SlideShare a Scribd company logo
1
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô trong Khoa May và Thời trang
trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM. Qua thời gian học tại trường, em luôn được thầy
cô chỉ dẫn, truyền đạt kiến thức một cách tận tình từ ngày đầu nhập học cho đến khi khóa
học gần kết thúc. Dù thời gian trên lớp không nhiều, gặp mặt các thầy cô không thường
xuyên, nhưng thầy cô vẫn tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình học cũng như bài
báo cáo thực tập. Em xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu nhà trường, các
thầy cô khoa may và thời trang, đặc biệt là Cô giáo hướng dẫn ……………đã trực tiếp
giới thiệu và hướng dẫn em trong quá trình viết báo cáo này. Em xin cảm ơn, chúc các
thầy cô luôn mạnh khỏe và đạt được thêm những kết quả tốt đẹp trong sự nghiệp giáo dục
sau này.
Đồng thời, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể Công ty
Cổ phần may Gamex Sài Gòn đã hỗ trợ em trong thời gian thực tập vừa qua. Hai tháng
thực tập vừa qua, là tháng ngày chúng em được tham quan, trải nghiệm tại công ty cũng
như xí nghiệp, cũng như học hỏi được nhiều điều liên quan đến ngành học của em. Cả
quá trình thực tập tại công ty xí nghiệp em luôn nhận được sự giúp đỡ , quan tâm từ phía
ban lãnh đạo công ty và cả các anh chị em các cấp. Dù bận rộn với công việc nhưng công
ty vẫn dành chút thời gian quý báu để hướng dẫn em hiểu rõ những thứ em không biết.
Chính sự giúp đỡ nhiệt tình này của quý công ty đã giúp em cụ thể hóa lý luận thành thực
tiễn, nâng cao nhận thức bản thân và cũng như sẽ là nền tảng vững chắc cho tương lai em
sau này.
Đến nay thời gian thực tập đã kết thúc, em kính chúc Ban Giám Đốc, các cô chú, các
anh chị luôn dồi dào sức khỏe, thành công. Chúc quý Công ty May Sài Gòn ngày càng
phát triển vững mạnh trên con đường kinh tế hội nhập của đất nước.
Sau Cùng, Em xin giới thiệu Quá trình Chuẩn bị sản xuất, sản xuất ra một sản phẩm
hoàn thiện. Vì điều kiện thời gian thực tập còn ít và kiến thức chuyên môn hạn chế nên
không thế tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo. Kính mong nhận được sự đóng
góp ý kiến chân tình của quý Công ty, quý thầy cô để bài báo cáo thực tập của em hoàn
thiện hơn. Em xin hết !
Sinh viên thực tập
NGUYỄN HỮU HẬU
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
2
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY :
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..................
TP.HCM, Ngày …tháng…năm 2014
Đại diện công ty cổ phần
SX-TM May Sài gòn
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
3
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN :
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..................
TPHCM, ngày tháng năm 2014
Ký tên
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
4
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành dệt may Việt Nam được xem là một trong những ngành trọng điểm của nền
Công Nghiệp Việt Nam thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ngành
dệt may của nước ta hiện nay có được những lợi thế riêng biệt như vốn đầu tư lớn, thời
gian thu hồi vốn nhanh, thu hút lao động và có điều kiện mở rộng thị trường trong và
ngoài nước với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác nhau.
Tuy nhiên, trên thực tế thì ngành may còn gặp nhiều khó khăn về sản xuất gia công,
nguồn nhiều liệu trong nước còn yếu chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành may,...trong
xu thế hội nhập kinh tế, ngành dệt may cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn
trong con đường hội nhập với các nước tỏng khu vực cũng như quốc tế. Do đó, chúng ta
cần phải có những biện pháp khắc phục những yếu kém này và phát huy tận dụng những
lợi thế có sẵn để đưa ngành may ngày một phát triển hơn.
Trong quá trình thực tập tại công ty may Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Sài Gòn đã
phần nào giúp chúng em hiểu rõ tầm quan trọng cũng như biết thực tế hóa những kiến
thức đã học trên lớp và phần nào giúp chúng em có cái nhìn tổng quát, sâu sắc hơn về mô
hình tổ chức sản xuất kinh doanh mặt hàng may mặc công nghiệp.
Để tổng kết lại những kiến thức mới , những đánh giá nhận xét về thực tế sản xuất
trong suốt quá trình thực tập. Cuốn báo cáo này sẽ trình bày lại nội dung kiến thức mà
chúng em đã học hỏi và tiếp thu được trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên, báo cáo cũng chỉ là một phần kiến thức nhỏ trọng lượng kiến thức rộng
lớn. Nên cũng không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung lẫn hình thức, Kính mong sự
quan tâm thông cảm và góp ý của Công ty và quý thầy cô để bài báo cáo chúng em hoàn
thiện hơn nữa . Chúng em xin chân thành cảm ơn !
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
5
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY
1.1 Tổng quan về công ty
1.1.1 Tên, hình thức trụ sở công ty
1.1.2 Công ty trực thuộc, công ty con, công ty thành viên
1.1.3 Sản phẩm công ty
1.1.4 Trang thiết bị
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.2.1 Lịch sử hình thành
1.2.2 Chứng nhận
1.2.3 Chính sách chất lượng
1.2.4 Chính sách trách nhiệm xã hội
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Đại hội đồng cổ đông
1.3.2 Hội đồng quản trị
1.3.3 Tổng giám đốc điều hành
1.3.4 Ban kiểm soát
1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
1.4 Phương thức hoạt động
1.5 Tóm tắt quá trình phát triển mẫu
1.5.1 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL
1.5.2 Chuẩn bị sản xuất tại xí nghiệp may An Nhơn
1.5.3 Phân công triển khai sản xuất
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
6
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT QUẦN SHORT TẠI CÔNG TY - MÃ
HÀNG : S/XM 4170
A – CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
2.1 Tài liệu khách hàng cung cấp
2.1.1 Quần mẫu
2.1.2 Nhận xét
2.2 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL
2.2.1 Tiếp nhận đơn hàng
2.2.2 Xem xét đơn hàng
2.2.3 dịch tài liệu
2.2.4 Nghiên cứu thiết kế
2.2.5 Thiết kế rập
2.2.6 May mẫu đối
2.2.7 khách hàng duyệt
2.2.8 Nhảy size
2.2.9 Giác sơ đồ
2.2.10 Quy trình công nghệ
2.3 Chuẩn bị ở phòng kế hoạch
2.4 Kho nguyên liệu
2.5 Kho phụ liệu
B – CÔNG ĐOẠN TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
2.6 Tổ cắt
2.7 Tổ dán số
C- CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT
2.8 Xưởng may
CHƯƠNG III : PHẦN KẾT LUẬN
3.1 Tóm tắt quá trình thực hiện một mã hàng
3.2 An toàn lao động trong sản xuất
3.3 Nhận xét tình hình sản xuất tại công ty
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
7
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
3.4 Sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
8
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
CHƯƠNG I :
GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ
CÔNG TY
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
9
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.1 Tên, hình thức trụ sở công ty :
- Tên đầy đủ : CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI MAY SÀI
GÒN.
- Tên viết tắt : GAMEX SAI GON JS
- Tên giao dịch:SAIGON GARMENT MANUFACTURING TRADE JOINT
STOCK COMPANY
- Địa chỉ: 236/7 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
- Logo : Ô vuông có hình cách điệu của chao thuyền ( bộ phận quan
trọng của máy may ), đồng thời là viết tắt của chữ G-S ( Gamex
Saigon ).
Ở dưới là chữ GARMEX Saigon js.
- Điện thoại : (08)3 9844 822
- Fax: (08)3 9844 746
- Email: gmsg@hcm.fpt.vn
1.1.2 Công ty trực thuộc, công ty con, công ty thành viên :
1.1.2.1 Công ty trực thuộc :
-
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
10
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN
XÍ NGHIỆP MAY AN PHÚ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Thị trường chính: EU, Mỹ, Nhật, Úc, New Zealand.
Địa chỉ: 252 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
Diện tích nhà xưởng: 14.000m2
11
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
VÀ MỘT SỐ XÍ NGHIỆP KHÁC NHƯ : Bình Tiên, Tân Phú, Bình Chánh,…
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Số lượng chuyền may: 14 chuyền sản xuất.
Công nhân: 1.000
Trang bị thiết bị: 1.100 bộ
Sản phẩm chính: Hàng dệt kim thể thao (polo shirts, fleece jackets, sportswear), quần tây.
Khách hàng chính/Các nhãn hiệu: Nike, JC Penny, Champion, Nautica, A&F,
Decathlon, …), Otto Oversand, (Bronprix, Witt Weiden), NI Teisho (LL Beans),
Khatmandu…
Thị trường chính: EU, Mỹ.
Địa chỉ:14/5 Quốc lộ 22, Ấp Chánh 2, Xã Tân Xuân, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
Diện tích nhà xưởng:14.000m2
Số lượng chuyền may:14 chuyền sản xuất
Công nhân: 990
Trang bị thiết bị: 1.000 bộ.
12
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
1.1.2.2 Công ty con: CÔNG TY MAY TÂN MỸ
1.1.2.3 Công ty cổ phần: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ MỸ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Sản phẩm chính: Hàng dệt thoi thể thao (seamed jackets, jackets, pants, shorts)
Khách hàng chính/Các nhãn hiệu: Decathlon, (Quechua, Domyos, Kipsta), New Wave
(Craft, DAD, Harver, Cutter & Buck…)
JI
Đi vào họat động từ đầu năm 2009 : gồm 1 xí nghiệp rộng khỏang 7.500m2, một phần
nhà ăn tập thể, khu nhà vệ sinh, các công trình phụ trợ khác, và hệ thống thóat nước,
chiếu sáng hòan chỉnh.
Là công ty con của Garmex Saigon, do Garmex Saigon đầu tư và trực tiếp tham gia quản
lý về kế họach sản xuất, nhân sự, hệ thống chất lượng
Địa chỉ : Ấp Trảng Cát, Xã Hắc Dịch, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp
Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng
Cung cấp các dịch vụ liên quan trong đầu tư và vận hành Khu Công nghiệp, Cụm Công
nghiệp
Sau khi phát triển xong Cụm Công nghiệp Hắc Dịch 1 (30ha), đã được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương phát triển tiếp Cụm Công nghiệp Hắc Dịch 2 và 3 (130ha) và
Cụm Công nghiệp Tóc Tiên (170ha)
 
13
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
1.1.3 Sản phẩm công ty
1.1.3.1 Sản phẩm dệt kim:
1.1.3.2 Sản phẩm dệt thoi:
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Tổng diện tích: 50.000m2
Dự kiến xây dựng 2 Xí nghiệp may .
Dự kiến năng lực sản xuất lên đến 40 chuyền.
Cách Cụm cảng Thị Vải-Cái Mép khỏang 12km
Cách Cảng Hàng không Quốc tế Long Thành tương lai khỏang 20 phút.
14
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
1.1.4 Trang thiết bị: DANH SÁCH THIẾT BỊ TẠI XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN
STT TÊN MÁY MODEL SL
1 Máy 1 kim BROTHER, JUKI 258
2 Máy 1 im cắt chỉ tự động (điện tử) BROTHER, JUKI, PFAFF 353
3 Máy 1 kim xén các loại JUKI 9
4 Máy 1 kim may dúm BROTHER DB2-B797 2
5 Máy 2 kim ổ ngửa (di dộng và cố định ) BROTHER, JUKI 36
6 Máy lai tay + ống ( máy cào ) SUNSTAR KM-380 1
7 Máy 1 kim may dây kéo BROTHER DB2-B737 4
8 Máy 2 kim móc xích JUKI MH-380, YAMATO 6
9 Máy cuốn ống, sườn, 2 kim móc xích JUKI MS-1190 8
10 Máy may lưng Kansai DFB-1412P, DFB-1404P 17
11 Máy đính bọ BROTHER, PFAFF điện tử BROTHER LK3-B430D 13
12 Máy đính bọ cơ khí JUKI LK-1850, BROTHER LK3-
B430D
10
13 Máy khuy thẳng BROTHER, JUKI LBH-781 11
14 Máy khuy mắt phụng REECE-101, REECE-104 2
15 Máy đính nút 1 chỉ JUKI 372,373,377 8
16 Máy vắt sổ 1 kim 3 chỉ PEGAUSUS, MAUSER,JUKI 2
17 Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ JUKI,PAGASUS 13
18 Máy vắt sổ 2 im 4 chỉ SIRUBA,YAMATO,PEGAUSUS 217
19 Máy đánh bông 3 kim 5 chỉ SIRUBA,YAMATO,PEGAUSUS 124
20 Máy đánh bông 3 kim 5 chỉ có trợ lực SIRUBA,YAMATO 12
21 Máy đánh bông 4 kim 6 chỉ YAMATO FD 62G-01MR 2
22 Máy dập nút đồng cơ khí TSSM,NGAISING, WINDERKING 9
23 Nồi hơi đốt than đá TD-1000ND 1
24 Bàn hút chân không + bàn ủi hơi NAOMOTO,WHIRLY,CHINGHORN
G
31
25 Máy ép nhãn HASHIMA,OSHIMA 5
26 Máy ép keo HASHIMA,SUMMMIT 2
27 Máy cắt đầu bàn SULEE-
360,CHENGFENG,EASTMAN
8
28 Máy cắt cố định CKS,BK-700 2
29 Máy cắt tay 5’’ KM-KS-AUV5’’ 1
30 Máy cắt tay 8’’ EASTMAN,KM-KS,AUV8’’ 3
31 Máy cắt tay 10’’ EASTMAN,KM-KS,AUV10’’ 15
32 Máy mổ túi tự động JUKI, EAGLE 2
33 Máy dò kim băng chuyền HASHIMA, NISSIN ND 398 2
34 Máy dò kim tay HASHIMA 4
35 Máy lập trình BROTHERBAS-
311,BAS326,SUNSTAR
4
36 Máy xiết đai MINJIA-TH,TAIPACK 2
37 Máy kiểm tra vải VN UZU 2
38 Máy chút chỉ JACKET VN KOKIMA 2
39 Máy khoan Mika k5 RACING 1
40 Máy nén khí 3HP, 5HP HITACHI,FUSHENG 8
41 Máy cắt băng gai TBC-50R 1
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
15
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.2.1 Lịch sử phát triển
Được thành lập vào năm 1976 - một năm sau
ngày đất nước thống nhất. Công ty Cổ phần Sản
xuất Thương mại May Saigon (Garmex Saigon js)
khởi đầu là một doanh nghiệp quốc doanh. Lúc
đầu Công ty được gọi là Liên hiệp Các Xí nghiệp
May Thành phố Hồ Chí Minh đơn vị chủ quản
quản lý một số lượng khá lớn các xí nghiệp may
xuất khẩu ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2004, Garmex Saigon js được cổ phần
hóa, trong đó Nhà nước chỉ còn sở hữu 10% số
lượng cổ phiếu phát hành.
