SlideShare a Scribd company logo
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Biên soạn: Bộ môn Triết học
Email: triethoc@tmu.edu.vn
1. M c tiêu c a h c ph n
ụ ủ ọ ầ
- Cung c p nh ng hi u bi t có tính căn b n, h th ng v
ấ ữ ể ế ả ệ ố ề
tri t h c Mác - Lênin.
ế ọ
- Xây d ng th gi i quan duy v t và ph ng pháp lu n
ự ế ớ ậ ươ ậ
bi n ch ng duy v t làm n n t ng lí lu n cho vi c nh n
ệ ứ ậ ề ả ậ ệ ậ
th c các v n đ , n i dung c a các môn h c khác.
ứ ấ ề ộ ủ ọ
- Nh n th c đ c th c ch t giá tr , b n ch t khoa h c,
ậ ứ ượ ự ấ ị ả ấ ọ
cách m ng c a tri t h c Mác - lênin.
ạ ủ ế ọ
2. Chu n đ u ra c a h c ph n:
ẩ ầ ủ ọ ầ
(CLO1): Phân tích đ c nh ng n i dung ki n th c c b n c a tri t
ượ ữ ộ ế ứ ơ ả ủ ế
h c Mác – Lênin đ nh n th c các lĩnh v c t nhiên và xã h i.
ọ ể ậ ứ ự ự ộ
(CLO2): Có kh năng v n d ng đ c th gi i quan, ph ng pháp lu n
ả ậ ụ ượ ế ớ ươ ậ
c a tri t h c Mác – Lênin đ nghiên c u khoa h c nói chung và khoa
ủ ế ọ ể ứ ọ
h c xã h i nhân văn nói riêng đ tin t ng vào đ ng l i lãnh đ o c a
ọ ộ ể ưở ườ ố ạ ủ
Đ ng CSVN đ ch ng l i quan đi m thù đ ch, sai trái, b o v n n t ng
ả ể ố ạ ể ị ả ệ ề ả
t t ng c a Đ ng.
ư ưở ủ ả
(CLO3): Có kh năng làm vi c nhóm; có t duy đ c l p, lôgíc khi
ả ệ ư ộ ậ
thuy t trình, ph n bi n,
ế ả ệ sáng t o trong nghiên c u khoa h c
ạ ứ ọ .
1. B Giáo d c và Đào t o,
ộ ụ ạ Giáo trình Tri t h c Mác – Lênin
ế ọ (Dành cho b c
ậ
đ i h c h không chuyên lý lu n chính tr
ạ ọ ệ ậ ị, Nxb Chính tr Qu c gia – S
ị ố th t,
ự ậ
Hà N i, 2021).
ộ
2. Giáo trình tri t h c Mác – Lênin, do
ế ọ H i đ ng Trung ng ch đ o biên
ộ ồ ươ ỉ ạ
so n, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2004.
ạ ị ố ộ
3. Giáo trình Tri t h c Mác – Lênin
ế ọ (Dùng trong các tr ng đ i h c, cao
ườ ạ ọ
đ ng), Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2006.
ẳ ị ố ộ
4. Trang web tham kh o:
ả
http://www.dangcongsan.cpv.vn; http://philosophy.vass.gov.vn/
http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php
3. Tài liệu tham khảo
4. Mô t tóm t t n i dung h c ph n
ả ắ ộ ọ ầ
Ch ng 1 trình bày nh ng nét khái quát nh t v tri t h c, tri t h c Mác-
ươ ữ ấ ề ế ọ ế ọ
Lênin và vai trò c a tri t h c Mác-Lênin trong đ i s ng xã h i.
ủ ế ọ ờ ố ộ
Ch ng 2 trình bày nh ng n i dung c b n c a ch nghĩa duy v t bi n
ươ ữ ộ ơ ả ủ ủ ậ ệ
ch ng, g m v n đ v t ch t và ý th c; phép bi n ch ng duy v t; lý lu n
ứ ồ ấ ề ậ ấ ứ ệ ứ ậ ậ
nh n th c c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng.
ậ ứ ủ ủ ậ ệ ứ
Ch ng 3 trình bày nh ng n i dung c b n c a ch nghĩa duy v t l ch s ,
ươ ữ ộ ơ ả ủ ủ ậ ị ử
g m v n đ hình thái kinh t - xã h i; giai c p và dân t c; nhà n c và
ồ ấ ề ế ộ ấ ộ ướ
cách m ng xã h i; ý th c xã h i; tri t h c v con ng i.
ạ ộ ứ ộ ế ọ ề ườ
H c ph n Tri t h c Mác-Lênin g m 3 ch ng
ọ ầ ế ọ ồ ươ
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN
ĐỀ CƠ BẢN CỦA
TRIẾT HỌC
II. TRIẾT HỌC MÁC -
LÊNIN VÀ VAI TRÒ
CỦA TRIẾT HỌC
MÁC - LÊNIN TRONG
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác –
Lênin
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác
– Lênin
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời
sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay
1. Khái lược về triết học
2. Vấn đề cơ bản của triết học
3. Biện chứng và siêu hình
Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Khái lược về Triết học
a. Nguồn gốc của triết học
b. Khái niệm Triết học
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
• Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI
tr.CN tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cổ
đại (phương Đông: Ấn Độ và Trung hoa, phương Tây: Hy
lạp)
a. Nguồn gốc của triết học
• Triết học là một hình thái YTXH, là một bộ phận của KTTT.
- S phát tri n c a t duy tr u t ng và năng l c khái quát s đ n lúc
ự ể ủ ư ừ ượ ự ẽ ế
làm cho các quan đi m chung nh t v th gi i v vai trò c a con ng i
ể ấ ề ế ớ ề ủ ườ
trong th gi i đó hình thành.
ế ớ
 tri t h c ra đ i khi t duy con ng i đ t t i trình đ tr u t ng hóa,
ế ọ ờ ư ườ ạ ớ ộ ừ ượ
khái quát hóa thành các khái ni m, ph m trù, quy lu t…
ệ ạ ậ
Trong quá trình s ng và c i bi n th gi i, t ng b c con ng i có kinh
ố ả ế ế ớ ừ ướ ườ
nghi m và có tri th c v th gi i. Ban đ u là nh ng tri th c c th , riêng
ệ ứ ề ế ớ ầ ữ ứ ụ ể
l , c m tính.
ẻ ả
• Nguồn gốc nhận thức:
a. Nguồn gốc của triết học
• Nguồn gốc xã hội:
Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao
động và loài người đã xuất hiện giai cấp.
Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, triết học ra đời bản thân nó
đã mang “tính đảng” (nhiệm vụ của nó là luận chứng và bảo vệ
lợi ích cho một giai cấp nào đó).
a. Nguồn gốc của triết học
Phương Đông
Trung Quốc: Trung Qu c, ng i ta dùng ch tri t đ
ố ườ ữ ế ể
ch h th ng t duy, là
ỉ ệ ố ư s truy tìm b n ch t c a đ i
ự ả ấ ủ ố
t ng, tri t h c chính là trí tu .
ượ ế ọ ệ
Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là “chiêm
ngưỡng”, là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy
ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải
Phương Tây:
Philosophia: yêu mến sự thông thái; triết học vừa
mang tính định hướng, vừa nhấn mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của con người.
b. Khái niệm triết học
- S khác nhau gi a tri t h c và các khoa h c khác theo quan đi m c a tri t h c Mác - Lênin
ự ữ ế ọ ọ ể ủ ế ọ
+ H th ng tri th c khoa h c tri t h c mang tính khái quát cao d a trên s tr u
ệ ố ứ ọ ế ọ ự ự ừ
t ng hóa sâu s c v th gi i, v b n ch t cu c s ng c a con ng i.
ượ ắ ề ế ớ ề ả ấ ộ ố ủ ườ
+ Ph ng pháp nghiên c u c a tri t h c là xem xét th gi i nh m t ch nh th
ươ ứ ủ ế ọ ế ớ ư ộ ỉ ể
trong m i quan h gi a các y u t và tìm cách đ a ra m t h th ng các quan ni m
ố ệ ữ ế ố ư ộ ệ ố ệ
v ch nh th đó
ề ỉ ể .
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Quan niệm của triết học Mác – Lênin:
b. Khái niệm triết học
+ Ph ng Đông h ng đ n con ng i, th ng g n li n v i các
ươ ướ ế ườ ườ ắ ề ớ
h c thuy t chính tr - xã h i, tôn giáo.
ọ ế ị ộ
+ Ph ng Tây h ng t i vũ tr và g n v i KHTN
ươ ướ ớ ụ ắ ớ
Tri t h c t nhiên b thay th b ng n n tri t h c kinh vi n
ế ọ ự ị ể ằ ề ế ọ ệ
(ni m tin tôn giáo, thiên đ ng…).
ề ườ
D a trên nh ng thành t u c a khoa h c th c nghi m, đ a lý và
ự ữ ự ủ ọ ự ệ ị
thiên văn, tri t h c duy v t phát tri n trong cu c đ u tranh v i
ế ọ ậ ể ộ ấ ớ
ch nghĩa duy tâm và tôn giáo.
ủ
Triết học là khoa học của mọi khoa học
Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy
luật chung nhất của TN, XH, tư duy
Thời kỳ cổ đại
Thời Trung cổ
Thời kỳ phục
hưng, cận đại
Triết học cổ điển
Đức
Triết học Mác
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá
nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực
tiễn của con người.
 Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan.
Các thành phần chủ yếu của thế giới quan: tri thức, niềm tin
và lý tưởng.
 Các loại hình thế giới quan: TGQ huyền thoại, TGQ tôn giáo,
TGQ triết học
*Thế giới quan:
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Bản thân triết học chính là thế giới quan
Thứ
nhất
Trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các KH cụ
thể, triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai
trò là nhân tố cốt lõi
Thứ
hai
Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới
quan khác như: thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh
nghiệm, thế giới quan thông thường…,
Thứ
ba
Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan
và quan niệm khác như thế
Thứ
tư TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do đó phải dựa trên nguyên lý
về mối liện hệ phổ biến và phát triển
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
*Hạt nhân lý luận của thế giới quan
a
• Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
b
• Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
c
• Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể
biết (Bất khả tri)
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
(C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, t.20, tr.403)
Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là
mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại
Vấn đề cơ
bản của
triết học
Bản thể luận
Nhận thức
luận
Giữa tư duy và tồn tại (vật chất và ý
thức) cái nào có trước, cái nào có sau;
cái nào quyết định cái nào?
Con người có khả năng nhận thức
được thế giới hay không?
Bản thể luận Nhận thức luận
YT -> VC VC -> YT
VĐCB CỦA TRIẾT HỌC
(MQH VC- YT)
KHẢ TRI LUẬN
(Nhận thức được)
CNDV
CNDT
BẤT KHẢ TRI
(Không nhận thức được)
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
b. Chủ nghĩa duy vật và ch
̉ ủ nghĩa duy tâm
Quan niệm về thế giới
mang tính trực quan,
cảm tính, chất phác
nhưng đã lấy bản thân
giới tự nhiên để giải
thích thế giới.
CNDV chất phác
(TK cổ đại)
Quan niệm thế giới
như một cỗ máy
khổng lồ, các bộ
phận biệt lập tĩnh
tại. Tuy còn hạn chế
về phương pháp
luận siêu hình, máy
móc nhưng đã
chống lại quan điểm
duy tâm tôn giáo về
thế giới.
Do C.Mác & Ph.Ănghen
sáng lập – V.I.Lênin phát
triển: Khắc phục hạn chế
của CNDV trước đó =>
Đạt tới trình độ: DV triệt
để trong cả TN & XH;
BC trong nhận thức; là
công cụ để nhận thức và
cải tạo thế giới
CNDVSH
(TK XVII-XVIII)
CNDVBC
Hình thức cao nhất của CNDV
Ch nghĩa duy v t
ủ ậ
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Duy tâm
chủ quan
Duy tâm
khách quan
Chủ
nghĩa
duy tâm
Tinh thần khách quan có
trước và tồn tại độc lập với
con người (Platon; Hêghen)
Thừa nhận tính thứ nhất của
YT con người -
G.Berkeley, D. Hume,
G.Fichte)
- V m t b n th lu n:
ề ặ ả ể ậ
c. Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể biết (Bất khả tri)
Thuyết khả tri Bất khả tri Hoài nghi luận
Khẳng định con người
về nguyên tắc có thể
hiểu được bản chất của
sự vật; những cái mà
con người biết về
nguyên tắc là phù hợp
với bản thân sự vật..
Con người, về nguyên tắc,
không thể hiểu được bản chất
của đối tượng; Các hình ảnh,
tính chất, đặc điểm… của đối
tượng mà con người biết, dù có
tính xác thực, cũng không cho
phép con người đồng nhất
chúng với đối tượng vì nó
không đáng tin cậy
Sự hoài nghi trong việc
xem xét tri thức đã đạt
được và cho rằng con
người không thể đạt đến
chân lý khách quan
V m t nh n th c lu n:
ề ặ ậ ứ ậ
a.
• Khái niệm biện chứng và siêu
hình trong lịch sử
b.
• Các hình thức của phép biện
chứng trong lịch sử
3. Biện chứng và siêu hình
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình
trong lịch sử
Siêu hình Biện chứng
- Nghĩa ban đầu của từ “siêu hình”
dùng để chỉ triết học, với tính
cách là khoa học siêu cảm tính,
phi thực nghiệm (Aristole dùng)
Bi n ch ng
ệ ứ theo Socrates là nghệ
thu t tranh lu n đ tìm chân lý
ậ ậ ể
b ng cách phát hi n mâu thu n
ằ ệ ẫ
trong cách l p
ậ lu n
ậ .
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình
trong lịch sử
Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng
+ Nh n th c đ i t ng trong tr ng
ậ ứ ố ượ ạ
thái tĩnh t i, cô l p, tách r i.
ạ ậ ờ
+ Là ph ng pháp
ươ đ c đ a
ượ ư từ
toán h c và v t lý h c c đi n vào
ọ ậ ọ ổ ể
các khoa h c th c nghi m và tri t
ọ ự ệ ế
h c.
ọ
+ Có vai trò to l n trong vi c gi i
ớ ệ ả
quy t các v n đ c a c h c
ế ấ ề ủ ơ ọ
nh ng h n ch khi gi i quy t các
ư ạ ế ả ế
v n đ có tính v n đ ng và liên h .
ấ ề ậ ộ ệ
+ Nh n th c đ i t ng trong các môi
ậ ứ ố ượ
liên h ph bi n, trong quá trình v n
ệ ổ ế ậ
đ ng, phát tri n.
ộ ể
+ Là ph ng pháp giúp con ng i
ươ ườ
không ch th y s t n t i c a các s v t
ỉ ấ ự ồ ạ ủ ự ậ
mà còn th y c s sinh thành, phát tri n
ấ ả ự ể
và tiêu vong c a chúng.
ủ
+ Ph ng pháp t duy bi n ch ng tr
ươ ư ệ ứ ở
thành công c h u hi u, đ c bi t là
ụ ữ ệ ặ ệ
trong tri t h c và khoa h c xã h i, giúp
ế ọ ọ ộ
con ng i nh n th c và c i t o th gi i.
ườ ậ ứ ả ạ ế ớ
b. Các hình thức cơ bản của PBC
PBC cổ đại
Trực quan, tự phát
PBCDT
PPL: BC- TGQ: DT
PBCDV
TGQ: DV - PPL: BC
Vũ trụ vận động
Biến hóa
BC của ý niệm
 BC của sự vật
Là học thuyết về
MLH phổ biến &PT
PHÉP
BIỆN
CHỨNG
BÀI TẬP
Câu 1.
Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị
trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những […] vận động,
phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
A. quy định
B. con đường
C. quy luật
D. biện chứng
Câu 2:
Chủ nghĩa […] không chỉ phản ánh hiện thực đúng như chính bản
thân nó tồn tại mà còn là công cụ hữu hiệu giúp các lực lượng tiến
bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy.
A. duy tâm
B. duy vật thời cổ đại
C. duy vật siêu hình
D. duy vật biện chứng
Câu 3:
Đối tượng nghiên cứu của triết học Tây Âu Trung cổ thường bàn về
những vấn đề nào sau đây?
A. Những vấn đề về chính trị xã hội.
B. Những vấn đề về triết học tự nhiên.
C. Về đạo đức.
D. Về triết học kinh viện.
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN TRONG
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
• Sự ra đời và phát triển của triết học Mác
– Lênin
1
• Đối tượng và chức năng của triết học
Mác – Lênin
2
• Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời
sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay
3
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
Triết học Mác
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác
và Ph.Ăngghen thực hiện
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
• Điều kiện kinh tế - xã hội
*
• Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự
nhiên
*
• Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết
học Mác
*
Điều kiện kinh tế xã hội
Sự củng cố
và phát triển
của PTSX TBCN
trong điều kiện
CM CN
Sự xuất hiện
Của GCVS trên
vũ đài lịch sử
- nhân tố CT-XH
quan trọng
Thực tiễn CM
Của GCVS
- cơ sở chủ yếu
và trực tiếp
Sự củng cố
và phát triển
của PTSX TBCN
trong điều kiện
CM CN
Sự xuất hiện
Của GCVS trên
vũ đài lịch sử
- nhân tố CT-XH
quan trọng
CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP
KTCT HỌC TS CĐ ANH
TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC
TƯ TƯỞNG NHÂN LOẠI
CN MÁC-
LÊNIN
* Tiền đề khoa học tự nhiên
• Sự phát triển của KHTN thời kỳ cuối TK 18
đầu TK 19, đặc biệt là 3 phát minh:
Học thuyết tiến
hóa của Đac-Uyn
Định luật bảo toàn
và chuyển hóa
năng lượng
Học thuyết tế bào
X
u
ấ
t
t
h
â
n
t
ừ
t
ầ
n
g
l
ớ
p
t
r
ê
n
n
h
ư
n
g
C
.
M
á
c
v
à
P
h
.
Ă
n
g
g
h
e
n
đ
ề
u
t
í
c
h
c
ự
c
t
h
a
m
g
i
a
h
o
ạ
t
đ
ộ
n
g
t
h
ự
c
t
i
ễ
n
H
i
ể
u
s
â
u
s
ắ
c
c
u
ộ
c
s
ố
n
g
k
h
ố
n
k
h
ổ
c
ủ
a
G
C
C
N
t
r
o
n
g
n
ề
n
S
X
T
B
C
N
n
ê
n
đ
ã
đ
ứ
n
g
t
r
ê
n
l
ợ
i
í
c
h
c
ủ
a
G
C
C
N
Xây dựng hệ thống lý luận để cung cấp cho GCCN một
công cụ sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới.
* Nhân tố
chủ quan
trong sự
hình thành
triết học
Mác
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác (TNC)
1841 - 1844
• Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ
nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa cộng sản
1844-1848
• Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử
1848 - 1895
• Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển
toàn diện lí luận triết học
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
C.Mác và Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu
hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm,
thần bí của phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa
duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy
vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ
nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách
mạng trong triết học.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân chính
khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
Cuối XIX, đầu XX: CNTB >< CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt
GCTS >< GCVS.
Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và xuất hiện phong trào giải
phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần hệ thống lý luận mới soi đường.
Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự khủng hoảng về TGQ…
bị CNDT lợi dụng gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức và hoạt động CM.
Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ nhận chủ
nghĩa Mác.
V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ
nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển
triết học Mác nhằm thành lập đảng Mác - xít ở Nga
và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần
thứ nhất.
V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc
chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Từ 1907 - 1917 là thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện
triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga,
chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn
liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục
được các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát
triển.
a. Khái niệm triết học Mác – Lênin
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
2. Đối tượng và chức năng
của triết học Mác - Lênin
a. Khái niệm triết học Mác – Lênin
Triết học Mác - Lênin là hệ
thống quan điểm duy vật biện
chứng về tự nhiên, xã hội và tư
duy - thế giới quan và phương
pháp luận khoa học, cách mạng
của giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và các lực lượng
xã hội tiến bộ trong nhận thức
và cải tạo thế giới.
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Đối tượng nghiên cứu là
giải quyết mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức
trên lập trường duy vật
biện chứng và nghiên
cứu những quy luật vận
động, phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
Triết học Mác -
Lênin phân biệt rõ
ràng đối tượng của
triết học và đối
tượng của các
khoa học cụ thể.
Triết học Mác -
Lênin có mối quan
hệ gắn bó chặt chẽ
với các khoa học
cụ thể
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
*N i dung c a th gi i quan duy v t bi n ch ng
ộ ủ ế ớ ậ ệ ứ
- Quan ni m duy v t bi n ch ng v th gi i
ệ ậ ệ ứ ề ế ớ
- Quan ni m duy v t bi n ch ng v xã h i
ệ ậ ệ ứ ề ộ
Chức năng thế giới quan
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Chức năng thế giới quan
- Đ nh h ng con ng i
ị ướ ườ
nh n th c đúng th gi i
ậ ứ ế ớ
hi n th c.
ệ ự
- Giúp con ng i hình
ườ
thành quan đi m khoa h c
ể ọ
đ nh h ng m i ho t đ ng
ị ướ ọ ạ ộ
t đó xác đ nh thái đ ,
ừ ị ộ
cách th c ho t đ ng.
ứ ạ ộ
Thế giới
quan DVBC
nâng cao
vai trò tích
cực, sáng
tạo của con
người.
Thế giới quan DVBC
có vai trò là cơ sở
khoa học để đấu tranh
với các loại thế giới
quan duy tâm, tôn
giáo, phản khoa học.
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Phương pháp luận là hệ
thống những quan điểm,
những nguyên tắc xuất phát
có vai trò chỉ đạo việc sử
dụng các phương pháp trong
hoạt động nhận thức và hoạt
động thực tiễn nhằm đạt kết
quả tối ưu.
PPL triết học là phương
pháp luận chung nhất
của toàn bộ nhận thức
khoa học và trong hoạt
động thực tiễn
Trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn, không
được xem thường hoặc
tuyệt đối hoá phương pháp
luận triết học. Nếu thiếu sẽ
rơi vào tình trạng mò
mẫm, mất phương hướng;
tuyệt đối hóa sẽ sa vào chủ
nghĩa giáo điều
Chức năng phương pháp luận
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
a) Triết học Mác – Lênin
là thế giới quan, phương
pháp luận khoa học và
cách mạng cho con người
trong nhận thức và thực
tiễn
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
b) Triết học Mác - Lênin là cơ sở
thế giới quan và phương pháp
luận khoa học và cách mạng để
phân tích xu hướng phát triển của
xã hội trong điều kiện cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện
đại phát triển mạnh mẽ.
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
c) Triết học Mác - Lênin là cơ sở
lý luận khoa học của công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội trên
thế giới và sự nghiệp đổi mới
theo định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. V ki n th c
ề ế ứ
- Giúp sinh viên hi u đ c quan đi m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng v v t
ể ượ ể ủ ủ ậ ệ ứ ề ậ
ch t, các hình th c, ph ng th c t n t i c a v t ch t; ngu n g c, b n ch t c a ý
ấ ứ ươ ứ ồ ạ ủ ậ ấ ồ ố ả ấ ủ
th c; m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c.
ứ ố ệ ệ ứ ữ ậ ấ ứ
- Giúp sinh viên n m đ c nh ng n i dung c b n c a phép bi n ch ng duy v t;
ắ ượ ữ ộ ơ ả ủ ệ ứ ậ
ý nghĩa ph ng pháp lu n trong nh n th c và th c ti n.
ươ ậ ậ ứ ự ễ
- Trang b cho sinh viên nh ng ki n th c c b n v lý lu n nh n th c c a ch
ị ữ ế ứ ơ ả ề ậ ậ ứ ủ ủ
nghĩa duy v t bi n ch ng; ý nghĩa ph ng pháp lu n.
ậ ệ ứ ươ ậ
2. V k năng:
ề ỹ Giúp sinh viên bi t v n d ng nguyên t c ph ng pháp lu n rút ra
ế ậ ụ ắ ươ ậ
t n i dung lý lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng vào nh n th c và th c ti n.
ừ ộ ậ ủ ủ ậ ệ ứ ậ ứ ự ễ
3. V t t ng:
ề ư ưở Giúp sinh viên kh ng đ nh nh ng n n t ng khoa h c và cách
ẳ ị ữ ề ả ọ
m ng c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng; đ u tranh ch ng l i các quan đi m sai
ạ ủ ủ ậ ệ ứ ấ ố ạ ể
trái c a ch nghĩa duy tâm và ch nghĩa duy v t siêu hình.
ủ ủ ủ ậ
A. M C TIÊU
Ụ
I
II
III
• VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
• PHÉP BIỆN CHỨNG
DUY VẬT
• LÝ LUẬN
NHẬN THỨC
B. N I DUNG
Ộ
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù
vật chất
Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về
vật chất
Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Phương thức tồn tại của vật chất
Tính thống nhất vật chất của thế giới
a.
b.
c.
d.
đ.
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng vật chất nhưng phủ định đặc tính
tồn tại khách quan của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật:
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước
C.Mác về phạm trù vật chất
1.Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
Quan niệm của CNDV thời cổ đại
Quan niệm của CNDV thế kỷ XV - XVIII
Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa,
Thổ là những yếu tố khởi nguyên cấu tạo nên mọi vật.
Thuyết Âm - Dương cho rằng có hai lực lượng âm – dương
đối lập nhau nhưng lại gắn bó, cố kết với nhau trong mọi vật,
là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa.
Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất,
nước, lửa, gió
- Phương Đông cổ đại
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
thời cổ đại về vật chất
- Phương Tây cổ đại
Talét
Anaximen
Hêraclít
Vật chất là nguyên tử
Đêmôcrit
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
thời cổ đại về vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
thời cổ đại về vật chất
Tích c c
ự
- Xu t phát t th gi i
ấ ừ ế ớ
VC đ gi i thích th
ể ả ế
gi i VC
ớ
Là cơ sở để các nhà TH
DV về sau phát triển
quan điểm về thế giới
VC
H n ch
ạ ế
Họ đã đồng nhất VC với
một dạng cụ thể của VC.
Nh ng y u t kh i nguyên
ữ ế ố ở
đ u là gi đ nh, ch
ề ả ị ưa đư c
ợ
ch ng minh b ng khoa h c.
ứ ằ ọ
Quan niệm về vật chất của CNDV thế kỷ
XV - XVIII
Thuyết nguyên tử
vẫn được tiếp tục
nghiên cứu.
Chứng minh sự tồn
tại của nguyên tử
thông qua khoa học
thực nghiệm.
CNDV mang hình
thức SH, máy móc.
Đồng nhất VC với
khối lượng;
Giải thích sự vận
động của TGVC
trên nền tảng cơ
học; tách rời VC –
VĐ, không gian và
thời gian
Không đưa ra
được sự khái
quát triết trong
quan niệm về
thế giới vật
chất
=> Hạn chế
phương pháp
luận siêu hình
Rơn-ghen
phát hiện
ra tia X
Béc-cơ-
ren phát
hiện được
hiện tượng
phóng xạ
Tômxơn
phát
hiện ra
điện tử
Kaufman
chứng minh
khối lượng
biến đổi theo
vận tốc của
điện tử
A.Anhxtanh:
Thuyết tương đối hẹp
và thuyết tương đối
tổng quát
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về
vật chất
Mari Scôlôđốpsca và Pierre
Curie khám phá ra chất
phóng xạ mạnh là pôlôni và
rađium
1895
1897
1896
1901
1905,
1916
1898,
1902
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu
hình về vật chất
Các nhà triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm vật chất
của CNDV trước đó. Họ cho rằng, nguyên tử không phải là phần
tử nhỏ nhất, mà có thể bị phân chia, tan rã, bị “mất đi” do đó, vật
chất cũng có thể biến mất.
CNDT kinh nghiệm tấn công và phủ nhận quan niệm vật chất
của CNDV.
Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật
máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào
chủ nghĩa duy tâm.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Cần có sự phân biệt
giữa vật chất với
tính cách là một
phạm trù của triết
học với bản thân
các sự vật, hiện
tượng cụ thể của
thế giới vật chất.
Các sự vật,
hiện tượng của
thế giới có một
đặc tính chung,
thống nhất đó
là tính vật chất
- tính tồn tại,
độc lập không
lệ thuộc vào ý
thức.
C. Mác không đưa ra
một định nghĩa về vật
chất nhưng đã vận dụng
đúng đắn quan điểm
DVBC về vật chất trong
phân tích những vấn đề
chính trị - xã hội, đặc
biệt là trong phân tích
quá trình SXVC của xã
hội.
Ph. Ăngghen C. Mác
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Quan niệm của V.I.Lênin
V.I.Lênin đã tiến hành tổng
kết toàn diện những thành
tựu mới nhất của khoa học,
đấu tranh chống mọi biểu
hiện của chủ nghĩa hoài
nghi, duy tâm.
Lênin đã tìm kiếm phương
pháp định nghĩa mới cho
phạm trù vật chất thông qua
đối lập với phạm trù ý thức.
Năm
1908
“Vật chất là một phạm trù triết
học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn
tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
Vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực
bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức
Vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con
người thì đem lại cho con người cảm giác
Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ảnh
nó
1
2
3
Nội dung định nghĩa
Ý
nghĩa
phương
pháp
luận
Giải quyết hai mặt vấn
đề cơ bản của triết học
trên lập trường của
CNDVBC
Trong nhận thức và thực tiễn đòi hỏi con người phải quán triệt
nguyên tắc khách quan, xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn
trọng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng quy luật khách
quan…
Là cơ sở khoa học cho việc
xác định vật chất trong
lĩnh vực xã hội
Tạo sự liên kết giữa
CNDV BC và CNDV
LS thành một hệ thống
lý luận thống nhất
1
2
3
4
5
Cung cấp nguyên tắc TGQ và
PPL khoa học để đấu tranh
chống CNDT, thuyết không
thể biết, CNDV SH…
d) Phương thức tồn tại của vật chất
Hàng vạn năm Khoảng
400 năm
Cuối TK XX
Ph.Ăngghen
“Vận động, hiểu theo nghĩa
chung nhất là mọi sự biến đổi
nói chung”.
* Vận động
d) Phương thức tồn tại của vật chất
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà vật
chất biểu hiện sự tồn tại của mình.
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động
của giới vật chất.
Sản phẩm
Tồn tai
khách quan
Từ sản xuất đến tiêu dùng
Tồn tại
Khách
quan
sự vật A
Hàng hoá
sự vật B
Tồn tại
khách quan
sự vật C
Tư
liệu
tiêu
dùng
Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
• Vận động của vật chất là
vận động tự thân
(chống quan điểm DT và
siêu hình về vận động)
Vận động sinh ra cùng với sự
vật và chỉ mất đi khi SV mất đi
=> chuyển hóa thành sự vật và
hình thức vận động khác (vận
động nói chung là vĩnh viễn)
LÝ
HÓA
SINH
CƠ giới
XÃ HỘI
Mọi SV luôn tồn
tại trong trạng
thái vận động
Vận
động
Tuyệt đối
Vĩnh viễn
Vật chất vô cùng
Vô tận
Đứng
im
Tương
đối
Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ không
phải mọi quan hệ cùng 1 lúc
Tạm
thời
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ không
phải với mọi hình thức vận động
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa
biến đổi thành cái khác
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật
Vận động nói chung có xu hướng làm SV không
ngừng biến đổi
HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT:
KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN (SV TNC)
Khái niệm không gian và thời gian
Không gian là ph m trù tri t
ạ ế
h c ch s t n t i c a các
ọ ỉ ự ồ ạ ủ
khách th v t ch t, bi u hi n
ể ậ ấ ể ệ
r ng b t kỳ m t khách th v t
ằ ấ ộ ể ậ
ch t nào cũng chi m m t v trí
ấ ế ộ ị
nh t đ nh, vào m t khung
ấ ị ở ộ
c nh nh t đ nh trong t ng
ả ấ ị ươ
quan v m t kích th c so v i
ề ặ ướ ớ
các khách th khác.
ể
* Hình thức tồn tại của vật chất (TNC)
Th i gian
ờ là ph m trù tri t
ạ ế
h c ch s t n t i c a các
ọ ỉ ự ồ ạ ủ
khách th v t ch t, bi u hi n
ể ậ ấ ể ệ
m c đ t n t i lâu dài hay
ở ứ ộ ồ ạ
mau chóng c a hi n t ng,
ủ ệ ượ ở
s k ti p tr c sau c a các
ự ế ế ướ ủ
giai đo n v n đ ng.
ạ ậ ộ
Khái niệm không gian và thời gian
* Hình thức tồn tại của vật chất (TNC)
+ Không gian: xét về mặt quảng tính,
sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự
tác động lẫn nhau.
+ Thời gian: xét về độ dài diễn biến,
sự kế tiếp của các quá trình. Không gian 3 chiều
Thời gian một hướng
Tính khách quan
Tính vĩnh c u và vô t n
ử ậ
Không gian luôn có 3 chiều
Thời gian chỉ có 1 chiều
Tính chất
của không
gian và
thời gian
• T n t i c a th gi i là ti n đ cho s th ng nh t c a th gi i
ồ ạ ủ ế ớ ề ề ự ố ấ ủ ế ớ
• Th gi i th ng nh t tính v t ch t
ế ớ ố ấ ở ậ ấ
- Ch m t th gi i duy nh t
ỉ ộ ế ớ ấ là th gi i v t ch t
ế ớ ậ ấ ; t n t i đ c l p, khách
ồ ạ ộ ậ
quan v i ý th c c a con ng i
ớ ứ ủ ườ .
- M i b ph n c a th gi i có m i quan h v t ch t th ng nh t v i nhau
ọ ộ ậ ủ ế ớ ố ệ ậ ấ ố ấ ớ .
- Th gi i v t ch t không do ai sinh ra và cũng không t m t đi
ế ớ ậ ấ ự ấ ; các sự
v t, hi n t ng luôn luôn v n đ ng, bi n đ i không ng ng và chuy n
ậ ệ ượ ậ ộ ế ổ ừ ể
hoá l n nhau.
ẫ
đ. Tính thống nhất vật chất của thế giới (TNC)
a.
• Nguồn gốc của ý thức
b.
• Bản chất của ý thức
c.
• Kết cấu của ý thức
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu
của ý thức
a) Nguồn gốc của ý thức
CNDT
Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân
sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới
vật chất
CNDVSH
Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý
thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do
vật chất sản sinh ra.
