BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG
MỤC TIÊU
1. Hiểu được nguyên nhân gãy xương
2. Phân tích được các triệu chứng chắc chắn và không chắc
chắn của gãy xương
3. Phân loại được các loại gãy xương
4. Áp dụng quy tắc bất động tạm thời gãy các xương thường
gặp
5. Thể hiện được sự khẩn trương, chính xác, kịp thời trong bất
động gãy xương
ĐẠI CƯƠNG
• Hầu hết các nước đều phải đối mặt với nạn chấn thương, tuy
nhiên sự gia tăng gặp nhiều nhất ở các nước đang phát triển.
Trong chấn thương thì hay gặp gãy xương. Theo Brune trên
300.000 trường hợp chấn thương thì có tới 45.000 trường hợp
gãy xương (Chiếm 15%), và thường gặp ở độ tuổi 20-40, nam
chiếm nhiều hơn nữ.
• Trong các xương bị gãy thì gãy xương cột sống, vỡ xương chậu
và gẫy xương đùi và nặng nề và nguy hiểm nhất, có thể dẫn đến
tử vong ngay lập tức.
• Gẫy xương nếu được sơ cứu tốt sẽ giảm được tai biến, giảm đau,
và chi phí điều trị.
ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa:
Gãy xương là tổn thương liên quan đến sự toàn vẹn
của xương.Nguyên nhân thường gặp do chấn
thương hoặc do bệnh lý.
ĐẠI CƯƠNG
Gãy xương do chấn thương chia làm hai loại:
Chấn thương trực tiếp: xương bị gãy ở ngay nơi lực gây chấn
thương tác động, thường gặp trong tai nạn giao thông, bánh xe ô
tô, xe máy
Chấn thương gián tiếp: Gãy xương ở xa nơi tác động của lực
gây chấn thương.
Gãy xương bệnh lý có hai loại chính
Do xương bị bệnh rồi gãy như u nang xương, viêm xương, loạn
sản xương
Bệnh nhân bị ung thư ở các tổ chức khác nhưng di căn vào
xương làm cho xương yếu đi và có thể gãy khi có động chạm
nhẹ
PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG
Gãy xương kín
Là gãy xương mà ổ gãy
không thông với bên ngoài
Gãy xương hở
Là gãy xương mà ổ gãy thông với
bên ngoài. Gãy hở nguy hiểm hơn
gãy kín vì nguy cơ nhiễm trùng cao
Triệu chứng chắc chắn
 Biến dạng chi tổn thương, trục xương không thẳng, hai chi
không bằng nhau
 Cử động bất thường do chỗ gãy tạo ra
 Nắn vào xương nghe tiếng lạo xạo
Triệu chứng không chắc chắn
 Mất cơ năng
 Sưng, ầm tím
TRIỆU CHỨNG
MỤC ĐÍCH SƠ CỨU GÃY XƯƠNG
Giúp bệnh nhân đỡ đau, phòng ngừa sốc do chấn
thương
Giảm bớt nguy cơ gây tổn thương thêm mạch máu,
thần kinh, cơ, da do gãy xương gây nên
Phòng ngừa gãy xương kín biến thành gãy hở xương
di lệch
Trong trường hợp gãy xương hở, cố định gãy xương
kết hợp với xử lý vết thương phần mềm tốt còn có tác
dụng phòng ngừa nhiễm khuẩn
GÃY XƯƠNG CỘT SỐNG, XƯƠNG ĐÙI
 Gãy cột sống luôn được xếp là một chấn thương
nặng.Trong khi khám và sơ cứu tuyệt đối không cho di
chuyển mạnh bệnh nhân, không cho bệnh nhân ngồi dậy.
Sơ cứu gãy xương cột sống phải luôn có người chỉ huy,
người này luôn đứng ở phía trên đầu bệnh nhân để giữ
thẳng đầu và cổ nạn nhân cho đến khi bất động xong. Trong
gãy cột sống cổ, nhất là đoạn cao, nếu sơ cứu không tốt sẽ
gây tử vong ngay vì bị kích thích hành não.
 Xương đùi là xương dài nhất cơ thể, nằm trong khu có
nhiều cơ, mạch máu, thần kinh lớn, vì vậy nếu không xử trí
kịp thời và đúng kỹ thuật, bệnh nhân có thể chết do sốc
chảy máu hoặc do đau
NGUYÊN TẮC KHI BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG
Khi sơ cứu nạn nhân bị gãy xương hiệu quả cần phải tuân thủ một số
nguyên tắc sau:
• Nhanh chống đưa nạn nhân ra khỏi nguy hiểm
• Nẹp được sử dụng để cố định xương gãy phải đủ dài để đủ bất động
chắc khớp trên và dưới ổ gãy
• Buộc dây cố định nẹp phải trên chỗ gẫy, dưới chỗ gãy, khớp trên và
khớp dưới chỗ gẫy.
• Không nên cố cởi quần áo bệnh nhân, nếu cần phải bộc lộ vết thương
thì cắt quần áo theo đường chỉ (Nếu phải cởi thì cởi bên lành trước)
