2. Tài liệu cần đọc trước khi đến
lớp
1. Lê Thị Tuyết Lan (2017) Hô Hấp Ký, Nhà Xuất
Bản Y Học chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
2. Chương Hô hấp ký - Lê Thị Tuyết Lan (2015) –
Hình ảnh học và thăm dò chức năng hô hấp -
Nhà Xuất Bản Y Học chi nhánh thành phố Hồ
Chí Minh
3. Hô hấp ký - Giáo trình thực tập Sinh lý học –
Bộ môn Sinh Lý Học ĐHYD TP.HCM
4. Bài giảng hô hấp ký
3. MỤC TIÊU
1. Liệt kê được chỉ định, chống chỉ định
2. Liệt kê được các chỉ số chính trong hô hấp ký
3. Mô tả được các bước đo hô hấp ký
4. Phân tích được chất lượng hô hấp ký
5. Phân tích được kết quả hô hấp ký
4. Nội dung bài giảng
• Đại cương
• Chỉ định và chống chỉ định của hô hấp ký
• Dụng cụ và phương pháp đo hô hấp ký
• Diễn giải kết quả hô hấp ký
5. I . ĐẠI CƯƠNG
Phương pháp thăm dò chức năng hô hấp cơ bản.
Hô hấp ký cho biết các thể tích, dung tích của
phổi và tình trạng đường dẫn khí của hệ hô hấp.
Có hai loại Hô hấp ký:
1. Loại ghi thể tích theo thời gian .
2. Loại ghi lưu lượng theo thể tích .
6. Hô hấp kế loại đo lưu lượng thể tích
đầu dò đo thông khí trong ống ngầm
7. I . ĐẠI CƯƠNG
Các thể tích và dung tích phổi, + đo được bằng hô
hấp ký, * không đo được bằng hô hấp ký.
đo được ở hô hấp ký
8. II . CHỈ ĐỊNH CỦA HÔ HẤP KÝ
1. Chẩn đoán: lượng giá các triệu chứng, dấu hiệu
lâm sàng hay các xét nghiệm cận lâm sàng bất
thường
2. Đo ảnh hưởng của bệnh lên chức năng hô hấp
3. Khám phát hiện trên đối tượng có nguy cơ cao
4. Lượng giá nguy cơ trước khí phẫu thuật
5. Xác định tiên lượng (ghép phổi …)
6. Lượng giá sức khỏe trước khi tập luyện
7. Theo dõi
8. Lượng giá mức độ thương tật
9. II . CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Ho ra máu không rõ nguồn gốc
– Tràn khí màng phổi
– Tình trạng tim mạch không ổn định, mới bị nhồi
máu cơ tim hay thuyên tắc phổi:
– Túi phồng động mạch thành ngực, bụng hay não
– Mới phẫu thuật mắt
– Những rối loạn cấp làm ảnh hưởng đến việc thực
hiện test như nôn, buồn nôn
– Mới phẫu thuật bụng hay lồng ngực
12. IV . PHƯƠNG PHÁP ĐO
1. Cho vào máy các dữ liệu cuả người được đo.
2. Ngày, tháng, giờ và nhiệt độ phòng.
3. Chuẩn bị đo.
4 . Đo:
– Dung tích sống chậm
– Dung tích sống gắng sức
– Thông khí tự ý tối đa
SVC
FVC
FVC1
13. IV . PHƯƠNG PHÁP ĐO
• Đo dung tích sống chậm (Slow Vital Capacity -
SVC) (đo 3 lần đạt chuẩn) .
14. IV . PHƯƠNG PHÁP ĐO
Dung tích sống chậm: Giản đồ thể tích theo thời gian.
15. IV . PHƯƠNG PHÁP ĐO
Đo dung tích sống gắng sức (FVC) (3 lần đạt
chuẩn) .
16. Đường biểu diễn dung tích sống gắng sức để
đo FEV1 và FVC (đường A).
