SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TR
ỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ
VẤN HỒNG ĐỨC
TRẦN THỊ THU THẢO
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TR
ỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ
VẤN HỒNG ĐỨC
Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn
Trần Thị Thu Thảo Th.S Lê Quang Trực
Lớp: K51B – KDTM
Niên khóa: 2017 – 2021
Huế, tháng 04 năm 2021
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài khóa lu ận này, em đã nhận
được sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường, thầy cô cùng v ới
sự động viên giúp đỡ từ bạn bè, người thân và các anh ch ị làm việc tại Trung tâm Đào
tạo và Tư vấn Hồng Đức.
Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường cùng toàn
thể các giảng viên Trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các th ầy cô trong khoa Qu ản
trị Kinh doanh đã truyền đạt, trang bị những kiến thức, kinh nghiệm quý giá trong su
ốt thời gian học tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Lê
Quang Trực đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cũng như
hoàn thành t ốt bài khóa lu ận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các anh chị làm việc tại
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi,
cung cấp những thông tin và hỗ trợ đầy đủ số liệu trong suốt thời gian thực tập tại
Công ty.
Cuối cùng, em xin chân thành c ảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm,
giúp đỡ, động viên em hoàn thành t ốt bài khóa lu ận này.
Mặc dù đã cố gắng nổ lực hết mình để thực hiện các yêu c ầu và mục đích đặt
ban đầu ra nhưng những kiến thức và kinh nghiệm của em vẫn còn nhi ều hạn chế nên
đề tài không th ể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và các b ạn đóng
góp ý ki ến để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành c ảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2021
Sinh viên
Trần Thị Thu Thảo
i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
KPIs (Key Performance Indicator): Chỉ số đánh giá hiệu quả công vi ệc
SEM (Search Engine Marketing): Marketing thông qua công c ụ tìm kiếm
SEO (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
PPC (Pay Per Click): Trả tiền theo Click
SPSS (Statistical Package for the Social Sciences): Phầm mềm phân tích thống
kê cho các ngành khoa h ọc xã hội
NXB: Nhà xuất bản
ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 So sánh Truyền thông tr ực tuyến và Marketing truyền thống ...................... 14
Bảng 2. 1 Các khóa h ọc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ......................... 28
Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
giai đoạn 2017-1019 ...................................................................................................... 31
Bảng 2. 3 Số lượng học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai
đoạn 2017-2019 ............................................................................................................. 34
Bảng 2. 4 Chi phí Marketing của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn
2017 - 2019 .................................................................................................................... 36
Bảng 2. 5 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................ 46
Bảng 2. 6 Đặc điểm hành vi khách hàng ....................................................................... 49
Bảng 2. 7 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với Website
của trung tâm ................................................................................................................. 52
Bảng 2. 8 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với trang
Fanpage của trung tâm................................................................................................... 54
Bảng 2. 9 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với Email của
trung tâm ........................................................................................................................ 56
Bảng 2. 10 Ý định của học viên đối với Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức...... 59
iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Mô hình truyền thông trong marketing............................................................................ 9
Hình 2. 1 Logo Công ty Cổ phần Hồng Đức.................................................................................. 23
Hình 2. 2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Hồng Đức............................................................................ 25
Hình 2. 3 Giao diện Website hongduc.com.vn.............................................................................. 37
Hình 2. 4 Tốc độ tải trang đối với thiết bị di động....................................................................... 38
Hình 2. 5 Tốc độ tải trang đối với máy tính bàn........................................................................... 39
Hình 2. 6 Tổng số lượt truy cập website của trung tâm............................................................. 40
Hình 2. 7 Tỷ lệ thiết bị truy cập website của trung tâm............................................................. 40
Hình 2. 8 Tổng quan về website của trung tâm............................................................................. 41
Hình 2. 9 Kênh lưu lượng truy cập ..................................................................................................... 42
Hình 2. 10 Tỷ lệ các từ khóa tìm kiếm của trung tâm............................................................... 42
Hình 2. 11 Trang Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức......................... 43
Hình 2. 12 Số người tiếp cận các bài vi ết trên fanpage............................................................ 44
Hình 2. 13 Thống kê các ho ạt động tương tác của khách hàng trên Fanpage................. 44
Hình 3. 1 Thông tin Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thể hiện dưới bài đăng
trên Facebook ............................................................................................................................................... 64
iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ học viên đã từng tìm kiếm thông tin v ề Trung tâm thông qua Internet
trước khi đăng kí học................................................................................................................................. 48
Biểu đồ 2.2 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website của trung tâm... 51
Biểu đồ 2.3 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của trung tâm ..53
Biểu đồ 2. 4 Thể hiện tỷ lệ khách hàng t ừng nhận email của trung tâm........................... 55
Biểu đồ 2. 5 Mức độ hài lòng c ủa học viên sau khi lựa chọn Trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức............................................................................................................................................... 58
v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT .......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên c ứu.................................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
3.2 Đối tượng khảo sát .................................................................................................... 2
3.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 2
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................. 2
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ................................................................... 3
4.2 Kỹ thuật xử lý và phân tích d ữ liệu........................................................................... 5
5. Bố cục đề tài ................................................................................................................ 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU.............................................. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU......................... 7
1.1 Cơ sở lý lu ận ............................................................................................................. 7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.1.1 Truyền thông marketing................................................................................................................ 7
1.1.1.1 Khái niệm truyền thông marketing........................................................................................ 7
1.1.1.2 Vai trò c ủa truyền thông marketing..................................................................................... 7
1.1.1.3 Các công c ụ truyền thông marketing................................................................................... 8
1.1.1.4 Mô hình truyền thông marketing............................................................................................ 8
1.1.1.5 Các bước xây dựng chương trình truyền thông marketing ......................................... 9
1.1.2 Giới thiệu về truyền thông tr ực tuyến................................................................................. 12
1.1.2.1 Khái niệm ...................................................................................................................................... 12
1.1.2.2 Vai trò c ủa truyền thông tr ực tuyến................................................................................. 12
1.1.2.3 So sánh giữa truyền thông tr ực tuyến và Marketing truyền thống...................... 13
1.1.2.4 Phân tích các công c ụ truyền thông tr ực tuyến........................................................... 14
1.1.2.4.1 Quảng cáo trên m ạng xã hội.............................................................................................. 14
1.1.2.4.2 Website......................................................................................................................................... 16
1.1.2.4.3 Email marketing....................................................................................................................... 16
1.1.2.4.4 Marketing thông qua công c ụ tìm kiếm SEM............................................................ 17
1.1.2.4.5 Quảng cáo trực tuyến............................................................................................................. 18
1.1.3 Đánh giá hoạt động truyền thông marketing tr ực tuyến ............................................. 18
1.2 Cơ sở thực tiển ..................................................................................................................................... 21
1.3 Bình luận các nghiên c ứu liên quan đến đề tài ..................................................................... 22
1.4 Tóm t ắt chương 1............................................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TR ỰC TUYẾN TẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC........................................................ 23
2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ................................................... 23
2.1.1 Giới thiệu chung .............................................................................................................................. 23
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................................................. 24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.3 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................................. 24
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm............................................................................... 26
2.1.5 Sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức........................... 27
2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm.............................................................. 30
2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức....................................................................................................................................................... 35
2.2.1 Mục tiêu của hoạt động truyền thông tr ực tuyến ............................................................. 35
2.2.2 Phân bổ ngân sách Marketing.................................................................................................... 35
2.2.3 Các công c ụ truyền thông tr ực tuyến mà Trung tâm đang áp dụng........................ 37
2.2.3.1 Kênh Website................................................................................................................................ 37
2.2.3.2 Kênh Facebook............................................................................................................................. 42
2.2.3.3 Kênh Email..................................................................................................................................... 45
2.3 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức................................................................................................................ 45
2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................................................... 45
2.3.2 Đặc điểm hành vi khách hàng.................................................................................................... 48
2.3.3 Đánh giá của khách hàng v ề các hoạt động truyền thông online c ủa trung tâm
thông qua các kênh..................................................................................................................................... 50
2.3.3.1 Đối với kênh Website của trung tâm .................................................................................. 51
2.3.3.2 Đối với kênh Facebook của trung tâm ............................................................................... 53
2.3.3.3 Đối với kênh Email của trung tâm....................................................................................... 55
2.3.4 Đánh giá chung về hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm.................... 57
2.3.5 Tác động của truyền thông tr ực tuyến đối với hành vi và nh ận thức của học viên
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức......................................................................................... 58
2.4 Tóm t ắt chương 2............................................................................................................................... 60
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP NH ẰM NÂNG CAO HI ỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TR ỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC...................................................................................................... 61
3.1 Định hướng mục tiêu phát tri ển các hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung
tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức....................................................................................................... 61
3.2 Giải pháp cho hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức....................................................................................................................................................... 62
3.2.1 Giải pháp về chi phí marketing ............................................................................................... 62
3.2.2 Thực hiện truyền thông tr ực tuyến một cách có chi ến lược..................................... 62
3.2.3 Giải pháp cho các công c ụ truyền thông tr ực tuyến .................................................... 63
3.2.3.1 Đối với công c ụ Website ....................................................................................................... 63
3.2.3.2 Đối với công c ụ Facebook.................................................................................................... 63
3.2.3.3 Đối với công c ụ Email marketing...................................................................................... 64
3.3 Tóm t ắt chương 3............................................................................................................................... 65
PHẦN III: KẾT LUẬN......................................................................................................................... 66
1. Kết luận...................................................................................................................................................... 66
2. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................... 67
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................... 68
PHỤ LỤC...................................................................................................................................................... 70
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển về công ngh ệ, đặc biệt là công
nghệ thông tin, đã xóa đi mọi rào cản về không gian và thời gian. Từ khi xuất hiện
internet, ngành marketing đã có nhi ều thay đổi vô cùng l ớn. Các phương tiện truyền
thông như tivi, báo chí đang ngày càng kém thu hút đối với doanh nghiệp do hiệu quả
của hoạt động marketing qua những kênh này ngày càng gi ảm sút. Thay vào đó,
internet lại nổi lên như một trong những phương thức giúp các ch ủ doanh nghiệp thu
hút được lượng khách hàng l ớn trong khoảng thời gian ngắn nhất mà vẫn tiết kiệm
được chi phí một cách tối đa.
Theo báo cáo Vi ệt Nam Digital 01/2021 do We Are Social và Hootsuite thống
kê, tỷ lệ người sử dụng Internet là hơn 68 triệu người, chiếm 70% dân số. Nếu thời gian
trước đây, người tiêu dùng tìm đến tờ báo tiếp thị hằng ngày để tìm kiếm tin tức về sản
phẩm thì bây giờ sự lựa chọn của họ là đọc tin tức trên mạng Internet. Chính vì vậy,
các doanh nghiệp đang dần chuyển dịch từ kinh doanh truyền thống sang môi trường
Internet, chủ yếu tập trung đầu tư nguồn lực vào truyền thông trực tuyến. Tầm quan
trọng của truyền thông trực tuyến được đưa lên hàng đầu. Truyền thông có ảnh hưởng
rất lớn đến mọi vấn đề của xã hội, truyền thông tác động đến nhận thức của con người
và từ nhận thức sẽ tác động đến hành động và ứng xử. Nhờ có truy ền thông mà doanh
nghiệp có th ể quảng bá sản phẩm và dịch vụ, giúp cho người mua nhận biết tiếp cận
với sản phẩm dịch vụ một cách dễ dàng hơn, cũng từ đó giúp tạo ra nhu cầu tiêu dùng s
ản phẩm và dịch vụ.
Để có th ể cạnh tranh trên thị trường, các trung tâm k ế toán không chỉ cần cung
cấp những khóa h ọc chất lượng tốt, mức giá cạnh tranh mà còn ph ải có nh ững hoạt động
truyền thông thích hợp. Trước sự cạnh tranh rất mạnh mẽ từ các trung tâm khác ở thị
trường Thành phố Huế thì Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã không ngừng nâng
cao các ho ạt động truyền thông trực tuyến để quảng báo thương hiệu và sản phẩm của
mình, dễ dàng giới thiệu các khóa h ọc của mình cũng như chuyển tải hình ảnh, thông điệp
đến các khách hàng m ột cách tốt hơn nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc thu hút h ọc
viên, nâng cao uy tín của công ty. Nghiên c ứu này nhằm chỉ ra
các hoạt động truyền thông trực tuyến mà Trung tâm s ử dụng trong suốt quá trình hoạt
động. Đồng thời, từ đó có thể đóng góp những ý t ưởng giúp nâng cao ho ạt động truyền
thông tr ực tuyến đến với khách hàng nh ằm khẳng định vị thế, nâng cao mức độ cạnh
tranh. Với mong muốn được tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn nữa về lĩnh vực này tôi đã
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung
tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức” làm khóa lu ận tốt nghiệp cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Thông qua kh ảo sát, đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến tại Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
truyền thông trực tuyến tại trung tâm giúp thu hút khách hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên c ứu nhằm giải quyết các vấn đề sau:
- Hệ thống hóa nh ững cơ sở lý lu ận và thực tiễn về hoạt động truyền thông
trực tuyến
- Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực
tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động truyền thông
trực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.
3.2 Đối tượng khảo sát
Các học viên đã và đang tham gia các khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức.
3.3 Phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên c ứu này chỉ chú tr ọng tập trung làm rõ các v ấn đề liên quan đến
hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm trên ba công c ụ chủ yếu: Website,
Facebook và Email.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên c ứu trong phạm vi tại Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức trên địa bàn Thành Ph ố Huế, đồng thời thông qua kh ảo sát trực
tuyến.
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ 2017-2019
+ Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 01/2021 đến tháng 03/2021
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Dữ liệu thứ cấp thu thập được do Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức cung
cấp như: lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức các phòng ban, b ộ phận, số
liệu, tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm, ...
Thu thập các lý thuy ết, cách thức xây dựng, thực hiện và nghiên c ứu các hoạt
động truyền thông trực tuyến thông qua Website, m ạng xã hội, Email,…
Thu thập, tìm kiếm các thông tin thông qua sách, báo t ạp chí chuyên ngành,
qua các bài báo, bài chia s ẻ trên website chuyên ngành.
Sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu nhân viên trong trung tâm để xem tình
hình hoạt động của trung tâm, các hoạt động truyền thông trực tuyến đã được áp dụng
tại trung tâm thực hiện nhằm xây dựng cơ sở lý lu ận cho đề tài.
Ngoài ra, đề tài còn s ử dụng thông tin được thu thập và kế thừa có ch ọn lọc các
cơ sở dữ liệu có liên quan đến đề tài từ các nguồn tài liệu các khóa lu ận, luận văn, các đề
tài nghiên c ứu trước đó tại các website uy tín, tại thư viện trường Đại học Kinh Tế Huế để
tìm kiếm các dữ liệu liên quan đến hoạt động truyền thông trực tuyến, các công cụ truyền
thông làm cơ sở cho việc làm bảng hỏi và tiến hành điều tra khách hàng.
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Nghiên cứu định tính: Thu thập số liệu bằng cách sử dụng phương pháp điều
tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên , những người thực hiện các hoạt động liên quan
đến truyền thông tr ực tuyến cho Trung tâm để biết được các hoạt động truyền thông
trực tuyến mà trung tâm đã triển khai trong thời gian qua. Sử dụng các câu h ỏi để thực
hiện việc phỏng vấn rồi tiến hành ghi chép các thông tin có th ể phục vụ cho đề tài
nghiên cứu. Các câu h ỏi dùng để phỏng vấn như:
+ Mục tiêu hoạt động của truyền thông trực tuyến?
+ Các công c ụ truyền thông trực tuyến mà công ty đang sử dụng?
+ Chi phí để phát triển các công c ụ truyền thông trực tuyến?
+ Quy trình để thực hiện hoạt động truyền thông trực tuyến?
- Nghiên cứu định lượng:
+ Điều tra các học viên đã và đang tham gia các khóa học tại Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn. Tiến hành thực hiện khảo sát
thử 20 học viên xem họ có đồng ý cung c ấp những thông tin được hỏi hay không, t ừ ngữ
trong bảng hỏi có d ễ hiểu hay không, nh ằm lượng hóa nh ững phản ứng của người được
phỏng vấn về độ dài của phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu h ỏi và đáp án trả lời
được đưa ra trong phiếu điều tra, từ đó điều chỉnh lại bảng hỏi và
phỏng vấn chính thức.
+ Thống kê các thông tin, m ức độ hài lòng c ủa khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ từ các bảng hỏi điều tra từ khách hàng c ủa Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Đức để xem hiệu quả của các hoạt động truyền thông trực tuyến mà Trung tâm đã triển
khai. Từ đó, có thể lượng hóa, đo lường, phản ánh và đưa ra các giải pháp, kiến nghị
để nâng cao hiệu quả của hoạt động truyền thông tr ực tuyến.
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thang đo định danh, thang
đo thứ bậc và thang đo Likert:
- Thang đo định danh được sử dụng để đo các biến như giới tính, nghề
nghiệp, nguồn thông tin ti ếp cận, loại sản phẩm/dịch vụ sử dụng…
- Thang đo thứ bậc được sử dụng để đo các biến tuổi tác, thu nhập nhằm phân
loại các câu tr ả lời giữa các nhó m được phỏng vấn.
- Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo các biến định lượng nhằm
đánh giá các hoạt động truyền thông online mà trung tâm th ực hiện dưới góc độ khách
hàng. Thang đo Likert gồm 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý.
 Phương pháp ch ọn mẫu và xác định kích thước
mẫu Phương pháp xác định kích thước mẫu
Kích thước mẫu nghiên cứu được xác định theo công th ức Cochran (1977) như
sau: = ⁄ (1− )
Trong đó:
n: Số lượng mẫu cần cho nghiên cứu
Z: là giá tr ị biến thiên chuẩn được tính sẵn trong bảng ứng với độ tin cậy (1 –
). Với mức ý ngh ĩa = 0,05 thì độ tin cậy (1- ) = 0,95 nên / = 1,96
: tỷ lệ tổng thể
: sai số mẫu cho phép nằm trong khoảng 5% - 10%, với nghiên cứu này ta
chọn = 9% = 0,09
Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ an toàn nhất thì
(1- ) phải đạt cực đại. Tức là p phải nhận giá trị mà tại đó đạo hàm riêng c ủa p là
’ = 2 – 1 = 0. Do đó ta chọn = 0,5 thì (1- ) = 0,5, ta có s ố quan sát trong mẫu
theo công th ức là:
= ,×,,×( , ) = 119
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Để đảm bảo cho việc nghiên cứu, số mẫu đề nghị là 150% số mẫu theo công
thức trên, tức là số mẫu cần thực hiện điều tra là: n = 119*150% = 180.
Vì vậy tôi quy ết định tiến hành khảo sát 180 khách hàng để phục vụ việc nghiên
cứu.
 Phương pháp chọn mẫu:
Với vấn đề nghiên cứu này, tác gi ả chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Đối với phương pháp chọn mẫu thuận tiện, nhà nghiên c ứu có th ể chọn những phần
tử nào mà họ có th ể tiếp cận được, lấy đủ số quan sát theo kích thước mẫu. Có ngh ĩa
là lấy mẫu dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà có khả năng gặp
được đối tượng để điều tra, không c ần quan tâm đến tính đại diện của mẫu.
Cách thức chọn mẫu: Từ cơ sở dữ liệu của trung tâm với danh sách học viên
đang tham gia các khóa học tại trung tâm. Cụ thể là tại các lớp học, khi học viên đến
học, người điều tra có th ể gặp bất cứ học viên nào mà h ọ gặp để xin khảo sát điều tra.
Nếu học viên này không đồng ý thì chuyển sang học viên khác. Bên c ạnh đó, trong
quá trình thực tập tại trung tâm, những học viên nào đến nhận chứng chỉ thì tác giả có
thể xin khảo sát điều tra học viên đó. Ngoài ra, có th ể gửi bảng hỏi online được tạo
trên Google Form để học viên điền vào.
4.2 Kỹ thuật xử lý và phân tích d ữ liệu
 Đối với dữ liệu thứ cấp:
Sau khi tiến hành thu thập các dữ liệu, tiến hành việc kiểm tra, xác minh tính
chính xác của dữ liệu, sau đó sử dụng các phương pháp sau để phục vụ cho việc
nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Tổng hợp các số liệu, phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của trung tâm từ 2017 – 2019.
- Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh k ết quả hoạt động kinh doanh của
trung tâm của kì trước so với kì sau.
 Đối với dữ liệu sơ cấp:
Sau khi tiến hành điều tra, thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành làm s ạch, mã
hóa d ữ liệu vào máy tính, xử lý và phân tích b ằng phần mềm SPSS 20.0
 Một số phương pháp phân tích, xử lý s ố liệu được sử dụng:
Thống kê mô t ả: Được sử dụng để mô t ả quy mô t ổng thể điều tra, mô t ả các
biến: giới tính, thu nhập, nghề nghiệp,… và đánh giá các đặc điểm của mẫu điều tra
như giá trị trung bình (mean), phần trăm (Percent), độ lệch chuẩn (Std Deviation),…
của các biến quan sát.
Kiểm định giá trị trung bình One Sample T- test: là phép ki ểm định giả
thuyết về trung bình của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
liên hệ giữa giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác
định. Sử dụng kiểm định One Sample T – test nhằm kiểm định các đánh giá của khách
hàng về các kênh truy ền thông để đưa ra biện pháp thích hợp.
Giả thuyết:
H0: µ = µ 0 (Khách hàng đồng ý v ới mức đánh giá này)
H1: µ # µ 0 (Khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này)
Với mức ý ngh ĩa α = 5%:
Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
5. Bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên c ứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Phần II: Nội dung và k ết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến tại Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền
thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Phần III: Kết luận
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU
1.1 Cơ sở lý lu ận
1.1.1 Truyền thông marketing
1.1.1.1 Khái ni ệm truyền thông marketing
Theo Philip Kotler (2002), truyền thông marketing là các ho ạt động truyền
thông tin m ột cách gián ti ếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân của doanh nghiệp
tới khách hàng nh ằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm
và mua sản phẩm của doanh nghiệp.
Truyền thông marketing có các m ục đích cơ bản là thông báo, thuy ết phục và
nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các
nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng v ề sự có m ặt của doanh
nghiệp, của sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so
với các sản phẩm cạnh tranh và nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi họ có nhu c ầu.
Truyền thông marketing còn được gọi bằng thuật ngữ tương đương là xúc tiến
(marketing promotion), là một trong bốn thành tố của marketing mix.
1.1.1.2 Vai trò c ủa truyền thông marketing
Truyền thông marketing là m ột thành tố quan trọng có vai trò h ỗ trợ đắc lực
cho các chiến lược marketing mix khác
Giúp doanh nghi ệp đạt mức tiêu dùng và m ức thỏa mãn người tiêu dùng cao nhất.
Giúp cung c ấp thật phong phú các ch ủng loại hàng và giành tiêu dùng quy ền lựa chọn
lớn nhất. Ngoài ra, còn giúp nâng cao h ết mức chất lượng đời sống của người
tiêu dùng.
Marketing giúp k ết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường,
có ng hĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị
trường, nắm bắt thị trường – nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm ch ỗ dựa vững
chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh.
Thông qua chi ến lược truyền thông marketing, doanh nghi ệp thôn g tin cho
khách hàng ti ềm năng biết được những lợi thế, giá trị, lợi ích của sản phẩm mang lại
cho người tiêu dùng. Do v ậy, chiến lược truyền thông marketing giúp doanh nghi ệp
tăng doanh số của các sản phẩm hiện tại, tạo ra sự nhận biết và ưa thích của khách
hàng đối với sản phẩm mới và xây d ựng một hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp sẽ sản xuất ra sản phẩm trước rồi mới áp dụng các hình
thức marketing để tiêu thụ hàng hóa. Các hình th ức của marketing truyền thống là sử
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
dụng các phương tiện như tivi, radio, báo chí để quảng cáo; tổ chức sự kiện; phát tờ
rơi; gửi thư giới thiệu hoặc cảm ơn, tặng quà cho khách hàng,…
1.1.1.3 Các công c ụ truyền thông marketing
Theo TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, ThS. Lê Quang Tr ực, ThS. Phan Thị Thanh
Thủy, Giáo trình Quản trị Marketing (2015), NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh
Tế, Chương 9, các công cụ truyền thông bao g ồm:
Quảng cáo: là hoạt động sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng mà công
ty thực hiện để giới thiệu hàng hóa, d ịch vụ của mình cho thị trường, khách hàng m ục
tiêu để có th ể tạo được ấn tượng về sản phẩm của công ty đối với khách hàng. Các
phương tiện này có th ể là các phương tiện phát thanh (radio, tivi); phương tiện in ấn
(báo, tạp chi); mạng truyền thông (điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh) và
phương tiện truyền thông điện tử (băng ghi âm, băng video) và phương tiện truyền
thông hi ển thị (biển quảng cáo, bảng hiệu).
Khuyến mãi: các ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích dùng thử hoặc mua sản
phẩm hay dịch vụ, bao gồm khuyến mãi cho người tiêu dùng, khuy ến mãi cho trung
gian và khuyến mãi cho lực lượng bán hàng.
Bán hàng cá nhân: việc tương tác với một hoặc nhiều khách hàng ti ềm năng
để thuyết minh, trả lời câu hỏi và thúc đẩy việc mua sắm hay có được đơn đặt hàng.
Quan hệ công chúng: là việc xây dựng mối quan hệ tốt bằng cách giành l ấy
thiện cảm từ giới công chúng, xây d ựng hình ảnh doanh nghiệp tích cực, xử lý những
tin đồn, câu chuyện và sự kiện bất lợi của doanh nghiệp.
Marketing trực tiếp: là những mối liên kết trực tiếp với từng khách hàng m ục
tiêu đã được lựa chọn cẩn thận để có th ể vừa thu được phản hồi lập tức, vừa nuôi
dưỡng mối quan hệ lâu dài v ới khách hàng.
1.1.1.4 Mô hình truyền thông marketing
Muốn đạt hiệu quả trong truyền thông, các doanh nghi ệp cần phải hiểu sự
truyền thông ho ạt động như thế nào, nắm được những yếu tố cơ bản truyền thông và
các mối quan hệ của quá trình truyền thông.
Mô hình truyền thông g ồm 9 phần tử dưới đây. Hai phần tử thể hiện các bên
chủ yếu tham gia truyền thông là người gửi và người nhận. Hai phần tử khác đại diện
cho các công c ụ truyền thống là thông điệp và kênh truy ền thông. B ốn yếu tố khác
tiêu biểu cho chức năng truyền thông là mã hóa, gi ải mã, phản ứng đáp lại và thông
tin phản hồi. Phần tử cuối cùng là s ự nhiễu tạp.
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Người gửi Mã hóa
Phản hồi
Thông điệp
Phương tiện
truyền thông
Nhiễu
Giải mã Người nhận
Phản ứng đáp lại
Hình 1. 1 Mô hình truyền thông trong marketing
(Nguồn: https://voer.edu.vn/ )
Sau đây là định nghĩa của những phần tử cấu thành quá trình này:
- Người gửi: bên gửi thông tin cho bên kia.
- Mã hóa: quá trình th ể hiện ý ngh ĩ dưới dạng kí hiệu.
- Thông điệp: tập hợp những kí hiệu do người gửi truyền đi.
- Phương tiện truyền thông : thông tin có th ể được truyền đi đến người nhận
bằng các phương tiện như: truyền hình, truyền thanh, báo chí, Internet,…
- Giải mã: quá trình người nhận gắn ý ngh ĩa cho những kí hiệu mà người gửi
truyền đi.
- Người nhận: là bên nh ận thông điệp do bên kia chuyển đến.
- Phản ứng đáp lại: là tập hợp những phản ứng của người nhận nảy sinh do tiếp
xúc v ới thông tin.
- Phản hồi: phần phản ứng đáp lại mà người nhận thông báo cho người gửi
biết.
- Nhiễu: trong quá trình truyền tải thông tin có xu ất hiện những hình ảnh
ngoài dự kiến của môi trường hay những méo mó làm cho nh ững thông tin đến người
nhận khác với thông tin do người gửi truyền đi.
1.1.1.5 Các bước xây d ựng chương trình truyền thông marketing
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Để có m ột chương trình truyền thông hi ệu quả, người làm truyền thông c ần
phải thực hiện quy trình gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu
Người truyền thông mu ốn thực hiện công vi ệc truyền thông thì trước hết phải
xác định rõ đối tượng cần truyền thông tin là ai. Đối tượng có th ể là những người mua
tiềm ẩn đối với sản phẩm của công ty, người sử dụng hiện tại, những người quyết định
hoặc những người gây ảnh hưởng. Đối tượng cũng có th ể là những cá nhân, tổ chức
nào đó. Đối tượng mục tiêu sẽ ảnh hưởng quan trọng đến những quyết định của người
truyền thông v ề: nói cái gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai.
Bước 2: Xác định mục tiêu của truyền thông marketing
Mục tiêu của truyền thông marketing là nh ững phản ứng khách hàng v ề nhận
thức, cảm thụ hay hành vi phù h ợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khác,
nhà marketing phải xác định khách hàng c ủa mình đang ở giai đoạn nào trong sáu trạng
thái sẵn sàng mua: nhận thức biết, hiểu, thích, ưa chuộng, tin chắc mua và hành
vi sẽ mua để triển khai hỗn hợp xúc ti ến nhằm đưa khách hàng đến giai đoạn tiếp theo.
Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông marketing
Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing c ần thiết kế
thông điệp truyền thông. Nội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì,
nói như thế nào và ai nói.
Chiến lược thông điệp (nói cái gì) : Thông điệp truyền thông ph ải bám sát chi
ến lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và
điểm khác biệt. Thông điệp truyền thông có th ể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị
thương hiệu, hiện đại, truyền thống,…
Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào): Bao gồm các quyết định về nội dung,
hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây s ự chú ý, t ạo được
sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được hành động mua của khách hàng
Nguồn cung cấp thông tin (ai nói): S ử dụng người nổi tiếng để truyền thôn g sẽ là
cách r ất hiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách c ủa họ phù h ợp với tính cách thương
hiệu. Sự tín nhiệm của người phát ngôn r ất quan trọng đối với hoạt động truyền thông
marketing. S ự tín nhiệm được xác định bởi chuyên môn, s ự tin cậy và sự
yêu thích. Chuyên môn là ki ến thức chuyên ngành trong truy ền thống, sự tin cậy tức
là mô t ả một cách khách quan và trung th ực, sự yêu thích nói lên tính hấp dẫn của
thông điệp truyền thông.
Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing
Kênh truyền thông marketing cá nhân: Kênh thông tin liên l ạc cá nhân gi ữa hai
người hoặc nhiều người giao tiếp trực tiếp đối mặt hoặc thông qua công c ụ liên lạc
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
gián tiếp như điện thoại hoặc thư điện tử,… Truyền thông marketing cá nhân bao g
ồm: marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing truyền miệng và bán hàng cá
nhân: dịch vụ luật sư, kế toán, bác s ĩ, đại lý b ảo hiểm, tư vấn tài chính là những lĩnh
vực phù h ợp cho truyền thông cá nhân.
Kênh truyền thông marketing phi cá nhân (truy ền thông marketi ng đại chúng):
kênh thông tin liên l ạc hướng đến nhiều người, bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sự
kiện và trải nghiệm, quan hệ công chúng.
Bước 5: Xác định ngân sách truy ền thông marketing
Việc xác định ngân sách cho ho ạt động truyền thông là m ột quyết định khó
khắn và nó chi ph ối lớn đến sự thành công, hi ệu quả của hoạt động truyền thông. Có
4 phương pháp để xác định ngân sách cho ho ạt động truyền thông c ủa công ty:
Phương pháp theo khả năng: Theo phương pháp này, công ty xây dựng ngân
sách truyền thông the o khả năng tài chính của họ. Phương pháp này có nhược điểm là
công ty không th ể chủ động sử dụng các hoạt động truyền thông theo m ức cần thiết
để tác động tới thị trường.
Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu: Theo phương pháp này, ngân sách
truyền thông được xác định theo một tỷ lệ nhất định trên doanh thu dự kiến hoặc doanh
thu hiện tại hoặc bằng tỷ lệ nhất định trên giá bán. Phương pháp này có những ưu điểm
là dễ tính toán và dễ được chấp nhận. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là
không có căn cứ vững chắc, vì chính nhờ các chương trình truyền thông mà doanh
nghiệp có th ể tăng doanh số, chứ không ph ải doanh số là cái có trước để làm căn cứ
tính ngân sách truyền thông.
Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp
xây dựng ngân sách truy ền thông b ằng ngân sách truy ền thông c ủa các đối thủ cạnh
tranh trên cùng địa bàn. Phương pháp này có ưu điểm là tránh được khả năng xảy ra
chiến tranh về truyền thông gi ữa các công ty nhưng lại rất khó xác định được ngân
sách truyền thông c ủa các công ty c ạnh tranh.
Phương pháp căn cứ vào m ục tiêu, nhiệm vụ: Đây là phương pháp được xem là
hợp lý nh ất. Theo đó, doanh nghiệp dự trù ngân sách truy ền thông marketing d ựa vào
những gì họ muốn thực hiện. Phương pháp này đòi h ỏi doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu
truyền thông marketing c ụ thể, xác định những nhiệm vụ cần thiết và ước tính chi phí
tương ứng. Tổng chi phí sẽ là ngân sách truy ền thông marketing d ự kiến.
Bước 6: Quyết định công c ụ truyền thông marketing
Việc sử dụng công c ụ truyền thông ph ụ thuộc vào nhiều yếu tố sau đây:
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Đặc điểm của công c ụ truyền thông marketing: M ỗi công c ụ có nh ững ưu điểm,
nhược điểm riêng, do đó marketing cần quan tâm để phối hợp các công c ụ hiệu quả
nhằm đạt mục tiêu marketing.
Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có
xu hướng sử dụng khuyến mãi và qu ảng cáo. Còn đối với thị trường tư liệu sản xuất,
nhà marketing có xu hướng sử dụng bán hàng cá nhân.
Giai đoạn quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR gi ữ vai trò quan tr ọng trong giai
đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Khi mu ốn khuyến khích khách hàng tìm
hiểu thì sử dụng quảng cáo và bán hàng cá nhân. Bán hàng cá nhân và m ột phần nhỏ
hơn là của quảng cáo và khuy ến mãi có tác động đáng đến việc củng cố niềm tin của
khách hàng. Ngoài ra, bán hàng cá nhân và khuy ến mãi cũng rất quan trọng trong giai
đoạn quyết định mua.
Giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, và
PR có hi ệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân để đạt được phạm
vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp được sử dụng để khuyến khích dùng
thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên s ử dụng marketing truyền miệng
và marketing tương tác. Quảng cáo và bán hàng tr ở nên quan trọng hơn trong giai
đoạn bão hòa. Trong giai đoạn suy thoái, nhà marketing có th ể sử dụng hạn chế hoạt
động khuyến mãi nhưng cắt giảm hoạt động truyền thông khác.
Bước 7: Đo lường kết quả truyền thông marketing
Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả chương trình truyền thông là s ự thay
đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với thương hiệu doanh nghiệp (mức độ nhận
biết thương hiệu, tỷ lệ dùng th ử, mức độ hài lòng đối với thương hiệu, thái độ trước và
sau khi nhận thông điệp truyền thông). Bên c ạnh đó, người truyền thông c ũng cần đo
lường các hành vi ph ản ứng của đối tượng mục tiêu như có bao nhiêu người mua sản
phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho người khác biết về sản phẩm,…
1.1.2 Giới thiệu về truyền thông trực tuyến
1.1.2.1 Khái ni ệm
Truyền thông tr ực tuyến (E – marketing, internet marketing) là hoạt động tiếp
thị sản phẩm dịch vụ thông qua m ạng kết nối toàn cầu Internet.
Theo Philip Kotler, cha đẻ của marketing hiện đại, truyền thông tr ực tuyến là
quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân ph ối và xúc ti ến đối với sản phẩm, dịch
vụ và ý t ưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân d ựa trên các phương tiện
điện tử và Internet.
1.1.2.2 Vai trò c ủa truyền thông trực tuyến
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Cùng v ới tốc độ lan truyền ngày càng ph ổ biến của Internet và sự phát triển
của các thiết bị điện tử, truyền thông marketing tr ực tuyến đã dần trở thành một phần
không th ể thiếu cũng như đóng một vai trò h ết sức quan trọng cho sự phát triển và
mở rộng thị trường cho mỗi doanh nghiệp.
Thu hẹp khoảng cách giữa người mua và người bán: giúp cho quá trình chia sẻ,
trao đổi thông tin gi ữa khách hàng v ới doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn với rất
nhiều phương thức giao tiếp qua các kênh khác nhau như: email, tin nhắn, mạng xã
hội,… Nhờ truyền thông tr ực tuyến, quá trình này trở nên nhanh chóng hơn, thuận
tiện hơn, khách hàng có được thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm và bản thân của
doanh nghiệp cũng tìm hiểu và tiết cận khách hàng t ốt hơn.
Tối ưu chi phí: Giúp cho doanh nghi ệp tiết kiệm nhân lực và chi phí, tăng hiệu
quả công vi ệc. Với việc ứng dụng internet, chi phí quảng cáo được giảm đi rất nhiều
so với các phương tiện quảng cáo trên các phương tiện khác như tivi, báo, tạp chí,…
Nhờ vào internet giúp cho thông điệp của doanh nghiệp sẽ tiếp cận được nhiều khách
hàng hơn.
Xóa b ỏ mọi rào cản về không gian và th ời gian: bởi hình thức truyền thông tr
ực tuyến cốt yếu là sử dụng môi trường internet để truyền tải thông tin. Vì vậy chỉ cần
một thiết bị có k ết nối Internet bạn có th ể đăng tải nội dung quảng cáo sản phẩm đến
tận tay người tiêu dùng trên c ả nước.
Dễ dàng theo dõi đánh giá thay đổi theo từng thời kỳ phát triển của doanh
nghiệp. Cụ thể, khi sử dụng hình thức truyền thông tr ực tuyến trên website bạn có th ể
nắm rõ s ố lượng người đang truy cập, nội dung tìm kiếm chủ yếu từ khách hàng.
Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả: Với việc chăm sóc từng khách
hàng một giúp cho doanh nghi ệp có kh ả năng tạo ra sản phẩm cho từng khách hàng,
làm cho họ cảm thấy được quan tâm chăm sóc đặc biệt với mình.
1.1.2.3 So sánh gi ữa truyền thông tr ực tuyến và Marketing truy ền thống
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 1. 1 So sánh Truy ền thông tr ực tuyến và Marketing truyền thống
Đặc điểm
Truyền thông trực tuyến Marketing truyền thống
Phương thức
Không gian
Thời gian
Phản hồi
Khách hàng
Chi phí
Lưu trữ
thông tin
Sử dụng Internet, các thiết bị
số hóa
Không b ị giới hạn bởi biên
giới quốc gia và vùng lãnh th ổ
Mọi lúc mọi nơi, phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin sau
vài phút
Khách hàng ti ếp nhận thông
tin và phản hồi ngay lập tức
Có th ể chọn được đối tượng
cụ thể , tiếp cận trực tiếp với
khách hàng
Thấp, với ngân sách nh ỏ vẫn
thực hiện được, có th ể kiểm
soát được chi phí quảng cáo
Lưu trữ thông tin khách hàng
dễ dàng, nhanh chóng
Chủ yếu sử dụng các phương tiện
truyền thông đại chúng
Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và
vùng lãnh th ổ
Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
nhiều thời gian và công s ức để thay
đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Mất một thời gian dài để khách hàng
tiếp nhận thông tin và ph ản hồi
Không chọn được nhóm đối tượng
cụ thể
Cao, ngân sách qu ảng cáo lớn, được
ấn định dùng 1 l ần
Rất khó lưu trữ thông tin c ủa khách
hàng
(Nguồn: http://doanhnhanso.info/)
Qua bảng trên thấy được những lợi thế vượt trội truyền thông tr ực tuyến so với
marketing truyền thống, nhưng không vì thế mà cho rằng truyền thông tr ực tuyến là tất
cả mà phủ nhận đi vai trò marketing truy ền thống. Thực tế, trong rất nhiều trường hợp
chiến lược marketing truyền thống có th ể hỗ trợ chiến lược online marketing và ngược
lại. Điều này được ứng dụng uyển chuyển trong từng trường hợp, tùy vào m ục đích
tiếp thị của từng doanh nghiệp, từng chiến dịch quảng cáo. Do vậy nếu có th ể thì việc
kết hợp hai hình thức marketing này là điều lý t ưởng nhất cho chiến dịch của doanh
nghiệp, từ việc tăng mức độ nhận biết thương hiệu đến doanh số kinh doanh.
1.1.2.4 Phân tích các công c ụ truyền thông trực tuyến
1.1.2.4.1 Quảng cáo trên m ạng xã h ội
Quảng cáo trên m ạng xã hội là hình thức thực hiện các hoạt động marketing
trên mạng internet thông qua vi ệc sử dụng các kênh m ạng xã hội nhằm mục đích xây
dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
 Lợi ích của quảng cáo trên m ạng xã hội:
Quảng cáo trên m ạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp là tính lan truyền rộng
lớn. Với hoạt động này, thông tin được cập nhật liên tục, không gi ới hạn về số lượng
và thời gian gửi. Hơn nữa, ngay khi thông tin v ề sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp
được đăng lên trên các trang mạng xã hội, chúng s ẽ được lan truyền và chia sẻ bởi
triệu cư dân mạng một cách nhanh chóng.
Quảng cáo trên m ạng xã hội giúp cho doanh nghi ệp tiết kiệm chi phí. Hiện nay,
việc sử dụng mạng xã hội không ch ỉ còn là xu h ướng mà đã trở thành thói quen không
thể thiếu với những người sử dụng. Nếu doanh nghiệp biết tận dụng điều đó, xây dựng
chiến lược rõ ràng, phân tích th ị trường và đối tượng khách hàng c ụ thể thì chắc chắn
hiệu quả của marketing qua mạng xã hội sẽ không thua kém b ất cứ phương thức quảng
cáo truyền thống nào. Với một chi phí không hề lớn, nếu có hướng đi đúng đắn, quảng cáo
của doanh nghiệp sẽ xuất hiện một cách rộng khắp và đem lại hiệu quả tối ưu.
Cuối cùng qu ảng cáo trên m ạng xã hội có độ tương tác cao. Doanh nghiệp có
thể nhanh chóng ti ếp nhận ý ki ến phản hồi từ khách hàng, cùng trao đổi và chia sẻ
những vấn đề với cộng đồng, thực hiện các cuộc thăm dò ho ặc giải đáp các thắc mắc
một cách nhanh chóng. T ừ đó, doanh nghiệp có th ể kiểm soát được tối đa các vấn đề
có th ể phát sinh.
 Các mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay:
Facebook: là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết
nối không b ị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là m ột ứng dụng web, App
được cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần có thi ết bị điện tử như trên
và có k ết nối internet thì bất kỳ đang ở đâu đều có th ể sử dụng được mạng xã hội này.
Mọi người dùng facebook để chia sẻ những tâm sự của bản thân. Facebook được rất
nhiều doanh nghiệp sử dụng để phục vụ mục đích kinh doanh, quảng cáo, truyền thông
để tương tác với khách hàng. Theo th ống kê từ datareportal.com cho thấy, Facebook
đứng thứ ba trong số các website được truy cập nhiều nhất thể giới, chỉ đứng sau
Google và Youtube.
Youtube: Youtube là một nền tảng chia sẻ video phổ biến, là nơi người dùng có th
ể tải lên hoặc tải video về máy tính hay điện thoại và chia sẻ các video. Kiếm tiền Online
với Youtube bằng cách tạo một kênh cá nhân trên đây và phát triển nó theo m ột mục tiêu
đã định sẵn. Hình thức này đang ngày càng thu hút sự chú ý c ủa người dùng Youtube và
cả cộng đồng. Hầu như các chương trình trên TV chúng thường được đăng tải trên
Youtube bằng một kênh dành riêng cho chương trình đó hoặc một kênh của đơn vị tài trợ
ngay sau khi công chi ếu. Bằng cách này, các đơn vị truyền thông v ừa có thể thu được lợi
nhuận, vừa đem chương trình của mình đến với nhiều khán giả hơn.
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hiện nay, Youtube là trang chia sẻ video lớn nhất thế giới và là trang web ph ổ biến số
2 ở cả thị trường toàn cầu. (Wikipedia)
Instagram: Instagram cũng là một mạng xã hội được khá nhiều người sử dụng.
Instagram là một cách đánh khác của Facebook khi tập trung hơn về hình ảnh và bản
quyền ảnh, tức là bạn không th ể tải ảnh về máy trên Instagram. Người dùng yêu
Instagram là vì chức năng chỉnh sửa ảnh quá điêu luyện của nó. Đó là sự kết hợp thông
minh và thuận tiện giữa mạng xã hội với ứng dụng chỉnh ảnh.
1.1.2.4.2 Website
Theo Markdao Agency Vietnam, Website là một trong những kênh thông tin
giúp qu ảng bá hình ảnh, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp đến với người
tiêu dùng kh ắp mọi nơi.
Có th ể nói website là công c ụ không th ể thiếu trong quá trình phát triển của mỗi
doanh nghiệp, nó được ví như là xương sống của ngành thương mại điện tử đồng thời là
nền tảng giúp cho các doanh nghi ệp bắt đầu hoạt động bán hàng trên internet và thu
hút khách hàng. Một doanh nghiệp có th ể sở hữu nhiều website, ứng với mỗi dịch vụ
hay sản phẩm khác nhau, để mở rộng thị trường rộng lớn hơn đem đến cho doanh
nghiệp những giá trị sử dụng thích hợp nhất.
 Lợi ích từ website:
Giúp khách hàng có được những thông tin c ần thiết, nhanh chóng và hi ệu quả,
mang tính cập nhật để phục vụ tốt các đối tượng khách hàng trong quá trình tìm hiểu.
Khối lượng thông tin cung c ấp không h ạn chế, giúp cho khách hàng thoải mái
tìm hiểu như trên báo đài và dễ dàng nắm được thông tin s ản phẩm của doanh nghiệp.
Quảng bá hình ảnh một cách tốt nhất trên thị trường toàn cầu, bất cứ đâu cũng
có th ể biết đến doanh nghiệp nếu bạn biết cách tận dụng và quảng bá hình ảnh thương
hiệu của mình qua hệ thống website.
Chi phí truyền thông tr ực tuyến qua website rẻ hơn nhiều so với các dịch vụ
marketing truyền thống khác và hi ệu quả lại cao hơn.
Mở rộng thị trường kinh doanh và tìm kiếm được khách hàng m ục tiêu, giúp c ải
thiện doanh thu cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
Website là nơi để doanh nghiệp tiếp nhận những phản hồi, đánh giá của khách
hàng và có phương án điều chỉnh, thay đổi cho phù h ợp.
1.1.2.4.3 Email marketing
Theo Rob Stokes tác giả của cuốn “E-marketing – The essential guide for
marketing” được xuất bản vào năm 2009 thì email marketing là một hình thức marketing
trực tiếp sử dụng công c ụ là các thi ết bị điện tử để truyền tải thông điệp đến khách hàng.
Đây là công cụ để thiết lập mối quan hệ giữa công ty v ới những khách
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
hàng hiện tại và khách hàng ti ềm năng. Email marketing là phương thức cung cấp
thông tin v ề sản phẩm, dịch vụ và thu thập những phản hồi từ phía khách hàng thông
qua email.
 Lợi ích của Email:
Email marketing giúp doanh nghi ệp xây dựng thương hiệu trong mắt người
tiêu dùng, tăng mối liên hệ, tạo lòng tin với khách hàng.
Email marketing giúp cho doanh nghi ệp tiết kiệm được chi phí so với việc
marketing truyền thống như đặt biển quảng cáo ngoài tr ời, báo giấy,… hay các hoạt
động marketing online khác như đặt banner trên báo điện tử thì mức giá của dịch vụ e
– mail marketing lại thấp hơn rất nhiều và giúp doanh nghi ệp có th ể gửi thông tin đến
đúng đối tượng một cách nhanh chóng nh ất.
Doanh nghiệp có th ể đo lường được kết quả của chiến dịch e-mail marketing
ngay lập tức mà không m ất thời gian chờ đợi nhờ các công c ụ thống kê trực quan
giúp doanh nghiệp biết được có bao nhiêu người đã nhận e-mail, số người đã đọc nội
dụng e-mail,…
E-mail marketing có tính ứng dụng linh hoạt. E-mail không h ạn chế hình thức
thiết kế và khối lượng nội dung của thông điệp, không giới hạn số người nhận thông tin
và có th ể điều chỉnh nội dung. Nội dung của doanh nghiệp có th ể được trình bày bằng
chữ, hình ảnh, video nhằm mục đích làm tăng hiệu quả của việc marketing.
Lợi ích cuối cùng c ủa e-mail marketing chính là tốc độ nhanh chóng . Khi sử
dụng dịch vụ e-mail marketing, thông điệp của doanh nghiệp sẽ được gửi một cách
nhanh chóng đến hàng ngàn người mà không c ần mất nhiều thời gian chờ đợi, thông
tin sẽ được gửi tới khách hàng trong kho ảng thời gian ngắn nhất.
1.1.2.4.4 Marketing thông qua cô ng cụ tìm kiếm SEM
SEM là viết tắt của thuật ngữ Search Engine Marketing, nghĩa là marketing trên
công c ụ tìm kiếm. SEM là một hình thức marketing online liên quan đến việc nghiên
cứu, sử dụng nhiều phương pháp marketing khác nhau nhằm đưa website của cá nhân/
doanh nghiệp đứng ở vị trí mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên Internet. Trong
SEM bao gồm hai thành phần chính đó là SEO và PPC.
SEO: được viết tắt bởi thuật ngữ Search Engine Optimization là tối ưu hóa công
c ụ tìm kiếm, là tập hợp các cách th ức nhằm đưa thứ hạng webite lên vị trí cao nhất
trong các kết quả tìm kiếm của người dùng trên công c ụ tìm kiếm thông qua cách mà
các doanh nghi ệp xây dựng cấu trúc website như thế nào, cách doanh nghi ệp biên tập
và đưa nội dung vào trang web, kết nối với nhau giữa các trang trong website,… Ưu
điểm lớn nhất của SEO là nếu website của doanh nghiệp được xếp trong top kết quả
tìm kiếm của google thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất cao mặc dù doanh nghi ệp không
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
phải trả phí và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết quả thông thường
(kết quả của SEO) hơn chứ không ph ải là quảng cáo (kết quả của PPC).
PPC: được viết tắt bởi thuật ngữ Pay Per Click, nghĩa là trả tiền theo click. Tác
dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website c ủa doanh nghiệp sẽ được lên top
dễ dàng mà không m ất nhiều thời gian, giúp tăng lượng người truy cập vào website
và hiệu quả có th ể được đo lường được một cách nhanh chóng. Theo hình thức này,
các đơn vị đặt quảng cáo phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm một khoản phí được quy
định trên mỗi cú c lick vào mẫu quảng cáo.
1.1.2.4.5 Quảng cáo tr ực tuyến
Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng bá sử dụng mạng Internet để đưa
những thông tin v ề sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng m ục tiêu, nhằm làm tăng
doanh thu cũng như tăng độ nhận diện cho thương hiệu.
 Lợi ích của quảng cáo trực tuyến:
Tiết kiệm chi phí: So với marketing truyền thống, các giải pháp quảng cáo của
marketing trực tuyến tốn chi phí ít hơn rất nhiều, đặc biệt đối với những doanh nghiệp
nhỏ với ngân quỹ dành cho việc quảng cáo không nhi ều.
Tiếp cận thị trường toàn cầu: Với một website và một kế hoạch online
marketing hợp lý, b ạn hoàn toàn có th ể đưa hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm tới
các khách hàng ti ềm năng trên toàn thế giới, thương mại điện tử giúp b ạn dễ dàng
tiếp nhận và xử lý các đơn hàng toàn cầu một cách nhanh chóng và d ễ dàng.
Dễ dàng kiểm soát tính hiệu quả và tạo những thay đổi trong chiến dịch quảng
cáo: Marketing trực tuyến giúp b ạn kiểm tra độ hiệu quả của chiến dịch với các báo
cáo chi tiết (bao nhiêu người đã xem quảng cáo của bạn; lượng truy cập hàng ngày,... ).
Dựa vào thông tin thu được, bạn có th ể điều chỉnh lại các thành ph ần, giải pháp trong
chiến lược của mình ngay lập tức nhằm thu được kết quả mong muốn.
Liên hệ trực tiếp với khách hàng ti ềm năng: Khi khách hàng quan tâm tới sản
phẩm của bạn, họ sẽ gửi một nội dung yêu cầu thông qua các ti ện ích miễn phí (email,
live chat,...) và bạn có th ể dễ dàng phản hồi lại tới họ. Marketing trực tuyến cùng v ới
các sản phẩm ứng dụng thương mại điện tử đã mang lại tính tương tác cao hơn và dễ
dàng hơn giữa doanh nghiệp và khách hàng.
1.1.3 Đánh giá hoạt động truyền thông marketing trực tuyến
Sau khi thực hiện các chương trình truyền thông, người truyền thông ph ải đo
lường tác dụng của nó đến công chúng m ục tiêu. Việc này đòi h ỏi phải khảo sát công
chúng m ục tiêu xem họ ghi nhớ thông điệp đó không, họ đã nhìn thấy nó bao nhiêu
lần, họ cảm thấy như thế nào về thông điệp đó, thái độ trước kia và hiện nay của họ đối
với sản phẩm đó. Người truyền thông c ần thu thập những số đo hành vi phản ứng đáp
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
lại của công chúng như có bao nhiêu người đã mua sản phẩm, thích nó và nói chuy ện
với những người khác về nó. (Ngu ồn: Giáo Trình Quản Trị Marketing – Philip Kotler)
Ngoài ra, doanh nghiệp cần dựa vào những chỉ số KPIs –Key Performance
Indicators để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông tr ực tuyến theo từng
kênh triển khai. KPIs là chỉ số đánh giá hiệu quả công vi ệc, là công c ụ đo lường,
đánh giá hiệu quả công vi ệc được thể hiện qua số liệu, tỉ lệ, chỉ tiêu định lượng nhằm
phản ánh hiệu quả hoạt động của các tổ chức, bộ phận chức năng của doanh nghiệp.
 Chỉ số KPIs cho chiến dịch tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO
Dựa vào vị trí website trên trang kết quả tìm kiếm của Google với từ khóa
tương ứng. Ngoài ra, doanh nghiệp cần chú ý đến các chỉ số bao gồm:
- Từ khóa SEO có bao nhiêu lượng tìm kiếm /tháng
- Thứ hạng trang của doanh nghiệp thay đổi như thế nào so với thời điểm trước
khi làm SEO?
- Tỷ lệ khách hàng m ới truy cập, khách hàng cũ quay lại website là bao nhiêu
- Nguồn truy cập: thống kê khách hàng truy cập website đến từ đâu (search
trên google, thấy trên quảng cáo của facebook,…)
- Thiết bị truy cập: khách hàng s ử dụng thiết bị gì để truy cập vào website
(thiết bị di động, laptop, máy tính bàn,…)
- Thời gian tải website là bao nhiêu
- Thời gian khách hàng lưu lại trên website trung bình là bao nhiêu
- Số trang trên mỗi lượt truy cập là bao nhiêu
- Tỷ lệ thoát là bao nhiêu
 Chỉ số KPIs cho chiến dịch truyền thông m ạng xã h ội
Chưa bao giờ mạng xã hội hết hot trong việc bán hàng, truy ền bá sản phẩm.
Vậy khi giữ một vị trí quan trọng như thế thì cần phải có những công c ụ để đo đạc chỉ
số KPIs tốt nhất để có th ể đánh giá được hiệu quả của việc bán hàng:
- Đối với mạng xã h ội Google+: Google+ là mạng xã hội hỗ trợ công tác
SEO hiệu quả nhất, bên cạnh đó là nhận biết thương hiệu. Doanh nghiệp cần kiểm soát
hiệu quả của kênh Google+ thông qua các ch ỉ số sau:
+ Có bao nhiêu b ạn bè trong vòng k ết nối tài khoản cá nhân
+ Có bao nhiêu người theo dõi trang G oogle+
+ Mức độ tương tác các thông điệp trên Google+ như thế nào
+ Lượng truy cập website đến từ Google+ là bao nhiêu/ngày/tháng
- Đối với mạng xã h ội Facebook: Facebook là kênh bán hàng, qu ảng bá
thương hiệu và chăm sóc khách hàng tuyệt vời. Để doanh nghiệp đạt hiệu quả cần phải
kiểm soát kênh Facebook qua các ch ỉ số sau:
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Lượng truy cập website từ Facebook là bao nhiêu/ngày/tháng
+ Lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng là bao nhiêu/ngày/tháng
+ Các sự kiện trên Fanpage có bao nhiêu người biết đến, bao nhiêu người được
mời, bao nhiêu người tham gia
+ Mức độ tương tác của Fanpage (lượt like, comment, chia sẻ) như thế nào
+ Tốc độ tăng lượng like bao nhiêu/ngày/tháng
+ Số lượng đặt hàng trực tiếp từ Fanpage là bao nhiêu/ngày/tháng
- Đối với mạng xã h ội Youtube: Youtube hiện nay đang là một kênh truyền
thông và h ỗ trợ đắc lực cho Marketing online, bởi tính chất thu hút “dễ xem, dễ nhớ,
dễ hiểu” của nó, kh ả năng lan truyền của video cũng khá cao. Và để cho chất lượng
kênh này t ốt thì doanh nghiệp cần quan tâm đến những chỉ số sau:
+ Có bao nhiêu người đăng kí theo dõi kênh Youtube.
+ Kênh Youtube có được liên kết với bao nhiêu mạng xã hội khác
+ Mức độ tương tác mỗi video trên kênh Youtue như thế nào (số người xem,
like, comment, chia sẻ video là bao nhiêu)
+ Lượng truy cập website từ kênh youtube là bao nhiêu/ngày/tháng
 Chỉ số KPIs cho chiến dịch Email Marketing: Email Marketing là một
hoạt động truyền thông tr ực tuyến, một kênh bán hàng và chăm sóc khách hàng chủ
động và nó thích hợp với hầu hết các ngành hàng kinh doanh. V ới Email marketing,
doanh nghiệp dễ dàng gia tăng lượng khách hàng, t ừ chính khách hàng cũ hay cả
những người chưa từng biết doanh nghiệp. Vì vậy, người làm marketing cần phải theo
dõi và phân tích nh ững dữ liệu thu về sau khi thực hiện chiến dịch gửi email cho
khách hàng. Để thực hiện được một chiến dịch Email Marketing hiệu quả, doanh
nghiệp cần phải thông qua các ch ỉ số sau:
- Lượng e-mail gửi đi thành công trên tổng số email gửi
- Số lượng người click vào đường link trong mail
- Số lượng email được chuyển tiếp cho người khác
- Số lượng người từ chối nhận email
- Lượng dữ liệu khách hàng thu th ập được là bao nhiêu/ngày/tháng
- Lượng truy cập website từ email chuyển đổi thành khách hàng
 Chỉ số KPIs cho các chi ến dịch quảng cáo
Quảng cáo Google Adwword: Là một dịch vụ của Google giúp cho nh ững ai
đang kinh doanh hay bán hàng Online có thể giới thiệu sản phẩm của mình đến khách
hàng tốt nhất, sản phẩm của bạn sẽ có nh ững vị trí tốt nhất trên trang tìm kiếm của
Google và cách th ức hoạt động của kênh này là trả tiền cho mỗi click của khách hàng
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
vào quảng cáo của mình. Vì vậy, doanh nghiệp chạy quảng cáo hay thuê đơn vị cung
cấp dịch vụ quảng cáo thì cần phải chú ý t ới các chỉ số đo lường hiệu quả:
+ Lượng tìm kiếm của từ khóa ch ạy quảng cáo là bao nhiêu/tháng
+ Chi phí cho 1 click là bao nhiêu
+ Số lần hiển thị và số lần click vào quảng cáo là bao nhiêu/ngày
+ Điểm chất lượng quảng cáo là bao nhiêu
+ Vị trí của quảng cáo hiển thị ở đâu
+ Tỷ lệ chuyển đổi mua hàng từ click vào quảng cáo là bao nhiêu
Quảng cáo Facebook: Đây là một kênh tiếp cận khách hàng m ột cách chủ
động, họ chưa cần biết tới bạn, chưa cần biết tới sản phẩm nhưng sản phẩm của doanh
nghiệp vẫn có th ể xuất hiện trước họ. Để doanh nghiệp đạt hiệu quả cần phải kiểm
soát các chiến dịch quảng cáo facebook thông qua các ch ỉ số sau:
+ Ngân sách/ngày cho qu ảng cáo là bao nhiêu
+ Mức độ hiển thị quảng cáo/ngày là bao nhiêu
+ Tốc độ tăng like trên số lần hiển thị mỗi ngày
+ Mức độ tương tác với thông điệp quảng cáo là bao nhiêu
1.2 Cơ sở thực tiển
Trong xu thế hội nhập như hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
nhiều lĩnh vực khác nhau đều áp dụng hình thức Digital Marketing vào hệ thống hoạt
động kinh doanh, marketing của mình nhờ tính hiệu quả và chi phí hợp lý. Đặc biệt,
các trung tâm đào tạo như kế toán, ngoại ngữ,… hiện nay xuất hiện ngày càng rất
nhiều để đáp ứng nhu cầu của sinh viên và người đi làm. Ở thành phố Huế cũng không
ngoại lệ, với số lượng các trung tâm đào tạo mở ra ngày càng nhi ều thì việc mỗi trung
tâm cần thay đổi nội dung giáo trình mới cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ đào
tạo, hoạt động chăm sóc khách hàng, đặc biệt là chú tr ọng vào các hoạt động truyền
thông, qu ảng bá thương hiệu nhằm thu hút h ọc viên.
Theo xu hướng đó, có thể kể đến một số trung tâm đào tạo tại huế đã áp d ụng
hình thức truyền thông tr ực tuyến vào hoạt động kinh doanh của mình rất thành công
như Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, Trung tâm Đào tạo dạy kế toán chuyên
nghiệp ATA GLOBAL, Trung tâm Anh ngữ Ames, Học viện Đào tạo Quốc tế Ani,…
Những trung tâm đều có v ị trí thuận lợi, với trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại cùng
với thực hiện các hoạt động truyền thông, qu ảng cáo hiệu quả đã thu hút được một
lượng học viên theo học. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng ga y gắt, các trung tâm
đã và đang tìm mọi cách để đạt hiệu quả kinh doanh của mình bằng nhiều cách khác
nhau. Tuy nhiên, điều quan trọng là các trung tâm c ần phải nắm bắt được một trong
những công c ụ cơ bản là xây d ựng năng lực truyền thông online hi ệu quả, hình ảnh
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
thương hiệu tốt làm tăng khả năng cạnh tranh, đưa ra những chiến lược marketing phù
hợp với các hoạt động truyền thông hi ệu quả và từ đó giúp đạt được hiệu suất kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, để có th ể cạnh tranh tốt trong môi trường như hiện
nay thì các trung tâm cần phải liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo, đội ngũ
giảng viên, mở thêm nhiều lớp học khác để học viên có nhi ều sự lựa chọn cũng như
các dịch vụ chăm sóc khách hàng,… nhằm làm thỏa mãn nhu cầu của các học viên.
1.3 Bình luận các nghiên c ứu liên quan đến đề tài
Năm 2018, Trong khóa luận tốt nghiệp đại học của tác giả Nguyễn Thanh
Huyền, trường Đại học Kinh tế Huế với đề tài “Phân tích hoạt động truyền thông
online của trung tâm Anh ngữ Ames- chi nhánh Huế”. Khóa luận khá chi tiết, phương
pháp nghiên cứu trình bày tỉ mỉ và khóa lu ận đã chỉ rõ các l ợi ích và các công c ụ
thực hiện hoạt động truyền thông online, đây cũng là đề tài cung cấp cho tác giả những
thông tin h ữu ích nên tác giả kế thừa và sử dụng nhiều thông tin để phục vụ cho bài
nghiên cứu này.
Năm 2015, Khóa lu ận tốt nghiệp đại học của tác giả Trần Hoàng Anh, trường
Đại học Thăng Long, Hà Nội với đề tài “Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing
online cho Công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi” đã đề cập đến các chỉ số KPIs – Key
Performance Indicators để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông online
theo từng kênh triển khai và đưa ra các bước cụ thể để xây dựng chiến dịch truyền
thông online cho công ty.
Năm 2019, Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ánh Phượng, trường Đại học
Ngân hàng Thành Ph ố Hồ Chí Minh với đề tài “Đánh giá và hi ệu quả hoạt động
marketing online cho sản phẩm Ereka của Trung tâm Không gian m ạng Viettel
(VTCC)” đã chỉ ra được vai trò c ủa marketing online đối với doanh nghiệp, các công
cụ được sử dụng trong chiến lược marketing online của trung tâm và các tiêu chí đánh
giá hiệu quả các công c ụ. Bên cạnh đó, từ việc vận dụng các cơ sở lý lu ận về hoạt
động truyền thông online , tác giả cũng đã tận dụng được các chức năng và đề xuất ra
các giải pháp cho hoạt động marketing online.
1.4 Tóm t ắt chương 1
Chương 1 đã hệ thống hóa cơ sở lý thuy ết và cơ sở thực tiễn liên quan đến
truyền thông trực tuyến. Làm rõ được các khái ni ệm, vai trò, các công c ụ của truyền
thông trực tuyến. Đồng thời, nội dung chương cũng phân tích cơ sở thực tiễn về các
doanh nghiệp áp dụng hình thức truyền thông tr ực tuyến vào hoạt động kinh doanh
của mình và bình luận các nghiên c ứu liên quan đến đề tài. Từ đó, nó sẽ làm nền tảng
cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu này.
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC
TUYẾN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO T ẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC
2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
2.1.1 Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty C ổ phần Hồng Đức
Người đại diên: Giám đốc – Thạc sĩ: Trần Minh Đức
Mã số thuế: 3300510511
Ngày chính thức đi vào hoạt động: 20/9/2007
Ngày cấp phép hoạt động: 24/09/2007
Logo:
Hình 2. 1 Logo Công ty C ổ phần Hồng Đức
(Nguồn: Công ty Cổ phần Hồng Đức)
Địa chỉ và tên các cơ sở của công ty
Trụ sở chính ở địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ sở 2: 20 Lê Lợi, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ sở 3: Nhà sách H ồng Đức – 01 Trương Định, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Công ty còn có chi nhánh ho ạt động đào tạo ở địa chỉ:
Chi nhánh 1093 Ngô Quy ền, TP Đà Nẵng
Chi nhánh ở 142 Xô Vi ết Nghệ Tỉnh TP Đà Nẵng
 Công ty có 4 trung tâm đào tạo
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Trung tâm phát tri ển phần mềm
Trung tâm nhà sách H ồng Đức
Trung tâm nghiên c ứu Tài chính – Kế toán – Thuế
 Công ty có 4 phòng ban ho ạt động
Phòng phát tri ển kinh doanh
Phòng đào tạo kế toán tổng hợp
Phòng tài chính kế toán
Phòng nghiên c ứu chiến lược
2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty
Công ty C ổ phần Hồng Đức được thành lập và chính thức đi vào hoạt động bắt
đầu từ năm 2007 và ngày được cấp phép hoạt động 24/09/2007 có tư cách pháp nhân,
có con d ấu, tài khoản và mã s ố thuế riêng.
 Tháng 9/2007 thành lập công ty TNHH Tr ần Đức

