BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
----------
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN HÒN ĐẤT
GVHD: CH.Trần Thanh Nhân
SVTH: Dương Thị Mai
LỚP: Tài chính A-K12
MSSV: 1211043084
Vĩnh Long, năm 2016
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
......................................................................................
Vĩnh Long, ngày…tháng…năm 2016
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
Hòn Đất, ngày…tháng…năm 2016
GIÁM ĐỐC
LỜI CẢM ƠN

thời gian thực tập nghề nghiệp.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị ng lai.
sức khỏe, công tác tốt để tiếp tục cùng các quý thầy cô khác truyền đạt kiến
thức cho thế hệ sau.
Lần đầu tiên thực hiện một đề tài thực tế, với thời gian và khả năng còn hạn
chế, tiểu luận không thế tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý
chân thành từ quý thầy cô và các bạn.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô và các cô chú anh chị trong ngân hàng luôn
hoàn thành tốt nhiệm vụ và vững bước trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Mai
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBTD : Cán bộ tín dụng
ĐVT : Đơn vị tính
IPCAS : Interbank Payment and Customer Accounting System
NHNo&PTNT VN : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
PGD : Phòng giao dịch
PGĐ : Phó giám đốc
TCTD : Tổ chức tín dụng.
TDND : Tín dụng nhân dân
TDTD : Tín dụng tiêu dùng
TMCP : Thương mại cổ phần
TPTD : Trưởng phòng tín dụng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
Huyện Hòn Đất trong 3 năm 2013-2015..................................................................9
Bảng 1.1: Bảng thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Hòn Đất.........................................................................................................26
Bảng 1.2: Doanh số cho vay tiêu dùng....................................................................28
Bảng 1.3: Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng.........................................30
Bảng 1.4: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng.............................31
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ1.1:Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất......................................................................5
Sơ đồ1.1:Quy trình cho vay tiêu dùng.....................................................................19
Biểu đồ 1.1:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
Huyện Hòn Đất trong 3 năm 2013-2015.................................................................10
Biểu đồ 1.1: Tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn
Đất- Kiên Giang......................................................................................................27
Biểu đồ 1.1:Dư nợ cho vay tiêu dùng......................................................................28
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HÒN ĐẤT......................................3
1.4. Tổng quan về NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Hòn Đất..................................3
1.4.1. Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội huyện Hòn Đất...........................3
1.4.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển.............................................4
1.4.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận..............................................5
1.4.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................................................5
1.4.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng..................................................6
1.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh...........................................8
1.5.1. Các hoạt động chủ yếu.............................................................................8
1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm .......................9
1.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển................................................11
1.6.1. Thuận lợi................................................................................................11
1.6.2. Khó khăn...............................................................................................12
1.6.3. Phương hướng phát triển của Ngân hàng..............................................13
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HÒN
ĐẤT.........................................................................................................................16
2.4. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.......................................16
2.5. Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng......................................................16
2.5.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng..................................................................16
2.5.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện
Hòn Đất.............................................................................................................17
2.5.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn.....................................................17
v
Nguyên tắc......................................................................................................17
2.5.4. Lãi suất cho vay.....................................................................................18
2.5.5. Đối tượng cho vay tiêu dùng..................................................................18
2.5.6. Thời hạn cho vay....................................................................................18
2.5.7. Phương thức cho vay..............................................................................18
2.5.8. Hồ sơ và thủ tục vay vốn........................................................................19
2.5.9. Quy trình cho vay...................................................................................19
Ông Nguyễn Văn AA đến ngân hàng xin vay tiền. Đầu tiên CBTD sẽ tư vấn
cho ông về các món vay, món vay nào được ngân hàng hỗ trợ lãi suất… khi
được tư vấn xong ông AA sẽ nộp hồ sơ xin vay vốn và những giấy tờ cần thiết
để CBTD kiểm tra trên hệ thống IPCAS thong tin khách hàng về tình hình trả
nợ của những lần vay trước đó. CBTD tìm hiểu các vấn đề khách hàng đã trình
bày, các điều kiện cần thiết. Sau đó CBTD hướng dẫn ông AA lập hồ sơ vay
vốn, hồ sơ gồm hợp đồng tín dụng, giấy đề nghị phương án vay vốn nhu cầu
đời sống dùng cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn không cần tài sản đảm bảo
( xem phụ lục) và tiến hành thẩm định. Ông AA xin vay 50.000.000 đồng để
sửa chữa nhà. Khi đó CBTD đến trực tiếp nhà ông AA xem xét mục đích sử
dụng vốn có đúng với hồ sơ xin vay vốn hay không và xếp loại vay vốn (xem
phụ lục). Sau khi thẩm định ông AA có đầy đủ các điều kiện, CBTD đồng ý cho
vay, lập hồ sơ và trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng kiểm tra
lại hồ sơ và sau đó trình cho giám đốc. Giám đốc xem xét và quyết định cho
ông AA vay 50.000.000 đồng với lãi suất 13%/năm, phương thức vay từng lần
và thời hạn cho vay là 36 tháng. Sau đó ông AA tiến hành công chứng những
giấy tờ liên quan và ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng. CBTD chuyển cho bộ
phận kế toán, nhân viên kế toán tiến hành hạch toán, ghi chứng từ và lưu trữ hồ
sơ xin vay có liên quan của khách hàng. Sau đó chuyển sang bộ phận ngân quỹ
để tiến hành giải ngân cho ông AA. Đồng thời trong quá trình khách hàng sử
vi
dụng vốn vay, CBTD phải theo dõi cho vay thu nợ để bảo đảm trả nợ đúng hạn.
..........................................................................................................................25
2.6. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất....26
2.6.1. Tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn
Đất-Kiên Giang.................................................................................................26
2.6.2. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ......................28
2.6.3. Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ...................................30
2.6.4. Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng................................................31
2.6.5. Vòng quay vốn tín dụng.........................................................................31
Vòng quay vốn tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất các
năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976 vòng;
1.0273vòng; 1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển đồng vốn của ngân
hàng tăng không mạnh và hiệu quả. Do sự tăng giảm không ổn định nên ngân
hàng cần chú trọng đến công tác thu hồi vốn nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn
nữa.để cho công tác thu hồi vốn có hiệu quả thì cần quan tâm đến công tác cho
vay, thực hiện cho vay đúng quy trình và thẩm định chính xác khi cho vay.....31
2.7. Nhận xét..........................................................................................................32
Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại ngân hàng...............................32
Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt
động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo
kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan
hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo
điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có
uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng
tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt
giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động của chi nhánh.............................................................................32
vii
Các sản phẩm, dịch vụ Arigbank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao.
Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking,
intenet banking…..............................................................................................32
Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao dịch
với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín
dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các
dịch vụ khác......................................................................................................32
Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất em đã
được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác
trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để
nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của
ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu quả công
việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế
toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng............................32
Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 –
17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm
bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu
trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ
kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm
bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt............................................................33
Nhận xét về công tác quản lí tín dụng tại ngân hàng.......................................33
Qua 3 năm hoạt động của chi nhánh về công tác tín dụng tương đối tốt tuy
nhiên nợ nhóm 2 vẫn có xu hướng tang và tiềm ản nhiều rủi ro.......................33
Trong những năm qua ở địa phương chịu các tác nhân khách quan ảnh hưởng
rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong vùng nên dư
nợ tăng không đáng kể. Doanh số thu nợ không ổn định qua các năm nhưng nợ
quá hạn lại giảm. Tuy nợ xấu có tăng nhưng chi nhánh vẫn đảm bảo nợ quá
viii
hạn, hạn chế rủi ro phát sịnh nợ quá hạn không thu hồi được trong kinh doanh.
..........................................................................................................................33
Hoạt động tín dụng của ngân hàng đã góp phần đáng kể trong việc ổn định
tiền tệ, giảm bớt tình trạng cho vay nặng lãi trên địa bàn, giúp các doanh nghiệp
và người dân yên tâm sản xuất kinh doanh có hiệu quả....................................33
Đạt được kết quả trên là nhờ vào sự quan tâm giúp đỡ của các cấp Đảng ủy,
chính quyền địa phương. Có sự chỉ đạo chặc chẽ của NHNo & PTNT Việt Nam
từ Trung ương xuống Tỉnh, từ Tỉnh về chi nhánh về chuyên môn nghiệp vụ, chủ
động xây dựng kế hoạch từng quý, từng năm. Khi triển khai kế hoạch luôn bám
sát mục tiêu phương hướng phát triển kinh tế địa phương, đầu tư vốn có hiệu
quả....................................................................................................................33
Trong quá trình xây dựng kế hoạch cơ bản ngân hàng đã nắm bắt được những
thuận lợi khó khăn, vướng mắc và đã đề ra những giải pháp tương đối phù hợp
với tình hình thực tế tại các thời điểm khác nhau..............................................33
Công tác thu hồi nợ, nợ xấu đã được xử lý thu hồi nợ...................................34
Nguồn vốn huy động tăng trưởng khá ổn định, cơ cấu nguồn vốn từng bước
được điều chỉnh tương đối phù hợp theo chỉ đạo của NHNo & PTNT tỉnh cụ
thể: cơ cấu tín dụng đã dần được triển sang đối tượng ít rủi ro, hạn chế cho vay
đối tượng sản xuất phụ thuộc nhiều vào thời tiết…đảm bảo về chất lượng tín
dụng và kiểm soát về đối tượng cho vay tạo điều kiện ổn định dư nợ và cải
thiện tốt hơn về chất lượng................................................................................34
Thu nợ đã được xử lý rủi ro tuy không đạt theo kế hoạch tỉnh giao nhưng đã
đóng góp lớn vào kết quả tài chính trong năm..................................................34
Chi nhánh luôn bám sát chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp
nông thôn, thực hiện cơ chế cho vay, cải thiện thủ tục vay vốn. Vốn tín dụng đã
tập trung đầu tư cho các chương trình dự án, đề án của tỉnh phát triển kinh tế xã
hội ở khu vực nông nghiệp nông thôn, góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, nâng cao
ix
năng suất, giá trị sản lượng trong sản xuất nông nghiệp, nợ xấu giảm xuống, tỷ
lệ hộ nghèo giảm, đời sống được nâng lên, nông thôn có nhiều đổi mới..........34
Nhận xét về hoạt động cho vay tại ngân hàng.................................................34
KẾT LUẬN............................................................................................................37
Cho vay tiêu dùng là hoạt động ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với
hoạt động của các NHTM, đặc biệt là các ngân hàng định hướng phát triển dịch vụ
bán lẻ. Hoạt động này không chỉ có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn có ý nghĩa rất
lớn đối với sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế. Góp phần nâng cao đời sống
tinh thần và vật chất cho người dân. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh
tế cùng với sự phát triển của xã hội thì cho vay tiêu dùng là xu thế tất yếu trong hoạt
động của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần
được giải quyết, khắc phục và hoàn thiện................................................................37
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng em đã rút ra
một số vấn đề như sau: để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, ngân hàng
cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp từ việc nghiên cứu khách hàng,
thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Cần thực hiện tốt công tác
tiếp thị, quảng bá hình ảnh của ngân hàng cũng như các sản phẩm cho vay. Để hoạt
động cho vay được phát triển bền vững, việc mở rộng cho vay phải gắn liền với việc
quản lý chất lượng tín dụng.....................................................................................37
Ngoài ra sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan, các cấp chính quyền
địa phương là điều kiện hết sức qua trọng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng. Ngân hàng phải có những biện pháp về kỹ thuật cũng như công tác
Marketing, nhân sự. Tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất,
nâng cao công tác quản trị. Xây dựng một hình ảnh ngân hàng nông nghiệp như
hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng
tăng và liên tục thay đổi của khách hàng.................................................................37
3. http://www.agribank.vn......................................................................................38
x
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam phát triển rất nhanh, kéo theo
mức sống con người ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống ngày càng
được cải thiện. Nhu cầu tiêu dùng của người dân dần cao hơn và có xu hướng sử
dụng các hàng hóa có giá trị lớn trong khi khả năng chi trả ở hiện tại là không đủ.
Nắm bắt được những nhu cầu đó ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT chi nhánh
Hòn Đất nói riêng đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao các sản phẩm dịch vụ cá
nhân của mình.
Địa bàn hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Hòn Đất là nơi có dân cư, hộ
kinh doanh nhiều. Vì thế mà tín dụng tiêu dùng chiếm tỷ lệ vượt trội trong doanh số
cho vay và cũng là nguôn thu lợi chủ yếu của ngân hàng. Do thấy được tầm quan
trọng của tín dụng tiêu dùng đối với hoạt động của mình nên những năm gần đây
NHNo&PTNT chi nhánh Hòn Đất luôn chú trọng đến công tác cho vay tiêu dùng,
góp phần làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng hoàn thiện hơn.
Từ những hiểu biết trên, cùng với những kiến thức đã học và được tiếp cận với
thực tiễn các hoạt động tại NHNo&PTNT chi nhánh Hòn Đất, em thấy rằng việc
tìm hiểu và phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên em quyết định chọn đề tài : Thực trạng tín dụng
tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất.
 Mục tiêu nghiên cứu
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu nhất trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Song đây cũng là hoạt động nhiều rủi ro nhất. Do đó, hiệu quả và chất
lượng tín dụng là một yếu tố rất quan trọng. Điều này yêu cầu ngân hàng phải quản
lý, giám sát thường xuyên hoạt động này, nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả
tín dụng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng
Vấn đề cần quan tâm là hoạt động tín dụng tiêu dùng bị tác động bởi những
yếu tố cụ thể nào. Vì thế, mục tiêu nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung, tìm hiểu, phân
tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tiêu dùng như: nguồn vốn,
SVTH:Dương Thị Mai 1
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, cũng như mức nợ quá hạn của
ngân hàng. Từ đó sẽ tìm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
tiêu dùng của ngân hàng và hạn chế rủi ro.
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài báo cáo chính là hoạt động cho vay tiêu dùng
của các NHTM và phạm vi nghiên cứu của báo cáo là hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng trong 3 năm 2013-2015.
 Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh 3 năm
2013- 2015. Ngoài ra, nếu có điều kiện sẽ trao đổi, phỏng vấn trực tiếp các nhân
viên, lãnh đạo tín dụng để thu thập nhiều thông tin hơn về tình hình tín dụng tiêu
dùng trong thời gian qua của ngân hàng.
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, tỷ lệ, so sánh để nhận xét, đánh giá
được chính xác hiệu quả tín dụng thực tế của ngân hàng.
Tham khảo thêm thông tin từ internet, báo chí, sách, tài liệu có liên quan...
 Bố cục chuyên đề
Bố cục bài viết bao gồm 2 phần:
Chương 1: Giới thiệu về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh huyện Hòn Đất.
Chương 2: Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất.
