SlideShare a Scribd company logo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Báo cáo thực tập – Kế Toán Xác định doanh thu,
chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí..........................................................................6
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................8
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức “ Nhật kí chung”........................11
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511.............................................................................19
Bảng 2.2: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632.............................................................................22
Bảng 2.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642.............................................................................28
Bảng 2.4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515.............................................................................32
Bảng 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635.............................................................................37
Bảng 2.6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711.............................................................................40
Bảng 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811.............................................................................43
Bảng 3.1: Bảng các chỉ tiêu làm cơ sở tính chi phí hoạt động trên doanh thu ..........52
Bảng 3.2: Bảng phân tích chi phí hoạt động trên doanh thu ........................................53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.3
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty...................................................................................3
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................................3
1.2.1 Chức năng.................................................................................................................3
1.2.2 Nhiệm vụ ..................................................................................................................4
1.3 Đặc điểm sản xuất và kinh doanh tại công ty ...........................................................4
1.4 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty ............................................................................6
1.4.1 Sơ đồ tổ chức............................................................................................................6
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .............................................................6
1.5 Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................8
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................8
1.5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy...........................................................................................8
1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................................8
1.5.2 Hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại công ty...................................................10
1.5.3 Trình tự ghi sổ........................................................................................................10
1.5.4 Các chính sách áp dụng tại công ty .......................................................................11
1.5.5 Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai...................12
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP
TRƯỜNG PHÚ– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ....................................................13
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp. ........................................................................................................................13
2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: ......................................................13
2.1.2 Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp: là Quý ................................13
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................................13
2.2.1 Các loại doanh thu tại công ty................................................................................13
2.2.2 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.3 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................14
2.2.4 Quá trình ghi nhận doanh thu tại công ty. ............................................................15
2.2.5 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................15
2.2.6 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại
Công ty). ........................................................................................................................16
2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ..................................................................20
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán. ........................................................................................20
2.4.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................20
2.4.2 Tài khỏan sử dụng: ..................................................................................................20
2.4.3 Nguyên tắc hoạch toán............................................................................................20
2.4.4 Trình tự ghi sổ tại công ty: .....................................................................................21
2.4.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại
công ty). ........................................................................................................................21
2.5. Kế toán chi phí bán hàng: ........................................................................................22
2.5.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................22
2.5.2 Tài khỏan sử dụng: Chi phí bán hàng, có 6 tài khoản cấp 2:.............................22
2.5.3 Nguyên tắc hoạch toán............................................................................................23
2.5.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................23
2.5.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại
Công ty) ........................................................................................................................23
2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................24
2.6.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................24
2.6.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................25
2.6.3 Nguyên tắc hoạch toán: Nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và
hạch toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.........................25
2.6.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................25
2.6.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại
Công ty). ........................................................................................................................26
2.7. Kế toán doanh thu tài chính:.....................................................................................28
2.7.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................28
2.7.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.7.3 Nguyên tắc hoạch toán:...........................................................................................29
2.7.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................29
2.7.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại
Công ty). ........................................................................................................................30
2.8. Chi phí hoạt động tài chính:...................................................................................33
2.8.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................33
2.8.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................33
2.8.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................33
2.8.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại
công ty). ........................................................................................................................34
2.9. Thu nhập khác:.........................................................................................................37
2.9.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................37
2.9.2 Tài khỏan sử dụng: ..................................................................................................38
2.9.3 Nguyên tắc hoạch toán..........................................................................................38
2.9.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................38
2.9.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại
Công ty). ........................................................................................................................39
2.10. Chi phí khác: ............................................................................................................41
2.10.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự lưu chuyển chứng từ. .........................................41
2.10.2 Tài khỏan sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 để phản ánh chi phí khác
của Công ty. .......................................................................................................................41
2.10.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................41
2.10.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán
tại Công ty).........................................................................................................................42
2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................44
2.11.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. .......................................44
2.11.2 Tài khoản sử dụng:................................................................................................44
2.11.3 Nguyên tắc hoạch toán..........................................................................................44
2.11.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................45
2.11.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán
tại Công ty).........................................................................................................................45
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.12. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ...................................................45
2.12.1 Chứng từ, sổ sách. .................................................................................................46
2.12.2 Tài khoản sử dụng. ................................................................................................46
2.12.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................46
2.12.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán
tại công ty). ........................................................................................................................46
2.13. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính. ......................................................49
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................52
3.1. Nhận xét......................................................................................................................52
3.1.1 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển...............................................53
3.1.1.1 Thuận lợi................................................................................................................53
3.1.1.2 Khó khăn: ..............................................................................................................54
3.1.1.3 Phương hướng phát triển.....................................................................................54
3.1.2 Về mặt quản lý.........................................................................................................55
3.1.3. Về kiểm soát nội bộ: ..............................................................................................55
3.1.2 Đối với bộ phận kế toán:.........................................................................................58
3.2. Kiến nghị. ...................................................................................................................59
KẾT LUẬN.......................................................................................................................63
PHỤ LỤC ........................................................................................................................70
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ
1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 TK Tài khoản
4 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
5 TNCN Thu nhập cá nhân
6 BCTC Báo cáo tài chính
7 GBN Giấy báo nợ
8 GBC Giấy báo có
9 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
10 XK Xuất khẩu
11 KC Kết chuyển
12 CT Công trình
13 CN Chi nhánh
14 HĐKT Hợp đồng kinh tế
15 TSCĐ Tài sản cố định
16 DT Doanh thu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có những đổi
mới sâu sắc và toàn diện, và tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng,
phát triển nền kinh tế, đã từng bước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN, điều đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt
động của cácdoanh nghiệp trong một môi trường cạnh tranh mới.
Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế Thế Giới và khu vực
Kinh tế Việt Nam đang từng bước khắc phục những khó khăn và nâng cao thế
mạnh, vươn lên thành nước công nghiệp. Thực tế sau nhiều năm thực hiện đường
lối đổi mới với mô hình kinh tế tổng quát là xây dựng nền kinh tế nhiều thành
phần,Việt Nam từ một nước tăng trưởng thấp, tích luỹ phần lớn nhờ vào vay mượn
bên ngoài, đến nay đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực,
tạo được khả năng tích luỹ và đầu tư phát triển kinhtế. Để kinh doanh ổn định và
ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán
cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán rất cần thiêt cho nhà
quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế toán sẽ xác định
đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn
bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu
nhập của công ty… Bộ máy kế toán thực hiện được mục tiêu công cụ quản lý kinh
doanh. Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Bởi
vậy, tổ chức bộ máy kế toán xác định kết quả luôn được các doanh nghiệp chú
trọng. Qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
và Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương, em đã nhận thấy rõ tầm quan
trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em đã chọn đề tài :
"Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần
Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương" làm đề tài cho báo cáo
thực tập. Báo cáo thực tập gồm ba phần chính:
Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép
Trường Phú – CN Bình Dương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 2
Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú - CN Bình Dương
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Mục tiêu nghiên cứu là để vận dụng được những kiến thức đã được học tại
trường vào thực tiễn nhằm củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức đã học. Tìm hiểu
được công tác kế toán thực tế, cách thức hạch toán và theo dõi quản lý tại Công ty
Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép TRƯỜNG PHÚ. Qua đó có điều kiện so sánh,
đánh giá giữa lý thuyết với thực tiễn kiến thức đã học. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn
được thực hiện dựa trên các cơ sở từ việc thu thập các sổ sách, số liệu, chứng từ kế
toán tại Công ty CP Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú.
Nghiên cứu về phương pháp hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty, xem xét về việc áp dụng các nguyên tắc kế toán, hệ thống tài
khoản kế toán nói chung và của kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở
công ty được thực hiện như thế nào? Cũng như sự ảnh hưởng của kết quả kinh
doanh đến công ty ra sao. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống
kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
Phương pháp nghiên cứu
- Số liệu sơ cấp: Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập, xử lý số
liệu từ phòng nghiệp vụ.
- Số liệu thứ cấp: Tham khảo các sách báo, các tài liệu nghiên cứu trước đây
và các báo cáo, tài liệu từ cơ quan thực tập.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: trong khoảng thời gian từ 01/07/2018 đến 10/09/2018
- Phạm vi không gian: giới hạn trong phạm vi hoạt động của công ty Cổ
Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú
- Phạm vi đề tài: chỉ nghiên cứu đến những số liệu liên quan đến kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: kế toán doanh thu, kế toán chi phí, báo
cáo kết quả kinh doanh cuối niên độ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG.
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty
Tên công ty: Công ty CP Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú.
Tên Giao dịch: Truong Phu Construction & Steel Structure Join Stock
Company.
Tên viết tắt: Truong Phu Steel.Ltd
Địa chỉ trụ sở chính: 115 Đường 100 Bình Thới , P14, Q.11, Tp. HCM
Điện Thoại: (84-8) 9744677 – 9744931
Fax: (84-8) 9747018
Website: www.truongphusteel.vn
Email: info@truongphusteel.vn
Mã số thuế công ty 0302735586.
Mã số thuế chi nhánh 0302735586-001.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng
Tư vấn, thiết kế xây dựng: Lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, khảo sát xây
dựng, thí nghiệp, kiểm tra thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán công trình theo thông
tư số 23/BXD- VKT 15/12/1994 của bộ xây dựng.
Thi công dựng công trình dân dụng và công nghiệp, trung tâm thương mại,
sân vận động, nhà máy xử lý chất thải, nhà thép cao tầng, nhà giữ xe, nhà máy thép,
trung tâm giao nhận, nhà máy sản xuất, khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp,
công trình giao thông thủy lợi….
Đầu tư kinh doanh nhà, kinh doanh lữ hành nội địa…
Thiết kế và quy hoạch: quy hoạch và xây dựng đô thị, khu công nghiệp, thiết
kế lập tổng dự toán và dự toán chi tiết, thẩm tra thiết kế và dự toán.
Đầu tư kinh doanh địa ốc, kinh doanh nhà, đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng
trong khu công nghiệp và đô thị.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 4
Kinh doanh buôn bán các mặt hàng vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội
thất và chuyên thiết kế sản xuất cung cấp và lắp dựng nhà thép tiền chế chất lượng
cao, và còn hợp tác với rất nhiều đối tác trong và ngoài nước, chẳng hạn như: các
khu công nghiệp ở TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, các tỉnh
miền tây và miền trung. Ngoài ra còn có rất nhiều nhà đầu tư lớn tại Việt Nam,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada,…
1.2.2 Nhiệm vụ
Thực hiện đúng các chức năng của công ty, tuân thủ quy chuẩn xây dựng và
tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm xây dựng tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát và các
tiêu cực khác trong xây dựng.
Thực hiện nghiêm chỉnh trách nhiệm với các bên liên quan
Thực hiện các nguyên tắc hoạt động kinh tế, vạch ra các chiến lược kinh
doanh chủ yếu mang tính kinh tế nhưng cũng phải xét đến các mặt xã hội, môi
trường và sự đánh giá về mức an toàn đầu tư.
Thực hiện các thủ tục hành chính đã được quy định và chịu sự kiểm tra
nghiêm ngặt của cơ quan có thẩm quyền.
Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến hoạt động của công ty một cách
hợp pháp cho các bên quan tâm.
1.3 Đặc điểm sản xuất và kinh doanh tại công ty
Thiết kế nhà xưởng công nghiệp hoàn thiện trọn gói
Nhà Thép văn phòng kết cấu nhiều tầng
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Mua bán thép tấm, thép cuốn, thép hình các loại
Thiết kế, sản xuất, lắp đặt các loại nhà thép tiền chế: nhà xưởng, nhà kho
khẩu độ từ 10-180mm; showroom, siêu thị, tháp kỹ thuật, nhà văn phòng kết cấu
thép nhiều tầng...
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều sự chuyển biến vì vậy một công ty hay
đơn vị muốn đứng vững và tạo được uy tín đòi hỏi đơn vị cần phải năng động và
sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ phần kết cấu và xây dựng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 5
thép Trường Phú là một trong những điển hình. Điều này thể hiện ở chỗ ngành nghề
kinh doanh có sự thay đổi rõ rệt, từ số lượng sản phẩm và cả chất lượng. Nhà thép
Trường Phú cung cấp giá cả cạnh tranh, sản phẩm chất lượng cao. Bản vẽ kỹ thuật
chuyên nghiệp. Chất lượng tốt, tiến độ xây dựng đảm bảo, hậu mãi tốt Nhà thép
Trường Phú luôn cung cấp những yêu cầu của khách hàng, quản lý chất lượng tiêu
chuẩn quốc tế. Công ty ký kết làm ăn với thị trường quốc tế ở Châu Á là Đài Loan,
Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada, Indonesia, Đan Mạch,….
(Hình 1.1 Một số hình ảnh của nhà xưởng trong và ngoài nước )
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 6
1.4 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty
1.4.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí
Nguồn: Phòng kế toán
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: Chức năng và nhiệm vụ của Ban kiểm soát là kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
PHÒNG
THIẾT
KẾ KIẾN
TRÚC
PHÒNG
TƯ VẤN
VÀ Q.LÝ
DỰ ÁN
PHÒNG
THIẾT
KẾ KẾT
CẤU
PHÒNG
TIẾP
THỊ VÀ
ĐẤU
THẦU
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KINH
DOANH
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 7
kế toán và báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty,
kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty.
Tổng Giám Đốc: Tổng Giám đốc là người đại diện cho công ty, điều hành
mọi hoạt động hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị.
Giám Đốc Kỹ Thuật: Là người kiểm tra chất lượng các loại vât liệu xây
dựng, bê tông, móng cọc, kết cấu thép, độ chặt nền đắp. Thiết kế thành phần cấp
phối các loại bê tông, kiểm tra lắp đặt thiết bị quan trắc kết quả xử lý nền đất yếu.
Giám Đốc Tài chính: Là người tham mưu cho Tổng Giám Đốc về điều
hành, quản lý và chỉ đạo trong lĩnh vực kinh tế tài chính, lĩnh vực công tác, tổ chức
lao động tiền lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, pháp chế, lưu hồ sơ…
Phòng Thiết kế kiến trúc: Chịu trách nhiệm về thiết kế các công trình xây
dựng, quản lý, khắc phục các sự cố.
Phòng Tư vấn và Quản lý dự án: Được giao nhiệm vụ tiếp cận các dự án, tư
vấn và theo dõi tiến triển của chúng một cách chặt chẽ có thể quản lý các dự án một
cách dễ dàng.
Phòng Thiết kế kết cấu: Có nhiệm vụ thiết kế, lập dự án các công trình, thực
hiện công tác thẩm tra thiết kế và thực hiện công tác khảo sát đánh giá hiện trạng
công trình.
Phòng Tiếp thị và Đấu thầu: Có nhiệm vụ tìm kiếm các công trình, tham gia
đấu thầu để trúng thầu, đảm bảo sẽ tuân thủ các quy định về đấu thầu, đảm bảo chất
lượng công trình, gói thầu.
Phòng Tổ chức hành chính: Tuyển dụng nhân sự và thực hiện hợp đồng lao
động theo đúng chỉ đạo của Ban Lãnh đạo. Sắp xếp bố trí công nhân viên và công
việc phù hợp. Trực tiếp giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền lương …
Phòng Kế toán – Tài chính: Tham mưu công tác tài chính của công ty cho
Giám Đốc. Giúp đỡ công ty quản lý vốn, tài sản, báo cáo tài vụ, báo cáo quyết toán
định kỳ. Tổ chức phân tích, tình hình tài chính của công ty.
Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và các kế
hoạch chiến lược ngắn, trung và dài hạn, trực tiếp tiếp thị với khách hàng, chủ động tìm
kiếm khách hàng lập các dự toán đấu thầu. Tham mưu cho Tổng Giám đốc về các
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 8
hướng kinh doanh mới, đồng thời phối hợp với các phòng ban đề ra các phương án
kinh doanh cho công ty.
1.5 Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và hệ thống
quản lý của công ty, cơ cấu bộ máy kế toán của ông ty CP xây dựng và kết
cấu thép Trường Phú – CN Bình Dương được tổ chức theo mô hình tập trung.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Phòng kế toán
1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng:
 Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có trách nhiệm chuyên môn cao, phụ
trách tổng quát công tác thống kê, điều hành hoạt động của phòng kế toán tài vụ.
 Tham mưu cho giám đốc về quản lý kinh tế, tài chính và đề xuất những
biện pháp đem lại hiệu quả kinh doanh cho công ty.
 Tập hợp chi phí để tính giá vốn hàng hóa.
 Thực hiện báo cáo thuế và báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.
 Thực hiện báo cáo định kỳ phục vụ công việc, văn bản liên quan đến bảo
hiểm xã hội, chấm công, tăng lương, thôi việc...
 Thay mặt công ty trong giao dịch với cơ quan thuế.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
thuế, ngân
hàng
Thủ quỹ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 9
Kế toán tổng hợp:
 Thu thập các nhật ký chứng từ, các tờ kê chi tiết của phần hành kế toán
chuyển đến.
 Sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu số phát sinh của các tài khoản từ phần
hành này, nếu phát hiện sai sót thì kịp thời thông báo cho các phần hành và tiến
hành sửa chữa.
 Vào sổ cái tài khoản, bảng cân đối kế toán và lập báo cáo tổng hợp quý và
năm.
 Báo cáo quyết toán chung cho công ty.
Kế toán thanh toán:
 Có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, kiểm tra, phản ánh tổng hợp số liệu thu chi,
tạm ứng trước khi chuyển cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
 Thường xuyên kiểm kê và đối chiếu các số liệu tồn quỹ tiền mặt với thủ
quỹ, lập bảng kiểm kê quỹ.Kiểm tra đôn đốc các bộ công nhân viên thanh toán,
hoàn ứng tiền tạm ứng đúng hạn.
 Cuối ngày lập báo cáo tình hình vốn, doanh thu, chi phí, công nợ phải thu,
phải trả từng khách hàng.
 Theo dõi công nợ nội bộ, tình hình thanh toán lương. Lập báo cáo định kỳ
sau đó chuyển qua kế toán tổng hợp.
Kế toán thuế - ngân hàng:
 Tổ chức ghi chép phản ảnh tổng hợp về tình hình vay, trả nợ Ngân hàng,
theo dõi tình hình tiền gửi tại Ngân hàng, công nợ khách hàng, nhà cung cấp, chịu
trách nhiệm thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
 Lập hồ sơ vay vốn và xem xét các khoản vay đến hạn phải trả để kịp thời
thanh toán. Lập báo cáo thuế định kỳ và lập hồ sơ hoàn thuế, sau đó chuyển cho kế
toán tổng hợp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 10
Thủ quỹ:
 Tiếp nhận các phiếu thu, chi từ kế toán thanh toán và tiến hành thu, chi.
 Tiến hành thu, chi tiền mặt, séc, ngân phiếu, nộp tiền vào ngân hàng.
 Phản ảnh số tiền hiện có tại quỹ, thực hiện việc chi trả, phát lương, thanh
toán, tạm ứng..
 Tiến hành ghi chép vào sổ quỹ các khoản thu, chi để theo dõi và làm cơ sở
ký quỹ cuối ngày.
 Nộp báo cáo quỹ hàng ngày cho kế toán thanh toán.
 Lưu trữ các phiếu thu, chi.
1.5.2 Hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty cổ phần xây dựng và kết cấu thép Trường Phú hiện nay đang sử
dụng hình thức sổ kế toán “ Nhật ký chung”.
Các loại sổ kế toán sử dụng tại công ty: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết
tài khoản.
Đặc trưng cơ bản hình thức kế toán nhật ký chung: Hình thức Nhật ký chung
đặc trưng cơ bản là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào
sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và
định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi
sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Ưu điểm: thuận tiện đối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ gốc, tiện cho
việc sử dụng kế toán máy.
Nhược điểm: một số nghiệp vụ bị trùng lắp, do vậy cuối tháng phải loại bỏ
số liệu trùng mới ghi vào sổ cái.
1.5.3 Trình tự ghi sổ
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung hay nhật ký đặc
biệt sau đó ghi vào sổ cái. Nếu có sổ chi tiết thì ghi vào sổ chi tiết. Định kỳ 3, 5
ngày ghi 1 lần vào sổ cái. Cuối tháng, quý cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh, kết hợp với bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo tài chính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 11
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức “ Nhật kí chung”
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng kế toán
1.5.4 Các chính sách áp dụng tại công ty
 Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC.
 Kỳ hạch toán là tháng.
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ Cái
Nhật ký chung
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 12
 Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương
pháp thực tế đích danh.
 Công ty kê khai thuế và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
1.5.5 Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai
TRƯỜNG PHÚ phấn đấu trở thành nhà thầu kết cấu thép có chất lượng nhất,
hiệu quả và uy tín hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2020.
Chiến lược của TRƯỜNG PHÚ giai đoạn 2014-2020 và tầm nhìn đến 2020
là phấn đấu trở thành nhà thầu kết cấu thép có chất lượng nhất, hiệu quả và uy tín
hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2020. Trong đó chú trọng đến 04 khâu đột phá
chiến lược là:
 Tập trung vào nhóm khách hàng trung bình - khá.
 Sử dụng nguồn năng lực quản lý thi công xây dựng và các nguồn nội lực
tài chính để phát triển thương hiệu TRƯỜNG PHÚ ngay thị trường trong nước và
quốc tế.
 Chú trọng xây dựng năng lực cạnh tranh cốt lõi cho doanh nghiệp.
 Ứng dụng công nghệ mới, tạo vị thế cho doanh nghiệp trên thị trường
thông qua các giải pháp xây dựng đặc biệt, gia tăng các giá trị cốt lõi bằng những ý
tưởng sáng tạo, lợi nhuận thực và bền vững.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 13
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU
THÉP TRƯỜNG PHÚ– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và kỳ xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trường Phú chủ yếu là xây dựng
các công trình nhà ở dân dụng, các công trình nhà xưởng... có quy mô vừa và nhỏ.