 Tháng 11/2008 thành lập Công ty c ổ phần Hồng Đức (được chuyển đổi từ
công ty TNHH Trần Đức) với hoạt động cốt lõi là Đào tạo và Tư vấn Kế toán – Thuế,
Phần mềm Kế toán.
 Năm 2012 thành lập Hệ thống Nhà sách H ồng Đức.

 Năm 2017 triển khai Hệ thống máy Bán hàng t ự động.

 Năm 2018 đánh dấu sự duy trì và phát triển của các bộ phận, đồng thời nhận
nhiều giải thưởng của Tỉnh,…
Công ty được thành lập và hoạt động trên 4 lĩnh vực chính đại diện là 4 trung tâm
của công ty: Trung tâm Đào tạo và Tư vấn, Trung tâm phát tri ển phần mềm, Trung tâm
nghiên c ứu Tài chính Kế toán và nhà sách H ồng Đức. Công ty t ập trung Đào tạo
về giáo dục nghề nghiệp.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
 Sơ đồ bộ máy t ổ chức
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Đại hội đồng
Hội đồng quản trị
Chủ tịch Hội đồng
quản trị
Giám Đốc
Ban kiểm soát
Phó Giám Đốc
Phòng Phòng đào Phòng tài Phòng phát
nghiên cứu tạo kế toán chính kế triển kinh
chiến lược tổng hợp toán doanh
Trung tâm
Đào tạo và
Tư vấn
TT nghiên
cứu tài chính
– Kế toán -
Thuế
Trung tâm
phát triển
phần mềm
Trung tâm
sách và VH
Hồng Đức
Hình 2. 2 Sơ đồ bộ máy t ổ chức của Hồng Đức
(Nguồn: https://hongduc.com.vn )
 Chức năng của từng bộ phận
Đại hội đồng: Là cơ quan quản lý cao nh ất của công ty, có trách nhi ệm thảo
luận về kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty báo cáo tài chính h ằng năm.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý c ủa công ty, nhân danh công ty để đưa
ra những quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty và các quy ền và
nghĩa vụ này không thu ộc thẩm quyền của đại hội đồng.
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Ban kiểm soát: Là tổ chức của công ty được lập ra bởi hội đồng quản trị nhằm
giúp h ội đồng quản trị kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong
việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài
chính và việc chấp hành điều lệ của công ty.
Giám đốc: Là người chịu hoàn toàn trách nhi ệm cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mình. Là người đại diện pháp nhân cho công ty. Ch ỉ đạo xây dựng các
kế hoạch kinh doanh của công ty, lãnh đạo tập thể cán bộ nhân viên ho ạt động trong
công ty.
Phó giám đốc: Là người trực tiếp giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động
của công ty, theo s ự phân công c ủa Giám đốc. Bên cạnh đó, chủ động triển khai, thực
hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động. Thiết
lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các b ộ phận.
Phòng nghiên c ứu chiến lược: Có ch ức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng
thành viên, Giám đốc, tổng công ty trong các l ĩnh vực về xây dựng định hướng, chiến
lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư, ...
Phòng đào tạo kế toán t ổng hợp: Có ch ức năng tham mưu cũng như đề xuất
những kế hoạch hoạt động giúp cho công ty phát tri ển nhanh và bền vững.
Phòng tài chính kế toán: Có ch ức năng tham mưu cho ban Lãnh đạo công ty
và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau: H ạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ
tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động thu, chi tài chính, tham mưu cho
lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát vi ệc quản lý và ch ấp hành chế
độ tài chính kế toán, ...
Phòng phát tri ển kinh doanh: Xây dựng và tổ chức các hoạt động cửa hàng
mẫu, các kênh gi ới thiệu sản phẩm. Xây dựng các chương trình đầu tư, phát triển, bảo
vệ thị trường, các chính sách phát triển hình ảnh thương hiệu. Xây dựng chiến lược sản
phẩm, giá bán, đề xuất xem xét khách hàng m ục tiêu và th ị trường mục tiêu trong
từng giai đoạn.
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm
 Chức năng
- Tổ chức có uy tín về đào tạo thực tế chuyên sâu trong l ĩnh vực kế toán, quyết
toán thuế, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, b ồi dưỡng chuyên môn nghi ệp vụ ngắn
hạn,… cho các tổ chức và các cá nhân hành ngh ề kế toán – thuế, quản lý tài chính –
ngân hàng ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các t ỉnh lân cận.
- Trung tâm còn là c ầu nối quan trọng để đưa lý lu ận của Nhà trường vào thực
tế. Bằng các chương trình đào tạo và hướng dẫn thực tế nghề kế toán, quyết toán thuế,
kiểm tra báo cáo tài chính ở các loại hình DN (Thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp,
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
xuất nhập khẩu), thực hành nghiệp vụ tín dụng – kế toán ngân hàng, đào tạo bồi dưỡng
chuyên môn nghi ệp vụ, ... Hồng Đức giúp cho các h ọc viên tiếp cận thực tế, hiểu sâu,
nắm rõ để trở thành các k ế toán “Vững lý thuy ết, giỏi thực hành ”.
- Phân phối, nâng cấp phần mềm kế toán, tổ chức nhiều khóa h ọc cả về lý lu ận
và thực tiễn với các chương trình: Kế toán trưởng, Kế toán thực hành – Kê khai quyết toán
thuế - Lập báo cáo tài chính; Nghiệp vụ Ngân hàng th ực hành; Kế toán máy –
Phần mềm Kế toán; Nghề kế toán; Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu; Nghiệp vụ
Hành chính – Văn phòng; Ti ếng Anh chuyên ngành Tài chính – Kế toán; Nghiệp vụ
sư phạm; Tin học trình độ A,B; ...
 Nhiệm vụ
- Đào tạo cán b ộ: Tăng cường công tác qu ản lý tài chính, kế toán, kiểm toán,
thuế, thanh tra, kiểm tra trong điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cập nhật và bổ
sung kiến thức và kinh nghiệm mới nhất trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Kiểm toán -
Tài chính - Ngân hàng; ứng dụng công ngh ệ phù h ợp với tình hình thực tế của doanh
nghiệp để điều hành một cách hiệu quả nhất.
- Đào tạo nhân viên nghi ệp vụ và sinh viên s ắp ra trường: Nâng cao và b ổ
sung kiến thức lý lu ận, tăng cường thực hành nghiệp vụ, kinh nghiệm mới nhất và đặc
biệt là rèn luy ện kỹ năng thực tế; kỹ năng sử dụng các phầm mềm chuyên nghiệp để có
thể quản lý t ốt theo yêu cầu đòi h ỏi thực tế của từng loại hình tổ chức, ngân hàng và
doanh nghiệp.
- Đào tạo chuyên sâu th ực tế “Nghề kế toán” cho từng cá nhân: Hệ thống lại
kiến thức lý lu ận, đào tạo chuyên sâu th ực tế kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, cách thức
lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế hoàn chỉnh hàng năm tại các doanh nghiệp.
2.1.5 Sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2. 1 Các khóa h ọc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
STT
01
02
Tên khóa h ọc
Nghề kế toán chuyên
nghiệp
Chương trình đào tạo
gồm:
1. Nhập môn k ế toán
2. Kế toán Tổng hợp
Thực hành – Kê khai
quyết toán thuế - Lập
báo cáo tài chính
3. Kế toán Máy – Phần
mềm kế toán
Kế toán T ổng hợp
Thực hành chuyên
nghiệp trên sổ sách và
phần mềm kế toán
Chương trình đào tạo
gồm:
1. Kế toán Tổng hợp
Thực hành – Kê khai
quyết toán thuế - Lập
báo cáo tài chính
2. Kế toán Máy – Phần
mềm kế toán
Mã s ố khóa
học
K191/KTNM
K192/KTNM
K193/KTNM
K194/KTNM
K273/KTTH
K274/KTTH
K275/KTTH
K276/KTTH
Thời gian học
Thứ 2→Thứ 6
14h00 – 17h00
Thứ 3,5,7
17h30 – 20h30
Thứ 2→Thứ 6
08h00 – 11h00
Thứ 2,4,6
17h30 – 20h30
Thứ 3,5,7
17h30 – 20h30
Thứ 2→Thứ 6
14h00 – 17h00
Thứ 2,4,6
17h30 – 20h30
Thứ 2→Thứ 6
08h00 – 11h00
Thời
lượng
3,5
tháng
4,5
tháng
3,5
tháng
4,5
tháng
3,5
tháng
2,5
tháng
3,5
tháng
2,5
tháng
Học phí
(đ)
4,700,000
3,500,000
03
Nghề kế toán t ổng
hợp chất lượng cao
-Đào tạo trở thành
chuyên viên K ế toán có
trình độ chuyên môn,
kỹ năng vững vàng
- Cam kết có vi ệc làm
sau khi tốt nghiệp khóa
đào tạo
Chương trình đào tạo gồm:
1. Nghề kế toán chuyên nghi ệp
2. Tin học – Hành chính văn
phòng
3. Thực tập nghề nghiệp
4. Đào tạo nâng cao chuyên môn
và kỹ năng
5. Tham gia công tác k ế toán thực
tế
6 – 8
tháng
16,500,000
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nhập môn k ế toán
Dành cho học viên
chưa học kế toán hoặc
không ph ải chuyên
4
ngành Kế toán – Kiểm
toán
Kế toán T ổng hợp
Thực hành - Kê khai
quyết toán thu ế - Lập
báo cáo tài chính
5 Dành cho học viên
chuyên ngành K ế toán
- Kiểm toán hoặc đã
qua chương trình đào
tạo Nhập môn K ế toán
Kế toán Máy - Phần
mềm kế toán
100% thực hành 03
phần mềm kế toán và
thuế: PM kế toán
MiSA, PM Kế toán Việt
6
Nam, PM HTKK của
Tổng Cục Thuế.
HV được nhận 2 chứng
chỉ kế toán máy trong 1
chương trình của Hồng
Đức, Công ty MiSA
Kế toán trưởng
Doanh nghiệp
07
Chứng chỉ của Bộ Tài
chính
K191/KTNM
K192/KTNM
K193/KTNM
K194/KTNM
K273/KTTH
K274/KTTH
K275/KTTH
K276/KTTH
K149/KTM
K150/KTM
K151/KTM
K152/KTM
K39/KTTDN
Thứ 2→Thứ 6
14h00 – 17h00
Thứ 3,5,7
17h30 – 20h30
Thứ 2→Thứ 6
08h00 – 11h00
Thứ 2,4,6
17h30 – 20h30
Thứ 3,5,7
17h30 – 20h30
Thứ 2→Thứ 6
14h00 – 17h00
Thứ 2,4,6
17h30 - 20h30
Thứ 2→Thứ 6
08h00 – 11h00
Thứ 2→Thứ 6
14h00 – 17h00
Thứ 2,4,6
17h30 – 20h30
Thứ 2→Thứ 6
08h00 – 11h00
Thứ 3,5,7
17h30 – 20h30
Học cả ngày thứ
7 & chủ nhật
14
buổi
1 tháng
14
buổi
1
tháng
1,5
tháng
01
tháng
1,5
tháng
01
tháng
1,5
tháng
02
tháng
1,5
tháng
02
tháng
02
tháng
1,200,000
2,100,000
1,400,000
4,000,000
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
08
09
10
11
12
13
14
15
Kế toán trưởng Đơn vị
Nhà nước - Hành
chính sự nghiệp
Chứng chỉ của Bộ Tài
chính
Thực hành K ế toán
xây d ựng
Thực hành K ế toán
Thuế và L ập báo cáo
Thuế chuyên sâu
Thực hành k ế toán
tổng hợp đơn vị Nhà
nước, Hành chính sự
nghiệp
Kế toán Thu ế dành
cho Giám Đốc và nhà
quản lý
Hành chính Văn
phòng - Văn thư, lưu
trữ
Nghiệp vụ sư phạm
Tin học “Chuẩn kỹ
năng sử dụng Công
nghệ thông tin cơ bản”
– 06 mô đun
Chứng chỉ của Bộ Giáo
dục & Đào tạo
K40/KTTHCSN
K01/KTXD
K10/THT
K08/HCSN
KT/GĐ
K49/HCVP
K50/HCVP
K10/2021
NVSP
K24/THCB
K23/THCB
02
tháng
2,5
tháng
01
tháng
02
tháng
02 tuần
02
tháng
02
tháng
03
tháng
1,5
tháng
1,5
tháng
4,500,000
2,500,000
1,000,000
3,000,000
1,500,000
1,500,000
1,500,000
3,500,000
550,000
16
Quản lý Khách s ạn – Học cả ngày thứ
3,000,000
Nhà hàng
K03.2020/KSNH
7 & chủ nhật
2 tháng
(Nguồn: Phòng tài chính k ế toán, Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức)
2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm
30
Học cả ngày thứ
7 & chủ nhật
Thứ 2,4,6
17h30 – 20h30
Thứ 3,5,7
17h30 – 19h00
Thứ 3,5,7
17h30 – 19h00
Học cả ngày thứ
7 & chủ nhật
Thứ 3,5,7
17h30 – 20h00
Thứ 2,4,6
17h30 – 20h00
Học cả ngày thứ
7 & chủ nhật
Thứ 3,5,7
17h30 – 20h00
Thứ 2,4,6
17h30 – 20h00
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng
Đức giai đoạn 2017-1019
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh
thu (tr.đ)
2. Tổng chi phí
(tr.đ)
3. Lợi nhuận
trước thuế (tr.đ)
4. Lợi nhuận sau
thuế (tr.đ)
2017
1371,55
872,15
499,40
399,52
2018
1461,60
909,89
551,71
441,36
2019
1683,40
1015,04
668,36
534,68
2018/2017
+/-
+/-
(%)
90,05 6,57
37,74 4,33
52,31 10,47
41,84 10,47
2019/2018
+/-
+/-
(%)
221,80 15,18
105,15 11,56
116,65 21,14
93,32 21,14
(Nguồn: Phòng tài chính k ế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
Qua bảng thống kê ta thấy được hoạt động kinh doanh của trung tâm có bước
tăng trưởng đáng kể qua các năm.
 Về doanh thu
Doanh thu là toàn b ộ số tiền sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa, cung c ấp
dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi tham gia vào ho ạt động kinh doanh đều muốn đạt được doanh thu cao
nhất với chi phí thấp nhất.
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy, tổng doanh thu của trung tâm
có s ự thay đổi rõ r ệt qua 3 năm, nó có xu hướng tăng qua các năm và đặc biệt tăng
mạnh từ năm 2018 đến năm 2019. Cụ thể, năm 2017 doanh thu là 1371,55 triệu đồng
đến năm 2018 doanh thu là 1461,60 triệu đồng và doanh thu 2018 tăng lên 90,05 triệu
đồng (tương ứng 6,57%) so với năm 2017. Năm 2019, doanh thu là 1683,40 triệu đồng
và tăng mạnh lên đến 221,80 triệu đồng (tương ứng 15,18%) so với năm 2018. Doanh
thu của trung tâm chủ yếu tập trung vào các kh óa h ọc do trung tâm tổ chức đào tạo và
giảng dạy. Các khóa h ọc chủ yếu và trọng tâm là nh ập môn k ế toán, kế toán tổng hợp
thực hành, kế toán máy và các khóa h ọc khác do trung tâm t ổ chức và thực hiện.
 Về chi phí
Chi phí là một trong các nhân t ố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, sự tăng hay giảm chi phí sẽ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận. Vì vậy, sau
mỗi chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích chi phí của mình để
có th ể đưa ra những biện pháp nhằm hạn chế sự tăng chi phí không cần thiết và mang
31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp. Chi phí của Trung tâm là nh ững chi phí bỏ ra
từ khâu mua hàng v ật liệu đến khâu phân ph ối, tiêu thụ sản phẩm.
Từ số liệu ta có th ể thấy, tổng chi phí của trung tâm có s ự thay đổi rõ r ệt qua 3
năm và nó có xu hướng đi lên. Cụ thể, năm 2017 chi phí là 872,15 triệu đồng đến năm
2018 chi phí là 909,89 triệu đồng và nó tăng lên 37,74 triệu đồng (tương ứng tăng
4,33%) so với năm 2017. Năm 2019 với chi phí là 1015,04 triệu đồng và chi phí tăng
mạnh lên đến 105,15 triệu đồng (tương ứng 11,56%) so với năm 2018. Như vậy, việc
chi phí tăng lên mỗi năm là dấu hiệu không t ốt đối với tài chính của doanh nghiệp
nhưng tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu vẫn là một điều chấp
nhận được, vì vậy cần phải hạn chế các chi phí phát sinh không c ần thiết để thu được
lợi nhuận cao hơn.
 Về lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng ph ản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Lợi nhuận có ý ngh
ĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động của trung tâm, tác động đến tất cả mọi hoạt động, ảnh
hưởng trực tiếp đến tài chính của trung tâm. Việc phấn đấu thực hiện được chỉ tiêu lợi
nhuận là điều quan trọng để đảm bảo tình hình tài chính trung tâmđược ổn định vững
chắc.
Qua bảng ta thấy được, lợi nhuận của trung tâm có s ự thay đổi rõ r ệt qua 3
năm, điều này cũng dễ hiểu khi ta thấy rõ ph ần doanh thu và chi phí có sự thay đổi
tương tự khi mà lợi nhuận phụ thuộc vào hai chỉ số doanh thu và lợi nhuận. Cụ thể,
năm 2017 lợi nhuận có được là 399,52 triệu đồng đến năm 2018 lợi nhuận tăng 41,84
triệu đồng (tương ứng tăng 10,47%) so với năm 2017. Đối với năm 2019, lợi nhuận
tăng mạnh lên 93,32 triệu đồng (tương ứng tăng 21,14%) so với năm 2018. Điều này
có th ể chứng tỏ rằng việc kinh doanh của Trung tâm đạt hiệu quả tốt.
Tổng doanh thu của trung tâm tăng qua 3 năm từ 2017-2019 có ngh ĩa là số
lượng học viên theo học tại Trung tâm tăng lên và đang có xu hướng tăng dần, một
phần cũng nhờ vào các chương trình khuyến mãi ngắn hạn giúp thu hút h ọc sinh, sinh
viên, người đi làm quan tâm.
Bảng sau sẽ phản ánh tình hình số lượng học viên đang theo học tại Trung tâm
từ năm 2017 đến năm 2019:
32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2. 3 Số lượng học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017-2019
Khóa h ọc
1. Nghề kế toán chuyên nghi ệp
2. Kế toán Tổng hợp thực hành chuyên nghi ệp trên số sách và ph ần mềm kế
toán
3. Nhập môn k ế toán
4. Kế toán Tổng hợp thực hành – Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài
chính
5. Kế toán Máy – Phần mềm kế toán
6. Kế toán trưởng Doanh nghiệp
7. Kế toán Trưởng Đơn vị Nhà nước – Hành chính sự nghiệp
8. Thực hành Kế toán xây d ựng
9. Thực hành Kế toán Thuế và Lập báo cáo Thu ế chuyên sâu
10.Thực hành Kế toán Tổng hợp đơn vị Nhà nước, Hành chính sự nghiệp
11.Kế toán Thuế dành cho Giám đốc và nhà qu ản lý
12.Hành chính văn phòng – Văn thư lưu trữ
13.Nghiệp vụ sư phạm
14.Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công ngh ệ thông tin cơ bản” – 06 mô
đun
15. Quản lý khách s ạn – Nhà hàng
Tổng
2017
Học Tỷ
viên trọng
27 3,58
31 4,11
89 11,79
124 16,42
226 29,93
23 3,04
91,19
11 1,46
16 2,12
13 1,72
19 2,52
22 2,91
17 2,25
101 13,38
27 3,58
755 100,00
2018
Học Tỷ
viên trọng
28 3,49
33 4,12
91 11,35
131 16,33
233 29,05
242,99
111,37
131,62
182,24
151,87
212,62
263,24
192,37
110 13,72
29 3,62
802 100,00
2019
Học Tỷ
viên trọng
31 3,39
35 3,83
113 12,35
147 16,07
252 27,54
262,84
161,75
192,08
212,29
232,51
222,40
313,39
222,40
122 13,33
35 3,83
915 100,00
2018/2017
+/-
(+/-)
(%)
1 3,70
2 6,45
2 2,25
7 5,65
7 3,10
1 4,35
2 22,22
2 18,18
2 12,50
2 15,38
2 10,53
4 18,18
2 11,76
9 8,91
2 7,41
2019/2018
+/-
(+/-)
(%)
3 10,71
2 6,06
22 24,18
16 12,21
19 8,15
2 8,33
5 45,45
6 46,15
3 16,67
8 53,33
1 4,76
5 19,23
3 15,79
12 10,91
6 20,69
(Nguồn: Phòng tài chính k ế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Số lượng học viên tăng từ năm 2017-2019 đã góp ph ần tích cực vào doanh thu
của trung tâm. Nhìn vào bảng trên ta thấy, tổng doanh thu của trung tâm tăng liên tục
trong 3 năm và ở các khóa h ọc “Nhập môn k ế toán”, “Kế toán Tổng hợp thực hành –
Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính”, “Kế toán Máy – Phần mềm kế toán”,
Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản” - 06 mô đun có s ố
lượng học viên chiếm tỷ trọng cao nhất. Vì đây là các khóa học mà trung tâm m ở lớp
thường xuyên và h ọc viên có nhu c ầu theo học cao nhất. Việc gia tăng số lượng học
viên không ch ỉ làm tăng doanh thu từ hoạt động đào tạo, giảng dạy của trung tâm mà
còn làm t ăng giá trị thương hiệu, độ uy tín cũng như quy mô trung tâm được mở rộng.
Nhìn chung, trong thời gian vừa qua trung tâm đã hoạt động khá hiệu quả, số
lượng học viên và doanh thu ngày càng tăng, đem lại lợi nhuận cho trung tâm và tăng
thêm thu nhập cho đội ngũ giảng viên, nhân viên t ại trung tâm.
2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức
2.2.1 Mục tiêu của hoạt động truyền thông tr ực tuyến
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã thành l ập được hơn 10 năm với tiêu
chí luôn luôn phát tri ển không ng ừng, luôn c ố gắng để mang đến những lớp học chất
lượng và mang đến sự hài lòng cho h ọc viên. Với tình hình gia tăng mức độ cạnh tranh
ngày càng tr ở nên gay gắt giữa các doanh nghiệp và các doanh nghiệp không th ể nào
chỉ sử dụng một kênh truyền thông tr ực tuyến duy nhất mà cần phải phối hợp các
kênh một cách linh hoạt để tận dụng tối đa lợi thế của từng kênh nhằm làm gia tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp và đặc biệt là tiếp cận được nhiều khách hàng m ục tiêu.
Nhờ đầu tư vào các hoạt động marketing, đặc biệt là kênh online đã giúp t ăng số
lượng học viên cho trung tâm t ừ đó dẫn đến doanh thu không ng ừng tăng qua các năm.
Mục tiêu chung của hoạt động truyền thông là tạo sự nhận biết và thu hút s ự quan tâm của
học viên đối với trung tâm, quảng bá thương hiệu. Trong đó, mảng truyền
thông tr ực tuyến có m ục tiêu chính là giới thiệu và cung cấp thông tin v ề các khóa h
ọc cho học viên một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất và tiết kiệm chi phí nhất.
2.2.2 Phân b ổ ngân sách Marketing
Từ khi mới thành lập đến nay, Trung tâm rất chú tr ọng vào các ho ạt động
marketing cả về offline lẫn online, đặc biệt trong năm nay Trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức đã tổ chức nhiều sự kiện: Đồng hành cùng ngày h ội Tân sinh viên c ủa
Đại học Kinh tế, Đại học Sư phạm, Đại học Khoa học,… Ngoài ra, còn trao học bổng
cho các bạn sinh viên có thành tích t ốt tại các trường Đại học, treo bandroll, dán
poster, phát tờ rơi, tổ chức hoạt động xã hội PR thiện nguyện, bảo vệ môi trường, tặng
35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
quà cho các giáo viên, nh ân viên, h ọc viên vào các d ịp lễ,... Cộng với nhiều chương
trình ưu đãi trong tháng nh ư: Giảm học phí vào các ngày lễ, tết, tặng voucher giảm giá
các khóa h ọc, tổ chức chương trình minigame tặng quà cho học viên như chương trình
Lì xì đầu năm. Bên cạnh đó, còn ph ối hợp với các hoạt động marketing online như
đăng tin tuyển sinh chạy quảng cáo Facebook, xây d ựng video tuyển sinh các khóa
học,… để thu hút thêm nhi ều học viên đến trung tâm đăng ký học.
Bảng 2. 4 Chi phí Marketing của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai
đoạn 2017 - 2019
Ngân sách
% Ngân sách
marketing trong
Tỷ lệ phân bổ ngân sách truy ền
thông online/ offline
Năm
2017
2018
2019
marketing
Tr.đ
110
116
132
doanh thu
%
8,02
7,93
7,84
Online
Tr.đ
55
71
86
Tỷ lệ
%
50
61
65
Offline
Tr.đ
55
45
46
Tỷ lệ
%
50
39
35
(Nguồn: Phòng tài chính k ế toán, Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng chi phí mà Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng
Đức bỏ ra cho hoạt động marketing năm 2017 là 110 triệu đồng, năm 2018 là 116 triệu
đồng và năm 2019 là 132 triệu đồng. Điều đó, cho thấy Trung tâm rất đầu tư cho hoạt
động marketing và chi phí bỏ ra cho hoạt động marketing tăng lên qua các năm.
Và có s ự thay đổi tỷ lệ phân bổ ngân sách gi ữa truyền thông online và of fline,
đặc biệt chi phí marketing cho các kênh online chiếm tỷ lệ lớn hơn so với kênh ofline
trong năm 2018 và 2019. Năm 2017, phân bổ ngân sách là 50 – 50 cho kênh online và
offline mỗi kênh là 55 triệu đồng. Năm 2018, tỷ lệ phân bổ ngân sách có s ự thay đổi
61 – 39 cho kênh online là 71 tri ệu đồng và kênh offline là 45 tri ệu đồng. Năm 2019,
phân bổ ngân sách là 65 – 35 cho kênh online là 86 tri ệu đồng và kênh offline là 46
triệu đồng. Như vậy, ta thấy cơ cấu phân bổ ngân sách chuy ển biến qua từng năm và
tăng nhiều hơn cho hoạt động truyền thông online. Qua đó, ta thấy Trung tâm rất chú
trọng đến kênh online khi làm marketing và đó là xu hướng marketing của các doanh
nghiệp hiện nay.
Trung tâm thực hiện phân bổ chi phí theo phương pháp tỷ lệ phần trăm theo
doanh thu. Đây là một phương pháp được sử dụng nhiều do tính đơn giản của nó. Theo
phương pháp này, Trung tâm chỉ cần ấn định ngân sách truy ền thông b ằng một tỷ lệ
phần trăm nào đó theo doanh thu.
36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.2.3 Các công c ụ truyền thông tr ực tuyến mà Trung tâm đang áp dụng
Hiện nay, để hạn chế những rủi ro trong kinh doanh cũng như muốn tiết kiệm
chi phí quảng cáo, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã sử dụng các công c ụ
truyền thông tr ực tuyến như: Website, truyền thông m ạng xã hội (chủ yếu là
facebook), email marketing để hoạt động marketing trở nên hiệu quả hơn
2.2.3.1 Kênh Website
Website chính là kênh thông tin đầy đủ nhất của doanh nghiệp, đây là bộ mặt
của doanh nghiệp khi tiếp cận khách hàng. Một website được thiết kê chuyên nghi ệp,
bắt mắt và chi tiết sẽ nhận được tình cảm về phía người đọc. Khi khách hàng có quá ít
thông tin v ề trung tâm thì website là nơi mà họ sẽ tìm hiểu kỹ lưỡng và đánh giá đầu
tiên. Nếu một website được thiết kế cẩu thả thì khách hàng sẽ không có s ự tin tưởng
cao, họ sẽ đánh giá thấp công ty hay trung tâm đó.
Link website: https://hongduc.com.vn
Hình 2. 3 Giao diện Website hongduc.com.vn
(Nguồn: Website Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
 Các nội dung được thể hiện trên Website:
 Thông tin gi ới thiệu về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, giới thiệu
các khóa h ọc
37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
 Các tin tức hoạt động về các khóa h ọc, các ưu đãi mới nhất và học viên có
thể sử dụng
 Mục tư vấn khóa h ọc và phiếu đăng kí các khóa học tại Trung tâm

