1. CHƯƠNG 1
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)
2. NỘI DUNG CHƯƠNG I
I
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng
II 1.2. Lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930 –1945)
3. ĐẾ QUỐC
CHỦ NGHĨA
XUẤT HIỆN
Mâu thuẫn
giữa các dân tộc
bị áp bức với
chủ nghĩa đế quốc
Phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc
ở các nước thuộc địa
diễn ra mạnh mẽ
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
❖ Tình hình thế giới
4. Chủ nghĩa đế quốc (CNTB ĐQ)
5 đặc điểm:
⮚ Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
⮚ Xuất hiện tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính
⮚ Xuất khẩu tư bản
⮚ Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế
⮚ Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ
5. Tác động của cách mạng Tháng Mười Nga và Quốc tế cộng sản
- Cách mạng Tháng Mười Nga
(1917) mở đầu một thời đại mới “thời
đại cách mạng chống đế quốc, thời đại
giải phóng dân tộc”.
- Quốc tế Cộng sản ( 3-1919): Đối
với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có
vai trò quan trọng trong việc truyền bá
chủ nghĩa Mác -Lênin và chỉ đạo về
vấn đề thành lập Đảng Cộng sản ở Việt
Nam.
6. 1. Gia Long(1802-1819)
2. Minh Mạng (1820-1840)
3. Thiệu Trị (1841-1847)
6. Hiệp Hoà
1883 (4 tháng)
4. Tự Đức
(1847-1883)
Thoại Thái Vương KiênThái Vương
5. Dục Đức 1883
(3 ngày)
9. Đồng Khánh
1885 - 1889
8. Hàm Nghi
1884 - 1885
7. Kiến Phúc
1883 - 1884
(8 tháng)
10. Thành Thái
1889 - 1907
12. Khải Định
1916 - 1925
11. Duy Tân
1907 - 1916
13. Bảo Đại
1926 - 1945
Các đời vua
Nguyễn
7. Nhà Nguyễn ký với Pháp hiện
ước Patonot 6/6/1884
Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp
❖ Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
8. Hiệp ước Patơnốt
Hiệp ước gồm 19 điều khoản. Nội dung bao trùm là: Nước An Nam thừa nhận
và chấp nhận nền bảo hộ của nước Pháp. Nước Pháp sẽ thay mặt nước An Nam trong
mọi quan hệ đối ngoại. Người An Nam sống ở nước ngoài sẽ đặt dưới sự bảo hộ của
nước Pháp (điều 1).
Hiệp ước này mang ý nghĩa một bản khai tử đối với chủ quyền đối ngoại của vua nước
Nam.
9. Văn hoá
xã hội
Lạc hậu
phụ thuộc
Bóp nghẹt
tự do
Nô dịch
ngu dân
Chính sách của thực dân Pháp
Chính trị
Kinh tế
❖ Chính sách cai trị của thực dân Pháp
10. Bảo Đại
Cai trị trực tiếp Duy trì triều đình và hệ thống chính quyền
phong kiến làm tay sai
Toàn quyền Pháp Anbe Xaro Khải Định
Đồng Khánh
Hình thức cai trị của thực dân Pháp
13. Nhà tù Hỏa Lò – nơi giam giữ nhiều
người Việt Nam yêu nước
NÔ DỊCH
NGU DÂN
- Về văn hóa – xã hội
NHÀ TÙ
NHIỀU HƠN
TRƯỜNG
HỌC
14. Các giai cấp trong xã hội
- Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam
15. Các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc
THUỘC ĐỊA
DTVN ĐQXL
NDVN ĐCPK
16. Vua Hàm Nghi - Người khởi xướng phong trào
Cần Vương
Ba Đình
Bãi Sậy
Hương
Khê
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào
Cần Vương (1885 – 1896)
Phan Đình Phùng – Lãnh tụ
khởi nghĩa Hương Khê
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Vua Hàm
Nghi
17. Lãnh tụ của phong trào Yên Thế - Hoàng Hoa
Thám
Căn cứ Đề Thám
Hào công sự của khởi nghĩa Yên Thế
Khởi nghĩa Yên thế bị đàn áp
18. Chân dung nhà yêu nước Phan Bội Châu
(1867 – 1940)
Phong trào Đông Du
19. Nhà yêu nước Phan Chu Trinh (1872 – 1926)
Phong trào Duy Tân
20. Tóm lại:
⮚Mục tiêu:
Ý nghĩa
⮚ Thể hiện sự tiếp nối truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất vì độc lập tự do
của dân tộc Việt Nam.