Năm 2006, Garmex Saigon js niêm yết trên Sàn Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh (HoSE) với mã số chứng khoán là GMC và đặt trụ sở chính tại 252 Nguyễn Văn
Lượng, Phường 17, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, Garmex Saigon js có 2 xí nghiệp trực thuộc gồm Xí nghiệp May An
Nhơn và Xí nghiệp May An Phú đều tọa lạc tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Để mở rộng năng lực sản xuất, Garmex Saigon js đã đầu tư xây dựng Công ty
May Tân Mỹ trên một khu đất rộng 50.000 m2, đặt tại Cụm Công Nghiệp Hắc Dịch, Tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu.
Thị trường xuất khẩu chính của Garmex Saigon js là EU, Mỹ và Nhật Bản với 3
khách hàng lớn là Decathlon (Pháp), New Wave (Thụy Điển) và Columbia (Mỹ)
Ngoài hoạt động sản xuất xuất khẩu hàng may mặc được xác
định là năng lực lõi mang lại lợi nhuận chủ yếu, Garmex
Saigon js đang tìm kiếm cơ hội phát triển dự án các khu đất
thuộc quyền sở hữu.
Trong đó có Dự án Trung tâm Dịch vụ Ứng dụng Công nghệ
Kỹ thuật Cao Y Khoa (hợp tác với Bệnh viện Đại học Y Dược
Tp. Hồ Chí Minh) tọa lạc tại 213 Hồng Bàng, Quận 5, Tp. Hồ
Chí Minh.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
16
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Với số vốn điều lệ ban đầu là 22 tỷ, sau hơn 10 năm họat động, tính đến 2013,
Garmex Saigon đã nâng vốn điều lệ lên hơn 106 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu lên 212 tỷ
đồng. Tổng số cổ phiếu niêm yết là 8.868.571 do 2.551 cổ đông cá nhân trong nước, 46
cổ đông pháp nhân trong nước, 60 cổ đông cá nhân nước ngoài và 8 cổ đông pháp nhân
nước ngoài nắm giữ.
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Doanh thu 125.04 168.76 223.48 358.25 448.78 380.51 631.19 887.75 1080.70 1250.32
Lợi nhuận trước thuế 10.79 11.84 12.09 17.50 22.09 42.34 40 52.52 61.47 65.07
Vốn điều lệ 22.75 22.75 22.75 46.69 46.69 88.68 88.68 88.68 88.68 106.32
Vốn chủ sở hữu 31.76 34.02 39.51 108.87 112.72 124.24 134.32 162.32 177.06 212.27
1.2.2 Chứng nhận
1.2.3 Chính sách chất lượng
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
17
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Cung cấp cho thị trường những sản phẩm may mặc, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu hợp lý
của khách hàng. Vì sự phát triển của công ty phải đồng hành với sự phát triển về đời sống
vật chất , tinh thần người lao động và cổ đông trong công ty.
1.2.4 Chính sách trách nhiệm xã hội
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất , tinh thần người lao động và quan tâm đến
lợi ích, Cổ đông của công ty.
- Cung cấp cho thị trường những sản phẩm may mặc, dịch vụ SẠCH nhắm thỏa mãn
nhu cầu khách hàng.
- Thực hiện đúng các yêu cầu của bộ luật lao động, TC SA8000 và các TC quốc tế
liên quan khác.
- Thực hiện văn hóa doanh nghiệp theo 4T:
TIN CẬY – THĂNG TIẾN – TĂNG TRƯỞNG – TRUYỀN THỐNG
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
18
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1.3.1 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại
hội cổ đông Thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ phải họp thường niên
trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. ĐHĐCĐ Thường niên quyết
định những vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, đặc biệt thông qua các
báo cáo tài chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo.
ĐHĐCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65% tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết.
1.3.2 Hội đồng quản trị
Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị (HĐQT) ít nhất là năm người và nhiều
nhất là mười một người. Nhiệm kỳ của mỗi thành viên HĐQT không quá 5 năm. Đại hội
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
19
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
đồng cổ đông hoặc HĐQT phải lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng quản trị để
bầu ra một Chủ tịch và một Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ
đạo thực hiện của HĐQT. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
1.3.3 Tổng giám đốc điều hành
Công ty có một Tổng Giám đốc điều hành, các Giám đốc chuyên ngành và Kế toán
trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 05 (năm) năm
trừ HĐQT có quy định khác và có thể được tái bổ nhiệm.
Mối quan hệ giữa các Giám đốc là ngang hang, có trách nhiệm hổ trợ hoàn thành
nhiệm vụ chung. Quá trình thực hiện nhiệm vụ, ban Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm
về phần việc của mình trước HĐQT công ty và pháp luật.
1.3.4 Ban kiểm soát
Số lượng thành viên Ban Kiểm Soát (BKS) phải có từ 3 đến 5 thành viên. Trong BKS
phải có ít nhất một thành viên là người có chuyên môn về tài chính kế toán. BKS có
quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 của Luật Doanh nghiệp.
Thành viên của Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc điều hành và cán bộ quản lý phải
cung cấp tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty theo yêu cầu
của Ban Kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai lần một năm và số lượng thành
viên tham gia họp tối thiểu là 2 người.
1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
1.3.5.1 Phòng Kĩ thuật và Quản lý chất lượng
• Cung cấp định mức NPL chính xác cho Phòng kinh doanh xây dựng giá và duyệt
định mức cho các xí nghiệp khi triển khai sản xuất.
• Cung cấp tài liệu kỹ thuật gốc bằng tiếng Việt và hướng dẫn Xí nghiệp triển khai
đơn hàng.
• Cung cấp áo mẫu , quy trình công nghệ từng mã hàng kịp thời, chính xác, phù hợp
thực tế sản xuất.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
20
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Đồng thời xác định nhu cầu máy móc, thiết bị cần thiết để phục vụ sản xuất đơn
hàng ngay khi xây dựng quy trình công nghệ để phòng kế hoạch, xí nghiệp chuẩn
bị.
• Xác định NPL phục vụ cho việc may mẫu.
• Hướng dẫn xí nghiệp may mẫu đối sau khi khách hàng duyệt mẫu.
• Trong quá trình sản xuất, hướng dẫn các XN thực hiện qóp ý của khách hang.
• Quan hệ với khách hàng về mặt kỹ thuật như : Tài liệu kỹ thuật, duyệt mẫu và các
vấn đề khác liên quan.
• Kiểm soát chất lượng mẫu in, mẫu thêu trước khi cho đơn vị triển khai sản xuất.
• Kiểm Final các XN và làm việc với khách hàng kiểm Final trước khi xuất.
• Báo cáo kết quả việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của Bộ phận
QC/KCS và bộ phận NPL đầu vào của các XN…
1.3.5.2 Phòng kế toán thống kê
• Kế toán bán hàng và công nợ
• Kế toán chi phí và giá thành
• Kế toán nguyên vật liệu ( mua hàng – công nợ )
• Kế toán tài sản cố định
• Kế toán vốn bằng tiền ( tiền mặt và ngân hàng )
• Thu nhuận và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh về SX-KD của công ty hàng ngày
• Phản ánh và cung cấp thông tin đến lãnh đạo công ty, giải thích các thông tin kế
toán khi cần thiết
• Bảo mật và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định nghiệp vụ kế toán
• Kiểm soát giá đầu vào theo quy chế, hạch toán chi phí nguyên phụ liệu tương thích
giữa định mức nhập và xuất khẩu
• Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc tài chánh theo ủy quyền của Tổng giám đốc
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
21
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
1.3.5.3 Phòng xuất nhập khẩu
• Thực hiện thủ tục Xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa
• Thống kê, báo cáo số liệu xuất nhập khẩu từng mặt hàng theo quy định
• Xúc tiến quan hệ khách hàng để tiếp nhận đơn hàng gia công theo yêu cầu SX
• Phối hợp với phòng kế hoạch trong trào giá và bố trí kế hoạch
• Đề xuất và thực hiện đúng cơ chế phối hợp đã được ban hành
• Thanh khoản hợp đồng : Thực hiện thanh lý hàng hóa xuất nhập khẩu, hợp đồng,
lập hồ sơ khai thuế xuất nhập khẩu, …
1.3.5.4 Phòng kế hoạch
• Tiếp nhận đơn hàng FOB từ Phòng kinh doanh và đơn hàng gia công từ Phòng
xuất nhập khẩu và cân đối năng lực.
• Lập và thanh lý kế hoạch in, thêu, may và các hợp đồng gia công .
• Trực tiếp quản lý tổ Thêu và bộ phận kho. Lập báo cáo hàng xuất nhập, tồn thành
phẩm
• Quản lý và điều phối máy móc thiết bị. Quản lý và cân đối nguyên phụ liệu phục
vụ sản xuất kịp thời theo đúng quy trình
• Đề xuất và thực hiện đúng cơ chế phối hợp được ban hành
1.3.5.5 Phòng Kinh doanh xuất khẩu
• Tham mưu ký kết hợp đồng FOB, hợp đồng cung cấp NPL. Đặt hàng và cung ứng
NPL đồng bộ theo đúng yêu cầu sản xuất
• Xúc tiến đơn hàng FOB phù hợp với năng lực sản xuất đã xác định qua kế hoạch
tổng thể năm.Quan hệ và mở rộng khách hàng theo chiến lược thị trường.
• Xúc tiến phát triển nhà thầu phụ : In, thêu, giặt ( nếu có ), quản lý phát triển
showroom
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
22
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Mở rộng, chọn lựa nhà cung cấp NPL ( trong và ngoài nước ) tốt nhất về chất
lượng, giá cả, thời gian cung cấp và phương thức thanh toán
1.3.5.6 Phòng Xúc tiến thương mại
• Xây dựng website, quảng bá thương hiệu và hình ảnh Công ty
• Xúc tiến, tham mưu phát triển các dự án và dịch vụ nhằm chuyển dịch cơ cấu sản
xuất – kinh doanh của công ty theo nghị quyết ĐHCĐ
• Phát triển khách hàng mới, phối hợp với Phòng Kế hoạch và Phòng Kinh doanh
chăm sóc, duy trì quan hệ hợp tác với khách hàng .
1.3.5.7 Phòng tổ chức hành chính
• Hoạch định nguồn nhân lực phục vụ chiến lược phát triển của Công ty
• Xây dựng bộ máy nhân sự phù hợp theo từng thời điểm phát triển của công ty. Lập
kế hoạch và thực hiện tuyển dụng, đào tạo và bố trí sử dụng nguồn nhân lực đạt
hiệu quả cao
• Định kỳ báo cáo, phân tích tình hình biến động nhân sự trong công ty và đề xuất
biện pháp khắc phục
• Tổ chức thực hiện các chính sách chế độ cho người lao động theo đúng luật và
thỏa ước Lao Động Tập Thể. Đề xuất ban hành và tổ chức thực hiện các chính
sách đãi ngộ của Công ty đối với người lao động, …
• Tham mưu xây dựng , đánh giá khả năng làm việc của từng tập thể và cá nhân
trong công ty để làm cơ sở khen thưởng và quy hoạch
• Quản lý, cập nhập và phát huy quảng bá Công ty thông qua Internet.
1.4 PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
 Công ty hoạt động kinh doanh theo phương thức gia công hàng FOB.
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh , chia làm 2 mùa : Xuân Hè (từ tháng 11 năm trước
đến tháng 4 năm sau ) và Thu Đông ( từ tháng 5 đến tháng 11 ).
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
23
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
1.5 TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MẪU TẠI PHÒNG KỸ THUẬT –
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ TẠI XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN
1.5.1 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL
 Tiếp nhận, nghiên cứu và xem xét tài liệu đơn hàng của khách hàng chuyển giao
từ phòng sản xuất hay phòng kinh doanh.
 Bộ phận nghiên cứu mẫu sau khi tiếp nhận đơn hàng tiến hành dịch tài liệu sang
Tiếng Việt và nghiên cứu quy cách may, tiêu chuẩn kỹ thuật, …
 Lập bảng định mức NPL để cung cấp cho phòng kinh doanh xây dựng giá, thiết kế
mẫu, nhảy size, giác sơ đồ để đưa ra định mức NPL.
 Dựa vào áo mẫu, phân tích các đường may, quy cách may để xác định máy móc
thiết bị của xí nghiệp có đáp ứng được nhu cầu sản xuất của đơn hàng không.
 Sau khi thỏa thuận giá cả với khách hàng thì chuẩn bị công tác May Mẫu
 Mẫu may xong được khách hàng duyệt gọi là mẫu đối; dựa vào góp ý của khách
hàng, Phòng KT-QLCL sẽ chuẩn bị cho Xí nghiệp sản xuất chỉnh sửa lại mẫu thiết
kế, tiến hành nhảy size, giác sơ đồ, lập bảng thống kê chi tiết, …
1.5.2 Chuẩn bị Sản xuất tại Xí nghiệp may An Nhơn
 Phòng Kế hoạch của XN sau khi nhận kế hoạch SX từ phòng kế hoạch của công
ty, sẽ tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho XN.