 Thông tin v ề cách thức liên hệ

 Tuyển dụng nhân sự của trung tâm
Nhìn chung, website Hồng Đức luôn đáp ứng:
 Website có hình ảnh chất lượng cao, màu sắc bắt mắt với màu trắng và màu
xanh chủ đạo thu hút được người dùng truy c ập.

 Website có hi ệu ứng chạy ngang cung cấp các tin tức, hoạt động gần nhất,
các chương trình ưu đãi của trung tâm giúp khách hàng d ễ tiếp cận mà không c ần
thông qua nhi ều thao tác khác nhau.

 Trên website còn tích hợp công c ụ tìm kiếm giúp khách hàng có th ể tìm thấy
những thông tin c ần thiết trong một khoảng thời gian ngắn.
 Đánh giá chung về website
 Tốc độ tải trang (Pagespeed): là thời gian trang web được tải về trình duyệt
khi người dùng nh ấn truy cập lần đầu tiên cho đến khi website được hiển thị hoàn toàn
trên thiết bị. Website tải quá chậm là một trong những yếu tố khiến nó b ị người đọc
quay lưng và gây khó khăn cho việc thu thập thông tin t ừ Google và ảnh hưởng rất lớn
đến thứ hạng trên Google.
- Tốc độ tải trang của trung tâm:
+ Đối với thiết bị di động khá thấp chỉ 17/100.
Hình 2. 4 Tốc độ tải trang đối với thiết bị di động
(Nguồn: Thống kê bằng công c ụ PageSpeed Insights)
38
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Đối với máy tính để bàn thì tốc độ load trung bình 70/100.
Hình 2. 5 Tốc độ tải trang đối với máy tính bàn
(Nguồn: Thống kê bằng công c ụ PageSpeed Insights)
Nguyên nhân là do trang we b hongduc.com.vn có hình ảnh dung lượng khá
lớn. Chính vì vậy dẫn đến tốc độ tải quá chậm. Trung tâm cần phải tối ưu hóa và giảm
kích thước hình ảnh cho phù h ợp để tiết kiệm dữ liệu di động và cải thiện thời gian tảỉ.
 Chỉ số người dùng : tính từ trong tháng 2/2021 lượng người truy cập vào
website đạt 700 người, trung bình mỗi ngày chỉ có 24 người truy cập, trong đó có đến
74,37% truy cập bằng thiết bị di động và 25,63% truy cập bằng máy tính bàn. Từ đó
cho thấy, việc tìm kiếm thông tin v ề các khóa h ọc của trung tâm từ website chủ yếu
bằng thiết bị di động vì ngày nay việc sử dụng điện thoại di động rất phổ biến, chỉ cần
bất cứ ở đâu mà có mạng internet thì có thể truy cập vào website bất cứ lúc nào nên
dùng nó r ất thuận lợi hơn máy tính bàn.
39
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 2. 6 Tổng số lượt truy cập website của trung tâm
(Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb)
Hình 2. 7 Tỷ lệ thiết bị truy cập website của trung tâm
Số trang trên mỗi lượt truy cập
khách hàng đọc 2,32 trang trên website
1 phút 7 giây.
(Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb)
là 2,32 tức là mỗi lượt truy cập thì trung bình và
thời gian trung bình của mỗi lượt truy cập là
40
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 2. 8 Tổng quan về website của trung tâm
(Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb) Tỷ lệ thoát (Bounce – Rate) là tỉ lệ phần
trăm người dùng r ời khỏi trang web sau khi chỉ truy cập vào 1 trang. Tức là người
dùng đã truy cập vào website của trung tâm nhưng sau đó họ bấm tắt luôn mà không
truy c ập bất kì trang nào khác. Theo số
liệu thống kê từ hình trên ta thấy, tỉ lệ thoát ở website của trung tâm là 65,77%; một tỉ
lệ thoát cao cho thấy người dùng không có xu hướng tìm kiếm thêm thông tin ở các
trang khác của website, chứng tỏ nội dung trên website không đáp ứng được trải
nghiệm người dùng , không thu hút được họ ở lại lâu hơn.
 Lượng traffic của từng kênh cụ thể
Hiệu quả hoạt động truyền thông online c ủa trung tâm thể hiện qua tỷ lệ lượng
truy cập mà một trang website nhận được từ mỗi kênh. Lượng khách truy cập đến từ
kênh tìm kiếm tự nhiên theo từ khóa chiếm 76,95%, đây là những người ghé thăm
website không d ựa vào tác động của chạy quảng cáo và thông qua kênh m ạng xã hội
chiếm 23,05%. Như vậy, ta thấy nguồn truy cập web chủ yếu đến từ tìm kiếm trên
Google, tiếp theo là từ Facebook.
41
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 2. 9 Kênh lưu lượng truy cập
(Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb)
Website được truy cập thông qua tìm kiếm trong đó có 100% được tìm kiếm với
từ khóa t ự nhiên, miễn phí, không phải trả tiền. Những từ khóa tìm kiếm đến website
này là “sổ sách kế toán, dành cho tổ chức tín dụng" chiếm lên đến 69,01%,
“hongducgroup” chiếm 18,29% và “hongduc” chiếm 12,79%.
Hình 2. 10 Tỷ lệ các t ừ khóa tìm kiếm của trung tâm
(Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb)
2.2.3.2 Kênh Facebook
Facebook là một trang mạng xã hội lớn nhất và không còn xa l ạ với bất kì ai. Là
một công c ụ quan trọng hàng đầu của truyền thông tr ực tuyến, facebook cung cấp khả
năng tương tác và tiếp cận khách hàng s ố lượng lớn với tính chính xác cao. Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã sử dụng kênh Facebook như một kênh truyền thông
chính, luôn c ập nhật các tin tức hoạt động, sự kiện mới, trang fanpage của trung tâm
42
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
luôn đăng tải các bài vi ết giới thiệu các khóa h ọc, các chương trình ưu đãi, video khai
giảng các khóa h ọc mới, hình ảnh của học viên một cách đầy đủ nhất.
Link facebook: https://www.facebook.com/daotaohongduc
Hình 2. 11 Trang Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
(Nguồn: Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
 Các nội dung được thực hiện qua Facebook:
 Kênh Facebook là trang được trung tâm sử dụng thường xuyên để đăng tải
các bài vi ết về khai giảng các khóa h ọc mới, các chương trình ưu đãi, khuyến mãi
nhằm thu hút lượt truy cập và tiếp cận khách hàng