• Không đăt trực tiếp nẹp vào da bệnh nhân. Các mấu lồi đầu xương,
vùng tỳ đè phải có lót bong rồi mới đặt nẹp
NGUYÊN TẮC KHI BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG
Trường hợp gãy xương kín
 Bất động xương gãy (Chi) theo tư thế cơ
năng (Đối với chi dưới duỗi gối ở tư thế
1700
- 1800
, đối với chi trên gấp khuỷu 900
)
 Cố định nhẹ nhàng, cẩn thận, phải có
người phụ kéo nắn chi liên tục cho tới khi
cố định xong.
Trường hợp gãy xương hở, nội khớp
 Phải bất động theo tư thế gãy, không kéo
nắn. Kết hợp xử trí vết thương phần mềm.
Nếu có tổn thương mạch máu phải cầm
máu trước khi bất động
 Sau khi cố định xong: Đối với chi trên dùng
băng tam giác treo đỡ tay lên cổ. Đối với
chi dưới buộc 2 chi vào nhau
Gãy xương cánh tay
- Để cánh tay sát thân mình, cẳng tay
vuông góc với cánh tay (tư thế co).
- Đặt 2 nẹp, nẹp trong từ hố nách tới
quá khuỷu tay, nẹp ngoài từ quá bả vai
đến quá khớp khuỷu.
- Buộc cố định nẹp trên và ở dưới ổ gãy.
- Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo
trước ngực, cẳng tay vuông góc với
cánh tay, bàn tay cao hơn khuỷu tay,
bàn tay để ngửa.
- Dùng băng rộng bản băng ép cánh tay
vào thân mình. Thắt nút phía trước nách
bên lành.
Gãy xương cẳng tay
- Ðể cẳng tay sát thân mình,
cẳng tay vuông góc cánh tay.
Lòng bàn tay ngửa.
- Dùng hai nẹp: Nẹp trong từ
lòng bàn tay đến nếp khuỷu
tay, nẹp ngoài từ đầu các
ngón tay đến quá khuỷu.
- Dùng 3 dây rộng bản buộc
cố định nẹp bàn tay, thân
cẳng tay (trên, dưới ổ gãy).
- Dùng khăn tam giác đỡ
cẳng tay treo trước ngực
BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
5. Bất động gãy xương slide giang day.pptx
Gãy xương đùi
- Nẹp trong từ bẹn đến quá gót chân
- Nẹp ngoài từ hố nách đến quá gót
chân
- Nẹp dưới từ vai đến quá gót chân
Dùng 9 dải dây rộng bản để buộc cố
định nẹp ở các vị trí:
+ Trên ổ gãy, Dưới
ổ gãy, Cổ chân( băng số 8), Ngang
ngực, Ngang hông, Dưới gối
+ 3 dải băng buộc 2 chi vào nhau
Ở các vị trí: Trên đầu gối, dưới đầu
gối, cổ chân.
Gãy xương cẳng chân
- Nẹp trong từ giữa đùi đến
quá gót.
- Nẹp ngoài từ giữa đùi
đến quá gót.
- Buộc dây cố định nẹp ở
các vị trí trên, dưới ổ gãy.
- Băng số 8 giữ bàn chân
vuông góc với cẳng chân.
- Buộc chân vào với nhau
ở các vị trí: Ðầu trên nẹp,
ngang đầu gối và cổ chân.
BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
5. Bất động gãy xương slide giang day.pptx
Cột sống cổ và lưng
- Cố định đầu, dùng những vật mềm
như khăn, mền, hoặc quần áo đặt
sát vào vùng đầu, cổ và thân mình
của nạn nhân.
- Giữ NB trên một đường thẳng,
không được quay hay gập vùng cổ
và lưng
- Cần 4 người giữ cố định tại vị trí:
cổ, vai, thắt lưng và chân của nạn
nhân (2 người thì giữ đầu của nạn
nhân và người còn lại giữ lưng nạn
nhân)
- Sử dụng kỹ thuật log-roll để đặt
NB lên cán cứng
BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
Xương đòn và xương bả vai
- Dùng băng thun rộng 10-12cm
băng cố định 2 xương đòn bắt
chéo sau lưng như hình số 8.
BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
Xương sườn
- Buộc bằng 3 khăn:
+ Khăn 1 đặt giữa nơi xương sườn bị
gãy, bảo nạn nhân thở ra, buộc nút trước
nách bên đối diện xương sườn gãy.
+ Khăn 2, 3 đặt trên và dưới khăn 1,
buộc giống như trên.
-Đai cố định xương sườn
Xương ngón tay
BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
-
Gãy xương chậu
- Bất động khung xương chậu bằng tấm vải
- Có thể lấy drap giừng gấp lại có bề rộng bằng khoảng cách từ gai
chậu trước đến xương mu.
- Quấn quanh khung chậu và buộc chặt
BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
5. Bất động gãy xương slide giang day.pptx