Kết luận
Nh ng quan ni m c a ch nghĩa duy tâm và ch nghĩa duy
ữ ệ ủ ủ ủ
v t siêu hình v ngu n g c c a ý th c đ u sai l m, phi n
ậ ề ồ ố ủ ứ ề ầ ế
di n. Đ c giai c p th ng tr l i d ng.
ệ ượ ấ ố ị ợ ụ
Nguồn gốc
Của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên
Nguồn gốc xã hội
Bộ óc người
Thế giới KQ
Phản
ánh
Lao động
Ngôn ngữ
Quan điểm của CNDVBC
a) Nguồn gốc của ý thức
Nguồn
gốc tự
nhiên
của
ý thức
Bộ óc
Con
người
Thế
giới
khách
quan
Các
Trình
độ
Phản
ánh
Của
Thế
Giới
Vật
chât
Giới
TN
Vô
sinh
Phản
ánh
Cơ
Lý
hóa
Giới
TN
Hữu
sinh
Phản
ánh
Sinh
học
Chưa lựa chọn
Thụ động
Thực vật:
Tính kích thích
Động vật chưa có TK:
Tính cảm ứng
Động vật có hệ TK:
Phản xạ không ĐK
Động vật bậc cao:
Phản ánh tâm lý
Con người:
ý thức
Bộ óc người và
mối quan hệ
giữa con người
với thế giới
khách quan tạo
ra quá trình
phản ánh năng
động, sáng tạo
hiện thực khách
quan.
=> Là nguồn
gốc tự nhiên
của ý thức
Nguồn gốc
xã hội
của ý thức
Lao
động
Ngôn
ngữ Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
cụ thể -> Tư duy phát triển
Chuyển tải tư duy, ý thức
Nối dài giác quan của con người
Nhận thức sự vật có hệ thống
Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Hình thành ngôn ngữ
Bản
chất
của
ý
thức
b) Bản chất của ý thức
Ý thức là hình
ảnh chủ quan
của thế giới
khách quan
Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan
trong óc người;
Nội dung phản ánh là khách quan, hình thức
phản ánh là chủ quan
Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn
với thực tiễn xã hội
Ý thức
mang
bản chất
lịch sử
- xã hội
Điều kiện LS
Quan hệ xã hội
Theo chiều ngang:
- Tri thức
- Tình cảm
- Ý chí
c) Kết cấu của ý thức (TNC)
Theo chiều dọc
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
c) Kết cấu của ý thức (TNC)
c) Kết cấu của ý thức (TNC)
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức và máy tính
điện tử là 2 quá trình khác nhau
về bản chất
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt
đối, có tính quyết định; còn thế
giới vật chất chỉ là bản sao, là
tính thứ hai, do ý thức tinh thần
sinh ra.
Phủ nhận tính khách quan,
cường điệu vai trò nhân tố chủ
quan, duy ý chí, hành động bất
chấp điều kiện, quy luật khách
quan.
Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất
sinh ra ý thức, quyết định ý
thức
Phủ nhận tính độc lập tương
đối và tính năng động, sáng tạo
của ý thức trong hoạt động
thực tiễn.
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vai
trò
của
vật
chất
đối
với ý
thức
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vật chất quyết định nội dung của ý thức
Vật chất quyết định bản chất của ý thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của
ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Thứ nhất, ý thức tác động trở
lại thế giới VC, thường thay
đổi chậm so với sự biến đổi
của thế giới VC.
Thứ hai, sự tác động của ý
thức đối với vật chất phải
thông qua hoạt động thực
tiễn của con người.
Thứ ba, vai trò của ý thức
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo
hoạt động thực tiễn của
con người
Thứ tư, xã hội càng phát
triển thì vai trò của ý thức
ngày càng to lớn.
Ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất
Ý nghĩa phương pháp luận
Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật khách
quan
Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn
Nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố ý thức, tinh thần trong việc
sử dụng một cách hiệu quả nhất những điều kiện phương tiện
vật chất hiện có.
Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường xuyên nâng cao
năng lực nhận thức, năng lực chỉ đạo thực tiễn, chống tư tưởng
thụ động ngồi chờ ỷ lại vào hoàn cảnh vào điều kiện vật chất.
II. PHÉP BI N CH NG DUY V T
Ệ Ứ Ậ
1. Hai lo i hình bi n ch ng và phép bi n
ạ ệ ứ ệ
ch ng duy v t.
ứ ậ
2. N i dung c a phép bi n ch ng duy v t
ộ ủ ệ ứ ậ
a) Hai loại hình biện chứng
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và những phản
ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của
chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của
chúng.
Hai hình
thức biện
chứng
• Biện chứng khách quan: là biện chứng
của TGVC.
• Biện chứng chủ quan: là sự phản ánh BC
khách quan vào đầu óc con người.
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
(TNC)
b) Khái niệm phép biện chứng duy vật
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát BC của thế giới
thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận
khoa học
Là sự thống nhất giữa TGQDV và
PPLBC; giữa lý luận nhận thức và
lôgíc biện chứng; được chứng minh
bằng sự phát triển của khoa học tự
nhiên trước đó.
Là PPL trong nhận thức và thực
tiễn để giải thích quá trình phát
triển của sự vật và nghiên cứu
khoa học.
Đặc điểm của
PBCDV
Vai trò của
PBCDV
a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Nguyên lý triết học là những luận điểm – định đề khái quát nhất được
hình thành nhờ sự quan sát, trải nghiệm của nhiều thế hệ người trong
lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; đến lượt mình chúng lại làm cơ sở,
tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy luật,
quy tắc, phương pháp… phục vụ cho các hoạt động nhận thức và thực
tiễn của con người.
Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
2. Nguyên lý về sự phát triển
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
SỰ
THỐNG NHẤT
Sự quy định
Sự tác động
Sự chuyển hóa
MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
Khái niệm:
Mối liên hệ: là một phạm trù triết học
dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ,
quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các
yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc
giữa các đối tượng với nhau.
Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối
tượng nếu sự thay đổi của một
trong số chúng nhất định làm đối
tượng kia thay đổi.
Mối liên hệ phổ biến:
Là mối liên hệ diễn ra trong
mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội
và tư duy.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Mối liên hệ
Làm điều kiện, tiền
đề, quy định lẫn
nhau
Tác động qua lại
Chuyển hóa lẫn
nhau
Giữa các sự
vật, hiện
tượng
Giữa các
mặt của
sự vật, hiện
tượng
Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, bao giờ cũng tồn tại
trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự
vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
- Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tính khách quan:
Mối liên hệ là vốn có,
không phụ thuộc vào ý
thức của con người.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tính chất của các mối liên hệ
Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
đều có mối liên hệ với nhau.
Các thành phần, yếu tố trong 1 sự vật có mối liên
hệ với những thành phần, yếu tố khác.
Tính phổ biến:
Mối liên hệ diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã
hội và tư duy
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Trong tự nhiên
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Trong xã hội
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Trong tư duy
Thế nào là vận động
của vật chất?
Vật chất là gì?
Bản chất của ý
thức?
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Mỗi sự vật, hiện tượng có vô vàn các mối
liên hệ khác nhau.
Mỗi loại mối liên hệ có vị trí, vai trò khác
nhau trong sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
Tính đa dạng, phong phú:
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Phân loại mối liên hệ:
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
MLH bên trong và MLH bên ngoài
MLH cơ bản và MLH không cơ bản
MLH chủ yếu và MLH thứ yếu
M i liên h bên trong và m i liên h bên ngoài:
ố ệ ố ệ
Mối liên hệ bên trong
Là MLH giữa các mặt, các yếu tố,
các thuộc tính khác nhau của 1 sự
vật, hiện tượng.
Có vai trò quyết định đối với sự
tồn tại, vận động và phát triển của
sự vật, hiện tượng.
Mối liên hệ bên ngoài
Là MLH giữa các sự vật, hiện
tượng khác nhau.
Không có ý nghĩa quyết định.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
M i liên h c b n và m i liên h không c b n:
ố ệ ơ ả ố ệ ơ ả
Mối liên hệ cơ bản
Là MLH giữa các mặt, các yếu
tố cơ bản của 1 sự vật, hiện
tượng.
Quyết định sự phát triển của sự
vật, hiện tượng.
Mối liên hệ không cơ bản
Là MLH giữa các mặt, các yếu
tố không cơ bản của 1 sự vật,
hiện tượng.
Phụ thuộc vào MLH cơ bản của
sự vật, hiện tượng.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
M i liên h ch y u và m i liên h th y u:
ố ệ ủ ế ố ệ ứ ế
Mối liên hệ chủ yếu
Là MLH nổi lên ở một thời
điểm nhất định trong sự
phát triển của sự vật và
quyết định sự phát triển của
sự vật tại thời điểm đó.
Mối liên hệ thứ yếu
Là MLH không quyết định
sự phát triển của sự vật tại
thời điểm nói trên.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Lưu ý:
- Sự phân loại các mối liên hệ chỉ có tính tương đối.
- Các loại liên hệ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong
quá trình phát triển của sự vật.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
* Nguyên lý v m i liên h ph bi n
ề ố ệ ổ ế
Khi xem xét một sự vật, hiện tượng cụ thể chúng ta phải đặt nó trong
mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng, phải xem xét mối liên hệ giữa
các yếu tố, bộ phận cấu thành chính sự vật, hiện tượng đó.
Việc quán triệt quan điểm toàn diện đồng thời phải biết sử dụng đồng bộ
các biện pháp, các phương tiện khác nhau để tác động nhằm đem lại
hiệu quả cao nhất.
Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại đặt mối liên hệ bản
chất đó trong tổng thể mối liên hệ của sự vật xem xét cụ thể trong từng
giai đoạn lịch sử cụ thể.
Ý nghĩa phương pháp luận
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
 Khái niệm phát triển
Phân biệt tiến hóa và tiến bộ
Tiến hóa là một dạng của phát
triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi
hình thức của tồn tại xã hội từ đơn
giản đến phức tạp.
Tiến bộ là một quá trình
biến đổi hướng tới cải thiện
thực trạng xã hội từ chỗ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
so với thời điểm ban đầu.
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở
trình độ cao hơn.
• Quan điểm siêu hình
- Phát triển chỉ là sự thay
đổi về mặt lượng,
không có sự thay đổi
về mặt chất.
- Phát triển diễn ra theo
một vòng tròn khép kín
hoặc là một quá trình
tiến lên liên tục.
• Quan điểm biện chứng
- Phát triển là sự thay đổi về cả mặt
chất và mặt lượng của sự vật.
- Phát triển là một quá trình tiến lên
từ thấp đến cao, dẫn đến sự ra đời
của cái mới thay thế cho cái cũ.
- Phát triển diễn ra theo đường xoáy
ốc, có những bước quanh co, phức
tạp.
Quan điểm siêu hình và quan điểm biện chứng về phát triển:
* Nguyên lý về sự phát triển
• Quan điểm duy tâm
-Duy tâm khách quan: Thần
linh, thượng đế, các lực lượng
siêu tự nhiên.
-Duy tâm chủ quan: Ý thức
của con người.
=> Bên ngoài sự vật.
• Quan điểm duy vật biện
chứng
- Nguồn gốc của sự phát triển
nằm trong chính bản thân sự
vật: Quá trình liên tục giải
quyết các mâu thuẫn trong bản
thân sự vật.
=> Sự vật tự thân vận động, tự
thân phát triển.
Nguyên nhân của sự phát triển
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Phát triển là sự phát sinh của đối tượng mới dựa trên cái cũ
đã lỗi thời; là sự vận động đi lên theo chiều xoáy trôn ốc có
tính kế thừa; quá trình phát triển vừa có bước tuần tự vừa có
bước nhảy vọt.
* Nguyên lý về sự phát triển
Lưu ý:
Cần phân biệt phạm trù vận động và phạm trù
phát triển.
 Nội dung nguyên lý về sự phát triển
Do quá trình gi i quy t mâu
ả ế
thu n bên trong, v n có c a s
ẫ ố ủ ự
v t, hi n t ng.
ậ ệ ượ
Phát tri n là thu c tính t t y u,
ể ộ ấ ế
không ph thu c vào ý th c c a
ụ ộ ứ ủ
con ng i.
ườ
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Tính ch t c a s phát tri n
ấ ủ ự ể
Tính khách quan:
Tính ph bi n:
ổ ế
Phát tri n di n ra trong m i lĩnh v c (t nhiên, xã h i và t duy), m i
ể ễ ọ ự ự ộ ư ọ
s v t, m i quá trình.
ự ậ ọ
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Tính ch t c a s phát tri n
ấ ủ ự ể
Tính k th a
ế ừ
S v t, hi n t ng m i ra đ i t
ự ậ ệ ượ ớ ờ ừ
s v t, hi n t ng cũ.
ự ậ ệ ượ
S v t, hi n t ng m i còn gi
ự ậ ệ ượ ớ ữ
l i, có ch n l c và c i t o y u t
ạ ọ ọ ả ạ ế ố
còn tác d ng, còn thích h p và
ụ ợ
g t b m t tiêu c c, l i th i, l c
ạ ỏ ặ ự ỗ ờ ạ
h u c a sv, hi n t ng cũ.
ậ ủ ệ ượ
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Tính ch t c a s phát tri n
ấ ủ ự ể
M i s v t, hi n t ng khác nhau
ỗ ự ậ ệ ượ
có s phát tri n khác nhau.
ự ể
Trong quá trình phát tri n c a
ể ủ
mình, s v t còn ch u s tác đ ng
ự ậ ị ự ộ
c a các s v t, hi n t ng khác.
ủ ự ậ ệ ượ
Tính đa dạng, phong phú:
* Nguyên lý v s phát tri n
ề ự ể
Tính ch t c a s phát tri n
ấ ủ ự ể
Thứ nhất, khi xem xét một sự
vật hiện tượng cụ thể nào đó
chúng ta phải đặt chúng trong
sự vận động và phát triển không
ngừng.
Thứ hai, Khi quán triệt quan điểm phát
triển phải biết phân chia quá trình phát triển
của sự vật thành các giai đoạn khác nhau,
nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện
chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp
của sự phát triển.
Thứ ba, việc quán triệt quan điểm
phát triển giúp chúng ta biết phát
hiện và ủng hộ cái mới; tránh quan
điểm bảo thủ, trì trệ trong hoạt
động nhận thức và hoạt động thực
tiễn.
Thứ tư, biết kế thừa các yếu tố tích
cực từ đối tượng cũ và phát triển
sáng tạo chúng trong điều kiện
mới.
Ý nghĩa phương pháp luận
b) Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con
người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối
liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.
Cái riêng và cái chung
Nguyên nhân và kết quả
Tất nhiên và ngẫu nhiên Khả năng và hiện thực
Bản chất và hiện tượng
Nội dung và hình thức
* Phạm trù cái riêng và cái chung
- Cái chung chỉ những mặt,
những thuộc tính, yếu tố, lặp lại
trong nhiều SV, HT (nhiều cái
riêng) khác.
- Cái riêng để chỉ một SV, HT,
một quá trình nhất định.
- Cái đơn nhất chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật,
hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở SV, HT nào
khác.
- Cái chung ch t n t i trong
ỉ ồ ạ
cái riêng, thông qua cái
riêng mà bi u hi n s t n
ể ệ ự ồ
t i c a mình. Không có cái
ạ ủ
chung thu n túy t n t i bên
ầ ồ ạ
ngoài cái riêng.
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái
riêng, cái chung và cái đơn nhất
- Cái riêng ch t n t i trong
ỉ ồ ạ
m i liên h đ a đ n cái
ố ệ ư ế
chung.
V.I.Lênin: “Cái riêng thông
qua hàng ngàn s chuy n hóa
ự ể
nó còn có liên h v i nh ng
ệ ớ ữ
cái riêng thu c lo i khác”.
ộ ạ
V.I.Lênin
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái
chung và cái đơn nhất
- Cái riêng là cái toàn b , phong phú h n cái chung; cái
ộ ơ
chung là cái b ph n nh ng sâu s c, b n ch t h n cái riêng.
ộ ậ ư ắ ả ấ ơ
Cái riêng là cái toàn b vì ngoài cái chung, cái riêng còn
ộ
bao hàm cái đ n nh t.
ơ ấ
Cái chung sâu s c, b n ch t h n cái riêng vì cái chung là
ắ ả ấ ơ
nh ng m t, nh ng thu c tính l p đi l p l i nhi u cái riêng.
ữ ặ ữ ộ ặ ặ ạ ở ề
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái
chung và cái đơn nhất
- Cái chung và cái đ n nh t có th chuy n hóa cho nhau
ơ ấ ể ể
trong nh ng đi u ki n xác đ nh.
ữ ề ệ ị
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng,
cái chung và cái đơn nhất
Ý nghĩa phương pháp luận.
Không vận dụng một quy luật chung nào đó như nhau đối với
mọi SV, HT có liên hệ với cái chung đó mà cần phải thay đổi
hình thức hoặc cá biệt hóa trong mỗi trường hợp cụ thể.
Nếu một phương pháp bao hàm cả cái chung lẫn cái đơn nhất thì
chỉ nên rút ra những mặt chung đối với trường hợp đó.
Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự
chuyển hoá “cái đơn nhất” có lợi cho con người thành “cái
chung” và “cái chung” bất lợi trở thành “cái đơn nhất”.
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau
giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau gây nên những biến đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do
sự tương tác giữa các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên.
Nguyên nhân – kết quả
Chúng ta không nên hiểu nguyên nhân và kết quả
nằm ở hai sự vật hoàn toàn khác nhau.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
-
+
Ví dụ: Sự phát sáng của bóng đèn
Sự “tác động” của dòng điện với
dây tóc bóng đèn (là nguyên
nhân) làm cho bóng đèn phát
sáng (kết quả).
Lưu ý Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ và điều kiện.
Ví dụ: Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
Nguyên cớ là những sự kiện
xảy ra ngay trước khi kết quả
xuất hiện. Có mối liên hệ với
kết quả nhưng là mối liên hệ bề
ngoài, không bản chất.
to
C + O2  CO2
Điều kiện: là chất xúc tác có vai trò
thúc đẩy sự hình thành kết quả,
nhưng bản thân điều kiện không sinh
ra kết quả.
Ví dụ: Phản ứng hóa học
Tính chất của mối liên hệ nhân quả
Tính
phổ biến
Tính
khách quan
Tính
tất yếu
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
Tính khách quan
Mối liên hệ nhân quả là
vốn có của bản thân sự vật,
nó không phụ thuộc vào ý
thức của con người.
Con người chỉ phản ánh vào
trong đầu óc mình mối LHNQ
của hiện thực chứ không thể
sáng tạo ra mối LHNQ của
hiện thực từ trong đầu óc mình
được.
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
Tự nhiên
Xã hội
Tư duy
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
Tính phổ biến
Phá ngục Bastille (Pháp)
ngày 14/7/1789
Platon
Đêmôcrít
Rơnê Đêcactơ F. Bêcơn
G.Hêghen L.Phơbách
Tính tất yếu
Mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại trong
sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
Đã có tác động thì sẽ có biến đổi và
biến đổi là do sự tác động nhất định
tương ứng với nó.
Tức là nguyên nhân
sinh ra kết quả một
cách tất yếu, như
người ta thường nói
nhân nào, quả nấy.
Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân
sản sinh ra kết quả
Kết quả tác động
trở lại nguyên nhân
Kết quả trở thành nguyên nhân
Chuỗi nhân - quả vô tận
Mối quan hệ
A
B
C
Kết quả
Nguyên
nhân
Nguyên nhân
sản sinh ra
kết quả
Nguyên nhân sinh ra kết
quả, có trước kết quả
Nguyên nhân sinh ra
kết quả rất phức tạp
Cần phân biệt quan hệ
nhân quả với quan hệ kế
tiếp nhau về mặt thời gian
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp
Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Sinh viên A
học tập tốt
Bản thân
Thầy cô giáo Gia đình
Bạn bè
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp
Phân loại
nguyên nhân
Bên trong/Bên ngoài
Cơ bản/Không cơ bản
Chủ yếu/Thứ yếu
Chủ quan/Khách quan
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Kết quả có tác động trở lại tới nguyên nhân
Nguyên nhân
Thúc đẩy
Kết quả
Cản trở
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Kết quả có thể tiếp tục trở thành nguyên nhân tiếp theo
tạo nên chuỗi nhân - quả vô tận
NN1
KQ1
(NN 2)
KQ 2
(NN 3)
-----
----
KQ n
(NN n+1)
-----
---
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Học tập
tốt
Sinh viên
giỏi
Việc làm
tốt
Cơ hội
thăng tiến
Ví dụ
Ý nghĩa phương pháp luận
Muốn tìm
nguyên nhân
phải tìm trong
bản thân các sự
vật, hiện tượng.
Muốn tìm
nguyên nhân của
hiện tượng, cần
tìm trong những
sự kiện, những
mối liên hệ xảy
ra trước khi có
hiện tượng đó.
Cần phân loại
các nguyên nhân
và nắm được
chiều hướng tác
động của các
nguyên nhân để
có biện pháp tác
động phù hợp.
Cần khai thác,
tận dụng những
kết quả đã đạt
được để tạo
điều kiện thúc
đẩy nguyên
nhân phát huy
tác dụng.
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Tất nhiên và ngẫu nhiên
Quan điểm của các nhà duy
tâm
Quan điểm của các nhà duy
vật trước Mác
Quan điểm của các nhà triết học trước Mác về tất nhiên và ngẫu nhiên:
* Tất nhiên và ngẫu nhiên
Tất nhiên là phạm trù chỉ mối liên hệ
bản chất, do nguyên nhân cơ bản bên
trong sự vật, hiện tượng quy định và
trong điều kiện nhất định phải xảy ra
đúng như thế chứ không thể khác.
Ngẫu nhiên là phạm trù chỉ mối liên
hệ không bản chất, do nguyên nhân,
hoàn cảnh bên ngoài quy định nên có
thể xuất hiện, có thể không xuất hiện;
có thể xuất hiện thế này hoặc có thể
xuất hiện thế khác.
 Khái niệm:
Mối liên hệ của tất nhiên và ngẫu nhiên với các phạm trù "cái chung", "tính nhân - quả" và
"tính quy luật".
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tất nhiên và ngẫu nhiên:
Tất nhiên bao giờ cũng
vạch đường đi cho mình
thông qua vô số ngẫu
nhiên; còn ngẫu nhiên là
hình thức biểu hiện của
tất nhiên, bổ sung cho
tất nhiên.
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều
có vai trò nhất định trong
quá trình phát triển của sự
vật, hiện tượng; nhưng tất
nhiên đóng vai trò chi phối
sự phát triển, còn ngẫu nhiên
có thể làm cho sự phát triển
ấy diễn ra nhanh hay chậm.
Trong quá trình v n đ ng
ậ ộ
và phát tri n, trong
ể
nh ng đi u ki n nh t
ữ ề ệ ấ
đ nh, t t nhiên và ng u
ị ấ ẫ
nhiên có th chuy n hóa
ể ể
l n nhau.
ẫ
 Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:
* Tất nhiên và ngẫu nhiên
* Tất nhiên và ngẫu nhiên
Ý nghĩa ph ng pháp lu n
ươ ậ
Thứ nhất, trong hoạt động thực tiễn cần dựa vào tất nhiên chứ không thể
dựa vào ngẫu nhiên  khoa học là tìm cho được mối liên hệ tất nhiên.
Thứ hai, trong hoạt động nhận thức chỉ có thể chỉ ra được tất nhiên bằng
cách nghiên cứu những ngẫu nhiên mà tất nhiên phải đi qua.
Thứ ba, ngẫu nhiên có ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển không
nên bỏ qua ngẫu nhiên mà phải có những phương án dự phòng.
Thứ tư, có thể tạo ra điều kiện thuận lợi để “biến” ngẫu nhiên phù hợp với
thực tiễn thành tất nhiên và tất nhiên không phù hợp thực tiễn thành ngẫu
nhiên.
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Nội dung và hình thức
Nội dung là phạm
trù chỉ tổng thể tất
cả các mặt, yếu tố
tạo nên sự vật,
hiện tượng
Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại,
biểu hiện và phát triển của sự vật, hiện tượng
ấy; là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền
vững giữa các yếu tố cấu thành nội dung của sự
vật, hiện tượng và không chỉ là cái biểu hiện ra
bên ngoài, mà còn là cái thể hiện cấu trúc bên
trong của sự vật, hiện tượng.
 Khái niệm
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Nội dung và hình thức
Sự thống nhất
và gắn bó khăng
khít giữa nội dung
và hình thức.
Vai trò quy t
ế
đ nh c a n i dung
ị ủ ộ
so v i hình th c
ớ ứ
trong quá trình v n
ậ
đ ng, phát tri n c a
ộ ể ủ
s v t.
ự ậ
S tác đ ng
ự ộ
tích c c tr l i c a
ự ở ạ ủ
hình th c đ i v i
ứ ố ớ
n i dung.
ộ
Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Nội dung và hình thức Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất,
muốn biến đổi sự
vật, hiện tượng thì
trước hết phải tác
động, làm thay
đổi nội dung của
nó.
Th hai,
ứ tránh
khuynh h ng tách
ướ
r i gi a n i dung và
ờ ữ ộ
hình th c, tránh
ứ
tuy t đ i hoá n i
ệ ố ộ
dung hay hình th c.
ứ
Đ c bi t tránh tuy t
ặ ệ ệ
đ i hoá hình th c.
ố ứ
Th t ,
ứ ư trong ho t
ạ
đ ng th c ti n c n
ộ ự ễ ầ
ph i quan tâm đ n
ả ế
m i quan h n i dung
ố ệ ộ
và hình th c, đ có
ứ ể
nh ng đi u ch nh
ữ ề ỉ
thích h p.
ợ
Th ba
ứ , trong ho t
ạ
đ ng th c ti n c n
ộ ự ễ ầ
s d ng m t cách
ử ụ ộ
sáng t o nhi u hình
ạ ề
th c khác nhau, c
ứ ả
cũ và m i nh m
ớ ằ
đem l i hi u qu cao
ạ ệ ả
nh t.
ấ
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Bản chất và hiện tượng
 Khái niệm
Bản chất là phạm trù chỉ tổng thể
các mối liên hệ khách quan, tất
nhiên, tương đối ổn định bên
trong, quy định sự vận động, phát
triển của đối tượng và thể hiện
mình qua các hiện tượng tương
ứng của đối tượng.
Hiện tượng là phạm trù chỉ
những biểu hiện của các mặt,
mối liên hệ tất nhiên tương đối
ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ
biến đổi hơn và là hình thức thể
hiện của bản chất đối tượng.
So sánh phạm trù bản chất với phạm trù cái chung và phạm trù quy luật.
* Bản chất và hiện tượng
Bản chất và hiện
tượng đều tồn tại
khách quan trong
mối liên hệ hữu cơ
và có xu hướng
phù hợp với nhau.
Bản chất luôn là
cái tương đối ổn
định, ít biến đổi
hơn, còn hiện
tượng “động” hơn,
thường xuyên biến
đổi.
Bản chất gắn bó
chặt chẽ với cái
phổ biến, còn hiện
tượng phản ánh
cái cá biệt, cái đơn
nhất.
 Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng
Bản chất là mặt
bên trong ẩn giấu
sâu xa của hiện
thực khách quan,
còn hiện tượng là
mặt bên ngoài của
hiện thực khách
quan ấy.
* Bản chất và hiện tượng
 Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất, vì cái bản chất là cái tất nhiên, bên trong, ổn định, quyết
định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng cho nên trong
nhận thức phải hướng tới cái bản chất, trong hoạt động thực tiễn phải
dựa vào cái bản chất.
Thứ hai, vì bản chất biểu hiện thông qua hiện tượng, cho nên trong
khi đi tìm bản chất phải thông qua hiện tượng, phân tích toàn diện các
hiện tượng. Đồng thời khi phân tích các hiện tượng phải có quan điểm
phân loại, loại bỏ những hiện tượng phản ánh sai bản chất.
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Khả năng và hiện thực
 Khái niệm
Khả năng là phạm trù phản
ánh thời kỳ hình thành đối
tượng, khi nó mới chỉ tồn tại
dưới dạng tiền đề hay với tư
cách là xu hướng.
Hiện thực là phạm trù
phản ánh kết quả sự sinh
thành, là sự thực hiện khả
năng, và là cơ sở để định
hình những khả năng mới.
* Khả năng và hiện thực
khả năng thứ yếu
khả năng thực
khả năng hình thức
khả năng chủ yếu
khả năng xấu
khả năng tốt
khả năng ngẫu nhiên
khả năng tất nhiên
Các dạng khả năng
* Khả năng và hiện thực
Mối liên hệ giữa khả năng và hiện thực
Khả năng và hiện
thực tồn tại trong mối
quan hệ chặt chẽ với
nhau, không tách rời
nhau, luôn chuyển
hóa lẫn nhau.
Các khả năng có thể
cùng tồn tại với nhau.
Con người có thể đẩy
nhanh hoặc kìm hãm
quá trình chuyển biến
từ khả năng thành
hiện thực bằng cách
tác động đến những
điều kiện tương ứng.
* Khả năng và hiện thực
 Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất, mọi hoạt động của con người trước
hết phải xuất phát từ hiện thực. Nếu chỉ xuất
phát từ khả năng (cái chưa có) mà tách rời
hiện thực là ảo tưởng.
Thứ hai, khả năng và hiện thực tồn tại trong
mối liên hệ không tách rời nhau và luôn
chuyển hóa cho nhau.
Thứ ba, trong hoạt động cần tính đến khả
năng cho sát hợp hơn, đồng thời phải có quan
điểm phân loại khả năng.
Thứ tư, trong đời sống xã hội, vì con người
có thể tác động đến quá trình chuyển hoá khả
năng thành hiện thực. Cho nên cần chú ý
phát huy nhân tố con người làm cho xã hội
phát triển.
Thứ năm, tránh hai khuynh hướng sai lầm:
tuyệt đối hoá hiện thực hoặc tuyệt đối hoá
khả năng dẫn tới ảo tưởng.
c) Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
* Khái niệm quy luật
Quy luật là những mối
liên hệ phổ biến, khách
quan, bản chất, bền
vững, tất yếu giữa các
đối tượng và nhất định
tác động khi có các điều
kiện phù hợp.
Quy luật
Khách quan
Phổ biến
Đa dạng
Tính chất
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
• Vị trí: Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV
• Vai trò: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
Chất là khái niệm
dùng để chỉ tính quy định
khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng; là sự
thống nhất hữu cơ của các
thuộc tính, yếu tố tạo nên
sự vật, hiện tượng làm cho
sự vật, hiện tượng là nó mà
không phải là cái khác.
Chất
Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ,
không tách rời nhau.
Chất của SV được biểu hiện qua sự tổng
hợp những thuộc tính cơ bản của nó và
bị quy định bởi phương thức liên kết
giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi
kết cấu của SV.
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
 Khái niệm
732323539-Slide-Bai-Giảng-Triết-Học-Mac-Lenin-Đầy-Đủ.pptx
Lượng dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện
tượng về mặt số quy mô, trình độ phát triển, các yếu tố biểu
hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại
lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận động, phát triển của SV, HT.
Lượng có nhiều biểu hiện khác nhau: kích thước, số lượng,
trình độ, tốc độ, màu sắc…
Lượng
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
 Khái niệm
CHƯƠNG II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Là khoảng giới
hạn tồn tại của sv,
ht mà trong đó sự
thay đổi về lượng
chưa dẫn đến sự
thay đổi căn bản
về chất của SV.
Độ
Là điểm giới hạn
mà tại đó sự thay
đổi về lượng đã
đủ để thay đổi về
chất của sự vật.
Điểm
nút
Bước
nhảy
Dùng để chỉ giai
đoạn chuyển hóa
cơ bản về chất của
sv, ht do những
thay đổi về lượng
trước đó gây ra.
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
• Lượng là yếu tố động => luôn thay
đổi (tăng hoặc giảm)
• Lượng biến đổi dần dần và tuần
tự…
• Biến đổi về lượng có xu hướng
tích lũy => đạt tới điểm nút
• Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy vọt =
biến đổi về chất = cái cũ mất đi 
cái mới ra đời thay thế cho nó.
- Lượng đổi dẫn đến chất đổi
- Chất đổi dẫn đến lượng đối
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến đổi
căn bản.
Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút
Biến đổi về chất diễn ra nhanh chóng,
đột ngột, căn bản, toàn diện => chất cũ
(sự vật cũ) mất đi, chuyển hóa thành
chất mới (sự vật mới)
Chất đổi sinh ra SV mới, mang lượng
mới => tiếp tục biến đổi...
Theo nhịp điệu bước nhảy Theo quy mô bước nhảy
Bước nhảy
đột biến
Bước nhảy
dần dần
Bước nhảy
toàn bộ
Bước nhảy
cục bộ
Các hình thức của bước nhảy
Nội dung của quy luật
Mọi đối tượng đều là sự thống nhất của hai mặt đối lập
chất và lượng, những sự thay đổi dần dần về lượng vượt quá
giới hạn của độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất thông
qua bước nhảy, chất mới ra đời tiếp tục tác động trở lại duy
trì sự thay đổi của lượng.
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến đổi
về chất; không được nôn nóng cũng như không được bảo thủ.
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước
nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan.
Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo
thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp.
Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu
khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng vì vậy tránh chủ
quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ động.
* Vị trí: là hạt nhân
của phép biện chứng
duy vật.
* Vai trò: chỉ ra nguồn
gốc và động lực của
sự vận động và phát
triển.
* QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH
CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,…có
khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau
nhưng cùng tồn tại khách quan trong mỗi sự
vật, hiện tượng của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dùng
để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách vừa
thống nhất vừa đấu tranh; vừa đòi hỏi vừa
loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn nhau giữa các
mặt đối lập.
* Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Nội dung của quy luật
* Thống nhất giữa các mặt đối lập
Thứ nhất, các mặt đối
lập nương tựa và làm
tiền đề cho nhau tồn
tại, không có mặt này
thì không có mặt kia.
Thứ hai, các mặt đối
lập tác động ngang
nhau, cân bằng nhau
thể hiện sự đấu tranh
giữa cái mới đang
hình thành với cái cũ
chưa mất hẳn.
Thứ ba, giữa các mặt
đối lập có sự tương
đồng, đồng nhất do
trong các mặt đối lập
còn tồn tại những yếu
tố giống nhau.