⮚ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận CN Mác – Lênin, quan điểm cách
mạng Hồ Chí Minh
⮚ Là một trong 3 nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Giành độc lập dân tộc
Các cuộc đấu tranh đều thất bại
Hạn chế về giai cấp (phong kiến, tư sản) về trình độ với
thực dân Pháp, đường lối chính trị, hệ thống tổ chức
thiếu chặt chẽ, chưa tập hợp được rộng rãi lực lượng
của dân tộc.
⮚Kết quả
⮚Nguyên nhân:
21. Ngày 5/6/1911 tại bến cảng Nhà Rồng, người thanh niên yêu nước
Nguyễn Tất Thành đã lên chiếc tàu buôn của Pháp
(Latutsơ Tơrêvin)
Sang Phương Tây
tìm đường cứu nước
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
22. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: Trước năm 1925
Các hình thức đấu tranh của công nhân trong giai đoạn tự phát
Bãi công
đòi tăng
lương
giảm giờ
làm
23. TÔN ĐỨC THẮNG
NGƯỜI SÁNG LẬP RA CÔNG HỘI ĐỎ SÀI GÒN
TỔ CHỨC CuỘC BÃI CÔNG CỦA CÔNG NHÂN BA SON
ĐỒNG CHÍ TÔN ĐỨC THẮNG
(ẢNH CHỤP LÚC Ở PHÁP)
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: Sau năm 1925
24. Mét sè cuéc ®Êu tranh tiªu biÓu
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: Sau năm 1925
25. Kết hợp kinh tế với chính trị
Trình độ
1918 1925 1929 Thời gian
Bãi công đã phổ biến
Tự phát
Sơ đồ các giai đoạn phát triển công nhân Việt Nam từ 1918 - 1929
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: Sau năm 1925
26. Tâm tâm xã (1923)
Cộng sản đoàn (3/1925)
Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên (6/1925)
“Là quả trứng từ đó nở ra con chim
non cộng sản”
Nguyễn Ái Quốc thời kỳ hoạt động ở Trung quốc -
Người sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên
Phong trào yêu nước theo khuynh
hướng vô sản: Sau năm 1925
27. Nguyễn Ái Quốc Lê Hồng Sơn Hồ Tùng Mậu
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: Sau năm 1925
28. Trong thời gian tồn tại 1925-1929, Hội Thanh niên được tổ chức theo
nguyên tắc tập trung, dân chủ, theo quy luật tự phê bình và phê bình gần
giống với Đảng Cộng sản, và đóng 3 vai trò rất quan trọng đối với cách
mạng Việt Nam:
❖ Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam;
❖ Đào tạo cán bộ cách mạng;
❖ Lãnh đạo phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
29. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: Sau năm 1925
Là tờ báo bí mật đầu tiên của người cách mạng Việt Nam, bằng chữ quốc ngữ, viết
bằng giấy sáp, in bằng bàn in tay, mỗi lần in độ vài trăm tờ.
30. Nguyễn Văn Cừ
Làm ở mỏ than Mạo Khê
Ngô Gia Tự
Làm công nhân khuân
vác ở Sài Gồn
Nguyễn Đức Cảnh
Xuống Hải Phòng
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản: Sau năm 1925
31. Khách sạn Tân Hòa đường Bonord (nay là số 88 Lê Lợi, Tp HCM) tại phòng số 5 là nơi diễn
ra Đại hội Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Nam Kỳ năm 1928
1.1.3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng
32. Ngôi nhà số 5D, Hàm Long, Hà Nội – nơi thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam 3/1929
Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
33. Ngôi nhà số 312 Khâm Thiên, Hà Nội – Nơi thành lập Đông
Dương Cộng sản Đảng ở Bắc Kỳ ngày 17/6/1929
Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
34. “Phong cảnh Khách lầu”
Nơi thành lập An Nam cộng sản Đảng ở Nam Kỳ
Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
35. “Những người giác ngộ cộng sản chân chính trong Tân Việt Cách mệnh đảng trịnh
trọng tuyên ngôn cùng toàn thể đảng viên Tân Việt cách mệnh đảng, toàn thể thợ
thuyền, dân cày và lao khổ biết rằng chúng tôi chính thức thành lập ra
Đông Dương Cộng sản liên đoàn”
(Trích dẫn nội dung của bản Tuyên đạt năm 1929, Đảng Cộng sản
Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG, tập 1, tr.404)
Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
36. Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên
Đông
Dương
Cộng sản
đảng
6/1929
Hội Tân Việt
Đông
Dương CSLĐ
9/1929
An Nam
CSĐ
8/1929
Đông Dương CSĐ
An Nam
CSĐ
Đông Dương
CSLĐ
Mức độ ảnh hưởng của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929
Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
37. Khoa Đại cương
Hội nghị thành lập Đảng Công sản Việt Nam và Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
38. Hội nghị thành lập Đảng
Thời gian, địa điểm: Từ 6/1 - 7/2/1930, Hương Cảng – Trung Quốc
Thành phần: 1 ĐB của Quốc tế cộng sản, 2 ĐB của ĐDCSĐ, 2 ĐB của ANCSĐ
Nội dung: 5 điểm lớn
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản ở
Đông Dương.
2. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam
3. Thảo Chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
5. Cử một Ban Trung ương lâm thời gồm chín người trong đó có 2 đại biểu chi bộ cộng
sản Trung Quốc ở Đông Dương
41. Trích dẫn một số nội dung của cương lĩnh đầu tiên
Chánh cương vắn tắt của ĐCS Việt Nam
“….nên chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản...
B- Về phương diện chính trị thì:
a) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến.
b) Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập.
c) Dựng ra Chính phủ công nông binh.
d) Tổ chức ra quân đội công nông.
- Văn kiện Đảng Tòan tập,tập 2 (1930),sđd,tr.2-3).
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
42. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Những nội dung
cơ bản của
Cương lĩnh chính trị
đầu tiên
43. - Phương hướng chiến lược: “Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản”
Về Chính trị: Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn phong kiến làm cho nước Việt Nam được
hoàn toàn độc lập, dựng ra chính phủ công nông binh, tổ chức ra quân đội công
nông.
Về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn đế quốc giao cho chính phủ công
nông binh; thu hết ruộng đất của công chia cho dân cày nghèo, ....
Về Văn hoá- xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức nam nữ được bình quyền, phổ thông giáo dụ
theo hướng công nông hoá.
- Nhiệm vụ:
44. - Lực lượng cách mạng
Đảng chủ trương tập hợp đại bộ phận giai cấp
công nhân, nông dân và dựa vào hạng dân cày nghèo,
lãnh đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất; lôi kéo
tiểu tư sản, trí thức, trung nông, tiểu TS đi về phe g/c vô
sản. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản An
nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng,
ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận nào đã ra
mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ.
45. “Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo, Đảng là đội
tiền phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho
được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai
cấp mình lãnh đạo được dân chúng”
- Lãnh đạo cách mạng
46. Mét sè thµnh viªn cña Quèc
tÕ céng s¶n
- Quan hệ với phong trào cách mạng thế giới
47. 1.1.4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành Đảng Cộng sản Việt Nam
“Đảng đã cho ta một mùa xuân”
48. Chủ tịch Hồ Chí Minh – Người sáng lập và rèn
luyện Đảng ta
Đảng kỳ
Quốc kỳ - Hội nghị xứ uỷ Nam Kỳ
(khởi nghĩa Nam Kỳ)
Nguyễn Hữu Tiến vẽ
49. Khái quát sự ra đời của Đảng
Phong trào
công nhân
Phong trào
yêu nước
Chủ nghĩa
Mác - Lênin
Đảng Cộng sản Việt Nam
50. Ý nghĩa Cương lĩnh:
1
Đáp ứng được yêu cầu
cơ bản và cấp bách của
nhân dân ta, phù hợp
với xu thế phát triển của
thời đại lịch sử mới.
2
Trở thành ngọn cờ
đoàn kết toàn Đảng,
toàn dân.
3
Thể hiện sự nhận thức,
vận dụng đúng đắn Chủ
nghĩa Mác-Lênin vào thực
tiễn cách mạng Việt Nam.
51. 1.2. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính
quyền (1930 – 1945)
1.2.1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và khôi phục phong trào 1932 - 1935
Hoàn cảnh lịch sử:
⮚ Khủng hoảng ở các nước TBCN 1929-1933 => tăng cường đàn áp, bóc lột dân tộc
thuộc địa.
⮚ Liên Xô giành thắng lợi trong công cuộc CNH XHCN và phát triển kinh tế với tốc độ
nhanh.
⮚ ĐCS Việt Nam vừa ra đời đã giành được uy tín.
Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh
52. Mở đầu bằng cuộc biểu tình ngày 1.5.1930 của công nhân khu công nghiệp Bến Thuỷ và nông dân 5 xã
ven thành phố Vinh, dưới sự lãnh đạo của Xứ uỷ Trung Kỳ của Đảng Cộng sản Việt Nam. Từ đó đến
tháng 8.1930, ở Nghệ Tĩnh có đến 97 cuộc bãi công và biểu tình của công nông, nổi bật là cuộc bãi
công của công nhân Nhà máy Diêm kéo dài đã dẫn đến cuộc tổng bãi công của toàn thể công nhân khu
công nghiệp Bến Thuỷ. Từ tháng 9/1930, các cuộc biểu tình vũ trang tự vệ quy mô lớn kết hợp với các
yêu sách chính trị liên tiếp nổ ra của nông dân các huyện Nam Đàn, Thanh Chương, Can Lộc, Hưng
Nguyên... làm cho bộ máy chính quyền đế quốc và tay sai ở cơ sở tê liệt, tan rã. Dưới sự lãnh đạo của
các chi bộ đảng, tổ chức nông hội (xã bộ nông) ở những nơi đó đã nắm chính quyền với hình thức Xô
viết. Chính quyền Xô viết đầu tiên được hình thành hàng loạt tại nhiều xã thuộc các huyện, thị xã:
Thanh Chương, Nam Đàn, Anh Sơn, Nghi Lộc, Vinh - Bến Thuỷ, Can Lộc, Thạch Hà, Đức Thọ,
Hưng Nguyên... Các chính quyền xô viết một mặt thi hành các chính sách mới, mặt khác phá bỏ hệ
thống chính quyền cũ, trưng thu đất, thóc gạo, tiền bạc của các địa chủ, đồng thời đòi yêu sách với các
chủ xưởng, chủ tàu. Nhưng những chính quyền chỉ tồn tại sau bốn, năm tháng do bị chính quyền của
Pháp đàn áp và dập tắt.
Diễn biến:
53. Chính quyền Xô Viết (thành lập ở một số xã, huyện ở
Nghệ An, Hà Tĩnh) thực hiện một số cải cách:
⮚ Về chính trị: Ban bố các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, giải quyết các
vấn đề xã hội, xoá bỏ các luật lệ bất công và vô lý của đế quốc và tay sai
⮚ Về kinh tế: Chia lại ruộng đất công hợp lý, giảm tô, xoá nợ, bãi bỏ các thứ
thuế vô lý của chế độ cũ, tổ chức nhân dân đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu
cống, giúp đỡ nhau trog sản xuất
⮚ Về văn hoá – xã hội: Bài trừ mê tín dị đoan, xoá bỏ các tệ nạn xã hội, tổ
chức học chữ quốc ngữ, đọc sách báo cách mạng
54. Ý nghĩa
⮚ Là cao trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo, là cuộc đấu tranh mang tính dân tộc và
giai cấp quyết liệt nhằm giải quyết các mâu thuẫn và lần đầu tiên giải quyết vấn đề
giành chính quyền bằng bạo lực
⮚ Hình thành các Xã bộ nông, Thôn bộ nông – chính quyền cách mạng công – nông
đầu tiên xuất hiện ở Nghệ Tĩnh
⮚ Quy mô lớn, thu hút hàng triệu người tham gia trên phạm vi cả nước, phát triển
tới đỉnh cao là ở Nghệ Tĩnh
⮚ Lực lượng: Khối liên minh công nông hình thành, đem lại niềm tin ở khả năng
cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
55. THẢO LUẬN
1. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và những hạn chế của Luận cương
chính trị 10/1930
2. So sánh Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt được thông qua tại Hội
nghị thành lập Đảng và Luận cương của Đảng 10/1930?
56. Luận cương Chính trị tháng 10-1930
Hoàn cảnh lịch sử:
⮚ Sau hội nghị thành lập Đảng, cương lĩnh và điều lệ của Đảng được bí mất
đưa vào quần chúng, phong trào CM phát triển mạnh mẽ.
⮚ 4/1930 đ/c Trần Phú từ Mátxítcơva về nước và được bầu vào BCH Trung
ương lâm thời và được giao soạn thảo Luận cương chính trị.
57. Nội dung luận cương chính trị 10/1930
Thông qua luận cương mới
Đổi tên thành ĐCS Đông Dương
58. So sánh Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt được thông qua
tại Hội nghị thành lập Đảng và Luận cương của Đảng 10/1930
Giống:
✔ Phương hướng chiến lược: Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
✔ Nhiệm vụ và mục tiêu là Chống đế quốc và phong kiến làm cho nước Nam
được hoàn toàn độc lập
✔ Tính chất của cách mạng: Lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền
sau đó tiếp tục phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản thẳng tiến lên con đường
XHCN
59. Nội dung Luận Cương mới:
⮚Phương hướng chiến lược: Lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, có
tính chất thổ địa và phản đế sau đó sẽ tiếp tục phát triển bỏ qua thời kỳ
tư bổn mà tranh đấu thẳng lên con đường XHCN.