More Related Content

PDF
BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
PPTX
Cố Định Xương Gãy.pptx
PDF
Co dinh gay xuong
PDF
SO CUU GAY XUONG so cuu gay xuoowg sơ cưu
PPTX
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
PPTX
TRIỆU CHỨNG GÃY XƯƠNG (Đại cương gãy xương)
PPTX
Phục hồi chức năng gãy xương
PPT
Gãy cổ xương đùi
BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
Cố Định Xương Gãy.pptx
Co dinh gay xuong
SO CUU GAY XUONG so cuu gay xuoowg sơ cưu
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
TRIỆU CHỨNG GÃY XƯƠNG (Đại cương gãy xương)
Phục hồi chức năng gãy xương
Gãy cổ xương đùi

Similar to 5. Bất động gãy xương slide giang day.pptx (20)

PPTX
n2 GÃY XƯƠNG.pptx
PPT
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
PDF
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
 
PPT
Triệu chứng gãy xương - trậnt khớp 3.ppt
DOC
01. đại cương gãy xương
PPT
Triệu chứng gãy xươg - trật khớp (2).ppt
PDF
Gay than xuong canh tay
PDF
Slide baigiang socuuchanthuong
PDF
NCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hay
DOC
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
PDF
gãy xương đòn
 
PDF
Gãy xương vùng cẳng tay
PDF
gãy thân xương cánh tay
 
PPT
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
PPT
Gãy xương đòn và xương cánh tay
PDF
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
 
PDF
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
 
PPT
20. tibia proximal v nese
PPT
Gay xuong chay tre em
PPT
Gãy cổ xương đùi
n2 GÃY XƯƠNG.pptx
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
 
Triệu chứng gãy xương - trậnt khớp 3.ppt
01. đại cương gãy xương
Triệu chứng gãy xươg - trật khớp (2).ppt
Gay than xuong canh tay
Slide baigiang socuuchanthuong
NCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hay
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564
gãy xương đòn
 
Gãy xương vùng cẳng tay
gãy thân xương cánh tay
 
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
Gãy xương đòn và xương cánh tay
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
 
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
 
20. tibia proximal v nese
Gay xuong chay tre em
Gãy cổ xương đùi
Ad

More from tranhuyen9090 (16)