Do đặc thù của công ty là hoạt động xây dựng nên hoạt động sản xuất diễn ra ở
nhiều nơi và thời gian dài. Vì vậy những công trình thi công tại các địa phương thì
công ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm, hoặc ký các hợp đồng để
quá trình sản xuất được thuận tiện hơn. Với những hoạt động xây dựng của công ty
được thực hiện tại các đơn vị cơ sở như tổ, đội và cuối mỗi tháng nghiệm thu công
việc đã làm được.
2.1.2 Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp: là Quý
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.1 Các loại doanh thu tại công ty.
Doanh thu về thi công nhà xưởng là chủ yếu
2.2.2 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ.
Chứng từ:
- Hóa đơn Giá trị gia tăng do Kế toán lập , hóa đơn này được lập thành 3
liên:
Liên 01: Lưu, được giao cho kế toán vật tư giữa để làm cơ sở đối chiếu trong
công tác khai báo thuế của kế toán Thuế - Ngân hàng .
Liên 02 : Giao cho khách hàng
Liên 03 : Giao cho kế toán thanh toán
- Mọi trường hợp liên quan đến hóa đơn bị hủy phải lưu đồng thời cả 3 liên
bị gạch chéo và ghi hủy .
- Bảng kê doanh thu. (do công ty lập)
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc biên bản nghiệm thu công
trình hoàn thành đưa vào sử dụng, hồ sơ thanh toán đợt theo từng hạng mục hoàn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 14
thành hoặc hồ sơ quyết toán giá trị công trình hoàn thành, biên bản thanh lý hợp
đồng, (do công ty lập và được sự phê duyệt của Chủ đầu tư, tư vấn, giám sát…)
- Hồ sơ quyết toán và các chứng từ khác liên quan….(do công ty lập)
Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 5111 “Doanh thu bán hàng” và TK 51131 “cung cấp dịch vụ”.
- Sổ cái tài khoản 511, và các loại sổ sách khác có liên quan.
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Khi hoàn thành hạng mục hay toàn bộ công trình Phòng kỹ thuật thi công
phải chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu bao gồm biên bản kiểm tra kỹ thuật, biên bản kiểm
tra chất lượng công việc, đồng thời kèm theo các hồ sơ khác như: chứng chỉ xuất
xưởng các loại vật tư chủ yếu, phiếu kiểm tra chất lượng vật tư chủ yếu… Đối với
các công trình thuộc nguồn vốn Trung Ương bảng quyết toán khối lượng sẽ chuyển
ra ban kiểm toán ở Hà Nội thẩm tra phê duyệt.
Căn cứ biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình và biên bản thanh lý hợp
đồng cùng với bản phê duyệt của ban quản lý Kiểm toán Hà Nội, công ty xuất hóa
đơn cho khách hàng, kế toán mở sổ chi tiết TK 5111 theo dõi.
2.2.3 Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”, với hai tài khoản cấp hai theo Thông tư 200/2014/TTBCT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính và chi tiết từng tài khoản. Công ty sử
dụng 5 tài khoản chi tiết cấp 2:
Tài Khoản 5111: “Doanh thu bán hàng hóa ”
Tài Khoản 5112: “Doanh thu bán thành phẩm”
Tài Khoản 5113: “Cung cấp dịch vụ”
Tài Khoản 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Tài Khoản 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
Tài khoản đối ứng:
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra.
Và các tài khoản 111,112 ….
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 15
2.2.4 Quá trình ghi nhận doanh thu tại công ty.
Trên cơ sở các hợp đồng kinh tế Công ty đã ký với khách hàng về việc cung
cấp dịch vụ, trong hợp đồng xác định rõ thỏa thuận giữa hai bên về các vấn đề sau:
nội dung hợp đồng, thời gian thực hiện, phương thức thanh toán…
Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở khối lượng công việc đã
được các bên A, B, TK… phê duyệt giá trị công việc hoàn thành.
Hoạch toán doanh thu:
Sau khi ký hợp đồng chủ đầu tư sẽ ứng trước cho nhà thầu một số tiền
theo qui định chung của Nhà nước, thỏa thuận của hai bên đã ký kết trong hợp đồng
(khoảng 15%- 30% tùy theo từng hợp đồng). Sau đó, chủ đầu tư sẽ chuyển số tiền
ứng vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của đơn vị thi công, một số công trình chủ đầu
tư yêu cầu đơn vị thi công phải ký quỹ bảo lãnh bảo đảm thi công. Kế toán ghi
nhận:
Nợ TK 111,112: Số tiền khách hàng ứng trước.
Có TK 131: Số tiền khách hàng ứng trước.
2.2.5 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Các chứng từ gốc từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu,
kế toán hoạch toán và phản ánh vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán của
công ty, phần mềm sẽ tự động phản ánh qua sổ cái và sổ chi tiết của tài khoản
doanh Thu.
Hồ sơ mời thầu Công ty lập dự toán đấu thầu Tiến hành đấu thầu
sau khi trúng thầu Tiến hành bàn bạc và ký hợp đồng Tiến hành thi công
Sau đó tiến hành lập bảng nghiệm thu khối lượng Bảng quyết toán khối
lượng Trình duyệt của ban quản lý Kiểm toán Lập hóa đơn GTGT
Chứng từ
gốc, hóa
đơn
GTGT
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái TK 511
Sổ chi tiết TK 5111,5113
Hồ sơ
nghiệm
thu công
trình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 16
2.2.6 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ
kế toán tại Công ty).
Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm
2016:
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/10/2016, kế toán kết chuyển doanh thu hoàn thành
công trình Nam Kim 3 – Kho phụ trợ theo Hợp đồng kinh tế 60/2015 ký vào tháng
12/2015
Nợ TK 3387: 1.015.545.455 (đồng)
Có TK 511: 1.015.545.455 (đồng)
Hạch toán trong phầm mềm Unesco:
Nghiệp vụ 2: Ngày 29/10/2016, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kết cấu thép
Trường Phú bán thép tấm cho Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh thép Thắng
Lợi. Đính kèm hóa đơn số 0000492
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 17
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 13111: 115.865.978 (đồng)
Có TK 5111: 105.332.707 (đồng)
Có TK 333111: 10.533.271 (đồng)
Hạch toán trên phần mềm Unesco:
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2016, kế toán kết chuyển doanh thu hoàn thành
công trình Showroom Donacoop theo Hợp đồng kinh tế số 53/2015 ký ngày
18/10/2015.
Kế toán ghi nhận
Nợ 3387: 1.210.936.219 (đồng)
Có 5111: 1.210.936.219 (đồng)
Nghiệp vụ 4: Ngày 05/11/2016, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kết cấu Thép
Trường Phú bán thép que tròn, dạng cuộn cho Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh
doanh Thép Thắng Lợi. Đính kèm HĐGTGT số 0000494.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 18
Kế toán ghi nhận:
Nợ 1311: 176.395.881 (đồng)
Có 3387 : 160.359.592 (đồng)
Có 333111: 16.035.989 (đồng)
Nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/2016, kế toán kết chuyển doanh thu công trình
Tân Phước Thịnh giai đoạn 2 theo HĐKT số 01/2016/HĐKT/CN1-TP/DAH2.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 3387: 20.753.360.911 (đồng)
Có 5111: 20.753.360.911 (đồng)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Quý 4/2016.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 3387: 31.853.079.547 (tháng 10) (đồng)
Nợ 3387: 20.885.056.871 (tháng 11) (đồng)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 19
Nợ 3387: 145.739.688.023 (tháng 12) (đồng)
Có 911: 98.477.824.441 (đồng)
(Chứng từ kèm theo là Hóa đơn GTGT ở phần phụ lục phía sau).
Bảng 2.1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
511- Doanh thu bán hàng
Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016
Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
29/10/2016 Bán thép tấm cho Cty
Thắng Lợi
1311 105.332.707
31/10/2016 KC doanh thu 911 1.015.545.455
….. ………
05/11/2016 Bán thép que tròn, dạng
cuộn
160.359.892
30/11/2016 Kết chuyển doanh thu 1311 1.210.936.219
…….. .............
31/12/2016 KC doanh thu 3387 20.753.360.911
…… ………..
Tổng phát sinh quý
4/2016
98.477.824.441
Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 511
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 20
2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú không phát sinh
các khoản giảm trừ doanh thu.
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán.
2.4.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ.
Chứng từ: Biên bản nghiệm thu khối lượng vật tư, Phiếu xuất kho...
Sổ sách: Sổ Cái TK 632, Sổ chi tiết TK 632
Trình tự lưu chuyển chứng từ: Các chứng từ liên quan đến chi phí nguyên
vật liệu, Chi phí tiền lương công nhân thời vụ thi công, chi phí sản xuất chung được
kế toán vật tư và kế toán chi phí theo dõi từng công trình; bảng lương, bảng trích
theo các theo lương của Ban điều hành công trình do phòng tổ chức hành chính thực
hiện chuyển cho kế toán tổng hợp để nhập số liệu vào máy. Phần kết chuyển giá vốn
các công trình do kế toán tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển sau khi đã cân đối
chính xác các khoản chi phí.
2.4.2 Tài khỏan sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán Giá vốn hàng bán.
Tài khoản đối ứng:
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
2.4.3 Nguyên tắc hoạch toán.
Kế toán sẽ tập hợp tất cả các khoản mục chi phí vào tài khoản 154 “Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang”. Đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng
mục công trình.
Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Được tập hợp theo phương pháp trực tiếp,
Chi phí sản xuất trực tiếp của công trình nào thi theo dõi riêng của từng công
trình đó.
Vì vậy chi phí sản xuất sẽ được tập hợp từ lúc mới khởi công đến khi công
trình được nghiệm thu: hạng mục hay hoàn thành công trình sẽ tính được giá thành
thực tế sản phẩm theo từng khoản mục chi phí.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 21
Khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán sẽ kết chuyển giá vốn TK 632 sang
TK 911.
2.4.4 Trình tự ghi sổ tại công ty:
Hằng ngày nhân viên kế toán phụ trách căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc
phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng bán vào sổ nhật ký chung và sổ cái. Cuối
tháng kế toán thực hiện thao tác khóa sổ để xác định kết quả kinh doanh.
2.4.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ
kế toán tại công ty).
Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016:
Ngày 31/12/2016 sau khi tập hợp chi phí 621, 622, 627 kế toán kết chuyển sang TK
154 để ghi nhận giá vốn hàng bán hàng tháng, kế toán ghi nhận giá vốn như sau:
Kế toán ghi nhận:
Nợ 632: 95.036.027.758 (đồng)
Có 154: 35.698.587.256 (tháng 10) (đồng)
Có 154: 29.589.366.952 (tháng 11) (đồng)
Có 154: 29.748.073.550 (tháng 12) (đồng)
Cuối kỳ sau khi xác định giá vốn trong kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn sang
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 911: 95.036.027.758 (đồng)
Có 632: 95.036.027.758 (đồng)
Tổng hợp
chi phí sản
xuất theo
KL nghiệm
thu
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632
Sổ chi tiết 632
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 22
Bảng 2.2: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
632 – Giá vốn hàng bán
Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016
Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 632
2.5. Kế toán chi phí bán hàng:
2.5.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ.
Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng phân bồ khấu hao TSCĐ, hóa đơn
GTGT.
Sổ sách: Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641.
2.5.2 Tài khỏan sử dụng: Chi phí bán hàng, có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.
Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản đối ứng:
Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
29/10/2016 Xuất bán thép tấm cho
Cty Thắng Lợi
152 103.996.800
31/10/2016 KC giá vốn CT Nam
Kim 3- Kho phụ trợ
154 875.657.112
31/12/2017 KC giá vốn CT Thiên
Tâm HĐKT 42/2015
154 4.822.523.515
….. ……….
. Tổng phát sinh quý
4/2016
95.036.027.758
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 23
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 214: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 334: Phải trả người lao động
Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
Tài khoản 3383: BHXH
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh.
2.5.3 Nguyên tắc hoạch toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. .
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân
viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng
doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối
kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
2.5.4 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Hàng ngày mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng của công
ty điều được kế toán hoạch toán vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán,
phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ Cái và sổ Chi tiết TK 641.
2.5.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ
kế toán tại Công ty)
Là một doanh nghiệp xây dựng nên công ty không sử dụng tài khoản 641:
chi phí bán hàng để hạch toán.
Chứng từ
gốc, hóa
đơn GTGT,
phiếu chi
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641
Sổ chi tiết 6411,6412,6413….
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 24
2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.6.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ.
Chứng từ:
- Phiếu chi, giấy báo nợ báo có của ngân hàng, phiếu thanh toán tạm ứng.
- Hóa đơn GTGT.
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn GTGT.
- Bảng lương, bảng trích khấu hao tài sản cố định, và các chứng từ khác liên
quan.
Sổ sách:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 642, sổ chi tiết “Chi phí sản xuất kinh doanh” TK6421, 6422,
6423, 6424, 6427, 6428.
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Giấy đề nghị thanh toán từ các bộ phận, công nhân viên công được Tổng
giám đốc ký duyệt, kế toán trưởng, thủ quỹ, kế toán thanh toán ký duyệt, kế toán
tiền mặt ghi nhận vào bảng tổng hợp chứng từ tài khoản 111.
Phiếu chi trình tự luân chuyển như sau:
Phòng tổ chức hành chính chuyển bảng lương, trích theo lương cho kế toán
tổng hợp.
Cùng với bảng phân bổ chi phí khấu hao máy móc thiết bị của các phân
xưởng, kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy, kế toán thanh toán lưu giữ chứng từ.
Khách
hàng
KT thanh
toán
KTT,
TGĐ
KT thanh
toán
KTT.
TGĐ
Thủ
quỹ Lưu
Chứng từ
gốc
Kiểm tra,đối
chiếu
Phê
duyệt
Lập
phiếu
chi
Duyệt
chi
Chi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 25
2.6.2 Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp.Với các
tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản đối ứng:
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 214: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 334: Phải trả người lao động
Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
Tài khoản 3383: BHXH
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.6.3 Nguyên tắc hoạch toán: Nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để
tính và hạch toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
2.6.4 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Hàng ngày mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh
nghiệp của công ty điều được kế toán hoạch toán vào sổ nhật ký chung trong phần
mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ Cái và sổ Chi tiết TK 642.
Chứng từ
gốc, hóa
đơn GTGT,
phiếu chi
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
TK 642
Sổ chi tiết 6421,6422,6423…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 26
2.6.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ
kế toán tại Công ty).
Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016:
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/10/2016 phân bồ công cụ dụng cụ cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp. Đính kèm bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 10. (Sổ chi tiết TK
242)
Kế toán ghi nhận:
Nợ 6423: 20.776.198 (đồng)
Có 2421: 20.776.198 (đồng)
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/10/2016 trích chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp. Đính kèm bảng phân bổ khấu hao. ( Sổ chi tiết 214)
Kế toán ghi nhận :
Nợ 6424: 3.025.639 (đồng)
Có 2141: 3.025.639 (đồng)
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/10/2016 thanh toán tiền điện. Đính kèm HĐ số
0392202.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 6428: 79.949.500 (đồng)
Nợ 133111: 7.994.950 (đồng)
Có 112: 87.944.450 (đồng)
Nghiệp vụ 4: Ngày 26/12/2016 thanh toán tiền cước điện thoại.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 6428: 907.569 (đồng)
Nợ 133111: 90.757 (đồng)
Có 1111: 998.326 (đồng)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 27
Hạch toán trên phần mềm Unesco:
Cuối kỳ kế toán tổng hợp tất cả các chi phí quản lý doanh nghiệp của TK 642
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 911 : 1.936.043.450 (đồng)
Có 642: 604.602.111 (tháng 10) (đồng)
Có 642: 386.147.504 (tháng11) (đồng)
Có 642: 945.293.835 (tháng 12) (đồng)
( Chứng từ kèm theo là Hóa đơn ở phần phụ lục phía sau).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 28
Bảng 2.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016
Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
25/10/2016 Thanh toán tiền điện
thoại
1111 79.949.500
31/10/2016 Phân bổ công cụ dụng
cụ
242 20.776.198
31/10/2016 Trích khấu hao TSCĐ 2141 3.025.639
….. ………
26/12/2017 Thanh toán tiền điện
thoại
1111 907.569
….. ……….
. Tổng phát sinh quý
4/2016
1.936.043.450
Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 642
2.7. Kế toán doanh thu tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là doanh thu tiền gửi.
2.7.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ.
Chứng từ:
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Phiếu thu.
Sổ sách:
- Sổ phụ, bảng kê tiền lãi.
- Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515.
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Giấy báo có về tiền lãi được chuyển cho kế toán tổng hợp nhập số liệu,
chuyển cho kế toán thanh toán lưu giữ chứng từ. Bên đơn vị vay trả tiền lãi kế toán
lập phiếu thu, chuyển tiền cho thủ quỹ và lưu giữ chứng từ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 29
2.7.2 Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính kế toán chi nhánh sử dụng tài
khoản 515.
Tài khoản đối ứng:
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.7.3 Nguyên tắc hoạch toán:
Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm
các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các
hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản
doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu
thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới
được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ
các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì
ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
2.7.4 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Kế toán tập hợp các phiếu thu, giấy báo có, phiếu tính lãi ..để hoạch toán và
nhập vào phần mềm máy tính.
Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung
trong phần mềm kế toán, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang
sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 515.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 30
2.7.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ
kế toán tại Công ty).
Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016:
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/10/2016 Giấy báo có MBBank số lãi nhập vốn của
công ty
Kế toán hạch toán trên phần mềm UNESCO
Kế toán ghi nhận:
Nợ 11213: 419.310 (đồng)
Có 51501: 419.310 (đồng)
Giấy báo
có, phiếu
thu, chứng
từ
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515
Sổ chi tiết 5151,5152…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 31
Nghiệp vụ 2: Ngày 25/11/2016 Giấy báo có của ngân hàng BIDV CN Chợ
Lớn về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 11212: 240.084 (đồng)
Có 51501: 240.084 (đồng)
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/11/2016 Giấy báo có của ngân hàng MB - PGD Tân
Hương – Chi nhánh TPHCM – Ngân hàng TMCP Quân Đội về số lãi nhập vốn của
công ty. Đính kèm GBC.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 11213: 399.984 (đồng)
Có 51501: 399.984 (đồng)
Hạch toán trên phầm mềm Unesco:
Nghiệp vụ 4: Ngày 24/12/2016 Giấy báo có của ngân MB - PGD Tân
Hương – Chi nhánh TPHCM – Ngân hàng TMCP Quân Đội về số lãi nhập vốn của
công ty. Đính kèm GBC.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 32
Kế toán ghi nhận:
Nợ 11213: 368.043 (đồng)
Có 51501: 368.043 (đồng)
Nghiệp vụ 5: Ngày 25/12/2016 Giấy báo có của ngân hàng BIDV CN Chợ
Lớn về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 11212: 131.994 (đồng)
Có 5151: 131.994 (đồng)
Cuối quý kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi nhận :
Nợ 515: 830.565 (tháng10) (đồng)
Nợ 515: 643.556 (tháng 11) (đồng)
Nợ 515: 1.951.157 (tháng 12) (đồng)
Có TK 911: 3.425.278 (đồng)
(Chứng từ kèm theo là giấy báo có ở phần phụ lục phía sau).
Bảng 2.4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016
Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 515
Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
15/10/2016 Lãi nhập vốn 1121 419.310
15/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 240.084
25/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 399.984
….. ………
24/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 368.043
25/12/2016 Lãi nhập vốn 131.994
. Tổng phát sinh quý
4/2016
3.425.278
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 33
2.8. Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính tại công ty bao gồm: Chi phí lãi vay ngân hàng,
chênh lệch lỗ tỷ giá phát sinh trong kỳ, chi phí tài chính khác (phí bảo lãnh dự thầu,
phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng).
2.8.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ.
Chứng từ:
- Phiếu Chi, Giấy báo nợ, hóa đơn GTGT.
- Bảng kê và các chứng từ khác liên quan.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái, sổ chi tiết TK 635 “ Chi phí tài chính”.
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Kế toán nhận và xử lý các chứng từ, kiểm tra đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ sau đó cập nhật số liệu dựa vào chứng từ gốc hợp lý.
Riêng khoản chênh lệch tỷ giá, kế toán tổng hợp căn cứ tỷ giá VNĐ/USD để
xác định chênh lệch nợ phải thu khách hàng tại thời điểm cuối tháng. (Nếu doanh
thu theo tỷ giá cuối tháng > doanh thu theo hóa đơn, kế toán tổng hợp vào doanh
thu hoạt động tài chính, nếu doanh thu theo tỷ giá cuối tháng < doanh thu theo hóa
đơn, kế toán tổng hợp vào chi phí hoạt động tài chính).
Chứng từ kết xuất ra chuyển cho kế toán thanh toán lưu giữ.
2.8.2 Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 635: “Chi phí hoạt động tài chính” để hoạch toán.
Tài khoản đối ứng:
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.8.3 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ( phiếu thu, giấy báo nợ, phiếu chi..)
của các nghiệp vụ phát sinh thực tế để hoạch toán chính xác đúng tài khoản và nhập
vào phần mềm máy tính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 34
Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung
trong phần mềm kế toán, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang
sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 635.
2.8.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ
kế toán tại công ty).
Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016:
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/11/2016 trả lãi khế ước 257468 ngân hàng BIDV –
CN Chợ Lớn. Đính kèm GBN
Kế toán ghi nhận:
Nợ 63501: 25.796.650 (đồng)
Có 11213: 25.796.650 (đồng)
Nghiệp vụ 2: Ngày 25/11/2016 trả lãi khế ước 255295. Đính kèm GBN
Kế toán ghi nhận:
Nợ 63501: 66.531.215 (đồng)
Có 11213: 66.531.215 (đồng)
Giấy báo
nợ, phiếu
chi, chứng
từ
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 635
Sổ chi tiết 635 “chi phí tài chính”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 35
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/12/2016 trích trả lãi vay khế ước 255550. Đính kèm
GBN
Kế toán ghi nhận:
Nợ 63501: 3.634.703 (đồng)
Có 11212: 3.634.703 (đồng)
Nghiệp vụ 4: Ngày 24/12/2016 trích trả lãi vay khế ước LD1631282052
Kế toán ghi nhận:
Nợ 63501: 23.191.736 (đồng)
Có 11213: 23.191.736 (đồng)
Nghiệp vụ 5: Ngày 25/12/2016 trích trả lãi vay khế ước 255295 ngân hàng
BIDV – CN Chợ Lớn. Đính kèm giấy báo nợ
Nợ 63501: 41.029.869 (đồng)
Có 11212: 41.029.869 (đồng)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 36
Hạch toán trên phần mềm Unesco:
Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 911: 590.358.420 (đồng)
Có 63501: 118.366.370 (đồng) (tháng 10)
Có 63501: 226.633.934 (đồng) (tháng 11)
Có 63501: 245.358.420 (đồng) (tháng 12)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 37
Bảng 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635
635 – Chi phí tài chính
Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016
Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 635
2.9. Thu nhập khác:
Thu nhập từ hoạt động khác ở công ty bao gồm các khoản được thưởng,
được bồi thường, các khoản thu phạt tài chính, các khoản thu từ thanh lý tài sản cố
định, nhượng bán vật tư.
2.9.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ.
Chứng từ:
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
- Phiếu thu, giấy báo có và các chứng từ khác liên quan.
Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Các hóa đơn hay chứng từ thuộc thu nhập khác sẽ được luân chuyển tuần tự.
Kế toán thanh toán lưu giữ, ghi nhận vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán tổng
hợp nhập số liệu vào máy.
Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
25/11/2016 Trả lãi vay 1121 25.796.650
25/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 66.531.215
….. ………….
02/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 3.634.703
24/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 23.191.736
25/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 41.029.869
. Tổng phát sinh quý
4/2016
590.358.420
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 38
2.9.2 Tài khỏan sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711 để hoạch toán các khoản thu nhập khác của công ty.
Tài khoản đối ứng:
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng VNĐ tại ngân hàng ACB và nhiều
ngân hàng khác tại TPHCM
- Tài khoản 111: Tiền mặt.
- Tài khoản 3311: Phải trả người bán
- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.9.3 Nguyên tắc hoạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
2.9.4 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Hàng ngày căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tập hợp các phiếu thu,
giấy báo có,..để hoạch toán chính xác đúng tài khoản và nhập vào phần mềm kế
toán.
Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung,
phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài
khoản 711.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 39
2.9.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ
kế toán tại Công ty).
Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016:
Nghiệp vụ 1: Ngày 10/10/2016, Công ty thu tiền của công ty Thiết bị nâng
TAE SEUNG VINA.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 11211: 21.405.000(đồng)
Có TK 711: 21.405.000 (đồng)
Hạch toán trên phần mềm Unesco:
Giấy báo
nợ, phiếu
chi, chứng
từ
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 711
Sổ chi tiết 711 “Thu nhập khác”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 40
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3311: 698.973 (đồng)
Có TK 711: 698.973 (đồng)
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3311: 1.545.134 (đồng)
Có TK 711: 1.545.134 (đồng)
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3311: 2.002 (đồng)
Có TK 711: 2.002 (đồng).
Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ thu nhập khác của TK 711 kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 711: 21.405.000 (đồng) (tháng 10)
Nợ TK 711: 0 (đồng) (tháng 11)
Nợ TK 711: 2.765.210 (đồng) (tháng 12)
Có TK 911: 24.170.210 (đồng).
Bảng 2.6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711
711 – Doanh thu khác
Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016
Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 711
Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
31/12/2016 Điềuh chỉnh công nợ 3311 698.973
31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 1.545.134
31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 2.002
…… ……….
. Tổng phát sinh quý
4/2016
24.170.210
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 41
2.10. Chi phí khác:
Chi phí khác ở công ty bao gồm : chi phí bồi thường, chi phí thanh lý TSCĐ
và một số chi phí liên quan khác.
2.10.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự lưu chuyển chứng từ.
Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT, Phiếu Chi…và một số chứng từ liên quan khác.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy, sau đó kế toán tiền mặt ghi nhận
số tiền phải chi, kế toán thanh toán lưu giữ các chứng từ, hóa đơn, phiếu chi…
2.10.2 Tài khỏan sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 để phản ánh chi
phí khác của Công ty.
Tài khoản đối ứng:
Tài khoản 3311: Phải trả người bán
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.10.3 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Hàng ngày căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tập hợp các phiếu chi,
biên bản thanh lý,... Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào Sổ
Nhật ký chung, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và
sổ chi tiết tài khoản 811.
Biên bản
thanh lý,
phiếu chi,
chứng từ
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết 811 “Chi phí khác”
Sổ cái TK 811
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 42
2.10.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu,
sổ kế toán tại Công ty).
Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016:
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 811: 508 (đồng)
Có TK 3311: 508 (đồng).
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 811: 600 (đồng)
Có TK 3311: 600 (đồng).
Hạch toán trên phần mềm Unesco
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 43
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 811: 1.192.543 (đồng)
Có TK 3311:1.192.543 (đồng).
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 811: 15.000 (đồng)
Có TK 3311: 15.000 (đồng).
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định doanh thu.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 911 : 1.681.044 (đồng)
Có TK 811: 1.681.044 (đồng).
Bảng 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811
811 – Chi phí khác
Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016
Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 811
Ngày GS Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
31/12/2016 Điềuh chỉnh công nợ 3311 508
31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 600
31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 1.192.543
…… ……….
. Tổng phát sinh quý
4/2016
1.681.044
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 44
2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.11.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ.
Chứng từ:
- Phiếu chi tạm nộp thuế trong năm.
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm.
Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821, sổ chi tiết 8211.
Trình tự lưu chuyển chứng từ:
Kế toán tổng hợp in chứng từ, sổ các tài khoản 821, kế toán thuế ghi nhận,
lập tờ khai thuế thu nhập tạm nộp trong tháng. Kế toán trưởng, kế toán thuế trực
tiếp nộp, giải trình số thuế thu nhập phải nộp cho cục thuế.
Chứng từ liên quan đến thuế do kế toán thuế lưu giữ.
2.11.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 821 để phản ảnh thuế thu nhập doanh nghiệp và
tài khoản 8211 để phải ánh thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Tài khoản đối ứng:
Tài khoản 3334: Thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh.
2.11.3 Nguyên tắc hoạch toán.
Hàng quý, kế toán sẽ lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính để nộp
thuế, cuối năm tài chính công ty sẽ tự lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế và đóng thuế.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN tạm tính sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính ( TNDN):
Thuế suất thuế TNDN 22% theo quy định hiện hành
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế TNDN X Thuế suất thuế TNDN
Thu nhâp chịu thuế TNDN =( DTBH + DTHĐTC+ TNK) - (CPHĐSXKD + CPHĐTC + CPK)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 45
2.11.4 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Kế toán nhập liệu nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung trong phần mềm
kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ cái và sổ chi tiết TK 821.
2.11.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu,
sổ kế toán tại Công ty).
Trường hợp phát sinh cụ thể tại công ty quý 4 năm 2016:
Thu nhập chịu thuế TNDN:
= (98.477.824.441 + 3.425.278 + 24.170.210) –
(1.936.043.450 + 590.358.420 + 1.681.044 + 95.036.027.758)
= 98.477.824.441 – 95.036.027.758
= 941.309.257 (đồng)
Thu nhập tính thuế TNDN = 941.309.257 (đồng).
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = 941.309.257 X 20% = 188.261.851 (đồng).
Căn cứ vào bảng tính thuế, kế toán ghi nhận thuế TNDN nội bộ để theo dõi
tính thuế TNDN cả năm 2016 và nộp thuế TNDN năm 2016.
Thuế TNDN tạm theo dõi ở quý 4 năm 2016”
Nợ TK 8211: 188.261.851 (đồng)
Có TK 3334 : 188.261.851 (đồng)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 188.261.851 (đồng)
Có TK 8211: 188.261.851 (đồng).
2.12. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh: Công việc xác định kết quả
kinh doanh tại công ty diễn ra hàng quý, nhằm mục đích xác định lợi nhuận cho
từng quý và đề những chiến lược mới cho quý sau.
Sổ cái TK 821
Tờ khai
thuế thu
nhập doanh
nghiệp.
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết 8211 “Thuế thu nhập DN hiện hành”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 46
2.12.1 Chứng từ, sổ sách.
Chứng từ: Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết chứng từ kết
chuyển.
Sổ sách: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 911, Sổ kế toán chi tiết TK 911.
2.12.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 421 : “Lợi nhuận chưa phân phối”
2.12.3 Trình tự ghi sổ tại công ty.
Kế toán vào phần mềm kế toán thực hiện bước kết chuyển xác định kết quả
kinh doanh trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ cái
và sổ chi tiết TK911 và 421.
2.12.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu,
sổ kế toán tại công ty).
Do kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài Chính, hàng quý Doanh Nghiệp không phải lập tờ khai thuế
TNDN tạm tính quý. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, DN thực hiện tạm nộp số
tiền thuế TNDN của quý. Đối với công ty Trường Phú, theo dõi nội bộ thuế TNDN
và tạm nộp thuế TNDN vào tháng 1 năm 2017. Cho nên phần lợi nhuận trước thuế
của 3 tháng (tháng 10, tháng 11, tháng 12) năm 2016 được chuyển thẳng vào lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối để doanh nghiệp theo dõi nội bộ.
Quy trình xác định kết quả kinh doanh quý 4 năm 2016:
Cuối quý, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí trong quý của công ty bao gồm:
giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác và chi phí thuế TNDN
tạm tính qua bên Nợ TK 911.
Tháng 10:
Nợ TK 911: 31.566.773.500 (đồng)
Phần mềm
kết chuyển
XĐ KQKD
Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911
Sổ chi tiết 911 “Chi phí khác”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 47
Có TK 632: 30.843.805.019 (đồng)
Có TK 642: 604.602.111 (đồng)
Có TK 635: 118.366.370 (đồng)
Đồng thời kết chuyển toàn bộ doanh thu trong quý của công ty bao gồm:
doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu HĐTC,thu nhập khác sang
bên Có TK 911.
Trước khi kết chuyển doanh thu 511 thì phải chuyển toàn bộ 3387 sang 511
để xác định kết quả kinh doanh nếu công trình hoàn thành.
Nợ TK 511: 31.853.079.547 (đồng)
Nợ TK 515: 830.565 (đồng)
Nợ TK 711: 21.405.000 (đồng)
Có TK 911: 31.875.315.112 ( đồng)
KQKD > 0 LÃI
KQKD < 0 LỖ
KQKD tháng 10 = 31.872.315.112 - 31.566.773.500 = 308.541.615 (đồng)
Kết chuyển lỗ trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 4212: 308.541.615 (đồng)
Có 911: 308.541.614 (đồng)
Tháng 11:
Nợ 911: 20.517.816.372 (đồng)
Có 632: 19.905.034.934 (đồng)
Có 642: 386.147.504 (đồng)
Có 635: 226.633.934 (đồng)
Nợ TK 511: 20.885.056.871 (đồng)
Nợ TK 515: 643.556 (đồng)
Có 911: 20.885.700.427 (đồng)
KẾT QUẢ KINH DOANH = TỔNG DOANH THU – TỔNG CHI PHÍ
= TỔNG CÓ TK 911 – TỔNG NỢ TK 911
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 48
KQKD tháng 11 = 20.885.700.427 – 20.517.816.372 = 367.884.055 (đồng)
Kết chuyển lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 911: 367.884.055 (đồng)
Có 4212: 367.884.055 (đồng)
Tháng 12:
Nợ 911: 45.479.520.800 (đồng)
Có 632: 44.287.187.805 (đồng)
Có 642: 945.293.835 (đồng)
Có 635: 245.358.116 (đồng)
Có 811: 1.681.044 (đồng)
Nợ 511: 45.739.688.023 (đồng)
Nợ 515: 1.951.157 (đồng)
Nợ 711: 2.765.210 (đồng)
Có 911: 45.744.404.390 (đồng)
KQKD tháng 12 = 45.744.404.390 – 45.479.520.800 = 264.883.590 (đồng)
Kết chuyển lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 911: 264.883.590 (đồng)
Có 4212: 264.883.590 (đồng)
Bút toán tổng hợp lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty: Quý 4 năm 2016.
Nợ 911: 941.309.257 (đồng)
Có 4212: 941.309.257 (đồng)
Cuối năm 2016, theo tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mẫu số
03/TNDN, tổng lợi nhuận trước thuế cả năm 2016 là 1.022.468.149 (đồng)
Trong đó:
Lợi nhuận tháng 01/2016: 118.922.646 (đồng)
Lợi nhuận tháng 02/2016: (94.593.222) (đồng)
Lợi nhuận tháng 03/2016: 266.526.161 (đồng)
Lợi nhuận tháng 04/2016: 752.664.735 (đồng)
Lợi nhuận tháng 05/2016: (126.664.166) (đồng)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 49
Lợi nhuận tháng 06/2016: (143.731.512) (đồng)
Lợi nhuận tháng 07/2016: (414.439.249) (đồng)
Lợi nhuận tháng 08/2016: (49.389.159) (đồng)
Lợi nhuận tháng 09/2016: (228.137.342) (đồng)
Lợi nhuận tháng 10/2016: 308.541.612 (đồng)
Lợi nhuận tháng 11/2016: 367.884.055 (đồng)
Lợi nhuận tháng 12/2016: 264.883.590 (đồng)
Thuế TNDN 2016: 1.022.468.149 x 20% = 204.493.630 (đồng)
Trong năm 2016, Doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN vào ngày
28/04/2016, số tiền 15.000.000 đồng. Cho nên kỳ nộp thuế TNDN năm 2016, doanh
nghiệp phải nộp còn lại là 189.493.630 đồng.
Doanh nghiệp chi nộp thuế TNDN vào ngày 05/04/2017 số tiền: 189.493.630
đồng.
2.13. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính.
Báo cáo này phân tích về trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong quý 04 năm 2016 của Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu
Thép Trường Phú.
Các số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong quý
04/2015 như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chủ yếu phát sinh từ việc bán
thép, phụ tùng xây dựng: từ các hợp đồng xây dựng và từ giá trị nghiệm thu, thanh
toán từ các hạng mục công tình xây dựng.
Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
98.477.824.441 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 281.396.763.411 đồng.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu
Thép Trường Phú không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
Quý 04/2016, chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty là 0 đồng.
Chỉ tiêu này của cả năm 2016 củng là 0 đồng.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: bằng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 50
Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty là: 98.477.824.441 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 281.396.763.411
đồng.
Giá vốn hàng bán: phản ánh toàn bộ giá vốn và chi phí bỏ ra của việc thi
công các công trình xây dựng củng như giá vốn khi xuất kho bảo hộ lao động, xuất
kho vật tư, thiết bị, phụ tùng xây dựng.
Quý 04/2016, chỉ tiêu giá vốn hàng bán của công ty là 95.036.027.758 đồng.
Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 272.831.713.826 đồng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này là phần
chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng
bán của doanh nghiệp
Quý 04/2016. Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là
3.441.796.683 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 8.565.049.585 đồng:
Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh tiền lãi từ các hợp
đồng tiền gửi tại ngân hàng, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái của công ty.
Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu hoạt động tài chính của công ty là 3.425.278
đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 17.144.083 đồng.
Chi phí hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phát sinh tại công ty Cổ Phần
Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú chủ yếu là các khoản chi phí lãi vay.
Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí hoạt động tài chính của công ty là 590.358.420
đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 1.756.936.670 đồng.
Chi phí bán hàng: Công ty không phát sinh khoản chi phí bán hàng
Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí bán hàng của công ty là 0 đồng. Chỉ tiêu này
của cả năm 2016 là 0 đồng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí quản
lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí lương nhân viên, chi phí văn phòng
phẩm, công cụ dụng cụ ở bộ phận quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, phí
chuyển khoản ngân hàng, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác.
Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là
1.936.043.450 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 5.818.016.442 đồng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 51
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: bằng lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ các chi phí tài
chính và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Quý 04/2016, chỉ tiêu này của công ty là 918.820.091 đồng. Chỉ tiêu này của
cả năm 2016 là 1.007.240.556 đồng.
Thu nhập khác: Thu nhập khác phát sinh tại công ty chủ yếu là từ các
khoản điều chỉnh công nợ, khoản phạt hành chính, phạt vi phạm an toàn lao động
với cá nhân hay tổ chức khác.
Quý 04/2016, chỉ tiêu thu nhập khác của công ty là 24.170.210 đồng. Chỉ
tiêu này của cả năm 2016 là 28.716.617 đồng.
Chi phí khác: Chỉ tiêu này phát sinh tại công ty chủ yếu là từ các khoản điều
chỉnh công nợ, chi lễ, thưởng, tiền phạt do nộp chậm các khoản phải nộp.
Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí khác của công ty là 1.681.044 đồng. Chỉ tiêu
này của cả năm 2016 là 13.489.024 đồng.
Lợi nhuận khác: bằng thu nhập khác trừ chi phí khác.
Quý 04/2016, chỉ tiêu lợi nhuận khác của công ty là 22.489.166 đồng. Chỉ
tiêu này của cả năm 2016 là 15.227.593 đồng.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh cộng với lợi nhuận khác.
Quý 04/2016, chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là
941.309.257 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 1.022.468.149 đồng.
Doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày trong Báo Cáo kết quả
hoạt động kinh doanh để cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh và kết quả kinh
doanh trong kỳ báo cáo.
Các yếu tố doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày theo nhiều
cách trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để trinh bày tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp. Theo kiểu một bước: lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí để tính
lợi nhuận mà không phân biệt loại hoạt động. Cách tính toán ở công ty cũng không
phức tạp nhiều và dễ hiểu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 52
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét.
Bảng 3.1: Bảng các chỉ tiêu làm cơ sở tính chi phí hoạt động trên doanh thu
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch
Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ
Doanh thu thuần 209.216.130.421 281.396.763.411 72.180.632.990 35%
Giá vốn hàng bán 202.916.362.324 272.831.713.826 69.915.351.502 34%
Chi phí QLDN 4.004.996.553 5.818.016.442 1.813.019.889 45%
Chi phí tài chính 1.549.646.091 1.756.936.670 207.290.579 13%
Chi phí khác 266.199 13.489.024 13.222.825 4967%
Nguồn: Số liệu dựa vào Báo Cáo KQHDKD của công ty các năm 2015 ,2016
Nhìn vào bảng. ta có thể thấy các con số năm 2016 tăng rõ rệt so với năm
2015. Cụ thể:
Mức doanh thu thuần năm 2016 tăng 72.180.632.990 đồng so với năm 2015,
tương ứng với tỷ lệ tăng là 35%. Điều này cho thấy trong năm 2016, hoạt động kinh
doanh của công ty có mức cải tiển rõ rệt.
Bên cạnh đó, các chỉ tiêu về chi phí đều tăng. Giá vốn hàng bán năm 2016
tăng 69.915.351.502 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ tăng là 34%. Chi
phí QLDN tăng một con số đáng kể, lên đến 1.813.019.889 đồng so với năm 2015,
tương ứng với tỷ lệ tăng là 45%. Chi phí tài chính năm 2016 tăng 207.290.579 so
với năm 2015, tương ứng tăng 13%. Chi phí khác của năm 2016 so với năm 2015
tăng 13.222.825, tướng ứng với tỷ lệ tăng 4967%.
Các con số chi phí tăng cao đòi hỏi công ty phải kiểm soát và quản lý chi phí
một cách chặt chẽ hơn nữa.
Từ các số liệu ở bảng 3.1, ta có bảng 3.2 sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 53
Bảng 3.2: Bảng phân tích chi phí hoạt động trên doanh thu
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch
GVHB/ Doanh thu 96.96% 96.86% 0.09%
QPQLDN/ Doanh thu 2.07% 2.51% -0.44%
CP Tài chính/ Doanh thu 0.62% 0.29% 0.34%
CP khác/ Doanh thu 0.005% 0.018% -0.01%
Tổng CP/ Doanh thu 99.65% 99.68% -0.03%
Nguồn: Số liệu dựa vào Báo cáo KQHDKD năm 2015,2016
 Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu giai đoạn 2015-2016 tăng dần. Năm
2015, tỷ lệ chiếm 96.96% và năm 2016 tỷ lệ chiếm 96.86%, tăng 0.09% so
với năm 2015.
 Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2015-2016 giảm, cụ thể năm
2015 tỷ lệ chiếm 2.07% và năm 2016 tỷ lệ chiếm 2.51%.
 Tỷ lệ chi phí tài chính giai đoạn 2015-2016 tăng, cụ thể năm 2015 tỷ lệ
chiếm 0.62% và năm 2016 tỷ lệ chiếm 0.29%.
 Tỷ lệ chi phí khác giai đoạn 2015-2016 giảm, cụ thể năm 2015 tỷ lệ chiếm
0.005% và năm 2016 tỷ lệ chiếm 0.018%.
3.1.1 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
3.1.1.1 Thuận lợi
Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì công ty có những thuận lợi sau:
Giám đốc công ty là ngường lãnh đạo có năng lực và dày dặn kinh nghiệm,
có nhiều năm công tác trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường biển và lĩnh vực xây
dựng. Đây là điều kiện nền tảng để vận hành và phát triển công ty trong thời kỳ hộp
nhập kinh tế quốc dân. Ngoài ra cán bộ đội ngũ công nhân viên tham mưu, giúp
việc cho ban lãnh đạo củng là những người có trình dộ chuyên môn kĩ thuật cao,
không ngừng học hỏi củng như trau dồi kinh nghiệm, tay nghề và trình độ.