Đường biểu diễn thông khí tự ý tối đa (hình B)
giản đồ thể tích theo thời gian
thở ra thì biểu đồ đi lên
hít vào thì biểu đồ sẽ đi xuống
kết thúc thời gian thở ra
thoe tiêu chuẩn gần dây :bình nguyên 1 s là thể tích ko gia tăng thêm nữa--->Tiêu chuẩn
vàng
tiêu chuẩn bình nguyên 1s
17. Giản đồ
lưu lượng
theo thể
tích
I:A->B->A hít vào từ từ và thờ ra từ từ
A-->C-->0 :hít vào gắng sức
0-->D--> :thở ra
dung tích sống ghi nhận được
lưu lượng khí thở ra tối đa
SVC = thể tích dự trự hít vào
+thở ra + khí lưu thông
18. IV . PHƯƠNG PHÁP ĐO
. Đo thông khí tự ý tối đa ( Maximal Voluntary
Ventilation – MVV )
đo mạch bệnh nhân trong 12s sau đó suy ra trong 1 phhuts
19. 1. Các chỉ số chính của hô hấp ký
• SVC (L) : Slow Vital capacity: Dung tích sống (Lượng khí
lớn nhất mà ta có thể huy động được . Quan trọng trong hội
chứng hạn chế .
• FVC(L) : Forced vital capacity : Dung tích sống gắng sức .
• FEV1 (L) : Forced expiratory volume in 1 sec. Thể tích khí thở
ra gắng sức trong 1 giây đầu. FEV1 để xác định mức độ nghẽn
tắc .
• FEV1/ SVC : Chỉ số Tiffeneau, dưới 0,70 là có hội chứng nghẽn
tắc .
• FEV1/FVC : Chỉ số Gaensler cùng ý nghĩa như Tiffeneau.
V . PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
20. • FEF25 - 75 : Forced expiratory flow at 25 – 75 % of FVC.
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25 – 75%
dung tích sống gắng sức, quan trọng để khám phá
sớm nghẽn tắc đường dẫn khí .
• PEF(L/S) :Peak expiratory flow: Lưu lượng thở ra
đỉnh. Thường dùng trong theo dõi hen suyễn .
• MVV(L/M) :Maximal voluntary ventilation. Thông khí tự
ý tối đa, quan trọng. Cho biết chung về cơ học hô hấp.
1. Các chỉ số chính của hô hấp ký
21. CÁC CHỈ SỐ CHÍNH TRONG HÔ HẤP KÝ
VÀ GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
Viết tắt Tên
Trị số bình thường so
với trị số dự đoán
(S)VC (Slow) Vital capacity (L): Dung tích sống (chậm) > 80%
FVC Forced vital capacity (L): Dung tích sống gắng sức > 80%
FEV1
Forced Expiratory Volume during 1st second: Thể tích
thở ra gắng sức trong giây đầu
> 80%
FEV1/VC Chỉ số Tiffeneau > 0.70
FEV1/FVC Chỉ số Gaensler > 0,70
FEF25-75
Forced expiratory flow during the middle half of FVC:
lưu lượng thở ra khoảng giữa của dung tích sống
gắng sức
> 60%
PEF Peak expiratory flow: lưu lượng thở ra đỉnh > 80%
MVV Maximal voluntary ventilation > 60%
23. giản đồ lưu lượng
thể tích
giản đồ thể tích theo thời gian
đực cho FEC: thông khí tự ý và FVC
24. 2. Đánh giá chất
lượng hô hấp ký bình nguyên trên 1s
sau đó bệnh nhân có thở ra trong 15s ko?
