2. 1. M c tiêu c a h c ph n
ụ ủ ọ ầ
- Cung c p nh ng hi u bi t có tính căn b n, h th ng v
ấ ữ ể ế ả ệ ố ề
tri t h c Mác - Lênin.
ế ọ
- Xây d ng th gi i quan duy v t và ph ng pháp lu n
ự ế ớ ậ ươ ậ
bi n ch ng duy v t làm n n t ng lí lu n cho vi c nh n
ệ ứ ậ ề ả ậ ệ ậ
th c các v n đ , n i dung c a các môn h c khác.
ứ ấ ề ộ ủ ọ
- Nh n th c đ c th c ch t giá tr , b n ch t khoa h c,
ậ ứ ượ ự ấ ị ả ấ ọ
cách m ng c a tri t h c Mác - lênin.
ạ ủ ế ọ
3. 2. Chu n đ u ra c a h c ph n:
ẩ ầ ủ ọ ầ
(CLO1): Phân tích đ c nh ng n i dung ki n th c c b n c a tri t
ượ ữ ộ ế ứ ơ ả ủ ế
h c Mác – Lênin đ nh n th c các lĩnh v c t nhiên và xã h i.
ọ ể ậ ứ ự ự ộ
(CLO2): Có kh năng v n d ng đ c th gi i quan, ph ng pháp lu n
ả ậ ụ ượ ế ớ ươ ậ
c a tri t h c Mác – Lênin đ nghiên c u khoa h c nói chung và khoa
ủ ế ọ ể ứ ọ
h c xã h i nhân văn nói riêng đ tin t ng vào đ ng l i lãnh đ o c a
ọ ộ ể ưở ườ ố ạ ủ
Đ ng CSVN đ ch ng l i quan đi m thù đ ch, sai trái, b o v n n t ng
ả ể ố ạ ể ị ả ệ ề ả
t t ng c a Đ ng.
ư ưở ủ ả
(CLO3): Có kh năng làm vi c nhóm; có t duy đ c l p, lôgíc khi
ả ệ ư ộ ậ
thuy t trình, ph n bi n,
ế ả ệ sáng t o trong nghiên c u khoa h c
ạ ứ ọ .
4. 1. B Giáo d c và Đào t o,
ộ ụ ạ Giáo trình Tri t h c Mác – Lênin
ế ọ (Dành cho b c
ậ
đ i h c h không chuyên lý lu n chính tr
ạ ọ ệ ậ ị, Nxb Chính tr Qu c gia – S
ị ố th t,
ự ậ
Hà N i, 2021).
ộ
2. Giáo trình tri t h c Mác – Lênin, do
ế ọ H i đ ng Trung ng ch đ o biên
ộ ồ ươ ỉ ạ
so n, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2004.
ạ ị ố ộ
3. Giáo trình Tri t h c Mác – Lênin
ế ọ (Dùng trong các tr ng đ i h c, cao
ườ ạ ọ
đ ng), Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2006.
ẳ ị ố ộ
4. Trang web tham kh o:
ả
http://www.dangcongsan.cpv.vn; http://philosophy.vass.gov.vn/
http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php
3. Tài liệu tham khảo
5. 4. Mô t tóm t t n i dung h c ph n
ả ắ ộ ọ ầ
Ch ng 1 trình bày nh ng nét khái quát nh t v tri t h c, tri t h c Mác-
ươ ữ ấ ề ế ọ ế ọ
Lênin và vai trò c a tri t h c Mác-Lênin trong đ i s ng xã h i.
ủ ế ọ ờ ố ộ
Ch ng 2 trình bày nh ng n i dung c b n c a ch nghĩa duy v t bi n
ươ ữ ộ ơ ả ủ ủ ậ ệ
ch ng, g m v n đ v t ch t và ý th c; phép bi n ch ng duy v t; lý lu n
ứ ồ ấ ề ậ ấ ứ ệ ứ ậ ậ
nh n th c c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng.
ậ ứ ủ ủ ậ ệ ứ
Ch ng 3 trình bày nh ng n i dung c b n c a ch nghĩa duy v t l ch s ,
ươ ữ ộ ơ ả ủ ủ ậ ị ử
g m v n đ hình thái kinh t - xã h i; giai c p và dân t c; nhà n c và
ồ ấ ề ế ộ ấ ộ ướ
cách m ng xã h i; ý th c xã h i; tri t h c v con ng i.
ạ ộ ứ ộ ế ọ ề ườ
H c ph n Tri t h c Mác-Lênin g m 3 ch ng
ọ ầ ế ọ ồ ươ
6. I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN
ĐỀ CƠ BẢN CỦA
TRIẾT HỌC
II. TRIẾT HỌC MÁC -
LÊNIN VÀ VAI TRÒ
CỦA TRIẾT HỌC
MÁC - LÊNIN TRONG
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác –
Lênin
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác
– Lênin
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời
sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay
1. Khái lược về triết học
2. Vấn đề cơ bản của triết học
3. Biện chứng và siêu hình
Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
7. 1. Khái lược về Triết học
a. Nguồn gốc của triết học
b. Khái niệm Triết học
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
8. • Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI
tr.CN tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cổ
đại (phương Đông: Ấn Độ và Trung hoa, phương Tây: Hy
lạp)
a. Nguồn gốc của triết học
9. • Triết học là một hình thái YTXH, là một bộ phận của KTTT.
- S phát tri n c a t duy tr u t ng và năng l c khái quát s đ n lúc
ự ể ủ ư ừ ượ ự ẽ ế
làm cho các quan đi m chung nh t v th gi i v vai trò c a con ng i
ể ấ ề ế ớ ề ủ ườ
trong th gi i đó hình thành.
ế ớ
tri t h c ra đ i khi t duy con ng i đ t t i trình đ tr u t ng hóa,
ế ọ ờ ư ườ ạ ớ ộ ừ ượ
khái quát hóa thành các khái ni m, ph m trù, quy lu t…
ệ ạ ậ
Trong quá trình s ng và c i bi n th gi i, t ng b c con ng i có kinh
ố ả ế ế ớ ừ ướ ườ
nghi m và có tri th c v th gi i. Ban đ u là nh ng tri th c c th , riêng
ệ ứ ề ế ớ ầ ữ ứ ụ ể
l , c m tính.
ẻ ả
• Nguồn gốc nhận thức:
a. Nguồn gốc của triết học
10. • Nguồn gốc xã hội:
Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao
động và loài người đã xuất hiện giai cấp.
Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, triết học ra đời bản thân nó
đã mang “tính đảng” (nhiệm vụ của nó là luận chứng và bảo vệ
lợi ích cho một giai cấp nào đó).
a. Nguồn gốc của triết học
11. Phương Đông
Trung Quốc: Trung Qu c, ng i ta dùng ch tri t đ
ố ườ ữ ế ể
ch h th ng t duy, là
ỉ ệ ố ư s truy tìm b n ch t c a đ i
ự ả ấ ủ ố
t ng, tri t h c chính là trí tu .
ượ ế ọ ệ
Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là “chiêm
ngưỡng”, là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy
ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải
Phương Tây:
Philosophia: yêu mến sự thông thái; triết học vừa
mang tính định hướng, vừa nhấn mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của con người.
b. Khái niệm triết học
12. - S khác nhau gi a tri t h c và các khoa h c khác theo quan đi m c a tri t h c Mác - Lênin
ự ữ ế ọ ọ ể ủ ế ọ
+ H th ng tri th c khoa h c tri t h c mang tính khái quát cao d a trên s tr u
ệ ố ứ ọ ế ọ ự ự ừ
t ng hóa sâu s c v th gi i, v b n ch t cu c s ng c a con ng i.
ượ ắ ề ế ớ ề ả ấ ộ ố ủ ườ
+ Ph ng pháp nghiên c u c a tri t h c là xem xét th gi i nh m t ch nh th
ươ ứ ủ ế ọ ế ớ ư ộ ỉ ể
trong m i quan h gi a các y u t và tìm cách đ a ra m t h th ng các quan ni m
ố ệ ữ ế ố ư ộ ệ ố ệ
v ch nh th đó
ề ỉ ể .
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Quan niệm của triết học Mác – Lênin:
b. Khái niệm triết học
13. + Ph ng Đông h ng đ n con ng i, th ng g n li n v i các
ươ ướ ế ườ ườ ắ ề ớ
h c thuy t chính tr - xã h i, tôn giáo.
ọ ế ị ộ
+ Ph ng Tây h ng t i vũ tr và g n v i KHTN
ươ ướ ớ ụ ắ ớ
Tri t h c t nhiên b thay th b ng n n tri t h c kinh vi n
ế ọ ự ị ể ằ ề ế ọ ệ
(ni m tin tôn giáo, thiên đ ng…).
ề ườ
D a trên nh ng thành t u c a khoa h c th c nghi m, đ a lý và
ự ữ ự ủ ọ ự ệ ị
thiên văn, tri t h c duy v t phát tri n trong cu c đ u tranh v i
ế ọ ậ ể ộ ấ ớ
ch nghĩa duy tâm và tôn giáo.
ủ
Triết học là khoa học của mọi khoa học
Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy
luật chung nhất của TN, XH, tư duy
Thời kỳ cổ đại
Thời Trung cổ
Thời kỳ phục
hưng, cận đại
Triết học cổ điển
Đức
Triết học Mác
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
14. Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá
nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực
tiễn của con người.
Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan.
Các thành phần chủ yếu của thế giới quan: tri thức, niềm tin
và lý tưởng.
Các loại hình thế giới quan: TGQ huyền thoại, TGQ tôn giáo,
TGQ triết học
*Thế giới quan:
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
15. Bản thân triết học chính là thế giới quan
Thứ
nhất
Trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các KH cụ
thể, triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai
trò là nhân tố cốt lõi
Thứ
hai
Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới
quan khác như: thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh
nghiệm, thế giới quan thông thường…,
Thứ
ba
Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan
và quan niệm khác như thế
Thứ
tư TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do đó phải dựa trên nguyên lý
về mối liện hệ phổ biến và phát triển
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
*Hạt nhân lý luận của thế giới quan
16. a
• Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
b
• Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
c
• Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể
biết (Bất khả tri)
2. Vấn đề cơ bản của triết học
17. a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
(C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, t.20, tr.403)
Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là
mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại
Vấn đề cơ
bản của
triết học
Bản thể luận
Nhận thức
luận
Giữa tư duy và tồn tại (vật chất và ý
thức) cái nào có trước, cái nào có sau;
cái nào quyết định cái nào?
Con người có khả năng nhận thức
được thế giới hay không?
18. Bản thể luận Nhận thức luận
YT -> VC VC -> YT
VĐCB CỦA TRIẾT HỌC
(MQH VC- YT)
KHẢ TRI LUẬN
(Nhận thức được)
CNDV
CNDT
BẤT KHẢ TRI
(Không nhận thức được)
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
19. b. Chủ nghĩa duy vật và ch
̉ ủ nghĩa duy tâm
Quan niệm về thế giới
mang tính trực quan,
cảm tính, chất phác
nhưng đã lấy bản thân
giới tự nhiên để giải
thích thế giới.
CNDV chất phác
(TK cổ đại)
Quan niệm thế giới
như một cỗ máy
khổng lồ, các bộ
phận biệt lập tĩnh
tại. Tuy còn hạn chế
về phương pháp
luận siêu hình, máy
móc nhưng đã
chống lại quan điểm
duy tâm tôn giáo về
thế giới.
Do C.Mác & Ph.Ănghen
sáng lập – V.I.Lênin phát
triển: Khắc phục hạn chế
của CNDV trước đó =>
Đạt tới trình độ: DV triệt
để trong cả TN & XH;
BC trong nhận thức; là
công cụ để nhận thức và
cải tạo thế giới
CNDVSH
(TK XVII-XVIII)
CNDVBC
Hình thức cao nhất của CNDV
Ch nghĩa duy v t
ủ ậ
20. b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Duy tâm
chủ quan
Duy tâm
khách quan
Chủ
nghĩa
duy tâm
Tinh thần khách quan có
trước và tồn tại độc lập với
con người (Platon; Hêghen)
Thừa nhận tính thứ nhất của
YT con người -
G.Berkeley, D. Hume,
G.Fichte)
- V m t b n th lu n:
ề ặ ả ể ậ
21. c. Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể biết (Bất khả tri)
Thuyết khả tri Bất khả tri Hoài nghi luận
Khẳng định con người
về nguyên tắc có thể
hiểu được bản chất của
sự vật; những cái mà
con người biết về
nguyên tắc là phù hợp
với bản thân sự vật..
Con người, về nguyên tắc,
không thể hiểu được bản chất
của đối tượng; Các hình ảnh,
tính chất, đặc điểm… của đối
tượng mà con người biết, dù có
tính xác thực, cũng không cho
phép con người đồng nhất
chúng với đối tượng vì nó
không đáng tin cậy
Sự hoài nghi trong việc
xem xét tri thức đã đạt
được và cho rằng con
người không thể đạt đến
chân lý khách quan
V m t nh n th c lu n:
ề ặ ậ ứ ậ
22. a.
• Khái niệm biện chứng và siêu
hình trong lịch sử
b.
• Các hình thức của phép biện
chứng trong lịch sử
3. Biện chứng và siêu hình
23. a. Khái niệm biện chứng và siêu hình
trong lịch sử
Siêu hình Biện chứng
- Nghĩa ban đầu của từ “siêu hình”
dùng để chỉ triết học, với tính
cách là khoa học siêu cảm tính,
phi thực nghiệm (Aristole dùng)
Bi n ch ng
ệ ứ theo Socrates là nghệ
thu t tranh lu n đ tìm chân lý
ậ ậ ể
b ng cách phát hi n mâu thu n
ằ ệ ẫ
trong cách l p
ậ lu n
ậ .
24. a. Khái niệm biện chứng và siêu hình
trong lịch sử
Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng
+ Nh n th c đ i t ng trong tr ng
ậ ứ ố ượ ạ
thái tĩnh t i, cô l p, tách r i.
ạ ậ ờ
+ Là ph ng pháp
ươ đ c đ a
ượ ư từ
toán h c và v t lý h c c đi n vào
ọ ậ ọ ổ ể
các khoa h c th c nghi m và tri t
ọ ự ệ ế
h c.
ọ
+ Có vai trò to l n trong vi c gi i
ớ ệ ả
quy t các v n đ c a c h c
ế ấ ề ủ ơ ọ
nh ng h n ch khi gi i quy t các
ư ạ ế ả ế
v n đ có tính v n đ ng và liên h .
ấ ề ậ ộ ệ
+ Nh n th c đ i t ng trong các môi
ậ ứ ố ượ
liên h ph bi n, trong quá trình v n
ệ ổ ế ậ
đ ng, phát tri n.
ộ ể
+ Là ph ng pháp giúp con ng i
ươ ườ
không ch th y s t n t i c a các s v t
ỉ ấ ự ồ ạ ủ ự ậ
mà còn th y c s sinh thành, phát tri n
ấ ả ự ể
và tiêu vong c a chúng.
ủ
+ Ph ng pháp t duy bi n ch ng tr
ươ ư ệ ứ ở
thành công c h u hi u, đ c bi t là
ụ ữ ệ ặ ệ
trong tri t h c và khoa h c xã h i, giúp
ế ọ ọ ộ
con ng i nh n th c và c i t o th gi i.
ườ ậ ứ ả ạ ế ớ
25. b. Các hình thức cơ bản của PBC
PBC cổ đại
Trực quan, tự phát
PBCDT
PPL: BC- TGQ: DT
PBCDV
TGQ: DV - PPL: BC
Vũ trụ vận động
Biến hóa
BC của ý niệm
BC của sự vật
Là học thuyết về
MLH phổ biến &PT
PHÉP
BIỆN
CHỨNG
26. BÀI TẬP
Câu 1.
Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị
trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những […] vận động,
phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
A. quy định
B. con đường
C. quy luật
D. biện chứng
27. Câu 2:
Chủ nghĩa […] không chỉ phản ánh hiện thực đúng như chính bản
thân nó tồn tại mà còn là công cụ hữu hiệu giúp các lực lượng tiến
bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy.
A. duy tâm
B. duy vật thời cổ đại
C. duy vật siêu hình
D. duy vật biện chứng
28. Câu 3:
Đối tượng nghiên cứu của triết học Tây Âu Trung cổ thường bàn về
những vấn đề nào sau đây?
A. Những vấn đề về chính trị xã hội.
B. Những vấn đề về triết học tự nhiên.
C. Về đạo đức.
D. Về triết học kinh viện.
29. II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN TRONG
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
• Sự ra đời và phát triển của triết học Mác
– Lênin
1
• Đối tượng và chức năng của triết học
Mác – Lênin
2
• Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời
sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay
3
30. 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
Triết học Mác
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác
và Ph.Ăngghen thực hiện
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
31. a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
• Điều kiện kinh tế - xã hội
*
• Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự
nhiên
*
• Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết
học Mác
*
32. Điều kiện kinh tế xã hội
Sự củng cố
và phát triển
của PTSX TBCN
trong điều kiện
CM CN
Sự xuất hiện
Của GCVS trên
vũ đài lịch sử
- nhân tố CT-XH
quan trọng
Thực tiễn CM
Của GCVS
- cơ sở chủ yếu
và trực tiếp
Sự củng cố
và phát triển
của PTSX TBCN
trong điều kiện
CM CN
Sự xuất hiện
Của GCVS trên
vũ đài lịch sử
- nhân tố CT-XH
quan trọng
33. CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP
KTCT HỌC TS CĐ ANH
TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC
TƯ TƯỞNG NHÂN LOẠI
CN MÁC-
LÊNIN
34. * Tiền đề khoa học tự nhiên
• Sự phát triển của KHTN thời kỳ cuối TK 18
đầu TK 19, đặc biệt là 3 phát minh:
Học thuyết tiến
hóa của Đac-Uyn
Định luật bảo toàn
và chuyển hóa
năng lượng
Học thuyết tế bào
36. b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác (TNC)
1841 - 1844
• Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ
nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa cộng sản
1844-1848
• Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử
1848 - 1895
• Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển
toàn diện lí luận triết học
37. c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
C.Mác và Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu
hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm,
thần bí của phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa
duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy
vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ
nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách
mạng trong triết học.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân chính
khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
38. d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
Cuối XIX, đầu XX: CNTB >< CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt
GCTS >< GCVS.
Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và xuất hiện phong trào giải
phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần hệ thống lý luận mới soi đường.
Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự khủng hoảng về TGQ…
bị CNDT lợi dụng gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức và hoạt động CM.
Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ nhận chủ
nghĩa Mác.
39. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ
nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển
triết học Mác nhằm thành lập đảng Mác - xít ở Nga
và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần
thứ nhất.
40. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc
chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Từ 1907 - 1917 là thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện
triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga,
chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
41. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn
liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
42. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục
được các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát
triển.
43. a. Khái niệm triết học Mác – Lênin
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
2. Đối tượng và chức năng
của triết học Mác - Lênin
44. a. Khái niệm triết học Mác – Lênin
Triết học Mác - Lênin là hệ
thống quan điểm duy vật biện
chứng về tự nhiên, xã hội và tư
duy - thế giới quan và phương
pháp luận khoa học, cách mạng
của giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và các lực lượng
xã hội tiến bộ trong nhận thức
và cải tạo thế giới.
45. b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Đối tượng nghiên cứu là
giải quyết mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức
trên lập trường duy vật
biện chứng và nghiên
cứu những quy luật vận
động, phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
Triết học Mác -
Lênin phân biệt rõ
ràng đối tượng của
triết học và đối
tượng của các
khoa học cụ thể.
Triết học Mác -
Lênin có mối quan
hệ gắn bó chặt chẽ
với các khoa học
cụ thể
46. c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
*N i dung c a th gi i quan duy v t bi n ch ng
ộ ủ ế ớ ậ ệ ứ
- Quan ni m duy v t bi n ch ng v th gi i
ệ ậ ệ ứ ề ế ớ
- Quan ni m duy v t bi n ch ng v xã h i
ệ ậ ệ ứ ề ộ
Chức năng thế giới quan
47. c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Chức năng thế giới quan
- Đ nh h ng con ng i
ị ướ ườ
nh n th c đúng th gi i
ậ ứ ế ớ
hi n th c.
ệ ự
- Giúp con ng i hình
ườ
thành quan đi m khoa h c
ể ọ
đ nh h ng m i ho t đ ng
ị ướ ọ ạ ộ
t đó xác đ nh thái đ ,
ừ ị ộ
cách th c ho t đ ng.
ứ ạ ộ
Thế giới
quan DVBC
nâng cao
vai trò tích
cực, sáng
tạo của con
người.
Thế giới quan DVBC
có vai trò là cơ sở
khoa học để đấu tranh
với các loại thế giới
quan duy tâm, tôn
giáo, phản khoa học.
48. c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Phương pháp luận là hệ
thống những quan điểm,
những nguyên tắc xuất phát
có vai trò chỉ đạo việc sử
dụng các phương pháp trong
hoạt động nhận thức và hoạt
động thực tiễn nhằm đạt kết
quả tối ưu.
PPL triết học là phương
pháp luận chung nhất
của toàn bộ nhận thức
khoa học và trong hoạt
động thực tiễn
Trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn, không
được xem thường hoặc
tuyệt đối hoá phương pháp
luận triết học. Nếu thiếu sẽ
rơi vào tình trạng mò
mẫm, mất phương hướng;
tuyệt đối hóa sẽ sa vào chủ
nghĩa giáo điều
Chức năng phương pháp luận
49. 3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
a) Triết học Mác – Lênin
là thế giới quan, phương
pháp luận khoa học và
cách mạng cho con người
trong nhận thức và thực
tiễn
50. 3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
b) Triết học Mác - Lênin là cơ sở
thế giới quan và phương pháp
luận khoa học và cách mạng để
phân tích xu hướng phát triển của
xã hội trong điều kiện cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện
đại phát triển mạnh mẽ.
51. 3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
c) Triết học Mác - Lênin là cơ sở
lý luận khoa học của công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội trên
thế giới và sự nghiệp đổi mới
theo định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.
53. 1. V ki n th c
ề ế ứ
- Giúp sinh viên hi u đ c quan đi m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng v v t
ể ượ ể ủ ủ ậ ệ ứ ề ậ
ch t, các hình th c, ph ng th c t n t i c a v t ch t; ngu n g c, b n ch t c a ý
ấ ứ ươ ứ ồ ạ ủ ậ ấ ồ ố ả ấ ủ
th c; m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c.
ứ ố ệ ệ ứ ữ ậ ấ ứ
- Giúp sinh viên n m đ c nh ng n i dung c b n c a phép bi n ch ng duy v t;
ắ ượ ữ ộ ơ ả ủ ệ ứ ậ
ý nghĩa ph ng pháp lu n trong nh n th c và th c ti n.
ươ ậ ậ ứ ự ễ
- Trang b cho sinh viên nh ng ki n th c c b n v lý lu n nh n th c c a ch
ị ữ ế ứ ơ ả ề ậ ậ ứ ủ ủ
nghĩa duy v t bi n ch ng; ý nghĩa ph ng pháp lu n.
ậ ệ ứ ươ ậ
2. V k năng:
ề ỹ Giúp sinh viên bi t v n d ng nguyên t c ph ng pháp lu n rút ra
ế ậ ụ ắ ươ ậ
t n i dung lý lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng vào nh n th c và th c ti n.
ừ ộ ậ ủ ủ ậ ệ ứ ậ ứ ự ễ
3. V t t ng:
ề ư ưở Giúp sinh viên kh ng đ nh nh ng n n t ng khoa h c và cách
ẳ ị ữ ề ả ọ
m ng c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng; đ u tranh ch ng l i các quan đi m sai
ạ ủ ủ ậ ệ ứ ấ ố ạ ể
trái c a ch nghĩa duy tâm và ch nghĩa duy v t siêu hình.
ủ ủ ủ ậ
A. M C TIÊU
Ụ
54. I
II
III
• VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
• PHÉP BIỆN CHỨNG
DUY VẬT
• LÝ LUẬN
NHẬN THỨC
B. N I DUNG
Ộ
55. I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
56. 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù
vật chất
Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về
vật chất
Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Phương thức tồn tại của vật chất
Tính thống nhất vật chất của thế giới
a.
b.
c.
d.
đ.
57. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng vật chất nhưng phủ định đặc tính
tồn tại khách quan của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật:
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước
C.Mác về phạm trù vật chất
1.Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
Quan niệm của CNDV thời cổ đại
Quan niệm của CNDV thế kỷ XV - XVIII
58. Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa,
Thổ là những yếu tố khởi nguyên cấu tạo nên mọi vật.
Thuyết Âm - Dương cho rằng có hai lực lượng âm – dương
đối lập nhau nhưng lại gắn bó, cố kết với nhau trong mọi vật,
là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa.
Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất,
nước, lửa, gió
- Phương Đông cổ đại
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
thời cổ đại về vật chất
59. - Phương Tây cổ đại
Talét
Anaximen
Hêraclít
Vật chất là nguyên tử
Đêmôcrit
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
thời cổ đại về vật chất
60. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
thời cổ đại về vật chất
Tích c c
ự
- Xu t phát t th gi i
ấ ừ ế ớ
VC đ gi i thích th
ể ả ế
gi i VC
ớ
Là cơ sở để các nhà TH
DV về sau phát triển
quan điểm về thế giới
VC
H n ch
ạ ế
Họ đã đồng nhất VC với
một dạng cụ thể của VC.
Nh ng y u t kh i nguyên
ữ ế ố ở
đ u là gi đ nh, ch
ề ả ị ưa đư c
ợ
ch ng minh b ng khoa h c.
ứ ằ ọ
61. Quan niệm về vật chất của CNDV thế kỷ
XV - XVIII
Thuyết nguyên tử
vẫn được tiếp tục
nghiên cứu.
Chứng minh sự tồn
tại của nguyên tử
thông qua khoa học
thực nghiệm.
CNDV mang hình
thức SH, máy móc.
Đồng nhất VC với
khối lượng;
Giải thích sự vận
động của TGVC
trên nền tảng cơ
học; tách rời VC –
VĐ, không gian và
thời gian
Không đưa ra
được sự khái
quát triết trong
quan niệm về
thế giới vật
chất
=> Hạn chế
phương pháp
luận siêu hình
62. Rơn-ghen
phát hiện
ra tia X
Béc-cơ-
ren phát
hiện được
hiện tượng
phóng xạ
Tômxơn
phát
hiện ra
điện tử
Kaufman
chứng minh
khối lượng
biến đổi theo
vận tốc của
điện tử
A.Anhxtanh:
Thuyết tương đối hẹp
và thuyết tương đối
tổng quát
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về
vật chất
Mari Scôlôđốpsca và Pierre
Curie khám phá ra chất
phóng xạ mạnh là pôlôni và
rađium
1895
1897
1896
1901
1905,
1916
1898,
1902
63. b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu
hình về vật chất
Các nhà triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm vật chất
của CNDV trước đó. Họ cho rằng, nguyên tử không phải là phần
tử nhỏ nhất, mà có thể bị phân chia, tan rã, bị “mất đi” do đó, vật
chất cũng có thể biến mất.
CNDT kinh nghiệm tấn công và phủ nhận quan niệm vật chất
của CNDV.
Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật
máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào
chủ nghĩa duy tâm.
64. c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Cần có sự phân biệt
giữa vật chất với
tính cách là một
phạm trù của triết
học với bản thân
các sự vật, hiện
tượng cụ thể của
thế giới vật chất.
Các sự vật,
hiện tượng của
thế giới có một
đặc tính chung,
thống nhất đó
là tính vật chất
- tính tồn tại,
độc lập không
lệ thuộc vào ý
thức.
C. Mác không đưa ra
một định nghĩa về vật
chất nhưng đã vận dụng
đúng đắn quan điểm
DVBC về vật chất trong
phân tích những vấn đề
chính trị - xã hội, đặc
biệt là trong phân tích
quá trình SXVC của xã
hội.
Ph. Ăngghen C. Mác
65. c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Quan niệm của V.I.Lênin
V.I.Lênin đã tiến hành tổng
kết toàn diện những thành
tựu mới nhất của khoa học,
đấu tranh chống mọi biểu
hiện của chủ nghĩa hoài
nghi, duy tâm.
Lênin đã tìm kiếm phương
pháp định nghĩa mới cho
phạm trù vật chất thông qua
đối lập với phạm trù ý thức.
66. Năm
1908
“Vật chất là một phạm trù triết
học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn
tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
67. Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
Vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực
bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức
Vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con
người thì đem lại cho con người cảm giác
Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ảnh
nó
1
2
3
Nội dung định nghĩa
68. Ý
nghĩa
phương
pháp
luận
Giải quyết hai mặt vấn
đề cơ bản của triết học
trên lập trường của
CNDVBC
Trong nhận thức và thực tiễn đòi hỏi con người phải quán triệt
nguyên tắc khách quan, xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn
trọng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng quy luật khách
quan…
Là cơ sở khoa học cho việc
xác định vật chất trong
lĩnh vực xã hội
Tạo sự liên kết giữa
CNDV BC và CNDV
LS thành một hệ thống
lý luận thống nhất
1
2
3
4
5
Cung cấp nguyên tắc TGQ và
PPL khoa học để đấu tranh
chống CNDT, thuyết không
thể biết, CNDV SH…
69. d) Phương thức tồn tại của vật chất
Hàng vạn năm Khoảng
400 năm
Cuối TK XX
70. Ph.Ăngghen
“Vận động, hiểu theo nghĩa
chung nhất là mọi sự biến đổi
nói chung”.
* Vận động
d) Phương thức tồn tại của vật chất
71. Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà vật
chất biểu hiện sự tồn tại của mình.
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động
của giới vật chất.
Sản phẩm
Tồn tai
khách quan
Từ sản xuất đến tiêu dùng
Tồn tại
Khách
quan
sự vật A
Hàng hoá
sự vật B
Tồn tại
khách quan
sự vật C
Tư
liệu
tiêu
dùng
72. Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
• Vận động của vật chất là
vận động tự thân
(chống quan điểm DT và
siêu hình về vận động)
Vận động sinh ra cùng với sự
vật và chỉ mất đi khi SV mất đi
=> chuyển hóa thành sự vật và
hình thức vận động khác (vận
động nói chung là vĩnh viễn)
74. Vận
động
Tuyệt đối
Vĩnh viễn
Vật chất vô cùng
Vô tận
Đứng
im
Tương
đối
Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ không
phải mọi quan hệ cùng 1 lúc
Tạm
thời
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ không
phải với mọi hình thức vận động
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa
biến đổi thành cái khác
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật
Vận động nói chung có xu hướng làm SV không
ngừng biến đổi
75. HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT:
KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN (SV TNC)
76. Khái niệm không gian và thời gian
Không gian là ph m trù tri t
ạ ế
h c ch s t n t i c a các
ọ ỉ ự ồ ạ ủ
khách th v t ch t, bi u hi n
ể ậ ấ ể ệ
r ng b t kỳ m t khách th v t
ằ ấ ộ ể ậ
ch t nào cũng chi m m t v trí
ấ ế ộ ị
nh t đ nh, vào m t khung
ấ ị ở ộ
c nh nh t đ nh trong t ng
ả ấ ị ươ
quan v m t kích th c so v i
ề ặ ướ ớ
các khách th khác.
ể
* Hình thức tồn tại của vật chất (TNC)
77. Th i gian
ờ là ph m trù tri t
ạ ế
h c ch s t n t i c a các
ọ ỉ ự ồ ạ ủ
khách th v t ch t, bi u hi n
ể ậ ấ ể ệ
m c đ t n t i lâu dài hay
ở ứ ộ ồ ạ
mau chóng c a hi n t ng,
ủ ệ ượ ở
s k ti p tr c sau c a các
ự ế ế ướ ủ
giai đo n v n đ ng.
ạ ậ ộ
Khái niệm không gian và thời gian
78. * Hình thức tồn tại của vật chất (TNC)
+ Không gian: xét về mặt quảng tính,
sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự
tác động lẫn nhau.
+ Thời gian: xét về độ dài diễn biến,
sự kế tiếp của các quá trình. Không gian 3 chiều
Thời gian một hướng
79. Tính khách quan
Tính vĩnh c u và vô t n
ử ậ
Không gian luôn có 3 chiều
Thời gian chỉ có 1 chiều
Tính chất
của không
gian và
thời gian
80. • T n t i c a th gi i là ti n đ cho s th ng nh t c a th gi i
ồ ạ ủ ế ớ ề ề ự ố ấ ủ ế ớ
• Th gi i th ng nh t tính v t ch t
ế ớ ố ấ ở ậ ấ
- Ch m t th gi i duy nh t
ỉ ộ ế ớ ấ là th gi i v t ch t
ế ớ ậ ấ ; t n t i đ c l p, khách
ồ ạ ộ ậ
quan v i ý th c c a con ng i
ớ ứ ủ ườ .
- M i b ph n c a th gi i có m i quan h v t ch t th ng nh t v i nhau
ọ ộ ậ ủ ế ớ ố ệ ậ ấ ố ấ ớ .
- Th gi i v t ch t không do ai sinh ra và cũng không t m t đi
ế ớ ậ ấ ự ấ ; các sự
v t, hi n t ng luôn luôn v n đ ng, bi n đ i không ng ng và chuy n
ậ ệ ượ ậ ộ ế ổ ừ ể
hoá l n nhau.
ẫ
đ. Tính thống nhất vật chất của thế giới (TNC)
81. a.
• Nguồn gốc của ý thức
b.
• Bản chất của ý thức
c.
• Kết cấu của ý thức
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu
của ý thức
82. a) Nguồn gốc của ý thức
CNDT
Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân
sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới
vật chất
CNDVSH
Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý
thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do
vật chất sản sinh ra.
Kết luận
Nh ng quan ni m c a ch nghĩa duy tâm và ch nghĩa duy
ữ ệ ủ ủ ủ
v t siêu hình v ngu n g c c a ý th c đ u sai l m, phi n
ậ ề ồ ố ủ ứ ề ầ ế
di n. Đ c giai c p th ng tr l i d ng.
ệ ượ ấ ố ị ợ ụ
83. Nguồn gốc
Của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên
Nguồn gốc xã hội
Bộ óc người
Thế giới KQ
Phản
ánh
Lao động
Ngôn ngữ
Quan điểm của CNDVBC
a) Nguồn gốc của ý thức
84. Nguồn
gốc tự
nhiên
của
ý thức
Bộ óc
Con
người
Thế
giới
khách
quan
Các
Trình
độ
Phản
ánh
Của
Thế
Giới
Vật
chât
Giới
TN
Vô
sinh
Phản
ánh
Cơ
Lý
hóa
Giới
TN
Hữu
sinh
Phản
ánh
Sinh
học
Chưa lựa chọn
Thụ động
Thực vật:
Tính kích thích
Động vật chưa có TK:
Tính cảm ứng
Động vật có hệ TK:
Phản xạ không ĐK
Động vật bậc cao:
Phản ánh tâm lý
Con người:
ý thức
Bộ óc người và
mối quan hệ
giữa con người
với thế giới
khách quan tạo
ra quá trình
phản ánh năng
động, sáng tạo
hiện thực khách
quan.
=> Là nguồn
gốc tự nhiên
của ý thức
85. Nguồn gốc
xã hội
của ý thức
Lao
động
Ngôn
ngữ Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
cụ thể -> Tư duy phát triển
Chuyển tải tư duy, ý thức
Nối dài giác quan của con người
Nhận thức sự vật có hệ thống
Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Hình thành ngôn ngữ
86. Bản
chất
của
ý
thức
b) Bản chất của ý thức
Ý thức là hình
ảnh chủ quan
của thế giới
khách quan
Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan
trong óc người;
Nội dung phản ánh là khách quan, hình thức
phản ánh là chủ quan
Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn
với thực tiễn xã hội
Ý thức
mang
bản chất
lịch sử
- xã hội
Điều kiện LS
Quan hệ xã hội
88. Theo chiều dọc
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
c) Kết cấu của ý thức (TNC)
89. c) Kết cấu của ý thức (TNC)
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức và máy tính
điện tử là 2 quá trình khác nhau
về bản chất
90. 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt
đối, có tính quyết định; còn thế
giới vật chất chỉ là bản sao, là
tính thứ hai, do ý thức tinh thần
sinh ra.
Phủ nhận tính khách quan,
cường điệu vai trò nhân tố chủ
quan, duy ý chí, hành động bất
chấp điều kiện, quy luật khách
quan.
Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất
sinh ra ý thức, quyết định ý
thức
Phủ nhận tính độc lập tương
đối và tính năng động, sáng tạo
của ý thức trong hoạt động
thực tiễn.
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
91. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vai
trò
của
vật
chất
đối
với ý
thức
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vật chất quyết định nội dung của ý thức
Vật chất quyết định bản chất của ý thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của
ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
92. Thứ nhất, ý thức tác động trở
lại thế giới VC, thường thay
đổi chậm so với sự biến đổi
của thế giới VC.