Hiện tại Việt Nam là nước đang trên đà phát triển, vì vậy tạo điều kiện thuận
lợi cho các công ty truong nước sản xuất kinh doanh tham gia vào hoạt động kinh tế
của đất nước.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 54
Bên cạnh đó thì chính công ty củng tự tạo điều kiện thuận lợi cho mình, đó là
xây dựng một thương hiệu mang tên Nhà thầu kếu cấu thép TRƯỜNG PHÚ ngày
càng phát triển hung mạnh, tạo ra một chổ đứng cả về uy tín chất lượng và các hoạt
động đối nội đối ngoại trong công ty.
Công ty luôn đặt ra mục tiêu các công trình đã và đang thi công củng như các
hợp đồng kinh tế về xây dựng luôn đạt được yêu cầu đã đặt ra, đạt chất lượng cao
dể tạo uy tín kinh doanh lâu dài.
3.1.1.2 Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi, công ty củng gặp phải những khó khăn, đó là:
Với xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực xây dựng, buộc công
ty phải đa dạng hóa loại hoạt động kinh doanh, từ đó phát sinh nhiều loại doanh thu
gây khó khăn cho việc tổng hợp và quản lý doanh thu
Do đặc thù là công ty xây dựng nên địa bàn sản xuất kinh doanh là rất rộng,
phân tán ở các tỉnh thành khác nhau trong cả nước, thậm chí là sang cả nước bạn, do
đó việc quản lý, giám sát là một vấn đề phức tạp, còn nhiều khó khăn.
Việc cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ngành xây dựng còn khó
khăn.
3.1.1.3 Phương hướng phát triển
 Về nguồn nhân lực
Công ty luôn xác định yếu tố con người là then chốt, tạo nên sự bền vững và
phát triển của công ty. Để bắt kịp với sự phát triển nhanh chóng của thị trường xây
dựng trong những năm tới, công ty sẽ xây dựng một đội nghĩ cán bộ quản lý, lao
động có trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty có kế hoạch đào tạo đội ngũ
cán bộ chủ chốt, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho CNCNV trong đó
nêu cao ý thức trách nhiệm và tính kỷ luật.
 Về xây dựng thương hiệu Công ty
Trong năm 2011 công ty đã xây dựng được thương hiệu về mặt pháp lý.
Nhưng việc khẳng định vị thế trên thị trường xây dựng vốn nhiều tiềm năng này
mới là mục tiêu của Trường Phú trong giai đoạn 2015-2020. Để tay đổi một hình
ảnh mới, một định hướng rõ ràng cho giai đoạn 2015-2020, công ty Trường Phú đặt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 55
ra cam kết với khách hang luôn đảm bảo uy tín, chất lượng và đúng tiến độ với
khách hàng.
 Về mở rộng xây dựng và phát triển lĩnh vực xây dựng
Với chiến lực phát triển trong giai đoạn 2015-2020, Công ty tập trung mũi
nhọn chủ lực vào lĩnh vực xây dựng công trình lớn, làm nhà thầu phụ xây dựng các
tuyến đường cao tốc, các nhà máy lớn.
Trong những năm vừa qua, công ty đã góp phần thực hiện thành công nhiều
dự án lớn. Tiếp nối những thành công, Công ty Cổ phần Xây dựng & Kết cấu thép –
CN Bình Dương đang triển khai hàng loạt gói làm nhà thầu thép cho các công trình
lớn, trọng điểm như Công trình Nhà máy cán thép không gỉ của Công ty Cổ phần
Tập Đoàn Nguyễn Minh Inox với tổng trị giá công trình lên đến 500 tỷ đồng, dự án
Nhà máy sản xuất ống thép của Công ty TNHH Phương Nam 3 với giá trị công
trình 27 tỷ đồng. Công ty Cổ phần Dân Dụng Công Nghiệp và Dầu khí Việt Nam (
PVC-IV) với công trình Nanogen Lâm Đồng trị giá 26 tỷ đồng, và nhiều công trình
xây dựng khác.
3.1.2 Về mặt quản lý: nói chung về bộ phận quản lý của công ty được quản
lý tốt từ trên ban giám đốc xuống tới bộ phận thi công.
3.1.3. Về kiểm soát nội bộ:
Công ty có các hệ thống các thủ tục và chính sách được thiết kế và thực hiện
nhằm đặt được mục tiêu của công ty như bảo vệ tài sản, bảo đảm thông tin có độ tin
cậy như : thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp.
Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan của doanh
nghiệp
Ngăn chặn và phát hiện kịp thời củng như xử lý các sai phạm và gian lận.
Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng xây lắp, là ngành sản xuất có
những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác, sản phẩm cuối cùng
của ngành xây dựng là các công trình kết cấu phức tạp nên quy trình công nghệ
cũng phức tạp và có nhiều điểm khác biệt.
Công ty tiến hành phân công thi công theo từng đội xây lắp. Tuỳ theo từng
công trình cụ thể mà phải thực hiện các công việc khác nhau nhưng hầu hết đều
tuân theo một quy trình chung:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 56
- Mua hồ sơ và lập kế hoạch đấu thầu công trình: xí nghiệp tiến hành tham
gia đấu thầu các công trình.
- Ký hợp đồng nhận thi công công trình: xí nghiệp chính thức nhận thi công
công trình và tiến hành lên kế hoạch thực hiện công trình.
- Chuẩn bị thi công: xác định thời điểm thi công, chuẩn bị nguồn nhân lực
như kỹ sư, công nhân, ban điều hành, các loại thiết bị máy móc cần thiết cho thi
công.
- Tiến hành thi công: thực hiện các quy trình của lĩnh vực xây dựng: đào
móng, đóng cọc, đóng cốp pha, đổ bê tông, xây, hoàn thiện,…
- Hoàn thành công trình: tiến hành nghiệm thu thanh toán về khối lượng thi
công, trên cơ sở đó phòng kế toán tiến hành thanh toán với nội bộ xí nghiệp và
thanh toán quyết toán với chủ đầu tư.
- Thanh lý hợp đồng với chủ đầu tư.
Có rất nhiều giai đoạn nên việc kiểm soát nội bộ với từng giai đoạn phải
được thiết kế một cách hoàn thiện, tiêu biểu các việc kiểm soát như sau:
Kiểm soát việc thực hiện thiết kế:
Mục tiêu kiểm soát là đảm bảo các định mức chi phí thiết kê thuộc các dự án
phù hợp với định mức theo quy định của nhà nước và phù hợp với đặc điểm, tính
chất của từng công trình; bên cạnh đó còn phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật do các
nhân viên kỹ thuật tính toán và thiết kế; đảm bảo giá cả vật tư sử dụng để xây dựng
công trình phù hợp với giá cả trong định mức của Nhà nước và phù hợp với mức giá
trên thị trường.
Kiểm soát giai đoạn lập dự án
Dự toán được lập bao gồm dự toán về chi phí sản xuất, dự toán về định mức
chi phí sản xuất cho từng đối tượng cụ thể; phải xem xét mức dự toán được lập
trong công trình, hạng mục công trình, dự án và đối chiếu với định mức của Nhà
nước cho từng loại công trình cụ thể, đối chiếu cả đơn giá của nguyên vật liệu trên
thị trường. Nếu có chênh lệch, phải tìm hiểu và trình bày phần chênh lệch nếu có.
Bênh cạnh đó, công ty còn lập dự toán chi tiết đối với từng khoản mục chi
phí như chi phí Nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí chung phân bổ… cho từng hạng mục công trình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 57
Kiểm soát việc thực hiện dự án đầu tư
Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư gồm các bước: Lập kế hoạch thực hiện dự
án, lập tiến độ thực hiện dự án và theo dõi dự án để đảm bảo dự án được hiến hành
theo hoạch định. Giai đoạn này được cấp trên giao xuống và nhân viên sẽ thành lập
bộ phận quản lý dự án để trực tiếp quản lý và điều hành thực hiện dự án. Các nhà
quả lý công trình đã thực hiện rất tốt các công việc như phân phối chi phí và tài
nguyên cho công việc thực hiện dự án, tính toán khối lượng công việc cụ thể để
không bị phạt chậm tiến độ.
Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Các nghiệp vụ phát sinh về vật tư thiết bị đều được ghi chép đầy đủ, đúng
phương pháp kế toán, đúng cế độ quy định. Các loại vật tư thiết bị được tính toán,
đánh giá đúng số lượng, số tiền và tuân theo nguyên tắc được chấp nhận phổ biến.
Đảm bảo được tính nhất quán trong việc tính toán, đánh giá và phân loại trình bày
vật tư thiết bị theo đúng quy định. Vật tư được mua sắm theo đúng thiết kế, báo giá,
dự toán đã được duyệt và đảm bảo chất lượng kỹ thuật quy định.
Kiểm soát khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản lương chính lương phụ, phụ
cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình không bao gồm các
khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của
công nhân trực tiếp xây lắp.
Công ty có hệ thống kiểm soát nội bộ và bộ phận quản lý được thiết lập thực
hiện riêng cho khoản mục này hư sau:
- Chi phí nhân công được lập dự toán theo thiết kế từ trước
- Việc ghi chép sổ sách về tiền lương công nhận trực tiếp xây lắp một cách
chỉnh xác hợp lý, đúng kỳ.
- Việc chi trả tiền lương, thưởng, chú ý thanh toán dựa trên các khoản nợ đã
được ghi nhận nhằm hạn chế gian lận
- Không cho việc tiếp cận giữa bộ phận nhân sự với bộ phận thanh toán
lương, phân chia trách nhiệm tách bạch giữa quyền phê duyệt chi trả lương, thưởng,
quyền ghi chép sổ sách giám sát thời gian lao động nhằm hạn chế các khoản chi
không có thực, các khoản lương khống.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 58
3.1.2 Đối với bộ phận kế toán:
Ưu điểm:
Công ty có một bộ máy kế toán gọn nhẹ, đảm bảo tính chuyên môn, hợp lý
trong công việc. Các nhân viên kế toán với trình độ nghiệp vụ tốt, ý thức nghề
nghiệp, sự nhạy bén và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Bộ phận kế toán
của công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, đó là cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác cho ban lãnh đạo công ty về tình hình tài chính, thực trạng hoạt động
của công ty. Nhờ đó, ban lãnh đạo đưa ra những quyết định đúng dắn, kịp thời phục
vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư số 200/2014/TT-BCT của
bộ trưởng bộ tài chính phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Tại công ty, chứng từ được sử dụng hợp lý đúng quy định của Nhà nước về
việc thiết lập, tiếp nhận, kiểm tra, sử dụng, lưu trữ và hủy chứng từ.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã có dịp tìm hiểu công tác kế toán
tại Công ty và học hỏi được một số kinh nghiệm trong công tác kế toán. Qua đó cho
thấy Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ của công tác kế toán từ khâu lập chứng từ
đến lập báo cáo tài chính, các số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ, định
khoản rõ ràng, trung thực. Hệ thống sổ sách kế toán được Công ty thiết kế và vận
dụng chi tiết (sổ chi tiết cho từng tài khoản), có thể phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đang tồn tại và trong tương lai. Các chứng từ được lưu trữ có hệ
thống giúp công việc kiểm tra, đối chiếu thuận lợi. Chứng từ gốc về chi phí, doanh
thu được kiểm tra chặt chẽ để tiến hành phân lọai theo loại hình kinh doanh làm cơ
sở cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính. Tổ chức công tác
hạch tóan chặt chẽ, phân công phân nhiệm rõ ràng, tránh sự chồng chéo trong công
việc, tạo sự đoàn kết trong nội bộ. Trong quá trình cải thiện hệ thống kế toán, tuy có
khó khăn trong cách hạch toán, làm quen những số liệu, những tài khoản mới nhưng
được nhân viên kế toán có kiến thức vững vàng về nghiệp vụ, có nhiều kinh nghiệm
gắn bó với công việc nên khi áp dụng cũng ít trở ngại khó khăn gì.
Qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả
kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp đã đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời đúng yêu cầu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 59
của công tác quản lý và có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các chỉ tiêu kinh
tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán
phản ánh một cách trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
quản lý kinh doanh ở tại doanh nghiệp.
Công ty luôn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán
theo quy định của Nhà nước.
Nhược điểm:
Luân chuyển chứng từ: tại công ty vì nhiều lý do mà chứng từ phát sinh ở tại
các công trình không được tập hợp kịp thời.
Công tác lập dự toán: đối với công tác lập dự toán, công ty chỉ tổ chức lập dự
toán chi phí một lần khi đấu thầu mà các yếu tố cấu thành giá luôn biến động theo
thời gian thi công dài, như vậy sẽ không thể kiểm soát chi phí một cách chặt chẽ.
Áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán: ngành xây dựng với đặc
thù nhiều nghiệp vụ phát sinh nên việc xử lý thông tin cần nhanh chóng và chính
xác. Công ty chưa thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ cho quá trình mua vật liệu vào
để chuẩn bị xây dựng công trình và quá trình xuất vật liệu ra sử dụng cũng như quá
trình mua hàng và bán hàng. Vì vậy em có một số kiến nghị sau.
3.2. Kiến nghị: Hệ thống kế toán tách biệt nhiệm vụ rõ ràng sẽ không cho phép một
cá nhân nào vừa hạch toán, vừa xử lý tất cả các công đoạn của một nghiệp vụ và do
đó sẽ giúp loại trừ sai sót hay gian lận từ phía một cá nhân riêng lẻ.
Đối với quá trình mua vật tư dùng cho công trình:
Bước 1: Khi ký được hợp đồng với chủ đầu tư cũng như bắt đầu làm một
công trình nào đó công ty phải lập phiều yêu cầu mua vật tư và gửi đến cho bộ phận
mua hàng, ghi rõ loại vật tư, thiết bị nào dùng cho công trình một cách chi tiết hợp
lý và khoa học để sau này dễ tìm kiếm.
Bước 2: Lúc này bộ phận mua hàng sẽ tìm nhà cung cấp phù hợp với công
trình, ví dụ như cần thép, vít, bulon, thì tìm đến nhà cung cấp đó để gửi đơn đặt
hàng trong đó ghi rõ số lượng chủng loại, giá, điều kiện thanh toán, chuyên chở...
Một liên gửi cho phòng kế toán của công ty.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 60
Bước 3: Nhà cung cấp sẽ chuyển hàng đi cho đơn vị và gửi riêng hóa đơn
cho phòng kế toán của công ty.
Bước 4: Khi hàng về đến bộ phận tiếp nhận, nhân viên tiếp nhận sẽ điền vào
chứng từ tiếp nhận hàng sau đó gửi cho phòng kế toán( chứng từ có thể là biên bản
nhận hàng, phiếu nhập kho, biên bản hàng thừa thiếu).
Bước 5: Phòng kế toán thu nhập các chứng từ, hoàn tất phiếu kiểm tra và
đính kèm các chứng từ gốc như phiếu yêu cầu mua, đơn đặt hàng, hóa đơn, báo cáo
nhận hàng, phiếu kiểm soát để gửi cho người kiểm soát.
Bước 6: Người kiểm soát xem xét, đối chiếu các chứng từ với nhau rồi cho
phép ghi séc thanh toán để gửi cho nhà cung cấp.
Bước 7: Sau khi thanh toán cho nhà cung cấp, ngân hàng gửi bản sao kê cho
đơn vị, kế toán kiểm tra xem trong bản sao kê đã có khoản thanh toán cho lô hàng
này chưa và nội dung thanh toán cho đúng hay không.
Lưu ý: tùy thuộc vào cách tổ chức quản lý tại công ty mà quy định số liên(tờ) chứng
từ khi lập là mấy liên, người lập chứng từ, kiểm tra và xử lý chứng từ, thời gian luân
chuyển chứng từ qua các bộ phận theo quy định... cho đến khi lưu trữ chứng từ.
Đối với quá trình xuất vật tư dùng cho công trình.
Phê chuẩn việc xuất hàng dùng vào công trình: căn cứ vào phiếu xuất kho và
nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp về việc xuất hàng dùng cho công trình nào
thì bộ phận phụ trách phải chịu trách nhiệm xuất vật tư dùng cho công trình đó.
Lệnh xuất hàng: Căn cứ vào phiếu xuất kho và xác định lượng vật tư cần
xuất ra lập lệnh xuất hàng.
Xuất hàng: Căn cứ vào lệnh xuất hàng đã được phê chuẩn, thủ kho sẽ xuất
hàng cho bộ phận phụ trách gửi hàng. Khi xuất vật tư ngoài việc kiểm tra của thủ
kho, người nhận hay bảo vệ cũng phải kiểm tra lại lượng hàng đã nhận.
Gửi hàng: Bộ phận gửi hàng sẽ lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng
xuống cho công trường để thi công.
Tăng doanh thu giảm bớt chi phí: Trong 3 tháng cuối năm công ty không có lãi
nhiều vì chi phí quá cáo dẫn đến lợi nhuận không tăng mà còn giảm so với mấy
tháng do đó công ty cần xem xét lại vấn đề này.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 61
- Doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động cho phép
doanh nghiệp biết được chi phí thực của những vật tư, phòng ban, khách hàng, v.v.
nhất định bằng cách phẩn bổ các chi phí như điện, khấu hao, chi phí nhân công và
tổng phí cho các sản phẩm, phòng ban và khách hàng đó.
- Điều này giúp doanh nghiệp có được hiểu biết rõ ràng về lĩnh vực nào doanh
nghiệp kinh doanh có lãi hay bị thua lỗ. Chẳng hạn như khi làm một công trình quá
nhỏ nếu tính đến tổng phí, thường doanh nghiệp không chú ý đến vấn đề này nếu họ
không xây dựng hệ thông chi phí hiệu quả.
- Do đó nếu có hệ thống chi phí hiệu quả doanh nghiệp có thể đưa ra những
quyết định chiến lược đúng đắn như là chuyển từ các công trình nhỏ thua lỗ sang
các công trình đem lại lợi nhuận cao nhất.
Luân chuyển chứng từ:
Chứng từ là bằng chứng chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là
căn cứ để kế toán quản lý chi phí và ghi sổ kế toán, cho nên việc luân chuyển
chứng từ kịp thời là rất cần thiết. Tuy nhiên, tại công ty vì nhiều lý do khách
quan và chủ quan mà chứng từ không được tập hợp kịp thời dẫn tới công việc
hay dồn vào cuối tháng.
Do vậy, để giảm tình trạng luân chuyển chứng từ chậm và giảm bớt công
việc cho kế toán vào cuối kỳ, công ty có thể đưa ra một số quy định về thời gian
giao nộp chứng từ. Đối với những công tình lớn thì phòng kế toán có thể trực tiếp
cử nhân viên của phòng tới công trình để hỗ trợ trong việc ghi chép, cập nhật chứng
từ… để từ đó tạo điều kiện cho việc hoàn chứng từ được kịp thời, đầy đủ theo đúng
thời hạn.
Hoạch định chi phí:
Đối với công tác hoạch định chi phí, do Công ty chỉ lập dự toán chi phí đấu
thầu và khi trúng thầu không lập lại dự toán, như vậy sẽ không kiểm soát chi phí
một cách xác thực, các yếu tố cấu thành giá luôn biến động do thời gian thi công
dài. Vì vậy, ngoài dự toán lập khi đấu thầu Công ty cần lập dự toán khác, lập trước
khi thi công công trình để kiểm soát chi phí trong thi công tốt hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 62
Và một số kiến nghị khác:
Khi hoàn thành xong công trình công ty không tiến hành bảo hành công trình
trong thời gian công trình đã đi vào sử dụng, tùy theo giá trị công trình mà mình
trích nhiều hay ít vì vậy em kiến nghị nên tiến hành trích trước chi phí bảo hảnh sản
phẩm hàng tháng để không xảy ra sai sót nào đó và phù hợp với chi phí, chi phí
trích trước này nên đua vào chi phí bán hàng và định khoản như sau.
Nợ 641:
Có 352:
Theo như em thấy thì cuối năm công ty sẽ điều chỉnh công nợ để TK 331 và
131 khớp với nhau và khi điều chỉnh như vậy thì sẽ xảy ra chênh lệch mặt dù số
tiền chênh lệch không lớn nhưng công ty lại đưa vào TK 711 nếu thu dư và đưa vào
TK 811 nếu thu thiếu và theo như em thấy thì không nên hạch toán như vậy mà nên
lập PT và PC đưa vào TK 111 và hạch toán như sau:
nếu thu dư:
Nợ 111:
Có 131:
nếu thu thiếu:
Nợ 331:
Có 111:
Khi sử dụng phần mềm kế toán, mặc dù kế toán công ty đã có nghiệp vụ tốt
về kế toán và kiến thức cơ bản để sử dụng phần mềm, nhưng cũng không tránh khỏi
những khó khăn khi gặp sự cố về mạng hay khi máy có vấn đề thì việc mất dữ liệu
sẽ không tránh khỏi. Để dễ dàng trong việc bảo quản dữ liệu, công ty nên lưu trữ
dưới dạng lưu qua file exel mỗi 3 tháng 1 lần nhằm tránh việc mất dữ liệu.
Ngoài ra theo quan sát em thấy, công ty có quy mô không nhỏ, nghiệp vụ kế
toán phát sinh nhiều, nhân viên kế toán đảm trách nhiều việc, như thế sẽ gây khó
khăn cho việc phản ánh kịp thời và dễ xảy ra sai sót. Vì thế em xin kiến nghị lên
Ban Lãnh đạo công ty tuyển dụng thêm nhân sự nhằm đáp ứng nhu cầu công việc
và khắc phục khó khăn hiện tại.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 63
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải năng động, linh hoạt có tính kích thích
cao nhằm nắm bắt kịp thời nhu cầu thị trường. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có một
hệ thống cung cấp thông tin chính xác, kịp thời. Trong đó thông tin kế toán là một
bộ phận cần thiết, quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đến những kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp. Nếu tổ chức kế toán không tốt thì không hạch toán được
kết quả kinh doanh tính toán lãi lỗ và phân phối lợi nhuận. Ý thức được điều này
đến nay công ty đã không ngừng phấn đấu và đạt được những thành tựu đáng khích
lệ. Có được những thành tựu này thì không thể không kể đến vai trò của bộ phận kế
toán công ty. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng &
Kết Cấu Thép Trường Phú, em đã được tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Em nhận thấy công ty đã
thực hiện tốt công tác kế toán theo đúng quy định tuy nhiên vẫn không thể tránh
khỏi một số hạn chế do đặc thù của hoạt động xây dựng.