⮚Về mâu thuẫn giai cấp ở Đông Dương: một bên là thợ thuyền, dân cày
và các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ phong kiến và tư bản và
Đế quốc
⮚ Tính chất của cách mạng Đông Dương: Lúc đầu là một cuộc cách
mạng tư sản dân quyền...có tính chất thổ địa và phản đế sau đó phát
triển bỏ qua thời kỳ tư bản tiến thẳng lên con đường XHCN
60. ⮚ Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền: đánh đổ các di tích
phong kiến để thực hành thổ địa cách mạng triệt để và đánh đổ đế
quốc làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Luận cương nhấn mạnh “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách
mạng tư sản dân quyền”
⮚ Về lực lượng cách mạng: GCVS và ND là hai động lực chính nhưng
vô sản có cầm quyền thì cách mạng mới thắng lợi được.
Các giai cấp khác: TS thương nghiệp và công nghiệp đứng về
phía đế quốc, bộ phận thủ công nghiệp trong giai cấp tiểu TS có thái
độ do dự, tiểu TS thương gia không tán thành cách mạng, tiểu TS trí
thức có xu hướng cải lương.
61. ⮚Về phương pháp cách mạng: Nhấn mạnh sự cần thiết phải dùng bạo lực
cách mạng
⮚ Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách
mạng thế giới. Vô sản Đông Dương phải liên lạc mật thiết với vô sản thế
giới, nhất là vô sản Pháp, với quân chúng cách mạng ở các nước thuộc địa.
63. ⮚ Phương pháp cách mạng: sử dụng bạo lực cách mạng. Tuyệt đối không
đi vào con đường thỏa hiệp
⮚ Về lực lượng lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản thông qua đội tiên
phong là ĐCS
⮚ Về quan hệ quốc tế: CM Việt Nam và CM Đông Dương là một bộ phận
của CM vô sản thế giới.
64. Khác:
⮚ Không nêu được mâu thuẫn chủ yếu cần giải quyết của xã hội Việt
Nam là mâu thuẫn giữa DTVN với ĐQ Pháp và bọn tay sai, do đó không
đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu
⮚ Đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản và
mặt yêu nước của tư sản dân tộc, chưa thấy được khả năng phân hóa
và lôi kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng
dân tộc => chưa đoàn kết rộng rãi
65. PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH ĐỀ RA
NHIỆM VỤ
MỚI
Lê Hồng Phong
Tổng bí thư của Đảng
(1935 – 1936)
Khôi phục
lại ĐCS
Chủ trương khôi phục tổ chức Đảng và phong trào CM
66. ĐẠI HỘI LẦN THỨ NHẤT ĐẢNG CỘNG SẢN ĐÔNG DƯƠNG
Hoàn cảnh lịnh sử:
⮚ Tình hình chính trị thế giới có nhiều biến động sâu sắc, phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế tiếp tục phát triển
⮚ Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 => một số nước thực hiện cải cách
kinh tế (Anh, Pháp, Mỹ), một số nước phát xít hoá bộ máy nhà nước
(Đức, Ý, Nhật...)
⮚ Ở trong nước, các tổ chức Đảng được kiện toàn khắp Bắc, Trung,
Nam kỳ
67. Nội dung đại hội:
- Họp từ ngày 27-31/3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc
- Thảo luận và thông qua nhiều văn kiện liên quan đến các hoạt động
của Đảng, trong đó quan trọng nhất là nghị quyết chính trị của Đại hội
- Nội dung Nghị quyết: Đề ra 3 nhiệm vụ:
+ Củng cố và phát triển đảng
+ Thu phục đông đảo quần chúng
+ Đảng lãnh đạo phong trào chống chiến tranh Đế quốc
- Lê Hồng Phong được bầu làm Tổng bí thư, bầu đoàn đại biểu tham dự
Đại hội VII Quốc tế cộng sản
68. PHÁT
XÍT
ĐỨC
PHÁT XÍT
TÂY
BAN NHA
PHÁT
XÍT
ITALIA
PHÁT
XÍT
NHẬT
Fascio
(Bó vũ trang chiến đấu)
Fascist
(Phát xít)
Fascism
(Chủ nghĩa phát xít)
Hittle – Quốc trưởng của
Đức quốc xã
Mussolini (Ý)
Trục phát xít
Berlin – Roma - Tokyo
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936-1939
❖ Tình hình thế giới
Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng
69. KẺ THÙ CHÍNH
CHỦ NGHĨA
PHÁT XÍT
NHIỆM VỤ
CHÍNH: DÂN
CHỦ HOÀ BÌNH.
THÀNH LẬP
MẶT TRẬN
NHÂN DÂN
QUANG CẢNH ĐẠI HỘI VII CỦA QUỐC TẾ CỘNG SẢN VÀ G.