Thứ hai, sự tác động của ý
thức đối với vật chất phải
thông qua hoạt động thực
tiễn của con người.
Thứ ba, vai trò của ý thức
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo
hoạt động thực tiễn của
con người
Thứ tư, xã hội càng phát
triển thì vai trò của ý thức
ngày càng to lớn.
Ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất
93. Ý nghĩa phương pháp luận
Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật khách
quan
Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn
Nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố ý thức, tinh thần trong việc
sử dụng một cách hiệu quả nhất những điều kiện phương tiện
vật chất hiện có.
Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường xuyên nâng cao
năng lực nhận thức, năng lực chỉ đạo thực tiễn, chống tư tưởng
thụ động ngồi chờ ỷ lại vào hoàn cảnh vào điều kiện vật chất.
94. II. PHÉP BI N CH NG DUY V T
Ệ Ứ Ậ
1. Hai lo i hình bi n ch ng và phép bi n
ạ ệ ứ ệ
ch ng duy v t.
ứ ậ
2. N i dung c a phép bi n ch ng duy v t
ộ ủ ệ ứ ậ
95. a) Hai loại hình biện chứng
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và những phản
ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của
chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của
chúng.
Hai hình
thức biện
chứng
• Biện chứng khách quan: là biện chứng
của TGVC.
• Biện chứng chủ quan: là sự phản ánh BC
khách quan vào đầu óc con người.
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
(TNC)
96. b) Khái niệm phép biện chứng duy vật
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát BC của thế giới
thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận
khoa học
Là sự thống nhất giữa TGQDV và
PPLBC; giữa lý luận nhận thức và
lôgíc biện chứng; được chứng minh
bằng sự phát triển của khoa học tự
nhiên trước đó.
Là PPL trong nhận thức và thực
tiễn để giải thích quá trình phát
triển của sự vật và nghiên cứu
khoa học.
Đặc điểm của
PBCDV
Vai trò của
PBCDV
97. a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Nguyên lý triết học là những luận điểm – định đề khái quát nhất được
hình thành nhờ sự quan sát, trải nghiệm của nhiều thế hệ người trong
lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; đến lượt mình chúng lại làm cơ sở,
tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy luật,
quy tắc, phương pháp… phục vụ cho các hoạt động nhận thức và thực
tiễn của con người.
Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
2. Nguyên lý về sự phát triển
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
98. * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
SỰ
THỐNG NHẤT
Sự quy định
Sự tác động
Sự chuyển hóa
MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
Khái niệm:
Mối liên hệ: là một phạm trù triết học
dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ,
quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các
yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc
giữa các đối tượng với nhau.
Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối
tượng nếu sự thay đổi của một
trong số chúng nhất định làm đối
tượng kia thay đổi.
99. Mối liên hệ phổ biến:
Là mối liên hệ diễn ra trong
mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội
và tư duy.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
100. Mối liên hệ
Làm điều kiện, tiền
đề, quy định lẫn
nhau
Tác động qua lại
Chuyển hóa lẫn
nhau
Giữa các sự
vật, hiện
tượng
Giữa các
mặt của
sự vật, hiện
tượng
Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, bao giờ cũng tồn tại
trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự
vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
- Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
101. Tính khách quan:
Mối liên hệ là vốn có,
không phụ thuộc vào ý
thức của con người.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tính chất của các mối liên hệ
102. Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
đều có mối liên hệ với nhau.
Các thành phần, yếu tố trong 1 sự vật có mối liên
hệ với những thành phần, yếu tố khác.
Tính phổ biến:
Mối liên hệ diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã
hội và tư duy
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
105. Trong tư duy
Thế nào là vận động
của vật chất?
Vật chất là gì?
Bản chất của ý
thức?
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
106. Mỗi sự vật, hiện tượng có vô vàn các mối
liên hệ khác nhau.
Mỗi loại mối liên hệ có vị trí, vai trò khác
nhau trong sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
Tính đa dạng, phong phú:
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
107. Phân loại mối liên hệ:
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
MLH bên trong và MLH bên ngoài
MLH cơ bản và MLH không cơ bản
MLH chủ yếu và MLH thứ yếu
108. M i liên h bên trong và m i liên h bên ngoài:
ố ệ ố ệ
Mối liên hệ bên trong
Là MLH giữa các mặt, các yếu tố,
các thuộc tính khác nhau của 1 sự
vật, hiện tượng.
Có vai trò quyết định đối với sự
tồn tại, vận động và phát triển của
sự vật, hiện tượng.
Mối liên hệ bên ngoài
Là MLH giữa các sự vật, hiện
tượng khác nhau.
Không có ý nghĩa quyết định.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
109. M i liên h c b n và m i liên h không c b n:
ố ệ ơ ả ố ệ ơ ả
Mối liên hệ cơ bản
Là MLH giữa các mặt, các yếu
tố cơ bản của 1 sự vật, hiện
tượng.
Quyết định sự phát triển của sự
vật, hiện tượng.
Mối liên hệ không cơ bản
Là MLH giữa các mặt, các yếu
tố không cơ bản của 1 sự vật,
hiện tượng.
Phụ thuộc vào MLH cơ bản của
sự vật, hiện tượng.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
110. M i liên h ch y u và m i liên h th y u:
ố ệ ủ ế ố ệ ứ ế
Mối liên hệ chủ yếu
Là MLH nổi lên ở một thời
điểm nhất định trong sự
phát triển của sự vật và
quyết định sự phát triển của
sự vật tại thời điểm đó.
Mối liên hệ thứ yếu
Là MLH không quyết định
sự phát triển của sự vật tại
thời điểm nói trên.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
111. Lưu ý:
- Sự phân loại các mối liên hệ chỉ có tính tương đối.
- Các loại liên hệ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong
quá trình phát triển của sự vật.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
112. * Nguyên lý v m i liên h ph bi n
ề ố ệ ổ ế
Khi xem xét một sự vật, hiện tượng cụ thể chúng ta phải đặt nó trong
mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng, phải xem xét mối liên hệ giữa
các yếu tố, bộ phận cấu thành chính sự vật, hiện tượng đó.
Việc quán triệt quan điểm toàn diện đồng thời phải biết sử dụng đồng bộ
các biện pháp, các phương tiện khác nhau để tác động nhằm đem lại
hiệu quả cao nhất.
Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại đặt mối liên hệ bản
chất đó trong tổng thể mối liên hệ của sự vật xem xét cụ thể trong từng
giai đoạn lịch sử cụ thể.
Ý nghĩa phương pháp luận
113. * Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Khái niệm phát triển
Phân biệt tiến hóa và tiến bộ
Tiến hóa là một dạng của phát
triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi
hình thức của tồn tại xã hội từ đơn
giản đến phức tạp.
Tiến bộ là một quá trình
biến đổi hướng tới cải thiện
thực trạng xã hội từ chỗ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
so với thời điểm ban đầu.
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở
trình độ cao hơn.
114. • Quan điểm siêu hình
- Phát triển chỉ là sự thay
đổi về mặt lượng,
không có sự thay đổi
về mặt chất.
- Phát triển diễn ra theo
một vòng tròn khép kín
hoặc là một quá trình
tiến lên liên tục.
• Quan điểm biện chứng
- Phát triển là sự thay đổi về cả mặt
chất và mặt lượng của sự vật.
- Phát triển là một quá trình tiến lên
từ thấp đến cao, dẫn đến sự ra đời
của cái mới thay thế cho cái cũ.
- Phát triển diễn ra theo đường xoáy
ốc, có những bước quanh co, phức
tạp.
Quan điểm siêu hình và quan điểm biện chứng về phát triển:
* Nguyên lý về sự phát triển
115. • Quan điểm duy tâm
-Duy tâm khách quan: Thần
linh, thượng đế, các lực lượng
siêu tự nhiên.
-Duy tâm chủ quan: Ý thức
của con người.
=> Bên ngoài sự vật.
• Quan điểm duy vật biện
chứng
- Nguồn gốc của sự phát triển
nằm trong chính bản thân sự
vật: Quá trình liên tục giải
quyết các mâu thuẫn trong bản
thân sự vật.
=> Sự vật tự thân vận động, tự
thân phát triển.
Nguyên nhân của sự phát triển
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
116. Phát triển là sự phát sinh của đối tượng mới dựa trên cái cũ
đã lỗi thời; là sự vận động đi lên theo chiều xoáy trôn ốc có
tính kế thừa; quá trình phát triển vừa có bước tuần tự vừa có
bước nhảy vọt.
* Nguyên lý về sự phát triển
Lưu ý:
Cần phân biệt phạm trù vận động và phạm trù
phát triển.
Nội dung nguyên lý về sự phát triển
117. Do quá trình gi i quy t mâu
ả ế
thu n bên trong, v n có c a s
ẫ ố ủ ự
v t, hi n t ng.
ậ ệ ượ
Phát tri n là thu c tính t t y u,
ể ộ ấ ế
không ph thu c vào ý th c c a
ụ ộ ứ ủ
con ng i.
ườ
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Tính ch t c a s phát tri n
ấ ủ ự ể
Tính khách quan:
118. Tính ph bi n:
ổ ế
Phát tri n di n ra trong m i lĩnh v c (t nhiên, xã h i và t duy), m i
ể ễ ọ ự ự ộ ư ọ
s v t, m i quá trình.
ự ậ ọ
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Tính ch t c a s phát tri n
ấ ủ ự ể
119. Tính k th a
ế ừ
S v t, hi n t ng m i ra đ i t
ự ậ ệ ượ ớ ờ ừ
s v t, hi n t ng cũ.
ự ậ ệ ượ
S v t, hi n t ng m i còn gi
ự ậ ệ ượ ớ ữ
l i, có ch n l c và c i t o y u t
ạ ọ ọ ả ạ ế ố
còn tác d ng, còn thích h p và
ụ ợ
g t b m t tiêu c c, l i th i, l c
ạ ỏ ặ ự ỗ ờ ạ
h u c a sv, hi n t ng cũ.
ậ ủ ệ ượ
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Tính ch t c a s phát tri n
ấ ủ ự ể
120. M i s v t, hi n t ng khác nhau
ỗ ự ậ ệ ượ
có s phát tri n khác nhau.
ự ể
Trong quá trình phát tri n c a
ể ủ
mình, s v t còn ch u s tác đ ng
ự ậ ị ự ộ
c a các s v t, hi n t ng khác.
ủ ự ậ ệ ượ
Tính đa dạng, phong phú:
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Tính ch t c a s phát tri n
ấ ủ ự ể
121. Thứ nhất, khi xem xét một sự
vật hiện tượng cụ thể nào đó
chúng ta phải đặt chúng trong
sự vận động và phát triển không
ngừng.
Thứ hai, Khi quán triệt quan điểm phát
triển phải biết phân chia quá trình phát triển
của sự vật thành các giai đoạn khác nhau,
nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện
chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp
của sự phát triển.
Thứ ba, việc quán triệt quan điểm
phát triển giúp chúng ta biết phát
hiện và ủng hộ cái mới; tránh quan
điểm bảo thủ, trì trệ trong hoạt
động nhận thức và hoạt động thực
tiễn.
Thứ tư, biết kế thừa các yếu tố tích
cực từ đối tượng cũ và phát triển
sáng tạo chúng trong điều kiện
mới.
Ý nghĩa phương pháp luận
122. b) Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con
người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối
liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.
Cái riêng và cái chung
Nguyên nhân và kết quả
Tất nhiên và ngẫu nhiên Khả năng và hiện thực
Bản chất và hiện tượng
Nội dung và hình thức
123. * Phạm trù cái riêng và cái chung
- Cái chung chỉ những mặt,
những thuộc tính, yếu tố, lặp lại
trong nhiều SV, HT (nhiều cái
riêng) khác.
- Cái riêng để chỉ một SV, HT,
một quá trình nhất định.
- Cái đơn nhất chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật,
hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở SV, HT nào
khác.
124. - Cái chung ch t n t i trong
ỉ ồ ạ
cái riêng, thông qua cái
riêng mà bi u hi n s t n
ể ệ ự ồ
t i c a mình. Không có cái
ạ ủ
chung thu n túy t n t i bên
ầ ồ ạ
ngoài cái riêng.
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái
riêng, cái chung và cái đơn nhất
125. - Cái riêng ch t n t i trong
ỉ ồ ạ
m i liên h đ a đ n cái
ố ệ ư ế
chung.
V.I.Lênin: “Cái riêng thông
qua hàng ngàn s chuy n hóa
ự ể
nó còn có liên h v i nh ng
ệ ớ ữ
cái riêng thu c lo i khác”.
ộ ạ
V.I.Lênin
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái
chung và cái đơn nhất
126. - Cái riêng là cái toàn b , phong phú h n cái chung; cái
ộ ơ
chung là cái b ph n nh ng sâu s c, b n ch t h n cái riêng.
ộ ậ ư ắ ả ấ ơ
Cái riêng là cái toàn b vì ngoài cái chung, cái riêng còn
ộ
bao hàm cái đ n nh t.
ơ ấ
Cái chung sâu s c, b n ch t h n cái riêng vì cái chung là
ắ ả ấ ơ
nh ng m t, nh ng thu c tính l p đi l p l i nhi u cái riêng.
ữ ặ ữ ộ ặ ặ ạ ở ề
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái
chung và cái đơn nhất
127. - Cái chung và cái đ n nh t có th chuy n hóa cho nhau
ơ ấ ể ể
trong nh ng đi u ki n xác đ nh.
ữ ề ệ ị
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng,
cái chung và cái đơn nhất
128. Ý nghĩa phương pháp luận.
Không vận dụng một quy luật chung nào đó như nhau đối với
mọi SV, HT có liên hệ với cái chung đó mà cần phải thay đổi
hình thức hoặc cá biệt hóa trong mỗi trường hợp cụ thể.
Nếu một phương pháp bao hàm cả cái chung lẫn cái đơn nhất thì
chỉ nên rút ra những mặt chung đối với trường hợp đó.
Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự
chuyển hoá “cái đơn nhất” có lợi cho con người thành “cái
chung” và “cái chung” bất lợi trở thành “cái đơn nhất”.
129. - Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau
giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau gây nên những biến đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do
sự tương tác giữa các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên.
Nguyên nhân – kết quả
130. Chúng ta không nên hiểu nguyên nhân và kết quả
nằm ở hai sự vật hoàn toàn khác nhau.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
-
+
Ví dụ: Sự phát sáng của bóng đèn
Sự “tác động” của dòng điện với
dây tóc bóng đèn (là nguyên
nhân) làm cho bóng đèn phát
sáng (kết quả).
131. Lưu ý Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ và điều kiện.
Ví dụ: Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
Nguyên cớ là những sự kiện
xảy ra ngay trước khi kết quả
xuất hiện. Có mối liên hệ với
kết quả nhưng là mối liên hệ bề
ngoài, không bản chất.
to
C + O2 CO2
Điều kiện: là chất xúc tác có vai trò
thúc đẩy sự hình thành kết quả,
nhưng bản thân điều kiện không sinh
ra kết quả.
Ví dụ: Phản ứng hóa học
132. Tính chất của mối liên hệ nhân quả
Tính
phổ biến
Tính
khách quan
Tính
tất yếu
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
133. Tính khách quan
Mối liên hệ nhân quả là
vốn có của bản thân sự vật,
nó không phụ thuộc vào ý
thức của con người.
Con người chỉ phản ánh vào
trong đầu óc mình mối LHNQ
của hiện thực chứ không thể
sáng tạo ra mối LHNQ của
hiện thực từ trong đầu óc mình
được.
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
134. Tự nhiên
Xã hội
Tư duy
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
Tính phổ biến
Phá ngục Bastille (Pháp)
ngày 14/7/1789
Platon
Đêmôcrít
Rơnê Đêcactơ F. Bêcơn
G.Hêghen L.Phơbách
135. Tính tất yếu
Mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại trong
sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
Đã có tác động thì sẽ có biến đổi và
biến đổi là do sự tác động nhất định
tương ứng với nó.
Tức là nguyên nhân
sinh ra kết quả một
cách tất yếu, như
người ta thường nói
nhân nào, quả nấy.
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
136. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân
sản sinh ra kết quả
Kết quả tác động
trở lại nguyên nhân
Kết quả trở thành nguyên nhân
Chuỗi nhân - quả vô tận
Mối quan hệ
A
B
C
Kết quả
Nguyên
nhân
137. Nguyên nhân
sản sinh ra
kết quả
Nguyên nhân sinh ra kết
quả, có trước kết quả
Nguyên nhân sinh ra
kết quả rất phức tạp
Cần phân biệt quan hệ
nhân quả với quan hệ kế
tiếp nhau về mặt thời gian
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
138. Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp
Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
139. Sinh viên A
học tập tốt
Bản thân
Thầy cô giáo Gia đình
Bạn bè
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
140. Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp
Phân loại
nguyên nhân
Bên trong/Bên ngoài
Cơ bản/Không cơ bản
Chủ yếu/Thứ yếu
Chủ quan/Khách quan
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
141. Kết quả có tác động trở lại tới nguyên nhân
Nguyên nhân
Thúc đẩy
Kết quả
Cản trở
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
142. Kết quả có thể tiếp tục trở thành nguyên nhân tiếp theo
tạo nên chuỗi nhân - quả vô tận
NN1
KQ1
(NN 2)
KQ 2
(NN 3)
-----
----
KQ n
(NN n+1)
-----
---
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Học tập
tốt
Sinh viên
giỏi
Việc làm
tốt
Cơ hội
thăng tiến
Ví dụ
143. Ý nghĩa phương pháp luận
Muốn tìm
nguyên nhân
phải tìm trong
bản thân các sự
vật, hiện tượng.
Muốn tìm
nguyên nhân của
hiện tượng, cần
tìm trong những
sự kiện, những
mối liên hệ xảy
ra trước khi có
hiện tượng đó.
Cần phân loại
các nguyên nhân
và nắm được
chiều hướng tác
động của các
nguyên nhân để
có biện pháp tác
động phù hợp.
Cần khai thác,
tận dụng những
kết quả đã đạt
được để tạo
điều kiện thúc
đẩy nguyên
nhân phát huy
tác dụng.
144. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Tất nhiên và ngẫu nhiên
Quan điểm của các nhà duy
tâm
Quan điểm của các nhà duy
vật trước Mác
Quan điểm của các nhà triết học trước Mác về tất nhiên và ngẫu nhiên:
145. * Tất nhiên và ngẫu nhiên
Tất nhiên là phạm trù chỉ mối liên hệ
bản chất, do nguyên nhân cơ bản bên
trong sự vật, hiện tượng quy định và
trong điều kiện nhất định phải xảy ra
đúng như thế chứ không thể khác.