 Thông báo v ề các sự kiện sắp diễn ra

 Tổng hợp các đánh giá và phản hồi của học viên đối với trung tâm

 Các hình ảnh, video được ghi lại từ các sự kiện, chương trình hoạt động của
trung tâm
Tính đến thời điểm hiện tại, Fanpage của trung tâm đã đạt được 6655 lượt like,
6803 lượt theo dõi, 779 ng ười check in tại đây.
Tính trong thời gian từ 25/2/2021 – 25/3/2021, trang Fanpage của Trung tâm
hoạt động chưa ổn đinh, lượt người tiếp cận tự nhiên thông qua các bài vi ết tương đối
thấp so với số lượng theo dõi chỉ đạt mức cao nhất là 2000 người. Nhưng sau khi có trả
phí và chạy quảng cáo thì lượt người tiếp cận tăng 4500 người ở thời điểm cao nhất.
Số người bài viết tiếp cận trên Fanpage đạt mức ổn định từ 8/3 – 17/3. Sau đó, sự
biến động diễn ra mạnh mẽ theo chu kì mức tiếp cận cao vào các n gày 19/3- 21/3,
ngày 23/3 – 25/3 và giảm mạnh nhất xuống dưới 1000 người vào ngày 18/3.
43
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 2. 12 Số người tiếp cận các bài vi ết trên fanpage
(Nguồn: Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức) Cũng trong thời gian đó,
với các bài vi ết đăng tải trên Fanpage của Trung tâm, các hoạt động tương tác của
khách hàng như việc thể hiện cảm xúc, bình luận, lượt
chia sẻ các bài vi ết đều ở mức rất thấp, số lượng cao nhất chỉ đạt được 60 lượt tương
tác, từ đó cho thấy các bài vi ết có n ội dung chưa thu hút.
Hình 2. 13 Thống kê các ho ạt động tương tác của khách hàng trên Fanpage
(Nguồn: Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
Nhìn chung, thấy trang facebook của trung tâm có tên trang trùng v ới tên
của doanh nghiệp nên giúp khách hàng d ễ dàng tìm kiếm và truy cập. Ngoài ra, còn có
44
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
mục tư vấn trực tiếp và trả lời tự động giúp tư vấn nhanh chóng và gi ải đáp kịp thời
các thắc mắc của khách hà ng. Như vậy, Facebook là một kênh truyền thông nhanh
nhạy, hiệu quả và dễ dàng tiếp cận với đối tượng khách hàng và nó là m ột công c ụ
mang lại lượng học viên nhiều nhất cho trung tâm. Hiện tại, Fanpage của trung tâm
luôn có nhân viên đăng bài và trực thường xuyên để đảm bảo cung cấp đầy đủ thông
tin cần thiết cho khách hàng và ph ản hồi khách hàng m ột cách nhanh chóng. Lợi thế
hiện nay của trung tâm là có m ột lượng sinh viên thực tập khá lớn đóng vai trò nh ư
những nhân viên marketing, giúp trung tâm g ửi thôn g tin về các khóa h ọc, lịch khai
giảng hay những ưu đãi của các sản phẩm đến các trang nhóm khác nhau.
2.2.3.3 Kênh Email
Kênh email không có tính năng đăng tải bài viết như Website và Facebook,
nhưng kênh Email cũng là một kênh truyền thông chính mà trung tâm thường sử dụng
trong các dịp lễ, tết, các sự kiện đặc biệt. Thông qua kênh Email, Trung tâm s ẽ gửi tin
nhắn và các s ự kiện đến các địa chỉ email khách hàng để chăm sóc và tri ân khách
hàng, giới thiệu các khóa h ọc và quảng bá thương hiệu đến mọi người.
Địa chỉ email của trung tâm: hongduchue@gmail.com
Để thực hiện truyền thô ng trực tuyến qua kênh Email, Trung tâm đã sử dụng
Mailchimp – một công c ụ của Email marketing. Đây là một công c ụ phổ biến và có s ố
lượng người dùng l ớn nhất hiện nay. Với khả năng tự động hóa g ửi đi một lượng email
lớn trong cùng m ột thời điểm, người gửi email có th ể tiết kiệm được rất nhiều thời
gian và công s ức. Mailchimp cho phép tạo tài khoản, quản lý các danh sách ng ười gửi
và sử dụng dịch vụ miễn phí, có gói tr ả phí nếu muốn nâng cấp sau đó. Tuy nhiên,
hiện nay trung tâm đang sử dụng miễn phí và nhận thấy rằng khá đầy đủ các chức năng
cơ bản để thực hiện hoạt động Email marketing mà chưa cần thiết phải nâng cấp.
2.3 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề về lý thuy ết, đề tài đã tiến hành điều tra các
học viên đang học các khóa h ọc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Thực
hiện điều tra khảo sát 180 khách hàng và x ử lí số liệu thu thập được trên SPSS 20, ta
thu được kết quả về đặc điểm của mẫu điều tra như sau:
45
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2. 5 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Tiêu chí Số lượng (người)
Theo giới tính
Nam 53
Nữ 127
Theo độ tuổi
Từ 18 – 25 tuổi 97
Từ 26 – 35 tuổi 53
Trên 35 tuổi 30
Theo nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên 72
Nhân viên văn phòng 57
Kinh doanh 19
Ngành nghề khác 32
Theo thu nhập
Dưới 2 triệu 57
Từ 2 – dưới 5 triệu 87
Từ 5 – dưới 10 triệu 29
Từ 10 triệu trở lên 7
Số lượng học viên của từng khóa h ọc
Nhập môn k ế toán 73
Kế toán Máy – Phần mềm kế toán 33
Kế toán Tổng hợp thực hành 38
Kế toán trưởng 21
Tin học cơ bản 15
Tổng 180
Tỷ lệ (%)
29,4
70,6
55,9
29,4
16,7
40,0
31,7
10,6
17,8
31,7
48,3
16,1
3,9
40,6
18,3
21,1
11,7
8,3
100,0
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)
 Về giới tính
Với 180 phiếu được khảo sát có 53 nam chi ếm 29,4% và 127 nữ chiếm 70,6%.
Tỷ lệ này có s ự chênh lệch đáng kể giữa nam và nữ, nữ chiếm tỷ lệ lớn hơn nam. Điều
này chứng tỏ nhu cầu tham gia các khóa h ọc tại trung tâm của nữ nhiều hơn nam, điều
này được xem là hợp lý vì đặc thù c ủa kế toán yêu c ầu sự cẩn thận, tỉ mỉ khi làm việc
với hóa đơn, sổ sách nên n ữ thường được xem là có ưu thế hơn nam.
 Về độ tuổi
46
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Từ kết quả khảo sát cho thấy, nhóm h ọc viên có độ tuổi từ 18 – 25 tuổi chiếm tỷ lệ
cao nhất với 55,9% tương ứng 97 người. Tiếp theo là nhóm h ọc viên có độ tuổi từ
26 – 35 tuổi chiếm 29,4% tương ứng 53 người và trên 35 tu ổi chiếm 16,7% tương ứng
30 người.
Nhóm h ọc viên từ 18 – 25 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất bởi vì đây là nhóm học
viên chủ yếu là sinh viên đang học hoặc đã ra trường mong muốn tìm kiếm một công
vi ệc ổn định nên việc học thêm kế toán để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn, vì vậy độ
tuổi này chiếm tỷ lệ cao nhất là điều hợp lý.
 Về nghề nghiệp
Qua bảng trên ta thấy, nhóm h ọc viên có ngh ề nghiệp là học sinh, sinh viên
chiếm tỷ lệ cao nhất là 40% tương ứng 72 người. Tiếp theo là nhân viên văn phòng
chiếm 31,7% tương ứng 57 người, ngành nghề khác chiếm 17,8% tương ứng 32 người
và kinh doanh chiếm tỷ lệ thấp nhất là 10,6% tương ứng 19 người.
 Về thu nhập
Từ bảng thống kê ta thấy được, nhóm h ọc viên có thu nh ập từ 2 – dưới 5 triệu
chiếm tỷ lệ cao nhất là 48,3% tương ứng 87 người. Tiếp theo là dưới 2 triệu chiếm
31,7% tương ứng 57 người, từ 5 – dưới 10 triệu chiếm 16,1% tương ứng 29 người và
từ 10 triệu trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất là 3,9% tương ứng 7 người.
 Về số lượng học viên đã và đang theo học các khóa h ọc
Trong số 180 phiếu được khảo sát thì khóa học Nhập môn k ế toán có 73 học
viên đã và đang theo học chiếm 40,6%. Đây là khóa học có s ố lượng học viên nhiều
nhất và được trung tâm mở lớp thường xuyên, bởi đây là khóa học cung cấp kiến thức
cơ bản nhất, làm nền tảng cho những học viên mới theo học kế toán.
Khóa h ọc Kế toán tổng hợp thực hành có 38 học viên đã và đang theo học,
chiếm 21,1% trong tổng số mẫu điều tra. Đây cũng là khóa h ọc tiếp theo được nhiều
học viên lựa chọn, khóa h ọc gắn lý thuy ết với thực tiễn công vi ệc để học viên sau khi
học xong khóa h ọc có th ể đảm nhận vị trí kế toán tổng hợp một cách thành th ạo tại
các doanh nghiệp.
Khóa h ọc Kế toán máy – Phần mềm kế toán có 3 3 học viên chiếm 18,3% trong
tổng số mẫu điều tra. Khóa h ọc giúp h ọc viên lĩnh hội vững chắc kiến thức cũng như
thành thạo về kỹ năng của một số phần mềm kế toán, đây cũng là khóa h ọc được
nhiều học viên mong muốn để làm quen với các thao tác trên ph ần mềm kế toán.
Khóa h ọc Kế toán trưởng có 21 h ọc viên chiếm 11,7% trong tổng số mẫu điều
tra. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ được cấp chứng chỉ kế toán trưởng của
học viện tài chính và sẽ giúp h ọc viên được bổ nhiệm vào vị trí kế toán trưởng, nâng
tầm vị ví và mức lương của bạn. Ngoài ra, còn giúp h ọc viên nắm chắc các kỹ năng
47
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
nâng cao về pháp luật doanh nghiệp, thuế, báo cáo tài chính và phân tích tài chính của
doanh nghiệp.
Khóa h ọc Tin học cơ bản có 15 học viên chiếm 8,3% trong tổng số mẫu điều
tra. Đây là khóa học dành cho những học viên cần có k ỹ năng sử dụng máy tính, có
các kiến thức cơ bản và sử dụng được các phần mềm văn phòng.
2.3.2 Đặc điểm hành vi khách hàng
Anh/ chị đã từng tìm kiếm thông tin về trung tâm
thông qua Internet
26.1%
Đã từng
Chưa bao giờ
73.9%
Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ học viên đã t ừng tìm kiếm thông tin v ề Trung tâm thông qua
Internet trước khi đăng kí học
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)
Kết quả điều tra cho thấy rằng, số lượng học viên đã từng tìm kiếm thông tin v ề
Trung tâm trước khi quyết định đăng kí khóa học chiếm tỷ lệ rất lớn là 73,9% tương ứng
là 133 học viên. Điều đó cho thấy, trước khi quyết định đăng kí học học viên thường có
hành động tìm hiểu trước về thông tin đối với trung tâm mình muốn lựa chọn. Và học viên
của Trung tâm chủ yếu là các b ạn sinh viên đồng thời mạng internet
hiện nay ngày càng phát tri ển và phổ biến nên học viên có th ể tìm kiếm thông tin r ất
nhanh về trung tâm thông qua website hay các trang m ạng xã hội.
48
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2. 6 Đặc điểm hành vi khách hàng
Tiêu chí Số lượng (người)
Nguồn thông tin giúp khách hàng bi ết đến trung tâm
Website, tin tức 43
Mạng xã hội 68
Bạn bè, người thân 19
Báo, tạp chí 6
Các chương trình sự kiện 31
Email 13
Lý do khách hàng l ựa chọn khóa h ọc của trung tâm
Giá cả hợp lý 35
Nhân viên tư vấn nhanh chóng, nhi ệt tình 48
Chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên có
73
nhiều kinh nghiệm
Cơ sở vật chất được trang bị hiện đại 24
Kênh mà khách hàng ti ếp xúc các ho ạt động truyền thông
Website: hongduc.com.vn 61
Trang Fanpage của Trung tâm 77
Nhận email giới thiệu khóa h ọc 24
Nhận điện thoại từ nhân viên tư vấn 18
Tỷ lệ (%)
23,9
37,8
10,6
3,3
17,2
7,2
19,4
26,7
40,6
13,3
33,9
42,8
13,3
10,0
Các chương trình, sự kiện mà khách hàng bi ết đến thông qua truy ền thông
trực tuyến của Trung tâm
Đồng hành Tết Đoàn viên 2021_ĐHKT Huế
Trao học bổng cho SV ĐHKT Huế
Chương trình lì xìđầu năm
Chương trình Tặng quà vì Miền Trung yêu thương
33
77
46
24
18,3
42,8
25,6
13,3
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
 Nguồn thông tin bi ết đến trung tâm
Qua bảng thống kê ta thấy, phần lớn học viên biết đến trung tâm chủ yếu qua
mạng xã hội chiếm 37,8% trên tổng số mẫu điều tra. Điều này cho thấy, xu hướng cập
nhật thông tin qua m ạng xã hội ngày càng ph ổ biến. Hơn nữa, Trung tâm thường
xuyên thực hiện, tổ chức các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, mini game cũng lý
giải cho việc phần lớn khách hàng bi ết đến trung tâm qua mạng xã hội. Bên cạnh đó,
nguồn thông tin chiếm tỷ lệ khá cao tiếp theo đó là website, tin tức chiếm 23,9%.
49
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Tiếp theo là thông qua các chương trình sự kiện chiếm 17,2% điều đó thể hiện
Trung tâm đẩy mạnh các chương trình sự kiện ở cả ngoài cộng đồng rất nhiều như các
chương trình tân sinh viên, lễ tốt nghiệp ở các trường Đại học, trao học bổng cho sinh
viên có thành tích xu ất xắc dẫn đến thương hiệu của trung tâm được nhiều người biết
đến hơn.
Bên cạnh đó, việc khách hàng tham kh ảo ý ki ến, lấy thông tin trung tâm t ừ bạn
bè, người thân chiếm 10,6%, tiếp theo thông qua email chi ếm 7,2%, kết quả này đúng
với hoạt động truyền thông t ại Trung tâm, tình hình hoạt động truyền thông qua công
cụ email được sử dụng rất ít, chỉ để sử dụng chăm sóc học viên, gửi tài liệu và các
chương trình khuyến mãi cho học viên và chiếm tỷ lệ thấp nhất là kênh báo, t ạp chí
chỉ chiếm 3,3%.
 Lý do khách hàng l ựa chọn khóa h ọc của trung tâm
Theo kết quả ta thấy, lý do khách hàng l ựa chọn khóa h ọc tại trung tâm chủ
yếu đến từ chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên có nhi ều kinh nghiệm và nhân
viên tư vấn nhanh chóng, nhi ệt tình với tỉ lệ lần lượt là 40,6% và 26,7%. Một số lí do
khác giúp khách hàng quyết định chọn khóa h ọc của trung tâm như giá cả hợp lý
chiếm 19,4% và cơ sở vật chất được trang bị hiện đại chiếm 13,3%.
 Kênh mà khách hàng ti ếp xúc v ới hoạt động truyền thông c ủa trung
tâm nhiều nhất
Nhìn vào bảng cho thấy, kênh mà khách hàng hàng ti ếp xúc với hoạt động
truyền thông c ủa trung tâm nhiều nhất là trang Fanpage của trung tâm chiếm lên đến
42,8%, tiếp theo là kênh website chiếm 33,9%. Sau đó, với các hoạt động như nhận
email giới thiệu chiếm 13,3% và nhận điện thoại từ nhân viên tư vấn chỉ chiếm 10%.
 Các chương trình, sự kiện mà khách hàng bi ết đến thông qua truy ền
thông tr ực tuyến của Trung tâm
Theo bảng thống kê ta thấy được, Chương trình Trao học bổng cho sinh viên
được khách hàng bi ết đến nhiều nhất chiếm 42,8%. Đây là chương trình trao học bổng
cho sinh viên có thành tích xu ất sắc, chương trình thông báo qua facebook, website của
trung tâm nên t ỷ lệ biết đến chương trình rất cao. Tiếp đến là chương trình lì xì đầu
năm chiếm 25,6% chủ yếu thông báo chương trình qua Facebook. Chương trình đồng
hành Tết đoàn viên chiếm 18,3 % và chiếm tỷ lệ thấp nhất là chương trình tặng quà vì
miền trung yêu thương chỉ chiếm 13,3%.
2.3.3 Đánh giá của khách hàng v ề các ho ạt động truyền thông online c ủa
trung tâm thông qua các kênh
 Kiểm định One Sample T-test
Cặp giả thuyết thống kê:
50
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
H0: µ= 4 Khách hàng đồng ý v ới mức đánh giá này
H1: µ ≠ 4 Khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này
Mức ý ngh ĩa kiểm định là 95%
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
2.3.3.1 Đối với kênh Website của trung tâm
Tỷ lệ khách hàng truy cập vào website
32.8%
Đã từng
Chưa bao giờ
67.2%
Biểu đồ 2.2 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã t ừng truy cập vào website c ủa trung tâm
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Kết quả khảo sát cho thấy, trong 180 học viên được khảo sát thì có đến 121 học
viên (chiếm 67,2%) đã từng truy cập vào website của trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức, bảng kết quả được tổng hợp như sau:
51
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2. 7 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với
Website của trung tâm
Mức độ đồng ý (ng ười)
Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5
Giá tr ị
trung
bình
Mức ý
nghĩa Sig.
(2-tailed)
Website có tên mi ền dễ nhớ
Tốc độ truy cập tốt, giao diện
website được thiết kế đẹp
Các tin tức sự kiện khuyến mãi
được cập nhật nhanh chóng
Các thông tin v ề khóa h ọc được
phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm
Website cung cấp đầy đủ thông
tin về khóa h ọc
Thường xuyên đăng bài mới, bài
viết trên website có n ội dung thu
hút
0
0
1
0
0
0
8
7
4
2
5
3
23
34
40
25
24
42
62
71
57
71
71
56
28
9
19
23
21
20
3,91
3,68
3,74
3,95
3,89
3,77
0,229
0,000
0,000
0,425
0,107
0,001
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)
Kết quả Kiểm định One Sample T-test, cho thấy:
Các tiêu chí đánh giá website của trung tâm được khách hàng đánh giá khá cao
đều đạt mức trung bình từ 3,68 đến 3,95. Trong đó, các tiêu chí như: các thông tin v ề
khóa h ọc được phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm được đánh giá rất cao (có giá tr ị trung
bình là 3,95), website có tên mi ền dễ nhớ (có giá tr ị trung bình là 3,91). Tiếp theo là
website cung cấp đầy đủ thông tin v ề khóa h ọc (có giá tr ị trung bình là 3,89), thường
xuyên đăng bài mới, website có n ội dung thu hút (có giá tr ị trung bình 3,77), các tin
tức sự kiện khuyến mãi được cập nhật nhanh chóng (giá tr ị trung bình là 3,74).
Cuối cùng, tiêu chí “tốc độ truy cập tốt, website được thiết kế đẹp” có giá tr ị
trung bình thấp nhất là 3,68 đồng nghĩa là việc phản ánh tốc độ truy cập website chưa
tốt và giao diện website được thiết kế chưa đẹp, bắt mắt, thu hút người xem. Vì vậy
công ty c ần cố gắng hơn nữa trong việc phát triển website của mình để đáp ứng các
nhu cầu của khách hàng.
Tiêu chí “Website có tên miền dễ nhớ”, “Các thông tin về khóa h ọc được phân
loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm”, “Website cung cấp đầy đủ thông tin v ề khóa h ọc” có Sig
> 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là khách hàn g đồng ý v ới mức
đánh giá này.
52
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Các tiêu chí còn l ại: “Tốc độ truy cập tốt, website được thiết kế đẹp”, Các tin
tức sự kiện khuyến mãi được cập nhật nhanh chóng”, “Thường xuyên đăng bài mới,
website có n ội dung thu hút” đều có Sig < 0,05 nên bác b ỏ giả thuyết H0, chấp nhận
giả thuyết H1. Nghĩa là khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này.
2.3.3.2 Đối với kênh Facebook của trung tâm
Tỷ lệ khách hàng truy cập vào Fanpge
22.8%
Đã từng
Chưa bao giờ
77.2%
Biểu đồ 2.3 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã t ừng truy cập vào Fanpage c ủa trung tâm
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Trong số 180 học viên được khảo sát có 139 h ọc viên (chiếm 77,2%) đã từng
truy cập vào Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, bảng kết quả được
tổng hợp như sau:
53
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2. 8 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với
trang Fanpage của trung tâm
Tiêu chí đánh giá
Dễ dàng tìm kiếm trang Fanpage
Các thông tin v ề khóa h ọc được cung
cấp đầy đủ, cập nhật thường xuyên
Fanpage trình bày nội dung hấp dẫn
Các bình luận được phản hồi nhanh
chóng
Mục tư vấn online trên Fanpage tiện
dụng
Video, hình ảnh băt mắt, thu hút
người xem
Mức độ đồng ý (ng ười)
1 2 3 4 5
0 5 29 79 26
0 3 29 74 33
0 13 38 99 19
0 7 34 79 19
0 0 31 85 23
0 24 46 59 10
Giá tr
ị trung
bình
3,91
3,99
3,64
3,79
3,94
3,40
Mức ý
nghĩa Sig.
(2-tailed)
0,124
0,817
0,000
0,001
0,278
0,000
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)
Kết quả kiểm định One Sample T-test, ta có:
Các tiêu chí về trang Fanpage của trung tâm được khách hàng đánh giá khá tốt
và đều đạt trên mức trung bình. Đây là một tín hiệu tốt và nó cho th ấy sự nổ lực của
trung tâm trong việc thực hiện các hoạt động marketing trên trang fanpage. Trong đó,
tiêu chí “Các thông tin về khóa h ọc được cung cấp đầy đủ, cập nhật thường xuyên”
được khách hàng đánh giá cao nhất với giá trị trung bình là 3,99. Tiếp theo, các tiêu
chí như: “Mục tư vấn online trên Fanpage tiện dụng (giá trị trung bình là 3,94), dễ
dàng tìm kiếm trang Fanpage (giá trị trung bình là 3,91) và “Các bình luận được phản
hồi nhanh chóng” (giá trị trung bình là 3,79).
Cuối cùng, “Fanpage trình bày nội dung hấp dẫn” và “Video, hình ảnh bắt mắt,
thu hút người xem” là hai tiêu chí được khách hàng đánh giá thấp nhất với giá trị trung
bình lần lượt là 3,64 và 3,40 . Vì vậy, đội ngũ marketing cần chú tr ọng hơn trong việc
xây dựng video, hình ảnh, nội dung bài viết bởi những khách hàng có xu hướng ở lại
lâu hơn trên những trang có n ội dung bài viết thú v ị và video hấp dẫn, ngoài ra hình
ảnh, video mang đến cho khách hàng cơ hội được nhìn thấy những hoạt động một cách
sinh động và chân th ực khiến họ cảm thấy tin tưởng hơn nên họ dễ đưa ra quyết định
nhanh hơn.
54
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Tiêu chí “Dễ dàng tìm kiếm trang Fanpage”, “Các thông tin về khóa h ọc được
cung cấp đầy đủ, cập nhật thường xuyên”, “Mục tư vấn Online trên Fanpage tiện
dụng” có Sig > 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là khách hàng đồng
ýv ới mức đánh giá này.
Tiêu chí “Fanpage trình bày nội dung hấp dẫn”, “Các bình luận được phản hồi
nhanh chóng”, “Video, hình ảnh bắt mắt, thu hút người xem” có Sig < 0,05 nên bác bỏ giả
thuyết H0, chấp nhận H1, nghĩa là khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này.
2.3.3.3 Đối với kênh Email của trung tâm
Tỷ lệ khách hàng từng nhận email của trung
tâm
46.7% Đã từng
53.3% Chưa bao giờ
Biểu đồ 2. 4 Thể hiện tỷ lệ khách hàng t ừng nhận email của trung tâm
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Có th ể nhận định rằng, email marketing là một trong những công c ụ giúp trung
tâm xây d ựng lòng tin, ti ếp cận được với khách hàng thông qua d ữ liệu khách hàng mà
trung tâm đã thu thập được. Thông qua email cá nhân c ủa mình, khách hàng có th ể tiếp
cận và nắm bắt được những thông tin v ề khóa h ọc, các chương trình khuyến mãi hay các
sự kiện từ hệ thống email của trung tâm gửi đến. Qua việc điều tra 180 học viên thì
chỉ có 96 học viên (chiếm 53,3%) đã từng nhận Email của trung tâm, một tỉ lệ không
được cao và cần nhiều sự cải thiện trong thời gian tới, bảng kết quả được tổng hợp như
sau:
55
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 2. 9 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách h àng đối
với Email của trung tâm
Mức độ đồng ý (ng ười)
Tiêu chí đánh giá
1 2 3 4 5
Giá tr ị Mức ý
trung nghĩa Sig.
bình (2-tailed)
Tiêu đề Email hấp dẫn, kích thích
mở thư
Thông tin b ảo mật cao
Email cung cấp đầy đủ thông tin, tài
liệu về khóa h ọc
Thông tin v ề chương trình khuyến
mãi, quà t ặng được gửi qua email
Thường gửi thư chúc mừng khách
hàng vào d ịp lễ, tết, sinh nhật,… để
tạo thiện cảm tốt với khách hàng
Thời điểm nhận email phù h ợp
Phản hồi giải quyết nhanh chóng
các vấn đề thắc mắc của khách hàng
0
0
0
0
0
0
0
5
2
8
5
7
9
8
33
15
32
23
24
36
34
46
53
46
59
40
40
45
12
26
10
9
25
11
9
3,68 0,000
4,07 0,320
3,60 0,000
3,75 0,001
3,86 0,139
3,55 0,000
3,57 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)
Kết quả kiểm định One Sample T-test, cho thấy:
Các tiêu chí đánh giá đối với email họ nhận được từ trung tâm được khách hàng
đánh giá đều đạt mức trung bình từ 3,55 đến 4,07. Trong đó, tiêu chí “Thông tin bảo
mật cao” với giá trị trung bình là 4,07 và “Thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào
dịp lễ, tết, sinh nhật” (giá trị trung bình 3,86) là hai tiêu chí được khách hàng đánh giá
khá cao. Tiếp theo, các tiêu chí như: “Thông tin về chương trình khuyến mãi, quà t ặng
được gửi qua email (giá trị trung bình là 3,75), tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở
thư (giá trị trung bình là 3,68), email cung cấp đầy đủ thông tin, tài li ệu về khóa h ọc
(giá trị trung bình là 3,6). Giá trị trung bình cho các tiêu chí này được đánh giá cũng
tương đối ổn. Bên cạnh đó, tiêu đề email là một trong những yếu tố quan trọng hàng
đầu quyết định đối tượng nhận thư có mở hộp thư hay không. Vì vậy, trung tâm nên
chú tr ọng nhiều hơn việc nghiên cứu và tìm ra các tiêu đề email thích hợp.
Cuối cùng m ột số tiêu chí về email mà khách hàng đánh giá chưa thực sự hài
lòng v ới giá trị trung bình không được cao như: “Phản hồi giải quyết nhanh chóng các
vấn đề thắc mắc của khách hàng” và “Thời điểm nhận email phù h ợp” với giá trị trung
56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
bình lần lượt là 3,57 và 3,55. Vì vậy, trung tâm cần phải gửi email trong khoảng thời
gian cách xa nhau, nếu gửi liên tục sẽ làm cho khách hàng c ảm thấy khó ch ịu, hãy tạo
cho họ có c ảm giác thoải mái khi nhận thư và các nhân viên cần phải giải đáp thắc
mắc của khách hàng một cách nhanh chóng.
Tiêu chí “Thông tin bảo mật cao”, “Thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào
dịp lễ, tết, sinh nhật” có Sig > 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là
khách hàng đồng ý v ới mức đánh giá này.
Các tiêu chí còn l ại “Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư”, “Email cung
cấp đầy đủ thông tin, tài li ệu về khóa h ọc”, “Thông tin v ề chương trình khuyến mãi,
quà tặng được gửi qua email”, “Thời điểm nhận email phù h ợp”, “Phản hồi giải quyết
nhanh chóng các v ấn đề thắc mắc của khách hàng” đều có Sig < 0,05 nên bác b ỏ giả
thuyết H0, chấp nhận H1, nghĩa là khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này.
2.3.4 Đánh giá chung về hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm
Thông qua vi ệc điều tra khảo sát thu thập số liệu từ những khách hàng c ủa
trung tâm đa số là sinh viên và người đi làm, thói quen tìm kiếm trên mạng xã hội chủ
yếu là Facebook chiếm tỷ lệ cao nhất nên Trung tâm c ần đẩy mạnh quảng bá trên
Facebook nhiều hơn. Ngày nay, để tiết kiệm thời gian thay vì đến trực tiếp doanh
nghiệp để tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ mà mình quan tâm thì người tiêu dùng ch ỉ
cần ngồi tại nhà và tìm kiếm thông tin trên internet.
Qua kết quả điều tra khảo sát, có th ể thấy rằng các hoạt động truyền thông tr ực
tuyến của trung tâm cũng được khách hàng quan tâm, coi tr ọng sử dụng kết hợp một
số công c ụ chính như website, trang fanpage, email marketing,… Trong đó, mỗi công
cụ đều có nh ững vai trò nh ất định trong việc mang lại các tiện ích tìm kiếm thông tin
cho khách hà ng, điều này chứng minh ở việc khách hàng v ới nhiều tiêu chí đánh giá
cao những tiện ích mang lại từ các công c ụ truyền thông tr ực tuyến của trung tâm. Ví
dụ như về website thì các thông tin v ề khóa h ọc được phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm,
website có tên m iền dễ nhớ, cung cấp đầy đủ thông tin v ề khóa h ọc. Về fanpage của
trung tâm thì các thông tin v ề khóa h ọc được cung cấp đầy đủ và thường xuyên, mục
tư vấn online trên fanpage tiện dụng, dễ dàng tìm kiếm trang fanpage. Về email thì
thông tin b ảo mật cao và thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào d ịp lễ, tết.
Bên cạnh những nỗ lực trong việc thiết kế, cung cấp thông tin thì vẫn chưa đủ
để có th ể giúp cho vi ệc xây dựng và duy trì mối quan hệ bền chặt giữa trung tâm với
khách hàng là một trong những lợi thế quan trọng giúp duy trì và nâng cao s ự hài lòng
cho khách hàng. Điều đó, thể hiện qua các số liệu phân tích chỉ số KPIs cho các kênh
57
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
truyền thông và qua những tiêu chí đánh giá mà khách hàng đã thể hiện thông qua
phiếu khảo sát như website là kênh truy ền thôn g mang tính chiến lược lâu dài nhưng
nó v ẫn đang tồn tại nhiều bất cập lớn như tỷ lệ thoát cao, lượng người truy cập còn
thấp, tốc độ tải trang quá chậm và chưa thân thiện với thiết bị di động. các tin tức sự
kiện chưa được cập nhật nhanh chóng, giao di ện website thiết kế chưa thực sự đẹp
mắt. Đối với fanpage thì tuy có lượt theo dõi khá cao nh ưng tính hiệu quả mang lại
thấp, các chỉ số KPIs của hoạt động này tại trung tâm chưa cao (tỉ lệ tương tác, độ tiếp
cận khách hàng), lượt khách hàng có được từ trang Fanpage vẫn còn th ấp, nội dung
bài viết chưa được hấp dẫn, các hình ảnh, video chưa thu hút được nhiều người xem.
Đối với email thì các vấn đề thắc mắc của khách hàng chưa được phản hồi nhanh
chóng , thời điểm nhận email chưa phù hợp.
Các hạn chế trên chủ yếu là do những thiếu hụt về nguồn nhân lực mà nhất là
các chuyên gia online marketing ở trung tâm. Ngoài ra, h ạn chế về nguồn tài chính
đầu tư cho các hoạt động truyền thông online và t ừ đó, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật cũng là
nguyên nhân quan tr ọng ảnh hưởng đến mức độ hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực
tuyến hiện nay của trung tâm.
2.3.5 Tác động của truyền thông tr ực tuyến đối với hành vi và nh ận thức của
học viên Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Hiệu quả hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm đào tạo và Tư vấn
Hồng Dức được đánh giá qua biểu đồ sau:
120
107
100
80
60
40 32 31
20
7
3
0
Không hài Trung lập Hài lòng
Rất không Rất hài
hài lòng lòng lòng
Biểu đồ 2. 5 Mức độ hài lòng c ủa học viên sau khi lựa chọn Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
58
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy, mức độ hài lòng c ủa học viên sau khi lựa chọn
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức trong tổng số 180 học viên được khảo sát thì
có 31 học viên chọn “rất hài lòng” chiếm 17,2% và có đến 107 học viên chọn “hài
lòng” chiếm 59,4%; 32 học viên chọn trung lập chiếm 17,8%. Đối với mức độ “không
hài lòng” chỉ có 7 học viên chọn chiếm 3,9% và “không hài lòng” chỉ có 3 h ọc viên
chọn chiếm tỷ lệ rất thấp là 1,7%. Điều đó cho thấy, tỷ lệ các học viên là khá hài lòng
với chất lượng dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.
Hành vi của học viên sau khi tiếp nhận các hoạt động truyền thông tr ực tuyến,
quyết định tham gia và đã trải qua các khóa h ọc của trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức cũng là tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến này
của trung tâm. Với các hành vi c ủa học viên như việc: “sẽ tiếp tục chọn các khóa h ọc
tiếp theo của Hồng Đức”, “sẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức đến với bạn bè,
người thân”, “sẽ nói t ốt về Hồng Đức với người khác”. Trong đó, mỗi tiêu chí sẽ được
đối tượng điều tra đánh giá với thang đo Likert 5 mức độ: (1) Rất không đồng ý; (2)
Không đồng ý; (3) Trung l ập; (4) Đồng ý; (5) R ất đồng ý.
Bảng 2. 10 Ý định của học viên đối với Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Tiêu chí
Tôi s ẽ tiếp tục chọn các khóa h ọc tiếp theo của
Hồng Đức khi có nhu c ầu
Tôi sẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức cho
bạn bè, người thân
Tôi s ẽ nói tốt về Hồng Đức với người khác
Mức độ đồng ý (ng ười)
1 2 3 4 5
6 21 31 98 24
2 7 28 104 39
5 19 34 93 29
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Qua bảng thống kê cho thấy, phần lớn các học viên đồng ý s ẽ giới thiệu các
khóa h ọc của Hồng Đức cho bạn bè, người thân, cụ thể có đến 104 phiếu chọn “đồng
ý” chiếm 57,8% và 39 phiếu chọn “rất đồng ý” chiếm 21,7%. Hai tiêu chí còn lại là
“Tôi sẽ tiếp tục chọn khóa h ọc tiếp theo của Hồng Đức khi có nhu c ầu” và “Tôi sẽ
nói tốt về Hồng Đức với người khác” cũng đều nhận được số lượng đồng ý và r ất
đồng ý rất lớn. Kết quả đó cho thấy, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã khá
thành cô ng trong việc làm hài lòng khách hàng nh ờ qua chất lượng giảng dạy cũng
như marketing thành công thu hút được học viên để lại ấn tượng tốt. Như vậy hoạt
động marketing nói chung và truy ền thông tr ực tuyến nói riêng đã làm t ốt nhiệm vụ.
59
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.4 Tóm t ắt chương 2
Chương 2 đã trình bày khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức từ năm 2017 – 2019. Phân tích và đánh giá các công c ụ
truyền thông trực tuyến mà trung tâm đang áp dụng. Trình bày kết quả nghiên cứu
bằng phương pháp thống kê mô t ả, kiểm định giá trị trung bình tổng thể One Sample
T-test và đánh giá của khách hàng v ề hoạt động truyền thông trực tuyến của trung tâm
thông qua các tiêu chí đánh giá website, facebook và email từ việc điều tra bảng hỏi và
xử lí số liệu SPSS cùng v ới việc phân tích và đưa ra kết luận.
60
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN CỦA
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC
3.1 Định hướng mục tiêu phát tri ển các ho ạt động truyền thông trực tuyến
của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Trong hơn 10 năm hoạt động, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã nỗ
lực hoàn thiện và phát tri ển thương hiệu, tạo được vị thế trên địa bàn Thành ph ố Huế
và đạt được nhiều thành công nh ất định với các chiến lược marketing tốt. Hiện tại,
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức là tổ chức có uy tín về đào tạo thực tế chuyên
sâu trong lĩnh vực kế toán, quyết toán thuế, kiểm toán, bồi dưỡng chuyên môn nghi ệp
vụ ngắn hạn,… cho các tổ chức và các cá nhân hành ngh ề kế toán - thuế, quản lý tài
chính ngân hàng ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các t ỉnh lân
cận.
Trong thời gian tới, để Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ngày càng phát
triển và đứng vững trên thị trường, trung tâm cần có nh ững định hướng cụ thể như sau:
- Trung tâm cần tiếp tục duy trì và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động Marketing của
mình nhằm phát triển thương hiệu trên địa bàn thành ph ố Huế, đặc biệt là Marketing
trực tuyến để cho những người chưa biết đến trung tâm có th ể có cơ hội tham gia vào
các khóa h ọc, đồng thời nhằm mở rộng thị trường với các khóa h ọc chủ chốt như
Nhập môn k ế toán, Kế toán máy – phần mềm kế toán, Kế toán tổng hợp thực
hành, ...
- Nâng cao công tác h ỗ trợ và chăm sóc học viên, tạo tâm trạng thoải mái cho
học viên khi đến với Trung tâm. Luôn mang l ại những dịch vụ tốt nhất cho học viên
trong quá trình học viên học tập tại Trung tâm.
- Tăng cường chất lượng đào tạo, giảng dạy để đảm bảo uy tín hình ảnh của trung
tâm. Để đánh giá chất lượng của một trung tâm thì cơ sở đó là đánh giá năng lực của học
viên sau khi đã tham gia khóa h ọc tại đó, vì vậy trung tâm cần có nh ững chính
sách giảng dạy hợp lý để sau khi hoàn thành khóa h ọc học viên không ch ỉ có th ể làm
tốt công vi ệc mà còn đóng vai trò qu ảng bá cho trung tâm.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên và đào tạo đội ngũ nhân viên
marketing làm việc chuyên nghiệp hơn. Tạo môi trường làm việc và học tập năng
động, bố trí và gợi ý h ọc viên tham gia các l ớp học phù h ợp để phát triển, nâng cao
trình độ nghiệp vụ.
- Chú tr ọng, tăng cường vào việc quảng bá hình ảnh, xây dựng thương hiệu về
một trung tâm chuyên đào tạo dịch vụ kế toán đảm bảo chất lượng, uy tín nhằm có
61
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
được sự đáp ứng cao nhất của khách hàng, phát triển hệ thống website của trung tâm,
phát triển trang fanpage Trung tâm thành m ột công c ụ truyền thông ch ủ lực của trung
tâm giúp tăng lượt tương tác, thu hút được nhiều khách hàng quan tâm , đáp ứng các
nhu cầu của khách hàng m ột cách tốt nhất.
- Tận dụng tối đa các công cụ marketing khác, đặc biệt là email marketing để
tìm kiếm khách hàng. T ất cả nhằm để xây dựng và đưa thương hiệu của Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ngày càng v ững mạnh và phát tri ển hơn nữa không ch ỉ
trên địa bàn tỉnh mà còn trên kh ắp cả nước.
3.2 Giải pháp cho ho ạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức
Qua quá trình nghiên cứu đề tài “Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến
của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức” và sau khi điều tra khảo sát, tác giả xin
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến để
từ đó giúp thu hút nhiều học viên theo học tại trung tâm.
3.2.1 Giải pháp v ề chi phí marketing
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thực hiện phân bổ chi phí theo phương
pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu dự kiến, phương pháp này có ưu điểm là khá đơn giản,
dễ thực hiện và dễ kiểm soát chi phí, tuy nhiên nó kém linh ho ạt và độ chính xác
không cao. Và đặc biệt, Trung tâm không ch ỉ sử dụng kênh quảng cáo thông qua
Facebook, Google vì ngày nay cạnh tranh ở hai kênh Facebook và Google đang cao,
dẫn đến giá chi phí cho việc quảng cáo đắt đỏ. Vì vậy, Trung tâm cần phải vận dụng
thêm các kênh khác để quảng cáo sản phẩm như Instagram, Forum,… để giúp ti ết
kiệm chi phí và đạt được hiệu quả cao.
3.2.2 Thực hiện truyền thông tr ực tuyến một cách có c hiến lược
Các nhân viên marketing c ần phải lên chương trình cho những sự kiện, ưu đãi
được thực hiện trong tháng, sau đó sẽ thực hiện chạy các công c ụ truyền thông tr ực
tuyến nhằm đưa thông tin của các sự kiện đó đến với các khách hàng ti ềm năng giúp
thu hút được nhiều khách hàng tham gia trong m ỗi sự kiện.
Trung tâm cần triển khai và sử dụng đồng đều các công c ụ truyền thông tr ực
tuyến để tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đặc biệt mạng xã hội là
kênh truyền thông là kênh ph ổ biến nhất hiện nay và được giới trẻ tiếp cận dễ dàng,
hầu hết mọi người điều biết đến nhưng việc sử dụng thường xuyên và ti ếp thu thông
tin thì khách hàng có độ tuổi trung niên còn h ạn chế, vì vậy công c ụ email, truyền
hình, báo chí cũng cần được thực hiện.
Trước khi thực hiện một chiến lược marketing, trung tâm cần đặt ra những mục
tiêu cụ thể đạt được sau chiến dịch. Mục tiêu có th ể là số lượng học viên sau chiến
62
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
dịch này sẽ là bao nhiêu, thu hút được bao nhiêu khách hàng m ới đến nhận tư vấn trực
tiếp tại trung tâm,… Như vậy, sau mỗi chiến dịch truyền thông th ực hiện có th ể dễ
dàng đánh giá hiệu quả và rút kinh nghi ệm cho lần sau hoạt động tốt hơn.
Song hành với hoạt động Marketing truyền thống thì truyền thông tr ực tuyến đã và
đang đóng một vai trò quan tr ọng trong chính sách marketing của Trung tâm Đào tạo và
Tư vấn Hồng Đức. Vì vậy cần đầu tư phân bổ ngân sách nhi ều hơn vào kênh này, tiến
hành chạy quảng cáo nhiều hơn ở các kênh tr ực tuyến để tăng lượt tiếp cận.
3.2.3 Giải pháp cho các công c ụ truyền thông trực tuyến
3.2.3.1 Đối với công c ụ Website
Website chính là công cụ truyền thông tr ực tuyến mang tính chiến lược lâu dài
của trung tâm. Vì vậy, Trung tâm cần phải thiết kế giao diện website có hình ảnh đẹp,
thu hút thân thi ện với người dùng đặc biệt trên thiết bị di động xu hướng hiện nay, sắp
xếp và bố trí những thông tin h ợp lý giúp khách hàng d ễ dàng tìm kiếm thông tin.
Ngoài ra, trung tâm c ần đẩy mạnh thực hiện công tác truy ền thông để thu hút
nhiều khách hàng truy c ập vào website của mình. Đồng thời, cần cập nhật thông tin về
các sản phẩm, dịch vụ một cách thường xuyên và t ạo sự mới mẻ trong bài viết ở trang
Website bằng cách làm m ới những hình ảnh, video hấp dẫn, sinh động để thu hút
được nhiều sự truy cập.
Nhằm cải thiện chỉ số người dùng , thời gian trung bình của mỗi lượt truy cập
đang ở mức thấp và tỷ lệ thoát đang ở mức cao tại website của trung tâm, cần phải đổi
mới và sáng t ạo các nội dung trên website để tạo điểm nhấn, thu hút s ự tò mò c ủa
khách hàng khi truy c ập vào website là ưu tiên hàng đầu.
3.2.3.2 Đối với công c ụ Facebook
Truyền thông tr ực tuyến trên Facebook là một hình thức truyền thông ph ổ
biến, đơn giản khi tạo môi trường trao đổi thông tin và thu th ập thông tin c ủa học
viên tiềm năng. Trong thời đại công ngh ệ hiện nay, Facebook là trang mạng xã hội
quen thuộc được hầu hết tất cả mọi người sử dụng nhiều nhất. Cũng chính vì thế, mà
hàng nghìn doanh nghiệp đang tận dụng thị trường “hot” này để khai thác khách hàng
ti ềm năng cho mình. Trung tâm kế toán cũng không ngoại lệ khi mà phần lớn các học
viên đều truy cập Facebook thường xuyên mỗi ngày. Với mạng xã hội như Facebook,
bạn có thể tận dụng chức năng tạo sự kiện, học viên tiềm năng sẽ chọn Quan tâm hay
Tham gia. Hơn nữa, nhờ các công c ụ chạy quảng cáo giúp thông tin qu ảng cáo các
khóa học tự động hiện trên bảng tin của học viên.
Vì vậy, ngay từ những ngày đầu hoạt động trung tâm đã đẩy mạnh truyền thông
trục tuyến và việc nắm bắt đặc điểm này để tạo ra sức mạnh thương hiệu là điều cần
thiết. Và Hồng Đức luôn đặt đường link website, facebook của trung tâm ở các thông
63
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
điệp, điều này một lần nữa khách hàng m ục tiêu sẽ click vào link đó để truy cập vào
website, facebook với đầy đủ thông tin và ti ện ích hơn.
Hình 3. 1 Thông tin Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thể hiện dưới bài
đăng trên Facebook
(Nguồn: Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
Nên lựa chọn thời điểm và các trang Facebook phù h ợp để đăng bài, khoảng
thời gian giữa các bài đăng nên cách xa nhau. Nội dung bài đăng nên thường xuyên
thay đổi để tránh sự nhàm chán và t ạo điểm nhấn cho các khóa h ọc có ưu đãi lớn.
Tăng cường tham gia vào các nhóm liên quan đến kế toán, tài chính, thuế,… và chia sẻ
bài viết vào các nhóm đó để thu hút, tăng số lượng khách hàng ti ềm năng.
Các hình ảnh, video với nội dung chưa thu hút được khách hàng là m ột điểm bất
cập trong hoạt động của trang Fanpage trung tâm. Vì vậy, Trung tâm nên đầu tư vào
Facebook bằng những video hấp dẫn, hình ảnh đẹp và cần phải kiểm duyệt các video
trước khi đăng tải để cải thiện tính hấp dẫn, thu hút hơn sự chú ý và s ự tương tác
của khách hàng.
Nên có chi phí cụ thể để chạy quảng cáo Facebook, hiệu quả về thương hiệu lẫn
kinh tế sẽ cao hơn nhiều và để cải thiện chỉ số KPIs khi mà mà s ự tương tác của khách
hàng đang ở mức thấp, nội dung bài viết trên Facebook chưa được khách hàng đánh
giá cao. Ngoài ra, Trung tâm nên t ạo một tài khoản Instagram để thực hiện quảng bá,
truyền thông, do đây là một mạng xã hội có lượng người tiêu dùng tăng trưởng vượt
bậc sau Facebook.
3.2.3.3 Đối với công cụ Email marketing
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các tiêu chí về email marketing vẫn chưa được khách
hàng hài lòng th ực sự. Trong thời gian tới, Trung tâm cần cố gắng trong việc tạo
64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ra những mẫu email có n ội dung càng rõ ràng càng t ốt, không c ần viết quá dài mà ch ỉ
cần tập trung vào những lợi ích mà người tiêu dùng c ần hiện nay đối với các sản phẩm
của trung tâm. Điều này sẽ giúp người nhận dễ dàng hiểu thông điệp hơn mà không
gây nhàm chán.
Ngoài ra, Trung tâm xác định thời điểm phù h ợp nhất để thực hiện gửi email.
Điều này yêu c ầu người gửi phải thử đi thử lại nhiều lần với nhiều đối tượng khác
nhau để nắm được thời điểm nào chắc chắn email của họ sẽ được đọc. Bên cạnh đó,
Trung tâm nên gửi email trong khoảng thời gian cách xa nhau, nếu gửi liên tục sẽ làm cho
khách hàng c ảm thấy khó ch ịu, hãy tạo cho họ có c ảm giác thoải mái khi nhận thư.
Ngoài các email g ửi thông tin v ề sản phẩm, trung tâm cần tạo ra những mẫu email
khác như email về tin khuyến mãi, email khảo sát ý ki ến khách hàng,…
Sáng tạo nội dung soạn thảo và tiêu đề email: Hình thức và tiêu đề các email lần
gửi sau phải khác với các lần trước để tránh sự nhàm chán, email g ửi đi cần có tiêu đề
hấp dẫn nhằm tạo được hấp dẫn thu hút s ự tò mò cho ng ười nhận và tăng khả năng
mở email của khách hàng.
3.3 Tóm t ắt chương 3
Chương 3 đã nêu ra những các định hướng phát triển của trung tâm đối với hoạt
động truyền thông tr ực tuyến trong thời gian tới. Phân tích và làm rõ các gi ải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm. Bao gồm
các giải pháp về chi phí marketing, thực hiện truyền thông tr ực tuyến một cách có chiến
lược và giải pháp cụ thể cho các công c ụ truyền thông tr ực tuyến của trung tâm.
65
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Một lần nữa lại khẳng định rằng nghiên cứu này đã cho thấy được vai trò và
tầm quan trọng của hoạt động truyền thông tr ực tuyến đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nhất là trong thời đại công ngh ệ 4.0 hiện nay. Đề tài tập
trung vào phân tích các công c ụ truyền thông và truy ền thông tr ực tuyến, ảnh hưởng
của các công c ụ này đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các công c ụ truyền
thông tr ực tuyến sở hữu cho mình những ưu thế vượt trội so với những phương thức
truyền thông khác, đã đem lại những thành công không nh ỏ cho các doanh nghiệp,
giúp mang đến những bước tiến trong kinh doanh, quảng bá thương hiệu, hình ảnh tới
người tiêu dùng.
Qua quá trình phân tích thực trạng truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức cho thấy rằng hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm nhìn
chung đã được chú tr ọng. Tác giả đã thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiệu quả
sử dụng các công c ụ truyền thông tr ực tuyến của trung tâm, tập trung chủ
yếu vào 3 kênh chính là website, facebook, email nhằm chỉ ra các điểm phù h ợp và
những điều cần cải thiện trong các hoạt động này. Qua đó, thấy được một số mặt tích
cực của trung tâm trong việc thực hiện các hoạt động truyền thông tr ực tuyến như: đối
với website thì các thông tin về khóa h ọc được phân loại rõ ràng, website có tên mi ền
dễ nhớ; đối với fanpage thì các thông tin khóa h ọc được cập nhật thường xuyên, dễ
dàng tìm kiếm trang fanpage và đối với email thì thông tin bảo mật cao. Tuy nhiên
không tránh kh ỏi được những tồn tại trong quá trình thực hiện chiến lược của mình
như nguồn lực vẫn chưa đảm bảo, với website thì giao diện thiết kế chưa thực sự đẹp
mắt, chỉ số người dùng còn th ấp, với facebook thì lượt tiếp cận còn th ấp, nội dung bài
viết chưa được thu hút và thực hiện Email chưa thực sự hiệu quả như thời điểm nhận
email chưa phù hợp. Nhưng không thể phủ nhận những nỗ lực không ng ừng của trung
tâm trong việc áp dụng, đổi mới và phát tri ển hình thức truyền thông m ới mẻ này. Tác
giả đã thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng các công c ụ truyền
thông tr ực tuyến của trung tâm, tập trung chủ yếu vào 3 kênh chính là website,
facebook, email nhằm chỉ ra các điểm phù h ợp và những điều cần cải thiện trong các
hoạt động này.
Cuối cùng, các giải pháp được đề xuất trong nghiên cứu này chủ yếu hướng đến
việc cải thiện hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức bao gồm: về chi phí marketing là ngoài kênh facebook thì trung tâm c ần
phải vận dụng thêm các kênh khác để quảng cáo sản phẩm để giúp ti ết kiệm chi phí và
66
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
đạt được hiệu quả cao; về thực hiện truyền thông m ột cách có chi ến lược là cần phải
sử dụng đồng đều các công c ụ truyền thông tr ực tuyến để tiếp cận nhiều đối tượng
khách hàng khác nhau ; với website thì trung tâm cần phải thiết kế giao diện website
để thu hút thân thi ện với người dùng; với Facebook thì cần phải viết nội dung hấp
dẫn, thu hút người xem; với email marketing thì cần phải xác định thời điểm phù h ợp
nhất để thực hiện gửi email.
Tác giả hy vọng, những vấn đề được phân tích trong nghiên cứu này sẽ đem lại
một góc nhìn mới mẻ hơn về truyền thông tr ực tuyến có thêm nh ững thông tin c ần
thiết. Trên cơ sở đó, trung tâm có th ể lựa chọn, áp dụng những giải pháp thích hợp,
thúc đẩy quá trình ứng dụng truyền thông tr ực tuyến trong hoạt động kinh doanh. Qua
đó, Trung tâm có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn, đồng thời giúp kh ẳng định
vị thế và thương hiệu của trung tâm ngày càng phát triển và vươn xa hơn nữa trong
thời gian tới.
2. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Thứ nhất, đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật chọn
mẫu thuận tiện nên dữ liệu thu thập được có th ể có độ tin cậy chưa cao. Kết quả
nghiên cứu sẽ có độ tin cậy cao hơn nếu các nghiên c ứu tiếp theo khắc phục hạn chế
này bằng cách sử dụng phương pháp chọn mẫu xác suất.
Thứ hai, nghiên cứu được tiến hành trên m ẫu cỡ nhỏ, cùng v ới học viên có th ể
chưa chú tâm vào bảng hỏi điều tra nên chưa phản ánh được quy mô th ị trường.
Thứ ba, thời gian nghiên cứu còn h ạn chế và sự hiểu biết của bản thân về
truyền thông tr ực tuyến còn h ạn hẹp, chưa sâu rộng nên quá trình làm nghiên c ứu
còn nhi ều thiếu sót.
Thứ tư, các giải pháp đưa ra mang tính chất chung, mang tính ngắn hạn, được
xây dựng dựa trên ý ki ến chủ quan của tác giả nên sẽ còn nhi ều hạn chế. Bên cạnh
đó, tác giả còn gi ới hạn về kinh nghiệm nên đề tài có nhi ều sai sót.
67
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO
[1] TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (Ch ủ biên), ThS. Lê Quang Tr ực, ThS. Phan
Thị Thanh Thủy, Giáo Trình Quản Trị Marketing 2015 – Nhà Xuất Bản Đại Học Huế
[2] PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa ( Đồng Chủ Biên),
ThS. Phan Thị Thanh Thủy, ThS. Lê Quang Trực, ThS. Ngô Minh Tâm, ThS. Nguy ễn
Thị Thúy Đạt, ThS. Tống Viết Bảo Hoảng, Giáo Trình Marketing Căn bản 2015 –
Nhà Xuất Bản Đại Học Huế
[3] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức.
[4] Philp Kotler (2002), Marketing căn bản. Hà Nội: NXB lao động xã hội.
[5] Rob Stokes, 2009, eMarketing – The essential guide for Online Marketing,
NXB Quirk eMarketing
[6] Zeke Camusio, Cẩm nang marketing trực tuyến, Nhà xuất bản Bách Khoa
Hà Nội, năm xuất bản 2015.
[7] Hồ Sỹ Minh (2013), Bài gi ảng môn Phương pháp nghiên cứu trong kinh
doanh, khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
[8] Nguyễn Thanh Huyền, 2018: Phân tích hoạt động truyền thông online c ủa
Trung tâm Anh ng ữ Ames – Chi nhánh Hu ế. Khóa lu ận tốt nghiệp. Trường Đại Học
Kinh Tế, Đại Học Huế.
[9] Trần Hoàng Anh, 2015: Xây d ựng kế hoạch truyền thông online c ủa Công ty
TNHH In Bao bì Thắng Lợi. Khóa lu ận tốt nghiệp. Trường Đại Học Thăng Long, Hà
Nội.
[10] Nguyễn Thị Ánh Phượng, 2019: Đánh giá và hoàn thi ện hoạt động
marketing online cho sản phẩm Ereka của Trung tâm Không gian m ạng Viettel
(VTCC). Trường Đại học Ngân hàng Thành Ph ố Hồ Chí Minh.
Tài li ệu truy cập trên Internet
[1] ThưviệnsốtrườngĐạihọcKinhtếHuế
https://thuvien.hce.edu.vn:8080/dspace/
[2] Website Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức: https://hongduc.com.vn/
68
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
[3] Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
https://www.facebook.com/daotaohongduc
[4] Google scholar: https://scholar.google.com
[5] https://www.phamlocblog.com/
[6] andrews.edu.vn - Báo cá o Digital ở Việt Nam - https://andrews.edu.vn/bao-
cao-digital-in-vietnam-2021/
[7] vinno.vn – 7 bước phát triển chiến lược truyền thông hi ệu quả -
https://vinno.vn/tin-tuc/7-buoc-phat-trien-chien-luoc-truyen-thong-hieu-qua
69
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát
PHIẾU KHẢO SÁT
Số phiếu: …
Xin chào quý Anh/Ch ị!
Tôi là sinh viên năm cuối trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực
hiện đề tài “Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo
và Tư vấn Hồng Đức”. Kính mong quý Anh/Chị dành ít thời gian để hoàn thiện các
câu hỏi bên dưới. Câu trả lời của các Anh/Chị là đóng góp quan trọng để tôi có th ể
thực hiện đề tài của mình. Tôi xin cam đoan mọi thông tin mà Anh/Ch ị cung cấp chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành c ảm ơn!
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào phương án trả lời của mình)
Câu 1: Giới tính:
Nam Nữ
Câu 2: Độ tuổi
Từ 18 – 25 tuổi
Câu 3: Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên
Nhân viên văn phòng
Câu 4: Thu nhập trung bình
Từ 26 – 35 tuổi Trên 35 tuổi
Kinh doanh
Ngành nghề khác
Dưới 2 triệu Từ 5 – dưới 10 triệu
Từ 2 – dưới 5 triệu Từ 10 triệu trở lên
Câu 5: Anh/Chị đã và đang theo học khóa h ọc nào tại Trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức?
Nhập môn k ế toán
Kế toán máy – Phần mềm kế toán
Kế toán Tổng hợp thực hành
PHẦN 2: NỘI DUNG KHẢO SÁT
Kế toán trưởng
Tin học cơ bản
Câu 1: Trước khi quyết định đăng kí học tại Trung tâm, Anh/Chị đã từng tìm kiếm
thông tin v ề Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thông qua Internet chưa?
Đã từng Chưa bao giờ
Câu 2 : Anh/chị biết đến Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức từ nguồn thông
tin nào?
70
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Website, tin tức
Mạng xã hội (Facebook, Youtube,…)
Bạn bè, người thân
Báo, tạp chí
Các chương trình, sự kiện
Email
Khác (vui lòng ghi rõ)…
Câu 3 : Lý do anh/ch ị lựa chọn khóa h ọc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng
Đức
Giá cả hợp lý
Nhân viên tư vấn nhanh chóng, nhi ệt tình
Chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên có nhi ều kinh nghiệm
Cơ sở vật chất được trang bị hiện đại
Khác (vui lòng ghi rõ):…
Câu 4 : Anh/Chị tiếp xúc v ới hoạt động truyền thông c ủa trung tâm thông qua kênh
nào?
Website: hongduc.com.vn Nhận điện thoại từ nhân viên tư vấn
Trang Fanpage của Trung tâm Khác (vui lòng ghi rõ):…
Nhận email giới thiệu sản phẩm của trung tâm
Câu 5 : Trong các chương trình sự kiện dưới đây, những chương trình nào của trung
tâm mà anh/ch ị biết đến thông qua truy ền thông tr ực tuyến?
Đồng hành Tết Đoàn viên 2021 cùng Đại Học Kinh tế Huế
Trao học bổng cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế
Chương trình Lì xìđầu năm
Chương trình tặng quà vì Miền Trung yêu thương
Khác (vui lòng ghi rõ):…
Câu 6 : Anh/chị đã từng truy cập vào Website của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức chưa?
Đã từng (Tiếp tục khảo sát) Chưa bao giờ (Bỏ qua câu 7)
Câu 7 : Hãy cho biết mức độ đồng ý c ủa anh/chị khi truy cập vào Website của
Trung tâm. Đánh dấu X vào ô phù h ợp với ý ki ến đánh giá của anh/chị theo thang đo
quy ước:
(1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Trung lập (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý
Các tiêu chí Đánh giá
1 2 3 4 5
Website có tên mi ền dễ nhớ
Tốc độ truy cập tốt, giao diện website được thiết kế đẹp mắt
Các tin tức, sự kiện khuyến mãi được cập nhật nhanh chóng
71
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Các thông tin v ề khóa h ọc được phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm
Website cung cấp đầy đủ các thông tin v ề khóa học
Thường xuyên post bài m ới, bài viết trên website có n ội dung thu
hút
Câu 8 : Anh/chị đã từng truy cập vào trang Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư
vấn Hồng Đức chưa?
Đã từng (tiếp tục khảo sát) Chưa bao giờ (Bỏ qua câu 9)
Câu 9 : Hãy cho biết mức độ đồng ý c ủa anh/chị khi truy cập vào Fanpage của
Trung tâm. Đánh dấu X vào ô phù h ợp với ý ki ến đánh giá của anh/chị theo thang đo
quy ước:
(1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Trung lập (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý
Các tiêu chí Đánh giá
1 2 3 4 5
Dễ dàng tìm kiếm trang Fanpage
Các thông tin v ề khóa h ọc được cung cấp đầy đủ, cập nhật
thường xuyên và chính xác
Fanpage trình bày nội dung hấp dẫn
Các bình luận được phản hồi nhanh chóng
Mục tư vấn online trên trang Fanpage tiện dụng
Video, hình ảnh bắt mắt, thu hút người xem Câu 10 : Anh/chị đã từng nhận email của
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
chưa?
Đã từng (Tiếp tục khảo sát) Chưa bao giờ (Bỏ qua câu 11)
Câu 11 : Hãy cho biết mức độ đồng ý c ủa anh/chị khi nhận Email từ Trung tâm.
Đánh dấu X vào ô phù h ợp với ý ki ến đánh giá của anh/chị theo thang đo quy ước:
(1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Trung lập (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý
Các tiêu chí Đánh giá
1 2 3 4 5
Tiêu đề Email hấp dẫn, kích thíchmở thư
Thông tin b ảo mật cao
Email cung cấp đầy đủ các thông tin, tài li ệu về khóa h ọc
Thông tin v ề chương trình khuyến mãi, quà t ặng được gửi
qua email
Thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào d ịp lễ, tết, sinh
nhật,… để tạo thiện cảm tốt với khách hàng
72
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thời điểm nhận email phù h ợp
Phản hồi, giải quyết nhanh chóng các v ấn đề thắc mắc của
khách hàng
Câu 12 : Anh/chị cảm thấy hài lòng khi theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức không?
Rất không hài lòng Hài lòng
Không hài lòng Rất hài lòng
Trung lập
Câu 13 : Hãy cho biết ý định của anh/chị đối với Trung tâm Đào tạo và Tư vấn
Hồng Đức
(1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Trung lập (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý
Mức độ đồng ý
Tiêu chí
1 2 3 4 5
Tôi s ẽ tiếp tục chọn các khóa h ọc tiếp theo của Hồng
Đức khi có nhu c ầu
Tôi s ẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức cho bạn
bè, người thân
Tôi s ẽ nói t ốt về Hồng Đức với người khác Câu 14 : Anh/Chị đề xuất giải
pháp để hoạt động truyền thông online c ủa Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ngày càng t ốt hơn trong thời gian tới.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin chân thành c ảm ơn sự giúp đỡ của quý Anh/Ch ị!
73
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Phụ lục 2: Kết quả phân tích SPSS
1. Đặc điểm khách hàng điều tra
Nam
Valid Nữ
Total
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
53 29,4 29,4
127 70,6 70,6
180 100,0 100,0
Do tuoi
Cumulative
Percent
29,4
100,0
18 - 25 tuoi
26 - 35 tuoi
Valid
Tren 35 tuoi
Total
Frequency Percent Valid Percent
97 53,9 53,9
53 29,4 29,4
30 16,7 16,7
180 100,0 100,0
Nghe nghiep
Cumulative
Percent
53,9
83,3
100,0
Hoc sinh, sinh vien
Nhan vien van phong
Valid Kinh doanh
Nganh nghe khac
Total
Frequency Percent Valid Percent
72 40,0 40,0
57 31,7 31,7
19 10,6 10,6
32 17,8 17,8
180 100,0 100,0
Thu nhap trung binh
Cumulative
Percent
40,0
71,7
82,2
100,0
Duoi 2 trieu
Tu 2 - duoi 5 trieu
Valid Tu 5 - duoi 10 trieu
Từ 10 trieu tro len
Total
Frequency Percent
57 31,7
87 48,3
29 16,1
7 3,9
180 100,0
Valid Percent
31,7
48,3
16,1
3,9
100,0
Cumulative
Percent
31,7
80,0
96,1
100,0
74
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Anh/chi dang theo hoc khoa hoc tai Trung tam ke toan va tu van Hong Duc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nhap mon ke toan
Ke toan May - Phan mem ke
toan
Valid Ke toan Tong hop thuc hanh
Ke toan truong
Tin hoc co ban
Total
73 40,6
33 18,3
38 21,1
21 11,7
15 8,3
180 100,0
40,6
18,3
21,1
11,7
8,3
100,0
40,6
58,9
80,0
91,7
100,0
Anh/chi da tung tim kiem thong tin ve Trung tam thong qua Internet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Da tung
Valid Chua bao gio
Total
133
47
180
73,9
26,1
100,0
73,9
26,1
100,0
73,9
100,0
Anh/chi biet den trung tam tu nguon thong tin
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Website, tin tuc
Mang xa hoi
Ban be, nguoi than
Valid Bao, tap chi
Cac chuong trinh su kien
Email
Total
43 23,9
68 37,8
19 10,6
6 3,3
31 17,2
13 7,2
180 100,0
23,9
37,8
10,6
3,3
17,2
7,2
100,0
23,9
61,7
72,2
75,6
92,8
100,0
Ly do anh/chi lua chon khoa hoc tai trung tam
Gia ca hop ly
Valid Nhan vien tu van nhanh
chong, nhiet tinh
Frequency Percent
35 19,4
48 26,7
Valid Percent
19,4
26,7
Cumulative
Percent
19,4
46,1
75
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chat luong dao tao tot, doi
ngu giang vien co nhieu kinh
nghiem
Co so vat chat duoc trang
bi hien dai
Total
73
24
180
40,6
13,3
100,0
40,6
13,3
100,0
86,7
100,0
Anh/chi tiep xuc voi hoat dong truyen thong cua trung tam thong qua kenh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Website
Trang Fanpage cua trung
tam
Nhan email gioi thieu khoa
Valid
hoc trung tam
Nhan dien thoai tu nhan
vien tu van
Total
61 33,9
77 42,8
24 13,3
18 10,0
180 100,0
33,9
42,8
13,3
10,0
100,0
33,9
76,7
90,0
100,0
Chuong trinh su kien cua trung tam mà anh/chi biet den thong qua truyen thong online
Valid
Dong hanh Tet doan
vien 2021_ĐHKT Hue
Trao hoc bong cho SV
ĐHKT Hue
Chuong trinh Li xi dau nam
Chuong trinh tang qua vi
Mien Trung yeu thuong
Total
Frequency Percent
33 18,3
77 42,8
46 25,6
24 13,3
180 100,0
Valid Percent
18,3
42,8
25,6
13,3
100,0
Cumulative
Percent
18,3
61,1
86,7
100,0
2. Đánh giá của khách hàng v ề website
Anh/chi da tung truy cap vao website cua trung tam
Da tung
Valid Chua
bao gio
Total
Frequency Percent Valid Percent
121 67,2 67,2
59 32,8 32,8
180 100,0 100,0
Cumulative
Percent
67,2
100,0
76
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Website co ten mien de nho
Toc do truy cap tot, giao
dien website duoc thiet ke
dep
Cac tin tuc su kien, khuyen
mai duoc cap nhat nhanh
chong
Cac thong tin ve khoa hoc
duoc phan loai ro rang, de
tim kiem
Website cung cap day du
thong tin ve khoa hoc
Thuong xuyen dang bai
moi, bai viet tren website
co noi dung thu hut
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
121 3,91 ,827
121 3,68 ,698
121 3,74 ,793
121 3,95 ,681
121 3,89 ,728
121 3,77 ,750
Std. Error Mean
,075
,063
,072
,062
,066
,068
One-Sample Test
Website co ten mien de nho
Toc do truy cap tot, giao dien
t df
-1,210 120
Test Value = 4
Sig. (2- Mean
tailed) Difference
,229 -,091
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
-,24 ,06
website duoc thiet ke dep
Cac tin tuc su kien, khuyen
-5,081 120 ,000 -,322 -,45 -,20
mai duoc cap nhat
nhanh chong
Cac thong tin ve khoa hoc
duoc phan loai ro rang, de
tim kiem
Website cung cap day du
thong tin ve khoa hoc
Thuong xuyen dang bai moi,
bai viet tren website co noi
dung thu hut
-3,667 120 ,000 -,264 -,41 -,12
-,801 ,425 -,050 -,17 ,07
120
-1,623 120 ,107 -,107 -,24 ,02
-3,393 120 ,001 -,231 -,37 -,10
3. Đánh giá của khách hàng v ề fanpage
77
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Anh/chi da tung truy cap vao trang Fanpage cua Trung tam
Da tung
Valid Chua
bao gio
Total
Frequency Percent Valid Percent
139 77,2 77,2
41 22,8 22,8
180 100,0 100,0
One-Sample Statistics
Cumulative
Percent
77,2
100,0
De dang tim kiem
trang Fanpage
Cac thong tin ve khoa hoc
duoc cung cap day du, cap
nhat thuong xuyen
Fanpage trinh bay noi dung
hap dan
Cac binh luan duoc phan
hoi nhanh chong
Muc tu van online tren
Fanpage tien dung
Video, hinh anh bat mat, thu
hut nguoi xem
N
139
139
139
139
139
139
Mean
3,91
3,99
3,64
3,79
3,94
3,40
Std. Deviation
,731
,732
,789
,737
,623
,857
Std. Error Mean
,062
,062
,067
,063
,053
,073
De dang tim kiem
trang Fanpage
Cac thong tin ve khoa hoc
duoc cung cap day du, cap
nhat thuong xuyen
Fanpage trinh bay noi dung
hap dan
Cac binh luan duoc phan
hoi nhanh chong
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean 95% Confidence Interval of
Difference the Difference
Lower Upper
-1,508 138 ,134 -,094 -,22 ,03
-,232 138 ,817 -,014 -,14 ,11
-5,372 138 ,000 -,360 -,49 -,23
-3,338 138 ,001 -,209 -,33 -,09
78
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Muc tu van online tren
-1,089 138 ,278 -,058 -,16
Fanpage tien dung
Video, hinh anh bat mat, thu
-8,318 138 ,000 -,604 -,75
hut nguoi xem
4. Đánh giá của khách hàng v ề Email
Anh/chi da tung nhan email cua Trung tam
,05
-,46
Da tung
Valid Chua
bao gio
Total
Frequency Percent
96 53,3
84 46,7
180 100,0
Valid Percent
53,3
46,7
100,0
Cumulative
Percent
53,3
100,0
Tieu de email hap dan,
kich thich mo thu
Thong tin bao mat cao
Email cung cap day du
thong tin, tai lieu ve khoa
hoc
Thong tin ve chuong trinh
khuyen mai, qua tang
duoc gui qua email
Thuong gui thu chuc mung
khach hang vao dip le, tet,
sinh nhat,... de tao thien
cam tot voi khach hang
Thoi diem nhan email phu
hop
Phan hoi giai quyet nhanh
chong cac van de thac mac
cua khach hang
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
96 3,68 ,761
96 4,07 ,714
96 3,60 ,788
96 3,75 ,696
96 3,86 ,890
96 3,55 ,819
96 3,57 ,778
Std. Error Mean
,078
,073
,080
,071
,091
,084
,079
One-Sample Test
Tieu de email hap dan, kich
thich mo thu
T
-4,159
Test Value = 4
Df Sig. (2-tailed) Mean 95% Confidence Interval
Difference of the Difference
Lower Upper
95 ,000 -,323 -,48 -,17
79
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thong tin bao mat cao
Email cung cap day du thong tin,
tai lieu ve khoa hoc
Thong tin ve chuong trinh khuyen
mai, qua tang duoc gui qua email
Thuong gui thu chuc mung khach
hang vao dip le, tet, sinh nhat,...
de tao thien cam tot voi khach
hang
Thoi diem nhan email phu hop
Phan hoi giai quyet nhanh
chong cac van de thac mac cua
khach hang
1,000
-4,923
-3,520
-1,491
-5,358
-5,379
95
95
95
95
95
95
,320
,000
,001
,139
,000
,000
,073
-,396
-,250
-,135
-,448
-,427
-,07
-,56
-,39
-,32
-,61
-,58
,22
-,24
-,11
,04
-,28
-,27
5. Mức độ hài lòng c ủa anh/chị khi theo học tại Trung tâm
Anh/chi cam thay hai long khi theo hoc tai Trung tam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Rat khong hai long
khong hai long
Trung lap
Valid
Hai long
Rat hai long
Total
3
7
32
107
31
180
1,7
3,9
17,8
59,4
17,2
100,0
1,7
3,9
17,8
59,4
17,2
100,0
1,7
5,6
23,3
82,8
100,0
6. Tôi s ẽ tiếp tục chọn các khóa h ọc tiếp theo của Hồng Đức khi có nhu c ầu
Toi se tiep tuc chon cac khoa hoc tiep theo của Hong Duc khi co nhu cau
Rat khong hai long
khong hai long
Trung lap
Valid
Hai long
Rat hai long
Total
Frequency
6
21
31
98
24
180
Percent
3,3
11,7
17,2
54,4
13,3
100,0
Valid Percent
3,3
11,7
17,2
54,4
13,3
100,0
Cumulative
Percent
3,3
15,0
32,2
86,7
100,0
7. Tôi s ẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức đến với bạn bè, người thân
80
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Toi se gioi thieu cac khoa hoc cua Hong Duc den voi ban be, nguoi than
Rat khong hai
long khong hai
long Trung lap
Valid Hai long Rat
hai long
Frequency Percent Valid Percent
2 1,1 1,1
7 3,9 3,9
28 15,6 15,6
104 57,8 57,8
39 21,7 21,7
Cumulative
Percent
1,1
5,0
20,6
78,3
100,0
Total 180 100,0 100,0
8. Tôi s ẽ nói t ốt về Hồng Đức với người khác
Toi se noi tot ve Hong Duc voi nguoi khac
Valid
Rat khong hai long
khong hai long
Trung lap Hai long
Rat hai long
Total
Frequency Percent
5 2,8
19 10,6
34 18,9
93 51,7
29 16,1
180 100,0
Valid Percent
2,8
10,6
18,9
51,7
16,1
100,0
Cumulative
Percent
2,8
13,3
32,2
83,9
100,0
81