Với những kiến thức được học và tình hình thực tế, em đã mạnh dạn đề xuất
ý kiến của mình nhằm góp phần tăng cường hiệu quả trong bộ phận kế toán cũng
như hiệu quả quản lý của công ty với mong muốn đóng góp một phần kiến thức đã
được học vào thực tiễn.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và những hạn chế nhất định về kiến
thức vì vậy nội dung đề tài sẽ không tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự thông cảm và góp ý của các thầy cô giáo trong khoa và các cô chú, anh chị
trong phòng kế toán công ty để em ngày càng hoàn thiện hơn về kiến thức trong
thực tế.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Châu Long đã
hết sức tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo quý công ty và các cô chú anh chị phòng
kế toán Công Ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình
Dương đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu bộ môn Kế toán tài chính A1, A2, A3- Khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM.
2. Thông tư số 200/2014/QĐ-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC.
3. www.tapchiketoan.com.vn.
4. www.webketoan.com.vn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 65
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 66
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 67
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 68
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 69
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 70
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 71
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 72
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 73

More Related Content

DOCX
Báo Cáo Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty C...
DOC
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
PDF
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
DOC
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
DOC
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
PDF
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo Cáo Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty C...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt

What's hot (20)

DOC
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
DOCX
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
DOCX
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
DOCX
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
DOCX
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán, Từ Các Trường Đại Học
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
DOCX
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
DOCX
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi N...
DOCX
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
DOC
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
DOCX
Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
DOCX
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
DOC
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
DOC
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
DOC
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
DOC
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ sản phẩm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán, Từ Các Trường Đại Học
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi N...
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Ad

Similar to Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh.docx (18)

DOCX
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
DOC
Báo cáo thực tập Khoa Kiểm toán Trường Đại học Công Nghiệp, 9 điểm.doc
DOCX
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docx
DOC
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh
DOC
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Thương mại và Gi...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất giấy, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tổng Hợp, 9 Điểm.docx
DOCX
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cấp Thoát Nước – Môi Trườ...
DOC
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cơ khí.doc
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
DOCX
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
DOC
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Côn...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán nguyên vật liệu nhằm nâng c...
DOCX
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
DOCX
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Báo cáo thực tập Khoa Kiểm toán Trường Đại học Công Nghiệp, 9 điểm.doc
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docx
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Thương mại và Gi...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất giấy, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tổng Hợp, 9 Điểm.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cấp Thoát Nước – Môi Trườ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cơ khí.doc
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Côn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Thương Mại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán nguyên vật liệu nhằm nâng c...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG HÀ THẮ...
Ad

More from luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864 (20)

DOCX
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
DOC
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
DOCX
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
DOCX
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
DOCX
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
DOC
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
DOCX
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
DOCX
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
DOC
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
DOC
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
DOC
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
DOCX
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
DOCX
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
DOCX
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
DOCX
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
DOCX
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
DOCX
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
DOCX
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
DOCX
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx

Recently uploaded (20)

PPTX
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PPTX
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT1 lesson 12 pptx.pptx
PDF
CHUYÊN ĐỀ BỔ TRỢ NÂNG CAO DẠNG BÀI TẬP MỚI FORM 2025 - TIẾNG ANH 12 (TỜ RƠI Q...
PPT
chương 1 cơ sở văn hóa Việt Nam - định nghĩa - đặc trưng - chức năng
PPTX
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT 2 12 --第十二YCT2课.pptx
PDF
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
DOCX
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
DOCX
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN MÔN ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
PPTX
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
PPTX
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
PDF
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
PPTX
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
DOCX
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
PPTX
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
PPTX
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
PDF
Quản trị sự kiện........................
PPTX
Tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT1 lesson 12 pptx.pptx
CHUYÊN ĐỀ BỔ TRỢ NÂNG CAO DẠNG BÀI TẬP MỚI FORM 2025 - TIẾNG ANH 12 (TỜ RƠI Q...
chương 1 cơ sở văn hóa Việt Nam - định nghĩa - đặc trưng - chức năng
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT 2 12 --第十二YCT2课.pptx
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN MÔN ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
Quản trị sự kiện........................
Tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng

Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Báo cáo thực tập – Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH SÁCH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí..........................................................................6 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................8 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức “ Nhật kí chung”........................11 DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511.............................................................................19 Bảng 2.2: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632.............................................................................22 Bảng 2.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642.............................................................................28 Bảng 2.4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515.............................................................................32 Bảng 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635.............................................................................37 Bảng 2.6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711.............................................................................40 Bảng 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811.............................................................................43 Bảng 3.1: Bảng các chỉ tiêu làm cơ sở tính chi phí hoạt động trên doanh thu ..........52 Bảng 3.2: Bảng phân tích chi phí hoạt động trên doanh thu ........................................53
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.3 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty...................................................................................3 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................................3 1.2.1 Chức năng.................................................................................................................3 1.2.2 Nhiệm vụ ..................................................................................................................4 1.3 Đặc điểm sản xuất và kinh doanh tại công ty ...........................................................4 1.4 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty ............................................................................6 1.4.1 Sơ đồ tổ chức............................................................................................................6 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .............................................................6 1.5 Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................8 1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................8 1.5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy...........................................................................................8 1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................................8 1.5.2 Hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại công ty...................................................10 1.5.3 Trình tự ghi sổ........................................................................................................10 1.5.4 Các chính sách áp dụng tại công ty .......................................................................11 1.5.5 Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai...................12 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ....................................................13 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. ........................................................................................................................13 2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: ......................................................13 2.1.2 Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp: là Quý ................................13 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................................13 2.2.1 Các loại doanh thu tại công ty................................................................................13 2.2.2 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................13
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.3 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................14 2.2.4 Quá trình ghi nhận doanh thu tại công ty. ............................................................15 2.2.5 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................15 2.2.6 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). ........................................................................................................................16 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ..................................................................20 2.4 Kế toán giá vốn hàng bán. ........................................................................................20 2.4.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................20 2.4.2 Tài khỏan sử dụng: ..................................................................................................20 2.4.3 Nguyên tắc hoạch toán............................................................................................20 2.4.4 Trình tự ghi sổ tại công ty: .....................................................................................21 2.4.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). ........................................................................................................................21 2.5. Kế toán chi phí bán hàng: ........................................................................................22 2.5.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................22 2.5.2 Tài khỏan sử dụng: Chi phí bán hàng, có 6 tài khoản cấp 2:.............................22 2.5.3 Nguyên tắc hoạch toán............................................................................................23 2.5.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................23 2.5.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty) ........................................................................................................................23 2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................24 2.6.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................24 2.6.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................25 2.6.3 Nguyên tắc hoạch toán: Nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.........................25 2.6.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................25 2.6.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). ........................................................................................................................26 2.7. Kế toán doanh thu tài chính:.....................................................................................28 2.7.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................28 2.7.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................29
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.7.3 Nguyên tắc hoạch toán:...........................................................................................29 2.7.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................29 2.7.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). ........................................................................................................................30 2.8. Chi phí hoạt động tài chính:...................................................................................33 2.8.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................33 2.8.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................33 2.8.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................33 2.8.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). ........................................................................................................................34 2.9. Thu nhập khác:.........................................................................................................37 2.9.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................37 2.9.2 Tài khỏan sử dụng: ..................................................................................................38 2.9.3 Nguyên tắc hoạch toán..........................................................................................38 2.9.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................38 2.9.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). ........................................................................................................................39 2.10. Chi phí khác: ............................................................................................................41 2.10.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự lưu chuyển chứng từ. .........................................41 2.10.2 Tài khỏan sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 để phản ánh chi phí khác của Công ty. .......................................................................................................................41 2.10.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................41 2.10.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty).........................................................................................................................42 2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................44 2.11.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. .......................................44 2.11.2 Tài khoản sử dụng:................................................................................................44 2.11.3 Nguyên tắc hoạch toán..........................................................................................44 2.11.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................45 2.11.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty).........................................................................................................................45
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.12. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ...................................................45 2.12.1 Chứng từ, sổ sách. .................................................................................................46 2.12.2 Tài khoản sử dụng. ................................................................................................46 2.12.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................46 2.12.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). ........................................................................................................................46 2.13. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính. ......................................................49 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................52 3.1. Nhận xét......................................................................................................................52 3.1.1 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển...............................................53 3.1.1.1 Thuận lợi................................................................................................................53 3.1.1.2 Khó khăn: ..............................................................................................................54 3.1.1.3 Phương hướng phát triển.....................................................................................54 3.1.2 Về mặt quản lý.........................................................................................................55 3.1.3. Về kiểm soát nội bộ: ..............................................................................................55 3.1.2 Đối với bộ phận kế toán:.........................................................................................58 3.2. Kiến nghị. ...................................................................................................................59 KẾT LUẬN.......................................................................................................................63 PHỤ LỤC ........................................................................................................................70
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 TK Tài khoản 4 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 5 TNCN Thu nhập cá nhân 6 BCTC Báo cáo tài chính 7 GBN Giấy báo nợ 8 GBC Giấy báo có 9 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 10 XK Xuất khẩu 11 KC Kết chuyển 12 CT Công trình 13 CN Chi nhánh 14 HĐKT Hợp đồng kinh tế 15 TSCĐ Tài sản cố định 16 DT Doanh thu
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có những đổi mới sâu sắc và toàn diện, và tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng, phát triển nền kinh tế, đã từng bước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN, điều đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của cácdoanh nghiệp trong một môi trường cạnh tranh mới. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế Thế Giới và khu vực Kinh tế Việt Nam đang từng bước khắc phục những khó khăn và nâng cao thế mạnh, vươn lên thành nước công nghiệp. Thực tế sau nhiều năm thực hiện đường lối đổi mới với mô hình kinh tế tổng quát là xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần,Việt Nam từ một nước tăng trưởng thấp, tích luỹ phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến nay đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, tạo được khả năng tích luỹ và đầu tư phát triển kinhtế. Để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán rất cần thiêt cho nhà quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của công ty… Bộ máy kế toán thực hiện được mục tiêu công cụ quản lý kinh doanh. Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Bởi vậy, tổ chức bộ máy kế toán xác định kết quả luôn được các doanh nghiệp chú trọng. Qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương, em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em đã chọn đề tài : "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương" làm đề tài cho báo cáo thực tập. Báo cáo thực tập gồm ba phần chính: Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương.
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 2 Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú - CN Bình Dương Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. Mục tiêu nghiên cứu là để vận dụng được những kiến thức đã được học tại trường vào thực tiễn nhằm củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức đã học. Tìm hiểu được công tác kế toán thực tế, cách thức hạch toán và theo dõi quản lý tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép TRƯỜNG PHÚ. Qua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết với thực tiễn kiến thức đã học. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn được thực hiện dựa trên các cơ sở từ việc thu thập các sổ sách, số liệu, chứng từ kế toán tại Công ty CP Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú. Nghiên cứu về phương pháp hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, xem xét về việc áp dụng các nguyên tắc kế toán, hệ thống tài khoản kế toán nói chung và của kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở công ty được thực hiện như thế nào? Cũng như sự ảnh hưởng của kết quả kinh doanh đến công ty ra sao. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty. Phương pháp nghiên cứu - Số liệu sơ cấp: Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập, xử lý số liệu từ phòng nghiệp vụ. - Số liệu thứ cấp: Tham khảo các sách báo, các tài liệu nghiên cứu trước đây và các báo cáo, tài liệu từ cơ quan thực tập. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: trong khoảng thời gian từ 01/07/2018 đến 10/09/2018 - Phạm vi không gian: giới hạn trong phạm vi hoạt động của công ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú - Phạm vi đề tài: chỉ nghiên cứu đến những số liệu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: kế toán doanh thu, kế toán chi phí, báo cáo kết quả kinh doanh cuối niên độ.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty Tên công ty: Công ty CP Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú. Tên Giao dịch: Truong Phu Construction & Steel Structure Join Stock Company. Tên viết tắt: Truong Phu Steel.Ltd Địa chỉ trụ sở chính: 115 Đường 100 Bình Thới , P14, Q.11, Tp. HCM Điện Thoại: (84-8) 9744677 – 9744931 Fax: (84-8) 9747018 Website: www.truongphusteel.vn Email: [email protected] Mã số thuế công ty 0302735586. Mã số thuế chi nhánh 0302735586-001. 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1.2.1 Chức năng Tư vấn, thiết kế xây dựng: Lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, khảo sát xây dựng, thí nghiệp, kiểm tra thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán công trình theo thông tư số 23/BXD- VKT 15/12/1994 của bộ xây dựng. Thi công dựng công trình dân dụng và công nghiệp, trung tâm thương mại, sân vận động, nhà máy xử lý chất thải, nhà thép cao tầng, nhà giữ xe, nhà máy thép, trung tâm giao nhận, nhà máy sản xuất, khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, công trình giao thông thủy lợi…. Đầu tư kinh doanh nhà, kinh doanh lữ hành nội địa… Thiết kế và quy hoạch: quy hoạch và xây dựng đô thị, khu công nghiệp, thiết kế lập tổng dự toán và dự toán chi tiết, thẩm tra thiết kế và dự toán. Đầu tư kinh doanh địa ốc, kinh doanh nhà, đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp và đô thị.
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 4 Kinh doanh buôn bán các mặt hàng vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội thất và chuyên thiết kế sản xuất cung cấp và lắp dựng nhà thép tiền chế chất lượng cao, và còn hợp tác với rất nhiều đối tác trong và ngoài nước, chẳng hạn như: các khu công nghiệp ở TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, các tỉnh miền tây và miền trung. Ngoài ra còn có rất nhiều nhà đầu tư lớn tại Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada,… 1.2.2 Nhiệm vụ Thực hiện đúng các chức năng của công ty, tuân thủ quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm xây dựng tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát và các tiêu cực khác trong xây dựng. Thực hiện nghiêm chỉnh trách nhiệm với các bên liên quan Thực hiện các nguyên tắc hoạt động kinh tế, vạch ra các chiến lược kinh doanh chủ yếu mang tính kinh tế nhưng cũng phải xét đến các mặt xã hội, môi trường và sự đánh giá về mức an toàn đầu tư. Thực hiện các thủ tục hành chính đã được quy định và chịu sự kiểm tra nghiêm ngặt của cơ quan có thẩm quyền. Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến hoạt động của công ty một cách hợp pháp cho các bên quan tâm. 1.3 Đặc điểm sản xuất và kinh doanh tại công ty Thiết kế nhà xưởng công nghiệp hoàn thiện trọn gói Nhà Thép văn phòng kết cấu nhiều tầng Xây dựng dân dụng và công nghiệp Mua bán thép tấm, thép cuốn, thép hình các loại Thiết kế, sản xuất, lắp đặt các loại nhà thép tiền chế: nhà xưởng, nhà kho khẩu độ từ 10-180mm; showroom, siêu thị, tháp kỹ thuật, nhà văn phòng kết cấu thép nhiều tầng... Trong nền kinh tế thị trường có nhiều sự chuyển biến vì vậy một công ty hay đơn vị muốn đứng vững và tạo được uy tín đòi hỏi đơn vị cần phải năng động và sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ phần kết cấu và xây dựng
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 5 thép Trường Phú là một trong những điển hình. Điều này thể hiện ở chỗ ngành nghề kinh doanh có sự thay đổi rõ rệt, từ số lượng sản phẩm và cả chất lượng. Nhà thép Trường Phú cung cấp giá cả cạnh tranh, sản phẩm chất lượng cao. Bản vẽ kỹ thuật chuyên nghiệp. Chất lượng tốt, tiến độ xây dựng đảm bảo, hậu mãi tốt Nhà thép Trường Phú luôn cung cấp những yêu cầu của khách hàng, quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc tế. Công ty ký kết làm ăn với thị trường quốc tế ở Châu Á là Đài Loan, Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada, Indonesia, Đan Mạch,…. (Hình 1.1 Một số hình ảnh của nhà xưởng trong và ngoài nước )
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 6 1.4 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty 1.4.1 Sơ đồ tổ chức Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Nguồn: Phòng kế toán 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát: Chức năng và nhiệm vụ của Ban kiểm soát là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC PHÒNG TƯ VẤN VÀ Q.LÝ DỰ ÁN PHÒNG THIẾT KẾ KẾT CẤU PHÒNG TIẾP THỊ VÀ ĐẤU THẦU PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÒNG KINH DOANH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 7 kế toán và báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty. Tổng Giám Đốc: Tổng Giám đốc là người đại diện cho công ty, điều hành mọi hoạt động hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị. Giám Đốc Kỹ Thuật: Là người kiểm tra chất lượng các loại vât liệu xây dựng, bê tông, móng cọc, kết cấu thép, độ chặt nền đắp. Thiết kế thành phần cấp phối các loại bê tông, kiểm tra lắp đặt thiết bị quan trắc kết quả xử lý nền đất yếu. Giám Đốc Tài chính: Là người tham mưu cho Tổng Giám Đốc về điều hành, quản lý và chỉ đạo trong lĩnh vực kinh tế tài chính, lĩnh vực công tác, tổ chức lao động tiền lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, pháp chế, lưu hồ sơ… Phòng Thiết kế kiến trúc: Chịu trách nhiệm về thiết kế các công trình xây dựng, quản lý, khắc phục các sự cố. Phòng Tư vấn và Quản lý dự án: Được giao nhiệm vụ tiếp cận các dự án, tư vấn và theo dõi tiến triển của chúng một cách chặt chẽ có thể quản lý các dự án một cách dễ dàng. Phòng Thiết kế kết cấu: Có nhiệm vụ thiết kế, lập dự án các công trình, thực hiện công tác thẩm tra thiết kế và thực hiện công tác khảo sát đánh giá hiện trạng công trình. Phòng Tiếp thị và Đấu thầu: Có nhiệm vụ tìm kiếm các công trình, tham gia đấu thầu để trúng thầu, đảm bảo sẽ tuân thủ các quy định về đấu thầu, đảm bảo chất lượng công trình, gói thầu. Phòng Tổ chức hành chính: Tuyển dụng nhân sự và thực hiện hợp đồng lao động theo đúng chỉ đạo của Ban Lãnh đạo. Sắp xếp bố trí công nhân viên và công việc phù hợp. Trực tiếp giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền lương … Phòng Kế toán – Tài chính: Tham mưu công tác tài chính của công ty cho Giám Đốc. Giúp đỡ công ty quản lý vốn, tài sản, báo cáo tài vụ, báo cáo quyết toán định kỳ. Tổ chức phân tích, tình hình tài chính của công ty. Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và các kế hoạch chiến lược ngắn, trung và dài hạn, trực tiếp tiếp thị với khách hàng, chủ động tìm kiếm khách hàng lập các dự toán đấu thầu. Tham mưu cho Tổng Giám đốc về các
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 8 hướng kinh doanh mới, đồng thời phối hợp với các phòng ban đề ra các phương án kinh doanh cho công ty. 1.5 Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và hệ thống quản lý của công ty, cơ cấu bộ máy kế toán của ông ty CP xây dựng và kết cấu thép Trường Phú – CN Bình Dương được tổ chức theo mô hình tập trung. Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng kế toán 1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng:  Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có trách nhiệm chuyên môn cao, phụ trách tổng quát công tác thống kê, điều hành hoạt động của phòng kế toán tài vụ.  Tham mưu cho giám đốc về quản lý kinh tế, tài chính và đề xuất những biện pháp đem lại hiệu quả kinh doanh cho công ty.  Tập hợp chi phí để tính giá vốn hàng hóa.  Thực hiện báo cáo thuế và báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.  Thực hiện báo cáo định kỳ phục vụ công việc, văn bản liên quan đến bảo hiểm xã hội, chấm công, tăng lương, thôi việc...  Thay mặt công ty trong giao dịch với cơ quan thuế. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán thuế, ngân hàng Thủ quỹ
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 9 Kế toán tổng hợp:  Thu thập các nhật ký chứng từ, các tờ kê chi tiết của phần hành kế toán chuyển đến.  Sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu số phát sinh của các tài khoản từ phần hành này, nếu phát hiện sai sót thì kịp thời thông báo cho các phần hành và tiến hành sửa chữa.  Vào sổ cái tài khoản, bảng cân đối kế toán và lập báo cáo tổng hợp quý và năm.  Báo cáo quyết toán chung cho công ty. Kế toán thanh toán:  Có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, kiểm tra, phản ánh tổng hợp số liệu thu chi, tạm ứng trước khi chuyển cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.  Thường xuyên kiểm kê và đối chiếu các số liệu tồn quỹ tiền mặt với thủ quỹ, lập bảng kiểm kê quỹ.Kiểm tra đôn đốc các bộ công nhân viên thanh toán, hoàn ứng tiền tạm ứng đúng hạn.  Cuối ngày lập báo cáo tình hình vốn, doanh thu, chi phí, công nợ phải thu, phải trả từng khách hàng.  Theo dõi công nợ nội bộ, tình hình thanh toán lương. Lập báo cáo định kỳ sau đó chuyển qua kế toán tổng hợp. Kế toán thuế - ngân hàng:  Tổ chức ghi chép phản ảnh tổng hợp về tình hình vay, trả nợ Ngân hàng, theo dõi tình hình tiền gửi tại Ngân hàng, công nợ khách hàng, nhà cung cấp, chịu trách nhiệm thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.  Lập hồ sơ vay vốn và xem xét các khoản vay đến hạn phải trả để kịp thời thanh toán. Lập báo cáo thuế định kỳ và lập hồ sơ hoàn thuế, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 10 Thủ quỹ:  Tiếp nhận các phiếu thu, chi từ kế toán thanh toán và tiến hành thu, chi.  Tiến hành thu, chi tiền mặt, séc, ngân phiếu, nộp tiền vào ngân hàng.  Phản ảnh số tiền hiện có tại quỹ, thực hiện việc chi trả, phát lương, thanh toán, tạm ứng..  Tiến hành ghi chép vào sổ quỹ các khoản thu, chi để theo dõi và làm cơ sở ký quỹ cuối ngày.  Nộp báo cáo quỹ hàng ngày cho kế toán thanh toán.  Lưu trữ các phiếu thu, chi. 1.5.2 Hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Công ty cổ phần xây dựng và kết cấu thép Trường Phú hiện nay đang sử dụng hình thức sổ kế toán “ Nhật ký chung”. Các loại sổ kế toán sử dụng tại công ty: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản. Đặc trưng cơ bản hình thức kế toán nhật ký chung: Hình thức Nhật ký chung đặc trưng cơ bản là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Ưu điểm: thuận tiện đối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ gốc, tiện cho việc sử dụng kế toán máy. Nhược điểm: một số nghiệp vụ bị trùng lắp, do vậy cuối tháng phải loại bỏ số liệu trùng mới ghi vào sổ cái. 1.5.3 Trình tự ghi sổ Hằng ngày căn cứ vào chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung hay nhật ký đặc biệt sau đó ghi vào sổ cái. Nếu có sổ chi tiết thì ghi vào sổ chi tiết. Định kỳ 3, 5 ngày ghi 1 lần vào sổ cái. Cuối tháng, quý cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, kết hợp với bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo tài chính.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 11 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức “ Nhật kí chung” Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Nguồn: Phòng kế toán 1.5.4 Các chính sách áp dụng tại công ty  Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.  Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC.  Kỳ hạch toán là tháng. Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ quỹ Sổ Cái Nhật ký chung Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 12  Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh.  Công ty kê khai thuế và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc. 1.5.5 Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai TRƯỜNG PHÚ phấn đấu trở thành nhà thầu kết cấu thép có chất lượng nhất, hiệu quả và uy tín hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2020. Chiến lược của TRƯỜNG PHÚ giai đoạn 2014-2020 và tầm nhìn đến 2020 là phấn đấu trở thành nhà thầu kết cấu thép có chất lượng nhất, hiệu quả và uy tín hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2020. Trong đó chú trọng đến 04 khâu đột phá chiến lược là:  Tập trung vào nhóm khách hàng trung bình - khá.  Sử dụng nguồn năng lực quản lý thi công xây dựng và các nguồn nội lực tài chính để phát triển thương hiệu TRƯỜNG PHÚ ngay thị trường trong nước và quốc tế.  Chú trọng xây dựng năng lực cạnh tranh cốt lõi cho doanh nghiệp.  Ứng dụng công nghệ mới, tạo vị thế cho doanh nghiệp trên thị trường thông qua các giải pháp xây dựng đặc biệt, gia tăng các giá trị cốt lõi bằng những ý tưởng sáng tạo, lợi nhuận thực và bền vững.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 13 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trường Phú chủ yếu là xây dựng các công trình nhà ở dân dụng, các công trình nhà xưởng... có quy mô vừa và nhỏ. Do đặc thù của công ty là hoạt động xây dựng nên hoạt động sản xuất diễn ra ở nhiều nơi và thời gian dài. Vì vậy những công trình thi công tại các địa phương thì công ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm, hoặc ký các hợp đồng để quá trình sản xuất được thuận tiện hơn. Với những hoạt động xây dựng của công ty được thực hiện tại các đơn vị cơ sở như tổ, đội và cuối mỗi tháng nghiệm thu công việc đã làm được. 2.1.2 Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp: là Quý 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.1 Các loại doanh thu tại công ty. Doanh thu về thi công nhà xưởng là chủ yếu 2.2.2 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Hóa đơn Giá trị gia tăng do Kế toán lập , hóa đơn này được lập thành 3 liên: Liên 01: Lưu, được giao cho kế toán vật tư giữa để làm cơ sở đối chiếu trong công tác khai báo thuế của kế toán Thuế - Ngân hàng . Liên 02 : Giao cho khách hàng Liên 03 : Giao cho kế toán thanh toán - Mọi trường hợp liên quan đến hóa đơn bị hủy phải lưu đồng thời cả 3 liên bị gạch chéo và ghi hủy . - Bảng kê doanh thu. (do công ty lập) - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, hồ sơ thanh toán đợt theo từng hạng mục hoàn
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 14 thành hoặc hồ sơ quyết toán giá trị công trình hoàn thành, biên bản thanh lý hợp đồng, (do công ty lập và được sự phê duyệt của Chủ đầu tư, tư vấn, giám sát…) - Hồ sơ quyết toán và các chứng từ khác liên quan….(do công ty lập) Sổ sách: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 5111 “Doanh thu bán hàng” và TK 51131 “cung cấp dịch vụ”. - Sổ cái tài khoản 511, và các loại sổ sách khác có liên quan. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Khi hoàn thành hạng mục hay toàn bộ công trình Phòng kỹ thuật thi công phải chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu bao gồm biên bản kiểm tra kỹ thuật, biên bản kiểm tra chất lượng công việc, đồng thời kèm theo các hồ sơ khác như: chứng chỉ xuất xưởng các loại vật tư chủ yếu, phiếu kiểm tra chất lượng vật tư chủ yếu… Đối với các công trình thuộc nguồn vốn Trung Ương bảng quyết toán khối lượng sẽ chuyển ra ban kiểm toán ở Hà Nội thẩm tra phê duyệt. Căn cứ biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình và biên bản thanh lý hợp đồng cùng với bản phê duyệt của ban quản lý Kiểm toán Hà Nội, công ty xuất hóa đơn cho khách hàng, kế toán mở sổ chi tiết TK 5111 theo dõi. 2.2.3 Tài khoản sử dụng. Để theo dõi doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, với hai tài khoản cấp hai theo Thông tư 200/2014/TTBCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính và chi tiết từng tài khoản. Công ty sử dụng 5 tài khoản chi tiết cấp 2: Tài Khoản 5111: “Doanh thu bán hàng hóa ” Tài Khoản 5112: “Doanh thu bán thành phẩm” Tài Khoản 5113: “Cung cấp dịch vụ” Tài Khoản 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” Tài Khoản 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” Tài khoản đối ứng: Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra. Và các tài khoản 111,112 ….