SVTH:Dương Thị Mai 2
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN HÒN ĐẤT
1.4. Tổng quan về NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Hòn Đất
1.4.1. Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội huyện Hòn Đất
- Huyện Hòn Đất nằm ở trung tâm của vùng tứ giác Long Xuyên, huyện có tỉnh
m.
hu phía bắc lộ 80 gồm các xã chuyên nông ngư nghiệp, khu phía nam lộ 80
chạy ra biển ngoài sản xuất lúa còn khai thác nuôi trồng thủy sản.
Hoag.
- Hòn Đất là nơi có diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh Kiên Giang. Nơi có diện
tích lúa lớn nhất tỉnh khoảng 60.000 ha. Đây là vùng có tiềm năng phát triển mạnh
về du lịch lẫn nông nghiệp. Thủy hải sản là tiềm năng mạnh của vùng, kinh tế vùng
này nổi tiếng hơn các huyện khác với sự giàu có và là khu vực phát triển mạnh.
Hiện tại lúa vẫn là chủ chốt đem lại hiệu quả cao.
- Hiện tại Hòn Đất kinh tế đang phát triển mạnh, thu nhập bình quân đầu người
khoảng 1.100 USD/năm. Tuy thu nhập cao nhưng chênh lệch giàu nghèo còn lớn.
- Tuy chỉ là một huyện nhưng hiện nay Hòn Đất đã có 10 chi nhánh và PGD
của các Ngân hàng và Qũy tín dụng (có 03 ngân hàng thuộc hệ thống nhà nước
Viettinbank, Agibank, Ngân hàng chính sách XH, 01 quỹ TDND, 04 ngân hàng
TMCP : Nam Việt, Sacombank, SHB, Kiên Longbank) tổng dư nợ cho vay trên
toàn địa bàn đến năm 2014 ước 1800 tỷ đồng, (ngân hàng TMCP khoảng 800 tỷ)
các dòng vốn tín dụng tập chung chủ yếu cho vay vào lĩnh vực sản xuất nộng
nghiệp, đóng tàu , chế biến và nuôi trồng thủy hải sản…...từ đó góp phần đấy nhanh
tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện làm cơ sở cho việc đẩy nhanh tiến độ
xây dựng nông thôn mới và hiện đại hóa công nghiệp như chính sách của Đảng và
SVTH:Dương Thị Mai 3
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
nhà nước đề ra. Cụ thể là tỷ lệ hộ nghèo giảm, thu nhập bình quân đầu người hàng
năm tăng, đời sống tinh thần văn hóa xã hội ngày càng cải thiện…
1.4.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất
được thành lập vào ngày 22/12/1988 với tên gọi là Ngân hàng Nông nghiệp.
Đến năm 1996 đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Hòn Đất. Là chi nhánh của NHNo&PTNT Kiên Giang trực thuộc hệ thống
NHNo&PTNT Việt Nam.
Trụ sở ngân hàng đặt tại số 65, Quốc lộ 80 , khu phố Đường Hòn, thị trấn Hòn
Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
Số điện thoại: 0773.841.017. Fax: 0773.841.553.
Chi nhánh NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện Hòn Đất có:
+Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
+Con dấu, có mã hiệu Ngân Hàng trong hệ thống thanh toán.
+Bảng cân đối kế toán theo quy định pháp luật Việt Nam.
+
+Tổ chức hoạt động theo quy chế của NHNo&PTNT Việt Nam với nhiệm vụ
giao.
Được thành lập trong hoàn cảnh nền kinh tế đang trong thời kỳ chuyển giao từ
cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường. Đây là thời kỳ hết sức khó khăn, sự chuyển
đổi nền kinh tế đó đòi hỏi phải có sự thay đổi trong hệ thống ngân hàng nói chung
và NHNo&PTNT Hòn Đất nói riêng để có thể thích nghi với điều kiện mới, nếu
muốn tồn tại và phát triển. Sự thay đổi phải bắt đầu từ cách nghĩ, cách làm và quan
trọng nhất là vấn đề con người. Phải có những cán bộ có trình độ, có tâm huyết với
nghề. Ngân hàng đã gặp một số khó khăn trong việc chuyển đổi nói trên như cán bộ
ít về số lượng, năng lực còn hạn chế do chưa được đào tạo bài bản. Bên cạnh những
SVTH:Dương Thị Mai 4
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
khó khăn như thế ngân hàng có một số thuận lợi như sự tăng trưởng nền kinh tế
huyện trên mặt trận sản xuất nông nghiệp vừa là tiền đề kinh tế, vừa là động lực
thúc đẩy hoạt động tín dụng phát triển.
Trong thời gian qua, ngân hàng vừa là người bạn, người đồng hành thân thiết
của bà con nông dân. Bộ mặt nông thôn thay đổi từng ngày, từng giờ, đời sống của
bà con nhân dân trong huyện không ngừng được cải thiện và nâng cao.
Tuy còn không ít khó khăn nhưng với sự chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, sự
hỗ trợ của chính quyền địa phương, cùng sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân
viên của ngân hàng không ngừng phấn đấu khắc phục khó khăn hoàn thành các chỉ
tiêu đề ra, phục vụ nhân dân một ngày tốt hơn.
1.4.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
1.4.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
NHNo&PTNT Hòn Đất chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Kiên Giang, đồng thời chịu sự
lãnh đạo của huyện Uỷ, UBND huyện Hòn Đất về mục tiêu và phương hướng phát
triển kinh tế cho địa phương.
Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người:
- Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc.
- Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và
07cán bộ tín dụng.
- Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế
toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế.
Sơ đồ1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và
Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất
SVTH:Dương Thị Mai 5
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ HOẠCH
KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
1.4.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng
 Ban Giám đốc:
Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động
của Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị
phổ biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực
hiện đạt hiệu quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành
nghiệp vụ kinh doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể:
+ Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay
không tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó.
+ Ký hợp đồng tín dụng.
+ Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.
 Phòng Kế toán – Ngân quỹ:
Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng
phòng phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của
khác hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ
khóa sổ quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ
chiếm vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát
sinh hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của nguồn vốn, thu chi tiền mặt, bảo
quản an toàn kho quỹ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng quý năm,
quyết toán tài chính, quyết toán lương với Ngân hàng cấp trên.
+ Nhân viên kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, thu nhận tiền gửi, thu
thập thông tin phát sinh hằng ngày, thực hiện chi trả lương cho cá bộ công nhân
viên đơn vị, thực hiện các khoản trích nộp Ngân hàng cấp trên.
SVTH:Dương Thị Mai 6
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
+ Nhân viên ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu chi đối với các khoản giao
dịch lớn, phát vay, chi trả tiền gửi…
Cụ thể các công việc được thể hiện như sau:
+ Trực tiếp giao dịch tại hội sở, thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho
khách hàng theo lệnh của giám đốc hoặc người ủy quyền.
+ Hạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ
cho vay, thu nợ quá hạn, giao chỉ tiêu tài chính, thực hiện các khoản giao nộp ngân
sách nhà nước.
+ Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm
kiểm tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày.
+ Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nhiệm vụ
ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót.
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gởi, kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Cung cấp dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước.
+ Thực hiện mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho các tổ chức kinh tế và cá nhân.
+ Mua bán các loại ngoại tệ.
+ Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.
 Phòng kế hoạch kinh doanh:
Phòng kế hoạch kinh doanh có 09 người. Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng
và các nhân viên là phần quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là
phòng quyết định kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra công
tác tín dụng, kịp thời phát hiện sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi
cán bộ tín dụng được phân công phụ trách khu vực (xã) trong huyện, có thể 1 hoặc 2
xã, mỗi nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã
quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc.
SVTH:Dương Thị Mai 7
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
+ Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển
kinh tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
+ Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng
làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng.
+ Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng,
kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn.
+ Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần
thiết để phục vụ cho vay.
Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và
Ban Giám Đốc Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hòn Đất kiểm tra kiểm soát chứng
từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, lập báo cáo
hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy định, tham gia vào việc xem xét
giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên quan đến hoạt động Ngân hàng.
 Phòng hành chính:
Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện
nghĩa vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê
theo chế độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt
thông tin từ biến động thị trường, lãi suất…
1.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh
1.5.1. Các hoạt động chủ yếu
Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt
động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau:
+Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng
VND và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể
thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài).
+Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín
dụng phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và
SVTH:Dương Thị Mai 8
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
ngoại tệ cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt
là mở rộng xuất khẩu).
+Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước.
+Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh
Western Union.
+Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài..
+Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ.
1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất với sự nỗ lực không ngừng của mình đã
vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi
nhánh Huyện Hòn Đất trong 3 năm 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Thu thập 60.503
65.13
2
60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27
1.Thu nhập từ hoạt
động tín dụng
59.775
64.32
3
59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62
2.Thu từ phí dịch
vụ
728 809 972 81 11,13 163 20,15
II. Chi phí 50.541
52.53
7
46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93
1.Chi hoạt động tín
dụng
44.872
45.63
5
39.437 763 1,70 -6.198 -13,58
2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58
III.Lợi nhuận 9.962
12.59
5
13.602 2.633 26,43 1.007 8,00
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất)
SVTH:Dương Thị Mai 9
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
Biểu đồ 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
chi nhánh Huyện Hòn Đất trong 3 năm 2013-2015
.
+ng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo.
+ thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt
mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và
thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng.
+
+
+
SVTH:Dương Thị Mai 10
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
g.
+
1.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển.
1.6.1. Thuận lợi
- NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất là một trong những Ngân hàng ra
đời sớm trên địa bàn huyện, được đặt tại trung tâm huyện Hòn Đất, đây là nơi điều
kiện rất thuận lợi, có những khách hàng lớn như: công ty,doanh nghiệp tư nhân, hộ
sản xuất kinh doanh, hộ nông dân….nên bước đầu đã tạo nên hình ảnh quen thuộc
đối với khách hàng. Điều này mang đến cho Ngân hàng nhiều thuận lợi nhưng cũng
đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là phải luôn tự đổi mới mình.
- Chi nhánh huyện Hòn Đất luôn chú trọng thực hiện tốt 10 chữ “vàng” – Văn
hóa Agribank. Đó là: Trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả. Từ đó
văn hóa doanh nghiệp trở thành nguồn sức mạnh nội lực trong kinh doanh, góp
phần củng cố niềm tin bền vững của khách hàng, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao sức
cạnh tranh về chất lượng của các dịch vụ sản phẩm trên địa bàn huyện.
- Được sự chỉ đạo và quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương và sự hỗ
trợ của cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp cho ngân hàng NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Hòn Đất hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh,thực hiện tốt các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
- Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật đã và đang đi vào cuộc sống
đó là tiền đề tạo thành hành lan pháp lý cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và duy trì tăng trưởng được mức ổn định.
- NHNo&PTNT là một hệ thống rộng khắp cả nước là loại hình Ngân hàng
phát triển mạnh có nguồn vốn dồi dào, điều hòa vốn trong cả nước, NHNo&PTNT
Chi nhánh huyện Hòn Đất đảm bảo khả năng thanh toán của mình, uy tín cao được
nhiều khách hàng tín nhiệm.
SVTH:Dương Thị Mai 11
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
- NHNN&PTNT Việt Nam cụ thể đã ban hành các văn bản và chỉ đạo kịp thời
phù hợp với tình hình thực tế tạo cơ sở phá lý cho Ngân hàng, hạn chế rủi ro kinh
doanh. Ngân hàng đã đề ra chiến lược đúng đắn và chỉ đạo sát sao, tạo điều kiện cho
đơn vị hoàn thành nhiệm vụ.
- Huyện Hòn Đất là huyện lớn nhất của tỉnh vì vậy nền kinh tế tỉnh nhà sẽ tăng
trưởng và phát triển liên tục trong những năm tới, vì vậy nhu cầu vốn vay đầu tư và
phát triển lớn làm cơ sở để Ngân hàng phát triển mạnh và mở rộng.
- Đội ngũ công nhân viên chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đoàn kết cao
trong công việc, Ban lãnh đạo tận tâm kỷ cương và có trách nhiệm giúp đỡ nhân
viên tạo khối đoàn kết vững mạnh giữa lãnh đạo và nhân viên làm cho Ngân hàng
ngày càng phát triển mạnh.
- Các khách hàng của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất đa số là khách
hàng truyền thống, có uy tín, có tài chính lành mạnh và ổn định sản suất kinh doanh
có hiệu quả và luôn gắn bó với Ngân hàng.
- Những văn bản liên quan đến hoạt động tín dụng được triển khai, thực hiện
và tháo gỡ kịp thời.
1.6.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi trên, NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất còn
gặp nhiều khó khăn:
- Hiện nay có nhiều văn bản được nhà nước ban hành có lợi cho Ngân hàng,
nhưng do nền kinh tế hiện nay thay đổi nhanh chóng nên vẫn còn nhiều vấn đề
không phù hợp, chưa ăn khớp với nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng.
- Tình hình kinh tế xã hội của huyện ngày càng phát triển với tốc độ cao nên
trên cùng địa bàn có nhiều NHTM mở ra với quy mô và nguồn vốn lớn. Lãi suất
khá ưu đãi, nhiều khuyến kích lớn thu hút được nhiều khách hàng giao dịch làm cho
sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng là một đều không thể tránh khỏi, khả năng mở
rộng thị phần của Ngân hàng ngày càng giảm nếu không có biện pháp tốt để cạnh
tranh thì Ngân hàng sẽ không thể phát triền rộng hơn.
SVTH:Dương Thị Mai 12
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
- Tình hình thế giới không ổn định ảnh hưởng tới kinh tế trong nước làm lạm
phát tăng cao, giá vàng tăng cao làm ảnh hưởng đến tình hình trả nợ gốc và lãi của
khách hàng vay vốn.
- Khó khăn về giao thông, ảnh hưởng đến việc tiếp cận khách hàng của cán bộ
tín dụng, do địa bàn huyện vẫn còn nhiều xã khó khăn. Chính sách lãi suất thay đổi
thường xuyên gây khó khăn cho việc vay vốn.
- Công tác thẩm định của Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn, có nơi vì
điệu kiện còn hạn chế nên cán bộ thực hiện còn chậm làm ảnh hưởng tới tiến độ sản
xuất của khách hàng.
- Hơn nữa, trên địa bàn huyện dân số chiếm một phần không nhỏ là người dân
tộc, nên vấn đề ngôn ngữ giao tiếp đôi khi cũng gặp ít nhiều những bất lợi; một bộ
phận người dân vẫn còn giữ thói quen chi tiêu bằng tiền mặt, không muốn sử dụng
các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt và dịch vụ gửi tiền tại Ngân hàng.
- Khách hàng của chi nhánh đa số là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp. Mà sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thì luôn phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên, thiên nhiên nên khi đầu tư tín dụng ngân hàng thường gặp khó khăn trong
việc thu hồi vốn vay.
Trên đây là những thuận lợi và khó khăn mà NHNo&TPNT Chi nhánh huyện
Hòn Đất phải đối phó trong thời gian tới. Do đó để có thể đứng vững trước những
khó khăn này thì ngân hàng cần phát huy những mặt thuận lợi đề ra những phương
hướng kế hoạch khả thi, thực hiện ngày một tốt hơn vai trò của từng cán bộ nhân
viên trong Ngân hàng ngày càng phát triển hơn.