25. 2. Đánh giá chất lượng hô hấp ký
Điều kiện chấp nhận hoặc sử dụng được
Yêu cầu cho tính
chấp nhận
Yêu cầu cho tính sử
dụng được
FEV1 FVC FEV1 FVC
Phải có EV ≤5% FVC hoặc 0.1L, chọn theo số lớn hơn. Có Có Có Có
Phải không có chứng cứ về lỗi cài đặt điểm lưu lượng zero Có Có Có Có
Phải không ho trong giây thở ra đầu tiên Có Không Có Không
Phải không đóng nắp thanh môn trong 1 giây đầu tiên Có Có Có Có
Phải không đóng nắp thanh môn sau 1 giây đầu thở ra Không Có Không Không
Phải có 1 trong các chỉ dấu kết thúc pha thở ra gắng sức:
(1) Bình nguyên thì thở ra (≤0.025L trong 1 giây cuối thở ra)
(2) Thời gian thở ra ≥ 15 giây
(3) FVC nằm trong khoảng lặp lại hay lớn hơn FVC quan
sát được trước đó
Không Có Không Không
Phải không có bằng chứng cho thấy ống ngậm hay hô hấp
kế bị nghẹt
Có Có Không Không
Phải không có bằng chứng bị rò khí Có Có Không Không
Nếu thì hít vào gắng sức sau khi thở ra gắng sức lớn hơn
FVC, thì FIVC – FVC phải ≤ 0.1L hoặc 5%FVC, chọn theo số
lớn hơn*
Có Có Không Không
26. 2. Đánh giá chất lượng
hô hấp ký
• Đường thở trơn tru ở tất cả các đường biểu diễn
• Khi gắng sức đường biểu diễn thể tích theo thời
gian của dung tích sống chậm SVC phải tà đầu
ở cả hai thì hít vào và thở ra.
27. 2. Đánh giá chất lượng
hô hấp ký
• Đường đo FVC có bình nguyên ≥ 1 giây trước khi
hít vào trở lại.
• Không có hiện tượng ho, đóng thanh môn đột ngột
(thấy rõ trên đường cong lưu lượng thể tích)
• Khởi đầu thổi ra của FVC phải nhanh, mạnh.
28. Giản đồ đạt chuẩn khi đo dung tích sống chậm
hít vào thở ra rất đều
ĐỈnh bằng là đạt chuẩn
tà 2 đầu thì thở ra và hít vào
29. Các giản đồ đạt
chuẩn khi đo
dung tích sống
gắng sức
đường thể tích trơn tru
đường cong thở ra 0-6s
pha bình nguyên >=1 s
pha bình nguyen >=1s
30. Đường dung tích sống chậm (SVC) cho thấy các
đỉnh còn nhọn
thì thở ra còn đỉnh nhọn
31. Đường biểu diễn
thể tích theo thời
gian của dung tích
sống gắng sức
FVC chưa có bình
nguyên 1 giây,
chưa đủ 15 giây
32. Hô hấp đồ có hiện
tượng đóng thanh
thiệt: lưu lương giảm
về zero đột ngột, thấy
rõ ở đường cong lưu
lượng thể tích thứ 4
(mũi tên)
quá trình thông khí phổi dung tích ssongs chưa đạt 6s
và pha bình nguyên =<1s
lưu lượng khí thì thở ra bình thường
SVC :dô thể tích chậm: dung tích sống chưa đủ 6s
ở biều đò này bệnh nhân 2s đã bắt đầu hít vô
FVC dung tích sống gắng sức
33. Đường cong lưu
lượng thể tích bắt đầu
thở ra cho đến lưu
lượng đỉnh cho thấy
sự gia tăng lưu lượng
xảy ra chậm, không
dốc đứng như phải
có. Bệnh nhân không
bắt đầu tốt, không thổi
ra nhanh và mạnh
ngay từ đầu, ngập
ngừng nhiều.
thời gian thở ra chưa đến 2s
lưu lượng đỉnh sẽ cao dốc đúng chứ ko tù
34. 3. Phân tích kết quả
Hội chứng hạn chế: Giữa SVC và FVC chọn chỉ số
lớn hơn.
• SVC (FVC) > 80% trị số dự đoán (% pred) được
xem là bình thường, không có hội chứng hạn chế
• SVC (FVC) < 80% trị số dự đoán (% pred): có hội
chứng hạn chế.