Ngẫu nhiên là phạm trù chỉ mối liên
hệ không bản chất, do nguyên nhân,
hoàn cảnh bên ngoài quy định nên có
thể xuất hiện, có thể không xuất hiện;
có thể xuất hiện thế này hoặc có thể
xuất hiện thế khác.
Khái niệm:
Mối liên hệ của tất nhiên và ngẫu nhiên với các phạm trù "cái chung", "tính nhân - quả" và
"tính quy luật".
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tất nhiên và ngẫu nhiên:
146. Tất nhiên bao giờ cũng
vạch đường đi cho mình
thông qua vô số ngẫu
nhiên; còn ngẫu nhiên là
hình thức biểu hiện của
tất nhiên, bổ sung cho
tất nhiên.
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều
có vai trò nhất định trong
quá trình phát triển của sự
vật, hiện tượng; nhưng tất
nhiên đóng vai trò chi phối
sự phát triển, còn ngẫu nhiên
có thể làm cho sự phát triển
ấy diễn ra nhanh hay chậm.
Trong quá trình v n đ ng
ậ ộ
và phát tri n, trong
ể
nh ng đi u ki n nh t
ữ ề ệ ấ
đ nh, t t nhiên và ng u
ị ấ ẫ
nhiên có th chuy n hóa
ể ể
l n nhau.
ẫ
Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:
* Tất nhiên và ngẫu nhiên
147. * Tất nhiên và ngẫu nhiên
Ý nghĩa ph ng pháp lu n
ươ ậ
Thứ nhất, trong hoạt động thực tiễn cần dựa vào tất nhiên chứ không thể
dựa vào ngẫu nhiên khoa học là tìm cho được mối liên hệ tất nhiên.
Thứ hai, trong hoạt động nhận thức chỉ có thể chỉ ra được tất nhiên bằng
cách nghiên cứu những ngẫu nhiên mà tất nhiên phải đi qua.
Thứ ba, ngẫu nhiên có ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển không
nên bỏ qua ngẫu nhiên mà phải có những phương án dự phòng.
Thứ tư, có thể tạo ra điều kiện thuận lợi để “biến” ngẫu nhiên phù hợp với
thực tiễn thành tất nhiên và tất nhiên không phù hợp thực tiễn thành ngẫu
nhiên.
148. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Nội dung và hình thức
Nội dung là phạm
trù chỉ tổng thể tất
cả các mặt, yếu tố
tạo nên sự vật,
hiện tượng
Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại,
biểu hiện và phát triển của sự vật, hiện tượng
ấy; là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền
vững giữa các yếu tố cấu thành nội dung của sự
vật, hiện tượng và không chỉ là cái biểu hiện ra
bên ngoài, mà còn là cái thể hiện cấu trúc bên
trong của sự vật, hiện tượng.
Khái niệm
149. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Nội dung và hình thức
Sự thống nhất
và gắn bó khăng
khít giữa nội dung
và hình thức.
Vai trò quy t
ế
đ nh c a n i dung
ị ủ ộ
so v i hình th c
ớ ứ
trong quá trình v n
ậ
đ ng, phát tri n c a
ộ ể ủ
s v t.
ự ậ
S tác đ ng
ự ộ
tích c c tr l i c a
ự ở ạ ủ
hình th c đ i v i
ứ ố ớ
n i dung.
ộ
Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
150. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Nội dung và hình thức Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất,
muốn biến đổi sự
vật, hiện tượng thì
trước hết phải tác
động, làm thay
đổi nội dung của
nó.
Th hai,
ứ tránh
khuynh h ng tách
ướ
r i gi a n i dung và
ờ ữ ộ
hình th c, tránh
ứ
tuy t đ i hoá n i
ệ ố ộ
dung hay hình th c.
ứ
Đ c bi t tránh tuy t
ặ ệ ệ
đ i hoá hình th c.
ố ứ
Th t ,
ứ ư trong ho t
ạ
đ ng th c ti n c n
ộ ự ễ ầ
ph i quan tâm đ n
ả ế
m i quan h n i dung
ố ệ ộ
và hình th c, đ có
ứ ể
nh ng đi u ch nh
ữ ề ỉ
thích h p.
ợ
Th ba
ứ , trong ho t
ạ
đ ng th c ti n c n
ộ ự ễ ầ
s d ng m t cách
ử ụ ộ
sáng t o nhi u hình
ạ ề
th c khác nhau, c
ứ ả
cũ và m i nh m
ớ ằ
đem l i hi u qu cao
ạ ệ ả
nh t.
ấ
151. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Bản chất và hiện tượng
Khái niệm
Bản chất là phạm trù chỉ tổng thể
các mối liên hệ khách quan, tất
nhiên, tương đối ổn định bên
trong, quy định sự vận động, phát
triển của đối tượng và thể hiện
mình qua các hiện tượng tương
ứng của đối tượng.
Hiện tượng là phạm trù chỉ
những biểu hiện của các mặt,
mối liên hệ tất nhiên tương đối
ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ
biến đổi hơn và là hình thức thể
hiện của bản chất đối tượng.
So sánh phạm trù bản chất với phạm trù cái chung và phạm trù quy luật.
152. * Bản chất và hiện tượng
Bản chất và hiện
tượng đều tồn tại
khách quan trong
mối liên hệ hữu cơ
và có xu hướng
phù hợp với nhau.
Bản chất luôn là
cái tương đối ổn
định, ít biến đổi
hơn, còn hiện
tượng “động” hơn,
thường xuyên biến
đổi.
Bản chất gắn bó
chặt chẽ với cái
phổ biến, còn hiện
tượng phản ánh
cái cá biệt, cái đơn
nhất.
Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng
Bản chất là mặt
bên trong ẩn giấu
sâu xa của hiện
thực khách quan,
còn hiện tượng là
mặt bên ngoài của
hiện thực khách
quan ấy.
153. * Bản chất và hiện tượng
Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất, vì cái bản chất là cái tất nhiên, bên trong, ổn định, quyết
định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng cho nên trong
nhận thức phải hướng tới cái bản chất, trong hoạt động thực tiễn phải
dựa vào cái bản chất.
Thứ hai, vì bản chất biểu hiện thông qua hiện tượng, cho nên trong
khi đi tìm bản chất phải thông qua hiện tượng, phân tích toàn diện các
hiện tượng. Đồng thời khi phân tích các hiện tượng phải có quan điểm
phân loại, loại bỏ những hiện tượng phản ánh sai bản chất.
154. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Khả năng và hiện thực
Khái niệm
Khả năng là phạm trù phản
ánh thời kỳ hình thành đối
tượng, khi nó mới chỉ tồn tại
dưới dạng tiền đề hay với tư
cách là xu hướng.
Hiện thực là phạm trù
phản ánh kết quả sự sinh
thành, là sự thực hiện khả
năng, và là cơ sở để định
hình những khả năng mới.
155. * Khả năng và hiện thực
khả năng thứ yếu
khả năng thực
khả năng hình thức
khả năng chủ yếu
khả năng xấu
khả năng tốt
khả năng ngẫu nhiên
khả năng tất nhiên
Các dạng khả năng
156. * Khả năng và hiện thực
Mối liên hệ giữa khả năng và hiện thực
Khả năng và hiện
thực tồn tại trong mối
quan hệ chặt chẽ với
nhau, không tách rời
nhau, luôn chuyển
hóa lẫn nhau.
Các khả năng có thể
cùng tồn tại với nhau.
Con người có thể đẩy
nhanh hoặc kìm hãm
quá trình chuyển biến
từ khả năng thành
hiện thực bằng cách
tác động đến những
điều kiện tương ứng.
157. * Khả năng và hiện thực
Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất, mọi hoạt động của con người trước
hết phải xuất phát từ hiện thực. Nếu chỉ xuất
phát từ khả năng (cái chưa có) mà tách rời
hiện thực là ảo tưởng.
Thứ hai, khả năng và hiện thực tồn tại trong
mối liên hệ không tách rời nhau và luôn
chuyển hóa cho nhau.
Thứ ba, trong hoạt động cần tính đến khả
năng cho sát hợp hơn, đồng thời phải có quan
điểm phân loại khả năng.
Thứ tư, trong đời sống xã hội, vì con người
có thể tác động đến quá trình chuyển hoá khả
năng thành hiện thực. Cho nên cần chú ý
phát huy nhân tố con người làm cho xã hội
phát triển.
Thứ năm, tránh hai khuynh hướng sai lầm:
tuyệt đối hoá hiện thực hoặc tuyệt đối hoá
khả năng dẫn tới ảo tưởng.
158. c) Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
* Khái niệm quy luật
Quy luật là những mối
liên hệ phổ biến, khách
quan, bản chất, bền
vững, tất yếu giữa các
đối tượng và nhất định
tác động khi có các điều
kiện phù hợp.
Quy luật
Khách quan
Phổ biến
Đa dạng
Tính chất
159. * Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
• Vị trí: Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV
• Vai trò: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
160. Chất là khái niệm
dùng để chỉ tính quy định
khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng; là sự
thống nhất hữu cơ của các
thuộc tính, yếu tố tạo nên
sự vật, hiện tượng làm cho
sự vật, hiện tượng là nó mà
không phải là cái khác.
Chất
Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ,
không tách rời nhau.
Chất của SV được biểu hiện qua sự tổng
hợp những thuộc tính cơ bản của nó và
bị quy định bởi phương thức liên kết
giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi
kết cấu của SV.
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
Khái niệm
162. Lượng dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện
tượng về mặt số quy mô, trình độ phát triển, các yếu tố biểu
hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại
lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận động, phát triển của SV, HT.
Lượng có nhiều biểu hiện khác nhau: kích thước, số lượng,
trình độ, tốc độ, màu sắc…
Lượng
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
Khái niệm
163. CHƯƠNG II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Là khoảng giới
hạn tồn tại của sv,
ht mà trong đó sự
thay đổi về lượng
chưa dẫn đến sự
thay đổi căn bản
về chất của SV.
Độ
Là điểm giới hạn
mà tại đó sự thay
đổi về lượng đã
đủ để thay đổi về
chất của sự vật.
Điểm
nút
Bước
nhảy
Dùng để chỉ giai
đoạn chuyển hóa
cơ bản về chất của
sv, ht do những
thay đổi về lượng
trước đó gây ra.
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
164. • Lượng là yếu tố động => luôn thay
đổi (tăng hoặc giảm)
• Lượng biến đổi dần dần và tuần
tự…
• Biến đổi về lượng có xu hướng
tích lũy => đạt tới điểm nút
• Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy vọt =
biến đổi về chất = cái cũ mất đi
cái mới ra đời thay thế cho nó.
- Lượng đổi dẫn đến chất đổi
165. - Chất đổi dẫn đến lượng đối
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến đổi
căn bản.
Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút
Biến đổi về chất diễn ra nhanh chóng,
đột ngột, căn bản, toàn diện => chất cũ
(sự vật cũ) mất đi, chuyển hóa thành
chất mới (sự vật mới)
Chất đổi sinh ra SV mới, mang lượng
mới => tiếp tục biến đổi...
166. Theo nhịp điệu bước nhảy Theo quy mô bước nhảy
Bước nhảy
đột biến
Bước nhảy
dần dần
Bước nhảy
toàn bộ
Bước nhảy
cục bộ
Các hình thức của bước nhảy
167. Nội dung của quy luật
Mọi đối tượng đều là sự thống nhất của hai mặt đối lập
chất và lượng, những sự thay đổi dần dần về lượng vượt quá
giới hạn của độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất thông
qua bước nhảy, chất mới ra đời tiếp tục tác động trở lại duy
trì sự thay đổi của lượng.
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
168. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến đổi
về chất; không được nôn nóng cũng như không được bảo thủ.
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước
nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan.
Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo
thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp.
Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu
khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng vì vậy tránh chủ
quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ động.
169. * Vị trí: là hạt nhân
của phép biện chứng
duy vật.
* Vai trò: chỉ ra nguồn
gốc và động lực của
sự vận động và phát
triển.
* QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH
CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
170. - Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,…có
khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau
nhưng cùng tồn tại khách quan trong mỗi sự
vật, hiện tượng của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dùng
để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách vừa
thống nhất vừa đấu tranh; vừa đòi hỏi vừa
loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn nhau giữa các
mặt đối lập.
* Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
171. Nội dung của quy luật
* Thống nhất giữa các mặt đối lập
Thứ nhất, các mặt đối
lập nương tựa và làm
tiền đề cho nhau tồn
tại, không có mặt này
thì không có mặt kia.
Thứ hai, các mặt đối
lập tác động ngang
nhau, cân bằng nhau
thể hiện sự đấu tranh
giữa cái mới đang
hình thành với cái cũ
chưa mất hẳn.
Thứ ba, giữa các mặt
đối lập có sự tương
đồng, đồng nhất do
trong các mặt đối lập
còn tồn tại những yếu
tố giống nhau.
Do s đ ng nh t này mà trong nhi u tr ng h p khi mâu thu n xu t
ự ồ ấ ề ườ ợ ẫ ấ
hi n và tác đ ng đi u ki n phù h p, các m t đ i l p chuy n hóa vào
ệ ộ ở ề ệ ợ ặ ố ậ ể
nhau. Đ ng nh t không tách r i s khác nhau, đ i l p.
ồ ấ ờ ự ố ậ
172. * Đấu tranh giữa các mặt đối lập
Chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng và
sự tác động đó cũng không tách rời sự khác nhau, thống nhất, đồng nhất
giữa chúng trong một mâu thuẫn.
Nội dung của quy luật
S th ng nh t
ự ố ấ
gi a các m t đ i
ữ ặ ố
l p
ậ
S đ u tranh gi a
ự ấ ữ
các m t đ i l p
ặ ố ậ
Có tính t m th i, t ng đ i; s th ng nh t ch t n
ạ ờ ươ ố ự ố ấ ỉ ồ
t i trong tr ng thái đ ng im t ng đ i c a SV, HT.
ạ ạ ứ ươ ố ủ
Có tính tuy t đ i, đ u tranh phá v s n đ nh
ệ ố ấ ỡ ự ổ ị
t ng đ i c a chúng d n đ n s chuy n hóa v
ươ ố ủ ẫ ế ự ể ề
ch t c a chúng.
ấ ủ
173. *Vai trò c a mâu thu n
ủ ẫ
S th ng nh t và đ u tranh
ự ố ấ ấ
c a các m t đ i l p là hai xu
ủ ặ ố ậ
hư ng tác đ ng khác nhau c a
ớ ộ ủ
các m t đ i l p t o thành mâu
ặ ố ậ ạ
thu n.
ẫ
Trong s tác đ ng qua l i
ự ộ ạ
gi a các m t đ i l p thì
ữ ặ ố ậ
đ u tranh c a các m t đ i
ấ ủ ặ ố
l p quy đ nh m t cách t t
ậ ị ộ ấ
y u s thay đ i c a các
ế ự ổ ủ
m t đang tác đ ng và làm
ặ ộ
cho mâu thu n phát tri n.
ẫ ể
174. Mâu thu n lúc đ u m i xu t hi n ch
ẫ ầ ớ ấ ệ ỉ
là s khác nhau căn b n, nh
ự ả ưng theo
khuynh hư ng trái ng
ớ ư c nhau. S
ợ ự
khác nhau đó ngày càng phát tri n
ể
đi đ n đ i l p. Khi các m t đ i l p
ế ố ậ ặ ố ậ
xung đ t gay g t
ộ ắ đ đi u ki n s
ủ ề ệ ẽ
chuy n hoá l n nhau, mâu thu n đ
ể ẫ ẫ ư c
ợ
gi i quy t
ả ế th th ng nh t cũ đ
ế ố ấ ư c
ợ
thay th b ng th th ng nh t m i
ế ằ ế ố ấ ớ
s v t cũ b thay th b ng s v t m i.
ự ậ ị ế ằ ự ậ ớ
*Vai trò c a mâu thu n
ủ ẫ
175. *Phân loại mâu thuẫn
Căn cứ
Vai trò của
mâu thuẫn
Quan hệ
giữa các mặt
đối lập
Tính chất của
lợi ích quan
hệ GC
Mâu thuẫn thứ yếu
Mâu thuẫn chủ yếu
Mâu thuẫn bên trong
Mâu thuẫn bên ngoài
Mâu thuẫn đối kháng
Mâu thuẫn không đối kháng
Sự tồn tại,
phát triển
Mâu thuẫn không cơ bản
Mâu thuẫn cơ bản
176. Nội dung của quy luật
M i đ i t ng đ u bao g m nh ng m t,
ọ ố ượ ề ồ ữ ặ
nh ng khuynh h ng, l c l ng… đ i l p
ữ ướ ự ượ ố ậ
nhau t o thành nh ng mâu thu n trong
ạ ữ ẫ
chính nó; s th ng nh t và đ u tranh gi a
ự ố ấ ấ ữ
các m t đ i l p này là nguyên nhân, đ ng
ặ ố ậ ộ
l c bên trong c a s v n đ ng và phát
ự ủ ự ậ ộ
tri n, làm cho cái cũ m t đi và cái m i ra
ể ấ ớ
đ i.
ờ
177. Ý nghĩa phương pháp luận.
Thừa nhận tính khách quan của mâu thuẫn trong SV, HT, từ đó giải
quyết mâu thuẫn phải tuân theo quy luật, điều kiện khách quan.
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù
hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và
điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ.
178. * Quy luật phủ định của phủ định.
- Vai trò: chỉ ra khuynh hướng (đi
lên), hình thức (xoáy ốc), kết quả
của sự phát triển của chúng thông
qua sự thống nhất giữa tính thay đổi
với tính kế thừa trong sự phát triển.
- Vị trí là một trong ba quy luật cơ
bản của phép biện chứng duy vật;
Cây
Hạt
Quả
Hạt
Quả
179. Khái niệm phủ định biện chứng
Phủ định biện chứng là khái niệm
dùng để chỉ sự phủ định làm tiền đề,
tạo điều kiện cho sự phát triển; làm
cho SV, HT mới ra đời thay thế SV,
HT cũ và là yếu tố liên hệ giữa SV,
HT cũ với SV, HT mới.
Phủ định biện chứng là tự phủ định,
tự phát triển của SV, HT; là “mắt
xích” trong “sợi dây chuyền” dẫn đến
sự ra đời của SV, HT mới, tiến bộ hơn
so với SV, HT cũ.