1.6.3. Phương hướng phát triển của Ngân hàng
Là một trong những Ngân hàng Thương mại chiếm một phần không nhỏ trên
thị trường NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất hiện nay cũng phải đề ra cho
riêng mình những bước đi thích hợp nhằm tăng năng lực cạnh tranh, giảm rủi ro
trong hoạt động và góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước, chi
nhánh đã đề ra những mục tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh và tài chính trong
năm 2016 như sau:
SVTH:Dương Thị Mai 13
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
-
-
-
-
-
-
- Phân công lãnh đạo từng bộ phận, phòng. Tăng cường kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện, đồng thời để rút kinh nghiệm và làm tốt việc xây dựng kế hoạch
tháng, quý, đi đôi với việc thi đua khen thưởng, kỷ luật kịp thời.
- Không để khách hàng, cán bộ lãnh đạo các cấp phàn nàn, dư luận.
Trên cơ sở mục tiêu và định hướng kinh doanh của Agribank Việt Nam,
Agribank Chi nhánh huyện Hòn Đất cũng như mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
huyện Hòn Đất, mà chi nhánh Agribank Chi nhánh huyện Hòn Đất đã và đang phấn
đấu để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước
sẽ xây dựng mục tiêu phấn đấu cho năm 2016 với phương châm năm sau phải cao
hơn năm trước đặc biệt là huy động vốn doanh thu, dịch vụ,….
SVTH:Dương Thị Mai 14
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hòn Đất
SVTH:Dương Thị Mai 15
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HÒN ĐẤT
2.4. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Là một trong những chi nhánh triển khai loại hình cho vay tiêu dùng bên cạnh
các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp truyền thống. Trong những năm gần đây, khi
nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, đời sống nhân dân ngày càng
được cải thiện, thu nhập cao kéo theo đó là nhu cầu tiêu dùng của dân cư tăng lên.
Lúc này, TDTD mới thực sự đươc quan tâm và có điều kiện để phát triển.
Với sự chỉ đạo và hướng dẫn của NHNN&PTNT VN, Chi nhánh Hòn Đất
đã triển khai thực hiện tín dụng và đạt dược những kết quả nhất định. Các sản
phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank Hòn Đất- Kiên Giang chủ yếu là: cho vay
mua đất ,cho vay mua sắm phương tiện đi lại (xe máy, xe ô tô) và cho vay
thông qua thẻ tín dụng… Trong đó chủ yếu là cho vay mua đất. Hiện nay trên
địa bàn Hòn Đât, mức sống của người dân ngày càng được tăng cao vì vậy nhu
cầu vay phục vụ cho mục đích tiêu dùng cũng ngày càng tăng, khách hàng vay
vốn không chỉ để đáp ứng những nhu cầu cấp bách về y tế mà còn vay để cải
thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống, tài trợ cho con đi du học, vay để du
lịch, vay để mua sắm các vật dụng đắt tiền… Có thể nói cho vay tiêu dùng ngày
nay có một thị trường tiềm năng rất lớn đó là nhu cầu mua sắm chung cư của
những người có thu nhập thấp những người không có khả năng chi trả khoản
tiền lớn một lần, do đó ngân hàng cần phải áp dụng ngày càng nhiều hơn các
phương thức cho vay trả góp, đa dạng hóa sản phẩm để có thể mở rộng và nâng
cao hơn nữa chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
2.5. Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng.
2.5.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính
SVTH:Dương Thị Mai 16
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như :
nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế…
2.5.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Chi Nhánh
Huyện Hòn Đất.
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng
nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa
bệnh…. Số tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu
cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho
thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60%
đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả
góp. Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp.
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở
hữu cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với
nhu cầu của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp.
2.5.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn
 Nguyên tắc
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đă thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng
tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Điều kiện cho vay vốn.
- Khách hàng là cá nhân có hộ khẩu cư trú tại địa bàn huyện Hòn Đất.
- Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ vay. Cụ thể, đối với vay ngắn
hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số cam kết, đối với cho
vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%.
SVTH:Dương Thị Mai 17
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
- Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật.
- Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được bên thứ ba có
tài sản bão lãnh theo quy định của ngân hàng.
2.5.4. Lãi suất cho vay
- Theo quyết định của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam và thay đổi
theo từng thời kỳ.
- Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất
cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng với nợ quá hạn.
- Hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất áp dung cho khách hàng
vay tiêu dùng là 13%/ năm.
2.5.5. Đối tượng cho vay tiêu dùng
Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhắm để giải quyết các nhu
cầu chi tiêu, nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, trong đời sống
mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.. trừ các đối tượng mà pháp luật cấm.
2.5.6. Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án phương án đầu tư, khả năng trả nợ
của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 3
loại sau:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
2.5.7. Phương thức cho vay
Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp
đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay :
- Phương thức cho vay từng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vay vốn từng
lần.
- Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả
gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
SVTH:Dương Thị Mai 18
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
2.5.8. Hồ sơ và thủ tục vay vốn
Đơn xin vay vốn( theo mẫu của NHNo&PTNT Việt Nam)
Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật
hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng
kí kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có).
Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng
cho thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay.
Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp)
Các chứng từ liên quan đến mục đích vay.
Phương án trả nợ.
2.5.9. Quy trình cho vay
Sơ đồ1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng
SVTH:Dương Thị Mai 19
Từ chối cấp tín
dụng
CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập
hồ sơ vay vốn
CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình
cho trưởng phòng TD
Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng
Giải ngân
Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng – lưu
trữ hồ sơ tín dụng
Xét duyệt cho vay
Quản lý tín dụng
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
 Các bước của quy trình cho vay tiêu dùng
Bước 1 : Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng
dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng
cung cấp những thông tin về khách hàng, các qui định mà khách hàng phải đáp ứng
khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách hàng cho vay.
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách
hàng hoàn thiện hồ sơ.
Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ cho vay đều được CBTD
báo cáo lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ diều kiện vay ).
Cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ với những nội dung thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm
tiền vay.
Bước 2 : Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng
Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình cho vay. Nhân viên thẩm định sẽ
tiến hành xuống nhà khách hàng để tim hiểu thêm thông tin về:
+Gia đình của khách hàng vay vốn.
+Mục đích vay vốn của khách hàng
+Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/ những thành viên
trong gia đình.
Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng có nghĩa là thẩm định nguồn trả
nợ và năng lực trả nợ của khách hàng.
Kiểm tra hồ sơ khách hàng: kiểm tra tính xác thực, hợp pháp và hợp lệ của bộ
hồ sơ thông qua các cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua kênh thông tin như trung
tâm thông tin tín dụng (CIC) và phòng thông tin tài chính ngân hàng. Kiểm tra hồ
sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay. Khi thẩm định một bộ hồ sơ vay tiêu dùng,
SVTH:Dương Thị Mai 20
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
CBTD phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, quan trọng nhất là
đặc điểm người đi vay và khả năng thanh toán của họ.
Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp pháp không, riêng đối với
những khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với
qui định quản lý ngoại hối hiện hành, xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
Thẩm định khách hàng vay vốn: tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và khả năng trả nợ của khách
hàng thông qua quá trình chấm điểm khách hàng. Trong cho vay tiêu dùng thì quá
trình phân tích tín dụng đóng vai trò rất quan trọng và nó là nhân tố quyết định chất
lượng khoản vay.
Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách hàng
không đáp ứng đủ các điều kiện tín dụng.
Bước 3: Phê duyệt khoản cho vay
Ra quyết định tín dụng thế nào không chỉ làm ảnh hưởng đến khách hàng mà
còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Vì vậy, vai trò của người quyết định tín
dụng rất quan trọng.
Các bước phê duyệt khoản vay bao gồm:
Bước 1: sau khi nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo
thẩm định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng.
Bước 2: Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét
kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến, kí và trính lãnh đạo.
Bước 3: hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm các thủ tục sau:
Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ,tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các
điều kiện vay vốn.
Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa nếu không đạt yêu cầu.
Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng nếu từ chối cho vay.
SVTH:Dương Thị Mai 21
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
Sau đó trình TPTD để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay
không đồng ý trình ban lãnh đạo quyết định.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ cho vay,ý kiến đề xuất của CBTD và TPTD khoản vay
sẽ được giám đốc phê duyệt.
Khoản vay thuộc quyền phán quyết: sau khi kiểm tra lần cuối các bộ hồ sơ
pháp lý, hồ sơ vay vốn, giám đốc sẽ quyết định duyệt đồng ý cho vay, duyệt cho
vay có điều kiện, triệu tập CBTD để quyết định đối với trường hợp các khoản vay
lớn hoặc phức tạp.
Khoản vay vượt quyền phán quyết: sẽ được ban thẩm định ngân hàng cấp trên
phê duyệt. chỉ khi được phê duyệt, có thông báo mới được phép giải ngân.
Trong giai đoạn này ngân hàng phải xác định phương thức cho vay, việc xác
định phương thức cho vay phải phù hợp với quá trình luân chuyển vốn của khách
hàng và yêu cầu xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và xác định lãi
suất cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng.
Bước 4: Tiến hành thủ tục công chứng và kí kết hợp đồng tín dụng
Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành
kí kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay(nếu có).
Khách hàng sẽ tới phòng công chứng các hợp đồng có liên quan. Tài sản thế
chấp, cầm cố, phải đăng kí công chứng và đăng kí giao dịch đảm bảo. hoàn thiện
thủ tục bảo đảm tiền vay.
Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng;
Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân nếu có.
Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay dược sử dụng để làm gì.
Số tiền và hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng.
Lãi suất áp dụng: mức lãi suất khách hàng phải trả,cố định hay thay đổi, các
điều kiện thay đổi lãi suất.
Thời hạn cho vay: căn cứ vào kì luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng
trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay tiêu dúng có thể là vài tháng hoặc vài năm.
SVTH:Dương Thị Mai 22
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền
chuyển nhượng hoặc bán….đều phải được quy định rõ trong hợp đồng.
SVTH:Dương Thị Mai 23
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
Bước 5: Giải ngân
Nhân viên tín dụng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ các
giấy tờ để khách hàng đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền. Tài
sản đảm bảo phải được kiểm tra và định giá một cách chính xác, trung thực tuân thủ
theo qui định của ngân hàng. Sau khi ký hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo tại cơ
quan có thẩm quyền, nhân viên tín dụng nhận và nhập kho đầy đủ giấy tờ bản chính
về tài sản đảm bảo.
Nhân viên tín dụng tiếp tục hướng dẫn cho khách hàng điền vào nội dung của
hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ… cho khách hàng ký và kiểm tra lại thẩm quyền
ký của khách hàng, chữ ký và dấu, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và trình lên giám đốc
ký hợp đồng.
Phương thức giải ngân tùy thuộc vào nội dung cam kết của hợp đồng tín dụng,
ngân hàng sẽ giao tiền vay cho khách hàng hoặc cho người cung cấp của khách
hàng. Cơ sở để ngân hàng thực hiện việc giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng
đã được nêu trong hợp đồng tín dụng.
Trong cho vay tiêu dùng, ngày giải ngân đầu tiên rất quan trọng và căn cứ vào đó
người vay thanh toán mức góp cố định hàng tháng cho ngân hàng cho khi đến hết nợ.
Bước 6: Theo dõi quản lý khách hàng và phân loại khoản vay.
Trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, nhân viên tín dụng phải kiểm tra
việc sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích. Đồng thời
theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng, kịp thời phát hiện ra những thay đổi
ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ vay. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước
hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng.
Định kỳ hàng tháng, thực hiện phân loại các khoản vay còn dư nợ…
Đây cũng là bước quan trọng trong quy trình cho vay nhưng đa số các CBTD
ít quan tâm đến vấn đề kiểm soát giám sát khoản vay. Việc kiểm tra giám sát chỉ
cần khách hàng lên ngân hàng kí vào biên bản giám sát là đủ. Thật ra bước này
CBTD phải theo dõi, tìm hiểu kiểm tra vốn vay sử dụng đúng mục đích như trong
hợp đồng không và đúng tiến độ không. Nếu khách hàng sử dụng không đúng mục
SVTH:Dương Thị Mai 24
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
đích hay không mang lại hiệu quả, thì CBTD phải đề xuất gia hạn nợ hoặc thu hồi
vốn và lãi trước hạn.
Bước 7: Thu nợ thanh lý hợp đồng tín dụng.
Tất toán khoản vay : khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành với bộ phận
kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi , phí…. để tất toán khoản vay.
Thanh lý hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn : thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín
dụng/ sổ vay vốn đã kí kết . khi bên vay trả xog nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín
dụng/sổ vay vốn đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh
lý họp đồng. trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp
đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy
định của pháp luật, với từng nhóm khách hàng và đối với từng loại cho vay của
ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đầy đủ thông tin cần
thiết. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động,
giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi của ngân hàng.
Trong thời gian thực tập ở ngân hàng em thấy được quy trình vay của một
khách hàng như sau:
Ông Nguyễn Văn AA đến ngân hàng xin vay tiền. Đầu tiên CBTD sẽ tư
vấn cho ông về các món vay, món vay nào được ngân hàng hỗ trợ lãi
suất… khi được tư vấn xong ông AA sẽ nộp hồ sơ xin vay vốn và những
giấy tờ cần thiết để CBTD kiểm tra trên hệ thống IPCAS thong tin
khách hàng về tình hình trả nợ của những lần vay trước đó. CBTD tìm
hiểu các vấn đề khách hàng đã trình bày, các điều kiện cần thiết. Sau đó
CBTD hướng dẫn ông AA lập hồ sơ vay vốn, hồ sơ gồm hợp đồng tín
dụng, giấy đề nghị phương án vay vốn nhu cầu đời sống dùng cho hộ
gia đình, cá nhân vay vốn không cần tài sản đảm bảo ( xem phụ lục) và
tiến hành thẩm định. Ông AA xin vay 50.000.000 đồng để sửa chữa nhà.
Khi đó CBTD đến trực tiếp nhà ông AA xem xét mục đích sử dụng vốn
có đúng với hồ sơ xin vay vốn hay không và xếp loại vay vốn (xem phụ
SVTH:Dương Thị Mai 25
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
lục). Sau khi thẩm định ông AA có đầy đủ các điều kiện, CBTD đồng ý
cho vay, lập hồ sơ và trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín
dụng kiểm tra lại hồ sơ và sau đó trình cho giám đốc. Giám đốc xem xét
và quyết định cho ông AA vay 50.000.000 đồng với lãi suất 13%/năm,
phương thức vay từng lần và thời hạn cho vay là 36 tháng. Sau đó ông
AA tiến hành công chứng những giấy tờ liên quan và ký hợp đồng tín
dụng với ngân hàng. CBTD chuyển cho bộ phận kế toán, nhân viên kế
toán tiến hành hạch toán, ghi chứng từ và lưu trữ hồ sơ xin vay có liên
quan của khách hàng. Sau đó chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến
hành giải ngân cho ông AA. Đồng thời trong quá trình khách hàng sử
dụng vốn vay, CBTD phải theo dõi cho vay thu nợ để bảo đảm trả nợ
đúng hạn.