More Related Content

DOC
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
DOCX
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
DOC
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
DOCX
Báo cáo thực tập: MARKETING ONLINE tại công ty dược phẩm Savipharrm!
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Marketing.
DOCX
BÀI MẪU Khóa luận marketing trực tuyến, HAY, 9 ĐIỂM
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Báo cáo thực tập: MARKETING ONLINE tại công ty dược phẩm Savipharrm!
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Marketing.
BÀI MẪU Khóa luận marketing trực tuyến, HAY, 9 ĐIỂM

What's hot (20)

DOCX
Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing-mix dịch vụ.docx
DOC
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
DOC
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
DOCX
Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm Athena
PDF
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
DOC
Đề cương ôn tập Marketing Dịch vụ
DOC
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
DOCX
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
DOCX
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
DOC
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
DOCX
BÁO CÁO THỰC TẬP- NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN SEO
DOCX
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
DOC
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
DOCX
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
DOC
Đề Tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng Mobifone, Vietel, 9đ, HAY
DOCX
Nhật ký thực tập doanh nghiệp Khoa quản trị kinh doanh Trường đại học Công ng...
DOCX
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, HAY
DOC
LUẬN VĂN - Nâng cao hiệu quả hoạt động PR trong công tác tuyển sinh của Trườn...
DOC
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
PDF
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing-mix dịch vụ.docx
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại trung tâm Athena
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến của khách sạn, HAY
Đề cương ôn tập Marketing Dịch vụ
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÁO CÁO THỰC TẬP- NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN SEO
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Đề Tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng Mobifone, Vietel, 9đ, HAY
Nhật ký thực tập doanh nghiệp Khoa quản trị kinh doanh Trường đại học Công ng...
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, HAY
LUẬN VĂN - Nâng cao hiệu quả hoạt động PR trong công tác tuyển sinh của Trườn...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing Online cho Công t...
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Ad

Similar to Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm (20)

DOC
Luận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂM
DOCX
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
DOCX
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
DOCX
Bài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAY
DOCX
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...
DOC
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Truyền Thông Marketing Nha Khoa Tạ...
DOCX
Giải pháp phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty coop online....
DOC
Bài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
DOC
Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại c...
DOC
Kinh doanh Thương mại Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công Ty In Ấn V...
DOC
Giải pháp truyền thông marketing dịch vụ hoá đơn điện tử tại Viettel Quảng Ng...
DOC
Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại ...
DOCX
Một số giải pháp hoàn thiện công tác marketing tại công ty dịch vụ du lịch Hồ...
DOCX
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docx
PDF
Đề tài giải pháp nâng cao mức độ hài lòng, HAY, ĐIỂM 8
DOC
Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượ...
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cho quy trình phát triển website theo ...
DOC
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của học viên tại trung tâm đào tạo
DOC
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của Học viên Trung tâm Hồng Đức, 9 ĐIỂM
DOCX
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Trải Nghiệm Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Fiber Tại ...
Luận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂM
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, HAY
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content Marketing trực tuy...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Truyền Thông Marketing Nha Khoa Tạ...
Giải pháp phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty coop online....
Bài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
Ứng dụng mô hình ASIAS trong đánh giá hiệu quả truyền thông qua website tại c...
Kinh doanh Thương mại Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công Ty In Ấn V...
Giải pháp truyền thông marketing dịch vụ hoá đơn điện tử tại Viettel Quảng Ng...
Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại ...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác marketing tại công ty dịch vụ du lịch Hồ...
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Các Website Thương Mại Điện Tử.docx
Đề tài giải pháp nâng cao mức độ hài lòng, HAY, ĐIỂM 8
Khóa luận Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng lòng của Học viên về chất lượ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp cho quy trình phát triển website theo ...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của học viên tại trung tâm đào tạo
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của Học viên Trung tâm Hồng Đức, 9 ĐIỂM
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Trải Nghiệm Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Fiber Tại ...
Ad

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

PDF
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
DOCX
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
DOC
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
DOCX
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
DOCX
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
DOC
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
DOC
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
DOCX
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
PDF
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
DOCX
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
DOCX
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
PDF
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
DOCX
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
DOC
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
DOC
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
DOC
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
PDF
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
DOCX
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
DOC
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
DOCX
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY

Recently uploaded (20)

PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
PPTX
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
PPTX
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
DOCX
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜN...
PPTX
Bài giảng Quần xã sinh vật sinh học lớp 8
PPTX
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
PPT
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM - BÁM SÁT FORM Đ...
PPTX
Tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
DOCX
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
PPTX
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
PPTX
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
DOCX
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
PPTX
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PDF
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
PPTX
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT 2 12 --第十二YCT2课.pptx
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜN...
Bài giảng Quần xã sinh vật sinh học lớp 8
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM - BÁM SÁT FORM Đ...
Tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT 2 12 --第十二YCT2课.pptx

Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: [email protected] KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TR ỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC TRẦN THỊ THU THẢO
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TR ỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn Trần Thị Thu Thảo Th.S Lê Quang Trực Lớp: K51B – KDTM Niên khóa: 2017 – 2021 Huế, tháng 04 năm 2021
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài khóa lu ận này, em đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường, thầy cô cùng v ới sự động viên giúp đỡ từ bạn bè, người thân và các anh ch ị làm việc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường cùng toàn thể các giảng viên Trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các th ầy cô trong khoa Qu ản trị Kinh doanh đã truyền đạt, trang bị những kiến thức, kinh nghiệm quý giá trong su ốt thời gian học tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Lê Quang Trực đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cũng như hoàn thành t ốt bài khóa lu ận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các anh chị làm việc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp những thông tin và hỗ trợ đầy đủ số liệu trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Cuối cùng, em xin chân thành c ảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ, động viên em hoàn thành t ốt bài khóa lu ận này. Mặc dù đã cố gắng nổ lực hết mình để thực hiện các yêu c ầu và mục đích đặt ban đầu ra nhưng những kiến thức và kinh nghiệm của em vẫn còn nhi ều hạn chế nên đề tài không th ể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và các b ạn đóng góp ý ki ến để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành c ảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2021 Sinh viên Trần Thị Thu Thảo i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT DN: Doanh nghiệp KPIs (Key Performance Indicator): Chỉ số đánh giá hiệu quả công vi ệc SEM (Search Engine Marketing): Marketing thông qua công c ụ tìm kiếm SEO (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm PPC (Pay Per Click): Trả tiền theo Click SPSS (Statistical Package for the Social Sciences): Phầm mềm phân tích thống kê cho các ngành khoa h ọc xã hội NXB: Nhà xuất bản ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1 So sánh Truyền thông tr ực tuyến và Marketing truyền thống ...................... 14 Bảng 2. 1 Các khóa h ọc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ......................... 28 Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017-1019 ...................................................................................................... 31 Bảng 2. 3 Số lượng học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................................. 34 Bảng 2. 4 Chi phí Marketing của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................................................... 36 Bảng 2. 5 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................ 46 Bảng 2. 6 Đặc điểm hành vi khách hàng ....................................................................... 49 Bảng 2. 7 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với Website của trung tâm ................................................................................................................. 52 Bảng 2. 8 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với trang Fanpage của trung tâm................................................................................................... 54 Bảng 2. 9 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với Email của trung tâm ........................................................................................................................ 56 Bảng 2. 10 Ý định của học viên đối với Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức...... 59 iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1 Mô hình truyền thông trong marketing............................................................................ 9 Hình 2. 1 Logo Công ty Cổ phần Hồng Đức.................................................................................. 23 Hình 2. 2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Hồng Đức............................................................................ 25 Hình 2. 3 Giao diện Website hongduc.com.vn.............................................................................. 37 Hình 2. 4 Tốc độ tải trang đối với thiết bị di động....................................................................... 38 Hình 2. 5 Tốc độ tải trang đối với máy tính bàn........................................................................... 39 Hình 2. 6 Tổng số lượt truy cập website của trung tâm............................................................. 40 Hình 2. 7 Tỷ lệ thiết bị truy cập website của trung tâm............................................................. 40 Hình 2. 8 Tổng quan về website của trung tâm............................................................................. 41 Hình 2. 9 Kênh lưu lượng truy cập ..................................................................................................... 42 Hình 2. 10 Tỷ lệ các từ khóa tìm kiếm của trung tâm............................................................... 42 Hình 2. 11 Trang Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức......................... 43 Hình 2. 12 Số người tiếp cận các bài vi ết trên fanpage............................................................ 44 Hình 2. 13 Thống kê các ho ạt động tương tác của khách hàng trên Fanpage................. 44 Hình 3. 1 Thông tin Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thể hiện dưới bài đăng trên Facebook ............................................................................................................................................... 64 iv
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ học viên đã từng tìm kiếm thông tin v ề Trung tâm thông qua Internet trước khi đăng kí học................................................................................................................................. 48 Biểu đồ 2.2 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website của trung tâm... 51 Biểu đồ 2.3 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của trung tâm ..53 Biểu đồ 2. 4 Thể hiện tỷ lệ khách hàng t ừng nhận email của trung tâm........................... 55 Biểu đồ 2. 5 Mức độ hài lòng c ủa học viên sau khi lựa chọn Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức............................................................................................................................................... 58 v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT .......................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên c ứu.................................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2 3.2 Đối tượng khảo sát .................................................................................................... 2 3.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 2 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................. 2 4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ................................................................... 3 4.2 Kỹ thuật xử lý và phân tích d ữ liệu........................................................................... 5 5. Bố cục đề tài ................................................................................................................ 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU.............................................. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU......................... 7 1.1 Cơ sở lý lu ận ............................................................................................................. 7
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.1.1 Truyền thông marketing................................................................................................................ 7 1.1.1.1 Khái niệm truyền thông marketing........................................................................................ 7 1.1.1.2 Vai trò c ủa truyền thông marketing..................................................................................... 7 1.1.1.3 Các công c ụ truyền thông marketing................................................................................... 8 1.1.1.4 Mô hình truyền thông marketing............................................................................................ 8 1.1.1.5 Các bước xây dựng chương trình truyền thông marketing ......................................... 9 1.1.2 Giới thiệu về truyền thông tr ực tuyến................................................................................. 12 1.1.2.1 Khái niệm ...................................................................................................................................... 12 1.1.2.2 Vai trò c ủa truyền thông tr ực tuyến................................................................................. 12 1.1.2.3 So sánh giữa truyền thông tr ực tuyến và Marketing truyền thống...................... 13 1.1.2.4 Phân tích các công c ụ truyền thông tr ực tuyến........................................................... 14 1.1.2.4.1 Quảng cáo trên m ạng xã hội.............................................................................................. 14 1.1.2.4.2 Website......................................................................................................................................... 16 1.1.2.4.3 Email marketing....................................................................................................................... 16 1.1.2.4.4 Marketing thông qua công c ụ tìm kiếm SEM............................................................ 17 1.1.2.4.5 Quảng cáo trực tuyến............................................................................................................. 18 1.1.3 Đánh giá hoạt động truyền thông marketing tr ực tuyến ............................................. 18 1.2 Cơ sở thực tiển ..................................................................................................................................... 21 1.3 Bình luận các nghiên c ứu liên quan đến đề tài ..................................................................... 22 1.4 Tóm t ắt chương 1............................................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TR ỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC........................................................ 23 2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ................................................... 23 2.1.1 Giới thiệu chung .............................................................................................................................. 23 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................................................. 24
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.3 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................................. 24 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm............................................................................... 26 2.1.5 Sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức........................... 27 2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm.............................................................. 30 2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức....................................................................................................................................................... 35 2.2.1 Mục tiêu của hoạt động truyền thông tr ực tuyến ............................................................. 35 2.2.2 Phân bổ ngân sách Marketing.................................................................................................... 35 2.2.3 Các công c ụ truyền thông tr ực tuyến mà Trung tâm đang áp dụng........................ 37 2.2.3.1 Kênh Website................................................................................................................................ 37 2.2.3.2 Kênh Facebook............................................................................................................................. 42 2.2.3.3 Kênh Email..................................................................................................................................... 45 2.3 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức................................................................................................................ 45 2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................................................... 45 2.3.2 Đặc điểm hành vi khách hàng.................................................................................................... 48 2.3.3 Đánh giá của khách hàng v ề các hoạt động truyền thông online c ủa trung tâm thông qua các kênh..................................................................................................................................... 50 2.3.3.1 Đối với kênh Website của trung tâm .................................................................................. 51 2.3.3.2 Đối với kênh Facebook của trung tâm ............................................................................... 53 2.3.3.3 Đối với kênh Email của trung tâm....................................................................................... 55 2.3.4 Đánh giá chung về hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm.................... 57 2.3.5 Tác động của truyền thông tr ực tuyến đối với hành vi và nh ận thức của học viên Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức......................................................................................... 58 2.4 Tóm t ắt chương 2............................................................................................................................... 60
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP NH ẰM NÂNG CAO HI ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TR ỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC...................................................................................................... 61 3.1 Định hướng mục tiêu phát tri ển các hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức....................................................................................................... 61 3.2 Giải pháp cho hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức....................................................................................................................................................... 62 3.2.1 Giải pháp về chi phí marketing ............................................................................................... 62 3.2.2 Thực hiện truyền thông tr ực tuyến một cách có chi ến lược..................................... 62 3.2.3 Giải pháp cho các công c ụ truyền thông tr ực tuyến .................................................... 63 3.2.3.1 Đối với công c ụ Website ....................................................................................................... 63 3.2.3.2 Đối với công c ụ Facebook.................................................................................................... 63 3.2.3.3 Đối với công c ụ Email marketing...................................................................................... 64 3.3 Tóm t ắt chương 3............................................................................................................................... 65 PHẦN III: KẾT LUẬN......................................................................................................................... 66 1. Kết luận...................................................................................................................................................... 66 2. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................... 67 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................... 68 PHỤ LỤC...................................................................................................................................................... 70
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển về công ngh ệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã xóa đi mọi rào cản về không gian và thời gian. Từ khi xuất hiện internet, ngành marketing đã có nhi ều thay đổi vô cùng l ớn. Các phương tiện truyền thông như tivi, báo chí đang ngày càng kém thu hút đối với doanh nghiệp do hiệu quả của hoạt động marketing qua những kênh này ngày càng gi ảm sút. Thay vào đó, internet lại nổi lên như một trong những phương thức giúp các ch ủ doanh nghiệp thu hút được lượng khách hàng l ớn trong khoảng thời gian ngắn nhất mà vẫn tiết kiệm được chi phí một cách tối đa. Theo báo cáo Vi ệt Nam Digital 01/2021 do We Are Social và Hootsuite thống kê, tỷ lệ người sử dụng Internet là hơn 68 triệu người, chiếm 70% dân số. Nếu thời gian trước đây, người tiêu dùng tìm đến tờ báo tiếp thị hằng ngày để tìm kiếm tin tức về sản phẩm thì bây giờ sự lựa chọn của họ là đọc tin tức trên mạng Internet. Chính vì vậy, các doanh nghiệp đang dần chuyển dịch từ kinh doanh truyền thống sang môi trường Internet, chủ yếu tập trung đầu tư nguồn lực vào truyền thông trực tuyến. Tầm quan trọng của truyền thông trực tuyến được đưa lên hàng đầu. Truyền thông có ảnh hưởng rất lớn đến mọi vấn đề của xã hội, truyền thông tác động đến nhận thức của con người và từ nhận thức sẽ tác động đến hành động và ứng xử. Nhờ có truy ền thông mà doanh nghiệp có th ể quảng bá sản phẩm và dịch vụ, giúp cho người mua nhận biết tiếp cận với sản phẩm dịch vụ một cách dễ dàng hơn, cũng từ đó giúp tạo ra nhu cầu tiêu dùng s ản phẩm và dịch vụ. Để có th ể cạnh tranh trên thị trường, các trung tâm k ế toán không chỉ cần cung cấp những khóa h ọc chất lượng tốt, mức giá cạnh tranh mà còn ph ải có nh ững hoạt động truyền thông thích hợp. Trước sự cạnh tranh rất mạnh mẽ từ các trung tâm khác ở thị trường Thành phố Huế thì Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã không ngừng nâng cao các ho ạt động truyền thông trực tuyến để quảng báo thương hiệu và sản phẩm của mình, dễ dàng giới thiệu các khóa h ọc của mình cũng như chuyển tải hình ảnh, thông điệp đến các khách hàng m ột cách tốt hơn nhằm đạt được hiệu quả cao trong việc thu hút h ọc viên, nâng cao uy tín của công ty. Nghiên c ứu này nhằm chỉ ra các hoạt động truyền thông trực tuyến mà Trung tâm s ử dụng trong suốt quá trình hoạt động. Đồng thời, từ đó có thể đóng góp những ý t ưởng giúp nâng cao ho ạt động truyền thông tr ực tuyến đến với khách hàng nh ằm khẳng định vị thế, nâng cao mức độ cạnh tranh. Với mong muốn được tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn nữa về lĩnh vực này tôi đã 1
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức” làm khóa lu ận tốt nghiệp cuối khóa. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Thông qua kh ảo sát, đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động truyền thông trực tuyến tại trung tâm giúp thu hút khách hàng. 2.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài nghiên c ứu nhằm giải quyết các vấn đề sau: - Hệ thống hóa nh ững cơ sở lý lu ận và thực tiễn về hoạt động truyền thông trực tuyến - Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. 3.2 Đối tượng khảo sát Các học viên đã và đang tham gia các khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. 3.3 Phạm vi nghiên cứu Bài nghiên c ứu này chỉ chú tr ọng tập trung làm rõ các v ấn đề liên quan đến hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm trên ba công c ụ chủ yếu: Website, Facebook và Email. - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên c ứu trong phạm vi tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức trên địa bàn Thành Ph ố Huế, đồng thời thông qua kh ảo sát trực tuyến. - Phạm vi thời gian: + Số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ 2017-2019 + Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 01/2021 đến tháng 03/2021 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp 2
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Dữ liệu thứ cấp thu thập được do Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức cung cấp như: lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức các phòng ban, b ộ phận, số liệu, tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm, ... Thu thập các lý thuy ết, cách thức xây dựng, thực hiện và nghiên c ứu các hoạt động truyền thông trực tuyến thông qua Website, m ạng xã hội, Email,… Thu thập, tìm kiếm các thông tin thông qua sách, báo t ạp chí chuyên ngành, qua các bài báo, bài chia s ẻ trên website chuyên ngành. Sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu nhân viên trong trung tâm để xem tình hình hoạt động của trung tâm, các hoạt động truyền thông trực tuyến đã được áp dụng tại trung tâm thực hiện nhằm xây dựng cơ sở lý lu ận cho đề tài. Ngoài ra, đề tài còn s ử dụng thông tin được thu thập và kế thừa có ch ọn lọc các cơ sở dữ liệu có liên quan đến đề tài từ các nguồn tài liệu các khóa lu ận, luận văn, các đề tài nghiên c ứu trước đó tại các website uy tín, tại thư viện trường Đại học Kinh Tế Huế để tìm kiếm các dữ liệu liên quan đến hoạt động truyền thông trực tuyến, các công cụ truyền thông làm cơ sở cho việc làm bảng hỏi và tiến hành điều tra khách hàng. 4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp - Nghiên cứu định tính: Thu thập số liệu bằng cách sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên , những người thực hiện các hoạt động liên quan đến truyền thông tr ực tuyến cho Trung tâm để biết được các hoạt động truyền thông trực tuyến mà trung tâm đã triển khai trong thời gian qua. Sử dụng các câu h ỏi để thực hiện việc phỏng vấn rồi tiến hành ghi chép các thông tin có th ể phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Các câu h ỏi dùng để phỏng vấn như: + Mục tiêu hoạt động của truyền thông trực tuyến? + Các công c ụ truyền thông trực tuyến mà công ty đang sử dụng? + Chi phí để phát triển các công c ụ truyền thông trực tuyến? + Quy trình để thực hiện hoạt động truyền thông trực tuyến? - Nghiên cứu định lượng: + Điều tra các học viên đã và đang tham gia các khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn. Tiến hành thực hiện khảo sát thử 20 học viên xem họ có đồng ý cung c ấp những thông tin được hỏi hay không, t ừ ngữ trong bảng hỏi có d ễ hiểu hay không, nh ằm lượng hóa nh ững phản ứng của người được phỏng vấn về độ dài của phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu h ỏi và đáp án trả lời được đưa ra trong phiếu điều tra, từ đó điều chỉnh lại bảng hỏi và phỏng vấn chính thức. + Thống kê các thông tin, m ức độ hài lòng c ủa khách hàng đối với chất lượng dịch vụ từ các bảng hỏi điều tra từ khách hàng c ủa Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng 3
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Đức để xem hiệu quả của các hoạt động truyền thông trực tuyến mà Trung tâm đã triển khai. Từ đó, có thể lượng hóa, đo lường, phản ánh và đưa ra các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả của hoạt động truyền thông tr ực tuyến. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thang đo định danh, thang đo thứ bậc và thang đo Likert: - Thang đo định danh được sử dụng để đo các biến như giới tính, nghề nghiệp, nguồn thông tin ti ếp cận, loại sản phẩm/dịch vụ sử dụng… - Thang đo thứ bậc được sử dụng để đo các biến tuổi tác, thu nhập nhằm phân loại các câu tr ả lời giữa các nhó m được phỏng vấn. - Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo các biến định lượng nhằm đánh giá các hoạt động truyền thông online mà trung tâm th ực hiện dưới góc độ khách hàng. Thang đo Likert gồm 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý.  Phương pháp ch ọn mẫu và xác định kích thước mẫu Phương pháp xác định kích thước mẫu Kích thước mẫu nghiên cứu được xác định theo công th ức Cochran (1977) như sau: = ⁄ (1− ) Trong đó: n: Số lượng mẫu cần cho nghiên cứu Z: là giá tr ị biến thiên chuẩn được tính sẵn trong bảng ứng với độ tin cậy (1 – ). Với mức ý ngh ĩa = 0,05 thì độ tin cậy (1- ) = 0,95 nên / = 1,96 : tỷ lệ tổng thể : sai số mẫu cho phép nằm trong khoảng 5% - 10%, với nghiên cứu này ta chọn = 9% = 0,09 Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ an toàn nhất thì (1- ) phải đạt cực đại. Tức là p phải nhận giá trị mà tại đó đạo hàm riêng c ủa p là ’ = 2 – 1 = 0. Do đó ta chọn = 0,5 thì (1- ) = 0,5, ta có s ố quan sát trong mẫu theo công th ức là: = ,×,,×( , ) = 119 4
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Để đảm bảo cho việc nghiên cứu, số mẫu đề nghị là 150% số mẫu theo công thức trên, tức là số mẫu cần thực hiện điều tra là: n = 119*150% = 180. Vì vậy tôi quy ết định tiến hành khảo sát 180 khách hàng để phục vụ việc nghiên cứu.  Phương pháp chọn mẫu: Với vấn đề nghiên cứu này, tác gi ả chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đối với phương pháp chọn mẫu thuận tiện, nhà nghiên c ứu có th ể chọn những phần tử nào mà họ có th ể tiếp cận được, lấy đủ số quan sát theo kích thước mẫu. Có ngh ĩa là lấy mẫu dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà có khả năng gặp được đối tượng để điều tra, không c ần quan tâm đến tính đại diện của mẫu. Cách thức chọn mẫu: Từ cơ sở dữ liệu của trung tâm với danh sách học viên đang tham gia các khóa học tại trung tâm. Cụ thể là tại các lớp học, khi học viên đến học, người điều tra có th ể gặp bất cứ học viên nào mà h ọ gặp để xin khảo sát điều tra. Nếu học viên này không đồng ý thì chuyển sang học viên khác. Bên c ạnh đó, trong quá trình thực tập tại trung tâm, những học viên nào đến nhận chứng chỉ thì tác giả có thể xin khảo sát điều tra học viên đó. Ngoài ra, có th ể gửi bảng hỏi online được tạo trên Google Form để học viên điền vào. 4.2 Kỹ thuật xử lý và phân tích d ữ liệu  Đối với dữ liệu thứ cấp: Sau khi tiến hành thu thập các dữ liệu, tiến hành việc kiểm tra, xác minh tính chính xác của dữ liệu, sau đó sử dụng các phương pháp sau để phục vụ cho việc nghiên cứu: - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Tổng hợp các số liệu, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm từ 2017 – 2019. - Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh k ết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm của kì trước so với kì sau.  Đối với dữ liệu sơ cấp: Sau khi tiến hành điều tra, thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành làm s ạch, mã hóa d ữ liệu vào máy tính, xử lý và phân tích b ằng phần mềm SPSS 20.0  Một số phương pháp phân tích, xử lý s ố liệu được sử dụng: Thống kê mô t ả: Được sử dụng để mô t ả quy mô t ổng thể điều tra, mô t ả các biến: giới tính, thu nhập, nghề nghiệp,… và đánh giá các đặc điểm của mẫu điều tra như giá trị trung bình (mean), phần trăm (Percent), độ lệch chuẩn (Std Deviation),… của các biến quan sát. Kiểm định giá trị trung bình One Sample T- test: là phép ki ểm định giả thuyết về trung bình của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối 5
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM liên hệ giữa giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định. Sử dụng kiểm định One Sample T – test nhằm kiểm định các đánh giá của khách hàng về các kênh truy ền thông để đưa ra biện pháp thích hợp. Giả thuyết: H0: µ = µ 0 (Khách hàng đồng ý v ới mức đánh giá này) H1: µ # µ 0 (Khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này) Với mức ý ngh ĩa α = 5%: Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0 Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 5. Bố cục đề tài Phần I: Đặt vấn đề Trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên c ứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Phần II: Nội dung và k ết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Phần III: Kết luận 6
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU 1.1 Cơ sở lý lu ận 1.1.1 Truyền thông marketing 1.1.1.1 Khái ni ệm truyền thông marketing Theo Philip Kotler (2002), truyền thông marketing là các ho ạt động truyền thông tin m ột cách gián ti ếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân của doanh nghiệp tới khách hàng nh ằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và mua sản phẩm của doanh nghiệp. Truyền thông marketing có các m ục đích cơ bản là thông báo, thuy ết phục và nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng v ề sự có m ặt của doanh nghiệp, của sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh và nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi họ có nhu c ầu. Truyền thông marketing còn được gọi bằng thuật ngữ tương đương là xúc tiến (marketing promotion), là một trong bốn thành tố của marketing mix. 1.1.1.2 Vai trò c ủa truyền thông marketing Truyền thông marketing là m ột thành tố quan trọng có vai trò h ỗ trợ đắc lực cho các chiến lược marketing mix khác Giúp doanh nghi ệp đạt mức tiêu dùng và m ức thỏa mãn người tiêu dùng cao nhất. Giúp cung c ấp thật phong phú các ch ủng loại hàng và giành tiêu dùng quy ền lựa chọn lớn nhất. Ngoài ra, còn giúp nâng cao h ết mức chất lượng đời sống của người tiêu dùng. Marketing giúp k ết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, có ng hĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, nắm bắt thị trường – nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm ch ỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. Thông qua chi ến lược truyền thông marketing, doanh nghi ệp thôn g tin cho khách hàng ti ềm năng biết được những lợi thế, giá trị, lợi ích của sản phẩm mang lại cho người tiêu dùng. Do v ậy, chiến lược truyền thông marketing giúp doanh nghi ệp tăng doanh số của các sản phẩm hiện tại, tạo ra sự nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với sản phẩm mới và xây d ựng một hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp. Như vậy, doanh nghiệp sẽ sản xuất ra sản phẩm trước rồi mới áp dụng các hình thức marketing để tiêu thụ hàng hóa. Các hình th ức của marketing truyền thống là sử 7
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM dụng các phương tiện như tivi, radio, báo chí để quảng cáo; tổ chức sự kiện; phát tờ rơi; gửi thư giới thiệu hoặc cảm ơn, tặng quà cho khách hàng,… 1.1.1.3 Các công c ụ truyền thông marketing Theo TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, ThS. Lê Quang Tr ực, ThS. Phan Thị Thanh Thủy, Giáo trình Quản trị Marketing (2015), NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh Tế, Chương 9, các công cụ truyền thông bao g ồm: Quảng cáo: là hoạt động sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng mà công ty thực hiện để giới thiệu hàng hóa, d ịch vụ của mình cho thị trường, khách hàng m ục tiêu để có th ể tạo được ấn tượng về sản phẩm của công ty đối với khách hàng. Các phương tiện này có th ể là các phương tiện phát thanh (radio, tivi); phương tiện in ấn (báo, tạp chi); mạng truyền thông (điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh) và phương tiện truyền thông điện tử (băng ghi âm, băng video) và phương tiện truyền thông hi ển thị (biển quảng cáo, bảng hiệu). Khuyến mãi: các ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích dùng thử hoặc mua sản phẩm hay dịch vụ, bao gồm khuyến mãi cho người tiêu dùng, khuy ến mãi cho trung gian và khuyến mãi cho lực lượng bán hàng. Bán hàng cá nhân: việc tương tác với một hoặc nhiều khách hàng ti ềm năng để thuyết minh, trả lời câu hỏi và thúc đẩy việc mua sắm hay có được đơn đặt hàng. Quan hệ công chúng: là việc xây dựng mối quan hệ tốt bằng cách giành l ấy thiện cảm từ giới công chúng, xây d ựng hình ảnh doanh nghiệp tích cực, xử lý những tin đồn, câu chuyện và sự kiện bất lợi của doanh nghiệp. Marketing trực tiếp: là những mối liên kết trực tiếp với từng khách hàng m ục tiêu đã được lựa chọn cẩn thận để có th ể vừa thu được phản hồi lập tức, vừa nuôi dưỡng mối quan hệ lâu dài v ới khách hàng. 1.1.1.4 Mô hình truyền thông marketing Muốn đạt hiệu quả trong truyền thông, các doanh nghi ệp cần phải hiểu sự truyền thông ho ạt động như thế nào, nắm được những yếu tố cơ bản truyền thông và các mối quan hệ của quá trình truyền thông. Mô hình truyền thông g ồm 9 phần tử dưới đây. Hai phần tử thể hiện các bên chủ yếu tham gia truyền thông là người gửi và người nhận. Hai phần tử khác đại diện cho các công c ụ truyền thống là thông điệp và kênh truy ền thông. B ốn yếu tố khác tiêu biểu cho chức năng truyền thông là mã hóa, gi ải mã, phản ứng đáp lại và thông tin phản hồi. Phần tử cuối cùng là s ự nhiễu tạp. 8
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Người gửi Mã hóa Phản hồi Thông điệp Phương tiện truyền thông Nhiễu Giải mã Người nhận Phản ứng đáp lại Hình 1. 1 Mô hình truyền thông trong marketing (Nguồn: https://voer.edu.vn/ ) Sau đây là định nghĩa của những phần tử cấu thành quá trình này: - Người gửi: bên gửi thông tin cho bên kia. - Mã hóa: quá trình th ể hiện ý ngh ĩ dưới dạng kí hiệu. - Thông điệp: tập hợp những kí hiệu do người gửi truyền đi. - Phương tiện truyền thông : thông tin có th ể được truyền đi đến người nhận bằng các phương tiện như: truyền hình, truyền thanh, báo chí, Internet,… - Giải mã: quá trình người nhận gắn ý ngh ĩa cho những kí hiệu mà người gửi truyền đi. - Người nhận: là bên nh ận thông điệp do bên kia chuyển đến. - Phản ứng đáp lại: là tập hợp những phản ứng của người nhận nảy sinh do tiếp xúc v ới thông tin. - Phản hồi: phần phản ứng đáp lại mà người nhận thông báo cho người gửi biết. - Nhiễu: trong quá trình truyền tải thông tin có xu ất hiện những hình ảnh ngoài dự kiến của môi trường hay những méo mó làm cho nh ững thông tin đến người nhận khác với thông tin do người gửi truyền đi. 1.1.1.5 Các bước xây d ựng chương trình truyền thông marketing 9
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Để có m ột chương trình truyền thông hi ệu quả, người làm truyền thông c ần phải thực hiện quy trình gồm các bước sau: Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu Người truyền thông mu ốn thực hiện công vi ệc truyền thông thì trước hết phải xác định rõ đối tượng cần truyền thông tin là ai. Đối tượng có th ể là những người mua tiềm ẩn đối với sản phẩm của công ty, người sử dụng hiện tại, những người quyết định hoặc những người gây ảnh hưởng. Đối tượng cũng có th ể là những cá nhân, tổ chức nào đó. Đối tượng mục tiêu sẽ ảnh hưởng quan trọng đến những quyết định của người truyền thông v ề: nói cái gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai. Bước 2: Xác định mục tiêu của truyền thông marketing Mục tiêu của truyền thông marketing là nh ững phản ứng khách hàng v ề nhận thức, cảm thụ hay hành vi phù h ợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khác, nhà marketing phải xác định khách hàng c ủa mình đang ở giai đoạn nào trong sáu trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức biết, hiểu, thích, ưa chuộng, tin chắc mua và hành vi sẽ mua để triển khai hỗn hợp xúc ti ến nhằm đưa khách hàng đến giai đoạn tiếp theo. Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông marketing Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing c ần thiết kế thông điệp truyền thông. Nội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì, nói như thế nào và ai nói. Chiến lược thông điệp (nói cái gì) : Thông điệp truyền thông ph ải bám sát chi ến lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và điểm khác biệt. Thông điệp truyền thông có th ể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị thương hiệu, hiện đại, truyền thống,… Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào): Bao gồm các quyết định về nội dung, hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây s ự chú ý, t ạo được sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được hành động mua của khách hàng Nguồn cung cấp thông tin (ai nói): S ử dụng người nổi tiếng để truyền thôn g sẽ là cách r ất hiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách c ủa họ phù h ợp với tính cách thương hiệu. Sự tín nhiệm của người phát ngôn r ất quan trọng đối với hoạt động truyền thông marketing. S ự tín nhiệm được xác định bởi chuyên môn, s ự tin cậy và sự yêu thích. Chuyên môn là ki ến thức chuyên ngành trong truy ền thống, sự tin cậy tức là mô t ả một cách khách quan và trung th ực, sự yêu thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông. Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing Kênh truyền thông marketing cá nhân: Kênh thông tin liên l ạc cá nhân gi ữa hai người hoặc nhiều người giao tiếp trực tiếp đối mặt hoặc thông qua công c ụ liên lạc 10
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM gián tiếp như điện thoại hoặc thư điện tử,… Truyền thông marketing cá nhân bao g ồm: marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing truyền miệng và bán hàng cá nhân: dịch vụ luật sư, kế toán, bác s ĩ, đại lý b ảo hiểm, tư vấn tài chính là những lĩnh vực phù h ợp cho truyền thông cá nhân. Kênh truyền thông marketing phi cá nhân (truy ền thông marketi ng đại chúng): kênh thông tin liên l ạc hướng đến nhiều người, bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện và trải nghiệm, quan hệ công chúng. Bước 5: Xác định ngân sách truy ền thông marketing Việc xác định ngân sách cho ho ạt động truyền thông là m ột quyết định khó khắn và nó chi ph ối lớn đến sự thành công, hi ệu quả của hoạt động truyền thông. Có 4 phương pháp để xác định ngân sách cho ho ạt động truyền thông c ủa công ty: Phương pháp theo khả năng: Theo phương pháp này, công ty xây dựng ngân sách truyền thông the o khả năng tài chính của họ. Phương pháp này có nhược điểm là công ty không th ể chủ động sử dụng các hoạt động truyền thông theo m ức cần thiết để tác động tới thị trường. Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu: Theo phương pháp này, ngân sách truyền thông được xác định theo một tỷ lệ nhất định trên doanh thu dự kiến hoặc doanh thu hiện tại hoặc bằng tỷ lệ nhất định trên giá bán. Phương pháp này có những ưu điểm là dễ tính toán và dễ được chấp nhận. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là không có căn cứ vững chắc, vì chính nhờ các chương trình truyền thông mà doanh nghiệp có th ể tăng doanh số, chứ không ph ải doanh số là cái có trước để làm căn cứ tính ngân sách truyền thông. Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp xây dựng ngân sách truy ền thông b ằng ngân sách truy ền thông c ủa các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn. Phương pháp này có ưu điểm là tránh được khả năng xảy ra chiến tranh về truyền thông gi ữa các công ty nhưng lại rất khó xác định được ngân sách truyền thông c ủa các công ty c ạnh tranh. Phương pháp căn cứ vào m ục tiêu, nhiệm vụ: Đây là phương pháp được xem là hợp lý nh ất. Theo đó, doanh nghiệp dự trù ngân sách truy ền thông marketing d ựa vào những gì họ muốn thực hiện. Phương pháp này đòi h ỏi doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu truyền thông marketing c ụ thể, xác định những nhiệm vụ cần thiết và ước tính chi phí tương ứng. Tổng chi phí sẽ là ngân sách truy ền thông marketing d ự kiến. Bước 6: Quyết định công c ụ truyền thông marketing Việc sử dụng công c ụ truyền thông ph ụ thuộc vào nhiều yếu tố sau đây: 11
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Đặc điểm của công c ụ truyền thông marketing: M ỗi công c ụ có nh ững ưu điểm, nhược điểm riêng, do đó marketing cần quan tâm để phối hợp các công c ụ hiệu quả nhằm đạt mục tiêu marketing. Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có xu hướng sử dụng khuyến mãi và qu ảng cáo. Còn đối với thị trường tư liệu sản xuất, nhà marketing có xu hướng sử dụng bán hàng cá nhân. Giai đoạn quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR gi ữ vai trò quan tr ọng trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Khi mu ốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu thì sử dụng quảng cáo và bán hàng cá nhân. Bán hàng cá nhân và m ột phần nhỏ hơn là của quảng cáo và khuy ến mãi có tác động đáng đến việc củng cố niềm tin của khách hàng. Ngoài ra, bán hàng cá nhân và khuy ến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua. Giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, và PR có hi ệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp được sử dụng để khuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên s ử dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo và bán hàng tr ở nên quan trọng hơn trong giai đoạn bão hòa. Trong giai đoạn suy thoái, nhà marketing có th ể sử dụng hạn chế hoạt động khuyến mãi nhưng cắt giảm hoạt động truyền thông khác. Bước 7: Đo lường kết quả truyền thông marketing Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả chương trình truyền thông là s ự thay đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với thương hiệu doanh nghiệp (mức độ nhận biết thương hiệu, tỷ lệ dùng th ử, mức độ hài lòng đối với thương hiệu, thái độ trước và sau khi nhận thông điệp truyền thông). Bên c ạnh đó, người truyền thông c ũng cần đo lường các hành vi ph ản ứng của đối tượng mục tiêu như có bao nhiêu người mua sản phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho người khác biết về sản phẩm,… 1.1.2 Giới thiệu về truyền thông trực tuyến 1.1.2.1 Khái ni ệm Truyền thông tr ực tuyến (E – marketing, internet marketing) là hoạt động tiếp thị sản phẩm dịch vụ thông qua m ạng kết nối toàn cầu Internet. Theo Philip Kotler, cha đẻ của marketing hiện đại, truyền thông tr ực tuyến là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân ph ối và xúc ti ến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý t ưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân d ựa trên các phương tiện điện tử và Internet. 1.1.2.2 Vai trò c ủa truyền thông trực tuyến 12
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Cùng v ới tốc độ lan truyền ngày càng ph ổ biến của Internet và sự phát triển của các thiết bị điện tử, truyền thông marketing tr ực tuyến đã dần trở thành một phần không th ể thiếu cũng như đóng một vai trò h ết sức quan trọng cho sự phát triển và mở rộng thị trường cho mỗi doanh nghiệp. Thu hẹp khoảng cách giữa người mua và người bán: giúp cho quá trình chia sẻ, trao đổi thông tin gi ữa khách hàng v ới doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn với rất nhiều phương thức giao tiếp qua các kênh khác nhau như: email, tin nhắn, mạng xã hội,… Nhờ truyền thông tr ực tuyến, quá trình này trở nên nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn, khách hàng có được thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm và bản thân của doanh nghiệp cũng tìm hiểu và tiết cận khách hàng t ốt hơn. Tối ưu chi phí: Giúp cho doanh nghi ệp tiết kiệm nhân lực và chi phí, tăng hiệu quả công vi ệc. Với việc ứng dụng internet, chi phí quảng cáo được giảm đi rất nhiều so với các phương tiện quảng cáo trên các phương tiện khác như tivi, báo, tạp chí,… Nhờ vào internet giúp cho thông điệp của doanh nghiệp sẽ tiếp cận được nhiều khách hàng hơn. Xóa b ỏ mọi rào cản về không gian và th ời gian: bởi hình thức truyền thông tr ực tuyến cốt yếu là sử dụng môi trường internet để truyền tải thông tin. Vì vậy chỉ cần một thiết bị có k ết nối Internet bạn có th ể đăng tải nội dung quảng cáo sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng trên c ả nước. Dễ dàng theo dõi đánh giá thay đổi theo từng thời kỳ phát triển của doanh nghiệp. Cụ thể, khi sử dụng hình thức truyền thông tr ực tuyến trên website bạn có th ể nắm rõ s ố lượng người đang truy cập, nội dung tìm kiếm chủ yếu từ khách hàng. Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả: Với việc chăm sóc từng khách hàng một giúp cho doanh nghi ệp có kh ả năng tạo ra sản phẩm cho từng khách hàng, làm cho họ cảm thấy được quan tâm chăm sóc đặc biệt với mình. 1.1.2.3 So sánh gi ữa truyền thông tr ực tuyến và Marketing truy ền thống 13
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 1. 1 So sánh Truy ền thông tr ực tuyến và Marketing truyền thống Đặc điểm Truyền thông trực tuyến Marketing truyền thống Phương thức Không gian Thời gian Phản hồi Khách hàng Chi phí Lưu trữ thông tin Sử dụng Internet, các thiết bị số hóa Không b ị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh th ổ Mọi lúc mọi nơi, phản ứng nhanh, cập nhật thông tin sau vài phút Khách hàng ti ếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập tức Có th ể chọn được đối tượng cụ thể , tiếp cận trực tiếp với khách hàng Thấp, với ngân sách nh ỏ vẫn thực hiện được, có th ể kiểm soát được chi phí quảng cáo Lưu trữ thông tin khách hàng dễ dàng, nhanh chóng Chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh th ổ Chỉ vào một số giờ nhất định, mất nhiều thời gian và công s ức để thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip Mất một thời gian dài để khách hàng tiếp nhận thông tin và ph ản hồi Không chọn được nhóm đối tượng cụ thể Cao, ngân sách qu ảng cáo lớn, được ấn định dùng 1 l ần Rất khó lưu trữ thông tin c ủa khách hàng (Nguồn: http://doanhnhanso.info/) Qua bảng trên thấy được những lợi thế vượt trội truyền thông tr ực tuyến so với marketing truyền thống, nhưng không vì thế mà cho rằng truyền thông tr ực tuyến là tất cả mà phủ nhận đi vai trò marketing truy ền thống. Thực tế, trong rất nhiều trường hợp chiến lược marketing truyền thống có th ể hỗ trợ chiến lược online marketing và ngược lại. Điều này được ứng dụng uyển chuyển trong từng trường hợp, tùy vào m ục đích tiếp thị của từng doanh nghiệp, từng chiến dịch quảng cáo. Do vậy nếu có th ể thì việc kết hợp hai hình thức marketing này là điều lý t ưởng nhất cho chiến dịch của doanh nghiệp, từ việc tăng mức độ nhận biết thương hiệu đến doanh số kinh doanh. 1.1.2.4 Phân tích các công c ụ truyền thông trực tuyến 1.1.2.4.1 Quảng cáo trên m ạng xã h ội Quảng cáo trên m ạng xã hội là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua vi ệc sử dụng các kênh m ạng xã hội nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. 14
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM  Lợi ích của quảng cáo trên m ạng xã hội: Quảng cáo trên m ạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp là tính lan truyền rộng lớn. Với hoạt động này, thông tin được cập nhật liên tục, không gi ới hạn về số lượng và thời gian gửi. Hơn nữa, ngay khi thông tin v ề sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được đăng lên trên các trang mạng xã hội, chúng s ẽ được lan truyền và chia sẻ bởi triệu cư dân mạng một cách nhanh chóng. Quảng cáo trên m ạng xã hội giúp cho doanh nghi ệp tiết kiệm chi phí. Hiện nay, việc sử dụng mạng xã hội không ch ỉ còn là xu h ướng mà đã trở thành thói quen không thể thiếu với những người sử dụng. Nếu doanh nghiệp biết tận dụng điều đó, xây dựng chiến lược rõ ràng, phân tích th ị trường và đối tượng khách hàng c ụ thể thì chắc chắn hiệu quả của marketing qua mạng xã hội sẽ không thua kém b ất cứ phương thức quảng cáo truyền thống nào. Với một chi phí không hề lớn, nếu có hướng đi đúng đắn, quảng cáo của doanh nghiệp sẽ xuất hiện một cách rộng khắp và đem lại hiệu quả tối ưu. Cuối cùng qu ảng cáo trên m ạng xã hội có độ tương tác cao. Doanh nghiệp có thể nhanh chóng ti ếp nhận ý ki ến phản hồi từ khách hàng, cùng trao đổi và chia sẻ những vấn đề với cộng đồng, thực hiện các cuộc thăm dò ho ặc giải đáp các thắc mắc một cách nhanh chóng. T ừ đó, doanh nghiệp có th ể kiểm soát được tối đa các vấn đề có th ể phát sinh.  Các mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay: Facebook: là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết nối không b ị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là m ột ứng dụng web, App được cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần có thi ết bị điện tử như trên và có k ết nối internet thì bất kỳ đang ở đâu đều có th ể sử dụng được mạng xã hội này. Mọi người dùng facebook để chia sẻ những tâm sự của bản thân. Facebook được rất nhiều doanh nghiệp sử dụng để phục vụ mục đích kinh doanh, quảng cáo, truyền thông để tương tác với khách hàng. Theo th ống kê từ datareportal.com cho thấy, Facebook đứng thứ ba trong số các website được truy cập nhiều nhất thể giới, chỉ đứng sau Google và Youtube. Youtube: Youtube là một nền tảng chia sẻ video phổ biến, là nơi người dùng có th ể tải lên hoặc tải video về máy tính hay điện thoại và chia sẻ các video. Kiếm tiền Online với Youtube bằng cách tạo một kênh cá nhân trên đây và phát triển nó theo m ột mục tiêu đã định sẵn. Hình thức này đang ngày càng thu hút sự chú ý c ủa người dùng Youtube và cả cộng đồng. Hầu như các chương trình trên TV chúng thường được đăng tải trên Youtube bằng một kênh dành riêng cho chương trình đó hoặc một kênh của đơn vị tài trợ ngay sau khi công chi ếu. Bằng cách này, các đơn vị truyền thông v ừa có thể thu được lợi nhuận, vừa đem chương trình của mình đến với nhiều khán giả hơn. 15
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hiện nay, Youtube là trang chia sẻ video lớn nhất thế giới và là trang web ph ổ biến số 2 ở cả thị trường toàn cầu. (Wikipedia) Instagram: Instagram cũng là một mạng xã hội được khá nhiều người sử dụng. Instagram là một cách đánh khác của Facebook khi tập trung hơn về hình ảnh và bản quyền ảnh, tức là bạn không th ể tải ảnh về máy trên Instagram. Người dùng yêu Instagram là vì chức năng chỉnh sửa ảnh quá điêu luyện của nó. Đó là sự kết hợp thông minh và thuận tiện giữa mạng xã hội với ứng dụng chỉnh ảnh. 1.1.2.4.2 Website Theo Markdao Agency Vietnam, Website là một trong những kênh thông tin giúp qu ảng bá hình ảnh, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp đến với người tiêu dùng kh ắp mọi nơi. Có th ể nói website là công c ụ không th ể thiếu trong quá trình phát triển của mỗi doanh nghiệp, nó được ví như là xương sống của ngành thương mại điện tử đồng thời là nền tảng giúp cho các doanh nghi ệp bắt đầu hoạt động bán hàng trên internet và thu hút khách hàng. Một doanh nghiệp có th ể sở hữu nhiều website, ứng với mỗi dịch vụ hay sản phẩm khác nhau, để mở rộng thị trường rộng lớn hơn đem đến cho doanh nghiệp những giá trị sử dụng thích hợp nhất.  Lợi ích từ website: Giúp khách hàng có được những thông tin c ần thiết, nhanh chóng và hi ệu quả, mang tính cập nhật để phục vụ tốt các đối tượng khách hàng trong quá trình tìm hiểu. Khối lượng thông tin cung c ấp không h ạn chế, giúp cho khách hàng thoải mái tìm hiểu như trên báo đài và dễ dàng nắm được thông tin s ản phẩm của doanh nghiệp. Quảng bá hình ảnh một cách tốt nhất trên thị trường toàn cầu, bất cứ đâu cũng có th ể biết đến doanh nghiệp nếu bạn biết cách tận dụng và quảng bá hình ảnh thương hiệu của mình qua hệ thống website. Chi phí truyền thông tr ực tuyến qua website rẻ hơn nhiều so với các dịch vụ marketing truyền thống khác và hi ệu quả lại cao hơn. Mở rộng thị trường kinh doanh và tìm kiếm được khách hàng m ục tiêu, giúp c ải thiện doanh thu cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Website là nơi để doanh nghiệp tiếp nhận những phản hồi, đánh giá của khách hàng và có phương án điều chỉnh, thay đổi cho phù h ợp. 1.1.2.4.3 Email marketing Theo Rob Stokes tác giả của cuốn “E-marketing – The essential guide for marketing” được xuất bản vào năm 2009 thì email marketing là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng công c ụ là các thi ết bị điện tử để truyền tải thông điệp đến khách hàng. Đây là công cụ để thiết lập mối quan hệ giữa công ty v ới những khách 16
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM hàng hiện tại và khách hàng ti ềm năng. Email marketing là phương thức cung cấp thông tin v ề sản phẩm, dịch vụ và thu thập những phản hồi từ phía khách hàng thông qua email.  Lợi ích của Email: Email marketing giúp doanh nghi ệp xây dựng thương hiệu trong mắt người tiêu dùng, tăng mối liên hệ, tạo lòng tin với khách hàng. Email marketing giúp cho doanh nghi ệp tiết kiệm được chi phí so với việc marketing truyền thống như đặt biển quảng cáo ngoài tr ời, báo giấy,… hay các hoạt động marketing online khác như đặt banner trên báo điện tử thì mức giá của dịch vụ e – mail marketing lại thấp hơn rất nhiều và giúp doanh nghi ệp có th ể gửi thông tin đến đúng đối tượng một cách nhanh chóng nh ất. Doanh nghiệp có th ể đo lường được kết quả của chiến dịch e-mail marketing ngay lập tức mà không m ất thời gian chờ đợi nhờ các công c ụ thống kê trực quan giúp doanh nghiệp biết được có bao nhiêu người đã nhận e-mail, số người đã đọc nội dụng e-mail,… E-mail marketing có tính ứng dụng linh hoạt. E-mail không h ạn chế hình thức thiết kế và khối lượng nội dung của thông điệp, không giới hạn số người nhận thông tin và có th ể điều chỉnh nội dung. Nội dung của doanh nghiệp có th ể được trình bày bằng chữ, hình ảnh, video nhằm mục đích làm tăng hiệu quả của việc marketing. Lợi ích cuối cùng c ủa e-mail marketing chính là tốc độ nhanh chóng . Khi sử dụng dịch vụ e-mail marketing, thông điệp của doanh nghiệp sẽ được gửi một cách nhanh chóng đến hàng ngàn người mà không c ần mất nhiều thời gian chờ đợi, thông tin sẽ được gửi tới khách hàng trong kho ảng thời gian ngắn nhất. 1.1.2.4.4 Marketing thông qua cô ng cụ tìm kiếm SEM SEM là viết tắt của thuật ngữ Search Engine Marketing, nghĩa là marketing trên công c ụ tìm kiếm. SEM là một hình thức marketing online liên quan đến việc nghiên cứu, sử dụng nhiều phương pháp marketing khác nhau nhằm đưa website của cá nhân/ doanh nghiệp đứng ở vị trí mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên Internet. Trong SEM bao gồm hai thành phần chính đó là SEO và PPC. SEO: được viết tắt bởi thuật ngữ Search Engine Optimization là tối ưu hóa công c ụ tìm kiếm, là tập hợp các cách th ức nhằm đưa thứ hạng webite lên vị trí cao nhất trong các kết quả tìm kiếm của người dùng trên công c ụ tìm kiếm thông qua cách mà các doanh nghi ệp xây dựng cấu trúc website như thế nào, cách doanh nghi ệp biên tập và đưa nội dung vào trang web, kết nối với nhau giữa các trang trong website,… Ưu điểm lớn nhất của SEO là nếu website của doanh nghiệp được xếp trong top kết quả tìm kiếm của google thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất cao mặc dù doanh nghi ệp không 17
