¸n vÒ 
c¸c téi s¶n xuÊt, bu«n b¸n hμng gi¶, qu¶ng c¸o gian dèi, kinh 
doanh tr¸i phÐp, trèn thuÕ, lõa dèi kh¸ch hμng, c¸c téi vÒ lõa 
®¶o chiÕm ®o¹t t¹i s¶n, lam dông tÝn nhiÖm chiÕm ®o¹t tμi 
s¶n, chiÕm gi÷ tr¸i phÐp tμi s¶n; 
+ Ngêi níc ngoμi, ngêi VN ®Þnh c ë níc ngoμi kh«ng cã GiÊy 
phÐp lao ®éng t¹i VN do c¬ quan cã thÈm quyÒn cÊp. 
#
2. Tr¸ch nhiÖm cña ngêi tham gia: 
(1) XuÊt tr×nh thÎ thμnh viªn m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp tríc 
# 
khi giíi thiÖu hμng hãa hoÆc tiÕp thÞ b¸n hμng; 
(2) Th«ng b¸o ®Çy ®ñ nh÷ng néi dung quy ®Þnh khi b¶o 
trî mét ngêi kh¸c tham gia vμo m¹ng líi b¸n hμng ®a 
cÊp. 
(3) §a tin trung thùc, chÝnh x¸c vÒ lo¹i, chÊt lîng, gi¸ c¶, 
c«ng dông, c¸ch thøc sö dông cña hμng hãa ®îc b¸n; 
(4) Tu©n thñ quy ®Þnh trong Quy t¾c ho¹t ®éng vμ Ch- 
¬ng tr×nh b¸n hμng cña doanh nghiÖp.
3. CÊm ngêi tham gia thùc hiÖn nh÷ng hμnh vi sau 
# 
®©y: 
(1) Yªu cÇu ngêi ®îc m×nh b¶o trî tham gia vμo m¹ng líi 
b¸n hμng ®a cÊp tr¶ bÊt kú kho¶n phÝ nμo díi danh 
nghÜa khãa häc, khãa ®μo t¹o, héi th¶o, ho¹t ®éng x· 
héi hay c¸c ho¹t ®éng t¬ng tù kh¸c; 
(2) Cung cÊp th«ng tin gian dèi vÒ lîi Ých cña viÖc tham 
gia b¸n hμng ®a cÊp, th«ng tin sai lÖch vÒ tÝnh chÊt, 
c«ng dông cña hμng hãa, vÒ ho¹t ®éng cña doanh 
nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp ®Ó dô dç ngêi kh¸c tham gia 
b¸n hμng ®a cÊp.
# 
Bài 7: 
SẢN PHẨM TPCN K-LINK
# 
SẢN PHẨM TPCN K-LINK 
I. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM K-LINK: 
1. Đặc điểm 1: Nguồn nguyên 
liệu tự nhiên, chủ yếu từ 
dược thảo. 
• Cỏ linh lăng 
• Tảo 
• Cây thực phẩm: đu đủ, 
mướp đắng, hạt tiêu, gừng, 
gạo, lúa mì … 
• Cây thuốc: cảm thảo, cốt khí, 
xuyên tâm liên, trinh nữ …
2. Đặc điểm 2: Quan niệm chăm sóc sức 
# 
khỏe theo chu trình 3 bước: 
1 
Cân bằng 
Bổ sung vi chất 
DD lập lại cân 
bằng nội môi 
3 
Hoạt hóa 
Bổ sung HCSH 
phục hồi cấu trúc, 
chức năng các 
cơ quan
# 
3. Đặc điểm 3: Kết hợp hài hòa YHCT + YHHĐ 
CÂY CỎ 
1. Hỏa chế: sao, sấy 
2. Thủy chế: ngâm, tẩm 
3. Thủy hỏa chế: chưng, sắc … 
1. Chiết 
2. Tách 
3. Tổng hợp 
1. Chiết 
2. Nghiền 
YHCT YH hiện đại TPCN
# 
Dược thảo 
Bằng chứng kinh nghiệm 
Experiential Evidence 
1. Hiểu biết qua tiếp xúc từng trải 
trong thực tế. 
2. Được áp dụng hữu hiệu trong 
cuộc sống. 
3. Lưu truyền tới ngày nay 
Bằng chứng khoa học 
Scientific Evidence 
1. Các NCKH 
2. Thống kê NCKH trong và ngoài 
nước. 
3. Các công bố, kết quả NCKH trong 
sách, tạp chí KH. 
4. Các công bố trong tiêu chuẩn, quy 
định quốc gia, quốc tế. 
Sản phẩm
4. Đặc điểm 4: Nguồn gốc xuất xứ 
(1) Các SP: Tảo, canxi, Bio Green, Collagen: sản 
# 
xuất tại Malayssia 
(2) Omega-Squa: sản xuất tại Indonesia 
(3) Dòng SP Ayurveda: SX tại Ấn Độ 
(4) Tất cả đều được Cục ATTP/Bộ Y tế cấp giấy 
chứng nhận cho phép lưu hành.
II. Các sản phẩm 
#
# 
1. DIỆP LỤC TỐ
# 
1.Lịch sử: 
• Năm 1780: Nhà hóa học Anh Joseph Priestley 
: thực vật là nhà máy sản xuất O2 thông qua 
thí nghiệm cây bạc hà trong cái cốc thắp nến 
úp ngược. 
• Năm 1794, Nhà hóa học Pháp Antonie 
Lavoisier và BS người Hà Lan Jan 
Ingenhousz đã phát hiện ra ánh sáng đóng vai 
trò quan trọng trong quang hợp. 
• Các tác giả: Mục sư Jean Senebier, Theodore 
de Saussure (Thụy Sĩ) đã tìm thấy: CO2 và 
H2O là thành phần cần thiết cho phản ứng 
quang hợp. 
• BS người Đức Julius Robert Mayer đã chứng 
minh được thực vật chuyển đổi năng lượng 
mặt trời thành năng lượng hóa học thông qua 
quá trình quang hợp – Đó là nguồn gốc của 
sự sống. 
• Năm 1817, Joseph Bienaime Carentou và 
Pierre Joseph Pelletier đã phân lập được chất 
diệp lục (Chlorophyll).
# 
Quá trình quang hợp: 
Ánh sáng 
mặt trời 
Chlorophyll 
Lục lạp 
C6H12O6 
Tế bào 
thực 
vật 
+ O2 
Tinh bột 
Nguồn gốc của sự sống 
CO2 
H2O 
Polyme
# 
2. Chlorophyll là gì ? 
+ Chlorophyll (chất diệp lục) là sắc tố màu xanh lá cây được tìm 
thấy ở vi khuẩn lam, trong lục lạp của tảo và thực vật, có vai trò 
hấp thụ AS mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp của cây 
xanh. 
+ Lục lạp (diệp lạp): là những lạp thể màu xanh lục, chứa các sắc tố 
cần thiết cho sự quang hợp: 
- Chỉ có ở cơ quan ngoài ánh sáng của thực vật. 
- Mỗi tế bào thực vật có 1-2 lục lạp. 
+ Tiếng Hy Lạp: 
• Chloros = xanh lục 
• Phyllon = lá (diệp) 
• Chlorophyll = diệp lục 
+ Các lạp thể bao gồm: 
(1) Tiền lạp 
(2) Lục lạp (phần trên mặt đất) 
(3) Sắc lạp 
(4) Vô sắc lạp
# 
Tiền lạp 
Bột lạp 
(Tinh bột) 
Lục lạp 
(Quang hợp) 
Sắc lạp 
(Sắc tố) 
Chứa sắc tố 
• Caroten: màu vàng 
• Xanthophyll (diệp hoàng tố): lá mùa thu màu vàng, rụng 
• Lycopen: ở lục lạp già (cà chua chín đỏ) 
• Casanthin: ớt chín đỏ
# 
3. Phân loại Chlorophyll: 
(2 loại chính) 
Chlorophyll a: C55H72O5N4Mg 
• Hấp thu AS có  = 430 & 664 nm 
• Màu xanh đen 
• R=CH3 
Chlorophyll b: C55H70O6N4Mg 
• Hấp thu AS có  = 460 & 647 nm 
• Màu xanh đậm 
• R=CHO 
•Tỷ lệ a/b = 3/1
# 
So sánh cấu trúc và vai trò của 
Chlorophyll và Hemoglobin 
Giống nhau Khác nhau Vai trò 
Chlorophyll 
Nhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm: 
Mg++ 
Máu xanh của 
thực vật: Hấp thu 
năng lượng từ AS 
mặt trời để tổng hợp 
Carbonhydat và O2 
từ CO2 và H2O 
Hemoglobin 
(Hb) 
Nhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm: 
Fe++ 
Máu đỏ của động 
vật: 
1. Hấp thụ và vận 
chuyển O2 tới tế 
bào. 
2. Vận chuyển CO2 
tới phổi để thải ra 
ngoài.
# 
CHLOROPHYLL 
Chlorophyll 
Huyết sắc tố
Sodium Copper 
Chlorophyllin 
# 
CHLOROPHYLL 
Cu 
Mg 
Chlorophyll
# 
CO O2 2 
CO2 O2 
Vai trò của Hemoglobin (máu đỏ). 
(Vận chuyển O2 và CO2)
# 
Chlorophyll 
H2O 
Mặt trời 
CO O2 2 
C6H12O6 
Vai trò của Chorophyll (máu xanh) 
(Hấp thụ AS mặt trời để tổng hợp O2 và C6H12O6 từ CO2 và H2O)
# 
5. Các nghiên cứu về Chlorophyll 
(Giai đoạn 1912 – 2012) 
+ Các công trình đã công bố trên thế giới: 1033. 
+ Ba giải Nobel về nghiên cứu Chlorophyll: 
(1) Chlorophyll giúp tăng cường Hồng cầu. 
Giải Nobel của GS Rich Willstatter (năm 1915). 
(2) Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể. 
Giải Nobel của GS Hans Fischer (năm 1930). 
(3) Làm sạch cơ thể có thể làm các tế bào duy trì lâu hơn 
Giải Nobel của TS Alexig Carrel (năm 1912). 
+ Các nghiên cứu về Chlorophyll phòng ngừa K: 
(1) Hafatsu và Hykoya et.al (1999): 
- Chlorophyll tương tác với các amin dị vòng phòng ngừa sự đột biến tế 
bào gây ung thư. 
(2) Smith WA. et al. 
- Chlorophyll ức chế > 65% sự đột biến AND do các chất gây ung thư vú. 
(3) Egner PA. et al. 
- Chlorophyll liên kết với Aflatoxin với liều 100mg/d x 2 lần, trong 4 tháng 
đã làm giảm 55% ung thư gan. 
(4) Tổng hợp các công trình nghiên cứu cho thấy Chlorophyll có tác dụng 
bảo vệ trước 50 tác nhân gây K là các hóa chất, độc tố nấm mốc.
# 
II. TÁC DỤNG CỦA CHLOROPHYLL: 
1 Thải độc tố khỏi cơ thể: 
(Giải Nobel) 
Tăng lưu lượng máu + Hàm lượng O2 cao giúp cơ thể 
làm sạch độc tố và tạp chất 
Chlorophyll kích thích tăng tạo Hb. Hb có khả năng kết hợp với O2 và 
CO2 chất dinh dưỡng để vận chuyển đến các mô nuôi sống tế bào và 
thải các chất cặn bã (khí thừa và chất độc) 
Chlorophyll chống tác hại của bức xạ - phòng ngừa ung thư. 
Chlorophyll liên kết với các kim loại nặng và giúp loại ra khỏi cơ thể. 
Chlorophyll kích thích nhuận tràng, tăng nhu động, trợ giúp làm 
sạch đại tràng.
# 
2 
Tăng cường Hồng cầu 
Cải thiện sức khỏe tim mạch – phòng chống các 
bệnh tim mạch (Giải Nobel) 
Chlorophyll có cấu trúc tương tự Hb. 
 tế bào HC  chống thiếu máu 
Giảm thiếu máu não  chống chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi. 
Giảm thiểu các bệnh CVD.
# 
3 Chống nhiễm trùng: 
Chlorophyll  Hb  HC  O2  tạo môi trường ái khí  ức chế 
vi khuẩn kỵ khí 
Chống nhiễm trùng răng miệng, loại bỏ các VK trong nước bọt và các 
cơ miệng. 
Chống các VK làm hại bề mặt răng, các mảng bám quanh răng. 
Tăng cường sự phát triển VK ưa acid ở đường ruột, là loại VK có lợi. 
(VK tự nhiên cần O2 để sinh sôi phát triển)  chức năng đường ruột. 
Khử mùi hệ thống: 
• Mùi hôi của miệng. 
• Mùi thối của phân.
# 
4 Phòng ngừa u bướu: 
Chống oxy hóa 
Thải các độc chất là tác nhân gây ung thư 
Liên kết các chất là Carsinogen (Aflatoxin, Nitrosamin, 
Amin dị vòng …) làm mất tác dụng của chúng 
Bảo vệ AND tránh bị tổn thương và đột biến.
# 
5 Tăng cường chức năng gan và tiêu hóa: 
Tăng lưu thông mật 
Chống táo bón 
• Tăng chức năng đại tràng 
• Tăng hiệu quả của Probiotics và cân bằng VK đường ruột 
( VK Lactobacilus) 
Cải thiện tình trạng DM 
Chống oxy hóa
SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO 
(FREE RADICAL THEORY OF AGING) 
# 
6. Chống oxy hóa: 
1. Hô hấp 
2. Ô nhiễm MT 
3. Bức xạ mặt trời 
4. Bức xạ ion 
5. Thuốc 
6. Chuyển hóa 
Hàng rào 
Bảo vệ AO 
FR 
-Nguyên tử 
-Phân tử 
-Ion 
e lẻ 
đôi, 
vòng 
ngoài 
1. Hệ thống men 
2. Vitamin: A, E, C, B… 
3. Chất khoáng 
4. Hoạt chất sinh hóa: 
(chè, đậu tương, 
rau-củ-quả, dầu gan cá…) 
5. Chất màu thực vật (Flavonoid, 
Chlorophyll) 
FR 
mới 
Phản ứng 
lão hóa 
dây chuyền 
Khả năng oxy hóa cao 
ADN 
Hệ tiêu hóa 
Hệ tim mạch 
Hệ TK … 
Ung thư … 
DM, bệnh TH 
CVD 
Parkinson, Alzeihmer … 
7. Vi khuẩn 
8. Virus 
9. KST 
10. Mỡ thực phẩm 
11. Các tổn thương 
12. Stress. 
•Viêm TCLK 
•Hư hỏng AND 
•Tổn thương mô lành
# 
Chlorophyll 
 Hb 
 HC 
 O2 
7. Giảm nguy cơ bệnh tật 
Môi trường ái khí 
Chlorophyll 
Kiềm hóa máu 
Môi trường kiềm 
Giảm nguy cơ bệnh tật (CVD, dị ứng, DM, Goude, K, 
viêm nhiễm, bệnh khớp, táo bón, thiếu máu … )
# 
CHẾ ĐỘ ĂN VÀ NGUY CƠ 
SP động vật 
(Thịt) 
Thực phẩm (+) 
SP thực vật 
(Rau – quả) 
Tính acid Tính kiềm 
Nguy cơ các bệnh mạn tính: 
DM, CVD, Bệnh TK, Bệnh xương 
khớp, ung thư … 
(+) 
(+) 
(+) (-) 
(+)
# 
8 Tác dụng khác: 
+ 
Tăng miễn dịch 
(Chống nhiễm trùng, kích hoạt Enzyme và bạch cầu, 
tăng phát triển VK Probitics ở đường ruột) 
+ Giảm nhẹ viêm họng, loại bỏ dịch nhầy mũi, cải 
thiện tình trạng hen, ngăn ngừa suy hô hấp. 
+ Chống VK trong vết thương, giúp nhanh lành vết 
thương, giảm viêm nhiễm. 
+ Cải thiện chức năng tim mạch và phòng ngừa các 
bệnh tim mạch. 
+ Phụ gia phẩm màu xanh (mì ống, bánh keo, kẹo 
cao su, rượu, nước giải khát, thuốc) 
+ Làm đẹp da
# 
IV. Ai nên dùng Chlorophyll: 
1. Người khỏe mạnh bình thường: 
+ Mục đích sử dụng: 
- Giữ vững và tăng cường sức khỏe. 
- Phòng ngừa các nguy cơ bệnh mạn tính, 
trong đó có K, CVD, DM … 
+ Liều: 100 mg/d 
2. Người thường xuyên ăn thức ăn nhanh và 
thực phẩm chế biến sẵn, TP bảo quản 
(mỳ ăn liền, BBQ, KFC …) 
+ Mục đích: 
- Bổ sung các chất thiếu hụt do TP công 
nghiệp. 
- Loại bỏ các nguy cơ do TP công nghiệp tạo 
ra: AGEs, Amin vòng, Acrelamid, 
Nitrosamin … 
+ Liều: 200-300 mg/d
# 
3. Những người bệnh bị các bệnh mạn tính 
không lây như: CVD, DM, béo phì, táo bón, 
nhiễm trùng răng miệng, suy dinh dưỡng, 
thiếu máu … 
+ Mục đích: 
- Hỗ trợ làm giảm các nguy cơ bệnh. 
- Tăng sức khỏe chung. 
+ Liều dùng: 200-300mg/d 
4. Đối tượng không nên dùng: 
(1). Bênh Wilson: Bệnh di truyền về chuyển hóa, 
cơ thể không có khả năng về chuyển hóa 
đồng gây tích tụ đồng trong máu với biểu 
hiện thần kinh và thoái hóa, xơ gan và suy 
giảm chức năng gan. Bổ sung thêm 
Chlorophyll càng làm tăng nặng các triệu 
chứng. 
(2). Bệnh Vaquez: Tăng sinh tủy xương ác tính, 
dẫn tới tăng lượng hồng cầu quá mức gây 
máu bị đặc quánh cản trở lưu thông các 
thành phần khác của máu, gây tắc mạch, 
viêm xơ, gan to, lách to … Bổ sung thêm 
Chlorophyll càng làm bệnh thêm trầm 
trọng. 
(3). Rối loạn chuyển hóa Porphyrin: Thường di 
truyền, sinh ra một sự dị dạng về chuyển 
hóa Prophyrin biểu hiện cảm quang, đau 
bụng, rối loạn thần kinh và nước tiểu có 
màu bất thường (Porphyrin niệu). Bổ sung 
Chlorophyll làm thêm rối loạn bệnh.
# 
Cỏ linh lăng 
Nguyên liệu chủ yếu để SX Chlorophyll 
Tên gọi: 
+ Tên khoa học: Medicago sativa 
+ Tên khác: 
• Buffalo herb 
• Lucerne 
• Tím Medic 
• Cỏ linh lăng 
• Cây linh thảo 
• Cỏ ba lá 
• Alfalfa
# 
Đặc điểm thực vật học: 
+ Là thực vật lâu năm, có thể sống được 5-12 
năm, có khi tới 20 năm, ở khu vực ôn đới. 
+ Cao tới 1,0m, lá mọc thành cụm lá chét, mỗi 
cụm có 3 lá. 
+ Các cụm hoa màu tím tía, quả cây xoắn 2-3 
lượt, chứa 20-30 hạt. Hoa linh lăng được 
coi là nơi nuôi các loài côn trùng, đặc biệt 
là ong. 
+ Rễ ăn sâu lòng đất, đôi khi tới 4-5m. Điều 
này làm cho nó có khả năng chịu hạn cao. 
+ Nốt gốc cỏ linh lăng có chứa VK 
Sinorhizobium meliloti có khả năng cố 
định đạm, tạo ra sản phẩm giàu chất đạm 
cho gia súc. 
+ Cỏ linh lăng có thể gieo hạt về mùa xuân và 
mùa thu ở khu vực thoát nước, pH đất 
thích hợp: 6,8-7,5, cần nhiều K và P để 
phát triển tốt. 
+ Có thể thu hoạch (cắt xén và đóng kiện) mỗi 
năm 3-4 lần, có khi tới 12 lần/năm với 
năng suất tới 20 tấn/ha.
# 
Lịch sử: 
+ Có nguồn gốc từ người Armenia cổ khoảng 
2000-1000 TCN. 
+ Được người Hy Lạp biết đến khoảng năm 490 
TCN, được sử dụng làm thức ăn cho ngựa 
của quân đội Ba Tư. 
+ Được người Hy Lạp và người La Mã cổ cho 
rằng Cỏ linh lăng đến từ Medi thuộc Iran ngày 
nay (vì vậy có tên là Medicago). Từ đó được 
phát triển ra khu vực Trung Á và Địa Trung 
Hải. 
+ Cỏ linh lăng đưa vào Ý từ thế kỷ thứ 1. 
+ Đưa vào Tây Ban Nha thế kỷ thứ 8 trong cuộc 
chinh phục của Umayyad Hispania. 
+ Thế kỷ 16 đưa vào Anh, Pháp, Đức và phía Tây 
châu Mỹ với tên gọi Luzerno do hạt sáng 
bóng của nó. 
+ Hạt giống Cỏ linh lăng được nhập từ Chile vào 
California năm 1850. 
+ Việt Nam cũng đã nhập vào trồng thành công 
Cỏ linh lăng từ cuối thế kỷ trước. 
+ Cỏ linh lăng được người Trung Quốc sử dụng 
để chữa bệnh.
# 
Trồng trọt: 
+ Cỏ linh lăng được trồng trọt trên toàn thế giới làm thức 
ăn cho gia súc (trâu bò, bò sữa, ngựa, thỏ, cừu …) 
dưới dạng cỏ khô, thức ăn ủ chua, bãi chăn thả. Cỏ 
linh lăng cũng được sử dung làm thức ăn cho người 
dưới dạng salat, rau xanh từ lá cỏ non, mầm hạt, hoặc 
dạng bột, trà. 
+ Sản lượng trên toàn thế giới: 436 triệu tấn/năm 
+ Diện tích trồng khoảng: 30 triệu ha, trong đó: 
- Bắc Mỹ : 41% (11.000.000 ha) 
- Châu Âu : 25% (7.120.000 ha) 
- Nam Mỹ : 23% (7.000.000 ha) 
- Châu Á : 8% (2.230.000 ha) 
- Châu Phi và châu Đại dương: 3% (2.650.000 ha) 
+ Các nước trồng nhiều nhất: 
- Hoa Kỳ : 9.000.000 (chủ yếu ở 
California, Idaho và Montana) 
- Argentina : 6.900.000 ha 
- Canada : 2.000.000 ha 
- Nga : 1.800.000 ha 
+ Tại Mỹ: hãng Monsanto đã đưa ra giống cỏ linh lăng 
biến đổi gen Roundup Ready, vẫn còn nhiều tranh cãi 
về tính an toàn của nó mặc dù đã được trồng 
8.000.000 ha ở Mỹ.
# 
Thành phần: 
Cỏ linh lăng có thành phần các chất dinh dưỡng rất cao 
1.Năng lượng: tính cho 100 g 
• Năng lượng : 96 KJ (23 kcal) 
• Carbonhydrat : 2,1 g 
• Chất xơ TP : 1,9 g 
• Chất béo : 0,7 g 
• Proteine : 4,0g 
2. Vitamin (tính cho 100g) 
• Vitamin D : 1920 IU/kg 
• Vitamin B1 : 0,076 mg (7%) 
• Vitamin B2 : 0,126 mg (11%) 
• Vitamin B3 (Niacin) : 0,481 mg (3%) 
• Vitamin B5(Acid Pantothenic): 0,563 mg (11%) 
• Vitamin B6 : 0,034 mg (3%) 
• Vitamin B1 (Folate) : 36 mg (9%) 
• Vitamin C : 8,2 mg mg (10%) 
• Vitamin K : 30,5 mg (29%) 
• Vitamin A 
• Vitamin E
# 
3. Chất khoáng: (tính cho 100g) 
• Ca : 32 mg (3%) 
• Fe : 0,96 (7%) 
• Mg : 27 mg (8%) 
• Mn : 0,188mg (9%) 
• P : 70 mg (10%) 
• K : 79(2%) 
• N : 6 mg (0%) 
• Zn : 0,92 mg (10%) 
4. Hoạt chất sinh học: 
+ Chlorophyll: Hàm lượng cao gấp 4 lần thực vật khác. 
+ Phytoestrogen (kích thích tố nữ): 
• Spinasterol 
• Coumesstrol 
• Coumestan 
+ Flavonoids, Isoflavones. 
+ L-Canavanine (acid amin độc, xuất hiện khi hạt giống này mầm khi thiếu AS)
# 
TÁC DỤNG CỦA CỎ LINH LĂNG 
1. Đối với tim mạch 
•  Lipid máu,  TG. 
•  Cholesterol máu 
• Chống VXĐM 
•  HA 
• Chống thiếu máu, mệt mỏi 
2. Chống nhiễm trùng: 
• Chống nhiễm trùng do VK, virus. 
• Chống nhiễm trùng răng miệng, khử mùi hôi 
• Chống nhiễm trùng vết thương, làm mau lành vết thương. 
• Chống viêm hô hấp. 
3. Đối với bệnh tiêu hóa: 
• Chống viêm loét dạ dày 
• Tăng chức năng ruột, chức năng gan, tăng SX men gan. 
• Kích thích sự thèm ăn. 
• Phòng chống DM (tăng SX Insulin và giảm kháng Insulin) 
4. Tác dụng khác: 
Loại trừ chất độc và chứng bệnh ngoài da. Chống viêm 
tuyến tiền liệt, rối loạn bàng quang: 
Phòng chống ròn móng tay, dễ gãy 
Tăng trưởng phát triển tóc 
Chống RL kinh nguyệt và RL giai đoạn tiền mãn kinh
# 
Độc tính của Cỏ linh lăng: 
1. Độc tính của Cỏ linh lăng: là acid amin 
L- Canavanin: Hạt giống thô và hạt giống nảy mầm trong điều kiện thiếu AS sẽ tạo 
ra L-Canavanine: L- Canavanine vào cơ thể gây các hậu quả: 
+ Tái phát chứng Lupus ban đỏ hệ thống. 
+ Gây chứng Pancytonia (Giảm toàn thể các huyết cầu). 
+ Cạnh tranh Arginine, kết quả là tổng hợp các Protein bất thường. 
2. Khuyến cáo các nguy cơ: 
(1) Tránh dùng số lượng lớn hạt không nảy mầm. 
(2) Những người có di chứng bệnh tăng HC tránh dùng lượng lớn hạt cỏ linh 
lăng. 
(3) Những người có hệ miễn dịch kém tránh dùng hạt cỏ linh lăng dù hạt chưa 
hoặc hạt nảy mầm. 
(4) Không dùng trong thời kỳ có thai: Hạt cỏ linh lăng có 2 tác nhân hóa học là: 
Stachydrine và Homostachydrine là những tác nhân có thể khởi động kinh 
nguyệt và đưa đến hậu quả sảy thai. 
3. Khuyến cáo của FDA (Mỹ): Những người không nên ăn mầm cỏ linh lăng: 
• Người giảm miễn dịch. 
• Phụ nữ có thai 
• Người già, trẻ em 
• Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú 
• Ung thư (do Cu kích thích khối u phát triển) 
• Gut 
• Lupus
SP – TPCN: K-Liquid Chlorophyll 
# 
+ Thành phần: 
• Nước tinh khiết : 495,6g 
• Sodium Copper Chlorophyllin: 4g 
• Sorbic acid : 0,2g 
• Sodium benzoate : 0,2g 
+ Công dụng: 
(1) Giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ 
thể, hạn chế lão hóa và vết nhăn trên 
da. 
(2) Giúp tăng cường khả năng thải các loại 
chất cặn bã trong cơ thể. 
+ Quy cách: chai 500ml 
+ Cách dùng: lắc đều, pha 1 thìa với 
250ml nước, khuấy đều rồi uống
# 
2. Vi tảo Spirulina:
# 
Vi tảo Spirulina: 
+ Tên khoa học: Spirulina platensis 
+ Thực chất: 
- Không thuộc Tảo (Tảo là nhóm sinh vật có 
nhân thật). 
- Thuộc nhóm vi khuẩn Lam (Cyanobacteria) 
(nhóm sinh vật có nhân nguyên thủy). 
Thuộc chi Arthrospira. Tên khoa học hiện nay 
là: Arthrospira platensis, thuộc bộ 
Arthrospira, họ Cyanobacteria. 
+ Tiếng Việt: tảo Spirulina, Tảo xoắn, vi tảo, tảo 
lam. 
+ Hình xoắn lò xo (dưới kính hiển vi) màu xanh 
lam với kích thước: 0.25 mm. Sống môi 
trường giàu HCO3, độ kiềm cao (pH=8,5-11) 
(Hồ nước kiềm Vân Nam - Trung Quốc rất 
phong phú).
# 
Lịch sử: 
Năm 1964, nhà nhân chủng học Clement (Pháp) khảo sát sự đa dạng sinh học tại Cộng hòa 
Chad (châu Phi), nhận thấy: 
• Spirulina là nguồn thức ăn cho người Aztec từ trước thế kỷ 16. 
• Spirulina phát triển phong phú tại hồ Texcoco (Cộng hòa Chad). 
• Đất đai vùng hồ cằn cỗi, đói kém quanh năm. Nhưng thổ dân khỏe mạnh, cường tráng do 
sử dụng 1 loại bánh màu xanh lá: Dihe, nguyên liệu là tảo spirulina vớt lên từ Hồ 
Texcoco; 
• Năm 1970, đã xây dựng nhà máy lớn khai thác và chế biến Spirulina đầu tiên bên hồ. 
• Sau này được phát hiện ở cả châu Mỹ, châu Á và được nuôi trồng rộng rãi ở các nước 
Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ … và nhiều nước trên thế giới. Đến nay đã có hàng trăm công ty 
sản xuất – kinh doanh Spirulina. 
• Tảo Spirulina đưa vào Việt Nam năm 1985 do GS Ripley D.Fox (Pháp). Đến nay đã có 
nhiều cơ sở nuôi trồng và sản xuất (viện công nghệ sinh học, Bình Thuận, Ninh Thuận, 
Hà Nội, Đồng Nai, Daklak …) 
• Nga đã tặng bằng sáng chế giải thưởng cho Spirulina, coi là thức ăn y học chống dị ứng 
do phóng xạ gây ra. 
• WHO: công nhận tảo Spirulina là thực phẩm bảo vệ sức khỏe tốt nhất của loài người ở 
thế kỷ 21. 
• FDA (Mỹ): công nhận Spirulina là nguồn Protein tốt nhất. 
• Hàng triệu người trên thế giới đang dùng Spirulina. 
• Chiến tranh thế giới thứ II: Tảo là thức ăn chống đói ở Nhật. 
• NASA: Tảo là thực phẩm vũ trụ
# 
Thành phần: 
1. Protein: 
+ Hàm lượng: 51-71% 
• Gấp 3,4 lần thịt bò loại 1. 
• Gấp 3,5 lần thịt gà Ta. 
• Gấp 3,7 lần thịt lợn nạc. 
• Gấp 4 lần thịt chó Quê. 
+ Đủ 20 acid amin và 8 acid amin cần thiết: 
• Arginin : 4,1 g/100g 
• Alanine : 4,5 g/100g 
• Leucine : 4,9 g/100g 
• Isoleucine : 3,2 g/100g 
• Lysine : 3,0 g/100g 
• Valine : 3,5 g/100g 
• Glycine : 3,0 g/100g 
• Threonine : 2,9 g/100g 
• Phenylalanine : 2,7 g/100g 
• Trytopan … 
• Serine, Proline, acid Glutamic, acid Aspartic … 
+ Chỉ số hóa học (Chemical Score – CS) rất cao: các acid amin chủ yếu (Leucin, 
isoleucine, Valin, Lysin, Methionin, Trytophan) đều có mặt và tỷ lệ vượt trội so tiêu 
chuẩn FAO. 
+ Chỉ số tiêu hóa và Hệ số sử dụng (Net Proteine Utilization – N.P.U) rất cao (80-85% 
Protein của tảo hấp thu sau 18h).
# 
2. Lipide: 
+ Hàm lượng: 7,0% (chủ yếu là acid béo không no). 
+ Thành phần: đủ các acid cần thiết cho cơ thể: 
• Acid Linoleic (LA) : 13.784 mg/1kg 
• Acid - Linolenic (GLA): 11.980 mg/kg (tiền chất 
Prostaglandin) (cao hiếm thấy trong các sản phẩm tự 
nhiên). 
• Acid α-Linolenic (ALA) 
• Acid Stearidonic (SDA) 
• Acid Eicosapentaenoic (EPA) 
• Acid Docosahexaenoic (DHA) 
• Acid Arachidonic (AA) 
3. Glucide: 
+ Hàm lượng: 16,5% 
+ Thành phần: 
• Chủ yếu là β-Glucan 
• Polysaccharide 
• Chất xơ: 3,6 g/100g
4. Vitamin: có 12 loại Vitamin với hàm lượng rất cao: 
# 
(Tính cho 100g Spirulina khô) 
• Vitamin B1 : 2,4 mg 
• Vitamin B2 : 3,6 mg 
• Vitamin B3 (Niacin) : 12,8 mg 
• Vitamin B5 (acid Pantothemic): 3,5 mg 
• Vitamin B6 : 0,4 mg 
• Vitamin B9 (acid Folic) : 94 mg 
• Vitamin B12 : 3000 g (gấp 2 lần gan bò) 
• Choline (Vitamin J) : 66 mg 
• Vitamin C : 25,5 mg 
• Vitamin E : 5mg 
• β– Caroten : 122.500g (gấp 10 lần cà rốt) 
• Vitamin K : 200 g
5. Chất khoáng: (trong 100g khô) 
# 
• Ca : 120-300 mg (cao gấp 26 lần sữa) 
• Mg : 195 mg 
• Mn : 1,9 mg 
• Fe : 58-64 mg 
• Zn : 2,0 mg 
• K : 1.363 mg 
• P : 118 mg 
• Na : 1.048 mg 
• I2.
# 
6. Hoạt chất khác: 
• Polyphenols 
• Steroids 
• Cumarin 
• Tanin 
• Chất màu: Zeaxanthin, Phycocyanin. 
• SQDG (Sulphoquinovosyl Diacylglycerol): ức 
chế phát triển virus. 
• Ca-SP (Calcium – Spirulan): ức chế phát triển 
virus 
• Phycocyanobilin: ức chế virus.
# 
TÁC DỤNG: 
1. Chống suy dinh dưỡng, thiếu máu, còi xương. 
+ Hàm lượng phong phú các Vitamin, chất khoáng và 
các acid amin. 
+ Kích thích tế bào tủy xương, phục hồi chức năng 
tạo máu. 
+ Là một loại sản phẩm cao cấp chống suy dinh 
dưỡng và còi xương, tốt cho người già, trẻ em 
và phụ nữ. 
2. Kháng khối u: 
+ Ức chế mạnh men tổng hợp AND trên các tế bào 
ung thư. 
+ Chất Phycocyanobilin ức chế men NADPH – 
Oxydase làm ức chế phát triển virus (HIV, Viêm 
gan B), tác dụng giảm nguy cơ K. 
+ Ca-SP: Ức chế các men nội bào Endonuclease làm 
ức chế ADN gây kháng lại virus. 
+ SQDG cũng là chất ức chế virus. 
+ Chống tổn thương do phóng xạ và phục hồi tổn 
thương do phóng xạ.
# 
3. Tăng sức đề kháng, tăng miễn 
dịch: 
+ Giàu acid amin có tác dụng tăng sức 
đề kháng cơ thể. 
+ Polysaccharide làm tăng tế bào Đại 
thực bào, tăng tế bào NK của lách và 
tăng sản xuất Cytokin IL. 
4. Với tim mạch: 
+ Giảm mỡ máu, giảm Cholesterol, TG, LDL và 
tăng HDL. 
+ Giảm HA do ức chế thụ cảm thể α, gây giãn 
mạch ngoại vi. 
+ Chống đông máu, chống hình thành cục máu 
đông. 
+ Chống VXĐM (acid béo không no, Vitamin E, 
β-Caroten, Vitamin C, Polyphenol …)
# 
5. Chống oxy hóa, chống lão hóa, làm đẹp da. 
+ Vitamin E,Vitamin C, β-Caroten chống oxy hóa 
mạnh. 
+ Polyphenol, các chất khoáng và Vitamin khác 
cũng có tác dụng chống hình thành gốc tự do, 
phân hủy và đào thải gốc tự do. 
+ Lượng Ca cao tác dụng chống loãng xương, đặc 
biệt cho phụ nữ và người già. 
+ Các acid béo không no, các Vitamin, chất 
khoáng, acid amin phong phú làm giảm tốc độ 
lão hóa, làm tăng tái tạo Collagen, làm da dẻ 
trẻ trung, mịn màng. 
+ Bổ sung Phytohormone. 
6. Tác dụng khác: 
• Giảm đường máu, phòng chống đái tháo 
đường. 
• Chống co thắt phế quản. 
• Cân bằng Hormone (bổ sung Sterols thực vật). 
• Chống mệt mỏi, suy yếu, tạo sức khỏe bền 
vững, tự nhiên, toàn diện. 
• Giảm béo 
• Tăng chức năng tình dục (Arginin, Trytophan, 
kẽm) 
• Thải chất độc, kim loại nặng.
SP-TPCN: K-Liquid Organic Spirulina 
# 
+ Thành phần: 
• Nước : 49,962% 
• Nước ép quả : 45,000% 
• Bột Spirulina : 1,500% 
• Hương liệu dâu tây : 0,810% 
• Citric acid : 0,300% 
• Xanthangum : 0,200% 
• Carnioisine : 0,048% 
• Sodium benzoate : 0,040% 
• Potassimsorbate : 0,040%
# 
+ Công dụng: 
(1) Bổ sung vitamin, khoáng 
chất cần thiết cho cơ thể, 
chống suy dinh dưỡng và 
thiếu máu. 
(2) Tăng cường hệ miễn dịch 
và hạn chế lão hóa. 
+ Quy cách: hộp 7 gói x 15ml 
+ Cách dùng: mỗi lần pha 1 
gói với 250ml nước (hoặc 
sữa, nước hoa quả, nước 
trà …), lắc khuấy đều rồi 
uống. Ngày có thể uống 1-5 
lần
# 
3. Canxi:
# 
CHỨC NĂNG CỦA BỘ XƯƠNG 
1. Nâng đỡ cơ thể 
2. Bảo vệ làm chỗ dựa cho các cơ quan 
3. Vân động (cùng hệ cơ, khớp) 
4. Tạo huyết 
5. Kho dự trữ chất khoáng (Calci)
# 
Loãng xương 
• Loãng xương là quá trình giảm 
khoáng của xương do sự điều 
chuyển Calci từ xương vào 
máu bởi tác dụng ưu thế của 
hủy cốt bào (Osteoclast) so với 
tạo cốt bào (Osteoblast). 
• Loãng xương khác với nhuyễn 
xương (Osteomalacia) là dạng 
khác của giảm khoáng do thiếu 
Vitamin D.
# 
Các yếu tố nguy cơ gây 
loãng xương 
1. Mãn kinh sớm: sự giảm Oestrogen là 
nguyên nhân gây loãng xương. 
2. Nữ giới. 
3. Di truyền. 
4. Cấu trúc xương mỏng. 
5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp: thể hiện 
cân nặng cơ thể thấp. 
6. Hút thuốc lá: làm giảm tỷ trọng xương. 
7. Nghiện rượu: do ảnh hưởng chuyển 
hóa protein, Ca, độc với cốt bào. 
8. Lối sống tĩnh tại: làm giảm khối lượng 
xương. 
9. Chế độ ăn: nghèo Ca, nghèo các 
Vitamin, khoáng chất. 
10.Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
# 
Vai trò của Calci 
1. Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ 
thể chiếm 1,6% trọng lượng cơ 
thể, khoảng 1000-1500g. 
+ Ca là thành phần chính của xương, 
răng, móng: 99%, còn 1% ở máu, 
dịch ngoài bào và tổ chức phần 
mềm. 
+ Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn 
gắn các điểm xương bị tổ thương, 
giúp xương phát triển và giữ 
được tính cứng chắc. 
2. Là thành phần chính trong quá trình 
cốt hóa của xương.
# 
3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và 
sự ma sát khi vận động, các tế bào 
xương ở đầu khớp xương bị vỡ ra, 
rồi lại được tái tạo. Quá trình này 
cần có: 
- Vitamin kích thích sự hấp thu Ca. 
- Mg điều phối Ca vào xương. 
- Ca cùng với P tạo ra những tế bào 
xương mới. 
4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông 
tin thứ hai trong hoạt động của cơ 
thể, tham gia vào toàn bộ các hiện 
tượng của cơ thể và công năng của 
tế bào.
# 
5. Ca còn liên quan đến quá trình 
đông máu, hiện tượng co cơ, 
nhịp đập của tim. Tỷ lệ Ca ở 
màng tế bào, trong tế bào và 
nhân tế bào có ảnh hưởng 
quyết định tới năng lượng tế 
bào. 
6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, 
phụ nữ mang thai, phụ nữ cho 
con bú, sau mãn kinh, người 
già,người bị gãy xương có nhu 
cầu cao Ca. Người trưởng 
thành, người có thói quen uống 
nước có ga, uống cafe hàng 
ngày, uống thuốc Corticoid đều 
cần được bổ sung Ca.
Trước bữa 
# 
ăn: 
Kênh K+: mở 
Kênh Ca2 
+: đóng
Sau bữa ăn 
Đường gửi tín hiệu tới tế bào beta 
# 
Kênh K+: đóng 
Kênh Ca2 
+: mở 
Tạo và bài tiết insulin
Hình: QUÁ TRÌNH DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG THẦN KINH QUA SYNAP: 
Ghi chú: 
1,7. Xung thần kinh 
2. Kênh Calci 
3. Bóng chứa chất dẫn truyền TK 
4. Chất dẫn truyền TK 
5. Receptor 
6. Điện thế màng sau đuôi gai. 
#
DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG THẦN KINH QUA SYNAP: 
. Sung TK lan tới Cúc tận cùng sợi trục. 
. Mở kênh Calci: Ca++ từ dịch mô vào dịch bào ở Chùy Synap gắn 
vào mặt màng bóng chứa chất dẫn truyền TK, gây vỡ các bóng và 
giải phóng chất dẫn truyền TK vào khe Synap. 
. Chất dẫn truyền TK gắn vào các Receptor ở màng sau làm xuất 
# 
hiện điện thế hoạt động và dẫn truyền đi tiếp. 
. Có 2 loại Receptor: 
(1) Receptor kích thích (mở kênh Na, Na+ đi vào làm hiệu điện thế màng 
tăng). 
(2) Receptor ức chế (Mở kênh K, K+ đi ra, Cl- đi vào  hiệu điện thế âm) 
. Số phận chất dẫn truyền TK: bị khử hoạt 3 cách: 
(1) Tái hấp thu để sử dụng lại 
(2) Bị men đặc hiệu phân giải. Ví dụ: 
- Men Acetylcholinesterase phân giải Acetylcholin thành ion Acetat và 
Cholin. 
- MAO phân giải Catechinlamin và Serotonin. 
(3) Khuyếch tán khỏi khe Synap vào dịch xung quanh và bị men đặc hiệu 
phân giải
Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày : 
TT LỨA TUỔI LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY 
# 
(mg) 
1 Trẻ sơ sinh 300 - 400 
2 Trẻ từ 1-3 tuổi 600 
3 Trẻ từ 4-9 tuổi 700 
4 Trẻ từ 10-12 tuổi 1.000 
5 Trẻ từ 13-19 tuổi 1.200 
6 Người lớn 800-900 
7 Phụ nữ có thai: 
• Thời kỳ đầu 800 
• Thời kỳ giữa 1.200 
• Thời kỳ cuối và cho con bú 1.200 
8 Người già 1000-1200 
9 Phụ nữ đã mãn kinh 1200-1500
# 
Vì sao cơ thể thiếu Calci ? 
1. Hàm lượng Ca trong bữa 
ăn không đủ. 
+ Ăn ít sữa. Trong sữa có hàm 
lượng Ca cao hơn các thực 
phẩm khác (1 lít sữa bò có 600- 
700mg Ca). Người ở các nước 
phát triển: ăn 300 lít sữa/năm. 
Ở châu Á và Việt Nam: chỉ khoảng 
4-5 lít sữa/năm. 
+Ăn nhiều rau quả: hàm lượng Ca 
trong rau quả giảm do dùng 
phân bón hóa học và chất kích 
thích, các loại axit trong rau qủa 
làm giảm hấp thụ Ca. 
+ Cách đun nấu cũng làm thất 
thoát Ca.
# 
Vì sao cơ thể thiếu Calci ? 
2. Tỷ lệ Ca/P không hợp lý, làm giảm 
hấp thu Ca. 
3. Dùng thường xuyên các thuốc kích 
thích dẫn đến mềm xương, gãy 
xương 
4. Thuốc chống axit dạ dày gây giảm 
hấp thu Ca. 
5. Ít vận động, thiếu ánh nắng mặt trời 
làm cơ thể không hấp thụ được Ca. 
6. Thói quen hút thuốc lá nhiều, uống 
nhiều rượu, uống trà đặc, nhiều café 
đều cản trở hấp thu Ca. 
7. Thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm 
ô nhiễm có hàm lượng Ca thấp và 
ảnh hưởng tới hấp thu Ca 
8. Lão hóa. 
9. Mãn kinh, thiếu Hormone sinh dục.
# 
Nồng độ Calci trong cơ thể 
1. Nồng độ Ca trong máu ở người lớn bình 
thường: 9-11mg/dl 
+ Nếu tụt ≤ 7mg/dl: gây chuột rút, co giật 
chân tay…. 
+ Nếu tăng ≥13mg/dl : gây loạn nhịp nhiều 
tai biến nguy hiểm. 
2. 
3. 
Nồng độ Ca trong xương 
Nồng độ Ca trong máu 
10.000 
1 
Nồng độ Ca dịch ngoài bào 
Nồng độ Ca trong tế bào 
10.000 
1 
Nếu nồng độ Ca và tỷ lệ trên thay đổi sẽ gây ra sự khó chịu và bệnh tật!
# 
Điều tiết Ca trong cơ thể 
1. Khi thức ăn không cung cấp 
đủ Ca, nồng độ Ca huyết tạm thời 
giảm xuống. Thông tin này được 
chuyển qua hệ TKTW, chỉ đạo tuyến 
cận giáp trạng tiết ra PTH thúc đẩy Ca 
dạng hợp chất từ xương chuyển 
thành ion Ca bổ sung vào máu để duy 
trì nồng độ Ca huyết. 
+ Quá trình điều tiết này diễn ra 
trong tích tắc, các triệu trứng lâm 
sàng cũng chỉ xảy ra vài giây đến 1-2 
phút là hết, vì nồng độ Ca huyết được 
phục hồi rất nhanh. Do vậy nếu chỉ 
căn cứ nồng độ Ca huyết là thiếu 
chính xác !
# 
2. Nếu tuyến giáp bị kích thích 
liên tục, phải làm việc quá 
mức, dẫn đến không kiểm 
soát được nồng độ Ca 
huyết, làm nồng độ Ca huyết 
tăng cao. Thông tin này 
được chuyển lên TKTW chỉ 
đạo tuyến giáp trạng tiết ra 
Hormone Calcitonin có tác 
dụng chuyển lượng ca dư 
thừa trong máu tới các tổ 
chức khác để duy trì ổn định 
Ca huyết.
# 
Đây là quá trình “Ca di chuyển”, giúp 
ổn định nồng độ Ca huyết nhưng 
lại phát sinh các nguy cơ khác: 
1. Nếu Ca huyết di chuyển về xương 
thì gây vôi hóa, gai xương. 
2. Di chuyển vào niệu đạo, mật gây 
sỏi. 
3. Di chuyển đến thành động mạch 
gây xơ cứng động mạch. 
4. Di chuyển tới tế bào thần kinh gây 
lão hóa, lú lẫn. 
5. Di chuyển đến tổ chức phần mềm 
gây xơ cứng, lão hóa.
# 
Hậu quả của thiếu Ca 
1. Với xương – răng: 
1.1 Trẻ em : bệnh còi xương. 
+ Nhẹ: xương phát triển rất 
nhỏ, yếu xương, mềm 
xương. 
+ Nặng: còi coc, chậm lớn, lùn, 
còng… răng phát triển dị 
hình, mọc không đều, dễ 
bị sâu răng. 
1.2 Người lớn: gây xốp xương, 
loãng xương.
2. Thiếu Ca và Hệ thống miễn dịch 
+ Hệ thống miễn dịch là “bác sĩ tùy thân” và là “đội vệ 
# 
sĩ” của cơ thể. 
+ Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin thứ hai trong cơ 
thể, tức là truyền dẫn thông tin cho bạch cầu khi có 
các tác nhân tấn công như VK, virus, độc tố, tác nhân 
gây hại… Đồng thời Ca còn kích hoạt khả năng di 
chuyển của Bạch cầu.
3. Thiếu Ca và Hệ thần kinh: 
+ Ca có vai trò quan trọng trong truyền dẫn thần kinh. 
Thiếu Ca, hoạt động truyễn dẫn th bị ức chế, công 
năng hưng phấn và ức chế thần kinh bị suy giảm. 
+ Ở trẻ em: hay quấy khóc về đêm, rối loạn chức năng 
# 
vận động, hay quấy khóc. 
+ Người già: suy nhược thần kinh, năng lực điều tiết 
thần kinh suy giảm (hay quên, mất ngủ, hoặc ngủ li 
bì, dễ cáu gắt, hay mơ, đau đầu, tính tình thay đổi.
4. Thiếu Ca và cơ bắp: 
Ca giữ vai trò quan trọng trong hoạt động co – giãn cơ. Thiếu Ca 
# 
gây khả năng đàn hồi cơ giảm, co giãn kém: 
+ Biểu hiện ở tim: tim đập yếu, chức năng chuyển máu kém khi lao 
động, vận động lên gác đẽ thấy hồi hộp, thở dốc vã mồ hôi. 
+ Biểu hiện ở cơ trơn: suy giảm chức năng tiêu hóa (chán ăn, đầy 
bụng, táo hoặc tiêu chảy).Phụ nữ khi sinh nở tử cung co bóp 
chậm và yếu, khó đẻ. 
Người già dễ bị chứng đái dầm. 
+ Biểu hiện ở cơ bắp: sức yếu, tay chân mỏi mệt rã rời, thể lực suy 
nhược.
# 
5. Thiếu Ca và “đau sinh trưởng” 
+ Trẻ em ban ngày vận động, chạy 
nhảy bình thường về đêm hay 
bị đau chân. Đó là “đau sinh 
trưởng”. 
+ Cơ chế: khi ở trạng thái vận 
động không thấy đau, khi ở 
trạng thái yên tĩnh, về ban đêm, 
đau tăng lên là do khi ngủ 
Hormone sinh trưởng tăng tiết, 
vào máu, đến xương, kích thích 
xương tăng trưởng. Khi thiếu 
Ca, sự giãn nở của xương bị 
cản trở, tác động đến màng 
ngoài của xương, nơi có nhiều 
thụ cảm thể thần kinh gây đau.
# 
6. Thiếu Ca và Đau dạ dày, ruột co 
thắt: 
Thiếu Ca, làm co thắt cơ trơn đường 
tiêu hóa, gây đau. 
Đặc điểm: đau từng cơn, hay vào sáng 
khi chưa ăn gì, tự khỏi. 
7. Thiếu Ca và Bệnh yếu xương(cốt 
nhuyễn hóa): 
+ Nguyên nhân do thiếu Ca và thiếu 
vitamin D. Hay gặp ở phụ nữ mang 
thai, sản phụ và người già. 
+ Biểu hiện đi lên, xuống gác khó 
khăn, bước đi nặng nề, vất vả. Thân 
hình thấp đi, xương chậu biến 
dạng, huyết áp cao, chân phù nước 
tiểu trắng đục, loãng xương, răng 
lung lay, đẻ khó.
8. Thiếu Ca và chứng loãng xương: nguyên nhân: 
8.1: Tuổi tác: người già ít hoạt động ngoài trời, thiếu ánh nắng, thiếu 
vitamin D. Chức năng dạ dày, ruột gan, thận, tạo xương suy yếu. 
8.2: Giảm Horomne nữ: 
+ Hormone sinh dục nữ giúp hấp thu Ca. 
+ Phụ nữ mạn kinh: giảm và thiếu Hormone sinh dục nữ, làm tăng tốc độ 
# 
Ca từ xương vào máu, gây thừa, loãng xương. 
+ Khối xương đạt tới đỉnh ở khoảng 30-40 tuổi, sau đó độ khoáng hóa 
giảm dần. Phụ nữ sau mãn kinh mỗi năm mất 2-3% Calci. Đến 60 tuổi 
trở đi, lượng Ca chỉ còn 50% so với lúc trẻ. 
8.3: Hormone cận giáp trạng: 
Do Ca từ thức ăn không đủ, tuyếncan giáp trạng tăng tiết Hormone để 
điều chỉnh Ca trong xương vào máu, duy trì ổn định nồng độ Ca huyết. 
Tình trạng kéo dài, làm cho tuyến cangiáp trạng không còn kiểm soát 
được nữa, Ca trong xương liên tục thất thoát, gây loãng xương
# 
8.4. Chế độ ăn thiếu Ca, P, Mg, 
Albumin, axit amin và các 
nguyên tố vi lượng góp phần 
làm loãng xương. 
8.5. Suy giảm miễn dịch: miễn dịch 
suy giảm góp phần gây loãng 
xương.
9. Thiếu Ca và xương bị vôi hóa 
+ Trước đây khoa học cho rằng: vôi hóa là do thừa 
# 
Ca. 
+ Ngày nay thấy rằng vôi hóa xuất hiện cùng cả 
loãng xương do thiếu Ca. Khi cơ thể bị thiếu Ca, 
tuyến cận giáp trạng tăng tiết Hormone PTH điều 
chuyển Ca vào máu. Do tuyến cận giáp trạng hoạt 
động quá mức, làm tăng Ca huyết quá cao. Thông 
tin này chuyển đến tuyến giáp, tuyến giáp tăng tiết 
Hormone Calcitonin,làm điều chuyển Ca trở lại 
xương và các tổ chức khác nhau trong cơ thể. Đây 
là Ca có chứa nhiều tạp chất khác nhau, theo 
đường máu về xương và những nơi có thể trả. Do 
mạch máu phân bố trong cơ thể không đều, nơi vào 
mao mạch nhiều hơn thì Ca trả về nhiều hơn. Các 
khớp xương có nhiều mạch máu nên gai xương 
hay phát phát sinh ở khớp xương, các đốt sống.
# 
Các xương hay bị vôi hóa là: 
9.1 Vôi hóa đốt sống cổ: biểu 
hiện đau mỏi ở cổ, đau tăng lên 
lan ra vai gáy, tê tay… nguyên 
nhân do gai xương chèn ép vào 
dây thần kinh, chèn ép mạch 
cổ, chèn ép thực quản… 
9.2 Vôi hóa đốt sống thắt lưng: 
biểu hiện đau, tê, yếu và teo cơ 
chân. Nặng có thể đi lại khó 
khăn, đi tập tễnh hoặc liệt.
# 
10. Thiếu Ca và gãy xương 
+ Khi cơ thể thiếu Ca, trước 
tiên nồng độ Ca huyết giảm, 
thông tin được chuyển đến 
tuyến cận giáp trạng tăng 
tiết Hormone PTH điều 
chuyển Ca vào máu, làm 
hàm lượng Ca trong xương 
giảm,độ đặc của xương kém 
đi, nên khi bị ngoại lực tác 
động, dễ bị gãy. 
+ Khi bị gãy xương nếu thiếu 
Ca, xương chậm liền.
11. Thiếu Ca và các tác dụng khác 
# 
+ Thiếu Ca, ảnh hưởng tới qua trình 
đông máu và dễ xuất huyết. 
+ Ca có khả năng kích hoạt Enzym nên 
có tác dụng nhất định trong việc 
giảm mỡ máu và giảm béo. 
+ Ca còn làm cho tế bào tăng kết dính 
với nhau tạo nên các tổ chức , cơ 
quan như tim, gan, tỳ, phổi, thận… 
Nếu dịch thể ngoài tế bào thiếu Ca, 
tế bào kém khả năng kết dính, công 
năng của các tổ chức, cơ quan suy 
giảm, sớm lão hóa. 
+ Ca còn có tác dụng bảo vệ đường hô 
hấp: làm chức năng chuyển động 
của lớp tế bào lông của đường hô 
hấp được duy trì và tăng cường, có 
tác dụng đẩy chất cặn bã ra ngoài.
SP-TPCN: K-OsteoCal Seaweed Calcium 
# 
Blend with Soy Protein 
(Canxi tảo biển K-OsteoCal) 
+ Thành phần: 
• Canxi từ tảo biển : 0,3 mg 
• Vitamin B1 : 0,5 mg 
• Vitamin B2 : 0,5 mg 
• Vitamin B12 : 0,6 mg 
• Vitamin B6 : 0,6 mg 
• Vitamin B3 : 5,7 mg 
• Vitamin E : 3,4 mg 
• Vitamin C : 35,5 mg 
• Vitamin D3 : 3,6 mg 
• Vitamin A : 358,9 g 
• D-Biotin : 13 g 
• Canxi : 360 mg 
• Magie : 28 mg 
• Phốt pho : 504 mg 
• Zẽm : 2,36 mg 
• Bột đậu tương : 9,79 mg 
• Protein tách từ đậu tương : 3,15mg 
• Sữa bột tách kem : 4g 
• Whey protein hydrolysate :0,6g 
• Tricalcium phosphate : 0,3g 
• Colostrum : 0,1g 
• Marine collagen : 0,01g
# 
+ Công dụng: Bổ sung chất 
đạm, vitamin và chất khoáng 
cần thiết giúp tăng cường sức 
đề kháng, tăng cường thể lực 
và hạn chế loãng xương. 
+ Quy cách: 20g/gói – 15 
gói/hộp 
+ Cách dùng: Ngày uống 1- 
2 lần, mỗi lần 1 gói. Hòa một gói 
vào cốc nước ấm 200ml khuấy 
đều và uống ngay trước bữa ăn.
# 
4. Acide béo -3 & Squalene: 
Nhóm -3 gồm: 
(1) Acid Linolenic (18:3, -3 ): 
Tiền chất tạo ra: 
(2) Acid Eicosapentaenoic 
(EPA, 20:5, -3 ) 
(3) Acid Docosahexaenoic 
(DHA, 22:6, -3 )
# 
Vai trò Acid béo chưa no 
có nhiều nối đôi nhóm  - 3: 
1. Tác dụng: 
(1) Làm giảm cholesterol 
(2) Giảm triglycerid ở người có 
TG cao 
(3) Phòng chứng loạn nhịp tim, 
rung tâm thất 
(4) Chống hình thành huyết khối 
(5) Điều chỉnh giảm HA ở thể cao 
HA nhẹ.
# 
2. Các acid béo  - 3 có nhiều 
trong cá, dầu cá, thủy sản 
- Các acid béo  - 3 nguồn gốc 
thực vật (acid - Linolenic - 
ALA) cũng có tác dụng tương 
tự. 
3. Các DHA, EPA: còn có tác 
dụng tham gia cấu tạo, phát 
triển não bộ, tăng trí nhớ, khả 
năng tập trung và sự tham 
muốn, phát triển năng lực phối 
hợp vận động và tăng sức đề 
kháng. 
4. Nhu cầu: 0,5 – 1% năng lượng.
# 
-6 
-3 
4 
1 
Acid -3 
+ Có nhiều trong cá, dầu cá 
+ Tác dụng: 
1. Giảm cholesterol, TG 
2. Chống loạn nhip tim, rung tâm thất 
3. Chống hình thành huyết khối 
4. Giảm HA ở thể nhẹ 
+ Nhu cầu: 0,5-1,0% năng lượng 
E P A 
20:5, -3 
D H A 
22:6, -3 
1.Tham gia cấu tạo phát triển não bộ 
2.Kích thích khả năng ghi nhớ, 
tập trung, ham muốn học tập 
3. Phát triển năng lực phối hợp vận động 
4. Tăng sức đề kháng 
Acid -6 
+ Có nhiều trong dầu thực vật 
+ Tác dụng: phụ thuộc 
• Tỷ lệ (tối ưu: ) 
• Hàm lượng chất AO 
+ Nhu cầu: 3-12% năng lượng 
Khi cơ thể 
giàu AO 
1. Giảm cholesterol 
2. Giảm LDL 
Khi cơ thể 
nghèo AO 
1. Tăng nguy cơ 
mạch vành 
2. Tăng nguy cơ 
ung thư 
Khi dư thừa -6 
1. Tăng VXĐM, 
máu vón cục 
2.Tăng nguy cơ 
ung thư vú, tiền 
liệt tuyến, đại tràng 
3.Tăng dị ứng 
4. Khi dư gấp 4-5 
lần so với -3, 
ức chế -3 không 
còn tác dụng sinh 
học 
Acid  - 3 và  - 6 
-6 
-3 
4 
1
Vai trò của acid béo với quá trình VXĐM và tạo huyết khối 
# 
Acid béo no: 
C  10 
C 12 : 0 (Lauric) 
C 14:0 (Myrictic) 
C 16:0 (Palmitic) 
C 18:0 (Stearic) 
Không 
Tăng nhiều 
Tăng nhiều 
Tăng nhiều 
Không 
Không 
Không 
Tăng 
Tăng 
Tăng 
MUFA: 
Cis C 18:1 (Oleic) 
Trans C 18:1 
Giảm 
Tăng 
Tăng 
Không rõ 
• Mỡ 
• Bơ 
• Dầu cọ 
• Dầu dừa 
Dầu lạc, ôliu, đậu 
tương, ngô, 
Dầu vừng 
PUFA: 
C 18:2, n – 6 
(Linoleic) 
C 18:3, n-3 ( - 
Linolenic) 
C 20:5, n-3 (EPA) 
C 22:6, n-3 (DHA) 
Giảm 
Giảm 
Giảm 
Giảm 
Không 
Giảm 
Giảm 
Giảm 
Dầu đậu tương, dầu 
lạc, vừng, ngô. 
Dầu đậu tương 
Loại acid béo 
Gây VXĐM 
(Tăng cholesterol) 
Tạo huyết khối 
VAI TRÒ 
Nguồn gốc 
• Tảo, rong biển 
• Cá, hải sản
Hàm lượng acid béo không no nhóm n – 3 trong một số thủy sản: 
# 
TT Cá  - 6 tươi 
(100g ăn được) 
Lipit (g) Acid béo n – 3 
(g) (EPA, DHA) 
1 Cá thu 13,9 2,5 
2 Cá trích 13,9 1,7 
3 Cá hồi 5,4 1,2 
4 Cá nhám 1,9 0,5 
5 Cá chép 5,6 0,3 
6 Cua 0,8 0,3 
7 Tôm 1,1 0,3 
8 Mực 1,0 0,2
# 
Squalene: 
+ Tên xuất phát từ: “Squalus spp” - dầu gan cá 
mập. 
+ Cá mập: sống sâu dưới nước biển 500-1000m, 
không có ánh mặt trời và thực vật, hàm 
lượng O2 rất thấp. 
+ Cá mập có gan rất to, trong gan 80% là dầu 
gan cá có chứa lượng lớn Squalene – “Chất 
thần bí”. 
+ Cá mập sinh tồn được dưới lòng đại dương là 
do lượng lớn Squalene cao có khả năng 
cung cấp dưỡng khí cho tế bào cơ thể. 
+ Squalene là một hợp chất tự nhiên Polyprenyl 
– là một Hydrocacbon với công thức: C30H50 
có ở người, động vật, thực vật [dầu ô liu 150- 
700 mg/100g; dầu cọ; dầu lúa mì; mầm, dầu 
rau dền, dầu cám gạo – 332 mg/100g] 
+ Ở cơ thể người: Squalen được phân bố chủ 
yếu ở da, huyết tương (dạng vận chuyển kết 
hợp với Lipoproteine có tỷ trọng thấp), ở 
gan, nội mạc tử cung, móng tay, não, mô mỡ 
… Hàm lượng Squalene trong lipid trung tính 
là 37,172%. Mỗi ngày mỗi người có thể bài 
tiết 125-425mg Squalen
# 
VAI TRÒ CỦA SQUALENE TRONG CƠ THỂ: 
Chất trung gian tổng hợp Cholesterol (10% lượng Squalen) 
Kết hợp với Lipoprotein có tỷ trọng thấp để vận chuyển đến các mô. 
Giảm quá trình oxy hóa của tổ chức 
Tham gia nhiều phản ứng sinh học 
Thúc đẩy tổng hợp Hormone Steroides 
Kích thích men Adenylate Cyclase, từ đó làm tăng hàm lượng AMP 
vòng – chất truyền tin thứ 2 
Có chức năng giống như HC: hấp thụ oxy, hút các phân tử Hydro 
trong các phân tử nhỏ để tách thành Oxygen 
Tăng khả năng chịu đựng thiếu oxy của tổ chức, chống lại các 
tác hại do thiếu oxy gây ra. 
Bảo vệ da, tăng chức năng tim, gan và tăng cường cơ chất.
# 
Tổng hợp Cholesterol 
Acetyl -CoA 
Acid Mevalonic 
Isopren hoạt hóa 
Squalen (30 carbon) 
Cholesterol 
Hormone 
Steroids 
Acid 
mật 
Vitamin D 
Màng 
tế bào
# 
Vai trò Squalene với da 
+ Squalene do tuyến bã tiết ra 
+ Tuyến bã: 
- Có khắp nơi, trừ da lòng bàn tay, lòng bàn chân 
- Nằm xung quanh nang lông (vùng có lông) và 
nằm độc lập (vùng không có lông) 
- Phân bố: 
• Da đầu, mặt, ngực, lưng, tầng sinh môn: 400-900 
tuyến/10cm2 
• Da còn lại: 100 cái/10cm2 
- Kích thước: 50-120; nằm sâu 1,2-1,5 mm 
+ Thành phần chất bã: 
(1) Squalene : 15% 
(2) Triglyceride : 60% 
(3) Cires: 25% (là các Este của acid béo chuỗi dài) 
Lipide da bề mặt = Squalene + Triglyceride + Cires 
[Lớp phim mỡ] 
+ Vai trò chất bã: (Sebum): 
(1) Không thấm nước, giảm mất nước từ bề mặt da 
(2) Làm cho lớp sừng mềm mại 
(3) Làm lông tóc mượt 
(4) Bảo vệ da khỏi nhiễm vi khuẩn, nấm 
(5) Tạo mùi cơ thể.
# 
TÁC DỤNG CỦA SQUALENE 
1. Tăng sức đề kháng, miễn dịch: 
+ Duy trì cấu trúc, chức năng da 
+ Tăng chức năng hệ lưới nội mô 
+ Tăng IgM, Bạch cầu miễn dịch 
+ Diệt khuẩn, chống viêm, tăng tái sinh, lành vết thương. 
2. Tăng chức năng tim mạch và não: 
+ Tăng khả năng chịu đựng thiếu oxy 
+ Giảm tổn thương do thiếu Oxy gây ra 
+ Giảm Cholesterol: mặc dù Squalene là nguyên liệu tổng hợp Cholesterol 
nhưng chỉ là 10%, đồng thời lại tăng đào thải qua mật và phân 
+ Tăng tuần hoàn máu 
+ Phân giải chất béo, chống tích lũy mỡ 
3. Chống oxy hóa 
+ Bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do FR 
+ Bổ sung dưỡng khí cho tế bào 
+ Chống lão hóa của da, mắt, tổ chức, tăng tái sinh tế bào 
+ Bảo vệ tế bào da, võng mạc tránh tác hại của các gốc Peroxide, các tác hại 
của bức xạ, tia UV 
4. Phòng chống khối u 
+ Squalene có tác dụng ngăn ngừa phát triển ung thư, ức chế sự tăng trưởng 
tế bào ung thư, làm trậm phát triển khối u. 
+ Squalene bổ sung O2 cho tế bào, làm tế bào tránh khỏi tổn thương, tăng sức 
đề kháng 
+ Giảm sự di căn của tế bào ung thư. 
1 
2 
3 
4
+ Tăng giải trừ các chất độc là thuốc, các chất độc từ thức ăn qua đường phân 5 
# 
TÁC DỤNG CỦA SQUALENE 
5. Tác dụng giải độc: 
6. Tác dụng lên hệ tiêu hóa: 
+ Điều tiết dịch vị, hỗ trợ phòng loét, phục hồi viêm loét dạ dày – tá tràng 
+ Tăng cường chức năng gan, thúc đẩy tái sinh và bảo vệ tế bào gan, 
làm giảm GOT và GPT khi bị viêm gan. 
+ Tăng tiết dịch mật 
+ Tăng tác dụng của Insulin, làm giảm đường máu. 
7. Bảo vệ da 
+ Giúp chống thấm nước 
+ Chống nhiễm khuẩn, nấm 
+ Duy trì sự mềm mại của da, trơn mượt của lông, tóc, móng 
+ Chống lão hóa da 
6 
7
# 
SP-TPCN: Omega – Squa 
+ Thành phần: 
(1) -3: 500 mg 
– EPA: 30% 
– DHA: 20% 
(2) Squalene: 497 mg 
(3) Vitamin E: 3 IU 
+ Công dụng: 
(1) Tăng cường hệ tim mạch và phát triển 
trí não. 
(2) Giúp da mịn màng và làm chậm quá 
trình lão hóa 
+ Quy cách: Lọ 30 viên x 1000mg 
+ Cách dùng: ngày uống 1-2 lần, mỗi 
lẫn 1 viên
# 
5. SP-TPCN: K - BioGreen 
+ Thành phần: 58 dược thảo 
Vỏ hạt vàng 41,5% Bột rễ sen 1,72% 
Gạo trắng 0,414% Đậu tương 1,72% 
Gạo đen 0,414% Cà rốt 0,20% 
Bột lúa mạch 0,414% Vừng đen 1,72% 
Gạo 3,725% Đậu nành 3,72% 
Gạo nâu 0,73% Hạt coicis 1,72% 
Lúa mạch nha 0,03% Hạt cây euryale 0,20% 
Lúa mạch đen 0,414% Khoai lang 0,20% 
Mầm lúa 1,72% Chà là đỏ 0,52% 
Yến mạch 1,72% Hạt cây lanh 1,72% 
Đậu lăng xanh 0,414% Chà là đen 0,72% 
Đậu lăng màu gấc 0,414% Cây bạch quả 0,74% 
Đậu lăng đỏ 0,414% Phôi lúa mạch 1,72% 
Cao quả lạc tiên 3% Cao dứa 2,5% 
Đậu lăng vàng 0,414% Hạt dứa 1,72%
# 
Đậu vàng Hà Lan 0,414% Cải bắp 0,15% 
Đậu xanh Hà Lan 0,414% Cây bông cải xanh 0,15% 
Đậu lăng Pháp 0,414% Thớ cây táo 0,75% 
Kiều mạch bột 0,414% Đậu nành Lexithin 3,25% 
Hạt mơ 0,414% Gạo nâu 0,73% 
Nấm 1,20% Bột hoa quả lúa mì 4% 
Cam thảo 0,71% Bột hoa quả lúa mạch 1% 
Cây óc chó 1,02% Bột hoa quả cỏ linh lăng 1,2% 
Rau bina 0,20% Bột quả acerola 0,2% 
Hạt sen 0,72% Bột đậu ván dại 0,2% 
Hạt quả bí ngô 1,72% Bột trà xanh Nhật Bản 0,2% 
Cần tây 0,31% Tảo dun Scotia Nova 0,2% 
Tảo Salina Dunaliella 0,2% Bột Chlorella 0,2% 
Gạo dại 3,72% Bột Citron 1,70%
# 
+ Công dụng: 
(1) Bổ sung Vitamin 
(2) Bổ sung chất khoáng 
(3) Bổ sung HCSH 
(4) Bổ sung chất xơ 
(5) Tạo môi trường kiềm máu 
(6) Tăng miễn dịch, tăng sức khỏe 
+ Quy cách: 250g hoặc 500g/hộp 
+ Cách dùng: Ngày uống 1-3 lần, 
pha 1 muống (người lớn) hoặc 
0,5 muỗng (trẻ em) với 300ml 
nước ấm, lắc đều, uống ngay 
(để tránh đông tụ do nhiều chất 
xơ tan)
# 
6. Chollagen 
+ Chollagen là Proteine chính của tổ chức 
mô nối trên động vật, là Protein dồi dào 
nhất ở động vật có vú, chiếm 30% toàn 
bộ lượng Proteine của cơ thể. 
+ Đơn vị cấu trúc Chollagen là các sợi 
Chollagen, dài 300nm, đường kính 
1,5nm, được tạo nên bởi 3 chuỗi 
Polypeptides xoắn theo chiều tay phải. 
+ Thành phần Chollagen trong các mô: 
• Xương : 80% 
• Tổ chức liên kết : 80% 
• Da : 70% 
• Sụn : 50% 
• Gân, dây chằng : 6% 
• Răng : 6% 
• Cơ bắp :2%
# 
+ Có tới 29 loại Collagen. Trên 90% 
Chollagen trong cơ thể là dạng I, II, 
III, IV: 
(1) Chollagen I: có trong da, gân, mạch 
máu, xương, các tổ chức (thành 
phần chính của xương) 
(2) Chollagen II: có trong sụn xương 
(thành phần chính của sụn) 
(3) Chollagen III: có trong cơ 
(4) Chollagen IV: có trong màng tế bào 
+ Chollagen không bị phân hủy bởi men 
tiêu hóa. Khi đung sôi với nước, tạo 
thành Gelatin hòa tan. Trong cấu 
trúc của Chollagen có chứa nhiều 
Hydroxyprolin và Hydroxy lysin, là 2 
acid amin không gặp trong các 
Protein thường khác.
10 tác dụng của Chollagen với cơ thể 
# 
1. Chollagen với da: 
+ Chollagen chiếm 70% cấu trúc da, 
phân bố chủ yếu ở lớp trung hạ 
bì, tạo thành lớp đệm làm da có 
tính đàn hồi. 
+ Kết nối các tế bào, kích thích quá 
trình trao đổi chất. 
+ Duy trì chức năng da (xem Hình 1) 
+ Sự suy giảm về chất lượng và số 
lượng Chollagen sẽ dẫn đến sự 
lão hóa: da khô, nhăn nheo, bắt 
đầu là các đường nhăn mảnh trên 
khóe mắt, miệng, lâu dần thành 
nếp nhăn sâu, đường nét trên 
khuôn mặt bị chùng nhão, chảy 
xệ. 
+ Sự sản sinh Chollagen giảm dần theo 
độ tuổi, khói, bụi, ánh nắng mặt 
trời đóng góp một phần đáng kể 
cho sự suy giảm Chollagen.
Biểu 
bì 
Trung 
bì 
Hình 1: SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ CÁC RECEPTOR CẢM GIÁC CỦA DA 
• Sợi Chollagen 
• Sợi chun 
• Sợi vòng 
Hạ bì 
# 
Tận cùng TK 
tự do 
Đĩa Merkel 
Thân lông 
Tiểu thể Kraus 
Tiểu thể Golgi-Mazzoni 
Sợi cơ trơn 
Tiểu thể Ruffini Tiểu thể Pacini 
Ổ mỡ 
Tiêu thể Meissner 
Tận cùng TK 
chân lông 
Dây thần kinh 
1. Cảm giác sờ mó, tỳ ép, đụng chạm: 
• Tiểu thể Meissner: sờ mó tinh tế 
• Tiểu thể Pacini: Tỳ ép nông 
• Đĩa Merkel: sờ mó sâu 
2. Cảm giác tỳ - đè ép sâu: 
• Tiểu thể Golgi 
• Tiểu thể Mazzoni 
3. Cảm giác nóng, lạnh: 
• Tiểu thể Ruffini: cảm giác nóng 
• Tiểu thể Krause: cảm giác lạnh 
4. Cảm giác đau: tận cùng thần kinh tự do 
www.themegallery.com Company Logo
8. SX Vitamin D: từ cholesterol dưới td của tia UV 
11. Chức năng phản chiếu (nhiệt kế SK): 
12. Chức năng làm đẹp cho cơ thể 
# 
1. Bảo vệ: 
- Lớp áo bảo vệ các cơ quan 
- Chống tác nhân SH – HH – LH 
- pH = 5,5 – 6,5 
2. Điều hòa thân nhiệt: 
- Co giãn mạch máu, da làm giảm, tăng 
thải nhiệt 
- Tiết mồ hôi: 1lit  500Kcal 
3. Điều hòa thân nhiệt: 
- 2,5 triệu tuyến mồ hôi. Mồ hôi có td điều nhiệt 
và thải cặn bã độc (ure). 
-Chất bã:2/3 là H2O, 1/3 acid béo, squalen, 
cholesterol, có td làm da không ngấm H2O, 
mềm trơn, chống nấm, chống VK 
4. Dự trữ: 
-9% H2O trong cơ thể 
-Dự trữ thăng bằng NaCl 
-Các điện giải: Ca, K, mg 
-Đường, đạm, mỡ (10-15Kg) 
-Các men (oxydase, Hyaluronidase 
5. Điều hòa HA: 
- Lượng máu qua da: 500ml/1’ 
-Khi xúc cảm, lạnhmáu dồn vào trong gây 
tăng HA 
6. Tạo hình: Tạo hình thái cho cơ thể 
7. Cảm giác: 
9. Tạo Keratin và Melanin 
10. Miễn dịch: 
-TB Langerhans: bắt giữ KN 
- TB sừng: SX Interferon 
- Bệnh tim mạch: da xanh xao 
- Bệnh gan mật: Da xạm vàng 
- Bệnh nội tiết: da xạm 
- Lão hóa: da nhăn nheo 
- Mịn màng: (lớp phim mỡ) 
- Trắng mượt 
- Đàn hồi 
Hình 2: 
CHỨC NĂNG 
CỦA DA 
www.themegallery.com Company Logo
# 
2. Chollagen với xương: 
+ Chollagen chiếm 80% trong thành 
phần của xương. 
+ Cùng với Canxi, tạo nên sự gắn kết 
chắc bền của xương. Ví bộ xương 
như cốt thép bê tông của ngôi nhà 
thì Canxi là xi-măng, còn Chollaggen 
là cốt thép. 
+ Theo sự lớn dần của tuổi tác, 
chollagen cũng bị suy giảm cả số 
lượng và chất lượng, làm giảm tính 
đàn hồi, dẻo dai của xương, dễ dẫn 
tới xốp xương, loãng xương.
# 
3. Chollagen với sụn: 
+ Chollagen chiếm 50% cơ cấu 
thành phần của sụn. 
+ Chollagen làm cho sụn chắc 
khỏe, mềm mại, trơn nhẵn, giúp 
các khớp vận động dễ dàng. 
+ Thiếu Chollagen làm tăng độ ma 
sát giữa các khớp xương, gây 
ra biến dạng sụn và xương ở 
khớp, gây đâu đớn và hạn chế 
vận động. 
+ Chollagen cũng giúp duy trì 
hình dạng cấu trúc sụn như 
mũi, tai. Thiếu Chollagen gây 
biến dạng tai, mũi tạo hình thể 
xấu đi của khuôn mặt, nhất là 
phụ nữ.
# 
4. Chollagen với mạch máu: 
+ Chollagen là thành phần 
tạo nên các mạch máu, 
làm cho thành mạch đàn 
hồi, giúp máu lưu thông 
tốt. 
+ Chollagen giúp phòng 
ngừa xơ cứng động 
mạch, cao HA, làm giảm 
nguy cơ tai biến mạch 
máu não và nhồi máu cơ 
tim.
# 
5. Chollagen với vết thương 
+ Seo được hình thành là do sự 
liên kết của Chollagen và 
Elastin. Chollagen có tác 
dụng làm sẹo nhanh liền, 
kích thích phát triển các tế 
bào da, giúp vết thương 
nhanh liền. 
+ Chollagen có tác động sản 
sinh các tế bào da mới giúp 
làn da nhanh chóng hồi sinh, 
làm mờ dần các vết thâm, vết 
nám ở da..
# 
6. Chollagen với mắt 
+ Chollagen tồn tại nhiều 
trong giác mạc và thủy 
tinh thể của mắt dưới 
dạng kết tinh. 
+ Thiếu Chollagen làm cho 
giác mạc hoạt động kém, 
gây ảnh hưởng tới thị lực 
của mắt và làm mờ thủy 
tinh thể do chất Amino bị 
lão hóa, là nguyên nhân 
gây đục thủy tinh thể
# 
7. Chollagen và nội tạng: 
+ Chollagen là thành phần 
cấu tạo nên các nội tạng 
của cơ thể, giữ cho nội 
tạng khỏe mạnh, đàn hồi 
và dẻo dai. 
+ Bổ sung Chollagen sẽ hỗ 
trợ giảm nguy cơ các 
bệnh gan, phổi, tim 
mạch…
# 
8. Chollagen và răng – tóc - móng 
+ Chollagen có nhiều trong lợi 
răng, được coi là yếu tố 
chống lại các bệnh răng 
miệng như nha chu viêm. 
Chollagen cũng có trong 
thành phần của răng, làm 
cho răng chắc, khỏe. 
+ Chollagen có trong chất sừng 
ở lông tóc, móng tay, móng 
chân, có tác dụng tạo cấu 
trúc và cung cấp chất dinh 
dưỡng, làm cho lông-tóc-móng 
bóng mượt mịn màng, 
chắc khỏe, hạn chế sự khô 
rụng.
# 
9. Chollagen và miễn dịch 
+ Chollagen tạo môi trường 
thuận lợi cho vi khuẩn có 
lợi trong cơ thể phát triển, 
do đó làm tăng khả năng 
miễn dịch của cơ thể. 
+ Chollagen có tác dụng 
ngăn ngừa sự biến đổi tế 
bào gốc phôi thành tế bào 
ung thư.
# 
10. Chollagen với cơ bắp 
+ Chollagen tạo thành các 
lớp bao bọc các sợi cơ 
làm cho chúng co giãn để 
duy trì hoạt động. Thiếu 
Chollagen sẽ ảnh hưởng 
đến sự co – ruỗi của các 
cơ. 
+ Gân giúp liên kết cơ với 
xương. Dây chằng giúp 
liên kết các xương với 
nhau. Chollagen tạo nên 
cấu trúc của gân và dây 
chằng, đảm bảo cho sự 
chắc khỏe của gân, dây 
chằng và sự truyền tải 
lực tới cơ và xương.
# 
SP-TPCN: K-Chollagen 
+ Thành phần: 
• Chollagen :10% 
• Fructose : 30% 
• Maltodextrin : 29,4% 
• Honeydew powder: 25% 
• Apple powder : 3,39% 
• Psyllium : 2% 
• Aspartam : 0,1% 
• Wolfberry/Goji : 0,05% 
• Vitamin C : 0,03% 
• Green tea : 0,02% 
• Amla : 0,05% 
• Pearl powder : 0,005%
# 
+ Công dụng: 
(1) Tăng tính đàn hồi của da 
(2) Giúp giảm nhăn, cải 
thiện màu sắc làn da, 
giúp da sáng mịn 
+ Quy cách: 
• Hộp 10 gói x 10g 
• Hộp 20 gói x 10g 
• Hộp 30 gói x 10g 
+ Cách dùng: Hòa 1 gói 
với 150ml rồi uống. Ngày 
uống 1-2 lần
# 
+ Y học cổ truyền Ấn Độ 
Nền tảng lý thuyết của 
• Ayus: sống 
• Veda: Khoa học 
• Ayurveda: khoa học sống 
Ayurveda 
+ Có lịch sử 5.000 năm 
+ Phát triển mạnh trong Phật giáo 
+ Trường phái y học được WHO công nhận, có đầy đủ lý luận và thực hành. 
Pancha Mahabhuta Theory 
(Five Elements) (Năm yếu tố) 
Tridosha Theory 
(Three Body Humours – Ba thể dịch) 
Vattal - Khí Pitta – Lửa Kapha – Nước 
Cần cho sự vận hành 
của hệ thần kinh 
Dung dịch mật 
tiêu hóa thức ăn nhằm 
chuyển hóa trong hệ tĩnh mạch 
Liên quan các loại dịch 
cơ thể - chất làm trơn và vận chuyển 
chất dinh dưỡng vào hệ động mạch 
Sapta – Dhatu (Seven Body Tissues – 7 cơ quan) 
Rasa Rakta Mamsa Med Maija Asthi Shukra 
Hệ tiêu hóa 
Hệ 
tuần hoàn 
Hệ cơ Mỡ Tủy Hệ xương Hệ sinh dục 
Prithvi (Bhumi) 
[Earth – Thổ] 
Ap (Jala) 
[Water – Nước] 
Agni (Tejas) 
[Fire – Hỏa] 
Vayu (Pavan) 
[Air - Khí] 
Akasha 
[Ether – Không 
gian để tồn tại]
Cơ chế gây bệnh theo Ayurveda 
# 
5 yếu tố: 
Khí – Nước – Lửa – Đất – Không gian 
Tạo nên 3 thể dịch Tridoshas: 
KHÍ LỬA NƯỚC 
Chức năng sinh lý của 7 cơ quan trong cơ thể 
Lưu thông thông suốt 
Cân bằng 
Lưu thông bế tắc 
Mất cân bằng 
SỨC KHỎE BỆNH TẬT
Cơ chế can thiệp theo Ayurveda 
Lập lại sự cân bằng 3 loại thể dịch về trạng thái tự nhiên bẩm sinh 
# 
Ăn kiêng 
Thảo 
dược 
Thể dục 
Yoga 
Massa Xông hơi 
Khí công 
(Kiểm soát 
hơi thở) 
Tiếp xúc 
ánh nắng 
Tẩy độc 
Làm sạch Cân bằng Hoạt hóa 
• Khỏi bệnh 
• Khỏe mạnh
# 
1. SP-TPCN: K-Ayurveda AyuVita 
+ Thành phần: 
• Cao đậu mèo : 30 mg 
• Cao vàng anh lá nhỏ : 30 mg 
• Cao dung hoa chùy : 30 mg 
• Cam thảo : 30 mg 
• Cao hạt ké đồng tiền : 30 mg 
• Withania Somnifera Extract :25 mg 
• Asparagus Racemosus Extract : 25 mg 
• Asparagus Adscensens :25mg 
• Cao me rừng : 25mg 
• Dây thần thông : 25mg 
• Godanti Bhasma : 25mg 
• Mandur Bhasma : 25mg 
• Pueraria Tuberosa Extraact : 20mg 
• Leptadenia Raticulata Extract : 20 mg 
• Convolvulus Pluricaulis Extract : 20 mg 
• Vắp : 20mg 
• Commiphora Myrha : 20mg 
+ Công dụng: tăng cường sinh lực cho phụ nữ, chống lão 
hóa 
+ Quy cách: 440mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 vỉ/hộp 
+ Cách dùng: Uống 2 viên/lần x 3 lần / ngày
2. SP-TPCN: K-Ayurveda AyuVigo 
# 
+ Thành phần: 
• Cao đậu mèo : 40mg 
• Withania Somnifera Extract : 30mg 
• Cao bạch tật lê : 30mg 
• Asparagus Racemosus Extract: 30mg 
• Ké đồng tiền : 30mg 
• Asteracantha Longifolia : 30mg 
• Asparagus adscensens : 30mg 
• Cao sắn dây : 30mg 
• Convolvulus Pluriculis Extract: 30mg 
• Cao me rừng : 30mg 
• Anacyclus Lyrethrum : 30mg 
• Shilajeet : 30mg 
• Tiêu lốt : 25mg 
• Nhục đậu khấu : 25mg 
+ Công dụng: tăng cường sinh lực, cải thiện 
chức năng cho nam giới 
+ Quy cách: 440mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 
vỉ/hộp 
+ Cách dùng: Người lớn mỗi ngày uống 3 lần, 
mỗi lần 2 viên
# 
3. SP-TPCN: K-Ayurveda AyuLite 
+ Thành phần: 
• Cao khô xuyên tâm liên : 50mg 
• Tecoma Undulata : 50 mg 
• Cao cốt khí tía : 50 mg 
• Phyllanthus Niruri Extract :50mg 
• Cao nhọ nồi : 40mg 
• Mức hoa trắng : 40mg 
• Cam thảo : 25mg 
• Fumaria Parviflora Extract : 40mg 
• Tinospora Cordifolia : 25mg 
• Hedychium Spicatum : 25mg 
• Sâm đất : 25mg 
+ Công dụng: Giúp thanh nhiệt giải độc, tăng 
cường chức năng gan, kích thích tiêu hóa, ăn 
ngon miệng. 
+ Quy cách: 440mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 
vỉ/hộp 
+ Cách dùng: Uống 2 viên/lần x 3 lần / ngày
4. SP-TPCN: K-Ayurveda AyuLax 
# 
+ Thành phần: 
• Cao phan tả diệp : 100 mg 
• Bìm bìm dại : 60 mg 
• Cao chiêu liêu : 60 mg 
• Trachyspermum Ammi :50 mg 
• Pimpinella Anisum : 40 mg 
• Gừng : 40 mg 
• Tổ kén tròn : 40 mg 
• Cao cam thảo : 30 mg 
• Cao me rừng : 30 mg 
+ Công dụng: Giúp nhuận tràng, 
tăng cường tiêu hóa, giảm táo bón 
+ Quy cách: 440 mg (7,5%)/viên x 10 
viên/vỉ x 6 vỉ/hộp 
+ Cách dùng: Uống 2 viên/lần
5. SP-TPCN: K-Ayurveda Ayu Derme 
+ Thành phần: 
# 
Tên thành phần 
Hàm 
lượng Tên thành phần 
Hàm 
lượng 
Cao vỏ cau 50mg Thủy xương bồ 25mg 
Cao sầu đâu 50mg Cao nhọ nồi 25mg 
Mức hoa trắng 50mg Fumaria Parviflora 25mg 
Thổ phục linh TQ 30mg Alstonia Scholaris Extract 25mg 
Swertia Chirata 30mg Cao me rừng 20mg 
Posoralea Coryfolia Extract 30mg Xuyên tâm liên 20mg 
Radix Picrorhiza Kurroa 25mg Nghệ 10mg 
Hemidesmus Indicus 25mg 
+ Công dụng: 
(1) Thanh lọc máu, loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể. 
(2) Tăng cường chức năng gan 
(3) Kháng khuẩn, chống viêm, dị ứng, làm lành vết thương. 
(4) Chống lão hóa, làm đẹp da 
+ Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên 
+ Cách dùng: Ngày uống 3 lần x 2 viên
6. SP-TPCN: K-Ayurveda Ayu Asmo 
# 
+ Thành phần: 
• Cao cang mai : 50mg 
• Cao cam thảo : 50mg 
• Cao riềng : 30mg 
• Cao thổ mộc hương hoa chùm : 30mg 
• Quả me rừng : 30mg 
• Myrica Nagi Bark Extract: 30 mg 
• Ké đồng tiền : 30 mg 
• Chỉ thiên giả : 25 mg 
• Hedychium Spicatum :25 mg 
• Pistacia Integerrima :25 mg 
• Picrorhiza Kurroa : 20 mg 
• Gừng : 20 mg 
• Cao hương nhu tía : 15 mg 
• Abies Webbina : 10 mg 
+ Công dụng: Giúp bổ phế, giảm ho và giảm đau 
họng 
+ Quy cách: 440mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 
vỉ/hộp 
+ Cách dùng: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày
# 
Phần V: 
Những chiến sĩ tiên phong vì 
Sức khỏe cộng đồng
1. Chào 
2. Hỏi thăm đối tượng 
(tìm hiểu SK) 
3. Kể về các biện pháp 
nâng cao sức khỏe 
4. Giúp đối tượng lựa chọn 
biện pháp, SP. 
5. Giải thích sự lựa chọn. 
# 
Nhà phân phối 
1. Tư vấn về sức khỏe 6. Hẹn trở lại. 
2. Tư vấn về sản phẩm 
Tự do – Dân chủ - Minh bạch – Khoa học
Mỗi nhà phân phối = TTV + Chiến sĩ 
# 
chăm sóc SKCĐ 
1) Có lương tâm đạo đức nghề nghiệp 
2) Có kiến thức SKCĐ 
- Tại sao dịch bệnh mạn tính xuất hiện 
- Tại sao TPCN là vaccine dự phòng 
- Nguy cơ và tác hại các bệnh mạn tính 
3) Thực hiện di huấn của Ông Tổ ngành TPCN – Đại 
Thiền Sư Tuệ Tĩnh: 
+ Chăm sóc SKCĐ bằng SP từ cây cỏ quanh vườn. 
+ Chữa bệnh bằng SP cây cỏ. 
+ Phát triển trồng cây cỏ để SX TPCN. 
4) Có kiến thức và thực hành đúng về Hiểu đúng – làm 
đúng – dùng đúng TPCN 
5) Thực hiện đúng quy định pháp luật về kinh doanh và 
sản phẩm. 
6) Thấy rõ nét văn hóa ưu việt của ngành nghề.
# 
10 NÉT VĂN HÓA CỦA BÁN HÀNG ĐA CẤP 
Tư vấn trực tiếp cho khách hàng 
về SK&SP, trao đổi dân chủ 
và minh bạch. 
1 
Hạn chế tối đa hàng giả, 
lậu trong hệ thống. 3 
Hàng hóa nhanh chóng đến 
người tiêu dùng, giảm được 
chi phí trung gian. 
2 
Hoạt động mang tính cộng đồng 
rộng rãi, hệ thống có tính tương 
hỗ và trách nhiệm lẫn nhau, 
đem niềm vui, SK, sự khá giả 
cho mình và mọi người. 
4 
Giá SP không đổi từ đầu đến 
cuối, từ trên xuống dưới. 5 
Mỗi cá nhân đều tìm thấy giá trị 
riêng như niềm vui, cơ hội, SK, 
phát huy hết khả năng và sự say 
mê nghề nghiệp. 
7 
Ai cũng có cơ hội 
THÀNH ĐẠT 9 
Giao lưu rộng rãi trong nước và 
quốc tế với những ngày hội ở 
các nơi nổi tiếng. 
6 
Bán hàng Đa cấp là 1 trường 
ĐHCĐ, đào tạo các nhà phân phối 
thành các TTV chăm sóc SKCĐ. 
8 
Tôn vinh tinh thần đi kèm tôn 
vinh vật chất. 10
“Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng” 
# 
Hiểu đúng – Correct Understanding 1 Định nghĩa - Definition 
2 1 Sản xuất - Manufacturing 
2 Kinh doanh - Dealing 
3 
Công bố & Quảng cáo 
Claim &Advertisement 
4 Quản lý - Management 
1 
2 Phân loại - Classification 
3 Phân biệt - Differentiation 
4 Tác dụng - Efficacy 
3 Dùng đúng – Correct Usage 1 Đối tượng – Target Object 
2 Liều lượng - Dosage 
3 Thời gian – Duration 
4 Cách dùng – Instruction of Usage 
Làm đúng – Correct Implementation
Trân trọng cảm ơn! 
#