Do s đ ng nh t này mà trong nhi u tr ng h p khi mâu thu n xu t
ự ồ ấ ề ườ ợ ẫ ấ
hi n và tác đ ng đi u ki n phù h p, các m t đ i l p chuy n hóa vào
ệ ộ ở ề ệ ợ ặ ố ậ ể
nhau. Đ ng nh t không tách r i s khác nhau, đ i l p.
ồ ấ ờ ự ố ậ
* Đấu tranh giữa các mặt đối lập
Chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng và
sự tác động đó cũng không tách rời sự khác nhau, thống nhất, đồng nhất
giữa chúng trong một mâu thuẫn.
Nội dung của quy luật
S th ng nh t
ự ố ấ
gi a các m t đ i
ữ ặ ố
l p
ậ
S đ u tranh gi a
ự ấ ữ
các m t đ i l p
ặ ố ậ
Có tính t m th i, t ng đ i; s th ng nh t ch t n
ạ ờ ươ ố ự ố ấ ỉ ồ
t i trong tr ng thái đ ng im t ng đ i c a SV, HT.
ạ ạ ứ ươ ố ủ
Có tính tuy t đ i, đ u tranh phá v s n đ nh
ệ ố ấ ỡ ự ổ ị
t ng đ i c a chúng d n đ n s chuy n hóa v
ươ ố ủ ẫ ế ự ể ề
ch t c a chúng.
ấ ủ
*Vai trò c a mâu thu n
ủ ẫ
S th ng nh t và đ u tranh
ự ố ấ ấ
c a các m t đ i l p là hai xu
ủ ặ ố ậ
hư ng tác đ ng khác nhau c a
ớ ộ ủ
các m t đ i l p t o thành mâu
ặ ố ậ ạ
thu n.
ẫ
Trong s tác đ ng qua l i
ự ộ ạ
gi a các m t đ i l p thì
ữ ặ ố ậ
đ u tranh c a các m t đ i
ấ ủ ặ ố
l p quy đ nh m t cách t t
ậ ị ộ ấ
y u s thay đ i c a các
ế ự ổ ủ
m t đang tác đ ng và làm
ặ ộ
cho mâu thu n phát tri n.
ẫ ể
Mâu thu n lúc đ u m i xu t hi n ch
ẫ ầ ớ ấ ệ ỉ
là s khác nhau căn b n, nh
ự ả ưng theo
khuynh hư ng trái ng
ớ ư c nhau. S
ợ ự
khác nhau đó ngày càng phát tri n
ể 
đi đ n đ i l p. Khi các m t đ i l p
ế ố ậ ặ ố ậ
xung đ t gay g t
ộ ắ  đ đi u ki n s
ủ ề ệ ẽ
chuy n hoá l n nhau, mâu thu n đ
ể ẫ ẫ ư c
ợ
gi i quy t
ả ế  th th ng nh t cũ đ
ế ố ấ ư c
ợ
thay th b ng th th ng nh t m i
ế ằ ế ố ấ ớ 
s v t cũ b thay th b ng s v t m i.
ự ậ ị ế ằ ự ậ ớ
*Vai trò c a mâu thu n
ủ ẫ
*Phân loại mâu thuẫn
Căn cứ
Vai trò của
mâu thuẫn
Quan hệ
giữa các mặt
đối lập
Tính chất của
lợi ích quan
hệ GC
Mâu thuẫn thứ yếu
Mâu thuẫn chủ yếu
Mâu thuẫn bên trong
Mâu thuẫn bên ngoài
Mâu thuẫn đối kháng
Mâu thuẫn không đối kháng
Sự tồn tại,
phát triển
Mâu thuẫn không cơ bản
Mâu thuẫn cơ bản
Nội dung của quy luật
M i đ i t ng đ u bao g m nh ng m t,
ọ ố ượ ề ồ ữ ặ
nh ng khuynh h ng, l c l ng… đ i l p
ữ ướ ự ượ ố ậ
nhau t o thành nh ng mâu thu n trong
ạ ữ ẫ
chính nó; s th ng nh t và đ u tranh gi a
ự ố ấ ấ ữ
các m t đ i l p này là nguyên nhân, đ ng
ặ ố ậ ộ
l c bên trong c a s v n đ ng và phát
ự ủ ự ậ ộ
tri n, làm cho cái cũ m t đi và cái m i ra
ể ấ ớ
đ i.
ờ
Ý nghĩa phương pháp luận.
Thừa nhận tính khách quan của mâu thuẫn trong SV, HT, từ đó giải
quyết mâu thuẫn phải tuân theo quy luật, điều kiện khách quan.
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù
hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và
điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ.
* Quy luật phủ định của phủ định.
- Vai trò: chỉ ra khuynh hướng (đi
lên), hình thức (xoáy ốc), kết quả
của sự phát triển của chúng thông
qua sự thống nhất giữa tính thay đổi
với tính kế thừa trong sự phát triển.
- Vị trí là một trong ba quy luật cơ
bản của phép biện chứng duy vật;
Cây
Hạt
Quả
Hạt
Quả
Khái niệm phủ định biện chứng
Phủ định biện chứng là khái niệm
dùng để chỉ sự phủ định làm tiền đề,
tạo điều kiện cho sự phát triển; làm
cho SV, HT mới ra đời thay thế SV,
HT cũ và là yếu tố liên hệ giữa SV,
HT cũ với SV, HT mới.
Phủ định biện chứng là tự phủ định,
tự phát triển của SV, HT; là “mắt
xích” trong “sợi dây chuyền” dẫn đến
sự ra đời của SV, HT mới, tiến bộ hơn
so với SV, HT cũ.
Tính chất của phủ định biện chứng
Tính khách
quan
Tính phổ
biến
Tính đa dạng
phong phú
Diễn ra trong mọi lĩnh
vực tự nhiên, xã hội và
tư duy.
Tính kế thừa
Loại bỏ các yếu tố không phù hợp
và cải tạo các yếu tố của SV, HT cũ
còn phù hợp để đưa vào SV, HT mới
SV, HT tự phủ định
mình do mâu thuẫn
bên trong nó gây ra.
Thể hiện ở nội dung,
hình thức của nó.
Tính kế thừa của phủ định
• SV, HT m i ra đ i v n gi l i, có
ớ ờ ẫ ữ ạ
ch n l c và c i t o nh
ọ ọ ả ạ ng
ữ y u t cũ
ế ố
còn thích h p đ chuy n sang chúng;
ợ ể ể
lo i b các y u t không còn thích
ạ ỏ ế ố
h p gây c n tr cho s phát tri n
ợ ả ở ự ể
c a SV, HT m i.
ủ ớ
• SV, HT m i có ch t giàu có h n,
ớ ấ ơ
phát tri n cao h n, ti n b h n.
ể ơ ế ộ ơ
• K th a bi n ch ng có s liên h
ế ừ ệ ứ ự ệ
thông su t b n ch t gi a cái m i v i
ố ề ặ ữ ớ ớ
cái cũ.
• Là k th
ế a
ừ nguyên xi nh ng gì b n
ữ ả
thân nó đã có giai đo n phát
ở ạ
tri n tr c, không t mình rũ b
ể ướ ự ỏ
nh ng y u t l c h u h t th i,
ữ ế ố ạ ậ ế ờ
không còn phù h p, th m chí còn
ợ ậ
ngáng đ ng, ngăn c n s phát
ườ ả ự
tri n c a chính nó, c a đ i t ng
ể ủ ủ ố ượ
m i.
ớ
K th a bi n ch ng
ế ừ ệ ứ K th a siêu hình
ế ừ
* Quy luật phủ định của phủ định.
Đường xoáy ốc
Dùng đ ch s v n
ể ỉ ự ậ
đ ng c a nh ng n i
ộ ủ ữ ộ
dung mang tính kế
th a có trong SV, HT
ừ
m i nên không th đi
ớ ể
theo đ ng th ng mà
ườ ẳ
di n ra theo đ ng
ễ ườ
tròn xoáy c.
ố
Đ ng xoáy c th hi n đ c tr ng c a
ườ ố ể ệ ặ ư ủ
quá trình phát tri n bi n ch ng tính
ể ệ ứ ở
k th a qua khâu trung gian, tính l p
ế ừ ặ
l i nh ng không quay l i và tính ti n
ạ ư ạ ế
lên c a s phát tri n.
ủ ự ể
M i vòng m i c a đ ng xoáy c th
ỗ ớ ủ ườ ố ể
hi n trình đ phát tri n cao h n và s
ệ ộ ể ơ ự
n i ti p nhau các vòng c a đ ng
ố ế ủ ườ
xoáy c th hi n tính vô t n c a s
ố ể ệ ậ ủ ự
phát tri n t th p đ n cao.
ể ừ ấ ế
Nội dung quy luật phủ định của phủ định
 Quy luật phủ định của phủ định biểu hiện sự phát triển của sự
vật là do mâu thuẫn trong bản thân sự vật quyết định. Mỗi lần phủ
định là kết quả đấu tranh và chuyển hoá giữa các mặt đối lập trong SV,
HT.
 Phủ định lần thứ nhất làm cho SV, HT cũ chuyển thành SV, HT
đối lập với nó.
 Phủ định lần thứ hai dẫn tới sự ra đời của SV, HT mới mang nhiều
nội dung tích cực của SV, HT cũ, nhưng cũng đã mang không ít nội
dung đối lập với SV, HT đó.
* Quy luật phủ định của phủ định.
 Kết quả:
- Về hình thức, SV, HT mới (ra đời
do phủ định của phủ định) sẽ lại trở
về sv, ht xuất phát (chưa bị phủ
định lần nào).
- Về nội dung, không phải trở lại
chúng giống y như cũ mà chỉ
dường như lặp lại chúng bởi đã trên
cơ sở cao hơn.
Cái ban đầu Cái phủ định
Phủ định
của phủ định
S l ng các l n ph đ nh trong m t chu kỳ phát tri n có th nhi u
ố ượ ầ ủ ị ộ ể ể ề
h n hai, tùy theo tính ch t c a quá trình c a quá trình phát tri n c
ơ ấ ủ ủ ể ụ
th , nh ng ít nh t cũng ph i qua hai l n m i d n đ n s ra đ i c a
ể ư ấ ả ầ ớ ẫ ế ự ờ ủ
SV, HT m i, hoàn thành đ c m t chu kỳ phát tri n.
ớ ượ ộ ể
* Quy luật phủ định của phủ định.
Ý nghĩa phương pháp luận
Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của
sự vận động của SV, HT; sự thống
nhất giữa tính tiến bộ và tính kế
thừa của sự phát triển; kết quả của
sự phát triển.
Nhận thức được đầy đủ hơn về SV,
HT mới ra đời phù hợp với quy
luật phát triển. (trong tự nhiên diễn
ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào
nhận thức và hành động của con
người)
Nhận thức đúng về xu hướng phát
triển là quá trình quanh co, phức tạp
theo các chu kỳ phủ định của phủ
định.
Cần ủng hộ SV, HT mới, tạo điều
kiện cho nó phát triển hợp quy luật;
biết kế thừa có chọn lọc những yếu
tố tích cực và hợp lý của SV, HT cũ
làm cho nó phù hợp với xu thế vận
động và phát triển của SV, HT mới.
* Quy luật phủ định của phủ định.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
Quan niệm về nhận thức
trong lịch sử triết học
1.
Lý luận nhận thức của chủ
nghĩa duy vật biện chứng
2.
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản
chất của nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức, của tư duy
con người đối với hiện thực xung quanh, trả lời câu hỏi con người
có thể nhận thức được thế giới hay không?
• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm:
CNDTKQ
• Không phủ nhận khả năng nhận thức của con
người nhưng giải thích một cách duy tâm,
thần bí (Platon, Hegel)
• Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của
con người; nhận thức là sự phản ánh trạng
thái chủ quan của con người (Berkeley,
Makhơ)
CNDTCQ
CNDT
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người, tuy còn hạn
chế nhưng có yếu tố tích cực đối với nhận thức khoa học
Con người không thể nhận thức được bản chất thế giới
Đều công nhận khả năng nhận thức của con người, coi thế giới khách quan
là đối tượng của nhận thức con người. Họ bảo vệ nguyên tắc nhận thức là
phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người. Tuy nhiên, còn có
nhiều hạn chế.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác:
Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi:
Quan điểm của thuyết không thể biết:
 Một là, thừa nhận
thế giới vật chất tồn
tại khách quan bên
ngoài và độc lập với
ý thức con người.
 Hai là, công
nhận cảm giác, tri
giác, ý thức nói
chung là hình ảnh
chủ quan của thế
giới khách quan.
 Ba là, lấy thực
tiễn làm tiêu
chuẩn để kiểm
tra hình ảnh
đúng, hình ảnh
sai của cảm giác,
ý thức nói chung.
* Các nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức
của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức
Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận
thức
Quan điểm của CNDV BC về chân lý
a)
b)
c)
d)
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa
duy vật biện chứng
a) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
 Thừa nhận sự tồn tại khách quan
của thế giới và cho rằng thế giới
khách quan là đối tượng của nhận
thức.
 Nhận thức là một quá trình biện
chứng có vận động và phát triển, là
quá trình đi từ chưa biết đến biết, từ
biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa
đầy đủ đến đầy đủ hơn.
 Nhận thức là quá trình tác động
biện chứng giữa chủ thể nhận thức
và khách thể nhận thức trên cơ sở
hoạt động thực tiễn của con người
 Nhận thức là sự phản ánh hiện
thực khách quan vào bộ óc
người.
Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác
- CNDT: hoạt động của tinh thần nói
chung là hoạt động thực tiễn
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt động
sáng tạo ra vũ trụ của Thư­
ợng đế là hoạt
động thực tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm
giác đ­
ược, chỉ đ­
ược nhận thức d­
ưới hình
thức khách thể hay hình thức trực quan
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt
động vật chất - cảm tính, có
tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải biến tự
nhiên và xã hội phục vụ
nhân loại tiến bộ.
- Khái niệm thực tiễn
b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Đặc trưng của hoạt động thực tiễn
• Là hoạt động vật chất, cảm tính.
• Là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người.
• Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục
vụ con người.
• Nếu cắt theo chiều dọc, thực tiễn bao gồm mục đích, phương tiện và
kết quả.
Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
Hoạt động
sản xuất
vật chất
Hoạt động
chính trị
xã hội
Hoạt động
thực nghiệm
khoa học
SXVC biểu thị mối quan hệ của con người với
tự nhiên và là phương thức tồn tại cơ bản của
con người và xã hội loài người.
Là hoạt động thực tiễn thể hiện tính tự giác cao
của con người nhằm biến đổi, cải tạo xã hội,
phát triển các thiết chế xã hội, các quan hệ xã
hội…
Là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn,
con người chủ động tạo ra những điều kiện
không có sẵn trong tự nhiên để tiến hành thực
nghiệm khoa học theo mục đích mà mình đã đề
ra.
Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhưng SXVC là quan trọng nhất
* Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
6
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
Thực tiễn cung cấp
những tài liệu, vật liệu
cho nhận thức của con
người.
Thực tiễn luôn đề ra
nhu cầu, nhiệm vụ và
phương hướng phát
triển của nhận thức.
Là c s ch t o ra các
ơ ở ế ạ
công c , ph ng ti n,
ụ ươ ệ
máy móc h tr con
ỗ ợ
ng i trong quá trình
ườ
nh n th c.
ậ ứ
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
8
Mọi tri thức khoa học – kết quả của
nhận thức chỉ có ý nghĩa khi nó
được áp dụng vào đời sống thực
tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp
để phục vụ con người.
Nhận thức của con người là
nhằm phục vụ thực tiễn, soi
đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực
tiễn.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng
thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải
biến xã hội.
• Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó
có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên
phải được kiểm tra trong thực tiễn.
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động
để khắc phục bệnh giáo điều.
• Chân lý có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn trong
không gian rộng và thời gian dài.
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
V.I.Lênin đã khái quát con đ ng bi n ch ng c a quá trình
ườ ệ ứ ủ
nh n th c nh sau: “T tr c quan sinh đ ng đ n t duy tr u
ậ ứ ư ừ ự ộ ế ư ừ
t ng và t t duy tr u t ng đ n th c ti n – đó là con đ ng
ượ ừ ư ừ ượ ế ự ễ ườ
bi n ch ng c a s nh n th c chân lý, c a s nh n th c th c
ệ ứ ủ ự ậ ứ ủ ự ậ ứ ự
t i khách quan”.
ạ
V.I.Lênin: Toàn t p, Sđd, t.29, tr.179
ậ
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách
thể thông qua các giác quan
Cảm giác: nảy sinh do
sự tác động trực tiếp
của khách thể lên các
giác quan của con
người hình thành tri
thức giản đơn nhất về
một thuộc tính riêng lẻ
của sự vật
Tri giác:
là tổng
hợp của
nhiều
cảm
giác
Biểu tượng: là hình
ảnh sự vật được tái
hiện trong óc nhờ
trí nhớ; là khâu
trung gian chuyển
từ nhận thức cảm
tính lên nhận thức
lý tính
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp
khách thể thông qua các giác quan.
• Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
+ Là sự phản ánh trực tiếp
đối tượng bằng các giác
quan của chủ thể nhận
thức.
+ Chỉ phản ánh được cái bề
ngoài, có cả cái tất nhiên và
ngẫu nhiên, cả cái bản chất
và không bản chất.
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người
phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn
Khái niệm Phán đoán Suy lý
* Đặc điểm của NTLT:
Phản ánh, khái quát, trừu
tượng, gián tiếp sự vật,
hiện tượng trong tính tất
yếu, chỉnh thể toàn diện.
Phản ánh được mối
liên hệ bản chất, tất
nhiên, bên trong của
sự vật, nên sâu sắc hơn
nhận thức cảm tính.
Nhận thức lý tính phải
được gắn liền với thực
tiễn và được kiểm tra
bởi thực tiễn.
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và
nhận thức lý tính:
Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình
nhận thức của con người
NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự vật hiện
tượng, là cơ sở của NTLT
NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho
NTCT nhanh và đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm; hoặc phủ
nhận vai trò của nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực
đoan
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy
trừu tượng và thực tiễn:
Một vòng khâu của quá trình nhận thức bắt đầu từ TQSĐ đến TDTT và từ
TDTT đến thực tiễn, trong đó thực tiễn vừa là cơ sở, vừa là khâu kết thúc và
đồng thời kiểm tra tính chân thực các kết quả nhận thức.
 K t thúc vòng khâu này cũng đ ng th i là s b t đ u c a m t vòng khâu m i,
ế ồ ờ ự ắ ầ ủ ộ ớ
c th nh n th c c a con ng i là vô t n.
ứ ế ậ ứ ủ ườ ậ
 Các vòng khâu nh n th c này giúp ti n sâu h n vào b n ch t c a các SV, HT
ậ ứ ế ơ ả ấ ủ
là quá trình giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức. Mỗi khi mâu thuẫn
được giải quyết thì nhận thức của con người lại tiến gần đến chân lý hơn.
* Quan niệm về chân lý.
• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà
nó phản ánh và được thực tiễn kiểm
nghiệm.
d) Quan điểm của CNDV BC về chân lý (TNC)
* Các tính chất của chân lý.
+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối.
K T THÚC CH
Ế Ư NG 2
Ơ
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Chương 3
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức về học thuyết hình thái kinh tế - xã hội; vận
dụng ý nghĩa phương pháp luận vào thực tiễn của Việt Nam.
- Giúp sinh viên nắm được những quan điểm cơ bản của Triết học Mác – Lênin về
giai cấp, đấu tranh giai cấp; về nhà nước và các mạng xã hội; về dân tộc, quan hệ giai cấp –
dân tộc – nhân loại; ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức những vấn đề cơ bản của
các mạng Việt Nam.
- Trang bị cho sinh viên những quan điểm cơ bản của Triết học Mác – Lênin về con
người, về ý thức xã hội; sự vận dụng vào cách mạng Việt Nam.
2. Về kỹ năng:
Giúp sinh viên biết vận dụng những nguyên tắc phương pháp luận rút
ra từ nội dung lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử vào phân tích sự nhận
thức và vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thực tiễn
cách mạng Việt Nam.
3. Về tư tưởng, thái độ:
Giúp sinh viên bồi dưỡng lập trường Mácxít, củng cố niềm tin vào
bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa duy vật lịch sử; tin tưởng
vào đường lối, quan điểm của Đảng; đấu tranh các quan điểm thù địch, sai
trái, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.
B. NỘI DUNG
HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
Ý THỨC XÃ HỘI
TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
I.
II.
III.
IV.
V.
HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
I.
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của
xã hội
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình
lịch sử - tự nhiên
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại
và phát triển xã hội
Sản xuất vật chất
Sản xuất
Sản xuất xã hội
Sản xuất
• Là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị vật
chất, tinh thần để thỏa mãn nhu cầu tồn tại, phát triển
của con người.
• Quá trình sản xuất diễn ra trong xã hội là sự sản xuất xã
hội - sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực.
Sản xuất xã hội (sản xuất và tái
sản xuất ra đời sống hiện thực)
Sản
xuất
vật chất
Sản
xuất
tinh thần
Sản xuất
ra bản
thân con
người
- Khái niệm sản
xuất vật chất
- Vai trò của sản
vật chất
Sản xuất vật chất
SXVC là quá trình con người sử CCLĐ tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật
chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải XH nhằm thỏa
mãn nhu cầu tồn tại, phát triển của con người.
- Là cơ sở của sự tồn tại xã hội.
- Là tiền đề trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con
người nhằm duy trì sự tồn tại, phát triển của con người.
- Là nền tảng và cơ sở cuối cùng để giải thích mọi sự
vận động và biến đổi của lịch sử:
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất
Phương thức sản xuất
a.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất
b.
Phương thức sản xuất
a.
Khái niệm phương
thức sản xuất
Cấu trúc của phương
thức sản xuất
Phương thức sản xuất:
Là cách thức con người tiến hành quá trình
sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử
nhất định của xã hội loài người.
Cấu trúc của phương
thức sản xuất
Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất
Khái niệm
Cấu trúc
Đặc trưng
Sự phát triển của lực
lượng sản xuất
- Lực lượng sản
xuất
Khái niệm lực lượng sản xuất:
Là sự kết hợp giữa người lao động với tư
liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng
lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật
chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
định của con người và xã hội.
Tư liệu sản
xuất
Tư
liệu
lao
động
Người lao
động: Công
cụ lao
động
Đối
tượng
lao
động
Nhân
tạo
Phương
tiện lao
động
Có sẵn
Cấu
trúc
của
lực
lượng
sản
xuất
Đặc trưng chủ yếu
của lực lượng sản
xuất là mối quan hệ
giữa người lao động
và công cụ lao động.
Sự phát triển của lực lượng
sản xuất là phát triển cả
tính chất và trình độ.
Tính chất của lực
lượng sản xuất Trình độ của
lực lượng sản
xuất
Khoa học đã trở thành
lực lượng sản xuất trực
tiếp
- Quan hệ sản
xuất
Khái niệm
Cấu trúc
Khái niệm quan hệ sản xuất:
là tổng hợp các quan hệ kinh
tế-vật chất giữa người với
người trong quá trình sản xuất
vật chất.
 Quan hệ sở hữu
về tư liệu sản xuất:
 Quan hệ về tổ
chức và quản lý sản
xuất:
 Quan hệ về phân
phối sản phẩm lao động:
Cấu trúc của
quan hệ sản xuất
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
b.
- Vai trò quyết định của lực lượng
sản xuất đối với quan hệ sản xuất
- Sự tác động trở lại của quan hệ
sản xuất đối với lực lượng sản xuất
- Ý nghĩa trong đời sống xã hội
- Vai trò quyết định của lực lượng
sản xuất đối với quan hệ sản xuất
Sự vận động, phát triển của phương thức sản
xuất bắt đầu từ sự biến đổi của lực lượng sản
xuất.
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất là đòi hỏi
khách quan của nền sản xuất.
Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một
kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử, quyết
định nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
- Sự tác động trở lại của quan hệ
sản xuất đối với lực lượng sản xuất
Vai trò của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất thực hiện qua sự phù
hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất:
Sự tác động của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất diễn ra 2
chiều hướng đó là thúc đẩy hoặc kìm hãm.
Trạng thái vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất diễn ra từ phù hợp->không phù hợp, rồi lại phù hợp ở trình độ cao
Là quy luật phổ biến tác động trong tiến trình lịch sử nhân loại làm lịch
sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất.
Quan hệ sản xuất đi sau, vượt trước trình độ của lực lượng sản xuất
đều không phù hợp.
- Ý nghĩa trong đời sống xã hội
Trong thực tiễn Trong nhận thức
Trong
thực
tiễn
Muốn phát triển kinh tế phải bắt
đầu từ phát triển lực lượng sản xuất,
trước hết là phát triển lực lượng lao
động và công cụ lao động.
Muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất
cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất
mới phải căn cứ vào trình độ phát
triển của LLSX.
Trong nhận thức
Là cơ sở khoa
học để đổi mới
tư duy kinh tế
của ĐCSVN.
Trong cách mạng
Việt Nam, Đảng ta
luôn quan tâm đến
việc nhận thức và
vận dụng đúng
đắn, sáng tạo quy
luật này.
BÀI TẬP
Câu 1:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sản xuất vật
chất là điều kiện cơ bản, quyết định nhất đối với sự hình
thành, phát triển phẩm chất xã hội của con người.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng
sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động với tự nhiên.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, muốn
xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất
mới phải căn cứ vào [...].
A. trình độ phát triển của công cụ sản xuất.
B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. trình độ của người lãnh đạo.
D. trình độ phát triển của khoa học, công nghệ.
Câu 4:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, tư liệu sản
xuất bao gồm những yếu tố nào?
A. Đối tượng lao động và phương tiện lao động.
B. Đối tượng lao động và công cụ lao động.
C. Đối tượng lao động và tư liệu lao động.
D. Công cụ lao động và phương tiện lao động.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT)
và kiến trúc thượng tầng (KTTT)
Khái niệm cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng
a.
Quy luật về mối quan hệ biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng
b.
Khái
niệm
cơ sở
hạ
tầng
là toàn bộ những quan hệ sản xuất
của một xã hội trong sự vận động
hiện thực của chúng hợp thành cơ
cấu kinh tế của xã hội đó.
Cấu trúc của
cơ sở hạ tầng
Quan hệ sản xuất thống trị
Quan hệ sản xuất tàn dư
Quan hệ sản xuất mầm mống
• Khái niệm cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng
a.
Khái
niệm
kiến
trúc
thượng
tầng
Là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng
xã hội với những thiết chế xã hội
tương ứng cùng những quan hệ nội tại
của kiến trúc thượng tầng hình thành
trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng:
Bao gồm toàn bộ những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp
quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học… cùng với những thiết
chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và
tổ chức xã hội khác.
Các yếu tố về quan điểm tư tưởng và thiết chế xã hội có quan hệ
với nhau, cùng với những quan hệ nội tại trong các yếu tố đó hợp thành
kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Tính đối kháng của kiến trúc thượng tầng
phản ánh tính đối kháng của cơ sở hạ tầng và
được biểu hiện ở sự xung đột, sự đấu tranh
về tư tưởng của các giai cấp đối kháng.
Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng là sự
thống trị về chính trị và tư tưởng của giai
cấp thống trị.
Trong xã
hội có đối
kháng giai
cấp, kiến
trúc thượng
tầng cũng
mang tính
chất đối
kháng:
Bộ phận có quyền lực
mạnh nhất trong kiến
trúc thượng tầng của
xã hội có đối kháng
giai cấp là nhà nước.
• Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
b.
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối
với kiến trúc thượng tầng.
Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng.
Ý nghĩa trong đời sống xã hội.
- Vai trò quyết định của cơ sở hạ
tầng đối với kiến trúc thượng tầng.
CSHT
quyết
định
kiểu
KTTT
của xã
hội ấy.
CSHT sản sinh
ra một kiểu
KTTT tương
ứng, quyết định
cơ cấu, tính
chất, sự vận
động, phát triển
của KTTT.
CSHT
có đối
kháng
thì
KTTT
của nó
cũng có
tính đối
kháng.
Những biến
đổi căn bản
của CSHT
sớm hay
muộn sẽ dẫn
đến sự biến
đổi căn bản
trong KTTT.
Sự
thay
đổi của
KTTT
diễn ra
rất
phức
tạp.
- Sự tác động trở lại của kiến trúc
thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
Sự vận động của quy luật này dưới CNXH có những đặc
điểm riêng.
Nhà nước là một bộ phận của KTTT có vai trò tác động to
lớn đối với CSHT.
KTTT củng cố, hoàn thiện, bảo vệ CSHT sinh ra nó; ngăn
chặn CSHT mới, đấu tranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ…
Tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo hai chiều
hướng.
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, việc xây dựng CSHT và
KTTT xã hội chủ nghĩa phải tiến hành từng bước với những
hình thức, quy mô thích hợp.
- Ý nghĩa trong đời sống xã hội
Là cơ sở khoa
học cho nhận
thức đúng mối
quan hệ giữa
kinh tế và chính
trị.
Trong nhận thức,
thực tiễn nếu
tách rời hay
tuyệt đối hóa
yếu tố nào giữa
kinh tế và chính
trị đều sai lầm.
Trong thời kỳ đổi mới,
Đảng ta chủ trương đổi
mới kinh tế và chính
trị. Trong đó đổi mới
kinh tế là trung tâm và
từng bước đối mới
chính trị.
BÀI TẬP
Câu 1:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự biến đổi
của kiến trúc thượng tầng được quy định bởi sự biến đổi của
cơ sở hạ tầng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong
các bộ phận của kiến trúc thượng tầng thì kiến trúc
thượng tầng về […] có vai trò quan trọng nhất.
A. triết học
B. chính trị
C. pháp quyền
D. đạo đức
Câu 3:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong thực tế, tất
cả những hiện tượng của kiến trúc thượng tầng đều có nguyên
nhân sâu xa từ:
A. điều kiện kinh tế - vật chất của xã hội.
B. tâm lý xã hội.
C. triết học.
D. hệ tư tưởng của xã hội.
Câu 4:
Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng là gì?
A. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của
xã hội.
B. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
C. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần.
D. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội.
Câu 5:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
Cơ sở hạ tầng của xã hội là:
A. đường sá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện…
B. tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của xã hội.
C. Bộ máy quản lý nhà nước như đảng phái, toà án, công
an, quân đội…
D. đời sống vật chất cấu thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
Câu 6:
Yếu tố nào dưới đây không thuộc cấu trúc của cơ sở hạ
tầng?
A. Quan hệ sản xuất thống trị.
B. Quan hệ sản xuất tàn dư.
C. Quan hệ sản xuất mầm mống.
D. Ý thức xã hội
Câu 7:
Đâu không phải là biểu hiện vai trò quyết định của cơ sở hạ
tầng đối với kiến trúc thượng tầng?
A. Cơ sở hạ tầng quyết định kiểu kiến trúc thượng tầng tương ứng.
B. Cơ sở hạ tầng có đối kháng giai cấp thì kiến trúc thượng tầng
cũng có đối kháng giai cấp.
C. Cơ sở hạ tầng biến đổi thì kiến trúc thượng tầng sớm hay muộn
cũng biến đổi theo.
D. Tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực tư tưởng chính trị quyết định
tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế.
a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài
người
c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là
một quá trình lịch sử - tự nhiên
Khái niệm hình
thái kinh tế xã hội
a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
Kết cấu hình thái
kinh tế xã hội
Hình thái kinh tế-xã hội là một phạm
trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch
sử dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang
lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX
đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với
một trình độ nhất định của LLSX và
với một KTTT tương ứng được xây
dựng trên QHSX đặc trưng ấy.
Khái niệm hình thái kinh tế xã hội
Lực lượng sản xuất.
Quan hệ sản xuất.
Kiến trúc thượng tầng.
Kết cấu
hình thái
kinh tế
xã hội
Kiến trúc
thượng
tầng
- Là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người
trong lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần
của đời sống xã hội.
- Là công cụ bảo vệ và phát triển CSHT
Quan hệ
sản xuất
- Là cái khung, cái sườn của cơ thể xã hội, quyết định
(trực tiếp) tất cả các qhệ XH khác
- Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt bản chất các
xã hội khác nhau trong lịch sử…
Lực lượng
sản xuất
- Là nền tảng vật chất-kỹ thuật của hình thái kinh tế-xã hội
- Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại
kinh tế khác nhau
- Là yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động, phát
Kết cấu của hình thái KT-XH
Quyết
định
Ảnh
hưởng
Ba yếu tố
LLSX, QHSX,
KTTT tác
động tạo nên
sự vận động,
phát triển lịch
sử xã hội qua
2 quy luật.
Sự vận động,
phát triển
của xã hội
bắt đầu từ sự
phát triển
của LLSX.
Tiến trình
lịch sử xã
hội loài
người là kết
quả của sự
thống nhất
giữa lôgic
và lịch sử.
Sự thống nhất giữa
lôgic và lịch sử trong
tiến trình lịch sử - tự
nhiên của XH loài
người bao hàm cả sự
phát triển tuần tự và
phát triển bỏ qua.
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng
Đem lại
một cuộc
cách mạng
trong toàn
bộ quan
niệm về
lịch sử xã
hội.
Là cơ sở khoa
học cho việc
xác định con
đường phát
triển của Việt
Nam: quá độ
lên CNXH, bỏ
qua chế độ
TBCN.
Là cơ sở lý
luận, PPL
khoa học
trong quản
triệt quan
điểm,
đường lối
của Đảng
ta.
Là cơ sở
khoa học để
phê phán
quan điểm
tuyệt đối
hoá các tiếp
cận xã hội
bằng các
nền văn
minh khác.
Giúp
nâng cao
nhận
thức về
bản chất
khoa học
và CM
của
CNMLN.
BÀI TẬP
Câu 1:
Đâu không phải là yếu tố cơ bản, phổ biến thuộc về kết cấu
của mỗi hình thái kinh tế - xã hội.
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Kiến trúc thượng tầng.
D. Đấu tranh giai cấp
Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong một
hình thái kinh tế - xã hội, quan hệ sản xuất là tiêu chuẩn
quan trọng nhất để phân biệt bản chất [...].
A. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ở các giai đoạn
khác nhau.