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM phải trả phí và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết quả thông thường (kết quả của SEO) hơn chứ không ph ải là quảng cáo (kết quả của PPC). PPC: được viết tắt bởi thuật ngữ Pay Per Click, nghĩa là trả tiền theo click. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website c ủa doanh nghiệp sẽ được lên top dễ dàng mà không m ất nhiều thời gian, giúp tăng lượng người truy cập vào website và hiệu quả có th ể được đo lường được một cách nhanh chóng. Theo hình thức này, các đơn vị đặt quảng cáo phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm một khoản phí được quy định trên mỗi cú c lick vào mẫu quảng cáo. 1.1.2.4.5 Quảng cáo tr ực tuyến Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng bá sử dụng mạng Internet để đưa những thông tin v ề sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng m ục tiêu, nhằm làm tăng doanh thu cũng như tăng độ nhận diện cho thương hiệu.  Lợi ích của quảng cáo trực tuyến: Tiết kiệm chi phí: So với marketing truyền thống, các giải pháp quảng cáo của marketing trực tuyến tốn chi phí ít hơn rất nhiều, đặc biệt đối với những doanh nghiệp nhỏ với ngân quỹ dành cho việc quảng cáo không nhi ều. Tiếp cận thị trường toàn cầu: Với một website và một kế hoạch online marketing hợp lý, b ạn hoàn toàn có th ể đưa hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm tới các khách hàng ti ềm năng trên toàn thế giới, thương mại điện tử giúp b ạn dễ dàng tiếp nhận và xử lý các đơn hàng toàn cầu một cách nhanh chóng và d ễ dàng. Dễ dàng kiểm soát tính hiệu quả và tạo những thay đổi trong chiến dịch quảng cáo: Marketing trực tuyến giúp b ạn kiểm tra độ hiệu quả của chiến dịch với các báo cáo chi tiết (bao nhiêu người đã xem quảng cáo của bạn; lượng truy cập hàng ngày,... ). Dựa vào thông tin thu được, bạn có th ể điều chỉnh lại các thành ph ần, giải pháp trong chiến lược của mình ngay lập tức nhằm thu được kết quả mong muốn. Liên hệ trực tiếp với khách hàng ti ềm năng: Khi khách hàng quan tâm tới sản phẩm của bạn, họ sẽ gửi một nội dung yêu cầu thông qua các ti ện ích miễn phí (email, live chat,...) và bạn có th ể dễ dàng phản hồi lại tới họ. Marketing trực tuyến cùng v ới các sản phẩm ứng dụng thương mại điện tử đã mang lại tính tương tác cao hơn và dễ dàng hơn giữa doanh nghiệp và khách hàng. 1.1.3 Đánh giá hoạt động truyền thông marketing trực tuyến Sau khi thực hiện các chương trình truyền thông, người truyền thông ph ải đo lường tác dụng của nó đến công chúng m ục tiêu. Việc này đòi h ỏi phải khảo sát công chúng m ục tiêu xem họ ghi nhớ thông điệp đó không, họ đã nhìn thấy nó bao nhiêu lần, họ cảm thấy như thế nào về thông điệp đó, thái độ trước kia và hiện nay của họ đối với sản phẩm đó. Người truyền thông c ần thu thập những số đo hành vi phản ứng đáp 18
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM lại của công chúng như có bao nhiêu người đã mua sản phẩm, thích nó và nói chuy ện với những người khác về nó. (Ngu ồn: Giáo Trình Quản Trị Marketing – Philip Kotler) Ngoài ra, doanh nghiệp cần dựa vào những chỉ số KPIs –Key Performance Indicators để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông tr ực tuyến theo từng kênh triển khai. KPIs là chỉ số đánh giá hiệu quả công vi ệc, là công c ụ đo lường, đánh giá hiệu quả công vi ệc được thể hiện qua số liệu, tỉ lệ, chỉ tiêu định lượng nhằm phản ánh hiệu quả hoạt động của các tổ chức, bộ phận chức năng của doanh nghiệp.  Chỉ số KPIs cho chiến dịch tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO Dựa vào vị trí website trên trang kết quả tìm kiếm của Google với từ khóa tương ứng. Ngoài ra, doanh nghiệp cần chú ý đến các chỉ số bao gồm: - Từ khóa SEO có bao nhiêu lượng tìm kiếm /tháng - Thứ hạng trang của doanh nghiệp thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO? - Tỷ lệ khách hàng m ới truy cập, khách hàng cũ quay lại website là bao nhiêu - Nguồn truy cập: thống kê khách hàng truy cập website đến từ đâu (search trên google, thấy trên quảng cáo của facebook,…) - Thiết bị truy cập: khách hàng s ử dụng thiết bị gì để truy cập vào website (thiết bị di động, laptop, máy tính bàn,…) - Thời gian tải website là bao nhiêu - Thời gian khách hàng lưu lại trên website trung bình là bao nhiêu - Số trang trên mỗi lượt truy cập là bao nhiêu - Tỷ lệ thoát là bao nhiêu  Chỉ số KPIs cho chiến dịch truyền thông m ạng xã h ội Chưa bao giờ mạng xã hội hết hot trong việc bán hàng, truy ền bá sản phẩm. Vậy khi giữ một vị trí quan trọng như thế thì cần phải có những công c ụ để đo đạc chỉ số KPIs tốt nhất để có th ể đánh giá được hiệu quả của việc bán hàng: - Đối với mạng xã h ội Google+: Google+ là mạng xã hội hỗ trợ công tác SEO hiệu quả nhất, bên cạnh đó là nhận biết thương hiệu. Doanh nghiệp cần kiểm soát hiệu quả của kênh Google+ thông qua các ch ỉ số sau: + Có bao nhiêu b ạn bè trong vòng k ết nối tài khoản cá nhân + Có bao nhiêu người theo dõi trang G oogle+ + Mức độ tương tác các thông điệp trên Google+ như thế nào + Lượng truy cập website đến từ Google+ là bao nhiêu/ngày/tháng - Đối với mạng xã h ội Facebook: Facebook là kênh bán hàng, qu ảng bá thương hiệu và chăm sóc khách hàng tuyệt vời. Để doanh nghiệp đạt hiệu quả cần phải kiểm soát kênh Facebook qua các ch ỉ số sau: 19
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Lượng truy cập website từ Facebook là bao nhiêu/ngày/tháng + Lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng là bao nhiêu/ngày/tháng + Các sự kiện trên Fanpage có bao nhiêu người biết đến, bao nhiêu người được mời, bao nhiêu người tham gia + Mức độ tương tác của Fanpage (lượt like, comment, chia sẻ) như thế nào + Tốc độ tăng lượng like bao nhiêu/ngày/tháng + Số lượng đặt hàng trực tiếp từ Fanpage là bao nhiêu/ngày/tháng - Đối với mạng xã h ội Youtube: Youtube hiện nay đang là một kênh truyền thông và h ỗ trợ đắc lực cho Marketing online, bởi tính chất thu hút “dễ xem, dễ nhớ, dễ hiểu” của nó, kh ả năng lan truyền của video cũng khá cao. Và để cho chất lượng kênh này t ốt thì doanh nghiệp cần quan tâm đến những chỉ số sau: + Có bao nhiêu người đăng kí theo dõi kênh Youtube. + Kênh Youtube có được liên kết với bao nhiêu mạng xã hội khác + Mức độ tương tác mỗi video trên kênh Youtue như thế nào (số người xem, like, comment, chia sẻ video là bao nhiêu) + Lượng truy cập website từ kênh youtube là bao nhiêu/ngày/tháng  Chỉ số KPIs cho chiến dịch Email Marketing: Email Marketing là một hoạt động truyền thông tr ực tuyến, một kênh bán hàng và chăm sóc khách hàng chủ động và nó thích hợp với hầu hết các ngành hàng kinh doanh. V ới Email marketing, doanh nghiệp dễ dàng gia tăng lượng khách hàng, t ừ chính khách hàng cũ hay cả những người chưa từng biết doanh nghiệp. Vì vậy, người làm marketing cần phải theo dõi và phân tích nh ững dữ liệu thu về sau khi thực hiện chiến dịch gửi email cho khách hàng. Để thực hiện được một chiến dịch Email Marketing hiệu quả, doanh nghiệp cần phải thông qua các ch ỉ số sau: - Lượng e-mail gửi đi thành công trên tổng số email gửi - Số lượng người click vào đường link trong mail - Số lượng email được chuyển tiếp cho người khác - Số lượng người từ chối nhận email - Lượng dữ liệu khách hàng thu th ập được là bao nhiêu/ngày/tháng - Lượng truy cập website từ email chuyển đổi thành khách hàng  Chỉ số KPIs cho các chi ến dịch quảng cáo Quảng cáo Google Adwword: Là một dịch vụ của Google giúp cho nh ững ai đang kinh doanh hay bán hàng Online có thể giới thiệu sản phẩm của mình đến khách hàng tốt nhất, sản phẩm của bạn sẽ có nh ững vị trí tốt nhất trên trang tìm kiếm của Google và cách th ức hoạt động của kênh này là trả tiền cho mỗi click của khách hàng 20
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM vào quảng cáo của mình. Vì vậy, doanh nghiệp chạy quảng cáo hay thuê đơn vị cung cấp dịch vụ quảng cáo thì cần phải chú ý t ới các chỉ số đo lường hiệu quả: + Lượng tìm kiếm của từ khóa ch ạy quảng cáo là bao nhiêu/tháng + Chi phí cho 1 click là bao nhiêu + Số lần hiển thị và số lần click vào quảng cáo là bao nhiêu/ngày + Điểm chất lượng quảng cáo là bao nhiêu + Vị trí của quảng cáo hiển thị ở đâu + Tỷ lệ chuyển đổi mua hàng từ click vào quảng cáo là bao nhiêu Quảng cáo Facebook: Đây là một kênh tiếp cận khách hàng m ột cách chủ động, họ chưa cần biết tới bạn, chưa cần biết tới sản phẩm nhưng sản phẩm của doanh nghiệp vẫn có th ể xuất hiện trước họ. Để doanh nghiệp đạt hiệu quả cần phải kiểm soát các chiến dịch quảng cáo facebook thông qua các ch ỉ số sau: + Ngân sách/ngày cho qu ảng cáo là bao nhiêu + Mức độ hiển thị quảng cáo/ngày là bao nhiêu + Tốc độ tăng like trên số lần hiển thị mỗi ngày + Mức độ tương tác với thông điệp quảng cáo là bao nhiêu 1.2 Cơ sở thực tiển Trong xu thế hội nhập như hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nhiều lĩnh vực khác nhau đều áp dụng hình thức Digital Marketing vào hệ thống hoạt động kinh doanh, marketing của mình nhờ tính hiệu quả và chi phí hợp lý. Đặc biệt, các trung tâm đào tạo như kế toán, ngoại ngữ,… hiện nay xuất hiện ngày càng rất nhiều để đáp ứng nhu cầu của sinh viên và người đi làm. Ở thành phố Huế cũng không ngoại lệ, với số lượng các trung tâm đào tạo mở ra ngày càng nhi ều thì việc mỗi trung tâm cần thay đổi nội dung giáo trình mới cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo, hoạt động chăm sóc khách hàng, đặc biệt là chú tr ọng vào các hoạt động truyền thông, qu ảng bá thương hiệu nhằm thu hút h ọc viên. Theo xu hướng đó, có thể kể đến một số trung tâm đào tạo tại huế đã áp d ụng hình thức truyền thông tr ực tuyến vào hoạt động kinh doanh của mình rất thành công như Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, Trung tâm Đào tạo dạy kế toán chuyên nghiệp ATA GLOBAL, Trung tâm Anh ngữ Ames, Học viện Đào tạo Quốc tế Ani,… Những trung tâm đều có v ị trí thuận lợi, với trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại cùng với thực hiện các hoạt động truyền thông, qu ảng cáo hiệu quả đã thu hút được một lượng học viên theo học. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng ga y gắt, các trung tâm đã và đang tìm mọi cách để đạt hiệu quả kinh doanh của mình bằng nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, điều quan trọng là các trung tâm c ần phải nắm bắt được một trong những công c ụ cơ bản là xây d ựng năng lực truyền thông online hi ệu quả, hình ảnh 21
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM thương hiệu tốt làm tăng khả năng cạnh tranh, đưa ra những chiến lược marketing phù hợp với các hoạt động truyền thông hi ệu quả và từ đó giúp đạt được hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, để có th ể cạnh tranh tốt trong môi trường như hiện nay thì các trung tâm cần phải liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo, đội ngũ giảng viên, mở thêm nhiều lớp học khác để học viên có nhi ều sự lựa chọn cũng như các dịch vụ chăm sóc khách hàng,… nhằm làm thỏa mãn nhu cầu của các học viên. 1.3 Bình luận các nghiên c ứu liên quan đến đề tài Năm 2018, Trong khóa luận tốt nghiệp đại học của tác giả Nguyễn Thanh Huyền, trường Đại học Kinh tế Huế với đề tài “Phân tích hoạt động truyền thông online của trung tâm Anh ngữ Ames- chi nhánh Huế”. Khóa luận khá chi tiết, phương pháp nghiên cứu trình bày tỉ mỉ và khóa lu ận đã chỉ rõ các l ợi ích và các công c ụ thực hiện hoạt động truyền thông online, đây cũng là đề tài cung cấp cho tác giả những thông tin h ữu ích nên tác giả kế thừa và sử dụng nhiều thông tin để phục vụ cho bài nghiên cứu này. Năm 2015, Khóa lu ận tốt nghiệp đại học của tác giả Trần Hoàng Anh, trường Đại học Thăng Long, Hà Nội với đề tài “Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing online cho Công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi” đã đề cập đến các chỉ số KPIs – Key Performance Indicators để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch truyền thông online theo từng kênh triển khai và đưa ra các bước cụ thể để xây dựng chiến dịch truyền thông online cho công ty. Năm 2019, Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ánh Phượng, trường Đại học Ngân hàng Thành Ph ố Hồ Chí Minh với đề tài “Đánh giá và hi ệu quả hoạt động marketing online cho sản phẩm Ereka của Trung tâm Không gian m ạng Viettel (VTCC)” đã chỉ ra được vai trò c ủa marketing online đối với doanh nghiệp, các công cụ được sử dụng trong chiến lược marketing online của trung tâm và các tiêu chí đánh giá hiệu quả các công c ụ. Bên cạnh đó, từ việc vận dụng các cơ sở lý lu ận về hoạt động truyền thông online , tác giả cũng đã tận dụng được các chức năng và đề xuất ra các giải pháp cho hoạt động marketing online. 1.4 Tóm t ắt chương 1 Chương 1 đã hệ thống hóa cơ sở lý thuy ết và cơ sở thực tiễn liên quan đến truyền thông trực tuyến. Làm rõ được các khái ni ệm, vai trò, các công c ụ của truyền thông trực tuyến. Đồng thời, nội dung chương cũng phân tích cơ sở thực tiễn về các doanh nghiệp áp dụng hình thức truyền thông tr ực tuyến vào hoạt động kinh doanh của mình và bình luận các nghiên c ứu liên quan đến đề tài. Từ đó, nó sẽ làm nền tảng cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu này. 22
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO T ẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC 2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức 2.1.1 Giới thiệu chung Tên công ty: Công ty C ổ phần Hồng Đức Người đại diên: Giám đốc – Thạc sĩ: Trần Minh Đức Mã số thuế: 3300510511 Ngày chính thức đi vào hoạt động: 20/9/2007 Ngày cấp phép hoạt động: 24/09/2007 Logo: Hình 2. 1 Logo Công ty C ổ phần Hồng Đức (Nguồn: Công ty Cổ phần Hồng Đức) Địa chỉ và tên các cơ sở của công ty Trụ sở chính ở địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Cơ sở 2: 20 Lê Lợi, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Cơ sở 3: Nhà sách H ồng Đức – 01 Trương Định, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Công ty còn có chi nhánh ho ạt động đào tạo ở địa chỉ: Chi nhánh 1093 Ngô Quy ền, TP Đà Nẵng Chi nhánh ở 142 Xô Vi ết Nghệ Tỉnh TP Đà Nẵng  Công ty có 4 trung tâm đào tạo 23
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Trung tâm phát tri ển phần mềm Trung tâm nhà sách H ồng Đức Trung tâm nghiên c ứu Tài chính – Kế toán – Thuế  Công ty có 4 phòng ban ho ạt động Phòng phát tri ển kinh doanh Phòng đào tạo kế toán tổng hợp Phòng tài chính kế toán Phòng nghiên c ứu chiến lược 2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty Công ty C ổ phần Hồng Đức được thành lập và chính thức đi vào hoạt động bắt đầu từ năm 2007 và ngày được cấp phép hoạt động 24/09/2007 có tư cách pháp nhân, có con d ấu, tài khoản và mã s ố thuế riêng.  Tháng 9/2007 thành lập công ty TNHH Tr ần Đức   Tháng 11/2008 thành lập Công ty c ổ phần Hồng Đức (được chuyển đổi từ công ty TNHH Trần Đức) với hoạt động cốt lõi là Đào tạo và Tư vấn Kế toán – Thuế, Phần mềm Kế toán.  Năm 2012 thành lập Hệ thống Nhà sách H ồng Đức.   Năm 2017 triển khai Hệ thống máy Bán hàng t ự động.   Năm 2018 đánh dấu sự duy trì và phát triển của các bộ phận, đồng thời nhận nhiều giải thưởng của Tỉnh,… Công ty được thành lập và hoạt động trên 4 lĩnh vực chính đại diện là 4 trung tâm của công ty: Trung tâm Đào tạo và Tư vấn, Trung tâm phát tri ển phần mềm, Trung tâm nghiên c ứu Tài chính Kế toán và nhà sách H ồng Đức. Công ty t ập trung Đào tạo về giáo dục nghề nghiệp. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức  Sơ đồ bộ máy t ổ chức 24
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Đại hội đồng Hội đồng quản trị Chủ tịch Hội đồng quản trị Giám Đốc Ban kiểm soát Phó Giám Đốc Phòng Phòng đào Phòng tài Phòng phát nghiên cứu tạo kế toán chính kế triển kinh chiến lược tổng hợp toán doanh Trung tâm Đào tạo và Tư vấn TT nghiên cứu tài chính – Kế toán - Thuế Trung tâm phát triển phần mềm Trung tâm sách và VH Hồng Đức Hình 2. 2 Sơ đồ bộ máy t ổ chức của Hồng Đức (Nguồn: https://hongduc.com.vn )  Chức năng của từng bộ phận Đại hội đồng: Là cơ quan quản lý cao nh ất của công ty, có trách nhi ệm thảo luận về kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty báo cáo tài chính h ằng năm. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý c ủa công ty, nhân danh công ty để đưa ra những quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty và các quy ền và nghĩa vụ này không thu ộc thẩm quyền của đại hội đồng. 25
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Ban kiểm soát: Là tổ chức của công ty được lập ra bởi hội đồng quản trị nhằm giúp h ội đồng quản trị kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành điều lệ của công ty. Giám đốc: Là người chịu hoàn toàn trách nhi ệm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Là người đại diện pháp nhân cho công ty. Ch ỉ đạo xây dựng các kế hoạch kinh doanh của công ty, lãnh đạo tập thể cán bộ nhân viên ho ạt động trong công ty. Phó giám đốc: Là người trực tiếp giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty, theo s ự phân công c ủa Giám đốc. Bên cạnh đó, chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động. Thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các b ộ phận. Phòng nghiên c ứu chiến lược: Có ch ức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên, Giám đốc, tổng công ty trong các l ĩnh vực về xây dựng định hướng, chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư, ... Phòng đào tạo kế toán t ổng hợp: Có ch ức năng tham mưu cũng như đề xuất những kế hoạch hoạt động giúp cho công ty phát tri ển nhanh và bền vững. Phòng tài chính kế toán: Có ch ức năng tham mưu cho ban Lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau: H ạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động thu, chi tài chính, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát vi ệc quản lý và ch ấp hành chế độ tài chính kế toán, ... Phòng phát tri ển kinh doanh: Xây dựng và tổ chức các hoạt động cửa hàng mẫu, các kênh gi ới thiệu sản phẩm. Xây dựng các chương trình đầu tư, phát triển, bảo vệ thị trường, các chính sách phát triển hình ảnh thương hiệu. Xây dựng chiến lược sản phẩm, giá bán, đề xuất xem xét khách hàng m ục tiêu và th ị trường mục tiêu trong từng giai đoạn. 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm  Chức năng - Tổ chức có uy tín về đào tạo thực tế chuyên sâu trong l ĩnh vực kế toán, quyết toán thuế, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, b ồi dưỡng chuyên môn nghi ệp vụ ngắn hạn,… cho các tổ chức và các cá nhân hành ngh ề kế toán – thuế, quản lý tài chính – ngân hàng ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các t ỉnh lân cận. - Trung tâm còn là c ầu nối quan trọng để đưa lý lu ận của Nhà trường vào thực tế. Bằng các chương trình đào tạo và hướng dẫn thực tế nghề kế toán, quyết toán thuế, kiểm tra báo cáo tài chính ở các loại hình DN (Thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp, 26
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM xuất nhập khẩu), thực hành nghiệp vụ tín dụng – kế toán ngân hàng, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghi ệp vụ, ... Hồng Đức giúp cho các h ọc viên tiếp cận thực tế, hiểu sâu, nắm rõ để trở thành các k ế toán “Vững lý thuy ết, giỏi thực hành ”. - Phân phối, nâng cấp phần mềm kế toán, tổ chức nhiều khóa h ọc cả về lý lu ận và thực tiễn với các chương trình: Kế toán trưởng, Kế toán thực hành – Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính; Nghiệp vụ Ngân hàng th ực hành; Kế toán máy – Phần mềm Kế toán; Nghề kế toán; Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu; Nghiệp vụ Hành chính – Văn phòng; Ti ếng Anh chuyên ngành Tài chính – Kế toán; Nghiệp vụ sư phạm; Tin học trình độ A,B; ...  Nhiệm vụ - Đào tạo cán b ộ: Tăng cường công tác qu ản lý tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, thanh tra, kiểm tra trong điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, cập nhật và bổ sung kiến thức và kinh nghiệm mới nhất trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Kiểm toán - Tài chính - Ngân hàng; ứng dụng công ngh ệ phù h ợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp để điều hành một cách hiệu quả nhất. - Đào tạo nhân viên nghi ệp vụ và sinh viên s ắp ra trường: Nâng cao và b ổ sung kiến thức lý lu ận, tăng cường thực hành nghiệp vụ, kinh nghiệm mới nhất và đặc biệt là rèn luy ện kỹ năng thực tế; kỹ năng sử dụng các phầm mềm chuyên nghiệp để có thể quản lý t ốt theo yêu cầu đòi h ỏi thực tế của từng loại hình tổ chức, ngân hàng và doanh nghiệp. - Đào tạo chuyên sâu th ực tế “Nghề kế toán” cho từng cá nhân: Hệ thống lại kiến thức lý lu ận, đào tạo chuyên sâu th ực tế kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, cách thức lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế hoàn chỉnh hàng năm tại các doanh nghiệp. 2.1.5 Sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức 27
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 2. 1 Các khóa h ọc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức STT 01 02 Tên khóa h ọc Nghề kế toán chuyên nghiệp Chương trình đào tạo gồm: 1. Nhập môn k ế toán 2. Kế toán Tổng hợp Thực hành – Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính 3. Kế toán Máy – Phần mềm kế toán Kế toán T ổng hợp Thực hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế toán Chương trình đào tạo gồm: 1. Kế toán Tổng hợp Thực hành – Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính 2. Kế toán Máy – Phần mềm kế toán Mã s ố khóa học K191/KTNM K192/KTNM K193/KTNM K194/KTNM K273/KTTH K274/KTTH K275/KTTH K276/KTTH Thời gian học Thứ 2→Thứ 6 14h00 – 17h00 Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 Thứ 2→Thứ 6 08h00 – 11h00 Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 Thứ 2→Thứ 6 14h00 – 17h00 Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 Thứ 2→Thứ 6 08h00 – 11h00 Thời lượng 3,5 tháng 4,5 tháng 3,5 tháng 4,5 tháng 3,5 tháng 2,5 tháng 3,5 tháng 2,5 tháng Học phí (đ) 4,700,000 3,500,000 03 Nghề kế toán t ổng hợp chất lượng cao -Đào tạo trở thành chuyên viên K ế toán có trình độ chuyên môn, kỹ năng vững vàng - Cam kết có vi ệc làm sau khi tốt nghiệp khóa đào tạo Chương trình đào tạo gồm: 1. Nghề kế toán chuyên nghi ệp 2. Tin học – Hành chính văn phòng 3. Thực tập nghề nghiệp 4. Đào tạo nâng cao chuyên môn và kỹ năng 5. Tham gia công tác k ế toán thực tế 6 – 8 tháng 16,500,000 28
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Nhập môn k ế toán Dành cho học viên chưa học kế toán hoặc không ph ải chuyên 4 ngành Kế toán – Kiểm toán Kế toán T ổng hợp Thực hành - Kê khai quyết toán thu ế - Lập báo cáo tài chính 5 Dành cho học viên chuyên ngành K ế toán - Kiểm toán hoặc đã qua chương trình đào tạo Nhập môn K ế toán Kế toán Máy - Phần mềm kế toán 100% thực hành 03 phần mềm kế toán và thuế: PM kế toán MiSA, PM Kế toán Việt 6 Nam, PM HTKK của Tổng Cục Thuế. HV được nhận 2 chứng chỉ kế toán máy trong 1 chương trình của Hồng Đức, Công ty MiSA Kế toán trưởng Doanh nghiệp 07 Chứng chỉ của Bộ Tài chính K191/KTNM K192/KTNM K193/KTNM K194/KTNM K273/KTTH K274/KTTH K275/KTTH K276/KTTH K149/KTM K150/KTM K151/KTM K152/KTM K39/KTTDN Thứ 2→Thứ 6 14h00 – 17h00 Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 Thứ 2→Thứ 6 08h00 – 11h00 Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 Thứ 2→Thứ 6 14h00 – 17h00 Thứ 2,4,6 17h30 - 20h30 Thứ 2→Thứ 6 08h00 – 11h00 Thứ 2→Thứ 6 14h00 – 17h00 Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 Thứ 2→Thứ 6 08h00 – 11h00 Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật 14 buổi 1 tháng 14 buổi 1 tháng 1,5 tháng 01 tháng 1,5 tháng 01 tháng 1,5 tháng 02 tháng 1,5 tháng 02 tháng 02 tháng 1,200,000 2,100,000 1,400,000 4,000,000 29
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 08 09 10 11 12 13 14 15 Kế toán trưởng Đơn vị Nhà nước - Hành chính sự nghiệp Chứng chỉ của Bộ Tài chính Thực hành K ế toán xây d ựng Thực hành K ế toán Thuế và L ập báo cáo Thuế chuyên sâu Thực hành k ế toán tổng hợp đơn vị Nhà nước, Hành chính sự nghiệp Kế toán Thu ế dành cho Giám Đốc và nhà quản lý Hành chính Văn phòng - Văn thư, lưu trữ Nghiệp vụ sư phạm Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản” – 06 mô đun Chứng chỉ của Bộ Giáo dục & Đào tạo K40/KTTHCSN K01/KTXD K10/THT K08/HCSN KT/GĐ K49/HCVP K50/HCVP K10/2021 NVSP K24/THCB K23/THCB 02 tháng 2,5 tháng 01 tháng 02 tháng 02 tuần 02 tháng 02 tháng 03 tháng 1,5 tháng 1,5 tháng 4,500,000 2,500,000 1,000,000 3,000,000 1,500,000 1,500,000 1,500,000 3,500,000 550,000 16 Quản lý Khách s ạn – Học cả ngày thứ 3,000,000 Nhà hàng K03.2020/KSNH 7 & chủ nhật 2 tháng (Nguồn: Phòng tài chính k ế toán, Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức) 2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm 30 Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 Thứ 3,5,7 17h30 – 19h00 Thứ 3,5,7 17h30 – 19h00 Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật Thứ 3,5,7 17h30 – 20h00 Thứ 2,4,6 17h30 – 20h00 Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật Thứ 3,5,7 17h30 – 20h00 Thứ 2,4,6 17h30 – 20h00
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017-1019 Chỉ tiêu 1. Tổng doanh thu (tr.đ) 2. Tổng chi phí (tr.đ) 3. Lợi nhuận trước thuế (tr.đ) 4. Lợi nhuận sau thuế (tr.đ) 2017 1371,55 872,15 499,40 399,52 2018 1461,60 909,89 551,71 441,36 2019 1683,40 1015,04 668,36 534,68 2018/2017 +/- +/- (%) 90,05 6,57 37,74 4,33 52,31 10,47 41,84 10,47 2019/2018 +/- +/- (%) 221,80 15,18 105,15 11,56 116,65 21,14 93,32 21,14 (Nguồn: Phòng tài chính k ế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức) Qua bảng thống kê ta thấy được hoạt động kinh doanh của trung tâm có bước tăng trưởng đáng kể qua các năm.  Về doanh thu Doanh thu là toàn b ộ số tiền sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa, cung c ấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia vào ho ạt động kinh doanh đều muốn đạt được doanh thu cao nhất với chi phí thấp nhất. Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy, tổng doanh thu của trung tâm có s ự thay đổi rõ r ệt qua 3 năm, nó có xu hướng tăng qua các năm và đặc biệt tăng mạnh từ năm 2018 đến năm 2019. Cụ thể, năm 2017 doanh thu là 1371,55 triệu đồng đến năm 2018 doanh thu là 1461,60 triệu đồng và doanh thu 2018 tăng lên 90,05 triệu đồng (tương ứng 6,57%) so với năm 2017. Năm 2019, doanh thu là 1683,40 triệu đồng và tăng mạnh lên đến 221,80 triệu đồng (tương ứng 15,18%) so với năm 2018. Doanh thu của trung tâm chủ yếu tập trung vào các kh óa h ọc do trung tâm tổ chức đào tạo và giảng dạy. Các khóa h ọc chủ yếu và trọng tâm là nh ập môn k ế toán, kế toán tổng hợp thực hành, kế toán máy và các khóa h ọc khác do trung tâm t ổ chức và thực hiện.  Về chi phí Chi phí là một trong các nhân t ố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sự tăng hay giảm chi phí sẽ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận. Vì vậy, sau mỗi chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích chi phí của mình để có th ể đưa ra những biện pháp nhằm hạn chế sự tăng chi phí không cần thiết và mang 31
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp. Chi phí của Trung tâm là nh ững chi phí bỏ ra từ khâu mua hàng v ật liệu đến khâu phân ph ối, tiêu thụ sản phẩm. Từ số liệu ta có th ể thấy, tổng chi phí của trung tâm có s ự thay đổi rõ r ệt qua 3 năm và nó có xu hướng đi lên. Cụ thể, năm 2017 chi phí là 872,15 triệu đồng đến năm 2018 chi phí là 909,89 triệu đồng và nó tăng lên 37,74 triệu đồng (tương ứng tăng 4,33%) so với năm 2017. Năm 2019 với chi phí là 1015,04 triệu đồng và chi phí tăng mạnh lên đến 105,15 triệu đồng (tương ứng 11,56%) so với năm 2018. Như vậy, việc chi phí tăng lên mỗi năm là dấu hiệu không t ốt đối với tài chính của doanh nghiệp nhưng tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu vẫn là một điều chấp nhận được, vì vậy cần phải hạn chế các chi phí phát sinh không c ần thiết để thu được lợi nhuận cao hơn.  Về lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng ph ản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Lợi nhuận có ý ngh ĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động của trung tâm, tác động đến tất cả mọi hoạt động, ảnh hưởng trực tiếp đến tài chính của trung tâm. Việc phấn đấu thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều quan trọng để đảm bảo tình hình tài chính trung tâmđược ổn định vững chắc. Qua bảng ta thấy được, lợi nhuận của trung tâm có s ự thay đổi rõ r ệt qua 3 năm, điều này cũng dễ hiểu khi ta thấy rõ ph ần doanh thu và chi phí có sự thay đổi tương tự khi mà lợi nhuận phụ thuộc vào hai chỉ số doanh thu và lợi nhuận. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận có được là 399,52 triệu đồng đến năm 2018 lợi nhuận tăng 41,84 triệu đồng (tương ứng tăng 10,47%) so với năm 2017. Đối với năm 2019, lợi nhuận tăng mạnh lên 93,32 triệu đồng (tương ứng tăng 21,14%) so với năm 2018. Điều này có th ể chứng tỏ rằng việc kinh doanh của Trung tâm đạt hiệu quả tốt. Tổng doanh thu của trung tâm tăng qua 3 năm từ 2017-2019 có ngh ĩa là số lượng học viên theo học tại Trung tâm tăng lên và đang có xu hướng tăng dần, một phần cũng nhờ vào các chương trình khuyến mãi ngắn hạn giúp thu hút h ọc sinh, sinh viên, người đi làm quan tâm. Bảng sau sẽ phản ánh tình hình số lượng học viên đang theo học tại Trung tâm từ năm 2017 đến năm 2019: 32
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 2. 3 Số lượng học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017-2019 Khóa h ọc 1. Nghề kế toán chuyên nghi ệp 2. Kế toán Tổng hợp thực hành chuyên nghi ệp trên số sách và ph ần mềm kế toán 3. Nhập môn k ế toán 4. Kế toán Tổng hợp thực hành – Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính 5. Kế toán Máy – Phần mềm kế toán 6. Kế toán trưởng Doanh nghiệp 7. Kế toán Trưởng Đơn vị Nhà nước – Hành chính sự nghiệp 8. Thực hành Kế toán xây d ựng 9. Thực hành Kế toán Thuế và Lập báo cáo Thu ế chuyên sâu 10.Thực hành Kế toán Tổng hợp đơn vị Nhà nước, Hành chính sự nghiệp 11.Kế toán Thuế dành cho Giám đốc và nhà qu ản lý 12.Hành chính văn phòng – Văn thư lưu trữ 13.Nghiệp vụ sư phạm 14.Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công ngh ệ thông tin cơ bản” – 06 mô đun 15. Quản lý khách s ạn – Nhà hàng Tổng 2017 Học Tỷ viên trọng 27 3,58 31 4,11 89 11,79 124 16,42 226 29,93 23 3,04 91,19 11 1,46 16 2,12 13 1,72 19 2,52 22 2,91 17 2,25 101 13,38 27 3,58 755 100,00 2018 Học Tỷ viên trọng 28 3,49 33 4,12 91 11,35 131 16,33 233 29,05 242,99 111,37 131,62 182,24 151,87 212,62 263,24 192,37 110 13,72 29 3,62 802 100,00 2019 Học Tỷ viên trọng 31 3,39 35 3,83 113 12,35 147 16,07 252 27,54 262,84 161,75 192,08 212,29 232,51 222,40 313,39 222,40 122 13,33 35 3,83 915 100,00 2018/2017 +/- (+/-) (%) 1 3,70 2 6,45 2 2,25 7 5,65 7 3,10 1 4,35 2 22,22 2 18,18 2 12,50 2 15,38 2 10,53 4 18,18 2 11,76 9 8,91 2 7,41 2019/2018 +/- (+/-) (%) 3 10,71 2 6,06 22 24,18 16 12,21 19 8,15 2 8,33 5 45,45 6 46,15 3 16,67 8 53,33 1 4,76 5 19,23 3 15,79 12 10,91 6 20,69 (Nguồn: Phòng tài chính k ế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức) 34
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Số lượng học viên tăng từ năm 2017-2019 đã góp ph ần tích cực vào doanh thu của trung tâm. Nhìn vào bảng trên ta thấy, tổng doanh thu của trung tâm tăng liên tục trong 3 năm và ở các khóa h ọc “Nhập môn k ế toán”, “Kế toán Tổng hợp thực hành – Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính”, “Kế toán Máy – Phần mềm kế toán”, Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản” - 06 mô đun có s ố lượng học viên chiếm tỷ trọng cao nhất. Vì đây là các khóa học mà trung tâm m ở lớp thường xuyên và h ọc viên có nhu c ầu theo học cao nhất. Việc gia tăng số lượng học viên không ch ỉ làm tăng doanh thu từ hoạt động đào tạo, giảng dạy của trung tâm mà còn làm t ăng giá trị thương hiệu, độ uy tín cũng như quy mô trung tâm được mở rộng. Nhìn chung, trong thời gian vừa qua trung tâm đã hoạt động khá hiệu quả, số lượng học viên và doanh thu ngày càng tăng, đem lại lợi nhuận cho trung tâm và tăng thêm thu nhập cho đội ngũ giảng viên, nhân viên t ại trung tâm. 2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức 2.2.1 Mục tiêu của hoạt động truyền thông tr ực tuyến Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã thành l ập được hơn 10 năm với tiêu chí luôn luôn phát tri ển không ng ừng, luôn c ố gắng để mang đến những lớp học chất lượng và mang đến sự hài lòng cho h ọc viên. Với tình hình gia tăng mức độ cạnh tranh ngày càng tr ở nên gay gắt giữa các doanh nghiệp và các doanh nghiệp không th ể nào chỉ sử dụng một kênh truyền thông tr ực tuyến duy nhất mà cần phải phối hợp các kênh một cách linh hoạt để tận dụng tối đa lợi thế của từng kênh nhằm làm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và đặc biệt là tiếp cận được nhiều khách hàng m ục tiêu. Nhờ đầu tư vào các hoạt động marketing, đặc biệt là kênh online đã giúp t ăng số lượng học viên cho trung tâm t ừ đó dẫn đến doanh thu không ng ừng tăng qua các năm. Mục tiêu chung của hoạt động truyền thông là tạo sự nhận biết và thu hút s ự quan tâm của học viên đối với trung tâm, quảng bá thương hiệu. Trong đó, mảng truyền thông tr ực tuyến có m ục tiêu chính là giới thiệu và cung cấp thông tin v ề các khóa h ọc cho học viên một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất và tiết kiệm chi phí nhất. 2.2.2 Phân b ổ ngân sách Marketing Từ khi mới thành lập đến nay, Trung tâm rất chú tr ọng vào các ho ạt động marketing cả về offline lẫn online, đặc biệt trong năm nay Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã tổ chức nhiều sự kiện: Đồng hành cùng ngày h ội Tân sinh viên c ủa Đại học Kinh tế, Đại học Sư phạm, Đại học Khoa học,… Ngoài ra, còn trao học bổng cho các bạn sinh viên có thành tích t ốt tại các trường Đại học, treo bandroll, dán poster, phát tờ rơi, tổ chức hoạt động xã hội PR thiện nguyện, bảo vệ môi trường, tặng 35
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM quà cho các giáo viên, nh ân viên, h ọc viên vào các d ịp lễ,... Cộng với nhiều chương trình ưu đãi trong tháng nh ư: Giảm học phí vào các ngày lễ, tết, tặng voucher giảm giá các khóa h ọc, tổ chức chương trình minigame tặng quà cho học viên như chương trình Lì xì đầu năm. Bên cạnh đó, còn ph ối hợp với các hoạt động marketing online như đăng tin tuyển sinh chạy quảng cáo Facebook, xây d ựng video tuyển sinh các khóa học,… để thu hút thêm nhi ều học viên đến trung tâm đăng ký học. Bảng 2. 4 Chi phí Marketing của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 - 2019 Ngân sách % Ngân sách marketing trong Tỷ lệ phân bổ ngân sách truy ền thông online/ offline Năm 2017 2018 2019 marketing Tr.đ 110 116 132 doanh thu % 8,02 7,93 7,84 Online Tr.đ 55 71 86 Tỷ lệ % 50 61 65 Offline Tr.đ 55 45 46 Tỷ lệ % 50 39 35 (Nguồn: Phòng tài chính k ế toán, Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức) Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng chi phí mà Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức bỏ ra cho hoạt động marketing năm 2017 là 110 triệu đồng, năm 2018 là 116 triệu đồng và năm 2019 là 132 triệu đồng. Điều đó, cho thấy Trung tâm rất đầu tư cho hoạt động marketing và chi phí bỏ ra cho hoạt động marketing tăng lên qua các năm. Và có s ự thay đổi tỷ lệ phân bổ ngân sách gi ữa truyền thông online và of fline, đặc biệt chi phí marketing cho các kênh online chiếm tỷ lệ lớn hơn so với kênh ofline trong năm 2018 và 2019. Năm 2017, phân bổ ngân sách là 50 – 50 cho kênh online và offline mỗi kênh là 55 triệu đồng. Năm 2018, tỷ lệ phân bổ ngân sách có s ự thay đổi 61 – 39 cho kênh online là 71 tri ệu đồng và kênh offline là 45 tri ệu đồng. Năm 2019, phân bổ ngân sách là 65 – 35 cho kênh online là 86 tri ệu đồng và kênh offline là 46 triệu đồng. Như vậy, ta thấy cơ cấu phân bổ ngân sách chuy ển biến qua từng năm và tăng nhiều hơn cho hoạt động truyền thông online. Qua đó, ta thấy Trung tâm rất chú trọng đến kênh online khi làm marketing và đó là xu hướng marketing của các doanh nghiệp hiện nay. Trung tâm thực hiện phân bổ chi phí theo phương pháp tỷ lệ phần trăm theo doanh thu. Đây là một phương pháp được sử dụng nhiều do tính đơn giản của nó. Theo phương pháp này, Trung tâm chỉ cần ấn định ngân sách truy ền thông b ằng một tỷ lệ phần trăm nào đó theo doanh thu. 36
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.2.3 Các công c ụ truyền thông tr ực tuyến mà Trung tâm đang áp dụng Hiện nay, để hạn chế những rủi ro trong kinh doanh cũng như muốn tiết kiệm chi phí quảng cáo, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã sử dụng các công c ụ truyền thông tr ực tuyến như: Website, truyền thông m ạng xã hội (chủ yếu là facebook), email marketing để hoạt động marketing trở nên hiệu quả hơn 2.2.3.1 Kênh Website Website chính là kênh thông tin đầy đủ nhất của doanh nghiệp, đây là bộ mặt của doanh nghiệp khi tiếp cận khách hàng. Một website được thiết kê chuyên nghi ệp, bắt mắt và chi tiết sẽ nhận được tình cảm về phía người đọc. Khi khách hàng có quá ít thông tin v ề trung tâm thì website là nơi mà họ sẽ tìm hiểu kỹ lưỡng và đánh giá đầu tiên. Nếu một website được thiết kế cẩu thả thì khách hàng sẽ không có s ự tin tưởng cao, họ sẽ đánh giá thấp công ty hay trung tâm đó. Link website: https://hongduc.com.vn Hình 2. 3 Giao diện Website hongduc.com.vn (Nguồn: Website Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)  Các nội dung được thể hiện trên Website:  Thông tin gi ới thiệu về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, giới thiệu các khóa h ọc 37
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM  Các tin tức hoạt động về các khóa h ọc, các ưu đãi mới nhất và học viên có thể sử dụng  Mục tư vấn khóa h ọc và phiếu đăng kí các khóa học tại Trung tâm   Thông tin v ề cách thức liên hệ   Tuyển dụng nhân sự của trung tâm Nhìn chung, website Hồng Đức luôn đáp ứng:  Website có hình ảnh chất lượng cao, màu sắc bắt mắt với màu trắng và màu xanh chủ đạo thu hút được người dùng truy c ập.   Website có hi ệu ứng chạy ngang cung cấp các tin tức, hoạt động gần nhất, các chương trình ưu đãi của trung tâm giúp khách hàng d ễ tiếp cận mà không c ần thông qua nhi ều thao tác khác nhau.   Trên website còn tích hợp công c ụ tìm kiếm giúp khách hàng có th ể tìm thấy những thông tin c ần thiết trong một khoảng thời gian ngắn.  Đánh giá chung về website  Tốc độ tải trang (Pagespeed): là thời gian trang web được tải về trình duyệt khi người dùng nh ấn truy cập lần đầu tiên cho đến khi website được hiển thị hoàn toàn trên thiết bị. Website tải quá chậm là một trong những yếu tố khiến nó b ị người đọc quay lưng và gây khó khăn cho việc thu thập thông tin t ừ Google và ảnh hưởng rất lớn đến thứ hạng trên Google. - Tốc độ tải trang của trung tâm: + Đối với thiết bị di động khá thấp chỉ 17/100. Hình 2. 4 Tốc độ tải trang đối với thiết bị di động (Nguồn: Thống kê bằng công c ụ PageSpeed Insights) 38
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Đối với máy tính để bàn thì tốc độ load trung bình 70/100. Hình 2. 5 Tốc độ tải trang đối với máy tính bàn (Nguồn: Thống kê bằng công c ụ PageSpeed Insights) Nguyên nhân là do trang we b hongduc.com.vn có hình ảnh dung lượng khá lớn. Chính vì vậy dẫn đến tốc độ tải quá chậm. Trung tâm cần phải tối ưu hóa và giảm kích thước hình ảnh cho phù h ợp để tiết kiệm dữ liệu di động và cải thiện thời gian tảỉ.  Chỉ số người dùng : tính từ trong tháng 2/2021 lượng người truy cập vào website đạt 700 người, trung bình mỗi ngày chỉ có 24 người truy cập, trong đó có đến 74,37% truy cập bằng thiết bị di động và 25,63% truy cập bằng máy tính bàn. Từ đó cho thấy, việc tìm kiếm thông tin v ề các khóa h ọc của trung tâm từ website chủ yếu bằng thiết bị di động vì ngày nay việc sử dụng điện thoại di động rất phổ biến, chỉ cần bất cứ ở đâu mà có mạng internet thì có thể truy cập vào website bất cứ lúc nào nên dùng nó r ất thuận lợi hơn máy tính bàn. 39
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hình 2. 6 Tổng số lượt truy cập website của trung tâm (Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb) Hình 2. 7 Tỷ lệ thiết bị truy cập website của trung tâm Số trang trên mỗi lượt truy cập khách hàng đọc 2,32 trang trên website 1 phút 7 giây. (Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb) là 2,32 tức là mỗi lượt truy cập thì trung bình và thời gian trung bình của mỗi lượt truy cập là 40
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hình 2. 8 Tổng quan về website của trung tâm (Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb) Tỷ lệ thoát (Bounce – Rate) là tỉ lệ phần trăm người dùng r ời khỏi trang web sau khi chỉ truy cập vào 1 trang. Tức là người dùng đã truy cập vào website của trung tâm nhưng sau đó họ bấm tắt luôn mà không truy c ập bất kì trang nào khác. Theo số liệu thống kê từ hình trên ta thấy, tỉ lệ thoát ở website của trung tâm là 65,77%; một tỉ lệ thoát cao cho thấy người dùng không có xu hướng tìm kiếm thêm thông tin ở các trang khác của website, chứng tỏ nội dung trên website không đáp ứng được trải nghiệm người dùng , không thu hút được họ ở lại lâu hơn.  Lượng traffic của từng kênh cụ thể Hiệu quả hoạt động truyền thông online c ủa trung tâm thể hiện qua tỷ lệ lượng truy cập mà một trang website nhận được từ mỗi kênh. Lượng khách truy cập đến từ kênh tìm kiếm tự nhiên theo từ khóa chiếm 76,95%, đây là những người ghé thăm website không d ựa vào tác động của chạy quảng cáo và thông qua kênh m ạng xã hội chiếm 23,05%. Như vậy, ta thấy nguồn truy cập web chủ yếu đến từ tìm kiếm trên Google, tiếp theo là từ Facebook. 41
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hình 2. 9 Kênh lưu lượng truy cập (Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb) Website được truy cập thông qua tìm kiếm trong đó có 100% được tìm kiếm với từ khóa t ự nhiên, miễn phí, không phải trả tiền. Những từ khóa tìm kiếm đến website này là “sổ sách kế toán, dành cho tổ chức tín dụng" chiếm lên đến 69,01%, “hongducgroup” chiếm 18,29% và “hongduc” chiếm 12,79%. Hình 2. 10 Tỷ lệ các t ừ khóa tìm kiếm của trung tâm (Nguồn: Thống kê bằng công c ụ Similarweb) 2.2.3.2 Kênh Facebook Facebook là một trang mạng xã hội lớn nhất và không còn xa l ạ với bất kì ai. Là một công c ụ quan trọng hàng đầu của truyền thông tr ực tuyến, facebook cung cấp khả năng tương tác và tiếp cận khách hàng s ố lượng lớn với tính chính xác cao. Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã sử dụng kênh Facebook như một kênh truyền thông chính, luôn c ập nhật các tin tức hoạt động, sự kiện mới, trang fanpage của trung tâm 42
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM luôn đăng tải các bài vi ết giới thiệu các khóa h ọc, các chương trình ưu đãi, video khai giảng các khóa h ọc mới, hình ảnh của học viên một cách đầy đủ nhất. Link facebook: https://www.facebook.com/daotaohongduc Hình 2. 11 Trang Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (Nguồn: Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)  Các nội dung được thực hiện qua Facebook:  Kênh Facebook là trang được trung tâm sử dụng thường xuyên để đăng tải các bài vi ết về khai giảng các khóa h ọc mới, các chương trình ưu đãi, khuyến mãi nhằm thu hút lượt truy cập và tiếp cận khách hàng   Thông báo v ề các sự kiện sắp diễn ra   Tổng hợp các đánh giá và phản hồi của học viên đối với trung tâm   Các hình ảnh, video được ghi lại từ các sự kiện, chương trình hoạt động của trung tâm Tính đến thời điểm hiện tại, Fanpage của trung tâm đã đạt được 6655 lượt like, 6803 lượt theo dõi, 779 ng ười check in tại đây. Tính trong thời gian từ 25/2/2021 – 25/3/2021, trang Fanpage của Trung tâm hoạt động chưa ổn đinh, lượt người tiếp cận tự nhiên thông qua các bài vi ết tương đối thấp so với số lượng theo dõi chỉ đạt mức cao nhất là 2000 người. Nhưng sau khi có trả phí và chạy quảng cáo thì lượt người tiếp cận tăng 4500 người ở thời điểm cao nhất. Số người bài viết tiếp cận trên Fanpage đạt mức ổn định từ 8/3 – 17/3. Sau đó, sự biến động diễn ra mạnh mẽ theo chu kì mức tiếp cận cao vào các n gày 19/3- 21/3, ngày 23/3 – 25/3 và giảm mạnh nhất xuống dưới 1000 người vào ngày 18/3. 43
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hình 2. 12 Số người tiếp cận các bài vi ết trên fanpage (Nguồn: Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức) Cũng trong thời gian đó, với các bài vi ết đăng tải trên Fanpage của Trung tâm, các hoạt động tương tác của khách hàng như việc thể hiện cảm xúc, bình luận, lượt chia sẻ các bài vi ết đều ở mức rất thấp, số lượng cao nhất chỉ đạt được 60 lượt tương tác, từ đó cho thấy các bài vi ết có n ội dung chưa thu hút. Hình 2. 13 Thống kê các ho ạt động tương tác của khách hàng trên Fanpage (Nguồn: Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức) Nhìn chung, thấy trang facebook của trung tâm có tên trang trùng v ới tên của doanh nghiệp nên giúp khách hàng d ễ dàng tìm kiếm và truy cập. Ngoài ra, còn có 44
  • 55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM mục tư vấn trực tiếp và trả lời tự động giúp tư vấn nhanh chóng và gi ải đáp kịp thời các thắc mắc của khách hà ng. Như vậy, Facebook là một kênh truyền thông nhanh nhạy, hiệu quả và dễ dàng tiếp cận với đối tượng khách hàng và nó là m ột công c ụ mang lại lượng học viên nhiều nhất cho trung tâm. Hiện tại, Fanpage của trung tâm luôn có nhân viên đăng bài và trực thường xuyên để đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho khách hàng và ph ản hồi khách hàng m ột cách nhanh chóng. Lợi thế hiện nay của trung tâm là có m ột lượng sinh viên thực tập khá lớn đóng vai trò nh ư những nhân viên marketing, giúp trung tâm g ửi thôn g tin về các khóa h ọc, lịch khai giảng hay những ưu đãi của các sản phẩm đến các trang nhóm khác nhau. 2.2.3.3 Kênh Email Kênh email không có tính năng đăng tải bài viết như Website và Facebook, nhưng kênh Email cũng là một kênh truyền thông chính mà trung tâm thường sử dụng trong các dịp lễ, tết, các sự kiện đặc biệt. Thông qua kênh Email, Trung tâm s ẽ gửi tin nhắn và các s ự kiện đến các địa chỉ email khách hàng để chăm sóc và tri ân khách hàng, giới thiệu các khóa h ọc và quảng bá thương hiệu đến mọi người. Địa chỉ email của trung tâm: [email protected] Để thực hiện truyền thô ng trực tuyến qua kênh Email, Trung tâm đã sử dụng Mailchimp – một công c ụ của Email marketing. Đây là một công c ụ phổ biến và có s ố lượng người dùng l ớn nhất hiện nay. Với khả năng tự động hóa g ửi đi một lượng email lớn trong cùng m ột thời điểm, người gửi email có th ể tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công s ức. Mailchimp cho phép tạo tài khoản, quản lý các danh sách ng ười gửi và sử dụng dịch vụ miễn phí, có gói tr ả phí nếu muốn nâng cấp sau đó. Tuy nhiên, hiện nay trung tâm đang sử dụng miễn phí và nhận thấy rằng khá đầy đủ các chức năng cơ bản để thực hiện hoạt động Email marketing mà chưa cần thiết phải nâng cấp. 2.3 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức 2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề về lý thuy ết, đề tài đã tiến hành điều tra các học viên đang học các khóa h ọc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Thực hiện điều tra khảo sát 180 khách hàng và x ử lí số liệu thu thập được trên SPSS 20, ta thu được kết quả về đặc điểm của mẫu điều tra như sau: 45
  • 56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 2. 5 Đặc điểm mẫu nghiên cứu Tiêu chí Số lượng (người) Theo giới tính Nam 53 Nữ 127 Theo độ tuổi Từ 18 – 25 tuổi 97 Từ 26 – 35 tuổi 53 Trên 35 tuổi 30 Theo nghề nghiệp Học sinh, sinh viên 72 Nhân viên văn phòng 57 Kinh doanh 19 Ngành nghề khác 32 Theo thu nhập Dưới 2 triệu 57 Từ 2 – dưới 5 triệu 87 Từ 5 – dưới 10 triệu 29 Từ 10 triệu trở lên 7 Số lượng học viên của từng khóa h ọc Nhập môn k ế toán 73 Kế toán Máy – Phần mềm kế toán 33 Kế toán Tổng hợp thực hành 38 Kế toán trưởng 21 Tin học cơ bản 15 Tổng 180 Tỷ lệ (%) 29,4 70,6 55,9 29,4 16,7 40,0 31,7 10,6 17,8 31,7 48,3 16,1 3,9 40,6 18,3 21,1 11,7 8,3 100,0 (Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)  Về giới tính Với 180 phiếu được khảo sát có 53 nam chi ếm 29,4% và 127 nữ chiếm 70,6%. Tỷ lệ này có s ự chênh lệch đáng kể giữa nam và nữ, nữ chiếm tỷ lệ lớn hơn nam. Điều này chứng tỏ nhu cầu tham gia các khóa h ọc tại trung tâm của nữ nhiều hơn nam, điều này được xem là hợp lý vì đặc thù c ủa kế toán yêu c ầu sự cẩn thận, tỉ mỉ khi làm việc với hóa đơn, sổ sách nên n ữ thường được xem là có ưu thế hơn nam.  Về độ tuổi 46
  • 57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Từ kết quả khảo sát cho thấy, nhóm h ọc viên có độ tuổi từ 18 – 25 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 55,9% tương ứng 97 người. Tiếp theo là nhóm h ọc viên có độ tuổi từ 26 – 35 tuổi chiếm 29,4% tương ứng 53 người và trên 35 tu ổi chiếm 16,7% tương ứng 30 người. Nhóm h ọc viên từ 18 – 25 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất bởi vì đây là nhóm học viên chủ yếu là sinh viên đang học hoặc đã ra trường mong muốn tìm kiếm một công vi ệc ổn định nên việc học thêm kế toán để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn, vì vậy độ tuổi này chiếm tỷ lệ cao nhất là điều hợp lý.  Về nghề nghiệp Qua bảng trên ta thấy, nhóm h ọc viên có ngh ề nghiệp là học sinh, sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất là 40% tương ứng 72 người. Tiếp theo là nhân viên văn phòng chiếm 31,7% tương ứng 57 người, ngành nghề khác chiếm 17,8% tương ứng 32 người và kinh doanh chiếm tỷ lệ thấp nhất là 10,6% tương ứng 19 người.  Về thu nhập Từ bảng thống kê ta thấy được, nhóm h ọc viên có thu nh ập từ 2 – dưới 5 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất là 48,3% tương ứng 87 người. Tiếp theo là dưới 2 triệu chiếm 31,7% tương ứng 57 người, từ 5 – dưới 10 triệu chiếm 16,1% tương ứng 29 người và từ 10 triệu trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất là 3,9% tương ứng 7 người.  Về số lượng học viên đã và đang theo học các khóa h ọc Trong số 180 phiếu được khảo sát thì khóa học Nhập môn k ế toán có 73 học viên đã và đang theo học chiếm 40,6%. Đây là khóa học có s ố lượng học viên nhiều nhất và được trung tâm mở lớp thường xuyên, bởi đây là khóa học cung cấp kiến thức cơ bản nhất, làm nền tảng cho những học viên mới theo học kế toán. Khóa h ọc Kế toán tổng hợp thực hành có 38 học viên đã và đang theo học, chiếm 21,1% trong tổng số mẫu điều tra. Đây cũng là khóa h ọc tiếp theo được nhiều học viên lựa chọn, khóa h ọc gắn lý thuy ết với thực tiễn công vi ệc để học viên sau khi học xong khóa h ọc có th ể đảm nhận vị trí kế toán tổng hợp một cách thành th ạo tại các doanh nghiệp. Khóa h ọc Kế toán máy – Phần mềm kế toán có 3 3 học viên chiếm 18,3% trong tổng số mẫu điều tra. Khóa h ọc giúp h ọc viên lĩnh hội vững chắc kiến thức cũng như thành thạo về kỹ năng của một số phần mềm kế toán, đây cũng là khóa h ọc được nhiều học viên mong muốn để làm quen với các thao tác trên ph ần mềm kế toán. Khóa h ọc Kế toán trưởng có 21 h ọc viên chiếm 11,7% trong tổng số mẫu điều tra. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ được cấp chứng chỉ kế toán trưởng của học viện tài chính và sẽ giúp h ọc viên được bổ nhiệm vào vị trí kế toán trưởng, nâng tầm vị ví và mức lương của bạn. Ngoài ra, còn giúp h ọc viên nắm chắc các kỹ năng 47
  • 58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nâng cao về pháp luật doanh nghiệp, thuế, báo cáo tài chính và phân tích tài chính của doanh nghiệp. Khóa h ọc Tin học cơ bản có 15 học viên chiếm 8,3% trong tổng số mẫu điều tra. Đây là khóa học dành cho những học viên cần có k ỹ năng sử dụng máy tính, có các kiến thức cơ bản và sử dụng được các phần mềm văn phòng. 2.3.2 Đặc điểm hành vi khách hàng Anh/ chị đã từng tìm kiếm thông tin về trung tâm thông qua Internet 26.1% Đã từng Chưa bao giờ 73.9% Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ học viên đã t ừng tìm kiếm thông tin v ề Trung tâm thông qua Internet trước khi đăng kí học (Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS) Kết quả điều tra cho thấy rằng, số lượng học viên đã từng tìm kiếm thông tin v ề Trung tâm trước khi quyết định đăng kí khóa học chiếm tỷ lệ rất lớn là 73,9% tương ứng là 133 học viên. Điều đó cho thấy, trước khi quyết định đăng kí học học viên thường có hành động tìm hiểu trước về thông tin đối với trung tâm mình muốn lựa chọn. Và học viên của Trung tâm chủ yếu là các b ạn sinh viên đồng thời mạng internet hiện nay ngày càng phát tri ển và phổ biến nên học viên có th ể tìm kiếm thông tin r ất nhanh về trung tâm thông qua website hay các trang m ạng xã hội. 48
  • 59. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 2. 6 Đặc điểm hành vi khách hàng Tiêu chí Số lượng (người) Nguồn thông tin giúp khách hàng bi ết đến trung tâm Website, tin tức 43 Mạng xã hội 68 Bạn bè, người thân 19 Báo, tạp chí 6 Các chương trình sự kiện 31 Email 13 Lý do khách hàng l ựa chọn khóa h ọc của trung tâm Giá cả hợp lý 35 Nhân viên tư vấn nhanh chóng, nhi ệt tình 48 Chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên có 73 nhiều kinh nghiệm Cơ sở vật chất được trang bị hiện đại 24 Kênh mà khách hàng ti ếp xúc các ho ạt động truyền thông Website: hongduc.com.vn 61 Trang Fanpage của Trung tâm 77 Nhận email giới thiệu khóa h ọc 24 Nhận điện thoại từ nhân viên tư vấn 18 Tỷ lệ (%) 23,9 37,8 10,6 3,3 17,2 7,2 19,4 26,7 40,6 13,3 33,9 42,8 13,3 10,0 Các chương trình, sự kiện mà khách hàng bi ết đến thông qua truy ền thông trực tuyến của Trung tâm Đồng hành Tết Đoàn viên 2021_ĐHKT Huế Trao học bổng cho SV ĐHKT Huế Chương trình lì xìđầu năm Chương trình Tặng quà vì Miền Trung yêu thương 33 77 46 24 18,3 42,8 25,6 13,3 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)  Nguồn thông tin bi ết đến trung tâm Qua bảng thống kê ta thấy, phần lớn học viên biết đến trung tâm chủ yếu qua mạng xã hội chiếm 37,8% trên tổng số mẫu điều tra. Điều này cho thấy, xu hướng cập nhật thông tin qua m ạng xã hội ngày càng ph ổ biến. Hơn nữa, Trung tâm thường xuyên thực hiện, tổ chức các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, mini game cũng lý giải cho việc phần lớn khách hàng bi ết đến trung tâm qua mạng xã hội. Bên cạnh đó, nguồn thông tin chiếm tỷ lệ khá cao tiếp theo đó là website, tin tức chiếm 23,9%. 49