More Related Content

PPT
8 tpcn và hệ miễn dịch
PPT
7 tpcn và bệnh xương khớp
PPT
5 tpcn và bệnh tim mạch
PDF
Chien Luoc nganh Thuc Pham Chuc Nang 2013 - 2020 va tam nhin 2030
PPT
14 tpcn và quá trình lão hóa
PPT
3 tpcn va benh man tinh khong lay
PPT
4 tpcn và bênh đái tháo đường
PPT
33 Học thuyết gốc tự do
8 tpcn và hệ miễn dịch
7 tpcn và bệnh xương khớp
5 tpcn và bệnh tim mạch
Chien Luoc nganh Thuc Pham Chuc Nang 2013 - 2020 va tam nhin 2030
14 tpcn và quá trình lão hóa
3 tpcn va benh man tinh khong lay
4 tpcn và bênh đái tháo đường
33 Học thuyết gốc tự do

What's hot (20)

PPT
12 tpcn va chức năng gan
PPT
PDF
Chuyển hóa glucid
PPT
34 Bán hàng đa cấp 2014
PDF
PDF
Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe
PDF
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔI
 
PPT
Bai 1: Xay dung khau phan-y40
PDF
Khangnguyen
PDF
Cong thuc dinh luong
PDF
Hình thể trứng một số loài giun sán
PPT
Bài 7 Các bệnh thiếu dinh dưỡng bệnh mạn tính liên quan dinh dưỡng.ppt
PDF
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
PDF
Glucocorticod-DHYD TPHCM
PPT
Phan loai-thuc-vat
PDF
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của da
PDF
THUỐC BÔI NGOÀI DA VÀ CÁCH SỬ DỤNG
 
PDF
Hoá sinh enzym
PDF
Thuc hanh bao che 1
12 tpcn va chức năng gan
Chuyển hóa glucid
34 Bán hàng đa cấp 2014
Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGƯỜI CAO TUỔI
 
Bai 1: Xay dung khau phan-y40
Khangnguyen
Cong thuc dinh luong
Hình thể trứng một số loài giun sán
Bài 7 Các bệnh thiếu dinh dưỡng bệnh mạn tính liên quan dinh dưỡng.ppt
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
Glucocorticod-DHYD TPHCM
Phan loai-thuc-vat
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của da
THUỐC BÔI NGOÀI DA VÀ CÁCH SỬ DỤNG
 
Hoá sinh enzym
Thuc hanh bao che 1
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI
 
PDF
SUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
PDF
TRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾN
 
PPS
Chuyenxecuocdoi
DOC
Tn lt-ltdhchinh.thuvienvatly.com.037b9.35587
PDF
THUỐC TÊ
 
PDF
THUỐC TÊ
 
DOC
Các phương pháp gây mê
PDF
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
PPT
Dc cac yto qdinh tac dung cua thuoc
PPT
Sinh ly mau benh ly
PPT
4 thuoc me
PDF
BÓNG GIÚP THỞ
 
PPT
3 thuoc te+ dong kinh
PPTX
Suytim
PPTX
THUỐC MÊ - THUỐC TÊ
PPTX
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
PPT
Thuốc mê
PPT
Thuốc tê
PDF
EBOOK CẨM NĂNG ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA - P1
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI
 
SUY HÔ HẤP VÀ CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
TRUYỀN MÁU VÀ CÁC TAI BIẾN
 
Chuyenxecuocdoi
Tn lt-ltdhchinh.thuvienvatly.com.037b9.35587
THUỐC TÊ
 
THUỐC TÊ
 
Các phương pháp gây mê
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
Dc cac yto qdinh tac dung cua thuoc
Sinh ly mau benh ly
4 thuoc me
BÓNG GIÚP THỞ
 
3 thuoc te+ dong kinh
Suytim
THUỐC MÊ - THUỐC TÊ
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
Thuốc mê
Thuốc tê
EBOOK CẨM NĂNG ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA - P1
 
Ad

Similar to 35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN (20)

PDF
Phuong-phap-va-phuong-tien-truyen-thong-GDSK_LT_2023.pdf
PPTX
truyen thong va gd suc khoe y khoa sinh vien nam 3
PPTX
Những nguyên tắc truyền thông cơ bản
DOCX
769300216-ly-thuyet-truyen-thódsdasdsng.docx
PDF
Kênh truyền thông pr
DOCX
Hoàn thiện chính sách truyền thông cổ động sản phẩm Cửa nhựa hiện đại UPVC tạ...
DOCX
Cơ sở lý luận về phân tích đánh giá công tác truyền thông tuyển sinh tại các ...
DOC
Khái niệm về truyền thông giáo dục sức khỏe & nâng cao sức khỏe - PGS.TS.Trịn...
PDF
1. Khái niệm truyền thông giáo dục sức khỏe.pdf
PPTX
BÁO_CÁO_KHHV đây là bài thuyết trình.pptx
PPTX
BÁO_CÁO_KHHV (1) đây bài thuyết trình.pptx
PPT
Quan Tri Hoc - Ch10 Truyen Thong
PPTX
Slide chiến lược sáng tạo - ĐH Kinh tế quốc dân
PDF
Tổng quan về truyền thông
PPTX
Chuyên đề PPGDSK
PPTX
Truyền thông, phương tiện truyền thông trong lĩnh vực sức khỏe
PPTX
PDF
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
PPTX
[TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ HỌC][TRUYỀN THÔNG]
PPTX
Truyền thông và lập kế hoạch truyền thông
Phuong-phap-va-phuong-tien-truyen-thong-GDSK_LT_2023.pdf
truyen thong va gd suc khoe y khoa sinh vien nam 3
Những nguyên tắc truyền thông cơ bản
769300216-ly-thuyet-truyen-thódsdasdsng.docx
Kênh truyền thông pr
Hoàn thiện chính sách truyền thông cổ động sản phẩm Cửa nhựa hiện đại UPVC tạ...
Cơ sở lý luận về phân tích đánh giá công tác truyền thông tuyển sinh tại các ...
Khái niệm về truyền thông giáo dục sức khỏe & nâng cao sức khỏe - PGS.TS.Trịn...
1. Khái niệm truyền thông giáo dục sức khỏe.pdf
BÁO_CÁO_KHHV đây là bài thuyết trình.pptx
BÁO_CÁO_KHHV (1) đây bài thuyết trình.pptx
Quan Tri Hoc - Ch10 Truyen Thong
Slide chiến lược sáng tạo - ĐH Kinh tế quốc dân
Tổng quan về truyền thông
Chuyên đề PPGDSK
Truyền thông, phương tiện truyền thông trong lĩnh vực sức khỏe
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
[TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ HỌC][TRUYỀN THÔNG]
Truyền thông và lập kế hoạch truyền thông

More from hhtpcn (20)

PPT
32 giáo trình tập huấn kiền thức VSATTP
PPT
31 vận động và cuộc sống
PPT
30 thuyết glycosyl – hóa
PPT
28 tpcn với sức khỏe và bệnh mãn tính
PPT
29 tpcn với sức khỏe và bệnh tật
PPT
27 nước giải khát và sức khỏe
PPT
26 tpcn phát triển từ dược thảo
PPT
25 tpcn từ nấm hầu thủ
PPT
24 tpcn từ tảo spirulina
PPT
23 tác dụng nhân sâm với sức khỏe
PPT
22 chlorophyll với sức khỏe
PPT
21 nấm và sức khỏe
PPT
20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội
PPT
18 noni và tác dụng sinh học của noni
PPT
19 ong và các sản phẩm tpcn từ ong
PPT
17 tpcn và probiotic với sức khỏe
PPT
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
PPT
15 tpcn và sức khỏe sinh sản
PPT
13 tpcn và hội chứng chuyển hóa
PPT
11 tpcn va béo phì
32 giáo trình tập huấn kiền thức VSATTP
31 vận động và cuộc sống
30 thuyết glycosyl – hóa
28 tpcn với sức khỏe và bệnh mãn tính
29 tpcn với sức khỏe và bệnh tật
27 nước giải khát và sức khỏe
26 tpcn phát triển từ dược thảo
25 tpcn từ nấm hầu thủ
24 tpcn từ tảo spirulina
23 tác dụng nhân sâm với sức khỏe
22 chlorophyll với sức khỏe
21 nấm và sức khỏe
20 cây lô hội và sản phẩm tpcn từ lô hội
18 noni và tác dụng sinh học của noni
19 ong và các sản phẩm tpcn từ ong
17 tpcn và probiotic với sức khỏe
16 tpcn với sức khỏe phụ nữ
15 tpcn và sức khỏe sinh sản
13 tpcn và hội chứng chuyển hóa
11 tpcn va béo phì