B. của các giai cấp khác nhau.
C. của các chế độ xã hội khác nhau.
D. các tầng lớp khác nhau.
Câu 3:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự phát triển
về chất của quan hệ sản xuất tất yếu dẫn đến sự thay đổi về
chất của […]
A. lực lượng sản xuất.
B. cơ sở hạ tầng xã hội.
C. đối tượng lao động.
D. kiến trúc thượng tầng.
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
• Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai
cấp
• Dân tộc
1
2
• Mối quan hệ giai cấp - dân
tộc - nhân loại
3
a) Giai cấp
b) Đấu tranh giai cấp
c) Đấu tranh giai cấp của giai
cấp vô sản
Vấn đề giai cấp và
đấu tranh giai cấp
1
a) Giai cấp
*Định
nghĩa
giai
cấp
*Nguồn
gốc của
giai cấp
*Kết
cấu xã
hội -
giai cấp
Quan niệm trước Mác về giai cấp
*Định
nghĩa
giai
cấp
Quan niệm của Mác về giai cấp
Quan niệm của Lênin về giai cấp
Giai cấp là kết quả phân định, sáng tạo của
lực lượng siêu tự nhiên.
Giai cấp là những lớp người có cùng hình thể,
sở thích, tâm lý, nghề nghiệp, tôn giáo.
Quan điểm của Chủ
nghĩa duy tâm
Quan điểm của Chủ
nghĩa duy vật hình thức
Quan điểm của
Rodney Stark
Địa vị là yếu tố nảy sinh và phân loại giai cấp.
Quan điểm của Weber
Tiếp cận từ góc độ của cải, địa vị, uy tín
quyền lực.
Quan điểm của Warner Địa vị và danh tiếng.
Quan điểm của nhà xã
hội học người Mỹ
Lý luận giai cấp không áp dụng được vì họ
không còn giai cấp vô sản.
Quan niệm trước Mác về giai cấp
Lấy lý luận về hình thái kinh tế - xã hội làm cơ sở nghiên cứu xã hội.
Tìm cái gốc của cơ cấu xã hội, cơ cấu giai cấp đó là kinh tế.
Sự phân chia xã hội thành giai cấp là kết quả tất nhiên của sự phát triển
lịch sử xã hội.
Quan hệ giai cấp chính là biểu hiện về mặt xã hội của những quan hệ
xã hội, trong đó tập đoàn người này có thể bóc lột lao động của tập
đoàn người khác.
Quan niệm của Mác về giai cấp
Định nghĩa giai cấp
Đặc trưng cơ bản của giai cấp
Ý nghĩa của định nghĩa giai cấp
Quan niệm của Lênin về giai cấp
“Được gọi là giai cấp, là những tập đoàn người to
lớn, khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống
sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, về quan hệ
của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của
họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác
nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít
hay nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập
đoàn người, mà một tập đoàn có thể chiếm lao động
của các tập đoàn khác, do địa vị khác nhau của họ
trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định”.
Định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
Khác nhau về quan hệ của họ đối
với tư liệu sản xuất.
Khác nhau về vai trò trong tổ chức
lao động xã hội.
Khác nhau về mặt phân
phối sản phẩm.
Khác nhau về địa vị trong một hệ
thống sản xuất.
Đặc
trưng cơ
bản của
giai cấp:
Ý nghĩa
của định
nghĩa giai
cấp của
Lênin
Định nghĩa mang bản chất cách mạng và khoa
học, có giá trị to lớn về lý luận và thực tiễn.
Là cơ sở để nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò,
bản chất của các giai cấp trong lịch sử.
Trang bị cho giai cấp vô sản cơ sở lý luận khoa
học để nhận thức vai trò lịch sử của mình trong
cuộc đấu tranh xóa bỏ giai cấp và xây dựng xã
hội mới.
Thời kỳ đầu xã hội cộng sản nguyên thủy, lực
lượng sản xuất chưa phát triển.
Nguồn
gốc của
giai cấp
Cuối xã hội cộng sản nguyên thủy, lực lượng sản
xuất phát triển lên một trình độ mới.
Kết luận về nguồn gốc hình thành giai cấp.
Là sự phát triển của lực lượng sản xuất
làm cho năng suất lao động tăng lên ->
xuất hiện “của dư” -> tạo tiền đề cho
tập đoàn người này chiếm đoạt lao động
của tập đoàn người khác.
Nguyên
nhân
trực tiếp
Nguyên
nhân sâu
xa
Kết luận về
nguồn gốc
hình thành
giai cấp Xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất, đây là cơ sở trực tiếp của
sự hình thành các giai cấp.
Khái niệm kết cấu xã
hội-giai cấp.
*Kết
cấu xã
hội-
giai
cấp
Là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ
giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai
đoạn lịch sử nhất định.
Các giai cấp, tầng lớp
trong một kết cấu xã
hội-giai cấp.
Giai cấp cơ bản
Giai cấp không cơ bản
Các tầng lớp và nhóm xã hội nhất định
Ý nghĩa của việc phân tích kết cấu xã hội-giai cấp,
khuynh hướng vận động, phát triển của nó.
b) Đấu tranh giai cấp (ĐTGC)
*Vai trò của đấu tranh giai
cấp trong sự phát triển của
xã hội có giai cấp.
*Tính tất yếu và thực chất
của đấu tranh giai cấp.
* Tính tất yếu và thực chất
của đấu tranh giai cấp.
• Khái niệm đấu tranh giai cấp
• Tính tất yếu và thực chất của ĐTGC
trong xã hội có đối kháng giai cấp.
• Khái niệm đấu tranh giai cấp
Theo Ăngghen cho rằng: “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến
ngày nay chỉ là lịch sử ĐTGC. Người tự do và người nô lệ, quý tộc và
bình dân, chúa đất và nông nô, thợ cả phường hội và thợ bạn, nói tóm
lại, những kẻ áp bức và những người bị áp bức, luôn luôn đối kháng với
nhau, đã tiến hành một cuộc đấu tranh không ngừng, lúc công khai, lúc
ngấm ngầm, một cuộc đấu tranh bao giờ cũng kết thúc hoặc bằng một
cuộc cải tạo cách mạng toàn bộ xã hội hoặc bằng sự diệt vong của hai
giai cấp đấu tranh với nhau”.
*
• Khái niệm đấu tranh giai cấp
Lênin kế thừa tư tưởng Mác, Ăngghen trong điều kiện mới của
lịch sử, chỉ rõ:
“ĐTGC là đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống một bộ
phận khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền,
bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn
áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công
nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người
hữu sản hay giai cấp tư sản”.
• Tính tất yếu và thực chất của ĐTGC
trong xã hội có đối kháng giai cấp.
Tính
tất
yếu
của
ĐTGC
ĐTGC là tất yếu, do sự đối lập về lợi ích căn
bản không thể điều hòa được giữa các giai
cấp.
ĐTGC là cuộc đấu tranh của các tập đoàn
người to lớn có lợi ích căn bản đối lập nhau
trong một phương thức sản xuất xã hội.
Thực
chất
của
ĐTGC
Là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp
bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm
lật đổ ách thống trị của chúng.
ĐTGC không phải là hiện tượng vĩnh viễn trong lịch
sử.
Trong ĐTGC, liên minh giai cấp là tất yếu.
*Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã
hội có giai cấp.
Trong xã hội có giai cấp, ĐTGC là động
lực trực tiếp, quan trọng của lịch sử.
ĐTGC là động lực phát triển của xã hội có
giai cấp song vai trò là động lực của các
cuộc ĐTGC trong lịch sử không giống
nhau.
Ngày nay, nguyên nhân của phân chia xã
hội thành giai cấp ĐTGC vẫn tồn tại.
c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
*Đấu tranh giai cấp của giai
cấp vô sản khi chưa có chính
quyền.
*Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ
quá độ (TKQĐ) từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội.
*Đặc điểm đấu tranh giai cấp
trong TKQĐ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam hiện nay.
*Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
khi chưa có chính quyền.
Đấu tranh kinh tế Đấu tranh chính trị
Đấu tranh tư tưởng
*Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ (TKQĐ) từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
Do đặc điểm kinh tế-xã hội của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội chi phối mà đấu tranh giai cấp là tất yếu.
Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản sau khi giành được chính
quyền được diễn ra trong điều kiện mới.
Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản có nội dung mới.
Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản diễn ra với những hình
thức mới.
* Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Ở Việt Nam, đấu tranh giai cấp là tất yếu; diễn ra gay go, phức tạp trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trong điều kiện mới với những
thuận lợi rất cơ bản song cũng có không ít các khó khăn
Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay là cuộc đấu tranh ‘‘giữa hai con
đường’’ xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
Hình thức của đấu tranh giai cấp đa dạng và phong phú
2. Dân tộc
a
• Các hình thức cộng đồng người
trước khi hình thành dân tộc
b
• Dân tộc - hình thức cộng đồng
người phổ biến hiện nay
a
• Các hình thức cộng đồng người
trước khi hình thành dân tộc
Dân tộc
a3.
Bộ tộc
*Thị tộc *Bộ lạc
*Bộ tộc
b
• Dân tộc - hình thức cộng đồng
người phổ biến hiện nay
*Khái niệm dân tộc
*Đặc trưng của dân tộc
*Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu
và đặc thù sự hình thành dân tộc ở châu Á
*Khái niệm dân tộc
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định được hình
thành trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất,
một ngôn ngữ thống nhất, một nền kinh tế thống nhất,
một nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất, với
một nhà nước và pháp luật thống nhất.
Dân tộc là một cộng đồng
người ổn định trên một lãnh thổ
thống nhất.
Dân tộc là một cộng đồng thống
nhất về ngôn ngữ.
Dân tộc là một cộng đồng
thống nhất về kinh tế.
Dân tộc là một cộng đồng bền
vững về văn hoá và tâm lý, tính
cách.
*Đặc trưng của dân tộc
Dân tộc là một cộng đồng người có
một nhà nước và pháp luật thống nhất
Quá trình hình thành dân tộc ở
châu Âu
Quá trình hình thành dân tộc ở
châu Á
*Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu
và đặc thù sự hình thành dân tộc ở châu Á
• Phương thức thứ nhất:
• Phương thức thứ hai:
• Có tính đặc thù riêng, được hình
thành rất sớm, không gắn với sự
ra đời của chủ nghĩa tư bản.
• Tính đặc thù của sự hình thành
dân tộc Việt Nam: gắn với nhu
cầu dựng nước và giữ nước, với
quá trình đấu tranh chống ngoại
xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ
nền văn hoá dân tộc.
3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại
a
• Quan hệ giai cấp - dân tộc
b
• Quan hệ giai cấp, dân tộc với
nhân loại
a.
• Quan hệ giai cấp - dân tộc
*Giai cấp quyết định dân tộc
*Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan
trọng đến vấn đề giai cấp.
*Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện,
tiền đề cho đấu tranh giải phóng giai cấp.
(trong thời đại đế quốc chủ nghĩa)
b
• Quan hệ giai cấp,
dân tộc với nhân loại
*Nhân loại
*Mối quan hệ giai cấp, dân
tộc với nhân loại
*Nhân loại
Là toàn thể
cộng đồng
người sống
trên trái
đất.
Hình thành
trên cơ sở
thiết lập
quan hệ
giữa các
thành viên,
cộng đồng
thành 1 thể
thống nhất.
Cơ sở của sự
thống nhất là
bản chất người
của từng cá
thể, cộng đồng,
nó quy định lợi
ích chung và
quy luật phát
triển cộng
đồng nhân loại.
*Mối quan hệ giai cấp,
dân tộc với nhân loại.
Giai cấp,
dân tộc và
nhân loại
có mối
quan hệ
biện
chứng với
nhau.
Sự phát
triển mọi
mặt của
nhân loại
tạo điều
kiện giải
quyết vấn
đề dân tộc
và giai cấp
hiện nay.
Vấn đề
nhân loại
không bị
chi phối 1
cách thụ
động mà có
tác động trở
lại vấn đề
dân tộc, giai
cấp.
Giai cấp, là
cơ sở hình
thành đặc
trưng về lợi
ích chính trị,
kinh tế… và
xu hướng
vận động
của dân tộc,
nhân loại.
BÀI TẬP
Câu 1:
Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là do xuất
hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2:
Điền vào chỗ 3 chấm: Giai cấp là những tập đoàn người to lớn, khác
nhau về [...] của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định
trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai
trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách
thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng.
A. vị trí
B. vai trò
C. địa vị
D. sở hữu
Câu 3: Điền vào chỗ 3 chấm:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, các hình
thức đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có
chính quyền bao gồm: đấu tranh kinh tế, đấu tranh chính
trị và […].
A. đấu tranh tôn giáo
B. đấu tranh tư tưởng
C. đấu tranh vũ trang
D. diễn biến hoà bình
Câu 4: Điền vào chỗ 3 chấm:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong
các hình thức đấu tranh cơ bản của giai cấp vô sản,
[…] là hình thức đấu tranh cao nhất.
A. đấu tranh kinh tế
B. đấu tranh chính trị
C. đấu tranh tư tưởng
D. đấu tranh văn hóa
Câu 5:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc
sâu xa của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là gì?
A. Sự xuất hiện tư tưởng chính trị.
B. Sự phát triển của kinh tế, trước hết là lực lượng sản
xuất.
C. Sự xuất hiện của nhà nước.
D. Sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất.
Câu 6:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, thế nào là
giai cấp cơ bản trong xã hội?
A. Là giai cấp đông người.
B. Là giai cấp có tài sản.
C. Là giai cấp gắn với phương thức sản xuất thống trị.
D. Là giai cấp thống trị trong xã hội.
Câu 7:
Trong các hình thức cộng đồng người, hình thức cộng
đồng người nào là hình thức thấp nhất?
A. Bộ lạc.
B. Bộ tộc.
C. Thị tộc.
D. Dân tộc.
Câu 8:
Hình thức cộng đồng nào sau đây để chỉ một cộng đồng
người ổn định, được hình thành trong lịch sử trên cơ sở một
lãnh thổ, một ngôn ngữ, một nền kinh tế thống nhất, một nền
văn hoá và tâm lý, tính cách bền vững, với một nhà nước và
pháp luật thống nhất.
A. Thị tộc.
B. Bộ tộc.
C. Bộ lạc.
D. Dân tộc.
1. Nhà nước
2. Cách mạng xã hội
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1. Nhà nước
a. Nguồn gốc của nhà nước
b. Bản chất của nhà nước
c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
d. Chức năng cơ bản của nhà nước
đ. Các kiểu và hình thức nhà nước
a. Nguồn gốc của nhà nước
Do sự phát triển của lực
lượng sản xuất dẫn đến sự
dư thừa tương đối của cải,
xuất hiện chế độ tư hữu.
Do mâu thuẫn giai cấp
trong xã hội gay gắt không
thể điều hòa được.
Nguyên nhân sâu xa Nguyên nhân trực tiếp
Là một tổ chức
chính trị của một
giai cấp thống trị về
mặt kinh tế nhằm
bảo vệ trật tự hiện
hành và đàn áp sự
phản kháng của các
giai cấp khác.
b. Bản chất của nhà nước
Là
công cụ
chuyên
chính
của một
giai
cấp.
Nhà nước
tồn tại dưới
hình thức
nào cũng
phản ánh,
mang bản
chất giai
cấp.
Nhà nước quản
lý cư dân trên
một vùng lãnh
thổ nhất định.
Nhà nước có hệ thống
các cơ quan quyền lực
chuyên nghiệp mang
tính cưỡng chế đối với
mọi thành viên.
Nhà nước có
hệ thống thuế
khóa để nuôi
bộ máy chính
quyền.
c. Đặc trưng cơ bản của nhà
nước
Chức năng chính trị: quyền
lực thuộc về Nhà nước.
Chức năng đối nội: quản lý các
hoạt động kinh tế, chính trị xã
hội bằng pháp luật.
Chức năng thống trị chính
trị và chức năng xã hội.
Chức năng đối nội và
chức năng đối ngoại.
Chức năng xã hội: quản lý
để duy trì sự tồn tại, ổn định
của xã hội.
d. Chức năng cơ bản của nhà nước
Chức năng đối ngoại: bảo vệ
độc lập, chủ quyền và mở rộng
quan hệ hợp tác với các quốc
gia khác.
đ. Các kiểu và hình thức nhà nước
Kiểu nhà
nước
Hình thức nhà
nước
Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước
có thể phân biệt các kiểu nhà nước.
Các kiểu nhà nước cơ bản giống nhau.
Kiểu
nhà
nước
Là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức, phương thức
thực hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị.
Là hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị.
Chịu sự quy định của bản chất giai cấp của nhà nước
Hình
thức
nhà
nước
* Kiểu
nhà
nước
vô sản
Nhà nước vô sản có chức năng cơ bản:
chức năng tổ chức, xây dựng; chức
năng trấn áp sự phản kháng của các lực
lượng chống đối.
2. Cách mạng xã hội
(CMXH)
a
• Nguồn gốc của cách mạng xã hội
b
• Bản chất của cách mạng xã hội
c
• Phương pháp cách mạng
d
• Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
a
• Nguồn gốc của cách mạng xã hội
Nguồn gốc
sâu xa
Nguồn gốc
trực tiếp
Mâu thuẫn giữa sự tiến
bộ của lực lượng sản
xuất với tính lạc hậu
của quan hệ sản xuất.
Mâu thuẫn giai cấp và
đấu tranh giai cấp
• Bản chất của cách mạng xã hội
b
Khái niệm
Cách mạng
Cách mạng xã hội
Chỉ sự thay đổi căn bản về chất của một sự vật hiện
tượng nào đó trong thế giới.
Theo nghĩa rộng: là sự thay đổi căn bản về chất
của một hình thái kinh tế - xã hội này lên một hình
thái kinh tế - xã hội mới, tiến bộ hơn.
Theo nghĩa hẹp: là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp,
là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một
chính quyền mới tiến bộ hơn.
Phân biệt CMXH với một số khái niệm:
CMXH khác với
tiến hóa xã hội.
CMXH được thực
hiện do bước nhảy
đột biến, làm thay
đổi về chất, thay
đổi toàn bộ đời
sống xã hội.
Tiến hóa xã hội là sự thay đổi
dần dần, thay đổi từng bộ phận,
từng yếu tố, từng lĩnh vực của
đời sống xã hội.
CMXH khác nhau
với cải cách xã hội.
Cải cách xã hội: là 1 bộ phận của
CMXH.
CMXH khác với
đảo chính.
Đảo chính không phải là phong
trào cách mạng và thường được
thực hiện bằng bạo lực, lật đổ của
các phe, nhóm có khuynh hướng
chính trị đối lập với chính quyền
đương thời.
Tính chất của CMXH:
phụ thuộc vào mâu thuẫn cơ bản và nhiệm
vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải
quyết và để từ đó quy định những yếu tố:
Lực
lượng
cách
mạng
xã hội
Tình
thế của
CMXH
Đối
tượng
của
cách
mạng
xã hội
Động
lực
cách
mạng
c
• Phương pháp cách mạng
Là hành động của lực
lượng cách mạng dưới sự
lãnh đạo của giai cấp
lãnh đạo cách mạng vượt
qua giới hạn luật pháp
của giai cấp thống trị
hiện thời, xác lập nhà
nước của giai cấp cách
mạng.
Phương pháp cách
mạng bạo lực
Phương pháp
hòa bình
Là phương pháp đấu
tranh nghị trường, thông
qua chế độ dân chủ, bằng
bầu cử để giành đa số ghế
trong nghị viện và trong
chính phủ.
d
• Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
Xu hướng đối thoại thay cho xu hướng đối đầu.
Sự xung đột về giai cấp vẫn còn, song không gay gắt,
quyết liệt như trước, thay vào đó là sự xung đột về sắc tộc,
tôn giáo, kinh tế giữa các quốc gia, khu vực.
Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nạn
đói và bệnh tật ở nhiều nước,...
Hình thức cải tổ, cải cách, đổi mới, hợp tác mới trên cơ sở
các lực lượng xã hội có thể chấp nhận được ở các nước
theo các xu hướng chính trị khác nhau.
CMXH sẽ diễn ra dưới hình thức chuyển hóa, thay đổi
dần từng lĩnh vực của đời sống xã hội làm xã hội sau phát
triển tiến bộ hơn xã hội trước.
BÀI TẬP
Câu 1:
Đâu là nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước?
A. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến dư
thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất và về của cải.
B. Do sự tập trung quyền lực vào trong tay của một nhóm
người giàu có.
C. Do mâu thuẫn gay gắt giữa các giai cấp đến mức không
thể điều hoà được.
D. Do xã hội mất ổn định, cần một trật tự mới.
Câu 2:
Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự xuất hiện nhà nước?
A. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể
điều hoà được.
D. Do sự xuất hiện của cải dư thừa.
Câu 3: Điền từ, hoặc cụm từ vào chỗ 3 chấm.
Về bản chất, nhà nước là một tổ chức chính trị của một
giai cấp thống trị về mặt […] nhằm bảo vệ trật tự hiện
hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.
A. xã hội
B. văn hoá
C. tư tưởng
D. kinh tế
Câu 4:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử. Đâu không
phải là đặc trưng cơ bản của nhà nước?
A. Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất
định.
B. Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên
nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi người dân.
C. Nhà nước có hệ thống thuế khoá để nuôi bộ máy chính
quyền.
D. Nhà nước có hệ tư tưởng tiến bộ.
Câu 5:
Nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là gì?
A. Do mâu thuẫn giữa chính quyền cũ và chính quyền
mới.
B. Do mâu thuẫn giữa giai cấp và các tầng lớp trong xã
hội.
C. Do sự phát triển của quan hệ sản xuất vượt trước lực
lượng sản xuất.
D. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ, đòi hỏi
được giải phóng, phát triển với quan hệ sản xuất đã lỗi
thời lạc hậu.
Câu 6:
Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ [...]
[…] là sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bộ phận,
từng yếu tố, từng lĩnh vực của đời sống xã hội.
A. Cách mạng xã hội
B. Cải cách xã hội
C. Tiến hoá xã hội
D. Đảo chính
Câu 7:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử: Đối
tượng của cách mạng xã hội là:
A. giai cấp nô lệ
B. tầng lớp trí thức
C. tầng lớp thợ thủ công
D. những giai cấp và những lực lượng đối lập cần phải
đánh đổ của cách mạng
Câu 8:
Những điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, chính trị
bên ngoài tác động, là tiền đề diễn ra các cuộc cách mạng
xã hội thì được gọi là:
A. động lực của cách mạng xã hội.
B. điều kiện khách quan của cách mạng xã hội.
C nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội.
D. Tình thế của cách mạng xã hội.
Ý THỨC XÃ HỘI
IV
2.
Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp,
các hình thái của ý thức xã hội
1.
Khái niệm tồn tại xã hội và các
yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện
sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội.
b) Các yếu tố cơ bản của tồn
tại xã hội
Điều kiện dân số - dân cư
Điều kiện tự nhiên - điạ lý
Phương thức SX
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
a) Khái niệm
a. Khái niệm ý thức xã hội
2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội
Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện tinh thần của đời sống
xã hội, được nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong
những giai đoạn lịch sử nhất định.
Nền văn hóa
chủ nô
Nền văn hóa
quý tộc
Nền văn
hóa tư sản
Nền văn
hóa xã hội
chủ nghĩa
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
a. Khái niệm ý thức xã hội
Các sinh hoạt tư tưởng mang tính
học thuật
Các sinh hoạt văn hóa mang tính
cộng đồng xã hội
Những phong tục, tập quán, nếp
sống mang đặc trưng văn hóa của
cộng đồng người.
Các hình thức biểu hiện của ý thức xã hội
2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội
b. Kết cấu của ý thức xã hội
Phân biệt ý thức xã
hội và ý thức cá
nhân?
Ý thức cá nhân và
ý thức xã hội có
mối quan hệ với
nhau như thế nào?
* Ý thức xã hội và ý thức cá nhân
2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội
Ý thức
xã hội
Ý thức
lý luận
Hệ
tư
tưởng
Tâm lý
xã hội
Ý thức
thông
thường
Tri thức lý luận:
học thuyết,
lý thuyết…
Phản ánh trừu
tượng, khái quát…
Tri thức
kinh nghiệm
Phản ánh trực tiếp các
hiện tượng trong thực
tiễn hàng ngày
Hệ thống tư
tưởng, quan điểm
của một giai cấp
Hình thành
tự phát, lâu dài…
Tình cảm, tập
quán, phong tục…
* Kết cấu của ý thức xã hội (trình độ và phương thức phản ánh)
Hình thành tự
giác bởi các
nhà tư tưởng
c. Tính giai cấp của ý thức xã hội
Trong xã hội có giai cấp: Những
giai cấp khác nhau thì ý thức xã
hội khác nhau.
Tính giai cấp của ý thức xã hội thể
hiện ở tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
xã hội.
Nghị Quế Bá Kiến và Chí Phèo
Các hình thái
ý thức xã hội
Ý thức
chính
trị
Ý thức
pháp
quyền
Ý thức
đạo
đức
Ý thức
khoa
học
Ý thức
thẩm
mỹ
Ý thức
tôn
giáo
Ý thức
triết
học
d. Các hình thái ý thức xã hội
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
* Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội trong lịch sử triết học
Chủ nghĩa duy tâm: ý thức xã hội là nguồn gốc của mọi hiện
tượng xã hội, quyết định sự phát triển của xã hội.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Tuyệt đối hóa vai trò của tồn tại
xã hội mà không thấy sự tác động trở lại của ý thức xã hội.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội có
mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó tồn tại xã hội quyết
định ý thức xã hội và ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã
hội.
* Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội
Tồn tại xã hội như thế
nào thì ý thức xã hội
được phản ánh như thế
ấy.
Tồn tại xã hội là
nguồn gốc khách
quan, là cơ sở để hình
thành và ra đời của ý
thức xã hội.
Tồn tại xã hội quyết
định nội dung, tính
chất, đặc điểm, xu
hướng vận động, sự
biến đổi và sự phát
triển của các hình
thái ý thức xã hội.
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Nhiều yếu tố của
ý thức xã có thể
còn tồn tại rất lâu
dài ngay cả khi
cơ sở tồn tại xã
hội sản sinh ra nó
đã được thay đổi
căn bản.
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Tồn tại xã hội luôn biến đổi nhanh nên ý thức xã hội
không phản ánh kịp sự biến đổi đó của tồn tại xã hội.
Do tính lạc hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức
xã hội, đặc biệt là sức ỳ của tâm lý xã hội.
Được lưu giữ bởi các giai cấp cũ còn tồn tại trong xã
hội.
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
1
2
3
2
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Trong những điều kiện nhất định, tư tưởng của con người, đặc biệt là
những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của
tồn tại xã hội, dự báo được tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo
hoạt động thực tiễn của con người.
Tư tưởng khoa học tiên tiến không thoát ly khỏi tồn tại xã hội mà phản
ánh chính xác, sâu sắc tồn tại xã hội.
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc
lập tương đối của ý thức xã hội
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức mang tính kế thừa để phản ánh liên tục quá trình
nhận thức tư duy
Ý thức xã hội của mỗi thời đại bao giờ cũng phản ánh
điều kiện sinh hoạt vật chất của thời đại đó.
Kế thừa là quy luật chung của mọi sự vật, hiện tượng
Ý thức xã hội có sự kế thừa trong sự phát triển của nó
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã
hội trong sự phát triển của chúng
Mỗi hình thái ý thức xã hội phản ánh một đối
tượng nhất định của tồn tại xã hội, nhưng chúng
có mối quan hệ, tác động qua lại với nhau.
Ở mỗi thời đại, có những hình thái ý thức nổi
lên hàng đầu và tác động mạnh đến các hình
thái ý thức khác.
Ý thức chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng.
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
Tồn tại
xã hội
Ý
thức
xã hội
Tự bản thân ý thức xã hội
không làm biến đổi tồn tại xã
hội mà nó phải thông qua hoạt
động thực tiễn của con người
Diễn ra theo hai chiều
hướng đối lập nhau: phù
hợp hoặc cản trở sự phát
triển của xã hội
Ý nghĩa phương pháp luận
Để nhận thức đúng các hiện
tượng thuộc đời sống ý thức
xã hội một mặt, cần phải căn
cứ vào tồn tại xã hội đã làm
nảy sinh ra nó, mặt khác cũng
cần phải giải thích các hiện
tượng đó từ những phương
diện khác nhau thuộc nội
dung tính độc lập tương đối
của ý thức xã hội.
Trong thực tiễn cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội
mới cần phải được tiến
hành đồng thời trên cả hai
mặt tồn tại xã hội và ý
thức xã hội.
BÀI TẬP
Câu 1:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, tồn tại xã hội
là toàn bộ […] và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã
hội.
A. điều kiện tự nhiên
B. dân cư, mật độ dân cư
C. quan hệ xã hội
D. sinh hoạt vật chất
Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, hệ tư tưởng
giai cấp thống trị trong các xã hội có giai cấp đối kháng bao
giờ cũng bảo vệ địa vị và lợi ích của […].
A. đa số nhân dân lao động
B. tầng lớp tiểu tư sản
C. tầng lớp trí thức
D. giai cấp thống trị
Câu 3:
Đâu không phải là yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội?
A. Phương thức sản xuất vật chất.
B. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý.
C. Hệ tư tưởng lý luận
D. Dân số và mật độ dân số.
Câu 4:
Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội bằng những tri thức,
những quan niệm của con người hình thành một cách trực
tiếp trong các hoạt động trực tiếp hàng ngày nhưng chưa
được hệ thống hoá, chưa được tổng hợp và khái quát hoá thì
được gọi là:
A. Ý thức lý luận.
B. Ý thức thông thường.
C. Tâm lý xã hội.
D. Hệ tư tưởng.
Câu 5:
Hình thái ý thức thẩm mỹ (nghệ thuật) phản ánh
thế giới bằng:
A. quy luật, phạm trù.
B. ngôn ngữ chính trị.
C. ngôn ngữ pháp luật.
D. hình tượng nghệ thuật.
Câu 6:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, chức năng
chủ yếu của ý thức tôn giáo là chức năng:
A. giáo dục
B. tư tưởng.
C. đền bù hư ảo.
D. nhận thức.
Câu 7:
Đâu không phải là nguyên nhân cơ bản làm cho ý thức xã
hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội?
A. Do tồn tại xã hội diễn ra nhanh hơn ý thức xã hội.
B. Do sức mạnh thói quen, tập quán, truyền thống, và cả tính
bảo thủ của ý thức xã hội.
C. Do một số tập đoàn người, giai cấp nào đó muốn bảo vệ
duy trì lợi ích của họ.
D. Do giai cấp tiến bộ không đấu tranh xoá bỏ ý thức lạc hậu
của xã hội.
Câu 8
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong thế
giới đương đại, ý thức xã hội nào ngày càng đóng vai trò
quan trọng và chi phối mạnh mẽ các hình thái ý thức xã
hội khác?
A. Ý thức pháp quyền.
B. Ý thức đạo đức.
C. Ý thức tôn giáo.
D. Ý thức chính trị.
1. Khái niệm con ng­
ười và bản chất con người
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con
người
3. Quan hệ cá nhân và xã hội; vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong lịch sử
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
V.
1. Con ng­
ười và bản chất con người
a Con người là thực thể sinh học - xã hội
b Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt
đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
c Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân
con người
d Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của
lịch sử
đ Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
a) Con người là thực thể sinh học – xã hội
Con người là một sinh vật có
tính xã hội ở trình độ phát
triển cao nhất của giới tự nhiên
và của lịch sử xã hội.
Con người còn là một thực thể xã
hội có các hoạt động xã hội để nảy
sinh tính xã hội của họ, trong đó
quan trọng nhất là LĐSX
Giới tự nhiên là thân thể vô cơ của
con người
Tư duy, ý thức của con người chỉ
có thể phát triển trong lao động và
giao tiếp xã hội với nhau
b) Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt đầu
sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với
xã hội loài vật ở chỗ: loài vượn may mắn lắm chỉ
hái lượm trong khi con người lại sản xuất
Lao động, tức là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt của mình, tạo ra
con người và xã hội, thúc đẩy con người và xã hội phát triển.
c Con người là sản phẩm của lịch sử
và của chính bản thân con người
Xem con người là đối tượng
cảm tính, trừu tượng, không
có hoạt động thực tiễn.
Không nhìn thấy những quan hệ hiện
thực, sống động giữa người với người
trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong
sản xuất.
Chủ nghĩa Mác-
Lênin phê phán
quan niệm của
Phoi-ơ-bắc:
Tuyệt đối hóa tình yêu giữa
người với người.
Chủ nghĩa Mác-Lênin kế thừa quan niệm tiến bộ trong lịch sử
tư tưởng nhân loại, dựa vào những thành tựu của khoa học để
khẳng định:
Con người vừa là sản
phẩm của sự phát triển
lâu dài của giới tự
nhiên, vừa là sản phẩm
của lịch sử xã hội loài
người và của chính
bản thân con người.
Con người là sản
phẩm của lịch sử và
của bản thân con
người.
Con người khác với
động vật: không
thụ động để lịch sử
làm mình thay đổi,
mà con người còn
là chủ thể của lịch
sử.
c Con người là sản phẩm của lịch sử và của
chính bản thân con người
d) Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử
CN là
chủ
thể
của
lịch
sử
Con người và động vật đều có lịch sử của mình nhưng lịch sử
con người khác với lịch sử động vật.
H/động lịch sử đầu tiên để CN tách khỏi con vật, giới tự nhiên
là chế tạo CCLĐ và LĐSX.
Lịch sử sản xuất ra con người như thế nào thì tương ứng, con
người cũng sáng tạo ra lịch sử như thế ấy.
Con người vừa là sản phẩm của lịch sử tự nhiên và lịch sử xã
hội, nhưng đồng thời, lại là chủ thể của lịch sử.
d) Con người vừa là chủ thể vừa là sản
phẩm của lịch sử
CN là
sản
phẩm
của
lịch
sử
CN tồn tại và phát triển trong điều kiện tự nhiên, xã hội, vật
chất, tinh thần là những đ/kiện tất yếu
CN cũng tồn tại trong môi trường XH =>trở thành 1 thực thể
XH, mang bản chất XH
Sự p/triển của công nghiệp, cách mạng khoa học và công
nghệ, nhiều loại môi trường khác đã và đang được phát hiện.
Các QHXH tạo
nên bản chất
của con người
nhưng không
phải là sự kết
hợp giản đơn
tổng cộng
chúng lại với
nhau mà là sự
tổng hòa
chúng.