DIMITƠRỐP
TBT BAN CHẤP HÀNH QTCS
ĐẠI HỘI LẦN THỨ VII
CỦA QUỐC TẾ CỘNG SẢN
(7/1935)
Lê Hồng Phong Nguyễn Thị Minh Khai
70. ❖ Tình hình trong nước
⮚ Kinh tế: Được phục hồi (tuy nhiên vẫn còn nghèo nàn và lạc hậu
⮚ Xã hội: Đời sống nhân dân vẫn gặp nhiều khó khăn => có nguyện vọng tự
do,cơm áo, hòa bình
⮚ Chính trị: Hệ thống tổ chức của Đảng và các cơ sở cách mạng của quần
chúng đã được khôi phục.
71. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
- Về kẻ thù của cách mạng: Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của
chúng.
- Về nhiệm vụ trước mắt của CM: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc,
chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa
bình.
- Về Lực lượng: Thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
- Về đoàn kết quốc tế: Đoàn kết chặt chẽ với giai cấp công nhân và Đảng cộng
sản Pháp.
7/1936 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương diễn ra tại Thượng Hải – Trung Quốc do Lê Hồng Phong chủ trì.
72. - Về hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh: đấu tranh công khai,
hợp pháp và bán công khai, bán hợp pháp …
- Về quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ: thể hiện trong văn
kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936): “Cuộc giải phóng
dân tộc không nhất định phải kết chặt với cuộc cách mạng điền địa.
Nghĩa là không thể nói rằng: muồn đánh đổ Đế quốc cần phải phát
triển cách mạng điền địa, muốn giải quyết vấn đề điền địa cần phải
đánh đổ đế quốc. Lý thuyết ấy có phần không xác đáng”
73. Một số tờ báo trong thời kỳ đấu tranh dân chủ
1936 - 1939
74. Báo dân chúng – cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản
Đông Dương, lần đầu tiên phát hành công khai tại Sài
Gòn, mỗi ngày từ 5.000 đến 15.000 bản
75. ❖ Thứ ba, Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
Du kích Bắc Sơn
Du kích Củ Chi
Du kích Ba Tơ
- Phát triển lực lượng cách mạng bằng các đội du kích
77. Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Về lý luận:
+ Đã thể hiện đường lối đúng đắn,tinh tần độc lập, sáng tạo, tự chủ của Đảng
ta. Ban chấp hành trung ương Đảng ta đã hoàn thiện việc chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược để giải quyết mục tiêu độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương đúng đắn
để thực hiện mục tiêu ấy.
+ Đường lối đúng đắn của Đảng là lá ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến
lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do.
78. MỘT SỐ TỜ BÁO TUYÊN TRUYỀN CỦA ĐẢNG VÀ
MẶT TRẬN TRONG GIAI ĐOẠN NÀY
79. CHỈ THỊ THÀNH LẬP, LỄ THÀNH LẬP, CỜ VÀ VŨ KHÍ
CỦA ĐỘI VIỆT NAM TUYÊN TRUYỀN GIẢI PHÓNG
QUÂN (22/12/1944)
- Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
80. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
1. Tên: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân nghĩa là chính trị trọng hơn quân sự. Nó là đội tuyên truyền. Vì muốn
có kết quả thì về quân sự, nguyên tắc chính là tập trung lực lượng,cho nên,theo chỉ thị mới của Đoàn thể, sẽ chọn lọc
trong hàng ngũ những du kích Cao - Bắc - Lạng số cán bộ và đội viên kiên quyết, hăng hái nhất và sẽ tập trung một phần
lớn vũ khí để lập ra đội chủ lực.
Vì cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân,cho nên
trong khi tập trung lực lượng để lập một đội quân đầu tiên, cần phải duy trì lực lượng vũ trang trong các địa phương
cùng phối hợp hành động và giúp đỡ về mọi phương diện. Đội quân chủ lực trái lại có nhiệm vụ dìu dắt các đội vũ trang
của địa phương, giúp đỡ huấn luyện, giúp đỡ vũ khí nếu có thể được,làm cho các đội này trưởng thành mãi lên.
2. Đối với các đội vũ trang địa phương: Đưa cán bộ địa phương về huấn luyện, tung các cán bộ đã huấn luyện đi các địa
phương, trao đổi kinh nghiệm, liên lạc thông suốt, phối hợp tác chiến.
3. Về chiến thuật: Vận dụng lối đánh du kích, bí mật, nhanh chóng, tích cực, nay đông, mai tây, lai vô ảnh, khứ vô tung.
Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân là đội quân đàn anh, mong cho chóng có những đội đàn em khác.
Tuy lúc đầu quy mô của nó còn nhỏ, nhưng tiền đồ của nó rất vẻ vang. Nó là khởi điểm của Giải phóng quân, nó có thể đi
suốt từ Bắc chí Nam, khắp đất nước Việt Nam chúng ta.