35 Giáo trình đào tạo tuyên truyên viên TPCN

  • 1. GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TUYÊN TRUYỀN VIÊN THỰC PHẨM CHỨC NĂNG PGS.TS TRẦN ĐÁNG CHỦ TỊCH HIỆP HỘI TPCN VIỆT NAM Hà Nội, ngày 1/10/2014
  • 2. # NỘI DUNG: Phần I: Kỹ năng giáo dục truyền thông: Bài 1: Đại cương về giáo dục truyền thông Bài 2: Giáo dục sức khỏe Bài 3: Kỹ năng truyền thông TPCN Bài 4: Tư vấn TPCN Phần II: Kiến thức về TPCN: Bài 5: Đại cương TPCN Bài 6: Bán hàng đa cấp Bài 7: Sản phẩm K-link
  • 3. # PHẦN I: KỸ NĂNG GIÁO DỤC TRUYỀN THÔNG
  • 4. BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIÁO DỤC TRUYỀN THÔNG
  • 5. # I. KHÁI NIỆM: 1. Truyền thông là gì ? Truyền thông là một quá trình liên tục chia sẻ thông tin, kiến thức, thái độ, tình cảm và kỹ năng tạo sự hiểu biết lẫn nhau giữa bên truyền và bên nhận để dẫn tới những thay đổi trong nhận thức và hành động. Như vậy, truyền thông là một quá trình liên tục, có nghĩa là nó không diễn ra trong chốc lát, mà kéo dài về mặt thời gian. Quá trình đó diễn ra giữa 2 bên: bên truyền và bên nhận. Cả 2 bên chia sẻ lẫn nhau về thông tin, kiến thức, thái độ, tình cảm và kỹ năng, vì: - Có thông tin đầy đủ, kịp thời và có hệ thống thì mới có kiến thức. - Có kiến thức đúng đắn và đầy đủ thì mới xác định được thái độ đúng. - Có thái độ đúng thì mới có tình cảm đúng, vì thái độ là biểu hiện của lý, còn tình cảm là biểu hiện của tình. - Có thông tin, kiến thức, thái độ, tình cảm đúng đắn, thì mới có sự vận dụng một cách tự giác; từ đó mới tạo được kỹ năng và thực hành tốt.
  • 6. # 2. Cần phân biệt truyền thông với thông tin và giáo dục 2.1. Thông tin Thông tin là những dữ liệu thô hoặc các dữ liệu đã được xử lý, được phân tích, được các cá nhân, tổ chức phổ biến thông qua sách báo, các báo cáo, các kết quả nghiên cứu, các bảng biểu, đồng thời thông tin còn là quá trình đưa những dữ liệu đó đến người nhận (các nhà quản lý, các nhà vạch chính sách, công chúng ... ) để tạo và nâng cao nhận thức giác ngộ, hiểu biết của họ.
  • 7. # Từ đó có thể thấy rằng: truyền thông khác với thông tin. Nếu như thông tin có thể diễn ra một lần, thì truyền thông lại đòi hỏi liên tục. Thông tin không đòi hỏi sự hiểu biết lẫn nhau giữa bên truyền và bên nhận, còn truyền thông thì đây là yêu cầu bắt buộc. Thông tin chỉ hạn chế trong thông tin và kiến thức, còn truyền thông mở ra cả thái độ, tình cảm và kỹ năng. Thông tin chỉ đòi hỏi người ta tăng thêm kiến thức, còn truyền thông đòi hỏi phải tạo được sự thay đổi về nhận thức và hành động.
  • 8. # 2.2 Giáo dục: Giáo dục có thể được định nghĩa như là một quá trình truyền thông được tiến hành một cách hệ thống và có cấu trúc chặt chẽ giữa người truyền (giáo viên) và nhóm đối tượng đặc thù (học sinh) nhằm khuyến khích sự tìm hiểu và phân tích để có được những quyết định căn cứ trên những thông tin ấy, dẫn tới những thay đổi trong nhận thức, thái độ và hành động
  • 9. # Nói một cách nôm na, giáo dục là một quá trình dạy và học, trong đó, kiến thức được tập hợp lại một cách hệ thống và được người thầy (giảng viên) truyền đạt cho người học (học viên). Tùy theo hình thức tiến hành, người ta chia ra: - Giáo dục chính quy: Gồm hệ thống các trường phổ thông, các trường trung học và đại học, các trường chuyên nghiệp. - Giáo dục không chính quy: Gồm các lớp xóa mù, các lớp bổ túc, các lớp dạy nghề ... Với cả hai hệ thống giáo dục này, đều có thể tiến hành giáo dục – tuyên truyền về Thực phẩm chức năng
  • 10. # II. MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ TPCN: Nguồn (S) KÊNH (C) Thông điệp (M) Người nhận (R) Hiệu quả (E) Phản hồi (F) Ký hiệu: •S: Nguồn truyền •R: Nơi nhận •C: Kênh truyền thông •M: Thông điệp truyền thông •F: Phản hồi •E: Hiệu quả
  • 11. # Muốn thực hiện truyền thông thì người truyền thông (nguồn truyền thông S) phải xem xét đối tượng truyền thông của mình là ai (nơi nhận R), họ cần được truyền thông về vấn đề gì trong nhận thức (M) và hành động (E), thông qua những kênh hoặc phương tiện nào (C) để có thể đưa ra nội dung cần thiết (M) đến với đối tượng (R) và bằng cách nào nắm được phản ứng của đối tượng trước những thông điệp chuyển tới họ ( kênh phản hồi F).
  • 12. # Nói tóm tắt: Mô hình truyền thông bằng các từ sau đây: • AI • NÓI GÌ • CHO AI • NHẰM MỤC ĐÍCH GÌ • BĂNG CON ĐƯỜNG NÀO • LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT - Nguồn truyền - Thông điệp - Người nhận - Hiệu quả - Kênh - Phản hồi - S - M - R - E - C - F
  • 13. # III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG 1. Cách tiếp cận truyền thông: Có 4 cách tiếp cận truyền thông sau đây sẽ được áp dụng để tuyên truyền vận động các đối tượng: - Chuyển tải thông tin để nâng cao kiến thức và trình độ nhận thức (K). - Hướng dẫn để nâng cao trình độ (K) và kỹ năng thực hành (P). - Thuyết phục để thay đổi thái độ (A) và vận động thực hành (P). - Đối thoại để thay đổi cả nhận thức, thái độ và thực hành (KAP).
  • 14. # 2. ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG: 2.1. Những người lãnh đạo và quản lý, bao gồm: - Các vị lãnh đạo Đảng và chính quyền các cấp. - Các vị đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. - Các vị lãnh đạo đoàn thể, quần chúng và tổ chức xã hội. - Các giám đốc, chủ doanh nghệp. - Đội ngũ thông tin đại chúng.
  • 15. # 2.2. Những người sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, chế biến. 2.3. Những người làm dịch vụ (buôn bán, phục vụ ăn uống, kể cả các cơ sở ăn uống và thức ăn đường phố, nội trợ gia đình). 2.4. Người tiêu dùng: Người sử dụng sản phẩm Thực phẩm chức năng (người khỏe, người ốm). 2.5. Những người tham gia truyền thông về Thực phẩm chức năng.
  • 16. # IV. THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG: 1. Nguyên tắc xây dựng thông điệp: + Phù hợp luật, chính sách, văn bản quy phạm, quy chế. + Xoay quanh việc phục vụ cho vấn đề trung tâm là đảm bảo CLVSATTP của TPCN. + Thích hợp với nhóm đối tượng đã chia và đã chọn. + Được xây dựng trên cơ sở kết quả nghiên cứu khoa học, được thử nghiệm trước khi phổ biến rộng rãi và các tác dụng đã được công nhận. + Đơn giản – dễ hiểu – dễ nhớ - dễ làm. + Chính xác, nhất quán + Thường xuyên được xem xét và kiểm định lại qua nghiên cứu và đánh giá để điều chỉnh phù hợp với đối tượng và yêu cầu của tuyên truyền viên vận động.
  • 17. # 2. Chủ đề trung tâm: Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng Thực phẩm chức năng
  • 18. “Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng” # Hiểu đúng – Correct Understanding 1 Định nghĩa - Definition 2 1 Sản xuất - Manufacturing 2 Kinh doanh - Dealing 3 Công bố & Quảng cáo Claim &Advertisement 4 Quản lý - Management 1 2 Phân loại - Classification 3 Phân biệt - Differentiation 4 Tác dụng - Efficacy 3 Dùng đúng – Correct Usage 1 Đối tượng – Target Object 2 Liều lượng - Dosage 3 Thời gian – Duration 4 Cách dùng – Instruction of Usage Làm đúng – Correct Implementation
  • 19. # 3. Các nội dung chính của thông điệp: 3.1. Mối quan hệ giữa TPCN và sức khỏe: Làm cho các đối tương thấy rõ: + Nguy cơ sức khỏe + Tác dụng của TPCN
  • 20. # 3.2. TPCN là gì? • Định nghĩa • Phân loại • Phân biệt • Tác dụng • Quản lý • Sản xuất – Kinh doanh • Công bố - Quảng cáo • Tiêu dùng
  • 21. # 3.3. Trách nhiệm của mỗi người: đã nêu trong hiến pháp, pháp luật. 3.4. Trách nhiệm của người sản xuất: Đảm bảo tính pháp luật và đạo đức. 3.5. Trách nhiệm của lãnh đạo, quản lý 3.6. Trách nhiệm của người dịch vụ 3.7. Trách nhiệm của người tiêu dùng: từ lựa chọn đảm bảo quyết định cho bản thân và gia đình
  • 22. # 3.8. Các biện pháp đảm bảo CLVSATTP ở các khâu: + Khâu sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. + Xuất nhập khẩu + Lưu thông phân phối, bảo quản + Chế biến: tại doanh nghiệp, các cơ sở và gia đình. + Sử dụng sản phẩm TPCN. 3.9. Phòng chống NĐTP, các bệnh truyền qua TP và các bệnh mạn tính 3.10. Biện pháp tăng cường sức khỏe,kéo dài tuổi thọ
  • 23. # V. KÊNH TRUYỀN THÔNG: 1. Những nguyên tắc huy động các kênh truyền thông: 1.1. Cần huy động và sử dụng kết hợp một cách có hiệu quả nhiều kênh truyền thông, nhiều phương tiện để thực hiện truyền thông về TPCN. 1.2. Cần khuyến khích các cách tiếp cận mới, có sáng tạo trong việc sử dụng và huy động các kênh truyền thông (Ví dụ kết hợp giữa tuyên truyền – giáo dục và giải trí)
  • 24. # 1.3. Cần tăng cường sự hỗ trợ qua lại giữa truyền thông đại chúng và truyền thông trực tiếp nhằm tăng hiệu quả của từng kênh. 1.4. Truyền thông đại chúng chịu trách nhiệm về sự chuyển đổi nhận thức của các cấp lãnh đạo, của quảng đại quần chúng và các nhóm đối tượng, tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện các kênh truyền thông khác
  • 25. # 1.5. Truyền thông trực tiếp sẽ tập trung vào các nhóm đối tượng đã chọn, nhằm vận động và thuyết phục họ nâng cao hiểu biết về TPCN. 1.6. Trong điều kiện đổi mới kinh tế - xã hội ở nước ta, cần nghiên cứu những kênh truyền thông mới để huy động và khai thác triệt để phục vụ cho yêu cầu: Hiểu đúng – Làm đúng - Dùng đúng TPCN
  • 26. # 2. Chiến lược huy động và sử dụng các kênh truyền thông: 2.1. Các kênh truyền thông trực tiếp: 2.1.1. Tăng cường truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ tuyên truyền viên. 2.1.2. Tuyên truyền viên trực tiếp thông qua các đoàn thể quần chúng, các tổ chức xã hội cần tập trung vào mỗi đối tượng của mỗi đoàn thể và tổ chức nhằm thúc đẩy công tác tuyên truyền có hiệu quả: - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Hội Nông dân - Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Các tổ chức quần chúng khác: Hội chữ thập đỏ, Hội người tiêu dùng, Hội tim mạch, Hội tiểu đường, Hội ung thư ....
  • 27. # 2.2. Kênh truyền thông đại chúng: 2.2.1. Phát thanh và truyền hình: - Cần dành nhiều thời gian hơn nữa để chuyển tải các thông điệp về TPCN. - Cần xác định rõ đặc điểm và nhu cầu của thính – khán giả, những thể loại và chương trình được họ ưa thích để sử dụng những nội dung và hình thức đạt hiệu quả cao. - Cần xây dựng những tiểu phẩm cực ngắn (radio/TV- spot) với những thông điệp về chất lượng, tác dụng của sản phẩm TPCN xúc tích, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo phát định kỳ xen kẽ các chương trình được thính – khán giả ưa thích nhất. - Các chương trình phát thanh và TV có nội dung TPCN cần được in thành băng để phổ biến ở cơ sở thông qua hệ thống truyền hình – phát thanh ở tỉnh, huyện, đặc biệt hệ thống phát thanh ở xã, phường và hệ thống mạng lưới chiếu băng hình.
  • 28. # 2.2.2. Báo chí - Cần xác định đặc điểm, nhu cầu thông tin và thể loại yêu thích của đối tượng độc giả nhằm xây dựng những nội dung thông điệp phù hợp. - Các trang chuyên đề, chuyên mục cần được tăng cường cả số lượng, chất lượng nhất là tính hấp dẫn. Mục hỏi đáp và hướng dẫn thực hành phòng ngừa bệnh tật, nâng cao sức khỏe cần mở rộng trên mặt báo chí. - Các báo và tạp chí có số phát hành lớn cần tăng cường hơn nữa tin và bài với nội dung về TPCN. - Cần đưa những thể loại ít chữ nhiều hình, dễ hiểu như truyện tranh, biếm họa, quảng cáo .... để chuyển tải nội dung về TPCN tới các đối tượng có trình độ văn hóa thấp.
  • 29. # 2.3 Các kênh truyền thông khác: 2.3.1. Văn nghệ dân gian: Tận dụng loại hình văn nghệ dân gian, đặc biệt vùng nông thôn, miền núi dân tộc, thông qua các văn nghệ xung kích, đội tuyên truyền viên để truyển tải nội dung thông điệp liên quan đến sức khỏe và TPCN.
  • 30. # 2.3.2. Giáo dục: Giáo dục về CLVSATTP và TPCN nên trở thành học tập bắt buộc ở các cấp học, bậc học, ngành học một cách thích hợp, chú ý hình thức giáo dục ngoài nhà trường chính quy như xóa mù, bổ túc văn hóa, dạy nghề ... 2.3.3. Quảng cáo: Quảng cáo phải trở thành kênh hữu hiệu của công tác IEC về bảo vệ sức khỏe và TPCN. Các hình thức áp dụng tùy tình hình, cần tậ dụng tối đa điều kiện (trên TV, radio, khẩu hiệu, biểu ngữ, trên báo chí, bao bì các mặt hàng thực phẩm ... )
  • 31. # 2.3.4. Các kênh truyền thông khác: - Trao đổi trong gia đình, bạn bè, hàng xóm - Trao đổi người sử dụng thực phẩm và người sản xuất, buôn bán. - Các đội tuyên truyền viên cơ động. - Thi tìm hiểu - Hội thảo người tiêu dùng. Hội thảo khách hàng. - Hội thi kỹ thuật. - Triển lãm, hội chợ. - Tư vấn, tuyên truyền tại các chợ. - Hội thi người đẹp ....
  • 32. BÀI 2: GIÁO DỤC SỨC KHỎE
  • 33. # I. ĐẠI CƯƠNG: 1. Tại sao cần phải giáo dục sức khỏe ? 1.1. Lý do khoa học: Để thực hiện các động tác rửa tay trước khi chế biến thực phẩm, về khía cạnh khoa học tự nhiên, nếu dụng cụ đã chuẩn bị xong, việc thực hiện chỉ đòi hỏi thời gian rất ngắn (1-2 phút). Tuy nhiên, để thuyết phục một cá nhân và một cộng đồng, chấp nhận biện pháp VSATTP này để bảo vệ và nâng cao sức khỏe của mình của gia đình mình, của xã hội mình không phải là vấn đề đơn giản của khoa học tự nhiên nữa mà phải có khoa học xã hội dự phần vào.
  • 34. # Khoa học xã hội gồm có các lĩnh vực chính sau đây: - Chính trị học - Kinh tế học - Lịch sử học - Nhân chủng học - Xã hội học - Tâm lý học Ba môn: Nhân chủng học – Xã hội học – Tâm lý học, được gọi chung là khoa học về thái độ. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe sử dụng rất nhiều môn khoa học về thái độ và có thể được định nghĩa như là “Ứng dụng của khoa học về thái độ vào lĩnh vực sức khỏe và bệnh tật”.
  • 35. # 1.2. Lý do kinh tế: Giáo dục sức khỏe có một ý nghĩa rất quan trọng trên khía cạnh kinh tế. Muốn chăm sóc sức khỏe cho mọi người có 2 biện pháp: - Đào tạo rất nhiều cán bộ y tế, tăng cường mạng lưới y tế càng nhiều càng tốt, có thể chăm lo sức khỏe cho mọi người. Biện pháp này không thực tế, vì đòi hỏi một vốn đầu tư kinh phí rất lớn để đào tạo và nuôi dưỡng cán bộ y tế của mạng lưới dày đặc này và mất rất nhiều thời gian. - Biện pháp thứ hai là hướng dẫn mọi người thấy trách nhiệm tự chăm lo sức khỏe cho bản thân mình, biến mỗi người dân thành một cán bộ y tế có kiến thức bảo vệ sức khỏe phổ cập, sơ đẳng, biết một số biện pháp vệ sinh cơ bản, để có thể bất cứ lúc nào, bất cứ ở đâu, chăm lo sức khỏe cho chính mình và cho mọi người chung quanh. Biện pháp thứ hai là biện pháp ít tốn kém và hiệu quả hơn. Biện pháp nàu chính là biện pháp giáo dục sứckhỏe cho mọi người, theo câu ngạn ngữ: “Nếu chúng ta cho một người đói một con cá, chúng ta chỉ cứu sống họ một ngày, nếu chúng ta vừa cho họ một con cá vừa dạy họ cách câu cá, chúng ta sẽ nuôi sống họ suốt đời”.
  • 36. # Thật vậy, người cán bộ y tế mang dịch vụ chăm sóc hàng ngày cho mỗi người dân, dẫu tích cực cũng không bằng cách dạy họ kiến thức phổ cập giữ gìn sức khỏe. Người cán bộ y tế có đi xây hàng vạn cầu tiêu cũng không bằng gieo được vào đầu nhân dân ý thức về việc phóng uế bừa bãi, ảnh hưởng đến sức khỏe của mình, của bà con thôn xóm mình. Tất nhiên là công tác dịch vụ chăm sóc sức khỏe hàng ngày sức khỏe của nhân dân cũng như công tác xây dựng cầu tiêu, nhà tắm ...là vô cùng cần thiết và quan trọng.
  • 37. # 1.3. Giáo dục sức khỏe trong chăm sóc sức khỏe ban đầu: Giáo dục sức khỏe là một trong 10 yếu tố chiến lược “Chăm sóc sức khỏe ban đầu” của Bộ Y tế đề ra. Giáo dục sức khỏe có một vai trò rất lớn trong việc hoạch định một chiến lược y tế. • Giáo dục sức khỏe phải phác thảo được chính sách mới, thích hợp với nguyên tắc: “Chăm sóc sức khỏe ban đầu và chiến lược sức khỏe cho mọi người”. • Giáo dục sức khỏe phải hỗ trợ việc phát triển tài nguyên nhân lực. Nhân lực này phải có khả nẳng cần thiết để thực hiện mục tiêu đào tạo thích hợp.
  • 38. # • Phải xác định được phương pháp giáo dục nào thích hợp nhất, để gia tăng sự tham gia tích cực cũng như tinh thần tự quyết của mỗi người và của cộng đồng, vào công việc chăm lo sức khỏe. • Giáo dục sức khỏe phải tăng cường sự tiếp cận với nhiều khu vực và gia tăng sự phối hợp các hoạt động giáo dục bằng cách sử dụng kỹ thuật học thích nghi. • Giáo dục sức khỏe phải dành nhiều thì giờ hơn nữa, chú tâm đến việc theo dõi và lượng giá
  • 39. 2. Ai sẽ làm công tác giáo dục sức khỏe? • Cán bộ Y tế • Cán bộ giáo dục • Các ngành khác • Tuyên truyền viên #
  • 40. # 3. Giáo dục sức khỏe là gì? 3.1. Giáo dục sức khỏe là một môn khoa học xã hội có mục đích: + Thông báo các vấn đề sức khỏe để mọi người và quần chúng biết. + Giới thiệu các dịch vụ sức khỏe để mỗi người và quần chúng hiểu biết. + Vận động mỗi người và quần chúng thay đổi thái độ để tham gia tích cực vào các công tác tự bảo vệ sức khỏe cho mình và cho mọi người. + Giới thiệu sản phẩm TPCN để mỗi người hiểu đúng, sử dụng đúng.
  • 41. # 3.2. Giáo dục sức khỏe có thể so sánh như công tác giảng dạy: Giảng viên Nội dung bài giảng Học viên Phương pháp sư phạm Tuyên truyền viên Nguồn thông tin CỘNG ĐỒNG Phương pháp và kỹ thuật truyền thông
  • 42. # 3.3. Soạn thảo chương trình giáo dục sức khỏe: Muốn soạn thảo một chương trình giáo dục sức khỏe cần giải đáp các câu hỏi sau đây: • Giáo dục sức khỏe cho đối tượng nào? • Giáo dục sức khỏe là cái gì? • Giáo dục sức khỏe bằng phương tiện nào? • Làm sao để biết chương trình giáo dục sức khỏe đạt được kết quả?
  • 43. # 3.3.1. Việc đầu tiên là phải xác định nhóm mục tiêu, tức là nhóm người liên quan đến vấn đề giáo dục sức khỏe. Việc xác định nhóm người này đòi hỏi một cuộc khảo sát dịch tễ học.
  • 44. # 3.3.2. Muốn biết phải giáo dục cái gì, nhất thiết phải soạn thảo và thực hiện một cuộc điều tra dịch tễ học phân tích xã hội học sẽ giúp xác định được tâm lý nhóm mục tiêu: - Họ đang nghĩ, hiểu biết và cần được thuyết phục hành động ra sao? - Tại sao họ không hành động thuận lợi để bảo vệ và nâng cao sức khỏe trong vấn đề này? - Họ cần được hiểu biết và cần được thuyết phục hành động ra sao ? Kết quả phân tích nhóm mục tiêu sẽ giúp soạn thảo nội dung nguồn thông tin thích hợp.
  • 45. # 3.3.3. Khi đã nghiên cứu được nguồn thông tin thích hợp, phải điều tra, để chọn phương tiện thích hợp nhất, có sẵn tại địa phương, có tác dụng nhất để truyền đạt nguồn thông tin đến nhóm người cần giáo dục sức khỏe. 3.3.4. Muốn đánh giá kết quả đạt được của một chương trình giáo dục sức khỏe, phải thiết lập một hệ thông đo lường Hệ thống này phải xác định được chuyển biến về suy nghĩ, về nhận thức, về thái độ và hành động của nhóm người được giáo dục sức khỏe trước và sau khi chương trình được triển khai thực hiện. Các phương pháp thăm dò sẽ giúp có kết quả mong muốn.
  • 46. # II. SOẠN THẢO MỘT CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC SỨC KHỎE VỀ TPCN: cần các bước sau: Bước 1: Xác định mục tiêu Ví dụ: + Thực trạng một vấn đề sức khỏe đang có trong cộng đồng. + Các nguy cơ tạo nên vấn đề đó. + Giải pháp phòng, chống trong đó có vai trò của TPCN.
  • 47. # Bước 2: Khảo sát thực tiễn và thu thập số liệu về: (1) Thực trạng vấn đề sức khỏe đang có trong cộng đồng: + Số lượng, tỷ lệ mắc + Tác hại, tổn thất (2) Các nguyên nhân, nguy cơ tạo nên “vấn đề” sức khỏe. (3) Giải pháp phòng chống – Vai trò của TPCN
  • 48. # Bước 3: Soạn thảo chương trình giáo dục sức khỏe liên quan đến TPCN: I.ĐẶT VẤN ĐỀ: - Nêu vấn đề - Dẫn dắt vấn đề cần giải quyết - Xác định mục tiêu của buổi giáo dục sức khỏe. II. SƠ LƯỢC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ QUAN LIÊN QUAN. III. THỰC TRẠNG – NGUYÊN NHÂN VÀ NGUY CƠ 1. Thực trạng: • Số lượng, tỷ lệ mắc • Tác hại, tổn thất 2. Nguyên nhân và nguy cơ IV. GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG: Vai trò của TPCN (cơ chế tác dụng) V. SẢN PHẨM TPCN (Cơ chế, tác dụng, cách dùng)
  • 49. # Bước 4: • Rút kinh nghiệm • Sửa chữa • Bổ sung
  • 50. # III. MỘT VÀI NGUYÊN TẮC CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC SỨC KHỎE: 1. Định nghĩa: Phương pháp là thể thức thực hiện một chương trình hay một dự án. Trong lĩnh vực tuyên truyền giáo dục sức khỏe, có 2 phương pháp: phương pháp một chiều và phương pháp hai chiều.
  • 51. # 1.1. Phương pháp một chiều có đặc điểm: • Giáo dục trực tiếp • Truyền đạt có hệ thống kiến thức • Tham gia giới hạn hay không có sự tham gia của đối tượng được tuyên truyền giáo dục • Tác động một chiều, không có phản ứng nhận thấy của đối tượng được tuyên truyền giáo dục. Thí dụ: thuyết trình, buổi chiếu phim, diễn văn, buổi nói chuyện, buổi giảng bài.
  • 52. # 1.2. Phương pháp hai chiều có đặc điểm sau đây: • Có sự trao đổi ý kiến giữa nhiều người: giữa người làm tuyên truyền giáo dục và đối tượng được tuyên truyền và giữa các thành viên trong nhóm được tuyên truyền với nhau. • Tất cả mọi người tham gia thảo luận đã có ít nhiều hiểu biết về đề mục, dẫu với khía cạnh khác nhau. • Tận dụng cả tài nguyên của tất cả mọi người tham gia. • Thích ứng tất cả hiểu biết được trao đổi • Tạo ra được hoàn cảnh học tập do việc tham gia và kinh nghiệm Thí dụ: Thảo luận nhóm – Gặp gỡ - Thăm thực tế ...
  • 53. # 2. Phương pháp chọn: Việc chọn phương pháp dựa vào nhiều tiêu chuẩn khác nhau: 2.1. Khả năng ứng dụng của phương pháp: - Về phương diện dụng cụ - Về phương diện tài chính - Về phương diện tập quán địa phương - Về sự quen thuộc của chuyên viên tuyên truyền giáo dục với phương pháp.
  • 54. # 2.2. Sự tham gia của địa phương - Ai sẽ tham gia ? - Tham gia như thế nào ? - Tham gia ở giai đoạn nào ?
  • 55. 2.3. Hiệu năng của phương pháp - Phương pháp sử dụng có khả năng có khả năng tác động cho toàn bộ tập thể hay không ? - Tỷ lệ dân số trong nhóm được tác động đến. - Mức độ tham gia của nhân dân. - Phương pháp gây chú ý và tác động ra sao ? #
  • 56. # 2.4. Giới hạn của phương pháp: - Tốn phí - Không đặc sắc - Tính chất phổ cập Nói tóm lại, viêc lựa chọn phương pháp tùy thuộc vào mục tiêu chương trình, vào tính chất của nhóm người được tuyên truyền giáo dục và vào nhóm chuyên viên hoạch định công tác tuyên truyền giáo dục.
  • 57. # IV. CÁC PHƯƠNG TIỆN GIÁO DỤC SỨC KHỎE: 1. Định nghĩa: + Phương tiện: - Tài nguyên sử dụng để thực hiện một phương pháp và qua đó truyền đạt nội dung giáo dục sức khỏe. - Đường để truyền đạt nội dung giáo dục. - Dụng cu để truyền đạt nội dung. + Phương tiện gồm 4 nhóm: - Phương tiện nghe nhìn - Phương tiện bằng lời nói - Phương tiện bằng chữ viết - Phương tiện tác động thị giác
  • 58. # 2. Đặc điểm các phương tiện giáo dục: 2.1. Phương tiện nghe nhìn: Phương tiện dùng để tác động vừa trên thị giác và thính giác. Thí dụ: Phim – Truyền hình – Kịch nói – Múa rối Ưu điểm: - Tác động lên 2 giác quan cùng một lúc - Giúp dễ dàng hình tượng hoá các ý nghĩ - Cổ vũ sự tham gia - Gợi chú ý và gây thích thú - Thường dễ lôi cuốn mọi người - Có thể sử dụng thường xuyên được Bất lợi: - Sản xuất thường đòi hỏi giá thành cao - Phương tiện thực hiện khó khăn, không phải lúc nào cũng sẵn có - Nhanh chóng quá hạn, không hợp thời nữa (nhất là phim) - Dễ có nguy cơ làm sai lạc sự chú ý về mục tiêu tuyên truyền
  • 59. # 2.2. Phương tiện lời nói: Đây là phương tiện dùng lời nói làm cơ sở cho việc truyền bá nội dung giáo dục y tế (thí dụ: bài ca, bài thuyết minh, vô tuyến, truyền thanh) 2.2.1. Ưu điểm: - Sự tiếp xúc trực tiếp thực hiện nhờ lời nói - Nội dung được soạn để thích ứng (nếu đối tượng được tuyên truyền hiện diện) - Có thể tiếp xúc một tập thể quan trọng cả những người không biết chữ (nhất là vô tuyến) - Lời nói thường được phối hợp và sử dụng để hỗ trợ hiệu quả cho phương tiện khác như: biểu đồ, bảng đen. 2.2.2. Bất lợi: - Phương pháp truyền đạt bằng lời nói thường một chiều. - Có nguy cơ gây cho đối tượng được giáo dục hiện tượng thụ động - Nội dung có thể được hiểu và diễn dịch sai lệch - Ký ức thính giác có thể thấp: tỷ lệ quên khi nghe rất cao.
  • 60. # 2.3 Phương tiện bằng chữ viết Phương tiện bằng chữ viết là phương tiện sử dụng một bài viết làm cơ sở cho thông tin, truyền bá tư tưởng Thí dụ: Bài báo, sách, sách giáo khoa, truyền đơn 2.3.1. Ưu điểm: - Ký ức thị giác thường quan trọng hơn ký ức thính giác - Bài viết có thể còn tồn tại (người đọc có thể đọc trở lại, có thời gian suy nghĩ, tìm hiểu sâu hơn sau) - Tiếp xúc được một tập thể lớn - Và có thể chọn nội dung cần truyền đạt tư tưởng. 2.3.2. Bất lợi: Bài viết có thể diễn dịch sai nội dung cần truyền đạt - Chỉ có tác dụng tùy theo trình độ văn hóa của đối tượng cần truyền đạt tư tưởng. - Không có hiệu lực hồi tố (feedback) nhanh.
  • 61. # 2.4 Phương tiện nhìn và biểu đồ: Phương tiện dùng hình vẽ làm cơ sở cho việc truyền bá nội dung giáo dục y tế. Thí dụ: Bích chương – Triển lãm – Hình chụp – Bảng đen – Biểu đồ - Phim đèn chiếu 2.4.1. Ưu điểm: - Gây nhạy cảm nhanh - Minh họa và tăng cường hiệu quả nội dung tuyên truyền - Tăng cường thói quen - Đưa nội dung chính xác, ngắn gọn, đơn giản. - Nội dung được cảm thụ nhanh - Ký ức thị giác quan trọng hơn ký ức thính giác 2.4.2. Bất lợi: - Có khuynh hướng đưa quá nhiều nội dung trong một hình thức. - Quá trình làm thay đổi thái độ của đối tượng được tiếp xúc thường tương đối chậm. - Dễ gây khuynh hướng thường đơn giản hóa ý nghĩa giáo dục y tế. - Việc sắp xếp theo thứ tự hợp lý các tranh ảnh rất phức tạp.
  • 62. # 3. Một vài tiêu chuẩn chọn phương tiện: Phượng tiện sử dụng để giáo dục sức khỏe rất đa dạng. Sử dụng các phương tiện thường được dựa vào các yếu tố sau đây: 3.1. Có thế áp dụng phương tiện này tại địa phương hay không? Nguyên tắc này được dựa vào các yếu tố sau đây: - Điều kiện tập quán địa phương - Sự quen thuộc, sử dụng phương tiện đối với nhân viên làm công tác giáo dục sức khỏe. - Khả năng dụng cụ sử dụng - Giá thành sản xuất (thường giá thành sản xuất tương đối thấp hơn)
  • 63. # 3.2. Có thể sáng tác và sản xuất tại địa phương hay không? • Có sự tham gia của các nghệ sĩ địa phương • Dụng cụ được sử dụng thích ứng với tập thể địa phương hơn. • Sử dụng tài nguyên và phương tiện địa phương • Hạn chế giá thành sản xuất
  • 64. # 3.3. Hiệu năng: • Phương tiện sử dụng có giúp tác động đến tất cả các nhóm nhân dân cần được chuyển biến tư tưởng? Và hành động không? • Phương tiện truyền đat có khả năng truyền đạt đầy đủ nội dung không? • Kết quả đạt được có tương xứng với vốn đầu tư không? Điều nên nhớ là phương tiện giáo dục y tế chỉ là một dụng cụ và trong mọi trường hợp không thể thay thế nhóm chuyên viên làm công tác giáo dục sức khỏe được.
  • 65. # 4. Bích chương: Bích chương là một bảng vẽ hay viết dùng để phản ánh một ý nghĩ 4.1.Yêu cầu cơ bản của một bích chương - Bích chương phải được thực hiện để nhìn qua là biết bích chương muốn nói gì. - Bích chương chỉ nên trình bày một vấn đề - Chữ viết hình vẽ phải hết sức giản dị 4.2. Mục đích của bích chương - Gây chú ý - Gây suy nghĩ và có hành động
  • 66. # 4.3. Trường hợp dùng bích chương • Bích chương có thể dùng riêng rẽ. • Bích chương có thể dùng chung với các phương tiện thông tin tuyên truyền khác. Thí dụ: • Dùng bích chương trong cuộc triển lãm hay trình bày • Dùng bích chương để hỗ trợ một buổi chiếu phim • Dùng bích chương để hình tượng hóa những ý nghĩ trình bày làm rõ thêm vấn đề trình bày
  • 67. # 4.4. Muốn thực hiện một bích chương có tác dụng: (1) Xác định đối tượng phục vụ (2) Xác định vấn đề y tế cần đề cập đến nhu cầu y tế (3) Xác định nội dung ý tưởng muốn nêu lên (4) Chọn hình ảnh diễn đạt ý tưởng đó (5) Chọn lời văn cần thiết để diễn đạt rõ rệt ý tưởng (6) Dùng màu sắc, nếu cần, để làm tăng sự chú ý, nhấn mạnh vấn đề, hay làm rõ hình ảnh Điều tra khảo sát trên nhóm mẫu để định lượng bích chương: Điều chỉnh – Hoàn chỉnh Bích chương muốn thành công phải: Rõ ràng – Giản dị - Trực tiếp Bích chương phải: Gây chú ý – Dễ hiểu – Gây cho người xem một ân tượng
  • 68. # 5. Sách lật: • Sách lật dùng để trình bày một câu chuyện, hay một bài học theo theo một diễn tiến đều đặn để giúp cho sự học dễ dàng. • Sách lật làm bằng những vật dụng gì ? • Sách lật gồm 2 tấm bìa cứng, có thể lật ngược ra phía sau thành một cái giá. Hai sợi dây phía dưới tấm bìa cứng buộc vào nhau để giữ cho sách lật đứng thẳng, giữa 2 bìa cứng là một số trang giấy có hình vẽ hay lời giải thích. • Trong hình trình bày một vấn đề, hãy dựng sách lên bàn cao Để mọi người thấy rõ hình vẽ, bạn đứng bên cạnh sách và dùng thước kẻ,hoặc cây để chỉ vào hình vẽ (tránh đứng trước sách để khỏi che hình) - Từ ngữ: ngắn gọn, dễ hiểu - Vừa giải thích vừa chỉ vào sách lật
  • 69. BÀI 3: KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG VỀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
  • 70. Nhằm giúp cho mọi người lựa chọn một cách thông minh vì sức khỏe và chất lượng cuộc sống trong cộng đồng và xã hội, cần phải trình bày các thông tin một cách chính xác bằng những hình thức dễ hiểu. Muốn thế phải biết được một số kỹ năng trong truyền thông. #
  • 71. # 1. Sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ thân thể 1.1. Ngôn ngữ nói: 1.1.1. Tiếp xúc với mọi người một cách thân mật sẽ giúp cho việc truyền thông tốt, đối tượng cảm thấy mình được quan tâm đến. 1.1.2. Trước hết hãy trao đổi để xem xét đối tượng đã biết, tin và làm gì về vấn đề mình định nói. 1.1.3. Sau đó mới bổ sung thêm hoặc sâu hơn điều mà họ cần biết, cần làm.
  • 72. 1.1.4. Truyền đạt những thông tin chủ chốt và giải thích lợi ích của hành vi mới về đảm bảo sức khỏe. Nếu nói trước đám động cần chuẩn bị kỹ tài liệu. 1.1.5. Tìm ra những lý do cản trở đến việc thay đổi hành vi và cố gắng đề xuất được cách khắc phục. Những cản trở có thể do khách quan, do bản thân (thiếu hiểu biết, theo thói quen, theo phong tục tập quán, không quan tâm, không có tiền ... ). Hãy trao đổi với đối tượng để tìm cách khắc phục. 1.1.6. Dùng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, hạn chế ngôn ngữ khoa học # cao siêu, chú ý ngôn ngữ địa phương. 1.1.7. Trong khi giải thích có thể đưa ra các ví dụ từ chính kinh nghiệm trong cộng đồng, dùng những câu ca dao, tục ngữ để minh họa thêm cho sinh động.
  • 73. # 1.1.8. Dùng phương tiện trực quan như các mô hình, hiện vật, tranh ảnh, để giúp đối tượng dễ nhớ, dễ hiểu “trăm nghe không bằng một thấy”. 1.1.9. Khuyến khích mọi người đặt câu hỏi bởi vì nhiều đối tượng có nhiều điều muốn hỏi nhưng họ ngại ngần, chúng ta cần phải biểu lộ sự quan tâm, chia sẻ và thông cảm. 1.1.10. Giọng nói: Chú ý âm lượng, tốc độ, nhịp độ, chỗ nhấn mạnh, chỗ ngừng, điệu bộ.
  • 74. # 1.2 Ngôn ngữ thân thể: 1.2.1. Tư thế: thoải mái - Khi đứng: hai gót chân không nên cách nhau quá xa như kiểu dạng chân. - Đi lại khi cần thiết, có mục đích, như đến gần với từng người để lắng nghe và trả lời, tỏ ra quan tâm đến họ. - Tránh vừa đi vừa nói, nói hay quay lưng lại.
  • 75. 1.2.2. Hai tay: thả lỏng, tạo các cử chỉ lịch thiệp, # tự tin .... • Tránh chỉ trỏ như ra lệnh hay chỉ trích người nghe. • Luôn kiểm soát được các động tác tay, đừng vung vẩy như con rối, nhưng cũng cố tránh như “không biết để vào đâu”. • Đừng làm động tác thừa: vuốt tóc, xếch quần, xếch váy, đập bàn .... trừ khi muốn biểu thị điều gì đó thật cần thiết.
  • 76. # 1.2.3. Cách nhìn: • Bao quát, không nhìn một chỗ quá lâu gây cảm giác bất lịch sự và khiêu khích. • Đối với nhóm lớn nên để mắt lần lượt đến từng nhóm nhỏ.
  • 77. # 1.2.4. Nét mặt: • Thay đổi cho phù hợp với từng lời nói, cử chỉ và đối tượng. • Luôn luôn tươi cười trong mọi tình huống là điều cần ghi nhớ nhất. • Tránh cau có lạnh nhạt đăm chiêu
  • 78. # 1.2.5. Cách ăn mặc: • Quần áo chỉnh tề, màu sắc hài hòa, phù hợp đối tượng, phong tục tập quán. • Không ăn mặc quá cầu kỳ gây phân tán sự chú ý của đối tượng.
  • 79. # 2. Sử dụng các phượng tiện trực quan: • Hiện vật • Mô hình • Tranh lật • Áp phích • Tờ gấp • Trưng bày, triển lãm • Phối hợp ti vi, video, ảnh, nhạc ... tùy từng tình hình cụ thể.
  • 80. # 3. Lựa chọn các phương pháp truyền thông thích hợp và phối hợp tùy từng điều kiện cụ thể: 3.1. Nói chuyện 3.2. Thảo luận nhóm 3.3. Đọc tài liệu tham khảo 3.4. Động não, tấn công trí não 3.5. Đóng vai, mô phỏng 3.6. Trình diễn kỹ thuật 3.7. Thực hành
  • 81. # 3.8. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 3.9. Hỏi – Đáp 3.10. Trò chơi giáo dục sức khỏe 3.11. Nghiên cứu thực địa 3.12. Chiếu phim (Dia, video, tivi) 3.13. Xêmina 3.14. Làm bài tập 3.15. Nghiên cứu thực địa
  • 82. # 4. Tạo ra môi trường truyền thông năng động: Muốn tạo ra một môi trường truyền thông năng động cần: + Nhận rõ bầu không khí đang bao trùm. + Mở đầu bằng thái độ tích cực (ngôn ngữ nói và ngôn ngữ thân thể) để gây ảnh hưởng tốt đến người nghe. + Xác định rõ các mục tiêu bằng cách để cho đối tượng nêu các nhu cầu mong muốn. + Hãy động viên mọi gười cùng tham gia đóng góp kinh nghiệm để đạt được mục tiêu chung đã thống nhất dưới sự hỗ trợ của giảng viên. + Chuẩn bị cho mọi người sẵn sàng đương đầu với những thách thức. + Giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập cá nhân hoặc nhóm, động viên mọi người tích cực tham gia, tôn trọng học viên. + Cho phép sự đối trọi các ý kiến giữa học viên với học viên và giữa học viên với giáo viên.
  • 83. # BÀI 4: TƯ VẤN THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
  • 84. # I. KHÁI NIỆM: Công tác tư vấn về TPCN là một dạng truyền thông trực tiếp, giúp cho đối tượng (khách hàng) nhận được thông tin chính xác, rõ ràng để họ tự quyết định lựa chọn biện pháp sử dụng TPCN được thường xuyên phù hợp với hoàn cảnh của đối tượng.
  • 85. # II. NỘI DUNG TƯ VẤN VỀ TPCN: Tư vấn về TPCN là một dạng truyền thông tin trực tiếp rất có hiệu quả. Người tư vấn là điểm tiếp xúc đầu tiên mà khách hàng cần biết về TPCN. Nội dung tư vấn về TPCN bao gồm: 1. Cung cấp thông tin đầy đủ chính xác về tác dụng, chất lượng, sản phẩm TPCN. 2. Tìm hiểu sự băn khoăn, lo lắng của đối tượng về sự lựa chọn các sản phẩm TPCN. 3. Thảo luận đưa ra lời khuyên với đối tượng khách quan, trung thực. 4. Xây dựng cho đối tượng có thái độ tích cực đối với vấn đề: Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng TPCN
  • 86. # III. NHỮNG ĐIỀU CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI TƯ VẤN: 1.Người tư vấn về TPCN phải tỏ thái độ đồng cảm với đối tượng, tìm hiểu xem họ nghĩ gì liên quan đến nhiệm vụ tư vấn của mình cần đáp ứng. 2.Phải tôn trọng đối tượng thể hiện giao tiếp lịch sự, thân ái, nhã nhặn, chú ý lắng nghe tâm tư nguyện vọng, những băn khoăn lo lắng của đối tượng để có thể hiều và giúp đỡ họ thiết thực hơn. 3. Cung cấp thông tin phải chính xác, rõ ràng - Nên kết hợp tranh ảnh, tài liệu khoa học để giải thích. - Gợi ý xem họ có hiểu đúng như ý mình truyền đạt không. - Chú ý đến yếu tố tâm lý, trình độ văn hóa, phong tục, tập quán, dân tộc để lựa chọn ngôn ngữ thích hợp . 4. Sắp xếp thời gian để thăm lại đối tượng hoặc gặp lại mình
  • 87. # IV. PHƯƠNG PHÁP TƯ VẤN Chúng ta áp dụng 6 bước: Bước 1: Chào đối tượng - Niềm nở chào hỏi - Lễ độ giới thiệu về bản thân - Hỏi xem liệu thân mình có thể giúp được gì cho họ Bước 2: Hỏi thăm đối tượng - Tình hình sức khỏe và gia đình - Thông tin y tế có liên quan - Nhu cầu cần thiết về TPCN
  • 88. # Bước 3: Kể cho đối tượng các loại TPCN: - Kể, phân tích các loại, tác dụng, hiệu quả, giá cả. - Nói cả điều điều lợi, bất lợi - Tránh áp đặt chủ quan - Kể cả về tác dụng phụ Bước 4: Giúp cho đối tượng lựa chọn loại TPCN : - Để họ lựa chọn loại thích hợp - Trường hợp chưa xác định được cần giải thích rõ ràng và khuyên đối tượng nên như thế nào - Kiểm tra xem đối tượng có chắc chắn và yên tâm chưa ?
  • 89. # Bước 5: Giải thích lựa chọn Các loại TPCN hiện có. Có thể phát tài liệu để đối tượng đem về nhà sử dụng. Bước 6: Hẹn đối tượng trở lại - Hẹn đối tượng trở lại hoặc đến với đối tượng. - Hỏi đối tượng đã sử dụng TPCN ra sao, có vướng mắc gì không. - Khẳng định cùng đối tượng những sản phẩm TPCN cần duy trì.
  • 90. # PHẦN II: KIẾN THỨC VỀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
  • 91. # BÀI 5: ĐẠI CƯƠNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
  • 92. # NỘI DUNG: Phần I: Sức khỏe và nguy cơ sức khỏe Phần II: TPCN – ra đời và phát triển Phần III: Tác dụng của TPCN Phần IV: Nghiên cứu, sản xuất, phân phối và quản lý TPCN.
  • 93. # PHẦN I: SỨC KHỎE VÀ NGUY CƠ SỨC KHỎE
  • 94. # 1. Sức khỏe là gì? Theo WHO: Sức khỏe là tình trạng: • Không có bệnh tật • Thoải mái về thể chất • Thoải mái về tâm thần • Thoải mái về xã hội.
  • 95. # Sức khỏe là tài sản quý giá nhất: - Của mỗi người - Của toàn xã hội Fontenelle: “Sức khỏe là của cải quý giá nhất trên đời mà chỉ khi mất nó đi ta mới thấy tiếc”. Điều 10 trong 14 điều răn của Phật: “Tài sản lớn nhất của đời người là sức khỏe”.
  • 96. 1 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0… Tiêu chí cuộc sống # 2. Giá trị của sức khỏe: SK T N V C X CV ĐV ƯM TY • Có tiền có thể đến khám bác sĩ nhưng không mua được sức khỏe tốt! • Có tiền có thể mua được máu nhưng không mua được cuộc sống! • Có tiền có thể mua được thể xác nhưng không mua được tình yêu! • Có sức khỏe, sỏi đá cũng thành cơm!
  • 97. # 3. QUAN ĐIỂM VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE Đầu tư, chăm sóc khi còn đang khỏe. • Phòng ngừa các nguy cơ bệnh tật. • Hiệu quả và kinh tế nhất. Do chính mình thực hiện
  • 98. # Ba loại người: • Người ngu gây bệnh (Hút thuốc, say rượu, ăn uống vô độ…). • Người dốt chờ bệnh (ốm đau rồi mới đi khám, chữa). • Người khôn phòng bệnh (chăm sóc bản thân, chăm sóc cuộc sống.)
  • 99. Nội kinh hoàng đế (Thời Xuân-Thu-Chiến-Quốc): ” Thánh nhân không trị bệnh đã rồi, mà trị bệnh chưa đến, # không trị cái loạn đã đến mà trị cái loạn chưa đến”. “Khát mới uống, đói mới ăn, mệt mới nghỉ, ốm mới khám chữa bệnh – Tất cả đều là muộn!” “Tiền bạc là của con, Địa vị là tạm thời, Vẻ vang là quá khứ, Sức khỏe là của mình!”.
  • 100. # Thiệt hại do béo phì (Viện nghiên cứu Brookings - Mỹ) 1. Chi phí chăm sóc người béo phì trưởng thành: 147 tỷ USD/năm 2. Chi phí chăm sóc béo phì trẻ em: 14,3 tỷ USD/năm 3. Thiệt hại kinh tế do mất năng suất lao động do béo phì: 66 tỷ USD/năm 4. Tổng thiệt hại nền kinh tế Mỹ do béo phì: 227,5 tỷ USD/ năm
  • 101. # Giá trị tiêu dùng của người Mỹ (Theo GS.TS Mary Schmidl – 2009) • 1950: Nhà + xe + TV • 1960: Giáo dục Đại học • 1970: Máy tính • 1980: Nhiều tiền • 2000: Sức khoẻ
  • 102. # 4. Nguy cơ về sức khỏe Xã hội quá độ về kinh tế - Đang mới Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa Thay đổi phương thức làm việc Thay đổi lối sống sinh hoạt Thay đổi tiêu dùng TP Môi trường HẬU QUẢ 1. Tăng cân quá mức và béo phì. 2. Ít vận động thể lực. 3. Chế độ ăn: - Khẩu phần TP nghèo chất xơ, rau quả và ngũ cốc toàn phần. - Khẩu phần ít cá – thủy sản. - Khẩu phần nhiều mỡ, đặc biệt mỡ bão hòa. 4. Stress thần kinh. 5. Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm TP. 6. Di truyền.
  • 103. # 4.1. Trạng thái sức khỏe hiện nay: • Trạng thái I (khỏe hoàn toàn): 5 – 10%. • Trạng thái II (ốm) : 10 – 15 %. • Trạng thái III (nửa ốm nửa khỏe): 75%.
  • 104. 4.2. DALE (Disability – adjusted life expectancy) # Kỳ vọng sống điều chỉnh theo sự tàn tật. Là số năm kỳ vọng sống khỏe (khỏe hoàn toàn). + Nhật Bản: 74,5. + Australia: 73,2. + Pháp : 73,1. + Thụy sĩ: 72,5. + Anh: 71,7. + Đức: 70,4. + Mỹ: 70,0. + Trung Quốc: 62,3. + Thái Lan: 60,2. + Việt Nam: 58,2. + Ấn Độ: 45,5. + Nigeria: 38,3. + Ethiopia: 33,5. + Zimbabwe: 32,9. + Sierra Leone : 25,9.
  • 105. # 4.3. Các bệnh cấp tính: Vẫn còn nhiều nguy cơ: Ví dụ: • NĐTP do hóa chất + vi sinh vật • Bệnh bò điên (BSE) • Bệnh cúm gia cầm: H5N1, H1N1… • Bệnh liên cầu khuẩn, tai xanh ở lợn. • Bệnh nhiễm trùng thực phẩm…
  • 106. # 4.4. Các bệnh mạn tính: “Thế giới đang phải đối đầu với cơn thủy triều các bệnh mạn tính không lây!”. TT Nước 1995 (mill.) 2025 (mill.) 1 Ấn Độ 19,4 57,2 2 Trung Quốc 16,0 37,6 3 Mỹ 13,9 21,9 4 Nga 8,9 14,5 5 Nhật Bản 6,3 12,4 6 Brazil 4,9 12,2 7 Indonesia 4,5 11,7 8 Pakistan 4,3 11,6 9 Mexico 3,8 8,8 10 Ukraine 3,6 8,5 Các nước khác 49,7 103,6 Việt Nam 2007: 2,1 4,2 Tổng cộng 135,3 300,0
  • 107. Nguy cơ của vòng đời con người trong thời đại # CNH-ĐTH 1. Chậm tăng trưởng (IUGR) 2. Đẻ non 3. Thừa thiếu dd 4. Di truyền 1. Bệnh mạch vành (CHD) 2. Đột quỵ 3. ĐTĐ 4. Tăng HA 5. K 1. Chậm tăng trưởng 2. Chế độ nuôi dưỡng 3. MT 1. CHD 2. Đột quỵ 3. Đái tháo đường 4. K 5. Bệnh tiêu hóa 1. Chế độ ăn 2. Vóc dáng thấp 3. MT 1.  HA 2. CHD 3. Đột quỵ 4. Đái tháo đường 5. Béo phì 6. K 1. Chế độ ăn 2. Thuốc lá, ROH 3. Ít vận động 4. Stress 5. MT 1. CHD 2. Đột quỵ 3.  HA 4. Đái tháo đường 5. K 1. Chế độ ăn 2. Ít vận động 3. Suy giảm CN Slý 4. Stress 5. MT 1. Đái tháo đường 2. K 3. CHD 4. VXĐM 5. Cao HA 6. TH viêm khớp 7. Bệnh TK Giai đoạn bào thai Giai đoạn thơ ấu – vị thành niên Giai đoạn trưởng thành Giai đoạn lão hóa – cao tuổi Giai đoạn sơ sinh < 1 tuổi
  • 108. I. BỆNH TIM MẠCH #
  • 109. # I- Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn: gồm: 1. Tim : - Bơm hút máu từ TM về. - Bơm đẩy máu vào ĐM đến các mô. 2. Mạch máu: 2.1. Vòng đại tuần hoàn: Mang máu giàu 02 và chất dinh dưỡng từ tim trái theo động mạch chủ đến các động mạch, mao mạch, cung cấp 02 và chất dinh dưỡng cho tế bào ở các mô. Máu từ các mao mạch ở mô tập trung thành máu tim rồi theo các tĩnh mạch lớn về tim phải. 2.2. Vòng tiểu tuần hoàn: mang máu tĩnh mạch từ tim phải theo động mạch phổi lên phổi nhận 02 và thải C02, thành máu động mạch, theo 4 tĩnh mạch phổi về tim trái.
  • 110. Chức năng tuần hoàn: 1. Chức năng vận tải (quan trọng nhất). - Đưa máu động mạch với các các chất dinh dưỡng, 02, hormone…tới tác mô. # - Đem máu tĩnh mạch cùng với các chất thải của tế bào, C02…từ mô về tim để thải C02 qua phổi và các chất thải qua thận. 2. Điều hòa lưu lượng máu cho những mục đích nhất định như tuần hoàn dưới da để điều hòa nhiệt. 3. Phân bố lại máu trong những trường hợp bất thường để duy trì sự sống của cơ quan quan trọng: tim, não (sốc chấn thương, sốc chảy máu).
  • 111. # II. Các tổn thương chủ yếu hệ tim mạch 1. Tổn thương tim 1.1. Không do mạch vành: + Ngộ độc K+, Ca++, Na+. + Suy tim do thiếu Vitamin B1 Vitamin B1 giúp TB đưa Acetyl CoA vào vòng Krebs, khai thác năng lượng từ Glucid, Lipid, axit amin. Thiếu Vitamin B1 biểu hiện rối loạn sớm ở cơ tim: suy tim. + Do cơ chế miễn dịch: bệnh sinh của thấp tim. + Do nhiễm độc, nhiễm khuẩn: độc tố, thuốc, hóa chất, cúm, thương hàn… 1.2. Tổn thương tim do mạch vành: + Động mạch vành (F&T) tạo vòng cung ôm lấy trái tim, có nhiệm vụ nuôi dưỡng tim. + Khi nghỉ ngơi: động mạch vành cung cấp cho tim: 225ml máu/phút. + Khi gắng sức: công suất tim tăng 6-8lần bình thường nhưng động mạch vành chỉ tăng được 3-4 lần, dẫn tới cơ tim thiếu 02, dinh dưỡng → kéo dài dễ suy tim. + Nguyên nhân chủ yếu: tắc nghẽn động mạch vành do vữa xơ động mạch. + Mảng VSĐM → cục máu đông, càng dễ gây tắc (do ngưng tụ TC, Fibrinogen…).
  • 112. Hậu quả 1. Cơn đau thắt ngực: do cơ tim thiếu máu bởi # suy động mạch vành: Thiếu 02 → xuất hiện trong tim các sản phẩm chuyển hóa yếm khí (acid) và các chất khác (histamin, kinins, proteolylic…) ở nồng độ cao mà tuần hoàn vành không loại trừ kịp (do suy giảm). Chúng kt tận cùng cảm giác đau. 2. Nhồi máu cơ tim: Do tình trạng 1 phần tim bị hoại tử hậu quả ngừng trệ tuần hoàn động mạch vành: Thiếu máu đột ngột → thiếu 02 → rối loạn quá trình oxy hóa – khử → tích tụ các sản phẩm chuyển hóa và chất trung gian hóa học → hoại tử. Ở tim hay gặp nhồi máu trắng (do tắc mạch, kết hợp với co thắt mạch vùng tắc và vùng xung quanh dẫn tới màu sắc vùng hoại tử nhợt nhạt). Hay gặp vùng nghèo tuần hoàn bàng hệ (tim, lách, não, thận). - Nhồi máu đỏ: do máu tĩnh mạch vùng xung quanh thấm sang vùng hoại tử do hóa chất trung gian từ vùng hoại tử thấm ra lân cận, làm tổn thương thành mạch và tăng tính thấm (Hay gặp ở phổi, ruột).
  • 113. # 2. Suy tuần hoàn do mạch: 2.1. Xơ vữa động mạch: Thành động mạch có 3 lớp: 2.1.1 Lớp ngoài cùng: vỏ xơ - Có các sợi thần kinh chi phối - Ở ĐM lớn có cả mạch máu nhỏ nuôi dưỡng thành mạch 2.1.2. Lớp giữa: gồm các sợi cơ trơn và sợi đàn hồi. - Ở ĐM lớn: nhiều sợi đàn hồi hơn sợi cơ, nên có tính đàn hồi cao. - Ở ĐM nhỏ: sợi cơ trơn nhiều hơn sợi đàn hồi, nên tính co thắt là chủ yếu 2.1.3. Lớp trong cùng: là lớp tế bào nội mô
  • 114. # Quá trình hình thành mảng VXĐM: (1) Bắt đầu bằng sự lắng đọng các tinh thể cholesterol ở lớp nội mạc và lớp cơ trơn dưới nội mạc (2) Càng ngày mảng này càng phát triển rộng ra, lan tỏa, dày lên, lồi vào lòng mạch, cản trở sự lưu thông máu, đôi khi gây tắc mạch. (3) Tiếp đó là sự lắng đọng Calci: muối calci lắng đọng và ngưng tụ cùng cholesterol và các lipit khác, cùng các mô xơ phát triển, biến ĐM thành một ống cứng, không đàn hồi (xơ cứng động mạch). (4) Các mảng xơ và sự tích đọng cholesterol, calci do thiếu nuôi dưỡng bị thoái hóa, loét, sùi (vữa). Sự loét và sùi làm nội mạc mất tính trơn, nhẵn tạo điều kiện cho tiểu cầu bám vào và khởi động quá trình đông máu, tạo thành các cục máu đông, gây tắc mạch. Đồng thời thành ĐM bị thoái hóa, cũng dễ vỡ. Hậu quả rất nguy hiểm nếu xảy ra tắc mạch, vỡ mạch ở tim, não, nội tạng.
  • 115. # Thế giới hôm nay: Những con số kinh sợ ! • 2 giây: 1 người chết vì tim mạch. • 5 giây: 1 người bị nhồi máu cơ tim • 6 giây: 1 người bị đột quỵ • 1 phút: 30 người chết vì tim mạch • 1 giờ : 1.800 người chết vì tim mạch • 1 ngày: 43.200 người chết vì tim mạch
  • 116. # Tăng HA là vấn đề sức khỏe cộng đồng. + Thế giới: Tỷ lệ 18-20% (WHO) + Châu Á – Thái Bình Dương: 11-32%. + Thế giới hiện có 1,5 tỷ người tăng HA. + Việt Nam • 1960: 1 – 2% • 1970: 6 – 8% • 1990: 12 – 14% • 2000: 18 – 22% • 2010: 27%.
  • 117. # Tử vong tại bệnh viện (Nguồn: GS Đặng Vạn Phước 2009) Năm Xếp thứ 1 2 3 4 1980 NT SS UT TM 1990 NT TM UT SS 2000 TM WT Khác NT Ghi chú: NT: nhiễm trùng; SS: Sơ sinh; UT: ung thư; TM: Tim mạch
  • 118. # CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH: 1. Chế độ ăn 2. Hút thuốc lá 3. Gốc tự do 4. Các bệnh mạn tính 5. Môi trường 6. Ít vận động 7. Uống nhiều ROH 8. Lão hóa 9. Giới – Chủng tộc 10. Di truyền Nguy Cơ tim mạch
  • 119. # Chế độ ăn và bệnh tim mạch •Nhiều mỡ bão hòa •Nhiều acid béo thể Trans •TP giàu cholesterol (phủ tạng, trứng ...) •Ăn ít chất xơ Xơ vữa động mạch HA cao Nhồi máu cơ tim Đột quỵ não 1.
  • 120. # Tăng Cholesterol Sử dụng TP giàu chất béo bão hòa và giàu cholesterol Cholesterol máu tăng lên theo tuổi Tăng cân – Béo phì Bệnh tiểu đường, HA cao Lạm dụng rượu bia, thuốc lá, ít vận động thể lực, nhiều stress Di truyền
  • 121. # LỢI ÍCH CỦA DẦU THỰC VẬT Cung cấp acid -3 và -6 Acid -3 + Có nhiều trong cá, dầu cá + Tác dụng: 1. Giảm cholesterol, TG 2. Chống loạn nhip tim, rung tâm thất 3. Chống hình thành huyết khối 4. Giảm HA ở thể nhẹ + Nhu cầu: 0,5-1,0% năng lượng Acid -6 + Có nhiều trong dầu thực vật + Tác dụng: phụ thuộc -6 -3 4 1 • Tỷ lệ (tối ưu: ) • Hàm lượng chất AO + Nhu cầu: 3-12% năng lượng E P A 20:5, -3 D H A 22:6, -3 1. Tham gia cấu tạo phát triển não bộ 2. Kích thích khả năng ghi nhớ, tập trung, ham muốn học tập 3. Phát triển năng lực phối hợp vận động 4. Tăng sức đề kháng Khi cơ thể giàu AO 1. Giảm cholesterol 2. Giảm LDL Khi cơ thể nghèo AO 1. Tăng nguy cơ mạch vành 2. Tăng nguy cơ ung thư Khi dư thừa -6 1. Tăng VXĐM, máu vón cục 2.Tăng nguy cơ ung thư vú, tiền liệt tuyến, đại tràng 3.Tăng dị ứng 4. Khi dư gấp 4-5 lần so với -3, ức chế -3 không còn tác dụng sinh học
  • 122. # Thực đơn Địa Trung Hải (Mediterraean Menu) 1. Ăn nhiều cá, thủy sản (nhiều acid béo  - 3) 2. Ăn nhiều dầu oliu (có tỷ lệ ) 3. Ăn nhiều rau, quả (nhiều chất xơ và vitamin) Hệ lụy: • Tỷ lệ mắc và chết do bệnh tim mạch thấp hơn rất nhiều so với các vùng khác. • Tỷ lệ bị ung thư thấp hơn rất nhiều lần các vùng khác. • Tại Hy Lạp và Italia: tỷ lệ VXĐM và K rất thấp.  - 6  - 3 = 4 1
  • 123. # Sự “phi lý Israel” 1. Xuất khẩu dầu Ôliu (vì đắt tiền) Dầu Ôliu có tỷ lệ hợp lý  - 6  - 3 = 2. Hàng ngày ăn nhiều dầu hướng dương (vì rẻ tiền). Dầu hướng dương: - Hàm lượng acid  - 6 cao. - Tỷ lệ không hợp lý.  - 6  - 3 - Dư thừa acid  - 6 Hệ lụy: • Tỷ lệ ung thư cao nhất khu vực. • Mặc dù nồng độ cholesterol thấp.
  • 124. 2. Hút thuốc lá và bệnh tim mạch 1 2 3 4 5 6 # Nicotin
  • 125. 3. Gốc tự do và bệnh tim mạch: # • FR  oxy hóa tế bào  VXĐM • VXĐM là cơ sở của các bệnh tim mạch
  • 126. # • Bệnh đái tháo đường • Rối loạn mỡ máu • Tăng cân, béo phì • Thiểu năng Giáp • Thiểu năng Hormone SD • Viêm cầu thận mạn tính Tăng LDL, giảm HDL, tăng Cholesterol, tăng TG 4. Các bệnh mạn tính và bệnh tim mạch Vữa xơ động mạch Tăng HA
  • 127. 5 Môi trường và bệnh tim mạch Ghi chú: 1Nm = 10-9m # CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ CỦA KHÔNG KHÍ Nhiệt độ (lên cao 100m ↓ 0,6oC) Độ ẩm Các bức xạ Tốc độ chuyển động KK Áp suất khí quyển: - Ở 0oC, ngang mặt biển: 760mmHg. - ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg Điện tích khí quyển -Ion nhẹ: 400-2000/ml -N/n > 10-20: Ô nhiễm Bức xạ vô tuyến (100.000km-0,1mm) Nhiệt Nhiệt Kích thích Kích thích Phóng xạ Bức xạ mặt trời Hồng ngoại (2.800-760 Nm) Nhìn thấy (760-400 Nm) Tử ngoại (400-1 Nm) Bx ion hóa Tia Rơnghen (1-0,001 Nm) Tia Gamma (≤0,001 Nm)
  • 128. # Phân loại theo chiều dài bước sóng Phân loại bức xạ vô tuyến Chiều dài bước sóng Tần số Phân loại theo sóng vô tuyến Miciamet 10.000 - 10km 3 Hz - 3.104 Hz Sóng dài Kilomet 10km - 1km 3.104 - 3.105 Hz Sóng dài Hectomet 1.000m - 100 m 3.105 - 3.106 Hz Sóng dài Đecamet 100m - 10 m 3 - 30 MHz Sóng trung Met 10m - 1m 30 - 300 MHz Sóng ngắn Đecimet 100cm - 10 cm 300 - 3.000 MHz Sóng cực ngắn Centimet 10cm - 1 cm 3 - 30GHz Sóng SCT Milimet 10mm - 1 mm 30 - 300GHz Sóng SCT Ghi chú: Mega Hert (MHz) = 106 Hz Giga Hert (GHz) = 109 Hz = 103 MHz Sóng SCT
  • 129. # Tác hại của sóng điện từ với SK Hiệu ứng nhiệt (Nung nóng tổ chức) Hiệu ứng không sinh nhiệt 1.Làm dao động các vi thể: ty lạp thể, ADN 2.Kích thích các Receptor 3.Làm rối loạn trao đổi ion K+ và Na+ ở màng tế bào Sắp xếp lại các phân tử, ion Tăng dao động phân tử, ion Tổ chức dễ bị nung nóng 1. Tổ chức cấp ít máu: Nhân mắt, ống dẫn tinh, tổ chức ít mỡ. 2. Tổ chức nước bão hòa: gan, tụy, lách, thận 1. Hội chứng SNTK: ra mồ hôi tay chân, mệt mỏi, run chi, rụng tóc, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, khó thở, nóng nảy 2. Đục nhân mắt 3. Vô sinh, teo tinh hoàn, giảm khả năng tình dục, RLKN ... 4. Biến đổi chuyển hóa: Giảm BC, HC, TC; Loét dạ dày, viêm TK, sốt; RLCN gan, lách, thận,tụy 5. Gia tăng gốc tự do (FR) 6. Suy giảm sức đề kháng: giảm khả năng thực bào, giảm SX Interferon, giảm miễn dịch 7. RL tim mạch: Đau tim, mạch giảm hoặc tăng, HA giảm, giãn mạch
  • 130. # Ít vận động dễ bị bệnh tim mạch + Người ít vận động bị bệnh tim mạch gấp 2 lần người thường xuyên vận động + Vận động: • Làm giảm VXĐM • Tăng máu lưu thông tới tim • Giảm béo phì • Giảm HA 6
  • 131. # 10 tác dụng của vận động 1. Vận động làm phát triển hoàn thiện, tăng nhạy cảm các cơ quan cảm giác, đặc biệt là làm nhạy các Receptor. 2. Vận động làm tăng khả năng phối hợp các cơ quan, tăng kỹ năng và thành thục cung phản xạ. 3. Vận động làm tăng tiêu hao năng lượng, tăng thoái hóa mỡ, làm giảm cân, chống béo phì. 4. Vận động có tác dụng TAM TĂNG: • Tăng tính bền bỉ dẻo dai. • Tăng tính thích nghi • Tăng tính linh hoạt 5. Vận làm con người khỏi trì trệ, héo hon, làm phát triển vững chắc và hoàn chỉnh.
  • 132. # 6. Vận động ảnh hưởng tới các chức năng các cơ quan và tạo sự liên kết phản xạ giữa các cơ quan: + Tiết kiệm năng lượng (vận động và không vận động có tỷ lệ tiêu hao năng lượng là 38/100). + Hấp thu và tiêu hóa các chất dinh dưỡng hiệu quả hơn + Sử dụng O2 của phổi và máu tốt hơn.