Bản chất của
CN đc hình
thành và thể
hiện ở những
CN hiện thực,
cụ thể trong
những điều
kiện lịch sử cụ
thể
đ) Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ XH
Các QHXH thay đổi->bản chất CN sẽ thay đổi
theo
Trong các QHXH cụ thể, CN mới bộc lộ và
phát triển bản chất của mình
Các QHXH đã hình thành có vai trò chi phối,
q/định các phương diện khác của đ/sống CN
CN bẩm sinh đã là s/vật có tính XH
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
tổng hòa các quan hệ xã hội”
2. Hiện tượng tha hóa con người
và vấn đề giải phóng con người
Thực chất của hiện tượng tha hóa con
người là lao động của con người bị tha hóa
a
“Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi
ách bóc lột, ách áp bức”
b
“Sự phát triển tự do của mỗi người là điều
kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi
người”
c
a) Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của
con người bị tha hóa
Tha hóa về
lao động dẫn
đến tha hóa
con người và
nảy sinh quan
hệ bóc lột,
đánh mất
nhân tính.
Lao động bị tha
hóa nên con người
lao động mất tính
sáng tạo và phát
triển các phẩm chất
người, trở thành nô
lệ của sản phẩm
mình tạo ra.
Khắc phục sự tha
hóa sẽ xóa bỏ chế độ
tư hữu tư bản chủ
nghĩa và khắc phục
sự tha hóa trên các
phương diện khác
của đời sống xã hội.
b) Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi
ách bóc lột, ách áp bức.
Xóa bỏ chế độ sở hữu
tư nhân về TLSX là cơ
sở để giải phóng con
người triệt để trên tất
cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội.
Giải phóng con
người cụ thể là
cơ sở để giải
phóng giai cấp,
giải phóng dân
tộc và tiến tới
giải phóng toàn
thể nhân loại.
Khi chế độ chiếm hữu tư
nhân TBCN bị thủ tiêu 
LĐ không còn bị tha hóa 
con người được giải
phóng con người bắt đầu
được phát triển tự do.
Con người là sự
thống nhất giữa cá
nhân và xã hội 
sự phát triển tự do
của mỗi người 
sự phát triển tự do
của mọi người.
c) Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự
phát triển tự do của tất cả mọi người
Ý nghĩa phương pháp luận
Muốn hiểu khoa học về
con người thì không chỉ
đơn thuần từ phương
diện bản tính tự nhiên
mà còn phải xét từ
phương diện bản tính
xã hội và các quan hệ
KT – XH.
Cần coi con
người là mục
đích là động
lực phát triển
của XH.
Muốn giải phóng
con người thì phải
giải phóng các
quan hệ KT-XH,
tức là giải quyết
triệt để nguồn gốc
sinh ra chế độ tư
hữu.
3. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về
quan hệ cá nhân và xã hội; về vai trò của quần
chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
a.
Vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong lịch sử
b.
a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
Cá nhân và xã hội không tách rời nhau.
Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện trong quan hệ con
người giai cấp và con người nhân loại.
Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống
nhất vừa khác biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau.
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải
quyết đúng đắn mối quan hệ xã hội – cá nhân, tránh đề cao
quá mức cá nhân hoặc xã hội.
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
 Quần chúng nhân dân là những
thành phần, tầng lớp xã hội và giai
cấp sống trong một quốc gia, một khu
vực lãnh thổ xác định. Họ có chung
lợi ích cơ bản liên hiệp với nhau, chịu
sự lãnh đạo của một tổ chức, một
đảng phái, cá nhân xác định dể thực
hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị,
văn hóa hay xã hội xác định của một
thời kỳ lịch sử nhất định.
 Quần chúng
nhân dân là một
phạm trù lịch sử
thay đổi tùy thuộc
vào điều kiện lịch
sử, xã hội cụ thể
của các quốc gia,
khu vực.
Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội,
trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất - cơ
sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.
Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi
của mọi cuộc cách mạng xã hội.
Là người giữ vai trò quyết định trong
việc sáng tạo ra những giá trị văn hoá
tinh thần.
VAI TRÒ CỦA
QUẦN CHÚNG
NHÂN DÂN
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
* Khái niệm:
- Vĩ nhân: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào
quần chúng, nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh
vực nhất định của thực tiễn và lý luận…
- Lãnh tụ: Là những vĩ nhân lãnh đạo các phong trào chính trị…
Vai trò của lãnh tụ, vĩ nhân
Có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt được xu thế vận
động của dân tộc, quốc tế, thời đại…
Có năng lực tập hợp quần chúng, thống nhất ý chí và
hành động của quần chúng vào nhiệm vụ của dân tộc,
quốc tế, thời đại…
Gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, hy sinh quên
mình vì lợi ích của dân tộc, quốc tế và thời đại…
VĨ NHÂN
LÃNH TỤ
Vai trò của lãnh tụ, vĩ nhân
Tổ chức lực lượng để giải quyết những mục tiêu cách
mạng đề ra.
Định hướng chiến lược và hoạch định chuơng trình
hành động cách mạng.
Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại.
Nhiệm
vụ của
lãnh tụ
Quan hệ giữa quần chúng nhân
dân và vĩ nhân, lãnh tụ
Khác biệt
Thống nhất
Không có phong trào
quần chúng không có
lãnh tụ. Không có lãnh tụ
phong trào quần chúng
không thể thắng lợi.
Thống
nhất
trong
mục
đích và
lợi ích
Quần
chúng
nhân dân
quyết định
sự phát
triển xã
hội .
Lãnh tụ
thúc đẩy
sự phát
triển của
lịch sử.
Ý nghĩa phương pháp luận
Lãnh tụ có vai trò quan trọng, nhưng
không thể tuyệt đối hóa vai trò của
họ dẫn đến tệ sùng bái cá nhân, thần
thánh hóa lãnh tụ, coi nhẹ quần
chúng nhân dân.
Ngược lại, việc tuyệt đối hóa vai
trò của quần chúng nhân dân, xem
nhẹ vai trò của các cá nhân và lãnh
tụ sẽ dẫn đến những hạn chế.
Kết hợp hài hòa, hợp lý, khoa học vai trò của quần chúng nhân dân và
lãnh tụ trong từng điều kiện cụ thể xác định.
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng
ở Việt Nam (TNC)
Quan điểm của Đảng CS Việt Nam về con người
Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển xã hội
Sự nghiệp đổi mới đòi hỏi phải đặt con người vào vị trí trung tâm
Sự thành công của công cuộc đổi mới và sự phát triển đất nước phụ thuộc vào
việc phát huy vai trò con người
Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh về con người gồm nội dung cơ bản
là: tư tưởng về giải phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp, giải
phóng dân tộc, tư tưởng về con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của
cách mạng, tư tưởng về phát triển con người toàn diện.
BÀI TẬP
Câu 1.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, chủ thể
chân chính sáng tạo ra lịch sử là […]
A. vĩ nhân.
B. lãnh tụ.
C. quần chúng nhân dân.
D. cá nhân kiệt xuất.
Câu 2:
Tư tưởng về […] con người trong triết học Mác - Lênin
hoàn toàn khác với các tư tưởng giải phóng con người của
các học thuyết khác đã và đang tồn tại trong lịch sử.
A. nguồn gốc
B. bản chất
C. giải phóng
D. lao động bị tha hoá
Câu 3.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, hoạt
động xã hội quan trọng nhất của con người là hoạt
động:
A. xây dựng nhà nước
B. nghệ thuật
C. lao động sản xuất
D. tôn giáo
Câu 4:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất
con người được quyết định bởi:
A. tự nhiên
B. tổng cộng các mối quan hệ xã hội
C. tổng hoà các mối quan hệ xã hội
D. Thiên định (Trời định)
Câu 5:
Đâu là quan niệm của triết học Mác – Lênin về con
người?
A. Con người là một thực thể sinh học - xã hội.
B. Con người là một động vật chính trị.
C. Con người thước đo của vũ trụ.
D. Con người là sản phẩm của Chúa.
Câu 6:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, điểm khác
biệt căn bản giữa loài vật và xã hội loài người là ở chỗ:
A. hình dạng
B. tư duy
C. sản xuất vật chất
D. ngôn ngữ
Câu 7:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên
nhân gây nên hiện tượng tha hoá con người là:
A. chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
B. chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. do con người lười lao động.
D. do ý thức lạc hậu của người lao động.
Câu 8:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, cách
mạng là sự nghiệp của ai?
A. cá nhân.
B. lãnh tụ.
C. giai cấp lãnh đạo.
D. quần chúng nhân dân.

More Related Content

PPTX
Chương 1, 2. Triết học (không chuyên).pptx
PPTX
CHƯƠNG 1 KHÁI LUẬN TRIẾT HỌC.pptx
PPTX
Chương 1 TH và vai trò của TH trong ĐSXH.pptx
PDF
chuong 1. Triết họcMác - Lênin - K62.pdf
PPT
Chương 1 TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ.ppt
PPT
Chương ABC TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ.ppt
PDF
Philosophy of Marxism and Leninism ( Slide triết học )
PDF
Chương 1, 2. Giáo án Triết học Mác - Lênin (3 tín chỉ).pdf
Chương 1, 2. Triết học (không chuyên).pptx
CHƯƠNG 1 KHÁI LUẬN TRIẾT HỌC.pptx
Chương 1 TH và vai trò của TH trong ĐSXH.pptx
chuong 1. Triết họcMác - Lênin - K62.pdf
Chương 1 TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ.ppt
Chương ABC TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ.ppt
Philosophy of Marxism and Leninism ( Slide triết học )
Chương 1, 2. Giáo án Triết học Mác - Lênin (3 tín chỉ).pdf

Similar to 732323539-Slide-Bai-Giảng-Triết-Học-Mac-Lenin-Đầy-Đủ.pptx (20)

PDF
Chương-1.-Triết-học.pdf
PDF
GV.Vinh_Triethoc Mac-Lenin_Chuong I.I - SV 2024.pdf
PDF
TT - Chương 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf
PDF
vở triết cô Nhi trường đh ngoại thương cơ sở II
PDF
CHƯƠNG 1 KHÁI LUẬN TRIẾT HỌC THM-L -.pdf
PDF
slide-giao-trinh.pdf
PPTX
C1 TH CQ 19.------------------------pptx
PPTX
GA Triết Hường 2024. Ch1.ppfjnwoitej[kq]pư]ps]pl'mkntx
PDF
chuong-1-triet-hoc-triet-hoc-mac-lenin-dai-hoc-ton-duc-thang-127364.pdf
PPTX
Chuong I Triet hoc.pptx
PPTX
Chương 1, 2. Triết học, PDF.pptx
PDF
Tai lieu doc them chương 1 triết mác lênin
DOCX
đè cương môn triết học trường đại học luật
PDF
Triet hoc mac lenin
PDF
MAC-LENIN textbook
DOCX
Triet hoc mac lenin
PDF
Triết Học Mác - Lênin.pdffasfafsasfafssafs
PDF
Giáo trình Triết học Marx - Lenin
PPTX
Chuong 1, 2. TRIẾT HỌC (K CHUYÊN)-Chuong 1, 2. TRIẾT HỌC (K CHUYÊN).pptx
PDF
TAI_LIEU_HOC_TAP_MON_TRIET_HOC_MAC_-_LENIN.pdf
Chương-1.-Triết-học.pdf
GV.Vinh_Triethoc Mac-Lenin_Chuong I.I - SV 2024.pdf
TT - Chương 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf
vở triết cô Nhi trường đh ngoại thương cơ sở II
CHƯƠNG 1 KHÁI LUẬN TRIẾT HỌC THM-L -.pdf
slide-giao-trinh.pdf
C1 TH CQ 19.------------------------pptx
GA Triết Hường 2024. Ch1.ppfjnwoitej[kq]pư]ps]pl'mkntx
chuong-1-triet-hoc-triet-hoc-mac-lenin-dai-hoc-ton-duc-thang-127364.pdf
Chuong I Triet hoc.pptx
Chương 1, 2. Triết học, PDF.pptx
Tai lieu doc them chương 1 triết mác lênin
đè cương môn triết học trường đại học luật
Triet hoc mac lenin
MAC-LENIN textbook
Triet hoc mac lenin
Triết Học Mác - Lênin.pdffasfafsasfafssafs
Giáo trình Triết học Marx - Lenin
Chuong 1, 2. TRIẾT HỌC (K CHUYÊN)-Chuong 1, 2. TRIẾT HỌC (K CHUYÊN).pptx
TAI_LIEU_HOC_TAP_MON_TRIET_HOC_MAC_-_LENIN.pdf
Ad

732323539-Slide-Bai-Giảng-Triết-Học-Mac-Lenin-Đầy-Đủ.pptx

  • 1. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN Biên soạn: Bộ môn Triết học Email: [email protected]
  • 2. 1. M c tiêu c a h c ph n ụ ủ ọ ầ - Cung c p nh ng hi u bi t có tính căn b n, h th ng v ấ ữ ể ế ả ệ ố ề tri t h c Mác - Lênin. ế ọ - Xây d ng th gi i quan duy v t và ph ng pháp lu n ự ế ớ ậ ươ ậ bi n ch ng duy v t làm n n t ng lí lu n cho vi c nh n ệ ứ ậ ề ả ậ ệ ậ th c các v n đ , n i dung c a các môn h c khác. ứ ấ ề ộ ủ ọ - Nh n th c đ c th c ch t giá tr , b n ch t khoa h c, ậ ứ ượ ự ấ ị ả ấ ọ cách m ng c a tri t h c Mác - lênin. ạ ủ ế ọ
  • 3. 2. Chu n đ u ra c a h c ph n: ẩ ầ ủ ọ ầ (CLO1): Phân tích đ c nh ng n i dung ki n th c c b n c a tri t ượ ữ ộ ế ứ ơ ả ủ ế h c Mác – Lênin đ nh n th c các lĩnh v c t nhiên và xã h i. ọ ể ậ ứ ự ự ộ (CLO2): Có kh năng v n d ng đ c th gi i quan, ph ng pháp lu n ả ậ ụ ượ ế ớ ươ ậ c a tri t h c Mác – Lênin đ nghiên c u khoa h c nói chung và khoa ủ ế ọ ể ứ ọ h c xã h i nhân văn nói riêng đ tin t ng vào đ ng l i lãnh đ o c a ọ ộ ể ưở ườ ố ạ ủ Đ ng CSVN đ ch ng l i quan đi m thù đ ch, sai trái, b o v n n t ng ả ể ố ạ ể ị ả ệ ề ả t t ng c a Đ ng. ư ưở ủ ả (CLO3): Có kh năng làm vi c nhóm; có t duy đ c l p, lôgíc khi ả ệ ư ộ ậ thuy t trình, ph n bi n, ế ả ệ sáng t o trong nghiên c u khoa h c ạ ứ ọ .
  • 4. 1. B Giáo d c và Đào t o, ộ ụ ạ Giáo trình Tri t h c Mác – Lênin ế ọ (Dành cho b c ậ đ i h c h không chuyên lý lu n chính tr ạ ọ ệ ậ ị, Nxb Chính tr Qu c gia – S ị ố th t, ự ậ Hà N i, 2021). ộ 2. Giáo trình tri t h c Mác – Lênin, do ế ọ H i đ ng Trung ng ch đ o biên ộ ồ ươ ỉ ạ so n, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2004. ạ ị ố ộ 3. Giáo trình Tri t h c Mác – Lênin ế ọ (Dùng trong các tr ng đ i h c, cao ườ ạ ọ đ ng), Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2006. ẳ ị ố ộ 4. Trang web tham kh o: ả http://www.dangcongsan.cpv.vn; http://philosophy.vass.gov.vn/ http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php 3. Tài liệu tham khảo
  • 5. 4. Mô t tóm t t n i dung h c ph n ả ắ ộ ọ ầ Ch ng 1 trình bày nh ng nét khái quát nh t v tri t h c, tri t h c Mác- ươ ữ ấ ề ế ọ ế ọ Lênin và vai trò c a tri t h c Mác-Lênin trong đ i s ng xã h i. ủ ế ọ ờ ố ộ Ch ng 2 trình bày nh ng n i dung c b n c a ch nghĩa duy v t bi n ươ ữ ộ ơ ả ủ ủ ậ ệ ch ng, g m v n đ v t ch t và ý th c; phép bi n ch ng duy v t; lý lu n ứ ồ ấ ề ậ ấ ứ ệ ứ ậ ậ nh n th c c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng. ậ ứ ủ ủ ậ ệ ứ Ch ng 3 trình bày nh ng n i dung c b n c a ch nghĩa duy v t l ch s , ươ ữ ộ ơ ả ủ ủ ậ ị ử g m v n đ hình thái kinh t - xã h i; giai c p và dân t c; nhà n c và ồ ấ ề ế ộ ấ ộ ướ cách m ng xã h i; ý th c xã h i; tri t h c v con ng i. ạ ộ ứ ộ ế ọ ề ườ H c ph n Tri t h c Mác-Lênin g m 3 ch ng ọ ầ ế ọ ồ ươ
  • 6. I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin 3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay 1. Khái lược về triết học 2. Vấn đề cơ bản của triết học 3. Biện chứng và siêu hình Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
  • 7. 1. Khái lược về Triết học a. Nguồn gốc của triết học b. Khái niệm Triết học c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
  • 8. • Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr.CN tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời Cổ đại (phương Đông: Ấn Độ và Trung hoa, phương Tây: Hy lạp) a. Nguồn gốc của triết học
  • 9. • Triết học là một hình thái YTXH, là một bộ phận của KTTT. - S phát tri n c a t duy tr u t ng và năng l c khái quát s đ n lúc ự ể ủ ư ừ ượ ự ẽ ế làm cho các quan đi m chung nh t v th gi i v vai trò c a con ng i ể ấ ề ế ớ ề ủ ườ trong th gi i đó hình thành. ế ớ  tri t h c ra đ i khi t duy con ng i đ t t i trình đ tr u t ng hóa, ế ọ ờ ư ườ ạ ớ ộ ừ ượ khái quát hóa thành các khái ni m, ph m trù, quy lu t… ệ ạ ậ Trong quá trình s ng và c i bi n th gi i, t ng b c con ng i có kinh ố ả ế ế ớ ừ ướ ườ nghi m và có tri th c v th gi i. Ban đ u là nh ng tri th c c th , riêng ệ ứ ề ế ớ ầ ữ ứ ụ ể l , c m tính. ẻ ả • Nguồn gốc nhận thức: a. Nguồn gốc của triết học
  • 10. • Nguồn gốc xã hội: Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài người đã xuất hiện giai cấp. Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, triết học ra đời bản thân nó đã mang “tính đảng” (nhiệm vụ của nó là luận chứng và bảo vệ lợi ích cho một giai cấp nào đó). a. Nguồn gốc của triết học
  • 11. Phương Đông Trung Quốc: Trung Qu c, ng i ta dùng ch tri t đ ố ườ ữ ế ể ch h th ng t duy, là ỉ ệ ố ư s truy tìm b n ch t c a đ i ự ả ấ ủ ố t ng, tri t h c chính là trí tu . ượ ế ọ ệ Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là “chiêm ngưỡng”, là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải Phương Tây: Philosophia: yêu mến sự thông thái; triết học vừa mang tính định hướng, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người. b. Khái niệm triết học
  • 12. - S khác nhau gi a tri t h c và các khoa h c khác theo quan đi m c a tri t h c Mác - Lênin ự ữ ế ọ ọ ể ủ ế ọ + H th ng tri th c khoa h c tri t h c mang tính khái quát cao d a trên s tr u ệ ố ứ ọ ế ọ ự ự ừ t ng hóa sâu s c v th gi i, v b n ch t cu c s ng c a con ng i. ượ ắ ề ế ớ ề ả ấ ộ ố ủ ườ + Ph ng pháp nghiên c u c a tri t h c là xem xét th gi i nh m t ch nh th ươ ứ ủ ế ọ ế ớ ư ộ ỉ ể trong m i quan h gi a các y u t và tìm cách đ a ra m t h th ng các quan ni m ố ệ ữ ế ố ư ộ ệ ố ệ v ch nh th đó ề ỉ ể . Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Quan niệm của triết học Mác – Lênin: b. Khái niệm triết học
  • 13. + Ph ng Đông h ng đ n con ng i, th ng g n li n v i các ươ ướ ế ườ ườ ắ ề ớ h c thuy t chính tr - xã h i, tôn giáo. ọ ế ị ộ + Ph ng Tây h ng t i vũ tr và g n v i KHTN ươ ướ ớ ụ ắ ớ Tri t h c t nhiên b thay th b ng n n tri t h c kinh vi n ế ọ ự ị ể ằ ề ế ọ ệ (ni m tin tôn giáo, thiên đ ng…). ề ườ D a trên nh ng thành t u c a khoa h c th c nghi m, đ a lý và ự ữ ự ủ ọ ự ệ ị thiên văn, tri t h c duy v t phát tri n trong cu c đ u tranh v i ế ọ ậ ể ộ ấ ớ ch nghĩa duy tâm và tôn giáo. ủ Triết học là khoa học của mọi khoa học Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy luật chung nhất của TN, XH, tư duy Thời kỳ cổ đại Thời Trung cổ Thời kỳ phục hưng, cận đại Triết học cổ điển Đức Triết học Mác c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
  • 14. Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.  Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan. Các thành phần chủ yếu của thế giới quan: tri thức, niềm tin và lý tưởng.  Các loại hình thế giới quan: TGQ huyền thoại, TGQ tôn giáo, TGQ triết học *Thế giới quan: d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
  • 15. Bản thân triết học chính là thế giới quan Thứ nhất Trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các KH cụ thể, triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi Thứ hai Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác như: thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thường…, Thứ ba Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và quan niệm khác như thế Thứ tư TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do đó phải dựa trên nguyên lý về mối liện hệ phổ biến và phát triển d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan *Hạt nhân lý luận của thế giới quan
  • 16. a • Nội dung vấn đề cơ bản của triết học b • Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm c • Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể biết (Bất khả tri) 2. Vấn đề cơ bản của triết học
  • 17. a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học (C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, t.20, tr.403) Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại Vấn đề cơ bản của triết học Bản thể luận Nhận thức luận Giữa tư duy và tồn tại (vật chất và ý thức) cái nào có trước, cái nào có sau; cái nào quyết định cái nào? Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
  • 18. Bản thể luận Nhận thức luận YT -> VC VC -> YT VĐCB CỦA TRIẾT HỌC (MQH VC- YT) KHẢ TRI LUẬN (Nhận thức được) CNDV CNDT BẤT KHẢ TRI (Không nhận thức được) a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
  • 19. b. Chủ nghĩa duy vật và ch ̉ ủ nghĩa duy tâm Quan niệm về thế giới mang tính trực quan, cảm tính, chất phác nhưng đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích thế giới. CNDV chất phác (TK cổ đại) Quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ, các bộ phận biệt lập tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu hình, máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm tôn giáo về thế giới. Do C.Mác & Ph.Ănghen sáng lập – V.I.Lênin phát triển: Khắc phục hạn chế của CNDV trước đó => Đạt tới trình độ: DV triệt để trong cả TN & XH; BC trong nhận thức; là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới CNDVSH (TK XVII-XVIII) CNDVBC Hình thức cao nhất của CNDV Ch nghĩa duy v t ủ ậ
  • 20. b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm Duy tâm chủ quan Duy tâm khách quan Chủ nghĩa duy tâm Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người (Platon; Hêghen) Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người - G.Berkeley, D. Hume, G.Fichte) - V m t b n th lu n: ề ặ ả ể ậ
  • 21. c. Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể biết (Bất khả tri) Thuyết khả tri Bất khả tri Hoài nghi luận Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với bản thân sự vật.. Con người, về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của đối tượng; Các hình ảnh, tính chất, đặc điểm… của đối tượng mà con người biết, dù có tính xác thực, cũng không cho phép con người đồng nhất chúng với đối tượng vì nó không đáng tin cậy Sự hoài nghi trong việc xem xét tri thức đã đạt được và cho rằng con người không thể đạt đến chân lý khách quan V m t nh n th c lu n: ề ặ ậ ứ ậ
  • 22. a. • Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử b. • Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử 3. Biện chứng và siêu hình
  • 23. a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử Siêu hình Biện chứng - Nghĩa ban đầu của từ “siêu hình” dùng để chỉ triết học, với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm (Aristole dùng) Bi n ch ng ệ ứ theo Socrates là nghệ thu t tranh lu n đ tìm chân lý ậ ậ ể b ng cách phát hi n mâu thu n ằ ệ ẫ trong cách l p ậ lu n ậ .
  • 24. a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng + Nh n th c đ i t ng trong tr ng ậ ứ ố ượ ạ thái tĩnh t i, cô l p, tách r i. ạ ậ ờ + Là ph ng pháp ươ đ c đ a ượ ư từ toán h c và v t lý h c c đi n vào ọ ậ ọ ổ ể các khoa h c th c nghi m và tri t ọ ự ệ ế h c. ọ + Có vai trò to l n trong vi c gi i ớ ệ ả quy t các v n đ c a c h c ế ấ ề ủ ơ ọ nh ng h n ch khi gi i quy t các ư ạ ế ả ế v n đ có tính v n đ ng và liên h . ấ ề ậ ộ ệ + Nh n th c đ i t ng trong các môi ậ ứ ố ượ liên h ph bi n, trong quá trình v n ệ ổ ế ậ đ ng, phát tri n. ộ ể + Là ph ng pháp giúp con ng i ươ ườ không ch th y s t n t i c a các s v t ỉ ấ ự ồ ạ ủ ự ậ mà còn th y c s sinh thành, phát tri n ấ ả ự ể và tiêu vong c a chúng. ủ + Ph ng pháp t duy bi n ch ng tr ươ ư ệ ứ ở thành công c h u hi u, đ c bi t là ụ ữ ệ ặ ệ trong tri t h c và khoa h c xã h i, giúp ế ọ ọ ộ con ng i nh n th c và c i t o th gi i. ườ ậ ứ ả ạ ế ớ
  • 25. b. Các hình thức cơ bản của PBC PBC cổ đại Trực quan, tự phát PBCDT PPL: BC- TGQ: DT PBCDV TGQ: DV - PPL: BC Vũ trụ vận động Biến hóa BC của ý niệm  BC của sự vật Là học thuyết về MLH phổ biến &PT PHÉP BIỆN CHỨNG
  • 26. BÀI TẬP Câu 1. Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những […] vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. A. quy định B. con đường C. quy luật D. biện chứng
  • 27. Câu 2: Chủ nghĩa […] không chỉ phản ánh hiện thực đúng như chính bản thân nó tồn tại mà còn là công cụ hữu hiệu giúp các lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy. A. duy tâm B. duy vật thời cổ đại C. duy vật siêu hình D. duy vật biện chứng
  • 28. Câu 3: Đối tượng nghiên cứu của triết học Tây Âu Trung cổ thường bàn về những vấn đề nào sau đây? A. Những vấn đề về chính trị xã hội. B. Những vấn đề về triết học tự nhiên. C. Về đạo đức. D. Về triết học kinh viện.
  • 29. II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI • Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin 1 • Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin 2 • Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay 3
  • 30. 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
  • 31. a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác • Điều kiện kinh tế - xã hội * • Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên * • Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác *
  • 32. Điều kiện kinh tế xã hội Sự củng cố và phát triển của PTSX TBCN trong điều kiện CM CN Sự xuất hiện Của GCVS trên vũ đài lịch sử - nhân tố CT-XH quan trọng Thực tiễn CM Của GCVS - cơ sở chủ yếu và trực tiếp Sự củng cố và phát triển của PTSX TBCN trong điều kiện CM CN Sự xuất hiện Của GCVS trên vũ đài lịch sử - nhân tố CT-XH quan trọng
  • 33. CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP KTCT HỌC TS CĐ ANH TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC TƯ TƯỞNG NHÂN LOẠI CN MÁC- LÊNIN
  • 34. * Tiền đề khoa học tự nhiên • Sự phát triển của KHTN thời kỳ cuối TK 18 đầu TK 19, đặc biệt là 3 phát minh: Học thuyết tiến hóa của Đac-Uyn Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Học thuyết tế bào
  • 36. b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác (TNC) 1841 - 1844 • Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản 1844-1848 • Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử 1848 - 1895 • Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học
  • 37. c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện C.Mác và Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện chứng. C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học. C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
  • 38. d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác Cuối XIX, đầu XX: CNTB >< CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt GCTS >< GCVS. Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và xuất hiện phong trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần hệ thống lý luận mới soi đường. Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự khủng hoảng về TGQ… bị CNDT lợi dụng gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức và hoạt động CM. Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ nhận chủ nghĩa Mác.
  • 39. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng Mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất.
  • 40. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Từ 1907 - 1917 là thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • 41. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • 42. V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển.
  • 43. a. Khái niệm triết học Mác – Lênin b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin c. Chức năng của triết học Mác - Lênin 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
  • 44. a. Khái niệm triết học Mác – Lênin Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
  • 45. b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin Đối tượng nghiên cứu là giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Triết học Mác - Lênin phân biệt rõ ràng đối tượng của triết học và đối tượng của các khoa học cụ thể. Triết học Mác - Lênin có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể
  • 46. c. Chức năng của triết học Mác - Lênin *N i dung c a th gi i quan duy v t bi n ch ng ộ ủ ế ớ ậ ệ ứ - Quan ni m duy v t bi n ch ng v th gi i ệ ậ ệ ứ ề ế ớ - Quan ni m duy v t bi n ch ng v xã h i ệ ậ ệ ứ ề ộ Chức năng thế giới quan
  • 47. c. Chức năng của triết học Mác - Lênin Chức năng thế giới quan - Đ nh h ng con ng i ị ướ ườ nh n th c đúng th gi i ậ ứ ế ớ hi n th c. ệ ự - Giúp con ng i hình ườ thành quan đi m khoa h c ể ọ đ nh h ng m i ho t đ ng ị ướ ọ ạ ộ t đó xác đ nh thái đ , ừ ị ộ cách th c ho t đ ng. ứ ạ ộ Thế giới quan DVBC nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người. Thế giới quan DVBC có vai trò là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
  • 48. c. Chức năng của triết học Mác - Lênin Phương pháp luận là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát có vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu. PPL triết học là phương pháp luận chung nhất của toàn bộ nhận thức khoa học và trong hoạt động thực tiễn Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, không được xem thường hoặc tuyệt đối hoá phương pháp luận triết học. Nếu thiếu sẽ rơi vào tình trạng mò mẫm, mất phương hướng; tuyệt đối hóa sẽ sa vào chủ nghĩa giáo điều Chức năng phương pháp luận
  • 49. 3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay a) Triết học Mác – Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
  • 50. 3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay b) Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
  • 51. 3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay c) Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
  • 52. CHƯƠNG 2 CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
  • 53. 1. V ki n th c ề ế ứ - Giúp sinh viên hi u đ c quan đi m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng v v t ể ượ ể ủ ủ ậ ệ ứ ề ậ ch t, các hình th c, ph ng th c t n t i c a v t ch t; ngu n g c, b n ch t c a ý ấ ứ ươ ứ ồ ạ ủ ậ ấ ồ ố ả ấ ủ th c; m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c. ứ ố ệ ệ ứ ữ ậ ấ ứ - Giúp sinh viên n m đ c nh ng n i dung c b n c a phép bi n ch ng duy v t; ắ ượ ữ ộ ơ ả ủ ệ ứ ậ ý nghĩa ph ng pháp lu n trong nh n th c và th c ti n. ươ ậ ậ ứ ự ễ - Trang b cho sinh viên nh ng ki n th c c b n v lý lu n nh n th c c a ch ị ữ ế ứ ơ ả ề ậ ậ ứ ủ ủ nghĩa duy v t bi n ch ng; ý nghĩa ph ng pháp lu n. ậ ệ ứ ươ ậ 2. V k năng: ề ỹ Giúp sinh viên bi t v n d ng nguyên t c ph ng pháp lu n rút ra ế ậ ụ ắ ươ ậ t n i dung lý lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng vào nh n th c và th c ti n. ừ ộ ậ ủ ủ ậ ệ ứ ậ ứ ự ễ 3. V t t ng: ề ư ưở Giúp sinh viên kh ng đ nh nh ng n n t ng khoa h c và cách ẳ ị ữ ề ả ọ m ng c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng; đ u tranh ch ng l i các quan đi m sai ạ ủ ủ ậ ệ ứ ấ ố ạ ể trái c a ch nghĩa duy tâm và ch nghĩa duy v t siêu hình. ủ ủ ủ ậ A. M C TIÊU Ụ
  • 54. I II III • VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC • PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT • LÝ LUẬN NHẬN THỨC B. N I DUNG Ộ
  • 55. I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
  • 56. 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất Phương thức tồn tại của vật chất Tính thống nhất vật chất của thế giới a. b. c. d. đ.
  • 57. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: Thừa nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng vật chất nhưng phủ định đặc tính tồn tại khách quan của vật chất Quan niệm của chủ nghĩa duy vật: a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về phạm trù vật chất 1.Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất  Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất Quan niệm của CNDV thời cổ đại Quan niệm của CNDV thế kỷ XV - XVIII
  • 58. Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi nguyên cấu tạo nên mọi vật. Thuyết Âm - Dương cho rằng có hai lực lượng âm – dương đối lập nhau nhưng lại gắn bó, cố kết với nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa. Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất, nước, lửa, gió - Phương Đông cổ đại Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
  • 59. - Phương Tây cổ đại Talét Anaximen Hêraclít Vật chất là nguyên tử Đêmôcrit Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
  • 60. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất Tích c c ự - Xu t phát t th gi i ấ ừ ế ớ VC đ gi i thích th ể ả ế gi i VC ớ Là cơ sở để các nhà TH DV về sau phát triển quan điểm về thế giới VC H n ch ạ ế Họ đã đồng nhất VC với một dạng cụ thể của VC. Nh ng y u t kh i nguyên ữ ế ố ở đ u là gi đ nh, ch ề ả ị ưa đư c ợ ch ng minh b ng khoa h c. ứ ằ ọ
  • 61. Quan niệm về vật chất của CNDV thế kỷ XV - XVIII Thuyết nguyên tử vẫn được tiếp tục nghiên cứu. Chứng minh sự tồn tại của nguyên tử thông qua khoa học thực nghiệm. CNDV mang hình thức SH, máy móc. Đồng nhất VC với khối lượng; Giải thích sự vận động của TGVC trên nền tảng cơ học; tách rời VC – VĐ, không gian và thời gian Không đưa ra được sự khái quát triết trong quan niệm về thế giới vật chất => Hạn chế phương pháp luận siêu hình
  • 62. Rơn-ghen phát hiện ra tia X Béc-cơ- ren phát hiện được hiện tượng phóng xạ Tômxơn phát hiện ra điện tử Kaufman chứng minh khối lượng biến đổi theo vận tốc của điện tử A.Anhxtanh: Thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối tổng quát b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất Mari Scôlôđốpsca và Pierre Curie khám phá ra chất phóng xạ mạnh là pôlôni và rađium 1895 1897 1896 1901 1905, 1916 1898, 1902
  • 63. b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất Các nhà triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm vật chất của CNDV trước đó. Họ cho rằng, nguyên tử không phải là phần tử nhỏ nhất, mà có thể bị phân chia, tan rã, bị “mất đi” do đó, vật chất cũng có thể biến mất. CNDT kinh nghiệm tấn công và phủ nhận quan niệm vật chất của CNDV. Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm.