  • 60. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Tiếp theo là thông qua các chương trình sự kiện chiếm 17,2% điều đó thể hiện Trung tâm đẩy mạnh các chương trình sự kiện ở cả ngoài cộng đồng rất nhiều như các chương trình tân sinh viên, lễ tốt nghiệp ở các trường Đại học, trao học bổng cho sinh viên có thành tích xu ất xắc dẫn đến thương hiệu của trung tâm được nhiều người biết đến hơn. Bên cạnh đó, việc khách hàng tham kh ảo ý ki ến, lấy thông tin trung tâm t ừ bạn bè, người thân chiếm 10,6%, tiếp theo thông qua email chi ếm 7,2%, kết quả này đúng với hoạt động truyền thông t ại Trung tâm, tình hình hoạt động truyền thông qua công cụ email được sử dụng rất ít, chỉ để sử dụng chăm sóc học viên, gửi tài liệu và các chương trình khuyến mãi cho học viên và chiếm tỷ lệ thấp nhất là kênh báo, t ạp chí chỉ chiếm 3,3%.  Lý do khách hàng l ựa chọn khóa h ọc của trung tâm Theo kết quả ta thấy, lý do khách hàng l ựa chọn khóa h ọc tại trung tâm chủ yếu đến từ chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên có nhi ều kinh nghiệm và nhân viên tư vấn nhanh chóng, nhi ệt tình với tỉ lệ lần lượt là 40,6% và 26,7%. Một số lí do khác giúp khách hàng quyết định chọn khóa h ọc của trung tâm như giá cả hợp lý chiếm 19,4% và cơ sở vật chất được trang bị hiện đại chiếm 13,3%.  Kênh mà khách hàng ti ếp xúc v ới hoạt động truyền thông c ủa trung tâm nhiều nhất Nhìn vào bảng cho thấy, kênh mà khách hàng hàng ti ếp xúc với hoạt động truyền thông c ủa trung tâm nhiều nhất là trang Fanpage của trung tâm chiếm lên đến 42,8%, tiếp theo là kênh website chiếm 33,9%. Sau đó, với các hoạt động như nhận email giới thiệu chiếm 13,3% và nhận điện thoại từ nhân viên tư vấn chỉ chiếm 10%.  Các chương trình, sự kiện mà khách hàng bi ết đến thông qua truy ền thông tr ực tuyến của Trung tâm Theo bảng thống kê ta thấy được, Chương trình Trao học bổng cho sinh viên được khách hàng bi ết đến nhiều nhất chiếm 42,8%. Đây là chương trình trao học bổng cho sinh viên có thành tích xu ất sắc, chương trình thông báo qua facebook, website của trung tâm nên t ỷ lệ biết đến chương trình rất cao. Tiếp đến là chương trình lì xì đầu năm chiếm 25,6% chủ yếu thông báo chương trình qua Facebook. Chương trình đồng hành Tết đoàn viên chiếm 18,3 % và chiếm tỷ lệ thấp nhất là chương trình tặng quà vì miền trung yêu thương chỉ chiếm 13,3%. 2.3.3 Đánh giá của khách hàng v ề các ho ạt động truyền thông online c ủa trung tâm thông qua các kênh  Kiểm định One Sample T-test Cặp giả thuyết thống kê: 50
  • 61. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM H0: µ= 4 Khách hàng đồng ý v ới mức đánh giá này H1: µ ≠ 4 Khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này Mức ý ngh ĩa kiểm định là 95% Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0 2.3.3.1 Đối với kênh Website của trung tâm Tỷ lệ khách hàng truy cập vào website 32.8% Đã từng Chưa bao giờ 67.2% Biểu đồ 2.2 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã t ừng truy cập vào website c ủa trung tâm (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Kết quả khảo sát cho thấy, trong 180 học viên được khảo sát thì có đến 121 học viên (chiếm 67,2%) đã từng truy cập vào website của trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, bảng kết quả được tổng hợp như sau: 51
  • 62. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 2. 7 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với Website của trung tâm Mức độ đồng ý (ng ười) Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 Giá tr ị trung bình Mức ý nghĩa Sig. (2-tailed) Website có tên mi ền dễ nhớ Tốc độ truy cập tốt, giao diện website được thiết kế đẹp Các tin tức sự kiện khuyến mãi được cập nhật nhanh chóng Các thông tin v ề khóa h ọc được phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm Website cung cấp đầy đủ thông tin về khóa h ọc Thường xuyên đăng bài mới, bài viết trên website có n ội dung thu hút 0 0 1 0 0 0 8 7 4 2 5 3 23 34 40 25 24 42 62 71 57 71 71 56 28 9 19 23 21 20 3,91 3,68 3,74 3,95 3,89 3,77 0,229 0,000 0,000 0,425 0,107 0,001 (Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS) Kết quả Kiểm định One Sample T-test, cho thấy: Các tiêu chí đánh giá website của trung tâm được khách hàng đánh giá khá cao đều đạt mức trung bình từ 3,68 đến 3,95. Trong đó, các tiêu chí như: các thông tin v ề khóa h ọc được phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm được đánh giá rất cao (có giá tr ị trung bình là 3,95), website có tên mi ền dễ nhớ (có giá tr ị trung bình là 3,91). Tiếp theo là website cung cấp đầy đủ thông tin v ề khóa h ọc (có giá tr ị trung bình là 3,89), thường xuyên đăng bài mới, website có n ội dung thu hút (có giá tr ị trung bình 3,77), các tin tức sự kiện khuyến mãi được cập nhật nhanh chóng (giá tr ị trung bình là 3,74). Cuối cùng, tiêu chí “tốc độ truy cập tốt, website được thiết kế đẹp” có giá tr ị trung bình thấp nhất là 3,68 đồng nghĩa là việc phản ánh tốc độ truy cập website chưa tốt và giao diện website được thiết kế chưa đẹp, bắt mắt, thu hút người xem. Vì vậy công ty c ần cố gắng hơn nữa trong việc phát triển website của mình để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. Tiêu chí “Website có tên miền dễ nhớ”, “Các thông tin về khóa h ọc được phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm”, “Website cung cấp đầy đủ thông tin v ề khóa h ọc” có Sig > 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là khách hàn g đồng ý v ới mức đánh giá này. 52
  • 63. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Các tiêu chí còn l ại: “Tốc độ truy cập tốt, website được thiết kế đẹp”, Các tin tức sự kiện khuyến mãi được cập nhật nhanh chóng”, “Thường xuyên đăng bài mới, website có n ội dung thu hút” đều có Sig < 0,05 nên bác b ỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Nghĩa là khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này. 2.3.3.2 Đối với kênh Facebook của trung tâm Tỷ lệ khách hàng truy cập vào Fanpge 22.8% Đã từng Chưa bao giờ 77.2% Biểu đồ 2.3 Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã t ừng truy cập vào Fanpage c ủa trung tâm (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Trong số 180 học viên được khảo sát có 139 h ọc viên (chiếm 77,2%) đã từng truy cập vào Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức, bảng kết quả được tổng hợp như sau: 53
  • 64. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 2. 8 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách hàng đối với trang Fanpage của trung tâm Tiêu chí đánh giá Dễ dàng tìm kiếm trang Fanpage Các thông tin v ề khóa h ọc được cung cấp đầy đủ, cập nhật thường xuyên Fanpage trình bày nội dung hấp dẫn Các bình luận được phản hồi nhanh chóng Mục tư vấn online trên Fanpage tiện dụng Video, hình ảnh băt mắt, thu hút người xem Mức độ đồng ý (ng ười) 1 2 3 4 5 0 5 29 79 26 0 3 29 74 33 0 13 38 99 19 0 7 34 79 19 0 0 31 85 23 0 24 46 59 10 Giá tr ị trung bình 3,91 3,99 3,64 3,79 3,94 3,40 Mức ý nghĩa Sig. (2-tailed) 0,124 0,817 0,000 0,001 0,278 0,000 (Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS) Kết quả kiểm định One Sample T-test, ta có: Các tiêu chí về trang Fanpage của trung tâm được khách hàng đánh giá khá tốt và đều đạt trên mức trung bình. Đây là một tín hiệu tốt và nó cho th ấy sự nổ lực của trung tâm trong việc thực hiện các hoạt động marketing trên trang fanpage. Trong đó, tiêu chí “Các thông tin về khóa h ọc được cung cấp đầy đủ, cập nhật thường xuyên” được khách hàng đánh giá cao nhất với giá trị trung bình là 3,99. Tiếp theo, các tiêu chí như: “Mục tư vấn online trên Fanpage tiện dụng (giá trị trung bình là 3,94), dễ dàng tìm kiếm trang Fanpage (giá trị trung bình là 3,91) và “Các bình luận được phản hồi nhanh chóng” (giá trị trung bình là 3,79). Cuối cùng, “Fanpage trình bày nội dung hấp dẫn” và “Video, hình ảnh bắt mắt, thu hút người xem” là hai tiêu chí được khách hàng đánh giá thấp nhất với giá trị trung bình lần lượt là 3,64 và 3,40 . Vì vậy, đội ngũ marketing cần chú tr ọng hơn trong việc xây dựng video, hình ảnh, nội dung bài viết bởi những khách hàng có xu hướng ở lại lâu hơn trên những trang có n ội dung bài viết thú v ị và video hấp dẫn, ngoài ra hình ảnh, video mang đến cho khách hàng cơ hội được nhìn thấy những hoạt động một cách sinh động và chân th ực khiến họ cảm thấy tin tưởng hơn nên họ dễ đưa ra quyết định nhanh hơn. 54
  • 65. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Tiêu chí “Dễ dàng tìm kiếm trang Fanpage”, “Các thông tin về khóa h ọc được cung cấp đầy đủ, cập nhật thường xuyên”, “Mục tư vấn Online trên Fanpage tiện dụng” có Sig > 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là khách hàng đồng ýv ới mức đánh giá này. Tiêu chí “Fanpage trình bày nội dung hấp dẫn”, “Các bình luận được phản hồi nhanh chóng”, “Video, hình ảnh bắt mắt, thu hút người xem” có Sig < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1, nghĩa là khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này. 2.3.3.3 Đối với kênh Email của trung tâm Tỷ lệ khách hàng từng nhận email của trung tâm 46.7% Đã từng 53.3% Chưa bao giờ Biểu đồ 2. 4 Thể hiện tỷ lệ khách hàng t ừng nhận email của trung tâm (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Có th ể nhận định rằng, email marketing là một trong những công c ụ giúp trung tâm xây d ựng lòng tin, ti ếp cận được với khách hàng thông qua d ữ liệu khách hàng mà trung tâm đã thu thập được. Thông qua email cá nhân c ủa mình, khách hàng có th ể tiếp cận và nắm bắt được những thông tin v ề khóa h ọc, các chương trình khuyến mãi hay các sự kiện từ hệ thống email của trung tâm gửi đến. Qua việc điều tra 180 học viên thì chỉ có 96 học viên (chiếm 53,3%) đã từng nhận Email của trung tâm, một tỉ lệ không được cao và cần nhiều sự cải thiện trong thời gian tới, bảng kết quả được tổng hợp như sau: 55
  • 66. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 2. 9 Kiểm định One Sample T-test về đánh giá của khách h àng đối với Email của trung tâm Mức độ đồng ý (ng ười) Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 Giá tr ị Mức ý trung nghĩa Sig. bình (2-tailed) Tiêu đề Email hấp dẫn, kích thích mở thư Thông tin b ảo mật cao Email cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu về khóa h ọc Thông tin v ề chương trình khuyến mãi, quà t ặng được gửi qua email Thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào d ịp lễ, tết, sinh nhật,… để tạo thiện cảm tốt với khách hàng Thời điểm nhận email phù h ợp Phản hồi giải quyết nhanh chóng các vấn đề thắc mắc của khách hàng 0 0 0 0 0 0 0 5 2 8 5 7 9 8 33 15 32 23 24 36 34 46 53 46 59 40 40 45 12 26 10 9 25 11 9 3,68 0,000 4,07 0,320 3,60 0,000 3,75 0,001 3,86 0,139 3,55 0,000 3,57 0,000 (Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS) Kết quả kiểm định One Sample T-test, cho thấy: Các tiêu chí đánh giá đối với email họ nhận được từ trung tâm được khách hàng đánh giá đều đạt mức trung bình từ 3,55 đến 4,07. Trong đó, tiêu chí “Thông tin bảo mật cao” với giá trị trung bình là 4,07 và “Thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào dịp lễ, tết, sinh nhật” (giá trị trung bình 3,86) là hai tiêu chí được khách hàng đánh giá khá cao. Tiếp theo, các tiêu chí như: “Thông tin về chương trình khuyến mãi, quà t ặng được gửi qua email (giá trị trung bình là 3,75), tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư (giá trị trung bình là 3,68), email cung cấp đầy đủ thông tin, tài li ệu về khóa h ọc (giá trị trung bình là 3,6). Giá trị trung bình cho các tiêu chí này được đánh giá cũng tương đối ổn. Bên cạnh đó, tiêu đề email là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định đối tượng nhận thư có mở hộp thư hay không. Vì vậy, trung tâm nên chú tr ọng nhiều hơn việc nghiên cứu và tìm ra các tiêu đề email thích hợp. Cuối cùng m ột số tiêu chí về email mà khách hàng đánh giá chưa thực sự hài lòng v ới giá trị trung bình không được cao như: “Phản hồi giải quyết nhanh chóng các vấn đề thắc mắc của khách hàng” và “Thời điểm nhận email phù h ợp” với giá trị trung 56
  • 67. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM bình lần lượt là 3,57 và 3,55. Vì vậy, trung tâm cần phải gửi email trong khoảng thời gian cách xa nhau, nếu gửi liên tục sẽ làm cho khách hàng c ảm thấy khó ch ịu, hãy tạo cho họ có c ảm giác thoải mái khi nhận thư và các nhân viên cần phải giải đáp thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng. Tiêu chí “Thông tin bảo mật cao”, “Thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào dịp lễ, tết, sinh nhật” có Sig > 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là khách hàng đồng ý v ới mức đánh giá này. Các tiêu chí còn l ại “Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư”, “Email cung cấp đầy đủ thông tin, tài li ệu về khóa h ọc”, “Thông tin v ề chương trình khuyến mãi, quà tặng được gửi qua email”, “Thời điểm nhận email phù h ợp”, “Phản hồi giải quyết nhanh chóng các v ấn đề thắc mắc của khách hàng” đều có Sig < 0,05 nên bác b ỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1, nghĩa là khách hàng không đồng ý v ới mức đánh giá này. 2.3.4 Đánh giá chung về hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm Thông qua vi ệc điều tra khảo sát thu thập số liệu từ những khách hàng c ủa trung tâm đa số là sinh viên và người đi làm, thói quen tìm kiếm trên mạng xã hội chủ yếu là Facebook chiếm tỷ lệ cao nhất nên Trung tâm c ần đẩy mạnh quảng bá trên Facebook nhiều hơn. Ngày nay, để tiết kiệm thời gian thay vì đến trực tiếp doanh nghiệp để tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ mà mình quan tâm thì người tiêu dùng ch ỉ cần ngồi tại nhà và tìm kiếm thông tin trên internet. Qua kết quả điều tra khảo sát, có th ể thấy rằng các hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm cũng được khách hàng quan tâm, coi tr ọng sử dụng kết hợp một số công c ụ chính như website, trang fanpage, email marketing,… Trong đó, mỗi công cụ đều có nh ững vai trò nh ất định trong việc mang lại các tiện ích tìm kiếm thông tin cho khách hà ng, điều này chứng minh ở việc khách hàng v ới nhiều tiêu chí đánh giá cao những tiện ích mang lại từ các công c ụ truyền thông tr ực tuyến của trung tâm. Ví dụ như về website thì các thông tin v ề khóa h ọc được phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm, website có tên m iền dễ nhớ, cung cấp đầy đủ thông tin v ề khóa h ọc. Về fanpage của trung tâm thì các thông tin v ề khóa h ọc được cung cấp đầy đủ và thường xuyên, mục tư vấn online trên fanpage tiện dụng, dễ dàng tìm kiếm trang fanpage. Về email thì thông tin b ảo mật cao và thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào d ịp lễ, tết. Bên cạnh những nỗ lực trong việc thiết kế, cung cấp thông tin thì vẫn chưa đủ để có th ể giúp cho vi ệc xây dựng và duy trì mối quan hệ bền chặt giữa trung tâm với khách hàng là một trong những lợi thế quan trọng giúp duy trì và nâng cao s ự hài lòng cho khách hàng. Điều đó, thể hiện qua các số liệu phân tích chỉ số KPIs cho các kênh 57
  • 68. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM truyền thông và qua những tiêu chí đánh giá mà khách hàng đã thể hiện thông qua phiếu khảo sát như website là kênh truy ền thôn g mang tính chiến lược lâu dài nhưng nó v ẫn đang tồn tại nhiều bất cập lớn như tỷ lệ thoát cao, lượng người truy cập còn thấp, tốc độ tải trang quá chậm và chưa thân thiện với thiết bị di động. các tin tức sự kiện chưa được cập nhật nhanh chóng, giao di ện website thiết kế chưa thực sự đẹp mắt. Đối với fanpage thì tuy có lượt theo dõi khá cao nh ưng tính hiệu quả mang lại thấp, các chỉ số KPIs của hoạt động này tại trung tâm chưa cao (tỉ lệ tương tác, độ tiếp cận khách hàng), lượt khách hàng có được từ trang Fanpage vẫn còn th ấp, nội dung bài viết chưa được hấp dẫn, các hình ảnh, video chưa thu hút được nhiều người xem. Đối với email thì các vấn đề thắc mắc của khách hàng chưa được phản hồi nhanh chóng , thời điểm nhận email chưa phù hợp. Các hạn chế trên chủ yếu là do những thiếu hụt về nguồn nhân lực mà nhất là các chuyên gia online marketing ở trung tâm. Ngoài ra, h ạn chế về nguồn tài chính đầu tư cho các hoạt động truyền thông online và t ừ đó, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật cũng là nguyên nhân quan tr ọng ảnh hưởng đến mức độ hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến hiện nay của trung tâm. 2.3.5 Tác động của truyền thông tr ực tuyến đối với hành vi và nh ận thức của học viên Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Hiệu quả hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm đào tạo và Tư vấn Hồng Dức được đánh giá qua biểu đồ sau: 120 107 100 80 60 40 32 31 20 7 3 0 Không hài Trung lập Hài lòng Rất không Rất hài hài lòng lòng lòng Biểu đồ 2. 5 Mức độ hài lòng c ủa học viên sau khi lựa chọn Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) 58
  • 69. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy, mức độ hài lòng c ủa học viên sau khi lựa chọn Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức trong tổng số 180 học viên được khảo sát thì có 31 học viên chọn “rất hài lòng” chiếm 17,2% và có đến 107 học viên chọn “hài lòng” chiếm 59,4%; 32 học viên chọn trung lập chiếm 17,8%. Đối với mức độ “không hài lòng” chỉ có 7 học viên chọn chiếm 3,9% và “không hài lòng” chỉ có 3 h ọc viên chọn chiếm tỷ lệ rất thấp là 1,7%. Điều đó cho thấy, tỷ lệ các học viên là khá hài lòng với chất lượng dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Hành vi của học viên sau khi tiếp nhận các hoạt động truyền thông tr ực tuyến, quyết định tham gia và đã trải qua các khóa h ọc của trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức cũng là tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến này của trung tâm. Với các hành vi c ủa học viên như việc: “sẽ tiếp tục chọn các khóa h ọc tiếp theo của Hồng Đức”, “sẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức đến với bạn bè, người thân”, “sẽ nói t ốt về Hồng Đức với người khác”. Trong đó, mỗi tiêu chí sẽ được đối tượng điều tra đánh giá với thang đo Likert 5 mức độ: (1) Rất không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Trung l ập; (4) Đồng ý; (5) R ất đồng ý. Bảng 2. 10 Ý định của học viên đối với Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Tiêu chí Tôi s ẽ tiếp tục chọn các khóa h ọc tiếp theo của Hồng Đức khi có nhu c ầu Tôi sẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức cho bạn bè, người thân Tôi s ẽ nói tốt về Hồng Đức với người khác Mức độ đồng ý (ng ười) 1 2 3 4 5 6 21 31 98 24 2 7 28 104 39 5 19 34 93 29 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Qua bảng thống kê cho thấy, phần lớn các học viên đồng ý s ẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức cho bạn bè, người thân, cụ thể có đến 104 phiếu chọn “đồng ý” chiếm 57,8% và 39 phiếu chọn “rất đồng ý” chiếm 21,7%. Hai tiêu chí còn lại là “Tôi sẽ tiếp tục chọn khóa h ọc tiếp theo của Hồng Đức khi có nhu c ầu” và “Tôi sẽ nói tốt về Hồng Đức với người khác” cũng đều nhận được số lượng đồng ý và r ất đồng ý rất lớn. Kết quả đó cho thấy, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã khá thành cô ng trong việc làm hài lòng khách hàng nh ờ qua chất lượng giảng dạy cũng như marketing thành công thu hút được học viên để lại ấn tượng tốt. Như vậy hoạt động marketing nói chung và truy ền thông tr ực tuyến nói riêng đã làm t ốt nhiệm vụ. 59
  • 70. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.4 Tóm t ắt chương 2 Chương 2 đã trình bày khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức từ năm 2017 – 2019. Phân tích và đánh giá các công c ụ truyền thông trực tuyến mà trung tâm đang áp dụng. Trình bày kết quả nghiên cứu bằng phương pháp thống kê mô t ả, kiểm định giá trị trung bình tổng thể One Sample T-test và đánh giá của khách hàng v ề hoạt động truyền thông trực tuyến của trung tâm thông qua các tiêu chí đánh giá website, facebook và email từ việc điều tra bảng hỏi và xử lí số liệu SPSS cùng v ới việc phân tích và đưa ra kết luận. 60
  • 71. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC 3.1 Định hướng mục tiêu phát tri ển các ho ạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Trong hơn 10 năm hoạt động, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã nỗ lực hoàn thiện và phát tri ển thương hiệu, tạo được vị thế trên địa bàn Thành ph ố Huế và đạt được nhiều thành công nh ất định với các chiến lược marketing tốt. Hiện tại, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức là tổ chức có uy tín về đào tạo thực tế chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán, quyết toán thuế, kiểm toán, bồi dưỡng chuyên môn nghi ệp vụ ngắn hạn,… cho các tổ chức và các cá nhân hành ngh ề kế toán - thuế, quản lý tài chính ngân hàng ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các t ỉnh lân cận. Trong thời gian tới, để Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường, trung tâm cần có nh ững định hướng cụ thể như sau: - Trung tâm cần tiếp tục duy trì và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động Marketing của mình nhằm phát triển thương hiệu trên địa bàn thành ph ố Huế, đặc biệt là Marketing trực tuyến để cho những người chưa biết đến trung tâm có th ể có cơ hội tham gia vào các khóa h ọc, đồng thời nhằm mở rộng thị trường với các khóa h ọc chủ chốt như Nhập môn k ế toán, Kế toán máy – phần mềm kế toán, Kế toán tổng hợp thực hành, ... - Nâng cao công tác h ỗ trợ và chăm sóc học viên, tạo tâm trạng thoải mái cho học viên khi đến với Trung tâm. Luôn mang l ại những dịch vụ tốt nhất cho học viên trong quá trình học viên học tập tại Trung tâm. - Tăng cường chất lượng đào tạo, giảng dạy để đảm bảo uy tín hình ảnh của trung tâm. Để đánh giá chất lượng của một trung tâm thì cơ sở đó là đánh giá năng lực của học viên sau khi đã tham gia khóa h ọc tại đó, vì vậy trung tâm cần có nh ững chính sách giảng dạy hợp lý để sau khi hoàn thành khóa h ọc học viên không ch ỉ có th ể làm tốt công vi ệc mà còn đóng vai trò qu ảng bá cho trung tâm. - Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên và đào tạo đội ngũ nhân viên marketing làm việc chuyên nghiệp hơn. Tạo môi trường làm việc và học tập năng động, bố trí và gợi ý h ọc viên tham gia các l ớp học phù h ợp để phát triển, nâng cao trình độ nghiệp vụ. - Chú tr ọng, tăng cường vào việc quảng bá hình ảnh, xây dựng thương hiệu về một trung tâm chuyên đào tạo dịch vụ kế toán đảm bảo chất lượng, uy tín nhằm có 61
  • 72. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM được sự đáp ứng cao nhất của khách hàng, phát triển hệ thống website của trung tâm, phát triển trang fanpage Trung tâm thành m ột công c ụ truyền thông ch ủ lực của trung tâm giúp tăng lượt tương tác, thu hút được nhiều khách hàng quan tâm , đáp ứng các nhu cầu của khách hàng m ột cách tốt nhất. - Tận dụng tối đa các công cụ marketing khác, đặc biệt là email marketing để tìm kiếm khách hàng. T ất cả nhằm để xây dựng và đưa thương hiệu của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ngày càng v ững mạnh và phát tri ển hơn nữa không ch ỉ trên địa bàn tỉnh mà còn trên kh ắp cả nước. 3.2 Giải pháp cho ho ạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Qua quá trình nghiên cứu đề tài “Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức” và sau khi điều tra khảo sát, tác giả xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến để từ đó giúp thu hút nhiều học viên theo học tại trung tâm. 3.2.1 Giải pháp v ề chi phí marketing Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thực hiện phân bổ chi phí theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu dự kiến, phương pháp này có ưu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện và dễ kiểm soát chi phí, tuy nhiên nó kém linh ho ạt và độ chính xác không cao. Và đặc biệt, Trung tâm không ch ỉ sử dụng kênh quảng cáo thông qua Facebook, Google vì ngày nay cạnh tranh ở hai kênh Facebook và Google đang cao, dẫn đến giá chi phí cho việc quảng cáo đắt đỏ. Vì vậy, Trung tâm cần phải vận dụng thêm các kênh khác để quảng cáo sản phẩm như Instagram, Forum,… để giúp ti ết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả cao. 3.2.2 Thực hiện truyền thông tr ực tuyến một cách có c hiến lược Các nhân viên marketing c ần phải lên chương trình cho những sự kiện, ưu đãi được thực hiện trong tháng, sau đó sẽ thực hiện chạy các công c ụ truyền thông tr ực tuyến nhằm đưa thông tin của các sự kiện đó đến với các khách hàng ti ềm năng giúp thu hút được nhiều khách hàng tham gia trong m ỗi sự kiện. Trung tâm cần triển khai và sử dụng đồng đều các công c ụ truyền thông tr ực tuyến để tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đặc biệt mạng xã hội là kênh truyền thông là kênh ph ổ biến nhất hiện nay và được giới trẻ tiếp cận dễ dàng, hầu hết mọi người điều biết đến nhưng việc sử dụng thường xuyên và ti ếp thu thông tin thì khách hàng có độ tuổi trung niên còn h ạn chế, vì vậy công c ụ email, truyền hình, báo chí cũng cần được thực hiện. Trước khi thực hiện một chiến lược marketing, trung tâm cần đặt ra những mục tiêu cụ thể đạt được sau chiến dịch. Mục tiêu có th ể là số lượng học viên sau chiến 62
  • 73. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM dịch này sẽ là bao nhiêu, thu hút được bao nhiêu khách hàng m ới đến nhận tư vấn trực tiếp tại trung tâm,… Như vậy, sau mỗi chiến dịch truyền thông th ực hiện có th ể dễ dàng đánh giá hiệu quả và rút kinh nghi ệm cho lần sau hoạt động tốt hơn. Song hành với hoạt động Marketing truyền thống thì truyền thông tr ực tuyến đã và đang đóng một vai trò quan tr ọng trong chính sách marketing của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Vì vậy cần đầu tư phân bổ ngân sách nhi ều hơn vào kênh này, tiến hành chạy quảng cáo nhiều hơn ở các kênh tr ực tuyến để tăng lượt tiếp cận. 3.2.3 Giải pháp cho các công c ụ truyền thông trực tuyến 3.2.3.1 Đối với công c ụ Website Website chính là công cụ truyền thông tr ực tuyến mang tính chiến lược lâu dài của trung tâm. Vì vậy, Trung tâm cần phải thiết kế giao diện website có hình ảnh đẹp, thu hút thân thi ện với người dùng đặc biệt trên thiết bị di động xu hướng hiện nay, sắp xếp và bố trí những thông tin h ợp lý giúp khách hàng d ễ dàng tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, trung tâm c ần đẩy mạnh thực hiện công tác truy ền thông để thu hút nhiều khách hàng truy c ập vào website của mình. Đồng thời, cần cập nhật thông tin về các sản phẩm, dịch vụ một cách thường xuyên và t ạo sự mới mẻ trong bài viết ở trang Website bằng cách làm m ới những hình ảnh, video hấp dẫn, sinh động để thu hút được nhiều sự truy cập. Nhằm cải thiện chỉ số người dùng , thời gian trung bình của mỗi lượt truy cập đang ở mức thấp và tỷ lệ thoát đang ở mức cao tại website của trung tâm, cần phải đổi mới và sáng t ạo các nội dung trên website để tạo điểm nhấn, thu hút s ự tò mò c ủa khách hàng khi truy c ập vào website là ưu tiên hàng đầu. 3.2.3.2 Đối với công c ụ Facebook Truyền thông tr ực tuyến trên Facebook là một hình thức truyền thông ph ổ biến, đơn giản khi tạo môi trường trao đổi thông tin và thu th ập thông tin c ủa học viên tiềm năng. Trong thời đại công ngh ệ hiện nay, Facebook là trang mạng xã hội quen thuộc được hầu hết tất cả mọi người sử dụng nhiều nhất. Cũng chính vì thế, mà hàng nghìn doanh nghiệp đang tận dụng thị trường “hot” này để khai thác khách hàng ti ềm năng cho mình. Trung tâm kế toán cũng không ngoại lệ khi mà phần lớn các học viên đều truy cập Facebook thường xuyên mỗi ngày. Với mạng xã hội như Facebook, bạn có thể tận dụng chức năng tạo sự kiện, học viên tiềm năng sẽ chọn Quan tâm hay Tham gia. Hơn nữa, nhờ các công c ụ chạy quảng cáo giúp thông tin qu ảng cáo các khóa học tự động hiện trên bảng tin của học viên. Vì vậy, ngay từ những ngày đầu hoạt động trung tâm đã đẩy mạnh truyền thông trục tuyến và việc nắm bắt đặc điểm này để tạo ra sức mạnh thương hiệu là điều cần thiết. Và Hồng Đức luôn đặt đường link website, facebook của trung tâm ở các thông 63
  • 74. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM điệp, điều này một lần nữa khách hàng m ục tiêu sẽ click vào link đó để truy cập vào website, facebook với đầy đủ thông tin và ti ện ích hơn. Hình 3. 1 Thông tin Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thể hiện dưới bài đăng trên Facebook (Nguồn: Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức) Nên lựa chọn thời điểm và các trang Facebook phù h ợp để đăng bài, khoảng thời gian giữa các bài đăng nên cách xa nhau. Nội dung bài đăng nên thường xuyên thay đổi để tránh sự nhàm chán và t ạo điểm nhấn cho các khóa h ọc có ưu đãi lớn. Tăng cường tham gia vào các nhóm liên quan đến kế toán, tài chính, thuế,… và chia sẻ bài viết vào các nhóm đó để thu hút, tăng số lượng khách hàng ti ềm năng. Các hình ảnh, video với nội dung chưa thu hút được khách hàng là m ột điểm bất cập trong hoạt động của trang Fanpage trung tâm. Vì vậy, Trung tâm nên đầu tư vào Facebook bằng những video hấp dẫn, hình ảnh đẹp và cần phải kiểm duyệt các video trước khi đăng tải để cải thiện tính hấp dẫn, thu hút hơn sự chú ý và s ự tương tác của khách hàng. Nên có chi phí cụ thể để chạy quảng cáo Facebook, hiệu quả về thương hiệu lẫn kinh tế sẽ cao hơn nhiều và để cải thiện chỉ số KPIs khi mà mà s ự tương tác của khách hàng đang ở mức thấp, nội dung bài viết trên Facebook chưa được khách hàng đánh giá cao. Ngoài ra, Trung tâm nên t ạo một tài khoản Instagram để thực hiện quảng bá, truyền thông, do đây là một mạng xã hội có lượng người tiêu dùng tăng trưởng vượt bậc sau Facebook. 3.2.3.3 Đối với công cụ Email marketing Kết quả nghiên cứu cho thấy, các tiêu chí về email marketing vẫn chưa được khách hàng hài lòng th ực sự. Trong thời gian tới, Trung tâm cần cố gắng trong việc tạo 64
  • 75. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ra những mẫu email có n ội dung càng rõ ràng càng t ốt, không c ần viết quá dài mà ch ỉ cần tập trung vào những lợi ích mà người tiêu dùng c ần hiện nay đối với các sản phẩm của trung tâm. Điều này sẽ giúp người nhận dễ dàng hiểu thông điệp hơn mà không gây nhàm chán. Ngoài ra, Trung tâm xác định thời điểm phù h ợp nhất để thực hiện gửi email. Điều này yêu c ầu người gửi phải thử đi thử lại nhiều lần với nhiều đối tượng khác nhau để nắm được thời điểm nào chắc chắn email của họ sẽ được đọc. Bên cạnh đó, Trung tâm nên gửi email trong khoảng thời gian cách xa nhau, nếu gửi liên tục sẽ làm cho khách hàng c ảm thấy khó ch ịu, hãy tạo cho họ có c ảm giác thoải mái khi nhận thư. Ngoài các email g ửi thông tin v ề sản phẩm, trung tâm cần tạo ra những mẫu email khác như email về tin khuyến mãi, email khảo sát ý ki ến khách hàng,… Sáng tạo nội dung soạn thảo và tiêu đề email: Hình thức và tiêu đề các email lần gửi sau phải khác với các lần trước để tránh sự nhàm chán, email g ửi đi cần có tiêu đề hấp dẫn nhằm tạo được hấp dẫn thu hút s ự tò mò cho ng ười nhận và tăng khả năng mở email của khách hàng. 3.3 Tóm t ắt chương 3 Chương 3 đã nêu ra những các định hướng phát triển của trung tâm đối với hoạt động truyền thông tr ực tuyến trong thời gian tới. Phân tích và làm rõ các gi ải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm. Bao gồm các giải pháp về chi phí marketing, thực hiện truyền thông tr ực tuyến một cách có chiến lược và giải pháp cụ thể cho các công c ụ truyền thông tr ực tuyến của trung tâm. 65
  • 76. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết luận Một lần nữa lại khẳng định rằng nghiên cứu này đã cho thấy được vai trò và tầm quan trọng của hoạt động truyền thông tr ực tuyến đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là trong thời đại công ngh ệ 4.0 hiện nay. Đề tài tập trung vào phân tích các công c ụ truyền thông và truy ền thông tr ực tuyến, ảnh hưởng của các công c ụ này đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các công c ụ truyền thông tr ực tuyến sở hữu cho mình những ưu thế vượt trội so với những phương thức truyền thông khác, đã đem lại những thành công không nh ỏ cho các doanh nghiệp, giúp mang đến những bước tiến trong kinh doanh, quảng bá thương hiệu, hình ảnh tới người tiêu dùng. Qua quá trình phân tích thực trạng truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức cho thấy rằng hoạt động truyền thông tr ực tuyến của trung tâm nhìn chung đã được chú tr ọng. Tác giả đã thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng các công c ụ truyền thông tr ực tuyến của trung tâm, tập trung chủ yếu vào 3 kênh chính là website, facebook, email nhằm chỉ ra các điểm phù h ợp và những điều cần cải thiện trong các hoạt động này. Qua đó, thấy được một số mặt tích cực của trung tâm trong việc thực hiện các hoạt động truyền thông tr ực tuyến như: đối với website thì các thông tin về khóa h ọc được phân loại rõ ràng, website có tên mi ền dễ nhớ; đối với fanpage thì các thông tin khóa h ọc được cập nhật thường xuyên, dễ dàng tìm kiếm trang fanpage và đối với email thì thông tin bảo mật cao. Tuy nhiên không tránh kh ỏi được những tồn tại trong quá trình thực hiện chiến lược của mình như nguồn lực vẫn chưa đảm bảo, với website thì giao diện thiết kế chưa thực sự đẹp mắt, chỉ số người dùng còn th ấp, với facebook thì lượt tiếp cận còn th ấp, nội dung bài viết chưa được thu hút và thực hiện Email chưa thực sự hiệu quả như thời điểm nhận email chưa phù hợp. Nhưng không thể phủ nhận những nỗ lực không ng ừng của trung tâm trong việc áp dụng, đổi mới và phát tri ển hình thức truyền thông m ới mẻ này. Tác giả đã thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng các công c ụ truyền thông tr ực tuyến của trung tâm, tập trung chủ yếu vào 3 kênh chính là website, facebook, email nhằm chỉ ra các điểm phù h ợp và những điều cần cải thiện trong các hoạt động này. Cuối cùng, các giải pháp được đề xuất trong nghiên cứu này chủ yếu hướng đến việc cải thiện hoạt động truyền thông tr ực tuyến tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức bao gồm: về chi phí marketing là ngoài kênh facebook thì trung tâm c ần phải vận dụng thêm các kênh khác để quảng cáo sản phẩm để giúp ti ết kiệm chi phí và 66
  • 77. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM đạt được hiệu quả cao; về thực hiện truyền thông m ột cách có chi ến lược là cần phải sử dụng đồng đều các công c ụ truyền thông tr ực tuyến để tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng khác nhau ; với website thì trung tâm cần phải thiết kế giao diện website để thu hút thân thi ện với người dùng; với Facebook thì cần phải viết nội dung hấp dẫn, thu hút người xem; với email marketing thì cần phải xác định thời điểm phù h ợp nhất để thực hiện gửi email. Tác giả hy vọng, những vấn đề được phân tích trong nghiên cứu này sẽ đem lại một góc nhìn mới mẻ hơn về truyền thông tr ực tuyến có thêm nh ững thông tin c ần thiết. Trên cơ sở đó, trung tâm có th ể lựa chọn, áp dụng những giải pháp thích hợp, thúc đẩy quá trình ứng dụng truyền thông tr ực tuyến trong hoạt động kinh doanh. Qua đó, Trung tâm có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn, đồng thời giúp kh ẳng định vị thế và thương hiệu của trung tâm ngày càng phát triển và vươn xa hơn nữa trong thời gian tới. 2. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo Thứ nhất, đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện nên dữ liệu thu thập được có th ể có độ tin cậy chưa cao. Kết quả nghiên cứu sẽ có độ tin cậy cao hơn nếu các nghiên c ứu tiếp theo khắc phục hạn chế này bằng cách sử dụng phương pháp chọn mẫu xác suất. Thứ hai, nghiên cứu được tiến hành trên m ẫu cỡ nhỏ, cùng v ới học viên có th ể chưa chú tâm vào bảng hỏi điều tra nên chưa phản ánh được quy mô th ị trường. Thứ ba, thời gian nghiên cứu còn h ạn chế và sự hiểu biết của bản thân về truyền thông tr ực tuyến còn h ạn hẹp, chưa sâu rộng nên quá trình làm nghiên c ứu còn nhi ều thiếu sót. Thứ tư, các giải pháp đưa ra mang tính chất chung, mang tính ngắn hạn, được xây dựng dựa trên ý ki ến chủ quan của tác giả nên sẽ còn nhi ều hạn chế. Bên cạnh đó, tác giả còn gi ới hạn về kinh nghiệm nên đề tài có nhi ều sai sót. 67
  • 78. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO [1] TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (Ch ủ biên), ThS. Lê Quang Tr ực, ThS. Phan Thị Thanh Thủy, Giáo Trình Quản Trị Marketing 2015 – Nhà Xuất Bản Đại Học Huế [2] PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa ( Đồng Chủ Biên), ThS. Phan Thị Thanh Thủy, ThS. Lê Quang Trực, ThS. Ngô Minh Tâm, ThS. Nguy ễn Thị Thúy Đạt, ThS. Tống Viết Bảo Hoảng, Giáo Trình Marketing Căn bản 2015 – Nhà Xuất Bản Đại Học Huế [3] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức. [4] Philp Kotler (2002), Marketing căn bản. Hà Nội: NXB lao động xã hội. [5] Rob Stokes, 2009, eMarketing – The essential guide for Online Marketing, NXB Quirk eMarketing [6] Zeke Camusio, Cẩm nang marketing trực tuyến, Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội, năm xuất bản 2015. [7] Hồ Sỹ Minh (2013), Bài gi ảng môn Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. [8] Nguyễn Thanh Huyền, 2018: Phân tích hoạt động truyền thông online c ủa Trung tâm Anh ng ữ Ames – Chi nhánh Hu ế. Khóa lu ận tốt nghiệp. Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế. [9] Trần Hoàng Anh, 2015: Xây d ựng kế hoạch truyền thông online c ủa Công ty TNHH In Bao bì Thắng Lợi. Khóa lu ận tốt nghiệp. Trường Đại Học Thăng Long, Hà Nội. [10] Nguyễn Thị Ánh Phượng, 2019: Đánh giá và hoàn thi ện hoạt động marketing online cho sản phẩm Ereka của Trung tâm Không gian m ạng Viettel (VTCC). Trường Đại học Ngân hàng Thành Ph ố Hồ Chí Minh. Tài li ệu truy cập trên Internet [1] ThưviệnsốtrườngĐạihọcKinhtếHuế https://thuvien.hce.edu.vn:8080/dspace/ [2] Website Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức: https://hongduc.com.vn/ 68
  • 79. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM [3] Fanpage Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức https://www.facebook.com/daotaohongduc [4] Google scholar: https://scholar.google.com [5] https://www.phamlocblog.com/ [6] andrews.edu.vn - Báo cá o Digital ở Việt Nam - https://andrews.edu.vn/bao- cao-digital-in-vietnam-2021/ [7] vinno.vn – 7 bước phát triển chiến lược truyền thông hi ệu quả - https://vinno.vn/tin-tuc/7-buoc-phat-trien-chien-luoc-truyen-thong-hieu-qua 69
  • 80. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu khảo sát PHIẾU KHẢO SÁT Số phiếu: … Xin chào quý Anh/Ch ị! Tôi là sinh viên năm cuối trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài “Đánh giá hoạt động truyền thông tr ực tuyến của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức”. Kính mong quý Anh/Chị dành ít thời gian để hoàn thiện các câu hỏi bên dưới. Câu trả lời của các Anh/Chị là đóng góp quan trọng để tôi có th ể thực hiện đề tài của mình. Tôi xin cam đoan mọi thông tin mà Anh/Ch ị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành c ảm ơn! PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN (Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào phương án trả lời của mình) Câu 1: Giới tính: Nam Nữ Câu 2: Độ tuổi Từ 18 – 25 tuổi Câu 3: Nghề nghiệp Học sinh, sinh viên Nhân viên văn phòng Câu 4: Thu nhập trung bình Từ 26 – 35 tuổi Trên 35 tuổi Kinh doanh Ngành nghề khác Dưới 2 triệu Từ 5 – dưới 10 triệu Từ 2 – dưới 5 triệu Từ 10 triệu trở lên Câu 5: Anh/Chị đã và đang theo học khóa h ọc nào tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức? Nhập môn k ế toán Kế toán máy – Phần mềm kế toán Kế toán Tổng hợp thực hành PHẦN 2: NỘI DUNG KHẢO SÁT Kế toán trưởng Tin học cơ bản Câu 1: Trước khi quyết định đăng kí học tại Trung tâm, Anh/Chị đã từng tìm kiếm thông tin v ề Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức thông qua Internet chưa? Đã từng Chưa bao giờ Câu 2 : Anh/chị biết đến Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức từ nguồn thông tin nào? 70
  • 81. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Website, tin tức Mạng xã hội (Facebook, Youtube,…) Bạn bè, người thân Báo, tạp chí Các chương trình, sự kiện Email Khác (vui lòng ghi rõ)… Câu 3 : Lý do anh/ch ị lựa chọn khóa h ọc tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Giá cả hợp lý Nhân viên tư vấn nhanh chóng, nhi ệt tình Chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên có nhi ều kinh nghiệm Cơ sở vật chất được trang bị hiện đại Khác (vui lòng ghi rõ):… Câu 4 : Anh/Chị tiếp xúc v ới hoạt động truyền thông c ủa trung tâm thông qua kênh nào? Website: hongduc.com.vn Nhận điện thoại từ nhân viên tư vấn Trang Fanpage của Trung tâm Khác (vui lòng ghi rõ):… Nhận email giới thiệu sản phẩm của trung tâm Câu 5 : Trong các chương trình sự kiện dưới đây, những chương trình nào của trung tâm mà anh/ch ị biết đến thông qua truy ền thông tr ực tuyến? Đồng hành Tết Đoàn viên 2021 cùng Đại Học Kinh tế Huế Trao học bổng cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế Chương trình Lì xìđầu năm Chương trình tặng quà vì Miền Trung yêu thương Khác (vui lòng ghi rõ):… Câu 6 : Anh/chị đã từng truy cập vào Website của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức chưa? Đã từng (Tiếp tục khảo sát) Chưa bao giờ (Bỏ qua câu 7) Câu 7 : Hãy cho biết mức độ đồng ý c ủa anh/chị khi truy cập vào Website của Trung tâm. Đánh dấu X vào ô phù h ợp với ý ki ến đánh giá của anh/chị theo thang đo quy ước: (1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Trung lập (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý Các tiêu chí Đánh giá 1 2 3 4 5 Website có tên mi ền dễ nhớ Tốc độ truy cập tốt, giao diện website được thiết kế đẹp mắt Các tin tức, sự kiện khuyến mãi được cập nhật nhanh chóng 71
  • 82. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Các thông tin v ề khóa h ọc được phân loại rõ ràng, d ễ tìm kiếm Website cung cấp đầy đủ các thông tin v ề khóa học Thường xuyên post bài m ới, bài viết trên website có n ội dung thu hút Câu 8 : Anh/chị đã từng truy cập vào trang Fanpage của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức chưa? Đã từng (tiếp tục khảo sát) Chưa bao giờ (Bỏ qua câu 9) Câu 9 : Hãy cho biết mức độ đồng ý c ủa anh/chị khi truy cập vào Fanpage của Trung tâm. Đánh dấu X vào ô phù h ợp với ý ki ến đánh giá của anh/chị theo thang đo quy ước: (1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Trung lập (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý Các tiêu chí Đánh giá 1 2 3 4 5 Dễ dàng tìm kiếm trang Fanpage Các thông tin v ề khóa h ọc được cung cấp đầy đủ, cập nhật thường xuyên và chính xác Fanpage trình bày nội dung hấp dẫn Các bình luận được phản hồi nhanh chóng Mục tư vấn online trên trang Fanpage tiện dụng Video, hình ảnh bắt mắt, thu hút người xem Câu 10 : Anh/chị đã từng nhận email của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức chưa? Đã từng (Tiếp tục khảo sát) Chưa bao giờ (Bỏ qua câu 11) Câu 11 : Hãy cho biết mức độ đồng ý c ủa anh/chị khi nhận Email từ Trung tâm. Đánh dấu X vào ô phù h ợp với ý ki ến đánh giá của anh/chị theo thang đo quy ước: (1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Trung lập (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý Các tiêu chí Đánh giá 1 2 3 4 5 Tiêu đề Email hấp dẫn, kích thíchmở thư Thông tin b ảo mật cao Email cung cấp đầy đủ các thông tin, tài li ệu về khóa h ọc Thông tin v ề chương trình khuyến mãi, quà t ặng được gửi qua email Thường gửi thư chúc mừng khách hàng vào d ịp lễ, tết, sinh nhật,… để tạo thiện cảm tốt với khách hàng 72
  • 83. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thời điểm nhận email phù h ợp Phản hồi, giải quyết nhanh chóng các v ấn đề thắc mắc của khách hàng Câu 12 : Anh/chị cảm thấy hài lòng khi theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức không? Rất không hài lòng Hài lòng Không hài lòng Rất hài lòng Trung lập Câu 13 : Hãy cho biết ý định của anh/chị đối với Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Trung lập (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý Mức độ đồng ý Tiêu chí 1 2 3 4 5 Tôi s ẽ tiếp tục chọn các khóa h ọc tiếp theo của Hồng Đức khi có nhu c ầu Tôi s ẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức cho bạn bè, người thân Tôi s ẽ nói t ốt về Hồng Đức với người khác Câu 14 : Anh/Chị đề xuất giải pháp để hoạt động truyền thông online c ủa Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ngày càng t ốt hơn trong thời gian tới. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin chân thành c ảm ơn sự giúp đỡ của quý Anh/Ch ị! 73
  • 84. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Phụ lục 2: Kết quả phân tích SPSS 1. Đặc điểm khách hàng điều tra Nam Valid Nữ Total Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent 53 29,4 29,4 127 70,6 70,6 180 100,0 100,0 Do tuoi Cumulative Percent 29,4 100,0 18 - 25 tuoi 26 - 35 tuoi Valid Tren 35 tuoi Total Frequency Percent Valid Percent 97 53,9 53,9 53 29,4 29,4 30 16,7 16,7 180 100,0 100,0 Nghe nghiep Cumulative Percent 53,9 83,3 100,0 Hoc sinh, sinh vien Nhan vien van phong Valid Kinh doanh Nganh nghe khac Total Frequency Percent Valid Percent 72 40,0 40,0 57 31,7 31,7 19 10,6 10,6 32 17,8 17,8 180 100,0 100,0 Thu nhap trung binh Cumulative Percent 40,0 71,7 82,2 100,0 Duoi 2 trieu Tu 2 - duoi 5 trieu Valid Tu 5 - duoi 10 trieu Từ 10 trieu tro len Total Frequency Percent 57 31,7 87 48,3 29 16,1 7 3,9 180 100,0 Valid Percent 31,7 48,3 16,1 3,9 100,0 Cumulative Percent 31,7 80,0 96,1 100,0 74
  • 85. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Anh/chi dang theo hoc khoa hoc tai Trung tam ke toan va tu van Hong Duc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nhap mon ke toan Ke toan May - Phan mem ke toan Valid Ke toan Tong hop thuc hanh Ke toan truong Tin hoc co ban Total 73 40,6 33 18,3 38 21,1 21 11,7 15 8,3 180 100,0 40,6 18,3 21,1 11,7 8,3 100,0 40,6 58,9 80,0 91,7 100,0 Anh/chi da tung tim kiem thong tin ve Trung tam thong qua Internet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Da tung Valid Chua bao gio Total 133 47 180 73,9 26,1 100,0 73,9 26,1 100,0 73,9 100,0 Anh/chi biet den trung tam tu nguon thong tin Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Website, tin tuc Mang xa hoi Ban be, nguoi than Valid Bao, tap chi Cac chuong trinh su kien Email Total 43 23,9 68 37,8 19 10,6 6 3,3 31 17,2 13 7,2 180 100,0 23,9 37,8 10,6 3,3 17,2 7,2 100,0 23,9 61,7 72,2 75,6 92,8 100,0 Ly do anh/chi lua chon khoa hoc tai trung tam Gia ca hop ly Valid Nhan vien tu van nhanh chong, nhiet tinh Frequency Percent 35 19,4 48 26,7 Valid Percent 19,4 26,7 Cumulative Percent 19,4 46,1 75
  • 86. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Chat luong dao tao tot, doi ngu giang vien co nhieu kinh nghiem Co so vat chat duoc trang bi hien dai Total 73 24 180 40,6 13,3 100,0 40,6 13,3 100,0 86,7 100,0 Anh/chi tiep xuc voi hoat dong truyen thong cua trung tam thong qua kenh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Website Trang Fanpage cua trung tam Nhan email gioi thieu khoa Valid hoc trung tam Nhan dien thoai tu nhan vien tu van Total 61 33,9 77 42,8 24 13,3 18 10,0 180 100,0 33,9 42,8 13,3 10,0 100,0 33,9 76,7 90,0 100,0 Chuong trinh su kien cua trung tam mà anh/chi biet den thong qua truyen thong online Valid Dong hanh Tet doan vien 2021_ĐHKT Hue Trao hoc bong cho SV ĐHKT Hue Chuong trinh Li xi dau nam Chuong trinh tang qua vi Mien Trung yeu thuong Total Frequency Percent 33 18,3 77 42,8 46 25,6 24 13,3 180 100,0 Valid Percent 18,3 42,8 25,6 13,3 100,0 Cumulative Percent 18,3 61,1 86,7 100,0 2. Đánh giá của khách hàng v ề website Anh/chi da tung truy cap vao website cua trung tam Da tung Valid Chua bao gio Total Frequency Percent Valid Percent 121 67,2 67,2 59 32,8 32,8 180 100,0 100,0 Cumulative Percent 67,2 100,0 76
  • 87. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Website co ten mien de nho Toc do truy cap tot, giao dien website duoc thiet ke dep Cac tin tuc su kien, khuyen mai duoc cap nhat nhanh chong Cac thong tin ve khoa hoc duoc phan loai ro rang, de tim kiem Website cung cap day du thong tin ve khoa hoc Thuong xuyen dang bai moi, bai viet tren website co noi dung thu hut One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation 121 3,91 ,827 121 3,68 ,698 121 3,74 ,793 121 3,95 ,681 121 3,89 ,728 121 3,77 ,750 Std. Error Mean ,075 ,063 ,072 ,062 ,066 ,068 One-Sample Test Website co ten mien de nho Toc do truy cap tot, giao dien t df -1,210 120 Test Value = 4 Sig. (2- Mean tailed) Difference ,229 -,091 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper -,24 ,06 website duoc thiet ke dep Cac tin tuc su kien, khuyen -5,081 120 ,000 -,322 -,45 -,20 mai duoc cap nhat nhanh chong Cac thong tin ve khoa hoc duoc phan loai ro rang, de tim kiem Website cung cap day du thong tin ve khoa hoc Thuong xuyen dang bai moi, bai viet tren website co noi dung thu hut -3,667 120 ,000 -,264 -,41 -,12 -,801 ,425 -,050 -,17 ,07 120 -1,623 120 ,107 -,107 -,24 ,02 -3,393 120 ,001 -,231 -,37 -,10 3. Đánh giá của khách hàng v ề fanpage 77
  • 88. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Anh/chi da tung truy cap vao trang Fanpage cua Trung tam Da tung Valid Chua bao gio Total Frequency Percent Valid Percent 139 77,2 77,2 41 22,8 22,8 180 100,0 100,0 One-Sample Statistics Cumulative Percent 77,2 100,0 De dang tim kiem trang Fanpage Cac thong tin ve khoa hoc duoc cung cap day du, cap nhat thuong xuyen Fanpage trinh bay noi dung hap dan Cac binh luan duoc phan hoi nhanh chong Muc tu van online tren Fanpage tien dung Video, hinh anh bat mat, thu hut nguoi xem N 139 139 139 139 139 139 Mean 3,91 3,99 3,64 3,79 3,94 3,40 Std. Deviation ,731 ,732 ,789 ,737 ,623 ,857 Std. Error Mean ,062 ,062 ,067 ,063 ,053 ,073 De dang tim kiem trang Fanpage Cac thong tin ve khoa hoc duoc cung cap day du, cap nhat thuong xuyen Fanpage trinh bay noi dung hap dan Cac binh luan duoc phan hoi nhanh chong One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean 95% Confidence Interval of Difference the Difference Lower Upper -1,508 138 ,134 -,094 -,22 ,03 -,232 138 ,817 -,014 -,14 ,11 -5,372 138 ,000 -,360 -,49 -,23 -3,338 138 ,001 -,209 -,33 -,09 78
  • 89. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Muc tu van online tren -1,089 138 ,278 -,058 -,16 Fanpage tien dung Video, hinh anh bat mat, thu -8,318 138 ,000 -,604 -,75 hut nguoi xem 4. Đánh giá của khách hàng v ề Email Anh/chi da tung nhan email cua Trung tam ,05 -,46 Da tung Valid Chua bao gio Total Frequency Percent 96 53,3 84 46,7 180 100,0 Valid Percent 53,3 46,7 100,0 Cumulative Percent 53,3 100,0 Tieu de email hap dan, kich thich mo thu Thong tin bao mat cao Email cung cap day du thong tin, tai lieu ve khoa hoc Thong tin ve chuong trinh khuyen mai, qua tang duoc gui qua email Thuong gui thu chuc mung khach hang vao dip le, tet, sinh nhat,... de tao thien cam tot voi khach hang Thoi diem nhan email phu hop Phan hoi giai quyet nhanh chong cac van de thac mac cua khach hang One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation 96 3,68 ,761 96 4,07 ,714 96 3,60 ,788 96 3,75 ,696 96 3,86 ,890 96 3,55 ,819 96 3,57 ,778 Std. Error Mean ,078 ,073 ,080 ,071 ,091 ,084 ,079 One-Sample Test Tieu de email hap dan, kich thich mo thu T -4,159 Test Value = 4 Df Sig. (2-tailed) Mean 95% Confidence Interval Difference of the Difference Lower Upper 95 ,000 -,323 -,48 -,17 79
  • 90. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thong tin bao mat cao Email cung cap day du thong tin, tai lieu ve khoa hoc Thong tin ve chuong trinh khuyen mai, qua tang duoc gui qua email Thuong gui thu chuc mung khach hang vao dip le, tet, sinh nhat,... de tao thien cam tot voi khach hang Thoi diem nhan email phu hop Phan hoi giai quyet nhanh chong cac van de thac mac cua khach hang 1,000 -4,923 -3,520 -1,491 -5,358 -5,379 95 95 95 95 95 95 ,320 ,000 ,001 ,139 ,000 ,000 ,073 -,396 -,250 -,135 -,448 -,427 -,07 -,56 -,39 -,32 -,61 -,58 ,22 -,24 -,11 ,04 -,28 -,27 5. Mức độ hài lòng c ủa anh/chị khi theo học tại Trung tâm Anh/chi cam thay hai long khi theo hoc tai Trung tam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Rat khong hai long khong hai long Trung lap Valid Hai long Rat hai long Total 3 7 32 107 31 180 1,7 3,9 17,8 59,4 17,2 100,0 1,7 3,9 17,8 59,4 17,2 100,0 1,7 5,6 23,3 82,8 100,0 6. Tôi s ẽ tiếp tục chọn các khóa h ọc tiếp theo của Hồng Đức khi có nhu c ầu Toi se tiep tuc chon cac khoa hoc tiep theo của Hong Duc khi co nhu cau Rat khong hai long khong hai long Trung lap Valid Hai long Rat hai long Total Frequency 6 21 31 98 24 180 Percent 3,3 11,7 17,2 54,4 13,3 100,0 Valid Percent 3,3 11,7 17,2 54,4 13,3 100,0 Cumulative Percent 3,3 15,0 32,2 86,7 100,0 7. Tôi s ẽ giới thiệu các khóa h ọc của Hồng Đức đến với bạn bè, người thân 80
  • 91. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Toi se gioi thieu cac khoa hoc cua Hong Duc den voi ban be, nguoi than Rat khong hai long khong hai long Trung lap Valid Hai long Rat hai long Frequency Percent Valid Percent 2 1,1 1,1 7 3,9 3,9 28 15,6 15,6 104 57,8 57,8 39 21,7 21,7 Cumulative Percent 1,1 5,0 20,6 78,3 100,0 Total 180 100,0 100,0 8. Tôi s ẽ nói t ốt về Hồng Đức với người khác Toi se noi tot ve Hong Duc voi nguoi khac Valid Rat khong hai long khong hai long Trung lap Hai long Rat hai long Total Frequency Percent 5 2,8 19 10,6 34 18,9 93 51,7 29 16,1 180 100,0 Valid Percent 2,8 10,6 18,9 51,7 16,1 100,0 Cumulative Percent 2,8 13,3 32,2 83,9 100,0 81