  • 133. # 7. Vận động làm tăng vẻ đẹp của con người, tạo nên dáng đi uyển chuyển, nhanh nhẹn; thể lực cân đối hài hòa; da dẻ hồng hào; răng trắng bóng; tóc mượt mà; mắt lanh lợi ... 8. Vận động làm giảm nguy cơ bệnh tật (tim mạch, tiểu đường, xương khớp, ung thư, thần kinh, tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu ... )
  • 134. # 9. Vận động có tác dụng điều tiết tâm tính, tăng lòng tự tin, làm vượng tinh lực, cởi mở hiền hòa. 10. Vận động làm giảm tốc độ lão hóa, kéo dài tuổi thọ: + Thúc đẩy CHCB + Tăng cường chức năng các cơ quan + Tăng sức đề kháng, miễn dịch + Tăng đào thải chất độc + Làm giảm tốc độ suy thoái
  • 135. # 7 Uống nhiều rượu dễ bị bệnh tim mạch Lợi ích của uống rượu vừa phải 1. Khai vị, kích thích ăn ngon 2. Rượu thuốc có tác dụng hoạt huyết, phấn trấn thần kinh, điều chỉnh âm dương, giãn gân thông mạch, hồng hào đẹp đẽ. 3. Tác dụng chuyển tải dẫn thuốc bổ dưỡng. 4. Tác dụng phòng bệnh, chữa bệnh: giảm mỡ máu, tăng tuổi thọ ... 5. Hỗ trợ trị liệu sau bị bệnh.
  • 136. Tác hại của uống nhiều rượu: # 1. Ngộ độc rượu. 2. Gây bệnh tật: - Xơ gan - Tổn thương TK - Tăng HA ... 3. Ảnh hưởng nhân cách “Ở đời chẳng biết sợ ai Sợ thằng say rượu nói dai tối ngày” 4. Ảnh hưởng hạnh phúc gia đình. 5. Tai nạn giao thông.
  • 137. # UỐNG RƯỢU VÀ SỨC KHỎE: Con công Con sư tử Con khỉ Con lợn 1. Uống vừa phải : 3đơn vị ROH/d 1đơn vị = 10g: •1 lon bia 5% •1 cốc (125 ml) rượu vang 11% •1 chén (40ml) rượu mạnh  40% 2. Uống quá liều : 3. Uống nhiều : 4. Uống quá nhiều : • Hưng phấn • Khoan khoái • Da dẻ hồng hào • Tự tin • Đẹp như con công •  Hưng phấn • Tinh thần phấn khích • Tự tin quá mức • Ăn to nói lớn • Cảm thấy mạnh như con sư tử • RL ý thức • Không kiểm soát được hành vi • Hành động theo bản năng • Phản xạ bắt trước như con khỉ • Ức chế mạnh • Mắt, mặt ngầu đỏ • Nói lảm nhảm • Ngáy khò khò như con lợn
  • 138. 8. Lão hóa và bệnh tim mạch • Suy giảm cấu trúc • Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ. • Suy giảm thích nghi • Suy giảm chức năng. # ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống. Tăng cảm nhiễm với bệnh tật: Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh và tử vong
  • 139. # CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỐC ĐỘ LÃO HÓA Sinh QUÁ TRÌNH LÃO HÓA Tö ĐK sèng, m«i trêng TÝnh c¸ thÓ, di truyền ĐiÒu kiÖn ăn uèng GÔC TỰ DO Điều kiện lao động Giảm thiểu Hormone (Yên, Tùng, Sinh dục…) Bổ sung các chất dinh dưỡng, TPCN  YÕu ®uèi  Mê m¾t, ®ôc nhân  Đi l¹i, vận động chËm ch¹p  Giảm phản x¹  Giảm trÝ nhí  Da nhăn nheo BiÓu hiÖn bªn ngoμi  Khèi lîng n·o giảm  Néi tiÕt giảm  Chøc năng giảm  Tăng chøng, bÖnh: -Tim m¹ch -H« hÊp -Tiªu ho¸ -X¬ng khíp, tho¸i ho¸ -ChuyÓn ho¸… BiÓu hiÖn bªn trong
  • 140. 9. Giới – chủng tộc và bệnh tim mạch 1. Nữ < 45 tuổi bị bệnh tim mạch ít hơn nam. Cơ chế: Hormone Estrogen của nữ làm giảm LDL, còn # ở nam LDL cao hơn ở nữ và HDL thấp hơn do Hormone Testosteron. + Khi mãn kinh: hết Estrogen, LDL tăng lên và nguy cơ tim mạch ở nam và nữ ngang nhau. 2. Người Âu – Mỹ bị VXĐM, suy tim cao hơn người châu Á. Người Mỹ gốc Phi bị HA cao hơn.
  • 141. # 10. Di truyền và bệnh tim mạch Vữa xơ động mạch nhiều khi do di truyền.
  • 142. # Hậu quả của các yếu tố nguy cơ Bệnh mạch vành Vữa xơ động mạch -Chết đột ngột -Rối loạn nhịp Tử vong -Tăng HA. -Đái tháo đường -RL mỡ máu -Béo phì, quá cân -Lạm dụng R0H -Hút thuốc lá -Ít vận động -HC-X Yếu tố nguy cơ tim mạch Suy tim giai đoạn cuối Nhồi máu cơ tim Rối loạn chức năng
  • 143. # II. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
  • 144. # Hệ tiêu hóa Ống tiêu hóa Các tuyến Miệng (Tiền môn) Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Hậu môn Nước bọt Gan Tụy Tuyến dạ dày – Ruột Khái quát chuyển hóa Glucide:
  • 145. # CHỨC NĂNG HỆ TIÊU HÓA Chức năng co bóp Nhào trộn Nghiền nát Đẩy thức ăn từ trên  dưới Tiết dịch Tiết men tiêu hóa Chức năng bài tiết Chức năng tiêu hóa Phân giải TP thành phân tử đơn giản để hấp thu: Glucide  G Protide  . Acid amin . Dipeptide, . Tripeptide Lipide  . Acid béo . Monoglycerid Chức năng hấp thu Đưa thức ăn đã được tiêu hóa qua niêm mạc ruột vào máu Đào thải - SPCH Bài tiết một số Hormone
  • 146. # VAI TRÒ CỦA GLUCID 1. Cung cấp năng lượng - Cung cấp 70% năng lượng của khẩu phần ăn. - 1 phân tử Glucose cho 38 ATP (Adeno Triphosphat) và 420 Kcal. - Nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động, mọi tế bào, mô và cơ quan. 2. Các dạng tồn tại: 2.1. Dạng dự trữ: Glycogen: tập trung nhiều ở gan, cơ. 2.2. Dạng vận chuyển: Glucose trong máu và dịch ngoại bào. 2.3. Dạng tham gia cấu tạo rất nhiều thành phần: + Pentose: TP axit AND và ARN. + Glucid phức tạp (Glycoprotein, Glycolipid): cấu tạo màng tế bào, màng bào quan. + Axit Hyaluronic: là một disaccharid tạo nên dịch ngoại bào, dịch khớp, dịch thủy tinh thể mắt, cuống rau, vừa có tác dụng dinh dưỡng, vừa có tác dụng bôi trơn, vừa có tác dụng ngăn sự xâm nhập chất độc hại. + Condroitin: là một Mucopolysaccharide axit, là thành phần cơ bản của mô sụn, thành động mạch, mô liên kết da, van tim, giác mạc, gân. + Heparin: là một Mucopolysaccharide, chống đông máu. + Aminoglycolipid: tạo nên chất Stroma của hồng cầu. + Cerebrosid, Aminoglycolipid: là thành phần chính tạo nên vỏ Myelin của dây thần kinh, chất trắng của thần kinh.
  • 147. # 3. Tham gia hoạt động chức năng của cơ thể: Thông qua tham gia thành phần cấu tạo của cơ thể, Glucid có vai trò trong nhiều chức năng: bảo vệ, miễn dịch, sinh sản, dinh dưỡng, chuyển hóa, tạo hồng cầu, hoạt động thần kinh… 4. Chuyển hóa Glucid liên quan đến nhiều chuyển hóa khác, là nguồn tạo Lipid và acid amin.
  • 148. # TIÊU HÓA VÀ HẤP THU GLUCID RUỘT MÁU TẾ BÀO Insunlin Glucid Glucose Men TH G Nồng độ bình thường G = 100mg % G - TB hồng cầu - TB gan - TB não Tế bào G G.6P vòng Kreb Nồng độ ≥ 170mg % Nước tiểu TB
  • 149. # + Nồng độ bình thường Glucose máu = 1g/l. + Khi có thể sử dụng mạnh Glucid (lao động nặng, hưng phấn TK, sốt…): [G] có thể tăng tới 1,2 – 1,5g/l. Nếu cho quá 1,6g/l: G bị đào thải qua thận. + Khi nghỉ ngơi, ngủ: [G] giảm tới 0,8g/l. Khi giảm tới: 0,6g/l: hôn mê do TB thiếu năng lượng. + Sự điều hòa cân bằng Glucose thích hợp: [G] = 0,8 – 1,2 g/l
  • 150. # NGUỒN CUNG CẤP TIÊU THỤ 1. Glucid thức ăn 2. Glycogen gan: lượng Glycogen gan có thể duy trì [G] máu bình thường trong 5-6 giờ. 3. Glycogen cơ: co cơ tạo acid lactic, về gan tạo G. 4. Tân tạo G từ protid và lipid 1. Thoái hóa trong tế bào cho năng lượng, C02, H20. 2. Tổng hợp acid amin lipid. 3. Thải qua thận nếu Glucose máu ≥ 1,6g/l
  • 151. # ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU Insulin Đối kháng Insulin: - Adrenalin. - Glucagon - Glucocorticoid - Thyroxin - STH 1. Điều hòa nội tiết:
  • 152. # 2. Điều hòa thần kinh: + Đường huyết tăng: Hưng phấn vỏ não và hệ giao cảm (Hồi hộp, xúc động, stress). + Vai trò vùng dưới đồi thị: - Trung tâm A: điều hòa G và TB không cần Insulin (TB hồng cầu, TB não, TB gan). Khi [G] < 0,8g/l: Trung tâm A bị kt → Tăng tiết Glucagon, Adrenalin, ACTH để tăng G đạt 1,0g/l. - Trung tâm B: Điều hòa G vào TB phải có Insulin. Khi thiếu Insulin, Trung tâm B huy động mọi cơ chế nội tiết làm tăng G.
  • 153. # TÌNH HÌNH VÀ NGUY CƠ Lịch sử: • Bệnh Đái tháo đường là một trong những bệnh đầu tiên được mô tả từ 1500 trước CN ở Ai-Cập với triệu chứng là “tháo nước tiểu” quá lớn như một Siphon. • Tại Ấn Độ: mô tả bệnh có nước tiểu ngọt như mật ong. • Tại Trung Quốc: mô tả bệnh có nước tiểu thu hút kiến. • Người Hy Lạp (năm 230 TCN) gọi là “Bệnh đi qua”. • Người Hy Lạp (thế kỷ 1 SCN) gọi là “Đái tháo đường” (Diabetes Mellitus – DM) với nguồn gốc tiếng Latin: Diabetes Mellitus Đái tháo Đường
  • 154. # Đặc điểm dịch tễ học của Diabetes Mellitus: 1. Thế giới (Liên đoàn DM quốc tế - 2013): • Năm 2012: 371.000.000 người bị DM • Năm 2013: 382.000.000 người bị DM • Năm 2030 ước tính: 552.000.000 người bị DM. 1/10 người lớn bị DM Số lượng người bị mắc DM đã tăng 45% trong 20 năm qua. 2. Tỷ lệ DM ở châu ÂU, Canada: 2-5% 3. Tỷ lệ DM ở Mỹ: 5-10%, cứ 15 năm tăng gấp đôi. 4. DM ở Đông Nam Á và Việt Nam: + Tốc độ tăng từ 2000 nhanh nhất thế giới.Cứ 10 năm gấp đôi. + Lý do: Tốc độ DM tỷ lệ thuận tốc độ Đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa tỷ lệ thuận với tốc độ Tây hóa chế độ ăn uống ! Với đặc điểm Mỹ hóa thức ăn nhanh: • Bánh mỳ kẹp thịt • Xúc xích • Khoai tây chiên • Pizza • Nước ngọt đóng lon … 5. Tỷ lệ DM Typ 1: 10%, Typ 2: 90%
  • 155. DM tại Mỹ: Quốc gia của đái tháo đường! # • 8,5% dân số Mỹ bị DM (25.800.000 người) • Năm 2010: có 1.900.000 mắc mới • 26,9% người  65 tuổi bị DM 10,9 triệu người). • Có 215.000 người < 20 tuổi bị DM • Có 1/400 trẻ em bị DM. • 11,8% nam (13 triệu người) bị DM • 10,8% nữ (12,6 triệu người) bị DM. • Có 79.000.000 người từ 20 tuổi trở lên bị Tiền DM. • Ước tính: - Năm 2025 có 53,1 triệu người bị DM - Năm 2050: 1/3 người Mỹ bị DM • DM là nguyên nhân chính gây bệnh tim và đột quỵ, nguyên nhân thứ 7 gây tử vong ở Hoa Kỳ.
  • 156. # Tiền đái tháo đường (Pre – Diabetes) Định nghĩa: Tiền đái tháo đường (Pre – diabets) là mức đường máu cao hơn bình thường nhưng thấp hơn giới hạn đái tháo đường (ngưỡng thận) Tiêu chuẩn chẩn đoán: 1. IFG (Impaired Fasting Glucose) XN đường huyết lúc đói (qua đêm): • 110-125 mg/dl • 6,1-6,9 mmol/l 2. IGT (Impaired Glucose Tolerance) XN đường huyết 2 giờ • 140-199 mg/dl • 7,8-11,0 mmol/l
  • 157. Nguy cơ tiền đái tháo đường # Kháng Insulin Tiền đái tháo đường 6,1 - 6,9 mmol/l Bệnh tim mạch Đái tháo đường Typ-2  7,0 mmol/l Đột quỵ
  • 158. # Xử trí tiền đái tháo đường Chế độ ăn uống 1. Giảm tinh bột,giảm chất béo. 2. TP có chỉ số đường huyết thấp 3. Tỷ lệ: • G: 55-60% • P: 15-20% • L: 30% 4. Năng lượng: • Giảm béo : 20 kcal/kg/d • Người bình thường: 30 kcal/kg/d • Người gầy : 40 kcal/kg/d 5. Chia nhiều bữa. 6. Rượu bia vừa phải Vận động 1. Vận động thường xuyên hàng ngày. 2. Đi bộ 150’ / tuần x 5 d/tuần Sử dụng TPCN 1. Chất xơ 2. Acid béo -3 3. Bổ sung Cr, Mg, Vitamin E 4. HCSH (quả nhàu, đậu tương lên men, lá dâu, mướp đắng, thìa canh, quả óc chó …) 5. Sản phẩm chống oxy hóa (AO) 6. Sản phẩm chống viêm 7. Sản phẩm chống béo phì.
  • 159. # VIỆT NAM * Tỷ lệ gia tăng ĐTĐ: 8-20%/năm (nhất thế giới). * Theo Viện Nội tiết: + Năm 2007: 2.100.000 ca ĐTĐ. + Năm 2010: 4.200.000 ca ĐTĐ. + Năm 2011: gần 5.000.000 ca …… * 65% trong số bị ĐTĐ: không biết mình bị mắc bệnh. * Tỷ lệ mắc bệnh ở thành thị: 4%. * Tỷ lệ mắc bệnh ở nông thôn: 2 - 2,5%.
  • 160. # NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Tăng cân quá mức – béo phì – béo bụng Sống, làm việc tĩnh tại – Ít vận động thể lực Chế độ ăn: nhiều mỡ động vật, acid béo no, thiếu vitamin, chất khoáng, HCSH, chất xơ. Uống nhiều rượu – stress TK. Tăng gốc tự do – Cao HA,  cholesterol Di truyền – Chậm phát triển trong tử cung Cường tuyến đối kháng Insulin: Yên (ACTH, GH, TSH), Giáp (T3, T4), Thượng thận (Cortisol, Adrenalin), Tụy (Glucagon). Đái tháo đường
  • 161. Điều kiện thuận lợi gây ĐTĐ Týp 2 # Cơn thủy triều dịch bệnh toàn cầu ĐTĐ! Xã hội đang CNH, đô thị hóa dẫn tới: 1. Thay đổi phương thức làm việc: - Làm việc trong phòng kín. - Công cụ: máy tính. 2. Thay đổi lối sống, sinh hoạt: - Lối sống tĩnh tại, ít vận động. - Rạp hát tại gia: TV, VTC, VTC-HD…
  • 162. # 3. Thay đổi tiêu dùng TP: - Tính toàn cầu. - Ăn ngoài gia đình tăng. - Sử dụng TP chế biến sẵn ăn ngay tăng. - Phương thức trồng trọt, chăn nuôi, chế biến thay đổi. - Khẩu phần: + Gia tăng TP động vật, thịt, trứng, bơ, sữa…ít cá, thủy sản. + Gia tăng acid béo no. + Giảm chất xơ, TP thực vật. + Thiếu hụt Vitamin, vi khoáng, hoạt chất sinh học. 4. Thay đổi môi trường: gia tăng ô nhiễm các tác nhân sinh học, hóa học, lý học.
  • 163. # HẬU QUẢ: 1. Tăng cân quá mức và béo phì: - Tăng mỡ: gây kt thái quá làm mất tính cảm thụ của các cơ quan nhận Insulin. - Tăng mỡ: làm căng TB mỡ, làm giảm mật độ thụ cảm thể với Insulin. 2. Ít vận động thể lực: làm giảm nhạy cảm của Insulin. 3. Chế độ ăn: tăng mỡ động vật, ít xơ, thiếu vi khoáng (Crom), Vitamin, hoạt chất sinh học: làm tăng kháng Insulin. 4. Stress thần kinh: Làm tăng kháng Insulin.
  • 164. 5. Di truyền: - Mẹ bị ĐTĐ: con bị ĐTĐ cao gấp 3 lần trẻ khác. - Lý thuyết: Gen tiết kiệm của James Neel: Ở điều kiện TP chỉ đủ để duy trì Insulin tiết nhanh để đáp ứng nhu cầu tích lũy năng lượng khi cơ hội ăn vào nhiều chỉ thỉnh thoảng xảy ra (30 đơn vị). Sự đáp ứng nhanh như thế trong đk dồi dào TP sẽ dẫn đến tăng Insulin (100 đơn vị), gây béo phì, kháng Insulin và kiệt quệ TB β, gây ĐTĐ. 6. Cường tiết các tuyến đối kháng Insulin: - Tuyến yên : GH, ACTH, TSH - Tuyến giáp : T3, T4. - Tuyến vỏ thượng thận : Corticoid - Tuyến lõi thượng thận : Adrenalin - Tuyến tụy : Glucagon. #
  • 165. # Các yếu tố ăn uống đóng vai trò nguyên nhân ĐTĐ Týp 2 Khẩu phần nghèo chất xơ, ít rau quả và ngũ cốc toàn phần Khẩu phần ít cá, thủy sản. Khẩu phần giàu chất béo – đặc biệt là chất béo bão hòa TP có chỉ số đường huyết (Glycemic Index – GI) và Glycemic Load –GL) thấp có tác dụng bảo vệ chống lại ĐTĐ Typ 2 Khẩu phần bổ sung Crom có tác dụng bảo vệ chống ĐTĐ – Typ 2.
  • 166. # Thiếu thực phẩm xanh dễ bị đái tháo đường Thiếu TP xanh: thiếu Vit + chất khoáng RLCN Tụy  ĐTĐ Tỷ lệ ĐTĐ tỷ lệ nghịch với hàm lượng rau quả trong khẩu phần ăn hàng ngày Mạnh mồm với TP công nghiệp - Dễ bị ĐTĐ 6 loại TP dược thảo làm giảm ĐTĐ: Trà xanh, mướp đắng, Rau sam, Bí ngô, Sơn dược, Rau cần
  • 167. # CHẾ ĐỘ ĂN VÀ NGUY CƠDM SP động vật (Thịt) Thực phẩm (+) SP thực vật (Rau – quả) Tính acid Tính kiềm Đái tháo đường DM (+) (+) (+) (-) (+)
  • 168. # Are you at risk of developing Type 2 diabetes? Bạn đang ở nguy cơ phát triển của Đái tháo đường Typ 2? Lười HĐ Chế độ DD kém Quá cân Tuổi Di truyền
  • 169. Are you at risk of developing Type 2 diabetes? Bạn đang ở nguy cơ phát triển của # ĐTĐ Typ 2 ?
  • 170. # Cơ chế và các thể đái tháo đường MẠCH MÁU RUỘT THẬN TẾ BÀO TỤY R I TB β-Langerhan Glucid G G G G G - 6P + G Týp I Týp II ≥1,7 mg%
  • 171. # Đái tháo đường Typ – 1: (Insullin – Dependent – Diabetes Millites – IDDM) Tăng đường huyết do thiếu Insulin Thiếu Insulin do TB -Langerhans bị tổn thương (tự miễn) Cơ thể mẫn cảm di truyền Tế bào tiểu đảo Laugerhans Kháng nguyên Kháng thể Tế bào Langerhans tổn thương (90%) Không SX đủ Insulin Đái tháo đường Typ 1 Đặc điểm: (1) Xảy ra ở người < 30 tuổi (2) Tỷ lệ: 0,5 – 1,0% (3) Hay ở người không béo phì (4) Bắt đầu hung tợn (5) Triệu chứng rầm rộ: đái nhiều – ăn nhiều – gầy (6) KT kháng TB Langerhans (+) (7) KN HLA (+) •Virus •KN: HLA •Yếu tố môi trường
  • 172. # ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP-2 (Non Insulin Dependen Diabetes Mellitus – NIDDM) Tăng đường huyết do Insulin vẫn được SX bình thường nhưng bất lực SX Insulin + Bình thường + Không thích nghi: -Không có đỉnh sớm -Đỉnh 2: chậm trễ (sau 60-90 phút) Sự bất lực (kháng) của Insulin • Yếu tố gia đình • Tăng cân – béo phì • Ít vận động • Bệnh gan – tụy • RL nội tiết • RLCH mỡ • Thuốc tránh thai • Có thai • Một số thuốc • Chế độ ăn uống 1. SL Receptor I. 2.KT kháng R-I 3. Giảm hoạt tính Tyrosinekinase  I+R không dẫn được G vào TB. 4. Tăng Hormone đối kháng I (GH, Glucocorticoids, Catecholamin, Thyroxin) Gluco không vào được tế bào Đái thái đường Typ - 2 Đặc điểm: (1) Người >30 tuổi (2) Tỷ lệ: 2-4% (3) Hay gặp ở người béo phì – béo bụng (4) Triệu chứng âm thầm, ít rõ rệt (5) Tổn thương Receptor (6) Điều trị bằng Insulin là không cần thiết (7) Gan tiếp tục phân giải Glycogen  Glucose càng gây  G máu.
  • 173. # B¶ng: ph©n biÖt ®¸i th¸o ®êng týp 1 vμ týp 2 TT Tiªu chÝ ph©n lo¹i IDDM NIDDM 1 Tû lÖ toμn bé 0,5 – 1,0% 2,0 – 4,0% 2 Tuæi b¾t ®Çu Díi 30 tuæi Trªn 30 tuæi 3 Träng lîng ban ®Çu BN kh«ngbÐo ph× BN bÐo ph× 4 C¸ch b¾t ®Çu Thêng hung tîn ¢m Ø 5 §¸i nhiÒu uèng nhiÒu Râ rÖt Ýt râ rÖt 6 ¡n nhiÒu GÇy Cã Kh«ng cã
  • 174. TT Tiªu chÝ ph©n lo¹i IDDM NIDDM # 7 • TÝch ceton • BiÕn chøng m¹ch Thêng cã nhÊt lμ bÖnh mao m¹ch HiÕm cã nhÊt lμ v÷a x¬ ®éng m¹ch 8 Sù tiÕt Insulin RÊt gi¶m B×nh thêng hoÆc h¬i gi¶m 9 Phô thuéc Insulin Cã Kh«ng 10 Hμm lîng Insulin huyÕt t¬ng RÊt thÊp hoÆc kh«ng cã Thêng b×nh thêng
  • 175. # TT Tiªu chÝ ph©n lo¹i IDDM NIDDM 11 C¬ quan nhËn Insulin HiÕm khi bÞ bÖnh Hay bÞ bÖnh 12 Hμm lîng Glucagon huyÕt t¬ng T¨ng B×nh thêng 13 Kh¸ng thÓ chèng ®îc Langerhans Hay gÆp Kh«ng cã 14 Mèi liªn hÖ víi kh¸ng nguyªn HLA Hay gÆp Kh«ng cã 15 YÕu tè bªn ngoμi (nhiÔm VR, nhiÔm ®éc) Cã thÓ cã Kh«ng cã
  • 176. # Triệu chứng DM Tăng đường huyết: • G không vào được TB  ứ lại  G máu. • Gan tăng SX G từ Glycogen. Đường niệu: Khi G  10 milimole /l máu. Đái nhiều: Đường niệu kéo theo nước làm  nước tiểu. Khát nước: do mất nước nhiều qua nước tiểu Tích trữ Cetonique trong máu gây nhiễm acid (Acidose) (IDDM) (Gan tăng sử dụng Lipid để tạo năng lượng) Ceto – niệu (IDDM): do Cetose Gầy (TB không có G, phải sử dụng Protein và lipide)
  • 177. # Triệu chứng Đái tháo đường Mắt:  thị lực Hơi thở: mùi aceton Dạ dày: •Buồn nôn •Nôn •Đau Thận: •Đái nhiều •Đường niệu Trung ương: •Khát •Đói •Lơ mơ •Ngủ lịm Cơ thể: Gầy Hô hấp: •Thở Kussmaul (sâu nhanh)
  • 178. # C¸c biÕn chøng cña ®t®: 1. BiÕn chøng cÊp tÝnh: • NhiÔm axit vμ chÊt Cetonic (ë týp 1). • NhiÔm axit Lactic (ë týp 2). • H«n mª t¨ng ¸p lùc thÈm thÊu (týp 2). • H¹ ®êng huyÕt: do dïng thuèc h¹ ®êng huyÕt hoÆc nhÞn ¨n th¸i qu¸. • H«n mª h¹ ®êng huyÕt.
  • 179. # 2. BiÕn chøng m¹n tÝnh: (1) ë m¹ch m¸u: – Viªm ®éng m¹ch c¸c chi díi. – V÷a x¬ ®éng m¹ch. – T¨ng huyÕt ¸p. (2) BiÕn chøng ë tim: – Nhåi m¸u c¬ tim. – Tæn th¬ng ®éng m¹ch vμnh. – Suy tim, ®au th¾t ngùc.
  • 180. # (3) BiÕn chøng ë m¾t: – Viªm vâng m¹c. – §ôc thuû tinh thÓ. – Rèi lo¹n khóc x¹, xuÊt huyÕt thÓ kÝnh, Lipid huyÕt vâng m¹c... (4) BiÕn chøng ë hÖ thÇn kinh: – Viªm nhiÔm d©y thÇn kinh. – Tæn th¬ng TK TV, rèi lo¹n c¶m gi¸c, gi¶m HA khi ®øng, tim ®Ëp nhanh, rèi lo¹n tiÓu tiÖn, liÖt d¬ng... – HuyÕt khèi vμ xuÊt huyÕt n·o.
  • 181. (5) BiÕn chøng ë thËn: • Suy thËn m·n tÝnh. • X¬ cøng tiÓu cÇu thËn. • NhiÔm khuÈn ®êng tiÕt niÖu. (6) BiÕn chøng ë da: • Ngøa: ë ©m hé, quy ®Çu, cã xu híng Lichen ho¸. • Môn nhät, nÊm. • NhiÔm s¾c vμng da gan tay – ch©n. • U vμng ë mi m¾t, phèi hîp t¨ng cholesterol huyÕt. • Ho¹i tö mì: hay ë ♀, khu tró ë c¼ng ch©n (c¸c nèt vμng h¬i xanh # l¬ lan ra ngo¹i vi, trong khi trung t©m trë nªn teo ®i).u
  • 182. Tâm thần: trầm cảm, lo âu # Biến chứng của DM: Mắt:  Nhãn áp, đục thủy tinh thể bệnh võng mạc ĐTĐ, mờ mắt Răng: nướu, viêm Thần kinh: •Đột quỵ •Suy giảm nhận thức Hơi thở: aceton Tai: nghe kém Tim mạch: •Nhồi máu cơ tim •Thiếu máu cục bộ •VXĐM •  Cholesterol • TG … HA: tăng Thận: •Lọc kém •Protein niệu Dạ dày: Liệt nhẹ Sinh dục: bất lực Da: •Loạn dưỡng •Nhiễm trùng Loét Hoại tử Bệnh TK Cơ: •Đau cơ •Teo cơ •Nhược cơ Mạch máu ngoại vi: •Ngứa •Tê •Thiếu máu •Đau
  • 183. # III. BÉO PHÌ
  • 184. # TÌNH HÌNH VÀ XU THẾ • Béo phì ở Mỹ: ở người trưởng thành Nam: 20% Nữ: 25% • Canada: 15% (cả 2 giới) • Hà Lan: 8% • Anh : 16% • Béo phì ở trẻ em: Không ngừng gia tăng • Ở Việt Nam: + Ở trẻ em có khu vực đã 15.20% + Lứa tuổi 15 – 49: 10,7% + Lứa tuổi 40 – 49: 21,9%.
  • 185. # QUÁ TRÌNH HIỆN ĐẠI HÓA – ĐÔ THỊ HÓA • Béo phì là đợt sóng đầu tiên của một nhóm các bệnh mạn tính không lây. • Béo phì sẽ dẫn dắt theo đái tháo đường, tăng HA, rối loạn chuyển hóa lipid, bệnh động mạch vành. “ Hội chứng Thế giới mới” New World Syndrom!
  • 186. # §ÞNH NGHÜA: 1. BÐo ph×: BÐo ph× lμ sù t¨ng c©n nÆng c¬ thÓ qu¸ møc trung b×nh do t¨ng qu¸ møc tû lÖ khèi mì toμn th©n, g©y ¶nh hëng xÊu ®Õn søc kháe. Hoặc: Sự tích lũy quá dư thừa, lan rộng nhiều hay ít, của các mô mỡ dẫn đến sự tăng trên 20% (25%) cân nặng ước tính, phải tính đến chiều cao và giới tính. 2. Thõa c©n: Lμ t×nh tr¹ng c©n nÆng vît qu¸ c©n nÆng “nªn cã” so víi chiÒu cao.
  • 187. Cách tính cân nặng lý tưởng – cân nặng “nên có” 1. Công thức Lorentz: # • PI (Nam) = S - 100 - • PI (Nữ) = S - 100 – 2. Ở xứ nóng: Có thể tính: PI PI = (S – 100) x 0,9 Trong đó: * PI: Trọng lượng cơ thể (kg) * S : Chiều cao (cm) S-150 4 S-150 2
  • 188. # §¬n vÞ ®o bÐo ph×: 1. ChØ sè khèi c¬ thÓ: kg W ( ) 2 2 ( ) m H BMI  + Ph©n lo¹i thõa c©n, bÐo ph× theo BMI: §èi víi ngêi trëng thμnh (WHO – 2002) Ph©n lo¹i BMI (kg/m2) ThiÕu c©n < 18,5 B×nh thêng 18,5 - 24,9 Thõa c©n  25,0 TiÒn bÐo ph× 25, 0 - 29,9 BÐo ph× ®é 1 30,0 - 34,9 BÐo ph× ®é 2 35,0 - 39,9 BÐo ph× ®é 3  40,0
  • 189. # thang ph©n lo¹i bÐo ph× cho ch©u ¸: Ph©n lo¹i BMI (kg/m2) ThiÕu c©n < 18,5 B×nh thêng 18,5 - 22,9 Thõa c©n  23,0 TiÒn bÐo ph× 23, 0 - 24,9 BÐo ph× ®é 1 25,0 - 29,9 BÐo ph× ®é 2  30,0
  • 190. Ph©n lo¹i theo chØ sè c©n nÆng vμ BMI # Møc ®é bÐo PhÇn tr¨m (%) vît c©n nÆng mong muèn BMI (kg/m2) T¨ng c©n qu¸ møc (Over weigh) > 10% > 25,0 BÐo ph× (Obesity) > 20% > 35,0 BÐo ph× bÖnh lý (Morbid Obesity) > 100%
  • 191. # PHÂN LOẠI THỂ BÉO PHÌ 1. Thể phì đại: - Béo phì bắt đầu ở tuổi trưởng thành. - Số lượng TB mỡ là cố định. - Sự tăng trọng lượng là do tích mỡ trong mỗi TB (phì đại). - Điều trị: giảm bớt các chất Glucid là có hiệu quả. 2. Thể tăng sản – phì đại: - Ở tuổi thanh thiếu niên - Số lượng các TB mỡ tăng - Đồng thời phì đại các TB mỡ. - Khó điều trị hơn.
  • 192. 2. Vßng th¾t lng (vßng eo, vßng bông - Waist Circumference): + C¸ch ®o: LÊy thíc d©y ®o ngang chu vi quanh rèn + Lμ chØ sè ®¬n gi¶n ®Ó ®¸nh gi¸ khèi lîng mì bông vμ mì toμn bé c¬ thÓ. + Nguy c¬ t¨ng lªn khi: #  90cm ®èi víi nam  80cm ®èi víi n÷. + Nguy c¬ ch¾c ch¾n khi:  102cm ë víi nam  88cm ë n÷. §èi víi ch©u ¸ ngìng vßng bông lμ  90cm ®èi víi nam vμ  80cm víi n÷.
  • 193. # 3. Tû sè vßng th¾t lng/ vßng m«ng (Waist - Hip Ratio) (W/H): + C¸ch ®o: - §o vßng th¾t lng: nh trªn. - §o vßng m«ng: Dïng thíc d©y ®o chu vi ngang h¸ng, n¬i to nhÊt. + §¸nh gi¸: Tû sè nμy  1,0 víi nam vμ  0,85 víi n÷ lμ c¸c ®èi tîng bÐo bông. Theo WHO, ®èi víi Châu Á ngìng cña tû sè nμy lμ:  0,9 víi nam vμ  0,8 víi n÷.
  • 194. # W = 90cm H W = 80cm H W ¦ 0,90  0,80 H ¦  H W
  • 195. # C¬ chÕ g©y bÐo ph× : 1. MÊt c©n b»ng n¨ng lîng - N¨ng lîng ¨n vμo lín h¬n n¨ng lîng tiªu hao - ChÕ ®é ¨n giÇu lipid hoÆc ®Ëm ®é n¨ng lîng cao - Møc thu nhËp cμng cao, khẩu phần Protid động vật, Lipid động vật cũng tăng lớn 2. Ho¹t ®éng thÓ lùc Ýt, lối sống tĩnh tại. 3. YÕu tè di truyÒn: Theo Mayer J. (1959) - C¶ Bè vμ MÑ b×nh thêng: chØ cã 7% con ®Î ra bÞ bÐo ph× - NÕu mét trong hai bÞ bÐo ph×: 40% con ®Î ra bÞ bÐo ph× - C¶ Bè vμ MÑ bÐo ph×: 80% con ®Î ra bÞ bÐo ph× 4. Yếu tố kinh tế - xã hội: -Ở các nước đang phát triển, béo phì như là đặc điểm của sự giàu sang, chủ yếu ở tầng lớp giàu, ít ở tầng lớp nghèo (do thiếu ăn) - Ở các nước đã phát triển: béo phì chủ yếu ở tầng lớp nghèo, ít ở tầng lớp trên. Từ xã hội thiếu ăn chuyển sang đủ ăn hay có xu hướng ăn nhiều hơn nhu cầu.
  • 196. 5. VÒ mÆt sinh bÖnh häc, bÐo ph× cßn phô thuéc vμo sù ph©n # bè mì trong c¬ thÓ: + T¨ng khèi lîng mì do: - T¨ng s¶n qu¸ møc khèi lîng tÕ bμo mì - Ph× ®¹i tÕ bμo mì + Sù ph©n bè mì trong c¬ thÓ: - Mì tËp trung quanh eo lng: bÐo ph× h×nh qu¶ t¸o (bÐo bông, bÐo phÇn trªn, kiÓu ®μn «ng)  nguy c¬ cho søc khoÎ nhiÒu h¬n cho c¬ thÓ v× nhiÒu mì trong æ bông. - Mì tËp trung quanh h¸ng: bÐo ph× h×nh qu¶ lª ( bÐo phÇn thÊp, bÐo kiÓu ®μn bμ) - BÐo ph× trÎ em: mì tËp trung ë tø chi. TÕ bμo mì t¨ng s¶n gÊp 3-5 lÇn nhng kÝch thíc cã thÓ b×nh thêng.
  • 197. Nguyên nhân béo phì – Ăn quá mức Là nguyên nhân chủ yếu (95%) Ăn uống thức ăn nhiều quá nhu cầu # cơ thể. Ăn một lượng quá dư thừa là do: 1. Tập quán gia đình 2. Sự thỏa mãn xúc cảm hay làm dịu nỗi lo âu mà một số người cảm nhận thấy sau khi ăn một lượng lớn thức ăn. 3. Sự giảm các hoạt động thể lực mà không giảm bớt khẩu phần ăn uống ở người già, người bất động, ít vận động. 4. Tăng tiết hoặc tăng hoạt tính Insulin, dẫn tới ăn nhiều, gây tăng chuyển Glucid thành mỡ. 5. Kích thích vùng dưới đồi: Cặp nhân bụng bên chi phối cảm giác thèm ăn, cặp nhân bụng giữa chi phối cảm giác chán ăn. Thực tế gặp: sau chấn thương, viêm não…gây ăn nhiều
  • 198. # Nguyên nhân béo phì – Nguyên nhân nội tiết (hiếm gặp) 1. Hội chứng Cushin và những tổn thương dưới đồi: - Mỡ phân bố đều ở mặt, cổ, bụng (phần trên cơ thể) - Chân tay mảnh khảnh. 2. Chứng tăng tiết Insulin do u: béo phì do tăng sự ngon miệng và tạo mỡ từ Glucid. 3. Giảm năng tuyến giáp: (phù niêm) - Giảm chuyển hóa cơ bản. - Tích mỡ nhiều nơi, cân đối, kết hợp tích nước. 4. Trạng thái bị hoạn nhẹ (Hội chứng phì sinh dục) - Mô mỡ tăng quanh háng trên đùi, mông (phần dưới cơ thể) - Do tổn thương vùng dưới đồi, suy giảm tuyến sinh dục.
  • 199. Nguyên nhân béo phì – Giảm huy động + Thực nghiệm cắt thần kinh giao cảm bụng: gây tích mỡ # quanh thận. + Cắt hạch giao cảm thắt lưng: tích mỡ ở vùng khung chậu và bụng. + Chấn thương cột sống gây tổn thương giao cảm gây tích mỡ vùng tổn thương. CƠ CHẾ: - Hệ giao cảm (Cate cholamin): Làm tăng thoái hóa mỡ. - Hệ phó giao cảm (phế vị): Làm tăng tích mỡ
  • 200. Nguyên nhân béo phì – Giảm vận động thể lực # NĂNG LƯỢNG ĂN VÀO VẬN ĐỘNG THỂ LỰC NĂNG LƯỢNG TIÊU HAO Chuyển hóa cơ bản 70% Sinh nhiệt 15% Lao động thể lực 15% =
  • 201. # T¸c h¹i cña bÐo ph×: 1. MÊt sù tho¶i m¸i trong cuéc sèng: - Khã chÞu vÒ mïa hÌ do líp mì dμy nh 1 líp c¸ch nhiÖt - Thêng cã c¶m gi¸c mÖt mái, ®au ®Çu, tª buån hai ch©n. 2. Gi¶m hiÖu suÊt trong lao ®éng: - MÊt nhiÒu th× giê vμ ®éng t¸c cho mét c«ng viÖc do c¬ thÓ qu¸ nÆng nÒ. - DÔ bÞ TNL§, TNGT do gi¶m sù lanh lîi, ph¶n øng chËm ch¹p. 3. Nguy c¬ bÖnh tËt cao: Ngêi bÐo ph× tû lÖ bÖnh tËt cao vμ tû lÖ tö vong còng cao.
  • 202. # BÐo ph× vμ bÖnh tim m¹ch: + BÐo ph× lμ mét yÕu tè nguy c¬ bÖnh tim m¹ch vμnh (chØ ®øng sau tuæi vμ rèi lo¹n chuyÓn hãa lipid). - Nguy c¬ cao h¬n khi tuæi cßn trÎ mμ bÞ bÐo bông. - Tû lÖ tö vong do m¹ch vμnh còng t¨ng h¬n khi bÞ thõa c©n, dï chØ 10% so víi trung b×nh. + Ngêi bÐo ph× cã nguy c¬ cao HA h¬n ngêi b×nh thêng. + Ngêi bÐo ph× cã tû lÖ ®ét quþ cao h¬n ngêi b×nh thêng.
  • 203. # BÐo ph× vμ ®¸i th¸o ®êng: + Khi BMI t¨ng lªn th× nguy c¬ ®¸i ®êng kh«ng phô thuéc vμo insulin (NIDDM) còng t¨ng lªn. + Nguy c¬ ®¸i ®êng t¨ng h¬n khi: - BÐo ph× ë trÎ em vμ thiÕu niªn. - T¨ng c©n liªn tôc. - BÐo bông.
  • 204. # BÐo ph× vμ sái mËt: + BÐo ph× lμm t¨ng nguy c¬ sái mËt gÊp 3 - 4 lÇn ngêi b×nh thêng. + Ngêi bÐo ph×, cø 1kg mì thõa lμm t¨ng tæng hîp 20mg cholesterol /ngμy. T×nh tr¹ng ®ã lμm t¨ng bμi tiÕt mËt, t¨ng møc b·o hßa cholesterol trong mËt cïng víi møc ho¹t ®éng cña tói mËt gi¶m dÉn tíi t¹o thμnh sái mËt. BÐo ph× vμ c¸c nguy c¬ søc kháe kh¸c: - Gi¶m chøc n¨ng h« hÊp. - Rèi lo¹n x¬ng: viªm x¬ng khíp (®Çu gèi vμ h«ng). - T¨ng nguy c¬ ung th: ®¹i trμng, vó, tö cung. - T¨ng nguy c¬ bÖnh Gót.
  • 205. # IV. UNG THƯ
  • 206. Đặc trưng của ung thư #
  • 207. # Ung thư là bệnh của TB với 3 đặc trưng: 1. Sinh sản tế bào vô hạn độ (cơ thể mất kiểm soát) 2. Xâm lấn phá hoại các tổ chức xung quanh. 3. Di căn đến nơi khác.
  • 208. # HẬU QUẢ 1. Làm tê liệt một tổ chức, cơ quan, không hồi phục được. 2. Gây suy mòn, suy nhược và suy sụp cơ thể. 3. Gây nghẽn đường hô hấp, chèn ép các tổ chức, cơ quan khác. 4. Làm tắc mạch máu (não…). 5. Rối loạn đông máu: chảy máu bên trong ào ạt. 6. Suy giảm miễn dịch, không còn sức đề kháng với các tác nhân: VK, virus, KST… 7. Di căn, xâm lấn vào cơ quan quan trọng: não, tim, phổi, tuyến nội tiết.
  • 209. # UNG THƯ NGUYÊN PHÁT THỨ PHÁT Bắt nguồn từ TB có vị trí Ban đầu hay vị trí gốc Là ung thư do di căn của TB ung thư đến vị trí khác vị trí ban đầu
  • 210. # • Phóng xạ Cơ chế gây ung thư: • Hóa chất • Virus Đột biến gen • Gốc tự do • Thuốc lá • Viêm mạn tính Sai hỏng ADN • .............. Phân chia tế bào vô tổ chức TB non, không biệt hóa, không thực hiện được chức năng Tế bào quái, dị sản, loạn sản Phát triển vô hạn (Bất tử) Xâm lấn, chèn ép các mô xung quanh Di căn tới các mô ở xa Tránh được Apoptosis (chết theo chương trình) Kháng với các yếu tố chống tăng sinh
  • 211. # QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA UNG THƯ 1.Giai đoạn bắt đầu: TB bị đột biến 2. Giai đoạn khởi động: Tăng sinh lành tính. 3. Giai đoạn tiến triển: Tổn thương ác tính. • Thời kỳ I: Phát triển tại chỗ. Một khối u đạt 10g để lâm sàng có thể thấy được cần 30 lần nhân đôi TB, tức: 150-300d. • Thời kỳ II: di căn lan tràn khối u thông qua đường mạch và bạch mạch. Khối u xâm lấn xung quanh hình Con cua (từ Hy lạp :Cancer).
  • 212. # NGUYÊN NHÂN GÂY UNG THƯ 1. Sinh học: nhiễm VK, virus, KST. 2. Vật lý: Phóng xạ, tia cực tím, sóng radio, sóng tần số thấp… 3. Hóa học: • Hóa chất CN. • Hóa chất BVTV, thuốc thú y. • Hóa chất môi trường. • Dược phẩm, nội tiết tố. 4. Ăn uống: • Rượu, thuốc lá • Độc tố nấm mốc • TP ướp muối • TP chiên, hun khói, nướng… • Thịt đỏ • Nhiều mỡ bão hòa 5. Lỗi gen di truyền 6. Suy giảm miễn dịch.
  • 213. Triệu chứng cơ bản của ung thư: # 1. Triệu chứng tại chỗ: • Phù, nề • Khối u • Đau • Loét • Chèn ép ..... 2. Triệu chứng của di căn: phát triển khối u ở nơi khác • Hạch bạch huyết • Gan to, khối u • Phổi • Xương • Não • Ruột 3. Triệu chứng toàn thân: • Sút cân • Chán ăn • Suy mòn • Ho ra máu, thiếu máu ... • H.C cận u .....
  • 214. # Nguy cơ gây ung thư.
  • 215. Cơ chế phân tử của thực phẩm gây ung thư # Thực phẩm Carcinogen Oncogen (Kích thích phân chia tế bào) Antioncogen (Ức chế phân chia tế bào) Kích thích phân chia TB không ngừng Biến dị gen – mất kiểm soát phân chia TB Ung thư
  • 216. 24 loại thực phẩm có nguy cơ gây ung thư # 1. TP chiên – rán – nướng: Thịt, cá, đùi gà, đậu phụ rán giòn Sinh amin dị vòng, gây đột biến gen Ung thư, đặc biệt K tiêu hóa + Càng chiên rán già lửa càng tạo nhiều amin dị vòng, nhất là khi đang rán đổ thêm dầu mỡ vào làm nhiệt độ đột ngột. + Amin dị vòng còn có trong KK, khói bếp, khói xe, động cơ. + Nước thịt rán cũng có amin dị vòng. 2. Đun nấu ở nhiệt độ cao Tạo ra Benzopyren bencanthraxen Ung thư nhiều cơ quan nhất là tiêu hóa 3. Khoai tây chiên, phồng tôm, bánh mì trứng, bắp rang, TP giàu carbonhydrat xử lý ở nhiệt độ cao Tạo ra Acrylamide K vú, K thận
  • 217. # 4. Thịt hun khói, cá sấy khô Dễ tạo Nitrosamin K các cơ quan khác nhau. 5. Các loại thịt,cá ướp muối, cá muối khô, thức ăn mặn Chứa gốc Nitrat, Nitrit Dễ tạo thành Nitrosamin K các cơ quan khác nhau. 6. Thịt hộp, cá hộp, xúc xích, giăm bông Chứa chất Nitrit bảo quản dễ tạo thành Nitrosamin (Nitrit làm thịt cá có màu hồng, mùi vị hấp dẫn) K các cơ quan khác nhau. 7.Chế độ ăn giàu năng lượng, nhiều mỡ, bơ, trứng, sữa thịt … Cung cấp nhiều chất đốt với K đang phát triển và tạo nhiều gốc tự do gây hư hại gen Dễ K các cơ quan khác nhau.
  • 218. # 8. MỠ ĐỘNG VẬT + Mỡ là “chất đốt” với khối u đang phát triển. + Mỡ gây tăng axit mật ở ruột già, các axit mật làm thay đổi TB một cách không điển hình, ức chế quá trình biệt hóa niêm mạc ruột gây K. + Dư thừa mỡ động vật, mỡ thực vật là dầu ngô nhiều ω-6: làm giảm hệ miễn dịch cơ thể. Chỉ có acid béo ω-3 của cá có tác dụng ngăn cản K! + Mỡ là tiền chất tạo ra hormone steroid như Estrogen, kích thích phát triển các cơ quan liên quan như tuyến vú, tử cung, tuyến tiền liệt, dễ thành K. + Dầu mỡ đun nóng có nguy cơ gây K phổi (do có chất Carcinogen bốc hơi lên). + Dễ bị oxy hóa tạo thành Hyperoxyd lipid: chất này hoạt hóa Procarcinogen thành Carcinogen, đồng thời làm tổn thương ADN. + Dễ gây K ruột, đại tràng, trực tràng, vú, tử cung, tiền liệt tuyến.
  • 219. # 9. THỰC PHẨM NHIỄM NẤM MỐC + Ngô, lạc, quả hạnh, hạt có dầu, quả khô, gạo, đậu, gia vị bị mốc có thể gây nhiễm độc tố Aflatoxin (gây K gan). + Ngũ cốc, nho thối, rượu vang, cà phê, quả khô, một vài loại thịt động vật bị nhiễm độc tố Ochratoxin (gây K thận, gan). + Ngô, gạo mốc có thể nhiễm độc tố: Fumonisin của nấm mốc có thể ây K gan, thực quản.
  • 220. # 10.THỰC PHẨM Ô NHIỄM HÓA CHẤT + Rau quả còn tồn dư HCBVTV (nhóm clo hữu cơ) + Thịt gia cầm, gia súc, thủy sản còn tồn dư thuốc tăng trọng. + Thực phẩm bị ô nhiễm do thôi nhiễm hóa chất độc từ bao bì, dụng cụ chế biến, bao gói (Hg, Pb, Cd). + TP ô nhiễm hóa chất từ môi trường: đất, nước, không khí (Hg, Pb, Cd). + TP nhiễm Dioxin (cá, tôm, cua, sò, sữa, trứng) + TP nhiễm PAH, BaP (Benzoapyren): do đốt rác, than, dầu, xăng  nhiễm vào TP. + TP nhiễm BCP (Biphenyl polychlore): ở nước sông, mực in, máy biến thế, điện, vật liệu chống lửa  nhiễm vào thủy sản  gây quái thai và K.
  • 221. # 11.THỊT ĐỎ + Thịt đỏ và thịt trắng khác nhau ở hàm lượng ion sắt. Thịt đỏ: có hàm lượng ion Fe cao. + Ion sắt: - Tăng xúc tác men tổng hợp N0 từ Arginin. - Tăng xúc tác biến Nitrat thành Nitrit. + Nitrit kết hợp axit amin thạo thành Nitrosamin, gây K ruột, đại tràng, trực tràng.
  • 222. # 12. NƯỚC UỐNG KHỬ TRÙNG BẰNG CHLOR: Nước có nhiều chất hữu cơ, khi cho chlor vào, có thể tạo thành: - Chloroacetonitrit: dễ tích tụ ở đường tiêu hóa và tuyến Giáp trạng,có thể gây K. - Trihalomethan: cũng là một chất gây K.
  • 223. # 13. CHẤT PCB (Polychlorobiphenyl):  Là chất cách điện, cách nhiệt, rất bền, không ăn mòn, không bắt lửa, được dùng để sản xuất biến thế điện, sản xuất dầu nhờn, cồn dán, xi đánh giày, mực dấu, thuốc trừ sâu…  PCB thải ra, trộn với Chloruabenzen, dưới tác dụng của nhiệt độ, sẽ tạo ra nhiều Dioxin.  Dioxin ô nhiễm vào TP gây độc, K cho người.
  • 224. # 14. Thuốc lá gây K 1. Nitrosamin: Nicotin→Nitro hóa → Nitrosamin 2. Các PAHs (Hydrocarbon đa vòng thơm) 3. Các Amin dị vòng (Hetero cyclic Amines) 4. Các Amin thơm (Aromantic Amines) Biến dị gen Ung thư
  • 225. # 15. RƯỢU GÂY UNG THƯ Rượu: C2H50H Acetaldehyd Acetaldehyd + ADN Biến dị TB Alcol dehydrogenase (ADH) K (Vú, gan, trực tràng, miệng, họng, thực quản)
  • 226. # 16. MUỐI VÀ DƯA VỚI NGUY CƠ K • Ăn mặn: có nguy cơ K dạ dày gấp hai lần so với người khác. • Dưa muối còn cay và dưa khú: hàm lượng Nitrit còn cao, vào dạ dày dễ tạo ra Nitrosamin, gây K.
  • 227. # 17. Kẹo, bánh quy, bánh ngọt, sôcôla Chứa lượng đường lớn,kết hợp phụ gia, chế biến nóng dễ tạo hợp chất K. K các cơ quan khác nhau. 18. Cà fe • Uống quá nhiều cafê chưa lọc • Café rang cháy tạo Acrylamide Dễ gây K 19. Nước hoa quả ép Chứa nhiều đường, chất hóa học, gase, chất bảo quản kết hợp dễ gây K K các cơ quan khác nhau.
  • 228. # 20. Hít phải khói thuốc, khói hương Chứa nhiều chất gây K như: Benzen, Naphthylamin PAHs … Gây K phổi, thực quản, bàng quang, gan, thận, đại trực tràng, dạ dày ruột, khí quản. 21. Ăn các loại cá đáy biển, hồ, sông Dễ nhiễm Hg, Cd, Pb, Dioxin và các độc tố khác Đột biến gen dễ gây K các cơ quan khác nhau. 22. Nước tương Chứa 3 MCPD 1-3 CPD K các cơ quan khác nhau. 23.Trứng, sữa Nhiễm Sudan, Melamin K thận, cơ quan khác nhau.
  • 229. # 24. Các chất phụ gia TP: độc hại và nguy cơ gây K + Các Sulfit bảo quản giữ màu sắc tươi tắn. + Hàn the (Boax) ướp thịt, cá, bánh bọt cho dẻo, dai. + Chất tạo ngọt Cyclamade. + Formaldehyde bảo quản TP lâu hỏng. + Chất Paradimethyl aminobenzen nhuộm bơ vàng. + Hóa chất độc bảo quản trái cây tươi lâu. + Ure ướp cá, mực. + Carbendazim bảo quản sầu riêng.
  • 230. CHÚ Ý: Đời thường ! • Vú cao su: qua quá trình lưu hóa cũng tạo ra Nitrosamin. • Gioăng cao su: (nồi nấu ăn, lọ đường TP…) khi lão hóa # cũng có thể tạo ra Nitrosamin. • Dây chun: buộc quanh thịt quay, dăm bông, chả cuốn…cũng có khả năng tạo ra Nitrosamin.
  • 231. Ô nhiễm không khí Ô nhiễm Thực phẩm # Thâm nhiễm độc tố vi lượng Mẹ Con Chịu ảnh hưởng ngay khi còn ở trong bụng mẹ
  • 232. (+) (+) Mặt trời Nhân tạo Tuyến tùng Tuyến yên Tạo Melatonin Tạo GH (+) (+) # Ánh sáng Bóng tối (ngủ) Da Tạo Vit.D Không tạo Vit.D Ung thư (-) Vit.D Melatonin TPCN Phát triển www.themegallery.com Company Logo (lớn) (+) (+) (+) (-) (-) (-) (-) (+) (+)
  • 233. # ĐEO ÁO NỊT NGỰC VÀ K VÚ Đeo áo nịt ngực >12 tiếng/ngày mắc ung thư vú cao gấp 21 lần những người khác. • Đeo suốt ngày đêm: cao gấp hàng trăm lần. • Áo nịt ngực: gây siết chặt lồng ngực và bầu vú, chèn ép các mạch bạch huyết dưới da, ngăn cản lưu thông bạch mạch, cản trở thải các chất độc, gây tích tụ ở các tế bào mỡ của vú, dễ K hóa.
  • 234. 1. Ung thư khoang miệng và hầu họng, thực quản: Yếu tố nguy cơ chính là rượu và thuốc lá (chiếm 75% ung thư loại này). Các nguyên nhân khác là tiêu thụ đồ uống và thực phẩm ở nhiệt độ cao, thiếu vi chất dinh dưỡng, thực phẩm ướp muối. 2. Ung thư dạ dày: Hơn 20 năm trước, ung thư dạ dày là ung thư phổ biến nhất thế giới, nhưng hiện nay, tỷ lệ tử vong do ung thư dạ dày đã giảm xuống ở tất cả các nước công nghiệp. Hiện nay ung thư dạ dày phổ biến nhiều hơn ở các nước Châu Á. Nhiễm vk Helicobacter Pylori là yếu tố nguy cơ đã xác định. Chế độ ăn nhiều thực phẩm ướp muối truyên thống (thịt muối, dưa muối), các loại ô nhiễm hóa chất (HCBVTV, thuốc thú y, hóa chất thôi nhiễm, độc tố nấm mốc, nitrat..) là những nguy cơ đang tăng lên. Nguy cơ này giảm đi nhờ khẩu phần ăn bổ sung TPCN, nhiều rau và trái cây # CÁC YẾU TỐ GÂY K HAY GẶP:
  • 235. 3. Ung thư đại trực tràng: Các yếu tố nguy cơ chủ yếu liên quan đến ăn uống: chế độ ăn nhiều thịt, nhiều chất béo, ít rau quả, trong đó chủ yếu là thịt bảo quản, thịt đỏ, chất béo bão hòa, uống nhiều rượu, tăng cân, dư lượng hóa chất. 4. Ung thư gan: Gần 75% ung thư gan xảy ra ở các nước đang phát triển. Yếu tố nguy cơ chính là nhiễm trùng mạn tính virus viêm gan B, viêm gan C, thực phẩm nhiễm độc tố vi nấm Aflatoxin. Uống rượu là yếu tố nguy cơ quan trọng thông qua xơ gan và viêm gan do rượu. #
  • 236. 5. Ung thư tụy: Là ung thư phổ biến ở các nước công nghiệp hơn ở các nước đang phát triển. Yếu tó nguy cơ chính là thừa cân, béo phì, chế độ ăn nhiều thịt, ít rau quả. 6. Ung thư phổi: Là ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Yếu tố nguy cơ chủ yếu là hút thuốc. Yếu tố liên quan khác là khẩu phần ăn thiếu hụt β-Caroten, ít rau và trái cây. 7. Ung thư vú: Là ung thư phổ biến thứ hai trên thế giới và là ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ. Các yếu tố nguy cơ gây ung thư vú bao gồm: Những người không sinh đẻ, có thai lần đầu muộn, mãn kinh muộn, phơi nhiễm với bức xạ ion khi dưới 40 tuổi, di truyền. Đối với nguy cơ do ăn uống bao gồm: chế độ ăn nhiều thịt đỏ, ăn nhiều chất béo bão hòa, uống nhiều rượu, tăng cân béo phì, dư lượng hóa chất, trong đó béo phì và rượu là hai yếu tố quan trọng nhất. Béo phì làm nguy cơ ung thư vú sau mãn kinh tăng khoảng 50%, có thể do làm tăng Estradiol tự do trong huyết thanh. Đối với rượu, nếu uống mỗi ngày một lần làm tăng nguy cơ ung thư vú lên 10%, cơ chế có thể do làm tăng Estrogen. #
  • 237. 1.Chế độ ăn: • 27% K vú liên quan đến ăn chất béo ( 40% Calo từ chất béo) • Ăn nhiều thịt đỏ: nguy cơ lên 2 lần 2. Béo phì • Béo: Estrogen máu • TB mỡ: có thể sx Estrogen # nhạy cảm K • Béo sau mạn kinh: 50% nguy cơ • Béo+cao: nguy cơ • 30% K vú: do béo phì 8 nguy cơ Ung thư vú 8. Môi trường: • Ô nhiễm: HC, VL • AS tự nhiên (không tạo được Vitamin D và Melatonin) 7. Rượu: nguy cơ 6. Di truyền: Mẹ+Dì bị K, con gái nguy cơ 50% 5. HCBVTV và thuốc thú y 4. Phơi nhiễm tia xạ Ung thư vú 3. Hormone: • Nữ trẻ và sắp mạn kinh: nguy cơ cao • Chu kỳ KN >40 năm: nguy cơ cao • Thai đầu sau 30: nguy cơ cao • Thời gian giữa thai đầu & KN đầu : nguy cơ cao • Không sinh đẻ: nguy cơ nguy cơ
  • 238. Giám sát dấu hiệu sớm ung thư vú. # 1. Cảm giác: • Đau khi cử động • Đau cố định • Đau khi sờ, ấn 2. Nhìn: • Màu sắc • Hình dáng • Sự cân đối • Da nhăn nhúm, co kéo • Chảy dịch, máu 3. Sờ: • U, cục • Di động • Ấn có chảy dịch, máu Khám chuyên khoa xác định
  • 239. # 1.Quan sát: • Hai bên ngực trái và phải có đối xứng không; • Da vùng ngực có bị nhăn nheo, căng, viêm loét hay sần sùi hay không; • Đầu vú có lõm xuống, tiết dịch lạ hay không. 2. Sờ đứng: • Hai bên ngực trái và phải có đối xứng không; • Da vùng ngực có bị nhăn nheo, căng, viêm loét hay sần sùi hay không; • Đầu vú có lõm xuống, tiết dịch lạ hay không. 4. Sờ ấn: Nên kiểm tra theo hướng ấn, xoay tròn, miết trượt trên da. Sau đó dùng ngón trỏ, ngón giữa, ngón đeo nhẫn của tay còn lại để kiểm tra tương tự. 3. Nằm sờ: • Khi nằm xuống dưới đầu không kê gối. • Đệm một chiếc gối nhỏ ở dưới cẳng tay trái, bàn tay trái để ở vị trí sau não. • Phương thức kiểm tra giống như vừa mô tả ở phần đứng kiểm tra.
  • 240. # DẤU HIỆU CẢNH BÁO K VÚ 1. Sờ thấy một cục hay thấy dày len ở vùng vú hoặc nách. 2. Thay đổi kích thước, màu sắc, hình dáng. 3. Núm vú rỉ dịch, đau, bị co kéo, sưng, đỏ… 4. Thay đổi da vú: màu da cam, có quầng… 5. So sánh hai vú thấy sự khác biệt
  • 241. # 8. Ung thư nội mạc tử cung: Ở người béo phì, ung thư nội mạc tử cung cao hơn ba lần so với phụ nữ bình thường, cơ chế do béo phì tác động trên các mức hormone. Chế độ ăn nhiều chất béo no cũng làm tăng nguy cơ hơn là chế độ ăn nhiều rau quả. 9. Ung thư tiền liệt tuyến: Chế độ ăn nhiều thịt đỏ, các sản phẩm từ sữa và chất béo động vật thường liên quan tới sự phát triển ung thư tiền liệt tuyến. 10. Ung thư thận: Thừa cân và béo phì là các yếu tố nguy cơ gây ung thư thận.
  • 242. # 11. Ung thư máu (bệnh bạch cầu) + Nguyên nhân còn chưa xác định rõ. + Yếu tố dịch tễ: - Tiếp xúc phóng xạ - Sóng điện từ thấp. - Hóa chất - Di truyền - Virus 12. Ung thư bàng quang: - Hóa chất - Hút thuốc lá - Di truyền 13. Ung thư xương - Ung thư xương nguyên phát : Sarcoma - Ung thư xương thứ phát: do di căn đến 14. Ung thư da - Ánh nắng mặt trời - Tia cực tím - Hóa chất (tiếp xúc, ăn uống) 15. Ung thư miệng - Hút thuốc - Uống rượu - Hóa chất
  • 243. CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ # TT CÁC YẾU TỐ TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ 1 Thừa cân và béo phì • Thực quản • Đại, trực tràng • Vú ở phụ nữ sau mãn kinh • Nội mạc tử cung • Thận • Tụy 2 Rượu • Khoang miệng • Hầu họng • Thanh quản • Thực quản • Gan • Vú 3 Độc tố vi nấm (Aflatoxin) • Gan 4 Cá muối kiểu Trung Quốc • Mũi • Hầu
  • 244. TT CÁC YẾU TỐ TĂNG NGUY CƠ UNG THƯ 5 Thịt bảo quản • Đại, trực tràng # 6 Thực phẩm bảo quản bằng muối • Dạ dày 7 Đồ uống và thực phẩm rất nóng • Khoang miệng • Hầu họng • Thực quản 8 Chế độ ăn nhiều thịt đỏ, các sản phẩm từ sữa, chất béo động vật • Tiền liệt tuyến 9 •Các chất béo động vật •Các Amin khác vòng (PAHs) •Các Hydrocarbon thơm nhiều vòng •Nitrosamin • Hệ tiêu hóa.
  • 245. # V. LOÃNG XƯƠNG
  • 246. # Loãng xương • Loãng xương là quá trình giảm khoáng của xương do sự điều chuyển Calci từ xương vào máu bởi tác dụng ưu thế của thủy cốt bào (Osteoclast) so với tạo cốt bào (Osteoblast). • Loãng xương khác với nhuyễn xương (Osteomalacia) là dạng khác của giảm khoáng do thiếu Vitamin D.
  • 247. # Phân loại loãng xương I. Loãng xương nguyên phát: + Tuýp I: Loãng xương sau mãn kinh. + Tuýp II: Loãng xương ở người già (do lão hóa). II. Loãng xương thứ phát: do các nguyên nhân gây thiếu Ca.
  • 248. # Các yếu tố nguy cơ gây loãng xương 1.Mãn kinh sớm: sự giảm Oestrogen là nguyên nhân gây loãng xương. 2. Nữ giới. 3. Di truyền. 4. Cấu trúc xương mỏng. 5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp: thể hiện cân nặng cơ thể thấp. 6. Hút thuốc lá: làm giảm tỷ trọng xương. 7. Nghiện rượu: do ảnh hưởng chuyển hóa protein, Ca, độc với cốt bào. 8. Lối sống tĩnh tại: làm giảm khối lượng xương. 9. Chế độ ăn: nghèo Ca, nghèo các Vitamin, khoáng chất. 10.Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • 249. # 3 yếu tố cơ bản liên quan khối lượng và tỷ trọng xương Chế độ ăn Hormone sinh dục Hoạt động thể lực
  • 250. # Vai trò CHẾ ĐỘ ĂN 1. Cung cấp các chất cần thiết để tạo xương, duy trì và hồi phục xương trong suốt cuộc đời: - Protein - Ca - Vitamin C, D, K - Chất khoáng: P, Cu, Mn, Mg 2. Chế độ ăn có vai trò duy trì sự cân bằng: Ăn vào [ Ca, P] Thải ra [Ca, P] Tổ chức xương là nguồn dự trữ Ca và P, quyết định sức mạnh của hệ thống cơ, xương
  • 251. # Vai trò của Hormone Các Hormone có vai trò quan trọng trong cân bằng động của xương, cả ở trẻ em và người lớn, bao gồm: 1. Hormone tuyến giáp. 2. Hormone tuyến cận giáp. 3. Hormone sinh dục.
  • 252. # Vai trò của Hormone sinh dục 1. Ở cả nam và nữ, hàm lượng bình thường của Hormone sinh dục cần thiết cho sức khỏe của xương. 2. Những người phụ nữ ở thời kỳ sinh sản ngắn (chậm thấy kinh và tắt kinh sớm) có nguy cơ loãng xương cao. 3. Hormone Ostrogen có vai trò điều hòa khối lượng xương, do đó ở giai đoạn mãn kinh, do giảm Ostrogen nên cũng giảm khối lượng xương. 4. Ở phu nữ sau mãn kinh, chế độ ăn thiếu Ca, khối lượng xương có thể giảm tới 15% do thiếu Oestrogen và 16% do thiếu Ca và Vitamin D. Khuyến cáo: Bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày Ca, vitamin D, Hormone sinh dục.
  • 253. # Tuyến giáp trạng: sản xuất Hormone: Calcitonin 1. Tác dụng nhanh: làm giảm tủy cốt bào, dẫn tới làm tăng lắng đọng Ca ở xương. Tác dụng này đặc biêt quan trọng ở trẻ em. 2. Tác dụng thứ phát và kéo dài: làm giảm hình thành tủy cốt bào mới. 3. Tăng tái hấp thu Ca ở ống thận và ruột. Kết quả: Calcitonin làm giảm Ca huyết.
  • 254. # Tuyến cận giáp trạng: sản xuất Hormone: Parathormon (PTH) 1. PTH tác động lên xương: làm tăng giải phóng Ca từ xương vào máu thông qua: - Từ tế bào xương (Osteocyte) - Tạo cốt bào (Osteoblast) - Hủy cốt bào (Osteoclast) 2. Tác dụng lên thận: Giảm bài xuất Ca qua thận. Tăng tái hấp thu Ca qua thận. Giảm tái hấp thu P, gây tăng thải P qua nước tiểu. 3. Tác động lên ruột: tăng hấp thu Ca và P.
  • 255. # Vai trò của Calci 1. Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ thể chiếm 1,6% trọng lượng cơ thể, khoảng 1000-1500g. + Ca là thành phần chính của xương, răng, móng: 99%, còn 1%ở máu, dịch ngoài bào và tổ chức phần mềm. + Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn gắn các điểm xương bị tổ thương, giúp xương phát triển và giữ được tính cứng chắc. 2. Là thành phần chính trong quá trình cốt hóa của xương.
  • 256. # 3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và sự ma sát khi vận động, các tế bào xương ở đầu khớp lương bị vỡ ra, rồi lại được tái tạo. Quá trình này cần có: - Vitamin kích thích sự hấp thu Ca. - Mg điều phối Ca vào xương. - Ca cùng với P tạo ra những tế bào xương mới. 4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin thứ hai trong hoạt động của cơ thể, tham gia vào toàn bộ các hiện tượng của cơ thể và công năng của tế bào.
  • 257. # 5. Ca còn liên quan đến quá trình đông máu, hiện tượng co cơ, nhịp đập của tim. Tỷ lệ Ca ở màng tế bào, trong tế bào và nhân tế bào có ảnh hưởng quyết định ảnh hưởng tới nhân tế bào. 6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, sau mãn kinh người già,người bị gãy xương do nhu cầu cao Ca. Người trưởng thành, người có thói quen uống nước có ga, uống cafe hàng ngày, uống thuốc Corticoid đều cần được bổ sung Ca.
  • 258. Before meal: K+ channel opened Ca2+channel closed Trước bữa # ăn: Kênh K+ mở Kênh Ca2+ đóng
  • 259. After meal Sau bữa ăn Glucose send signal to beta cell Đường gửi tín hiệu tới tế bào beta # Closed K+ channel Opened Ca2+channel Kênh K+ đóng Kênh Ca2+ mở Insulin produce & secrete Tạo và bài tiết insulin G SX - ATP Đóng (+) ATP/ADP  Khử cực Bài xuất Khởi động Gene Insulin
  • 260. Hình: QUÁ TRÌNH DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG THẦN KINH QUA SYNAP: Ghi chú: 1,7. Xung thần kinh 2. Kênh Calci 3. Bóng chứa chất dẫn truyền TK 4. Chất dẫn truyền TK 5. Receptor 6. Điện thế màng sau đuôi gai. #
  • 261. DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG THẦN KINH QUA SYNAP: # . Sung TK lan tới Cúc tận cùng sợi trục. . Mở kênh Calci: Ca++ từ dịch mô vào dịch bào ở Chùy Synap gắn vào mặt màng bóng chứa chất dẫn truyền TK, gây vỡ các bóng và giải phóng chất dẫn truyền TK vào khe Synap. . Chất dẫn truyền TK gắn vào các Receptor ở màng sau làm xuất hiện điện thế hoạt động và dẫn truyền đi tiếp. . Có 2 loại Receptor: (1) Receptor kích thích (mở kênh Na, Na+ đi vào làm hiệu điện thế màng tăng). (2) Receptor ức chế (Mở kênh K, K+ đi ra, Cl- đi vào  hiệu điện thế âm) . Số phận chất dẫn truyền TK: bị khử hoạt 3 cách: (1) Tái hấp thu để sử dụng lại (2) Bị men đặc hiệu phân giải. Ví dụ: - Men Acetylcholinesterase phân giải Acetylcholin thành ion Acetat và Cholin. - MAO phân giải Catechinlamin và Serotonin. (3) Khuyếch tán khỏi khe Synap vào dịch xung quanh và bị men đặc hiệu phân giải
  • 262. # Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày : TT LỨA TUỔI LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY (mg) 1 Trẻ sơ sinh 300 - 400 2 Trẻ từ 1-3 tuổi 600 3 Trẻ từ 4-9 tuổi 700 4 Trẻ từ 10-12 tuổi 1.000 5 Trẻ từ 13-19 tuổi 1.200 6 Người lớn 800-900 7 Phụ nữ có thai: • Thời kỳ đầu 800 • Thời kỳ giữa 1.200 • Thời kỳ cuối và cho con bú 1.200 8 Người già 1000-1200 9 Phụ nữ đã mãn kinh 1200-1500
  • 263. # VII. CHỨC NĂNG GAN VÀ NGUY CƠ TỔN THƯƠNG GAN.
  • 264. # I. GAN VÀ CHỨC NĂNG CỦA GAN: Gan Cơ quan to nhất cơ thể Vừa có chức năng ngoại tiết Vừa có chức năng nội tiết Vừa là kho dự trữ nhiều chất Vừa là trung tâm chuyển hoá quan trọng Chức năng gan gắn liền với sinh mạng Gan là nhà máy năng lượng của cơ thể
  • 265. # Glycogen CHỨC NĂNG CỦA GAN 1. Chuyển hoá: Chuyển hoá Glucid: Tổng hợp và thoái hoá Chuyển hoá Lipit: •Tổng hợp acid béo. •Oxy hoá acid béo. •Chuyển hoá Cholesterol. Chuyển hoá protid: •Thoái hoá + Tổng hợp •Tổng hợp các men 2. Tạo mật Tiết mật 3. Dự trữ Lipit Protein Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K. Vitamin B12 Sắt
  • 266. # CHỨC NĂNG CỦA GAN 4.Tạo phá huỷ hồng cầu máu 5.Chống độc Phản ứng hoá học Tạo ure Liên hợp: •Với Glucuro •Với Sulfat •Với Glycol •Với Methyl Oxy hoá khử: Phá huỷ chất độc Cố định và đào thải qua mật: KL, màu
  • 267. Tiêu hoá: Đào thải một số chất độc qua phân # Sự chống độc của các cơ quan khác Hô hấp: Thải CO2 Lọc Tiết niệu: Các sản phẩm cuối cùng của chuyển hoá: ure, acid uric, creatinin ... Chất độc nội sinh: •Bilirubin kết hợp •Acid Chất độc ngoại sinh (vào qua đường tiêu hoá, máu) Các sản phẩm thừa: •Na •H2O •Muối vô cơ Bài tiết H+ NH4 + K+ :
  • 268. # Quá trình đào thải N: Protein Axitamin + NH4 Động vật sống trên cạn Chim và bò sát Thuỷ sinh có xương sống Động vật bài tiết NH4+ (Ammoni Otelic) Động vật bài tiết Ure (Ure Otelic) Động vật bài tiết axit uric (Uric Otelic)
  • 269. + của gan Protein # Chức năng khử NH4 Ruột Axitamin (Vk+men) Tổ chức Axit amin +ngoại sinh (4g/24h) NH4 + nội sinh (độc) NH4 (não, cơ, tổ chức) + Glutamin + NH4 (không độc) Glutamin Thận NH4 + Arginin Citrullin Ornithin Urê (15-20g Urê/24h)
  • 270. # II. NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THƯƠNG GAN 1. Sinh học: - Nhiễm virus: A, B, C, D,E,G - Nhiễm vi khuẩn: xoắn khuẩn,, leptospira - Nhiễm ký sinh trùng: sán lá gan, amip .... 2. Hoá học: - Hoá chất công nghiệp - Hoá chất bảo vệ thực vật. - Thuốc - Nội tiết tố 3. Lý học: - Phóng xạ - Bức xạ Sán lá gan
  • 271. # 4. Ăn uống: • Thuốc lá • ROH • Độc tố nấm mốc • Thực phẩm ướp muối • TP chiên nướng • Thịt đỏ • Mỡ bão hoà 5. Suy giảm miễn dịch - tự miễn 6. Lỗi gen di truyền 7. Gốc tự do
  • 272. # III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN: 1. Rối loạn chức năng gan: - RLCN Protid. - RLCN Glucid. - RLCN Lipit. - RLCN nước và điện giải. - RLCN tạo máu. 2. Viêm gan cấp: - Viêm gan cấp do virut: A,B,C,D,E,G. - Viêm gan cấp do virut: Brucella, Leptospira, SR ... - Viêm gan cấp do . - Viêm gan cấp do nhiễm độc: thuốc, hoá chất, độc tố. - Viêm gan teo vàng cấp. 3. Viêm gan teo nhiễm mỡ: do suy dinh dưỡng, ROH
  • 273. # III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN: 5. Áp xe gan. 6. Xơ gan: - Loạn dưỡng tế bào gan. - Các hạch tăng sinh lan tràn - TCLK phát triển. - Đảo lộn cấu trúc gan. 7. Di truyền: các bệnh Phorphyrie do thiếu men sinh tổng hợp Hem, dẫn tới tích luỹ Porphyrie. 8. Ung thư gan