  • 64. c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất Cần có sự phân biệt giữa vật chất với tính cách là một phạm trù của triết học với bản thân các sự vật, hiện tượng cụ thể của thế giới vật chất. Các sự vật, hiện tượng của thế giới có một đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất - tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức. C. Mác không đưa ra một định nghĩa về vật chất nhưng đã vận dụng đúng đắn quan điểm DVBC về vật chất trong phân tích những vấn đề chính trị - xã hội, đặc biệt là trong phân tích quá trình SXVC của xã hội. Ph. Ăngghen C. Mác
  • 65. c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất Quan niệm của V.I.Lênin V.I.Lênin đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học, đấu tranh chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm. Lênin đã tìm kiếm phương pháp định nghĩa mới cho phạm trù vật chất thông qua đối lập với phạm trù ý thức.
  • 66. Năm 1908 “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
  • 67. Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin Vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức Vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ảnh nó 1 2 3 Nội dung định nghĩa
  • 68. Ý nghĩa phương pháp luận Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của CNDVBC Trong nhận thức và thực tiễn đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan, xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng quy luật khách quan… Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội Tạo sự liên kết giữa CNDV BC và CNDV LS thành một hệ thống lý luận thống nhất 1 2 3 4 5 Cung cấp nguyên tắc TGQ và PPL khoa học để đấu tranh chống CNDT, thuyết không thể biết, CNDV SH…
  • 69. d) Phương thức tồn tại của vật chất Hàng vạn năm Khoảng 400 năm Cuối TK XX
  • 70. Ph.Ăngghen “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất là mọi sự biến đổi nói chung”. * Vận động d) Phương thức tồn tại của vật chất
  • 71. Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất • Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình. • Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của giới vật chất. Sản phẩm Tồn tai khách quan Từ sản xuất đến tiêu dùng Tồn tại Khách quan sự vật A Hàng hoá sự vật B Tồn tại khách quan sự vật C Tư liệu tiêu dùng
  • 72. Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất • Vận động của vật chất là vận động tự thân (chống quan điểm DT và siêu hình về vận động) Vận động sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi SV mất đi => chuyển hóa thành sự vật và hình thức vận động khác (vận động nói chung là vĩnh viễn)
  • 73. LÝ HÓA SINH CƠ giới XÃ HỘI Mọi SV luôn tồn tại trong trạng thái vận động
  • 74. Vận động Tuyệt đối Vĩnh viễn Vật chất vô cùng Vô tận Đứng im Tương đối Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc Tạm thời Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ không phải với mọi hình thức vận động Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biến đổi thành cái khác Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật Vận động nói chung có xu hướng làm SV không ngừng biến đổi
  • 75. HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT: KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN (SV TNC)
  • 76. Khái niệm không gian và thời gian Không gian là ph m trù tri t ạ ế h c ch s t n t i c a các ọ ỉ ự ồ ạ ủ khách th v t ch t, bi u hi n ể ậ ấ ể ệ r ng b t kỳ m t khách th v t ằ ấ ộ ể ậ ch t nào cũng chi m m t v trí ấ ế ộ ị nh t đ nh, vào m t khung ấ ị ở ộ c nh nh t đ nh trong t ng ả ấ ị ươ quan v m t kích th c so v i ề ặ ướ ớ các khách th khác. ể * Hình thức tồn tại của vật chất (TNC)
  • 77. Th i gian ờ là ph m trù tri t ạ ế h c ch s t n t i c a các ọ ỉ ự ồ ạ ủ khách th v t ch t, bi u hi n ể ậ ấ ể ệ m c đ t n t i lâu dài hay ở ứ ộ ồ ạ mau chóng c a hi n t ng, ủ ệ ượ ở s k ti p tr c sau c a các ự ế ế ướ ủ giai đo n v n đ ng. ạ ậ ộ Khái niệm không gian và thời gian
  • 78. * Hình thức tồn tại của vật chất (TNC) + Không gian: xét về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự tác động lẫn nhau. + Thời gian: xét về độ dài diễn biến, sự kế tiếp của các quá trình. Không gian 3 chiều Thời gian một hướng
  • 79. Tính khách quan Tính vĩnh c u và vô t n ử ậ Không gian luôn có 3 chiều Thời gian chỉ có 1 chiều Tính chất của không gian và thời gian
  • 80. • T n t i c a th gi i là ti n đ cho s th ng nh t c a th gi i ồ ạ ủ ế ớ ề ề ự ố ấ ủ ế ớ • Th gi i th ng nh t tính v t ch t ế ớ ố ấ ở ậ ấ - Ch m t th gi i duy nh t ỉ ộ ế ớ ấ là th gi i v t ch t ế ớ ậ ấ ; t n t i đ c l p, khách ồ ạ ộ ậ quan v i ý th c c a con ng i ớ ứ ủ ườ . - M i b ph n c a th gi i có m i quan h v t ch t th ng nh t v i nhau ọ ộ ậ ủ ế ớ ố ệ ậ ấ ố ấ ớ . - Th gi i v t ch t không do ai sinh ra và cũng không t m t đi ế ớ ậ ấ ự ấ ; các sự v t, hi n t ng luôn luôn v n đ ng, bi n đ i không ng ng và chuy n ậ ệ ượ ậ ộ ế ổ ừ ể hoá l n nhau. ẫ đ. Tính thống nhất vật chất của thế giới (TNC)
  • 81. a. • Nguồn gốc của ý thức b. • Bản chất của ý thức c. • Kết cấu của ý thức 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
  • 82. a) Nguồn gốc của ý thức CNDT Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất CNDVSH Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra. Kết luận Nh ng quan ni m c a ch nghĩa duy tâm và ch nghĩa duy ữ ệ ủ ủ ủ v t siêu hình v ngu n g c c a ý th c đ u sai l m, phi n ậ ề ồ ố ủ ứ ề ầ ế di n. Đ c giai c p th ng tr l i d ng. ệ ượ ấ ố ị ợ ụ
  • 83. Nguồn gốc Của ý thức Nguồn gốc tự nhiên Nguồn gốc xã hội Bộ óc người Thế giới KQ Phản ánh Lao động Ngôn ngữ Quan điểm của CNDVBC a) Nguồn gốc của ý thức
  • 84. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức Bộ óc Con người Thế giới khách quan Các Trình độ Phản ánh Của Thế Giới Vật chât Giới TN Vô sinh Phản ánh Cơ Lý hóa Giới TN Hữu sinh Phản ánh Sinh học Chưa lựa chọn Thụ động Thực vật: Tính kích thích Động vật chưa có TK: Tính cảm ứng Động vật có hệ TK: Phản xạ không ĐK Động vật bậc cao: Phản ánh tâm lý Con người: ý thức Bộ óc người và mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra quá trình phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan. => Là nguồn gốc tự nhiên của ý thức
  • 85. Nguồn gốc xã hội của ý thức Lao động Ngôn ngữ Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất cụ thể -> Tư duy phát triển Chuyển tải tư duy, ý thức Nối dài giác quan của con người Nhận thức sự vật có hệ thống Từ dáng đi khom chuyển thành dáng đi thẳng Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc Hình thành ngôn ngữ
  • 86. Bản chất của ý thức b) Bản chất của ý thức Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong óc người; Nội dung phản ánh là khách quan, hình thức phản ánh là chủ quan Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội Điều kiện LS Quan hệ xã hội
  • 87. Theo chiều ngang: - Tri thức - Tình cảm - Ý chí c) Kết cấu của ý thức (TNC)
  • 88. Theo chiều dọc -Tự ý thức -Tiềm thức - Vô thức c) Kết cấu của ý thức (TNC)
  • 89. c) Kết cấu của ý thức (TNC) Vấn đề trí tuệ nhân tạo: Phân biệt ý thức và máy tính điện tử là 2 quá trình khác nhau về bản chất
  • 90. 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính quyết định; còn thế giới vật chất chỉ là bản sao, là tính thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra. Phủ nhận tính khách quan, cường điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất chấp điều kiện, quy luật khách quan. Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức Phủ nhận tính độc lập tương đối và tính năng động, sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn. a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
  • 91. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Vai trò của vật chất đối với ý thức Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức Vật chất quyết định nội dung của ý thức Vật chất quyết định bản chất của ý thức Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
  • 92. Thứ nhất, ý thức tác động trở lại thế giới VC, thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới VC. Thứ hai, sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người. Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn. Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
  • 93. Ý nghĩa phương pháp luận Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật khách quan Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn Nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố ý thức, tinh thần trong việc sử dụng một cách hiệu quả nhất những điều kiện phương tiện vật chất hiện có. Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng lực chỉ đạo thực tiễn, chống tư tưởng thụ động ngồi chờ ỷ lại vào hoàn cảnh vào điều kiện vật chất.
  • 94. II. PHÉP BI N CH NG DUY V T Ệ Ứ Ậ 1. Hai lo i hình bi n ch ng và phép bi n ạ ệ ứ ệ ch ng duy v t. ứ ậ 2. N i dung c a phép bi n ch ng duy v t ộ ủ ệ ứ ậ
  • 95. a) Hai loại hình biện chứng * Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của chúng. Hai hình thức biện chứng • Biện chứng khách quan: là biện chứng của TGVC. • Biện chứng chủ quan: là sự phản ánh BC khách quan vào đầu óc con người. 1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật (TNC)
  • 96. b) Khái niệm phép biện chứng duy vật * Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát BC của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học Là sự thống nhất giữa TGQDV và PPLBC; giữa lý luận nhận thức và lôgíc biện chứng; được chứng minh bằng sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó. Là PPL trong nhận thức và thực tiễn để giải thích quá trình phát triển của sự vật và nghiên cứu khoa học. Đặc điểm của PBCDV Vai trò của PBCDV
  • 97. a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật Nguyên lý triết học là những luận điểm – định đề khái quát nhất được hình thành nhờ sự quan sát, trải nghiệm của nhiều thế hệ người trong lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; đến lượt mình chúng lại làm cơ sở, tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy luật, quy tắc, phương pháp… phục vụ cho các hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật: 1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến 2. Nguyên lý về sự phát triển 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
  • 98. * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến SỰ THỐNG NHẤT Sự quy định Sự tác động Sự chuyển hóa MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ? Khái niệm: Mối liên hệ: là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau. Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối tượng nếu sự thay đổi của một trong số chúng nhất định làm đối tượng kia thay đổi.
  • 99. Mối liên hệ phổ biến: Là mối liên hệ diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy. * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 100. Mối liên hệ Làm điều kiện, tiền đề, quy định lẫn nhau Tác động qua lại Chuyển hóa lẫn nhau Giữa các sự vật, hiện tượng Giữa các mặt của sự vật, hiện tượng Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, bao giờ cũng tồn tại trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ. - Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 101. Tính khách quan: Mối liên hệ là vốn có, không phụ thuộc vào ý thức của con người. * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Tính chất của các mối liên hệ
  • 102. Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan đều có mối liên hệ với nhau. Các thành phần, yếu tố trong 1 sự vật có mối liên hệ với những thành phần, yếu tố khác. Tính phổ biến: Mối liên hệ diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 103. Trong tự nhiên * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 104. Trong xã hội * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 105. Trong tư duy Thế nào là vận động của vật chất? Vật chất là gì? Bản chất của ý thức? * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 106. Mỗi sự vật, hiện tượng có vô vàn các mối liên hệ khác nhau. Mỗi loại mối liên hệ có vị trí, vai trò khác nhau trong sự phát triển của sự vật, hiện tượng. Tính đa dạng, phong phú: * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 107. Phân loại mối liên hệ: * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến MLH bên trong và MLH bên ngoài MLH cơ bản và MLH không cơ bản MLH chủ yếu và MLH thứ yếu
  • 108. M i liên h bên trong và m i liên h bên ngoài: ố ệ ố ệ Mối liên hệ bên trong Là MLH giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính khác nhau của 1 sự vật, hiện tượng. Có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. Mối liên hệ bên ngoài Là MLH giữa các sự vật, hiện tượng khác nhau. Không có ý nghĩa quyết định. * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 109. M i liên h c b n và m i liên h không c b n: ố ệ ơ ả ố ệ ơ ả Mối liên hệ cơ bản Là MLH giữa các mặt, các yếu tố cơ bản của 1 sự vật, hiện tượng. Quyết định sự phát triển của sự vật, hiện tượng. Mối liên hệ không cơ bản Là MLH giữa các mặt, các yếu tố không cơ bản của 1 sự vật, hiện tượng. Phụ thuộc vào MLH cơ bản của sự vật, hiện tượng. * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 110. M i liên h ch y u và m i liên h th y u: ố ệ ủ ế ố ệ ứ ế Mối liên hệ chủ yếu Là MLH nổi lên ở một thời điểm nhất định trong sự phát triển của sự vật và quyết định sự phát triển của sự vật tại thời điểm đó. Mối liên hệ thứ yếu Là MLH không quyết định sự phát triển của sự vật tại thời điểm nói trên. * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 111. Lưu ý: - Sự phân loại các mối liên hệ chỉ có tính tương đối. - Các loại liên hệ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật. * Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
  • 112. * Nguyên lý v m i liên h ph bi n ề ố ệ ổ ế Khi xem xét một sự vật, hiện tượng cụ thể chúng ta phải đặt nó trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng, phải xem xét mối liên hệ giữa các yếu tố, bộ phận cấu thành chính sự vật, hiện tượng đó. Việc quán triệt quan điểm toàn diện đồng thời phải biết sử dụng đồng bộ các biện pháp, các phương tiện khác nhau để tác động nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại đặt mối liên hệ bản chất đó trong tổng thể mối liên hệ của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Ý nghĩa phương pháp luận
  • 113. * Nguyên lý v s phát tri n ề ự ể  Khái niệm phát triển Phân biệt tiến hóa và tiến bộ Tiến hóa là một dạng của phát triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hình thức của tồn tại xã hội từ đơn giản đến phức tạp. Tiến bộ là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực trạng xã hội từ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn so với thời điểm ban đầu. Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
  • 114. • Quan điểm siêu hình - Phát triển chỉ là sự thay đổi về mặt lượng, không có sự thay đổi về mặt chất. - Phát triển diễn ra theo một vòng tròn khép kín hoặc là một quá trình tiến lên liên tục. • Quan điểm biện chứng - Phát triển là sự thay đổi về cả mặt chất và mặt lượng của sự vật. - Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao, dẫn đến sự ra đời của cái mới thay thế cho cái cũ. - Phát triển diễn ra theo đường xoáy ốc, có những bước quanh co, phức tạp. Quan điểm siêu hình và quan điểm biện chứng về phát triển: * Nguyên lý về sự phát triển
  • 115. • Quan điểm duy tâm -Duy tâm khách quan: Thần linh, thượng đế, các lực lượng siêu tự nhiên. -Duy tâm chủ quan: Ý thức của con người. => Bên ngoài sự vật. • Quan điểm duy vật biện chứng - Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật: Quá trình liên tục giải quyết các mâu thuẫn trong bản thân sự vật. => Sự vật tự thân vận động, tự thân phát triển. Nguyên nhân của sự phát triển * Nguyên lý v s phát tri n ề ự ể
  • 116. Phát triển là sự phát sinh của đối tượng mới dựa trên cái cũ đã lỗi thời; là sự vận động đi lên theo chiều xoáy trôn ốc có tính kế thừa; quá trình phát triển vừa có bước tuần tự vừa có bước nhảy vọt. * Nguyên lý về sự phát triển Lưu ý: Cần phân biệt phạm trù vận động và phạm trù phát triển.  Nội dung nguyên lý về sự phát triển
  • 117. Do quá trình gi i quy t mâu ả ế thu n bên trong, v n có c a s ẫ ố ủ ự v t, hi n t ng. ậ ệ ượ Phát tri n là thu c tính t t y u, ể ộ ấ ế không ph thu c vào ý th c c a ụ ộ ứ ủ con ng i. ườ * Nguyên lý v s phát tri n ề ự ể Tính ch t c a s phát tri n ấ ủ ự ể Tính khách quan:
  • 118. Tính ph bi n: ổ ế Phát tri n di n ra trong m i lĩnh v c (t nhiên, xã h i và t duy), m i ể ễ ọ ự ự ộ ư ọ s v t, m i quá trình. ự ậ ọ * Nguyên lý v s phát tri n ề ự ể Tính ch t c a s phát tri n ấ ủ ự ể
  • 119. Tính k th a ế ừ S v t, hi n t ng m i ra đ i t ự ậ ệ ượ ớ ờ ừ s v t, hi n t ng cũ. ự ậ ệ ượ S v t, hi n t ng m i còn gi ự ậ ệ ượ ớ ữ l i, có ch n l c và c i t o y u t ạ ọ ọ ả ạ ế ố còn tác d ng, còn thích h p và ụ ợ g t b m t tiêu c c, l i th i, l c ạ ỏ ặ ự ỗ ờ ạ h u c a sv, hi n t ng cũ. ậ ủ ệ ượ * Nguyên lý v s phát tri n ề ự ể Tính ch t c a s phát tri n ấ ủ ự ể
  • 120. M i s v t, hi n t ng khác nhau ỗ ự ậ ệ ượ có s phát tri n khác nhau. ự ể Trong quá trình phát tri n c a ể ủ mình, s v t còn ch u s tác đ ng ự ậ ị ự ộ c a các s v t, hi n t ng khác. ủ ự ậ ệ ượ Tính đa dạng, phong phú: * Nguyên lý v s phát tri n ề ự ể Tính ch t c a s phát tri n ấ ủ ự ể
  • 121. Thứ nhất, khi xem xét một sự vật hiện tượng cụ thể nào đó chúng ta phải đặt chúng trong sự vận động và phát triển không ngừng. Thứ hai, Khi quán triệt quan điểm phát triển phải biết phân chia quá trình phát triển của sự vật thành các giai đoạn khác nhau, nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để thấy được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển. Thứ ba, việc quán triệt quan điểm phát triển giúp chúng ta biết phát hiện và ủng hộ cái mới; tránh quan điểm bảo thủ, trì trệ trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Thứ tư, biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới. Ý nghĩa phương pháp luận
  • 122. b) Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực. Cái riêng và cái chung Nguyên nhân và kết quả Tất nhiên và ngẫu nhiên Khả năng và hiện thực Bản chất và hiện tượng Nội dung và hình thức
  • 123. * Phạm trù cái riêng và cái chung - Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, lặp lại trong nhiều SV, HT (nhiều cái riêng) khác. - Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình nhất định. - Cái đơn nhất chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở SV, HT nào khác.
  • 124. - Cái chung ch t n t i trong ỉ ồ ạ cái riêng, thông qua cái riêng mà bi u hi n s t n ể ệ ự ồ t i c a mình. Không có cái ạ ủ chung thu n túy t n t i bên ầ ồ ạ ngoài cái riêng. * Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
  • 125. - Cái riêng ch t n t i trong ỉ ồ ạ m i liên h đ a đ n cái ố ệ ư ế chung. V.I.Lênin: “Cái riêng thông qua hàng ngàn s chuy n hóa ự ể nó còn có liên h v i nh ng ệ ớ ữ cái riêng thu c lo i khác”. ộ ạ V.I.Lênin * Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
  • 126. - Cái riêng là cái toàn b , phong phú h n cái chung; cái ộ ơ chung là cái b ph n nh ng sâu s c, b n ch t h n cái riêng. ộ ậ ư ắ ả ấ ơ Cái riêng là cái toàn b vì ngoài cái chung, cái riêng còn ộ bao hàm cái đ n nh t. ơ ấ Cái chung sâu s c, b n ch t h n cái riêng vì cái chung là ắ ả ấ ơ nh ng m t, nh ng thu c tính l p đi l p l i nhi u cái riêng. ữ ặ ữ ộ ặ ặ ạ ở ề * Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
  • 127. - Cái chung và cái đ n nh t có th chuy n hóa cho nhau ơ ấ ể ể trong nh ng đi u ki n xác đ nh. ữ ề ệ ị * Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
  • 128. Ý nghĩa phương pháp luận. Không vận dụng một quy luật chung nào đó như nhau đối với mọi SV, HT có liên hệ với cái chung đó mà cần phải thay đổi hình thức hoặc cá biệt hóa trong mỗi trường hợp cụ thể. Nếu một phương pháp bao hàm cả cái chung lẫn cái đơn nhất thì chỉ nên rút ra những mặt chung đối với trường hợp đó. Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự chuyển hoá “cái đơn nhất” có lợi cho con người thành “cái chung” và “cái chung” bất lợi trở thành “cái đơn nhất”.
  • 129. - Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên những biến đổi nhất định. - Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên. Nguyên nhân – kết quả
  • 130. Chúng ta không nên hiểu nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật hoàn toàn khác nhau. Khái niệm nguyên nhân, kết quả - + Ví dụ: Sự phát sáng của bóng đèn Sự “tác động” của dòng điện với dây tóc bóng đèn (là nguyên nhân) làm cho bóng đèn phát sáng (kết quả).
  • 131. Lưu ý Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ và điều kiện. Ví dụ: Sự kiện Vịnh Bắc Bộ Khái niệm nguyên nhân, kết quả Nguyên cớ là những sự kiện xảy ra ngay trước khi kết quả xuất hiện. Có mối liên hệ với kết quả nhưng là mối liên hệ bề ngoài, không bản chất. to C + O2  CO2 Điều kiện: là chất xúc tác có vai trò thúc đẩy sự hình thành kết quả, nhưng bản thân điều kiện không sinh ra kết quả. Ví dụ: Phản ứng hóa học
  • 132. Tính chất của mối liên hệ nhân quả Tính phổ biến Tính khách quan Tính tất yếu Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
  • 133. Tính khách quan Mối liên hệ nhân quả là vốn có của bản thân sự vật, nó không phụ thuộc vào ý thức của con người. Con người chỉ phản ánh vào trong đầu óc mình mối LHNQ của hiện thực chứ không thể sáng tạo ra mối LHNQ của hiện thực từ trong đầu óc mình được. Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
  • 134. Tự nhiên Xã hội Tư duy Các tính chất của mối liên hệ nhân quả Tính phổ biến Phá ngục Bastille (Pháp) ngày 14/7/1789 Platon Đêmôcrít Rơnê Đêcactơ F. Bêcơn G.Hêghen L.Phơbách
  • 135. Tính tất yếu Mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại trong sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Đã có tác động thì sẽ có biến đổi và biến đổi là do sự tác động nhất định tương ứng với nó. Tức là nguyên nhân sinh ra kết quả một cách tất yếu, như người ta thường nói nhân nào, quả nấy. Các tính chất của mối liên hệ nhân quả
  • 136. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả Nguyên nhân sản sinh ra kết quả Kết quả tác động trở lại nguyên nhân Kết quả trở thành nguyên nhân Chuỗi nhân - quả vô tận Mối quan hệ A B C Kết quả Nguyên nhân
  • 137. Nguyên nhân sản sinh ra kết quả Nguyên nhân sinh ra kết quả, có trước kết quả Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp Cần phân biệt quan hệ nhân quả với quan hệ kế tiếp nhau về mặt thời gian Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
  • 138. Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
  • 139. Sinh viên A học tập tốt Bản thân Thầy cô giáo Gia đình Bạn bè Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
  • 140. Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp Phân loại nguyên nhân Bên trong/Bên ngoài Cơ bản/Không cơ bản Chủ yếu/Thứ yếu Chủ quan/Khách quan Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
  • 141. Kết quả có tác động trở lại tới nguyên nhân Nguyên nhân Thúc đẩy Kết quả Cản trở Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
  • 142. Kết quả có thể tiếp tục trở thành nguyên nhân tiếp theo tạo nên chuỗi nhân - quả vô tận NN1 KQ1 (NN 2) KQ 2 (NN 3) ----- ---- KQ n (NN n+1) ----- --- Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả Học tập tốt Sinh viên giỏi Việc làm tốt Cơ hội thăng tiến Ví dụ
  • 143. Ý nghĩa phương pháp luận Muốn tìm nguyên nhân phải tìm trong bản thân các sự vật, hiện tượng. Muốn tìm nguyên nhân của hiện tượng, cần tìm trong những sự kiện, những mối liên hệ xảy ra trước khi có hiện tượng đó. Cần phân loại các nguyên nhân và nắm được chiều hướng tác động của các nguyên nhân để có biện pháp tác động phù hợp. Cần khai thác, tận dụng những kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng.
  • 144. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT * Tất nhiên và ngẫu nhiên Quan điểm của các nhà duy tâm Quan điểm của các nhà duy vật trước Mác Quan điểm của các nhà triết học trước Mác về tất nhiên và ngẫu nhiên:
  • 145. * Tất nhiên và ngẫu nhiên Tất nhiên là phạm trù chỉ mối liên hệ bản chất, do nguyên nhân cơ bản bên trong sự vật, hiện tượng quy định và trong điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác. Ngẫu nhiên là phạm trù chỉ mối liên hệ không bản chất, do nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy định nên có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện; có thể xuất hiện thế này hoặc có thể xuất hiện thế khác.  Khái niệm: Mối liên hệ của tất nhiên và ngẫu nhiên với các phạm trù "cái chung", "tính nhân - quả" và "tính quy luật". Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tất nhiên và ngẫu nhiên:
  • 146. Tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số ngẫu nhiên; còn ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, bổ sung cho tất nhiên. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều có vai trò nhất định trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng; nhưng tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có thể làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm. Trong quá trình v n đ ng ậ ộ và phát tri n, trong ể nh ng đi u ki n nh t ữ ề ệ ấ đ nh, t t nhiên và ng u ị ấ ẫ nhiên có th chuy n hóa ể ể l n nhau. ẫ  Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên: * Tất nhiên và ngẫu nhiên
  • 147. * Tất nhiên và ngẫu nhiên Ý nghĩa ph ng pháp lu n ươ ậ Thứ nhất, trong hoạt động thực tiễn cần dựa vào tất nhiên chứ không thể dựa vào ngẫu nhiên  khoa học là tìm cho được mối liên hệ tất nhiên. Thứ hai, trong hoạt động nhận thức chỉ có thể chỉ ra được tất nhiên bằng cách nghiên cứu những ngẫu nhiên mà tất nhiên phải đi qua. Thứ ba, ngẫu nhiên có ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển không nên bỏ qua ngẫu nhiên mà phải có những phương án dự phòng. Thứ tư, có thể tạo ra điều kiện thuận lợi để “biến” ngẫu nhiên phù hợp với thực tiễn thành tất nhiên và tất nhiên không phù hợp thực tiễn thành ngẫu nhiên.
  • 148. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT * Nội dung và hình thức Nội dung là phạm trù chỉ tổng thể tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển của sự vật, hiện tượng ấy; là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố cấu thành nội dung của sự vật, hiện tượng và không chỉ là cái biểu hiện ra bên ngoài, mà còn là cái thể hiện cấu trúc bên trong của sự vật, hiện tượng.  Khái niệm
  • 149. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT * Nội dung và hình thức Sự thống nhất và gắn bó khăng khít giữa nội dung và hình thức. Vai trò quy t ế đ nh c a n i dung ị ủ ộ so v i hình th c ớ ứ trong quá trình v n ậ đ ng, phát tri n c a ộ ể ủ s v t. ự ậ S tác đ ng ự ộ tích c c tr l i c a ự ở ạ ủ hình th c đ i v i ứ ố ớ n i dung. ộ Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
  • 150. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT * Nội dung và hình thức Ý nghĩa phương pháp luận Thứ nhất, muốn biến đổi sự vật, hiện tượng thì trước hết phải tác động, làm thay đổi nội dung của nó. Th hai, ứ tránh khuynh h ng tách ướ r i gi a n i dung và ờ ữ ộ hình th c, tránh ứ tuy t đ i hoá n i ệ ố ộ dung hay hình th c. ứ Đ c bi t tránh tuy t ặ ệ ệ đ i hoá hình th c. ố ứ Th t , ứ ư trong ho t ạ đ ng th c ti n c n ộ ự ễ ầ ph i quan tâm đ n ả ế m i quan h n i dung ố ệ ộ và hình th c, đ có ứ ể nh ng đi u ch nh ữ ề ỉ thích h p. ợ Th ba ứ , trong ho t ạ đ ng th c ti n c n ộ ự ễ ầ s d ng m t cách ử ụ ộ sáng t o nhi u hình ạ ề th c khác nhau, c ứ ả cũ và m i nh m ớ ằ đem l i hi u qu cao ạ ệ ả nh t. ấ
  • 151. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT * Bản chất và hiện tượng  Khái niệm Bản chất là phạm trù chỉ tổng thể các mối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên trong, quy định sự vận động, phát triển của đối tượng và thể hiện mình qua các hiện tượng tương ứng của đối tượng. Hiện tượng là phạm trù chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối tượng. So sánh phạm trù bản chất với phạm trù cái chung và phạm trù quy luật.
  • 152. * Bản chất và hiện tượng Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan trong mối liên hệ hữu cơ và có xu hướng phù hợp với nhau. Bản chất luôn là cái tương đối ổn định, ít biến đổi hơn, còn hiện tượng “động” hơn, thường xuyên biến đổi. Bản chất gắn bó chặt chẽ với cái phổ biến, còn hiện tượng phản ánh cái cá biệt, cái đơn nhất.  Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng Bản chất là mặt bên trong ẩn giấu sâu xa của hiện thực khách quan, còn hiện tượng là mặt bên ngoài của hiện thực khách quan ấy.
  • 153. * Bản chất và hiện tượng  Ý nghĩa phương pháp luận Thứ nhất, vì cái bản chất là cái tất nhiên, bên trong, ổn định, quyết định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng cho nên trong nhận thức phải hướng tới cái bản chất, trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái bản chất. Thứ hai, vì bản chất biểu hiện thông qua hiện tượng, cho nên trong khi đi tìm bản chất phải thông qua hiện tượng, phân tích toàn diện các hiện tượng. Đồng thời khi phân tích các hiện tượng phải có quan điểm phân loại, loại bỏ những hiện tượng phản ánh sai bản chất.
  • 154. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT * Khả năng và hiện thực  Khái niệm Khả năng là phạm trù phản ánh thời kỳ hình thành đối tượng, khi nó mới chỉ tồn tại dưới dạng tiền đề hay với tư cách là xu hướng. Hiện thực là phạm trù phản ánh kết quả sự sinh thành, là sự thực hiện khả năng, và là cơ sở để định hình những khả năng mới.
  • 155. * Khả năng và hiện thực khả năng thứ yếu khả năng thực khả năng hình thức khả năng chủ yếu khả năng xấu khả năng tốt khả năng ngẫu nhiên khả năng tất nhiên Các dạng khả năng
  • 156. * Khả năng và hiện thực Mối liên hệ giữa khả năng và hiện thực Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách rời nhau, luôn chuyển hóa lẫn nhau. Các khả năng có thể cùng tồn tại với nhau. Con người có thể đẩy nhanh hoặc kìm hãm quá trình chuyển biến từ khả năng thành hiện thực bằng cách tác động đến những điều kiện tương ứng.
  • 157. * Khả năng và hiện thực  Ý nghĩa phương pháp luận Thứ nhất, mọi hoạt động của con người trước hết phải xuất phát từ hiện thực. Nếu chỉ xuất phát từ khả năng (cái chưa có) mà tách rời hiện thực là ảo tưởng. Thứ hai, khả năng và hiện thực tồn tại trong mối liên hệ không tách rời nhau và luôn chuyển hóa cho nhau. Thứ ba, trong hoạt động cần tính đến khả năng cho sát hợp hơn, đồng thời phải có quan điểm phân loại khả năng. Thứ tư, trong đời sống xã hội, vì con người có thể tác động đến quá trình chuyển hoá khả năng thành hiện thực. Cho nên cần chú ý phát huy nhân tố con người làm cho xã hội phát triển. Thứ năm, tránh hai khuynh hướng sai lầm: tuyệt đối hoá hiện thực hoặc tuyệt đối hoá khả năng dẫn tới ảo tưởng.
  • 158. c) Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật * Khái niệm quy luật Quy luật là những mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa các đối tượng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp. Quy luật Khách quan Phổ biến Đa dạng Tính chất
  • 159. * Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại • Vị trí: Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV • Vai trò: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
  • 160. Chất là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng là nó mà không phải là cái khác. Chất Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ, không tách rời nhau. Chất của SV được biểu hiện qua sự tổng hợp những thuộc tính cơ bản của nó và bị quy định bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của SV. * Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại  Khái niệm
  • 162. Lượng dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt số quy mô, trình độ phát triển, các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận động, phát triển của SV, HT. Lượng có nhiều biểu hiện khác nhau: kích thước, số lượng, trình độ, tốc độ, màu sắc… Lượng * Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại  Khái niệm
  • 163. CHƯƠNG II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng Là khoảng giới hạn tồn tại của sv, ht mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của SV. Độ Là điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ để thay đổi về chất của sự vật. Điểm nút Bước nhảy Dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất của sv, ht do những thay đổi về lượng trước đó gây ra. * Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
  • 164. • Lượng là yếu tố động => luôn thay đổi (tăng hoặc giảm) • Lượng biến đổi dần dần và tuần tự… • Biến đổi về lượng có xu hướng tích lũy => đạt tới điểm nút • Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy vọt = biến đổi về chất = cái cũ mất đi  cái mới ra đời thay thế cho nó. - Lượng đổi dẫn đến chất đổi
  • 165. - Chất đổi dẫn đến lượng đối Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi trong phạm vi độ, chất chưa có biến đổi căn bản. Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút Biến đổi về chất diễn ra nhanh chóng, đột ngột, căn bản, toàn diện => chất cũ (sự vật cũ) mất đi, chuyển hóa thành chất mới (sự vật mới) Chất đổi sinh ra SV mới, mang lượng mới => tiếp tục biến đổi...