Tháng 12 năm 1944
Hồ Chí Minh
81. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
- Thành lập 22/12/1944
- Là đội quân chủ lực của Mặt trận Việt Minh
- Có 34 đồng chí là đội viên đầu tiên (5 người dân tộc Kinh, 29 người dân
tộc thiểu số)
82. Tháng 10/1944, Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng
bào toàn quốc:
“Cơ hội cho dân tộc ra giải phóng chỉ trong
một năm hoặc một năm rưỡi nữa. Thời gian
gấp. Ta phải làm cho nhanh”
- Hồ Chí Minh toàn tập, NXB CTQG, 2002, tập 2,
tr.505-506
83. - Về thực tiễn:
+ Thực hiện nghị quyết của Đảng,ta đẩy mạnh việc xây dựng các tổ chức
cứu quốc của quần chúng, đẩy nhanh phát triển lực lượng chính trị và phong trào
đấu tranh của quần chúng.
+ Trên cơ sở lực lượng chính trị của quần chúng, Đảng dã chỉ đạo cho việc
vũ trang cho quần chúng, từng bước tổ chức, xây dựng lưc lượng vũ trang nhân
dân, căn cứ địa thành lập.
+ Công việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang diên ra sôi nổi,đã cổ vũ thúc đẩy
mạnh mẽ phong trào cách mạng quần chúng vùng lên đấu tranh giành chính
quyền.
84. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Phát động Cao trào kháng Nhật, cứu nước và đẩy mạnh khởi
nghĩa từng phần
9-12/3/1945, Ban thường vụ TW Đảng họp Hội nghị mở tại làng Đình Bảng
(Bắc Ninh) đưa ra:
85. - Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi
- Kẻ thù: phát xít Nhật
- Thay đổi khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp“ bằng khẩu hiệu
“Đánh đuổi phát xít Nhật“
- Phương châm đấu tranh: Phát động chiến tranh du kích giải phóng từng
vùng và mở rộng căn cứ địa cách mạng
- Thời cơ để tiến hành khởi nghĩa: Khi quân đồng minh vào Đông Dương
đánh Nhật hoặc khi cách mạng Nhật bùng nổ.
- Nêu cao tinh thần dựa vào sức mình là chính
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước
86. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa
- Ngày 12/8/1945, uỷ ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh tổng khởi nghĩa
- Ngày 13/8/1945, Ủy ban khởi nghĩa thành lập, phát đi lệnh tổng khởi nghĩa.
- Ngày 14 và 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương họp
tại Tân trào (Tuyên Quang). Hội nghị quyết định phát lệnh tổng khởi nghĩa trên
phạm vi cả nước, khẩu hiệu đấu tranh lúc này là: Phản đối xâm lược! Hoàn
toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!
- Thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh và thành lập Uỷ ban giải
phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch
88. 1- Giành lấy chính quyền, xây dựng một nước Việt Nam dân chủ cộng hoà trên nền tảng hoàn toàn độc
lập.
2- Võ trang nhân dân. Phát triển Quân giải phóng Việt Nam.
3- Tịch thu tài sản của giặc nước và của Việt gian, tuỳ từng trường hợp sung công làm của quốc gia hay
chia cho dân nghèo.
4- Bỏ các thứ thuế do Pháp, Nhật đặt ra; đặt một thứ thuế công bằng và nhẹ.
5- Ban bố những quyền của dân, cho dân: nhân quyền; tài quyền (quyền sở hữu); dân quyền; quyền phổ
thông đầu phiếu, quyền tự do dân chủ (tự do tín ngưỡng, tự do tư tưởng, ngôn luận, hội họp, đi lại), dân
tộc bình quyền, nam nữ bình quyền.
6 - Chia lại ruộng đất cho công bằng, giảm địa tô, giảm lợi tức, hoãn nợ, cứu tế nạn dân.
7 - Ban bố Luật lao động: ngày làm 8 giờ, định lương tối thiểu, đặt xã hội bảo hiểm.
8 - Xây dựng nền kinh tế quốc dân, phát triển nông nghiệp. Mở mang Quốc gia ngân hàng.
9 - Xây dựng nền quốc dân giáo dục, chống nạn mù chữ, phổ thông và cưỡng bách giáo dục đến bậc sơ
cấp, kiến thiết nền văn hoá mới.
10 - Thân thiện và giao hảo với các nước Đồng mình và các nước nhược tiểu dân tộc để giành lấy sự
đồng tình và sức ủng hộ của họ.