  • 274. # Viêm gan mạn tính Tổn thương hoại tử Tổn thương viêm Hình thành tổ chức xơ Thời gian tổn thương ≥ 6 tháng Hoại tử TB Chết TB Xâm nhập TB Lympho Xâm nhập TB Plasmocyte KN... Tái sinh liên tục Phát triển sợi collagen ngoài TB
  • 275. # Các loại viêm gan mạn tính Viêm gan mạn tính do virus •Viêm gan B: 10% chuyển MT •Viêm gan D: đồng nhiễm HBV •Viêm gan C: 90% thành MT •Viêm gan G: do truyền máu Viêm gan mạn tính tự miễn •Tự kháng thể. •ANA: Kháng thể kháng nhân •SMA: Kháng thể chống cơ trơn •LKM: KT chống Microsome của gan và thận •SLA: Kháng thể chống KN gan hoà tan •LP: Kháng thể chống gan và tuỵ •AMA: Kháng thể chống Mittochondrie Viêm gan mạn tính do thuốc Methyldopa, Isoniazid Halothan, Papaverin, Sulfonamid, Aspirin, Clometacin, Benzarone ... Viêm gan mạn tính tiềm tàng
  • 276. # Nguyên nhân Ung thư gan: Xơ gan: •80% xơ gan là do ROH (Pháp) •Xơ gan là do Viêm gan MT, viêm gan virus •K hoá từ xơ gan: 60-90% 1 2 Viêm gan virus: B,C,D,G Các hoá chất độc: •Hợp chất vô cơ •Hợp chất hữu cơ •Hoá chất bảo vệ thực vật .... 3 Độc tố nấm mốc: •Aflatoxin •Ocharatoxin 4 5 Ký sinh trùng: Sán lá gan 6 Chất phóng xạ.
  • 277. # Tiến triển và biến chứng Viêm gan mạn tính Giai đoạn đầu: 1. RLCH chất dinh dưỡng: gầy, sút cân 2. Cổ chướng 3. Tuần hoàn bàng hệ và chảy máu tiêu hoá 4. Vàng da 5. Thiếu máu 6. Sỏi túi mật 7. Đái đường 8. Nội tiết: • Vú to • Rụng tóc • Giảm tình dục 9. Viêm loét dạ dày 10. Rối lạon đông máu 11. Sốt 12. H.C gan – não (do protein giảm, NH3tăng 13. Da đỏ lòng bàn tay, lưỡi đỏ, móng tay trắng, dễ gãy Giai đoạn sau: 1. Xơ gan 2. Ung thư gan 3. Tử vong
  • 278. # Tiến triển K gan: Khởi phát: 1. Mệt mỏi không rõ nguyên nhân. 2. Kém ăn, đầy bụng, khó tiêu. 3. Cảm giác nặng nề, đau âm ỉ hạ sườn phải. 4. Gầy sút 5. Có thể sốt nhẹ. 6. Đau xương khớp nhưng không sưng. Toàn phát: 1. Kém ăn, sút hẳn mặc dù rất cố. 2. Đầy bụng, chướng hơi (ăn ½ bát đã chướng) 3. Mệtmỏi không muốn hoạt động 4. Rối loạn tiêu hoá: đi ngoài nhiều lần, phân nát 5. Sốt: nhẹ hoặc cao. 6. Gầy sút nhanh 7. Đau hạ sườn phải: tăn dần thuốc giảm đau thông thường không tác dụng 8. Gan to, hoàng đản, phù, tuần hoàn bàng hệ, lách to, chảy máu tiêu hoá, di căn. Giai đoạn cuối: •Suy mòn, chảy máu đường tiêu hoá ổ bụng, tắc tĩnh mạch, di căn xa •Hôn mê •Tử vong
  • 279. VIII. CHỨC NĂNG SINH DỤC VÀ NGUY CƠ SUY GIẢM CHỨC NĂNG # SINH DỤC
  • 280. # 1. Chức năng sinh dục ở người
  • 281. CHỨC NĂNG SINH DỤC Ở NGƯỜI # Chức năng sinh sản: là chức năng cổ điển của quan hệ tình dục, SX ra con người để duy trì nòi giống 1 Chức năng khao khát (thèm muốn): kích thích  gợi lên cảm giác thèm muốn  động cơ quan hệ 2 Chức năng khoái lạc (Orgasmus): - Quan hệ TD  đỉnh cao sự khoái lạc (hạnh phúc) 3 - Động cơ duy trì Chức năng thông tin: Trao đổi qua lại thông tin, ý nghĩ  làm sâu sắc thêm sự 4 hiểu biết, tin cậy, giúp đỡ và cộng tác Chức năng mong muốn thay đổi tình dục (chức năng mới, lạ): Thích mới, lạ, trẻ … (cần chế ngự) 5 Chức năng khử căng thẳng: - Kt  hưng phấn tình dục  ức chế trung khu khác - Orgasmus: dập tắt các phản xạ khác 6
  • 282. # BiỆN pháp chế ngự chức năng thứ 5 Tuần tự theo quy trình 4 giai đoạn: + Nam đạt tứ khí (Hòa khí – cơ khí – cốt khí – thần khí) + Nữ đạt cửu khí (Phế khí- Tâm khí – Tỳ khí – Thận khí – Cốt khí – Cân khí - Huyết khí – Nhục khí – Tủy khí) Thay đổi địa điểm và thời gian: • Nhiều địa điểm khác nhau • Ở thời gian khác nhau Thay đổi tư thế: 1. Các tư thế: (1) Nằm cổ điển (2) Nam trên: S-N, S-S (3) Nữ trên: S-N, N-N (4) Nghiêng (5) Ngồi (6) Quỳ (7) Đứng (8) Kết hợp 2. Các kiểu: (1) Rồng bay uốn khúc (2) Hổ rình mồi (3) Vượn trèo cây (4) Ve sầu bám cành (5) Rùa bay (6) Phượng bay lượn (7) Thỏ liếm lông (8) Cá giao vây (9) Hạc quấn cổ
  • 283. 10 tác dụng của quan hệ tình dục: # 1. Kéo dài tuổi thọ, giảm tử vong: + Thường xuyên đạt cực khoái: giảm tỷ lệ chết = ½ so những người không đạt. + Thường xuyên đạt cực khoái làm duy trì và củng cố các Hormone sinh dục, làm cơ thể trẻ lâu, giảm tốc độ lão hóa. 2. Tăng cường sức khỏe tim mạch: + QHTD  3 lần/ tuần làm giảm 50% nguy cơ đột quy tim. + QHTD thường xuyên giúp giảm HA tâm trương.
  • 284. # 3. Tăng sức đề kháng, miễn dịch: + QHTD 1-2 lần/tuần làm tăng 30% kháng thể (IgA). + Giảm trầm cảm cho phụ nữ. + Chống cảm lạnh, nhiễm trùng. 4. Tác dụng giảm đau: + QHTD làm tăng tiết Oxytocine và Endorphin làm ức chế cảm giác đau. + Giảm đau đầu, đau do viêm và các loại đau khác.
  • 285. # 5. Tác dụng giảm cân: + Mỗi lần QHTD (30 phút) = 1 bài thập thể dục tiêu hao 200 kcal (với điều kiện đảm bảo quy trình 4 giai đoạn). + Giúp giảm cân, chống béo phì. 6. Làm khỏe cơ + xương: + Do vận động + tăng sản xuất Hormone sinh dục Testosterone làm cho xương thêm chắc khỏe, giảm nguy cơ bệnh xương khớp. + Làm phát triển cơ chậu, cơ mông, cơ ngực, cơ cổ, cơ cánh tay, tạo cho thân hình đạt được “ngũ thon – ngực nở” (Ngũ thon: mặt, vai, tay, bụng, chân. Nhị nở: ngực, mông) + Tăng trương lực cơ bàng quang làm hết đái rắt, đái són.
  • 286. # 7. Khỏe răng, miệng: Tinh dịch chứa nhiều Zn, Ca do đó làm giảm sâu răng, tăng sức nhai. 8. QHTD làm giảm nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến: Xuất tinh thường xuyên làm giảm hơn 1/3 nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến.
  • 287. # 9. Tăng cường sức khỏe thần kinh: + QHTD làm giảm tiết Hormone tình yêu (Oxytocine) + Giải tỏa stress + Tăng sự tự tin, gắn kết yêu thương + Tăng sự linh hoạt + Tăng khoan dung, hào phóng + Tạo giấc ngủ tốt + Tăng cảm giác hạnh phúc 10. Tăng khả năng thành tích (K.Starke & W.Friedrich – 1986) (1) Khả năng làm việc: – Nam:  10lần/tháng – Nữ :  16lần/tháng (2) Khả năng nghiên cứu: Tăng 10-20%: – Say mê – Sáng tạo – Chăm chỉ – Thành công Tăng 15% khả năng làm việc
  • 288. # 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng sinh dục
  • 289. # Ô nhiễm môi trường và ô nhiễm thực phẩm Ô nhiễm sinh học Ô nhiễm hóa học Ô nhiễm vật lý • Giảm khả năng thích nghi. • Giảm sức đề kháng • Giảm sản xuất tinh trùng • Giảm SX Hormone Suy giảm tình dục
  • 290. # Kết quả nghiên cứu của GS.N.Skakebach (Đại học Copenhagen – Đan mạch) Ô nhiễm môi trường Thâm nhiễm độc tố vi lượng Mất cân bằng Hormone Suy giảm chất lượng tinh trùng ở nam Ung thư tử cung ở nữ Teo cơ quan sinh dục
  • 291. # • Năm 1940: Lượng tinh trùng nam châu Âu: TB 113 triệu/ml • Năm 1990: chỉ còn 66 triệu/ml ( 41,6%) lượng tinh dịch:  25% • Theo WHO: Tình trùng dưới 20 triệu/ml  vô sinh (Tăng từ 6 đến 18%)
  • 292. # Quá trình thụ tinh         Phóng tinh: – SX: 120 triệu TT/d – Phóng: 2-5 ml x 500 triệu TT – Thời gian sống: 24 - 72 h  Hành quân: tốc độ 4mm/ phút – Cửa khẩu: “Mõm cá mè” – Buồng TC: 7x8x5 cm – Vòi TC  Gặp gỡ: 1/3 vòi ngoài TC.  sống 24 - 48h  Di chuyển ngược TC: 3 - 4d  Làm tổ: niêm mạc TC  Phát triển thai: 270 - 290d  Sổ thai
  • 293. # CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG 1. TP nghèo Proteine (Acide amin, Arginin … ) 2. TP nghèo Vitamin (A,E,B,C … ), chất khoáng (Zn, Ca, Mg …) 3. Uống nhiều rượu, bia 4. Nghiện, hút thuốc TAM GIẢM 1. Giảm ham muốn 2. Giảm tần suất 3. Giảm cường độ
  • 294. # Ảnh hưởng của lão hóa 1. Thể lực chung: giảm sút 2. Teo hình thể (cơ quan) 3. Teo tuyến nội tiết và giảm sản xuất Hormone 4. Giảm phản xạ: tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, đáp ứng, huy động 5. Hội chứng: + NGŨ GIẢM:  Tái tạo, phục hồi  Đáp ứng: kích thích, Hormone  SX: kích thích, Hormone, dịch  Tỷ lệ H2O  Chuyển hóa + TAM TĂNG:  Tăng sinh chất xơ, TCLK  Tích lũy chất độc  Độ dày SUY GIẢM CHỨC NĂNG TÌNH DỤC
  • 295. # STRESS 1. Mất điều hòa tập trung của TKTW 2. Mệt mỏi lan tỏa các cơ quan 3. Suy giảm nguồn dự trữ • Yếu phản xạ • Yếu chất lượng • Thiếu Hormone • Yếu cường độ SUY GIẢM CHỨC NĂNG SINH DỤC
  • 296. # BỆNH TẬT Dịch bệnh các bệnh mạn tính • Đái tháo đường • Bệnh tim mạch • Ung thư • Bệnh xương khớp • Béo phì, tăng cân • Rối loạn chuyển hóa • Bệnh nội tiết • Bệnh thần kinh • ……………………….. Suy giảm chức năng tình dục
  • 297. # CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 1. Làm việc trí não, với thiết bị máy tính. 2. Làm việc liên miên, thiếu nghỉ ngơi. 3. Ít vận động thể lực. 4. Lo nghĩ triền miên, căng thẳng. 5. Thu nhập thấp. Suy giảm chức năng sinh dục
  • 298. # Tổ chức cuộc sống 1. Quan hệ gia đình 2. Quan hệ xã hội 3. Các yếu tố xã hội 4. Các yếu tố tâm lý 5. Trình độ văn hóa 6. Môi trường 7. Quan hệ tình yêu, tình dục đơn điệu, nhàm chán 8. Kỹ năng cá nhân Suy giảm chức năng sinh dục
  • 299. # IX. BỆNH THẦN KINH
  • 300. # CHỨC NĂNG HỆ THẦN KINH Gồm ≈100 tỷ tế bào với hệ thống mạng lưới chằng chịt các sợi TK với hàng ngàn tỷ các xi-náp TK TKTW Sọ não Tủy sống TK ngoại vi • 12 đôi dây TK sọ não • 31 đôi dây TK tủy sống • Phần ngoại vi TKTW CHỨC NĂNG 4. Hoạt động TK cao cấp: (1) Trí nhớ: -Khả năng lưu trữ thông tin -Khả năng tái hiện TT đã lưu giữ (2) Ý thức: Dòng chảy liên tục của độ thức tỉnh, nhớ có ý thức mà ta biết được đang tư duy MT xung quanh (3) Cảm xúc: Thái độ chủ quan với sự kiện xung quanh: -Hứng cảm (khoái cảm) -Trầm cảm (4) Giấc ngủ: Quá trình ức chế vỏ não gây mất ý thức với 2 trạng thái: giấc ngủ sống chậm và giấc ngủ REM 1. Cảm giác thu nhận kích thích 2. Xử lý thông tin: • Phân tích • Tổng hợp • Đưa ra QĐ 3. Vận động: Đáp ứng KT
  • 301. # 5. Đặc điểm não bộ: Mạng lưới mạch máu phong phú •Tổng độ dài: 160.934,4 km •Cuốn đủ 4 vòng quả đất Não chiếm 2-5% trọng lượng cơ thể. Nhưng: • Chiếm 20-25% lượng máu do tim cung cấp • Chiếm 20% lượng O2 cơ thể • Chiếm 25% lượng Glucose cơ thể Não chứa 60% là lipit, nên dễ bị oxy hóa TB não không tái sinh Não dễ bị tổn thương: • Thiếu O2 không quá 5 phút • Gốc tự do tấn công: mỗi ngày có 10.000 FR và mỗi đời người có 17 tấn FR tấn công 1 2 3 4 5
  • 302. # YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TỔN THƯƠNG NÃO 1 Thiếu nuôi dưỡng giai đoạn bào thai và trẻ nhỏ 2 TP SL Cơ cấu các chất dd 3 VSV • Virus • VK • KST 4 Hóa chất • HCCN • HCMT • HC trong TP 5 Lý học • Phóng xạ • Bức xạ 6 FR 7 Lười vận động 8 Bệnh mạn tính khác: • Cushing • Addison • Suy giáp • U não • Thiếu O2 … Tổn thương não Cấp tính Mạn tính Thiếu máu não •Chủ yếu do VXĐM •Thiếu hụt CN thoảng qua •Không đau đầu •Không nôn •Màng não: (-) •Dịch não tủy: (-) Chảy máu não •Thường do HA cao •RL ý thức, đau đầu •Hôn mê •Dấu hiệu TK khu trú •Màng não (+) •Dịch não tủy có máu Đau nửa đầu Suy giảm trí nhớ Sa sút trí tuệ: Alzeilmer • Mất trí nhớ không hồi phục • RL ngôn ngữ, vận động • Dần mất khả năng tự phục vụ Parkinson (1) Run khi nghỉ (2) Tăng trương lực (3) Nét mặt đờ đẫn, vô cực (4) Bất động, mất phối hợp
  • 303. Nguyên nhân nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu não: # Xơ vữa động mạch Huyết áp cao Mảng vữa xơ Huyết áp Nghẽn tắc ĐM vành Nghẽn tắc ĐM não Hoại tử cơ tim Thiếu máu cục bộ não (RL chức năng thoảng qua khi chưa nhũn não) Nhồi máu cơ tim Chảy máu não (RL ý thức, hôn mê, dấu hiệu khu trú, màng não, dịch não tủy) Tai biến mạch máu não
  • 304. # Thực trạng bệnh thần kinh (GS Lê Đức Hinh – 6/2013) I. THẾ GIỚI: 1. TBMMN: • Hàng năm mắc mới: 130.000 – 140.000 ca. • Cứ 10 năm lại tăng gấp đôi. 2. Suy giảm trí nhớ: • Tuổi: 50-59: 39% • Tuổi: 60-69: 50% • Tuổi: 70-79: 63% • ≥ 80 tuổi: 82% 3. Alzheimer: • 24.300.000 bệnh nhân • Mỗi năm thêm: 4.600.000 mắc mới • Cứ 20 năm tăng gấp đôi 4. Động kinh: • Hiện mắc: 44,8/100.000 dân • Mắc mới: 31,6  9,8/100.000 dân II. VIỆT NAM: 1. Tỷ lệ bệnh TK: 3,28% (đứng thứ 7) 2. TBMMN: + Hiện mắc: 415/100.000 dân + Mắc mới: 161/100.000 dân + Từ 2000-2010: có 18.195 ca phải nằm viện - Nhồi máu não: 12.104 - Chảy máu não: 5.764 3. Suy giảm trí nhớ: gia tăng 4. Alzheimer: 7,9% 5. Động kinh: mắc mới: 21,67/100.000 dân
  • 305. # Thể lực: cao, nặng, sức bền. Phát triển giống nòi Trí lực. Khả năng thích nghi. Chiều cao trung bình người trưởng thành VN: •Năm 1938: 160,0 cm 37 năm •Năm 1975: 160,0 cm 62 năm 2,3 cm 65 năm •Năm 2000: 162,3 cm 3,7 cm •Năm 2003: 163,7 cm ( 56,9% so TB).
  • 306. # X. Học thuyết về nguyên nhân dịch bệnh mạn tính không lây
  • 307. HỌC THUYẾT GỐC TỰ DO # Free Radical Theory PGS.TS Trần Đáng
  • 308. # I. ĐỊNH NGHĨA: Gốc tự do (Free Radical) là các nguyên tử, phân tử hoặc ion mang một điện tử tự do (chưa cặp đôi) ở vòng ngoài nên mang điện tích âm, vì thế không ổn định, có khả năng oxy hóa các nguyên tử, phân tử và tế bào khác. Nguyên tử ổn định Mất điện tử Gốc tự do
  • 309. # II. LỊCH SỬ: + Moses Gomberg (1866-1947) là người đầu tiên phát hiện ra gốc hóa học hữu cơ Triphenylmetyl vào năm 1900 tại Đại học Michigan USA.
  • 310. # + Denham Harman là người đầu tiên đề xuất học thuyết gốc tự do trong những năm 1950 và mở rộng vào những năm 1970. - Lý thuyết gốc tự do lúc đầu chỉ đề cập đến các gốc tự do như Superoxide (O- 2). - Lý thuyết gốc tự do được mở rộng bao gồm các tác hại oxy hóa từ các loại phản ứng oxy hóa khác (Reactive Oxygen Species – ROS) như Hydrogen Peroxide (H2O2) hoặc Peroxynitrite (OONO-) … + Lý thuyết ty thể của sự lão hóa (Mitochondrial Theory of Aging) lần đầu tiên được đề xuất năm 1978 và lý thuyết gốc tự do ty thể của sự lão hóa (Mitochondrial Free Radical Theory of Aging) được giới thiệu vào năm 1980. - Ty lạp thể là nơi sản sinh ra các ROS. - Các ROS oxy hóa AND, các Protein và các thành phần khác của Ty thể. - Các tổn thương đó lại tạo ra các ROS. - Một vòng luân hồi của Stress-oxy hóa được thành lập và theo thời gian dẫn đến sự suy thoái của các tế bào cơ quan tổ chức và cơ thể.
  • 311. # III. TÁC ĐỘNG CỦA GỐC TỰ DO: 1. Cơ chế tác động của FR: 1 Làm tổn thương hoặc chết tế bào •Oxy hóa màng tế bào •Oxy hóa các cấu trúc nội bào 2 Làm hư hại các ADN 3 Gây sưng – viêm TCLK 4 Liên kết ngang (Crosslinks) với các phân tử Protein, Lipide gây thoái hóa, biến tính, mất chức năng tự nhiên. 5 Phản ứng dây chuyền oxy-hóa gia tăng các ROS
  • 312. 2. 10 tác động chủ yếu hay gặp do FR # (1) Viêm nhiễm, viêm khớp (2) Suy giảm thị lực, mù lòa (3) Tổn thương và thoái hóa tế bào thần kinh, tạo điều kiện xuất hiện các bệnh Alzheimer, Parkinson, tâm thần phân liệt … (4) Thúc đẩy quá trình lão hóa. (5) Tăng nguy cơ bệnh tim mạch, bệnh mạch vành. (6) Ung thư (7) Rối loạn chức năng gan, thận (8) Suy giảm hệ thống miễn dịch (9) Rối loạn và tổn thương da (10) Đái tháo đường
  • 313. 3. Gốc tự do được tạo ra như thế nào? # 1. Quá trình hô hấp và chuyển hóa trong cơ thể (tạo ra rác bụi – FR). 2. Ô nhiễm môi trường. 3. Ánh sáng mặt trời. 4. Bức xạ 5. Thuốc 6. VSV (VK, virus, KST, nấm) 7. Thực phẩm 8. Stress 9. Các tổn thương.
  • 314. Quá trình oxi hóa tạo ra năng lượng và các gốc tự do # 314 Ty thể Gốc tự do Gốc tự do
  • 315. Các gốc tự do gây ra một mối đe dọa tới sức khỏe # 315 của chúng ta Nguy hại Gốc tự do tới DNA Nguy hại tới mô Nguy hại tới tim mạch Lão hóa Ung thư
  • 316. # IV. CÁC CHẤT CHỐNG OXY HÓA (Antioxydants) 1. Định nghĩa: + Là các hợp chất trung hòa, ức chế hình thành hoặc tăng đào thải các gốc tự do. • Gốc tự do như là RÁC • Chất AO có nhiệm vụ như NGƯỜI NHẶT RÁC.
  • 317. # 2. Các chất AO bao gồm: (1) Hệ thống Ezyme: - SOD (Superoxide Dismutase): • Xúc Tác phân hủy các Anion Superoxide thành Oxy và Hydroperoxide. • Có mặt trong hầu hết các tế bào hiếu khí và dịch ngoại bào. - Catalase: là men chuyển đổi Hydro trong nước và oxy bằng cách sử dụng một đồng yếu tố là Fe hoặc Mn. - Glutathione (GSH): là một Tripeptid bao gồm 3 acid amin: Glutamic, Systeine và Glycine. Glutathion có tác dụng chống oxy hóa quan trọng, tăng cường miễn dịch, giải độc, chống ung thư, cần cho tổng hợp và phục hồi AND, proteine và Postaglandin, hỗ trợ làm trắng da.
  • 318. # (2) Các vitamin: A, E, C, B … (3) Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu, Fe, Se … (4) Các hoạt chất sinh học: + Phytochemicals: - Polyphenols (Resveratrol, Flavonoids): trà, nho, trái cây, ô liu, đậu nành … - Carotenoids (Lycopene, Carotene, Luteine): trái cây, rau trứng … - Anthocyanins (cà tím, nho, dâu, việt quất …) + Melatonine + Coenzym Q (5) Các chất màu thực vật: Flavonids, Chlorophylls …
  • 319. 3. Đơn vị đo lường chất chống oxy hóa: ORAC # + ORAC (Oxygen Radical Absorbance Capacity): là một phương pháp đo lường khả năng chống oxy hóa của các chất chống oxy hóa (Antioxxydants). + Thiết bị: gồm: - Một máy phát huỳnh quang - Nguồn tạo gốc FR Peroxyl khi được nung nóng. - Các FR làm oxy hóa các phân tử huỳnh quang và làm giảm cường độ của chúng. - Chất chống oxy hóa bảo vệ phân tử huỳnh quang tránh khỏi bị oxy hóa. - Mức độ bảo vệ được xác định bằng một quang kế - Đơn vị tính là: Micromol Trolox Equivalent – TE/100g mẫu.
  • 320. # V. STRESS – OXY HÓA (Căng thẳng oxy hóa) + Định nghĩa: - Sự mất cân bằng giữa oxy hóa (FR) và chống oxy hóa (AO), trong đó các FR chiếm ưu thế. - Xảy ra khi sản xuất ra các FR vượt quá khả năng bảo vệ của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa. + Gốc tự do (FR) được tạo ra trong cơ thể hàng ngày khoảng 10.000.000 FR. + Các FR bị phân hủy bởi các AO. + Tốc độ lão hóa và nguy cơ bệnh tật phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa FR và AO - Nếu AO chiếm ưu thế: • Trẻ lâu, thọ lâu • Ít bệnh tật - Nếu FR chiếm ưu thế: • Già nhanh, chóng chết • Nhiều bệnh tật
  • 321. Cân bằng AO chiếm ưu thế • Trẻ lâu, sống lâu • Ít bệnh tật FR chiếm ưu thế •Già nhanh, chóng chết •Nhiều bệnh tật #
  • 322. # SƠ ĐỒ HỌC THUYẾT GỐC TỰ DO – Free Radical Theory Hàng rào bảo vệ Khả năng oxy hóa cao Tổn thương chết TB Hư hại ADN Sưng viêm TCLK Liên kết ngang Phản ứng dây chuyền oxy hóa ROS 1. Viêm nhiễm, viêm khớp 2. Suy giảm thị lực, mù lòa 3. Thoái hóa TBTK  Alzheimer, Parkinson, tâm thần phân liệt … 4. Thúc đẩy quá trình lão hóa 5. Ung thư 6. Bệnh tim mạch, mạch vành 7. RLCN gan, thận 8. Đái tháo đường 9. Suy giảm miễn dịch 10. Rối loạn và tổn thương da. 1. Hệ thống men (SOD, GSH, Catalase …) 2. Các Vitamin: A, E, C, B … 3. Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu, Fe, Se … 4. HCSH: - Polyphenol (Resveratrol, Flavonoids - Carotenoids - Melatonin, CoQ .. 5. Chất màu thực vật: Flavonoid, Chlorophyll … 1. Quá trình hô hấp và chuyển hóa 2. Ô nhiễm môi trường 3. Ánh sáng mặt trời 4. Bức xạ 5. Thuốc 6. VSV (VK, virus, KST, nấm) 7. Thực phẩm 8. Stress 9. Các tổn thương Phân tử, ng.tử, ion mang 1e tự do
  • 323. # NGUỒN THỰC PHẨM CUNG CẤP CHẤT CHỐNG OXY HÓA TT Chất AO Thực phẩm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Anthocyanins -Carotene Catechin Cryptoxanthins Flavonoids Indoles Isoflavonoid Lignans Lutein Lycopen Polyphenol Vitamin A Vitamin C Vitamin E Zoochemicals Hợp chất lưu huỳnh Cu Mn Se Zn Cà tím, nho, dâu Bí đỏ, xoài, mơ, cà rốt, rau bina, mùi tây Trà, rượu vang đỏ Ớt đỏ, bí ngô, xoài Trà xanh, trái cây, táo, rượu vang đỏ, hành tây Các loại rau họ cải (cải xanh, cải bắp, súp lơ) Đậu nành, đậu phụ, đậu lăng, đậu Hà Lan, sữa Hạt mè, cám, ngũ cốc, rau quả Các loại rau lá, ngô Cà chua, bưởi, hồng, dưa hấu Húng tây, rau Oregano, trà xanh Lòng đỏ trứng, gan, cà rốt, khoai lang, gấc, sữa Cam, chanh, quýt, quả kiwi, xoài, blackcurrants, bông cải xanh, rau bina, dâu tây, ớt Dầu thực vật (dầu mầm lúa mì), bơ, các loại hạt, ngũ cốc, giá đỗ Thịt đỏ, nội tạng, cá Tỏi, hành tây, tỏi tây Hải sản, thịt nạc, sữa, các loại hạt Hải sản, thịt nạc, sữa, các loại hạt Hải sản, nội tạng, thịt nạc, ngũ cốc Hải sản, thịt nạc, sữa, các loại hạt
  • 324. Định nghĩa: AGE’s là các phân tử được tạo thành do sự kết hợp của các phân tử đường dư với các phân tử Proteine, Lipide, acid Nucleic không cần Enzyme. Đó là tình trạng sinh lý tự nhiên dẫn tới làm tăng các biến chứng và nguy cơ bệnh tật, tăng tốc độ lão hóa trong cơ thể. # HỌC THUYẾT GLYCOSYL HÓA Cách gọi khác: • Glycosylation • Sản phẩm Glycate hóa bền vững • Advanced Glycation End Products • Glycosyl – hóa Proteine • AGEs • Glycotoxins.
  • 325. # NGUỒN GỐC AGE Ngoại sinh TP xử lý nhiệt độ cao TP thơm, ngon, mùi vị, màu sắc hấp dẫn + Tăng xúc tác Đường Proteine AGE Nội sinh Quá trình trao đổi chất [Carbonhydrat + Protein] Quá trình lão hóa [Glucose + Protein  TB cứng, lão hóa] • Stress • Bệnh tật • Thương tổn • Thiếu ngủ • Lối sống không lành mạnh (ROH, thuốc lá … ) • Ánh sáng mặt trời • Gen Yếu tố tăng sinh AGE AGEs
  • 326. # A AGE ngoại sinh TP chiên, rán, thịt nướng, quay, gà nướng, quay BBQ, khoai tây rán, thịt cá hun khói, TP ăn ngay Advanced Glycation End Products Proteins, lipids Nucleic acids Glucose AGE nội sinh Biến đổi chuyển hóa Glucose (Đường máu cao, kháng Insulin, đái tháo đường… ) Alzheimer •Đục nhân mắt •Thoái hóa hoàng điểm • Cao HA • Bệnh tim mạch • Bệnh mạch ngoại vi • Đột quỵ Thiếu máu • Bệnh thận mạn tính • Suy thận • Loãng xương • Gãy xương •  trương lực cơ •  sinh lý REDUCED LONGEVITY
  • 327. # Các dạng Glycosylation (Glycosyl – hóa Protein) Glycosyl – hóa Protein ở vị trí N (N-Glycosylation) Glycosyl – hóa Protein ở vị trí O (O-Glycosylation)
  • 328. # Phương pháp xác định AGE trong cơ thể 1 Xét nghiệm máu: xác định chỉ số A1C, HbA1C 2 Xét nghiệm nước tiểu 3 Sinh thiết da 4 Máy đọc AGE (AGE-Reader) 5 Máy TruAge (TruAge – Scaner)
  • 329. •Không cần Enzyme •Tăng theo tuổi thọ # Sugars Proteine • Amadori • Schiff • Maillard AGE + RAGE Activation [Kích hoạt] NF – KB Yếu tố hạt nhân Kappa-B Gene viêm OXY - HÓA • Lipide • Mô, TB Crosslinks •Chollagen •Proteine Biến tính Lớp nội mạc mạch máu •TB thực bào •TB đơn nhân + XUẤT HIỆN CÁC BỆNH MẠN TÍNH • Vữa xơ động mạch • Đái tháo đường • Viêm khớp • Bệnh thận • Nhồi máu cơ tim • Hen suyễn • Bệnh thần kinh • Bệnh võng mạc • Nha chu viêm VIÊM • LDL, ROS •Tổn thương •Xơ cứng •Mất chức năng • tính thấm •Thay đổi kết dính •Ức chế NO •sinh TB cơ trơn • Cytokine viêm •IL-1 • TNF - α Cơ chế tác động của AGE
  • 330. # Tín hiệu hóa học Receptor Tế bào Phân chia Chết Cho 1 chất vào - ra AGE + RAGE Viêm • VXĐM • DM • Hen suyễn • Viêm khớp • Nhồi máu cơ tim • Bệnh thận • Bệnh lý võng mạc • Bệnh thần kinh • Nha chu viêm
  • 331. # Vòng trầm trọng hóa giữa AGE và DM [AGE + RAGE] Tăng kháng Insulin Tăng phản ứng: AGE Đái tháo đường DM Đường + Proteine
  • 332. • Giới hạn an toàn: 15.000 kU/d/người • Tối đa : 20.000 kU/d/người #
  • 333. # Cách tính lượng AGE ăn vào: 1. Công thức: Dietary Exposure = Σ (Food Consumption x Food AGE Concentration) Sự phơi nhiễm chế độ ăn uống [Risk] [A] [B] Tổng các tích giữa tiêu thụ TP với nồng độ AGE trong TP R = Σ AxB Ghi chú: • R: Risk (nguy cơ): lượng AGE ăn vào/người/ngày • A: Tiêu thụ thực phẩm/người/ngày • B: Hàm lượng AGE trong thực phẩm (kU/g) • Σ: Tổng các AxB 2. Các bước cụ thể: + Bước 1: Điều tra lượng tiêu thụ thực phẩm/d/người + Bước 2: Xác định hàm lượng AGE/trong các TP tiêu thụ + Bước 3: Xác định lượng AGE ăn vào ở từng loại TP: R1 = Tiêu thụ TP x Nồng độ AGE trong TP + Bước 4: xác định tổng lượng AGE ăn vào: R = R1 + R2 + R3 ….
  • 334. A.G.E.s là nguyên nhân hoặc tăng nặng nhiều bệnh • Xơ hóa phổi • Bệnh khí phế thũng THẬN BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP # BỆNH TMẠCH • Bệnh suy tim • Xơ vữa động mạch • Nội màng Rối loạn • Cao huyết áp tâm thu • Bệnh mạch máu ngoại biên • Tăng huyết ápđộng mạch phổi • Bệnh mạch vành • Chứng rung tâm nhĩ CÁC BỆNH KHÁC SINH DỤC-TIẾT NIỆU BỆNH NHÃN KHOA • Bệnh võng mạc tiểu đường • Thoái hóa điểm vàng • Glaucoma • Chứng viển thị • ESRD/ gđcuối / Lọc phúc mạc • Bệnh thậntiểu đường • Lão hóa da • Bệnh tiểu đường Đau thần kinh • Xơ cứng bì • Hạn chế Vận động chung • Sự tăng trưởng khối u • Rối loạn cương dương • Tắc nghẽn đường niệu BỆNH ĐƯỜNG HHẤP • Viêm khớp dạng thấp • Viêm khớp mãn tính • Đĩa thoát vị • Xương vết gãy • Các bệnh răng miệng • Chứng loãng xương HỆ THẦN KINH TW • Stroke/ đột quỵ/Tai biến mạch máu não • Bệnh Alzheimer • Amyotrophic/xơ cứng đường viền
  • 335. # Kiểm soát AGE’s 1 Kiểm soát AGE ngoại sinh: chế độ ăn uống hạn chế AGE 2 Kiểm soát AGE nội sinh: chống Glycat hóa 1 Hạn chế tạo thành AGE 2 Phá vỡ liên kết phân tử 3 Giảm tác động và tăng đào thải 1. TPCN: • Hoạt chất dược thảo: Iridoids, Flavonoids, Resveratrol …. • Hoạt chất từ hoa quả. 2. Vận động (đi bộ 150 phút/tuần) 3. Hạn chế TP giàu AGE 4. Tăng TP nghèo AGE 5. Tránh Stress – oxy hóa 6. Uống đủ nước
  • 336. # TT Thực phẩm Hàm lượng AGE AGE kU/100g Khẩu phần ăn Serving size (g) AGE/Khẩu phần (Serving) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Thịt lợn xông khói Bơ đánh kem Dầu mè Đùi gà BBQ Thịt bò nướng Thịt gà chiên Thịt gà BBQ Gà Mc Donald Pho – mát Pizza Xúc xích Lạc rang Đậu chiên Trứng chiên Táo Cà rốt Chuối Sữa chua Nước ép trái cây Nước ép rau xanh 91.577 26.480 21.680 18.520 11.270 9.961 8.802 8.627 8.423 6.825 5.426 6.447 4.107 2.749 13 10 9 4 3 2 13 5 5 90 90 90 90 90 30 100 90 30 90 45 100 100 100 250 250 250 11.905 1.324 1.084 16.668 10.143 8.965 7.922 7.764 2.527 6.825 4.883 1.934 3.696 1.237 13 10 9 10 8 5
  • 337. Lời khuyên giảm tiêu thụ AGE: # 1. Hạn chế, không dùng thường xuyên TP giàu AGE: (1) Sản phẩm động vật giàu chất béo và Proteine (đặc biệt thịt đỏ). (2) Kẹo, bích quy, bánh ngọt, soda giàu đường (3) Thực phẩm chế biến: thịt đóng gói, pho mát … (4) Chất béo, bơ, mỡ, dầu (5) Các thực phẩm xử lý nhiệt khô (nướng, chiên, rang, rán, quay, hun khói …) 2. Tăng thực phẩm nghèo AGE: (1) Trái cây và ràu quả (2) Thủy sản (3) Các loại ngũ cốc (4) Bánh mì ít béo (5) Pasta, thực phẩm chay
  • 338. # 3. Phương pháp nấu ăn: (1) Sử dụng một nồi chậm (2) Thực phẩm nấu nhiệt ẩm (luộc, hấp … ) (3) Ướp thực phẩm trong nước sốt chua (chanh, dấm …) hoặc nước ép trái cây chua. 4. Lối sống lành mạnh: (1) Ngủ 7-8h mỗi ngày (2) Tập thể dục 150 phút mỗi tuần (3) Áp dụng các biện pháp chống béo phì và HA cao. (4) Giảm Stress – oxy hóa (5) Không hút thuốc, hạn chế uống bia, rượu.
  • 339. TPCN – RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN # PHẦN II:
  • 340. # VỀ TPCN Tại sao Xã hội phát triển các bệnh như tim mạch, đái tháo đường, K, xương khớp, thần kinh, nội tiết,ngoài da… lại gia tăng? Xã hội phát triển: CNH – Đô thị hóa 4 Thay đổi cơ bản 1. Lối sống sinh hoạt 2. Lối làm việc 3. Môi trường 4. Tiêu dùng Thực phẩm: + Tính toàn cầu + Ăn uống ngoài gia đình + TP chế biến thay cho TP tự nhiên. + Kỹ thuật nuôi – trồng + Công nghệ chế biến + Chế độ khẩu phần
  • 341. BỆNH # HẬU QUẢ 1. Thực phẩm ô nhiễm, môi trường ô nhiễm 2. Ít vận động thể lực 3. Stress thần kinh 4. Thiếu hụt Vitamin, khoáng chất, hoạt chất sinh học 5. Khẩu phần: tăng béo, bơ, sữa, ω, ít xơ… 6. Di truyền. 7. Cường tuyến đối kháng Insulin: + Tuyến yên: GH + Giáp: T3,T4 + Vỏ thượng thận. +Tủy thượng thận: adrenalin +Tụy: Glucagon 8. Tăng cường gốc tự do. 1. Tổn thương cấu trúc Tổn thương chức năng 2. Rối loạn cân bằng nội môi. 3. Giảm khả năng thích nghi với ngoại cảnh TẾ BÀO TỔ CHỨC CƠ THỂ
  • 342. # Về TPCN cần hiểu rõ: 1. TPCN là gì? 2. Lịch sử của TPCN và xu thế phát triển 3. Phân loại 4. Phân biệt 5. Tác dụng 6. SXKD 7. Nghiên cứu 8. Công bố 9. Quảng cáo 10. Tiêu dùng 11. Quản lý
  • 343. # ĐẶC ĐIỂM TIÊU DÙNG THỰC PHẨM HIỆN NAY: 1. Tính toàn cầu: Ưu điểm: – Toàn cầu hoá là xu thế không thể tránh khỏi, là quy luật của sự phát triển của nhân loại. – Tiếp cận và mở rộng thị trường. – Tạo cơ hội cho liên kết, liên doanh trong SX, KD và phân phối sản phẩm. – Có cơ hội được lựa chọn các loại TP đa dạng, đáp ứng thị hiếu và cảm quan ngày càng phát triển.
  • 344. # Nguy cơ: • Năng lực kiểm soát ATTP còn hạn chế: – Hệ thống tổ chức quản lý: chưa đầy đủ và đồng bộ – Hệ thống văn bản pháp luật về ATTP: thiếu, trồng chéo. – Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: thiếu, lạc hậu và bất cập. – Các cơ sở xét nghiệm: phân tán, trình độ thấp. Điều kiện VSATTP của các cơ sở SX, CB thực phẩm phần lớn chưa đảm bảo. Các mối nguy ATTP dễ phát tán toàn cầu
  • 345. # 2. Ăn uống ngoài gia đình: + Ưu điểm: - Xu thế ăn uống ngoài gia đình tăng lên. - Thuận lợi cho công việc - Có cơ hội lựa chọn TP và dịch vụ theo nhu cầu. + Nguy cơ: - Không đảm bảo CLVSATTP do nguyên liệu và giá cả - Nhiều nguy cơ ô nhiễm từ môi trường và từ dịch vụ chế biến, phục vụ - Dễ sử dụng lại thực phẩm đã quá hạn
  • 346. # 3. Sö dông thùc phÈm chÕ biÕn s½n, ¨n ngay. + ¦u ®iÓm: - Xu thÕ sö dông TP chÕ biÕn s½n, ¨n ngay ngμy cμng gia t¨ng. - TiÕt kiÖm ®îc thêi gian cho ngêi tiªu dïng. - ThuËn tiÖn cho sö dông vμ c«ng viÖc. + Nguy c¬: - DÔ cã chÊt b¶o qu¶n. - ThiÕu hôt c¸c chÊt dinh dìng: Vitamin, ho¹t chÊt sinh häc - DÔ « nhiÔm tõ vïng nμy sang vïng kh¸c theo sù lu th«ng cña thùc phÈm.
  • 347. # 4. C¸c thay ®æi trong s¶n xuÊt thùc phÈm. + ¦u ®iÓm: - Trång trät, ch¨n nu«i theo quy m« c«ng nghiÖp, tËp trung ngμy cμng ph¸t triÓn. - C¸c gièng cã n¨ng suÊt chÊt lîng cao ®îc ¸p dông ngμy cμng réng r·i. - Chñng lo¹i c©y, con ngμy cμng phong phó. + Nguy c¬: - Sö dông ho¸ chÊt BVTV bõa b·i cßn phæ biÕn. - Sö dông thøc ¨n ch¨n nu«i, thuèc thó y cßn nhiÒu vi ph¹m. - Cßn h¹n chÕ trong b¶o qu¶n, s¬ chÕ n«ng s¶n thùc phÈm, trªn mét nÒn t¶ng n«ng nghiÖp l¹c hËu, ph©n t¸n.
  • 348. # C¸c nguy c¬ trong trång trät Nguån « nhiÔm ¤ nhiÔm t¹i chç §Êt trång Ph©n ho¸ häc (v« c¬) Ph©n bãn Ph©n h÷u c¬ Níc tíi Níc th¶i c«ng nghiÖp Níc th¶i sinh ho¹t Kh«ng ®óng thuèc Kh«ng ®óng thêi gian Phßng trõ s©u bÖnh Kh«ng ®óng kü thuËt (PHI) Kh«ng ®óng liÒu lîng
  • 349. # C¸c nguy c¬ trong cung cÊp rau xanh Thu gom ph©n t¬i tõ néi thμnh Tíi bãn ph©n t¬i t¹i vïng rau ngo¹i « Rau tríc khi vμo chî Rau t¹i chî, cöa hμng, nhμ hμng
  • 350. # C¸c nguy c¬ trong ch¨n nu«I Lîn con: 25 – 30 Kg Sau 1 th¸ng t¨ng tõ 25 – 30 kg Hμng ngμy: ¡n 1 mu«i c¸m t¨ng träng “con cß” + 1 chËu níc + 1 Ýt rau th¸i, c¸m, ng«. -B¸n ngay -NÕu kh«ng sÏ chÕt Sau 10 ngμy t¨ng vïn vôt tõ 80 – 90 kg ¡n c¸m t¨ng träng HM cña Trung Quèc
  • 351. # 5. Công nghệ chế biến thực phẩm: + ¦u ®iÓm: - NhiÒu c«ng nghÖ míi ®îc ¸p dông (gen, chiÕu x¹, ®ãng gãi…). - NhiÒu thiÕt bÞ chuyªn dông ®îc ¸p dông: tñ l¹nh, lß vi sãng, lß hÊp, nåi c¸ch nhiÖt… - NhiÒu c«ng nghÖ thñ c«ng, truyÒn thèng ®îc khoa häc vμ hiÖn ®¹i ho¸
  • 352. + Nguy c¬: - T¨ng sö dông nguyªn liÖu th« tõ nhiÒu níc  nguy c¬ lan truyÒn FBDs - §¸nh gi¸ nguy c¬ tiÒm Èn liªn quan ®Õn viÖc ¸p dông c«ng nghÖ míi cßn h¹n chÕ, cha dùa trªn nguyªn t¾c tho¶ thuËn vμ héi nhËp quèc tÕ vμ cã sù tham gia cña céng ®ång. - ChÕ biÕn thñ c«ng, l¹c hËu, c¸ thÓ, hé gia ®×nh cßn kh¸ phæ biÕn. #
  • 353. # Vai trß tÝch cùc Vai trß trong vsattp Lao ®éng KiÕn tróc ®iÒu khiÓn V¨n häc, nghÖ thuËt ThÓ dôc, thÓ thao Qu©n sù Y häc Th«ng tin, liªn l¹c ©m nh¹c T×nh c¶m ChuyÓn t¶i mÇm bÖnh: •Vi khuÈn •Virus •Ký sinh trïng Hμnh vi: • ChÕ biÕn thùc phÈm •Chia thøc ¨n •CÇm, n¾m •B¸n hμng •¡n uèng •Thãi quen quÖt tay vμo miÖng •Thu ®Õm tiÒn C«ng nghiÖp N«ng nghiÖp Thñ c«ng Ph©n, níc tiÓu, vËt dông « nhiÔm, kh«ng khÝ... Thùc phÈm Ngêi ¨n uèng 1. DiÔn ®¹t c¸c ý niÖm ho¹t ®éng + quyÒn lùc (bμy tay Vua, PhËt, móa, ®iªu kh¾c). 2. Ng«n ng÷ bμn tay: cö chØ t thÕ, cÇu khÈn, trao göi, nãi chuyÖn... 3. BiÓu hiÖn cña ph©n biÖt: ®å vËt, t¹o d¸ng , kh¼ng ®Þnh hoÆc ®Çu hμng Bμn tay vμ vÖ sinh ¨n uèng
  • 354. # TT C¬ quan TÇn suÊt MÉu bÖnh cã thÓ cã / 1 ®¬n vÞ 1 Mòi 100 106 2 ®Çu (tãc) 100.000 50 105 3 C»m (r©u) 40 104 4 N¸ch 30 103 5 L«ng mμy, mi 20 102 6 Ch©n tay 10 10 7 Kh¸c 30 106
  • 355. # XÐt nghiÖm bμn tay ngêi lμm dÞch vô thùc phÈm TT §Þa ph¬ng Tû lÖ nhiÔm E.coli (%) 1. Hμ Néi - T¡ §P: 43,42 - KS-nhμ hμng: 62,5 - BÕp ¨n TT: 40,0 2. TP. Hå ChÝ Minh 67,5 3. Nam §Þnh 31,8 4. H¶i D¬ng 64,7 5. Th¸i B×nh 92,0 6. Thanh Ho¸ 66,6 7. HuÕ 37,0 8. Phó Thä 19,3 9. B×nh D¬ng 56,5 10. Long An 60,0 11. §μ N½ng 70,7
  • 356. • Tû lÖ bèc thøc ¨n b»ng tay: 67,3 % • Tû lÖ kh«ng röa tay: 46,1% •Tû lÖ mãng tay dμi: 22,5% •Tû lÖ nhæ níc bät, xØ mòi: 26,7% •V¨n ho¸ ®Õn trung häc c¬ së: 64,6% •Tõ n«ng th«n: 57,8% •Kh«ng ®eo khÈu trang: 95,3% #
  • 357. KÕt qu¶ xÐt nghiÖm mét sè mÉu tiÒn cã E. coli cña c¸c c¬ së # dÞch vô thøc ¨n ®êng phè MÖnh gi¸ (Vn®) Tû lÖ nhiÔm E. coli 500 100% 1000 100% 2000 100% 5000 94,8% 10.000 86,7% 20.000 75,5% 50.000 64,4%
  • 358. # thùc phÈm chÝn nhiÔm e.coli (« nhiÔm ph©n) §Þa ph¬ng Lo¹i thùc phÈm Tû lÖ (%) Nam §Þnh - Giß - Nem, ch¹o, chua - Lßng lîn chÝn - Ch¶ quÕ 100 HuÕ Thøc ¨n chÝn ¨n ngay ë ®êng phè 35 - 40 Th¸i B×nh - Rau sèng 100 Qu¶ng B×nh - Thøc ¨n ¨n ngay ®êng phè 25 TP. HCM - Thøc ¨n ¨n ngay ®êng phè 90 - Kem b¸n rong ë cæng trêng häc 96,7 Thanh Ho¸ - Thøc ¨n lμ thÞt - Thøc ¨n lμ c¸ - Thøc ¨n lμ rau 78,9 69,7 78,1 Cμ mau - X«i - B¸nh m× kÑp thÞt 82,3 77,2
  • 359. # Receptor xúc giác Tận cùng TK Đĩa Merkel Tiêu thể Meissner Tiêu thể Pacini Tận cùng TK chân lông Lớp biểu bì Lớp trung bì
  • 360. # NGUY CƠ Ô NHIỄM TỪ MÔI TRƯỜNG nguån níc bμn tay c«n trïng thøc ¨n cung cÊp níc Rau qu¶
  • 361. . RÊt thÝch sèng gÇn ngêi, ¨n thøc ¨n cña ngêi, rÊt tham ¨n. ¡n t¹p tÊt c¶ c¸c lo¹i thøc ¨n tõ ngon lμnh ®Õn h«i tanh, mèc háng. . MÇm bÖnh vμo c¬ quan tiªu ho¸ vÉn tån t¹i, ph¸t triÓn. . Mét ruåi c¸i giao hîp 1 lÇn cã thÓ ®Î suèt ®êi. ®Î 1 lÇn 120 trøng. trong 5 th¸ng mïa hÌ cho ra ®êi: 191.010 x 1015 con ruåi, chiÕm thÓ tÝch 180 dm3. . ruåi cã thÓ bay xa 15000m, b¸m theo tÇu, xe, thuyÒn bÌ, m¸y bay ®i kh¾p c¸c ch©u lôc. . Ruåi chuyÓn t¶i mét sè lîng lín mÇm bÖnh: - mang trªn l«ng ch©n, vßi, th©n: 6.000.000 mÇm bÖnh. - Mang trong èng tiªu ho¸: 28.000.000 mÇm bÖnh c¸c mÇm bÖnh cã thÓ lμ: t¶, th¬ng hμn, lþ, lao, ®Ëu mïa, b¹i liÖt, viªm gan, than, trïng roi, giun, s¸n
  • 362. # 6. Đặc điểm sử dụng thực phẩm + Sử dụng TP chế biến sẵn tăng + Khẩu phần: tăng TP nguồn gốc ĐV, giảm dầu gluxit (gạo, ngô, khoai,sắn) + Cách ăn uống: nhiều bữa, “nhậu lai rai”, nhiều TP rán, chiên, nướng... + “Uống lai rai” • Tỷ lệ người 15-60 tuổi uống hết 1 đơn vị rượu/ ngày: chiếm 92,5 • Tuổi bắt đầu uống rượu: 17,2 tuổi • 23,1% nam giới uống rượu hàng ngày • 81% sau uống rượu vẫn làm việc bình thường, 33,9% vẫn lái xe. • Các tầng lớp uống rượu: – Nông dân: 73,7% – Công chức: 68,4% – Không nghề nghiệp: 66,7%
  • 363. # Thức ăn nhanh Fast Food + Thức ăn nhanh (Fast Food): là thuật ngữ chỉ thức ăn có thể được chế biến và phục vụ cho người ăn rất nhanh chóng. Thuật ngữ đã được công nhận trong từ điển Tiếng Anh Merriam – Webster năm 1951. + Đặc điểm: 1. Cửa hàng: là các quán, ki-ốt, xe đẩy, xe hot-dog, xe tải Taco, gánh hàng, mẹt hàng …ở đường phố, bến xe, trạm xăng, chợ, siêu thị, tàu điện ngầm, khu du lịch, bán rong. 2. Thực phẩm: Thực phẩm chế biến sẵn ăn ngay: bánh mỳ, xúc xích, pizza, khoai tây chiên, sandwich, pitas, hamburger, gà rán, tacos, kem, nước lon, ngô, khoai, sắn 3. Phương thức: bán đem đi (Takeaways, takeout), không có phòng ăn, nhà ăn, chỗ ngồi.
  • 364. # Tình hình 1. Nước Mỹ là quê hương của Fast Food • Phát triển mạnh từ những năm 1950 • 1970: chi 6 tỷ USD cho Fast Food • 2012: chỉ 160 tỷ USD cho Fast Food • Năm 2013: Doanh thu của các nhà hàng Mỹ đạt: 660,5 tỷ USD. • Có 4,1 triệu lao động phục vụ chế biến TP (2010) . Riêng McDonald (4/2011): đã thuê 62.000 công nhân mới.
  • 365. # 2. Toàn cầu hóa: + Năm 2000: Thị trường Fast Food thế giới tăng 4,8%, doanh thu: 102,4 tỷ USD với khối lượng 80,3 tỷ vụ giao dịch. + 2014: doanh thu Fast Food toàn cầu đạt: 239,7 tỷ USD. Ấn Độ, tăng trưởng 41%/năm. + McDonald: ở 126 quốc gia trên 6 châu lục với 31.000 nhà hàng (Philippines: 400; Malaysia: 260; Thailand: 195; Indonesia: 150 + Burger King: có 11.000 nhà hàng ở 65 quốc gia + KFC: có 39.129 nhà hàng ở 90 quốc gia, phát triển mạnh ở tàu điện ngầm. + Pizza Hut: có ở 97 quốc gia với 100 nhà hàng ở Trung Quốc và nhiều nhà hàng ở các quốc gia khác. + Taco Bell: có 278 nhà hàng ở 14 quốc gia ngoài Hoa Kỳ. 3. Ở Việt Nam: đã có mặt gần 20 nhà hàng Fast Food thế giới: KFC, Lotteria, Jollibee, Burger King, McDonald, Subway Restaurants, Domino`s Pizza …
  • 366. # 10 – Nguy cơ sức khỏe của Fast Food
  • 367. # www.themegallery.com THỰC PHẨM Cung cấp chất dinh dưỡng Chất dinh dưỡng đại thể: • Đạm • Đường • Mỡ Chất dinh dưỡng vi thể: (vi chất dinh dưỡng) • Vitamin • Nguyên tố vi lượng • Hoạt chất sinh học Cấu trúc cơ thể Chức năng hoạt động Năng lượng hoạt động
  • 368. # www.themegallery.com Đặc điểm của vi chất dinh dưỡng 1 Là những chất không thay thế được 2 Cần thiết cho cơ thể: • Quá trình trao đổi chất • Tăng trưởng và phát triển • Bảo vệ, chống lại bệnh tật và yếu tố bất lợi • Duy trì các chức năng 3 Cơ thể không tự tổng hợp và dự trữ được. Phải tiếp nhận hàng ngày qua con đường ăn uống
  • 369. Đặc điểm sản xuất và chế biến TP thời kỳ CNH – # Đô thị hóa Sản xuất • Nitrit trong rau • HCBVTV • Phân bón • Nước tưới: KL nặng • Thuốc thú y Nguyên liệu Thực phẩm • Chu trình cung cấp TP kéo dài • Thời gian bảo quản tăng • Con đường vận chuyển lâu hơn • Sử dụng chất bảo quản • Chất ô nhiễm SP thực phẩm tiêu dùng Phân hủy hoạt chất
  • 370. Mối liên quan giữa tỷ lệ % năng lượng và thu nhập # 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 % Tổng số năng lượng 10.000 7.300 6.300 4.500 2.700 2.200 1.700 1.300 1.000 700 400 200 Thu nhập bình quân đầu người (USD) Glucide Dầu thực vật Đạm TV
  • 371. # 2358 Diến biến năng lượng khẩu phần: 2435 2655 2803 2940 3050 2152 2054 2450 2681 2850 2980 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 1960 1970 1980 1990 2000 2030 Năm Thế giới Các nước đang phát triển + 926 Năm 2000+ so 1960+ : Thế giới: tăng 582 kcal (23,9%) Các nước đang phát triển: tăng 796 kcal (38,75%) 1960+ 1970+ 1980+ 1990+ 2000+ 2030+
  • 372. # Chế độ ăn truyền thống Chủ yếu: - TP từ thực vật - Nghèo năng lượng Chế độ ăn hiện đại Chủ yếu: - TP từ động vật - Giàu năng lượng, nhiều chất béo bão hòa
  • 373. V C T N X ĐV HV TY HB DL ... 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ... # Sức khỏe Tiêu chí cuộc sống Sức khỏe là gì? Không có bệnh tật Thoải mái đầy đủ • Thể chất • Tâm thần • Xã hội Quan điểm chăm sóc bảo vệ SK. Chăm sóc bảo vệ khi còn đang khỏe Do chính mình thực hiện
  • 374. 1,5 tỷ người HA cao VN: 27% cao HA # Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không lây Bệnh tim mạch: •17-20 triệu người tử vong/năm •Hoa Kỳ: -2.000 TBMMN -2.000 nhồi máu cơ tim Loãng xương: •1/3 nữ •1/5 nam Hội chứng X 30% dân số Ung thư: •10 triệu mắc mới/năm •6 triệu tử vong/năm • Số lượng và trẻ hóa Đái tháo đường: •8.700 người chết/d •6 chết/phút •1 chết/10s •344 triệu tiền ĐTĐ •472 triệu (2030)
  • 375. # Các dịch bệnh của loài người Xã hội công nghiệp (Phát triển) • Thu nhập cao • No đủ Dịch bệnh mạn tính không lây  Béo phì  Tim mạch  Đái tháo đường  Loãng xương  Bệnh răng Phòng đặc hiệu “Vaccine” TPCN Phòng đặc hiệu Vaccine Dịch bệnh truyền nhiễm  Suy dinh dưỡng  Lao  Nhiễm khuẩn (tả, lỵ,thương hàn)  Nhiễm KST Xã hội nông nghiệp (chưa phát triển) • Thu nhập thấp • Đói nghèo
  • 376. # Gánh nặng kép về bệnh tật ở các nước đang phát triển Nạn đói và suy dinh dưỡng Các bệnh mạn tính
  • 377. # VAI TRÒ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VỚI SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT Nguyên nhân bên ngoài 1. Cơ học 2. Lý học 3. Hóa học 4. Sinh học 5. Xã hội Nguyên nhân bên trong 1. Di truyền 2. Khuyết tật bẩm sinh 3. Thể trạng 1. Tình trạng lành lặn về cấu trúc và chức năng. 2. Giữ cân bằng nội môi. 3. Thích nghi với sự thay đổi ngoại cảnh. 1. Tổn thương rối loạn cấu trúc và chức năng. 2. Rối loạn cân bằng nội môi. 3. Giảm khả năng thích nghi với ngoại cảnh. Cơ thể Tổ chức SỨC KHỎE Tế bào BỆNH Vitamin Khoáng chất Hoạt chất sinh học Thực phẩm chức năng
  • 378. # Định nghĩa: Thực phẩm chức năng là sản phẩm thực phẩm hỗ trợ các chức năng trong cơ thể, có tác dụng hoặc không có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ và tác hại của bệnh tật. Thực phẩm chức năng bao gồm: Thực phẩm bổ sung, Thực phẩm chế biến từ dược thảo và Thực phẩm sử dụng đặc biệt (Thực phẩm dùng cho phụ nữ có thai, thực phẩm dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thực phẩm dùng cho người già, thực phẩm dùng cho mục đích sức khỏe đặc biệt, thực phẩm dùng cho mục đích y học đặc biệt).
  • 379. 10 Đặc điểm của Thực phẩm chức năng: # 1. Là giao thoa giữa thực phẩm và thuốc, giống thực phẩm về bản chất nhưng khác về hình thức, giống thuốc về hình thức nhưng khác về bản chất. 2. Sản xuất chế biến theo công thức, bổ sung các thành phần mới hoặc làm tăng hơn các thành phần thông thường với các dạng SP: viên (nén, nang …), bột, nước, cao, trà… 3. Có thể loại bỏ các chất bất lợi và bổ sung các chất có lợi, có tác dụng tăng cường sức khỏe, dự phòng và giảm thiểu nguy cơ gây bệnh với những bằng chứng lâm sàng và tài liệu khoa học chứng minh. 4. Có tác dụng tới một hay nhiều chức năng của cơ thể. 5. Lợi ích với sức khỏe nhiều hơn lợi ích dinh dưỡng cơ bản. 6. Có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật). 7. Tác dụng lan tỏa, hiệu quả tỏa lan, ít tai biến và tác dụng phụ. 8. Được đánh giá đầy đủ về tính chất lượng, tính an toàn và tính hiệu quả. 9. Ghi nhãn sản phẩm theo quy định ghi nhãn TPCN. 10. Là một phần của sự liên tục cung cấp các sản phẩm cho sự tiêu thụ của con người nhằm duy trì sự sống, tăng cường sức khỏe và giảm gánh nặng bệnh tật.
  • 380. # ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN 1. Thực phẩm: (Food) SP dùng cho việc ăn uống của con người ở dạng nguyên liệu tươi sống hoặc đã qua chế biến cùng các chất được sử dụng cho SX CB TP nhằm cung cấp năng lượng, tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống của con người. 2. TPCN: (Functional Food) là SP hỗ trợ các chức năng của các bộ phận trong cơ thể, có hoặc không có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ và tác hại bệnh tật.
  • 381. 3. Chất dinh dưỡng: (Nutrient) là những chất được # dùng như một thành phần của TP nhằm: - Cung cấp năng lượng, hoặc - Cần thiết cho tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống, hoặc - Thiếu chất đó sẽ gây thay đổi đặc trưng về sinh lý. 4. Vi chất dinh dưỡng: (Micro – Nutrient) bao gồm một lượng nhỏ các phân tử hoặc ion có trong TP hoặc trong cơ thể cần thiết cho đảm bảo sự hoạt động của hệ sinh vật sống. Vi chất dinh dưỡng bao gồm: các nguyên tố vi lượng, vitamin, acid amin, acid béo và các hoạt chất sinh học.
  • 382. # 5. Thực phẩm tăng cường: [Fortification Food] (1) Là TP cộng thêm chất dinh dưỡng vào TP ăn truyền thống (thông thường). TP ăn truyền thống là phương tiện (vehicle) đem thêm các vi chất dinh dưỡng. (2) Có thể tăng cường (cho thêm) một hoặc một nhóm chất dinh dưỡng (chất tăng cường – The Fortificant) vào TP mang (TP đem – Vehicle). (3) Sau khi tăng cường thêm vào, quá trình chế biến sẽ làm đồng nhất hóa và chất tăng cường trở thành phần vô hình trong TP. (4) Chiến lược tăng cường vi chất là điều kiện tốt nhất với hiệu quả cao để bổ sung các vi chất dinh dưỡng một cách rộng rãi trong cộng đồng. Ví dụ: - Tăng cường iode vào muối ăn. - Tăng cường sắt vào bánh mỳ. - Tăng cường kẽm vào ngũ cốc, sữa. - Tăng cường acid Folic vào sản phẩm bột ngũ cốc. (5) Để thực hiện chương trình tăng cường vi chất cần có 3 điều kiện: + Tăng cường cần phải có hiệu quả. + Có tính tiện lợi, dễ sử dụng. + Phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn địa phương.
  • 383. # 6. TP bổ sung: (Dietary Supplement, Vitamin and Mineral Food Supplements) (1) Nguồn gốc: dạng cô đặc vitamin và chất khoáng. (2) Thành phần: 1 loại hoặc nhiều loại. (3) Dạng SP: viên nén, viên nang, bột, dung dịch. (4) SXCB: thành đơn vị số lượng nhỏ tương đương liều sinh lý (Physical Forms). (5) Mục đích: Bổ sung vitamin và muối khoáng cùng với chế độ ăn bình thường hàng ngày. (6) Hàm lượng vitamin và muối khoáng: + Giới hạn tối thiểu (The minimum level):mỗi vitamin hoặc chất khoáng có trong TP bổ sung cho khẩu phần ăn mỗi ngày tối thiểu phải bằng 15%RNI của WHO/WHO. + Giới hạn tối đa (Maximum Amounts): đối với vitamin và chất khoáng theo khẩu phần ăn hàng ngày qua khuyến cáo liều dùng của nhà sản xuất được thiết lập theo cách tính sau: - Dựa trên cơ sở đánh giá nguy cơ căn cứ vào các dữ liệu khoa học, có cân nhắc tới tính thực tiễn, tính nhậy cảm của các nhóm tiêu dùng khác nhau để thiết lập mức tối đa các vitamin và chất khoáng. - Từ các nguồn khác quy định liều vitamin và chất khoáng ăn vào hàng ngày. Khi giới hạn tối đa được thiết lập sẽ tính được liều lượng vitamin và chất khoáng bổ sung cho dân số. Tuy nhiên, sự tính toán này cũng không phải là duy nhất để thiết lập RNI.
  • 384. # 7. Thực phẩm đặc biệt (Foods for Dietary Uses) (1) Có công thức và quá trình chế biến đặc biệt để đáp ứng yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt. (2) Đáp ứng điều kiện sinh học, sinh lý của tình trạng rối loạn chức năng và bệnh tật. (3) Thành phần khác cơ bản so với TP thông thường tự nhiên. (4) Được đánh giá về tính an toàn, tính chất lượng, tính hiệu quả và sự phê chuẩn của cơ quan thẩm quyền.
  • 385. # 8. TP dùng cho mục đích sức khỏe đặc biệt. [Foods for Special Health Use] (1) Chứa các chất có ảnh hưởng tới cấu trúc sinh lý và chức năng sinh học của cơ thể con người. (2) TP có công bố rằng nếu được sử dụng hàng ngày có thể đem lại lợi ích sức khỏe cụ thể: cải thiện sức khỏe và giảm thiểu tác hại và nguy cơ bệnh tật. + Khẳng định tác dụng cải thiện sức khỏe và giảm thiểu các nguy cơ các bệnh liên quan tới thiếu hụt các chất dinh dưỡng trong cơ thể con người, nếu được bổ sung sẽ tạo nên sự cân bằng các chất dinh dưỡng. + Tác động vào cấu trúc sinh lý và chức năng sinh học của các bộ phận trong cơ thể, khả năng phục hồi, tăng cường và duy trì các chức năng đó bởi các chất dinh dưỡng và thành phần đã xác định của TPCN (Ví dụ: chức năng tiêu hóa, tim mạch, HA, mỡ máu). + Các lợi ích chung về sử dụng TPCN. (3) TP phải được đánh giá với sự chứng minh bằng bằng chứng khoa học.
  • 386. 9. TP Dùng cho mục đích y học đặc biệt # [Foods for Special Medical Purposes]: (1) Là các loại TP sử dụng cho chế độ ăn đặc biệt, dùng trong điều trị bệnh nhân. (2) Có công thức và quá trình chế biến đặc biệt nhằm mục đích kiểm soát bệnh tật của người bệnh. (3) Sản xuất riêng biệt dùng nuôi dưỡng đặc biệt cho: + Bệnh nhân suy giảm chức năng ăn uống, tiêu hóa và hấp thu. + Rối loạn quá trình chuyển hóa. + Thiếu hụt chất dinh dưỡng nào đó. + Yêu cầu bắt buộc phải bổ sung các chất dinh dưỡng mà chế độ ăn bình thường không đáp ứng được, bắt buộc phải thay đổi chế độ ăn hiện tại bởi một chế độ ăn đặc biệt khác hoặc phối hợp cả hai. (4) Sử dụng dưới sự giám sát của y tế. Trên nhãn bắt buộc ghi dòng chữ “Use Under Medical Supervision”.
  • 387. # 10. Công bố dinh dưỡng (Nutrition claim): • Bất kỳ một sự miêu tả nào mang tính chất tuyên bố rằng, dù là gợi ý hay hàm ý, một thực phẩm có chứa ngoài giá trị năng lượng, còn có các protein, lipid, carbohydrate cũng như các vitamin và chất khoáng. • Công bố dinh dưỡng sẽ phải phù hợp với chính sách dinh dưỡng quốc gia và khuyến khích cho chính sách đó, chỉ những công bố dinh dưỡng phù hợp với chính sách dinh dưỡng quốc gia mới được phép thực hiện. Có 2 loại:
  • 388. # 10.1 Công bố về hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claim): là một loại công bố dinh dưỡng mô tả về mức độ chất dinh dưỡng trong một TP nào đó. Ví dụ: - Nguồn gốc canxi - Cao trong xơ, thấp trong mỡ. 10.2 Công bố so sánh chất dinh dưỡng (Nutrient comparative claim): là công bố so sánh mức độ chất dinh dưỡng hoặc giá trị năng lượng của hai hay nhiều thực phẩm trở lên. Ví dụ: - Giảm hơn - Thấp hơn - Ít hơn - Tăng hơn - Nhiều hơn
  • 389. # 11. Công bố về sức khỏe (Health claim): Bất kỳ một sự miêu tả nào mang tính chất tuyên bố rằng, dù hàm ý hay ngụ ý, về một sự liên quan giữa một thực phẩm hoặc một thành phần của thực phẩm nào đó với sức khỏe. Công bố sức khỏe bao gồm:
  • 390. # 11.1. Công bố chức năng dinh dưỡng (Nutrient functional claims): Là một công bố dinh dưỡng mô tả vai trò sinh lý của chất dinh dưỡng đối với sự trưởng thành, phát triển và chức năng bình thường của cơ thể. Ví dụ: chất dinh dưỡng A có vai trò sinh lý trong bảo vệ, duy trì và hỗ trợ sự phát triển bình thường của cơ thể. Thực phẩm X có hàm lượng cao hoặc nguồn cung cấp chất dinh dưỡng A.
  • 391. # 11.2. Các công bố chức năng khác (Other functional claim): • Những công bố này liên quan tới lợi ích của việc tiêu thụ các thực phẩm hoặc các thành phần của chúng trong tổng thể chế độ ăn đối với các chức năng bình thường hoặc các tác dụng sinh học trong cơ thể. Những công bố này có liên quan tới tính tích cực, có tác dụng cải thiện sức khỏe và duy trì sức khỏe. Ví dụ: Chất A có tác dụng hỗ trợ chức năng sinh lý hoặc tác dụng sinh học với cơ thể. Thực phẩm Y chứa: X gram chất A.
  • 392. # 11.3 Công bố giảm nguy cơ bệnh tật (Reduction of disease risk claims): Những công bố liên quan tới sự tiêu thụ thực phẩm hoặc các thành phần của chúng trong tổng thể chế độ ăn có tác dụng làm giảm các nguy cơ gây bệnh tật hoặc các điều kiện ảnh hưởng tới sức khỏe. Giảm nguy cơ bệnh tật là có thể làm thay đổi các yếu tố chủ yếu gây nên bệnh tật hoặc các điều kiện ảnh hưởng tới sức khỏe. Bệnh tật có rất nhiều các yếu tố nguy cơ, có thể làm thay đổi một trong các yếu tố đó hoặc không có tác dụng. Sự công bố giảm nguy cơ gây bệnh phải chắc chắn, từ ngữ dùng phải dễ hiểu, thích hợp để người tiêu dùng có thể áp dụng để phòng tránh. Ví dụ: - Chế độ ăn nghèo trong dinh dưỡng hoặc chất A có thể làm giảm nguy cơ bệnh D. Thực phẩm chức năng X là TP nghèo trong dinh dưỡng và có chứa chất A. - Chế độ ăn giàu trong dinh dưỡng và chất A có thể làm nguy cơ bệnh D. TPCN X là TP giàu trong dinh dưỡng và có chứa chất A. Chú ý: Công bố sức khỏe (Health laim) phải phù hợp với chính sách chăm sóc và bảo vệ sức khỏe quốc gia và khuyến khích cho chính sách ấy. Công bố sức khỏe hỗ trợ cho 1 sức khỏe khỏe mạnh cần có chứng minh bằng bằng chứng khoa học, chính xác, giúp người tiêu dùng lựa chọn một chế độ ăn đúng đắn, tránh lừa dối khách hàng và phải được cơ quan có thẩm quyền giám sát.
  • 393. 12. Tác dụng chăm sóc sức khỏe của TPCN: # Một tác dụng đã được khoa học chứng minh có khả năng cải thiện sức khỏe và làm giảm thiểu nguy cơ và tác hại bệnh tật. Nó không phải là trị liệu y học nhằm mục đích điều trị hay cứu chữa bệnh tật của con người. Tác dụng chăm sóc sức khỏe của TPCN thể hiện: 1. Khẳng định tác dụng ngăn ngừa hoặc giảm các bệnh tật liên quan tới dinh dưỡng khi xảy ra sự thiếu hụt trong cơ thể con người nếu hấp thụ TPCN có thể cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng nói trên. 2. Khẳng định tác động vào cấu trúc sinh lý của con người và các chức năng bởi những chất dinh dưỡng đã được xác định hoặc các thành phần nhất định bao gồm trong một TPCN. 3. Cung cấp các bằng chứng khoa học để hỗ trợ những khẳng định rằng TPCN có thể duy trì hoặc tác dụng cấu trúc sinh lý và chức năng cơ thể. 4. Diễn tả các lợi ích chung của việc sử dụng TPCN.
  • 394. # Ph©n biÖt TPCN víi thùc phÈm truyÒn thèng vμ thuèc:  TPCN giao thoa gi÷a thùc phÈm vμ thuèc, nªn cßn gäi lμ thùc phÈm thuèc (Food- Drug).  Nguån gèc cña TPCN lμ tõ s¶n phÈm c©y cá vμ s¶n phÈm ®éng vËt tù nhiªn, cã cïng nguån gèc víi thuèc YHCT d©n téc.  Xu thÕ cña thÕ giíi, nhÊt lμ ë c¸c níc kh«ng cã nÒn y häc cæ ®iÓn (®«ng y) th× tÊt c¶ c¸c d¹ng s¶n phÈm YHCT ®îc s¶n xuÊt hiÖn ®¹i h¬n vμ ®æi thμnh TPCN, s¶n phÈm chøc n¨ng víi hμm lîng ho¹t chÊt, vi chÊt ë møc xÊp xØ nhu cÇu cña c¬ thÓ hμng ngμy