  • 166. Theo nhịp điệu bước nhảy Theo quy mô bước nhảy Bước nhảy đột biến Bước nhảy dần dần Bước nhảy toàn bộ Bước nhảy cục bộ Các hình thức của bước nhảy
  • 167. Nội dung của quy luật Mọi đối tượng đều là sự thống nhất của hai mặt đối lập chất và lượng, những sự thay đổi dần dần về lượng vượt quá giới hạn của độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất thông qua bước nhảy, chất mới ra đời tiếp tục tác động trở lại duy trì sự thay đổi của lượng. * Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
  • 168. Ý nghĩa phương pháp luận Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến đổi về chất; không được nôn nóng cũng như không được bảo thủ. Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan. Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp. Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ động.
  • 169. * Vị trí: là hạt nhân của phép biện chứng duy vật. * Vai trò: chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển. * QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
  • 170. - Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,…có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau nhưng cùng tồn tại khách quan trong mỗi sự vật, hiện tượng của tự nhiên, xã hội và tư duy. - Mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách vừa thống nhất vừa đấu tranh; vừa đòi hỏi vừa loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn nhau giữa các mặt đối lập. * Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
  • 171. Nội dung của quy luật * Thống nhất giữa các mặt đối lập Thứ nhất, các mặt đối lập nương tựa và làm tiền đề cho nhau tồn tại, không có mặt này thì không có mặt kia. Thứ hai, các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự đấu tranh giữa cái mới đang hình thành với cái cũ chưa mất hẳn. Thứ ba, giữa các mặt đối lập có sự tương đồng, đồng nhất do trong các mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau. Do s đ ng nh t này mà trong nhi u tr ng h p khi mâu thu n xu t ự ồ ấ ề ườ ợ ẫ ấ hi n và tác đ ng đi u ki n phù h p, các m t đ i l p chuy n hóa vào ệ ộ ở ề ệ ợ ặ ố ậ ể nhau. Đ ng nh t không tách r i s khác nhau, đ i l p. ồ ấ ờ ự ố ậ
  • 172. * Đấu tranh giữa các mặt đối lập Chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng và sự tác động đó cũng không tách rời sự khác nhau, thống nhất, đồng nhất giữa chúng trong một mâu thuẫn. Nội dung của quy luật S th ng nh t ự ố ấ gi a các m t đ i ữ ặ ố l p ậ S đ u tranh gi a ự ấ ữ các m t đ i l p ặ ố ậ Có tính t m th i, t ng đ i; s th ng nh t ch t n ạ ờ ươ ố ự ố ấ ỉ ồ t i trong tr ng thái đ ng im t ng đ i c a SV, HT. ạ ạ ứ ươ ố ủ Có tính tuy t đ i, đ u tranh phá v s n đ nh ệ ố ấ ỡ ự ổ ị t ng đ i c a chúng d n đ n s chuy n hóa v ươ ố ủ ẫ ế ự ể ề ch t c a chúng. ấ ủ
  • 173. *Vai trò c a mâu thu n ủ ẫ S th ng nh t và đ u tranh ự ố ấ ấ c a các m t đ i l p là hai xu ủ ặ ố ậ hư ng tác đ ng khác nhau c a ớ ộ ủ các m t đ i l p t o thành mâu ặ ố ậ ạ thu n. ẫ Trong s tác đ ng qua l i ự ộ ạ gi a các m t đ i l p thì ữ ặ ố ậ đ u tranh c a các m t đ i ấ ủ ặ ố l p quy đ nh m t cách t t ậ ị ộ ấ y u s thay đ i c a các ế ự ổ ủ m t đang tác đ ng và làm ặ ộ cho mâu thu n phát tri n. ẫ ể
  • 174. Mâu thu n lúc đ u m i xu t hi n ch ẫ ầ ớ ấ ệ ỉ là s khác nhau căn b n, nh ự ả ưng theo khuynh hư ng trái ng ớ ư c nhau. S ợ ự khác nhau đó ngày càng phát tri n ể  đi đ n đ i l p. Khi các m t đ i l p ế ố ậ ặ ố ậ xung đ t gay g t ộ ắ  đ đi u ki n s ủ ề ệ ẽ chuy n hoá l n nhau, mâu thu n đ ể ẫ ẫ ư c ợ gi i quy t ả ế  th th ng nh t cũ đ ế ố ấ ư c ợ thay th b ng th th ng nh t m i ế ằ ế ố ấ ớ  s v t cũ b thay th b ng s v t m i. ự ậ ị ế ằ ự ậ ớ *Vai trò c a mâu thu n ủ ẫ
  • 175. *Phân loại mâu thuẫn Căn cứ Vai trò của mâu thuẫn Quan hệ giữa các mặt đối lập Tính chất của lợi ích quan hệ GC Mâu thuẫn thứ yếu Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn bên trong Mâu thuẫn bên ngoài Mâu thuẫn đối kháng Mâu thuẫn không đối kháng Sự tồn tại, phát triển Mâu thuẫn không cơ bản Mâu thuẫn cơ bản
  • 176. Nội dung của quy luật M i đ i t ng đ u bao g m nh ng m t, ọ ố ượ ề ồ ữ ặ nh ng khuynh h ng, l c l ng… đ i l p ữ ướ ự ượ ố ậ nhau t o thành nh ng mâu thu n trong ạ ữ ẫ chính nó; s th ng nh t và đ u tranh gi a ự ố ấ ấ ữ các m t đ i l p này là nguyên nhân, đ ng ặ ố ậ ộ l c bên trong c a s v n đ ng và phát ự ủ ự ậ ộ tri n, làm cho cái cũ m t đi và cái m i ra ể ấ ớ đ i. ờ
  • 177. Ý nghĩa phương pháp luận. Thừa nhận tính khách quan của mâu thuẫn trong SV, HT, từ đó giải quyết mâu thuẫn phải tuân theo quy luật, điều kiện khách quan. Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc… Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không nóng vội hay bảo thủ.
  • 178. * Quy luật phủ định của phủ định. - Vai trò: chỉ ra khuynh hướng (đi lên), hình thức (xoáy ốc), kết quả của sự phát triển của chúng thông qua sự thống nhất giữa tính thay đổi với tính kế thừa trong sự phát triển. - Vị trí là một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật; Cây Hạt Quả Hạt Quả
  • 179. Khái niệm phủ định biện chứng Phủ định biện chứng là khái niệm dùng để chỉ sự phủ định làm tiền đề, tạo điều kiện cho sự phát triển; làm cho SV, HT mới ra đời thay thế SV, HT cũ và là yếu tố liên hệ giữa SV, HT cũ với SV, HT mới. Phủ định biện chứng là tự phủ định, tự phát triển của SV, HT; là “mắt xích” trong “sợi dây chuyền” dẫn đến sự ra đời của SV, HT mới, tiến bộ hơn so với SV, HT cũ.
  • 180. Tính chất của phủ định biện chứng Tính khách quan Tính phổ biến Tính đa dạng phong phú Diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy. Tính kế thừa Loại bỏ các yếu tố không phù hợp và cải tạo các yếu tố của SV, HT cũ còn phù hợp để đưa vào SV, HT mới SV, HT tự phủ định mình do mâu thuẫn bên trong nó gây ra. Thể hiện ở nội dung, hình thức của nó.
  • 181. Tính kế thừa của phủ định • SV, HT m i ra đ i v n gi l i, có ớ ờ ẫ ữ ạ ch n l c và c i t o nh ọ ọ ả ạ ng ữ y u t cũ ế ố còn thích h p đ chuy n sang chúng; ợ ể ể lo i b các y u t không còn thích ạ ỏ ế ố h p gây c n tr cho s phát tri n ợ ả ở ự ể c a SV, HT m i. ủ ớ • SV, HT m i có ch t giàu có h n, ớ ấ ơ phát tri n cao h n, ti n b h n. ể ơ ế ộ ơ • K th a bi n ch ng có s liên h ế ừ ệ ứ ự ệ thông su t b n ch t gi a cái m i v i ố ề ặ ữ ớ ớ cái cũ. • Là k th ế a ừ nguyên xi nh ng gì b n ữ ả thân nó đã có giai đo n phát ở ạ tri n tr c, không t mình rũ b ể ướ ự ỏ nh ng y u t l c h u h t th i, ữ ế ố ạ ậ ế ờ không còn phù h p, th m chí còn ợ ậ ngáng đ ng, ngăn c n s phát ườ ả ự tri n c a chính nó, c a đ i t ng ể ủ ủ ố ượ m i. ớ K th a bi n ch ng ế ừ ệ ứ K th a siêu hình ế ừ * Quy luật phủ định của phủ định.
  • 182. Đường xoáy ốc Dùng đ ch s v n ể ỉ ự ậ đ ng c a nh ng n i ộ ủ ữ ộ dung mang tính kế th a có trong SV, HT ừ m i nên không th đi ớ ể theo đ ng th ng mà ườ ẳ di n ra theo đ ng ễ ườ tròn xoáy c. ố Đ ng xoáy c th hi n đ c tr ng c a ườ ố ể ệ ặ ư ủ quá trình phát tri n bi n ch ng tính ể ệ ứ ở k th a qua khâu trung gian, tính l p ế ừ ặ l i nh ng không quay l i và tính ti n ạ ư ạ ế lên c a s phát tri n. ủ ự ể M i vòng m i c a đ ng xoáy c th ỗ ớ ủ ườ ố ể hi n trình đ phát tri n cao h n và s ệ ộ ể ơ ự n i ti p nhau các vòng c a đ ng ố ế ủ ườ xoáy c th hi n tính vô t n c a s ố ể ệ ậ ủ ự phát tri n t th p đ n cao. ể ừ ấ ế
  • 183. Nội dung quy luật phủ định của phủ định  Quy luật phủ định của phủ định biểu hiện sự phát triển của sự vật là do mâu thuẫn trong bản thân sự vật quyết định. Mỗi lần phủ định là kết quả đấu tranh và chuyển hoá giữa các mặt đối lập trong SV, HT.  Phủ định lần thứ nhất làm cho SV, HT cũ chuyển thành SV, HT đối lập với nó.  Phủ định lần thứ hai dẫn tới sự ra đời của SV, HT mới mang nhiều nội dung tích cực của SV, HT cũ, nhưng cũng đã mang không ít nội dung đối lập với SV, HT đó.
  • 184. * Quy luật phủ định của phủ định.  Kết quả: - Về hình thức, SV, HT mới (ra đời do phủ định của phủ định) sẽ lại trở về sv, ht xuất phát (chưa bị phủ định lần nào). - Về nội dung, không phải trở lại chúng giống y như cũ mà chỉ dường như lặp lại chúng bởi đã trên cơ sở cao hơn.
  • 185. Cái ban đầu Cái phủ định Phủ định của phủ định S l ng các l n ph đ nh trong m t chu kỳ phát tri n có th nhi u ố ượ ầ ủ ị ộ ể ể ề h n hai, tùy theo tính ch t c a quá trình c a quá trình phát tri n c ơ ấ ủ ủ ể ụ th , nh ng ít nh t cũng ph i qua hai l n m i d n đ n s ra đ i c a ể ư ấ ả ầ ớ ẫ ế ự ờ ủ SV, HT m i, hoàn thành đ c m t chu kỳ phát tri n. ớ ượ ộ ể * Quy luật phủ định của phủ định.
  • 186. Ý nghĩa phương pháp luận Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động của SV, HT; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển. Nhận thức được đầy đủ hơn về SV, HT mới ra đời phù hợp với quy luật phát triển. (trong tự nhiên diễn ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con người) Nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp theo các chu kỳ phủ định của phủ định. Cần ủng hộ SV, HT mới, tạo điều kiện cho nó phát triển hợp quy luật; biết kế thừa có chọn lọc những yếu tố tích cực và hợp lý của SV, HT cũ làm cho nó phù hợp với xu thế vận động và phát triển của SV, HT mới. * Quy luật phủ định của phủ định.
  • 187. III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học 1. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng 2.
  • 188. 1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản chất của nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức, của tư duy con người đối với hiện thực xung quanh, trả lời câu hỏi con người có thể nhận thức được thế giới hay không? • Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm: CNDTKQ • Không phủ nhận khả năng nhận thức của con người nhưng giải thích một cách duy tâm, thần bí (Platon, Hegel) • Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người; nhận thức là sự phản ánh trạng thái chủ quan của con người (Berkeley, Makhơ) CNDTCQ CNDT
  • 189. 1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người, tuy còn hạn chế nhưng có yếu tố tích cực đối với nhận thức khoa học Con người không thể nhận thức được bản chất thế giới Đều công nhận khả năng nhận thức của con người, coi thế giới khách quan là đối tượng của nhận thức con người. Họ bảo vệ nguyên tắc nhận thức là phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người. Tuy nhiên, còn có nhiều hạn chế. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác: Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi: Quan điểm của thuyết không thể biết:
  • 190.  Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người.  Hai là, công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.  Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức nói chung. * Các nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
  • 191. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức Quan điểm của CNDV BC về chân lý a) b) c) d) 2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
  • 192. a) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức  Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới và cho rằng thế giới khách quan là đối tượng của nhận thức.  Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển, là quá trình đi từ chưa biết đến biết, từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến đầy đủ hơn.  Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người  Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc người.
  • 193. Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác - CNDT: hoạt động của tinh thần nói chung là hoạt động thực tiễn - Triết học tôn giáo: thì cho hoạt động sáng tạo ra vũ trụ của Thư­ ợng đế là hoạt động thực tiễn - CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm giác đ­ ược, chỉ đ­ ược nhận thức d­ ưới hình thức khách thể hay hình thức trực quan - Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất - cảm tính, có tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ. - Khái niệm thực tiễn b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
  • 194. Đặc trưng của hoạt động thực tiễn • Là hoạt động vật chất, cảm tính. • Là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người. • Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người. • Nếu cắt theo chiều dọc, thực tiễn bao gồm mục đích, phương tiện và kết quả.
  • 195. Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản Hoạt động sản xuất vật chất Hoạt động chính trị xã hội Hoạt động thực nghiệm khoa học SXVC biểu thị mối quan hệ của con người với tự nhiên và là phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã hội loài người. Là hoạt động thực tiễn thể hiện tính tự giác cao của con người nhằm biến đổi, cải tạo xã hội, phát triển các thiết chế xã hội, các quan hệ xã hội… Là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn, con người chủ động tạo ra những điều kiện không có sẵn trong tự nhiên để tiến hành thực nghiệm khoa học theo mục đích mà mình đã đề ra. Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhưng SXVC là quan trọng nhất
  • 196. * Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức 6 Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người. Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức. Là c s ch t o ra các ơ ở ế ạ công c , ph ng ti n, ụ ươ ệ máy móc h tr con ỗ ợ ng i trong quá trình ườ nh n th c. ậ ứ
  • 197. - Thực tiễn là mục đích của nhận thức 8 Mọi tri thức khoa học – kết quả của nhận thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp dụng vào đời sống thực tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con người. Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn.
  • 198. - Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý • Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội. • Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên phải được kiểm tra trong thực tiễn. • Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều. • Chân lý có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn trong không gian rộng và thời gian dài.
  • 199. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức V.I.Lênin đã khái quát con đ ng bi n ch ng c a quá trình ườ ệ ứ ủ nh n th c nh sau: “T tr c quan sinh đ ng đ n t duy tr u ậ ứ ư ừ ự ộ ế ư ừ t ng và t t duy tr u t ng đ n th c ti n – đó là con đ ng ượ ừ ư ừ ượ ế ự ễ ườ bi n ch ng c a s nh n th c chân lý, c a s nh n th c th c ệ ứ ủ ự ậ ứ ủ ự ậ ứ ự t i khách quan”. ạ V.I.Lênin: Toàn t p, Sđd, t.29, tr.179 ậ
  • 200. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan Cảm giác: nảy sinh do sự tác động trực tiếp của khách thể lên các giác quan của con người hình thành tri thức giản đơn nhất về một thuộc tính riêng lẻ của sự vật Tri giác: là tổng hợp của nhiều cảm giác Biểu tượng: là hình ảnh sự vật được tái hiện trong óc nhờ trí nhớ; là khâu trung gian chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính
  • 201. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan. • Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính: + Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan của chủ thể nhận thức. + Chỉ phản ánh được cái bề ngoài, có cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên, cả cái bản chất và không bản chất.
  • 202. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức * Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn Khái niệm Phán đoán Suy lý * Đặc điểm của NTLT: Phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện. Phản ánh được mối liên hệ bản chất, tất nhiên, bên trong của sự vật, nên sâu sắc hơn nhận thức cảm tính. Nhận thức lý tính phải được gắn liền với thực tiễn và được kiểm tra bởi thực tiễn.
  • 203. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức * Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính: Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức của con người NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự vật hiện tượng, là cơ sở của NTLT NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan
  • 204. c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức * Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng và thực tiễn: Một vòng khâu của quá trình nhận thức bắt đầu từ TQSĐ đến TDTT và từ TDTT đến thực tiễn, trong đó thực tiễn vừa là cơ sở, vừa là khâu kết thúc và đồng thời kiểm tra tính chân thực các kết quả nhận thức.  K t thúc vòng khâu này cũng đ ng th i là s b t đ u c a m t vòng khâu m i, ế ồ ờ ự ắ ầ ủ ộ ớ c th nh n th c c a con ng i là vô t n. ứ ế ậ ứ ủ ườ ậ  Các vòng khâu nh n th c này giúp ti n sâu h n vào b n ch t c a các SV, HT ậ ứ ế ơ ả ấ ủ là quá trình giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức. Mỗi khi mâu thuẫn được giải quyết thì nhận thức của con người lại tiến gần đến chân lý hơn.
  • 205. * Quan niệm về chân lý. • Chân lý là tri thức (lý luận, lý thuyết…) phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm. d) Quan điểm của CNDV BC về chân lý (TNC) * Các tính chất của chân lý. + Tính khách quan + Tính cụ thể + Tính tương đối và tuyệt đối.
  • 206. K T THÚC CH Ế Ư NG 2 Ơ
  • 207. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ Chương 3
  • 208. A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Trang bị cho sinh viên những kiến thức về học thuyết hình thái kinh tế - xã hội; vận dụng ý nghĩa phương pháp luận vào thực tiễn của Việt Nam. - Giúp sinh viên nắm được những quan điểm cơ bản của Triết học Mác – Lênin về giai cấp, đấu tranh giai cấp; về nhà nước và các mạng xã hội; về dân tộc, quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại; ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức những vấn đề cơ bản của các mạng Việt Nam. - Trang bị cho sinh viên những quan điểm cơ bản của Triết học Mác – Lênin về con người, về ý thức xã hội; sự vận dụng vào cách mạng Việt Nam.
  • 209. 2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng những nguyên tắc phương pháp luận rút ra từ nội dung lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử vào phân tích sự nhận thức và vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. 3. Về tư tưởng, thái độ: Giúp sinh viên bồi dưỡng lập trường Mácxít, củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa duy vật lịch sử; tin tưởng vào đường lối, quan điểm của Đảng; đấu tranh các quan điểm thù địch, sai trái, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.
  • 210. B. NỘI DUNG HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI Ý THỨC XÃ HỘI TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI I. II. III. IV. V.
  • 211. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI I. 1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội 2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất 3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội 4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
  • 212. 1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội Sản xuất vật chất Sản xuất Sản xuất xã hội
  • 213. Sản xuất • Là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị vật chất, tinh thần để thỏa mãn nhu cầu tồn tại, phát triển của con người. • Quá trình sản xuất diễn ra trong xã hội là sự sản xuất xã hội - sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực.
  • 214. Sản xuất xã hội (sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực) Sản xuất vật chất Sản xuất tinh thần Sản xuất ra bản thân con người
  • 215. - Khái niệm sản xuất vật chất - Vai trò của sản vật chất Sản xuất vật chất SXVC là quá trình con người sử CCLĐ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải XH nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại, phát triển của con người. - Là cơ sở của sự tồn tại xã hội. - Là tiền đề trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người nhằm duy trì sự tồn tại, phát triển của con người. - Là nền tảng và cơ sở cuối cùng để giải thích mọi sự vận động và biến đổi của lịch sử:
  • 216. 2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất Phương thức sản xuất a. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất b.
  • 217. Phương thức sản xuất a. Khái niệm phương thức sản xuất Cấu trúc của phương thức sản xuất
  • 218. Phương thức sản xuất: Là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
  • 219. Cấu trúc của phương thức sản xuất Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất
  • 220. Khái niệm Cấu trúc Đặc trưng Sự phát triển của lực lượng sản xuất - Lực lượng sản xuất
  • 221. Khái niệm lực lượng sản xuất: Là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
  • 222. Tư liệu sản xuất Tư liệu lao động Người lao động: Công cụ lao động Đối tượng lao động Nhân tạo Phương tiện lao động Có sẵn Cấu trúc của lực lượng sản xuất
  • 223. Đặc trưng chủ yếu của lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa người lao động và công cụ lao động.
  • 224. Sự phát triển của lực lượng sản xuất là phát triển cả tính chất và trình độ. Tính chất của lực lượng sản xuất Trình độ của lực lượng sản xuất Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
  • 225. - Quan hệ sản xuất Khái niệm Cấu trúc
  • 226. Khái niệm quan hệ sản xuất: là tổng hợp các quan hệ kinh tế-vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất.
  • 227.  Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất:  Quan hệ về tổ chức và quản lý sản xuất:  Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động: Cấu trúc của quan hệ sản xuất
  • 228. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất b. - Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất - Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất - Ý nghĩa trong đời sống xã hội
  • 229. - Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất Sự vận động, phát triển của phương thức sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi của lực lượng sản xuất. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là đòi hỏi khách quan của nền sản xuất. Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử, quyết định nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
  • 230. - Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất Vai trò của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất thực hiện qua sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất: Sự tác động của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất diễn ra 2 chiều hướng đó là thúc đẩy hoặc kìm hãm. Trạng thái vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất diễn ra từ phù hợp->không phù hợp, rồi lại phù hợp ở trình độ cao Là quy luật phổ biến tác động trong tiến trình lịch sử nhân loại làm lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất. Quan hệ sản xuất đi sau, vượt trước trình độ của lực lượng sản xuất đều không phù hợp.
  • 231. - Ý nghĩa trong đời sống xã hội Trong thực tiễn Trong nhận thức
  • 232. Trong thực tiễn Muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất, trước hết là phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động. Muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải căn cứ vào trình độ phát triển của LLSX.
  • 233. Trong nhận thức Là cơ sở khoa học để đổi mới tư duy kinh tế của ĐCSVN. Trong cách mạng Việt Nam, Đảng ta luôn quan tâm đến việc nhận thức và vận dụng đúng đắn, sáng tạo quy luật này.
  • 234. BÀI TẬP Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sản xuất vật chất là điều kiện cơ bản, quyết định nhất đối với sự hình thành, phát triển phẩm chất xã hội của con người. A. Đúng. B. Sai.
  • 235. Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động với tự nhiên. A. Đúng B. Sai
  • 236. Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, muốn xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới phải căn cứ vào [...]. A. trình độ phát triển của công cụ sản xuất. B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. C. trình độ của người lãnh đạo. D. trình độ phát triển của khoa học, công nghệ.
  • 237. Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, tư liệu sản xuất bao gồm những yếu tố nào? A. Đối tượng lao động và phương tiện lao động. B. Đối tượng lao động và công cụ lao động. C. Đối tượng lao động và tư liệu lao động. D. Công cụ lao động và phương tiện lao động.
  • 238. 3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng a. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng b.
  • 239. Khái niệm cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó. Cấu trúc của cơ sở hạ tầng Quan hệ sản xuất thống trị Quan hệ sản xuất tàn dư Quan hệ sản xuất mầm mống • Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng a.
  • 240. Khái niệm kiến trúc thượng tầng Là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của kiến trúc thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
  • 241. Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng: Bao gồm toàn bộ những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học… cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội khác. Các yếu tố về quan điểm tư tưởng và thiết chế xã hội có quan hệ với nhau, cùng với những quan hệ nội tại trong các yếu tố đó hợp thành kiến trúc thượng tầng của xã hội.
  • 242. Tính đối kháng của kiến trúc thượng tầng phản ánh tính đối kháng của cơ sở hạ tầng và được biểu hiện ở sự xung đột, sự đấu tranh về tư tưởng của các giai cấp đối kháng. Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng là sự thống trị về chính trị và tư tưởng của giai cấp thống trị. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, kiến trúc thượng tầng cũng mang tính chất đối kháng:
  • 243. Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối kháng giai cấp là nhà nước.
  • 244. • Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng b. Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng. Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng. Ý nghĩa trong đời sống xã hội.
  • 245. - Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng. CSHT quyết định kiểu KTTT của xã hội ấy. CSHT sản sinh ra một kiểu KTTT tương ứng, quyết định cơ cấu, tính chất, sự vận động, phát triển của KTTT. CSHT có đối kháng thì KTTT của nó cũng có tính đối kháng. Những biến đổi căn bản của CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong KTTT. Sự thay đổi của KTTT diễn ra rất phức tạp.
  • 246. - Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng Sự vận động của quy luật này dưới CNXH có những đặc điểm riêng. Nhà nước là một bộ phận của KTTT có vai trò tác động to lớn đối với CSHT. KTTT củng cố, hoàn thiện, bảo vệ CSHT sinh ra nó; ngăn chặn CSHT mới, đấu tranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ… Tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo hai chiều hướng. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, việc xây dựng CSHT và KTTT xã hội chủ nghĩa phải tiến hành từng bước với những hình thức, quy mô thích hợp.
  • 247. - Ý nghĩa trong đời sống xã hội Là cơ sở khoa học cho nhận thức đúng mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị. Trong nhận thức, thực tiễn nếu tách rời hay tuyệt đối hóa yếu tố nào giữa kinh tế và chính trị đều sai lầm. Trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta chủ trương đổi mới kinh tế và chính trị. Trong đó đổi mới kinh tế là trung tâm và từng bước đối mới chính trị.
  • 248. BÀI TẬP Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng được quy định bởi sự biến đổi của cơ sở hạ tầng. A. Đúng B. Sai
  • 249. Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong các bộ phận của kiến trúc thượng tầng thì kiến trúc thượng tầng về […] có vai trò quan trọng nhất. A. triết học B. chính trị C. pháp quyền D. đạo đức
  • 250. Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong thực tế, tất cả những hiện tượng của kiến trúc thượng tầng đều có nguyên nhân sâu xa từ: A. điều kiện kinh tế - vật chất của xã hội. B. tâm lý xã hội. C. triết học. D. hệ tư tưởng của xã hội.
  • 251. Câu 4: Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là gì? A. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội. B. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị. C. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần. D. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội.
  • 252. Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử: Cơ sở hạ tầng của xã hội là: A. đường sá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện… B. tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội. C. Bộ máy quản lý nhà nước như đảng phái, toà án, công an, quân đội… D. đời sống vật chất cấu thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
  • 253. Câu 6: Yếu tố nào dưới đây không thuộc cấu trúc của cơ sở hạ tầng? A. Quan hệ sản xuất thống trị. B. Quan hệ sản xuất tàn dư. C. Quan hệ sản xuất mầm mống. D. Ý thức xã hội
  • 254. Câu 7: Đâu không phải là biểu hiện vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng? A. Cơ sở hạ tầng quyết định kiểu kiến trúc thượng tầng tương ứng. B. Cơ sở hạ tầng có đối kháng giai cấp thì kiến trúc thượng tầng cũng có đối kháng giai cấp. C. Cơ sở hạ tầng biến đổi thì kiến trúc thượng tầng sớm hay muộn cũng biến đổi theo. D. Tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực tư tưởng chính trị quyết định tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế.
  • 255. a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng 4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
  • 256. Khái niệm hình thái kinh tế xã hội a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội Kết cấu hình thái kinh tế xã hội
  • 257. Hình thái kinh tế-xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và với một KTTT tương ứng được xây dựng trên QHSX đặc trưng ấy. Khái niệm hình thái kinh tế xã hội
  • 258. Lực lượng sản xuất. Quan hệ sản xuất. Kiến trúc thượng tầng. Kết cấu hình thái kinh tế xã hội
  • 259. Kiến trúc thượng tầng - Là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội. - Là công cụ bảo vệ và phát triển CSHT Quan hệ sản xuất - Là cái khung, cái sườn của cơ thể xã hội, quyết định (trực tiếp) tất cả các qhệ XH khác - Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt bản chất các xã hội khác nhau trong lịch sử… Lực lượng sản xuất - Là nền tảng vật chất-kỹ thuật của hình thái kinh tế-xã hội - Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau - Là yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động, phát Kết cấu của hình thái KT-XH Quyết định Ảnh hưởng
  • 260. Ba yếu tố LLSX, QHSX, KTTT tác động tạo nên sự vận động, phát triển lịch sử xã hội qua 2 quy luật. Sự vận động, phát triển của xã hội bắt đầu từ sự phát triển của LLSX. Tiến trình lịch sử xã hội loài người là kết quả của sự thống nhất giữa lôgic và lịch sử. Sự thống nhất giữa lôgic và lịch sử trong tiến trình lịch sử - tự nhiên của XH loài người bao hàm cả sự phát triển tuần tự và phát triển bỏ qua. b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
  • 261. c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng Đem lại một cuộc cách mạng trong toàn bộ quan niệm về lịch sử xã hội. Là cơ sở khoa học cho việc xác định con đường phát triển của Việt Nam: quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN. Là cơ sở lý luận, PPL khoa học trong quản triệt quan điểm, đường lối của Đảng ta. Là cơ sở khoa học để phê phán quan điểm tuyệt đối hoá các tiếp cận xã hội bằng các nền văn minh khác. Giúp nâng cao nhận thức về bản chất khoa học và CM của CNMLN.
  • 262. BÀI TẬP Câu 1: Đâu không phải là yếu tố cơ bản, phổ biến thuộc về kết cấu của mỗi hình thái kinh tế - xã hội. A. Lực lượng sản xuất. B. Quan hệ sản xuất. C. Kiến trúc thượng tầng. D. Đấu tranh giai cấp
  • 263. Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong một hình thái kinh tế - xã hội, quan hệ sản xuất là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt bản chất [...]. A. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ở các giai đoạn khác nhau. B. của các giai cấp khác nhau. C. của các chế độ xã hội khác nhau. D. các tầng lớp khác nhau.
  • 264. Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự phát triển về chất của quan hệ sản xuất tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất của […] A. lực lượng sản xuất. B. cơ sở hạ tầng xã hội. C. đối tượng lao động. D. kiến trúc thượng tầng.
  • 265. II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC • Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp • Dân tộc 1 2 • Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại 3
  • 266. a) Giai cấp b) Đấu tranh giai cấp c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp 1
  • 267. a) Giai cấp *Định nghĩa giai cấp *Nguồn gốc của giai cấp *Kết cấu xã hội - giai cấp
  • 268. Quan niệm trước Mác về giai cấp *Định nghĩa giai cấp Quan niệm của Mác về giai cấp Quan niệm của Lênin về giai cấp
  • 269. Giai cấp là kết quả phân định, sáng tạo của lực lượng siêu tự nhiên. Giai cấp là những lớp người có cùng hình thể, sở thích, tâm lý, nghề nghiệp, tôn giáo. Quan điểm của Chủ nghĩa duy tâm Quan điểm của Chủ nghĩa duy vật hình thức Quan điểm của Rodney Stark Địa vị là yếu tố nảy sinh và phân loại giai cấp. Quan điểm của Weber Tiếp cận từ góc độ của cải, địa vị, uy tín quyền lực. Quan điểm của Warner Địa vị và danh tiếng. Quan điểm của nhà xã hội học người Mỹ Lý luận giai cấp không áp dụng được vì họ không còn giai cấp vô sản. Quan niệm trước Mác về giai cấp
  • 270. Lấy lý luận về hình thái kinh tế - xã hội làm cơ sở nghiên cứu xã hội. Tìm cái gốc của cơ cấu xã hội, cơ cấu giai cấp đó là kinh tế. Sự phân chia xã hội thành giai cấp là kết quả tất nhiên của sự phát triển lịch sử xã hội. Quan hệ giai cấp chính là biểu hiện về mặt xã hội của những quan hệ xã hội, trong đó tập đoàn người này có thể bóc lột lao động của tập đoàn người khác. Quan niệm của Mác về giai cấp
  • 271. Định nghĩa giai cấp Đặc trưng cơ bản của giai cấp Ý nghĩa của định nghĩa giai cấp Quan niệm của Lênin về giai cấp
  • 272. “Được gọi là giai cấp, là những tập đoàn người to lớn, khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà một tập đoàn có thể chiếm lao động của các tập đoàn khác, do địa vị khác nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định”. Định nghĩa của V.I.Lênin về giai cấp:
  • 273. Khác nhau về quan hệ của họ đối với tư liệu sản xuất. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội. Khác nhau về mặt phân phối sản phẩm. Khác nhau về địa vị trong một hệ thống sản xuất. Đặc trưng cơ bản của giai cấp:
  • 274. Ý nghĩa của định nghĩa giai cấp của Lênin Định nghĩa mang bản chất cách mạng và khoa học, có giá trị to lớn về lý luận và thực tiễn. Là cơ sở để nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò, bản chất của các giai cấp trong lịch sử. Trang bị cho giai cấp vô sản cơ sở lý luận khoa học để nhận thức vai trò lịch sử của mình trong cuộc đấu tranh xóa bỏ giai cấp và xây dựng xã hội mới.
  • 275. Thời kỳ đầu xã hội cộng sản nguyên thủy, lực lượng sản xuất chưa phát triển. Nguồn gốc của giai cấp Cuối xã hội cộng sản nguyên thủy, lực lượng sản xuất phát triển lên một trình độ mới. Kết luận về nguồn gốc hình thành giai cấp.
  • 276. Là sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên -> xuất hiện “của dư” -> tạo tiền đề cho tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác. Nguyên nhân trực tiếp Nguyên nhân sâu xa Kết luận về nguồn gốc hình thành giai cấp Xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, đây là cơ sở trực tiếp của sự hình thành các giai cấp.