PPT
Bài 1- Chăm sóc người bệnh tăng huyêt áp
PPT
Bài 1-Chăm sóc người bệnh Đái tháo đường.ppt
PPTX
4. Cầm máu-sơ cứu vet thuong slide giang day
PPTX
Luật Kham benh chưa benh soạn mới 2021.pptx
PPT
tổ chức y tế TTư Liên tịch soạn 2021.ppt
PPTX
bài giảng nhi khoa Chăm Sóc Trẻ Bệnh Hô hấp
PPT
Bài giảng nhi khoa đánh giá hô hấp 2.ppt
PPTX
Bài 4 BIỆN PHÁP CHỐNG NHẦM LẪN LASA.pptx
PPTX
bÀI 3. Xác định chính xác người bệnh.pptx
PPT
Bài giảng quản lý quy trinh trong y tế.PPT
PPT
bài giảng chiến lược phát triển y tế.ppt
PPT
Bài giảng tổ chức quản lý bệnh việnf PPT
PPT
Bài giảng tâm lý học đại cương đai học.ppt
PPTX
sinh học tế bào - HỆ THỐNG TẾ BÀO (1).pptx
PPTX
nguy cơ té ngã ở người cao tuổi final.pptx
PPTX
Vận-chuyển-cac-chất-qua-mang TE BAO.pptx
Bài 1- Chăm sóc người bệnh tăng huyêt áp
Bài 1-Chăm sóc người bệnh Đái tháo đường.ppt
4. Cầm máu-sơ cứu vet thuong slide giang day
Luật Kham benh chưa benh soạn mới 2021.pptx
tổ chức y tế TTư Liên tịch soạn 2021.ppt
bài giảng nhi khoa Chăm Sóc Trẻ Bệnh Hô hấp
Bài giảng nhi khoa đánh giá hô hấp 2.ppt
Bài 4 BIỆN PHÁP CHỐNG NHẦM LẪN LASA.pptx
bÀI 3. Xác định chính xác người bệnh.pptx
Bài giảng quản lý quy trinh trong y tế.PPT
bài giảng chiến lược phát triển y tế.ppt
Bài giảng tổ chức quản lý bệnh việnf PPT
Bài giảng tâm lý học đại cương đai học.ppt
sinh học tế bào - HỆ THỐNG TẾ BÀO (1).pptx
nguy cơ té ngã ở người cao tuổi final.pptx
Vận-chuyển-cac-chất-qua-mang TE BAO.pptx
Ad

Recently uploaded (9)

PDF
SINH LÝ HỆ THẦN KINH - BÀI 4 - 2024 - update.pdf
PPTX
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
PPTX
BAI GIANG TREO CO. pptx
PPTX
Quản lý sau ngừng tim trong hồi sức.pptx
PPTX
Metabolic Acidosis tiepcan toanchuyenhoa.pptx
PDF
SINH LÝ HỆ THẦN KINH - BÀI 5 - Sinh lý các receptor -2024.pdf
PPTX
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
PPT
Chết đột ngột và bạo hành trẻ em.p pt
PDF
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
SINH LÝ HỆ THẦN KINH - BÀI 4 - 2024 - update.pdf
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
BAI GIANG TREO CO. pptx
Quản lý sau ngừng tim trong hồi sức.pptx
Metabolic Acidosis tiepcan toanchuyenhoa.pptx
SINH LÝ HỆ THẦN KINH - BÀI 5 - Sinh lý các receptor -2024.pdf
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
Chết đột ngột và bạo hành trẻ em.p pt
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf

5. Bất động gãy xương slide giang day.pptx

  • 2. MỤC TIÊU 1. Hiểu được nguyên nhân gãy xương 2. Phân tích được các triệu chứng chắc chắn và không chắc chắn của gãy xương 3. Phân loại được các loại gãy xương 4. Áp dụng quy tắc bất động tạm thời gãy các xương thường gặp 5. Thể hiện được sự khẩn trương, chính xác, kịp thời trong bất động gãy xương
  • 3. ĐẠI CƯƠNG • Hầu hết các nước đều phải đối mặt với nạn chấn thương, tuy nhiên sự gia tăng gặp nhiều nhất ở các nước đang phát triển. Trong chấn thương thì hay gặp gãy xương. Theo Brune trên 300.000 trường hợp chấn thương thì có tới 45.000 trường hợp gãy xương (Chiếm 15%), và thường gặp ở độ tuổi 20-40, nam chiếm nhiều hơn nữ. • Trong các xương bị gãy thì gãy xương cột sống, vỡ xương chậu và gẫy xương đùi và nặng nề và nguy hiểm nhất, có thể dẫn đến tử vong ngay lập tức. • Gẫy xương nếu được sơ cứu tốt sẽ giảm được tai biến, giảm đau, và chi phí điều trị.
  • 4. ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa: Gãy xương là tổn thương liên quan đến sự toàn vẹn của xương.Nguyên nhân thường gặp do chấn thương hoặc do bệnh lý.
  • 5. ĐẠI CƯƠNG Gãy xương do chấn thương chia làm hai loại: Chấn thương trực tiếp: xương bị gãy ở ngay nơi lực gây chấn thương tác động, thường gặp trong tai nạn giao thông, bánh xe ô tô, xe máy Chấn thương gián tiếp: Gãy xương ở xa nơi tác động của lực gây chấn thương. Gãy xương bệnh lý có hai loại chính Do xương bị bệnh rồi gãy như u nang xương, viêm xương, loạn sản xương Bệnh nhân bị ung thư ở các tổ chức khác nhưng di căn vào xương làm cho xương yếu đi và có thể gãy khi có động chạm nhẹ
  • 6. PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG Gãy xương kín Là gãy xương mà ổ gãy không thông với bên ngoài Gãy xương hở Là gãy xương mà ổ gãy thông với bên ngoài. Gãy hở nguy hiểm hơn gãy kín vì nguy cơ nhiễm trùng cao
  • 7. Triệu chứng chắc chắn  Biến dạng chi tổn thương, trục xương không thẳng, hai chi không bằng nhau  Cử động bất thường do chỗ gãy tạo ra  Nắn vào xương nghe tiếng lạo xạo Triệu chứng không chắc chắn  Mất cơ năng  Sưng, ầm tím TRIỆU CHỨNG
  • 8. MỤC ĐÍCH SƠ CỨU GÃY XƯƠNG Giúp bệnh nhân đỡ đau, phòng ngừa sốc do chấn thương Giảm bớt nguy cơ gây tổn thương thêm mạch máu, thần kinh, cơ, da do gãy xương gây nên Phòng ngừa gãy xương kín biến thành gãy hở xương di lệch Trong trường hợp gãy xương hở, cố định gãy xương kết hợp với xử lý vết thương phần mềm tốt còn có tác dụng phòng ngừa nhiễm khuẩn
  • 9. GÃY XƯƠNG CỘT SỐNG, XƯƠNG ĐÙI  Gãy cột sống luôn được xếp là một chấn thương nặng.Trong khi khám và sơ cứu tuyệt đối không cho di chuyển mạnh bệnh nhân, không cho bệnh nhân ngồi dậy. Sơ cứu gãy xương cột sống phải luôn có người chỉ huy, người này luôn đứng ở phía trên đầu bệnh nhân để giữ thẳng đầu và cổ nạn nhân cho đến khi bất động xong. Trong gãy cột sống cổ, nhất là đoạn cao, nếu sơ cứu không tốt sẽ gây tử vong ngay vì bị kích thích hành não.  Xương đùi là xương dài nhất cơ thể, nằm trong khu có nhiều cơ, mạch máu, thần kinh lớn, vì vậy nếu không xử trí kịp thời và đúng kỹ thuật, bệnh nhân có thể chết do sốc chảy máu hoặc do đau
  • 10. NGUYÊN TẮC KHI BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG Khi sơ cứu nạn nhân bị gãy xương hiệu quả cần phải tuân thủ một số nguyên tắc sau: • Nhanh chống đưa nạn nhân ra khỏi nguy hiểm • Nẹp được sử dụng để cố định xương gãy phải đủ dài để đủ bất động chắc khớp trên và dưới ổ gãy • Buộc dây cố định nẹp phải trên chỗ gẫy, dưới chỗ gãy, khớp trên và khớp dưới chỗ gẫy. • Không nên cố cởi quần áo bệnh nhân, nếu cần phải bộc lộ vết thương thì cắt quần áo theo đường chỉ (Nếu phải cởi thì cởi bên lành trước) • Không đăt trực tiếp nẹp vào da bệnh nhân. Các mấu lồi đầu xương, vùng tỳ đè phải có lót bong rồi mới đặt nẹp