  • 395. # H×nh 1: Thùc phÈm chøc n¨ng, thùc phÈm vμ thuèc Drug claim Functional Food Dietary suplement Nutraceutical Food No claim Drug Health claim
  • 396. # Ph©n biÖt TPCN vμ TP truyÒn thèng: TT Tiêu chí TP truyền thống (Conventional Food) TP chức năng (Functional Food) 1 Chức năng 1. Cung cấp các chất dinh dưỡng. 2. Thỏa mãn về nhu cầu cảm quan. 1. Giống chức năng cơ bản. 2. Chức năng thứ 3: lợi ích sức khỏe, giảm nguy cơ và tác hại bệnh tật. 2 Chế biến Chế biến theo công thức thô (không loại bỏ được chất bất lợi) Chế biến theo công thức tinh (bổ sung thành phần có lợi, loại bỏ thành phần bất lợi) được chứng minh khoa học và cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
  • 397. # TT Tiêu chí TP truyền thống TP chức năng 3 Tác dụng tạo năng lượng Tạo ra năng lượng cao Ít tạo ra năng lượng 4 Liều dùng Số lượng lớn (g-kg) Số lượng rất nhỏ (, mg). 5 Đối tượng sử dụng Mọi đối tượng + Mọi đối tượng; + Có định hướng cho các đối tượng: người già, trẻ em, phụ nữ có thai, mạn kinh, suy yếu, người ốm … 6 Nguồn gốc nguyên liệu Nguyên liệu thô từ thực vật, động vật (rau, củ, quả, thịt, cá, trứng…) có nguồn gốc tự nhiên Hoạt chất, dịch chiết từ thực vật, động vật (nguồn gốc tự nhiên) 7 Thời gian & phương thức dùng + Thường xuyên, suốt đời. + Khó sử dụng cho người ốm, già, bệnh lý đặc biệt. + Thường xuyên, suốt đời. + Có sản phẩm cho các đối tượng đặc biệt.
  • 398. # Phân biệt TPCN và thuốc TT Tiêu chí TP chức năng (Functional Food) Thuốc (Drug) 1 Định nghĩa Là sản phẩm dùng để hỗ trợ (phục hồi, tăng cường và duy trì) các chức năng của các bộ phận trong cơ thể, có tác dụng dinh dưỡng hoặc không, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng cường đề kháng và giảm bớt nguy cơ và tác hại bệnh tật. Là chất hoặc hỗn hợp chất dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể, bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vaccine, sinh phẩm y tế, trừ TPCN. 2 Công bố trên nhãn và công nghệ sản xuất  Là TPCN (sản xuất theo luật TP)  Công nghệ: chiết, nghiền Tiêu chuẩn ít nghiêm ngặt hơn. Thời gian NC ra SP nhanh hơn. Là thuốc (SX theo luật dược) Công nghệ: chiết, tách, tổng hợp Tiêu chuẩn nghiêm ngặt Thời gian NC ra SP qua nhiều năm. 3 Thành phần, hàm lượng và hiệu quả Hỗn hợp nhiều chất, hoạt chất tự nhiên có trong chuỗi cung cấp thực phẩm. Xấp xỉ nhu cầu sinh lý hàng ngày của cơ thể. Hiệu ứng sinh lý đến chậm nhưng bền vững Thường là hóa chất tổng hợp tạo thành các phân tử. Hàm lượng cao. Hiệu ứng mạnh mẽ nhanh chóng trong cơ thể 4 Ghi nhãn + Là TPCN + Hỗ trợ các chức năng của các bộ phận cơ thể, tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ và tác hại bệnh tật + Là thuốc + Có chỉ định, liều dùng, chống chỉ định.
  • 399. # 5 Điều kiện sử dụng Người tiêu dùng tự mua ở siêu thị, hiệu thuốc, cửa hàng … Sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.  Phải đến khám bệnh tại bác sĩ.  Sử dụng theo đơn của bác sĩ. 6 Đối tượng dùng + Người khỏe + Người bệnh + Người bệnh 7 Điều kiện phân phối Bán lẻ, siêu thị, trực tiếp, đa cấp + Tại hiệu thuốc có dược sĩ + Cấm bán hàng đa cấp 8 Cách dùng + Thường xuyên, liên tục bổ sung thêm vào khẩu phần ăn hàng ngày. + Sử dụng an toàn, ít tai biến, tác dụng phụ. + Từng đợt (liệu trình). + Nguy cơ biến chứng, tai biến, tác dụng phụ. 9 Nguồn gốc, nguyên liệu Nguồn gốc tự nhiên + Nguồn gốc tự nhiên, + Nguồn gốc tổng hợp. 10 Tác dụng + Tác dụng lan tỏa, hiệu quả toả lan. + Tác dụng chuẩn hóa (Không có tác dụng âm tính). + Tác dụng chữa 1 chứng bệnh, bệnh cụ thể. + Có tác dụng âm tính 11 Sự giao thoa • Prohormone • Prosteroid • Hoạt chất dược thảo Giống nhau: (1) Công thức hóa học (2) Cơ chế tác dụng sinh học (VD: chất ức chế COX-2) Khác nhau Nằm trong toàn bộ cùng nhiều hoạt chất dược thảo của sản phẩm. Là TP duy nhất của sản phẩm (hóa chất tổng hợp) • AT hơn • Liều dùng sinh lý • Ít AT hơn (tác dụng phụ) • Liều dùng cao.
  • 400. # CÂY CỎ 1. Hỏa chế: sao, sấy 2. Thủy chế: ngâm, tẩm 3. Thủy hỏa chế: chưng, sắc … 1. Chiết 2. Tách 3. Tổng hợp 1. Chiết 2. Nghiền YHCT YH hiện đại TPCN
  • 401. # Tên gọi : + ViÖt Nam vμ nhiÒu níc kh¸c (nh NhËt B¶n, Hμn Quèc...): (1) Thùc phÈm chøc n¨ng (2) Thùc phÈm bæ sung (vitamin vμ kho¸ng chÊt) – Food supplement. (3) S¶n phÈm b¶o vÖ søc khoÎ – Health Produce (4) Thùc phÈm ®Æc biÖt – Food for Special use. (5) S¶n phÈm dinh dìng y häc – Medical Supplement.
  • 402. + Mü: Dietary Supplement (thùc phÈm bæ sung) vμ Medical Supplement (thùc phÈm y häc hay thùc phÈm ®iÒu trÞ). + EU: Thùc phÈm bæ sung (gièng nh thuËt ng÷ Dietary Supplement cña Mü). + Trung Quèc: - S¶n phÈm b¶o vÖ søc khoÎ hay cßn ®îc dÞch nguyªn b¶n lμ thùc phÈm vÖ sinh. - Chøc n¨ng cña c¸c s¶n phÈm nμy rÊt réng, bao gåm c¶ Dietary Supplement (thùc phÈm bæ sung) vμ Medical Supplement (thùc phÈm y häc hay thùc phÈm ®iÒu trÞ). #
  • 403. # LÞch sö ph¸t triÓn cña TPCN: Tõ vμi thËp kû qua, TPCN ph¸t triÓn nhanh chãng trªn toμn thÕ giíi. Chóng ta ®· biÕt: vai trß c¸c thμnh phÇn dinh dìng thiÕt yÕu vμ t¸c dông sinh n¨ng lîng  hiÓu ®îc c¸c bÝ mËt cña thøc ¨n ®èi víi kiÓm so¸t bÖnh tËt vμ søc khoÎ. Con ngêi mÆc dï sö dông TP hμng ngμy nhng vÉn ch-a hiÓu biÕt ®Çy ®ñ vÒ c¸c thμnh phÇn c¸c chÊt dinh dìng, vÒ t¸c ®éng cña TP tíi c¸c chøc n¨ng sinh lý cña con ngêi. C¸c ®¹i danh y nh Hypocrates, TuÖ TÜnh ®Òu quan niÖm: “thøc ¨n lμ thuèc, thuèc lμ thøc ¨n” M« h×nh bÖnh tËt còng thay ®æi cïng víi sù ph¸t triÓn cña x· héi loμi ngêi, ®Æc biÖt tõ gi÷a thÕ kû XX ®Õn nay.
  • 404. Cïng víi sù giμ ho¸ d©n sè, tuæi thä trung b×nh t¨ng, lèi sèng thay ®æi, c¸c bÖnh m¹n tÝnh liªn quan ®Õn dinh dìng vμ thùc phÈm, lèi sèng ngμy cμng t¨ng. ViÖc ch¨m sãc, kiÓm so¸t c¸c bÖnh ®ã ®Æt ra nhiÒu vÊn ®Ò lín cho y häc, y tÕ vμ phóc lîi x· héi. Ngêi ta thÊy r»ng, chÕ ®é ¨n cã vai trß quan träng trong viÖc phßng ngõa vμ xö lý víi nhiÒu chøng, bÖnh m¹n tÝnh  híng nghiªn cøu vμ ph¸t triÓn cho mét ngμnh khoa häc míi, khoa häc vÒ TPCN. ë c¸c níc cã nÒn y häc cæ truyÒn nh: Trung Quèc, NhËt B¶n, ViÖt Nam...TPCN ®îc ph¸t triÓn trªn c¬ së “BiÖn chøng luËn vÒ ©m d¬ng hoμ hîp”, “HÖ thèng luËn ngò hμnh sinh kh¾c” trªn c¬ së vÒ yÕu tè Quan tam b¶o: Tinh – thÇn - khÝ vμ c¬ së triÕt häc thiªn nh©n hîp nhÊt díi sù soi # s¸ng cña y häc hiÖn ®¹i.
  • 405. # C¸c tËp ®oμn lín nh: Tiens Group, Merro International Biology, Tianjin Jinyao Group… ®· kÕ thõa c¸c truyÒn thèng cña y häc cæ truyÒn, ¸p dông kü thuËt hiÖn ®¹i ®Ó s¶n xuÊt ra c¸c s¶n phÈm TPCN. §èi víi c¸c níc kh«ng cã nÒn y häc cæ truyÒn §«ng ph- ¬ng, c¸c doanh nh©n, c¸c nhμ khoa häc, nh÷ng ngêi ®am mª víi nÒn y häc Ph¬ng ®«ng, ®· ®i s©u nghiªn cøu, häc hái vμ ph¸t triÓn ra c¸c s¶n phÈm TPCN ë ngay t¹i chÝnh n-íc m×nh. VÝ dô nh c¸c tËp ®oμn Forever Living Products, Amway cña Mü lμ nh÷ng tËp ®oμn ®· ®Çu t rÊt lín cho viÖc nghiªn cøu s¶n xuÊt ra c¸c s¶n phÈm TPCN ®Ó cung cÊp cho con ngêi. Cïng víi viÖc nghiªn cøu, kh¸m ph¸ vμ ph¸t minh ra c¸c s¶n phÈm TPCN míi, viÖc ®ång thêi ban hμnh c¸c tiªu chuÈn vμ quy ®Þnh qu¶n lý còng ®îc chó ý.
  • 406. T¹i NhËt B¶n, lÇn ®Çu tiªn quy ®Þnh vÒ TPCN trong “LuËt c¶i thiÖn dinh dìng” vμo n¨m 1991. N¨m 1996 ®· söa ®æi c¸ch ph©n lo¹i TPCN vμ ®· ban hμnh ®îc tiªu chuÈn 13 lo¹i Vitamin lμ thùc phÈm dinh dìng. N¨m 1997 ban hμnh ®îc tiªu chuÈn 168 lo¹i s¶n phÈm tõ th¶o dîc. N¨m 1998 ban hμnh tiªu chuÈn 12 lo¹i s¶n phÈm cña kho¸ng chÊt. N¨m 1999 ban hμnh tiªu chuÈn s¶n phÈm d¹ng viªn. N¨m 2001 quy ®Þnh hÖ thèng TPCN c«ng bè vÒ y tÕ vμ n¨m 2005 söa ®æi bæ sung. T¹i Mü, luËt vÒ TPCN ®îc ban hμnh tõ n¨m 1994. Trªn thÕ giíi vμ khu vùc còng ®· tæ chøc nhiÒu cuéc héi th¶o khoa häc ®Ó ®i tíi thèng nhÊt vÒ tªn gäi, ph©n lo¹i, hμi hoμ c¸c TC, QCKT, ph¬ng ph¸p ph©n tÝch vμ ph- ¬ng ph¸p qu¶n lý. §Ó gióp cho TPCN ph¸t triÓn ngμy cμng lín m¹nh phôc vô cho con ngêi, thÕ giíi ®· thμnh lËp HiÖp # héi TPCN quèc tÕ vμ trong khu vùc còng thμnh lËp HiÖp
  • 407. # ThÞ trêng TPCN lμ mét trong nh÷ng thÞ trêng thùc phÈm t¨ng trëng nhanh nhÊt, nhiÒu quèc gia, t¨ng h¬n 10% hμng n¨m: ThÞ trêng thÕ giíi n¨m 2007 ®¹t 70 tû USD, năm 2010 đạt:187 tû USD vμo n¨m 2010. NhËt B¶n n¨m 2006 c¸c s¶n phÈm cña FOSHU ®¹t 5,5 tû USD, c¸c s¶n phÈm søc kháe ®¹t 12,5 tû USD. (B¸o c¸o cña Kzuo Sueki, 2006) Ch©u ¢u n¨m 2007 ®¹t 15 tû USD, t¨ng b×nh qu©n 16%/n¨m.
  • 408. # T¹i Mü(B¸o c¸o cña Byron Johnson Esq, 2006)  ChØ tÝnh 20 lo¹i s¶n phÈm TPCN tõ th¶o dîc ®îc b¸n trªn kªnh FDM (Food, Drug & Mass Market Retail Stores) ®· ®¹t 249.425.500 USD n¨m 2005.  Nguyªn liÖu th« tõ th¶o dîc ®Ó SX TPCN ®¹t 386.000.000 USD.  Tû lÖ cña FDM chiÕm 16% doanh thu cña toμn bé TPCN ë Mü. N¨m 2007, c¸c TPCN bæ sung vitamin ®¹t 1,8 tû USD, TPCN ngån gèc th¶o dîc ®¹t 4,5 tû USD vμ TPCN cho thÓ thao ®¹t 2,3 tû USD.  Toμn bé TPCN ë Mü chiÕm 32% thÞ trêng TPCN cña TG.
  • 409. # ViÖc sö dông thùc phÈm ®Ó b¶o vÖ søc khoÎ, phßng bÖnh vμ trÞ bÖnh ®· ®îc kh¸m ph¸ tõ hμng ngμn n¨m tríc c«ng nguyªn ë Trung Quèc, Ên §é vμ ViÖt Nam. ë Ph¬ng T©y, Hyphocrates ®· tuyªn bè tõ 2500 n¨m tríc ®©y: “H·y ®Ó thùc phÈm lμ thuèc cña b¹n, thuèc lμ thùc phÈm cña b¹n”.
  • 410. Ngêi ¸ §«ng ®· øng dông thuyÕt ¢m - D¬ng vμ Ngò hμnh ®Ó chän vμ chÕ biÕn thùc phÈm. §Æc tÝnh “¢m” miªu t¶ thùc thÓ vËt chÊt nh c¸c chÊt dinh dìng, ngîc l¹i, ®Æc tÝnh “D¬ng” miªu t¶ chøc n¨ng nh n¨ng lîng. C¸c nhμ khoa häc §«ng y còng ®· chia c¸c ®Æc tÝnh cña thùc phÈm nh vÞ, mÇu, c¸c ®Æc tÝnh cña khÝ hËu, mïa, híng vμ c¸c néi t¹ng cña c¬ thÓ t¬ng øng víi c¸c can cña Ngò hμnh (xem b¶ng 1 vμ 2). #
  • 411. # Mèi quan hÖ mÇu, vÞ, khÝ hËu, mïa, híng vμ ngò hμnh: c¸c can ngò hμnh vÞ mÇu khÝ hËu mïa híng méc Chua Xanh Giã Xu©n §«ng háa §¾ng §á Nãng H¹ Nam thæ Ngät Vμng Èm H¹ muén Trung t©m kim Cay Tr¾ng Kh« Thu T©y thuû MÆn §en L¹nh §«ng B¾c
  • 412. # Mèi quan hÖ c¸c t¹ng c¬ thÓ vμ ngò hμnh c¸c can ngò hμnh t¹ng ®Æc t¹ng rçng gi¸c quan c¸c m« T×nh c¶m méc Gan Tói mËt M¾t G©n GiËn háa Tim (t©m) Ruét non Lìi M¹ch Vui thæ L¸ch (tú) D¹ dμy MiÖng C¬ Yªu kim Phæi (phÕ) Ruét giμ Mòi Da, tãc Khæ thuû ThËn Bμng quang Tai X¬ng Sî
  • 413. Tõ c¸c mèi quan hÖ trªn, ®· ®Þnh híng cho viÖc # SX, CB vμ sö dông TPCN nãi riªng vμ thùc phÈm nãi chung. Cã thÓ nãi, lý luËn §«ng y ph¸t triÓn nhÊt trªn thÕ giíi lμ ë Trung Quèc, mét níc còng nghiªn cøu nhiÒu nhÊt vÒ c¸c lo¹i thùc phÈm chøc n¨ng. Trung Quèc ®· s¶n xuÊt, chÕ biÕn trªn 10.000 lo¹i thùc phÈm chøc n¨ng. Cã nh÷ng c¬ së ®· xuÊt hμng ho¸ lμ thùc phÈm chøc n¨ng tíi trªn 80 níc trªn thÕ giíi, ®em l¹i mét lîi nhuËn rÊt lín. C¸c níc nghiªn cøu nhiÒu tiÕp theo lμ Mü, NhËt B¶n, Hμn Quèc, Canada, Anh, óc vμ nhiÒu níc ch©u ¸, ch©u ¢u kh¸c.
  • 414. Do khoa häc c«ng nghÖ chÕ biÕn thùc phÈm ngμy cμng ph¸t triÓn, ngêi ta cμng cã kh¶ n¨ng nghiªn cøu vμ s¶n xuÊt nhiÒu lo¹i thùc phÈm chøc n¨ng phôc vô cho c«ng viÖc c¶i thiÖn søc khoÎ, n©ng cao tuæi thä, phßng ngõa c¸c bÖnh m¹n tÝnh, t¨ng cêng chøc n¨ng sinh lý cña c¸c c¬ quan c¬ thÓ khi ®· suy yÕu… B»ng c¸ch bæ sung thªm “c¸c thμnh phÇn cã lîi” hoÆc lÊy ra bít “c¸c thμnh phÇn bÊt lîi”, ngêi ta ®· t¹o ra nhiÒu lo¹i thùc phÈm chøc n¨ng theo nh÷ng c«ng thøc nhÊt ®Þnh phôc vô cho môc ®Ých cña con ngêi. Nhê cã khoa häc c«ng nghÖ, con ngêi ta ®· khoa häc ho¸ c¸c lý luËn vμ c«ng nghÖ chÕ biÕn thùc phÈm chøc n¨ng. C¸c d¹ng thùc phÈm chøc n¨ng hiÖn nay rÊt phong phó. PhÇn lín d¹ng s¶n phÈm lμ d¹ng viªn, v× nã thuËn lîi cho ®ãng gãi, lu th«ng vμ b¶o qu¶n. #
  • 415. I. Số liệu thị trường TPCN Việt Nam (2000-2013) # Năm (Year) Vietnam market of functional food (2000-2013) Tổng số cơ sở SXKD (Total of company enterprise) Tổng số sản phẩm TPCN (Total Products) Trong đó SP Nhập khẩu (Import) SP SX trong nước (Domestic) 2000 13 63 63 (100,00) 0 2005 143 361 284 (78,67) 77 (21,33) 2006 214 602 417 (69,27) 185 (30,73) 2007 483 778 503 (64,65) 275 (35,35) 2008 674 1.162 530 (45,61) 632 (54,39) 2009 1.114 1.861 832 (44,71) 1.029 (55,29) 2010 1.626 3.721 1.632 (43,86) 2.089 (56,19) 2011 1.512 3.560 1.836 (51,57) 1.724 (48,43) 2012 1.552 5.514 3.198 (58,00) 2.316 (42,00) 2013 3.512 6.851 5.518 (80,55) 1.333 (19,45)
  • 416. # 3512 SỐ CƠ SỞ KDSX TPCN (2005-2013) 1.626 1.512 (Total of enterprise, business) 1.114 143 214 483 674 1552 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Năm II. Số cơ sở KDSX TPCN (2000-2013) (Total of enterprise, business)
  • 417. # Sản phẩm TPCN ( 2005- 2013) III. Sản phẩm TPCN ( 2000- 2013) Product of functional food (2005-2013) Product of functional food (2000-2013) 602 778 1162 1632 6851 1.162 1.861 3.721 3.560 417 503 530 832 1.632 1.836 5518 185 275 632 1029 1.029 2.089 1.724 1333 8000 7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Tổng SP Nhập khẩu SX trong nước
  • 418. # IV. Nhận xét: 1. Năm 2013 số cơ sở SXKD TPCN đã tăng lên mạnh mẽ: 3.512 so với 1.552 năm 2012, tăng 226,29%. 2. Số sản phẩm TPCN cũng tăng lên 6.851 sản phẩm so với 5.514 sản phẩm năm 2012, tăng 124,25%. 3. Sản phẩm TPCN nhập khẩu tăng lên 5.518, so với 3.198 năm 2012, tăng 172,55% 4. Sản phẩm TPCN sản xuất trong nước đạt 1.333 SP, so với năm 2012, giảm: 983 SP (chiếm 42,44%) 5. Tỷ trọng SP nhập khẩu và SP sản xuất trong nước là: tương ứng 5.518 1.333 80,55% 19,45% 6. Lý giải sự gia tăng mạnh mẽ các cơ sở SXKD và các SPTPCN: + Hiệp hội TPCN VN đã tổ chức Đại hội nhiệm kỳ II với sự phát triển vững chắc cả về tổ chức và hoạt động. + Hiệp hội đã có chương trình chỉ đạo các hoạt động nâng cao nhận thức cho toàn xã hội về TPCN như: Ngày hội quốc tế TPCN, chương trình phối hợp các cơ quan quản lý (Cục ATTP, Cục Quản lý cạnh tranh, Cục Y tế - Bộ Công an...) và cơ quan báo chí; chương trình vì SKCĐ từ năm 2009, các kênh: Tạp chí, Website, bản tin; hỗ trợ và phối hợp với các doanh nghiệp phát triển TPCN … + Bộ Y tế đã tổ chức 3 sự kiện quan trọng về TPCN: - Một Hội thảo ở Hà Nội do Thứ trưởng chủ trì. - Một Hội thảo ở Tp. Hồ Chí Minh do Bộ trưởng chủ trì. - Một giao lưu trực tuyến tại Cổng thông tin Chính phủ. + Cục ATTP đã có chỉ đạo cùng các chi cục đẩy mạnh các hoạt động phát triển TPCN. + Xã hội ngày càng hiểu hơn về vai trò của TPCN và sử dụng TPCN tăng lên để bảo vệ, tăng cường SK và hỗ trợ điều trị bệnh tật. + Chiến lược giáo dục truyền thông theo phương châm: Hiểu đúng – làm đúng – dùng đúng được thực hiện kiên trì, toàn diện từ truyền thông đại chúng đến truyền thông trực tiếp, cùng với các chương trình vì sức khỏe cộng đồng được xã hội hóa ngày càng mạnh mẽ. + Xu thế phát triển TPCN trên thế giới và khu vực ASEAN cũng tác động mạnh mẽ vào thị trường Việt Nam, đặc biệt là Mỹ (SP TPCN của Mỹ chiếm 18,15% thị phần TPCN ở Việt Nam), sau đó là Hàn Quốc, Úc, Trung Quốc, Pháp, Malaysia, Thái Lan, Canada, Đức…
  • 419. 7. Lý giải sự suy giảm TPCN trong nước: + Trào lưu suy thoái của các doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung. + Thiếu chính sách hỗ trợ phát triển SX TPCN trong nước, từ khâu nuôi trồng dược thảo đến cơ sở sản xuất, trang thiết bị cũng như các quy định về quản lý, đánh giá nguy cơ, bằng chứng khoa học … Khi một sản phẩm không có tiêu chuẩn và thiếu sự kiểm soát quá trình sản xuất thì gây giảm lòng tin của người tiêu dùng. + Một số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm giả, kém chất lượng, kém hiệu quả, kém an toàn gây hiệu ứng mất niềm tin của người tiêu dùng. Khi có nhu cầu tiêu dùng thì Người tiêu dùng sẽ chọn các sản phẩm có chất lượng, an toàn và hiệu quả, trong khi các sản phẩm trong nước chưa có đánh giá một cách bằng chứng khoa học về tính chất ấy một cách minh bạch, công khai như các sản phẩm của nước ngoài. # + Thiếu biện pháp kiểm soát 8 nguy cơ của SX TPCN trong nước: (1) Điều kiện SX TPCN (2) Điều kiện SP lưu hành (3) Quy định đánh giá tính CL-AT-HQ (4) Sự công bố về SK của doanh nghiệp (5) Quảng cáo của doanh nghiệp (6) Quy định thành phần TPCN (7) Kiểm soát hàng giả, kém chất lượng, hàng lậu, xách tay (8) Đánh giá nguy cơ SP lưu hành trên thị trường.
  • 420. 8. Các nước nhập khẩu TPCN vào Việt Nam (2013): # TT Nước Số SP 1 Mỹ 1002 2 Hàn Quốc 420 3 Úc 116 4 Nhật 109 5 Trung Quốc 106 6 Pháp 91 7 Malaysia 80 8 Thái Lan 76 9 Canada 76 10 Đức 69 11 Đài Loan 38 12 Ấn Độ 38
  • 421. # 13 Anh 36 14 Indonessia 30 15 Ba Lan 28 16 Hà Lan 28 17 Tây Ban Nha 27 18 Nga 27 19 CH DCND Triều Tiên 13 20 Thụy Sĩ 13 21 Philipine 13 22 Ý 11 23 Singapo 11 24 Ireland 11 25 Hungari 10 26 New Zealand 10 27 Denmark 9 28 Hồng Kông 9 29 Cộng hòa Séc (Czech Republic) 8 30 Pakistan 5
  • 422. # 31 Bỉ 5 32 Cộng hòa Republic 5 33 Bulgari 5 34 Thụy Điển 3 35 Chile 3 36 Slovakia 2 37 Na – uy (Norway) 2 38 Iceland 2 39 Croatia 1 Cộng 39 nước 5.518 sản phẩm
  • 423. # Phân loại Thực phẩm Thực phẩm truyền thống (TP thường) [Conventional Food] Thực phẩm tăng cường vi chất [Fortification Food] Thực phẩm chức năng [Functional Food] Thực phẩm bổ sung [Dietary Supplement] Thực phẩm từ dược thảo [Botanica/Herbal Dietary Supplement] Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt [Foods for Special Dietary Uses] TP dùng cho phụ nữ có thai [Foods for Pregnant Women] TP dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ [Foods for Infants] TP dùng cho người già [Foods for the Elderly] TP dùng cho mục đích sức khỏe đặc biệt [Foods for Specified Health Uses] TP dùng cho mục đích y học đặc biệt [Foods for Specified Medical Purposes]
  • 424. # PHÂN LOẠI TPCN: 1. Ph©n loại theo phương thức chế biến: 1.1. TP bổ sung (Vitamin, chất khoáng) 1.2. TP từ dược thảo 1.3. TP dùng cho chế độ ăn đặc biệt: (1) TP cho phụ nữ có thai (2) TP cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ (3) TP cho người già (4) TP cho mục đích sức khỏe đặc biệt (5) TP cho mục đích y học đặc biệt (điều trị)
  • 425. # 2. Phân loại theo dạng sản phẩm: 2.1. Dạng thực phẩm – thuốc. ( Food – Drug): chế biến từ chất, hỗn hợp chất được chiết xuất từ nguyên liệu tự nhiên + Dạng viên: viên nén, viên nhộng, viên sủi… + Dạng nước + Dạng cao + Dạng trà + Dạng bột + Dạng rượu….
  • 426. # 2.2 Dạng thức ăn – thuốc (thức ăn bổ dưỡng, thức ăn dinh dưỡng, món ăn chữa bệnh, món ăn thuốc…) chế biến từ nguyên liệu tự nhiên. + Cháo thuốc, canh dinh dưỡng + Gia vị chữa bệnh, + Bánh chữa bệnh, + Kẹo chữa bệnh + Chè thuốc (cháo đậu đỏ, chè đậu xanh, cháo vừng…) + Súp thuốc: : Súp gà, súp tôm nõn, súp cua… + Món ăn thuốc: Thịt gà vị sữa, cá nấu sơn tra, dạ dày nấu nấm hương, chim sẻ, bồ câu hầm sen ….
  • 427. # 3. Ph©n lo¹i theo chøc n¨ng t¸c dông: 3.1. TPCN hç trî chèng l·o ho¸. 3.2. TPCN hç trî tiªu ho¸. 3.3. TPCN hç trî gi¶m huyÕt ¸p. 3.4. TPCN hç trî gi¶m ®¸i ®êng. 3.5. TPCN t¨ng cêng sinh lùc. 3.6. TPCN bæ sung chÊt x¬. 3.7. TPCN phßng ngõa RLTH n·o. 3.8. TPCN hç trî thÇn kinh. 3.9. TPCN bæ dìng. 3.10. TPCN t¨ng cêng miÔn dÞch.
  • 428. # 3.11. TPCN gi¶m bÐo. 3.12. TPCN bæ sung canxi, chèng lo·ng x¬ng. 3.13. TPCN phßng, chèng tho¸i ho¸ khíp. 3.14. TPCN lμm ®Ñp. 3.15. TPCN bæ m¾t. 3.16. TPCN gi¶m Cholesterol… 3.17. TPCN hç trî ®iÒu trÞ K. 3.18. TPCN chèng bÖnh Gót 3.19. TPCN hç trî gi¶m mÖt mái, stress. 3.20. TPCN hç trî chèng ®éc
  • 429. 3.21. TPCN hç trî an thÇn, chèng mÊt ngñ 3.22. TPCN hç trî phßng chèng bÖnh r¨ng miÖng 3.23. TPCN hç trî chèng bÖnh néi tiÕt 3.24. TPCN hç trî t¨ng cêng trÝ nhí vμ kh¶ n¨ng t duy 3.25. TPCN hç trî chèng bÖnh TMH 3.26. TPCN hç trî chèng bÖnh vÒ da #
  • 430. # 4. Ph©n lo¹i theo ph¬ng thøc qu¶n lý: 4.1. TPCN ph¶i ®¨ng ký, chøng nhËn cña Côc ATTP. 4.2. TPCN kh«ng ph¶i ®¨ng ký chøng nhËn mμ chØ c«ng bè cña nhμ SX theo tiªu chuÈn do c¬ quan qu¶n lý thùc phÈm ban hμnh. (TPCN bæ sung Vitamin vμ kho¸ng chÊt) 4.3. TPCN ®îc sö dông cho môc ®Ých ®Æc biÖt cÇn cã chØ ®Þnh, gi¸m s¸t cña c¸n bé y tÕ.
  • 431. # 5. Ph©n lo¹i theo NhËt B¶n: 5.1. C¸c thùc phÈm c«ng bè vÒ søc khoÎ: - HÖ thèng FOSHU (Food for Specific Health Use) – TP dïng cho môc ®Ých ®Æc biÖt. -TP cã khuyÕn c¸o chøc n¨ng dinh dìng (FNFC) 5.2. Bèn lo¹i thùc phÈm ®Æc biÖt: - Thùc phÈm cho ngêi èm - S÷a bét trÎ em - S÷a bét cho phô n÷ cã thai vμ cho con bó - Thùc phÈm cho ngêi giμ nhai nuèt khã
  • 432. # Quy tr×nh chøng nhËn FOSHU Ngêi ®¨ng ký Nép giÊy ®¨ng ký Phª chuÈn GiÊy ®¨ng ký Bé Y tÕ - Lao ®éng vμ Phóc lîi Tham vÊn (tÝnh an toμn) Tham vÊn ( tÝnh hiÖu qu¶) Héi ®ång c¸c vÊn ®Ò dîc phÈm vμ vÖ sinh thùc phÈm Héi ®ång an toμn thùc phÈm
  • 433. # TT Chi tiÕt khuyÕn c¸o søc khoÎ Thμnh phÇn (chÊt dinh dìng) chñ yÕu bao gåm Sè lîng ®- îc cÊp phÐp Tû lÖ 617 SP ®· ®îc chøng nhËn 1 Duy tr× (c©n b»ng) t×nh tr¹ng d¹ dμy, c¶i thiÖn nhu ®éng ruét NhiÒu lo¹i oligodendroglia, lactulose, bifidobacteria, nhiÒu lo¹i vi khuÈn lactic kh¸c nhau, x¬ trong chÕ ®é ¨n (dextrin kh«ng tiªu ho¸ ®îc, polydextrose, g«m cyamoposis, vá h¹t Psyllium 269 43,6% 2 Liªn quan ®Õn ®êng trong m¸u Dextrin kh«ng tiªu ho¸ ®îc, albumin h¹t m×, polyphenol trong l¸ æi, L-arabinose... 76 12,3% 3 Liªn quan ®Õn huyÕt ¸p Lactotori peptide, caseindodeca-peptid, axit geniposidic 70 11,3% 4 Liªn quan ®Õn cholesterol Chitosan, Protein ®Ëu t¬ng, Low-molecular alginate natri nitrate 63 10,2% 5 Liªn quan ®Õn r¨ng Palatinose, maltose, erythritol... 35 5,7% 6 T×nh tr¹ng cholesterol & d¹ dμy, liªn quan ®Õn cholesterol vμ chÊt bÐo Low-molecular alginate natri nitrate, x¬ trong chÕ ®é ¨n tõ vá h¹t psyllium… 34 5,6% 7 Liªn quan ®Õn x¬ng Isoflavone trong ®Ëu t¬ng, MPM (protein c¬ b¶n cña s÷a)... 25 4,1% 8 Liªn quan ®Õn chÊt bÐo Diacylglycerol, globin ho¸... 34 5,5% 9 Liªn quan ®Õn kh¶ n¨ng hÊp thu kho¸ng Muèi canxi cña acid citric vμ acid malic, casein phospho peptide, heme iron, fructooligosaccharide... 9 1,5% B¶ng 4: HÖ thèng ph©n lo¹i FOSHU
  • 434. # PHẦN III: TÁC DỤNG CỦA THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
  • 435. # 1. T¸c dông chèng l·o ho¸, kÐo dμi tuæi thä. 2. T¸c dông t¹o søc khoÎ sung m·n. 3. Hç trî ®iÒu trÞ bÖnh tËt. 4. Hç trî lμm ®Ñp. 5. T¨ng søc ®Ò kh¸ng vμ gi¶m nguy c¬ bÖnh tËt 6. Gãp phÇn ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi vμ xo¸ ®ãi - gi¶m nghÌo.
  • 436. I. TÁC DỤNG CHỐNG LÃO HÓA – # KÉO DÀI TUỔI THỌ
  • 437. # CHỐNG LÃO HÓA – KÉO DÀI TUỔI THỌ • Ước muốn • Mục tiêu • Hoạt động (nghiên cứu và sản xuất sản phẩm) của loài người qua các giai đoạn. →Kết quả: Tuổi thọ con người ngày càng tăng.
  • 438. # Tần Thủy Hoàng (259 – 210 TCN): Khi lên ngôi Hoàng Đế: Cử Từ Phúc đem tiền và người ra biển tới 3 ngọn núi lửa: 1. Bồng Lai 2. Phương Trượng 3. Doanh Châu Để tìm thuốc BẤT TỬ.
  • 439. Minh Thế Tông (1521) – Đời nhà Minh (1368-1644) 1. Xây điện Khâm An: Luyện đan làm thuốc “Trường # sinh bất lão” 2. Tuyển chọn 300 thiếu nữ để lấy nước kinh trộn khoáng vật luyện đan.
  • 440. # 1. ĐỊNH NGHĨA Lão hóa (già) là tình trạng thoái hóa các cơ quan, tổ chức, dẫn tới suy giảm các chức năng của cơ thể và cuối cùng là tử vong.
  • 441. • Suy giảm cấu trúc • Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ. • Suy giảm thích nghi • Suy giảm chức năng. # ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống. Tăng cảm nhiễm với bệnh tật: Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh và tử vong
  • 442. # Quá trình phát triển cơ thể: 4 giai đoạn Chức năng Thời gian I. Phôi thai II. Ấu thơ dậy thì III. Trưởng thành (sinh sản) IV. Già – chết
  • 443. # Phân loại lão hóa theo quy mô: 1. Lão hóa tế bào: Hạn chế, tiến tới mất khả năng phân chia tế bào. 2. Lão hóa cơ thể: Suy thoái cấu trúc, chức năng các cơ quan, tổ chức dẫn tới già và chết.
  • 444. # 2. BIỂU HIỆN CỦA LÃO HÓA: 2.1. Biểu hiện bên ngoài: - Yếu đuối - Đi lại chậm chạp - Da dẻ nhăn nheo - Mờ mắt, đục nhân mắt (chân chậm, mắt mờ) - Trí nhớ giảm, hay quên. - Phản xạ chậm chạp.
  • 445. # 2.2. Biểu hiện bên trong: + Khối lượng não giảm. + Các tuyến nội tiết nhỏ dần, giảm tiết hormone + Các chức năng sinh lý giảm: - Chức năng tiêu hóa. - Chức năng hô hấp. - Chức năng tuần hoàn. - Chức năng bài tiết. - Chức năng thần kinh - Chức năng sinh dục. + Khả năng nhiễm bệnh tăng: - Bệnh nhiễm trùng. - Bệnh không, nhiễm trùng: tim mạch, xương khớp, chuyển hóa, thần kinh…
  • 446. # 2.3. Các mức độ thay đổi trong lão hóa: 2.3.1. Thay đổi ở mức toàn thân: - Ngoại hình: dáng dấp, cử chỉ. - Thể lực: giảm sút. - Tăng tỷ lệ mỡ (các thuốc tan trong mỡ sẽ tồn lưu lâu hơn và chậm hấp thu). - Giảm tỷ lệ nước (các thuốc tan trong nước nhanh bị đào thải).
  • 447. # 2.3.2. Thay đổi ở mức cơ quan hệ thống: Hệ thần kinh: • Giảm số lượng tế bào thần kinh • Trong thân tế bào TK tích tụ sắc tố: Lipofuchsin (chất đặc trưng quá trình lão hóa). • Giảm sản xuất chất dẫn truyền TK ở đầu mút TK. Do đó gây tăng ngưỡng và giảm tốc độ dẫn truyền. • Giảm sản xuất Cathecholamin do đó giảm hưng phấn. Nếu đến mức trầm cảm thì là bệnh. • Giảm sản xuất Dopamin khiến dáng đi cứng đờ. Nếu đến mức run rẩy (Parkinson) thì là bệnh. • Giảm trí nhớ. • Chức năng vùng dưới đồi giữ được ổn định nhưng dễ mất cân bằng.
  • 448. # Hệ nội tiết: • Giảm sản xuất Hormone. • Giảm mức nhạy cảm cơ quan đích các thay đổi rõ rệt là: - Suy giảm hoạt động tuyến sinh dục. - Suy giảm hoạt động tuyến yên. - Suy giảm hoạt động tuyến thượng thận. - Suy giảm hoạt động tuyến Giáp (ảnh hưởng thân nhiệt – khó duy trì khi nóng – lạnh). - Tuyến tụy: Thiểu năng tế bào Beeta (do già và sau thời gian dài tăng tiết), giảm cảm thụ với Insulin, dẫn tới RLCH glucid → nguy cơ đái đường. - Tuyến ức: Giảm kích thước và chức năng ngay khi cơ thể còn trẻ, đến trung niên thì thoái hóa hẳn, góp phần làm suy giảm miễn dịch ở người già.
  • 449. # Hệ miễn dịch trong lão hóa: • Giảm hiệu giá và đáp ứng tạo kháng thể. • Tăng sản xuất tự kháng thể (gặp 10 – 15% người già): KT chống hồng cầu bản thân, KT chống AND, KT chống Thyroglubin, KT chống tế bào viền dạ dày, yếu tố dạng thấp… • Giảm đáp ứng miễn dịch tế bào. • Giảm khả năng chống đỡ không đặc hiệu.
  • 450. # Mô liên kết trong lão hóa: • Phát triển quá mức về số lượng • Giảm chất lượng và chức năng hay thấy ở gan, tim, phổi, thận, da… • Xơ hóa (Sclerose) các cơ quan, tổ chức: vách mạch, gan, phổi, cơ quan vận động… • Hệ xương ở người già cũng bị xơ, giảm lắng đọng Ca, dễ thoái hóa khớp, loãng xương. Sự thay đổi về lượng và chất của tổ chức liên kết là đặc trưng của sự lão hóa!
  • 451. # Hệ tuần hoàn trong quá trình lão hóa • HA tăng theo tuổi. • Xơ hóa tim và mạch. • Cung lượng và lưu lượng tim giảm: mỗi năm tăng lên gây giảm 1% thể tích/phút và 1% lực bóp tim. • Giảm mật độ mao mạch trong mô liên kết, dẫn tới kém tưới máu cho tổ chức, đồng thời màng cơ bản mao mạch dày lên, dẫn tới kém trao đổi chất qua mao mạch. • Hệ tuần hoàn kém đáp ứng và nhạy cảm với điều hòa của nội tiết và thần kinh.
  • 452. # Hệ hô hấp: • Phát triển mô xơ ở phổi, mô liên kết phát triển làm vách trao đổi dày hơn. • Nhu mô phổi kém đàn hồi. • Mật độ mao mạch quanh phế nang giảm. • Dung tích sống giảm dần theo tuổi già.
  • 453. # Hệ tạo máu và cơ quan khác. • Sự tạo máu của tủy xương giảm rõ rệt. • Ống tiêu hóa kém tiết dịch • Khối cơ và lực co cơ đều giảm.
  • 454. # 2.3.3. Thay đổi ở mức tế bào: • Giảm số lượng tế bào (Tế bào gốc). • Giảm khả năng phân chia • Kéo dài giai đoạn phân bào • Ở những tế bào phân chia không được thay thế (biệt hóa cao), tồn tại suốt cuộc đời cá thể (tế bào cơ tim, cơ vân, tế bào tháp thùy trán…): ở người già: các tế bào này đáp ứng kém với sự tăng tải chức năng, cấu trúc tế bào thay đổi, thu hẹp bộ máy sản xuất protein (Ribosom), tăng số lượng và kích thước thể tiêu (Lysosom), giảm chuyển hóa năng lượng, giảm dẫn truyền, giảm đáp ứng kích thích…
  • 455. # 2.3.4. Thay đổi ở mức phân tử trong lão hóa: • Tăng tích lũy các loại phân tử trong trạng thái bệnh lý: - Chất Lipofuscin trong nhiều loại thế bào. - Chất Hemosiderin trong đại thực bào hệ liên vòng. - Chất dạng tinh bột (Amyloid) • Các phân tử Collagen trở nên trơ, ỳ, kém hòa tan, dễ bị co do nhiệt. • Các Men (Enzyme): giảm dần hoạt động và mất dần chức năng đặc hiệu. • Các biến đổi ADN, ARN, sai lệch nhiễm sắc thể.
  • 456. # 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ lão hóa: (1) Tính cá thể. (2) Điều kiện ăn uống (3) Điều kiện ở, môi trường sống (4) ĐIều kiện làm việc. (5) Hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới tốc độ lão hóa: - Sự giảm thiểu Hormone. - Sự phá hủy của các gốc tự do. (6) Sử dụng TPCN bổ sung các chất dinh dưỡng và hoạt chất sinh học: - Bổ sung các Hormone - Bổ sung các chất AO - Bổ sung các Vitamin - Bổ sung các chất Adaptogen (chất thích nghi). - Bổ sung các chất vi lượng. - Bổ sung các hoạt chất sinh học, amino acid, hợp chất lipid…
  • 457. # 2.5. Lão hóa và bệnh tật: 2.5.1. Cơ chế: (1) Lão hóa làm giảm chức năng và thay đổi cấu trúc do đó: hạn chế khả năng thích ứng và phục hồi, đưa đến rối loạn cân bằng nội môi. Đó là tiền đề cho bệnh tật xuất hiện. (2) Lão hóa dẫn tới tình trạng kém bảo vệ: Thông qua biểu hiện “Ngũ giảm tam tăng”: + NGŨ GIẢM: - Giảm tái tạo, giảm phục hồi. - Giảm đáp ứng với Hormone, các kích thích… - Giảm sản xuất: kháng thể, Hormone, tế bào máu, các dịch, tổng hợp protein… - Giảm tỷ lệ nước trong tế bào, cơ quan, tổ chức. - Giảm chuyển hóa năng lượng. + TAM TĂNG: - Tăng sinh chất xơ, tổ chức liên kết dẫn tới tăng xơ hóa các cơ quan tổ chức. - Tăng tích lũy các chất trở ngại và độc hại, tăng số lượng và kích thích thể tiêu trong tế bào: - Tăng độ dày và độ xơ các màng mạch, màng tế bào.
  • 458. # 2.5.2. Bệnh đặc trưng cho tuổi già: • Ung thư • Bệnh tim mạch • Bệnh tiểu đường • Loãng xương • Rối loạn chuyển hóa • Bệnh thần kinh • Bệnh hô hấp • Bệnh nhiễm trùng • Bệnh tiêu hóa… • Qua thống kê cho thấy: Người già ≥ 65 tuổi có 1 – 3 bệnh mạn tính.
  • 459. # 1. Nguyên lý cơ chế THỰC PHẨM CHỨC NĂNG Làm cho AO vượt trội Chống lão hóa Tế bào Chống lão hóa Tổ chức Chống lão hóa cơ thể Cung cấp chất AO 1.Vitamin: A, E, C, B… 2.Các chất khoáng 3.Hoạt chất sinh học 4.Chất màu thực vật 5. Các Enzym Bổ sung Hormone 1. Hormone sinh dục 2. Hormone phát triển (tuyến yên) 3. Hormone tuyến tùng Ngăn ngừa nguy cơ bệnh tật 1. Tăng sức đề kháng 2. Giảm thiểu nguy cơ gây bệnh 3. Hỗ trợ điều trị bệnh tật Tăng sức khỏe sung mãn 1. Phục hồi, tăng cường, Duy trì chức năng tổ chức, cơ quan. 2. Tạo sự khỏe mạnh, không bệnh tật 1. Kt gen phát triển, ức chế gen lão hóa. 2. Kéo dài thời gian sinh sản. Giảm thiểu bệnh tật Tạo sự khỏe mạnh của TB + cơ thể
  • 460. C¸c chÊt chèng «xy ho¸ chñ yÕu cã mÆt trong thùc phÈm # 2. Các chất chống oxy hóa: Stt ChÊt kh¸ng «xy ho¸ (AO) Lo¹i thùc phÈm 1. Vitamin E thiªn nhiªn vμ c¸c ®ång ph©n NhiÒu ë c¸c lo¹i rau qu¶, dÇu thùc vËt 2. -caroten vμ c¸c ®ång ph©n GÊc, cμ rèt, bÝ ng«, xoμi, míp ®¾ng 3. Lycopen Cμ chua, gÊc 4. Vitamin C NhiÒu lo¹i qu¶, rau, cam, chanh… 5. Polyphenol ChÌ 6. Phytoeostrogen §Ëu t¬ng, s¾n d©y 7. Oryzanol C¸m g¹o 8. Sesaminol Gõng 9. Curcumin NghÖ 10. Zingerol Gõng
  • 461. # Stt ChÊt kh¸ng «xy ho¸ (AO) Lo¹i thùc phÈm 11. Allixin Hμnh, tái 12. Quercetin Hoa hoÌ 13. Lutein Cóc v¹n thä 14. Bioflavonoid Cam, chanh, quýt 15. Proanthocyanidin H¹t nho, th«ng biÓn 16. Anthocyanin Vá qu¶ nho 17. Flavon, diflavon Ng©n h¹nh 18. Silymarin Cóc gai 19. Anthocyanosid Qu¶ viÖt quÊt 20. Vitamin A Gan c¸, gan ®éng vËt
  • 462. # Mét sè thùc phÈm cã chøa c¸c ho¹t chÊt chèng «xy ho¸ Stt Thùc phÈm Ho¹t chÊt Ho¹t tÝnh 1. B¾p c¶i Isothiocyanat Ng¨n chÆn khèi u phæi vμ c¸c c¬ quan kh¸c 2. Rau sóp l¬ Toμn bé Ng¨n chÆn khèi u vó 3. Rau sóp l¬ xanh Sulforaphan Ng¨n chÆn khèi u 4. Cam, chanh Quescetin Ng¨n chÆn dÞ øng vμ c¸c bÖnh tim 5. Hμnh vμ tái Allicin Lμm tan c¸c côc m¸u, h¹ huyÕt ¸p, b×nh thêng ho¸ hμm lîng cholesterol trong m¸u, ®iÒu chØnh nhÞp ®Ëp cña tim, øc chÕ khèi u phæi vμ c¸c khèi u kh¸c 6. Gõng Zingerol Gi¶m viªm khíp, chèng loÐt, lμm mau lμnh c¸c vÕt th¬ng ë da vμ lμ mét chÊt chèng «xy ho¸ 7. L¸ chÌ t¬i Epigallocatechi ngallat (EGCG) ChÊt chèng «xy ho¸ ng¨n chÆn c¸c khèi u, lμm gi¶m hμm lîng cholesterol trong m¸u 8. L¸ Ginkgo biloba C¸c flavon B¶o vÖ tuÇn hoμn, lμm tan huyÕt khèi, gi¶m ®©u ®Çu, ng¨n chÆn c¸c bÖnh thÝnh gi¸c vμ liÖt d¬ng
  • 463. # Stt Thùc phÈm Ho¹t chÊt Ho¹t tÝnh 9. C¸c lo¹i t¸o gai mμu ®á C¸c flavonoid H¹ tû lÖ cholesterol vμ ng¨n chÆn dÞ øng 10. ít Canthaxantin ChÊt chèng «xy ho¸ 11. C©y h¬ng th¶o Rosmarinic acid Ng¨n chÆn c¸c khèi u vμ t¨ng cêng ho¹t ®éng cña tim 12. T¶o xo¾n Spirulla Toμn bé Gi¶i ®éc m¸u vμ kÝch thÝch s¶n xuÊt c¸c ph©n tö SOD-superoxid dismutass – chÊt chèng «xy ho¸ cã ho¹t tÝnh cao. 13. Cμ chua Lycopen Ng¨n ngõa ung th phæi vμ u tuyÕn tiÒn liÖt 14. NghÖ Curcumin Gi¶m viªm khíp 15. Mét sè c©y thùc phÈm Coumaric acid Ng¨n chÆn c¸c khèi u 16. NhiÒu lo¹i c©y thùc phÈm Chlorophyll Gi¶i ®éc m¸u, lμm lμnh c¸c bÖnh ë da vμ ng¨n chÆn khèi u.
  • 464. # 3. C¸c chÊt bæ sung dinh dìng : 3.1. C¸c hormone vμ tiÒn hormone (prohormone): + C¸c hormone vμ prohormone sinh dôc: - Hormone sinh dôc nam: Testosteron, Dihydrotestosteron vμ c¸c prohormone nam nh Dehydroepiandrosteron (DHEA) & Androstendion. - Hormone sinh dôc n÷: Estrogen, Progesterone. + C¸c Estrogen thùc vËt (Phytoestrogen) + C¸c th¶o dîc cã t¸c dông t¬ng tù androgen + Hormone t¨ng trëng + Melatonin
  • 465. # 3.2. C¸c chÊt thÝch øng (Adaptogen): Lμ chÊt gióp c¬ thÓ con ngêi thÝch nghi víi c¸c hoμn c¶nh bÊt lîi cña m«i trêng, cã t¸c dông kÐo dμi tuæi thä. + Nh©n s©m + Tam thÊt + NÊm Linh chi (cßn gäi lμ nÊm Trêng thä) + C©y nhμu (Noni) + H¶i s©m (®Øa biÓn) + YÕn sμo + C¸ ngùa + MËt ong + DÇu gan c¸.
  • 466. # 3.3. C¸c chÊt chèng stress vμ b¶o vÖ n·o: ViÖc xö dông c¸c chÊt an thÇn cã t¸c dông lμm gi¶m t¸c h¹i cña c¸c stress vμ nh thÕ sÏ cã t¸c dông lμm t¨ng tuæi thä. + Sen + T¸o ta: cã t¸c dông an thÇn, trÊn tÜnh. + Cñ b×nh v«i: cã t¸c dông an thÇn, trÊn tÜnh. + RÔ Valerian: rÔ c©y Valerian cã t¸c dông an thÇn, chèng c¸c stress, ®au ®Çu. + B¹ch qu¶: cã t¸c dông chèng l·o ho¸, ng¨n ngõa nhòn n·o do tuæi giμ. 3.4. C¸c chÊt bæ sung vitamin
  • 467. # Mét sè vitamin vμ nguån thùc phÈm Vitamin Nhu cÇu (mg/ngμy) T¸c dông Nguån trong thùc phÈm B1 (Thiamin) 1,0 – 1,8 CÇn thiÕt chuyÓn ho¸ gluxit, sinh trëng vμ ph¸t triÓn. T¸c ®éng chøc n¨ng c¸c m« thÇn kinh, tæng hîp chÊt bÐo H¹t ngò cèc toμn phÇn (mÇm), thÞt n¹c, c¸, thÞt gia cÇm, gan B2 (Riboflavin) 1,0 – 1,8 CÇn cho ph¶n øng tho¸i ho¸ gluxit ®Ó t¹o n¨ng lîng, cÇn cho sinh trëng vμ ph¸t triÓn, tæng hîp chÊt bÐo §Ëu t¬ng, c¸c h¹t cã vá, s÷a, fomat, lßng ®á trøng, phñ t¹ng B3 (PP) (Niacin) (Acid Nicotinic) 15,0 – 18,0 Vai trß ph©n gi¶i vμ tæng hîp c¸c gluxit, acid bÐo, acid amin L¹c, thÞt n¹c, thÞt gia cÇm, c¸, h¶i s¶n, ít ngät, gan Vitamin tan trong níc:
  • 468. # Vitamin Nhu cÇu (mg/ngμ y) T¸c dông Nguån trong thùc phÈm B5 (Acid Pantothenic) 7,0 – 10,0 Vai trß trong chuyÓn ho¸ ®- êng vμ chÊt bÐo, lμ chÊt ®ång xóc t¸c trong nhiÒu qu¸ tr×nh tæng hîp (sterol, acid bÐo, hemoglobin) NÊm kh«, gan, bÇu dôc, thÞt, trøng, c¸, ngò cèc. B6 (Pyridoxin) 2,0 – 2,2 Vai trß trong chuyÓn ho¸ acid amin, lμ ®ång enzym trong kho¶ng 60 hÖ enzym Men kh«, mÇm lóa m×, gan bß non, thÞt gμ, bét ng«, bét m×, thÞt, c¸, rau qu¶, nÊm kh« B8 (Biotin, vitamin H) 0,1 – 0,3 Lμ ®ång enzym cña c¸c enzym carboxylase, xóc t¸c qu¸ tr×nh s¸t nhËp khÝ CO2 trong c¸c chÊt nÒn, cÇn thiÕt tæng hîp acid bÐo vμ protein NÊm kh«, gan, bÇu dôc, trøng, ®Ëu, thÞt, c¸, s÷a, rau qu¶, b¸nh m×.
  • 469. # Vitamin Nhu cÇu (mg/ngμy ) T¸c dông Nguån trong thùc phÈm B9 (Acid folic) 0,3 – 0,5 Tham gia vËn chuyÓn c¸c gèc monocarbon CH3, CHO, tham gia tæng hîp acid nucleic, AND vμ protein. ThiÕu B9 dÉn tíi thiÕu m¸u vμ bÖnh TK NÊm kh«, gan, bÇu dôc, rau Epinard, c¶i xoong, ®Ëu, fomat, trøng, thÞt, c¸, rau xanh B12 (Cobalamin) 3 – 4 g Tham gia chuyÓn ho¸ acid amin, tæng hîp AND, nh©n b¶n c¸c hång cÇu, t¹o c¸c TB míi Gan, bÇu dôc, thÞt, trøng, fomat, s÷a, c¸ C (acid Ascorbic) 50 - 100 Cã vai trß tæng hîp 1 sè hormone chèng l·o ho¸, duy tr× søc bÒn c¸c tÕ bμo da, m¹ch m¸u, r¨ng, x¬ng, gióp c¬ thÓ hÊp thu Fe vμ lo¹i bá KL ®éc nh Pb, Cd… kÝch thÝch ho¹t ®éng miÔn dÞch, h¹n chÕ ho¹t ®éng cña histamin Rau, cñ, m¨ng t©y, b¾p c¶i, xóp l¬, ®Ëu, ít, tái, hμnh t©y, c¸c lo¹i qu¶ (cam, chanh, døa, chuèi, lª, nho, xoμi, ®μo, æi…) , thÞt, s÷a.
  • 470. # Vitamin Nhu cÇu (mg/ngμy) T¸c dông Nguån trong thùc phÈm A (Retinol) 80 - 100g Tham gia h×nh thμnh tÕ bμo vâng m¹c, ®æi míi líp biÓu b×, ng¨n chÆn sù ph¸t triÓn ung th, t¨ng kh¶ n¨ng miÔn dÞch, chèng l·o ho¸, t¨ng trëng c¸c tÕ bμo. DÇu gan c¸, gan ®éng vËt, b¬, trøng, s÷a, cμ rèt, ®Ëu, rau Epinard, c¶i xoong, c¸ mßi D (Calciferol) 10 – 15 g KÝch thÝch ruét hÊp thu c¸c chÊt dinh dìng cã canxi vμ phospho, t¨ng canxi trong m¸u, ë x¬ng, lμm x¬ng v÷ng ch¾c, kÝch thÝch ho¹t ®éng tÕ bμo da, ho¹t ®éng c¬ b¾p, tæng hîp insulin trong tuþ DÇu gan c¸, gan, ®éng vËt, lßng ®á trøng, fomat, b¬ Vitamin tan trong chÊt bÐo
  • 471. # Vitamin Nhu cÇu (mg/ngμy ) T¸c dông Nguån trong thùc phÈm E (Tocopherol) 15 – 18 UI (1UI = 1mg vitamin E tæng hîp) Lμ chÊt chèng «xy ho¸, b¶o vÖ c¸c acid bÐo cña mμng tÕ bμo, ng¨n ngõa v÷a x¬ ®éng m¹ch ChÊt bÐo ë mÇm lóa, dÇu cä, dÇu ®Ëu nμnh, dÇu ng«, b¬, qu¶ bå ®μo, trøng, c¸, ngò cèc, thÞt ®á (bß, ngùa), rau xanh K (Phylloquinon ) 70 - 140 g Tham gia qu¸ tr×nh cÇm m¸u Gan, rau Epinard, xμ l¸ch, khoai t©y, c¶i b¾p, xóp l¬, thÞt, trøng
  • 472. # 3.5. C¸c vitamin kh«ng ph¶i lμ vitamin: - Vitamin B4 (hay Adenin) - Vitamin B10 (acid Paraaminobenzoic) - Vitamin B11 (vitamin O) - Vitamin B13 (acid Orotic) - Vitamin B15 (Acid Pangamic) - Vitamin B17 (Laetrile) - Vitamin F - Vitamin I (Inositol) - Vitamin J (Choline) - Vitamin P (Flavonoides)
  • 473. # C¸c bÖnh thiÕu vitamin: tt bÖnh triÖu chøng nguyªn nh©n 1. Phï thòng - Phï - LiÖt ThiÕu vitamin B1 2. Suy nhîc toμn th©n XuÊt huyÕt ThiÕu vitamin C 3. ThiÕu m¸u Suy yÕu søc khoÎ ThiÕu vitamin B12 4. Lë loÐt da - Rèi lo¹n da - Rèi lo¹n t©m thÇn ThiÕu vitamin PP 5. Kh« m¾t - Mê - Mï ThiÕu vitamin A 6. Cßi x¬ng - X¬ng dÞ d¹ng - ChËm lín, cßi
  • 474. # 4. C¸c chÊt kho¸ng: 1. Canxi. 2. Kali. 3. Natri. 4. Magiª. . 5. Clo. 6. Phospho. 7. Lu huúnh. 8. §ång. 9. S¾t. 10. Mangan. 11. Flo. 12. Cr«m 13. Sªlen. 14. Silic. 15. KÏm. 16. Coban. 17. Iod. 18. Lithium. 19. Molypden. 20. Niken. 21. Vanadi. 22. Nh«m.
  • 475. # 5. C¸c axit amin : C¸c acid amin ®îc dïng díi d¹ng TPCN bæ sung c¸c chÊt dinh dìng: - Taurin: cã t¸c dông t¨ng cêng chøc n¨ng n·o, tim, phæi. - Arginin: t¨ng cêng chøc n¨ng sinh dôc nam, chøc n¨ng miÔn dÞch, chèng viªm, lμm lμnh vÕt th¬ng, chèng khèi u. - Lysin: cã vai trß ®iÒu hoμ ho¹t ®éng tuyÕn Tïng, tuyÕn vó vμ buång trøng, cÇn cho ph¸t triÓn søc lín vμ x¬ng, gióp dÔ hÊp thu Ca vμ gi÷ c©n b»ng Nitrogen. - Methionin: cã vai trß quan träng trong sù trao ®æi chÊt trong c¬ thÓ, lμ chÊt cho nhãm Methyl, ®Æc biÖt trong chu tr×nh chuyÓn ho¸ Protein- Methionin- Homocysteine, Homocysteine lμ nguy c¬ g©y tai biÕn tim m¹ch.
  • 476. # - Cystein: ®îc sö dông lμ chÊt bæ sung dinh dìng ®Ó b¶o vÖ tãc. Cystein lμ chÊt chèng oxy ho¸. - L- Cystin: cã nhiÒu ë tãc, l«ng, mãng, sõng ®éng vËt. L- Cystin ®îc dïng trong trêng hîp s¹m da, viªm da, eczema, dÞ øng, trøng c¸, gia t¨ng tiÕt b· nhên, rông tãc, g·y tãc, lo¹n d-ìng mãng, gißn mãng, ®îc dïng c¶ khi suy nhîc c¬ thÓ, bÖnh m¾t. - Valin, Leucin, Isoleucin: lμ 3 trong 10 axit amin cÇn thiÕt, kh«ng thÓ thay thÕ ®îc ( 8 axit amin cÇn thiÕt lμ c¸c axit amin c¬ thÓ kh«ng tæng hîp ®îc lμ : Valin, Leucin, Isoleucin, Methionin, Threonin, Lysin, Phenylalanin vμ Tryptophan vμ 2 axit amin b¸n cÇn thiÕt: Histidin vμ Arginin). C¸c axit amin nμy rÊt cÇn thiÕt cho qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ trong c¬ thÓ.
  • 477. # - L- carnitin: ®îc sö dông hç trî chèng l·o ho¸, quÐt dän gèc tù do vμ t¨ng kh¶ n¨ng thÓ lùc. - Whey Protein: Lμ c¸c s¶n phÈm cã chøa nhiÒu axit amin, ®îc s¶n xuÊt tõ phÇn níc khi chÕ biÕn s÷a chua. C¸c axit amin ngoμi vai trß lμ nguyªn liÖu ®Ó tæng hîp Protein, cßn tæng hîp nªn mét sè hîp chÊt cã ho¹t tÝnh sinh häc nh mét sè Hormone, Glutathion, Creatin, Taurin, axit Nicotinic...
  • 478. # C¸c axit bÐo cha no: C¸c axit bÐo cha no cã nhiÒu nèi ®«i lμ nh÷ng axit bÐo cã tõ hai nèi ®«i trë lªn trong chuçi carbon. NÕu vÞ trÝ nèi ®«i ®Çu tiªn ë vÞ trÝ thø 3 tÝnh tõ gèc Methyl th× gäi lμ n-3 (ω - 3) hoÆc ë vÞ trÝ thø 6 th× gäi lμ n-6 (ω - 6). C¸c axit bÐo nhãm n-3 vμ n-6 cã nhiÒu vai trß sinh häc nhÊt: - Axit Linolenic (18:3, n-3): Axit Linolenic cã thÓ bÞ kÐo dμi vμ khö t¹o thμnh EPA vμ DHA lμ hai axit bÐo cha no cÇn thiÕt cã ho¹t tÝnh sinh häc quan träng.
  • 479. # - Axit Linoleic (18 carbon 2 nèi ®«i, ký hiÖu: 18:2, n-6): Lμ mét axit bÐo cha no cÇn thiÕt mμ c¬ thÓ còng kh«ng tæng hîp ®îc, cÇn ®îc cung cÊp tõ thùc phÈm bæ sung. Mét s¶n phÈm chuyÓn ho¸ cña axit Linoleic lμ axit Arachidonic (20:4), khi thiÕu axit Linoleic, axit Arachidonic cã thÓ thay thÕ mét phÇn.
  • 480. # C¸c axit bÐo cha no lμ tiÒn chÊt cña mét nhãm chÊt sinh häc quan träng gäi chung lμ Eicosanoid. Eicosanoid bao gåm c¸c chÊt: Prostaglandin, Thromboxan vμ Leukotrien tham gia vμo nhiÒu qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ trong c¬ thÓ, cã vai trß quan träng cho ho¹t ®éng cña hÖ tim m¹ch, cña n·o bé. C¸c axit bÐo kh«ng no n-3 chñ yÕu cã ë dÇu c¸, c¸, axit bÐo kh«ng no n-6 cã nhiÒu trong dÇu thùc vËt ( dÇu gÊc, dÇu ®Ëu t¬ng) vμ c¸c lo¹i rau xanh.
  • 481. - Trong qu¸ tr×nh hãa häc ®Òu cã vai trß xóc t¸c cña Enzym. - Nhê cã Enzym mμ c¸c qu¸ tr×nh ho¸ häc x¶y ra rÊt nh¹y víi tèc ®é rÊt nhanh (gÊp tõ 108 – 1011 lÇn so víi ph¶n øng b×nh thêng): VÝ dô Bromelanin tõ døa cã t¸c dông t¨ng cêng tiªu ho¸, chèng viªm. - NhiÒu lo¹i Enzym trong qu¸ tr×nh ho¹t ®éng cÇn cã sù phèi hîp cña mét chÊt h÷u c¬ ®Æc hiÖu gäi lμ Coenzym, thiÕu c¸c chÊt nμy, thêng Enzym kh«ng ho¹t ®éng ®îc: Coenzym Q10 cã vai trß quan träng trong chuyÓn ho¸ n¨ng lîng (t¹o ra ATP) vμ lμ chÊt chèng oxy ho¸ tan trong dÇu mì, gióp b¶o vÖ chèng l¹i bÖnh tim m¹ch, lμm chËm ph¸t triÓn bÖnh Parkinson, chèng # stress, bÖnh gan m¹n tÝnh vμ t¨ng søc ®Ò kh¸ng trong C¸c enzyme:
  • 482. II. TÁC DỤNG TẠO SỨC KHỎE # SUNG MÃN
  • 483. TPCN t¹o søc kháe sung m·n Ho¹t chÊt sinh häc # Tác dụng của TPCN đối với quá trình sống Thùc phÈm chøc n¨ng Axit amin Kho¸ng chÊt Vitamin 1. Tham gia cÊu t¹o c¬ quan, tæ chøc cña c¬ thÓ 2. Tham gia qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ vËt chÊt Sù sèng
  • 484. # ChÕ ®é ¨n uèng vμ dinh dìng Søc kháe sung m·n Gi¶i táa c¨ng th¼ng VËn ®éng th©n thÓ * Bæ sung Vitamin * Bæ sung kho¸ng chÊt * Bæ sung axit amin * Ho¹t chÊt th¶o méc, th¶o dîc, ho¹t chÊt sinh häc. TPCN T×nh tr¹ng søc khoÎ cã chÊt lîng cao T×nh tr¹ng kh«ng cã chøng, bÖnh (viªm khíp, huyÕt ¸p cao, ®¸i ®êng, bÐo ph×, ®ét quþ, K, mÊt trÝ… Tam t©m 1. T©m b×nh thêng -M·n nguyÖn c«ng viÖc -Kh«ng tham väng 2. T©m b×nh th¶n -Kh«ng ham lîi, ®Þa vÞ -Thμnh c«ng: b×nh tĩnh -ThÊt b¹i: b×nh thản 3. T©m b×nh hoμ -Quan hÖ trong c¬ quan -Quan hÖ ë gia ®×nh -Quan hÖ x· héi  Toμn diÖn  N©ng dÇn  Thêng xuyªn  Thùc sù, thùc tÕ
  • 485. # Bằng cách nào để có sức khỏe tốt? Hãy giữ cho hệ đường ruột khỏe mạnh! Giảm stress Ăn uống cân bằng, hợp lý TPCN= Bổ sung khuẩn có lợi (Probiotics) Vận động thể lực
  • 486. # HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT . Tổng lượng vi khuẩn đường ruột khoảng: 100,000,000,000,000 (100 trillions) ( Tế bào cơ thể: 10,000,000,000,000) . Có hơn 400 loài, ước khoảng: 1.0 ~1.5 kg
  • 487. Dạ dày 100-103 CFU/ml Lactobacillus Streptococcus Staphylococcus Enterobactericeae Yeasts Ruột kết 1010-1012 CFU/ml Bacteroides Eubacterium Clostridium Peptostreptococcus Streptococcus Bifidobacterium Fusobacterium Lactobaccillus Enterobacteriaceae Staphylococcus Yeasts # Tá tràng & hỗng tràng 102-105 CFU/ml Lactobacillus Streptococcus Enterobacteriaceae Staphylococcus Yeasts Ruột hồi & Ruột tịt 103-109 CFU/ml Bifidobacterium Bacteroides Lactobacillus Enterobacteriaceae Staphylococcus Clostridium Yeasts
  • 488. # : 85% • Tổng hợp vitamins • Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu • Ngăn ngừa nhiễm • Tăng cường hệ miễn dịch * Lactobacillus * Bifidobacteria Vi khuẩn có lợi (Vi khuẩn tốt) Tăng cường sức khỏe
  • 489. # Vi khuẩn gây hại (Vi khuẩn xấu) :15% • Gây ra các chất hoại tử (NH3,H2S, Amines, Phenols, Indole etc) • Kích thích tạo các hợp chất gây ung thư. • Sản xuất độc tố. Suy giảm sức khỏe Echericia coli Staphylococcus Bacteroides Clostridium
  • 490. # Hiệu quả của Probiotic đối với sức khỏe con người. 1. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột 2. Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử ruột, giảm sản xuất độc tố. 3. Điều hòa hệ miễn dịch. 4. Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose. 5. Giảm hàm lượng cholesterol và nguy cơ gây các bệnh tim mạch. 6. Cải thiện những rối loạn và bệnh của ruột. 7. Giảm dị ứng. 8. Tổng hợp Vitamin. 9. Cải thiện sự hấp thu khoáng.
  • 491. III. TPCN - HỖ TRỢ LÀM ĐẸP CHO # CƠ THỂ
  • 492. # • Sắc đẹp là gì? - Beautiful, Handsome - Có hình thức, phẩm chất - Có sự hài hoà, cân xứng - Làm cho người ta thích ngắm ưa nhìn
  • 493. Da Răng, miệng Đầu, tóc # Đẹp hình thức Biểu hiện sắc đẹp Đẹp nội dung Không có bệnh tật Có sức bền bỉ, dẻo dai Các chức năng bền vững Cân đối chiều cao, cân nặng - BMI = 18,5 – 24,9 kg/m2 - Ba chỉ số đo Biểu hiện Mắt, mũi, tai Ngực, mông Dáng: đi, đứng, nằm, ngồi Lời nói
  • 494. BẢY BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG VÀ GIỮ VỮNG # SẮC ĐẸP 1, Ăn đủ số lượng (ăn theo BMI) 2, Ăn đủ chất lượng 3, Tăng cường - Đạm thực vật - Rau quả - Axit béo không no
  • 495. # 4, Sử dụng thực phẩm chức năng + Bổ sung vitamin + Bổ sung khoáng chất + Bổ sung hoạt chất sinh học
  • 496. # 5, Vận động thể lực hợp lý 6, Thực hiện kế hoạch hoá gia đình 7, Giải toả căng thẳng
  • 497. 8. SX Vitamin D: từ cholesterol dưới td của tia UV 11. Chức năng phản chiếu (nhiệt kế SK): 12. Chức năng làm đẹp cho cơ thể # 1. Bảo vệ: - Lớp áo bảo vệ các cơ quan - Chống tác nhân SH – HH – LH - pH = 5,5 – 6,5 2. Điều hòa thân nhiệt: - Co giãn mạch máu, da làm giảm, tăng thải nhiệt - Tiết mồ hôi: 1lit  500Kcal 3. Điều hòa thân nhiệt: - 2,5 triệu tuyến mồ hôi. Mồ hôi có td điều nhiệt và thải cặn bã độc (ure). -Chất bã:2/3 là H2O, 1/3 acid béo, squalen, cholesterol, có td làm da không ngấm H2O, mềm trơn, chống nấm, chống VK 4. Dự trữ: -9% H2O trong cơ thể -Dự trữ thăng bằng NaCl -Các điện giải: Ca, K, mg -Đường, đạm, mỡ (10-15Kg) -Các men (oxydase, Hyaluronidase 5. Điều hòa HA: - Lượng máu qua da: 500ml/1’ -Khi xúc cảm, lạnhmáu dồn vào trong gây tăng HA 6. Tạo hình: Tạo hình thái cho cơ thể 7. Cảm giác: 9. Tạo Keratin và Melanin 10. Miễn dịch: -TB Langerhans: bắt giữ KN - TB sừng: SX Interferon - Bệnh tim mạch: da xanh xao - Bệnh gan mật: Da xạm vàng - Bệnh nội tiết: da xạm - Lão hóa: da nhăn nheo - Mịn màng: (lớp phim mỡ) - Trắng mượt - Đàn hồi CHỨC NĂNG CỦA DA www.themegallery.com Company Logo
  • 498. # TPCN HỖ TRỢ LÀM ĐẸP DA 1. Thùc phÈm chøc n¨ng bæ sung vitamin: - Vitamin A: Hç trî lμn da, niªm m¹c khoÎ m¹nh, chèng l·o ho¸ da vμ gióp tuyÕn néi tiÕt ho¹t ®éng tèt, h¹n chÕ môn trøng c¸ ë da. - C¸c vitamin B1, B2, B6, C, Niaxin... hç trî da vμ niªm m¹c khoÎ m¹nh, chèng nøt nÎ. - Vitamin E: gióp l«ng t¬ vμ da l¸ng mît, h¹n chÕ c¸c vÕt nh¨n, vÕt n¸m. Vai trß cña c¸c vitamin víi da rÊt quan träng, cho nªn ngêi ta cßn gäi c¸c vitamin lμ “Vitamin lμm ®Ñp”. - Vitamin B5: ®îc dïng ®Ó s¶n xuÊt c¸c s¶n phÈm b¶o vÖ, lμm ®Ñp da.
  • 499. # 2. TPCN bæ sung c¸c kho¸ng chÊt cã t¸c dông víi c¸c chøc n¨ng cña da. - KÏm: tham gia lμm liÒn vÕt th¬ng ë da. - Silic: cã t¸c dông lμm t¸i t¹o l¹i c¸c m« liªn kÕt díi da. - Lu huúnh: t¹o nªn sù thÝch nghi cña da. 3. TPCN bæ sung collagen gióp lμn da ®μn håi vμ ch¾c khoÎ, gi÷ ®é Èm cho da, lμm da s¸ng h¬n.
  • 500. 4. HiÖn nay ®· cã nhiÒu TPCN hç trî t¨ng cêng c¸c chøc n¨ng cña da, lμm ®Ñp da vμ phßng chèng ®îc nhiÒu bÖnh vÒ da: - C¸c s¶n phÈm cña L« héi cã t¸c ®éng b¶o vÖ da, lμm ®Ñp vμ mÞn da. - C¸c chÊt Carotenoid: β - caroten, lycopen, Lutein cã t¸c dông lμm mÞn vμ ®Ñp da. - C¸c Isoflavon cña §Ëu t¬ng, S¾n d©y lμm mÞn da, ®Æc biÖt lμ da mÆt, ngùc, vó, cßn lμm ch¾c vμ s¨n vó. - ChÊt tiÒn Hormone sinh dôc n÷ (Pregnenolon) cã t¸c dông lμm mÊt c¸c vÕt nh¨n ë da, nhÊt lμ ë khoÐ m¾t. #
  • 501. IV. TPCN - TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG, # GIẢM NGUY CƠ BỆNH TẬT
  • 502. # Miễn dịch = khả năng đề kháng của cơ thể Hàng rào bảo vệ cơ thể Da chống lại các tác nhân gây bệnh Đề kháng không đặc hiệu Đề kháng đặc hiệu Niêm mạc Mồ hôi Dịch nhày Thực bào KT không đặc hiệu: -Lysin -Leukin… KT dịch thể KT cố định (KT trung gan TB) Globulin miễn dịch IgG IgA IgM IgD IgE •Liên kết chặt chẽ trên mặt tế bào sx ra KT (TBT) •Cùng với TB tới kết hợp với KN KN
  • 503. # TPCN TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH TPCN tăng cường hệ thống miễn dịch (sức đề kháng) không đặc hiệu: Tăng sx và tái tạo máu TPCN Bổ sung các chất dinh dưỡng Tuyến ngoại tiết Cơ quan tạo máu Tăng sx: •Dịch nhày •Các men •Mồ hôi •Trung gian hóa học… Tuyến nội tiết Tăng tổng hợp Protein Tăng sx Hormone Tăng sức đề kháng
  • 504. # TPCN Hỗ trợ các chức năng cơ thể Tăng sức đề kháng Giảm nguy cơ mắc bệnh Rối loạn chuyển hóa Suy dinh dưỡng Lão hóa Bệnh mạn tính
  • 505. # TPCN Cung cấp các chất chống oxy hóa Giảm tác hại gốc tự do Bảo vệ ADN Bảo vệ tế bào Tăng sức đề kháng
  • 506. # TPCN Tăng cường các chức năng của da Bảo vệ cơ thể
  • 507. # TPCN Cung cấp hoạt chất Ức chế Cytokin gây viêm Chống viêm Ức chế men C0X - 2 Tăng sức đề kháng Các sp TPCN: - Tỏi - Cà – rốt, Sp thực vật. - Probiotics - Bổ sung Zn, vi khoáng. - Bổ sung Vitamin - Bổ sung Acid amin. - Bổ sung hoạt chất sinh học
  • 508. # TPCN HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU Kháng nguyên Cơ thể Kháng thể TPCN •Nấm linh chi •Nấm hương •Tảo •Vitamin A, D, E, C •Chất khoáng: Zn, Ca ++… •Sâm •Hoàng kỳ •Đông trùng hạ thảo •Noni •Sữa ong chúa •Acid amin …
  • 509. # TPCN làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính Chống FR  bảo vệ TB, AND và các cơ quan. Ức chế COX-2  chống viêm  tăng sức đề kháng. Bổ sung Probiotic   chức năng ruột  sức đề kháng. Bổ sung vitamin, chất khoáng, HCSH  chức năng ngoại tiết, nội tết và các chức năng của các cơ quan, tổ chức trong cơ thể. Tăng cường chức năng của da  lớp áo bảo vệ cơ thể. 1 2 3 4 5 6 Kích thích sx TB Lympho B,T, các thực bào và các kháng 7 thể, Interferon, các Cytokin … TPCN tăng sức đề kháng
  • 510. # Tham gia cấu tạo thành phần TB, tổ chức • O,C,H,N: chiếm 96,5% • Nguyên tố đa lượng (Ca,P, Na, K, S, Cl, Mg): 3,43%. • Nguyên tố vi lượng: 0,07%. Cấu tạo tổ chức: • S, Mg: mỡ, cơ, các mô khác. • Ca, P: xương, răng. • Fe: hồng cầu Xúc tác các phản ứng Enzyme •Se: Enzyme Glutation Peroxydase •Cu: Hệ Enzyme Superoxyd Dismustase •Mg: Hệ ATP-aza •CO, B12 :Tổng hợp Hemoglobin … Tham gia quá trình chuyển hóa: • B1 : chuyển hóa Glucid • B2 : chuyển hóa Glucid • B3 : phân giải, tổng hợp G, L, P. • B5 : chuyển hóa đường, chất béo, tổng hợp Sterol. • B6 : 60 Enzyme • B8 : Men Carboxylate, tổng hợp acid béo, prtein. • B9, B12 : tổng hợp acid Nucleic, HC, TB mới. • C: Tổng hợp Hormone, duy trì sức bền thành mach, da. • A: Tổng hợp TB, đổi mới lớp biểu bì, TB võng mạc. • D: Kích thích hấp thu Ca, P, TB da, cơ, tổng hợp Insullin • E: Chống oxy hóa, bảo vệ acid béo màng TB. • K: Quá trình đông máu. Tham gia tổng hợp Hormone: Zn : Tổng hợp Insullin I2 : Tổng hợp các Hormone giáp trạng Các Vitamin: tham gia quý trình tổng hợp Se: loại bỏ kim loại độc 1 2 3 4 5 TPCN bổ sung Vit, chất khoáng tăng sức đề kháng