 Phòng Kĩ thuật của XN sau khi nhận được kế hoạch SX sẽ tiến hành chuẩn bị :
Lập kế hoạch cắt; Làm rập cứng; Làm rập cải tiến; Tính định mức Phụ liệu và lập
bảng màu.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
24
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Dựa vào sơ đồ Mini marker tiến hành tính định mức nguyên liệu cho thực tế SX.
 In và kiểm tra sơ đồ.
 Kho Nguyên liệu :
- Nhận kế hoạch SX, phiếu nhập kho ( từ phòng kế hoạch ), Bảng màu
( Phòng Kỹ thuật ).
- Nhập nguyên liệu.
- Kiểm tra nguyên liệu.
- Xuất nguyên liệu cho Tổ cắt.
 Kho phụ liệu :
- Nhận kế hoạch SX, Bảng màu ( phòng Kỹ thuật ).
- Nhập phụ liệu.
- Kiểm tra phụ liệu.
- Xuất phụ liệu cho xưởng may.
 Tổ cắt :
- Nhận kế hoạch SX, kế hoạch cắt ( phòng Kỹ thuật và Kho nguyên liệu ).
- Xổ vải.
- Trải vải và cắt.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
25
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Tổ dán số
- Nhận kế hoạch SX, bảng màu ( phòng Kỹ thuật ), Bán thành phẩm ( Tổ
cắt).
- Kiểm tra bán thành phẩm trước khi dán số.
- Tiến hành đánh số, bóc tập, phối kiện.
 Xưởng may
- Nhận kế hoạch SX, quy trình công nghệ, bán thành phẩm, phụ liệu, bảng
thiết kế chuyền.
- Phổ biến triển khai đơn hàng.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị.
- Bố trí máy móc thiết bị.
- Điều động rãi chuyền.
- Phân phối bán thành phẩm cho từng công đoạn.
- Lấy dấu, gọt, lắp ráp sản phẩm.
- May hoàn chỉnh sản phẩm.
- Cắt chỉ và kiểm tra.
- Ủi thành phẩm.
- Kiểm hóa.
- Đóng gói.
- Đóng thùng.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
26
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
1.5.3 Phân công triển khai Sản xuất
Bước Cá nhân/ đơn vị thực hiện Nhiệm vụ
1 Tổ trưởng tổ cắt Nhận NL đã kiểm tra , thực hiện cắt hàng
ngày.
2 Ban KCS,QC cắt, công nhân
dán số
Kiểm tra cắt, kiểm tra BTP
3 Tổ trưởng tổ May, Tố phó
vật tư, Kỹ thuât xưởng
Nhận kế hoạch SX, BTP, phụ liệu, tài liệu
kỹ thuật, …Triển khai đơn hàng
4 Tổ trưởng tổ may, Kỹ thuật
xưởng, QC inline
Kiểm tra công đoạn may từ khâu đầu đến
khi ra thành phẩm
5 Phó giám đốc SX, nhân viên
thống kê xưởng
Theo dõi tiến độ may hằng ngày
6 QC inline, kiểm hóa Kiểm tra thành phẩm may 100%, đo thông
số thành phẩm
7 Tổ hoàn tất,công nhân giao
nhận thành phẩm
-Nhận thành phẩm đạt, tài liệu kỹ thuật và
phụ liệu.
-Thực hiện ủi, báo cáo năng suất ủi
8 Ban KCS, QC kiểm ủi Kiểm tra thông số sau khi ủi và kiểm tra ủi

GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
27
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
CHƯƠNG II:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
QUẦN SHORT COLOMBIA
MÃ HÀNG
S/XM 4170
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
28
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
A.CÔNG ĐOẠN CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
2.1 TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CUNG CẤP
2.1.1 Quần mẫu
HÔNG TRÁI HÔNG PHẢI
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
29
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Mô tả sản phẩm : Short lưng rời gài DK + KMP đuôi có bọ + nút . 1 túi mổ dây
kéo đùi trái, Lưng ngoài ép keo, 6 passant đan 2K to bản 2,5cm. TT mỗi bên có 1
túi xéo. TS mỗi bên có 1 túi mổ + khuy thường, nút nhựa 4 lỗ. Lai gấp 2 lần to bản
2cm.
 Tài liệu kĩ thuật gốc
Gồm có :
- Color BOM ( bảng màu, bảng hướng dẫn sử dụng các loại Nguyên Phụ Liệu )
- Instruction ( yêu cầu kĩ thuật đường may )
- Care report, Content report ( thông tin nhãn, bảo quản và xuất sứ )
- Pattern Piece Detail ( bảng liệt kê các chi tiết có ghi mã số rập )
- Measurements ( bảng thông số kỹ thuật )
- Silhouette ( hình vẽ mô tả sản phẩm )
- Hangtag Package Report ( quy cách đóng gói )
2.1.2 Nhận xét
Qua bảng tài liệu kỹ thuật gốc nhận từ khách hàng ( được trình bày ở trên ) , ta thấy Công
ty đã có được những thông tin cần thiết của mã hàng này như :
- Quần mẫu
- Bảng thông số kĩ thuật, hình vẽ sản phẩm
- Yêu cầu size cơ bản là 36
- Bảng liệt kê nguyên phụ liệu cần sử dụng và chỉ rõ cách hướng dẫn sử dụng
- Bảng hướng dẫn quy cách của từng loại đường may
- Hình quần chỉ cụ thể vị trí chi tiết may
…
Đây là cơ sở cơ bản để Công ty tiến hành đi vào quy trình sản xuất đơn hàng này .
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
30
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.2 CHUẨN BỊ SẢN XUẤT TẠI PHÒNG KỸ THUẬT - QLCL
Công đoạn chuẩn bị ở Phòng Kĩ thuật hết sức quan trọng trong quy trình công nghệ sản
xuất hàng may công nghiệp. Tất cả các bước trong khâu này phải được thực hiện tỉ mỉ ,
chính xác, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
Phương pháp nghiên cứu và phát triển mẫu của Công ty cổ phần SX-TM may Sài Gòn
gồm có 2 bộ phận : Công ty và Xí Nghiệp.
Các công việc chuẩn bị ở phòng Kỹ thuật bao gồm các bước:
2.2.1 Tiếp nhận đơn hàng
Trưởng phòng kỹ thuật nhận tài liệu của khách hàng từ phòng kế hoạch, bao gồm :
• Tài liệu kỹ thuật
• Sản phẩm mẫu ( mẫu gốc )
• Bảng màu gốc ( nếu có )
• Rập mẫu ( nếu có )
• Mini marker ( nếu có )
• Nguyên phụ liệu để thực hiện mẫu đối
2.2.2 Xem xét đơn hàng
Sau khi nhận tài liệu gốc của khách hàng, trưởng hoặc phó phòng kĩ thuật sẽ tiến hành
nghiên cứu, xem xét điều kiện và khả năng của công ty có thể thực hiện được đơn hàng
này hay không.
• Trường hợp không đủ điều kiện , Trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật phải làm việc
trực tiếp với :
- Phòng sản xuất và khách hàng nếu là hàng gia công
- Phòng kinh doanh nếu là hàng FOB
• Trường hợp đủ điều kiện , Trưởng hoặc phó phòng kĩ thuật lập kế hoạch chi tiết
triển khai thực hiện cho từng bộ phận theo yêu cầu ban đầu.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
31
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
32
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
33
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
34
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.2.3 Dịch tài liệu
Bộ phận phòng kĩ thuật sẽ dịch tài liệu mã hàng dựa trên tài liệu mẫu gốc , dịch sang
Tiếng Việt với nội dung và bố cục chính xác. Sau khi tài liệu được dịch hoàn chỉnh thì
bản dịch sẽ được photo copy và cấp phát cho các bộ phận trong phòng kĩ thuật.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
35
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
36
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
PDM Quy cách 010-Black 160-Fossil ĐM ĐVT
Vải 1 070848 Black Fossil m
Lót 1 100267 White White m
Dựng 012172 White White m
Nút nhựa
1
030571 28L, có
chữ
None Stock 2 cái
Nút nhựa
2
031244 24L , có
chữ
Stock None 3 cái
Hình thêu 016290 54mm Columbia Grey Grill
Dây dẫn đầu
dây kéo
005542 2.2mm Black, Black Fossil,
Fossil
m
Chỉ 064193 Stock Stock m
Dây kéo cửa
quần
760001 Black Fossil 1 cái
Dây kéo túi
sườn phải
006468 Black Fossil 1 cái
Nhãn chính
có size
059199 40mm, sườn
trái
White, Columbia
Grey, Compass
Blue
White, Columbia
Grey, Compass
Blue
1 cái
Nhãn Giặt 003299 35mm, sườn
trái
White, Black White,
Black
1 cái
Nhãn code
nhà máy
055257 sườn trái White, Black White,
Black
1 cái
UPC sticker
dán thẻ bài
013061 Đóng
gói
Artwork Artwork 1 cái
Thẻ bài Mens
Intl Sizing
029906 Đóng
gói
Artwork Artwork 1 cái
Thẻ bài Columbia
Cover Tag
062542 Đóng
gói
Artwork Artwork 1 cái
Bao nylon 980001 Đóng
gói
Stock Stock 1 cái
UPC sticker
dán bao
980010 Đóng
gói
Artwork Artwork 1 cái
Đạn vòng
5"
Đóng
gói
1 cái
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Công ty CP SX_TM May
Sài Gòn
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
Phòng Kỹ Thuật KHÁCH HÀNG : COLUMBIA (S14)
ĐƠN HÀNG : XM4170 (Chimney Rock™ EXS Short)
Measurements
Thông số / Cỡ
(inch)
(+/-) 30 32 34 36 38 40 42 44
A1
FRONT POCKET
OPENING
HORIZONTAL
Khoảng cách từ
sườn đến
miệng túi trước
0.125 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
A
FRONT POCKET
OPENING
VERTICAL
Dài miệng túi
trước
0.125 7.0 7.0 7.0 7.0 7.0 7.25 7.25 7.25
B
WAISTBAND
HEIGHT
To bản
lưng
0.125 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75
C
HIP
WIDTH
Vòng
mông
0.5 40.0 42.0 44.0 46.0 48.0 50.0 52.0 54.0
C1
HIP POSITION
AT SIDE SEAM
(incl W/B)
Vị trí đo mông
bên sườn (tính
lưng)
0.0 7.5 7.75 8.0 8.25 8.5 8.75 9.0 9.25
C2
HIP POSITION
AT FRONT RISE
(incl W/B)
Vị trí đo mông
ở đáy trước
(tính lưng)
0.0 6.75 7.0 7.25 7.5 7.75 8.0 8.25 8.5
D
FRONT RISE
(incld w/b)
Hạ đáy trước
(tính lưng)
0.25 10.0 10.375 10.75 11.125 11.5 11.875 12.25 12.625
E
BACK RISE
(incld w/b)
Hạ đáy sau
(tính lưng)
0.25 15.75 16.125 16.5 16.875 17.25 17.625 18.0 18.375
F
THIGH (1 inch
below crotch)
Vòng đùi (dưới
đáy 1")
0.5 25.5 26.75 28.0 29.25 30.5 31.75 33.0 34.25
G
SHORT
INSEAM
Giàng
quần
0.25 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0
H
SHORT
OUTSEAM (incl
W/B)
Sườn quần
(tính lưng)
0.375 20.25 20.5 20.75 21.0 21.25 21.5 21.75 22.0
I
LEG OPENING
SHORT
Vòng
ống
0.5 21.5 22.75 24.0 25.25 26.5 27.75 29.0 30.25
J
WAIST WIDTH
AT TOP
-circumference
Vòng lưng
(cạnh trên)
0.5 31.5 33.5 35.5 37.5 39.5 41.5 43.5 45.5
K
WAIST WIDTH
AT BOTTOM
-circumference
Vòng lưng
(cạnh dưới)
0.5 32.0 34.0 36.0 38.0 40.0 42.0 44.0 46.0
Zipper 1
Dây kéo cửa
quần (Bán TP)
0.0 5.0 5.5 5.5 6.0 6.0 6.0 6.5 6.5
Zipper 2
Dây kéo túi
sườn (Bán TP)
0.0 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5
Bảng đổi số thập phân ra
phân số
1/8 = 0.125
1/4 = 0.25
3/8 = 0.375
1/2 = 0.5
5/8 = 0.625
3/4 = 0.75
37
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Quy cách may
- Mật độ mũi chỉ : vắt sổ, đường chấp, diễu 12 - 14 mũi/inch.
- Chỉ cotton 40/2 Astra
- Kim sử dụng kim số 9 đến số 16.
(Lưu ý : nhà máy sử dụng kim phù hợp với từng công đoạn)
Vắt sổ 1kim 3chỉ, bờ 5mm :
- Các mép vải bán thành phẩm quần
Vắt sổ 2kim 5chỉ, bờ vắt sổ 5mm, bờ móc xích 1cm :
- Chấp quần : đáy sau, giàng quần, s
n qu nờ ầ
Nút dự phòng : 1 nút 28L, 1 nút 24L
- 4 lỗ, canh chữ, đính chéo lên nhãn Giặt dưới (đính trên 1 nhãn),
mặt nhãn áp vào Thân trước quần, không bị mất chữ trên nhãn,
đính đồng bộ trên cùng đơn hàng, chỉ theo màu nút.
Bọ: 27 bọ
Dài bọ 1/4" :
vải miệng túi vào.
Dài bọ 3/8" :
vào cửa quần (theo hình)
- (1 bọ) đính âm ngang đáy, chia giữa đường chấp đáy.
Dài bọ 5/8" :
- (4 bọ) đính dọc cấn mí 2 đầu, trùng đường diễu miệng túi sau
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
38
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
- (2 bọ) đính dọc cấn mí 2 đầu, trùng đường diễu miệng túi sườn phải
Dài bọ 3/4" :
- (12 bọ) đính ngang 2 đầu passant lưng.
Lưu ý :
- Lót túi diễu lộn 1kim thường, bờ 1/4"
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
39
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
40
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
41
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Vị trí gắn nhãn : (nhãn gắn mất số PDM; không bị mất chữ mặt sau nhãn)
Nhãn chính có size (059199) : may kẹp vào giữa lưng sau trong.