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 15 2.2.4 Quá trình ghi nhận doanh thu tại công ty. Trên cơ sở các hợp đồng kinh tế Công ty đã ký với khách hàng về việc cung cấp dịch vụ, trong hợp đồng xác định rõ thỏa thuận giữa hai bên về các vấn đề sau: nội dung hợp đồng, thời gian thực hiện, phương thức thanh toán… Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở khối lượng công việc đã được các bên A, B, TK… phê duyệt giá trị công việc hoàn thành. Hoạch toán doanh thu: Sau khi ký hợp đồng chủ đầu tư sẽ ứng trước cho nhà thầu một số tiền theo qui định chung của Nhà nước, thỏa thuận của hai bên đã ký kết trong hợp đồng (khoảng 15%- 30% tùy theo từng hợp đồng). Sau đó, chủ đầu tư sẽ chuyển số tiền ứng vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của đơn vị thi công, một số công trình chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công phải ký quỹ bảo lãnh bảo đảm thi công. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 111,112: Số tiền khách hàng ứng trước. Có TK 131: Số tiền khách hàng ứng trước. 2.2.5 Trình tự ghi sổ tại công ty. Các chứng từ gốc từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, kế toán hoạch toán và phản ánh vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán của công ty, phần mềm sẽ tự động phản ánh qua sổ cái và sổ chi tiết của tài khoản doanh Thu. Hồ sơ mời thầu Công ty lập dự toán đấu thầu Tiến hành đấu thầu sau khi trúng thầu Tiến hành bàn bạc và ký hợp đồng Tiến hành thi công Sau đó tiến hành lập bảng nghiệm thu khối lượng Bảng quyết toán khối lượng Trình duyệt của ban quản lý Kiểm toán Lập hóa đơn GTGT Chứng từ gốc, hóa đơn GTGT Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511 Sổ chi tiết TK 5111,5113 Hồ sơ nghiệm thu công trình
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 16 2.2.6 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 31/10/2016, kế toán kết chuyển doanh thu hoàn thành công trình Nam Kim 3 – Kho phụ trợ theo Hợp đồng kinh tế 60/2015 ký vào tháng 12/2015 Nợ TK 3387: 1.015.545.455 (đồng) Có TK 511: 1.015.545.455 (đồng) Hạch toán trong phầm mềm Unesco: Nghiệp vụ 2: Ngày 29/10/2016, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kết cấu thép Trường Phú bán thép tấm cho Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh thép Thắng Lợi. Đính kèm hóa đơn số 0000492
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 17 Kế toán ghi nhận: Nợ TK 13111: 115.865.978 (đồng) Có TK 5111: 105.332.707 (đồng) Có TK 333111: 10.533.271 (đồng) Hạch toán trên phần mềm Unesco: Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2016, kế toán kết chuyển doanh thu hoàn thành công trình Showroom Donacoop theo Hợp đồng kinh tế số 53/2015 ký ngày 18/10/2015. Kế toán ghi nhận Nợ 3387: 1.210.936.219 (đồng) Có 5111: 1.210.936.219 (đồng) Nghiệp vụ 4: Ngày 05/11/2016, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kết cấu Thép Trường Phú bán thép que tròn, dạng cuộn cho Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Thép Thắng Lợi. Đính kèm HĐGTGT số 0000494.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 18 Kế toán ghi nhận: Nợ 1311: 176.395.881 (đồng) Có 3387 : 160.359.592 (đồng) Có 333111: 16.035.989 (đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/2016, kế toán kết chuyển doanh thu công trình Tân Phước Thịnh giai đoạn 2 theo HĐKT số 01/2016/HĐKT/CN1-TP/DAH2. Kế toán ghi nhận: Nợ 3387: 20.753.360.911 (đồng) Có 5111: 20.753.360.911 (đồng) Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Quý 4/2016. Kế toán ghi nhận: Nợ 3387: 31.853.079.547 (tháng 10) (đồng) Nợ 3387: 20.885.056.871 (tháng 11) (đồng)
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 19 Nợ 3387: 145.739.688.023 (tháng 12) (đồng) Có 911: 98.477.824.441 (đồng) (Chứng từ kèm theo là Hóa đơn GTGT ở phần phụ lục phía sau). Bảng 2.1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 511- Doanh thu bán hàng Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 29/10/2016 Bán thép tấm cho Cty Thắng Lợi 1311 105.332.707 31/10/2016 KC doanh thu 911 1.015.545.455 ….. ……… 05/11/2016 Bán thép que tròn, dạng cuộn 160.359.892 30/11/2016 Kết chuyển doanh thu 1311 1.210.936.219 …….. ............. 31/12/2016 KC doanh thu 3387 20.753.360.911 …… ……….. Tổng phát sinh quý 4/2016 98.477.824.441 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 511
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 20 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. 2.4 Kế toán giá vốn hàng bán. 2.4.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: Biên bản nghiệm thu khối lượng vật tư, Phiếu xuất kho... Sổ sách: Sổ Cái TK 632, Sổ chi tiết TK 632 Trình tự lưu chuyển chứng từ: Các chứng từ liên quan đến chi phí nguyên vật liệu, Chi phí tiền lương công nhân thời vụ thi công, chi phí sản xuất chung được kế toán vật tư và kế toán chi phí theo dõi từng công trình; bảng lương, bảng trích theo các theo lương của Ban điều hành công trình do phòng tổ chức hành chính thực hiện chuyển cho kế toán tổng hợp để nhập số liệu vào máy. Phần kết chuyển giá vốn các công trình do kế toán tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển sau khi đã cân đối chính xác các khoản chi phí. 2.4.2 Tài khỏan sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán Giá vốn hàng bán. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.4.3 Nguyên tắc hoạch toán. Kế toán sẽ tập hợp tất cả các khoản mục chi phí vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng mục công trình. Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Được tập hợp theo phương pháp trực tiếp, Chi phí sản xuất trực tiếp của công trình nào thi theo dõi riêng của từng công trình đó. Vì vậy chi phí sản xuất sẽ được tập hợp từ lúc mới khởi công đến khi công trình được nghiệm thu: hạng mục hay hoàn thành công trình sẽ tính được giá thành thực tế sản phẩm theo từng khoản mục chi phí.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 21 Khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán sẽ kết chuyển giá vốn TK 632 sang TK 911. 2.4.4 Trình tự ghi sổ tại công ty: Hằng ngày nhân viên kế toán phụ trách căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng bán vào sổ nhật ký chung và sổ cái. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác khóa sổ để xác định kết quả kinh doanh. 2.4.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Ngày 31/12/2016 sau khi tập hợp chi phí 621, 622, 627 kế toán kết chuyển sang TK 154 để ghi nhận giá vốn hàng bán hàng tháng, kế toán ghi nhận giá vốn như sau: Kế toán ghi nhận: Nợ 632: 95.036.027.758 (đồng) Có 154: 35.698.587.256 (tháng 10) (đồng) Có 154: 29.589.366.952 (tháng 11) (đồng) Có 154: 29.748.073.550 (tháng 12) (đồng) Cuối kỳ sau khi xác định giá vốn trong kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi nhận: Nợ 911: 95.036.027.758 (đồng) Có 632: 95.036.027.758 (đồng) Tổng hợp chi phí sản xuất theo KL nghiệm thu Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Sổ chi tiết 632
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 22 Bảng 2.2: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 632 – Giá vốn hàng bán Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 632 2.5. Kế toán chi phí bán hàng: 2.5.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng phân bồ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT. Sổ sách: Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641. 2.5.2 Tài khỏan sử dụng: Chi phí bán hàng, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên. Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm. Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản đối ứng: Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 29/10/2016 Xuất bán thép tấm cho Cty Thắng Lợi 152 103.996.800 31/10/2016 KC giá vốn CT Nam Kim 3- Kho phụ trợ 154 875.657.112 31/12/2017 KC giá vốn CT Thiên Tâm HĐKT 42/2015 154 4.822.523.515 ….. ………. . Tổng phát sinh quý 4/2016 95.036.027.758
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 23 Tài khoản 111: Tiền mặt Tài khoản 214: Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 334: Phải trả người lao động Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn Tài khoản 3383: BHXH Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.5.3 Nguyên tắc hoạch toán. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.5.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng của công ty điều được kế toán hoạch toán vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ Cái và sổ Chi tiết TK 641. 2.5.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty) Là một doanh nghiệp xây dựng nên công ty không sử dụng tài khoản 641: chi phí bán hàng để hạch toán. Chứng từ gốc, hóa đơn GTGT, phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641 Sổ chi tiết 6411,6412,6413….
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 24 2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.6.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Phiếu chi, giấy báo nợ báo có của ngân hàng, phiếu thanh toán tạm ứng. - Hóa đơn GTGT. - Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn GTGT. - Bảng lương, bảng trích khấu hao tài sản cố định, và các chứng từ khác liên quan. Sổ sách: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 642, sổ chi tiết “Chi phí sản xuất kinh doanh” TK6421, 6422, 6423, 6424, 6427, 6428. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Giấy đề nghị thanh toán từ các bộ phận, công nhân viên công được Tổng giám đốc ký duyệt, kế toán trưởng, thủ quỹ, kế toán thanh toán ký duyệt, kế toán tiền mặt ghi nhận vào bảng tổng hợp chứng từ tài khoản 111. Phiếu chi trình tự luân chuyển như sau: Phòng tổ chức hành chính chuyển bảng lương, trích theo lương cho kế toán tổng hợp. Cùng với bảng phân bổ chi phí khấu hao máy móc thiết bị của các phân xưởng, kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy, kế toán thanh toán lưu giữ chứng từ. Khách hàng KT thanh toán KTT, TGĐ KT thanh toán KTT. TGĐ Thủ quỹ Lưu Chứng từ gốc Kiểm tra,đối chiếu Phê duyệt Lập phiếu chi Duyệt chi Chi
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 25 2.6.2 Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp.Với các tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác Tài khoản đối ứng: Tài khoản 111: Tiền mặt Tài khoản 214: Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 334: Phải trả người lao động Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn Tài khoản 3383: BHXH Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.6.3 Nguyên tắc hoạch toán: Nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. 2.6.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty điều được kế toán hoạch toán vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ Cái và sổ Chi tiết TK 642. Chứng từ gốc, hóa đơn GTGT, phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 Sổ chi tiết 6421,6422,6423…
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 26 2.6.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 31/10/2016 phân bồ công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Đính kèm bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 10. (Sổ chi tiết TK 242) Kế toán ghi nhận: Nợ 6423: 20.776.198 (đồng) Có 2421: 20.776.198 (đồng) Nghiệp vụ 2: Ngày 31/10/2016 trích chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Đính kèm bảng phân bổ khấu hao. ( Sổ chi tiết 214) Kế toán ghi nhận : Nợ 6424: 3.025.639 (đồng) Có 2141: 3.025.639 (đồng) Nghiệp vụ 3: Ngày 25/10/2016 thanh toán tiền điện. Đính kèm HĐ số 0392202. Kế toán ghi nhận: Nợ 6428: 79.949.500 (đồng) Nợ 133111: 7.994.950 (đồng) Có 112: 87.944.450 (đồng) Nghiệp vụ 4: Ngày 26/12/2016 thanh toán tiền cước điện thoại. Kế toán ghi nhận: Nợ 6428: 907.569 (đồng) Nợ 133111: 90.757 (đồng) Có 1111: 998.326 (đồng)
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 27 Hạch toán trên phần mềm Unesco: Cuối kỳ kế toán tổng hợp tất cả các chi phí quản lý doanh nghiệp của TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi nhận: Nợ 911 : 1.936.043.450 (đồng) Có 642: 604.602.111 (tháng 10) (đồng) Có 642: 386.147.504 (tháng11) (đồng) Có 642: 945.293.835 (tháng 12) (đồng) ( Chứng từ kèm theo là Hóa đơn ở phần phụ lục phía sau).