  • 511. # TÓM TẮT Hệ thống bảo vệ Quân chính quy Quân địa phương Dân quân – Tự vệ •Miễn dịch dịch thể •KN - KT Miễn dịch TB Hàng rào bảo vệ: -Da -Niêm mạc -Chất nhày. Tác nhân tấn công, xâm lược TPCN 1. Chống oxy hóa 2. Tạo sức khỏe sung mãn 3. Tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ bệnh tật 4. Hỗ trợ điều trị bệnh tật 5. Hỗ trợ làm đẹp cơ thể
  • 512. # V. TPCN - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ BỆNH TẬT
  • 513. # Sức khỏe là gì ? Tình trạng lành lặn của cơ thể về cấu trúc và chức năng. Điều hòa cân bằng nội môi Thích nghi với sự thay đổi của hoàn cảnh SỨC KHỎE
  • 514. # Bệnh tật là gì? Rối loạn cấu trúc chức năng P tử, TB, mô, BỆNH TẬT (1.000) cơ quan, cơ thể 2 Rối loạn cân bằng nội môi 3 1 Giảm khả năng thích nghi với hoàn cảnh
  • 515. # Cơ chế SLB hỗ trợ điều trị bệnh tật của TPCN 1. Tăng cường chức năng chuyển hóa (bổ sung vitamin, chất khoáng … ) 2. Tăng cường cấu trúc sinh lý (bổ sung chất khoáng …). 3. Tăng cường chức năng SL(bổ sung hoạt chất sinh học). 4. Chống FR (Vit C,E,-caroten KHỎI BỆNH = SỨC KHỎE  Tăng khả năng thích nghi với hoàn cảnh 1. Adaptogen 2. Tăng sức đề kháng, miễn dịch (đặc hiệu và không đặc hiệu). 3. Bổ sung vitamin, chất khoáng, hoạt chất sinh học. 4. Chống viêm. Hỗ trợ cấu trúc chức năng  1. Điều hòa đường máu (chất xơ, -3, crome …) 2. Điều hòa mỡ máu (Fiber, PUFA, MUFA, Iridoids, Flavonoids ..) 3. Điều hòa chất khoáng: Ca, Zn … 4. Điều hòa kiềm – toan. Chống RL cân bằng nội môi 
  • 516. # Ba lợi ích cơ bản của TPCN trong điều trị 1 Tăng sức khỏe chung •Tạo sức khỏe sung mãn •Tăng sức đề kháng miễn dịch •Tăng cường các chức năng cơ thể Nhân sâm, Đông trùng hạ thảo, các loại nấm, tảo, vitamin, chất khoáng, sản phẩm từ ong … Tác động trực tiếp nguyên nhân gây bệnh: •Taxol trong TPCN tinh dầu thông đỏ tác dụng chống ung thư. •Iridoids: td  HA,  cholesterol, LDL, TG, ức chế phát triển TB u. •Resveratrol:  cholesterol, TG, LDL •Flavonoids: chống viêm, chống u, thông huyết quản •Saponin: kháng khuẩn, kháng nấm … 2 3 Tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ, biến chứng của tân dược •Điều trị ung thư bằng xạ trị + hóa chất: rụng tóc, mệt mỏi, chán ăn •Sử dụng TPCN: Tránh rụng tóc, giảm mệt mỏi, tăng sức khỏe, ăn ngon, sảng khoái.
  • 517. # CƠ CHẾ CHUNG TPCN PHÒNG CHỐNG ĐTĐ: Chống hư hại TB Langerhans: •Tăng hệ thống miễn dịch •Chống viêm •Chống oxy hóa •Tăng SX KT, giảm tác hại phản ứng KN-KT Giảm đường máu. •Giảm hấp thu •Giảm tạo thành •SP có chỉ số đường huyết thấp Tăng nhạy cảm của Receptor •Giảm mỡ máu •Giảm béo phì •Tăng nuôi dưỡng các mô, TB •Chống viêm, chống oxy hóa •TPCN tăng nhạy cảm Receptor TPCN tạo môi trường kiềm máu. •Hoạt chất dược thảo •Chất xơ •Ngũ cốc nguyên hạt •Tảo, nấm
  • 518. # TPCN PHÒNG CHỐNG HƯ HẠI TB LANGERHANS: TPCN tăng cường miễn dịch (tảo xoắn, linh chi, đông trùng hạ thảo, nấm hương, ngưu chương chi, hoàng kỳ …) •TPCN giảm nguy cơ gây bệnh •TPCN chống FR Ức chế COX-2 chống viêm, tăng sức đề kháng •Bổ sung Probiotics •Kích thích TB Lympho B,T •Kích thích SX Interferon, Cytokine, •Bổ sung Vitamin, chất khoáng, HCSH: cấu trúc, chức năng các tổ chức  sức đề kháng (Zn: tăng tổng hợp Insulin) TPCN chống viêm (Curcumin, Iridoids, Flavonoids, Antocyanosids …) •Hoạt chất ức chế men COX-2 •Hoạt chất ức chế Cytokin gây viêm •Kích thích SX bạch cầu •Tăng hệ thống đề kháng đặc hiệu và không đậc hiệu TPCN chống oxy hóa, bảo vệ TB Langerhans •Polyphenol •Flavonoids •Vitamin (Vitamin E, Vitamin C, -caroten …) •Resveratrol •Antocyanidine •Melatonin, CoQ-10, SOD •Enzymes, Hormone … TPCN kích thích tăng SX kháng thể •Iridoids •Polyphenol •Cathechin (EGCG) •Falavonoids ….
  • 519. # TPCN LÀM GIẢM ĐƯỜNG MÁU: TPCN bổ sung chất xơ •Làm chậm rỗng dạ dày  no lâu  ăn G. •Tạo màng keo phủ niêm mạc ruột  hấp thu •Cản trở ruột non trộn thực ăn với dịch tiêu hóa  chậm tiêu hóa và hấp thu. TPCN cung cấp HCSH ức chế men: Ức chế men α-Glucosidase  ức chế sự phân giải đường đôi, tinh bột thành Glucose (đậu tương lên men, dịch chiết lá dâu, tinh chất bí ngô …) TPCN là các sản phẩm có chỉ số đường huyết thấp TPCN bổ sung canxi  kích thích mở kênh Canxi qua màng TB  KT SX Insulin  G.
  • 520. # TPCN tăng nhạy cảm của Receptor với Insulin TPCN bổ sung chất béo không no (-3) tăng sự nhạy cảm các Receptor với Insulin. TPCN bổ sung Cr, Mg, Vitamin E: làm các mô sử dụng G dễ dàng. TPCN kích thích SX Nitric Oxyd (NO)  tuần hoàn vi mô  nuôi dưỡng TB  nhậy cảm với Insulin. Các HCSH: dây thìa canh, mướp đắng, óc chó, giảo cổ lam, bí ngô, nghệ, nhàu … TPCN giảm cân chống béo phì: • TPCN ức chế cảm giác thèm ăn • TPCN làm chậm rỗng dạ dày, no lâu (chất xơ) • TPCN làm giảm hấp thu mỡ • TPCN làm tăng thoái hóa mỡ dự trữ • TPCN tăng đào thải. TPCN làm giảm mỡ máu (giảm TG, cholesterol, LDL, tăng HDL)
  • 521. Chu trình Urê # Vai trò của TPCN và Nitric Oxide THỰC PHẨM CHỨC NĂNG (Dâm dương hoắc, Yohimbin, Macca, ngọc dương, ngẩu pín, lộc nhung, lươn, hào, cá hồi, đom đóm, côn trùng, tim sen, hải mã, tôm, tỏi, Đông trùng hạ thảo, nhàu …) Hormone Testosterone Kích thích ham muốn L-Arginin Tổng hợp Creatine Tạo năng lượng và phát triển cơ Thải NH3 Giải phòng NO (+) NOS Giãn cơ trơn Thể hang Máu trào đến Cương dương vật Tăng nhạy cảm các mô ở dương vật và âm vật Kích thích SX Hormone GH Giãn cơ trơn thành mạch Tăng lưu thông tuần hoàn máu Giảm HA Nuôi dưỡng tốt Nhanh phục hồi tổn thương phần mềm •Testosterone = ham muốn QHTD •NO = Cường dương
  • 522. # C¸c khuyÕn c¸o dù phßng §T§: (1) Dù phßng vμ ®iÒu trÞ thõa c©n – bÐo ph×, ®Æc biÖt ë c¸c nhãm cã nguy c¬ cao. (2) Duy tr× BMI tèt nhÊt (trong kho¶ng 21 – 23 kg/m2). (3) Thùc hμnh ho¹t ®éng thÓ lùc: trung b×nh 20 – 30 phót mçi ngμy, duy tr× Ýt nhÊt 5 ngμy trong tuÇn. (T¨ng tiªu hao n¨ng lîng, t¨ng tÝnh nh¹y c¶m cña Insulin vμ c¶i thiÖn t×nh tr¹ng sö dông Glucose ë c¸c c¬).
  • 523. # (4) Duy tr× chÕ ®é ¨n vμ bæ sung TPCN: ¨n ®ñ rau qu¶, ®Ëu, ngò cèc toμn phÇn hμng ngμy, ¨n Ýt ®- êng ngät vμ Ýt chÊt bÐo b·o hoμ (kh«ng qu¸ 10% tæng n¨ng lîng víi nhãm cã nguy c¬ cao, nªn ë møc < 7% tæng n¨ng lîng), ®¹t ®ñ khÈu phÇn NSP 20g/ngμy. + Nên sử dụng các TP có hàm lượng chất xơ cao và chỉ số đường huyết thấp. + Chế độ ăn phải cung cấp được 40-50% lượng Calo dưới dạng Hydrat cacbon; 15-25% dưới dạng Protein và 25-35% dưới dạng Lipid. Với phụ nữ và trẻ em cần tăng Protein. + Sử dụng thường xuyên các TPCN phòng ngừa ĐTĐ, tim mạch, huyết áp.
  • 524. (5) - Kh«ng hót thuèc l¸: ngêi §T§ cã nguy c¬ bÖnh m¹ch vμnh vμ ®ét quþ. Hót thuèc l¸ lμm t¨ng nguy c¬ ®ã. - Không uống rượu và đồ uống có cồn. (6) Phòng ngừa các bệnh kèm theo: ví dụ VXĐM, tăng # HA… (7) Định kỳ xét nghiệm, kiểm tra đường máu
  • 525. # Thùc phÈm, lèi sèng vμ nguy c¬ bÖnh ®¸i ®êng type 2 NIDDM  Xu thÕ gia t¨ng theo sù ph¸t triÓn x· héi - kinh tÕ.  T¨ng gÊp ®«i vμo n¨m 2025  T¨ng lªn c¶ ë tÇng líp trÎ 1. Thõa c©n, bÐo ph× 2. BÐo bông 3. Kh«ng ho¹t ®éng thÓ lùc 4. §¸i th¸o ®êng bμ mÑ 5. KhÈu phÇn nhiÒu chÊt bÐo no 6. Qu¸ nhiÒu rîu 7. Tæng chÊt bÐo khÈu phÇn 8. ChËm ph¸t triÓn trong tö cung T¨ng 1. Gi¶m c©n tù nguyÖn ë ngêi thõa c©n vμ bÐo ph× (duy tr× BMI ë møc tèt nhÊt) 2. Ho¹t ®éng thÓ lùc 3. Thùc phÈm giÇu NSP 4. Thùc phÈm giÇu acid bÐo n - 3 5. Thùc phÈm cã chØ sè ®êng huyÕt thÊp (h¹t ®Ëu…) 6. §¶m b¶o khÈu phÇn chÊt bÐo no <7% tæng n¨ng lîng 7. Ngò cèc toμn phÇn, ®Ëu, tr¸i c©y, rau. Gi¶m Ghi chó: NIDDM (Non - insulin - dependent diabetes mellitus): ®¸i th¸o ®êng type 2 - ®¸i th¸o ®êng kh«ng phô thuéc
  • 526. # Bổ sung chất xơ 1   G máu Bổ sung -3  cải thiện dung nạp G và  nhạy cảm Insullin 2 Bổ sung Cr, Mg, Vit E. Tăng dung nạp G 3 Chứa hoạt chất ức chế men α-Glucosidase   phân giải thành G. 4 Bổ sung các AO: - Bảo vệ TB  - Langerhan - Kích thích thụ cảm thể cớ Insulin - Kích thích SX NO   nhạy cảm Insullin. 5 Giảm cân béo phì  giảm kháng Insullin. 6 Chống viêm  tăng tái tạo TB   nhạy cảm Insullin. 7 Bổ sung hoạt chất làm giảm G máu: Iridoids, Flavonoids … 8 TPCN phòng chống Đái tháo đường
  • 527. Lời khuyên để giảm nguy cơ của bạn # 1. Nếu bạn đang tăng cân. Nên làm các việc sau đây: (1) Áp dụng và duy trì biện pháp giảm cân hợp lý. (2) Lựa chọn ăn uống những thực phẩm thích hợp. (3) Tập luyện thân thể hàng ngày. 2. Nếu bạn không hề có vận động. Nên làm các việc sau đây: • Tập luyện thân thể hàng ngày. 3. Nếu Huyết áp của bạn quá cao. Nên làm các việc sau đây: (1) Áp dụng và duy trì biện pháp giảm cân hợp lý. (2) Lựa chọn ăn uống những thực phẩm thích hợp. (3) Khẩu phần giảm muối và cồn. (4) Tập luyện thân thể hàng ngày. (5) Tham khảo ý kiến bác sĩ có nên dùng thuốc giảm áp chưa và nên dùng TPCN loại nào tốt nhất.
  • 528. # 4. Nếu bạn có cholesterol và Triglyceride ở mức quá cao. Nên làm các việc sau đây: (1) Lựa chọn ăn uống những thực phẩm thích hợp. (2) Tập luyện thân thể hàng ngày. (3) Tham khảo ý kiến BS có cần dùng thuốc chưa và dùng TPCN loại nào tốt nhất.
  • 529. TPCN PHÒNG NGỪA CÁC BỆNH TIM MẠCH # Tác động các yếu tố nguy cơ tim mạch Tăng HA Đái tháo đường Rối loạn mỡ máu Tăng cân, béo phì Giảm nguy cơ bệnh tim mạch Yếu tố khác THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
  • 530. # Tác dụng của TPCN với bệnh tim mạch www.themegallery.com (GS. Phạm Gia Khải 2009). 1. Phòng chống rối loạn lipid máu, giảm cholesterol, Triglycerid, LDL, tăng HDL. 2. Phòng chống các gốc tự do 3. Làm giảm kích thước các mảng VXĐM 4. Ức chế ngưng tập tiểu cầu 5. Cải thiện compliance ĐM 6. Làm giảm HA, tan cục huyết khối. 7. Tan cục huyết khối.
  • 531. TPCN cung cấp các chất phòng chống bệnh # tim mạch • -3, -6, MUFA, PUFA:  chol, TG, LDL, HA thể nhẹ, chống loạn nhịp, chống hình thành huyết khối. • Vitamin E • Vitamin C Ức chế oxy hóa LDL • -Caroten • Flavonoids :  cholesterol, bền thành mạch • Sterol thực vật :  cholesterol • Cathechin (chè xanh) :  cholesterol • Lignan (đậu tương) :  cholesterol • Mg :  HA do giãn mạch,  cản thành mạch • Monoterpen (cà chua, rau quả): ức chế tạo cholesterol. • Allylic Sulfid (hành, tỏi): ức chế tổng hợp cholesterol. • Iridoids :  HA,  cholesterol,  LDL, HDL, TG, bền thành mạch. • Resveratrol :  cholesterol
  • 532. # Phòng ngừa các yếu tố nguy cơ gây CVD (ĐTĐ, mỡ máu cao, RLCH, tăng cân …. ) Phòng đột quỵ, suy vành, nhồi máu: tăng phân hủy Homocysteine. (B6, B12, acid Folic …) Làm  Chol, TG, LDL,  HDL: PUFA, MUFA, Resveratrol, Polyphenol, Flavonoids, Iridoids … •Cung cấp chất xơ  làm  mỡ máu •Cung cấp Ca: Tái sinh TB gốc tim và td tới phân chia, phát triển, biệt hóa TB Cung cấp chất AO  chống nguy cơ tim mạch (Vitamin, chất khoáng, HCSH, chất màu … ) Cung cấp acid béo không no  làm giảm nguy cơ CVD Ức chế ngưng tụ TC, giảm và tan các huyết khối (Polyphenol, Iridoids, Flavonoids … ) Giảm HA: Scopoletine, Oleacin tăng tạo NO  rãn mạch  HA Tăng sức bền thành mạch  lưu thông huyết quản: Lecithin, Ginko, Catapol … TPCN phòng chống bệnh tim mạch Chống VXĐM: Acid Lindenic, Cathechin, Iridoids, Flavonoids … 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  • 533. # Bổ sung Vitamin, chất khoáng, HCSH  sức đề kháng,  miễn dịch  mắc,  phát triển,  nhiễm trùng và bệnh cơ hội. Cung cấp chất AO  bảo vệ gen, AND (Vit E,A,C, Iridoids, Polyphenol, Flavonoids …) Cung cấp hoạt chất chống K: Alkyl, Isothiocyanat, Taxol, Flavonoid, Iridoids, Isoflavon, Carotenoids, Vit D,E, Acubin, AA, DAA … Cung cấp hoạt chất phân hủy Nitrosamin, chất gây K: Catechin, Flavonoids, Iridoids, Quercetin, Vitamin C, -caroten … Cung cấp chất xơ  giảm nguy cơ ung thư đường ruột. Làm tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ, biến chứng của tân dược. TPCN phòng chống Ung thư 1 2 3 4 5 6
  • 534. # 1 Lợi ích của TPCN với ung thư Giảm tác dụng phụ của Tia xạ và Hóa trị liệu: 2 Có hoạt chất trực tiếp chống lại ung thư: 3 Tăng cường miễn dịch và chống các bệnh tật khác •Buồn nôn •Rụng tóc •Mệt mỏi •Mất ngon miệng •Ức chế phát triển TB ác tính •Bảo vệ gan và ADN trước tác nhân ung thư. •Giảm biến dị nhiễm sắc thể, chống đột biến tế bào. •Khử các tác nhân gây ung thư (FR, Nitrosanin): Flavonoid, Catechin, Iridoid, -caroten, Tocoferon ... + Do hóa trị đã làm sụp đổ. + Do bản thân K làm suy yếu cơ thể: Tăng cường hệ thống miễn dịch không đặc hiệu Tăng cường hệ thống miễn dịch đặc hiệu Tăng cường sức khỏe chung
  • 535. TPCN HỖ TRỢ PHÒNG CHỐNG UNG THƯ DẠ DÀY:  Polyphenol (l¸ chÌ)  Vitamin C  Tocophenol  Hîp chÊt Alkyl (hμnh, tái)  Flavonoid (cã trong nhiÒu lo¹i TV)  Flavon (chanh)  Quercetin (t¸o) # Nitrat Nitrit Vi khuÈn Amin (-) Nitrosamin Muèi Teo d¹ dμy Ung th  Xö lý nhiÖt ®é cao  t¹o PAHs (r¸n, níng, hun khãi…)  ¦íp muèi  Nitrit  D lîng HCTS, thó y  Hãa chÊt th«i nhiÔm  §éc tè nÊm mèc (Aflatoxin)  ChÊt bÐo, rîu  Nitrat
  • 536. RUỘT NON RUỘT GIÀ TRỰC TRÀNG # CHẤT XƠ VỚI CÁC BỆNH MẠN TÍNH Hemoglobin Bilirubin tự do Bilirrubin liên hợp Acetyl -CoA Cholesterol • Acid mật • Muối mật Tác dụng của mật •Dịch mật kiềm, có tác dụng trung hòa dịch vị • Nhũ hóa Lipid  Hấp thụ •  hấp thụ vitamin tan trong dầu: A, D, E, K •  nhu động ruột • Bài xuất chất độc Bilirubin tự do • Urobilinogen • Stercobilinogen • Urobilin • Stercobilin Phân (vàng da cam) • TC: 132 g/d •Tương đương 17,9g chất xơ / d TPCN: Chất xơ Xơ hòa tan (Cám) Tăng khối phân Xơ hòa tan (bắp cải) Kích thích lên men do VK ruột Ngắt chu trình Hấp thụ acid mật ở ruột Gan – Ruột Phân đào thải nhanh  cải thiện chuyển hóa L, P Tác dụng của chất xơ •Chống táo bón • Chống viêm ĐT, trực tràng • mỡ máu, đường máu •Chống trĩ •  K trực tràng •  sỏi mật •  suy mạch vành •Chống béo phì. •Cải thiện VK đường ruột Giảm Nước tiểu (vàng cam) Enzym VK yếm khí
  • 537. # TPCN HỖ TRỢ PHÒNG CHỐNG UNG THƯ VÚ www.themegallery.com  Không sinh đẻ  Có thai lần đầu muộn  Mạn kinh muộn  Phơi nhiễm với bức xạ ion khi >40 tuổi  Di truyền Ung thư vú Oestrogen Prolactin Axit béo no Axit béo không no Chế độ ăn nhiều béo Chế độ ăn thực vật Axit béo không no  Rau quả  Chất xơ  Carotenoid  Isoflavon (đậu tương)  Vitamin C  Cá Chế độ ăn nhiều thịt đỏ Chất béo bão hòa Uống rượu Tăng cân Dư lượng hóa chất (+) (+) (+) (+) (+) (+) (-) (-)
  • 538. # TPCN Bổ sung Ca www.themegallery.com Phát triển Phòng chống chứng, bệnh 1. Trẻ em 2. Thiếu niên 3. Phụ nữ có thai 4. Phụ nữ cho con bú 5. Phụ nữ sau mãn kinh 6. Người già 1. Còi xương 2. Loãng xương 3. Gãy xương 4. Miễn dịch 5. Thần kinh 6. Cơ bắp 7. Cơn đau sinh trưởng 8. Cơn đau dạ dày-ruột 9. Vôi hóa 10. Đông máu, chảy máu 11. Hoạt động của tim
  • 539. # 1 Ức chế cảm giác thèm ăn • Gây cảm giác no lâu • Giảm cảm giác trống rỗng dạy dày 2 3 Giảm hấp thu mỡ, chất dinh dưỡng 4 Tăng thoái hóa mỡ dự trữ 5 Tăng đào thải Cơ chế SP TPCN giảm cân chống béo phì
  • 540. # Bổ sung Ca  phát triển xương khớp, phòng chống loãng xương. Bổ sung vitamin A, B, chất khoáng Cu, Zn, Mg, F …  hỗ trợ tích cực chứa Ca ở xương. •Bổ sung Vitamin D  phòng chống còi xương, loãng xương •Bổ sung S: tái tạo sụn •Bổ sung F: tái tạo cấu trúc xương, sụn Bổ sung Vitamin K  cần cho quá trình Carboxy-hóa của Osteocalcin, là chất cơ bản của xương khớp Bổ sung vitamin C  ảnh hưởng tích chứa Collagen ở khung xương. Bổ sung vitamin B  chuyển hóa, phát triển xương. Bỏ sung hoạt chất tác dụng trực tiếp xương khớp (Collagen, sụn cá mập, Glucosamin …) Bổ sung các chất AO  chống oxy hóa chống viêm, thoái hóa xương, khớp (-caroten, Vit C,E … ) 1 2 3 4 5 6 Cung cấp các chất chống viêm, ức 7 chế men CÕ-2 (Iridoids, Flavonoids …) TPCN phòng chống bênh xương khớp
  • 541. # TPCN Tăng cường chức năng gan Tăng chức năng chuyển hóa Tăng chức năng thải độc 1 2 TPCN cung cấp chất AO chống FR, bảo vệ TB gan 3 4 TPCN chống viêm, bảo vệ TB gan 5 TPCN tăng hệ miễn dịch→ bảo vệ “ Sức khỏe gan” TPCN làm ↓ nguy cơ các bệnh đái đường, VXĐM, K, viêm …. → bảo vệ gan. 6
  • 542. # TPCN với chức năng sinh dục
  • 543. # Điều kiện để có quan hệ tình dục Sự ham muốn Cương dương vật Quan hệ tình dục
  • 544. Tăng cương cứng [Erection] # Cơ chế TPCN tăng cường chức năng sinh dục Tăng thể lực sung mãn 1. Tăng sức đề kháng 2. Tăng sức mạnh cơ bắp 3. Chống lão hóa kéo dài tuổi thanh xuân 4. Giảm nguy cơ các bệnh mạn tính 5. Chống stress, chống mệt mỏi Tăng sự ham muốn [Libido] 1. Kích thích Hypothalamus + Tăng FSH  tăng sản TB Sertoli  SX tinh trùng. + Tăng LH  TB Leydig  SX Testosterol 2. Tăng SX Hormone sinh dục + Bổ sung Hormone sinh dục. 3. Tăng SX các dịch: - Tinh dịch - Dịch âm đạo 1.Tăng tổng hợp NO ở TB nội mô mạch máu thể xốp, thể hang, âm vật … 2. Kích thích các men tổng Hợp Hormone sinh dục 3. Cung cấp bổ sung nguyên Liệu SX Hormone sinh dục: - Protein - Lipid Tăng chức năng sinh dục
  • 545. # Giai đoạn kích thích Giai đoạn cao nguyên Giai đoạn cực khoái Giai đoạn hồi phục Nữ Nam Giao hợp:
  • 546. # Các vùng kích thích ở nữ 1 2 3 4 6 5 7 8 10 12 9 11 Ghi chú: 1. Môi và lưỡi 5. Núm vú 9. Mặt trong trên đùi 2. Cổ 6. Giữa lưng 10. Sau đùi 3. Dái tai 7. Bụng và thắt lưng 11. Vùng bẹn 4. Gáy và chân tóc 8. Nếp dưới lằn mông 12. Cơ quan SD
  • 547. # Các giai đoạn giao hợp I. Giai đoạn kích thích: 1. Toàn thân: tuần hoàn tăng, giãn mạch ngoại vi, huyết áp tăng, cơ căng dần 2. Tại chỗ:cương cứng, tiết dịch II. Giai đoạn cao nguyên: 1. Toàn thân: các dấu hiệu giai đoạn 1 mãnh liệt hơn: HA, tim, căng cơ 2. Tại chỗ: • Cương cứng • Tiết dịch nhờn • Nam: cương cứng, đỏ tía • Nữ: Măng xéc khoái cảm… III. Giai đoạn cực khoái: 1. Toàn thân: • Co giật vô thức • HA, nhịp tim, hơi thở tăng • Ý thức bị lu mờ • Rên la vô ý thức 2. Tại chỗ : • Co giật từng cơn • Nam: phóng tinh • Nữ: co thắt cơ SD, cơ bụng, đùi, ngực, co thắt măng-sec khoái cảm, cảm giác nóng ướt trào ra IV. Giai đoạn hồi phục: các cơ giãn ra, tuần hoàn, hô hấp bình thường, hết cương, buồn ngủ
  • 548. # TPCN 1. Bổ sung Vitamin 2. Bổ sung chất khoáng 3. Bổ sung HCSH 1. Tăng sức đề kháng 2. Tạo sức khỏe sung mãn Tăng chức năng sinh dục
  • 549. # TPCN 1. Bổ sung các Vitamin 2. Bổ sung các chất khoáng 3. Bổ sung hoạt chất sinh học (AO) 4. Bổ sung chất màu 5. Bổ sung các Enzyme Chống lão hóa, kéo dài tuổi thanh xuân Tăng chức năng sinh dục
  • 550. # TPCN 1. Làm giảm nguy cơ các bệnh mạn tính không lây. 2. Làm tăng chức năng của các bộ phận trong cơ thể. Tăng chức năng sinh dục
  • 551. # TPCN 1. Bổ sung Hormone 2. Kích thích cơ quan SX Hormone Tăng chức năng sinh dục
  • 552. # TPCN hỗ trợ các chức năng khác của cơ thể 1 CHỨC NẰNG TIÊU HÓA: 1) Co bóp; 2) Tiết dịch; 3) Hấp thu; 4) Bài tiết. 2 CHỨC NẰNG HÔ HẤP: Thông khí (Thải CO2 , hấp thu O2 ) 3 CHỨC NẰNG THẬN: 1) Nội tiết: Renin (điều hòa HA); Erythopoietin (điều hòa HC). 2) Ngoại tiết: + Lọc (Thải bỏ SP cuối cùng của chuyển hóa, chất độc, SP thừa). + Bài tiết: NH+ , H+, K+ … + Tái hấp thu: acid amin, glucose, Na+, nước. 4 CHỨC NẰNG THẦN KINH: 1) Điều hòa chức năng toàn cơ thể. 2) Điều tiết cung phản xạ: Tiếp nhận kt, dẫn vào, xử lý, dẫn ra, đáp ứng. 3) Điều tiết cảm giác và vận động 5 CHỨC NĂNG CÁC GIÁC QUAN: 1) Thị giác; 2) Thính giác; 3) Khứu giác; 4) Vị giác; 5) Xúc giác 6 CHỨC NĂNG CHUYỂN HÓA VÀ ĐiỀU NHIỆT: 1) Chuyển hóa: G, L, P, NL 2) Điều nhiệt: sinh nhiệt, thải nhiệt 7 CHỨC NĂNG NỘI TiẾT: 1) Điều hòa chức năng cơ thể. 2) Đh quá trình: trao đổi chất, tăng trưởng, phát triển, sinh sản, chuyển hóa … TPCN Tăng cường các chức năng GIẢM nguy cơ các bệnh mạn tính
  • 553. # 6. TPCN – HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KT – XH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO 1.Tạo công ăn việc làm: + Bán hàng trực tiếp: 200 triệu người với 25.000 mặt hàng ở 125 quốc gia. + Ở Việt Nam: khoảng 1.000.000 người tham gia bán hàng trực tiếp. 2. Tăng trưởng kinh tế: 20-30%/năm 3. Thuế công ty, thuế thu nhập. 4. Thu nhập mỗi cá nhân. 5. Hoạt động từ thiện. 6. Thúc đẩy sản xuất: từ khâu nuôi trồng thảo dược đến sản xuất, chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu.
  • 554. # PHẦN V: NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ QUẢN LÝ TPCN.
  • 555. # Nghiªn cøu, SX, ph©n phèi vμ qu¶n lý TPCN  Nguån nguyªn liÖu. 1. Nguyªn liÖu tù nhiªn. 2. C¸c vïng nguyªn liÖu ®îc quy ho¹ch vμ qu¶n lý nu«i trång. 3. Nguyªn liÖu nhËp khÈu.
  • 556.  Nghiªn cøu vÒ TPCN: 1. Nghiªn cøu lý luËn vμ kÕ thõa y häc cæ truyÒn ph¬ng §«ng. 2. Nghiªn cøu c¸c ho¹t chÊt tõ c©y cá. 3. Nghiªn cøu c«ng nghÖ chÕ biÕn, s¶n xuÊt thùc phÈm chøc n¨ng. 4. Nghiªn cøu tÝnh hiÖu qu¶ vμ tÝnh an toμn. 5. Nghiªn cøu mÉu m·, nh·n m¸c TPCN vμ nghiªn cøu di thùc, nu«i trång, b¶o tån gen. 6. Nghiên cứu SX TPCN với công nghệ hiện đại và quy mô công nghiệp. #
  • 557. # H×nh thøc ph©n phèi thùc phÈm chøc n¨ng. 1) C¸c cöa hμng c«ng céng. 2) C¸c quÇy b¸n lÎ trong c¸c Trung t©m th¬ng m¹i vμ hiÖu thuèc. 3) C¸c cöa hμng s¶n phÈm thùc phÈm tù nhiªn vμ søc khoÎ. 4) B¸n hμng trùc tiÕp qua m¹ng. 5) B¸n hμng qua c¸c nhμ chuyªn m«n. 6) C¸c c©u l¹c bé b¸n hμng. 7) B¸n hμng ®a cÊp.
  • 558. Qu¶n lý thùc phÈm chøc n¨ng: 1. Quan ®iÓm chung: 1. TPCN lμ giao thoa gi÷a thùc phÈm vμ thuèc nhng nã ®îc qu¶n lý theo luËt thùc phÈm 2. C¸c biÖn ph¸p qu¶n lý ph¶i t¹o ®iÒu kiÖn ph¸t triÓn TPCN ®Ó céng ®ång ®îc sö dông réng r·i. 3. §iÒu kiÖn ®Ó s¶n phÈm TPCN ®îc lu hμnh (sö dông): + Ph¶i ®¶m b¶o chÊt lîng: # - Thμnh phÇn nguyªn liÖu. - Hμm lîng theo c«ng bè. - ChÊt lîng æn ®Þnh tõ s¶n xuÊt ®Õn tiªu dïng. + Ph¶i ®¶m b¶o tÝnh an toμn + Ph¶i cã tÝnh hiÖu qu¶ + Ph¶i ghi nh·n theo quy ®Þnh. + Ph¶i ®îc c¬ quan cã thÈm quyÒn cho phÐp.
  • 559. 4. Mäi c«ng bè vÒ TPCN ph¶i trung thùc, râ rμng, tr¸nh nhÇm lÉn. 5. Kh«ng chÊp nhËn viÖc c«ng bè kh¶ n¨ng ch÷a trÞ bÖnh cña s¶n phÈm TPCN, mÆc dï mét sè níc c«ng nhËn kh¶ n¨ng ®ã. §©y còng lμ kh¸i niÖm ®Ó ph©n biÖt: - Thuèc: §Ó ®iÒu trÞ bÖnh tËt. - TPCN: §Ó hç trî ®iÒu trÞ bÖnh tËt. 6. C¸c s¶n phÈm TPCN nãi riªng vμ thùc phÈm nãi chung ®Òu ph¶i x©y dùng vμ ban hμnh c¸c TC ATTP (Standard). 7. TPCN ®îc b¸n ë tÊt c¶ c¸c kªnh ph©n phèi #
  • 560. # QUẢN LÝ TPCN Ở MỘT SỐ NƯỚC: 1. Qu¶n lý TPCN ë Mü: chia lμm 2 lo¹i: + Thùc phÈm y häc ( cßn gäi lμ thùc phÈm ®iÒu trÞ, thùc phÈm thuèc, tiÕng Anh gäi lμ Medical Food hoÆc Medical Supplement): - Ph¶i ®îc ®¨ng ký víi c¬ quan qu¶n lý thuèc vμ thùc phÈm ( FDA) - Ph¶i cã thö nghiÖm l©m sμng. - Sö dông theo chØ ®Þnh, kª ®¬n cña b¸c sü vμ gi¸m s¸t cña nh©n viªn y tÕ.
  • 561. + Thùc phÈm bæ sung (hay cßn gäi lμ thùc phÈm bæ dìng, tiÕng Anh lμ Dietary Supplement): - Ph¶i ®îc phª duyÖt hoÆc th«ng qua bëi c¬ quan cã thÈm quyÒn (b»ng h×nh thøc th«ng b¸o). - Kh«ng b¾t buéc ph¶i qua thö nghiÖm l©m sμng. - Sö dông theo chØ dÉn cña nhμ SX ghi trªn nh·n. Ngêi tiªu dïng cã thÓ mua ë c¸c kªnh th¬ng m¹i hiÖn cã. B¾t buéc ph¶i ghi lêi khuyÕn c¸o ®îc ®ãng khung trªn nh·n s¶n phÈm víi néi dung nh sau: “These statement have not been avaluated by the FDA. This product is not intended to diagnose, treat, cure or prevent any disease” #
  • 562. # 2. Qu¶n lý TPCN ë NhËt B¶n: chia lμm 2 lo¹i: + Thùc phÈm sö dông víi môc ®Ých søc khoÎ ®Æc biÖt (hÖ thèng FOSHU) + Thùc phÈm víi c«ng bè vÒ chøc n¨ng dinh dìng (FNFC)
  • 563. 3. Qu¶n lý thùc phÈm chøc n¨ng ë ViÖt Nam:  Do vÊn ®Ò “Thùc phÈm chøc n¨ng” ë ViÖt Nam cßn rÊt míi, míi c¶ vÒ tªn gäi, h×nh thøc, ph¬ng thøc, míi c¶ vÒ qu¶n lý. V× vËy, míi tõ n¨m 2000 ®Õn 2004 ®· cã 3 v¨n b¶n thay thÕ nhau cña Bé Y tÕ ®Ó qu¶n lý thùc phÈm chøc n¨ng:  Th«ng t sè 17/2000/TT-BYT ngμy 27/9/2000 vÒ viÖc “Híng dÉn ®¨ng ký c¸c s¶n phÈm díi d¹ng thuèc – thùc phÈm”.  Th«ng t sè 20/2001/TT-BYT ngμy 11/9/2001 “Híng dÉn qu¶n lý c¸c s¶n phÈm thuèc – thùc phÈm”  Th«ng t sè 08/2004/TT-BYT ngμy 23/8/2004 “Híng dÉn # viÖc qu¶n lý c¸c s¶n phÈm thùc phÈm chøc n¨ng”.
  • 564. # Quản lý TPCN
  • 565. 1. Đảm bảo tiêu chuẩn 3P: # • GAP: Kiểm soát nguồn nguyên liệu • GMP: Kiểm soát quá trình SX-CB • GLP: Kiểm soát tính Chất lượng – An toàn – Hiệu quả
  • 566. # 2. Đánh giá: (1)Tính chất lượng: • TP nguyên liệu • Hàm lượng • Chất lượng • Độ tinh khiết
  • 567. # (2) Tính an toàn: Không gây hại - Độc mạn tính - Độc cấp tính - Nguy cơ gây u - Quái thai - Dị ứng - Khả năng nhiễm độc, đột biến gen - Quá trình hấp thu, chuyển hóa - Liều dùng, liều độc
  • 568. # (3) Tính hiệu quả: • Bằng chứng khoa học • Thử nghiệm động vật • Thử nghiệm lâm sàng • Đánh giá nguy cơ
  • 569. # 3. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn sản phẩm 4. Ghi nhãn theo quy định 5. Công bố: trung thực, rõ ràng, tránh hiểu nhầm - Thành phần (TP được phép có, TP cấm) - Hàm lượng - Tác dụng với sức khỏe
  • 570. # 6. Chứng nhận lưu hành: - SP không cần chứng nhận của CQQL. - SP phải có chứng nhận của CQQL. 7. Giáo dục truyền thông: - Hiểu đúng, làm đúng, dùng đúng - Quảng cáo
  • 571. # Điều 14/Luật ATTP: Điều kiện bảo đảm an toàn TPCN: 1. Tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 10: (1) Đáp ứng quy chuẩn tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn: VSV gây bệnh, dư lượng HCBVTV, thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm … (2) Tùy từng loại TP, còn phải đáp ứng: - Quy định về sử dụng phụ gia, chất hỗ trợ chế biến. - Quy định bao gói, ghi nhãn. - Quy định về bảo quản. 2. Có thông tin tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của thành phần tạo nên chức năng đã công bố. 3. TPCN lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường phải có báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm. 4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể về quản lý TPCN.
  • 572. Nghị định 38/2012/NĐ-CP Hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù # hợp quy định ATTP
  • 573. # Điều 3: Điều kiện để SP TP được lưu hành 1. TP qua chế biến bao gói sẵn 2. Phụ gia TP 3. Chất hỗ trợ cế biến 4. Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng TP Đã có QCKT Chưa có QCKT 1. Phải có công bố hợp quy 2. Đăng ký bản CBHQ 1. Phải có CBPHQ Đ ATTP 2. Đăng ký bản CBPHQ Đ ATTP •Giấy tiếp nhận bản CBHQ – M01a •Thời hạn: 7 ngày •Giấy tiếp nhận CBPHQĐATTP – M01b •TP thường •Thời hạn: 15 ngày •TPCN-TP tăng cường vi chất dinh dưỡng •Thời hạn: 30 ngày
  • 574. Điều 4: Phân cấp tiếp nhận CBHQ và CBPHQĐATTP # Bộ Y tế 1. TPCN 2. Phụ gia TP 3. Chất hỗ trợ chế biến 4. SP nhập khẩu đã qua chế biến, bao gói sẵn, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP Sở Y tế Các SP còn lại SXKD tại địa bàn
  • 575. Điều 5: Hồ sơ công bố hợp quy đối với # SP đã có QCKT 1. Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy quy được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ gồm: 1) Bản công bố hợp quy ( M02) 2) Bản thông tin chi tiết sản phẩm (M03a – TP thường hoặc M 03c – Dụng cu, bao gói) 3) Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); 4) Chứng nhận HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (nếu có). 2. Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất), hồ sơ gồm: 1) Bản công bố hợp quy (M 02) 2) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (M03a và M03c) 3) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; thực hiện do: - Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định - Phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận - Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự); 4) Kế hoạch kiểm soát chất lượng ( M04) 5) Kế hoạch giám sát định kỳ (bản xác nhận của bên thứ nhất); 6) Chứng nhận HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (nếu có).
  • 576. # Điều 6: Hồ sơ CBPHQĐATTP đối với sản phẩm chưa có QCKT 1. Đối với TPCN và TP tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu, hồ sơ gồm: (1) Bản CBPHQĐATTP (M02); (2) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (M 03b); (3) Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận tương đương do: - Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp trong đó có nội dung thể hiện sản phẩm an toàn với sức khỏe người tiêu dùng và phù hợp với pháp luật về thực phẩm - Bản gốc hoặc bản sao công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự. (4) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn, do: - Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định - Phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); - Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự); (5) Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (6) Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt (có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (7) Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh (8) Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (9) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (10) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); (11) Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
  • 577. # 2. Đối với TPCN và TP tăng cường vi chất dinh dưỡng sản xuất trong nước, hồ sơ gồm: (1) Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (M 02); (2) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (M 03b) (3) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn do: - Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc - Phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận cấp (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); (4) Mẫu nhãn sản phẩm (có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (5) Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ; (6) Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (7) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (8) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); (9) Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (10) Báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm mới lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); (11) Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này (có xác nhận của tổ chức, cá nhân); (12) Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
  • 578. # Điều 7: Nộp hồ sơ 1. Đóng quyển hồ sơ: 1.1. Hồ sơ pháp lý chung: 1 quyển, gồm: (1) Giấy đăng ký kinh doanh (2) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP (3) Chứng nhận HACCP, ISO 22.000 và tương đương (nếu có). 1.2.Hồ sơ công bố hợp quy hoặc CBPHQ Đ ATTP: 2 quyển gồm: các tài liệu như quy định ở Điều 5,6 (trừ hồ sơ tài liệu được quy định ở khoản 1/điều). 2. Nộp hồ sơ: - Trực tiếp - Bưu điện 3. Nếu tổ chức, cá nhân có nhiều SP, thì từ 2 SP trở lên chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ pháp lý chung.
  • 579. # BÀI 6: B¸n hμng ®a cÊp vμ hμng hãa b¸n hμng ®a cÊp
  • 580. # I. §Þnh nghÜa: B¸n hμng ®a cÊp lμ ph¬ng thøc tiÕp thÞ ®Ó b¸n lÎ hμng hãa ®¸p øng c¸c ®iÒu kiÖn sau ®©y: 1. ViÖc tiÕp thÞ ®Ó b¸n lÎ hμng hãa ®îc thùc hiÖn th«ng qua m¹ng líi ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp gåm nhiÒu cÊp, nhiÒu nh¸nh kh¸c nhau. 2. Hμng hãa ®îc ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp tiÕp thÞ trùc tiÕp cho ngêi tiªu dïng t¹i n¬i ë, n¬i lμm viÖc cña ngêi tiªu dïng hoÆc ®Þa ®iÓm kh¸c kh«ng ph¶i lμ ®Þa ®iÓm b¸n lÎ thêng xuyªn cña doanh nghiÖp hoÆc cña ngêi tham gia. 3. Ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp ®îc hëng tiÒn hoa hång, tiÒn thëng hoÆc lîi Ých kinh tÕ kh¸c tõ kÕt qu¶ tiÕp thÞ b¸n hμng cña m×nh vμ cña ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp cÊp díi trong m¹ng líi do m×nh tæ chøc vμ m¹ng líi ®ã ®îc doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp chÊp
  • 581. # B¸n hμng ®a cÊp Doanh nghiÖp Hîp ®ång Ngêi tham gia GiÊy §¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp Quy t¾c ho¹t ®éng 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ..................................................................................
  • 582. # S¬ ®å M« h×nh b¸n hμng ®a cÊp: CÊp 1:1 CÊp 2: 6 CÊp 3: 36 CÊp 4: 216 CÊp 5: 1.296 CÊp 6: 7.776 CÊp 7: 46.656 Năm 2014: Chính phủ ban hành Nghị định số: 42/2014/NĐ-CP ngày 14.5.2014 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thay cho Nghị định 110.
  • 583. + Trªn thÕ giíi, b¸n hμng ®a cÊp ®· ®îc h×nh thμnh tõ thÕ kû tríc. + T¹i ViÖt Nam b¸n hμng ®a cÊp xuÊt hiÖn ®Çu tiªn tõ n¨m 1998-2000. - N¨m 2004, trong LuËt C¹nh tranh ®îc Quèc héi khãa 11 ban hμnh, míi ®Ò cËp ®Õn b¸n hμng ®a cÊp. - N¨m 2005, CP ban hμnh NghÞ ®Þnh sè 110/2005/N§-CP ngμy 24/9/2005 (v¨n b¶n ®Çu tiªn ë VN qu¶n lý ho¹t ®éng b¸n hμng ®a cÊp). -Bé Th¬ng m¹i cò (nay lμ Bé C«ng th¬ng) ban hμnh Th«ng t sè 19/2005/TT-BTM ngμy 8/11/2005 híng dÉn mét sè néi dung quy ®Þnh t¹i NghÞ ®Þnh sè 110/2005/N§-CP cña ChÝnh phñ. + Năm 2005: ở Việt Nam đã có 25 doanh nghiệp + Năm 2012: đã có 80 doanh nghiệp bán hàng đa cấp. +Hàng hóa bán hàng đa cấp: chủ yếu là TPCN, mỹ phẩm, gia dụng và đồ tiêu dùng. + Năm 2014: Chính phủ đã ban hành Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thay cho Nghị định 110. #
  • 584. 1. TÊt c¶ hμng hãa ®Òu ®îc kinh doanh theo ph¬ng thøc b¸n hμng ®a cÊp, trõ nh÷ng trêng hîp sau ®©y: 1.1. Hμng hãa thuéc Danh môc hμng hãa cÊm lu th«ng, danh môc hμng hãa h¹n chÕ kinh doanh, hμng gi¶, hμng nhËp lËu theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt; 1.2. Hμng hãa thuèc phßng ch÷a bÖnh cho ngêi; c¸c lo¹i v¾c xin, sinh phÈm; trang thiÕt bÞ y tÕ vμ dông cô y tÕ; c¸c lo¹i thuèc thó y (bao gåm c¶ thuèc thó y thuû s¶n), thuèc BVTV; hãa chÊt, chÕ phÈm diÖt c«n trïng, diÖt khuÈn dïng trong lÜnh vùc gia dông vμ y tÕ; nguyªn liÖu lμm thuèc ch÷a bÖnh; c¸c lo¹i hãa chÊt ®éc h¹i vμ s¶n phÈm cã ho¸ chÊt ®éc h¹i theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt. # II. Hμng hãa b¸n hμng ®a cÊp:
  • 585. 2. Hμng hãa ®îc kinh doanh theo ph¬ng thøc b¸n hμng ®a cÊp ph¶i ®¸p øng c¸c ®iÒu kiÖn sau ®©y: 2.1. §¶m b¶o tiªu chuÈn chÊt lîng, an toμn, vÖ sinh thùc phÈm theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt; 2.2. §¶m b¶o râ rμng, hîp ph¸p vÒ nguån gèc, xuÊt xø, tÝnh n¨ng, c«ng dông cña hμng hãa; 2.3. Cã nh·n hμng hãa theo ®óng quy ®Þnh cña ph¸p luËt.o #
  • 586. # III. Doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp: 1. §iÒu kiÖn ®îc b¸n hμng ®a cÊp: doanh nghiÖp chØ ®îc b¸n hμng ®a cÊp sau khi ®îc cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp. 2. Tr¸ch nhiÖm cña doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp: 2.1. Doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp cã tr¸ch nhiÖm x©y dùng vμ c«ng bè c«ng khai Quy t¾c ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp vμ ngêi tham gia trong ho¹t ®éng b¸n hμng ®a cÊp.
  • 587. 2.2. Doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp cã tr¸ch nhiÖm cung cÊp tμi liÖu cho ngêi cã dù ®Þnh tham gia m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp cña doanh nghiÖp vÒ c¸c néi dung sau ®©y: 1) Ch¬ng tr×nh b¸n hμng, bao gåm c¸ch thøc tr¶ thëng; hîp ®ång mÉu mμ doanh nghiÖp sÏ ký víi ngêi tham gia vμ mäi tho¶ thuËn kh¸c quy ®Þnh vÒ quyÒn vμ nghÜa vô cña ngêi tham gia; th«ng tin vÒ tiªu chuÈn chÊt lîng hoÆc chøng chØ chÊt lîng (nÕu cã), gi¸ c¶, c«ng dông vμ c¸ch thøc sö dông hμng hãa ®îc b¸n; quy ®Þnh liªn quan ®Õn b¶o hμnh, tr¶ l¹i, mua l¹i hμng hãa ®îc b¸n; 2) Ch¬ng tr×nh ®μo t¹o ngêi tham gia, bao gåm néi dung ®μo t¹o; thêi gian ®μo t¹o; tr×nh tù, thñ tôc cÊp chøng chØ ®μo t¹o; thêi gian vμ néi dung båi dìng ®Þnh kú # cho ngêi tham gia;
  • 588. 3) Quy t¾c ho¹t ®éng trong ®ã híng dÉn c¸ch thøc giao # dÞch vμ quy ®Þnh liªn quan ®Õn b¸n hμng ®a cÊp; 4) Tr¸ch nhiÖm cña ngêi tham gia; 5) Lîi Ých kinh tÕ mμ ngêi tham gia cã thÓ cã ®îc b»ng viÖc tiÕp thÞ hay trùc tiÕp b¸n hμng hãa vμ c¸c ®iÒu kiÖn ®Ó cã ®îc lîi Ých kinh tÕ ®ã; 6) §iÒu kiÖn chÊm døt hîp ®ång cña ngêi tham gia vμ quyÒn, nghÜa vô ph¸t sinh tõ viÖc chÊm døt hîp ®ång nμy; 7) B¶o ®¶m tÝnh trung thùc vμ ®é chÝnh x¸c cña c¸c th«ng tin cung cÊp cho ngêi tham gia; 8) B¶o ®¶m chÊt lîng hμng hãa ®îc b¸n theo ph¬ng thøc b¸n hμng ®a cÊp;
  • 589. 9) Gi¶i quyÕt c¸c khiÕu n¹i cña ngêi tham gia & ngêi tiªu # dïng; 10) KhÊu trõ tiÒn thuÕ thu nhËp c¸ nh©n cña ngêi tham gia ®Ó nép vμo ng©n s¸ch nhμ níc tríc khi chi tr¶ hoa hång, tiÒn thëng hoÆc lîi Ých kinh tÕ kh¸c cho ngêi tham gia; 11) §μo t¹o, båi dìng nghiÖp vô b¸n hμng ®a cÊp, ph¸p luËt vÒ b¸n hμng ®a cÊp cho ngêi tham gia; 12) Qu¶n lý ngêi tham gia qua hÖ thèng ThÎ thμnh viªn m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp theo mÉu do Bé Th¬ng m¹i quy ®Þnh; 13) Th«ng b¸o cho ngêi tham gia nh÷ng hμng hãa thuéc diÖn kh«ng ®îc doanh nghiÖp mua l¹i tríc khi ngêi ®ã tiÕn hμnh mua hμng.
  • 590. 3. Nh÷ng hμnh vi bÞ cÊm cña doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp: 3.1. Yªu cÇu ngêi muèn tham gia ph¶i ®Æt cäc ®Ó ®îc quyÒn tham gia m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp. 3.2. Yªu cÇu ngêi muèn tham gia ph¶i mua mét sè lîng hμng hãa ban ®Çu ®Ó ®îc quyÒn tham gia m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp. 3.3. Yªu cÇu ngêi muèn tham gia ph¶i tr¶ tiÒn hoÆc tr¶ bÊt kú kho¶n phÝ nμo díi h×nh thøc khãa häc, khãa ®μo t¹o, héi th¶o, ho¹t ®éng x· héi hay c¸c ho¹t ®éng t¬ng tù kh¸c ®Ó ®îc quyÒn tham gia m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp, trõ tiÒn mua tμi liÖu theo quy ®Þnh. 3.4. Kh«ng cam kÕt cho ngêi tham gia tr¶ l¹i hμng hãa & nhËn l¹i kho¶n tiÒn ®· chuyÓn cho doanh nghiÖp theo quy ®Þnh. #
  • 591. 3.5. C¶n trë ngêi tham gia tr¶ l¹i hμng hãa ph¸t sinh tõ viÖc chÊm døt hîp ®ång tham gia b¸n hμng ®a cÊp. 3.6. Cho ngêi tham gia nhËn tiÒn hoa hång, tiÒn thëng, lîi Ých kinh tÕ kh¸c tõ viÖc dô dç ngêi kh¸c tham gia b¸n hμng ®a cÊp. 3.7. Tõ chèi chi tr¶ kh«ng cã lý do chÝnh ®¸nh c¸c kho¶n hoa hång, tiÒn thëng hay c¸c lîi Ých kinh tÕ kh¸c mμ ngêi tham gia cã quyÒn hëng. 3.8. Cung cÊp th«ng tin gian dèi vÒ lîi Ých cña viÖc tham gia m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp ®Ó dô dç ngêi kh¸c tham gia b¸n hμng ®a cÊp. 3.9. Cung cÊp th«ng tin sai lÖch vÒ tÝnh chÊt, c«ng dông cña hμng hãa ®Ó dô dç ngêi kh¸c tham gia b¸n hμng ®a cÊp. #
  • 592. 4. §iÒu kiÖn cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp: 4.1. §· thùc hiÖn ký quü 5% vèn ®iÒu lÖ nhng kh«ng thÊp h¬n 1 tû ®ång ViÖt Nam ë 1 ng©n hμng th¬ng m¹i t¹i VN. 4.2. Kinh doanh hμng hãa phï hîp víi ngμnh nghÒ ghi trong GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh cña doanh nghiÖp. 4.3. Cã ®ñ ĐK kinh doanh hoÆc ®îc cÊp GiÊy chøng nhËn ®ñ ®iÒu kiÖn kinh doanh theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt trong trêng hîp kinh doanh hμng hãa thuéc Danh môc hμng hãa kinh doanh cã ĐK (GiÊy chøng nhËn ®ñ ®iÒu kiÖn VSATTP). 4.4. Cã Ch¬ng tr×nh b¸n hμng minh b¹ch & kh«ng tr¸i ph¸p luËt. # 4.5. Cã Ch¬ng tr×nh ®μo t¹o ngêi tham gia râ rμng.
  • 593. 5. Hå s¬ ®Ò nghÞ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp Hå s¬ ®Ò nghÞ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp ®îc nép t¹i Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th¬ng m¹i – Du lÞch cÊp tØnh n¬i doanh nghiÖp ®¨ng ký kinh doanh. Hå s¬ bao gåm: 1) §¬n ®Ò nghÞ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a # cÊp theo mÉu cña Bé Th¬ng m¹i. 2) B¶n sao cã c«ng chøng GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh. 3) V¨n b¶n x¸c nhËn cña ng©n hμng vÒ sè tiÒn ký quü theo quy ®Þnh.
  • 594. 4) B¶n sao cã c«ng chøng GiÊy chøng nhËn ®ñ ®iÒu kiÖn kinh doanh trong trêng hîp kinh doanh hμng hãa thuéc Danh môc hμng hãa kinh doanh cã ®iÒu kiÖn (GiÊy chøng nhËn ®ñ ®iÒu kiÖn VSATTP). 5) Danh s¸ch vμ lý lÞch cña nh÷ng ngêi ®øng ®Çu doanh nghiÖp cã ¶nh vμ x¸c nhËn cña c«ng an x·, phêng n¬i c tró. §èi víi ngêi níc ngoμi, ph¶i cã x¸c nhËn cña §¹i sø qu¸n hoÆc c¬ quan l·nh sù t¹i ViÖt Nam cña níc ngêi ®ã mang quèc tÞch. 6) Ch¬ng tr×nh b¸n hμng cã c¸c néi dung quy ®Þnh. 7) Ch¬ng tr×nh ®μo t¹o ngêi tham gia cã c¸c néi dung # quy ®Þnh.
  • 595. 6. Thñ tôc cÊp, bæ sung GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp: (1) Trong thêi h¹n 15 ngμy lμm viÖc, kÓ tõ ngμy nhËn ®îc hå s¬ ®Çy ®ñ, hîp lÖ, Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th¬ng m¹i – Du lÞch cÊp tØnh n¬i doanh nghiÖp ®¨ng ký kinh doanh cã tr¸ch nhiÖm cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp cho doanh nghiÖp khi hå s¬ cña doanh nghiÖp ®¸p øng ®Çy ®ñ c¸c ®iÒu kiÖn quy ®Þnh. Trêng hîp kh«ng cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp, Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th¬ng m¹i – Du lÞch ph¶i tr¶ lêi b»ng v¨n b¶n vμ nªu râ lý do. (2) Doanh nghiÖp ®Ò nghÞ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp ph¶i nép lÖ phÝ cÊp GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp. Møc thu lÖ phÝ vμ chÕ ®é qu¶n lý, sö dông lÖ phÝ do Bé Tμi chÝnh quy ®Þnh. #
  • 596. (3) Trêng hîp cã nh÷ng thay ®æi liªn quan ®Õn néi dung cña Ch¬ng tr×nh b¸n hμng th× doanh nghiÖp cã tr¸ch nhiÖm lμm thñ tôc ®Ò nghÞ cÊp bæ sung GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp. Tr×nh tù, thêi h¹n cÊp bæ sung GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp thùc hiÖn theo quy ®Þnh t¹i kho¶n (1) vμ kho¶n (2) nh trªn. (4) Trong thêi h¹n 15 ngμy lμm viÖc, kÓ tõ ngμy cÊp hoÆc bæ sung GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp, Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th¬ng m¹i – Du lÞch cã tr¸ch nhiÖm b¸o c¸o b»ng v¨n b¶n tíi c¬ quan qu¶n lý c¹nh tranh thuéc Bé Th¬ng m¹i. #
  • 597. (5) Khi doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp ph¸t triÓn m¹ng líi b¸n hμng ra c¸c tØnh, thμnh phè trùc thuéc Trung ¬ng mμ doanh nghiÖp kh«ng ®Æt trô së chÝnh, doanh nghiÖp ph¶i th«ng b¸o cho Së Th¬ng m¹i hoÆc Së Th- ¬ng m¹i – Du lÞch cña tØnh, thμnh phè trùc thuéc Trung ¬ng ®ã. (6) Bé Th¬ng m¹i quy ®Þnh mÉu GiÊy ®¨ng ký tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp vμ mÉu Th«ng b¸o tæ chøc b¸n hμng ®a cÊp. #
  • 598. IV. Ngêi tham gia: 1. §iÒu kiÖn ngêi tham gia: 1.1. Ngêi tham gia b¸n hμng ®a cÊp (sau ®©y gäi chung lμ ngêi tham gia) lμ c¸ nh©n cã n¨ng lùc hμnh vi d©n sù ®Çy ®ñ, ®· ký hîp ®ång tham gia b¸n hμng ®a cÊp víi doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp. 1.2. Nh÷ng c¸ nh©n sau ®©y kh«ng ®îc tham gia b¸n hμng ®a cÊp: + Ngêi ®ang ph¶i chÊp hμnh h×nh ph¹t tï hoÆc cã tiÒn ¸n vÒ c¸c téi s¶n xuÊt, bu«n b¸n hμng gi¶, qu¶ng c¸o gian dèi, kinh doanh tr¸i phÐp, trèn thuÕ, lõa dèi kh¸ch hμng, c¸c téi vÒ lõa ®¶o chiÕm ®o¹t t¹i s¶n, lam dông tÝn nhiÖm chiÕm ®o¹t tμi s¶n, chiÕm gi÷ tr¸i phÐp tμi s¶n; + Ngêi níc ngoμi, ngêi VN ®Þnh c ë níc ngoμi kh«ng cã GiÊy phÐp lao ®éng t¹i VN do c¬ quan cã thÈm quyÒn cÊp. #
  • 599. 2. Tr¸ch nhiÖm cña ngêi tham gia: (1) XuÊt tr×nh thÎ thμnh viªn m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp tríc # khi giíi thiÖu hμng hãa hoÆc tiÕp thÞ b¸n hμng; (2) Th«ng b¸o ®Çy ®ñ nh÷ng néi dung quy ®Þnh khi b¶o trî mét ngêi kh¸c tham gia vμo m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp. (3) §a tin trung thùc, chÝnh x¸c vÒ lo¹i, chÊt lîng, gi¸ c¶, c«ng dông, c¸ch thøc sö dông cña hμng hãa ®îc b¸n; (4) Tu©n thñ quy ®Þnh trong Quy t¾c ho¹t ®éng vμ Ch- ¬ng tr×nh b¸n hμng cña doanh nghiÖp.
  • 600. 3. CÊm ngêi tham gia thùc hiÖn nh÷ng hμnh vi sau # ®©y: (1) Yªu cÇu ngêi ®îc m×nh b¶o trî tham gia vμo m¹ng líi b¸n hμng ®a cÊp tr¶ bÊt kú kho¶n phÝ nμo díi danh nghÜa khãa häc, khãa ®μo t¹o, héi th¶o, ho¹t ®éng x· héi hay c¸c ho¹t ®éng t¬ng tù kh¸c; (2) Cung cÊp th«ng tin gian dèi vÒ lîi Ých cña viÖc tham gia b¸n hμng ®a cÊp, th«ng tin sai lÖch vÒ tÝnh chÊt, c«ng dông cña hμng hãa, vÒ ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp b¸n hμng ®a cÊp ®Ó dô dç ngêi kh¸c tham gia b¸n hμng ®a cÊp.
  • 601. # Bài 7: SẢN PHẨM TPCN K-LINK
  • 602. # SẢN PHẨM TPCN K-LINK I. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM K-LINK: 1. Đặc điểm 1: Nguồn nguyên liệu tự nhiên, chủ yếu từ dược thảo. • Cỏ linh lăng • Tảo • Cây thực phẩm: đu đủ, mướp đắng, hạt tiêu, gừng, gạo, lúa mì … • Cây thuốc: cảm thảo, cốt khí, xuyên tâm liên, trinh nữ …
  • 603. 2. Đặc điểm 2: Quan niệm chăm sóc sức # khỏe theo chu trình 3 bước: 1 Cân bằng Bổ sung vi chất DD lập lại cân bằng nội môi 3 Hoạt hóa Bổ sung HCSH phục hồi cấu trúc, chức năng các cơ quan
  • 604. # 3. Đặc điểm 3: Kết hợp hài hòa YHCT + YHHĐ CÂY CỎ 1. Hỏa chế: sao, sấy 2. Thủy chế: ngâm, tẩm 3. Thủy hỏa chế: chưng, sắc … 1. Chiết 2. Tách 3. Tổng hợp 1. Chiết 2. Nghiền YHCT YH hiện đại TPCN
  • 605. # Dược thảo Bằng chứng kinh nghiệm Experiential Evidence 1. Hiểu biết qua tiếp xúc từng trải trong thực tế. 2. Được áp dụng hữu hiệu trong cuộc sống. 3. Lưu truyền tới ngày nay Bằng chứng khoa học Scientific Evidence 1. Các NCKH 2. Thống kê NCKH trong và ngoài nước. 3. Các công bố, kết quả NCKH trong sách, tạp chí KH. 4. Các công bố trong tiêu chuẩn, quy định quốc gia, quốc tế. Sản phẩm
  • 606. 4. Đặc điểm 4: Nguồn gốc xuất xứ (1) Các SP: Tảo, canxi, Bio Green, Collagen: sản # xuất tại Malayssia (2) Omega-Squa: sản xuất tại Indonesia (3) Dòng SP Ayurveda: SX tại Ấn Độ (4) Tất cả đều được Cục ATTP/Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận cho phép lưu hành.
  • 607. II. Các sản phẩm #
  • 608. # 1. DIỆP LỤC TỐ
  • 609. # 1.Lịch sử: • Năm 1780: Nhà hóa học Anh Joseph Priestley : thực vật là nhà máy sản xuất O2 thông qua thí nghiệm cây bạc hà trong cái cốc thắp nến úp ngược. • Năm 1794, Nhà hóa học Pháp Antonie Lavoisier và BS người Hà Lan Jan Ingenhousz đã phát hiện ra ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong quang hợp. • Các tác giả: Mục sư Jean Senebier, Theodore de Saussure (Thụy Sĩ) đã tìm thấy: CO2 và H2O là thành phần cần thiết cho phản ứng quang hợp. • BS người Đức Julius Robert Mayer đã chứng minh được thực vật chuyển đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học thông qua quá trình quang hợp – Đó là nguồn gốc của sự sống. • Năm 1817, Joseph Bienaime Carentou và Pierre Joseph Pelletier đã phân lập được chất diệp lục (Chlorophyll).
  • 610. # Quá trình quang hợp: Ánh sáng mặt trời Chlorophyll Lục lạp C6H12O6 Tế bào thực vật + O2 Tinh bột Nguồn gốc của sự sống CO2 H2O Polyme
  • 611. # 2. Chlorophyll là gì ? + Chlorophyll (chất diệp lục) là sắc tố màu xanh lá cây được tìm thấy ở vi khuẩn lam, trong lục lạp của tảo và thực vật, có vai trò hấp thụ AS mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp của cây xanh. + Lục lạp (diệp lạp): là những lạp thể màu xanh lục, chứa các sắc tố cần thiết cho sự quang hợp: - Chỉ có ở cơ quan ngoài ánh sáng của thực vật. - Mỗi tế bào thực vật có 1-2 lục lạp. + Tiếng Hy Lạp: • Chloros = xanh lục • Phyllon = lá (diệp) • Chlorophyll = diệp lục + Các lạp thể bao gồm: (1) Tiền lạp (2) Lục lạp (phần trên mặt đất) (3) Sắc lạp (4) Vô sắc lạp
  • 612. # Tiền lạp Bột lạp (Tinh bột) Lục lạp (Quang hợp) Sắc lạp (Sắc tố) Chứa sắc tố • Caroten: màu vàng • Xanthophyll (diệp hoàng tố): lá mùa thu màu vàng, rụng • Lycopen: ở lục lạp già (cà chua chín đỏ) • Casanthin: ớt chín đỏ
  • 613. # 3. Phân loại Chlorophyll: (2 loại chính) Chlorophyll a: C55H72O5N4Mg • Hấp thu AS có  = 430 & 664 nm • Màu xanh đen • R=CH3 Chlorophyll b: C55H70O6N4Mg • Hấp thu AS có  = 460 & 647 nm • Màu xanh đậm • R=CHO •Tỷ lệ a/b = 3/1
  • 614. # So sánh cấu trúc và vai trò của Chlorophyll và Hemoglobin Giống nhau Khác nhau Vai trò Chlorophyll Nhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm: Mg++ Máu xanh của thực vật: Hấp thu năng lượng từ AS mặt trời để tổng hợp Carbonhydat và O2 từ CO2 và H2O Hemoglobin (Hb) Nhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm: Fe++ Máu đỏ của động vật: 1. Hấp thụ và vận chuyển O2 tới tế bào. 2. Vận chuyển CO2 tới phổi để thải ra ngoài.
  • 615. # CHLOROPHYLL Chlorophyll Huyết sắc tố
  • 616. Sodium Copper Chlorophyllin # CHLOROPHYLL Cu Mg Chlorophyll
  • 617. # CO O2 2 CO2 O2 Vai trò của Hemoglobin (máu đỏ). (Vận chuyển O2 và CO2)
  • 618. # Chlorophyll H2O Mặt trời CO O2 2 C6H12O6 Vai trò của Chorophyll (máu xanh) (Hấp thụ AS mặt trời để tổng hợp O2 và C6H12O6 từ CO2 và H2O)
  • 619. # 5. Các nghiên cứu về Chlorophyll (Giai đoạn 1912 – 2012) + Các công trình đã công bố trên thế giới: 1033. + Ba giải Nobel về nghiên cứu Chlorophyll: (1) Chlorophyll giúp tăng cường Hồng cầu. Giải Nobel của GS Rich Willstatter (năm 1915). (2) Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể. Giải Nobel của GS Hans Fischer (năm 1930). (3) Làm sạch cơ thể có thể làm các tế bào duy trì lâu hơn Giải Nobel của TS Alexig Carrel (năm 1912). + Các nghiên cứu về Chlorophyll phòng ngừa K: (1) Hafatsu và Hykoya et.al (1999): - Chlorophyll tương tác với các amin dị vòng phòng ngừa sự đột biến tế bào gây ung thư. (2) Smith WA. et al. - Chlorophyll ức chế > 65% sự đột biến AND do các chất gây ung thư vú. (3) Egner PA. et al. - Chlorophyll liên kết với Aflatoxin với liều 100mg/d x 2 lần, trong 4 tháng đã làm giảm 55% ung thư gan. (4) Tổng hợp các công trình nghiên cứu cho thấy Chlorophyll có tác dụng bảo vệ trước 50 tác nhân gây K là các hóa chất, độc tố nấm mốc.
  • 620. # II. TÁC DỤNG CỦA CHLOROPHYLL: 1 Thải độc tố khỏi cơ thể: (Giải Nobel) Tăng lưu lượng máu + Hàm lượng O2 cao giúp cơ thể làm sạch độc tố và tạp chất Chlorophyll kích thích tăng tạo Hb. Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 chất dinh dưỡng để vận chuyển đến các mô nuôi sống tế bào và thải các chất cặn bã (khí thừa và chất độc) Chlorophyll chống tác hại của bức xạ - phòng ngừa ung thư. Chlorophyll liên kết với các kim loại nặng và giúp loại ra khỏi cơ thể. Chlorophyll kích thích nhuận tràng, tăng nhu động, trợ giúp làm sạch đại tràng.
  • 621. # 2 Tăng cường Hồng cầu Cải thiện sức khỏe tim mạch – phòng chống các bệnh tim mạch (Giải Nobel) Chlorophyll có cấu trúc tương tự Hb.  tế bào HC  chống thiếu máu Giảm thiếu máu não  chống chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi. Giảm thiểu các bệnh CVD.
  • 622. # 3 Chống nhiễm trùng: Chlorophyll  Hb  HC  O2  tạo môi trường ái khí  ức chế vi khuẩn kỵ khí Chống nhiễm trùng răng miệng, loại bỏ các VK trong nước bọt và các cơ miệng. Chống các VK làm hại bề mặt răng, các mảng bám quanh răng. Tăng cường sự phát triển VK ưa acid ở đường ruột, là loại VK có lợi. (VK tự nhiên cần O2 để sinh sôi phát triển)  chức năng đường ruột. Khử mùi hệ thống: • Mùi hôi của miệng. • Mùi thối của phân.
  • 623. # 4 Phòng ngừa u bướu: Chống oxy hóa Thải các độc chất là tác nhân gây ung thư Liên kết các chất là Carsinogen (Aflatoxin, Nitrosamin, Amin dị vòng …) làm mất tác dụng của chúng Bảo vệ AND tránh bị tổn thương và đột biến.
  • 624. # 5 Tăng cường chức năng gan và tiêu hóa: Tăng lưu thông mật Chống táo bón • Tăng chức năng đại tràng • Tăng hiệu quả của Probiotics và cân bằng VK đường ruột ( VK Lactobacilus) Cải thiện tình trạng DM Chống oxy hóa
  • 625. SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO (FREE RADICAL THEORY OF AGING) # 6. Chống oxy hóa: 1. Hô hấp 2. Ô nhiễm MT 3. Bức xạ mặt trời 4. Bức xạ ion 5. Thuốc 6. Chuyển hóa Hàng rào Bảo vệ AO FR -Nguyên tử -Phân tử -Ion e lẻ đôi, vòng ngoài 1. Hệ thống men 2. Vitamin: A, E, C, B… 3. Chất khoáng 4. Hoạt chất sinh hóa: (chè, đậu tương, rau-củ-quả, dầu gan cá…) 5. Chất màu thực vật (Flavonoid, Chlorophyll) FR mới Phản ứng lão hóa dây chuyền Khả năng oxy hóa cao ADN Hệ tiêu hóa Hệ tim mạch Hệ TK … Ung thư … DM, bệnh TH CVD Parkinson, Alzeihmer … 7. Vi khuẩn 8. Virus 9. KST 10. Mỡ thực phẩm 11. Các tổn thương 12. Stress. •Viêm TCLK •Hư hỏng AND •Tổn thương mô lành
  • 626. # Chlorophyll  Hb  HC  O2 7. Giảm nguy cơ bệnh tật Môi trường ái khí Chlorophyll Kiềm hóa máu Môi trường kiềm Giảm nguy cơ bệnh tật (CVD, dị ứng, DM, Goude, K, viêm nhiễm, bệnh khớp, táo bón, thiếu máu … )
  • 627. # CHẾ ĐỘ ĂN VÀ NGUY CƠ SP động vật (Thịt) Thực phẩm (+) SP thực vật (Rau – quả) Tính acid Tính kiềm Nguy cơ các bệnh mạn tính: DM, CVD, Bệnh TK, Bệnh xương khớp, ung thư … (+) (+) (+) (-) (+)