2.6. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất
2.6.1. Tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Hòn Đất-Kiên Giang
Bảng 1.1: Bảng thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Hòn Đất.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Doanh số
cho vay
406.780 500.450 580.311 93.670 23.03 79.861 15.96
Ngắn hạn 381.538 465.919 516.159 84.381 22.12 50.240 10.78
Trung hạn 23.886 34.171 64.152 10.285 43.06 29.981 87.74
Dài hạn 1.356 360 0 -996 -73.45 -360 -100
Doanh số
thu nợ
346.129 429.17 502.002 83.041 24% 72.832 17%
Ngắn hạn 291.086 395.292 461.847 104.206 35.8% 66.555 16.8%
Trung hạn 55.043 33.568 39.825 -21.475 -39% 6.257 18.6%
Dài hạn 0 310 330 310 0 20 6.5%
SVTH:Dương Thị Mai 26
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
Biểu đồ 1.1: Tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Hòn Đất- Kiên Giang.
Qua số liệu trên ta thấy, doanh số cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất liên tục tăng trong ba năm. Cụ
thể, năm 2013, tổng doanh số cho vay đạt 406.78 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn
hạn là 381.538 triệu đồng. Đến năm 2015, doanh số cho vay tiếp tục tăng hơn so với
năm 2013 là 79.861 triệu đồng,trong đó vay ngắn hạn vẫn chiếm ưu thế.
Nguyên nhân của việc tăng qua các năm trên là do nhu cầu cho vay ngắn hạn
để đầu tư ngành kinh tế như trồng trọt, chăn nuôi,…tăng lên trong khi nguồn vốn
của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng đã hạn chế lĩnh vực cho vay trung – dài hạn
để tập trung trong lĩnh vực ngắn hạn. Ngân hàng đã có những định hướng đúng đắn
trong công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của ngân hàng. Mặt
khác, chi nhánh đã tạo được lòng tin đối với khách hàng nên họ giao dịch với ngân
hàng ngày càng nhiều.
SVTH:Dương Thị Mai 27
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
Tình hình thu nợ của ngân hàng trong những năm gần đây liên tục tăng đều,
n trong công việc.
2.6.2. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ
Bảng 1.2: Doanh số cho vay tiêu dùng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh
lệch(2014/2013)
Chênh lệch
(2015/2014)
2013 2014 2015 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Dư nợ cho vay
tiêu dùng
26.350 69.331 37.005 42.981 1.63% -32.326 -46.6%
Dư nợ khác 320.626 348.433 462.812 27.807 8.67% 114.379 32.82%
Tổng dư nợ
346.976 417.764 499.817 70.788 20.4% 82.053 19.64%
Biểu đồ 1.1: Dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng năm 2013 là 26.350 triệu đồng và sang năm 2014 đã
tăng lên 69.331 triệu đồng và đạt tốc độ tăng 163.12%.mặc dù năm 2015 giảm còn
37.005 triệu đồng nhưng tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng nhanh hơn rất
nhiều so với tăng tổng dư nợ của ngân hàng, trong khi dư nợ cho vay tiêu dùng tăng
SVTH:Dương Thị Mai 28
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
163.12% thì tổng dư nợ của ngân hàng chỉ tăng 20.40%, chứng tỏ nỗ lực rất lớn của
ngân hàng trong việc mở rộng doanh số cho vay tiêu dùng. Hiện nay nhu cầu của
khách hàng ngày càng đa dạng vì thế việc mở rộng doanh số và nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng không chỉ giúp thu hút khách hàng gia tăng lợi nhuận cho khách
hàng mà còn góp phần làm tăng vị thế của ngân hàng trên địa bàn.
SVTH:Dương Thị Mai 29
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
2.6.3. Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ
Bảng 1.3: Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Tổng dư nợ 26350 100% 69331 100% 37005 100%
Mua nhà ở, đất ở 6851 26% 19413 28% 11563 32%
Sửa chữa, xây
dựng nhà
10804 41% 26346 38% 10584 28.6%
Phương tiện đi
lại
6324 24% 14560 21% 7643 20.7%
Tiêu dùng khác 2371 9% 9012 13% 7215 19.5%
Hiện nay khách hàng vay tiêu dùng ở Agribank Hòn Đất chủ yếu là để sửa
chữa, xây dựng nhà ở. Cụ thể, năm 2013 vay sửa chữa, xây dựng nhà là 10.804 triệu
đồng chiếm 41% trong tổng cho vay tiêu dùng, đến năm 2014 doanh số tăng 15.542
triệu đồng nhưng tỷ trọng giảm chỉ chiếm 38% và năm 2015 còn 28.6%. Còn cho
vay mua nhà không chỉ tăng về doanh số mà còn tăng về tỷ lệ, về doanh số năm
2013 là 6.851 triệu đồng chiếm 26% thì đến năm 2014 là 19.413 triệu đồng chiếm
28% và năm 2015 tăng lên tới 32%Trong khi đó cho vay mua sắm phương tiện đi
lại thì tăng về doanh số song về tỷ lệ lại giảm, cụ thể năm 2013đạt 6.324 triệu đồng
chiếm 24% đến năm 20132 tăng lên 14.560 triệu đồng và chiếm tỷ lệ 21%.năm
2015 giảm còn 20.7% không đáng kể so với những năm trước đó. Qua đó cho thấy
cơ cấu cho vay của ngân hàng chưa hợp lý, khoảng cách giữa các loại cho vay tiêu
dùng còn chênh lệch nhau rất lớn. Nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại hiện tại rất
cao song doanh số cho vay trong lĩnh vực này lại rất thấp, ngân hàng cho vay chủ
yếu là mua sắm xe máy còn dùng để mua ô tô hầu như không phát sinh, nguyên
nhân chủ yếu là các cửa hàng bán xe máy hiện tại đều áp dụng các chương trình
mua xe trả góp với thủ tục khá dễ và nhanh chóng. Ngoài ra, do hoạt động cho vay
để mua sắm các phương tiện đi lại trong thời gian qua còn chứa rất nhiều bất cập.
Tuy nhiên trong tương lai ngân hàng nên mở rộng thêm các sản phẩm tiêu dùng để
SVTH:Dương Thị Mai 30
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mặt khác có thể nâng cao năng lực
cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
2.6.4. Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
Bảng 1.4: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013 2014 2015
Dư nợ cho vay tiêu dùng 26350 69331 37005
Nợ quá hạn 331 217 0
Tỷ trọng 1.256% 0.31% 0
Có thể nói ngân hàng đã đạt được một thành tích rất tốt trong việc giảm tỷ lệ
nợ quá hạn. Trong giai đoạn 2013-2015 tỷ lệ nợ quá hạn thấp.Tình hình nợ quá hạn
được giảm xuống rõ rệt từ 1.256% năm 2013 xuống còn 0.31% trong năm 2014 và
năm 2015 thì dường như tỷ lệ nợ quá hạn không còn. Chứng tỏ công tác thẩm định
khách hàng trước khi cho vay cũng như trong quá trình theo dõi chặt chẽ của cán bộ
tín dụng đã góp phần tích cực vào việc thu nợ của khách hàng.
2.6.5. Vòng quay vốn tín dụng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002
Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817
Vòng quay vốn tín
dụng
0.9976 1.0273 1.0044
Vòng quay vốn tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất
các năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976
vòng; 1.0273vòng; 1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển đồng
vốn của ngân hàng tăng không mạnh và hiệu quả. Do sự tăng giảm
không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác thu hồi vốn
nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có
SVTH:Dương Thị Mai 31
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
hiệu quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng
quy trình và thẩm định chính xác khi cho vay.
2.7. Nhận xét
 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại ngân hàng
Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình
hoạt động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự
lãnh đạo kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác
mở rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển
khách hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng.
Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân
hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng
khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng,
chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của
chi nhánh.
Các sản phẩm, dịch vụ Arigbank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa
cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS
banking, intenet banking…
Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để
giao dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở
trên là phòng tín dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao
dịch rút, gửi tiền và các dịch vụ khác.
Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất
em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh
chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng
tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời
yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn
nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân
SVTH:Dương Thị Mai 32
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng
tới hoạt động của ngân hàng.
Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là
13:00 – 17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera
quan sát đảm bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở
ngân hàng và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm
bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ
quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt.
 Nhận xét về công tác quản lí tín dụng tại ngân hàng.
Qua 3 năm hoạt động của chi nhánh về công tác tín dụng tương đối tốt
tuy nhiên nợ nhóm 2 vẫn có xu hướng tang và tiềm ản nhiều rủi ro.
Trong những năm qua ở địa phương chịu các tác nhân khách quan ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế
trong vùng nên dư nợ tăng không đáng kể. Doanh số thu nợ không ổn
định qua các năm nhưng nợ quá hạn lại giảm. Tuy nợ xấu có tăng nhưng
chi nhánh vẫn đảm bảo nợ quá hạn, hạn chế rủi ro phát sịnh nợ quá hạn
không thu hồi được trong kinh doanh.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng đã góp phần đáng kể trong việc ổn
định tiền tệ, giảm bớt tình trạng cho vay nặng lãi trên địa bàn, giúp các
doanh nghiệp và người dân yên tâm sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Đạt được kết quả trên là nhờ vào sự quan tâm giúp đỡ của các cấp Đảng
ủy, chính quyền địa phương. Có sự chỉ đạo chặc chẽ của NHNo &
PTNT Việt Nam từ Trung ương xuống Tỉnh, từ Tỉnh về chi nhánh về
chuyên môn nghiệp vụ, chủ động xây dựng kế hoạch từng quý, từng
năm. Khi triển khai kế hoạch luôn bám sát mục tiêu phương hướng phát
triển kinh tế địa phương, đầu tư vốn có hiệu quả.
Trong quá trình xây dựng kế hoạch cơ bản ngân hàng đã nắm bắt được
những thuận lợi khó khăn, vướng mắc và đã đề ra những giải pháp
tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại các thời điểm khác nhau.
SVTH:Dương Thị Mai 33
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
Công tác thu hồi nợ, nợ xấu đã được xử lý thu hồi nợ.
Nguồn vốn huy động tăng trưởng khá ổn định, cơ cấu nguồn vốn từng
bước được điều chỉnh tương đối phù hợp theo chỉ đạo của NHNo &
PTNT tỉnh cụ thể: cơ cấu tín dụng đã dần được triển sang đối tượng ít
rủi ro, hạn chế cho vay đối tượng sản xuất phụ thuộc nhiều vào thời
tiết…đảm bảo về chất lượng tín dụng và kiểm soát về đối tượng cho
vay tạo điều kiện ổn định dư nợ và cải thiện tốt hơn về chất lượng.
Thu nợ đã được xử lý rủi ro tuy không đạt theo kế hoạch tỉnh giao
nhưng đã đóng góp lớn vào kết quả tài chính trong năm.
Chi nhánh luôn bám sát chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp nông thôn, thực hiện cơ chế cho vay, cải thiện thủ tục vay vốn.
Vốn tín dụng đã tập trung đầu tư cho các chương trình dự án, đề án của
tỉnh phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông nghiệp nông thôn, góp
phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, hình thành vùng
sản xuất hàng hóa tập trung, nâng cao năng suất, giá trị sản lượng trong
sản xuất nông nghiệp, nợ xấu giảm xuống, tỷ lệ hộ nghèo giảm, đời
sống được nâng lên, nông thôn có nhiều đổi mới.
 Nhận xét về hoạt động cho vay tại ngân hàng.
 Thành tựu đạt được
Hoạt động cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất trong thời
gian qua đã khẳng định được vai trò của mình trong quá trình góp phần mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất, cá nhân và các doanh nghiệp. Về cơ
bản các cơ chế chính sách và các biện pháp triển khai cụ thể của chi nhánh đã phù
hợp với chính sách tiền tệ tín dụng của Nhà nước và đáp ứng được phần nào yêu
cầu phát triển kinh tế. Các khách hàng của Ngân hàng không chỉ là các cá thể, hộ
sản xuất mà còn có cả các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh.
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất đã cố gắng khắc phục khó khăn,
hạn chế về nguồn vốn trung và dài hạn để có thể đáp ứng ở mức cao nhất cho nhu
cầu vay vốn của cá thể, hộ sản xuất. Đồng thời NHNo & PTNT chi nhánh huyện
SVTH:Dương Thị Mai 34
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
Hòn Đất cũng rất chú trọng công tác kiểm tra, xét duyệt trước khi quyết định cho
vay. Theo dõi chặt chẽ các khoản vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn các khoản
vay trung và dài hạn. Nhờ vậy mà chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng
không ngừng được nâng cao. Trong đó có cho vay tiêu dùng.
Việc cho vay tiêu dùng làm phong phú thêm loại hình cho vay, đối tượng vay
của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, tăng vòng quay vốn
tín dụng, phân tán và giảm thiểu rủi ro rín dụng chung của ngân hàng.
Do đáp ứng được nhu cầu thiết thực hàng ngày, phục vụ đời sống phần lớn của
xã hội, đặc biệt là những người có thu nhập không cao khả năng tài chính giới
hạn.Góp phần ổn định xã hội và cải thiện đời sống nhân dân, tăng cầu của xã hội,
kích thích phát triển sản xuất, góp phần thực hiện chủ trương kích cầu của Nhà nước.
Cho phép khách hàng tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, do nó cho phép người
vay trả nợ dần hàng tháng từ thu nhập của mình nên việc này phù hợp với khả năng
tài chính của khách hàng hơn.
Hình thức cho vay tiêu dùng có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn, tạo
được niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng, góp phần làm tăng uy tín của
ngân hàng và đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, hạn chế các quan hệ xã hội không lành
mạnh phát sinh từ cho vay nặng lãi.
Cho vay tiêu dùng đã giúp cho một bộ phận dân cư làm quen và sử dụng các
dịch vụ, tiện ích ngân hàng, giúp cho người dân tạo thói quen trong chi tiêu tài chính
gia đình một cách có kế hoạch, thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm chống lãng phí.
Các món vay thường nhỏ, cân đối với nguồn thu nhập thường xuyên của
khách hàng, trả nợ bằng hình thức trả góp hàng tháng. Vì vậy nguồn vốn cho vay
của ngân hàng thương mại được phân tán rủi ro, tăng độ an toàn.
 Những tồn tại
Hoạt động cho vay tiêu dùng dù đã có những chuyển biến, phát triển rõ rệt
nhưng vẫn chưa đáng kể so với nhu cầu xã hội.
Các sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn chưa đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu vào
cho vay phương tiện đi lại, mua nhà, sửa chữa và xây dựng nhà.
SVTH:Dương Thị Mai 35
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
Mức cho vay và thời hạn vay không được xác định phù hợp với nhu cầu của
khách hàng do đó hạn chế trong mở rộng tín dụng tiêu dùng.