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 28 Bảng 2.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 25/10/2016 Thanh toán tiền điện thoại 1111 79.949.500 31/10/2016 Phân bổ công cụ dụng cụ 242 20.776.198 31/10/2016 Trích khấu hao TSCĐ 2141 3.025.639 ….. ……… 26/12/2017 Thanh toán tiền điện thoại 1111 907.569 ….. ………. . Tổng phát sinh quý 4/2016 1.936.043.450 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 642 2.7. Kế toán doanh thu tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là doanh thu tiền gửi. 2.7.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu thu. Sổ sách: - Sổ phụ, bảng kê tiền lãi. - Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Giấy báo có về tiền lãi được chuyển cho kế toán tổng hợp nhập số liệu, chuyển cho kế toán thanh toán lưu giữ chứng từ. Bên đơn vị vay trả tiền lãi kế toán lập phiếu thu, chuyển tiền cho thủ quỹ và lưu giữ chứng từ.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 29 2.7.2 Tài khoản sử dụng. Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính kế toán chi nhánh sử dụng tài khoản 515. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.7.3 Nguyên tắc hoạch toán: Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. 2.7.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Kế toán tập hợp các phiếu thu, giấy báo có, phiếu tính lãi ..để hoạch toán và nhập vào phần mềm máy tính. Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 515.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 30 2.7.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 25/10/2016 Giấy báo có MBBank số lãi nhập vốn của công ty Kế toán hạch toán trên phần mềm UNESCO Kế toán ghi nhận: Nợ 11213: 419.310 (đồng) Có 51501: 419.310 (đồng) Giấy báo có, phiếu thu, chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515 Sổ chi tiết 5151,5152…
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 31 Nghiệp vụ 2: Ngày 25/11/2016 Giấy báo có của ngân hàng BIDV CN Chợ Lớn về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC. Kế toán ghi nhận: Nợ 11212: 240.084 (đồng) Có 51501: 240.084 (đồng) Nghiệp vụ 3: Ngày 25/11/2016 Giấy báo có của ngân hàng MB - PGD Tân Hương – Chi nhánh TPHCM – Ngân hàng TMCP Quân Đội về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC. Kế toán ghi nhận: Nợ 11213: 399.984 (đồng) Có 51501: 399.984 (đồng) Hạch toán trên phầm mềm Unesco: Nghiệp vụ 4: Ngày 24/12/2016 Giấy báo có của ngân MB - PGD Tân Hương – Chi nhánh TPHCM – Ngân hàng TMCP Quân Đội về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 32 Kế toán ghi nhận: Nợ 11213: 368.043 (đồng) Có 51501: 368.043 (đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 25/12/2016 Giấy báo có của ngân hàng BIDV CN Chợ Lớn về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC. Kế toán ghi nhận: Nợ 11212: 131.994 (đồng) Có 5151: 131.994 (đồng) Cuối quý kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi nhận : Nợ 515: 830.565 (tháng10) (đồng) Nợ 515: 643.556 (tháng 11) (đồng) Nợ 515: 1.951.157 (tháng 12) (đồng) Có TK 911: 3.425.278 (đồng) (Chứng từ kèm theo là giấy báo có ở phần phụ lục phía sau). Bảng 2.4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 515 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 15/10/2016 Lãi nhập vốn 1121 419.310 15/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 240.084 25/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 399.984 ….. ……… 24/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 368.043 25/12/2016 Lãi nhập vốn 131.994 . Tổng phát sinh quý 4/2016 3.425.278
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 33 2.8. Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính tại công ty bao gồm: Chi phí lãi vay ngân hàng, chênh lệch lỗ tỷ giá phát sinh trong kỳ, chi phí tài chính khác (phí bảo lãnh dự thầu, phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng). 2.8.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Phiếu Chi, Giấy báo nợ, hóa đơn GTGT. - Bảng kê và các chứng từ khác liên quan. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái, sổ chi tiết TK 635 “ Chi phí tài chính”. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Kế toán nhận và xử lý các chứng từ, kiểm tra đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ sau đó cập nhật số liệu dựa vào chứng từ gốc hợp lý. Riêng khoản chênh lệch tỷ giá, kế toán tổng hợp căn cứ tỷ giá VNĐ/USD để xác định chênh lệch nợ phải thu khách hàng tại thời điểm cuối tháng. (Nếu doanh thu theo tỷ giá cuối tháng > doanh thu theo hóa đơn, kế toán tổng hợp vào doanh thu hoạt động tài chính, nếu doanh thu theo tỷ giá cuối tháng < doanh thu theo hóa đơn, kế toán tổng hợp vào chi phí hoạt động tài chính). Chứng từ kết xuất ra chuyển cho kế toán thanh toán lưu giữ. 2.8.2 Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 635: “Chi phí hoạt động tài chính” để hoạch toán. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.8.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ( phiếu thu, giấy báo nợ, phiếu chi..) của các nghiệp vụ phát sinh thực tế để hoạch toán chính xác đúng tài khoản và nhập vào phần mềm máy tính.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 34 Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 635. 2.8.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 25/11/2016 trả lãi khế ước 257468 ngân hàng BIDV – CN Chợ Lớn. Đính kèm GBN Kế toán ghi nhận: Nợ 63501: 25.796.650 (đồng) Có 11213: 25.796.650 (đồng) Nghiệp vụ 2: Ngày 25/11/2016 trả lãi khế ước 255295. Đính kèm GBN Kế toán ghi nhận: Nợ 63501: 66.531.215 (đồng) Có 11213: 66.531.215 (đồng) Giấy báo nợ, phiếu chi, chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 635 Sổ chi tiết 635 “chi phí tài chính”
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 35 Nghiệp vụ 3: Ngày 02/12/2016 trích trả lãi vay khế ước 255550. Đính kèm GBN Kế toán ghi nhận: Nợ 63501: 3.634.703 (đồng) Có 11212: 3.634.703 (đồng) Nghiệp vụ 4: Ngày 24/12/2016 trích trả lãi vay khế ước LD1631282052 Kế toán ghi nhận: Nợ 63501: 23.191.736 (đồng) Có 11213: 23.191.736 (đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 25/12/2016 trích trả lãi vay khế ước 255295 ngân hàng BIDV – CN Chợ Lớn. Đính kèm giấy báo nợ Nợ 63501: 41.029.869 (đồng) Có 11212: 41.029.869 (đồng)
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 36 Hạch toán trên phần mềm Unesco: Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi nhận: Nợ 911: 590.358.420 (đồng) Có 63501: 118.366.370 (đồng) (tháng 10) Có 63501: 226.633.934 (đồng) (tháng 11) Có 63501: 245.358.420 (đồng) (tháng 12)
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 37 Bảng 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 635 – Chi phí tài chính Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 635 2.9. Thu nhập khác: Thu nhập từ hoạt động khác ở công ty bao gồm các khoản được thưởng, được bồi thường, các khoản thu phạt tài chính, các khoản thu từ thanh lý tài sản cố định, nhượng bán vật tư. 2.9.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Biên bản thanh lý tài sản cố định. - Phiếu thu, giấy báo có và các chứng từ khác liên quan. Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711 Trình tự lưu chuyển chứng từ: Các hóa đơn hay chứng từ thuộc thu nhập khác sẽ được luân chuyển tuần tự. Kế toán thanh toán lưu giữ, ghi nhận vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy. Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 25/11/2016 Trả lãi vay 1121 25.796.650 25/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 66.531.215 ….. …………. 02/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 3.634.703 24/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 23.191.736 25/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 41.029.869 . Tổng phát sinh quý 4/2016 590.358.420
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 38 2.9.2 Tài khỏan sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 để hoạch toán các khoản thu nhập khác của công ty. Tài khoản đối ứng: - Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng VNĐ tại ngân hàng ACB và nhiều ngân hàng khác tại TPHCM - Tài khoản 111: Tiền mặt. - Tài khoản 3311: Phải trả người bán - Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.9.3 Nguyên tắc hoạch toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 2.9.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tập hợp các phiếu thu, giấy báo có,..để hoạch toán chính xác đúng tài khoản và nhập vào phần mềm kế toán. Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 711.
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 39 2.9.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 10/10/2016, Công ty thu tiền của công ty Thiết bị nâng TAE SEUNG VINA. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 11211: 21.405.000(đồng) Có TK 711: 21.405.000 (đồng) Hạch toán trên phần mềm Unesco: Giấy báo nợ, phiếu chi, chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 711 Sổ chi tiết 711 “Thu nhập khác”
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 40 Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 3311: 698.973 (đồng) Có TK 711: 698.973 (đồng) Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 3311: 1.545.134 (đồng) Có TK 711: 1.545.134 (đồng) Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 3311: 2.002 (đồng) Có TK 711: 2.002 (đồng). Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ thu nhập khác của TK 711 kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711: 21.405.000 (đồng) (tháng 10) Nợ TK 711: 0 (đồng) (tháng 11) Nợ TK 711: 2.765.210 (đồng) (tháng 12) Có TK 911: 24.170.210 (đồng). Bảng 2.6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 711 – Doanh thu khác Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 711 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 31/12/2016 Điềuh chỉnh công nợ 3311 698.973 31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 1.545.134 31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 2.002 …… ………. . Tổng phát sinh quý 4/2016 24.170.210
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 41 2.10. Chi phí khác: Chi phí khác ở công ty bao gồm : chi phí bồi thường, chi phí thanh lý TSCĐ và một số chi phí liên quan khác. 2.10.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự lưu chuyển chứng từ. Chứng từ: - Hóa đơn GTGT, Phiếu Chi…và một số chứng từ liên quan khác. - Biên bản thanh lý TSCĐ. Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811 Trình tự lưu chuyển chứng từ: Kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy, sau đó kế toán tiền mặt ghi nhận số tiền phải chi, kế toán thanh toán lưu giữ các chứng từ, hóa đơn, phiếu chi… 2.10.2 Tài khỏan sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 để phản ánh chi phí khác của Công ty. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 3311: Phải trả người bán Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.10.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tập hợp các phiếu chi, biên bản thanh lý,... Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào Sổ Nhật ký chung, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 811. Biên bản thanh lý, phiếu chi, chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết 811 “Chi phí khác” Sổ cái TK 811
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 42 2.10.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 811: 508 (đồng) Có TK 3311: 508 (đồng). Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 811: 600 (đồng) Có TK 3311: 600 (đồng). Hạch toán trên phần mềm Unesco
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 43 Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 811: 1.192.543 (đồng) Có TK 3311:1.192.543 (đồng). Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 811: 15.000 (đồng) Có TK 3311: 15.000 (đồng). Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định doanh thu. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 911 : 1.681.044 (đồng) Có TK 811: 1.681.044 (đồng). Bảng 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 811 – Chi phí khác Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 811 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 31/12/2016 Điềuh chỉnh công nợ 3311 508 31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 600 31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 1.192.543 …… ………. . Tổng phát sinh quý 4/2016 1.681.044
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 44 2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.11.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Phiếu chi tạm nộp thuế trong năm. - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm. Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821, sổ chi tiết 8211. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Kế toán tổng hợp in chứng từ, sổ các tài khoản 821, kế toán thuế ghi nhận, lập tờ khai thuế thu nhập tạm nộp trong tháng. Kế toán trưởng, kế toán thuế trực tiếp nộp, giải trình số thuế thu nhập phải nộp cho cục thuế. Chứng từ liên quan đến thuế do kế toán thuế lưu giữ. 2.11.2 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 821 để phản ảnh thuế thu nhập doanh nghiệp và tài khoản 8211 để phải ánh thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 3334: Thuế TNDN phải nộp. Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.11.3 Nguyên tắc hoạch toán. Hàng quý, kế toán sẽ lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính để nộp thuế, cuối năm tài chính công ty sẽ tự lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế và đóng thuế. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN tạm tính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính ( TNDN): Thuế suất thuế TNDN 22% theo quy định hiện hành Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế TNDN X Thuế suất thuế TNDN Thu nhâp chịu thuế TNDN =( DTBH + DTHĐTC+ TNK) - (CPHĐSXKD + CPHĐTC + CPK)
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 45 2.11.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Kế toán nhập liệu nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ cái và sổ chi tiết TK 821. 2.11.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp phát sinh cụ thể tại công ty quý 4 năm 2016: Thu nhập chịu thuế TNDN: = (98.477.824.441 + 3.425.278 + 24.170.210) – (1.936.043.450 + 590.358.420 + 1.681.044 + 95.036.027.758) = 98.477.824.441 – 95.036.027.758 = 941.309.257 (đồng) Thu nhập tính thuế TNDN = 941.309.257 (đồng). Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = 941.309.257 X 20% = 188.261.851 (đồng). Căn cứ vào bảng tính thuế, kế toán ghi nhận thuế TNDN nội bộ để theo dõi tính thuế TNDN cả năm 2016 và nộp thuế TNDN năm 2016. Thuế TNDN tạm theo dõi ở quý 4 năm 2016” Nợ TK 8211: 188.261.851 (đồng) Có TK 3334 : 188.261.851 (đồng) Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 188.261.851 (đồng) Có TK 8211: 188.261.851 (đồng). 2.12. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh: Công việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty diễn ra hàng quý, nhằm mục đích xác định lợi nhuận cho từng quý và đề những chiến lược mới cho quý sau. Sổ cái TK 821 Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết 8211 “Thuế thu nhập DN hiện hành”
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 46 2.12.1 Chứng từ, sổ sách. Chứng từ: Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết chứng từ kết chuyển. Sổ sách: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 911, Sổ kế toán chi tiết TK 911. 2.12.2 Tài khoản sử dụng. Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 421 : “Lợi nhuận chưa phân phối” 2.12.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. Kế toán vào phần mềm kế toán thực hiện bước kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ cái và sổ chi tiết TK911 và 421. 2.12.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). Do kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính, hàng quý Doanh Nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý. Đối với công ty Trường Phú, theo dõi nội bộ thuế TNDN và tạm nộp thuế TNDN vào tháng 1 năm 2017. Cho nên phần lợi nhuận trước thuế của 3 tháng (tháng 10, tháng 11, tháng 12) năm 2016 được chuyển thẳng vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để doanh nghiệp theo dõi nội bộ. Quy trình xác định kết quả kinh doanh quý 4 năm 2016: Cuối quý, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí trong quý của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác và chi phí thuế TNDN tạm tính qua bên Nợ TK 911. Tháng 10: Nợ TK 911: 31.566.773.500 (đồng) Phần mềm kết chuyển XĐ KQKD Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911 Sổ chi tiết 911 “Chi phí khác”
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 47 Có TK 632: 30.843.805.019 (đồng) Có TK 642: 604.602.111 (đồng) Có TK 635: 118.366.370 (đồng) Đồng thời kết chuyển toàn bộ doanh thu trong quý của công ty bao gồm: doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu HĐTC,thu nhập khác sang bên Có TK 911. Trước khi kết chuyển doanh thu 511 thì phải chuyển toàn bộ 3387 sang 511 để xác định kết quả kinh doanh nếu công trình hoàn thành. Nợ TK 511: 31.853.079.547 (đồng) Nợ TK 515: 830.565 (đồng) Nợ TK 711: 21.405.000 (đồng) Có TK 911: 31.875.315.112 ( đồng) KQKD > 0 LÃI KQKD < 0 LỖ KQKD tháng 10 = 31.872.315.112 - 31.566.773.500 = 308.541.615 (đồng) Kết chuyển lỗ trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán ghi nhận: Nợ 4212: 308.541.615 (đồng) Có 911: 308.541.614 (đồng) Tháng 11: Nợ 911: 20.517.816.372 (đồng) Có 632: 19.905.034.934 (đồng) Có 642: 386.147.504 (đồng) Có 635: 226.633.934 (đồng) Nợ TK 511: 20.885.056.871 (đồng) Nợ TK 515: 643.556 (đồng) Có 911: 20.885.700.427 (đồng) KẾT QUẢ KINH DOANH = TỔNG DOANH THU – TỔNG CHI PHÍ = TỔNG CÓ TK 911 – TỔNG NỢ TK 911
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 48 KQKD tháng 11 = 20.885.700.427 – 20.517.816.372 = 367.884.055 (đồng) Kết chuyển lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán ghi nhận: Nợ 911: 367.884.055 (đồng) Có 4212: 367.884.055 (đồng) Tháng 12: Nợ 911: 45.479.520.800 (đồng) Có 632: 44.287.187.805 (đồng) Có 642: 945.293.835 (đồng) Có 635: 245.358.116 (đồng) Có 811: 1.681.044 (đồng) Nợ 511: 45.739.688.023 (đồng) Nợ 515: 1.951.157 (đồng) Nợ 711: 2.765.210 (đồng) Có 911: 45.744.404.390 (đồng) KQKD tháng 12 = 45.744.404.390 – 45.479.520.800 = 264.883.590 (đồng) Kết chuyển lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán ghi nhận: Nợ 911: 264.883.590 (đồng) Có 4212: 264.883.590 (đồng) Bút toán tổng hợp lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty: Quý 4 năm 2016. Nợ 911: 941.309.257 (đồng) Có 4212: 941.309.257 (đồng) Cuối năm 2016, theo tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN, tổng lợi nhuận trước thuế cả năm 2016 là 1.022.468.149 (đồng) Trong đó: Lợi nhuận tháng 01/2016: 118.922.646 (đồng) Lợi nhuận tháng 02/2016: (94.593.222) (đồng) Lợi nhuận tháng 03/2016: 266.526.161 (đồng) Lợi nhuận tháng 04/2016: 752.664.735 (đồng) Lợi nhuận tháng 05/2016: (126.664.166) (đồng)
  • 56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 49 Lợi nhuận tháng 06/2016: (143.731.512) (đồng) Lợi nhuận tháng 07/2016: (414.439.249) (đồng) Lợi nhuận tháng 08/2016: (49.389.159) (đồng) Lợi nhuận tháng 09/2016: (228.137.342) (đồng) Lợi nhuận tháng 10/2016: 308.541.612 (đồng) Lợi nhuận tháng 11/2016: 367.884.055 (đồng) Lợi nhuận tháng 12/2016: 264.883.590 (đồng) Thuế TNDN 2016: 1.022.468.149 x 20% = 204.493.630 (đồng) Trong năm 2016, Doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN vào ngày 28/04/2016, số tiền 15.000.000 đồng. Cho nên kỳ nộp thuế TNDN năm 2016, doanh nghiệp phải nộp còn lại là 189.493.630 đồng. Doanh nghiệp chi nộp thuế TNDN vào ngày 05/04/2017 số tiền: 189.493.630 đồng. 2.13. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính. Báo cáo này phân tích về trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong quý 04 năm 2016 của Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú. Các số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong quý 04/2015 như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chủ yếu phát sinh từ việc bán thép, phụ tùng xây dựng: từ các hợp đồng xây dựng và từ giá trị nghiệm thu, thanh toán từ các hạng mục công tình xây dựng. Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 98.477.824.441 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 281.396.763.411 đồng. Các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Quý 04/2016, chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty là 0 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 củng là 0 đồng. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
  • 57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 50 Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty là: 98.477.824.441 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 281.396.763.411 đồng. Giá vốn hàng bán: phản ánh toàn bộ giá vốn và chi phí bỏ ra của việc thi công các công trình xây dựng củng như giá vốn khi xuất kho bảo hộ lao động, xuất kho vật tư, thiết bị, phụ tùng xây dựng. Quý 04/2016, chỉ tiêu giá vốn hàng bán của công ty là 95.036.027.758 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 272.831.713.826 đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán của doanh nghiệp Quý 04/2016. Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 3.441.796.683 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 8.565.049.585 đồng: Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh tiền lãi từ các hợp đồng tiền gửi tại ngân hàng, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái của công ty. Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu hoạt động tài chính của công ty là 3.425.278 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 17.144.083 đồng. Chi phí hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phát sinh tại công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú chủ yếu là các khoản chi phí lãi vay. Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí hoạt động tài chính của công ty là 590.358.420 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 1.756.936.670 đồng. Chi phí bán hàng: Công ty không phát sinh khoản chi phí bán hàng Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí bán hàng của công ty là 0 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 0 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí lương nhân viên, chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ ở bộ phận quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, phí chuyển khoản ngân hàng, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác. Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là 1.936.043.450 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 5.818.016.442 đồng.
  • 58. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 51 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ các chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp. Quý 04/2016, chỉ tiêu này của công ty là 918.820.091 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 1.007.240.556 đồng. Thu nhập khác: Thu nhập khác phát sinh tại công ty chủ yếu là từ các khoản điều chỉnh công nợ, khoản phạt hành chính, phạt vi phạm an toàn lao động với cá nhân hay tổ chức khác. Quý 04/2016, chỉ tiêu thu nhập khác của công ty là 24.170.210 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 28.716.617 đồng. Chi phí khác: Chỉ tiêu này phát sinh tại công ty chủ yếu là từ các khoản điều chỉnh công nợ, chi lễ, thưởng, tiền phạt do nộp chậm các khoản phải nộp. Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí khác của công ty là 1.681.044 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 13.489.024 đồng. Lợi nhuận khác: bằng thu nhập khác trừ chi phí khác. Quý 04/2016, chỉ tiêu lợi nhuận khác của công ty là 22.489.166 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 15.227.593 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận khác. Quý 04/2016, chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là 941.309.257 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 1.022.468.149 đồng. Doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày trong Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh để cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh và kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo. Các yếu tố doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày theo nhiều cách trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để trinh bày tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Theo kiểu một bước: lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí để tính lợi nhuận mà không phân biệt loại hoạt động. Cách tính toán ở công ty cũng không phức tạp nhiều và dễ hiểu.
  • 59. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 52 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét. Bảng 3.1: Bảng các chỉ tiêu làm cơ sở tính chi phí hoạt động trên doanh thu Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Doanh thu thuần 209.216.130.421 281.396.763.411 72.180.632.990 35% Giá vốn hàng bán 202.916.362.324 272.831.713.826 69.915.351.502 34% Chi phí QLDN 4.004.996.553 5.818.016.442 1.813.019.889 45% Chi phí tài chính 1.549.646.091 1.756.936.670 207.290.579 13% Chi phí khác 266.199 13.489.024 13.222.825 4967% Nguồn: Số liệu dựa vào Báo Cáo KQHDKD của công ty các năm 2015 ,2016 Nhìn vào bảng. ta có thể thấy các con số năm 2016 tăng rõ rệt so với năm 2015. Cụ thể: Mức doanh thu thuần năm 2016 tăng 72.180.632.990 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ tăng là 35%. Điều này cho thấy trong năm 2016, hoạt động kinh doanh của công ty có mức cải tiển rõ rệt. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu về chi phí đều tăng. Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng 69.915.351.502 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ tăng là 34%. Chi phí QLDN tăng một con số đáng kể, lên đến 1.813.019.889 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ tăng là 45%. Chi phí tài chính năm 2016 tăng 207.290.579 so với năm 2015, tương ứng tăng 13%. Chi phí khác của năm 2016 so với năm 2015 tăng 13.222.825, tướng ứng với tỷ lệ tăng 4967%. Các con số chi phí tăng cao đòi hỏi công ty phải kiểm soát và quản lý chi phí một cách chặt chẽ hơn nữa. Từ các số liệu ở bảng 3.1, ta có bảng 3.2 sau:
  • 60. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 53 Bảng 3.2: Bảng phân tích chi phí hoạt động trên doanh thu Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch GVHB/ Doanh thu 96.96% 96.86% 0.09% QPQLDN/ Doanh thu 2.07% 2.51% -0.44% CP Tài chính/ Doanh thu 0.62% 0.29% 0.34% CP khác/ Doanh thu 0.005% 0.018% -0.01% Tổng CP/ Doanh thu 99.65% 99.68% -0.03% Nguồn: Số liệu dựa vào Báo cáo KQHDKD năm 2015,2016  Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu giai đoạn 2015-2016 tăng dần. Năm 2015, tỷ lệ chiếm 96.96% và năm 2016 tỷ lệ chiếm 96.86%, tăng 0.09% so với năm 2015.  Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2015-2016 giảm, cụ thể năm 2015 tỷ lệ chiếm 2.07% và năm 2016 tỷ lệ chiếm 2.51%.  Tỷ lệ chi phí tài chính giai đoạn 2015-2016 tăng, cụ thể năm 2015 tỷ lệ chiếm 0.62% và năm 2016 tỷ lệ chiếm 0.29%.  Tỷ lệ chi phí khác giai đoạn 2015-2016 giảm, cụ thể năm 2015 tỷ lệ chiếm 0.005% và năm 2016 tỷ lệ chiếm 0.018%. 3.1.1 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 3.1.1.1 Thuận lợi Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì công ty có những thuận lợi sau: Giám đốc công ty là ngường lãnh đạo có năng lực và dày dặn kinh nghiệm, có nhiều năm công tác trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường biển và lĩnh vực xây dựng. Đây là điều kiện nền tảng để vận hành và phát triển công ty trong thời kỳ hộp nhập kinh tế quốc dân. Ngoài ra cán bộ đội ngũ công nhân viên tham mưu, giúp việc cho ban lãnh đạo củng là những người có trình dộ chuyên môn kĩ thuật cao, không ngừng học hỏi củng như trau dồi kinh nghiệm, tay nghề và trình độ. Hiện tại Việt Nam là nước đang trên đà phát triển, vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty truong nước sản xuất kinh doanh tham gia vào hoạt động kinh tế của đất nước.