Nhãn giặt :
cạnh nhãn cách đường ráp sườn trái 2-1/2".
- Nhãn Giặt (003299) : gấp đôi thành 2 nhãn, có % thành phần vải,
có hình hướng dẫn giặt ủi hướng lên.
- Nhãn code nhà máy (055257) : gắn giữa dưới Nhãn giặt
Nhãn giặt :
- Có % thành phần vải (code nhãn : CX1): 7 ngôn ngữ
English (tiếng Anh), French (tiếng Pháp), German (tiếng Đức), Portuguese (Bồ Đào
Spanish (Tây Ban Nha), Italian (tiếng Ý), Russian (tiếng Nga)
Nhãn giặt (Code: 059199-CX1-1031)
sử dụng cho các màu
Hướng dẫn giặt ủi : (code nhãn : 1031)
Máy giặt ở nước thường khỏang 300
C, không được tẩy, sấy nhẹ, lấy ra
đúng giờ,
ủi nhẹ, không dùng chất làm mềm vải, không ủi khi có giấy Decal trên vải, hàng
không giặt khô.
42
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
43
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ

2.2.4 Nghiên cứu thiết kế:
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
44
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Nghiên cứu mẫu bao gồm các bước :
 Nghiên cứu trên mẫu chuẩn ( về sử dụng nguyên phụ liệu và tính chất của chúng,
sử dụng thiết bị, kiểu dáng, quy trình may,…)
 Nghiên cứu trên tài liệu kĩ thuật ( hình vẽ, mô tả, bảng thông số kích thước, quy
cách đo, vị trí đo các thông số, cách sử dụng nguyên phụ liệu, quy cách lắp ráp,
bao gói, kiểm tra chất lượng sản phẩm…)
 Nghiên cứu trên mẫu mềm của khách hàng ( tìm hiểu về cách thiết kế, kiểu dáng,
các vị trí dấu bấm, phương pháp nhảy mẫu )
 Trong quá trình nghiên cứu phải phát hiện kịp thời những mâu thuẫn giữa tài liệu
kĩ thuật hoặc bộ mẫu mềm để có cơ sở làm việc với khách hàng. Sau đó nhóm
nghiên cứu sẽ hướng dẫn cho tổ may mẫu, tổ ra rập, tổ sơ đồ, tổ nghiệp vụ. các bộ
phận này sẽ thực hiện theo đúng yêu cầu của nhóm nghiên cứu
Thiết kế mẫu :
- Đảm bảo kiểu dáng giống mẫu chuẩn
- Đảm bảo thông số, cấc chi tiết lắp ráp phải ăn khớp với nhau
- Đảm bảo phù hợp với tính chất nguyên phụ liệu
- Đảm bảo phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty
- Khi tiến hành thiết kế phải chuẩn bị dụng cụ đầy đủ
2.2.5 Thiết kế rập
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
45
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Tổ trưởng rập thiết kế nhận kế hoạch từ trưởng hoặc phó phòng thông tin tài liệu từ
tổ nghiệp vụ, phân chia công việc cho từng nhân viên cụ thể. Công việc của tổ rập phải
thực hiện gồm :
 Làm rập một size : để may mẫu cho khách hàng duyệt và lập sơ đồ định mức
 Chỉnh sửa rập mẫu theo yêu cầu của khách hàng
 Nhảy size khi có rập mẫu đã điều chỉnh
 Sao chép rập cứng, làm rập thành phẩm
 Giác sơ đồ ( thử nghiệm ), tính định mức nguyên phụ liệu để báo giá cho khách
hàng.
Đối với khách hàng FOB : triển khai làm rập dựa trên TLKT + sản phẩm mẫu ( nếu
có ) . Sau khi rập đã làm xong phải làm phiếu liệt kê chi tiết rập và bảng thông số rập
đính kèm theo bao rập trước khi chuyển cho tổ mẫu và tổ sơ đồ. Trên bao rập phải có ghi
tên người làm rập. người làm rập phải báo cáo công việc cụ thể của mình và báo cáo
ngay các phát sinh thắc mắc cho trưởng hoặc phó phòng để xử lý tại chỗ làm việc với
phòng kinh doanh ( khách hàng ).
Đối với với hàng gia công : triển khai làm rập dựa trên rập mẫu của khách hàng +
TLKT sản phẩm mẫu + bảng nghiên cứu Trong quá trình thực hiện rập phải kiểm tra và
biểu mẫu giống như làm rập trên hàng FOB, nhưng xử lý thắc mắc thì trưởng hoặc phó
phòng kỹ thuật phả làm việc trực tiếp với khách hàng.

2.2.6 May mẫu đối
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
46
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Sau khi việc báo giá cho khách hàng thành công thì chuyển sang công đoạn may
mẫu. bộ phận may mẫu có nhiệm vụ may đúng các bán thành phẩm theo sự phân công
của tổ trưởng may mẫu. nơi đây được xem như một xưởng nhỏ các trang thiết bị được
sắp xếp như ở xưởng.
Tổ trưởng may mẫu nhận :
- Bảng yêu cầu của khách hàng từ trưởng hoặc phó phòng
- Hướng dẫn kỹ thuật và sản phẩm mẫu ( nếu có ) từ nhân viên thông dịch
- Bảng nghiên cứu từ nhóm nghiên cứu
- Rập cắt + rập may + thông số theo rập từ hồ sơ
- Lấy giấy đề nghị vật tư may mẫu, nhận nguyên phụ liệu từ kho vật tư, kiểm tra
chất lượng nguyên phụ liệu trước khi cắt, nếu phát hiện có lỗi phải báo cáo ngay
cho trưởng hoặc phó phòng để có phương án giải quyết.
Sau đó tổ trưởng phân chia công việc cho từng nhân viên cụ thể, các nhân viên thực
hiện mẫu phải lầm theo hướng dẫn kỹ thuật và phản hồi lại những vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện mẫu trên phiếu may mẫu theo biểu mẫu kỹ thuật.
Trong quá trình may nếu phát hiện ra có những chỗ khó may thì trưởng phòng kết
hợp với tổ trưởng may mẫu để tìm hướng giải quyết, như tìm ra các đường may khác
phù hợp hơn mà không ảnh hưởng đến mẫu mã, hoặc tìm khách hàng thương lượng về
đường may đó.
Khi hoàn thiện sản phẩm mẫu, tổ trưởng may mẫu phải kiểm tra lại toàn bộ chi tiết
của sản phẩm : kỹ thuật, chất lượng, thông số. nếu đạt thì giao cho phòng sản xuất ( hàng
gia công ), phòng kế hoạch ( hàng FOB ). Nếu không đạt thì thực hiện lại.
Trưởng hoặc phó phòng gửi mẫu đối, định mức nguyên phụ liệu, bảng màu và các
yêu cầu khác từ khách hàng bằng số giao nhận biểu mẫu kỹ thuật.
2.2.7 Khách hàng duyệt
Khách hàng duyệt mẫu đối và định mức nguyên phụ liệu. trưởng hoặc phó phòng
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
47
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
nhận góp ý của khách hàng đồng thời xem xét bảng góp ý đợt 1 của khách hàng, nếu
thấy phù hợp thì chuyển tiếp cho các nhân viên bộ phận trực tiếp công việc. nếu không
phù hợp thì trưởng hoặc phó phòng xem xét tùy vào không phù hợp ở công đoạn nào thì
sẽ trở về cho công đoạn đó thực hiện lại.
2.2.8 Nhảy size
Sau khi mẫu được duyệt, rập được chuyển cho người giác sơ đồ tiến hành nhảy mẫu.
Nhân viên đi sơ đồ nhận mẫu, rập, phiếu điều tiết chi tiết và phiếu đặt giác sơ đồ từ
phòng kỹ thuật, kiểm tra số lượng chi tiết với bảng thống kê chi tiết, mẫu gốc, kiểm tra
độ ăn khớp giữa tài liệu kỹ thuật và rập.
Cơ sở tiến hành nhảy size :
• Dựa vào mẫu gốc, mẫu thiết kế trung bình
• Dựa vào bảng thông số kích thước, các cỡ vóc của sản phẩm.
Các bước tiến hành nhảy size :
 Nghiên cứu bảng thông số kích thước của tất cả cỡ vóc và phân tích yêu
cầu
 Tính toán độ chênh lệch về thông số kích thước cỡ vóc
 Dựa vào thông số kích thước và công thức thiết kế đã biết, thiết kế bộ rập
mẫu trung bình. Kiểm tra lại các đường lắp ráp, độ co giãn và độ gia
đường may.
 Căn cứ vào thông số kích thước để tìm cự ly dịch chuyển và hướng dịch
chuyển của các điểm chuẩn.
 Thông thường tiến hành nhảy cỡ kích thước nhảy vóc
 Lập bảng thống kê và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu vừa ra
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
48
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
49
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.2.9 Giác sơ đồ
Giác sơ đồ là dùng mẫu cứng các chi tiết bán thành phẩm của sản phẩm, sắp xếp 1
cách hợp lý theo yêu cầu kỹ thuật trên 1 tờ giấy (giới hạn về khổ và chiều dài), tờ giấy
được xem như tấm vải để cắt, ta sắp xếp như thế nào để tiết kiệm nguyên phụ liệu 1 cách
hợp lý nhất.
Công ty có trang bị phần mềm giác sơ đồ trên máy vi tính và 2 máy in sơ đồ cỡ lớn
để tiết kiệm thời gian, nguồn nhân lực và năng suất cao hơn.
Bộ phận GSĐ sẽ nhận rập mẫu và phiếu điều tiết chi tiết, phiếu đặt GSĐ, áo mẫu.
Kiểm tra rập so với phiếu điều tiết chi tiết : tên mã hàng, tên cỡ vóc, tên chi tiết, ... Tiến
hành nhập rập: nhập tất cả các thông tin trên máy và GSĐ, tùy theo yêu cầu của mã hàng
mà đi sơ đồ 1 chiều hay nhiều chiều. Tất cả chi tiết giác theo trình tự từ lớn đến nhỏ,
đảm bảo diện tích sơ đồ nằm trong phạm vi định mức khách hàng đưa ra.
Khi in sơ đồ, nhân viên GSĐ có nhiệm vụ kiểm tra lại thông tin, kích thước nhập vào
có chính xác không. Nếu sai sót thì báo ngay lại cho trưởng phòng để xử lý và chuyển
ngược lại cho phòng kế hoạch .
Việc đi sơ đồ dựa trên các cơ sở :
 Bảng tác nghiệp cắt
 Mẫu rập
 Kích thước thực tế khổ vải của mã hàng
 Định mức tiêu hao đã được khách hàng duyệt
Các yêu cầu chung khi GSĐ:
 Sơ đồ đảm bảo độ vuông góc
 Khổ sơ đồ nhỏ hơn khổ vải từ 1cm đến 2cm ( tùy thuộc vào biên vải)
 Trên sơ đồ phải có đủ lượng cỡ vóc cần giác, đủ chi tiết bán thành phẩm và không
có những khoảng trống bất hợp lý.
 Các chi tiết trên sơ đồ phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
50
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Tuyệt đối trung thành với mẫu cứng
 Trên sơ đồ phải ghi ký hiệu đầy đủ
GIÁC SƠ ĐỒ VẢI CHÍNH
GIÁC SƠ ĐỒ KEO
GIÁC SƠ ĐỒ VẢI LÓT
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
51
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.2.10 Kiểm sơ đồ cắt
Tổ trưởng sơ đồ nhận kế hoạch biểu mẫu sản xuất từ trưởng hoặc phó phòng, phân
chia kế hoạch cho từng nhân viên cụ thể.
Nhân viên sơ đồ kế hoạch điều tiết sơ đồ, rập từ tổ trưởng tiến hành vẽ sơ đồ theo
hướng dẫn. Nhân viên phải kiểm tra công việc của mình trong suốt quá trình thực hiện
sơ đồ. Nếu có phát sinh phải báo ngay cho tổ trưởng hoặc trưởng phòng kỹ thuật để xử
lý.