Việc cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn do Hội sở phân phối do việc huy
động vốn tại chỗ không hiệu quả. Nguồn vốn huy động được chủ yếu là ngắn hạn
mà nhu cầu vay chủ yếu là trung và dài hạn.
Cơ cấu các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa được cân đối. Chủ yếu cho
vay dùng để sửa chữa và xây dựng nhà ở, còn cho vay mua sắm phương tiện đi
lại và nhà ở còn thấp. Đặc biệt là sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng
chiếm tỷ lệ rất thấp.
SVTH:Dương Thị Mai 36
Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Hòn Đất
KẾT LUẬN
Cho vay tiêu dùng là hoạt động ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng
đối với hoạt động của các NHTM, đặc biệt là các ngân hàng định hướng
phát triển dịch vụ bán lẻ. Hoạt động này không chỉ có ý nghĩa trong việc đa
dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mang lại thu nhập cho
ngân hàng mà còn có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội, của
nền kinh tế. Góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người
dân. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế cùng với sự phát triển
của xã hội thì cho vay tiêu dùng là xu thế tất yếu trong hoạt động của ngân
hàng. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được giải
quyết, khắc phục và hoàn thiện.
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng em đã
rút ra một số vấn đề như sau: để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng, ngân hàng cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp từ việc
nghiên cứu khách hàng, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách
hàng. Cần thực hiện tốt công tác tiếp thị, quảng bá hình ảnh của ngân hàng
cũng như các sản phẩm cho vay. Để hoạt động cho vay được phát triển bền
vững, việc mở rộng cho vay phải gắn liền với việc quản lý chất lượng tín
dụng.
Ngoài ra sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan, các cấp chính
quyền địa phương là điều kiện hết sức qua trọng để mở rộng cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng. Ngân hàng phải có những biện pháp về kỹ thuật cũng
như công tác Marketing, nhân sự. Tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện
đại, cơ sở vật chất, nâng cao công tác quản trị. Xây dựng một hình ảnh ngân
hàng nông nghiệp như hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo để có thể đáp
ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng và liên tục thay đổi của khách hàng.
SVTH:Dương Thị Mai 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Hòn Đất.
2. Đề tài thực trạng và giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Nam Á – chi nhánh Ba Đình.
3. http://www.agribank.vn
4. Sổ tay tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
5. TS. Nguyễn Quốc Khánh; TS. Đặng Thị Ngọc Lan (2015), Nghiệp Vụ Ngân
Hàng Thương Mại, Trường Đại Học Cửu Long.
PHỤ LỤC

Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng

  • 1.
    BỘ GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ---------- THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HÒN ĐẤT GVHD: CH.Trần Thanh Nhân SVTH: Dương Thị Mai LỚP: Tài chính A-K12 MSSV: 1211043084 Vĩnh Long, năm 2016
  • 2.
    NHẬN XÉT CỦAGIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ...................................................................................... Vĩnh Long, ngày…tháng…năm 2016 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 3.
    i NHẬN XÉT CỦAĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ...................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... Hòn Đất, ngày…tháng…năm 2016 GIÁM ĐỐC
  • 4.
    LỜI CẢM ƠN  thờigian thực tập nghề nghiệp. Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị ng lai. sức khỏe, công tác tốt để tiếp tục cùng các quý thầy cô khác truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau. Lần đầu tiên thực hiện một đề tài thực tế, với thời gian và khả năng còn hạn chế, tiểu luận không thế tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý chân thành từ quý thầy cô và các bạn. Sau cùng em xin chúc quý thầy cô và các cô chú anh chị trong ngân hàng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và vững bước trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Dương Thị Mai ii
  • 5.
    DANH MỤC CÁCTỪ VIẾT TẮT  CBTD : Cán bộ tín dụng ĐVT : Đơn vị tính IPCAS : Interbank Payment and Customer Accounting System NHNo&PTNT VN : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. PGD : Phòng giao dịch PGĐ : Phó giám đốc TCTD : Tổ chức tín dụng. TDND : Tín dụng nhân dân TDTD : Tín dụng tiêu dùng TMCP : Thương mại cổ phần TPTD : Trưởng phòng tín dụng ii
  • 6.
    DANH MỤC CÁCBẢNG Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Hòn Đất trong 3 năm 2013-2015..................................................................9 Bảng 1.1: Bảng thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất.........................................................................................................26 Bảng 1.2: Doanh số cho vay tiêu dùng....................................................................28 Bảng 1.3: Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng.........................................30 Bảng 1.4: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng.............................31 iii
  • 7.
    DANH MỤC CÁCSƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ1.1:Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất......................................................................5 Sơ đồ1.1:Quy trình cho vay tiêu dùng.....................................................................19 Biểu đồ 1.1:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Hòn Đất trong 3 năm 2013-2015.................................................................10 Biểu đồ 1.1: Tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất- Kiên Giang......................................................................................................27 Biểu đồ 1.1:Dư nợ cho vay tiêu dùng......................................................................28 iv
  • 8.
    MỤC LỤC LỜI MỞĐẦU..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HÒN ĐẤT......................................3 1.4. Tổng quan về NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Hòn Đất..................................3 1.4.1. Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội huyện Hòn Đất...........................3 1.4.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển.............................................4 1.4.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận..............................................5 1.4.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................................................5 1.4.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng..................................................6 1.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh...........................................8 1.5.1. Các hoạt động chủ yếu.............................................................................8 1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm .......................9 1.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển................................................11 1.6.1. Thuận lợi................................................................................................11 1.6.2. Khó khăn...............................................................................................12 1.6.3. Phương hướng phát triển của Ngân hàng..............................................13 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HÒN ĐẤT.........................................................................................................................16 2.4. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.......................................16 2.5. Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng......................................................16 2.5.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng..................................................................16 2.5.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện Hòn Đất.............................................................................................................17 2.5.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn.....................................................17 v
  • 9.
    Nguyên tắc......................................................................................................17 2.5.4. Lãisuất cho vay.....................................................................................18 2.5.5. Đối tượng cho vay tiêu dùng..................................................................18 2.5.6. Thời hạn cho vay....................................................................................18 2.5.7. Phương thức cho vay..............................................................................18 2.5.8. Hồ sơ và thủ tục vay vốn........................................................................19 2.5.9. Quy trình cho vay...................................................................................19 Ông Nguyễn Văn AA đến ngân hàng xin vay tiền. Đầu tiên CBTD sẽ tư vấn cho ông về các món vay, món vay nào được ngân hàng hỗ trợ lãi suất… khi được tư vấn xong ông AA sẽ nộp hồ sơ xin vay vốn và những giấy tờ cần thiết để CBTD kiểm tra trên hệ thống IPCAS thong tin khách hàng về tình hình trả nợ của những lần vay trước đó. CBTD tìm hiểu các vấn đề khách hàng đã trình bày, các điều kiện cần thiết. Sau đó CBTD hướng dẫn ông AA lập hồ sơ vay vốn, hồ sơ gồm hợp đồng tín dụng, giấy đề nghị phương án vay vốn nhu cầu đời sống dùng cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn không cần tài sản đảm bảo ( xem phụ lục) và tiến hành thẩm định. Ông AA xin vay 50.000.000 đồng để sửa chữa nhà. Khi đó CBTD đến trực tiếp nhà ông AA xem xét mục đích sử dụng vốn có đúng với hồ sơ xin vay vốn hay không và xếp loại vay vốn (xem phụ lục). Sau khi thẩm định ông AA có đầy đủ các điều kiện, CBTD đồng ý cho vay, lập hồ sơ và trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng kiểm tra lại hồ sơ và sau đó trình cho giám đốc. Giám đốc xem xét và quyết định cho ông AA vay 50.000.000 đồng với lãi suất 13%/năm, phương thức vay từng lần và thời hạn cho vay là 36 tháng. Sau đó ông AA tiến hành công chứng những giấy tờ liên quan và ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng. CBTD chuyển cho bộ phận kế toán, nhân viên kế toán tiến hành hạch toán, ghi chứng từ và lưu trữ hồ sơ xin vay có liên quan của khách hàng. Sau đó chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến hành giải ngân cho ông AA. Đồng thời trong quá trình khách hàng sử vi
  • 10.
    dụng vốn vay,CBTD phải theo dõi cho vay thu nợ để bảo đảm trả nợ đúng hạn. ..........................................................................................................................25 2.6. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất....26 2.6.1. Tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất-Kiên Giang.................................................................................................26 2.6.2. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ......................28 2.6.3. Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ...................................30 2.6.4. Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng................................................31 2.6.5. Vòng quay vốn tín dụng.........................................................................31 Vòng quay vốn tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất các năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976 vòng; 1.0273vòng; 1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển đồng vốn của ngân hàng tăng không mạnh và hiệu quả. Do sự tăng giảm không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác thu hồi vốn nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có hiệu quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng quy trình và thẩm định chính xác khi cho vay.....31 2.7. Nhận xét..........................................................................................................32 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại ngân hàng...............................32 Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh.............................................................................32 vii
  • 11.
    Các sản phẩm,dịch vụ Arigbank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking, intenet banking…..............................................................................................32 Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch vụ khác......................................................................................................32 Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng............................32 Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 – 17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt............................................................33 Nhận xét về công tác quản lí tín dụng tại ngân hàng.......................................33 Qua 3 năm hoạt động của chi nhánh về công tác tín dụng tương đối tốt tuy nhiên nợ nhóm 2 vẫn có xu hướng tang và tiềm ản nhiều rủi ro.......................33 Trong những năm qua ở địa phương chịu các tác nhân khách quan ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong vùng nên dư nợ tăng không đáng kể. Doanh số thu nợ không ổn định qua các năm nhưng nợ quá hạn lại giảm. Tuy nợ xấu có tăng nhưng chi nhánh vẫn đảm bảo nợ quá viii
  • 12.
    hạn, hạn chếrủi ro phát sịnh nợ quá hạn không thu hồi được trong kinh doanh. ..........................................................................................................................33 Hoạt động tín dụng của ngân hàng đã góp phần đáng kể trong việc ổn định tiền tệ, giảm bớt tình trạng cho vay nặng lãi trên địa bàn, giúp các doanh nghiệp và người dân yên tâm sản xuất kinh doanh có hiệu quả....................................33 Đạt được kết quả trên là nhờ vào sự quan tâm giúp đỡ của các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương. Có sự chỉ đạo chặc chẽ của NHNo & PTNT Việt Nam từ Trung ương xuống Tỉnh, từ Tỉnh về chi nhánh về chuyên môn nghiệp vụ, chủ động xây dựng kế hoạch từng quý, từng năm. Khi triển khai kế hoạch luôn bám sát mục tiêu phương hướng phát triển kinh tế địa phương, đầu tư vốn có hiệu quả....................................................................................................................33 Trong quá trình xây dựng kế hoạch cơ bản ngân hàng đã nắm bắt được những thuận lợi khó khăn, vướng mắc và đã đề ra những giải pháp tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại các thời điểm khác nhau..............................................33 Công tác thu hồi nợ, nợ xấu đã được xử lý thu hồi nợ...................................34 Nguồn vốn huy động tăng trưởng khá ổn định, cơ cấu nguồn vốn từng bước được điều chỉnh tương đối phù hợp theo chỉ đạo của NHNo & PTNT tỉnh cụ thể: cơ cấu tín dụng đã dần được triển sang đối tượng ít rủi ro, hạn chế cho vay đối tượng sản xuất phụ thuộc nhiều vào thời tiết…đảm bảo về chất lượng tín dụng và kiểm soát về đối tượng cho vay tạo điều kiện ổn định dư nợ và cải thiện tốt hơn về chất lượng................................................................................34 Thu nợ đã được xử lý rủi ro tuy không đạt theo kế hoạch tỉnh giao nhưng đã đóng góp lớn vào kết quả tài chính trong năm..................................................34 Chi nhánh luôn bám sát chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, thực hiện cơ chế cho vay, cải thiện thủ tục vay vốn. Vốn tín dụng đã tập trung đầu tư cho các chương trình dự án, đề án của tỉnh phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông nghiệp nông thôn, góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, nâng cao ix
  • 13.