  • 628. # 8 Tác dụng khác: + Tăng miễn dịch (Chống nhiễm trùng, kích hoạt Enzyme và bạch cầu, tăng phát triển VK Probitics ở đường ruột) + Giảm nhẹ viêm họng, loại bỏ dịch nhầy mũi, cải thiện tình trạng hen, ngăn ngừa suy hô hấp. + Chống VK trong vết thương, giúp nhanh lành vết thương, giảm viêm nhiễm. + Cải thiện chức năng tim mạch và phòng ngừa các bệnh tim mạch. + Phụ gia phẩm màu xanh (mì ống, bánh keo, kẹo cao su, rượu, nước giải khát, thuốc) + Làm đẹp da
  • 629. # IV. Ai nên dùng Chlorophyll: 1. Người khỏe mạnh bình thường: + Mục đích sử dụng: - Giữ vững và tăng cường sức khỏe. - Phòng ngừa các nguy cơ bệnh mạn tính, trong đó có K, CVD, DM … + Liều: 100 mg/d 2. Người thường xuyên ăn thức ăn nhanh và thực phẩm chế biến sẵn, TP bảo quản (mỳ ăn liền, BBQ, KFC …) + Mục đích: - Bổ sung các chất thiếu hụt do TP công nghiệp. - Loại bỏ các nguy cơ do TP công nghiệp tạo ra: AGEs, Amin vòng, Acrelamid, Nitrosamin … + Liều: 200-300 mg/d
  • 630. # 3. Những người bệnh bị các bệnh mạn tính không lây như: CVD, DM, béo phì, táo bón, nhiễm trùng răng miệng, suy dinh dưỡng, thiếu máu … + Mục đích: - Hỗ trợ làm giảm các nguy cơ bệnh. - Tăng sức khỏe chung. + Liều dùng: 200-300mg/d 4. Đối tượng không nên dùng: (1). Bênh Wilson: Bệnh di truyền về chuyển hóa, cơ thể không có khả năng về chuyển hóa đồng gây tích tụ đồng trong máu với biểu hiện thần kinh và thoái hóa, xơ gan và suy giảm chức năng gan. Bổ sung thêm Chlorophyll càng làm tăng nặng các triệu chứng. (2). Bệnh Vaquez: Tăng sinh tủy xương ác tính, dẫn tới tăng lượng hồng cầu quá mức gây máu bị đặc quánh cản trở lưu thông các thành phần khác của máu, gây tắc mạch, viêm xơ, gan to, lách to … Bổ sung thêm Chlorophyll càng làm bệnh thêm trầm trọng. (3). Rối loạn chuyển hóa Porphyrin: Thường di truyền, sinh ra một sự dị dạng về chuyển hóa Prophyrin biểu hiện cảm quang, đau bụng, rối loạn thần kinh và nước tiểu có màu bất thường (Porphyrin niệu). Bổ sung Chlorophyll làm thêm rối loạn bệnh.
  • 631. # Cỏ linh lăng Nguyên liệu chủ yếu để SX Chlorophyll Tên gọi: + Tên khoa học: Medicago sativa + Tên khác: • Buffalo herb • Lucerne • Tím Medic • Cỏ linh lăng • Cây linh thảo • Cỏ ba lá • Alfalfa
  • 632. # Đặc điểm thực vật học: + Là thực vật lâu năm, có thể sống được 5-12 năm, có khi tới 20 năm, ở khu vực ôn đới. + Cao tới 1,0m, lá mọc thành cụm lá chét, mỗi cụm có 3 lá. + Các cụm hoa màu tím tía, quả cây xoắn 2-3 lượt, chứa 20-30 hạt. Hoa linh lăng được coi là nơi nuôi các loài côn trùng, đặc biệt là ong. + Rễ ăn sâu lòng đất, đôi khi tới 4-5m. Điều này làm cho nó có khả năng chịu hạn cao. + Nốt gốc cỏ linh lăng có chứa VK Sinorhizobium meliloti có khả năng cố định đạm, tạo ra sản phẩm giàu chất đạm cho gia súc. + Cỏ linh lăng có thể gieo hạt về mùa xuân và mùa thu ở khu vực thoát nước, pH đất thích hợp: 6,8-7,5, cần nhiều K và P để phát triển tốt. + Có thể thu hoạch (cắt xén và đóng kiện) mỗi năm 3-4 lần, có khi tới 12 lần/năm với năng suất tới 20 tấn/ha.
  • 633. # Lịch sử: + Có nguồn gốc từ người Armenia cổ khoảng 2000-1000 TCN. + Được người Hy Lạp biết đến khoảng năm 490 TCN, được sử dụng làm thức ăn cho ngựa của quân đội Ba Tư. + Được người Hy Lạp và người La Mã cổ cho rằng Cỏ linh lăng đến từ Medi thuộc Iran ngày nay (vì vậy có tên là Medicago). Từ đó được phát triển ra khu vực Trung Á và Địa Trung Hải. + Cỏ linh lăng đưa vào Ý từ thế kỷ thứ 1. + Đưa vào Tây Ban Nha thế kỷ thứ 8 trong cuộc chinh phục của Umayyad Hispania. + Thế kỷ 16 đưa vào Anh, Pháp, Đức và phía Tây châu Mỹ với tên gọi Luzerno do hạt sáng bóng của nó. + Hạt giống Cỏ linh lăng được nhập từ Chile vào California năm 1850. + Việt Nam cũng đã nhập vào trồng thành công Cỏ linh lăng từ cuối thế kỷ trước. + Cỏ linh lăng được người Trung Quốc sử dụng để chữa bệnh.
  • 634. # Trồng trọt: + Cỏ linh lăng được trồng trọt trên toàn thế giới làm thức ăn cho gia súc (trâu bò, bò sữa, ngựa, thỏ, cừu …) dưới dạng cỏ khô, thức ăn ủ chua, bãi chăn thả. Cỏ linh lăng cũng được sử dung làm thức ăn cho người dưới dạng salat, rau xanh từ lá cỏ non, mầm hạt, hoặc dạng bột, trà. + Sản lượng trên toàn thế giới: 436 triệu tấn/năm + Diện tích trồng khoảng: 30 triệu ha, trong đó: - Bắc Mỹ : 41% (11.000.000 ha) - Châu Âu : 25% (7.120.000 ha) - Nam Mỹ : 23% (7.000.000 ha) - Châu Á : 8% (2.230.000 ha) - Châu Phi và châu Đại dương: 3% (2.650.000 ha) + Các nước trồng nhiều nhất: - Hoa Kỳ : 9.000.000 (chủ yếu ở California, Idaho và Montana) - Argentina : 6.900.000 ha - Canada : 2.000.000 ha - Nga : 1.800.000 ha + Tại Mỹ: hãng Monsanto đã đưa ra giống cỏ linh lăng biến đổi gen Roundup Ready, vẫn còn nhiều tranh cãi về tính an toàn của nó mặc dù đã được trồng 8.000.000 ha ở Mỹ.
  • 635. # Thành phần: Cỏ linh lăng có thành phần các chất dinh dưỡng rất cao 1.Năng lượng: tính cho 100 g • Năng lượng : 96 KJ (23 kcal) • Carbonhydrat : 2,1 g • Chất xơ TP : 1,9 g • Chất béo : 0,7 g • Proteine : 4,0g 2. Vitamin (tính cho 100g) • Vitamin D : 1920 IU/kg • Vitamin B1 : 0,076 mg (7%) • Vitamin B2 : 0,126 mg (11%) • Vitamin B3 (Niacin) : 0,481 mg (3%) • Vitamin B5(Acid Pantothenic): 0,563 mg (11%) • Vitamin B6 : 0,034 mg (3%) • Vitamin B1 (Folate) : 36 mg (9%) • Vitamin C : 8,2 mg mg (10%) • Vitamin K : 30,5 mg (29%) • Vitamin A • Vitamin E
  • 636. # 3. Chất khoáng: (tính cho 100g) • Ca : 32 mg (3%) • Fe : 0,96 (7%) • Mg : 27 mg (8%) • Mn : 0,188mg (9%) • P : 70 mg (10%) • K : 79(2%) • N : 6 mg (0%) • Zn : 0,92 mg (10%) 4. Hoạt chất sinh học: + Chlorophyll: Hàm lượng cao gấp 4 lần thực vật khác. + Phytoestrogen (kích thích tố nữ): • Spinasterol • Coumesstrol • Coumestan + Flavonoids, Isoflavones. + L-Canavanine (acid amin độc, xuất hiện khi hạt giống này mầm khi thiếu AS)
  • 637. # TÁC DỤNG CỦA CỎ LINH LĂNG 1. Đối với tim mạch •  Lipid máu,  TG. •  Cholesterol máu • Chống VXĐM •  HA • Chống thiếu máu, mệt mỏi 2. Chống nhiễm trùng: • Chống nhiễm trùng do VK, virus. • Chống nhiễm trùng răng miệng, khử mùi hôi • Chống nhiễm trùng vết thương, làm mau lành vết thương. • Chống viêm hô hấp. 3. Đối với bệnh tiêu hóa: • Chống viêm loét dạ dày • Tăng chức năng ruột, chức năng gan, tăng SX men gan. • Kích thích sự thèm ăn. • Phòng chống DM (tăng SX Insulin và giảm kháng Insulin) 4. Tác dụng khác: Loại trừ chất độc và chứng bệnh ngoài da. Chống viêm tuyến tiền liệt, rối loạn bàng quang: Phòng chống ròn móng tay, dễ gãy Tăng trưởng phát triển tóc Chống RL kinh nguyệt và RL giai đoạn tiền mãn kinh
  • 638. # Độc tính của Cỏ linh lăng: 1. Độc tính của Cỏ linh lăng: là acid amin L- Canavanin: Hạt giống thô và hạt giống nảy mầm trong điều kiện thiếu AS sẽ tạo ra L-Canavanine: L- Canavanine vào cơ thể gây các hậu quả: + Tái phát chứng Lupus ban đỏ hệ thống. + Gây chứng Pancytonia (Giảm toàn thể các huyết cầu). + Cạnh tranh Arginine, kết quả là tổng hợp các Protein bất thường. 2. Khuyến cáo các nguy cơ: (1) Tránh dùng số lượng lớn hạt không nảy mầm. (2) Những người có di chứng bệnh tăng HC tránh dùng lượng lớn hạt cỏ linh lăng. (3) Những người có hệ miễn dịch kém tránh dùng hạt cỏ linh lăng dù hạt chưa hoặc hạt nảy mầm. (4) Không dùng trong thời kỳ có thai: Hạt cỏ linh lăng có 2 tác nhân hóa học là: Stachydrine và Homostachydrine là những tác nhân có thể khởi động kinh nguyệt và đưa đến hậu quả sảy thai. 3. Khuyến cáo của FDA (Mỹ): Những người không nên ăn mầm cỏ linh lăng: • Người giảm miễn dịch. • Phụ nữ có thai • Người già, trẻ em • Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú • Ung thư (do Cu kích thích khối u phát triển) • Gut • Lupus
  • 639. SP – TPCN: K-Liquid Chlorophyll # + Thành phần: • Nước tinh khiết : 495,6g • Sodium Copper Chlorophyllin: 4g • Sorbic acid : 0,2g • Sodium benzoate : 0,2g + Công dụng: (1) Giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, hạn chế lão hóa và vết nhăn trên da. (2) Giúp tăng cường khả năng thải các loại chất cặn bã trong cơ thể. + Quy cách: chai 500ml + Cách dùng: lắc đều, pha 1 thìa với 250ml nước, khuấy đều rồi uống
  • 640. # 2. Vi tảo Spirulina:
  • 641. # Vi tảo Spirulina: + Tên khoa học: Spirulina platensis + Thực chất: - Không thuộc Tảo (Tảo là nhóm sinh vật có nhân thật). - Thuộc nhóm vi khuẩn Lam (Cyanobacteria) (nhóm sinh vật có nhân nguyên thủy). Thuộc chi Arthrospira. Tên khoa học hiện nay là: Arthrospira platensis, thuộc bộ Arthrospira, họ Cyanobacteria. + Tiếng Việt: tảo Spirulina, Tảo xoắn, vi tảo, tảo lam. + Hình xoắn lò xo (dưới kính hiển vi) màu xanh lam với kích thước: 0.25 mm. Sống môi trường giàu HCO3, độ kiềm cao (pH=8,5-11) (Hồ nước kiềm Vân Nam - Trung Quốc rất phong phú).
  • 642. # Lịch sử: Năm 1964, nhà nhân chủng học Clement (Pháp) khảo sát sự đa dạng sinh học tại Cộng hòa Chad (châu Phi), nhận thấy: • Spirulina là nguồn thức ăn cho người Aztec từ trước thế kỷ 16. • Spirulina phát triển phong phú tại hồ Texcoco (Cộng hòa Chad). • Đất đai vùng hồ cằn cỗi, đói kém quanh năm. Nhưng thổ dân khỏe mạnh, cường tráng do sử dụng 1 loại bánh màu xanh lá: Dihe, nguyên liệu là tảo spirulina vớt lên từ Hồ Texcoco; • Năm 1970, đã xây dựng nhà máy lớn khai thác và chế biến Spirulina đầu tiên bên hồ. • Sau này được phát hiện ở cả châu Mỹ, châu Á và được nuôi trồng rộng rãi ở các nước Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ … và nhiều nước trên thế giới. Đến nay đã có hàng trăm công ty sản xuất – kinh doanh Spirulina. • Tảo Spirulina đưa vào Việt Nam năm 1985 do GS Ripley D.Fox (Pháp). Đến nay đã có nhiều cơ sở nuôi trồng và sản xuất (viện công nghệ sinh học, Bình Thuận, Ninh Thuận, Hà Nội, Đồng Nai, Daklak …) • Nga đã tặng bằng sáng chế giải thưởng cho Spirulina, coi là thức ăn y học chống dị ứng do phóng xạ gây ra. • WHO: công nhận tảo Spirulina là thực phẩm bảo vệ sức khỏe tốt nhất của loài người ở thế kỷ 21. • FDA (Mỹ): công nhận Spirulina là nguồn Protein tốt nhất. • Hàng triệu người trên thế giới đang dùng Spirulina. • Chiến tranh thế giới thứ II: Tảo là thức ăn chống đói ở Nhật. • NASA: Tảo là thực phẩm vũ trụ
  • 643. # Thành phần: 1. Protein: + Hàm lượng: 51-71% • Gấp 3,4 lần thịt bò loại 1. • Gấp 3,5 lần thịt gà Ta. • Gấp 3,7 lần thịt lợn nạc. • Gấp 4 lần thịt chó Quê. + Đủ 20 acid amin và 8 acid amin cần thiết: • Arginin : 4,1 g/100g • Alanine : 4,5 g/100g • Leucine : 4,9 g/100g • Isoleucine : 3,2 g/100g • Lysine : 3,0 g/100g • Valine : 3,5 g/100g • Glycine : 3,0 g/100g • Threonine : 2,9 g/100g • Phenylalanine : 2,7 g/100g • Trytopan … • Serine, Proline, acid Glutamic, acid Aspartic … + Chỉ số hóa học (Chemical Score – CS) rất cao: các acid amin chủ yếu (Leucin, isoleucine, Valin, Lysin, Methionin, Trytophan) đều có mặt và tỷ lệ vượt trội so tiêu chuẩn FAO. + Chỉ số tiêu hóa và Hệ số sử dụng (Net Proteine Utilization – N.P.U) rất cao (80-85% Protein của tảo hấp thu sau 18h).
  • 644. # 2. Lipide: + Hàm lượng: 7,0% (chủ yếu là acid béo không no). + Thành phần: đủ các acid cần thiết cho cơ thể: • Acid Linoleic (LA) : 13.784 mg/1kg • Acid - Linolenic (GLA): 11.980 mg/kg (tiền chất Prostaglandin) (cao hiếm thấy trong các sản phẩm tự nhiên). • Acid α-Linolenic (ALA) • Acid Stearidonic (SDA) • Acid Eicosapentaenoic (EPA) • Acid Docosahexaenoic (DHA) • Acid Arachidonic (AA) 3. Glucide: + Hàm lượng: 16,5% + Thành phần: • Chủ yếu là β-Glucan • Polysaccharide • Chất xơ: 3,6 g/100g
  • 645. 4. Vitamin: có 12 loại Vitamin với hàm lượng rất cao: # (Tính cho 100g Spirulina khô) • Vitamin B1 : 2,4 mg • Vitamin B2 : 3,6 mg • Vitamin B3 (Niacin) : 12,8 mg • Vitamin B5 (acid Pantothemic): 3,5 mg • Vitamin B6 : 0,4 mg • Vitamin B9 (acid Folic) : 94 mg • Vitamin B12 : 3000 g (gấp 2 lần gan bò) • Choline (Vitamin J) : 66 mg • Vitamin C : 25,5 mg • Vitamin E : 5mg • β– Caroten : 122.500g (gấp 10 lần cà rốt) • Vitamin K : 200 g
  • 646. 5. Chất khoáng: (trong 100g khô) # • Ca : 120-300 mg (cao gấp 26 lần sữa) • Mg : 195 mg • Mn : 1,9 mg • Fe : 58-64 mg • Zn : 2,0 mg • K : 1.363 mg • P : 118 mg • Na : 1.048 mg • I2.
  • 647. # 6. Hoạt chất khác: • Polyphenols • Steroids • Cumarin • Tanin • Chất màu: Zeaxanthin, Phycocyanin. • SQDG (Sulphoquinovosyl Diacylglycerol): ức chế phát triển virus. • Ca-SP (Calcium – Spirulan): ức chế phát triển virus • Phycocyanobilin: ức chế virus.
  • 648. # TÁC DỤNG: 1. Chống suy dinh dưỡng, thiếu máu, còi xương. + Hàm lượng phong phú các Vitamin, chất khoáng và các acid amin. + Kích thích tế bào tủy xương, phục hồi chức năng tạo máu. + Là một loại sản phẩm cao cấp chống suy dinh dưỡng và còi xương, tốt cho người già, trẻ em và phụ nữ. 2. Kháng khối u: + Ức chế mạnh men tổng hợp AND trên các tế bào ung thư. + Chất Phycocyanobilin ức chế men NADPH – Oxydase làm ức chế phát triển virus (HIV, Viêm gan B), tác dụng giảm nguy cơ K. + Ca-SP: Ức chế các men nội bào Endonuclease làm ức chế ADN gây kháng lại virus. + SQDG cũng là chất ức chế virus. + Chống tổn thương do phóng xạ và phục hồi tổn thương do phóng xạ.
  • 649. # 3. Tăng sức đề kháng, tăng miễn dịch: + Giàu acid amin có tác dụng tăng sức đề kháng cơ thể. + Polysaccharide làm tăng tế bào Đại thực bào, tăng tế bào NK của lách và tăng sản xuất Cytokin IL. 4. Với tim mạch: + Giảm mỡ máu, giảm Cholesterol, TG, LDL và tăng HDL. + Giảm HA do ức chế thụ cảm thể α, gây giãn mạch ngoại vi. + Chống đông máu, chống hình thành cục máu đông. + Chống VXĐM (acid béo không no, Vitamin E, β-Caroten, Vitamin C, Polyphenol …)
  • 650. # 5. Chống oxy hóa, chống lão hóa, làm đẹp da. + Vitamin E,Vitamin C, β-Caroten chống oxy hóa mạnh. + Polyphenol, các chất khoáng và Vitamin khác cũng có tác dụng chống hình thành gốc tự do, phân hủy và đào thải gốc tự do. + Lượng Ca cao tác dụng chống loãng xương, đặc biệt cho phụ nữ và người già. + Các acid béo không no, các Vitamin, chất khoáng, acid amin phong phú làm giảm tốc độ lão hóa, làm tăng tái tạo Collagen, làm da dẻ trẻ trung, mịn màng. + Bổ sung Phytohormone. 6. Tác dụng khác: • Giảm đường máu, phòng chống đái tháo đường. • Chống co thắt phế quản. • Cân bằng Hormone (bổ sung Sterols thực vật). • Chống mệt mỏi, suy yếu, tạo sức khỏe bền vững, tự nhiên, toàn diện. • Giảm béo • Tăng chức năng tình dục (Arginin, Trytophan, kẽm) • Thải chất độc, kim loại nặng.
  • 651. SP-TPCN: K-Liquid Organic Spirulina # + Thành phần: • Nước : 49,962% • Nước ép quả : 45,000% • Bột Spirulina : 1,500% • Hương liệu dâu tây : 0,810% • Citric acid : 0,300% • Xanthangum : 0,200% • Carnioisine : 0,048% • Sodium benzoate : 0,040% • Potassimsorbate : 0,040%
  • 652. # + Công dụng: (1) Bổ sung vitamin, khoáng chất cần thiết cho cơ thể, chống suy dinh dưỡng và thiếu máu. (2) Tăng cường hệ miễn dịch và hạn chế lão hóa. + Quy cách: hộp 7 gói x 15ml + Cách dùng: mỗi lần pha 1 gói với 250ml nước (hoặc sữa, nước hoa quả, nước trà …), lắc khuấy đều rồi uống. Ngày có thể uống 1-5 lần
  • 654. # CHỨC NĂNG CỦA BỘ XƯƠNG 1. Nâng đỡ cơ thể 2. Bảo vệ làm chỗ dựa cho các cơ quan 3. Vân động (cùng hệ cơ, khớp) 4. Tạo huyết 5. Kho dự trữ chất khoáng (Calci)
  • 655. # Loãng xương • Loãng xương là quá trình giảm khoáng của xương do sự điều chuyển Calci từ xương vào máu bởi tác dụng ưu thế của hủy cốt bào (Osteoclast) so với tạo cốt bào (Osteoblast). • Loãng xương khác với nhuyễn xương (Osteomalacia) là dạng khác của giảm khoáng do thiếu Vitamin D.
  • 656. # Các yếu tố nguy cơ gây loãng xương 1. Mãn kinh sớm: sự giảm Oestrogen là nguyên nhân gây loãng xương. 2. Nữ giới. 3. Di truyền. 4. Cấu trúc xương mỏng. 5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp: thể hiện cân nặng cơ thể thấp. 6. Hút thuốc lá: làm giảm tỷ trọng xương. 7. Nghiện rượu: do ảnh hưởng chuyển hóa protein, Ca, độc với cốt bào. 8. Lối sống tĩnh tại: làm giảm khối lượng xương. 9. Chế độ ăn: nghèo Ca, nghèo các Vitamin, khoáng chất. 10.Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • 657. # Vai trò của Calci 1. Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ thể chiếm 1,6% trọng lượng cơ thể, khoảng 1000-1500g. + Ca là thành phần chính của xương, răng, móng: 99%, còn 1% ở máu, dịch ngoài bào và tổ chức phần mềm. + Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn gắn các điểm xương bị tổ thương, giúp xương phát triển và giữ được tính cứng chắc. 2. Là thành phần chính trong quá trình cốt hóa của xương.
  • 658. # 3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và sự ma sát khi vận động, các tế bào xương ở đầu khớp xương bị vỡ ra, rồi lại được tái tạo. Quá trình này cần có: - Vitamin kích thích sự hấp thu Ca. - Mg điều phối Ca vào xương. - Ca cùng với P tạo ra những tế bào xương mới. 4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin thứ hai trong hoạt động của cơ thể, tham gia vào toàn bộ các hiện tượng của cơ thể và công năng của tế bào.
  • 659. # 5. Ca còn liên quan đến quá trình đông máu, hiện tượng co cơ, nhịp đập của tim. Tỷ lệ Ca ở màng tế bào, trong tế bào và nhân tế bào có ảnh hưởng quyết định tới năng lượng tế bào. 6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, sau mãn kinh, người già,người bị gãy xương có nhu cầu cao Ca. Người trưởng thành, người có thói quen uống nước có ga, uống cafe hàng ngày, uống thuốc Corticoid đều cần được bổ sung Ca.
  • 660. Trước bữa # ăn: Kênh K+: mở Kênh Ca2 +: đóng
  • 661. Sau bữa ăn Đường gửi tín hiệu tới tế bào beta # Kênh K+: đóng Kênh Ca2 +: mở Tạo và bài tiết insulin
  • 662. Hình: QUÁ TRÌNH DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG THẦN KINH QUA SYNAP: Ghi chú: 1,7. Xung thần kinh 2. Kênh Calci 3. Bóng chứa chất dẫn truyền TK 4. Chất dẫn truyền TK 5. Receptor 6. Điện thế màng sau đuôi gai. #
  • 663. DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG THẦN KINH QUA SYNAP: . Sung TK lan tới Cúc tận cùng sợi trục. . Mở kênh Calci: Ca++ từ dịch mô vào dịch bào ở Chùy Synap gắn vào mặt màng bóng chứa chất dẫn truyền TK, gây vỡ các bóng và giải phóng chất dẫn truyền TK vào khe Synap. . Chất dẫn truyền TK gắn vào các Receptor ở màng sau làm xuất # hiện điện thế hoạt động và dẫn truyền đi tiếp. . Có 2 loại Receptor: (1) Receptor kích thích (mở kênh Na, Na+ đi vào làm hiệu điện thế màng tăng). (2) Receptor ức chế (Mở kênh K, K+ đi ra, Cl- đi vào  hiệu điện thế âm) . Số phận chất dẫn truyền TK: bị khử hoạt 3 cách: (1) Tái hấp thu để sử dụng lại (2) Bị men đặc hiệu phân giải. Ví dụ: - Men Acetylcholinesterase phân giải Acetylcholin thành ion Acetat và Cholin. - MAO phân giải Catechinlamin và Serotonin. (3) Khuyếch tán khỏi khe Synap vào dịch xung quanh và bị men đặc hiệu phân giải
  • 664. Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày : TT LỨA TUỔI LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY # (mg) 1 Trẻ sơ sinh 300 - 400 2 Trẻ từ 1-3 tuổi 600 3 Trẻ từ 4-9 tuổi 700 4 Trẻ từ 10-12 tuổi 1.000 5 Trẻ từ 13-19 tuổi 1.200 6 Người lớn 800-900 7 Phụ nữ có thai: • Thời kỳ đầu 800 • Thời kỳ giữa 1.200 • Thời kỳ cuối và cho con bú 1.200 8 Người già 1000-1200 9 Phụ nữ đã mãn kinh 1200-1500
  • 665. # Vì sao cơ thể thiếu Calci ? 1. Hàm lượng Ca trong bữa ăn không đủ. + Ăn ít sữa. Trong sữa có hàm lượng Ca cao hơn các thực phẩm khác (1 lít sữa bò có 600- 700mg Ca). Người ở các nước phát triển: ăn 300 lít sữa/năm. Ở châu Á và Việt Nam: chỉ khoảng 4-5 lít sữa/năm. +Ăn nhiều rau quả: hàm lượng Ca trong rau quả giảm do dùng phân bón hóa học và chất kích thích, các loại axit trong rau qủa làm giảm hấp thụ Ca. + Cách đun nấu cũng làm thất thoát Ca.
  • 666. # Vì sao cơ thể thiếu Calci ? 2. Tỷ lệ Ca/P không hợp lý, làm giảm hấp thu Ca. 3. Dùng thường xuyên các thuốc kích thích dẫn đến mềm xương, gãy xương 4. Thuốc chống axit dạ dày gây giảm hấp thu Ca. 5. Ít vận động, thiếu ánh nắng mặt trời làm cơ thể không hấp thụ được Ca. 6. Thói quen hút thuốc lá nhiều, uống nhiều rượu, uống trà đặc, nhiều café đều cản trở hấp thu Ca. 7. Thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm ô nhiễm có hàm lượng Ca thấp và ảnh hưởng tới hấp thu Ca 8. Lão hóa. 9. Mãn kinh, thiếu Hormone sinh dục.
  • 667. # Nồng độ Calci trong cơ thể 1. Nồng độ Ca trong máu ở người lớn bình thường: 9-11mg/dl + Nếu tụt ≤ 7mg/dl: gây chuột rút, co giật chân tay…. + Nếu tăng ≥13mg/dl : gây loạn nhịp nhiều tai biến nguy hiểm. 2. 3. Nồng độ Ca trong xương Nồng độ Ca trong máu 10.000 1 Nồng độ Ca dịch ngoài bào Nồng độ Ca trong tế bào 10.000 1 Nếu nồng độ Ca và tỷ lệ trên thay đổi sẽ gây ra sự khó chịu và bệnh tật!
  • 668. # Điều tiết Ca trong cơ thể 1. Khi thức ăn không cung cấp đủ Ca, nồng độ Ca huyết tạm thời giảm xuống. Thông tin này được chuyển qua hệ TKTW, chỉ đạo tuyến cận giáp trạng tiết ra PTH thúc đẩy Ca dạng hợp chất từ xương chuyển thành ion Ca bổ sung vào máu để duy trì nồng độ Ca huyết. + Quá trình điều tiết này diễn ra trong tích tắc, các triệu trứng lâm sàng cũng chỉ xảy ra vài giây đến 1-2 phút là hết, vì nồng độ Ca huyết được phục hồi rất nhanh. Do vậy nếu chỉ căn cứ nồng độ Ca huyết là thiếu chính xác !
  • 669. # 2. Nếu tuyến giáp bị kích thích liên tục, phải làm việc quá mức, dẫn đến không kiểm soát được nồng độ Ca huyết, làm nồng độ Ca huyết tăng cao. Thông tin này được chuyển lên TKTW chỉ đạo tuyến giáp trạng tiết ra Hormone Calcitonin có tác dụng chuyển lượng ca dư thừa trong máu tới các tổ chức khác để duy trì ổn định Ca huyết.
  • 670. # Đây là quá trình “Ca di chuyển”, giúp ổn định nồng độ Ca huyết nhưng lại phát sinh các nguy cơ khác: 1. Nếu Ca huyết di chuyển về xương thì gây vôi hóa, gai xương. 2. Di chuyển vào niệu đạo, mật gây sỏi. 3. Di chuyển đến thành động mạch gây xơ cứng động mạch. 4. Di chuyển tới tế bào thần kinh gây lão hóa, lú lẫn. 5. Di chuyển đến tổ chức phần mềm gây xơ cứng, lão hóa.
  • 671. # Hậu quả của thiếu Ca 1. Với xương – răng: 1.1 Trẻ em : bệnh còi xương. + Nhẹ: xương phát triển rất nhỏ, yếu xương, mềm xương. + Nặng: còi coc, chậm lớn, lùn, còng… răng phát triển dị hình, mọc không đều, dễ bị sâu răng. 1.2 Người lớn: gây xốp xương, loãng xương.
  • 672. 2. Thiếu Ca và Hệ thống miễn dịch + Hệ thống miễn dịch là “bác sĩ tùy thân” và là “đội vệ # sĩ” của cơ thể. + Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin thứ hai trong cơ thể, tức là truyền dẫn thông tin cho bạch cầu khi có các tác nhân tấn công như VK, virus, độc tố, tác nhân gây hại… Đồng thời Ca còn kích hoạt khả năng di chuyển của Bạch cầu.
  • 673. 3. Thiếu Ca và Hệ thần kinh: + Ca có vai trò quan trọng trong truyền dẫn thần kinh. Thiếu Ca, hoạt động truyễn dẫn th bị ức chế, công năng hưng phấn và ức chế thần kinh bị suy giảm. + Ở trẻ em: hay quấy khóc về đêm, rối loạn chức năng # vận động, hay quấy khóc. + Người già: suy nhược thần kinh, năng lực điều tiết thần kinh suy giảm (hay quên, mất ngủ, hoặc ngủ li bì, dễ cáu gắt, hay mơ, đau đầu, tính tình thay đổi.
  • 674. 4. Thiếu Ca và cơ bắp: Ca giữ vai trò quan trọng trong hoạt động co – giãn cơ. Thiếu Ca # gây khả năng đàn hồi cơ giảm, co giãn kém: + Biểu hiện ở tim: tim đập yếu, chức năng chuyển máu kém khi lao động, vận động lên gác đẽ thấy hồi hộp, thở dốc vã mồ hôi. + Biểu hiện ở cơ trơn: suy giảm chức năng tiêu hóa (chán ăn, đầy bụng, táo hoặc tiêu chảy).Phụ nữ khi sinh nở tử cung co bóp chậm và yếu, khó đẻ. Người già dễ bị chứng đái dầm. + Biểu hiện ở cơ bắp: sức yếu, tay chân mỏi mệt rã rời, thể lực suy nhược.
  • 675. # 5. Thiếu Ca và “đau sinh trưởng” + Trẻ em ban ngày vận động, chạy nhảy bình thường về đêm hay bị đau chân. Đó là “đau sinh trưởng”. + Cơ chế: khi ở trạng thái vận động không thấy đau, khi ở trạng thái yên tĩnh, về ban đêm, đau tăng lên là do khi ngủ Hormone sinh trưởng tăng tiết, vào máu, đến xương, kích thích xương tăng trưởng. Khi thiếu Ca, sự giãn nở của xương bị cản trở, tác động đến màng ngoài của xương, nơi có nhiều thụ cảm thể thần kinh gây đau.
  • 676. # 6. Thiếu Ca và Đau dạ dày, ruột co thắt: Thiếu Ca, làm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, gây đau. Đặc điểm: đau từng cơn, hay vào sáng khi chưa ăn gì, tự khỏi. 7. Thiếu Ca và Bệnh yếu xương(cốt nhuyễn hóa): + Nguyên nhân do thiếu Ca và thiếu vitamin D. Hay gặp ở phụ nữ mang thai, sản phụ và người già. + Biểu hiện đi lên, xuống gác khó khăn, bước đi nặng nề, vất vả. Thân hình thấp đi, xương chậu biến dạng, huyết áp cao, chân phù nước tiểu trắng đục, loãng xương, răng lung lay, đẻ khó.
  • 677. 8. Thiếu Ca và chứng loãng xương: nguyên nhân: 8.1: Tuổi tác: người già ít hoạt động ngoài trời, thiếu ánh nắng, thiếu vitamin D. Chức năng dạ dày, ruột gan, thận, tạo xương suy yếu. 8.2: Giảm Horomne nữ: + Hormone sinh dục nữ giúp hấp thu Ca. + Phụ nữ mạn kinh: giảm và thiếu Hormone sinh dục nữ, làm tăng tốc độ # Ca từ xương vào máu, gây thừa, loãng xương. + Khối xương đạt tới đỉnh ở khoảng 30-40 tuổi, sau đó độ khoáng hóa giảm dần. Phụ nữ sau mãn kinh mỗi năm mất 2-3% Calci. Đến 60 tuổi trở đi, lượng Ca chỉ còn 50% so với lúc trẻ. 8.3: Hormone cận giáp trạng: Do Ca từ thức ăn không đủ, tuyếncan giáp trạng tăng tiết Hormone để điều chỉnh Ca trong xương vào máu, duy trì ổn định nồng độ Ca huyết. Tình trạng kéo dài, làm cho tuyến cangiáp trạng không còn kiểm soát được nữa, Ca trong xương liên tục thất thoát, gây loãng xương
  • 678. # 8.4. Chế độ ăn thiếu Ca, P, Mg, Albumin, axit amin và các nguyên tố vi lượng góp phần làm loãng xương. 8.5. Suy giảm miễn dịch: miễn dịch suy giảm góp phần gây loãng xương.
  • 679. 9. Thiếu Ca và xương bị vôi hóa + Trước đây khoa học cho rằng: vôi hóa là do thừa # Ca. + Ngày nay thấy rằng vôi hóa xuất hiện cùng cả loãng xương do thiếu Ca. Khi cơ thể bị thiếu Ca, tuyến cận giáp trạng tăng tiết Hormone PTH điều chuyển Ca vào máu. Do tuyến cận giáp trạng hoạt động quá mức, làm tăng Ca huyết quá cao. Thông tin này chuyển đến tuyến giáp, tuyến giáp tăng tiết Hormone Calcitonin,làm điều chuyển Ca trở lại xương và các tổ chức khác nhau trong cơ thể. Đây là Ca có chứa nhiều tạp chất khác nhau, theo đường máu về xương và những nơi có thể trả. Do mạch máu phân bố trong cơ thể không đều, nơi vào mao mạch nhiều hơn thì Ca trả về nhiều hơn. Các khớp xương có nhiều mạch máu nên gai xương hay phát phát sinh ở khớp xương, các đốt sống.
  • 680. # Các xương hay bị vôi hóa là: 9.1 Vôi hóa đốt sống cổ: biểu hiện đau mỏi ở cổ, đau tăng lên lan ra vai gáy, tê tay… nguyên nhân do gai xương chèn ép vào dây thần kinh, chèn ép mạch cổ, chèn ép thực quản… 9.2 Vôi hóa đốt sống thắt lưng: biểu hiện đau, tê, yếu và teo cơ chân. Nặng có thể đi lại khó khăn, đi tập tễnh hoặc liệt.
  • 681. # 10. Thiếu Ca và gãy xương + Khi cơ thể thiếu Ca, trước tiên nồng độ Ca huyết giảm, thông tin được chuyển đến tuyến cận giáp trạng tăng tiết Hormone PTH điều chuyển Ca vào máu, làm hàm lượng Ca trong xương giảm,độ đặc của xương kém đi, nên khi bị ngoại lực tác động, dễ bị gãy. + Khi bị gãy xương nếu thiếu Ca, xương chậm liền.
  • 682. 11. Thiếu Ca và các tác dụng khác # + Thiếu Ca, ảnh hưởng tới qua trình đông máu và dễ xuất huyết. + Ca có khả năng kích hoạt Enzym nên có tác dụng nhất định trong việc giảm mỡ máu và giảm béo. + Ca còn làm cho tế bào tăng kết dính với nhau tạo nên các tổ chức , cơ quan như tim, gan, tỳ, phổi, thận… Nếu dịch thể ngoài tế bào thiếu Ca, tế bào kém khả năng kết dính, công năng của các tổ chức, cơ quan suy giảm, sớm lão hóa. + Ca còn có tác dụng bảo vệ đường hô hấp: làm chức năng chuyển động của lớp tế bào lông của đường hô hấp được duy trì và tăng cường, có tác dụng đẩy chất cặn bã ra ngoài.
  • 683. SP-TPCN: K-OsteoCal Seaweed Calcium # Blend with Soy Protein (Canxi tảo biển K-OsteoCal) + Thành phần: • Canxi từ tảo biển : 0,3 mg • Vitamin B1 : 0,5 mg • Vitamin B2 : 0,5 mg • Vitamin B12 : 0,6 mg • Vitamin B6 : 0,6 mg • Vitamin B3 : 5,7 mg • Vitamin E : 3,4 mg • Vitamin C : 35,5 mg • Vitamin D3 : 3,6 mg • Vitamin A : 358,9 g • D-Biotin : 13 g • Canxi : 360 mg • Magie : 28 mg • Phốt pho : 504 mg • Zẽm : 2,36 mg • Bột đậu tương : 9,79 mg • Protein tách từ đậu tương : 3,15mg • Sữa bột tách kem : 4g • Whey protein hydrolysate :0,6g • Tricalcium phosphate : 0,3g • Colostrum : 0,1g • Marine collagen : 0,01g
  • 684. # + Công dụng: Bổ sung chất đạm, vitamin và chất khoáng cần thiết giúp tăng cường sức đề kháng, tăng cường thể lực và hạn chế loãng xương. + Quy cách: 20g/gói – 15 gói/hộp + Cách dùng: Ngày uống 1- 2 lần, mỗi lần 1 gói. Hòa một gói vào cốc nước ấm 200ml khuấy đều và uống ngay trước bữa ăn.
  • 685. # 4. Acide béo -3 & Squalene: Nhóm -3 gồm: (1) Acid Linolenic (18:3, -3 ): Tiền chất tạo ra: (2) Acid Eicosapentaenoic (EPA, 20:5, -3 ) (3) Acid Docosahexaenoic (DHA, 22:6, -3 )
  • 686. # Vai trò Acid béo chưa no có nhiều nối đôi nhóm  - 3: 1. Tác dụng: (1) Làm giảm cholesterol (2) Giảm triglycerid ở người có TG cao (3) Phòng chứng loạn nhịp tim, rung tâm thất (4) Chống hình thành huyết khối (5) Điều chỉnh giảm HA ở thể cao HA nhẹ.
  • 687. # 2. Các acid béo  - 3 có nhiều trong cá, dầu cá, thủy sản - Các acid béo  - 3 nguồn gốc thực vật (acid - Linolenic - ALA) cũng có tác dụng tương tự. 3. Các DHA, EPA: còn có tác dụng tham gia cấu tạo, phát triển não bộ, tăng trí nhớ, khả năng tập trung và sự tham muốn, phát triển năng lực phối hợp vận động và tăng sức đề kháng. 4. Nhu cầu: 0,5 – 1% năng lượng.
  • 688. # -6 -3 4 1 Acid -3 + Có nhiều trong cá, dầu cá + Tác dụng: 1. Giảm cholesterol, TG 2. Chống loạn nhip tim, rung tâm thất 3. Chống hình thành huyết khối 4. Giảm HA ở thể nhẹ + Nhu cầu: 0,5-1,0% năng lượng E P A 20:5, -3 D H A 22:6, -3 1.Tham gia cấu tạo phát triển não bộ 2.Kích thích khả năng ghi nhớ, tập trung, ham muốn học tập 3. Phát triển năng lực phối hợp vận động 4. Tăng sức đề kháng Acid -6 + Có nhiều trong dầu thực vật + Tác dụng: phụ thuộc • Tỷ lệ (tối ưu: ) • Hàm lượng chất AO + Nhu cầu: 3-12% năng lượng Khi cơ thể giàu AO 1. Giảm cholesterol 2. Giảm LDL Khi cơ thể nghèo AO 1. Tăng nguy cơ mạch vành 2. Tăng nguy cơ ung thư Khi dư thừa -6 1. Tăng VXĐM, máu vón cục 2.Tăng nguy cơ ung thư vú, tiền liệt tuyến, đại tràng 3.Tăng dị ứng 4. Khi dư gấp 4-5 lần so với -3, ức chế -3 không còn tác dụng sinh học Acid  - 3 và  - 6 -6 -3 4 1
  • 689. Vai trò của acid béo với quá trình VXĐM và tạo huyết khối # Acid béo no: C  10 C 12 : 0 (Lauric) C 14:0 (Myrictic) C 16:0 (Palmitic) C 18:0 (Stearic) Không Tăng nhiều Tăng nhiều Tăng nhiều Không Không Không Tăng Tăng Tăng MUFA: Cis C 18:1 (Oleic) Trans C 18:1 Giảm Tăng Tăng Không rõ • Mỡ • Bơ • Dầu cọ • Dầu dừa Dầu lạc, ôliu, đậu tương, ngô, Dầu vừng PUFA: C 18:2, n – 6 (Linoleic) C 18:3, n-3 ( - Linolenic) C 20:5, n-3 (EPA) C 22:6, n-3 (DHA) Giảm Giảm Giảm Giảm Không Giảm Giảm Giảm Dầu đậu tương, dầu lạc, vừng, ngô. Dầu đậu tương Loại acid béo Gây VXĐM (Tăng cholesterol) Tạo huyết khối VAI TRÒ Nguồn gốc • Tảo, rong biển • Cá, hải sản
  • 690. Hàm lượng acid béo không no nhóm n – 3 trong một số thủy sản: # TT Cá  - 6 tươi (100g ăn được) Lipit (g) Acid béo n – 3 (g) (EPA, DHA) 1 Cá thu 13,9 2,5 2 Cá trích 13,9 1,7 3 Cá hồi 5,4 1,2 4 Cá nhám 1,9 0,5 5 Cá chép 5,6 0,3 6 Cua 0,8 0,3 7 Tôm 1,1 0,3 8 Mực 1,0 0,2
  • 691. # Squalene: + Tên xuất phát từ: “Squalus spp” - dầu gan cá mập. + Cá mập: sống sâu dưới nước biển 500-1000m, không có ánh mặt trời và thực vật, hàm lượng O2 rất thấp. + Cá mập có gan rất to, trong gan 80% là dầu gan cá có chứa lượng lớn Squalene – “Chất thần bí”. + Cá mập sinh tồn được dưới lòng đại dương là do lượng lớn Squalene cao có khả năng cung cấp dưỡng khí cho tế bào cơ thể. + Squalene là một hợp chất tự nhiên Polyprenyl – là một Hydrocacbon với công thức: C30H50 có ở người, động vật, thực vật [dầu ô liu 150- 700 mg/100g; dầu cọ; dầu lúa mì; mầm, dầu rau dền, dầu cám gạo – 332 mg/100g] + Ở cơ thể người: Squalen được phân bố chủ yếu ở da, huyết tương (dạng vận chuyển kết hợp với Lipoproteine có tỷ trọng thấp), ở gan, nội mạc tử cung, móng tay, não, mô mỡ … Hàm lượng Squalene trong lipid trung tính là 37,172%. Mỗi ngày mỗi người có thể bài tiết 125-425mg Squalen
  • 692. # VAI TRÒ CỦA SQUALENE TRONG CƠ THỂ: Chất trung gian tổng hợp Cholesterol (10% lượng Squalen) Kết hợp với Lipoprotein có tỷ trọng thấp để vận chuyển đến các mô. Giảm quá trình oxy hóa của tổ chức Tham gia nhiều phản ứng sinh học Thúc đẩy tổng hợp Hormone Steroides Kích thích men Adenylate Cyclase, từ đó làm tăng hàm lượng AMP vòng – chất truyền tin thứ 2 Có chức năng giống như HC: hấp thụ oxy, hút các phân tử Hydro trong các phân tử nhỏ để tách thành Oxygen Tăng khả năng chịu đựng thiếu oxy của tổ chức, chống lại các tác hại do thiếu oxy gây ra. Bảo vệ da, tăng chức năng tim, gan và tăng cường cơ chất.
  • 693. # Tổng hợp Cholesterol Acetyl -CoA Acid Mevalonic Isopren hoạt hóa Squalen (30 carbon) Cholesterol Hormone Steroids Acid mật Vitamin D Màng tế bào
  • 694. # Vai trò Squalene với da + Squalene do tuyến bã tiết ra + Tuyến bã: - Có khắp nơi, trừ da lòng bàn tay, lòng bàn chân - Nằm xung quanh nang lông (vùng có lông) và nằm độc lập (vùng không có lông) - Phân bố: • Da đầu, mặt, ngực, lưng, tầng sinh môn: 400-900 tuyến/10cm2 • Da còn lại: 100 cái/10cm2 - Kích thước: 50-120; nằm sâu 1,2-1,5 mm + Thành phần chất bã: (1) Squalene : 15% (2) Triglyceride : 60% (3) Cires: 25% (là các Este của acid béo chuỗi dài) Lipide da bề mặt = Squalene + Triglyceride + Cires [Lớp phim mỡ] + Vai trò chất bã: (Sebum): (1) Không thấm nước, giảm mất nước từ bề mặt da (2) Làm cho lớp sừng mềm mại (3) Làm lông tóc mượt (4) Bảo vệ da khỏi nhiễm vi khuẩn, nấm (5) Tạo mùi cơ thể.
  • 695. # TÁC DỤNG CỦA SQUALENE 1. Tăng sức đề kháng, miễn dịch: + Duy trì cấu trúc, chức năng da + Tăng chức năng hệ lưới nội mô + Tăng IgM, Bạch cầu miễn dịch + Diệt khuẩn, chống viêm, tăng tái sinh, lành vết thương. 2. Tăng chức năng tim mạch và não: + Tăng khả năng chịu đựng thiếu oxy + Giảm tổn thương do thiếu Oxy gây ra + Giảm Cholesterol: mặc dù Squalene là nguyên liệu tổng hợp Cholesterol nhưng chỉ là 10%, đồng thời lại tăng đào thải qua mật và phân + Tăng tuần hoàn máu + Phân giải chất béo, chống tích lũy mỡ 3. Chống oxy hóa + Bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do FR + Bổ sung dưỡng khí cho tế bào + Chống lão hóa của da, mắt, tổ chức, tăng tái sinh tế bào + Bảo vệ tế bào da, võng mạc tránh tác hại của các gốc Peroxide, các tác hại của bức xạ, tia UV 4. Phòng chống khối u + Squalene có tác dụng ngăn ngừa phát triển ung thư, ức chế sự tăng trưởng tế bào ung thư, làm trậm phát triển khối u. + Squalene bổ sung O2 cho tế bào, làm tế bào tránh khỏi tổn thương, tăng sức đề kháng + Giảm sự di căn của tế bào ung thư. 1 2 3 4
  • 696. + Tăng giải trừ các chất độc là thuốc, các chất độc từ thức ăn qua đường phân 5 # TÁC DỤNG CỦA SQUALENE 5. Tác dụng giải độc: 6. Tác dụng lên hệ tiêu hóa: + Điều tiết dịch vị, hỗ trợ phòng loét, phục hồi viêm loét dạ dày – tá tràng + Tăng cường chức năng gan, thúc đẩy tái sinh và bảo vệ tế bào gan, làm giảm GOT và GPT khi bị viêm gan. + Tăng tiết dịch mật + Tăng tác dụng của Insulin, làm giảm đường máu. 7. Bảo vệ da + Giúp chống thấm nước + Chống nhiễm khuẩn, nấm + Duy trì sự mềm mại của da, trơn mượt của lông, tóc, móng + Chống lão hóa da 6 7
  • 697. # SP-TPCN: Omega – Squa + Thành phần: (1) -3: 500 mg – EPA: 30% – DHA: 20% (2) Squalene: 497 mg (3) Vitamin E: 3 IU + Công dụng: (1) Tăng cường hệ tim mạch và phát triển trí não. (2) Giúp da mịn màng và làm chậm quá trình lão hóa + Quy cách: Lọ 30 viên x 1000mg + Cách dùng: ngày uống 1-2 lần, mỗi lẫn 1 viên
  • 698. # 5. SP-TPCN: K - BioGreen + Thành phần: 58 dược thảo Vỏ hạt vàng 41,5% Bột rễ sen 1,72% Gạo trắng 0,414% Đậu tương 1,72% Gạo đen 0,414% Cà rốt 0,20% Bột lúa mạch 0,414% Vừng đen 1,72% Gạo 3,725% Đậu nành 3,72% Gạo nâu 0,73% Hạt coicis 1,72% Lúa mạch nha 0,03% Hạt cây euryale 0,20% Lúa mạch đen 0,414% Khoai lang 0,20% Mầm lúa 1,72% Chà là đỏ 0,52% Yến mạch 1,72% Hạt cây lanh 1,72% Đậu lăng xanh 0,414% Chà là đen 0,72% Đậu lăng màu gấc 0,414% Cây bạch quả 0,74% Đậu lăng đỏ 0,414% Phôi lúa mạch 1,72% Cao quả lạc tiên 3% Cao dứa 2,5% Đậu lăng vàng 0,414% Hạt dứa 1,72%
  • 699. # Đậu vàng Hà Lan 0,414% Cải bắp 0,15% Đậu xanh Hà Lan 0,414% Cây bông cải xanh 0,15% Đậu lăng Pháp 0,414% Thớ cây táo 0,75% Kiều mạch bột 0,414% Đậu nành Lexithin 3,25% Hạt mơ 0,414% Gạo nâu 0,73% Nấm 1,20% Bột hoa quả lúa mì 4% Cam thảo 0,71% Bột hoa quả lúa mạch 1% Cây óc chó 1,02% Bột hoa quả cỏ linh lăng 1,2% Rau bina 0,20% Bột quả acerola 0,2% Hạt sen 0,72% Bột đậu ván dại 0,2% Hạt quả bí ngô 1,72% Bột trà xanh Nhật Bản 0,2% Cần tây 0,31% Tảo dun Scotia Nova 0,2% Tảo Salina Dunaliella 0,2% Bột Chlorella 0,2% Gạo dại 3,72% Bột Citron 1,70%
  • 700. # + Công dụng: (1) Bổ sung Vitamin (2) Bổ sung chất khoáng (3) Bổ sung HCSH (4) Bổ sung chất xơ (5) Tạo môi trường kiềm máu (6) Tăng miễn dịch, tăng sức khỏe + Quy cách: 250g hoặc 500g/hộp + Cách dùng: Ngày uống 1-3 lần, pha 1 muống (người lớn) hoặc 0,5 muỗng (trẻ em) với 300ml nước ấm, lắc đều, uống ngay (để tránh đông tụ do nhiều chất xơ tan)
  • 701. # 6. Chollagen + Chollagen là Proteine chính của tổ chức mô nối trên động vật, là Protein dồi dào nhất ở động vật có vú, chiếm 30% toàn bộ lượng Proteine của cơ thể. + Đơn vị cấu trúc Chollagen là các sợi Chollagen, dài 300nm, đường kính 1,5nm, được tạo nên bởi 3 chuỗi Polypeptides xoắn theo chiều tay phải. + Thành phần Chollagen trong các mô: • Xương : 80% • Tổ chức liên kết : 80% • Da : 70% • Sụn : 50% • Gân, dây chằng : 6% • Răng : 6% • Cơ bắp :2%
  • 702. # + Có tới 29 loại Collagen. Trên 90% Chollagen trong cơ thể là dạng I, II, III, IV: (1) Chollagen I: có trong da, gân, mạch máu, xương, các tổ chức (thành phần chính của xương) (2) Chollagen II: có trong sụn xương (thành phần chính của sụn) (3) Chollagen III: có trong cơ (4) Chollagen IV: có trong màng tế bào + Chollagen không bị phân hủy bởi men tiêu hóa. Khi đung sôi với nước, tạo thành Gelatin hòa tan. Trong cấu trúc của Chollagen có chứa nhiều Hydroxyprolin và Hydroxy lysin, là 2 acid amin không gặp trong các Protein thường khác.
  • 703. 10 tác dụng của Chollagen với cơ thể # 1. Chollagen với da: + Chollagen chiếm 70% cấu trúc da, phân bố chủ yếu ở lớp trung hạ bì, tạo thành lớp đệm làm da có tính đàn hồi. + Kết nối các tế bào, kích thích quá trình trao đổi chất. + Duy trì chức năng da (xem Hình 1) + Sự suy giảm về chất lượng và số lượng Chollagen sẽ dẫn đến sự lão hóa: da khô, nhăn nheo, bắt đầu là các đường nhăn mảnh trên khóe mắt, miệng, lâu dần thành nếp nhăn sâu, đường nét trên khuôn mặt bị chùng nhão, chảy xệ. + Sự sản sinh Chollagen giảm dần theo độ tuổi, khói, bụi, ánh nắng mặt trời đóng góp một phần đáng kể cho sự suy giảm Chollagen.
  • 704. Biểu bì Trung bì Hình 1: SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ CÁC RECEPTOR CẢM GIÁC CỦA DA • Sợi Chollagen • Sợi chun • Sợi vòng Hạ bì # Tận cùng TK tự do Đĩa Merkel Thân lông Tiểu thể Kraus Tiểu thể Golgi-Mazzoni Sợi cơ trơn Tiểu thể Ruffini Tiểu thể Pacini Ổ mỡ Tiêu thể Meissner Tận cùng TK chân lông Dây thần kinh 1. Cảm giác sờ mó, tỳ ép, đụng chạm: • Tiểu thể Meissner: sờ mó tinh tế • Tiểu thể Pacini: Tỳ ép nông • Đĩa Merkel: sờ mó sâu 2. Cảm giác tỳ - đè ép sâu: • Tiểu thể Golgi • Tiểu thể Mazzoni 3. Cảm giác nóng, lạnh: • Tiểu thể Ruffini: cảm giác nóng • Tiểu thể Krause: cảm giác lạnh 4. Cảm giác đau: tận cùng thần kinh tự do www.themegallery.com Company Logo
  • 705. 8. SX Vitamin D: từ cholesterol dưới td của tia UV 11. Chức năng phản chiếu (nhiệt kế SK): 12. Chức năng làm đẹp cho cơ thể # 1. Bảo vệ: - Lớp áo bảo vệ các cơ quan - Chống tác nhân SH – HH – LH - pH = 5,5 – 6,5 2. Điều hòa thân nhiệt: - Co giãn mạch máu, da làm giảm, tăng thải nhiệt - Tiết mồ hôi: 1lit  500Kcal 3. Điều hòa thân nhiệt: - 2,5 triệu tuyến mồ hôi. Mồ hôi có td điều nhiệt và thải cặn bã độc (ure). -Chất bã:2/3 là H2O, 1/3 acid béo, squalen, cholesterol, có td làm da không ngấm H2O, mềm trơn, chống nấm, chống VK 4. Dự trữ: -9% H2O trong cơ thể -Dự trữ thăng bằng NaCl -Các điện giải: Ca, K, mg -Đường, đạm, mỡ (10-15Kg) -Các men (oxydase, Hyaluronidase 5. Điều hòa HA: - Lượng máu qua da: 500ml/1’ -Khi xúc cảm, lạnhmáu dồn vào trong gây tăng HA 6. Tạo hình: Tạo hình thái cho cơ thể 7. Cảm giác: 9. Tạo Keratin và Melanin 10. Miễn dịch: -TB Langerhans: bắt giữ KN - TB sừng: SX Interferon - Bệnh tim mạch: da xanh xao - Bệnh gan mật: Da xạm vàng - Bệnh nội tiết: da xạm - Lão hóa: da nhăn nheo - Mịn màng: (lớp phim mỡ) - Trắng mượt - Đàn hồi Hình 2: CHỨC NĂNG CỦA DA www.themegallery.com Company Logo
  • 706. # 2. Chollagen với xương: + Chollagen chiếm 80% trong thành phần của xương. + Cùng với Canxi, tạo nên sự gắn kết chắc bền của xương. Ví bộ xương như cốt thép bê tông của ngôi nhà thì Canxi là xi-măng, còn Chollaggen là cốt thép. + Theo sự lớn dần của tuổi tác, chollagen cũng bị suy giảm cả số lượng và chất lượng, làm giảm tính đàn hồi, dẻo dai của xương, dễ dẫn tới xốp xương, loãng xương.
  • 707. # 3. Chollagen với sụn: + Chollagen chiếm 50% cơ cấu thành phần của sụn. + Chollagen làm cho sụn chắc khỏe, mềm mại, trơn nhẵn, giúp các khớp vận động dễ dàng. + Thiếu Chollagen làm tăng độ ma sát giữa các khớp xương, gây ra biến dạng sụn và xương ở khớp, gây đâu đớn và hạn chế vận động. + Chollagen cũng giúp duy trì hình dạng cấu trúc sụn như mũi, tai. Thiếu Chollagen gây biến dạng tai, mũi tạo hình thể xấu đi của khuôn mặt, nhất là phụ nữ.
  • 708. # 4. Chollagen với mạch máu: + Chollagen là thành phần tạo nên các mạch máu, làm cho thành mạch đàn hồi, giúp máu lưu thông tốt. + Chollagen giúp phòng ngừa xơ cứng động mạch, cao HA, làm giảm nguy cơ tai biến mạch máu não và nhồi máu cơ tim.
  • 709. # 5. Chollagen với vết thương + Seo được hình thành là do sự liên kết của Chollagen và Elastin. Chollagen có tác dụng làm sẹo nhanh liền, kích thích phát triển các tế bào da, giúp vết thương nhanh liền. + Chollagen có tác động sản sinh các tế bào da mới giúp làn da nhanh chóng hồi sinh, làm mờ dần các vết thâm, vết nám ở da..
  • 710. # 6. Chollagen với mắt + Chollagen tồn tại nhiều trong giác mạc và thủy tinh thể của mắt dưới dạng kết tinh. + Thiếu Chollagen làm cho giác mạc hoạt động kém, gây ảnh hưởng tới thị lực của mắt và làm mờ thủy tinh thể do chất Amino bị lão hóa, là nguyên nhân gây đục thủy tinh thể
  • 711. # 7. Chollagen và nội tạng: + Chollagen là thành phần cấu tạo nên các nội tạng của cơ thể, giữ cho nội tạng khỏe mạnh, đàn hồi và dẻo dai. + Bổ sung Chollagen sẽ hỗ trợ giảm nguy cơ các bệnh gan, phổi, tim mạch…
  • 712. # 8. Chollagen và răng – tóc - móng + Chollagen có nhiều trong lợi răng, được coi là yếu tố chống lại các bệnh răng miệng như nha chu viêm. Chollagen cũng có trong thành phần của răng, làm cho răng chắc, khỏe. + Chollagen có trong chất sừng ở lông tóc, móng tay, móng chân, có tác dụng tạo cấu trúc và cung cấp chất dinh dưỡng, làm cho lông-tóc-móng bóng mượt mịn màng, chắc khỏe, hạn chế sự khô rụng.
  • 713. # 9. Chollagen và miễn dịch + Chollagen tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn có lợi trong cơ thể phát triển, do đó làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. + Chollagen có tác dụng ngăn ngừa sự biến đổi tế bào gốc phôi thành tế bào ung thư.
  • 714. # 10. Chollagen với cơ bắp + Chollagen tạo thành các lớp bao bọc các sợi cơ làm cho chúng co giãn để duy trì hoạt động. Thiếu Chollagen sẽ ảnh hưởng đến sự co – ruỗi của các cơ. + Gân giúp liên kết cơ với xương. Dây chằng giúp liên kết các xương với nhau. Chollagen tạo nên cấu trúc của gân và dây chằng, đảm bảo cho sự chắc khỏe của gân, dây chằng và sự truyền tải lực tới cơ và xương.
  • 715. # SP-TPCN: K-Chollagen + Thành phần: • Chollagen :10% • Fructose : 30% • Maltodextrin : 29,4% • Honeydew powder: 25% • Apple powder : 3,39% • Psyllium : 2% • Aspartam : 0,1% • Wolfberry/Goji : 0,05% • Vitamin C : 0,03% • Green tea : 0,02% • Amla : 0,05% • Pearl powder : 0,005%
  • 716. # + Công dụng: (1) Tăng tính đàn hồi của da (2) Giúp giảm nhăn, cải thiện màu sắc làn da, giúp da sáng mịn + Quy cách: • Hộp 10 gói x 10g • Hộp 20 gói x 10g • Hộp 30 gói x 10g + Cách dùng: Hòa 1 gói với 150ml rồi uống. Ngày uống 1-2 lần
  • 717. # + Y học cổ truyền Ấn Độ Nền tảng lý thuyết của • Ayus: sống • Veda: Khoa học • Ayurveda: khoa học sống Ayurveda + Có lịch sử 5.000 năm + Phát triển mạnh trong Phật giáo + Trường phái y học được WHO công nhận, có đầy đủ lý luận và thực hành. Pancha Mahabhuta Theory (Five Elements) (Năm yếu tố) Tridosha Theory (Three Body Humours – Ba thể dịch) Vattal - Khí Pitta – Lửa Kapha – Nước Cần cho sự vận hành của hệ thần kinh Dung dịch mật tiêu hóa thức ăn nhằm chuyển hóa trong hệ tĩnh mạch Liên quan các loại dịch cơ thể - chất làm trơn và vận chuyển chất dinh dưỡng vào hệ động mạch Sapta – Dhatu (Seven Body Tissues – 7 cơ quan) Rasa Rakta Mamsa Med Maija Asthi Shukra Hệ tiêu hóa Hệ tuần hoàn Hệ cơ Mỡ Tủy Hệ xương Hệ sinh dục Prithvi (Bhumi) [Earth – Thổ] Ap (Jala) [Water – Nước] Agni (Tejas) [Fire – Hỏa] Vayu (Pavan) [Air - Khí] Akasha [Ether – Không gian để tồn tại]
  • 718. Cơ chế gây bệnh theo Ayurveda # 5 yếu tố: Khí – Nước – Lửa – Đất – Không gian Tạo nên 3 thể dịch Tridoshas: KHÍ LỬA NƯỚC Chức năng sinh lý của 7 cơ quan trong cơ thể Lưu thông thông suốt Cân bằng Lưu thông bế tắc Mất cân bằng SỨC KHỎE BỆNH TẬT
  • 719. Cơ chế can thiệp theo Ayurveda Lập lại sự cân bằng 3 loại thể dịch về trạng thái tự nhiên bẩm sinh # Ăn kiêng Thảo dược Thể dục Yoga Massa Xông hơi Khí công (Kiểm soát hơi thở) Tiếp xúc ánh nắng Tẩy độc Làm sạch Cân bằng Hoạt hóa • Khỏi bệnh • Khỏe mạnh
  • 720. # 1. SP-TPCN: K-Ayurveda AyuVita + Thành phần: • Cao đậu mèo : 30 mg • Cao vàng anh lá nhỏ : 30 mg • Cao dung hoa chùy : 30 mg • Cam thảo : 30 mg • Cao hạt ké đồng tiền : 30 mg • Withania Somnifera Extract :25 mg • Asparagus Racemosus Extract : 25 mg • Asparagus Adscensens :25mg • Cao me rừng : 25mg • Dây thần thông : 25mg • Godanti Bhasma : 25mg • Mandur Bhasma : 25mg • Pueraria Tuberosa Extraact : 20mg • Leptadenia Raticulata Extract : 20 mg • Convolvulus Pluricaulis Extract : 20 mg • Vắp : 20mg • Commiphora Myrha : 20mg + Công dụng: tăng cường sinh lực cho phụ nữ, chống lão hóa + Quy cách: 440mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 vỉ/hộp + Cách dùng: Uống 2 viên/lần x 3 lần / ngày
  • 721. 2. SP-TPCN: K-Ayurveda AyuVigo # + Thành phần: • Cao đậu mèo : 40mg • Withania Somnifera Extract : 30mg • Cao bạch tật lê : 30mg • Asparagus Racemosus Extract: 30mg • Ké đồng tiền : 30mg • Asteracantha Longifolia : 30mg • Asparagus adscensens : 30mg • Cao sắn dây : 30mg • Convolvulus Pluriculis Extract: 30mg • Cao me rừng : 30mg • Anacyclus Lyrethrum : 30mg • Shilajeet : 30mg • Tiêu lốt : 25mg • Nhục đậu khấu : 25mg + Công dụng: tăng cường sinh lực, cải thiện chức năng cho nam giới + Quy cách: 440mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 vỉ/hộp + Cách dùng: Người lớn mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên
  • 722. # 3. SP-TPCN: K-Ayurveda AyuLite + Thành phần: • Cao khô xuyên tâm liên : 50mg • Tecoma Undulata : 50 mg • Cao cốt khí tía : 50 mg • Phyllanthus Niruri Extract :50mg • Cao nhọ nồi : 40mg • Mức hoa trắng : 40mg • Cam thảo : 25mg • Fumaria Parviflora Extract : 40mg • Tinospora Cordifolia : 25mg • Hedychium Spicatum : 25mg • Sâm đất : 25mg + Công dụng: Giúp thanh nhiệt giải độc, tăng cường chức năng gan, kích thích tiêu hóa, ăn ngon miệng. + Quy cách: 440mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 vỉ/hộp + Cách dùng: Uống 2 viên/lần x 3 lần / ngày
  • 723. 4. SP-TPCN: K-Ayurveda AyuLax # + Thành phần: • Cao phan tả diệp : 100 mg • Bìm bìm dại : 60 mg • Cao chiêu liêu : 60 mg • Trachyspermum Ammi :50 mg • Pimpinella Anisum : 40 mg • Gừng : 40 mg • Tổ kén tròn : 40 mg • Cao cam thảo : 30 mg • Cao me rừng : 30 mg + Công dụng: Giúp nhuận tràng, tăng cường tiêu hóa, giảm táo bón + Quy cách: 440 mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 vỉ/hộp + Cách dùng: Uống 2 viên/lần
  • 724. 5. SP-TPCN: K-Ayurveda Ayu Derme + Thành phần: # Tên thành phần Hàm lượng Tên thành phần Hàm lượng Cao vỏ cau 50mg Thủy xương bồ 25mg Cao sầu đâu 50mg Cao nhọ nồi 25mg Mức hoa trắng 50mg Fumaria Parviflora 25mg Thổ phục linh TQ 30mg Alstonia Scholaris Extract 25mg Swertia Chirata 30mg Cao me rừng 20mg Posoralea Coryfolia Extract 30mg Xuyên tâm liên 20mg Radix Picrorhiza Kurroa 25mg Nghệ 10mg Hemidesmus Indicus 25mg + Công dụng: (1) Thanh lọc máu, loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể. (2) Tăng cường chức năng gan (3) Kháng khuẩn, chống viêm, dị ứng, làm lành vết thương. (4) Chống lão hóa, làm đẹp da + Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên + Cách dùng: Ngày uống 3 lần x 2 viên
  • 725. 6. SP-TPCN: K-Ayurveda Ayu Asmo # + Thành phần: • Cao cang mai : 50mg • Cao cam thảo : 50mg • Cao riềng : 30mg • Cao thổ mộc hương hoa chùm : 30mg • Quả me rừng : 30mg • Myrica Nagi Bark Extract: 30 mg • Ké đồng tiền : 30 mg • Chỉ thiên giả : 25 mg • Hedychium Spicatum :25 mg • Pistacia Integerrima :25 mg • Picrorhiza Kurroa : 20 mg • Gừng : 20 mg • Cao hương nhu tía : 15 mg • Abies Webbina : 10 mg + Công dụng: Giúp bổ phế, giảm ho và giảm đau họng + Quy cách: 440mg (7,5%)/viên x 10 viên/vỉ x 6 vỉ/hộp + Cách dùng: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày
  • 726. # Phần V: Những chiến sĩ tiên phong vì Sức khỏe cộng đồng
  • 727. 1. Chào 2. Hỏi thăm đối tượng (tìm hiểu SK) 3. Kể về các biện pháp nâng cao sức khỏe 4. Giúp đối tượng lựa chọn biện pháp, SP. 5. Giải thích sự lựa chọn. # Nhà phân phối 1. Tư vấn về sức khỏe 6. Hẹn trở lại. 2. Tư vấn về sản phẩm Tự do – Dân chủ - Minh bạch – Khoa học
  • 728. Mỗi nhà phân phối = TTV + Chiến sĩ # chăm sóc SKCĐ 1) Có lương tâm đạo đức nghề nghiệp 2) Có kiến thức SKCĐ - Tại sao dịch bệnh mạn tính xuất hiện - Tại sao TPCN là vaccine dự phòng - Nguy cơ và tác hại các bệnh mạn tính 3) Thực hiện di huấn của Ông Tổ ngành TPCN – Đại Thiền Sư Tuệ Tĩnh: + Chăm sóc SKCĐ bằng SP từ cây cỏ quanh vườn. + Chữa bệnh bằng SP cây cỏ. + Phát triển trồng cây cỏ để SX TPCN. 4) Có kiến thức và thực hành đúng về Hiểu đúng – làm đúng – dùng đúng TPCN 5) Thực hiện đúng quy định pháp luật về kinh doanh và sản phẩm. 6) Thấy rõ nét văn hóa ưu việt của ngành nghề.
  • 729. # 10 NÉT VĂN HÓA CỦA BÁN HÀNG ĐA CẤP Tư vấn trực tiếp cho khách hàng về SK&SP, trao đổi dân chủ và minh bạch. 1 Hạn chế tối đa hàng giả, lậu trong hệ thống. 3 Hàng hóa nhanh chóng đến người tiêu dùng, giảm được chi phí trung gian. 2 Hoạt động mang tính cộng đồng rộng rãi, hệ thống có tính tương hỗ và trách nhiệm lẫn nhau, đem niềm vui, SK, sự khá giả cho mình và mọi người. 4 Giá SP không đổi từ đầu đến cuối, từ trên xuống dưới. 5 Mỗi cá nhân đều tìm thấy giá trị riêng như niềm vui, cơ hội, SK, phát huy hết khả năng và sự say mê nghề nghiệp. 7 Ai cũng có cơ hội THÀNH ĐẠT 9 Giao lưu rộng rãi trong nước và quốc tế với những ngày hội ở các nơi nổi tiếng. 6 Bán hàng Đa cấp là 1 trường ĐHCĐ, đào tạo các nhà phân phối thành các TTV chăm sóc SKCĐ. 8 Tôn vinh tinh thần đi kèm tôn vinh vật chất. 10
  • 730. “Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng” # Hiểu đúng – Correct Understanding 1 Định nghĩa - Definition 2 1 Sản xuất - Manufacturing 2 Kinh doanh - Dealing 3 Công bố & Quảng cáo Claim &Advertisement 4 Quản lý - Management 1 2 Phân loại - Classification 3 Phân biệt - Differentiation 4 Tác dụng - Efficacy 3 Dùng đúng – Correct Usage 1 Đối tượng – Target Object 2 Liều lượng - Dosage 3 Thời gian – Duration 4 Cách dùng – Instruction of Usage Làm đúng – Correct Implementation