180. Tính chất của phủ định biện chứng
Tính khách
quan
Tính phổ
biến
Tính đa dạng
phong phú
Diễn ra trong mọi lĩnh
vực tự nhiên, xã hội và
tư duy.
Tính kế thừa
Loại bỏ các yếu tố không phù hợp
và cải tạo các yếu tố của SV, HT cũ
còn phù hợp để đưa vào SV, HT mới
SV, HT tự phủ định
mình do mâu thuẫn
bên trong nó gây ra.
Thể hiện ở nội dung,
hình thức của nó.
181. Tính kế thừa của phủ định
• SV, HT m i ra đ i v n gi l i, có
ớ ờ ẫ ữ ạ
ch n l c và c i t o nh
ọ ọ ả ạ ng
ữ y u t cũ
ế ố
còn thích h p đ chuy n sang chúng;
ợ ể ể
lo i b các y u t không còn thích
ạ ỏ ế ố
h p gây c n tr cho s phát tri n
ợ ả ở ự ể
c a SV, HT m i.
ủ ớ
• SV, HT m i có ch t giàu có h n,
ớ ấ ơ
phát tri n cao h n, ti n b h n.
ể ơ ế ộ ơ
• K th a bi n ch ng có s liên h
ế ừ ệ ứ ự ệ
thông su t b n ch t gi a cái m i v i
ố ề ặ ữ ớ ớ
cái cũ.
• Là k th
ế a
ừ nguyên xi nh ng gì b n
ữ ả
thân nó đã có giai đo n phát
ở ạ
tri n tr c, không t mình rũ b
ể ướ ự ỏ
nh ng y u t l c h u h t th i,
ữ ế ố ạ ậ ế ờ
không còn phù h p, th m chí còn
ợ ậ
ngáng đ ng, ngăn c n s phát
ườ ả ự
tri n c a chính nó, c a đ i t ng
ể ủ ủ ố ượ
m i.
ớ
K th a bi n ch ng
ế ừ ệ ứ K th a siêu hình
ế ừ
* Quy luật phủ định của phủ định.
182. Đường xoáy ốc
Dùng đ ch s v n
ể ỉ ự ậ
đ ng c a nh ng n i
ộ ủ ữ ộ
dung mang tính kế
th a có trong SV, HT
ừ
m i nên không th đi
ớ ể
theo đ ng th ng mà
ườ ẳ
di n ra theo đ ng
ễ ườ
tròn xoáy c.
ố
Đ ng xoáy c th hi n đ c tr ng c a
ườ ố ể ệ ặ ư ủ
quá trình phát tri n bi n ch ng tính
ể ệ ứ ở
k th a qua khâu trung gian, tính l p
ế ừ ặ
l i nh ng không quay l i và tính ti n
ạ ư ạ ế
lên c a s phát tri n.
ủ ự ể
M i vòng m i c a đ ng xoáy c th
ỗ ớ ủ ườ ố ể
hi n trình đ phát tri n cao h n và s
ệ ộ ể ơ ự
n i ti p nhau các vòng c a đ ng
ố ế ủ ườ
xoáy c th hi n tính vô t n c a s
ố ể ệ ậ ủ ự
phát tri n t th p đ n cao.
ể ừ ấ ế
183. Nội dung quy luật phủ định của phủ định
Quy luật phủ định của phủ định biểu hiện sự phát triển của sự
vật là do mâu thuẫn trong bản thân sự vật quyết định. Mỗi lần phủ
định là kết quả đấu tranh và chuyển hoá giữa các mặt đối lập trong SV,
HT.
Phủ định lần thứ nhất làm cho SV, HT cũ chuyển thành SV, HT
đối lập với nó.
Phủ định lần thứ hai dẫn tới sự ra đời của SV, HT mới mang nhiều
nội dung tích cực của SV, HT cũ, nhưng cũng đã mang không ít nội
dung đối lập với SV, HT đó.
184. * Quy luật phủ định của phủ định.
Kết quả:
- Về hình thức, SV, HT mới (ra đời
do phủ định của phủ định) sẽ lại trở
về sv, ht xuất phát (chưa bị phủ
định lần nào).
- Về nội dung, không phải trở lại
chúng giống y như cũ mà chỉ
dường như lặp lại chúng bởi đã trên
cơ sở cao hơn.
185. Cái ban đầu Cái phủ định
Phủ định
của phủ định
S l ng các l n ph đ nh trong m t chu kỳ phát tri n có th nhi u
ố ượ ầ ủ ị ộ ể ể ề
h n hai, tùy theo tính ch t c a quá trình c a quá trình phát tri n c
ơ ấ ủ ủ ể ụ
th , nh ng ít nh t cũng ph i qua hai l n m i d n đ n s ra đ i c a
ể ư ấ ả ầ ớ ẫ ế ự ờ ủ
SV, HT m i, hoàn thành đ c m t chu kỳ phát tri n.
ớ ượ ộ ể
* Quy luật phủ định của phủ định.
186. Ý nghĩa phương pháp luận
Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của
sự vận động của SV, HT; sự thống
nhất giữa tính tiến bộ và tính kế
thừa của sự phát triển; kết quả của
sự phát triển.
Nhận thức được đầy đủ hơn về SV,
HT mới ra đời phù hợp với quy
luật phát triển. (trong tự nhiên diễn
ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào
nhận thức và hành động của con
người)
Nhận thức đúng về xu hướng phát
triển là quá trình quanh co, phức tạp
theo các chu kỳ phủ định của phủ
định.
Cần ủng hộ SV, HT mới, tạo điều
kiện cho nó phát triển hợp quy luật;
biết kế thừa có chọn lọc những yếu
tố tích cực và hợp lý của SV, HT cũ
làm cho nó phù hợp với xu thế vận
động và phát triển của SV, HT mới.
* Quy luật phủ định của phủ định.
187. III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
Quan niệm về nhận thức
trong lịch sử triết học
1.
Lý luận nhận thức của chủ
nghĩa duy vật biện chứng
2.
188. 1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản
chất của nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức, của tư duy
con người đối với hiện thực xung quanh, trả lời câu hỏi con người
có thể nhận thức được thế giới hay không?
• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm:
CNDTKQ
• Không phủ nhận khả năng nhận thức của con
người nhưng giải thích một cách duy tâm,
thần bí (Platon, Hegel)
• Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của
con người; nhận thức là sự phản ánh trạng
thái chủ quan của con người (Berkeley,
Makhơ)
CNDTCQ
CNDT
189. 1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người, tuy còn hạn
chế nhưng có yếu tố tích cực đối với nhận thức khoa học
Con người không thể nhận thức được bản chất thế giới
Đều công nhận khả năng nhận thức của con người, coi thế giới khách quan
là đối tượng của nhận thức con người. Họ bảo vệ nguyên tắc nhận thức là
phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người. Tuy nhiên, còn có
nhiều hạn chế.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác:
Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi:
Quan điểm của thuyết không thể biết:
190. Một là, thừa nhận
thế giới vật chất tồn
tại khách quan bên
ngoài và độc lập với
ý thức con người.
Hai là, công
nhận cảm giác, tri
giác, ý thức nói
chung là hình ảnh
chủ quan của thế
giới khách quan.
Ba là, lấy thực
tiễn làm tiêu
chuẩn để kiểm
tra hình ảnh
đúng, hình ảnh
sai của cảm giác,
ý thức nói chung.
* Các nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức
của chủ nghĩa duy vật biện chứng
191. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức
Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận
thức
Quan điểm của CNDV BC về chân lý
a)
b)
c)
d)
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa
duy vật biện chứng
192. a) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thừa nhận sự tồn tại khách quan
của thế giới và cho rằng thế giới
khách quan là đối tượng của nhận
thức.
Nhận thức là một quá trình biện
chứng có vận động và phát triển, là
quá trình đi từ chưa biết đến biết, từ
biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa
đầy đủ đến đầy đủ hơn.
Nhận thức là quá trình tác động
biện chứng giữa chủ thể nhận thức
và khách thể nhận thức trên cơ sở
hoạt động thực tiễn của con người
Nhận thức là sự phản ánh hiện
thực khách quan vào bộ óc
người.
193. Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác
- CNDT: hoạt động của tinh thần nói
chung là hoạt động thực tiễn
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt động
sáng tạo ra vũ trụ của Thư
ợng đế là hoạt
động thực tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm
giác đ
ược, chỉ đ
ược nhận thức d
ưới hình
thức khách thể hay hình thức trực quan
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt
động vật chất - cảm tính, có
tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải biến tự
nhiên và xã hội phục vụ
nhân loại tiến bộ.
- Khái niệm thực tiễn
b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
194. Đặc trưng của hoạt động thực tiễn
• Là hoạt động vật chất, cảm tính.
• Là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người.
• Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục
vụ con người.
• Nếu cắt theo chiều dọc, thực tiễn bao gồm mục đích, phương tiện và
kết quả.
195. Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
Hoạt động
sản xuất
vật chất
Hoạt động
chính trị
xã hội
Hoạt động
thực nghiệm
khoa học
SXVC biểu thị mối quan hệ của con người với
tự nhiên và là phương thức tồn tại cơ bản của
con người và xã hội loài người.
Là hoạt động thực tiễn thể hiện tính tự giác cao
của con người nhằm biến đổi, cải tạo xã hội,
phát triển các thiết chế xã hội, các quan hệ xã
hội…
Là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn,
con người chủ động tạo ra những điều kiện
không có sẵn trong tự nhiên để tiến hành thực
nghiệm khoa học theo mục đích mà mình đã đề
ra.
Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhưng SXVC là quan trọng nhất
196. * Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
6
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
Thực tiễn cung cấp
những tài liệu, vật liệu
cho nhận thức của con
người.
Thực tiễn luôn đề ra
nhu cầu, nhiệm vụ và
phương hướng phát
triển của nhận thức.
Là c s ch t o ra các
ơ ở ế ạ
công c , ph ng ti n,
ụ ươ ệ
máy móc h tr con
ỗ ợ
ng i trong quá trình
ườ
nh n th c.
ậ ứ
197. - Thực tiễn là mục đích của nhận thức
8
Mọi tri thức khoa học – kết quả của
nhận thức chỉ có ý nghĩa khi nó
được áp dụng vào đời sống thực
tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp
để phục vụ con người.
Nhận thức của con người là
nhằm phục vụ thực tiễn, soi
đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực
tiễn.
198. - Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng
thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải
biến xã hội.
• Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó
có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên
phải được kiểm tra trong thực tiễn.
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động
để khắc phục bệnh giáo điều.
• Chân lý có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn trong
không gian rộng và thời gian dài.
199. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
V.I.Lênin đã khái quát con đ ng bi n ch ng c a quá trình
ườ ệ ứ ủ
nh n th c nh sau: “T tr c quan sinh đ ng đ n t duy tr u
ậ ứ ư ừ ự ộ ế ư ừ
t ng và t t duy tr u t ng đ n th c ti n – đó là con đ ng
ượ ừ ư ừ ượ ế ự ễ ườ
bi n ch ng c a s nh n th c chân lý, c a s nh n th c th c
ệ ứ ủ ự ậ ứ ủ ự ậ ứ ự
t i khách quan”.
ạ
V.I.Lênin: Toàn t p, Sđd, t.29, tr.179
ậ
200. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách
thể thông qua các giác quan
Cảm giác: nảy sinh do
sự tác động trực tiếp
của khách thể lên các
giác quan của con
người hình thành tri
thức giản đơn nhất về
một thuộc tính riêng lẻ
của sự vật
Tri giác:
là tổng
hợp của
nhiều
cảm
giác
Biểu tượng: là hình
ảnh sự vật được tái
hiện trong óc nhờ
trí nhớ; là khâu
trung gian chuyển
từ nhận thức cảm
tính lên nhận thức
lý tính
201. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp
khách thể thông qua các giác quan.
• Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
+ Là sự phản ánh trực tiếp
đối tượng bằng các giác
quan của chủ thể nhận
thức.
+ Chỉ phản ánh được cái bề
ngoài, có cả cái tất nhiên và
ngẫu nhiên, cả cái bản chất
và không bản chất.
202. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người
phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn
Khái niệm Phán đoán Suy lý
* Đặc điểm của NTLT:
Phản ánh, khái quát, trừu
tượng, gián tiếp sự vật,
hiện tượng trong tính tất
yếu, chỉnh thể toàn diện.
Phản ánh được mối
liên hệ bản chất, tất
nhiên, bên trong của
sự vật, nên sâu sắc hơn
nhận thức cảm tính.
Nhận thức lý tính phải
được gắn liền với thực
tiễn và được kiểm tra
bởi thực tiễn.
203. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và
nhận thức lý tính:
Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình
nhận thức của con người
NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự vật hiện
tượng, là cơ sở của NTLT
NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho
NTCT nhanh và đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm; hoặc phủ
nhận vai trò của nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực
đoan
204. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy
trừu tượng và thực tiễn:
Một vòng khâu của quá trình nhận thức bắt đầu từ TQSĐ đến TDTT và từ
TDTT đến thực tiễn, trong đó thực tiễn vừa là cơ sở, vừa là khâu kết thúc và
đồng thời kiểm tra tính chân thực các kết quả nhận thức.
K t thúc vòng khâu này cũng đ ng th i là s b t đ u c a m t vòng khâu m i,
ế ồ ờ ự ắ ầ ủ ộ ớ
c th nh n th c c a con ng i là vô t n.
ứ ế ậ ứ ủ ườ ậ
Các vòng khâu nh n th c này giúp ti n sâu h n vào b n ch t c a các SV, HT
ậ ứ ế ơ ả ấ ủ
là quá trình giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức. Mỗi khi mâu thuẫn
được giải quyết thì nhận thức của con người lại tiến gần đến chân lý hơn.
205. * Quan niệm về chân lý.
• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà
nó phản ánh và được thực tiễn kiểm
nghiệm.
d) Quan điểm của CNDV BC về chân lý (TNC)
* Các tính chất của chân lý.
+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối.
208. A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức về học thuyết hình thái kinh tế - xã hội; vận
dụng ý nghĩa phương pháp luận vào thực tiễn của Việt Nam.
- Giúp sinh viên nắm được những quan điểm cơ bản của Triết học Mác – Lênin về
giai cấp, đấu tranh giai cấp; về nhà nước và các mạng xã hội; về dân tộc, quan hệ giai cấp –
dân tộc – nhân loại; ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức những vấn đề cơ bản của
các mạng Việt Nam.
- Trang bị cho sinh viên những quan điểm cơ bản của Triết học Mác – Lênin về con
người, về ý thức xã hội; sự vận dụng vào cách mạng Việt Nam.
209. 2. Về kỹ năng:
Giúp sinh viên biết vận dụng những nguyên tắc phương pháp luận rút
ra từ nội dung lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử vào phân tích sự nhận
thức và vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thực tiễn
cách mạng Việt Nam.
3. Về tư tưởng, thái độ:
Giúp sinh viên bồi dưỡng lập trường Mácxít, củng cố niềm tin vào
bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa duy vật lịch sử; tin tưởng
vào đường lối, quan điểm của Đảng; đấu tranh các quan điểm thù địch, sai
trái, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.
210. B. NỘI DUNG
HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
Ý THỨC XÃ HỘI
TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
I.
II.
III.
IV.
V.
211. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
I.
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của
xã hội
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình
lịch sử - tự nhiên
212. 1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại
và phát triển xã hội
Sản xuất vật chất
Sản xuất
Sản xuất xã hội
213. Sản xuất
• Là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị vật
chất, tinh thần để thỏa mãn nhu cầu tồn tại, phát triển
của con người.
• Quá trình sản xuất diễn ra trong xã hội là sự sản xuất xã
hội - sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực.
214. Sản xuất xã hội (sản xuất và tái
sản xuất ra đời sống hiện thực)
Sản
xuất
vật chất
Sản
xuất
tinh thần
Sản xuất
ra bản
thân con
người
215. - Khái niệm sản
xuất vật chất
- Vai trò của sản
vật chất
Sản xuất vật chất
SXVC là quá trình con người sử CCLĐ tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật
chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải XH nhằm thỏa
mãn nhu cầu tồn tại, phát triển của con người.
- Là cơ sở của sự tồn tại xã hội.
- Là tiền đề trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con
người nhằm duy trì sự tồn tại, phát triển của con người.
- Là nền tảng và cơ sở cuối cùng để giải thích mọi sự
vận động và biến đổi của lịch sử:
216. 2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất
Phương thức sản xuất
a.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất
b.
217. Phương thức sản xuất
a.
Khái niệm phương
thức sản xuất
Cấu trúc của phương
thức sản xuất
218. Phương thức sản xuất:
Là cách thức con người tiến hành quá trình
sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử
nhất định của xã hội loài người.
219. Cấu trúc của phương
thức sản xuất
Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất
221. Khái niệm lực lượng sản xuất:
Là sự kết hợp giữa người lao động với tư
liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng
lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật
chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
định của con người và xã hội.
223. Đặc trưng chủ yếu
của lực lượng sản
xuất là mối quan hệ
giữa người lao động
và công cụ lao động.
224. Sự phát triển của lực lượng
sản xuất là phát triển cả
tính chất và trình độ.
Tính chất của lực
lượng sản xuất Trình độ của
lực lượng sản
xuất
Khoa học đã trở thành
lực lượng sản xuất trực
tiếp
226. Khái niệm quan hệ sản xuất:
là tổng hợp các quan hệ kinh
tế-vật chất giữa người với
người trong quá trình sản xuất
vật chất.
227. Quan hệ sở hữu
về tư liệu sản xuất:
Quan hệ về tổ
chức và quản lý sản
xuất:
Quan hệ về phân
phối sản phẩm lao động:
Cấu trúc của
quan hệ sản xuất
228. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
b.
- Vai trò quyết định của lực lượng
sản xuất đối với quan hệ sản xuất
- Sự tác động trở lại của quan hệ
sản xuất đối với lực lượng sản xuất
- Ý nghĩa trong đời sống xã hội
229. - Vai trò quyết định của lực lượng
sản xuất đối với quan hệ sản xuất
Sự vận động, phát triển của phương thức sản
xuất bắt đầu từ sự biến đổi của lực lượng sản
xuất.
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất là đòi hỏi
khách quan của nền sản xuất.
Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một
kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử, quyết
định nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
230. - Sự tác động trở lại của quan hệ
sản xuất đối với lực lượng sản xuất
Vai trò của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất thực hiện qua sự phù
hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất:
Sự tác động của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất diễn ra 2
chiều hướng đó là thúc đẩy hoặc kìm hãm.