    năng suất, giátrị sản lượng trong sản xuất nông nghiệp, nợ xấu giảm xuống, tỷ lệ hộ nghèo giảm, đời sống được nâng lên, nông thôn có nhiều đổi mới..........34 Nhận xét về hoạt động cho vay tại ngân hàng.................................................34 KẾT LUẬN............................................................................................................37 Cho vay tiêu dùng là hoạt động ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của các NHTM, đặc biệt là các ngân hàng định hướng phát triển dịch vụ bán lẻ. Hoạt động này không chỉ có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế. Góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế cùng với sự phát triển của xã hội thì cho vay tiêu dùng là xu thế tất yếu trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được giải quyết, khắc phục và hoàn thiện................................................................37 Qua quá trình nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng em đã rút ra một số vấn đề như sau: để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, ngân hàng cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp từ việc nghiên cứu khách hàng, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Cần thực hiện tốt công tác tiếp thị, quảng bá hình ảnh của ngân hàng cũng như các sản phẩm cho vay. Để hoạt động cho vay được phát triển bền vững, việc mở rộng cho vay phải gắn liền với việc quản lý chất lượng tín dụng.....................................................................................37 Ngoài ra sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan, các cấp chính quyền địa phương là điều kiện hết sức qua trọng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Ngân hàng phải có những biện pháp về kỹ thuật cũng như công tác Marketing, nhân sự. Tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất, nâng cao công tác quản trị. Xây dựng một hình ảnh ngân hàng nông nghiệp như hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng và liên tục thay đổi của khách hàng.................................................................37 3. http://www.agribank.vn......................................................................................38 x
  • 14.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam phát triển rất nhanh, kéo theo mức sống con người ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện. Nhu cầu tiêu dùng của người dân dần cao hơn và có xu hướng sử dụng các hàng hóa có giá trị lớn trong khi khả năng chi trả ở hiện tại là không đủ. Nắm bắt được những nhu cầu đó ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT chi nhánh Hòn Đất nói riêng đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao các sản phẩm dịch vụ cá nhân của mình. Địa bàn hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Hòn Đất là nơi có dân cư, hộ kinh doanh nhiều. Vì thế mà tín dụng tiêu dùng chiếm tỷ lệ vượt trội trong doanh số cho vay và cũng là nguôn thu lợi chủ yếu của ngân hàng. Do thấy được tầm quan trọng của tín dụng tiêu dùng đối với hoạt động của mình nên những năm gần đây NHNo&PTNT chi nhánh Hòn Đất luôn chú trọng đến công tác cho vay tiêu dùng, góp phần làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng hoàn thiện hơn. Từ những hiểu biết trên, cùng với những kiến thức đã học và được tiếp cận với thực tiễn các hoạt động tại NHNo&PTNT chi nhánh Hòn Đất, em thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên em quyết định chọn đề tài : Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất.  Mục tiêu nghiên cứu Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Song đây cũng là hoạt động nhiều rủi ro nhất. Do đó, hiệu quả và chất lượng tín dụng là một yếu tố rất quan trọng. Điều này yêu cầu ngân hàng phải quản lý, giám sát thường xuyên hoạt động này, nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả tín dụng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng Vấn đề cần quan tâm là hoạt động tín dụng tiêu dùng bị tác động bởi những yếu tố cụ thể nào. Vì thế, mục tiêu nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung, tìm hiểu, phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tiêu dùng như: nguồn vốn, SVTH:Dương Thị Mai 1
  • 15.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, cũng như mức nợ quá hạn của ngân hàng. Từ đó sẽ tìm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng của ngân hàng và hạn chế rủi ro.  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của bài báo cáo chính là hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM và phạm vi nghiên cứu của báo cáo là hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong 3 năm 2013-2015.  Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh 3 năm 2013- 2015. Ngoài ra, nếu có điều kiện sẽ trao đổi, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên, lãnh đạo tín dụng để thu thập nhiều thông tin hơn về tình hình tín dụng tiêu dùng trong thời gian qua của ngân hàng. Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, tỷ lệ, so sánh để nhận xét, đánh giá được chính xác hiệu quả tín dụng thực tế của ngân hàng. Tham khảo thêm thông tin từ internet, báo chí, sách, tài liệu có liên quan...  Bố cục chuyên đề Bố cục bài viết bao gồm 2 phần: Chương 1: Giới thiệu về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất. Chương 2: Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất. SVTH:Dương Thị Mai 2
  • 16.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HÒN ĐẤT 1.4. Tổng quan về NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Hòn Đất 1.4.1. Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội huyện Hòn Đất - Huyện Hòn Đất nằm ở trung tâm của vùng tứ giác Long Xuyên, huyện có tỉnh m. hu phía bắc lộ 80 gồm các xã chuyên nông ngư nghiệp, khu phía nam lộ 80 chạy ra biển ngoài sản xuất lúa còn khai thác nuôi trồng thủy sản. Hoag. - Hòn Đất là nơi có diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh Kiên Giang. Nơi có diện tích lúa lớn nhất tỉnh khoảng 60.000 ha. Đây là vùng có tiềm năng phát triển mạnh về du lịch lẫn nông nghiệp. Thủy hải sản là tiềm năng mạnh của vùng, kinh tế vùng này nổi tiếng hơn các huyện khác với sự giàu có và là khu vực phát triển mạnh. Hiện tại lúa vẫn là chủ chốt đem lại hiệu quả cao. - Hiện tại Hòn Đất kinh tế đang phát triển mạnh, thu nhập bình quân đầu người khoảng 1.100 USD/năm. Tuy thu nhập cao nhưng chênh lệch giàu nghèo còn lớn. - Tuy chỉ là một huyện nhưng hiện nay Hòn Đất đã có 10 chi nhánh và PGD của các Ngân hàng và Qũy tín dụng (có 03 ngân hàng thuộc hệ thống nhà nước Viettinbank, Agibank, Ngân hàng chính sách XH, 01 quỹ TDND, 04 ngân hàng TMCP : Nam Việt, Sacombank, SHB, Kiên Longbank) tổng dư nợ cho vay trên toàn địa bàn đến năm 2014 ước 1800 tỷ đồng, (ngân hàng TMCP khoảng 800 tỷ) các dòng vốn tín dụng tập chung chủ yếu cho vay vào lĩnh vực sản xuất nộng nghiệp, đóng tàu , chế biến và nuôi trồng thủy hải sản…...từ đó góp phần đấy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện làm cơ sở cho việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới và hiện đại hóa công nghiệp như chính sách của Đảng và SVTH:Dương Thị Mai 3
  • 17.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất nhà nước đề ra. Cụ thể là tỷ lệ hộ nghèo giảm, thu nhập bình quân đầu người hàng năm tăng, đời sống tinh thần văn hóa xã hội ngày càng cải thiện… 1.4.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất được thành lập vào ngày 22/12/1988 với tên gọi là Ngân hàng Nông nghiệp. Đến năm 1996 đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hòn Đất. Là chi nhánh của NHNo&PTNT Kiên Giang trực thuộc hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Trụ sở ngân hàng đặt tại số 65, Quốc lộ 80 , khu phố Đường Hòn, thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Số điện thoại: 0773.841.017. Fax: 0773.841.553. Chi nhánh NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện Hòn Đất có: +Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. +Con dấu, có mã hiệu Ngân Hàng trong hệ thống thanh toán. +Bảng cân đối kế toán theo quy định pháp luật Việt Nam. + +Tổ chức hoạt động theo quy chế của NHNo&PTNT Việt Nam với nhiệm vụ giao. Được thành lập trong hoàn cảnh nền kinh tế đang trong thời kỳ chuyển giao từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường. Đây là thời kỳ hết sức khó khăn, sự chuyển đổi nền kinh tế đó đòi hỏi phải có sự thay đổi trong hệ thống ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT Hòn Đất nói riêng để có thể thích nghi với điều kiện mới, nếu muốn tồn tại và phát triển. Sự thay đổi phải bắt đầu từ cách nghĩ, cách làm và quan trọng nhất là vấn đề con người. Phải có những cán bộ có trình độ, có tâm huyết với nghề. Ngân hàng đã gặp một số khó khăn trong việc chuyển đổi nói trên như cán bộ ít về số lượng, năng lực còn hạn chế do chưa được đào tạo bài bản. Bên cạnh những SVTH:Dương Thị Mai 4
  • 18.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất khó khăn như thế ngân hàng có một số thuận lợi như sự tăng trưởng nền kinh tế huyện trên mặt trận sản xuất nông nghiệp vừa là tiền đề kinh tế, vừa là động lực thúc đẩy hoạt động tín dụng phát triển. Trong thời gian qua, ngân hàng vừa là người bạn, người đồng hành thân thiết của bà con nông dân. Bộ mặt nông thôn thay đổi từng ngày, từng giờ, đời sống của bà con nhân dân trong huyện không ngừng được cải thiện và nâng cao. Tuy còn không ít khó khăn nhưng với sự chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, sự hỗ trợ của chính quyền địa phương, cùng sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên của ngân hàng không ngừng phấn đấu khắc phục khó khăn hoàn thành các chỉ tiêu đề ra, phục vụ nhân dân một ngày tốt hơn. 1.4.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận 1.4.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT Hòn Đất chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Kiên Giang, đồng thời chịu sự lãnh đạo của huyện Uỷ, UBND huyện Hòn Đất về mục tiêu và phương hướng phát triển kinh tế cho địa phương. Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người: - Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc. - Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 07cán bộ tín dụng. - Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế. Sơ đồ1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất SVTH:Dương Thị Mai 5 PHÒNG HÀNH CHÍNH GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
  • 19.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất 1.4.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng  Ban Giám đốc: Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động của Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị phổ biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực hiện đạt hiệu quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể: + Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay không tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó. + Ký hợp đồng tín dụng. + Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.  Phòng Kế toán – Ngân quỹ: Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng phòng phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của khác hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ khóa sổ quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ chiếm vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát sinh hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của nguồn vốn, thu chi tiền mặt, bảo quản an toàn kho quỹ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng quý năm, quyết toán tài chính, quyết toán lương với Ngân hàng cấp trên. + Nhân viên kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, thu nhận tiền gửi, thu thập thông tin phát sinh hằng ngày, thực hiện chi trả lương cho cá bộ công nhân viên đơn vị, thực hiện các khoản trích nộp Ngân hàng cấp trên. SVTH:Dương Thị Mai 6
  • 20.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất + Nhân viên ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu chi đối với các khoản giao dịch lớn, phát vay, chi trả tiền gửi… Cụ thể các công việc được thể hiện như sau: + Trực tiếp giao dịch tại hội sở, thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho khách hàng theo lệnh của giám đốc hoặc người ủy quyền. + Hạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ quá hạn, giao chỉ tiêu tài chính, thực hiện các khoản giao nộp ngân sách nhà nước. + Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm kiểm tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày. + Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nhiệm vụ ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai sót. + Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn. + Phát hành chứng chỉ tiền gởi, kỳ phiếu, trái phiếu. + Cung cấp dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. + Thực hiện mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho các tổ chức kinh tế và cá nhân. + Mua bán các loại ngoại tệ. + Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.  Phòng kế hoạch kinh doanh: Phòng kế hoạch kinh doanh có 09 người. Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và các nhân viên là phần quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là phòng quyết định kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra công tác tín dụng, kịp thời phát hiện sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi cán bộ tín dụng được phân công phụ trách khu vực (xã) trong huyện, có thể 1 hoặc 2 xã, mỗi nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc. SVTH:Dương Thị Mai 7
  • 21.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất + Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển kinh tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. + Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng. + Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn. + Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần thiết để phục vụ cho vay. Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và Ban Giám Đốc Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hòn Đất kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, lập báo cáo hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy định, tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên quan đến hoạt động Ngân hàng.  Phòng hành chính: Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện nghĩa vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê theo chế độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt thông tin từ biến động thị trường, lãi suất… 1.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh 1.5.1. Các hoạt động chủ yếu Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau: +Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài). +Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín dụng phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và SVTH:Dương Thị Mai 8
  • 22.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất ngoại tệ cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt là mở rộng xuất khẩu). +Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước. +Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh Western Union. +Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài.. +Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ. 1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau: Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Hòn Đất trong 3 năm 2013-2015 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Thu thập 60.503 65.13 2 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27 1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 59.775 64.32 3 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62 2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15 II. Chi phí 50.541 52.53 7 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93 1.Chi hoạt động tín dụng 44.872 45.63 5 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58 2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58 III.Lợi nhuận 9.962 12.59 5 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất) SVTH:Dương Thị Mai 9
  • 23.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Biểu đồ 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Hòn Đất trong 3 năm 2013-2015 . +ng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo. + thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng. + + + SVTH:Dương Thị Mai 10
  • 24.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất g. + 1.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. 1.6.1. Thuận lợi - NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất là một trong những Ngân hàng ra đời sớm trên địa bàn huyện, được đặt tại trung tâm huyện Hòn Đất, đây là nơi điều kiện rất thuận lợi, có những khách hàng lớn như: công ty,doanh nghiệp tư nhân, hộ sản xuất kinh doanh, hộ nông dân….nên bước đầu đã tạo nên hình ảnh quen thuộc đối với khách hàng. Điều này mang đến cho Ngân hàng nhiều thuận lợi nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là phải luôn tự đổi mới mình. - Chi nhánh huyện Hòn Đất luôn chú trọng thực hiện tốt 10 chữ “vàng” – Văn hóa Agribank. Đó là: Trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả. Từ đó văn hóa doanh nghiệp trở thành nguồn sức mạnh nội lực trong kinh doanh, góp phần củng cố niềm tin bền vững của khách hàng, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao sức cạnh tranh về chất lượng của các dịch vụ sản phẩm trên địa bàn huyện. - Được sự chỉ đạo và quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương và sự hỗ trợ của cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp cho ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh,thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước - Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật đã và đang đi vào cuộc sống đó là tiền đề tạo thành hành lan pháp lý cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng và duy trì tăng trưởng được mức ổn định. - NHNo&PTNT là một hệ thống rộng khắp cả nước là loại hình Ngân hàng phát triển mạnh có nguồn vốn dồi dào, điều hòa vốn trong cả nước, NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất đảm bảo khả năng thanh toán của mình, uy tín cao được nhiều khách hàng tín nhiệm. SVTH:Dương Thị Mai 11