  • 61. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 54 Bên cạnh đó thì chính công ty củng tự tạo điều kiện thuận lợi cho mình, đó là xây dựng một thương hiệu mang tên Nhà thầu kếu cấu thép TRƯỜNG PHÚ ngày càng phát triển hung mạnh, tạo ra một chổ đứng cả về uy tín chất lượng và các hoạt động đối nội đối ngoại trong công ty. Công ty luôn đặt ra mục tiêu các công trình đã và đang thi công củng như các hợp đồng kinh tế về xây dựng luôn đạt được yêu cầu đã đặt ra, đạt chất lượng cao dể tạo uy tín kinh doanh lâu dài. 3.1.1.2 Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi, công ty củng gặp phải những khó khăn, đó là: Với xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực xây dựng, buộc công ty phải đa dạng hóa loại hoạt động kinh doanh, từ đó phát sinh nhiều loại doanh thu gây khó khăn cho việc tổng hợp và quản lý doanh thu Do đặc thù là công ty xây dựng nên địa bàn sản xuất kinh doanh là rất rộng, phân tán ở các tỉnh thành khác nhau trong cả nước, thậm chí là sang cả nước bạn, do đó việc quản lý, giám sát là một vấn đề phức tạp, còn nhiều khó khăn. Việc cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ngành xây dựng còn khó khăn. 3.1.1.3 Phương hướng phát triển  Về nguồn nhân lực Công ty luôn xác định yếu tố con người là then chốt, tạo nên sự bền vững và phát triển của công ty. Để bắt kịp với sự phát triển nhanh chóng của thị trường xây dựng trong những năm tới, công ty sẽ xây dựng một đội nghĩ cán bộ quản lý, lao động có trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ chủ chốt, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho CNCNV trong đó nêu cao ý thức trách nhiệm và tính kỷ luật.  Về xây dựng thương hiệu Công ty Trong năm 2011 công ty đã xây dựng được thương hiệu về mặt pháp lý. Nhưng việc khẳng định vị thế trên thị trường xây dựng vốn nhiều tiềm năng này mới là mục tiêu của Trường Phú trong giai đoạn 2015-2020. Để tay đổi một hình ảnh mới, một định hướng rõ ràng cho giai đoạn 2015-2020, công ty Trường Phú đặt
  • 62. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 55 ra cam kết với khách hang luôn đảm bảo uy tín, chất lượng và đúng tiến độ với khách hàng.  Về mở rộng xây dựng và phát triển lĩnh vực xây dựng Với chiến lực phát triển trong giai đoạn 2015-2020, Công ty tập trung mũi nhọn chủ lực vào lĩnh vực xây dựng công trình lớn, làm nhà thầu phụ xây dựng các tuyến đường cao tốc, các nhà máy lớn. Trong những năm vừa qua, công ty đã góp phần thực hiện thành công nhiều dự án lớn. Tiếp nối những thành công, Công ty Cổ phần Xây dựng & Kết cấu thép – CN Bình Dương đang triển khai hàng loạt gói làm nhà thầu thép cho các công trình lớn, trọng điểm như Công trình Nhà máy cán thép không gỉ của Công ty Cổ phần Tập Đoàn Nguyễn Minh Inox với tổng trị giá công trình lên đến 500 tỷ đồng, dự án Nhà máy sản xuất ống thép của Công ty TNHH Phương Nam 3 với giá trị công trình 27 tỷ đồng. Công ty Cổ phần Dân Dụng Công Nghiệp và Dầu khí Việt Nam ( PVC-IV) với công trình Nanogen Lâm Đồng trị giá 26 tỷ đồng, và nhiều công trình xây dựng khác. 3.1.2 Về mặt quản lý: nói chung về bộ phận quản lý của công ty được quản lý tốt từ trên ban giám đốc xuống tới bộ phận thi công. 3.1.3. Về kiểm soát nội bộ: Công ty có các hệ thống các thủ tục và chính sách được thiết kế và thực hiện nhằm đặt được mục tiêu của công ty như bảo vệ tài sản, bảo đảm thông tin có độ tin cậy như : thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp. Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan của doanh nghiệp Ngăn chặn và phát hiện kịp thời củng như xử lý các sai phạm và gian lận. Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng xây lắp, là ngành sản xuất có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác, sản phẩm cuối cùng của ngành xây dựng là các công trình kết cấu phức tạp nên quy trình công nghệ cũng phức tạp và có nhiều điểm khác biệt. Công ty tiến hành phân công thi công theo từng đội xây lắp. Tuỳ theo từng công trình cụ thể mà phải thực hiện các công việc khác nhau nhưng hầu hết đều tuân theo một quy trình chung:
  • 63. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 56 - Mua hồ sơ và lập kế hoạch đấu thầu công trình: xí nghiệp tiến hành tham gia đấu thầu các công trình. - Ký hợp đồng nhận thi công công trình: xí nghiệp chính thức nhận thi công công trình và tiến hành lên kế hoạch thực hiện công trình. - Chuẩn bị thi công: xác định thời điểm thi công, chuẩn bị nguồn nhân lực như kỹ sư, công nhân, ban điều hành, các loại thiết bị máy móc cần thiết cho thi công. - Tiến hành thi công: thực hiện các quy trình của lĩnh vực xây dựng: đào móng, đóng cọc, đóng cốp pha, đổ bê tông, xây, hoàn thiện,… - Hoàn thành công trình: tiến hành nghiệm thu thanh toán về khối lượng thi công, trên cơ sở đó phòng kế toán tiến hành thanh toán với nội bộ xí nghiệp và thanh toán quyết toán với chủ đầu tư. - Thanh lý hợp đồng với chủ đầu tư. Có rất nhiều giai đoạn nên việc kiểm soát nội bộ với từng giai đoạn phải được thiết kế một cách hoàn thiện, tiêu biểu các việc kiểm soát như sau: Kiểm soát việc thực hiện thiết kế: Mục tiêu kiểm soát là đảm bảo các định mức chi phí thiết kê thuộc các dự án phù hợp với định mức theo quy định của nhà nước và phù hợp với đặc điểm, tính chất của từng công trình; bên cạnh đó còn phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật do các nhân viên kỹ thuật tính toán và thiết kế; đảm bảo giá cả vật tư sử dụng để xây dựng công trình phù hợp với giá cả trong định mức của Nhà nước và phù hợp với mức giá trên thị trường. Kiểm soát giai đoạn lập dự án Dự toán được lập bao gồm dự toán về chi phí sản xuất, dự toán về định mức chi phí sản xuất cho từng đối tượng cụ thể; phải xem xét mức dự toán được lập trong công trình, hạng mục công trình, dự án và đối chiếu với định mức của Nhà nước cho từng loại công trình cụ thể, đối chiếu cả đơn giá của nguyên vật liệu trên thị trường. Nếu có chênh lệch, phải tìm hiểu và trình bày phần chênh lệch nếu có. Bênh cạnh đó, công ty còn lập dự toán chi tiết đối với từng khoản mục chi phí như chi phí Nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí chung phân bổ… cho từng hạng mục công trình.
  • 64. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 57 Kiểm soát việc thực hiện dự án đầu tư Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư gồm các bước: Lập kế hoạch thực hiện dự án, lập tiến độ thực hiện dự án và theo dõi dự án để đảm bảo dự án được hiến hành theo hoạch định. Giai đoạn này được cấp trên giao xuống và nhân viên sẽ thành lập bộ phận quản lý dự án để trực tiếp quản lý và điều hành thực hiện dự án. Các nhà quả lý công trình đã thực hiện rất tốt các công việc như phân phối chi phí và tài nguyên cho công việc thực hiện dự án, tính toán khối lượng công việc cụ thể để không bị phạt chậm tiến độ. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Các nghiệp vụ phát sinh về vật tư thiết bị đều được ghi chép đầy đủ, đúng phương pháp kế toán, đúng cế độ quy định. Các loại vật tư thiết bị được tính toán, đánh giá đúng số lượng, số tiền và tuân theo nguyên tắc được chấp nhận phổ biến. Đảm bảo được tính nhất quán trong việc tính toán, đánh giá và phân loại trình bày vật tư thiết bị theo đúng quy định. Vật tư được mua sắm theo đúng thiết kế, báo giá, dự toán đã được duyệt và đảm bảo chất lượng kỹ thuật quy định. Kiểm soát khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản lương chính lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình không bao gồm các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của công nhân trực tiếp xây lắp. Công ty có hệ thống kiểm soát nội bộ và bộ phận quản lý được thiết lập thực hiện riêng cho khoản mục này hư sau: - Chi phí nhân công được lập dự toán theo thiết kế từ trước - Việc ghi chép sổ sách về tiền lương công nhận trực tiếp xây lắp một cách chỉnh xác hợp lý, đúng kỳ. - Việc chi trả tiền lương, thưởng, chú ý thanh toán dựa trên các khoản nợ đã được ghi nhận nhằm hạn chế gian lận - Không cho việc tiếp cận giữa bộ phận nhân sự với bộ phận thanh toán lương, phân chia trách nhiệm tách bạch giữa quyền phê duyệt chi trả lương, thưởng, quyền ghi chép sổ sách giám sát thời gian lao động nhằm hạn chế các khoản chi không có thực, các khoản lương khống.
  • 65. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 58 3.1.2 Đối với bộ phận kế toán: Ưu điểm: Công ty có một bộ máy kế toán gọn nhẹ, đảm bảo tính chuyên môn, hợp lý trong công việc. Các nhân viên kế toán với trình độ nghiệp vụ tốt, ý thức nghề nghiệp, sự nhạy bén và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Bộ phận kế toán của công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, đó là cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho ban lãnh đạo công ty về tình hình tài chính, thực trạng hoạt động của công ty. Nhờ đó, ban lãnh đạo đưa ra những quyết định đúng dắn, kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư số 200/2014/TT-BCT của bộ trưởng bộ tài chính phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Tại công ty, chứng từ được sử dụng hợp lý đúng quy định của Nhà nước về việc thiết lập, tiếp nhận, kiểm tra, sử dụng, lưu trữ và hủy chứng từ. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã có dịp tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty và học hỏi được một số kinh nghiệm trong công tác kế toán. Qua đó cho thấy Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ của công tác kế toán từ khâu lập chứng từ đến lập báo cáo tài chính, các số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ, định khoản rõ ràng, trung thực. Hệ thống sổ sách kế toán được Công ty thiết kế và vận dụng chi tiết (sổ chi tiết cho từng tài khoản), có thể phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đang tồn tại và trong tương lai. Các chứng từ được lưu trữ có hệ thống giúp công việc kiểm tra, đối chiếu thuận lợi. Chứng từ gốc về chi phí, doanh thu được kiểm tra chặt chẽ để tiến hành phân lọai theo loại hình kinh doanh làm cơ sở cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính. Tổ chức công tác hạch tóan chặt chẽ, phân công phân nhiệm rõ ràng, tránh sự chồng chéo trong công việc, tạo sự đoàn kết trong nội bộ. Trong quá trình cải thiện hệ thống kế toán, tuy có khó khăn trong cách hạch toán, làm quen những số liệu, những tài khoản mới nhưng được nhân viên kế toán có kiến thức vững vàng về nghiệp vụ, có nhiều kinh nghiệm gắn bó với công việc nên khi áp dụng cũng ít trở ngại khó khăn gì. Qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp đã đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời đúng yêu cầu
  • 66. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 59 của công tác quản lý và có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh một cách trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý kinh doanh ở tại doanh nghiệp. Công ty luôn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán theo quy định của Nhà nước. Nhược điểm: Luân chuyển chứng từ: tại công ty vì nhiều lý do mà chứng từ phát sinh ở tại các công trình không được tập hợp kịp thời. Công tác lập dự toán: đối với công tác lập dự toán, công ty chỉ tổ chức lập dự toán chi phí một lần khi đấu thầu mà các yếu tố cấu thành giá luôn biến động theo thời gian thi công dài, như vậy sẽ không thể kiểm soát chi phí một cách chặt chẽ. Áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán: ngành xây dựng với đặc thù nhiều nghiệp vụ phát sinh nên việc xử lý thông tin cần nhanh chóng và chính xác. Công ty chưa thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ cho quá trình mua vật liệu vào để chuẩn bị xây dựng công trình và quá trình xuất vật liệu ra sử dụng cũng như quá trình mua hàng và bán hàng. Vì vậy em có một số kiến nghị sau. 3.2. Kiến nghị: Hệ thống kế toán tách biệt nhiệm vụ rõ ràng sẽ không cho phép một cá nhân nào vừa hạch toán, vừa xử lý tất cả các công đoạn của một nghiệp vụ và do đó sẽ giúp loại trừ sai sót hay gian lận từ phía một cá nhân riêng lẻ. Đối với quá trình mua vật tư dùng cho công trình: Bước 1: Khi ký được hợp đồng với chủ đầu tư cũng như bắt đầu làm một công trình nào đó công ty phải lập phiều yêu cầu mua vật tư và gửi đến cho bộ phận mua hàng, ghi rõ loại vật tư, thiết bị nào dùng cho công trình một cách chi tiết hợp lý và khoa học để sau này dễ tìm kiếm. Bước 2: Lúc này bộ phận mua hàng sẽ tìm nhà cung cấp phù hợp với công trình, ví dụ như cần thép, vít, bulon, thì tìm đến nhà cung cấp đó để gửi đơn đặt hàng trong đó ghi rõ số lượng chủng loại, giá, điều kiện thanh toán, chuyên chở... Một liên gửi cho phòng kế toán của công ty.
  • 67. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 60 Bước 3: Nhà cung cấp sẽ chuyển hàng đi cho đơn vị và gửi riêng hóa đơn cho phòng kế toán của công ty. Bước 4: Khi hàng về đến bộ phận tiếp nhận, nhân viên tiếp nhận sẽ điền vào chứng từ tiếp nhận hàng sau đó gửi cho phòng kế toán( chứng từ có thể là biên bản nhận hàng, phiếu nhập kho, biên bản hàng thừa thiếu). Bước 5: Phòng kế toán thu nhập các chứng từ, hoàn tất phiếu kiểm tra và đính kèm các chứng từ gốc như phiếu yêu cầu mua, đơn đặt hàng, hóa đơn, báo cáo nhận hàng, phiếu kiểm soát để gửi cho người kiểm soát. Bước 6: Người kiểm soát xem xét, đối chiếu các chứng từ với nhau rồi cho phép ghi séc thanh toán để gửi cho nhà cung cấp. Bước 7: Sau khi thanh toán cho nhà cung cấp, ngân hàng gửi bản sao kê cho đơn vị, kế toán kiểm tra xem trong bản sao kê đã có khoản thanh toán cho lô hàng này chưa và nội dung thanh toán cho đúng hay không. Lưu ý: tùy thuộc vào cách tổ chức quản lý tại công ty mà quy định số liên(tờ) chứng từ khi lập là mấy liên, người lập chứng từ, kiểm tra và xử lý chứng từ, thời gian luân chuyển chứng từ qua các bộ phận theo quy định... cho đến khi lưu trữ chứng từ. Đối với quá trình xuất vật tư dùng cho công trình. Phê chuẩn việc xuất hàng dùng vào công trình: căn cứ vào phiếu xuất kho và nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp về việc xuất hàng dùng cho công trình nào thì bộ phận phụ trách phải chịu trách nhiệm xuất vật tư dùng cho công trình đó. Lệnh xuất hàng: Căn cứ vào phiếu xuất kho và xác định lượng vật tư cần xuất ra lập lệnh xuất hàng. Xuất hàng: Căn cứ vào lệnh xuất hàng đã được phê chuẩn, thủ kho sẽ xuất hàng cho bộ phận phụ trách gửi hàng. Khi xuất vật tư ngoài việc kiểm tra của thủ kho, người nhận hay bảo vệ cũng phải kiểm tra lại lượng hàng đã nhận. Gửi hàng: Bộ phận gửi hàng sẽ lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng xuống cho công trường để thi công. Tăng doanh thu giảm bớt chi phí: Trong 3 tháng cuối năm công ty không có lãi nhiều vì chi phí quá cáo dẫn đến lợi nhuận không tăng mà còn giảm so với mấy tháng do đó công ty cần xem xét lại vấn đề này.
  • 68. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 61 - Doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động cho phép doanh nghiệp biết được chi phí thực của những vật tư, phòng ban, khách hàng, v.v. nhất định bằng cách phẩn bổ các chi phí như điện, khấu hao, chi phí nhân công và tổng phí cho các sản phẩm, phòng ban và khách hàng đó. - Điều này giúp doanh nghiệp có được hiểu biết rõ ràng về lĩnh vực nào doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị thua lỗ. Chẳng hạn như khi làm một công trình quá nhỏ nếu tính đến tổng phí, thường doanh nghiệp không chú ý đến vấn đề này nếu họ không xây dựng hệ thông chi phí hiệu quả. - Do đó nếu có hệ thống chi phí hiệu quả doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định chiến lược đúng đắn như là chuyển từ các công trình nhỏ thua lỗ sang các công trình đem lại lợi nhuận cao nhất. Luân chuyển chứng từ: Chứng từ là bằng chứng chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ để kế toán quản lý chi phí và ghi sổ kế toán, cho nên việc luân chuyển chứng từ kịp thời là rất cần thiết. Tuy nhiên, tại công ty vì nhiều lý do khách quan và chủ quan mà chứng từ không được tập hợp kịp thời dẫn tới công việc hay dồn vào cuối tháng. Do vậy, để giảm tình trạng luân chuyển chứng từ chậm và giảm bớt công việc cho kế toán vào cuối kỳ, công ty có thể đưa ra một số quy định về thời gian giao nộp chứng từ. Đối với những công tình lớn thì phòng kế toán có thể trực tiếp cử nhân viên của phòng tới công trình để hỗ trợ trong việc ghi chép, cập nhật chứng từ… để từ đó tạo điều kiện cho việc hoàn chứng từ được kịp thời, đầy đủ theo đúng thời hạn. Hoạch định chi phí: Đối với công tác hoạch định chi phí, do Công ty chỉ lập dự toán chi phí đấu thầu và khi trúng thầu không lập lại dự toán, như vậy sẽ không kiểm soát chi phí một cách xác thực, các yếu tố cấu thành giá luôn biến động do thời gian thi công dài. Vì vậy, ngoài dự toán lập khi đấu thầu Công ty cần lập dự toán khác, lập trước khi thi công công trình để kiểm soát chi phí trong thi công tốt hơn.
  • 69. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 62 Và một số kiến nghị khác: Khi hoàn thành xong công trình công ty không tiến hành bảo hành công trình trong thời gian công trình đã đi vào sử dụng, tùy theo giá trị công trình mà mình trích nhiều hay ít vì vậy em kiến nghị nên tiến hành trích trước chi phí bảo hảnh sản phẩm hàng tháng để không xảy ra sai sót nào đó và phù hợp với chi phí, chi phí trích trước này nên đua vào chi phí bán hàng và định khoản như sau. Nợ 641: Có 352: Theo như em thấy thì cuối năm công ty sẽ điều chỉnh công nợ để TK 331 và 131 khớp với nhau và khi điều chỉnh như vậy thì sẽ xảy ra chênh lệch mặt dù số tiền chênh lệch không lớn nhưng công ty lại đưa vào TK 711 nếu thu dư và đưa vào TK 811 nếu thu thiếu và theo như em thấy thì không nên hạch toán như vậy mà nên lập PT và PC đưa vào TK 111 và hạch toán như sau: nếu thu dư: Nợ 111: Có 131: nếu thu thiếu: Nợ 331: Có 111: Khi sử dụng phần mềm kế toán, mặc dù kế toán công ty đã có nghiệp vụ tốt về kế toán và kiến thức cơ bản để sử dụng phần mềm, nhưng cũng không tránh khỏi những khó khăn khi gặp sự cố về mạng hay khi máy có vấn đề thì việc mất dữ liệu sẽ không tránh khỏi. Để dễ dàng trong việc bảo quản dữ liệu, công ty nên lưu trữ dưới dạng lưu qua file exel mỗi 3 tháng 1 lần nhằm tránh việc mất dữ liệu. Ngoài ra theo quan sát em thấy, công ty có quy mô không nhỏ, nghiệp vụ kế toán phát sinh nhiều, nhân viên kế toán đảm trách nhiều việc, như thế sẽ gây khó khăn cho việc phản ánh kịp thời và dễ xảy ra sai sót. Vì thế em xin kiến nghị lên Ban Lãnh đạo công ty tuyển dụng thêm nhân sự nhằm đáp ứng nhu cầu công việc và khắc phục khó khăn hiện tại.
  • 70. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 63 KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải năng động, linh hoạt có tính kích thích cao nhằm nắm bắt kịp thời nhu cầu thị trường. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có một hệ thống cung cấp thông tin chính xác, kịp thời. Trong đó thông tin kế toán là một bộ phận cần thiết, quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đến những kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tổ chức kế toán không tốt thì không hạch toán được kết quả kinh doanh tính toán lãi lỗ và phân phối lợi nhuận. Ý thức được điều này đến nay công ty đã không ngừng phấn đấu và đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Có được những thành tựu này thì không thể không kể đến vai trò của bộ phận kế toán công ty. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú, em đã được tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Em nhận thấy công ty đã thực hiện tốt công tác kế toán theo đúng quy định tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi một số hạn chế do đặc thù của hoạt động xây dựng. Với những kiến thức được học và tình hình thực tế, em đã mạnh dạn đề xuất ý kiến của mình nhằm góp phần tăng cường hiệu quả trong bộ phận kế toán cũng như hiệu quả quản lý của công ty với mong muốn đóng góp một phần kiến thức đã được học vào thực tiễn. Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và những hạn chế nhất định về kiến thức vì vậy nội dung đề tài sẽ không tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các thầy cô giáo trong khoa và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán công ty để em ngày càng hoàn thiện hơn về kiến thức trong thực tế. Em xin cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Châu Long đã hết sức tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Em xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo quý công ty và các cô chú anh chị phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 71. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu bộ môn Kế toán tài chính A1, A2, A3- Khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM. 2. Thông tư số 200/2014/QĐ-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC. 3. www.tapchiketoan.com.vn. 4. www.webketoan.com.vn.
  • 72. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 65 PHỤ LỤC
  • 73. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 66
  • 74. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 67
  • 75. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 68
  • 76. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 69
  • 77. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 70
  • 78. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 71
  • 79. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 72
  • 80. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 73