Trạng thái vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất diễn ra từ phù hợp->không phù hợp, rồi lại phù hợp ở trình độ cao
Là quy luật phổ biến tác động trong tiến trình lịch sử nhân loại làm lịch
sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất.
Quan hệ sản xuất đi sau, vượt trước trình độ của lực lượng sản xuất
đều không phù hợp.
231. - Ý nghĩa trong đời sống xã hội
Trong thực tiễn Trong nhận thức
232. Trong
thực
tiễn
Muốn phát triển kinh tế phải bắt
đầu từ phát triển lực lượng sản xuất,
trước hết là phát triển lực lượng lao
động và công cụ lao động.
Muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất
cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất
mới phải căn cứ vào trình độ phát
triển của LLSX.
233. Trong nhận thức
Là cơ sở khoa
học để đổi mới
tư duy kinh tế
của ĐCSVN.
Trong cách mạng
Việt Nam, Đảng ta
luôn quan tâm đến
việc nhận thức và
vận dụng đúng
đắn, sáng tạo quy
luật này.
234. BÀI TẬP
Câu 1:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sản xuất vật
chất là điều kiện cơ bản, quyết định nhất đối với sự hình
thành, phát triển phẩm chất xã hội của con người.
A. Đúng.
B. Sai.
235. Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng
sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động với tự nhiên.
A. Đúng
B. Sai
236. Câu 3:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, muốn
xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất
mới phải căn cứ vào [...].
A. trình độ phát triển của công cụ sản xuất.
B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. trình độ của người lãnh đạo.
D. trình độ phát triển của khoa học, công nghệ.
237. Câu 4:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, tư liệu sản
xuất bao gồm những yếu tố nào?
A. Đối tượng lao động và phương tiện lao động.
B. Đối tượng lao động và công cụ lao động.
C. Đối tượng lao động và tư liệu lao động.
D. Công cụ lao động và phương tiện lao động.
238. 3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT)
và kiến trúc thượng tầng (KTTT)
Khái niệm cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng
a.
Quy luật về mối quan hệ biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng
b.
239. Khái
niệm
cơ sở
hạ
tầng
là toàn bộ những quan hệ sản xuất
của một xã hội trong sự vận động
hiện thực của chúng hợp thành cơ
cấu kinh tế của xã hội đó.
Cấu trúc của
cơ sở hạ tầng
Quan hệ sản xuất thống trị
Quan hệ sản xuất tàn dư
Quan hệ sản xuất mầm mống
• Khái niệm cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng
a.
240. Khái
niệm
kiến
trúc
thượng
tầng
Là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng
xã hội với những thiết chế xã hội
tương ứng cùng những quan hệ nội tại
của kiến trúc thượng tầng hình thành
trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
241. Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng:
Bao gồm toàn bộ những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp
quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học… cùng với những thiết
chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và
tổ chức xã hội khác.
Các yếu tố về quan điểm tư tưởng và thiết chế xã hội có quan hệ
với nhau, cùng với những quan hệ nội tại trong các yếu tố đó hợp thành
kiến trúc thượng tầng của xã hội.
242. Tính đối kháng của kiến trúc thượng tầng
phản ánh tính đối kháng của cơ sở hạ tầng và
được biểu hiện ở sự xung đột, sự đấu tranh
về tư tưởng của các giai cấp đối kháng.
Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng là sự
thống trị về chính trị và tư tưởng của giai
cấp thống trị.
Trong xã
hội có đối
kháng giai
cấp, kiến
trúc thượng
tầng cũng
mang tính
chất đối
kháng:
243. Bộ phận có quyền lực
mạnh nhất trong kiến
trúc thượng tầng của
xã hội có đối kháng
giai cấp là nhà nước.
244. • Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
b.
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối
với kiến trúc thượng tầng.
Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng.
Ý nghĩa trong đời sống xã hội.
245. - Vai trò quyết định của cơ sở hạ
tầng đối với kiến trúc thượng tầng.
CSHT
quyết
định
kiểu
KTTT
của xã
hội ấy.
CSHT sản sinh
ra một kiểu
KTTT tương
ứng, quyết định
cơ cấu, tính
chất, sự vận
động, phát triển
của KTTT.
CSHT
có đối
kháng
thì
KTTT
của nó
cũng có
tính đối
kháng.
Những biến
đổi căn bản
của CSHT
sớm hay
muộn sẽ dẫn
đến sự biến
đổi căn bản
trong KTTT.
Sự
thay
đổi của
KTTT
diễn ra
rất
phức
tạp.
246. - Sự tác động trở lại của kiến trúc
thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
Sự vận động của quy luật này dưới CNXH có những đặc
điểm riêng.
Nhà nước là một bộ phận của KTTT có vai trò tác động to
lớn đối với CSHT.
KTTT củng cố, hoàn thiện, bảo vệ CSHT sinh ra nó; ngăn
chặn CSHT mới, đấu tranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ…
Tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo hai chiều
hướng.
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, việc xây dựng CSHT và
KTTT xã hội chủ nghĩa phải tiến hành từng bước với những
hình thức, quy mô thích hợp.
247. - Ý nghĩa trong đời sống xã hội
Là cơ sở khoa
học cho nhận
thức đúng mối
quan hệ giữa
kinh tế và chính
trị.
Trong nhận thức,
thực tiễn nếu
tách rời hay
tuyệt đối hóa
yếu tố nào giữa
kinh tế và chính
trị đều sai lầm.
Trong thời kỳ đổi mới,
Đảng ta chủ trương đổi
mới kinh tế và chính
trị. Trong đó đổi mới
kinh tế là trung tâm và
từng bước đối mới
chính trị.
248. BÀI TẬP
Câu 1:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự biến đổi
của kiến trúc thượng tầng được quy định bởi sự biến đổi của
cơ sở hạ tầng.
A. Đúng
B. Sai
249. Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong
các bộ phận của kiến trúc thượng tầng thì kiến trúc
thượng tầng về […] có vai trò quan trọng nhất.
A. triết học
B. chính trị
C. pháp quyền
D. đạo đức
250. Câu 3:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong thực tế, tất
cả những hiện tượng của kiến trúc thượng tầng đều có nguyên
nhân sâu xa từ:
A. điều kiện kinh tế - vật chất của xã hội.
B. tâm lý xã hội.
C. triết học.
D. hệ tư tưởng của xã hội.
251. Câu 4:
Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng là gì?
A. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của
xã hội.
B. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
C. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần.
D. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội.
252. Câu 5:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
Cơ sở hạ tầng của xã hội là:
A. đường sá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện…
B. tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của xã hội.
C. Bộ máy quản lý nhà nước như đảng phái, toà án, công
an, quân đội…
D. đời sống vật chất cấu thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
253. Câu 6:
Yếu tố nào dưới đây không thuộc cấu trúc của cơ sở hạ
tầng?
A. Quan hệ sản xuất thống trị.
B. Quan hệ sản xuất tàn dư.
C. Quan hệ sản xuất mầm mống.
D. Ý thức xã hội
254. Câu 7:
Đâu không phải là biểu hiện vai trò quyết định của cơ sở hạ
tầng đối với kiến trúc thượng tầng?
A. Cơ sở hạ tầng quyết định kiểu kiến trúc thượng tầng tương ứng.
B. Cơ sở hạ tầng có đối kháng giai cấp thì kiến trúc thượng tầng
cũng có đối kháng giai cấp.
C. Cơ sở hạ tầng biến đổi thì kiến trúc thượng tầng sớm hay muộn
cũng biến đổi theo.
D. Tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực tư tưởng chính trị quyết định
tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế.
255. a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài
người
c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là
một quá trình lịch sử - tự nhiên
256. Khái niệm hình
thái kinh tế xã hội
a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
Kết cấu hình thái
kinh tế xã hội
257. Hình thái kinh tế-xã hội là một phạm
trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch
sử dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang
lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX
đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với
một trình độ nhất định của LLSX và
với một KTTT tương ứng được xây
dựng trên QHSX đặc trưng ấy.
Khái niệm hình thái kinh tế xã hội
258. Lực lượng sản xuất.
Quan hệ sản xuất.
Kiến trúc thượng tầng.
Kết cấu
hình thái
kinh tế
xã hội
259. Kiến trúc
thượng
tầng
- Là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người
trong lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần
của đời sống xã hội.
- Là công cụ bảo vệ và phát triển CSHT
Quan hệ
sản xuất
- Là cái khung, cái sườn của cơ thể xã hội, quyết định
(trực tiếp) tất cả các qhệ XH khác
- Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt bản chất các
xã hội khác nhau trong lịch sử…
Lực lượng
sản xuất
- Là nền tảng vật chất-kỹ thuật của hình thái kinh tế-xã hội
- Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại
kinh tế khác nhau
- Là yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động, phát
Kết cấu của hình thái KT-XH
Quyết
định
Ảnh
hưởng
260. Ba yếu tố
LLSX, QHSX,
KTTT tác
động tạo nên
sự vận động,
phát triển lịch
sử xã hội qua
2 quy luật.
Sự vận động,
phát triển
của xã hội
bắt đầu từ sự
phát triển
của LLSX.
Tiến trình
lịch sử xã
hội loài
người là kết
quả của sự
thống nhất
giữa lôgic
và lịch sử.
Sự thống nhất giữa
lôgic và lịch sử trong
tiến trình lịch sử - tự
nhiên của XH loài
người bao hàm cả sự
phát triển tuần tự và
phát triển bỏ qua.
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
261. c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng
Đem lại
một cuộc
cách mạng
trong toàn
bộ quan
niệm về
lịch sử xã
hội.
Là cơ sở khoa
học cho việc
xác định con
đường phát
triển của Việt
Nam: quá độ
lên CNXH, bỏ
qua chế độ
TBCN.
Là cơ sở lý
luận, PPL
khoa học
trong quản
triệt quan
điểm,
đường lối
của Đảng
ta.
Là cơ sở
khoa học để
phê phán
quan điểm
tuyệt đối
hoá các tiếp
cận xã hội
bằng các
nền văn
minh khác.
Giúp
nâng cao
nhận
thức về
bản chất
khoa học
và CM
của
CNMLN.
262. BÀI TẬP
Câu 1:
Đâu không phải là yếu tố cơ bản, phổ biến thuộc về kết cấu
của mỗi hình thái kinh tế - xã hội.
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Kiến trúc thượng tầng.
D. Đấu tranh giai cấp
263. Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong một
hình thái kinh tế - xã hội, quan hệ sản xuất là tiêu chuẩn
quan trọng nhất để phân biệt bản chất [...].
A. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ở các giai đoạn
khác nhau.
B. của các giai cấp khác nhau.
C. của các chế độ xã hội khác nhau.
D. các tầng lớp khác nhau.
264. Câu 3:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự phát triển
về chất của quan hệ sản xuất tất yếu dẫn đến sự thay đổi về
chất của […]
A. lực lượng sản xuất.
B. cơ sở hạ tầng xã hội.
C. đối tượng lao động.
D. kiến trúc thượng tầng.
265. II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
• Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai
cấp
• Dân tộc
1
2
• Mối quan hệ giai cấp - dân
tộc - nhân loại
3
266. a) Giai cấp
b) Đấu tranh giai cấp
c) Đấu tranh giai cấp của giai
cấp vô sản
Vấn đề giai cấp và
đấu tranh giai cấp
1
268. Quan niệm trước Mác về giai cấp
*Định
nghĩa
giai
cấp
Quan niệm của Mác về giai cấp
Quan niệm của Lênin về giai cấp
269. Giai cấp là kết quả phân định, sáng tạo của
lực lượng siêu tự nhiên.
Giai cấp là những lớp người có cùng hình thể,
sở thích, tâm lý, nghề nghiệp, tôn giáo.
Quan điểm của Chủ
nghĩa duy tâm
Quan điểm của Chủ
nghĩa duy vật hình thức
Quan điểm của
Rodney Stark
Địa vị là yếu tố nảy sinh và phân loại giai cấp.
Quan điểm của Weber
Tiếp cận từ góc độ của cải, địa vị, uy tín
quyền lực.
Quan điểm của Warner Địa vị và danh tiếng.
Quan điểm của nhà xã
hội học người Mỹ
Lý luận giai cấp không áp dụng được vì họ
không còn giai cấp vô sản.
Quan niệm trước Mác về giai cấp
270. Lấy lý luận về hình thái kinh tế - xã hội làm cơ sở nghiên cứu xã hội.
Tìm cái gốc của cơ cấu xã hội, cơ cấu giai cấp đó là kinh tế.
Sự phân chia xã hội thành giai cấp là kết quả tất nhiên của sự phát triển
lịch sử xã hội.
Quan hệ giai cấp chính là biểu hiện về mặt xã hội của những quan hệ
xã hội, trong đó tập đoàn người này có thể bóc lột lao động của tập
đoàn người khác.
Quan niệm của Mác về giai cấp
271. Định nghĩa giai cấp
Đặc trưng cơ bản của giai cấp
Ý nghĩa của định nghĩa giai cấp
Quan niệm của Lênin về giai cấp
272. “Được gọi là giai cấp, là những tập đoàn người to
lớn, khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống
sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, về quan hệ
của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của
họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác
nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít
hay nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập
đoàn người, mà một tập đoàn có thể chiếm lao động
của các tập đoàn khác, do địa vị khác nhau của họ
trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định”.
Định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
273. Khác nhau về quan hệ của họ đối
với tư liệu sản xuất.
Khác nhau về vai trò trong tổ chức
lao động xã hội.
Khác nhau về mặt phân
phối sản phẩm.
Khác nhau về địa vị trong một hệ
thống sản xuất.
Đặc
trưng cơ
bản của
giai cấp:
274. Ý nghĩa
của định
nghĩa giai
cấp của
Lênin
Định nghĩa mang bản chất cách mạng và khoa
học, có giá trị to lớn về lý luận và thực tiễn.
Là cơ sở để nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò,
bản chất của các giai cấp trong lịch sử.
Trang bị cho giai cấp vô sản cơ sở lý luận khoa
học để nhận thức vai trò lịch sử của mình trong
cuộc đấu tranh xóa bỏ giai cấp và xây dựng xã
hội mới.
275. Thời kỳ đầu xã hội cộng sản nguyên thủy, lực
lượng sản xuất chưa phát triển.
Nguồn
gốc của
giai cấp
Cuối xã hội cộng sản nguyên thủy, lực lượng sản
xuất phát triển lên một trình độ mới.
Kết luận về nguồn gốc hình thành giai cấp.
276. Là sự phát triển của lực lượng sản xuất
làm cho năng suất lao động tăng lên ->
xuất hiện “của dư” -> tạo tiền đề cho
tập đoàn người này chiếm đoạt lao động
của tập đoàn người khác.
Nguyên
nhân
trực tiếp
Nguyên
nhân sâu
xa
Kết luận về
nguồn gốc
hình thành
giai cấp Xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất, đây là cơ sở trực tiếp của
sự hình thành các giai cấp.
277. Khái niệm kết cấu xã
hội-giai cấp.
*Kết
cấu xã
hội-
giai
cấp
Là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ
giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai
đoạn lịch sử nhất định.
Các giai cấp, tầng lớp
trong một kết cấu xã
hội-giai cấp.
Giai cấp cơ bản
Giai cấp không cơ bản
Các tầng lớp và nhóm xã hội nhất định
Ý nghĩa của việc phân tích kết cấu xã hội-giai cấp,
khuynh hướng vận động, phát triển của nó.
278. b) Đấu tranh giai cấp (ĐTGC)
*Vai trò của đấu tranh giai
cấp trong sự phát triển của
xã hội có giai cấp.
*Tính tất yếu và thực chất
của đấu tranh giai cấp.
279. * Tính tất yếu và thực chất
của đấu tranh giai cấp.
• Khái niệm đấu tranh giai cấp
• Tính tất yếu và thực chất của ĐTGC
trong xã hội có đối kháng giai cấp.
280. • Khái niệm đấu tranh giai cấp
Theo Ăngghen cho rằng: “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến
ngày nay chỉ là lịch sử ĐTGC. Người tự do và người nô lệ, quý tộc và
bình dân, chúa đất và nông nô, thợ cả phường hội và thợ bạn, nói tóm
lại, những kẻ áp bức và những người bị áp bức, luôn luôn đối kháng với
nhau, đã tiến hành một cuộc đấu tranh không ngừng, lúc công khai, lúc
ngấm ngầm, một cuộc đấu tranh bao giờ cũng kết thúc hoặc bằng một
cuộc cải tạo cách mạng toàn bộ xã hội hoặc bằng sự diệt vong của hai
giai cấp đấu tranh với nhau”.
281. *
• Khái niệm đấu tranh giai cấp
Lênin kế thừa tư tưởng Mác, Ăngghen trong điều kiện mới của
lịch sử, chỉ rõ:
“ĐTGC là đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống một bộ
phận khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền,
bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn
áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công
nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người
hữu sản hay giai cấp tư sản”.
282. • Tính tất yếu và thực chất của ĐTGC
trong xã hội có đối kháng giai cấp.
Tính
tất
yếu
của
ĐTGC
ĐTGC là tất yếu, do sự đối lập về lợi ích căn
bản không thể điều hòa được giữa các giai
cấp.
ĐTGC là cuộc đấu tranh của các tập đoàn
người to lớn có lợi ích căn bản đối lập nhau
trong một phương thức sản xuất xã hội.
283. Thực
chất
của
ĐTGC
Là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp
bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm
lật đổ ách thống trị của chúng.
ĐTGC không phải là hiện tượng vĩnh viễn trong lịch
sử.
Trong ĐTGC, liên minh giai cấp là tất yếu.
284. *Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã
hội có giai cấp.
Trong xã hội có giai cấp, ĐTGC là động
lực trực tiếp, quan trọng của lịch sử.
ĐTGC là động lực phát triển của xã hội có
giai cấp song vai trò là động lực của các
cuộc ĐTGC trong lịch sử không giống
nhau.
Ngày nay, nguyên nhân của phân chia xã
hội thành giai cấp ĐTGC vẫn tồn tại.
285. c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
*Đấu tranh giai cấp của giai
cấp vô sản khi chưa có chính
quyền.
*Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ
quá độ (TKQĐ) từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội.
*Đặc điểm đấu tranh giai cấp
trong TKQĐ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam hiện nay.
286. *Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
khi chưa có chính quyền.
Đấu tranh kinh tế Đấu tranh chính trị
Đấu tranh tư tưởng
287. *Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ (TKQĐ) từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
Do đặc điểm kinh tế-xã hội của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội chi phối mà đấu tranh giai cấp là tất yếu.
Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản sau khi giành được chính
quyền được diễn ra trong điều kiện mới.
Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản có nội dung mới.
Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản diễn ra với những hình
thức mới.
288. * Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Ở Việt Nam, đấu tranh giai cấp là tất yếu; diễn ra gay go, phức tạp trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trong điều kiện mới với những
thuận lợi rất cơ bản song cũng có không ít các khó khăn
Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay là cuộc đấu tranh ‘‘giữa hai con
đường’’ xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
Hình thức của đấu tranh giai cấp đa dạng và phong phú
289. 2. Dân tộc
a
• Các hình thức cộng đồng người
trước khi hình thành dân tộc
b
• Dân tộc - hình thức cộng đồng
người phổ biến hiện nay
290. a
• Các hình thức cộng đồng người
trước khi hình thành dân tộc
Dân tộc
a3.
Bộ tộc
*Thị tộc *Bộ lạc
*Bộ tộc
291. b
• Dân tộc - hình thức cộng đồng
người phổ biến hiện nay
*Khái niệm dân tộc
*Đặc trưng của dân tộc
*Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu
và đặc thù sự hình thành dân tộc ở châu Á
292. *Khái niệm dân tộc
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định được hình
thành trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất,
một ngôn ngữ thống nhất, một nền kinh tế thống nhất,
một nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất, với
một nhà nước và pháp luật thống nhất.
293. Dân tộc là một cộng đồng
người ổn định trên một lãnh thổ
thống nhất.
Dân tộc là một cộng đồng thống
nhất về ngôn ngữ.
Dân tộc là một cộng đồng
thống nhất về kinh tế.
Dân tộc là một cộng đồng bền
vững về văn hoá và tâm lý, tính
cách.
*Đặc trưng của dân tộc
Dân tộc là một cộng đồng người có
một nhà nước và pháp luật thống nhất
294. Quá trình hình thành dân tộc ở
châu Âu
Quá trình hình thành dân tộc ở
châu Á
*Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu
và đặc thù sự hình thành dân tộc ở châu Á
• Phương thức thứ nhất:
• Phương thức thứ hai:
• Có tính đặc thù riêng, được hình
thành rất sớm, không gắn với sự
ra đời của chủ nghĩa tư bản.
• Tính đặc thù của sự hình thành
dân tộc Việt Nam: gắn với nhu
cầu dựng nước và giữ nước, với
quá trình đấu tranh chống ngoại
xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ
nền văn hoá dân tộc.
295. 3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại
a
• Quan hệ giai cấp - dân tộc
b
• Quan hệ giai cấp, dân tộc với
nhân loại
296. a.
• Quan hệ giai cấp - dân tộc
*Giai cấp quyết định dân tộc
*Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan
trọng đến vấn đề giai cấp.
*Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện,
tiền đề cho đấu tranh giải phóng giai cấp.
(trong thời đại đế quốc chủ nghĩa)
297. b
• Quan hệ giai cấp,
dân tộc với nhân loại
*Nhân loại
*Mối quan hệ giai cấp, dân
tộc với nhân loại
298. *Nhân loại
Là toàn thể
cộng đồng
người sống
trên trái
đất.
Hình thành
trên cơ sở
thiết lập
quan hệ
giữa các
thành viên,
cộng đồng
thành 1 thể
thống nhất.
Cơ sở của sự
thống nhất là
bản chất người
của từng cá
thể, cộng đồng,
nó quy định lợi
ích chung và
quy luật phát
triển cộng
đồng nhân loại.
299. *Mối quan hệ giai cấp,
dân tộc với nhân loại.
Giai cấp,
dân tộc và
nhân loại
có mối
quan hệ
biện
chứng với
nhau.
Sự phát
triển mọi
mặt của
nhân loại
tạo điều
kiện giải
quyết vấn
đề dân tộc
và giai cấp
hiện nay.
Vấn đề
nhân loại
không bị
chi phối 1
cách thụ
động mà có
tác động trở
lại vấn đề
dân tộc, giai
cấp.
Giai cấp, là
cơ sở hình
thành đặc
trưng về lợi
ích chính trị,
kinh tế… và
xu hướng
vận động
của dân tộc,
nhân loại.
300. BÀI TẬP
Câu 1:
Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là do xuất
hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
A. Đúng
B. Sai
301. Câu 2:
Điền vào chỗ 3 chấm: Giai cấp là những tập đoàn người to lớn, khác
nhau về [...] của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định
trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai
trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách
thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng.
A. vị trí
B. vai trò
C. địa vị
D. sở hữu
302. Câu 3: Điền vào chỗ 3 chấm:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, các hình
thức đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có
chính quyền bao gồm: đấu tranh kinh tế, đấu tranh chính
trị và […].
A. đấu tranh tôn giáo
B. đấu tranh tư tưởng
C. đấu tranh vũ trang
D. diễn biến hoà bình
303. Câu 4: Điền vào chỗ 3 chấm:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong
các hình thức đấu tranh cơ bản của giai cấp vô sản,
[…] là hình thức đấu tranh cao nhất.
A. đấu tranh kinh tế
B. đấu tranh chính trị
C. đấu tranh tư tưởng
D. đấu tranh văn hóa
304. Câu 5:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc
sâu xa của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là gì?
A. Sự xuất hiện tư tưởng chính trị.
B. Sự phát triển của kinh tế, trước hết là lực lượng sản
xuất.
C. Sự xuất hiện của nhà nước.
D. Sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất.
305. Câu 6:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, thế nào là
giai cấp cơ bản trong xã hội?
A. Là giai cấp đông người.
B. Là giai cấp có tài sản.
C. Là giai cấp gắn với phương thức sản xuất thống trị.
D. Là giai cấp thống trị trong xã hội.
306. Câu 7:
Trong các hình thức cộng đồng người, hình thức cộng
đồng người nào là hình thức thấp nhất?
A. Bộ lạc.
B. Bộ tộc.
C. Thị tộc.
D. Dân tộc.
307. Câu 8:
Hình thức cộng đồng nào sau đây để chỉ một cộng đồng
người ổn định, được hình thành trong lịch sử trên cơ sở một
lãnh thổ, một ngôn ngữ, một nền kinh tế thống nhất, một nền
văn hoá và tâm lý, tính cách bền vững, với một nhà nước và
pháp luật thống nhất.
A. Thị tộc.
B. Bộ tộc.
C. Bộ lạc.
D. Dân tộc.
308. 1. Nhà nước
2. Cách mạng xã hội
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
309. 1. Nhà nước
a. Nguồn gốc của nhà nước
b. Bản chất của nhà nước
c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
d. Chức năng cơ bản của nhà nước
đ. Các kiểu và hình thức nhà nước
310. a. Nguồn gốc của nhà nước
Do sự phát triển của lực
lượng sản xuất dẫn đến sự
dư thừa tương đối của cải,
xuất hiện chế độ tư hữu.
Do mâu thuẫn giai cấp
trong xã hội gay gắt không
thể điều hòa được.
Nguyên nhân sâu xa Nguyên nhân trực tiếp
311. Là một tổ chức
chính trị của một
giai cấp thống trị về
mặt kinh tế nhằm
bảo vệ trật tự hiện
hành và đàn áp sự
phản kháng của các
giai cấp khác.
b. Bản chất của nhà nước
Là
công cụ
chuyên
chính
của một
giai
cấp.
Nhà nước
tồn tại dưới
hình thức
nào cũng
phản ánh,
mang bản
chất giai
cấp.
312. Nhà nước quản
lý cư dân trên
một vùng lãnh
thổ nhất định.
Nhà nước có hệ thống
các cơ quan quyền lực
chuyên nghiệp mang
tính cưỡng chế đối với
mọi thành viên.
Nhà nước có
hệ thống thuế
khóa để nuôi
bộ máy chính
quyền.
c. Đặc trưng cơ bản của nhà
nước
313. Chức năng chính trị: quyền
lực thuộc về Nhà nước.
Chức năng đối nội: quản lý các
hoạt động kinh tế, chính trị xã
hội bằng pháp luật.
Chức năng thống trị chính
trị và chức năng xã hội.
Chức năng đối nội và
chức năng đối ngoại.
Chức năng xã hội: quản lý
để duy trì sự tồn tại, ổn định
của xã hội.
d. Chức năng cơ bản của nhà nước
Chức năng đối ngoại: bảo vệ
độc lập, chủ quyền và mở rộng
quan hệ hợp tác với các quốc
gia khác.
314. đ. Các kiểu và hình thức nhà nước
Kiểu nhà
nước
Hình thức nhà
nước
315. Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước
có thể phân biệt các kiểu nhà nước.
Các kiểu nhà nước cơ bản giống nhau.
Kiểu
nhà
nước
316. Là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức, phương thức
thực hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị.
Là hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị.
Chịu sự quy định của bản chất giai cấp của nhà nước
Hình
thức
nhà
nước
317. * Kiểu
nhà
nước
vô sản
Nhà nước vô sản có chức năng cơ bản:
chức năng tổ chức, xây dựng; chức
năng trấn áp sự phản kháng của các lực
lượng chống đối.
318. 2. Cách mạng xã hội
(CMXH)
a
• Nguồn gốc của cách mạng xã hội
b
• Bản chất của cách mạng xã hội
c
• Phương pháp cách mạng
d
• Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
319. a
• Nguồn gốc của cách mạng xã hội
Nguồn gốc
sâu xa
Nguồn gốc
trực tiếp
Mâu thuẫn giữa sự tiến
bộ của lực lượng sản
xuất với tính lạc hậu
của quan hệ sản xuất.
Mâu thuẫn giai cấp và
đấu tranh giai cấp
320. • Bản chất của cách mạng xã hội
b
Khái niệm
Cách mạng
Cách mạng xã hội
Chỉ sự thay đổi căn bản về chất của một sự vật hiện
tượng nào đó trong thế giới.
Theo nghĩa rộng: là sự thay đổi căn bản về chất
của một hình thái kinh tế - xã hội này lên một hình
thái kinh tế - xã hội mới, tiến bộ hơn.
Theo nghĩa hẹp: là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp,
là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một
chính quyền mới tiến bộ hơn.
321. Phân biệt CMXH với một số khái niệm:
CMXH khác với
tiến hóa xã hội.
CMXH được thực
hiện do bước nhảy
đột biến, làm thay
đổi về chất, thay
đổi toàn bộ đời
sống xã hội.
Tiến hóa xã hội là sự thay đổi
dần dần, thay đổi từng bộ phận,
từng yếu tố, từng lĩnh vực của
đời sống xã hội.
CMXH khác nhau
với cải cách xã hội.
Cải cách xã hội: là 1 bộ phận của
CMXH.
CMXH khác với
đảo chính.
Đảo chính không phải là phong
trào cách mạng và thường được
thực hiện bằng bạo lực, lật đổ của
các phe, nhóm có khuynh hướng
chính trị đối lập với chính quyền
đương thời.
322. Tính chất của CMXH:
phụ thuộc vào mâu thuẫn cơ bản và nhiệm
vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải
quyết và để từ đó quy định những yếu tố:
Lực
lượng
cách
mạng
xã hội
Tình
thế của
CMXH
Đối
tượng
của
cách
mạng
xã hội
Động
lực
cách
mạng
323. c
• Phương pháp cách mạng
Là hành động của lực
lượng cách mạng dưới sự
lãnh đạo của giai cấp
lãnh đạo cách mạng vượt
qua giới hạn luật pháp
của giai cấp thống trị
hiện thời, xác lập nhà
nước của giai cấp cách
mạng.
Phương pháp cách
mạng bạo lực
Phương pháp
hòa bình
Là phương pháp đấu
tranh nghị trường, thông
qua chế độ dân chủ, bằng
bầu cử để giành đa số ghế
trong nghị viện và trong
chính phủ.
324. d
• Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
Xu hướng đối thoại thay cho xu hướng đối đầu.
Sự xung đột về giai cấp vẫn còn, song không gay gắt,
quyết liệt như trước, thay vào đó là sự xung đột về sắc tộc,
tôn giáo, kinh tế giữa các quốc gia, khu vực.
Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nạn
đói và bệnh tật ở nhiều nước,...
Hình thức cải tổ, cải cách, đổi mới, hợp tác mới trên cơ sở
các lực lượng xã hội có thể chấp nhận được ở các nước
theo các xu hướng chính trị khác nhau.
CMXH sẽ diễn ra dưới hình thức chuyển hóa, thay đổi
dần từng lĩnh vực của đời sống xã hội làm xã hội sau phát
triển tiến bộ hơn xã hội trước.
325. BÀI TẬP
Câu 1:
Đâu là nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước?
A. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến dư
thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất và về của cải.
B. Do sự tập trung quyền lực vào trong tay của một nhóm
người giàu có.
C. Do mâu thuẫn gay gắt giữa các giai cấp đến mức không
thể điều hoà được.
D. Do xã hội mất ổn định, cần một trật tự mới.
326. Câu 2:
Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự xuất hiện nhà nước?
A. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể
điều hoà được.
D. Do sự xuất hiện của cải dư thừa.
327. Câu 3: Điền từ, hoặc cụm từ vào chỗ 3 chấm.
Về bản chất, nhà nước là một tổ chức chính trị của một
giai cấp thống trị về mặt […] nhằm bảo vệ trật tự hiện
hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.
A. xã hội
B. văn hoá
C. tư tưởng
D. kinh tế
328. Câu 4:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử. Đâu không
phải là đặc trưng cơ bản của nhà nước?
A. Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất
định.
B. Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên
nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi người dân.
C. Nhà nước có hệ thống thuế khoá để nuôi bộ máy chính
quyền.
D. Nhà nước có hệ tư tưởng tiến bộ.
329. Câu 5:
Nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là gì?
A. Do mâu thuẫn giữa chính quyền cũ và chính quyền
mới.
B. Do mâu thuẫn giữa giai cấp và các tầng lớp trong xã
hội.
C. Do sự phát triển của quan hệ sản xuất vượt trước lực
lượng sản xuất.
D. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ, đòi hỏi
được giải phóng, phát triển với quan hệ sản xuất đã lỗi
thời lạc hậu.
330. Câu 6:
Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ [...]
[…] là sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bộ phận,
từng yếu tố, từng lĩnh vực của đời sống xã hội.
A. Cách mạng xã hội
B. Cải cách xã hội
C. Tiến hoá xã hội
D. Đảo chính
331. Câu 7:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử: Đối
tượng của cách mạng xã hội là:
A. giai cấp nô lệ
B. tầng lớp trí thức
C. tầng lớp thợ thủ công
D. những giai cấp và những lực lượng đối lập cần phải
đánh đổ của cách mạng
332. Câu 8:
Những điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, chính trị
bên ngoài tác động, là tiền đề diễn ra các cuộc cách mạng
xã hội thì được gọi là:
A. động lực của cách mạng xã hội.
B. điều kiện khách quan của cách mạng xã hội.
C nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội.
D. Tình thế của cách mạng xã hội.
333. Ý THỨC XÃ HỘI
IV
2.
Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp,
các hình thái của ý thức xã hội
1.
Khái niệm tồn tại xã hội và các
yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
334. Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện
sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội.
b) Các yếu tố cơ bản của tồn
tại xã hội
Điều kiện dân số - dân cư
Điều kiện tự nhiên - điạ lý
Phương thức SX
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
a) Khái niệm
335. a. Khái niệm ý thức xã hội
2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội
Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện tinh thần của đời sống
xã hội, được nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong
những giai đoạn lịch sử nhất định.
Nền văn hóa
chủ nô
Nền văn hóa
quý tộc
Nền văn
hóa tư sản
Nền văn
hóa xã hội
chủ nghĩa
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
336. a. Khái niệm ý thức xã hội
Các sinh hoạt tư tưởng mang tính
học thuật
Các sinh hoạt văn hóa mang tính
cộng đồng xã hội
Những phong tục, tập quán, nếp
sống mang đặc trưng văn hóa của
cộng đồng người.
Các hình thức biểu hiện của ý thức xã hội
2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội
337. b. Kết cấu của ý thức xã hội
Phân biệt ý thức xã
hội và ý thức cá
nhân?
Ý thức cá nhân và
ý thức xã hội có
mối quan hệ với
nhau như thế nào?
* Ý thức xã hội và ý thức cá nhân
2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội
338. Ý thức
xã hội
Ý thức
lý luận
Hệ
tư
tưởng
Tâm lý
xã hội
Ý thức
thông
thường
Tri thức lý luận:
học thuyết,
lý thuyết…
Phản ánh trừu
tượng, khái quát…
Tri thức
kinh nghiệm
Phản ánh trực tiếp các
hiện tượng trong thực
tiễn hàng ngày
Hệ thống tư
tưởng, quan điểm
của một giai cấp
Hình thành
tự phát, lâu dài…
Tình cảm, tập
quán, phong tục…
* Kết cấu của ý thức xã hội (trình độ và phương thức phản ánh)
Hình thành tự
giác bởi các
nhà tư tưởng
339. c. Tính giai cấp của ý thức xã hội
Trong xã hội có giai cấp: Những
giai cấp khác nhau thì ý thức xã
hội khác nhau.
Tính giai cấp của ý thức xã hội thể
hiện ở tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
xã hội.
Nghị Quế Bá Kiến và Chí Phèo
340. Các hình thái
ý thức xã hội
Ý thức
chính
trị
Ý thức
pháp
quyền
Ý thức
đạo
đức
Ý thức
khoa
học
Ý thức
thẩm
mỹ
Ý thức
tôn
giáo
Ý thức
triết
học
d. Các hình thái ý thức xã hội
341. 3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
* Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội trong lịch sử triết học
Chủ nghĩa duy tâm: ý thức xã hội là nguồn gốc của mọi hiện
tượng xã hội, quyết định sự phát triển của xã hội.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Tuyệt đối hóa vai trò của tồn tại
xã hội mà không thấy sự tác động trở lại của ý thức xã hội.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội có
mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó tồn tại xã hội quyết
định ý thức xã hội và ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã
hội.
342. * Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội
Tồn tại xã hội như thế
nào thì ý thức xã hội
được phản ánh như thế
ấy.
Tồn tại xã hội là
nguồn gốc khách
quan, là cơ sở để hình
thành và ra đời của ý
thức xã hội.
Tồn tại xã hội quyết
định nội dung, tính
chất, đặc điểm, xu
hướng vận động, sự
biến đổi và sự phát
triển của các hình
thái ý thức xã hội.
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
343. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Nhiều yếu tố của
ý thức xã có thể
còn tồn tại rất lâu
dài ngay cả khi
cơ sở tồn tại xã
hội sản sinh ra nó
đã được thay đổi
căn bản.