  • 25.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất - NHNN&PTNT Việt Nam cụ thể đã ban hành các văn bản và chỉ đạo kịp thời phù hợp với tình hình thực tế tạo cơ sở phá lý cho Ngân hàng, hạn chế rủi ro kinh doanh. Ngân hàng đã đề ra chiến lược đúng đắn và chỉ đạo sát sao, tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ. - Huyện Hòn Đất là huyện lớn nhất của tỉnh vì vậy nền kinh tế tỉnh nhà sẽ tăng trưởng và phát triển liên tục trong những năm tới, vì vậy nhu cầu vốn vay đầu tư và phát triển lớn làm cơ sở để Ngân hàng phát triển mạnh và mở rộng. - Đội ngũ công nhân viên chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đoàn kết cao trong công việc, Ban lãnh đạo tận tâm kỷ cương và có trách nhiệm giúp đỡ nhân viên tạo khối đoàn kết vững mạnh giữa lãnh đạo và nhân viên làm cho Ngân hàng ngày càng phát triển mạnh. - Các khách hàng của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất đa số là khách hàng truyền thống, có uy tín, có tài chính lành mạnh và ổn định sản suất kinh doanh có hiệu quả và luôn gắn bó với Ngân hàng. - Những văn bản liên quan đến hoạt động tín dụng được triển khai, thực hiện và tháo gỡ kịp thời. 1.6.2. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi trên, NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất còn gặp nhiều khó khăn: - Hiện nay có nhiều văn bản được nhà nước ban hành có lợi cho Ngân hàng, nhưng do nền kinh tế hiện nay thay đổi nhanh chóng nên vẫn còn nhiều vấn đề không phù hợp, chưa ăn khớp với nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng. - Tình hình kinh tế xã hội của huyện ngày càng phát triển với tốc độ cao nên trên cùng địa bàn có nhiều NHTM mở ra với quy mô và nguồn vốn lớn. Lãi suất khá ưu đãi, nhiều khuyến kích lớn thu hút được nhiều khách hàng giao dịch làm cho sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng là một đều không thể tránh khỏi, khả năng mở rộng thị phần của Ngân hàng ngày càng giảm nếu không có biện pháp tốt để cạnh tranh thì Ngân hàng sẽ không thể phát triền rộng hơn. SVTH:Dương Thị Mai 12
  • 26.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất - Tình hình thế giới không ổn định ảnh hưởng tới kinh tế trong nước làm lạm phát tăng cao, giá vàng tăng cao làm ảnh hưởng đến tình hình trả nợ gốc và lãi của khách hàng vay vốn. - Khó khăn về giao thông, ảnh hưởng đến việc tiếp cận khách hàng của cán bộ tín dụng, do địa bàn huyện vẫn còn nhiều xã khó khăn. Chính sách lãi suất thay đổi thường xuyên gây khó khăn cho việc vay vốn. - Công tác thẩm định của Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn, có nơi vì điệu kiện còn hạn chế nên cán bộ thực hiện còn chậm làm ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất của khách hàng. - Hơn nữa, trên địa bàn huyện dân số chiếm một phần không nhỏ là người dân tộc, nên vấn đề ngôn ngữ giao tiếp đôi khi cũng gặp ít nhiều những bất lợi; một bộ phận người dân vẫn còn giữ thói quen chi tiêu bằng tiền mặt, không muốn sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt và dịch vụ gửi tiền tại Ngân hàng. - Khách hàng của chi nhánh đa số là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mà sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thì luôn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thiên nhiên nên khi đầu tư tín dụng ngân hàng thường gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn vay. Trên đây là những thuận lợi và khó khăn mà NHNo&TPNT Chi nhánh huyện Hòn Đất phải đối phó trong thời gian tới. Do đó để có thể đứng vững trước những khó khăn này thì ngân hàng cần phát huy những mặt thuận lợi đề ra những phương hướng kế hoạch khả thi, thực hiện ngày một tốt hơn vai trò của từng cán bộ nhân viên trong Ngân hàng ngày càng phát triển hơn. 1.6.3. Phương hướng phát triển của Ngân hàng Là một trong những Ngân hàng Thương mại chiếm một phần không nhỏ trên thị trường NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất hiện nay cũng phải đề ra cho riêng mình những bước đi thích hợp nhằm tăng năng lực cạnh tranh, giảm rủi ro trong hoạt động và góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước, chi nhánh đã đề ra những mục tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh và tài chính trong năm 2016 như sau: SVTH:Dương Thị Mai 13
  • 27.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất - - - - - - - Phân công lãnh đạo từng bộ phận, phòng. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện, đồng thời để rút kinh nghiệm và làm tốt việc xây dựng kế hoạch tháng, quý, đi đôi với việc thi đua khen thưởng, kỷ luật kịp thời. - Không để khách hàng, cán bộ lãnh đạo các cấp phàn nàn, dư luận. Trên cơ sở mục tiêu và định hướng kinh doanh của Agribank Việt Nam, Agribank Chi nhánh huyện Hòn Đất cũng như mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện Hòn Đất, mà chi nhánh Agribank Chi nhánh huyện Hòn Đất đã và đang phấn đấu để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước sẽ xây dựng mục tiêu phấn đấu cho năm 2016 với phương châm năm sau phải cao hơn năm trước đặc biệt là huy động vốn doanh thu, dịch vụ,…. SVTH:Dương Thị Mai 14
  • 28.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất SVTH:Dương Thị Mai 15
  • 29.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HÒN ĐẤT 2.4. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Là một trong những chi nhánh triển khai loại hình cho vay tiêu dùng bên cạnh các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp truyền thống. Trong những năm gần đây, khi nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, thu nhập cao kéo theo đó là nhu cầu tiêu dùng của dân cư tăng lên. Lúc này, TDTD mới thực sự đươc quan tâm và có điều kiện để phát triển. Với sự chỉ đạo và hướng dẫn của NHNN&PTNT VN, Chi nhánh Hòn Đất đã triển khai thực hiện tín dụng và đạt dược những kết quả nhất định. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank Hòn Đất- Kiên Giang chủ yếu là: cho vay mua đất ,cho vay mua sắm phương tiện đi lại (xe máy, xe ô tô) và cho vay thông qua thẻ tín dụng… Trong đó chủ yếu là cho vay mua đất. Hiện nay trên địa bàn Hòn Đât, mức sống của người dân ngày càng được tăng cao vì vậy nhu cầu vay phục vụ cho mục đích tiêu dùng cũng ngày càng tăng, khách hàng vay vốn không chỉ để đáp ứng những nhu cầu cấp bách về y tế mà còn vay để cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống, tài trợ cho con đi du học, vay để du lịch, vay để mua sắm các vật dụng đắt tiền… Có thể nói cho vay tiêu dùng ngày nay có một thị trường tiềm năng rất lớn đó là nhu cầu mua sắm chung cư của những người có thu nhập thấp những người không có khả năng chi trả khoản tiền lớn một lần, do đó ngân hàng cần phải áp dụng ngày càng nhiều hơn các phương thức cho vay trả góp, đa dạng hóa sản phẩm để có thể mở rộng và nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. 2.5. Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. 2.5.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính SVTH:Dương Thị Mai 16
  • 30.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như : nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế… 2.5.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện Hòn Đất. Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh…. Số tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60% đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp. Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả góp. Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở hữu cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với nhu cầu của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp. 2.5.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn  Nguyên tắc Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đă thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Điều kiện cho vay vốn. - Khách hàng là cá nhân có hộ khẩu cư trú tại địa bàn huyện Hòn Đất. - Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ vay. Cụ thể, đối với vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số cam kết, đối với cho vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%. SVTH:Dương Thị Mai 17
  • 31.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất - Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật. - Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được bên thứ ba có tài sản bão lãnh theo quy định của ngân hàng. 2.5.4. Lãi suất cho vay - Theo quyết định của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam và thay đổi theo từng thời kỳ. - Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng với nợ quá hạn. - Hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất áp dung cho khách hàng vay tiêu dùng là 13%/ năm. 2.5.5. Đối tượng cho vay tiêu dùng Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhắm để giải quyết các nhu cầu chi tiêu, nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, trong đời sống mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.. trừ các đối tượng mà pháp luật cấm. 2.5.6. Thời hạn cho vay Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án phương án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 3 loại sau: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng 2.5.7. Phương thức cho vay Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay : - Phương thức cho vay từng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vay vốn từng lần. - Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. SVTH:Dương Thị Mai 18
  • 32.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất 2.5.8. Hồ sơ và thủ tục vay vốn Đơn xin vay vốn( theo mẫu của NHNo&PTNT Việt Nam) Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng kí kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có). Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay. Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp) Các chứng từ liên quan đến mục đích vay. Phương án trả nợ. 2.5.9. Quy trình cho vay Sơ đồ1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng SVTH:Dương Thị Mai 19 Từ chối cấp tín dụng CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình cho trưởng phòng TD Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng Giải ngân Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng – lưu trữ hồ sơ tín dụng Xét duyệt cho vay Quản lý tín dụng
  • 33.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất  Các bước của quy trình cho vay tiêu dùng Bước 1 : Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng, các qui định mà khách hàng phải đáp ứng khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách hàng cho vay. Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ cho vay đều được CBTD báo cáo lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ diều kiện vay ). Cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ với những nội dung thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm tiền vay. Bước 2 : Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình cho vay. Nhân viên thẩm định sẽ tiến hành xuống nhà khách hàng để tim hiểu thêm thông tin về: +Gia đình của khách hàng vay vốn. +Mục đích vay vốn của khách hàng +Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/ những thành viên trong gia đình. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng có nghĩa là thẩm định nguồn trả nợ và năng lực trả nợ của khách hàng. Kiểm tra hồ sơ khách hàng: kiểm tra tính xác thực, hợp pháp và hợp lệ của bộ hồ sơ thông qua các cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua kênh thông tin như trung tâm thông tin tín dụng (CIC) và phòng thông tin tài chính ngân hàng. Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay. Khi thẩm định một bộ hồ sơ vay tiêu dùng, SVTH:Dương Thị Mai 20
  • 34.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất CBTD phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, quan trọng nhất là đặc điểm người đi vay và khả năng thanh toán của họ. Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp pháp không, riêng đối với những khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với qui định quản lý ngoại hối hiện hành, xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn. Thẩm định khách hàng vay vốn: tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng thông qua quá trình chấm điểm khách hàng. Trong cho vay tiêu dùng thì quá trình phân tích tín dụng đóng vai trò rất quan trọng và nó là nhân tố quyết định chất lượng khoản vay. Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách hàng không đáp ứng đủ các điều kiện tín dụng. Bước 3: Phê duyệt khoản cho vay Ra quyết định tín dụng thế nào không chỉ làm ảnh hưởng đến khách hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Vì vậy, vai trò của người quyết định tín dụng rất quan trọng. Các bước phê duyệt khoản vay bao gồm: Bước 1: sau khi nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng. Bước 2: Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến, kí và trính lãnh đạo. Bước 3: hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm các thủ tục sau: Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ,tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các điều kiện vay vốn. Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa nếu không đạt yêu cầu. Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng nếu từ chối cho vay. SVTH:Dương Thị Mai 21
  • 35.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Sau đó trình TPTD để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay không đồng ý trình ban lãnh đạo quyết định. Bước 4: Căn cứ hồ sơ cho vay,ý kiến đề xuất của CBTD và TPTD khoản vay sẽ được giám đốc phê duyệt. Khoản vay thuộc quyền phán quyết: sau khi kiểm tra lần cuối các bộ hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, giám đốc sẽ quyết định duyệt đồng ý cho vay, duyệt cho vay có điều kiện, triệu tập CBTD để quyết định đối với trường hợp các khoản vay lớn hoặc phức tạp. Khoản vay vượt quyền phán quyết: sẽ được ban thẩm định ngân hàng cấp trên phê duyệt. chỉ khi được phê duyệt, có thông báo mới được phép giải ngân. Trong giai đoạn này ngân hàng phải xác định phương thức cho vay, việc xác định phương thức cho vay phải phù hợp với quá trình luân chuyển vốn của khách hàng và yêu cầu xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và xác định lãi suất cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng. Bước 4: Tiến hành thủ tục công chứng và kí kết hợp đồng tín dụng Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay(nếu có). Khách hàng sẽ tới phòng công chứng các hợp đồng có liên quan. Tài sản thế chấp, cầm cố, phải đăng kí công chứng và đăng kí giao dịch đảm bảo. hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay. Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng; Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân nếu có. Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay dược sử dụng để làm gì. Số tiền và hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng. Lãi suất áp dụng: mức lãi suất khách hàng phải trả,cố định hay thay đổi, các điều kiện thay đổi lãi suất. Thời hạn cho vay: căn cứ vào kì luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay tiêu dúng có thể là vài tháng hoặc vài năm. SVTH:Dương Thị Mai 22
  • 36.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển nhượng hoặc bán….đều phải được quy định rõ trong hợp đồng. SVTH:Dương Thị Mai 23
  • 37.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Bước 5: Giải ngân Nhân viên tín dụng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ để khách hàng đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền. Tài sản đảm bảo phải được kiểm tra và định giá một cách chính xác, trung thực tuân thủ theo qui định của ngân hàng. Sau khi ký hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo tại cơ quan có thẩm quyền, nhân viên tín dụng nhận và nhập kho đầy đủ giấy tờ bản chính về tài sản đảm bảo. Nhân viên tín dụng tiếp tục hướng dẫn cho khách hàng điền vào nội dung của hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ… cho khách hàng ký và kiểm tra lại thẩm quyền ký của khách hàng, chữ ký và dấu, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và trình lên giám đốc ký hợp đồng. Phương thức giải ngân tùy thuộc vào nội dung cam kết của hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ giao tiền vay cho khách hàng hoặc cho người cung cấp của khách hàng. Cơ sở để ngân hàng thực hiện việc giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã được nêu trong hợp đồng tín dụng. Trong cho vay tiêu dùng, ngày giải ngân đầu tiên rất quan trọng và căn cứ vào đó người vay thanh toán mức góp cố định hàng tháng cho ngân hàng cho khi đến hết nợ. Bước 6: Theo dõi quản lý khách hàng và phân loại khoản vay. Trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, nhân viên tín dụng phải kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích. Đồng thời theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng, kịp thời phát hiện ra những thay đổi ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ vay. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Định kỳ hàng tháng, thực hiện phân loại các khoản vay còn dư nợ… Đây cũng là bước quan trọng trong quy trình cho vay nhưng đa số các CBTD ít quan tâm đến vấn đề kiểm soát giám sát khoản vay. Việc kiểm tra giám sát chỉ cần khách hàng lên ngân hàng kí vào biên bản giám sát là đủ. Thật ra bước này CBTD phải theo dõi, tìm hiểu kiểm tra vốn vay sử dụng đúng mục đích như trong hợp đồng không và đúng tiến độ không. Nếu khách hàng sử dụng không đúng mục SVTH:Dương Thị Mai 24