TIÊU CHUẨN CẮT _ KIỂM
KHÁCH HÀNG : COLUMBIA (S14)
ĐƠN HÀNG : XM4170 (Chimney Rock™ EXS Short)
I/ Thông số kích thước :
30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44
II/ Tiêu chuẩn :
1/ Quy định xổ vải 1, vải Lót : 24 tiếng trước khi trải vải
2/ Chi tiết thêu : Thân sau trái x1
3/ Quy định mặt trải vải là mặt phải bên trên
4/ Trải vải êm, không căng
5/ Khổ vải lớn hơn khổ sơ đồ 1cm
6/ Quy định số lớp trải vải (dung sai + 5%)
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
52
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
● Vải 1 (070848) : 130 lớp
● Lót 1 (100267) : 160 lớp
● Keo (012172) : 200 lớp
7/ Độ dung sai khi cắt chi tiết lớn (± 3mm), chi tiết nhỏ (± 1mm)
8/ QC cắt kiểm tra Bán thành phẩm theo rập cứng
9/ Tách thân Thêu, ghi rõ đơn hàng, màu, code màu, lô, size, ghi Atiket giao Thêu
10/ Kiểm tra lỗi Bán thành phẩm trước khi lên chuyền
11/ Đánh số (đóng số hoặc dán số) theo Bảng đánh số
12/ Đóng gói Bán thành phẩm đúng cở, lô
13/ Tiêu chuẩn ép keo :
Nhiệt độ : 1100
C - 1500
C
Thời gian : 10 giây - 15 giây
Lực nén : 2.5 - 4 kg
III/ Bảng liệt kê chi tiết :
STT TÊN CHI TIẾT LÓT 1 DỰNG
Lớn/
Nhỏ
1 BAGHET CHIẾC 1 1 N
2 BAGHET ĐÔI 1 N
3 CƠI TÚI SAU 2 2 N
4 CƠI TÚI SƯỜN 1 1 N
5
ĐÁP TÚI HÔNG
LỚN
2 N
6
ĐÁP TÚI HÔNG
NHỎ
2 N
7 ĐÁP TÚI SAU 2 N
8 ĐÁP TÚI SƯỜN 1 N
9 LƯNG 2 1 L
10 PASSANT 1 N
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
53
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
11 THÂN SAU PHẢI 1 L
12 THÂN SAU TRÁI 1 L
13
THÂN TRƯỚC
PHẢI
1 L
14
THÂN TRƯỚC
TRÁI
1 L
1 LÓT TÚI HÔNG 2 L
2 LÓT TÚI SAU 2 L
3 LÓT TÚI SƯỜN 1 L
19 5 5
Ngày tháng năm 2013
P.Kỹ Thuật Người lập
IV/ Bảng chi tiết đánh số :
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
54
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
THÂN SAU TRÁI X1
THÊU
THÂN SAU PHẢI X1
THÂN TRƯỚC PHẢI X1
THÂN TRƯỚC TRÁI X1
P
P
Lưng x2
Keo x2
P
vạt góc
Passant x1
P
Đáp túi hông lớn x2
P
P
P
Cơi túi sau x2
Keo x2
P
Baget đôi x1
P
Baget đơn x1
Keo x1
P
Đáp túi sau x2
vạt góc
Đáp túi sườn x1
P
P
P
Cơi túi sườn x1
Keo x1
P
Đáp túi hông nhỏ x2
GHI CHÚ : P đánh số (đóng số) lên mặt phải của vải
P dán số lên mặt phải vải
Màu vải sángđánh số (đóng số) màu nhạt, tránh bị ẩn số
Vải 1 (070848): 19 chi tiết
BẢNG CHI TIẾT ĐÁNH SỐ
P
P
P
Lót túi sườn x1
(tách lô, ghi size)
Lót túi hông x2 Lót túi sau x2
vạt góc
2.2.11 Bảng định mức nguyên phụ liệu
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
55
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Nhân viên àm định mức nguyên phụ liệu dựa trên TLKT, mẫu gốc, bảng định mức
phụ liệu gốc ( nếu có ), bảng nghiên cứu làm định mức tiêu hao, sử dụng các loại nguyên
phụ liệu trên một sản phẩm ( chỉ, thun, nhãn, dây luồn, dây kéo ,...)
Làm định mức nguyên phụ liệu phải chính xác và thực tế, các oại phụ liệu nào cần
phải phà hơi và xả trước khi cắt, loại nào kho cắt, loại nào xưởng may cắt.
Trước khi phát hành phải có kiểm tra ký duyệt trên biểu mẫu kỹ thuật của trưởng
phòng kỹ thuật
BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU
Đơn hàng: XM4170 – BUY 28-9-SS1
Chủng loại: QUẦN Khách hàng: COLUMBIA Số lượng: 9105 SP
STT NGUYÊN LIỆU KHỔ SĐ (m) ĐVT ĐỊNH MỨC CÓ + % GHI CHÚ
1 SHELLI (070848) 1.41
YDS
0.984
2 LINING (100267) 1.08 0.535
3 INTERFACING (012171) 1.21 0.110
ĐỊNH MỨC PHỤ LIỆU ĐƠN HÀNG COLUMBIA
MÃ HÀNG: XM4170 S14 ( BUY 28/09 ) PO: I175034 SL: 9111
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
56
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
ST
T TÊN PHỤ LIỆU THÔNG SỐ Đ.V.T Đ.MỨC G.CHÚ
ITEM Nhà máy (+ 0%)
1 _NHÃN CHÍNH + SIZE #059199 CÁI 1 1.005
2 _NHÃN HDSD #003299 CÁI 1 1.005
3
_NHÃN PO: (NHÀ MÁY) THEO
BUY #055257 CÁI 1 1.005
4 _DÂY DẪN ĐẦU DÂY KÉO #005542 YDS 0.195 0.197
5 _NÚT (28L) #030571 HỘT 2 2.010
CÓ 1 NÚT
DỰPHÒNG
6 _NÚT (24L) #031244 HỘT 3 3.015
CÓ 1 NÚT
DỰ PHÒNG
7 _DÂY KÉO BAGET (760001)
SIZE 30 = 5", 32,34 =
5.5" SỢI 1 1.005
SIZE 36,38,40 = 6", 42,44 =
6.5" 1.005
8 _DÂY KÉO TÚI (006468)
7.5" (CHO TẤT CẢ
CÁC SIZE) SỢI 1 1.005
1.005
HOÀN TẤT 1.005
9 _THẺ BÀI CHÍNH (CULIMBIA) #062542 CÁI 1 1.005
10 _THẺ BÀI CHÍNH (CULIMBIA) #029906 CÁI 1 1.005
11
_NHÃN DÁN THẺ BÀI (ĐI USA
CÓ GIÁ) #013061 CÁI 1 1.005 ĐI USA
12 _NHÃN DÁN BAO 12 KÍ TỰ #980010 CÁI 1 0.010
1
NHÃN/1BAO
13 _NHÃN DÁN THÙNG 12 KÍ TỰ #980010 CÁI 0.02 0.0202 50 cái/thùng
14 _ĐẠN NHỰA + ĐẠN XỎ 5" CÁI 1 1.005
15 _BAO NILON ( 19" X 15" ) #980001 CÁI 1 1.010
16 _NHÃN DÁN THÙNG UCC128
1CÁI/THÙNG CHO PO
ĐI USA CÁI
THEO
PACKINGLIST
17 _BĂNG KEO CULUMBIA
BẢNG ĐỊNH MỨC CẮT
VẢI CHÍNH 2 1
TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG
#010 BLACK 275 970 1462 1156 665 350 125 5003
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
57
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
KHỔ
VẢI: 1.41M 126 126 126 126 126 126 126 882
PDM:070848 149 149 149 149 149 149 894
390 780 780 390 2340
202 303 101 606
52 104 52 208
23 23 46
28 28
CỘNG 0 0 0 0 0 0 1 1
TỶ LỆ SƠ ĐỒ
SỐ
ÁO/
SĐ
DÀI
SĐ
SỐ
LỚP
ĐM SỬ
DỤNG
S L SỬ
DỤNG GHI CHÚ
30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1
42/1 7 6.38 126 803.88 TÂN MỸ ĐÃ CẮT
30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 6 5.35 149 797.15
32/1 34/2 36/2 38/1 6 5.32 390 2074.8
32/2 34/3 36/1 6 5.16 101 521.16
32/1 34/2 40/1 4 3.58 52 186.16
32/1 40/1 2 1.87 23 43.01
32/1 1 0.98 28 27.44
CỘNG 4453.6 0.983
VẢI CHÍNH 2 1
TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG
#160 FOSSIL 226 796 1201 949 546 287 103 4108
KHỔ VẢI: 1.41M 103 103 103 103 103 103 103 721
PDM:070848 123 123 123 123 123 123 738
320 640 640 320 1920
166 249 83 498
43 86 43 172
18 18 36
23 23
TỶ LỆ SƠ ĐỒ SỐ
ÁO/
DÀI
SĐ
SỐ
LỚP
ĐM SỬ
DỤNG
S L SỬ
DỤNG
GHI CHÚ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
58
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
SĐ
30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1
42/1 7 6.38 103 657.14
30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 6 5.35 123 658.05
32/1 34/2 36/2 38/1 6 5.32 320 1702.4
32/2 34/3 36/1 6 5.16 83 428.28
32/1 34/2 40/1 4 3.58 43 153.94
32/1 40/1 2 1.87 18 33.66
32/1 1 0.98 23 22.54
VẢI LÓT 1
TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG
white 501 1766 2663 2105 1211 637 228 9111
SD CHO 2 màu 501 1002 1503 1503 1002 501 0 6012
KHỔ VẢI:1.08 M 627 1045 418 209 209 2508
PDM:100267 116 116 116 116 464
24 48 24 96
20 20 40
0
CỘNG 0 3 1 0 0 4 1 9
TỶ LỆ SƠ ĐỒ
SỐ
ÁO/
SĐ
DÀI
SĐ
SỐ
LỚP
ĐM SỬ
DỤNG
S L SỬ
DỤNG GHI CHÚ
1-2-3-3-2-1-0 12 5.79 501 2900.79
0-3-5-2-1-0-1 12 5.83 209 1218.47
32/2 34/2 36/2 40/2 8 3.93 58 227.94
32/1 36/2 40/1 4 1.97 24 47.28
36/1 42/1 2 1.02 20 20.4
1 0 0
CỘNG 4414.88 0.535
KEO 126 126 126 126 126 126 126
TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
59
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
#white 501 1766 2663 2105 1211 637 228 9111
KHO 1.21 M 228 1368 2052 1596 912 456 228 6840
PDM:012172 182 182 546 455 273 182 1820
54 135 54 27 270
42 84 63 189
0
0
CỘNG 5 3 -2 0 1 1 0 8
TRẢI MẶT KEO LÊN TRÊN
TỶ LỆ SƠ ĐỒ
SỐ ÁO/
SĐ
DÀI
SĐ
SỐ
LỚP
ĐM SỬ
DỤNG
S L SỬ
DỤNG GHI CHÚ
1-6-9-7-4-2-1 30 2.90 228 661.2
2-2-6-5-3-2-0 20 1.99 91 181.09
2-5-0-2-1 10 1.12 27 30.24
30/2 32/4 34/3 9 1.01 21 21.21
3 0 0
12 0 0
CỘNG 893.74 0.108
ĐỊNH MỨC CHỈ ĐƠN HÀNG COLUMBIA
MH: XM4170
BUY 28/9 - S14
SL: 9111 ( QUẦN SHORT )
STT TÊN NGUYÊN PHỤ LIỆU
KÝ
HIỆU MÃ CHỈ ĐỊNH MỨC
GHI
CHÚ
cotton 40/2 cotton TƠ
KHÔNG
+%
MÀU VẢI CHÍNH ASTRA
1 _010 BLACK # 019 C9760 200M SL: 5003
2 _160 FOSSIL # 160 291TK 200M SL: 4108
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
60
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
CHỈ LÓT
1 _WHITE # 019 C1750 30M
2 _WHITE # 160 C1750 30M
CHỈ NÚT
1 _COOL GREY # 019 291TK 1M
2 _FOSSIL # 160 291TK 1M
CHỈ LÓT LƯNG TRƯỚC
+ TÚI SAU
1 _SỬ DỤNG CHO 2 MÀU 291TK 1M
chỉ nhãn 80202

2.2.11 Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ là bản liệt kê tất cả các bước công việc để may hoàn chỉnh theo
trình tự hợp lý. Kèm theo bậc thợ, số lượng lao động, thời gian định mức, thiết bị để
hoàn chỉnh bước công việc ấy.
Nhân viên quy trình giám sát bấm thời gian trong quá trình thực hiện mẫu đối, dựa
trên mẫu đối khách hàng duyệt, tài liệu kĩ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật để viết quy trình
công nghệ theo từng mã hàng.
 Tính :
 Năng suất lao động đầu người = thời gian LĐ 1 ngày ÷ thời gian hoàn chỉnh SP
 Năng suất lao động của tổ = năng suất lao động đầu người × số lao động của tổ
 Định mức công việc = thời gian 1 ngày ÷ thời gian bước công việc
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
61
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Số lao động bố trí = thời gian bước công việc ÷ nhịp độ SX
 Số thiết bị = thời gian sử dụng thiết bị ÷ nhịp độ SX
Nhịp độ SX là thời gian chuẩn cần có để một người công nhân tham gia vào quá trình may
hoàn tất 1 sản phẩm
o Nhịp độ SX (giây)= Thời gian hoàn thành 1 SP ÷ tổng số công nhân trong chuyền
o Đơn giá (đồng) = thời gian chế tạo các bước công việc × hệ số bậc thợ ( 4 bậc :
1.75 , 2.01 , 2.329 , 2.66 )
o Năng suất bình quân ( pcs) = thời gian SX trong 1 ngày ÷ thời gian chế tạo 1 SP.
Thống kê tất cả các đơn giá gồm : cắt, may, đóng gói, khối ngày công của các mã hàng đã
SX trong tháng để phòng hành chính tính lương.
Trong quá trình làm, nhân viên quy trình phải theo dõi thời gian chế tạo mẫu đối tại phòng
kỹ thuật, đồng thời phải giám sát quy trình tại xưởng SX thực tế để kịp thời điều chỉnh.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Quần short XM 4170 – Columbia
Mô tả : Short lưng rời gài DK + KMP đuôi có bọ + nút . 1túi mổ dây kéo đùi trái, Lưng ngoài ép keo, 6
passant đan 2K to bản 2,5cm. TT mỗi bên có 1 túi xéo. TS mỗi bên có 1 túi mổ + khuy thường, nút nhựa 4
lỗ. Lai gấp 2 lần to bản 2cm.