89. “Giờ quyết định cho vận mệnh của dân tộc đã đến toàn quốc đồng bào hãy
đứng dậy đem sức ta mà giải phóng cho ta, ai có súng dùng súng, ai có gươm
dùng gươm, ai không có súng có gươm thì dùng quốc thuổng, gậy gộc... ”
(Hồ Chí Minh)
THƯ KÊU GỌI ĐỒNG BÀO VÀ CHIẾN SĨ CẢ NƯỚC
Chỉ trong vòng 15 ngày (14- 28/8/1945), cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công trên
cả nước, chính quyền về tay nhân dân
90. “…Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự
thật đã thành một nước tự do,
độc lập. Toàn thể dân tộc Việt
Nam quyết đem tất cả tinh thần
và lực lượng, tính mạng và của
cải để giữ vững quyền tự do,
độc lập ấy.”
(Tuyên Ngôn Độc Lập)
Bác Hồ đọc TNĐL tại Quảng trường Ba
Đình, 2/9/1945
91. ► ND LÀM CHỦ
► ĐẬP TAN ĐQPK ► BƯỚC NHẢY VỌT CỦA DT
❖ Đối với dân tộc
Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
của cuộc Cách mạng Tháng Tám
• Kết quả và ý nghĩa
92. GPDT
ĐIỂN HÌNH
CNTD CŨ
SỤP ĐỔ
CỔ VŨ CM GPDT
Lần đầu tiên cách mạng giải phóng dân tộc
theo con đường cách mạng vô sản đã giành
thắng lợi ở một nước thuộc địa.
❖ Đối với quốc tế
• Kết quả và ý nghĩa
93. Tướng Mỹ Douglas Mcarthur ký
tiếp nhận đầu hàng của Nhật
Đội du kích Bắc Sơn
2 - 1941
NHẬT HÀNG
ĐỒNG MINH
CHUẨN BỊ
CỦA CM
ĐCS LÃNH
ĐẠO
TINH THẦN
CHIẾN
ĐẤU
NGUYÊN NHÂN
CHỦ QUAN
NGUYÊN NHÂN KHÁCH
QUAN
• Nguyên nhân thắng lợi
95. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Hiroshima (6/8) và Nagasaki (9/8), phát xít Nhật
hoàn toàn thất bại trong chiến tranh thế giới thứ II
96. Nhật hoàng Hirohito
tuyên bố đầu hàng Đồng
minh trên chiến hạn
Mitsuri ngày 14/8/1945
❖ Khách quan
• Nguyên nhân thắng lợi
97. CÁCH MẠNG THÁNG TÁM LÀ KẾT QUẢ VÀ ĐỈNH CAO CỦA 15 NĂM
ĐẤU TRANH CỦA TOÀN DÂN TỘC TA DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
CAO TRÀO 1930 - 1931
TỔNG DIỄN TẬP LẦN 1
CAO TRÀO 1936 - 1939
TỔNG DIỄN TẬP LẦN 2
THỜI KỲ 1939 – 1945 TRỰC TIẾP
DẪN ĐẾN THẮNG LỢI CỦA CÁCH
MẠNG THÁNG TÁM
ĐẢNG RA ĐỜI 1930
CHUẨN BỊ TẤT YẾU ĐẦU
TIÊN
❖ Chủ quan
98. MỘT ĐẢNG MỚI 15 TUỔI ĐÃ LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG
THÀNH CÔNG, NẮM CHÍNH QUYỀN TRONG TOÀN QUỐC
Héi nghÞ thµnh lËp
§¶ng 2/1930
Héi nghÞ TW 8
th¸ng 5/1941
ChØ thÞ “NhËt –
Ph¸p b¾n nhau vµ
hµnh ®éng cña
chóng ta” 3/1945
Thkªu gäi
Tæng khëi
nghÜa cña Hå
Chñ tÞch
THÀNH QUẢ LỚN NHẤT CỦA
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM LÀ
NƯỚC VIỆT NAM HOÀN TOÀN
ĐỘC LẬP
❖ Chủ quan
99. CÁC ĐỒNG CHÍ ẤY ĐÃ ĐEM XƯƠNG MÁU MÌNH
VUN TƯỚI CHO CÂY CÁCH MẠNG, CHO NÊN CÂY
CÁCH MẠNG ĐÃ KHAI HÓA, KẾT QUẢ
TỐT ĐẸP NHƯ NGÀY NAY
Hà Huy Tập Nguyễn Văn Cừ
Trần Phú Ngô Gia Tự
Lê Hồng Phong
Nguyễn Thị Minh
Khai
❖ Chủ quan
100. • Bài học kinh nghiệm
- Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế
quốc và chống phong kiến
- Toàn dân nổi dậy trên nền tảng của liên minh công – nông
- Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
- Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một
cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của
nhân dân
- Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn thời cơ
- Xây dựng một Đảng Mác – Lênin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính
quyền