Kết quả hô hấp ký không phản ánh chính xác
hội chứng hạn chế trên 1 số đối tượng đặc
biệt
dung tích sống dung tích sống gấng sức
35. 3. Phân tích kết quả
Hội chứng hạn chế
Xác định mức độ hạn chế bằng % SVC (FVC) so
với trị số dự đoán
% SVC (FVC) so với trị
số dự đoán
Mức độ hạn chế
80 – 60 Nhẹ
59 – 40 Trung bình
< 40 Nặng
36. Xác định mức độ hạn chế bằng % SVC (FVC) so với trị số
dự đoán, SVC và FVC chọn chỉ số lớn hơn
trước khi đo sau khi đó
nếu SVC >=80% so với giá trị dự đoán=======>Ko có hội chứng hạn chế
SVC(FVC) <80% có hội chứng hạn chế
phân ra 3 loại
nặng
trung bình
nhẹ 80-60
SVC 98%>80% ko có hội chứng hạn chế trước đo
SVC 102% 80% ko có hội chứng hạn chế sau đo
37. 3. Phân tích kết quả
Hội chứng nghẽn tắc
• Tỉ số Tiffeneau = (FEV1/SVC)
• Tỉ số Gaenssler = (FEV1/FVC)
• Các giá trị FEV1, SVC, FVC lấy ở trị số thực tế
(Pre hoặc Post)
• Tỉ số Tiffeneau và Gaenssler phải chọn tỉ số nhỏ
hơn
nếu mà <0.7 thì có hội chứng tắc nghẽn
38. 3. Phân tích kết quả
Hội chứng nghẽn tắc
• Để xác định hội chứng tắc nghẽn, có thể sử dụng 1 trong 2
tiêu chuẩn sau
– So sánh với giới hạn bình thường dưới
– So với giá trị 0.70 (chỉ dùng trong chẩn đoán COPD theo tiêu chuẩn
của GOLD)
• FEV1/(F)VC > 0,70 hoặc LLN: không có hội chứng tắc
nghẽn.
• FEV1/(F)VC < 0.70 hoặc LLN: có hội chứng tắc nghẽn, xác
định mức độ tắc nghẽn bằng % của FEV1 so với trị số dự
đoán. %pred
39. Phân độ hội chứng
tắc nghẽn theo Sinh lý
Hội chứng nghẽn tắc
• Xác định mức độ tắc nghẽn bằng % của FEV1 so với
trị số dự đoán.
% FEV1 so với trị số dự đoán Mức độ nghẽn tắc
> 60 % Nhẹ
59 – 40 % Trung bình
< 40 % Nặng
ưu tiên chọn FEV1/SVC nhỏ hơn
NGược hoàn toàn với hội chứng hạn chế
40. Phân độ hội chứng
tắc nghẽn theo GOLD
Mức độ
nghẽn tắc
Giai đoạn
GOLD
% FEV1 so với trị số dự
đoán
Nhẹ GOLD 1 > 80
Trung bình GOLD 2 50 ≤ FEV1 < 80
Nặng GOLD 3 30 ≤ FEV1 < 50
Rất nặng GOLD 4 < 30
41. Phân độ hội chứng tắc nghẽn
theo ATS/ERS 2005
Mức độ nghẽn tắc % FEV1 so với trị số dự đoán
Nhẹ > 70
Trung bình 60 ≤ FEV1 < 69
Trung bình nặng 50 ≤ FEV1 < 59
Nặng 35 ≤ FEV1 < 49
Rất nặng FEV1 < 35
42. Xác định hội chứng tắc nghẽn: sử dụng giá trị
FEV1/SVC, FEV1/FVC ở trị số thực tế
FEV1/FVC : gaesennler =80%>70% ko có hội chứng tắc nghẽn trước đo
FEV1/FVC sau đo >70% ko có hội chứng tắc nghẽn
FEV1 = 89% nhẹ
43. Phân mức độ nặng hội chứng tắc nghẽn : sử dụng
% của FEV1 so với trị số dự đoán
FEV1 post- pre =19%
thể tích khí 0,03L= 30 ml <200ml ---> test dãn phế quản -
PEFeFFF >20% thì có đáp ứng với test dãn phế qaunr
44. 3. Phân tích kết quả
Test dãn phế quản đáp ứng khi thỏa tiêu chuẩn
của ATS/ERS 2005:
• FEV1 tăng > 12% và 200 mL sau thử thuốc dãn phế
quản.