Thời gian làm việc :
7.2 giờ / ca =
25920 giây
Nhân lực : 42 người
Năng suất tổ : 429 sp
Năng suất đầu người :
Thiết bị dự kiến
10.2 sp
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
62
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Máy 1K : 20.6
Máy bánh xe : 2.64
Máy 2K : 1.09
Đan 2K : 1.00
Máy VS1K3C : 2.28
Máy VS2K5C : 2.04
Máy đính bọ : 1.85
Máy khuy thường - khuy túi TS 1
Máy KMP: 1
Máy nút : 1
LĐ phụ : 3.71
S TT BƯỚC CÔNG VIỆC
CB
CV
TG NS LĐ TB
ÉP KEO
1 Ép keo lưng ngoài (1 - cong) 1 14 1851 0.23 LĐ phụ
2
Ép keo bagette khuy, bagette nút (2) cơi túi mỗ TS (2) cơi túi
DK đùi (1) (5 - c.tiết)
1 29 894 0.48 LĐ phụ
LƯNG + PASSANT
3 May chấp sóng lưng (1 - cong) 2 26 997 0.43 1K
4 Ủi bạt sóng lưng + Ủi cạnh dưới lưng trong - cong (1) 1 25 1037 0.41 LĐ phụ
5 Vẽ đường tra lưng ngoài + LD lưng hc (1 - đã chấp sóng lưng) 1 30 864 0.5 LĐ phụ
6 May nối passant (6 passant) 2 4 6480 0.07 1K
7 May cuốn dây passant (6 - Đan 2K - cữ) 2 10 2592 0.17 Đan 2K
8 Đo + cắt dây passant + cột bó (6) 1 13 1994 0.22 LĐ phụ
THÂN TRƯỚC
9 VS đáy TT trái (đoạn dưới) + đáy TT phải (2 - 1 lớp) 2 12 2160 0.2 LĐ phụ
Túi xéo TT (2)
10
VS cạnh cong đáp nhỏ + đáp lớn túi xéo TT hc (1x4 - 1
lớp)
2 27 960 0.45 VS1K3C
11 May kê đáp lớn + nhỏ vào lót túi xéo TT (2) 2 36 720 0.6 1K
12 VS đáy túi xéo TT - đáy vuông (2 - chặt 1 góc) 2 22 1178 0.36 VS1K3C
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
63
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
13
Lộn + Diễu se đáy túi lót TT - đáy vuông (2 - 6ly
- chặt 1 góc)
2 32 810 0.53 1K
14
LD May đ/ hình Mtúi xéo TT (2 - lót túi + TT
- MICA)
2 50 518 0.83 B.xe
15 Diễu se Mtúi xéo TT + gắn số (2đ // x2) 2 44 589 0.73 2K
16
LD may đ/ hình Mtúi + lược túi lót vào lưng, dọc TT + May
khóa bọ đầu trên hc (2)
2 30 864 0.5 1K
Bagette
17 VS xoay đầu dưới + lộn bagette nút (1) 2 10 2592 0.17 1K
19
VS 1 cạnh bagette nút (2 lớp) VS 1 cạnh cong bagette khuy (1
lớp)
2 16 1620 0.26 VS1K3C
20 Vẽ 1 cạnh bagette khuy (1 lớp - cong) 1 5 5184 0.08 VS1K3C
21
LD may bagette khuy vào TT, diễu se mí + May DK vào 1 lớp
bagette khuy (2đ)
2 50 518 0.83 1K
22 Diễu đ/ hình cửa quần (1đ - cong) 2 26 997 0.43 1K
23
May DK vào bagette nút, gói VS dư + May bẻ kê mí đáy TT
phải vào bagett nút (cấn DK) (1)
2 53 489 0.88 1K
24 May chấp đáy TT - chừa đoạn trên 2 12 2160 0.2 1K
25 Diễu mí đáy TT - kê 1 đoạn 2 13 1994 0.22 1K
26 LD đính bọ cửa quần TP (2) 2 11 2356 0.18 Mbọ
THÂN SAU + Túi mổ mỹ (2)
27 LD pen, chấm đuôi pen + LD thân phía lưng hc (2) 1 22 1178 0.36 LĐ phụ
28 May chiết pen TS (2) 2 26 997 0.43 1K
29 Diễu mí pen TS (2) 2 23 1127 0.38 1K
30 May bẻ kê 1 cạnh đáp vào lót túi TS (1x2) 2 17 1525 0.28 1K
31
May đ/ hình túi mỗ TS - canh thêu 1 bên (2 - cơi, lót, thân -
MICA)
2 74 350 1.23 B.xe
32
Bấm xẻ, mỗ l.gà, lộn + Diễu le mí cạnh trên M.trong, May khóa
lưỡi gà, diễu cạnh dưới M.túi TS mặt ngoài (2 - cơi liền
đáp)
2 113 229 1.87 1K
33 Bẻ, may kê mí chân cơi túi vào lót lưới túi TS 2 18 1440 0.3 1K
34
Gấp lót, VS xoay 2 cạnh lót túi TS - đáy vuông, đáy vải gấp đôi
(2)
2 38 682 0.63 VS1K3C
35 Lộn + Diễu cq lót túi TS (2 - đáy vuông) 2 61 425 1.01 1K
36
Diễu mí cạnh trên, cạnh bên M.túi mổ TS + lược lót túi vào thân
(2)
2 58 447 0.96 1K
37 Đính bọ Mtúi TS (2x2) 2 20 1296 0.33 Mbọ
38 LD Đính nút túi mổ TS (2 - nút nhựa 4 lỗ) 2 10 2592 0.17 M.nút
39 LD Làm khuy túi mổ TS (2 - khuy thường) 2 14 1851 0.23
Khuy
thường
RÁP QUẦN - Túi mổ DK đùi (1)
39 May lược nhãn nhà máy + nhãn SD 2 10 2592 0.17 1K
40 Đo, cắt + thắt gút dây dẫn DK túi mổ DK đùi (1) 1 12 2160 0.2 LĐ phụ
41 Ghép TT, TS, VS chấp dọc quần (2) 2 60 432 0.99 VS2K5C
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
64
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
42 Diễu dọc quần (2) 2 45 576 0.74 1K
43 May bẻ kê đáp túi mổ DK đùi vào lót túi (1) 2 9 2880 0.15 1K
45 May khóa 2 đầu DK BTP (1) 2 6 4320 0.1 1K
44
LD vẽ đ/ hình cq bao túi mổ DK đùi 1 bên dọc quần phải - canh
diễu dọc (1)
1 20 1296 0.33 LĐ phụ
46
May đ/ hình túi mổ DK đùi (1 - thân, cơi, DK
- MICA)
2 35 741 0.58 B.xe
48
Bấm xẻ mổ + Lộn, khóa L.gà, diễu cạnh dưới M.túi M.ngoài +
May dằn cố định cạnh trên M.trong M.túi mổ DK đùi hc (1)
2 53 489 0.88 1K
49 Xỏ dây dẫn DK túi mổ DK đùi (1) 1 7 3703 0.12 LĐ phụ
50 May chấp lót túi vào cạnh trên DK túi mổ DK đùi (1) 2 15 1728 0.25 1K
51
Diễu mí cạnh trên, cạnh bên M.túi mổ DK đùi (1 - k cấn
lót)
2 29 894 0.48 1K
52
Diễu kê định hình cq lót túi mổ DK đùi vào quần hc - cấn thân,
canh Mtúi (1 - theo vẽ)
2 45 576 0.74 1K
53
VS chém đều cạnh trên + 3 cạnh bao túi mổ DK đùi - đã diễu
vào thân (1)
2 30 864 0.5 VS1K3C
54 Đính bọ M.túi mổ DK đùi (2) 2 12 2160 0.2 Mbọ
55 VS đáy TS hc (1 - đ.xứng túi) 2 27 960 0.45 VS2K5C
56 Diễu đáy TS (2đ x1) 2 22 1178 0.36 2K
57 VS giàng quần (1 - canh ngã tư) 2 36 720 0.6 VS2K5C
58 Đính bọ đáy quần M.trong (1) 2 6 4320 0.1 Mbọ
59 Vẽ vòng lưng, LD passant + Ghép dây lưng + 6 passant 1 40 648 0.66 LĐ phụ
60
May tra lưng quần + gắn 6 passant + may xoay, gọt lộn 2 đầu
lưng hc
2 135 192 2.23 1K
61
LD May gắn nhãn chính giữa lưng sau (1) + May nhãn SD
đường tra lưng TT trái (1)
2 26 997 0.43 1K
62 May mí + Diễu mí sóng lưng hc (1) 2 114 227 1.89 1K
63 LD May lai quần (2 - gấp 2 lần) 2 76 341 1.26 1K
64
KT đo cắt 6 passant, May dằn đầu dưới + May gấp dằn đầu trên
6 passant vào quần hc
2 72 360 1.19 1K
65 Đính bọ đầu trên, đầu dưới 6 passant (12 bọ) 2 54 480 0.89 Mbọ
66 LD làm khuy đầu lưng (1 - KMP có đuôi) 2 14 1851 0.23 KMP
67 Đính bọ đuôi khuy + cắt chỉ khuy lưng (1) 2 9 2880 0.15 Mbọ
68
LD đính nút đầu lưng (1) Đóng nút dự phòng vào nhãn SD (2 -
1 nút nhỏ, 1 nút to)
2 24 1080 0.4 M.nút
KIỂM
69 Kiểm quần TP - Đo T.số lưng + Gài nút túi lưng (1) 3 127 204 2.1
HOÀN TẤT
70 Ủi dọc quần, túi đắp đùi, nắp túi, túi xéo TT (2) 2 40 648 0.66
71 Ủi Thành phẩm quần 2 80 324 1.32
72
Đóng gói : Chậm bụi, xếp quần, bắt ly ống quần trùng túi
đùi 2 bên dọc quần, gấp lai + Lựa size, 2 t.bài vào passant. Vô
bao 1sp/ 1bao . Dán M.bao
2 128 203 2.11
73 Đóng thùng : đồng size, đồng màu + 50sp/ 1 thùng + rà kim 2 26 997 0.43
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
65
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Ghi chú : Số lương theo thực tế :

SƠ ĐỒ THIẾT KẾ CHUYỀN MAY
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
ĐẦU VÀO BTP
Ép keo lưng + cơi + đáp túi + lấy dấu lưng + vị trí túi + lấy dấu pence
May pence + diễu pence 1
1k
V/S bagget đơn, đôi, đáp túi,
đáy TT
2
1k3c
4
1k3c
3
1k
V/S kẹp đáy túi xéo May đáp túi vào lót túi trước
Diễu đáy lót túi xéo May định hình miệng túi xéo5
1k3c
6
Bánh
xe
66
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Diễu miệng túi xéo May chặn miệng túi trên, dưới
(túi xéo)
Diễu đáy túi Diễu dây passant
May định hình miệng túi (thân
sau trái)
May định hình miệng túi (thân
sau phải)
7
1k
8
2k3c
13
1k
11
Bánh
xe
12
Bánh
xe
10
Đan2k
9
1k
Diễu cạnh sườn ngoài thân sau
V/S kẹp đường sườnV/S kẹp lót túi sau
Mí miệng túi trên + diễu khung
miệng túi (TST)
Mí miệng túi trên + diễu khung
miệng túi (TSP)
14
1k
16
2k5c
15
2k5c
V/S kẹp đường sườn ngoài18
2k5c
17
1k
19
Bánh
xe
20
1k
Diễu khung miệng túi
May baggeet đơn vào TTT +
diễu + diễu cửa quần
May lót vào thân (túi hông)
Bấm mổ + khóa lưỡi gà
May định hình miệng túi hông
Diễu khung miệng túi + may
dây kéo túi hông
22
1k
24
1k
21
1k
23
1k
BÀN GHÉP HÀNG
67
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
May dây kéo vào bagget đơn +
diễu cửa quần
May bagget đôi vào dây kéo +
ra vào TTP
26
1k
25
1k
May lưng + đính passant, nhãn,
code + may lôn đầu lưng
Diễu thành phẩm xung quanh
lưng
May cạnh lưng trên
May laiV/S kẹp sườn trong
V/S kẹp đáy quần (thân sau)May đạn còn lại đáy quần (thân
trước)
Diễu cạnh trong lưng
29
2k5c
31
1k
34
1k
33
1k
32
1k
28
2k3c
30
1k
27
2k3c
35
Bọ
Đính bọ passant, miệng túi
Thùa khuy túi sau Thùa khuy đầu lưng
Đính bọ cửa quần, đáy quần36
Bọ
38
Khuy
37
Khuy
Đóng nút túi sau, đầu lưng39
68
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.2.12 Bảng màu
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
KCS, QC
Vệ sinh, gấp xếp, vào bao
Ủi
Rà kim, phân cỡ, đóng thùng
69
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.2.12 Kiểm tra ký duyệt
Trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật kiểm tra và ký duyệt lại toàn bộ : tiêu chuẩn kỷ
thuật, bảng định mức nguyên phụ liệu, bảng màu, bảng quy trình công nghê, rập, sơ đồ và
các đề nghị, thông báo có liên quan tới mã hàng sau đó chuyển tới các bộ phận
2.2.13 Phân phối
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, biểu mẫu sản xuất từ trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật.
Tổ trưởng các bộ phận phân phối cho các đơn vị bằng số ký nhận.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức nguyên phụ liệu, bảng màu phân phối : xưởng may,
xưởng cắt, phòng quản trị chất lượng, đơn vị gia công ( nếu có )
- Rập thành phẩm phân phối : xưởng may, đơn vị gia công ( nếu có )
- Quy trình công nghệ phân phối : xưởng may, phòng sản xuất, hành chánh.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
70
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
- Sơ đồ cắt, tiêu chuẩn cắt + kiểm phân phối : xưởng cắt.
2.3 CHUẨN BỊ Ở PHÒNG KẾ HOẠCH
Phòng kế hoạch sẽ lên kế hoạch sản xuất của đơn hàng theo từng đợt mà khách yêu
cầu. Đồng thời cũng phối hợp với bộ phận kho nguyên phụ liệu trong công tác kiểm tra,
đo đếm nguyên phụ liệu khi được nhập kho và xuất kho để chuẩn bị cho sản xuất.
Công tác chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu do các nhân viên của kho nguyên phụ
liệu và nhân viên phòng kế hoạch sẽ thực hiện kiểm tra, cân đối, phân loại, bảo quản và
nghiên cứu tính chất cơ lý.
Đây là một trong những công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất. Công tác
chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu tốt giúp cho sản xuất an toàn, năng suất lao động
cao, tiết kiệm nguyên phụ liệu, đảm bảo chất lượng cho sản phẩm.
Phòng kế hoạch có nhiệm vụ phân phối những tài liệu cần thiết cho kho nguyên phụ
liệu như packing list, quy trình kiểm tra nguyên liệu, phụ liệu và những tài liệu cần thiết
cho việc kiểm tra.
2.4 KHO NGUYÊN LIỆU
2.4.1 Nhập kho
Khi nguyên liệu giao đến kho, phải có phiếu xuất kho của đơn vị giao hàng Invoice,
Packing list và giấy xác nhận của cán bộ đơn hàng đối với nguyên liệu đc nhập.