  • 11. NGUYÊN TẮC KHI BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG Trường hợp gãy xương kín  Bất động xương gãy (Chi) theo tư thế cơ năng (Đối với chi dưới duỗi gối ở tư thế 1700 - 1800 , đối với chi trên gấp khuỷu 900 )  Cố định nhẹ nhàng, cẩn thận, phải có người phụ kéo nắn chi liên tục cho tới khi cố định xong. Trường hợp gãy xương hở, nội khớp  Phải bất động theo tư thế gãy, không kéo nắn. Kết hợp xử trí vết thương phần mềm. Nếu có tổn thương mạch máu phải cầm máu trước khi bất động  Sau khi cố định xong: Đối với chi trên dùng băng tam giác treo đỡ tay lên cổ. Đối với chi dưới buộc 2 chi vào nhau
  • 12. Gãy xương cánh tay - Để cánh tay sát thân mình, cẳng tay vuông góc với cánh tay (tư thế co). - Đặt 2 nẹp, nẹp trong từ hố nách tới quá khuỷu tay, nẹp ngoài từ quá bả vai đến quá khớp khuỷu. - Buộc cố định nẹp trên và ở dưới ổ gãy. - Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay vuông góc với cánh tay, bàn tay cao hơn khuỷu tay, bàn tay để ngửa. - Dùng băng rộng bản băng ép cánh tay vào thân mình. Thắt nút phía trước nách bên lành. Gãy xương cẳng tay - Ðể cẳng tay sát thân mình, cẳng tay vuông góc cánh tay. Lòng bàn tay ngửa. - Dùng hai nẹp: Nẹp trong từ lòng bàn tay đến nếp khuỷu tay, nẹp ngoài từ đầu các ngón tay đến quá khuỷu. - Dùng 3 dây rộng bản buộc cố định nẹp bàn tay, thân cẳng tay (trên, dưới ổ gãy). - Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
  • 14. Gãy xương đùi - Nẹp trong từ bẹn đến quá gót chân - Nẹp ngoài từ hố nách đến quá gót chân - Nẹp dưới từ vai đến quá gót chân Dùng 9 dải dây rộng bản để buộc cố định nẹp ở các vị trí: + Trên ổ gãy, Dưới ổ gãy, Cổ chân( băng số 8), Ngang ngực, Ngang hông, Dưới gối + 3 dải băng buộc 2 chi vào nhau Ở các vị trí: Trên đầu gối, dưới đầu gối, cổ chân. Gãy xương cẳng chân - Nẹp trong từ giữa đùi đến quá gót. - Nẹp ngoài từ giữa đùi đến quá gót. - Buộc dây cố định nẹp ở các vị trí trên, dưới ổ gãy. - Băng số 8 giữ bàn chân vuông góc với cẳng chân. - Buộc chân vào với nhau ở các vị trí: Ðầu trên nẹp, ngang đầu gối và cổ chân. BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
  • 16. Cột sống cổ và lưng - Cố định đầu, dùng những vật mềm như khăn, mền, hoặc quần áo đặt sát vào vùng đầu, cổ và thân mình của nạn nhân. - Giữ NB trên một đường thẳng, không được quay hay gập vùng cổ và lưng - Cần 4 người giữ cố định tại vị trí: cổ, vai, thắt lưng và chân của nạn nhân (2 người thì giữ đầu của nạn nhân và người còn lại giữ lưng nạn nhân) - Sử dụng kỹ thuật log-roll để đặt NB lên cán cứng BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
  • 17. Xương đòn và xương bả vai - Dùng băng thun rộng 10-12cm băng cố định 2 xương đòn bắt chéo sau lưng như hình số 8. BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
  • 18. Xương sườn - Buộc bằng 3 khăn: + Khăn 1 đặt giữa nơi xương sườn bị gãy, bảo nạn nhân thở ra, buộc nút trước nách bên đối diện xương sườn gãy. + Khăn 2, 3 đặt trên và dưới khăn 1, buộc giống như trên. -Đai cố định xương sườn Xương ngón tay BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP
  • 19. - Gãy xương chậu - Bất động khung xương chậu bằng tấm vải - Có thể lấy drap giừng gấp lại có bề rộng bằng khoảng cách từ gai chậu trước đến xương mu. - Quấn quanh khung chậu và buộc chặt BẤT ĐỘNG MỘT SỐ LOẠI XƯƠNG GÃY THƯỜNG GẶP