Tiêu chuẩn khác:
• (F)VC tăng > 12% và 200 mL sau thử thuốc dãn
phế quản.
• PEF tăng 20% sau thử thuốc dãn phế quản.
phải thỏa mãn cả 2 yếu tố
45. FVC hoặc FEV1 tăng > 200 mL và 12% sau thử thuốc
dãn phế quản.
post- pre
PEF nếu
tăng>=20% có đáp
ứng với thuốc dãn
phế quản
bình thường lớn hơn 60% so với giá trị dự đó
46. 3. Phân tích kết quả
• PEF: Bình thường phải lớn hơn 80% trị số dự đoán.
• FEF25 – 75: xác định tình trạng nghẽn tắc sớm đường
dẫn khí. Bình thường phải lớn hơn 60% trị số dự
đoán.
• MVV: đánh giá tổng quát cơ học hô hấp. Bình thường
phải lớn hơn 60% trị số dự đoán.
47. VII . KẾT LUẬN
Một hô hấp đồ có thể là:
1 . Hô hấp đồ bình thường
2 . Gợi ý hội chứng hạn chế
3 . Có hội chứng nghẽn tắc
4 . Có hội chứng hạn chế lẫn nghẽn tắc. Cho biết
mức độ hạn chế và nghẽn tắc nếu có
5 . PEF
6 . MVV
7. Có đáp ứng test dãn phế quản
48. VIII . TRÌNH TỰ ĐỌC MỘT
HÔ HẤP KÝ
1. Hô hấp ký có đạt chuẩn?
2. Hội chứng hạn chế, mức độ
3. Hội chứng nghẽn tắc, mức độ
4. PEF, MVV, FEF25-75%
5. Có đáp ứng test giãn phế quản?
6. Kết luận về hô hấp ký
nặng trung bình nhẹ
SVC(FVC
FEV1/SVC(FVC) <0,7 và đánh giá mức độ nhờ vào %FEV1
PEF>20%-->đáp ứng với test giãn phế quản
FEV1 tăng >=200ml và chênh lệch >=12%
49. Tóm tắt – Những
điểm cần nhớ
• Hô hấp ký là một test quan trọng trong thăm dò
chức năng hô hấp
• Cần lưu ý đánh giá chất lượng hô hấp ký vì
phân tích hô hấp ký phụ thuộc rất nhiều chất
lượng hô hấp ký.
• Phân tích kết quả hô hấp ký cần kết hợp với lâm
sàng
50. Tài liệu tham khảo
1. Lê Thị Tuyết Lan (2017) Hô Hấp Ký, Nhà Xuất Bản Y Học chi nhánh thành
phố Hồ Chí Minh
2. Chương Hô hấp ký - Lê Thị Tuyết Lan (2015) – Hình ảnh học và thăm dò
chức năng hô hấp - Nhà Xuất Bản Y Học chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh
3. Hô hấp ký - Giáo trình thực tập Sinh lý học – Bộ môn Sinh Lý Học ĐHYD
TP.HCM
4. Miller, M. R., Crapo, R., Hankinson, J., Brusasco, V., Burgos, F.,
Casaburi, R., et al. (2005). General considerations for lung function
testing. Eur Respir J, 26(1), 153-161.
5. Miller, M. R., Hankinson, J., Brusasco, V., Burgos, F., Casaburi, R.,
Coates, A., et al. (2005). Standardisation of spirometry. Eur Respir J,
26(2), 319-338.
6. Pellegrino, R., Viegi, G., Brusasco, V., Crapo, R. O., Burgos, F., Casaburi,
R., et al. (2005). Interpretative strategies for lung function tests. Eur Respir
J, 26(5), 948-968.
7. ATS (1995). Standardization of Spirometry, 1994 Update. American
Thoracic Society. Am J Respir Crit Care Med, 152(3), 1107-1136.