  • 277. Khái niệm kết cấu xã hội-giai cấp. *Kết cấu xã hội- giai cấp Là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Các giai cấp, tầng lớp trong một kết cấu xã hội-giai cấp. Giai cấp cơ bản Giai cấp không cơ bản Các tầng lớp và nhóm xã hội nhất định Ý nghĩa của việc phân tích kết cấu xã hội-giai cấp, khuynh hướng vận động, phát triển của nó.
  • 278. b) Đấu tranh giai cấp (ĐTGC) *Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội có giai cấp. *Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp.
  • 279. * Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp. • Khái niệm đấu tranh giai cấp • Tính tất yếu và thực chất của ĐTGC trong xã hội có đối kháng giai cấp.
  • 280. • Khái niệm đấu tranh giai cấp Theo Ăngghen cho rằng: “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến ngày nay chỉ là lịch sử ĐTGC. Người tự do và người nô lệ, quý tộc và bình dân, chúa đất và nông nô, thợ cả phường hội và thợ bạn, nói tóm lại, những kẻ áp bức và những người bị áp bức, luôn luôn đối kháng với nhau, đã tiến hành một cuộc đấu tranh không ngừng, lúc công khai, lúc ngấm ngầm, một cuộc đấu tranh bao giờ cũng kết thúc hoặc bằng một cuộc cải tạo cách mạng toàn bộ xã hội hoặc bằng sự diệt vong của hai giai cấp đấu tranh với nhau”.
  • 281. * • Khái niệm đấu tranh giai cấp Lênin kế thừa tư tưởng Mác, Ăngghen trong điều kiện mới của lịch sử, chỉ rõ: “ĐTGC là đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống một bộ phận khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản”.
  • 282. • Tính tất yếu và thực chất của ĐTGC trong xã hội có đối kháng giai cấp. Tính tất yếu của ĐTGC ĐTGC là tất yếu, do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa được giữa các giai cấp. ĐTGC là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản đối lập nhau trong một phương thức sản xuất xã hội.
  • 283. Thực chất của ĐTGC Là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng. ĐTGC không phải là hiện tượng vĩnh viễn trong lịch sử. Trong ĐTGC, liên minh giai cấp là tất yếu.
  • 284. *Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội có giai cấp. Trong xã hội có giai cấp, ĐTGC là động lực trực tiếp, quan trọng của lịch sử. ĐTGC là động lực phát triển của xã hội có giai cấp song vai trò là động lực của các cuộc ĐTGC trong lịch sử không giống nhau. Ngày nay, nguyên nhân của phân chia xã hội thành giai cấp ĐTGC vẫn tồn tại.
  • 285. c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản *Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền. *Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ (TKQĐ) từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. *Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong TKQĐ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
  • 286. *Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền. Đấu tranh kinh tế Đấu tranh chính trị Đấu tranh tư tưởng
  • 287. *Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ (TKQĐ) từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội Do đặc điểm kinh tế-xã hội của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội chi phối mà đấu tranh giai cấp là tất yếu. Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản sau khi giành được chính quyền được diễn ra trong điều kiện mới. Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản có nội dung mới. Cuộc ĐTGC của giai cấp vô sản diễn ra với những hình thức mới.
  • 288. * Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay Ở Việt Nam, đấu tranh giai cấp là tất yếu; diễn ra gay go, phức tạp trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trong điều kiện mới với những thuận lợi rất cơ bản song cũng có không ít các khó khăn Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay là cuộc đấu tranh ‘‘giữa hai con đường’’ xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa Hình thức của đấu tranh giai cấp đa dạng và phong phú
  • 289. 2. Dân tộc a • Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc b • Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay
  • 290. a • Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc Dân tộc a3. Bộ tộc *Thị tộc *Bộ lạc *Bộ tộc
  • 291. b • Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay *Khái niệm dân tộc *Đặc trưng của dân tộc *Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và đặc thù sự hình thành dân tộc ở châu Á
  • 292. *Khái niệm dân tộc Dân tộc là một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất, một ngôn ngữ thống nhất, một nền kinh tế thống nhất, một nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất, với một nhà nước và pháp luật thống nhất.
  • 293. Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất. Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ. Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế. Dân tộc là một cộng đồng bền vững về văn hoá và tâm lý, tính cách. *Đặc trưng của dân tộc Dân tộc là một cộng đồng người có một nhà nước và pháp luật thống nhất
  • 294. Quá trình hình thành dân tộc ở châu Âu Quá trình hình thành dân tộc ở châu Á *Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và đặc thù sự hình thành dân tộc ở châu Á • Phương thức thứ nhất: • Phương thức thứ hai: • Có tính đặc thù riêng, được hình thành rất sớm, không gắn với sự ra đời của chủ nghĩa tư bản. • Tính đặc thù của sự hình thành dân tộc Việt Nam: gắn với nhu cầu dựng nước và giữ nước, với quá trình đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
  • 295. 3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại a • Quan hệ giai cấp - dân tộc b • Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
  • 296. a. • Quan hệ giai cấp - dân tộc *Giai cấp quyết định dân tộc *Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp. *Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh giải phóng giai cấp. (trong thời đại đế quốc chủ nghĩa)
  • 297. b • Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại *Nhân loại *Mối quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
  • 298. *Nhân loại Là toàn thể cộng đồng người sống trên trái đất. Hình thành trên cơ sở thiết lập quan hệ giữa các thành viên, cộng đồng thành 1 thể thống nhất. Cơ sở của sự thống nhất là bản chất người của từng cá thể, cộng đồng, nó quy định lợi ích chung và quy luật phát triển cộng đồng nhân loại.
  • 299. *Mối quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại. Giai cấp, dân tộc và nhân loại có mối quan hệ biện chứng với nhau. Sự phát triển mọi mặt của nhân loại tạo điều kiện giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp hiện nay. Vấn đề nhân loại không bị chi phối 1 cách thụ động mà có tác động trở lại vấn đề dân tộc, giai cấp. Giai cấp, là cơ sở hình thành đặc trưng về lợi ích chính trị, kinh tế… và xu hướng vận động của dân tộc, nhân loại.
  • 300. BÀI TẬP Câu 1: Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là do xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. A. Đúng B. Sai
  • 301. Câu 2: Điền vào chỗ 3 chấm: Giai cấp là những tập đoàn người to lớn, khác nhau về [...] của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng. A. vị trí B. vai trò C. địa vị D. sở hữu
  • 302. Câu 3: Điền vào chỗ 3 chấm: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, các hình thức đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền bao gồm: đấu tranh kinh tế, đấu tranh chính trị và […]. A. đấu tranh tôn giáo B. đấu tranh tư tưởng C. đấu tranh vũ trang D. diễn biến hoà bình
  • 303. Câu 4: Điền vào chỗ 3 chấm: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong các hình thức đấu tranh cơ bản của giai cấp vô sản, […] là hình thức đấu tranh cao nhất. A. đấu tranh kinh tế B. đấu tranh chính trị C. đấu tranh tư tưởng D. đấu tranh văn hóa
  • 304. Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc sâu xa của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là gì? A. Sự xuất hiện tư tưởng chính trị. B. Sự phát triển của kinh tế, trước hết là lực lượng sản xuất. C. Sự xuất hiện của nhà nước. D. Sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
  • 305. Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, thế nào là giai cấp cơ bản trong xã hội? A. Là giai cấp đông người. B. Là giai cấp có tài sản. C. Là giai cấp gắn với phương thức sản xuất thống trị. D. Là giai cấp thống trị trong xã hội.
  • 306. Câu 7: Trong các hình thức cộng đồng người, hình thức cộng đồng người nào là hình thức thấp nhất? A. Bộ lạc. B. Bộ tộc. C. Thị tộc. D. Dân tộc.
  • 307. Câu 8: Hình thức cộng đồng nào sau đây để chỉ một cộng đồng người ổn định, được hình thành trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ, một ngôn ngữ, một nền kinh tế thống nhất, một nền văn hoá và tâm lý, tính cách bền vững, với một nhà nước và pháp luật thống nhất. A. Thị tộc. B. Bộ tộc. C. Bộ lạc. D. Dân tộc.
  • 308. 1. Nhà nước 2. Cách mạng xã hội III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
  • 309. 1. Nhà nước a. Nguồn gốc của nhà nước b. Bản chất của nhà nước c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước d. Chức năng cơ bản của nhà nước đ. Các kiểu và hình thức nhà nước
  • 310. a. Nguồn gốc của nhà nước Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu. Do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được. Nguyên nhân sâu xa Nguyên nhân trực tiếp
  • 311. Là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác. b. Bản chất của nhà nước Là công cụ chuyên chính của một giai cấp. Nhà nước tồn tại dưới hình thức nào cũng phản ánh, mang bản chất giai cấp.
  • 312. Nhà nước quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định. Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên. Nhà nước có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền. c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
  • 313. Chức năng chính trị: quyền lực thuộc về Nhà nước. Chức năng đối nội: quản lý các hoạt động kinh tế, chính trị xã hội bằng pháp luật. Chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại. Chức năng xã hội: quản lý để duy trì sự tồn tại, ổn định của xã hội. d. Chức năng cơ bản của nhà nước Chức năng đối ngoại: bảo vệ độc lập, chủ quyền và mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia khác.
  • 314. đ. Các kiểu và hình thức nhà nước Kiểu nhà nước Hình thức nhà nước
  • 315. Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước có thể phân biệt các kiểu nhà nước. Các kiểu nhà nước cơ bản giống nhau. Kiểu nhà nước
  • 316. Là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức, phương thức thực hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị. Là hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị. Chịu sự quy định của bản chất giai cấp của nhà nước Hình thức nhà nước
  • 317. * Kiểu nhà nước vô sản Nhà nước vô sản có chức năng cơ bản: chức năng tổ chức, xây dựng; chức năng trấn áp sự phản kháng của các lực lượng chống đối.
  • 318. 2. Cách mạng xã hội (CMXH) a • Nguồn gốc của cách mạng xã hội b • Bản chất của cách mạng xã hội c • Phương pháp cách mạng d • Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
  • 319. a • Nguồn gốc của cách mạng xã hội Nguồn gốc sâu xa Nguồn gốc trực tiếp Mâu thuẫn giữa sự tiến bộ của lực lượng sản xuất với tính lạc hậu của quan hệ sản xuất. Mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp
  • 320. • Bản chất của cách mạng xã hội b Khái niệm Cách mạng Cách mạng xã hội Chỉ sự thay đổi căn bản về chất của một sự vật hiện tượng nào đó trong thế giới. Theo nghĩa rộng: là sự thay đổi căn bản về chất của một hình thái kinh tế - xã hội này lên một hình thái kinh tế - xã hội mới, tiến bộ hơn. Theo nghĩa hẹp: là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn.
  • 321. Phân biệt CMXH với một số khái niệm: CMXH khác với tiến hóa xã hội. CMXH được thực hiện do bước nhảy đột biến, làm thay đổi về chất, thay đổi toàn bộ đời sống xã hội. Tiến hóa xã hội là sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bộ phận, từng yếu tố, từng lĩnh vực của đời sống xã hội. CMXH khác nhau với cải cách xã hội. Cải cách xã hội: là 1 bộ phận của CMXH. CMXH khác với đảo chính. Đảo chính không phải là phong trào cách mạng và thường được thực hiện bằng bạo lực, lật đổ của các phe, nhóm có khuynh hướng chính trị đối lập với chính quyền đương thời.
  • 322. Tính chất của CMXH: phụ thuộc vào mâu thuẫn cơ bản và nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải quyết và để từ đó quy định những yếu tố: Lực lượng cách mạng xã hội Tình thế của CMXH Đối tượng của cách mạng xã hội Động lực cách mạng
  • 323. c • Phương pháp cách mạng Là hành động của lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai cấp lãnh đạo cách mạng vượt qua giới hạn luật pháp của giai cấp thống trị hiện thời, xác lập nhà nước của giai cấp cách mạng. Phương pháp cách mạng bạo lực Phương pháp hòa bình Là phương pháp đấu tranh nghị trường, thông qua chế độ dân chủ, bằng bầu cử để giành đa số ghế trong nghị viện và trong chính phủ.
  • 324. d • Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay Xu hướng đối thoại thay cho xu hướng đối đầu. Sự xung đột về giai cấp vẫn còn, song không gay gắt, quyết liệt như trước, thay vào đó là sự xung đột về sắc tộc, tôn giáo, kinh tế giữa các quốc gia, khu vực. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nạn đói và bệnh tật ở nhiều nước,... Hình thức cải tổ, cải cách, đổi mới, hợp tác mới trên cơ sở các lực lượng xã hội có thể chấp nhận được ở các nước theo các xu hướng chính trị khác nhau. CMXH sẽ diễn ra dưới hình thức chuyển hóa, thay đổi dần từng lĩnh vực của đời sống xã hội làm xã hội sau phát triển tiến bộ hơn xã hội trước.
  • 325. BÀI TẬP Câu 1: Đâu là nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước? A. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và về của cải. B. Do sự tập trung quyền lực vào trong tay của một nhóm người giàu có. C. Do mâu thuẫn gay gắt giữa các giai cấp đến mức không thể điều hoà được. D. Do xã hội mất ổn định, cần một trật tự mới.
  • 326. Câu 2: Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự xuất hiện nhà nước? A. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất. B. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. C. Do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hoà được. D. Do sự xuất hiện của cải dư thừa.
  • 327. Câu 3: Điền từ, hoặc cụm từ vào chỗ 3 chấm. Về bản chất, nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt […] nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác. A. xã hội B. văn hoá C. tư tưởng D. kinh tế
  • 328. Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử. Đâu không phải là đặc trưng cơ bản của nhà nước? A. Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định. B. Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi người dân. C. Nhà nước có hệ thống thuế khoá để nuôi bộ máy chính quyền. D. Nhà nước có hệ tư tưởng tiến bộ.
  • 329. Câu 5: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là gì? A. Do mâu thuẫn giữa chính quyền cũ và chính quyền mới. B. Do mâu thuẫn giữa giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. C. Do sự phát triển của quan hệ sản xuất vượt trước lực lượng sản xuất. D. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ, đòi hỏi được giải phóng, phát triển với quan hệ sản xuất đã lỗi thời lạc hậu.
  • 330. Câu 6: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ [...] […] là sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bộ phận, từng yếu tố, từng lĩnh vực của đời sống xã hội. A. Cách mạng xã hội B. Cải cách xã hội C. Tiến hoá xã hội D. Đảo chính
  • 331. Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử: Đối tượng của cách mạng xã hội là: A. giai cấp nô lệ B. tầng lớp trí thức C. tầng lớp thợ thủ công D. những giai cấp và những lực lượng đối lập cần phải đánh đổ của cách mạng
  • 332. Câu 8: Những điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, chính trị bên ngoài tác động, là tiền đề diễn ra các cuộc cách mạng xã hội thì được gọi là: A. động lực của cách mạng xã hội. B. điều kiện khách quan của cách mạng xã hội. C nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội. D. Tình thế của cách mạng xã hội.
  • 333. Ý THỨC XÃ HỘI IV 2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội 1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
  • 334. Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. b) Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội Điều kiện dân số - dân cư Điều kiện tự nhiên - điạ lý Phương thức SX 1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội IV. Ý THỨC XÃ HỘI a) Khái niệm
  • 335. a. Khái niệm ý thức xã hội 2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện tinh thần của đời sống xã hội, được nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định. Nền văn hóa chủ nô Nền văn hóa quý tộc Nền văn hóa tư sản Nền văn hóa xã hội chủ nghĩa IV. Ý THỨC XÃ HỘI
  • 336. a. Khái niệm ý thức xã hội Các sinh hoạt tư tưởng mang tính học thuật Các sinh hoạt văn hóa mang tính cộng đồng xã hội Những phong tục, tập quán, nếp sống mang đặc trưng văn hóa của cộng đồng người. Các hình thức biểu hiện của ý thức xã hội 2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội
  • 337. b. Kết cấu của ý thức xã hội Phân biệt ý thức xã hội và ý thức cá nhân? Ý thức cá nhân và ý thức xã hội có mối quan hệ với nhau như thế nào? * Ý thức xã hội và ý thức cá nhân 2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội
  • 338. Ý thức xã hội Ý thức lý luận Hệ tư tưởng Tâm lý xã hội Ý thức thông thường Tri thức lý luận: học thuyết, lý thuyết… Phản ánh trừu tượng, khái quát… Tri thức kinh nghiệm Phản ánh trực tiếp các hiện tượng trong thực tiễn hàng ngày Hệ thống tư tưởng, quan điểm của một giai cấp Hình thành tự phát, lâu dài… Tình cảm, tập quán, phong tục… * Kết cấu của ý thức xã hội (trình độ và phương thức phản ánh) Hình thành tự giác bởi các nhà tư tưởng
  • 339. c. Tính giai cấp của ý thức xã hội Trong xã hội có giai cấp: Những giai cấp khác nhau thì ý thức xã hội khác nhau. Tính giai cấp của ý thức xã hội thể hiện ở tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội. Nghị Quế Bá Kiến và Chí Phèo
  • 340. Các hình thái ý thức xã hội Ý thức chính trị Ý thức pháp quyền Ý thức đạo đức Ý thức khoa học Ý thức thẩm mỹ Ý thức tôn giáo Ý thức triết học d. Các hình thái ý thức xã hội
  • 341. 3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội * Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội trong lịch sử triết học Chủ nghĩa duy tâm: ý thức xã hội là nguồn gốc của mọi hiện tượng xã hội, quyết định sự phát triển của xã hội. Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Tuyệt đối hóa vai trò của tồn tại xã hội mà không thấy sự tác động trở lại của ý thức xã hội. Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
  • 342. * Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội Tồn tại xã hội như thế nào thì ý thức xã hội được phản ánh như thế ấy. Tồn tại xã hội là nguồn gốc khách quan, là cơ sở để hình thành và ra đời của ý thức xã hội. Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng vận động, sự biến đổi và sự phát triển của các hình thái ý thức xã hội. 3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
  • 343. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội Nhiều yếu tố của ý thức xã có thể còn tồn tại rất lâu dài ngay cả khi cơ sở tồn tại xã hội sản sinh ra nó đã được thay đổi căn bản. 3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
  • 344. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội Tồn tại xã hội luôn biến đổi nhanh nên ý thức xã hội không phản ánh kịp sự biến đổi đó của tồn tại xã hội. Do tính lạc hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội, đặc biệt là sức ỳ của tâm lý xã hội. Được lưu giữ bởi các giai cấp cũ còn tồn tại trong xã hội. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội 1 2 3 2 3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
  • 345. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội Trong những điều kiện nhất định, tư tưởng của con người, đặc biệt là những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội, dự báo được tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người. Tư tưởng khoa học tiên tiến không thoát ly khỏi tồn tại xã hội mà phản ánh chính xác, sâu sắc tồn tại xã hội. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội 3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
  • 346. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội Ý thức mang tính kế thừa để phản ánh liên tục quá trình nhận thức tư duy Ý thức xã hội của mỗi thời đại bao giờ cũng phản ánh điều kiện sinh hoạt vật chất của thời đại đó. Kế thừa là quy luật chung của mọi sự vật, hiện tượng Ý thức xã hội có sự kế thừa trong sự phát triển của nó
  • 347. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng Mỗi hình thái ý thức xã hội phản ánh một đối tượng nhất định của tồn tại xã hội, nhưng chúng có mối quan hệ, tác động qua lại với nhau. Ở mỗi thời đại, có những hình thái ý thức nổi lên hàng đầu và tác động mạnh đến các hình thái ý thức khác. Ý thức chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng.
  • 348. * Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội Tồn tại xã hội Ý thức xã hội Tự bản thân ý thức xã hội không làm biến đổi tồn tại xã hội mà nó phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người Diễn ra theo hai chiều hướng đối lập nhau: phù hợp hoặc cản trở sự phát triển của xã hội
  • 349. Ý nghĩa phương pháp luận Để nhận thức đúng các hiện tượng thuộc đời sống ý thức xã hội một mặt, cần phải căn cứ vào tồn tại xã hội đã làm nảy sinh ra nó, mặt khác cũng cần phải giải thích các hiện tượng đó từ những phương diện khác nhau thuộc nội dung tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. Trong thực tiễn cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới cần phải được tiến hành đồng thời trên cả hai mặt tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
  • 350. BÀI TẬP Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, tồn tại xã hội là toàn bộ […] và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. A. điều kiện tự nhiên B. dân cư, mật độ dân cư C. quan hệ xã hội D. sinh hoạt vật chất
  • 351. Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, hệ tư tưởng giai cấp thống trị trong các xã hội có giai cấp đối kháng bao giờ cũng bảo vệ địa vị và lợi ích của […]. A. đa số nhân dân lao động B. tầng lớp tiểu tư sản C. tầng lớp trí thức D. giai cấp thống trị
  • 352. Câu 3: Đâu không phải là yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội? A. Phương thức sản xuất vật chất. B. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý. C. Hệ tư tưởng lý luận D. Dân số và mật độ dân số.
  • 353. Câu 4: Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội bằng những tri thức, những quan niệm của con người hình thành một cách trực tiếp trong các hoạt động trực tiếp hàng ngày nhưng chưa được hệ thống hoá, chưa được tổng hợp và khái quát hoá thì được gọi là: A. Ý thức lý luận. B. Ý thức thông thường. C. Tâm lý xã hội. D. Hệ tư tưởng.
  • 354. Câu 5: Hình thái ý thức thẩm mỹ (nghệ thuật) phản ánh thế giới bằng: A. quy luật, phạm trù. B. ngôn ngữ chính trị. C. ngôn ngữ pháp luật. D. hình tượng nghệ thuật.
  • 355. Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, chức năng chủ yếu của ý thức tôn giáo là chức năng: A. giáo dục B. tư tưởng. C. đền bù hư ảo. D. nhận thức.
  • 356. Câu 7: Đâu không phải là nguyên nhân cơ bản làm cho ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? A. Do tồn tại xã hội diễn ra nhanh hơn ý thức xã hội. B. Do sức mạnh thói quen, tập quán, truyền thống, và cả tính bảo thủ của ý thức xã hội. C. Do một số tập đoàn người, giai cấp nào đó muốn bảo vệ duy trì lợi ích của họ. D. Do giai cấp tiến bộ không đấu tranh xoá bỏ ý thức lạc hậu của xã hội.
  • 357. Câu 8 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong thế giới đương đại, ý thức xã hội nào ngày càng đóng vai trò quan trọng và chi phối mạnh mẽ các hình thái ý thức xã hội khác? A. Ý thức pháp quyền. B. Ý thức đạo đức. C. Ý thức tôn giáo. D. Ý thức chính trị.
  • 358. 1. Khái niệm con ng­ ười và bản chất con người 2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người 3. Quan hệ cá nhân và xã hội; vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử 4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI V.
  • 359. 1. Con ng­ ười và bản chất con người a Con người là thực thể sinh học - xã hội b Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình c Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người d Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử đ Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
  • 360. a) Con người là thực thể sinh học – xã hội Con người là một sinh vật có tính xã hội ở trình độ phát triển cao nhất của giới tự nhiên và của lịch sử xã hội. Con người còn là một thực thể xã hội có các hoạt động xã hội để nảy sinh tính xã hội của họ, trong đó quan trọng nhất là LĐSX Giới tự nhiên là thân thể vô cơ của con người Tư duy, ý thức của con người chỉ có thể phát triển trong lao động và giao tiếp xã hội với nhau
  • 361. b) Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật ở chỗ: loài vượn may mắn lắm chỉ hái lượm trong khi con người lại sản xuất Lao động, tức là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt của mình, tạo ra con người và xã hội, thúc đẩy con người và xã hội phát triển.
  • 362. c Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người Xem con người là đối tượng cảm tính, trừu tượng, không có hoạt động thực tiễn. Không nhìn thấy những quan hệ hiện thực, sống động giữa người với người trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong sản xuất. Chủ nghĩa Mác- Lênin phê phán quan niệm của Phoi-ơ-bắc: Tuyệt đối hóa tình yêu giữa người với người.
  • 363. Chủ nghĩa Mác-Lênin kế thừa quan niệm tiến bộ trong lịch sử tư tưởng nhân loại, dựa vào những thành tựu của khoa học để khẳng định: Con người vừa là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên, vừa là sản phẩm của lịch sử xã hội loài người và của chính bản thân con người. Con người là sản phẩm của lịch sử và của bản thân con người. Con người khác với động vật: không thụ động để lịch sử làm mình thay đổi, mà con người còn là chủ thể của lịch sử. c Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
  • 364. d) Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử CN là chủ thể của lịch sử Con người và động vật đều có lịch sử của mình nhưng lịch sử con người khác với lịch sử động vật. H/động lịch sử đầu tiên để CN tách khỏi con vật, giới tự nhiên là chế tạo CCLĐ và LĐSX. Lịch sử sản xuất ra con người như thế nào thì tương ứng, con người cũng sáng tạo ra lịch sử như thế ấy. Con người vừa là sản phẩm của lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội, nhưng đồng thời, lại là chủ thể của lịch sử.
  • 365. d) Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử CN là sản phẩm của lịch sử CN tồn tại và phát triển trong điều kiện tự nhiên, xã hội, vật chất, tinh thần là những đ/kiện tất yếu CN cũng tồn tại trong môi trường XH =>trở thành 1 thực thể XH, mang bản chất XH Sự p/triển của công nghiệp, cách mạng khoa học và công nghệ, nhiều loại môi trường khác đã và đang được phát hiện.
  • 366. Các QHXH tạo nên bản chất của con người nhưng không phải là sự kết hợp giản đơn tổng cộng chúng lại với nhau mà là sự tổng hòa chúng. Bản chất của CN đc hình thành và thể hiện ở những CN hiện thực, cụ thể trong những điều kiện lịch sử cụ thể đ) Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ XH Các QHXH thay đổi->bản chất CN sẽ thay đổi theo Trong các QHXH cụ thể, CN mới bộc lộ và phát triển bản chất của mình Các QHXH đã hình thành có vai trò chi phối, q/định các phương diện khác của đ/sống CN CN bẩm sinh đã là s/vật có tính XH “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”
  • 367. 2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa a “Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp bức” b “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” c
  • 368. a) Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa Tha hóa về lao động dẫn đến tha hóa con người và nảy sinh quan hệ bóc lột, đánh mất nhân tính. Lao động bị tha hóa nên con người lao động mất tính sáng tạo và phát triển các phẩm chất người, trở thành nô lệ của sản phẩm mình tạo ra. Khắc phục sự tha hóa sẽ xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa và khắc phục sự tha hóa trên các phương diện khác của đời sống xã hội.
  • 369. b) Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp bức. Xóa bỏ chế độ sở hữu tư nhân về TLSX là cơ sở để giải phóng con người triệt để trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Giải phóng con người cụ thể là cơ sở để giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc và tiến tới giải phóng toàn thể nhân loại.
  • 370. Khi chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN bị thủ tiêu  LĐ không còn bị tha hóa  con người được giải phóng con người bắt đầu được phát triển tự do. Con người là sự thống nhất giữa cá nhân và xã hội  sự phát triển tự do của mỗi người  sự phát triển tự do của mọi người. c) Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người
  • 371. Ý nghĩa phương pháp luận Muốn hiểu khoa học về con người thì không chỉ đơn thuần từ phương diện bản tính tự nhiên mà còn phải xét từ phương diện bản tính xã hội và các quan hệ KT – XH. Cần coi con người là mục đích là động lực phát triển của XH. Muốn giải phóng con người thì phải giải phóng các quan hệ KT-XH, tức là giải quyết triệt để nguồn gốc sinh ra chế độ tư hữu.
  • 372. 3. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội; về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử Quan hệ giữa cá nhân và xã hội a. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử b.
  • 373. a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội Cá nhân và xã hội không tách rời nhau. Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện trong quan hệ con người giai cấp và con người nhân loại. Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa khác biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải quyết đúng đắn mối quan hệ xã hội – cá nhân, tránh đề cao quá mức cá nhân hoặc xã hội.
  • 374. b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử  Quần chúng nhân dân là những thành phần, tầng lớp xã hội và giai cấp sống trong một quốc gia, một khu vực lãnh thổ xác định. Họ có chung lợi ích cơ bản liên hiệp với nhau, chịu sự lãnh đạo của một tổ chức, một đảng phái, cá nhân xác định dể thực hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị, văn hóa hay xã hội xác định của một thời kỳ lịch sử nhất định.  Quần chúng nhân dân là một phạm trù lịch sử thay đổi tùy thuộc vào điều kiện lịch sử, xã hội cụ thể của các quốc gia, khu vực.
  • 375. Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất - cơ sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội. Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi của mọi cuộc cách mạng xã hội. Là người giữ vai trò quyết định trong việc sáng tạo ra những giá trị văn hoá tinh thần. VAI TRÒ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
  • 376. * Khái niệm: - Vĩ nhân: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào quần chúng, nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh vực nhất định của thực tiễn và lý luận… - Lãnh tụ: Là những vĩ nhân lãnh đạo các phong trào chính trị… Vai trò của lãnh tụ, vĩ nhân Có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt được xu thế vận động của dân tộc, quốc tế, thời đại… Có năng lực tập hợp quần chúng, thống nhất ý chí và hành động của quần chúng vào nhiệm vụ của dân tộc, quốc tế, thời đại… Gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, hy sinh quên mình vì lợi ích của dân tộc, quốc tế và thời đại… VĨ NHÂN LÃNH TỤ
  • 377. Vai trò của lãnh tụ, vĩ nhân Tổ chức lực lượng để giải quyết những mục tiêu cách mạng đề ra. Định hướng chiến lược và hoạch định chuơng trình hành động cách mạng. Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại. Nhiệm vụ của lãnh tụ
  • 378. Quan hệ giữa quần chúng nhân dân và vĩ nhân, lãnh tụ Khác biệt Thống nhất Không có phong trào quần chúng không có lãnh tụ. Không có lãnh tụ phong trào quần chúng không thể thắng lợi. Thống nhất trong mục đích và lợi ích Quần chúng nhân dân quyết định sự phát triển xã hội . Lãnh tụ thúc đẩy sự phát triển của lịch sử.
  • 379. Ý nghĩa phương pháp luận Lãnh tụ có vai trò quan trọng, nhưng không thể tuyệt đối hóa vai trò của họ dẫn đến tệ sùng bái cá nhân, thần thánh hóa lãnh tụ, coi nhẹ quần chúng nhân dân. Ngược lại, việc tuyệt đối hóa vai trò của quần chúng nhân dân, xem nhẹ vai trò của các cá nhân và lãnh tụ sẽ dẫn đến những hạn chế. Kết hợp hài hòa, hợp lý, khoa học vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong từng điều kiện cụ thể xác định.
  • 380. 4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam (TNC) Quan điểm của Đảng CS Việt Nam về con người Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển xã hội Sự nghiệp đổi mới đòi hỏi phải đặt con người vào vị trí trung tâm Sự thành công của công cuộc đổi mới và sự phát triển đất nước phụ thuộc vào việc phát huy vai trò con người Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh về con người gồm nội dung cơ bản là: tư tưởng về giải phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, tư tưởng về con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng, tư tưởng về phát triển con người toàn diện.
  • 381. BÀI TẬP Câu 1. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, chủ thể chân chính sáng tạo ra lịch sử là […] A. vĩ nhân. B. lãnh tụ. C. quần chúng nhân dân. D. cá nhân kiệt xuất.
  • 382. Câu 2: Tư tưởng về […] con người trong triết học Mác - Lênin hoàn toàn khác với các tư tưởng giải phóng con người của các học thuyết khác đã và đang tồn tại trong lịch sử. A. nguồn gốc B. bản chất C. giải phóng D. lao động bị tha hoá
  • 383. Câu 3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, hoạt động xã hội quan trọng nhất của con người là hoạt động: A. xây dựng nhà nước B. nghệ thuật C. lao động sản xuất D. tôn giáo
  • 384. Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất con người được quyết định bởi: A. tự nhiên B. tổng cộng các mối quan hệ xã hội C. tổng hoà các mối quan hệ xã hội D. Thiên định (Trời định)
  • 385. Câu 5: Đâu là quan niệm của triết học Mác – Lênin về con người? A. Con người là một thực thể sinh học - xã hội. B. Con người là một động vật chính trị. C. Con người thước đo của vũ trụ. D. Con người là sản phẩm của Chúa.
  • 386. Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, điểm khác biệt căn bản giữa loài vật và xã hội loài người là ở chỗ: A. hình dạng B. tư duy C. sản xuất vật chất D. ngôn ngữ
  • 387. Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên nhân gây nên hiện tượng tha hoá con người là: A. chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. B. chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. C. do con người lười lao động. D. do ý thức lạc hậu của người lao động.
  • 388. Câu 8: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, cách mạng là sự nghiệp của ai? A. cá nhân. B. lãnh tụ. C. giai cấp lãnh đạo. D. quần chúng nhân dân.

Editor's Notes

  • #52: Chúng ta vừa nghiên cứu xong nội dung chương 1. Khái lược về triết học Bây giờ ta sẽ nghiên cứu nội dung chương 2. CNDVBC
  • #113: vậy, chúng ta vừa tìm hiểu nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Chúng ta thấy mọi sự vật trong thế giới đều có sự tác động qua lại, thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau. Vậy thì xu hướng chung của mọi sự vật và hiện tượng có phải là vận động và phát triển hay không? Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của nguyên lý thứ 2: Nguyên lý về sự phát triển. Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm phát triển theo quan điểm của CNDVBC. - CNDVBC định nghĩa: Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn. Ví dụ: Trái đất của chúng ta trải qua hàng tỉ năm biến đổi phức tạp, đến một mức phát triển nào đó, trên trái đất xuất hiện sự sống, từ đơn bào đến đa bào và đỉnh cao nhất là sự tiến hóa của con người, con người từ vượn cổ trải qua giai đoạn phát triển trở thành người tối cổ, tiếp đến là người tinh khôn và phát triển tiếp tục là người hiện đại như ngày nay. Đó là quá trình phát triển tiến hóa của con người. Tiếp theo, chúng ta cùng phân biệt tiến hóa và tiến bộ: Tiến hóa là một dạng của phát triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hình thức của tồn tại từ đơn giản đến phức tạp. Tiến bộ là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực trạng xã hội từ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn so với thời điểm ban đầu.