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
344. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Tồn tại xã hội luôn biến đổi nhanh nên ý thức xã hội
không phản ánh kịp sự biến đổi đó của tồn tại xã hội.
Do tính lạc hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức
xã hội, đặc biệt là sức ỳ của tâm lý xã hội.
Được lưu giữ bởi các giai cấp cũ còn tồn tại trong xã
hội.
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
1
2
3
2
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
345. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Trong những điều kiện nhất định, tư tưởng của con người, đặc biệt là
những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của
tồn tại xã hội, dự báo được tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo
hoạt động thực tiễn của con người.
Tư tưởng khoa học tiên tiến không thoát ly khỏi tồn tại xã hội mà phản
ánh chính xác, sâu sắc tồn tại xã hội.
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc
lập tương đối của ý thức xã hội
346. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức mang tính kế thừa để phản ánh liên tục quá trình
nhận thức tư duy
Ý thức xã hội của mỗi thời đại bao giờ cũng phản ánh
điều kiện sinh hoạt vật chất của thời đại đó.
Kế thừa là quy luật chung của mọi sự vật, hiện tượng
Ý thức xã hội có sự kế thừa trong sự phát triển của nó
347. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã
hội trong sự phát triển của chúng
Mỗi hình thái ý thức xã hội phản ánh một đối
tượng nhất định của tồn tại xã hội, nhưng chúng
có mối quan hệ, tác động qua lại với nhau.
Ở mỗi thời đại, có những hình thái ý thức nổi
lên hàng đầu và tác động mạnh đến các hình
thái ý thức khác.
Ý thức chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng.
348. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
Tồn tại
xã hội
Ý
thức
xã hội
Tự bản thân ý thức xã hội
không làm biến đổi tồn tại xã
hội mà nó phải thông qua hoạt
động thực tiễn của con người
Diễn ra theo hai chiều
hướng đối lập nhau: phù
hợp hoặc cản trở sự phát
triển của xã hội
349. Ý nghĩa phương pháp luận
Để nhận thức đúng các hiện
tượng thuộc đời sống ý thức
xã hội một mặt, cần phải căn
cứ vào tồn tại xã hội đã làm
nảy sinh ra nó, mặt khác cũng
cần phải giải thích các hiện
tượng đó từ những phương
diện khác nhau thuộc nội
dung tính độc lập tương đối
của ý thức xã hội.
Trong thực tiễn cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội
mới cần phải được tiến
hành đồng thời trên cả hai
mặt tồn tại xã hội và ý
thức xã hội.
350. BÀI TẬP
Câu 1:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, tồn tại xã hội
là toàn bộ […] và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã
hội.
A. điều kiện tự nhiên
B. dân cư, mật độ dân cư
C. quan hệ xã hội
D. sinh hoạt vật chất
351. Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, hệ tư tưởng
giai cấp thống trị trong các xã hội có giai cấp đối kháng bao
giờ cũng bảo vệ địa vị và lợi ích của […].
A. đa số nhân dân lao động
B. tầng lớp tiểu tư sản
C. tầng lớp trí thức
D. giai cấp thống trị
352. Câu 3:
Đâu không phải là yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội?
A. Phương thức sản xuất vật chất.
B. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý.
C. Hệ tư tưởng lý luận
D. Dân số và mật độ dân số.
353. Câu 4:
Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội bằng những tri thức,
những quan niệm của con người hình thành một cách trực
tiếp trong các hoạt động trực tiếp hàng ngày nhưng chưa
được hệ thống hoá, chưa được tổng hợp và khái quát hoá thì
được gọi là:
A. Ý thức lý luận.
B. Ý thức thông thường.
C. Tâm lý xã hội.
D. Hệ tư tưởng.
354. Câu 5:
Hình thái ý thức thẩm mỹ (nghệ thuật) phản ánh
thế giới bằng:
A. quy luật, phạm trù.
B. ngôn ngữ chính trị.
C. ngôn ngữ pháp luật.
D. hình tượng nghệ thuật.
355. Câu 6:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, chức năng
chủ yếu của ý thức tôn giáo là chức năng:
A. giáo dục
B. tư tưởng.
C. đền bù hư ảo.
D. nhận thức.
356. Câu 7:
Đâu không phải là nguyên nhân cơ bản làm cho ý thức xã
hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội?
A. Do tồn tại xã hội diễn ra nhanh hơn ý thức xã hội.
B. Do sức mạnh thói quen, tập quán, truyền thống, và cả tính
bảo thủ của ý thức xã hội.
C. Do một số tập đoàn người, giai cấp nào đó muốn bảo vệ
duy trì lợi ích của họ.
D. Do giai cấp tiến bộ không đấu tranh xoá bỏ ý thức lạc hậu
của xã hội.
357. Câu 8
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong thế
giới đương đại, ý thức xã hội nào ngày càng đóng vai trò
quan trọng và chi phối mạnh mẽ các hình thái ý thức xã
hội khác?
A. Ý thức pháp quyền.
B. Ý thức đạo đức.
C. Ý thức tôn giáo.
D. Ý thức chính trị.
358. 1. Khái niệm con ng
ười và bản chất con người
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con
người
3. Quan hệ cá nhân và xã hội; vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong lịch sử
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
V.
359. 1. Con ng
ười và bản chất con người
a Con người là thực thể sinh học - xã hội
b Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt
đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
c Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân
con người
d Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của
lịch sử
đ Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
360. a) Con người là thực thể sinh học – xã hội
Con người là một sinh vật có
tính xã hội ở trình độ phát
triển cao nhất của giới tự nhiên
và của lịch sử xã hội.
Con người còn là một thực thể xã
hội có các hoạt động xã hội để nảy
sinh tính xã hội của họ, trong đó
quan trọng nhất là LĐSX
Giới tự nhiên là thân thể vô cơ của
con người
Tư duy, ý thức của con người chỉ
có thể phát triển trong lao động và
giao tiếp xã hội với nhau
361. b) Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt đầu
sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với
xã hội loài vật ở chỗ: loài vượn may mắn lắm chỉ
hái lượm trong khi con người lại sản xuất
Lao động, tức là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt của mình, tạo ra
con người và xã hội, thúc đẩy con người và xã hội phát triển.
362. c Con người là sản phẩm của lịch sử
và của chính bản thân con người
Xem con người là đối tượng
cảm tính, trừu tượng, không
có hoạt động thực tiễn.
Không nhìn thấy những quan hệ hiện
thực, sống động giữa người với người
trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong
sản xuất.
Chủ nghĩa Mác-
Lênin phê phán
quan niệm của
Phoi-ơ-bắc:
Tuyệt đối hóa tình yêu giữa
người với người.
363. Chủ nghĩa Mác-Lênin kế thừa quan niệm tiến bộ trong lịch sử
tư tưởng nhân loại, dựa vào những thành tựu của khoa học để
khẳng định:
Con người vừa là sản
phẩm của sự phát triển
lâu dài của giới tự
nhiên, vừa là sản phẩm
của lịch sử xã hội loài
người và của chính
bản thân con người.
Con người là sản
phẩm của lịch sử và
của bản thân con
người.
Con người khác với
động vật: không
thụ động để lịch sử
làm mình thay đổi,
mà con người còn
là chủ thể của lịch
sử.
c Con người là sản phẩm của lịch sử và của
chính bản thân con người
364. d) Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử
CN là
chủ
thể
của
lịch
sử
Con người và động vật đều có lịch sử của mình nhưng lịch sử
con người khác với lịch sử động vật.
H/động lịch sử đầu tiên để CN tách khỏi con vật, giới tự nhiên
là chế tạo CCLĐ và LĐSX.
Lịch sử sản xuất ra con người như thế nào thì tương ứng, con
người cũng sáng tạo ra lịch sử như thế ấy.
Con người vừa là sản phẩm của lịch sử tự nhiên và lịch sử xã
hội, nhưng đồng thời, lại là chủ thể của lịch sử.
365. d) Con người vừa là chủ thể vừa là sản
phẩm của lịch sử
CN là
sản
phẩm
của
lịch
sử
CN tồn tại và phát triển trong điều kiện tự nhiên, xã hội, vật
chất, tinh thần là những đ/kiện tất yếu
CN cũng tồn tại trong môi trường XH =>trở thành 1 thực thể
XH, mang bản chất XH
Sự p/triển của công nghiệp, cách mạng khoa học và công
nghệ, nhiều loại môi trường khác đã và đang được phát hiện.
366. Các QHXH tạo
nên bản chất
của con người
nhưng không
phải là sự kết
hợp giản đơn
tổng cộng
chúng lại với
nhau mà là sự
tổng hòa
chúng.
Bản chất của
CN đc hình
thành và thể
hiện ở những
CN hiện thực,
cụ thể trong
những điều
kiện lịch sử cụ
thể
đ) Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ XH
Các QHXH thay đổi->bản chất CN sẽ thay đổi
theo
Trong các QHXH cụ thể, CN mới bộc lộ và
phát triển bản chất của mình
Các QHXH đã hình thành có vai trò chi phối,
q/định các phương diện khác của đ/sống CN
CN bẩm sinh đã là s/vật có tính XH
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
tổng hòa các quan hệ xã hội”
367. 2. Hiện tượng tha hóa con người
và vấn đề giải phóng con người
Thực chất của hiện tượng tha hóa con
người là lao động của con người bị tha hóa
a
“Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi
ách bóc lột, ách áp bức”
b
“Sự phát triển tự do của mỗi người là điều
kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi
người”
c
368. a) Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của
con người bị tha hóa
Tha hóa về
lao động dẫn
đến tha hóa
con người và
nảy sinh quan
hệ bóc lột,
đánh mất
nhân tính.
Lao động bị tha
hóa nên con người
lao động mất tính
sáng tạo và phát
triển các phẩm chất
người, trở thành nô
lệ của sản phẩm
mình tạo ra.
Khắc phục sự tha
hóa sẽ xóa bỏ chế độ
tư hữu tư bản chủ
nghĩa và khắc phục
sự tha hóa trên các
phương diện khác
của đời sống xã hội.
369. b) Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi
ách bóc lột, ách áp bức.
Xóa bỏ chế độ sở hữu
tư nhân về TLSX là cơ
sở để giải phóng con
người triệt để trên tất
cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội.
Giải phóng con
người cụ thể là
cơ sở để giải
phóng giai cấp,
giải phóng dân
tộc và tiến tới
giải phóng toàn
thể nhân loại.
370. Khi chế độ chiếm hữu tư
nhân TBCN bị thủ tiêu
LĐ không còn bị tha hóa
con người được giải
phóng con người bắt đầu
được phát triển tự do.
Con người là sự
thống nhất giữa cá
nhân và xã hội
sự phát triển tự do
của mỗi người
sự phát triển tự do
của mọi người.
c) Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự
phát triển tự do của tất cả mọi người
371. Ý nghĩa phương pháp luận
Muốn hiểu khoa học về
con người thì không chỉ
đơn thuần từ phương
diện bản tính tự nhiên
mà còn phải xét từ
phương diện bản tính
xã hội và các quan hệ
KT – XH.
Cần coi con
người là mục
đích là động
lực phát triển
của XH.
Muốn giải phóng
con người thì phải
giải phóng các
quan hệ KT-XH,
tức là giải quyết
triệt để nguồn gốc
sinh ra chế độ tư
hữu.
372. 3. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về
quan hệ cá nhân và xã hội; về vai trò của quần
chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
a.
Vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong lịch sử
b.
373. a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
Cá nhân và xã hội không tách rời nhau.
Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện trong quan hệ con
người giai cấp và con người nhân loại.
Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống
nhất vừa khác biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau.
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải
quyết đúng đắn mối quan hệ xã hội – cá nhân, tránh đề cao
quá mức cá nhân hoặc xã hội.
374. b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
Quần chúng nhân dân là những
thành phần, tầng lớp xã hội và giai
cấp sống trong một quốc gia, một khu
vực lãnh thổ xác định. Họ có chung
lợi ích cơ bản liên hiệp với nhau, chịu
sự lãnh đạo của một tổ chức, một
đảng phái, cá nhân xác định dể thực
hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị,
văn hóa hay xã hội xác định của một
thời kỳ lịch sử nhất định.
Quần chúng
nhân dân là một
phạm trù lịch sử
thay đổi tùy thuộc
vào điều kiện lịch
sử, xã hội cụ thể
của các quốc gia,
khu vực.
375. Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội,
trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất - cơ
sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.
Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi
của mọi cuộc cách mạng xã hội.
Là người giữ vai trò quyết định trong
việc sáng tạo ra những giá trị văn hoá
tinh thần.
VAI TRÒ CỦA
QUẦN CHÚNG
NHÂN DÂN
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
376. * Khái niệm:
- Vĩ nhân: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào
quần chúng, nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh
vực nhất định của thực tiễn và lý luận…
- Lãnh tụ: Là những vĩ nhân lãnh đạo các phong trào chính trị…
Vai trò của lãnh tụ, vĩ nhân
Có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt được xu thế vận
động của dân tộc, quốc tế, thời đại…
Có năng lực tập hợp quần chúng, thống nhất ý chí và
hành động của quần chúng vào nhiệm vụ của dân tộc,
quốc tế, thời đại…
Gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, hy sinh quên
mình vì lợi ích của dân tộc, quốc tế và thời đại…
VĨ NHÂN
LÃNH TỤ
377. Vai trò của lãnh tụ, vĩ nhân
Tổ chức lực lượng để giải quyết những mục tiêu cách
mạng đề ra.
Định hướng chiến lược và hoạch định chuơng trình
hành động cách mạng.
Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại.
Nhiệm
vụ của
lãnh tụ
378. Quan hệ giữa quần chúng nhân
dân và vĩ nhân, lãnh tụ
Khác biệt
Thống nhất
Không có phong trào
quần chúng không có
lãnh tụ. Không có lãnh tụ
phong trào quần chúng
không thể thắng lợi.
Thống
nhất
trong
mục
đích và
lợi ích
Quần
chúng
nhân dân
quyết định
sự phát
triển xã
hội .
Lãnh tụ
thúc đẩy
sự phát
triển của
lịch sử.
379. Ý nghĩa phương pháp luận
Lãnh tụ có vai trò quan trọng, nhưng
không thể tuyệt đối hóa vai trò của
họ dẫn đến tệ sùng bái cá nhân, thần
thánh hóa lãnh tụ, coi nhẹ quần
chúng nhân dân.
Ngược lại, việc tuyệt đối hóa vai
trò của quần chúng nhân dân, xem
nhẹ vai trò của các cá nhân và lãnh
tụ sẽ dẫn đến những hạn chế.
Kết hợp hài hòa, hợp lý, khoa học vai trò của quần chúng nhân dân và
lãnh tụ trong từng điều kiện cụ thể xác định.
380. 4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng
ở Việt Nam (TNC)
Quan điểm của Đảng CS Việt Nam về con người
Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển xã hội
Sự nghiệp đổi mới đòi hỏi phải đặt con người vào vị trí trung tâm
Sự thành công của công cuộc đổi mới và sự phát triển đất nước phụ thuộc vào
việc phát huy vai trò con người
Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh về con người gồm nội dung cơ bản
là: tư tưởng về giải phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp, giải
phóng dân tộc, tư tưởng về con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của
cách mạng, tư tưởng về phát triển con người toàn diện.
381. BÀI TẬP
Câu 1.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, chủ thể
chân chính sáng tạo ra lịch sử là […]
A. vĩ nhân.
B. lãnh tụ.
C. quần chúng nhân dân.
D. cá nhân kiệt xuất.
382. Câu 2:
Tư tưởng về […] con người trong triết học Mác - Lênin
hoàn toàn khác với các tư tưởng giải phóng con người của
các học thuyết khác đã và đang tồn tại trong lịch sử.
A. nguồn gốc
B. bản chất
C. giải phóng
D. lao động bị tha hoá
383. Câu 3.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, hoạt
động xã hội quan trọng nhất của con người là hoạt
động:
A. xây dựng nhà nước
B. nghệ thuật
C. lao động sản xuất
D. tôn giáo
384. Câu 4:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất
con người được quyết định bởi:
A. tự nhiên
B. tổng cộng các mối quan hệ xã hội
C. tổng hoà các mối quan hệ xã hội
D. Thiên định (Trời định)
385. Câu 5:
Đâu là quan niệm của triết học Mác – Lênin về con
người?
A. Con người là một thực thể sinh học - xã hội.
B. Con người là một động vật chính trị.
C. Con người thước đo của vũ trụ.
D. Con người là sản phẩm của Chúa.
386. Câu 6:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, điểm khác
biệt căn bản giữa loài vật và xã hội loài người là ở chỗ:
A. hình dạng
B. tư duy
C. sản xuất vật chất
D. ngôn ngữ
387. Câu 7:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên
nhân gây nên hiện tượng tha hoá con người là:
A. chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
B. chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. do con người lười lao động.
D. do ý thức lạc hậu của người lao động.
388. Câu 8:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, cách
mạng là sự nghiệp của ai?
A. cá nhân.
B. lãnh tụ.
C. giai cấp lãnh đạo.
D. quần chúng nhân dân.
Editor's Notes
#52:Chúng ta vừa nghiên cứu xong nội dung chương 1. Khái lược về triết học
Bây giờ ta sẽ nghiên cứu nội dung chương 2. CNDVBC
#113:vậy, chúng ta vừa tìm hiểu nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Chúng ta thấy mọi sự vật trong thế giới đều có sự tác động qua lại, thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau. Vậy thì xu hướng chung của mọi sự vật và hiện tượng có phải là vận động và phát triển hay không? Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của nguyên lý thứ 2: Nguyên lý về sự phát triển.
Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm phát triển theo quan điểm của CNDVBC.
- CNDVBC định nghĩa: Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Ví dụ: Trái đất của chúng ta trải qua hàng tỉ năm biến đổi phức tạp, đến một mức phát triển nào đó, trên trái đất xuất hiện sự sống, từ đơn bào đến đa bào và đỉnh cao nhất là sự tiến hóa của con người, con người từ vượn cổ trải qua giai đoạn phát triển trở thành người tối cổ, tiếp đến là người tinh khôn và phát triển tiếp tục là người hiện đại như ngày nay. Đó là quá trình phát triển tiến hóa của con người.
Tiếp theo, chúng ta cùng phân biệt tiến hóa và tiến bộ: Tiến hóa là một dạng của phát triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hình thức của tồn tại từ đơn giản đến phức tạp. Tiến bộ là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực trạng xã hội từ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn so với thời điểm ban đầu.