Căn cứ vào giấy tờ liên quan để kiểm tra chất lượng, số lượng, tình trạng khi nhập
kho. Báo cáo cho nhân viên cân đối đơn hàng đó khi nguyên liệu bị thiếu hoặc sai hỏng.
Phải lập phiên bản có chữ ký xác nhận của hai bên giao nhận và báo cáo ngay cho
trưởng/ phó phòng.
Báo cáo số lượng trong ngày. Chất lượng báo cáo sau 06 ngày làm việc ( tính từ ngày
nhập kho )
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
71
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
CÔNG TY CỔ PHẦN SX-TM SÀI GÒN
XN AN NHƠN
BẢNG BÁO CÁO NGUYÊN LIỆU NHẬP KHO
Ngày : 21 tháng 12 năm 2013 Lô :
116k.....Tờ:......................
Invoice :................................
ĐƠN HÀNG : Columbia
STT TÊN NGUYÊN LIỆU MÀU ĐVT
SỐ LƯỢNG
NGUYÊN LIỆU
MÃ HÀNG
GHI
CHÚLIST
NHẬP
THỰC
TẾ KIỂM
1 Vải chính
(#70848)
(Buy28/9)
Black yds 4175,5 4175,5 S/XM 4170 =52k
fossil + 4150 4150 + =48k
2 Vải phối
(#100267)
white + 4871 4871 + =16k
PHIẾU XUẤT KHO
KIỂM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Liên 2 : dùng để vận chuyển hàng
Ngày ...tháng...năm....
Căn cứ lệnh điều động
số:...........................................................................................ngày....tháng....năm
Của:....................................................................về
việc:..........................................................................
Họ tên người vận chuyển:................................................................hợp đồng
số:...................................
Phương tiện vận
chuyển: .........................................................................................................................
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
72
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Xuất tại
kho:.......................................................................................................................................
.....
Nhập tại
kho :......................................................................................................................................
.....
STT Tên nhã hiệu,
quy cách,phẩm
chất vật tư(sản
phẩm hàng hóa)
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Thực
xuất
Thực
nhập
01 s/4170 (28/9)
Vải phối # white yds 4817 16k
Vải chính #
black
4175,
5
52k
02
PACKING LIST
ESIG COLOR C/NO LOT SPECIFIATION WEIGHT MEA TOTAL
NET Gross PCS YDS
BLACK 1 6 85 88 39 95 34 6 428
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
73
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2 6 70 88 87 89 87 5 421
3 5 127 89 87 44 5 431
4 5 89 94 59 69 64 46 6 421
5 4 104 76 87 89 5 419
6 4 88 87 89 89 5 421
7 3 122 76 87 89 31 5 417
8 3 88 88 87 89 5 390
9 2 90 111 90 87 5 431
FOSSIL 10 1 110 87 98 80 5 429
11 1 123 115 87 86 5 463
12 1 89 78 112 87 5 429
13 1 88 99 76 53 5 433
14 5 110 34 87 89 5 448
15 5 88 78 98 56 4 421
16 4 91 83 87 89 5 425
17 4 90 90 90 88 36 5 408
Net weight TOTAL
Gross weight TOTAL
Measurement TOTAL
2.4.2 Quy trình Kiểm tra Nguyên liệu ( Vải )
 Bước 1: Chuẩn bị tài liệu và mẫu biểu để kiểm tra
• Bảng màu do khách hàng cung cấp/ phòng kinh doanh phê duyệt
• Bảng tác nghiệp màu ( mẫu vải gốc ), mẫu vải đạt và không đạt chất lượng
• Bảng kiểm tra nguyên liệu ( báo cáo kiểm vải )
• Báo cáo không phù hợp ( màu vải lỗi )
• Hướng dẫn kiểm tra theo hệ thống 4 điểm : (BẢNG ĐIỂM)
Lỗi theo chiều ngang Lỗi theo chiều dài Điểm
0,1 – 3,0 in ( 0.1 – 8.0 cm ) 0,1 – 3,0 in ( 0.1 – 8.0 cm ) 1
3.1 – 6.0 in ( 8.1 – 15 cm ) 3.1 – 6.0 in ( 8.1 – 15 cm ) 2
6.1 – 9.0 in ( 15.1 – 23 cm ) 6.1 – 9.0 in ( 15.1 – 23 cm ) 3
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
74
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
9.1 – hết khổ (trên 23.1 cm) 9.1 – 36.0 in (23.1 – 92.0 cm ) 4
Quy định và công thức tính điểm lỗi
 Quy định điểm lỗi của công ty
- Vải Woven ( dệt thoi ) : 20 lỗi ÷ 100 yard vuông
- Vải Knit ( dệt kim ) : 25 lỗi ÷ 100 yard vuông
- Khách hàng COLUMBIA : 28 lỗi ÷ 100 yard
 Cách tính bình quần điểm lỗi
Để quy đổi điểm bình quân trên 100 yard vuông, sử dụng công thức :
(Tổng số lỗi phát hiện x 36'' x 100) ÷ (Khổ vải tính bằng inch x tổng số yard kiểm )
= ĐTB/100 yard vuông
Để quy đổi điểm bình quân trên 100 yard tới sử dụng công thức :
(Tổng điểm lỗi x 100) ÷ Tổng số yard = ĐTB/ 100 yard tới
 So sánh với quy định điểm lỗi/ yard tới để quyết định lô hàng đạt hay không đạt
 Quy đổi trọng lượng ra chiều dài
Tìm chiều dài cây vải (M) = Trọng lượng cây vải x 1000 : trọng lượng met tới
Quy đổi Inch ra Cm : 1 Inch = 2.54 Cm
Quy đổi M ra Y = Chiều dài cây vải (m) : 0.9144
Quy đổi Y ra M = chiều dài cây vải (y) x 0.9144
 Cách quy đổi chiều dài ra trọng lượng KG
Trọng lượng = Tổng yrds nhập x trọng lượng m tới : 1000
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
75
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
76
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
B
L A
C K
COLOR FOSSIL COLOR
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
77
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Bước 2: Cắt vải mẫu
Khi hàng nhập kho phải cắt mỗi màu 30cm/01 cây , gửi cho nhân viên theo dõi
nguyên liệu/ phòng KD để đối chiếu với mẫu gốc của khách hàng và gửi mẫu duyệt
cho xí nghiệp kiểm tra.
Nhân viên kiểm tra vải, cắt mỗi màu 10cm/01 cây, gấp làm 4 may chắp lại để xem có
khác màu không, nếu có khác biệt phải báo cáo lại cho nhân viên theo dõi nguyên
liệu/ phòng KH để báo cho phòng KD xử lý
 Bước 3: Thực hiện kiểm tra
- Số Lượng : Kiểm tra 100%, thủ kho báo cáo số lượng nhập kho đối chiếu danh sách
giao hàng, hóa đơn hoặc phiếu xuất kho xác nhận lại số lượng nhận được cho phòng
KH SX của công ty trong vòng 24 giờ
- Chất lượng : Kiểm tra 10% đến 30% mỗi lot, mỗi màu, trong vòng 5 ngày làm việc
phải kiểm tra chất lượng NL, thông báo kết quả kiểm tra đạt tiêu chuẩn cho nhân
viên theo dõi NL, phòng KD.
Nếu phát hiện sai sót, lỗi vượt quá mức cho phép, nhân viên kiểm vải phải lấy thêm
10% để kiểm , nếu vượt quá tỉ lệ cho phép thì thông báo ngay cho nhân viên theo dõi
NPL để xử lí.
INSPECTION REPORT OF FABEIC ( BẢNG KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU )
Điểm lỗi IQ: TB /100yd là 15 điểm => 3,8%
 Bước 4 : Hướng dẫn kiểm tra
Dụng cụ kiểm vải
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
No
stt
Color
(màu)
Lot
(bath
)
Total
Roli
(kiện)
Width
(khổ
Vải)
Ticked
Yards
(yard
Stem )
Actual
Yards
(yard)
Holes
(lũng)
Misin
Gline
(lỗi
Sợi )
Died
/
Oil
(dơ,
dầu )
Knots
(nối )
Color
Tone
(loan
màu)
Total
Defec
t
(tổng
Lỗi)
Average
Point
(đếm
từng
cây)
Pass
/faild
1 5 56” 85 85 424 / 14 16 Đ
1 “ 110 110 42 / / 16 14 Đ
4 “ 91 91 42 / / 14 15 Đ
286 286 44 45
78
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Thước dây, giấy dán lỗi, đạn bắn ,Máy đo yard
• Máy kiểm vải tự động ( hình )
• Mẫu báo cáo kiểm tra và tiêu chuẩn lỗi
• Vải gốc được duyệt ( bao trong bọc nilon cẩn thận )
Cách kiểm vải
• Làm vệ sinh máy trước khi khởi động
• kiểm tra độ sáng của máy
• Đưa vải vào : Cho máy chạy tốc độ 18m/1 phút (~20 yard/phút)
• Trước khi kiểm phải lấy mẫu duyệt treo ở máy ( hay nơi dễ thấy ) để đối chiếu
kiểm tra. kiểm tra ở 2 đầu cây, giữa cây.
• Đo khổ vải : đầu , cuối và giữa cây.
• Kiểm tra số lượng vải trong cây: Kiểm chiều dài thực tế so với chiều dài được
ghi trên tem của cây. Ghi nhận lại số thực tế và báo cáo
• Kiểm tra xác định lại lỗi theo chiều quy định trong bảng KT 4 lỗi, dán ticker
vào vị trí có lỗi và đánh số điểm tương ứng để ghi ngay vào bảng Kiểm tra NL
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
79
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
MÁY KIỂM VẢI Ở XÍ NGHIỆP AN NHƠN
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
80
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Bước 5: Báo cáo
Sau khi thực hiện xong công việc kiểm vải của 1 đơn hàng, nhân viên kiểm vải phải
tổng kết số lượng thực tế của vải trong cây và các điểm lỗi. Gởi bảng kiểm tra NL cho
nhân viên theo dõi NL/phòng KD làm việc với nhà máy vải hoặc KH nếu được yêu cầu.
 Bước 6 : Lưu hồ sơ vải
Hồ sơ kiểm tra được lưu tại kho NL trong thời hạn 1 năm kể từ ngày kết thúc đơn
hàng.
Hết thời hạn lưu trữ, trưởng các đơn vị liên quan làm tờ quy trình gửi các giám đốc xí
nghiệp hoặc tổng giám đốc ký quyết định hủy hồ sơ.
2.4.3Xuất kho
- Xuất kho nội bộ : sử dụng phiếu xuất vải của nhân viên điều lệnh cắt hoặc
trưởng/phó phòng và dựa vào bảng tác nghiệp của phòng kỹ thuật để cấp chính xác loại
vải và màu vải cho tổ cắt.
- Xuất kho gia công ngoài hay sang đơn vị khác : phải có phiếu xuất kho có chữ ký
giám đốc hay phó giám đốc được ủy quyền thì mới được xuất kho.
PHIẾU THEO DÕI XUẤT VẢI
Đề nghị : nếu sai gạch bỏ không sử dụng bút xóa
Đơn hàng : COLUMBIA Loại vải: VẢI CHÍNH ( 2 Màu ) Khổ:
Mã hàng : XM 4170 (buy 28/9) Nước xuất : PDM 070848 định mức KH: yds
Order k/hoạch xuất Kho xuất Thay thân Tiêu
hao
thực tế
Số
Kiệ
n
Sl
cái
Đầu
tấm
Thiếu
Phát
sinh
Ghi
chú
(cái) ngày s/lượng Ngà
y
lot Kiệ
n
s/lượng list ngày s/lượng
#MÀU #FOSSIL
25/12
846 25/12
05 9 846 20/12
846 09
‘’ 671 ‘’ 04 8 671 ‘’ 671 08
‘’ 881 ‘’ 01 10 881 ‘’ 881 10
‘’ 849 ‘’ 03 10 849 ‘’ 849 10
‘’ 828 ‘’ 02 10 821 ‘’ 821 10
#MÀU #BLACK
29/12
827 24/12
01 10 827,5 20/12 827,5 10
2.5 KHO PHỤ LIỆU
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
81
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
- Những vật liệu nào có thể kiểm tra bằng mắt thường và đo đếm ngay, được tiến
hành kiểm tra rồi nhập kho chính thức
- Những phụ liệu nào cần kiểm tra chính xác và cụ thể về số lượng và chất
lượng,...thì quy trình kiểm tra đo đếm tương tự như kiểm tra nguyên liệu
2.5.1 Nhập kho
Khi vật tư hàng hóa giao đến phải có phiếu xuất kho của đơn vị giao hàng kèm theo
invoice, packing list và xác nhận của trưởng phòng hoặc phó phòng đối với vật tư mua
ngoài SX
Căn cứ vào các giấy tờ có liên quan để kiểm tra chất lượng, số lượng, tình trạng khi
nhập kho cho nhân viên cân đối đơn hàng đó. Nếu hàng hóa bị thiếu, hư hỏng phải báo
cáo, lập phiên bản có xác nhận của bên giao hàng và báo cáo ngay cho trưởng/phó
phòng.
Phụ liệu nhập kho phải được xếp ngay ngắn, gọn gàng theo hàng, theo khách hàng,
đơn hàng và phải để trên kệ.
Lưu ý : Đối với phụ liệu có kim loại SX cho những đơn hàng đi Nhật ( thông tin từ
cán bộ đơn hàng ) phải dùng máy rà kim loại kiểm trước khi xuất xuống xưởng SX.