  • 38.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất đích hay không mang lại hiệu quả, thì CBTD phải đề xuất gia hạn nợ hoặc thu hồi vốn và lãi trước hạn. Bước 7: Thu nợ thanh lý hợp đồng tín dụng. Tất toán khoản vay : khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi , phí…. để tất toán khoản vay. Thanh lý hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn : thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn đã kí kết . khi bên vay trả xog nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý họp đồng. trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý. Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật, với từng nhóm khách hàng và đối với từng loại cho vay của ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đầy đủ thông tin cần thiết. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi của ngân hàng. Trong thời gian thực tập ở ngân hàng em thấy được quy trình vay của một khách hàng như sau: Ông Nguyễn Văn AA đến ngân hàng xin vay tiền. Đầu tiên CBTD sẽ tư vấn cho ông về các món vay, món vay nào được ngân hàng hỗ trợ lãi suất… khi được tư vấn xong ông AA sẽ nộp hồ sơ xin vay vốn và những giấy tờ cần thiết để CBTD kiểm tra trên hệ thống IPCAS thong tin khách hàng về tình hình trả nợ của những lần vay trước đó. CBTD tìm hiểu các vấn đề khách hàng đã trình bày, các điều kiện cần thiết. Sau đó CBTD hướng dẫn ông AA lập hồ sơ vay vốn, hồ sơ gồm hợp đồng tín dụng, giấy đề nghị phương án vay vốn nhu cầu đời sống dùng cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn không cần tài sản đảm bảo ( xem phụ lục) và tiến hành thẩm định. Ông AA xin vay 50.000.000 đồng để sửa chữa nhà. Khi đó CBTD đến trực tiếp nhà ông AA xem xét mục đích sử dụng vốn có đúng với hồ sơ xin vay vốn hay không và xếp loại vay vốn (xem phụ SVTH:Dương Thị Mai 25
  • 39.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất lục). Sau khi thẩm định ông AA có đầy đủ các điều kiện, CBTD đồng ý cho vay, lập hồ sơ và trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng kiểm tra lại hồ sơ và sau đó trình cho giám đốc. Giám đốc xem xét và quyết định cho ông AA vay 50.000.000 đồng với lãi suất 13%/năm, phương thức vay từng lần và thời hạn cho vay là 36 tháng. Sau đó ông AA tiến hành công chứng những giấy tờ liên quan và ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng. CBTD chuyển cho bộ phận kế toán, nhân viên kế toán tiến hành hạch toán, ghi chứng từ và lưu trữ hồ sơ xin vay có liên quan của khách hàng. Sau đó chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến hành giải ngân cho ông AA. Đồng thời trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, CBTD phải theo dõi cho vay thu nợ để bảo đảm trả nợ đúng hạn. 2.6. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất 2.6.1. Tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất-Kiên Giang Bảng 1.1: Bảng thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Doanh số cho vay 406.780 500.450 580.311 93.670 23.03 79.861 15.96 Ngắn hạn 381.538 465.919 516.159 84.381 22.12 50.240 10.78 Trung hạn 23.886 34.171 64.152 10.285 43.06 29.981 87.74 Dài hạn 1.356 360 0 -996 -73.45 -360 -100 Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002 83.041 24% 72.832 17% Ngắn hạn 291.086 395.292 461.847 104.206 35.8% 66.555 16.8% Trung hạn 55.043 33.568 39.825 -21.475 -39% 6.257 18.6% Dài hạn 0 310 330 310 0 20 6.5% SVTH:Dương Thị Mai 26
  • 40.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Biểu đồ 1.1: Tình hình cho vay và thu nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất- Kiên Giang. Qua số liệu trên ta thấy, doanh số cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Hòn Đất liên tục tăng trong ba năm. Cụ thể, năm 2013, tổng doanh số cho vay đạt 406.78 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là 381.538 triệu đồng. Đến năm 2015, doanh số cho vay tiếp tục tăng hơn so với năm 2013 là 79.861 triệu đồng,trong đó vay ngắn hạn vẫn chiếm ưu thế. Nguyên nhân của việc tăng qua các năm trên là do nhu cầu cho vay ngắn hạn để đầu tư ngành kinh tế như trồng trọt, chăn nuôi,…tăng lên trong khi nguồn vốn của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng đã hạn chế lĩnh vực cho vay trung – dài hạn để tập trung trong lĩnh vực ngắn hạn. Ngân hàng đã có những định hướng đúng đắn trong công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của ngân hàng. Mặt khác, chi nhánh đã tạo được lòng tin đối với khách hàng nên họ giao dịch với ngân hàng ngày càng nhiều. SVTH:Dương Thị Mai 27
  • 41.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Tình hình thu nợ của ngân hàng trong những năm gần đây liên tục tăng đều, n trong công việc. 2.6.2. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ Bảng 1.2: Doanh số cho vay tiêu dùng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch(2014/2013) Chênh lệch (2015/2014) 2013 2014 2015 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Dư nợ cho vay tiêu dùng 26.350 69.331 37.005 42.981 1.63% -32.326 -46.6% Dư nợ khác 320.626 348.433 462.812 27.807 8.67% 114.379 32.82% Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817 70.788 20.4% 82.053 19.64% Biểu đồ 1.1: Dư nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ cho vay tiêu dùng năm 2013 là 26.350 triệu đồng và sang năm 2014 đã tăng lên 69.331 triệu đồng và đạt tốc độ tăng 163.12%.mặc dù năm 2015 giảm còn 37.005 triệu đồng nhưng tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng nhanh hơn rất nhiều so với tăng tổng dư nợ của ngân hàng, trong khi dư nợ cho vay tiêu dùng tăng SVTH:Dương Thị Mai 28
  • 42.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất 163.12% thì tổng dư nợ của ngân hàng chỉ tăng 20.40%, chứng tỏ nỗ lực rất lớn của ngân hàng trong việc mở rộng doanh số cho vay tiêu dùng. Hiện nay nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng vì thế việc mở rộng doanh số và nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng không chỉ giúp thu hút khách hàng gia tăng lợi nhuận cho khách hàng mà còn góp phần làm tăng vị thế của ngân hàng trên địa bàn. SVTH:Dương Thị Mai 29
  • 43.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất 2.6.3. Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ Bảng 1.3: Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dư nợ 26350 100% 69331 100% 37005 100% Mua nhà ở, đất ở 6851 26% 19413 28% 11563 32% Sửa chữa, xây dựng nhà 10804 41% 26346 38% 10584 28.6% Phương tiện đi lại 6324 24% 14560 21% 7643 20.7% Tiêu dùng khác 2371 9% 9012 13% 7215 19.5% Hiện nay khách hàng vay tiêu dùng ở Agribank Hòn Đất chủ yếu là để sửa chữa, xây dựng nhà ở. Cụ thể, năm 2013 vay sửa chữa, xây dựng nhà là 10.804 triệu đồng chiếm 41% trong tổng cho vay tiêu dùng, đến năm 2014 doanh số tăng 15.542 triệu đồng nhưng tỷ trọng giảm chỉ chiếm 38% và năm 2015 còn 28.6%. Còn cho vay mua nhà không chỉ tăng về doanh số mà còn tăng về tỷ lệ, về doanh số năm 2013 là 6.851 triệu đồng chiếm 26% thì đến năm 2014 là 19.413 triệu đồng chiếm 28% và năm 2015 tăng lên tới 32%Trong khi đó cho vay mua sắm phương tiện đi lại thì tăng về doanh số song về tỷ lệ lại giảm, cụ thể năm 2013đạt 6.324 triệu đồng chiếm 24% đến năm 20132 tăng lên 14.560 triệu đồng và chiếm tỷ lệ 21%.năm 2015 giảm còn 20.7% không đáng kể so với những năm trước đó. Qua đó cho thấy cơ cấu cho vay của ngân hàng chưa hợp lý, khoảng cách giữa các loại cho vay tiêu dùng còn chênh lệch nhau rất lớn. Nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại hiện tại rất cao song doanh số cho vay trong lĩnh vực này lại rất thấp, ngân hàng cho vay chủ yếu là mua sắm xe máy còn dùng để mua ô tô hầu như không phát sinh, nguyên nhân chủ yếu là các cửa hàng bán xe máy hiện tại đều áp dụng các chương trình mua xe trả góp với thủ tục khá dễ và nhanh chóng. Ngoài ra, do hoạt động cho vay để mua sắm các phương tiện đi lại trong thời gian qua còn chứa rất nhiều bất cập. Tuy nhiên trong tương lai ngân hàng nên mở rộng thêm các sản phẩm tiêu dùng để SVTH:Dương Thị Mai 30
  • 44.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mặt khác có thể nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. 2.6.4. Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng Bảng 1.4: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 2014 2015 Dư nợ cho vay tiêu dùng 26350 69331 37005 Nợ quá hạn 331 217 0 Tỷ trọng 1.256% 0.31% 0 Có thể nói ngân hàng đã đạt được một thành tích rất tốt trong việc giảm tỷ lệ nợ quá hạn. Trong giai đoạn 2013-2015 tỷ lệ nợ quá hạn thấp.Tình hình nợ quá hạn được giảm xuống rõ rệt từ 1.256% năm 2013 xuống còn 0.31% trong năm 2014 và năm 2015 thì dường như tỷ lệ nợ quá hạn không còn. Chứng tỏ công tác thẩm định khách hàng trước khi cho vay cũng như trong quá trình theo dõi chặt chẽ của cán bộ tín dụng đã góp phần tích cực vào việc thu nợ của khách hàng. 2.6.5. Vòng quay vốn tín dụng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002 Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817 Vòng quay vốn tín dụng 0.9976 1.0273 1.0044 Vòng quay vốn tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất các năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976 vòng; 1.0273vòng; 1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển đồng vốn của ngân hàng tăng không mạnh và hiệu quả. Do sự tăng giảm không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác thu hồi vốn nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có SVTH:Dương Thị Mai 31
  • 45.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất hiệu quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng quy trình và thẩm định chính xác khi cho vay. 2.7. Nhận xét  Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại ngân hàng Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh. Các sản phẩm, dịch vụ Arigbank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking, intenet banking… Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch vụ khác. Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Hòn Đất em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân SVTH:Dương Thị Mai 32
  • 46.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 – 17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt.  Nhận xét về công tác quản lí tín dụng tại ngân hàng. Qua 3 năm hoạt động của chi nhánh về công tác tín dụng tương đối tốt tuy nhiên nợ nhóm 2 vẫn có xu hướng tang và tiềm ản nhiều rủi ro. Trong những năm qua ở địa phương chịu các tác nhân khách quan ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong vùng nên dư nợ tăng không đáng kể. Doanh số thu nợ không ổn định qua các năm nhưng nợ quá hạn lại giảm. Tuy nợ xấu có tăng nhưng chi nhánh vẫn đảm bảo nợ quá hạn, hạn chế rủi ro phát sịnh nợ quá hạn không thu hồi được trong kinh doanh. Hoạt động tín dụng của ngân hàng đã góp phần đáng kể trong việc ổn định tiền tệ, giảm bớt tình trạng cho vay nặng lãi trên địa bàn, giúp các doanh nghiệp và người dân yên tâm sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Đạt được kết quả trên là nhờ vào sự quan tâm giúp đỡ của các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương. Có sự chỉ đạo chặc chẽ của NHNo & PTNT Việt Nam từ Trung ương xuống Tỉnh, từ Tỉnh về chi nhánh về chuyên môn nghiệp vụ, chủ động xây dựng kế hoạch từng quý, từng năm. Khi triển khai kế hoạch luôn bám sát mục tiêu phương hướng phát triển kinh tế địa phương, đầu tư vốn có hiệu quả. Trong quá trình xây dựng kế hoạch cơ bản ngân hàng đã nắm bắt được những thuận lợi khó khăn, vướng mắc và đã đề ra những giải pháp tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại các thời điểm khác nhau. SVTH:Dương Thị Mai 33
  • 47.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Công tác thu hồi nợ, nợ xấu đã được xử lý thu hồi nợ. Nguồn vốn huy động tăng trưởng khá ổn định, cơ cấu nguồn vốn từng bước được điều chỉnh tương đối phù hợp theo chỉ đạo của NHNo & PTNT tỉnh cụ thể: cơ cấu tín dụng đã dần được triển sang đối tượng ít rủi ro, hạn chế cho vay đối tượng sản xuất phụ thuộc nhiều vào thời tiết…đảm bảo về chất lượng tín dụng và kiểm soát về đối tượng cho vay tạo điều kiện ổn định dư nợ và cải thiện tốt hơn về chất lượng. Thu nợ đã được xử lý rủi ro tuy không đạt theo kế hoạch tỉnh giao nhưng đã đóng góp lớn vào kết quả tài chính trong năm. Chi nhánh luôn bám sát chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, thực hiện cơ chế cho vay, cải thiện thủ tục vay vốn. Vốn tín dụng đã tập trung đầu tư cho các chương trình dự án, đề án của tỉnh phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông nghiệp nông thôn, góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, nâng cao năng suất, giá trị sản lượng trong sản xuất nông nghiệp, nợ xấu giảm xuống, tỷ lệ hộ nghèo giảm, đời sống được nâng lên, nông thôn có nhiều đổi mới.  Nhận xét về hoạt động cho vay tại ngân hàng.  Thành tựu đạt được Hoạt động cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất trong thời gian qua đã khẳng định được vai trò của mình trong quá trình góp phần mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất, cá nhân và các doanh nghiệp. Về cơ bản các cơ chế chính sách và các biện pháp triển khai cụ thể của chi nhánh đã phù hợp với chính sách tiền tệ tín dụng của Nhà nước và đáp ứng được phần nào yêu cầu phát triển kinh tế. Các khách hàng của Ngân hàng không chỉ là các cá thể, hộ sản xuất mà còn có cả các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất đã cố gắng khắc phục khó khăn, hạn chế về nguồn vốn trung và dài hạn để có thể đáp ứng ở mức cao nhất cho nhu cầu vay vốn của cá thể, hộ sản xuất. Đồng thời NHNo & PTNT chi nhánh huyện SVTH:Dương Thị Mai 34
  • 48.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Hòn Đất cũng rất chú trọng công tác kiểm tra, xét duyệt trước khi quyết định cho vay. Theo dõi chặt chẽ các khoản vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn các khoản vay trung và dài hạn. Nhờ vậy mà chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng không ngừng được nâng cao. Trong đó có cho vay tiêu dùng. Việc cho vay tiêu dùng làm phong phú thêm loại hình cho vay, đối tượng vay của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, tăng vòng quay vốn tín dụng, phân tán và giảm thiểu rủi ro rín dụng chung của ngân hàng. Do đáp ứng được nhu cầu thiết thực hàng ngày, phục vụ đời sống phần lớn của xã hội, đặc biệt là những người có thu nhập không cao khả năng tài chính giới hạn.Góp phần ổn định xã hội và cải thiện đời sống nhân dân, tăng cầu của xã hội, kích thích phát triển sản xuất, góp phần thực hiện chủ trương kích cầu của Nhà nước. Cho phép khách hàng tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, do nó cho phép người vay trả nợ dần hàng tháng từ thu nhập của mình nên việc này phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng hơn. Hình thức cho vay tiêu dùng có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn, tạo được niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng, góp phần làm tăng uy tín của ngân hàng và đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, hạn chế các quan hệ xã hội không lành mạnh phát sinh từ cho vay nặng lãi. Cho vay tiêu dùng đã giúp cho một bộ phận dân cư làm quen và sử dụng các dịch vụ, tiện ích ngân hàng, giúp cho người dân tạo thói quen trong chi tiêu tài chính gia đình một cách có kế hoạch, thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm chống lãng phí. Các món vay thường nhỏ, cân đối với nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng, trả nợ bằng hình thức trả góp hàng tháng. Vì vậy nguồn vốn cho vay của ngân hàng thương mại được phân tán rủi ro, tăng độ an toàn.  Những tồn tại Hoạt động cho vay tiêu dùng dù đã có những chuyển biến, phát triển rõ rệt nhưng vẫn chưa đáng kể so với nhu cầu xã hội. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn chưa đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu vào cho vay phương tiện đi lại, mua nhà, sửa chữa và xây dựng nhà. SVTH:Dương Thị Mai 35
  • 49.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất Mức cho vay và thời hạn vay không được xác định phù hợp với nhu cầu của khách hàng do đó hạn chế trong mở rộng tín dụng tiêu dùng. Việc cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn do Hội sở phân phối do việc huy động vốn tại chỗ không hiệu quả. Nguồn vốn huy động được chủ yếu là ngắn hạn mà nhu cầu vay chủ yếu là trung và dài hạn. Cơ cấu các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa được cân đối. Chủ yếu cho vay dùng để sửa chữa và xây dựng nhà ở, còn cho vay mua sắm phương tiện đi lại và nhà ở còn thấp. Đặc biệt là sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng chiếm tỷ lệ rất thấp. SVTH:Dương Thị Mai 36
  • 50.
    Cho vay tiêudùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hòn Đất KẾT LUẬN Cho vay tiêu dùng là hoạt động ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của các NHTM, đặc biệt là các ngân hàng định hướng phát triển dịch vụ bán lẻ. Hoạt động này không chỉ có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế. Góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế cùng với sự phát triển của xã hội thì cho vay tiêu dùng là xu thế tất yếu trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được giải quyết, khắc phục và hoàn thiện. Qua quá trình nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng em đã rút ra một số vấn đề như sau: để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, ngân hàng cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp từ việc nghiên cứu khách hàng, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Cần thực hiện tốt công tác tiếp thị, quảng bá hình ảnh của ngân hàng cũng như các sản phẩm cho vay. Để hoạt động cho vay được phát triển bền vững, việc mở rộng cho vay phải gắn liền với việc quản lý chất lượng tín dụng. Ngoài ra sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan, các cấp chính quyền địa phương là điều kiện hết sức qua trọng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Ngân hàng phải có những biện pháp về kỹ thuật cũng như công tác Marketing, nhân sự. Tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất, nâng cao công tác quản trị. Xây dựng một hình ảnh ngân hàng nông nghiệp như hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng và liên tục thay đổi của khách hàng. SVTH:Dương Thị Mai 37
  • 51.
    TÀI LIỆU THAMKHẢO 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Hòn Đất. 2. Đề tài thực trạng và giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – chi nhánh Ba Đình. 3. http://www.agribank.vn 4. Sổ tay tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 5. TS. Nguyễn Quốc Khánh; TS. Đặng Thị Ngọc Lan (2015), Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại, Trường Đại Học Cửu Long.
  • 52.