2.5.2 Quy trình kiểm tra phụ liệu
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
82
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Bước 1: Tài liệu, tiêu chuẩn và dụng cụ kiểm tra
• Bảng AQL và công thức tính điểm lỗi theo hệ thống 4 điểm
Số lượng đơn hàng Chọn mẫu MỨC ĐỘ CHẤT LƯỢNG CHẤP NHẬN
0.65 1.5 2.5
Chấp
nhận
Không
chấp
nhận
Chấp
nhận
Không
chấp
nhận
Chấp
nhận
Không
chấp nhận
2-8 2 0 0 0 1
9-15 3 0 0 0 1
16-25 5 0 1 0 1
26-50 8 0 1 0 1 0 1
51-90 13 0 1 0 1 0 1
91-150 20 0 1 0 1 1 2
151-280 32 0 1 1 2 2 3
281-500 50 1 2 2 3 3 4
501-1.200 80 1 2 3 4 5 6
1.201-3.200 125 2 3 5 6 7 8
3.201-10.000 200 3 4 7 8 10 11
10.001-35.000 315 5 6 10 11 14 15
35.001-150.000 500 7 8 14 15 21 22
150.001-500.000 800 10 11 21 22
500.001 trở lên 800 10 11 21 22
CÔNG THỨC TÍNH 4 ĐIỂM LỖI: Áp dụng kiểm đếm số lượng lỗi phát hiện trên
cuộn phụ liệu có đơn vị tính bằng mét/yard
1.Quy định điểm lỗi cho phụ liệu tính theo hệ thống 4 điểm: 25 điểm/100 yard (m).
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
83
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.Cách tính bình quân điểm lỗi:
 Ví dụ: - TỔNG SỐ ĐIỂM LỖI = 19 LỖI
- TỔNG SỐ YDS KIỂM = 120Y
Điểm trung bình =
 So sánh với qui định điểm lỗi/ yard tới để quyết định lô hàng đạt hay không đạt
Bảng phân loại lỗi theo hệ thống 4 điểm ( áp dụng đối với trường hợp lỗi kéo dài
liên tục )
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Lỗi theo chiều dài Điểm
0,1  3.0 in ( 0.1  8.0 cm ) 1
3,1  6.0 in ( 8.1  15 cm ) 2
6,1  9.0 in ( 15.1  23.0 cm ) 3
9,1  36.0 in ( 23.1  92.0 cm ) 4
84
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Tác nghiệp màu của phòng KT XN/ phòng KD công ty
• Báo cáo kiểm tra Phụ liệu, báo cáo phụ liệu không phù hợp
• Thước, cân, máy đọc mã vạch (barcode), máy đọc nhãn chống trộm,...
• Khu vực để hàng không đạt chờ xử lý
 Bước 2: Thực hiện kiểm tra
- Số lượng : Kiểm đếm số lượng 100% theo lô, kiện, thùng, bó, kg,...đối chiếu danh
sách giao hàng, hóa đơn hoặc phiếu xuất kho xác nhận lại số lượng thực nhận cho phòng
KH SX công ty trong vòng 24 giờ.
- Chất lượng : Kiểm tra tất cả phụ liệu khi nhập kho bao gồm: các loại nhãn, nút, cúc
bấm, dây kéo, băng nhám, dây treo đầu khóa kéo, dây luồn, dây viền, thun, mắt cáo, phụ
liệu đóng gói,...
• Chọn mẫu để kiểm : Lấy mẫu đại diện cho cả lô hàng, phải lấy mãu ở nhiều
thùng, bó,...để đánh giá tổng quan chất lượng cả lô hàng.
• Đối với các phụ liệu tính cái, kg lấy số lượng kiểm theo AQL1.5
• Đối với các cuộn phụ liệu tính bằng yarrd/mét thì áp dụng theo nguyên tắc hệ
thống 4 điểm lỗi, kiểm tối thiểu 10%. Nếu phát hiện lỗi vượt quá quy định, người
kiểm tra phải lấy thêm số lượng bằng số lượng kiểm lần đầu để kiểm lần hai.
• Trong vòng 7 ngày làm việc phải kiểm tra chất lượng phụ liệu thông báo kết quả
kiểm tra cho phòng kinh doanh xác nhận với nhà cung cấp
 Bước 3: Hướng dẫn cách kiểm tra
1. Nhãn các loại: Kiểm tra đủ cái size, màu, sự cân bằng của nhãn (chữ, số in, size/cỡ
và các thành phần trên nhãn)
• Đối với nhãn barcode (mã vạch): sử dụng máy đọc mã vạch bằng tay để đọc các
chữ số trên nhãn, lưu số liệu vào máy tính và in kết quả lưu vào báo cáo kiểm
tra theo từng đợt nhập hàng. Lưu ý khi đọc nhãn bằng máy phải di chuyển máy
ở nhiều vị trí khác nhau: nếu máy phát ra tiếng kêu và hiện thị số thì đạt, ngược
lại là không đạt.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
85
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Đối với nhãn chống trộm: sử dụng máy dò bằng tay để kiểm tra chức năng
nhãn, giữ cách xa nhãn 10cm khi đọc. Nếu máy phát hiện ra tiếng kêu thì đạt ,
ngược lại là không đạt.
• Đối với nhãn ép nhiệt: kiểm theo AQL 0.65. Nếu vượt AQL quy định thì kiểm
tra toàn bộ 100%.
- Phải bảo quản trong điều kiện nhiệt độ< 280
C
- Kiểm tra số seri, số lót, ngày ghi trên nhãn ( và thông báo Kỹ thuật test thử
độ dính của nhãn căn cứ theo ngày hoặc lót sản xuất nếu có. Nếu đạt cho sản
xuất, nếu không đạt thì thông báo Phòng KT-QLCL và Phòng kinh doanh xử lí).
• Riêng loại nhãn Columbia có quy định in code nhà máy: kiểm theo AQL 0.65,
phải sử dụng đèn UV để soi kiểm tra mã code nhà máy. Nếu vượt qui định thì
kiểm tra toàn bộ 100%.
2. Dây kéo:
• Kiểm tra màu sắc, chủng loại ( đầu khóa, răng nhựa), thông số dây kéo.
- Kiểm tra đầu dây kéo có khớp với mẫu hay không? Dùng tay vặn, xoắn dây
kéo lại để kiểm tra nếu đầu dây kéo không bị gãy/ bể là đạt.
- Đối với đầu dây kéo tự động khi gạt đầu dây kéo xuống dùng tay kéo 2
nhánh dây kéo nếu đầu dây kéo không tuột xuống là đạt, ngược lại là không đạt.
- Đối với đầu dây kéo không tự động dùng tay kéo 2 nhánh dây kéo nếu đầu
dây tuột xuống là đạt, ngược lại là không đạt.
• Kiểm tra xem răng dây kéo có bị gãy, bung,.., kéo đầu khóa kéo lên kéo xuống 03
lần chiều dài dây kéo nếu không vướng là đạt.
• Kiểm tra theo quy định của khách hàng (nếu có).
3. Dây luồn, dây tape (dây viền), dây thun:
• Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước, thông số dây (nếu có).
• Kiểm tra các dạng lỗi trong dây (bị nối lại, dơ, khác màu... ) và chiều dài của cuộn
dây (thừa, thiếu).
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
86
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Đối với dây viền dùng một miếng giấy lót gói đầu cuộn dây khoảng 12h để kiểm
tra xem có dính dầu hay không?
• Đối với dây thun phải đo to bản thun, kiểm tra số lượng trong cuộn, lỗi sợi và mối
nối.
4. Băng gai, nhung:
• Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước băng gai nhung.
• Kiểm tra độ bám của băng gai nhung với nhau  dùng tay kéo ra 2 hướng nếu
dính chặt và khó kéo là đạt.
5. Nút chận, hạt chuỗi:
• Kiểm tra màu sắc, chủng loại,kích thước.
• Kiểm tra độ co giãn lò xo của nút chận  dùng tay bóp thử xem có bật lên bật
xuống hay không?
• Kiểm tra theo quy định khắc của khách hàng (nếu có)
6. Nút đóng, mắt cáo:
• Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước và logo in trên nút đóng.
• Kiểm tra mặt nút (mặt A) có bị trầy, sướt, kiểm tra độ xoay.
• Kiểm tra theo quy định khác của khách hàng (nếu có).
7. Đạn nhựa: Kiểm tra kích thước và màu sắc.
8. Thẻ bài: Kiểm tra chữ, số, item (mã số), size (cỡ) và màu sắc.
9. Bao nylon:
• Kiểm tra qui cách ( thông số), độ dày, mỏng, chữ in, logo, dơ, lem.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
87
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Dùng 1 miếng vải màu đậm lau bên trong kiểm tra có bị dính phấn không.
10.Chỉ may: Kiểm tra màu, ký hiệu màu, loại chỉ (40/2, 50/2, 150/1...)
11.Seam tape: phải bảo quản trong điều kiện nhiệt độ < 280
C hoặc theo quy định
cụ thể của khách hàng. Kiểm tra kích thước và thông báo Kỹ thuật test thử độ dính của
seam tape. Nếu đạt cho sản xuất, nếu không đạt thì thông báo Phòng KT-QLCL và Phòng
kinh doanh xử lí).
 Bước 4: Báo cáo phụ liệu nhập kho
- Nhân viên kiểm tra phụ liệu phải kiểm tra tất cả các loại phụ liệu đối chiếu với tiêu
chuẩn quy định để phân loại đạt hay không đạt ghi cụ thể vào Báo cáo kiểm tra phụ liệu
- Đối với những loại phụ liệu khi kiểm tra phát hiện vượt quá mức tiêu chuẩn cho
phép phải tách ly số phụ liệu hư để ở khu vực hàng không đạt và lập báo cáo phụ liệu
không phù hợp gởi cho bộ phận có liên quan để giải quyết kịp thời.
BẢNG BÁO CÁO PHỤ LIỆU NHẬP KHO
St
t
Tên phụ
liệu
Màu
/Size
ĐVT
Số
lượng
nhập
Số
lượng
thực
tế
Chênh
lệch
Kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn
AQL 0,65 AQL1,5  4 ĐIỂM
Số
lượng
kiểm
Đạt
Không
đạt
Kết
quả
Ghi
chú
1 Dây kéo 5" sợi 282 282 50 50 0 Đ
# 580 5,5" sợi 2449 2449 125 125 0 Đ
(BLACK) 6" sợi 2193 2193 125 125 0 Đ
6,5" sợi 131 131 20 20 0 Đ
# V7522 5" sợi 233 233 32 32 0 Đ
(FOSSIL) 5,5" sợi 2012 2012 125 125 0 Đ
6" sợi 1805 1805 125 125 0 Đ
6,5" sợi 108 108 20 20 0 Đ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
88
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2 Nút 28L hột 18574 18574 315 315 0 Đ
#LIGHT 24L hột 27861 27861 315 315 0 Đ
3
Nhãn
sử dụng
#003299 cái 9196 9196 200 200 0 Đ
4 Nhãn size 30 cái 518 518 80 80 0 Đ
#059199 32 cái 1794 1794 125 125 0 Đ
34 cái 2694 2694 125 125 0 Đ
36 cái 434 434 125 125 0 Đ
38 cái 1233 1233 125 125 0 Đ
40 cái 653 633 -20 80 80 0 Đ
42 cái 244 244 32 32 0 Đ
5 Thẻ bài
#062542 cái 9196 9196 200 200 0 Đ
#029905 cái 9196 9196 200 200 0 Đ
6 Bao 19x15" cái 9196 9196 200 200 0 Đ
 Bước 5 : Lưu hồ sơ
- Hồ sơ kiểm tra PL được lưu tại kho PL trong thời hạn 1 năm kể từ ngày kết thúc
đơn hàng.
- Hết thời hạn lưu trữ, trưởng các đơn vị liên quan làm tờ quy trình gửi các giám đốc
xí nghiệp hoặc tổng giám đốc ký quyết định hủy hồ sơ.
2.5.3 Xuất Phụ liệu cho xưởng may
-Xuất kho nội bộ : sử dụng phiếu xuất kho của nhân viên theo dõi đơn hàng có chữ
ký của trưởng/phó phòng và dựa vào bảng tác nghiệp của phòng kỹ thuật để cấp phát
đúng và đủ
-Xuất kho gia công ngoài hay sang đơn vị khác : phải có phiếu xuất kho có chữ ký
giám đốc hay phó giám đốc được ủy quyền thì thủ kho mới được xuất kho.
PHIẾU XUẤT KHO
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
89
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Đối tượng xuất: SX ĐH: COLUMBIA – XM4170 (BUY 28/09 –S’14)
#010 BLACK (I 175034 OZ,SL=5019PCS)
Căn cứ vào................Số...............ngày.....tháng......năm............cuả...............
Xuất cho....Tổ.....địa chỉ.........................do Ông(Bà)........................................
Mang giấy CMT số.................cấp tại.................ngày.......tháng......năm...........
S
T
T
TÊN HÀNG VÀ QUY CÁCH
PHẨM CHẤT
ĐVT SỐ
LƯỢNG
GIÁ
ĐV
THÀNH TIỀN SỐ LƯỢNG THEO
ĐƠN VỊ TÍNH PHỤ
size 30 32 34 36 38 40 42
1 Nhãn dán thẻ bài (có giá)
(PDM#013061)
Cái
#010 Cái 5019 276 973 1466 1160 667 351 126
2 Nhãn dán bao+thùng 12 kí tự
(PDM#980010)
Cái
#010 Cái 5151 285 998 1503 1189 685 362 129
3 Thẻ bài (PDM#029906) Cái 5019
4 Thẻ bài chính (PDM#062542) Cái 5019
5 Đạn xỏ (5”) Cái 5019
6 Bao nilon (19x15”) Cái 5019
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 01 năm 2014 Số: 02
Họ và tên người nhận hàng: Tổ 8
Lý do xuất kho: SXĐH COLUMBIA XM4170 (BUY 28/09) #FOSSIL= 4121PCS
Xuất tại kho: PHỤ LIỆU
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa.
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Nhãn size (PDM#059199) Cái 30 32 34 36 38 40 42
Cái 4121 227 798 1204 952 548 288 104
2 Nhãn sử dụng (PDM#003299) Cái 4121
3 Nhãn PO(code nhà máy)-buy28/9
(PDM#055275)
Cái 4121
4 Dây kéo baget (PDM#760001) Cái 5” 5.5” 6” 6.5”
#FOSSIL Sợi 4121 227 2002 1788 104
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
90
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
5 Dây kéo túi(Fossil) (PDM#006468) Sợi 7.5”
#FOSSIL Sợi 4121 4121
6 Dây dẫn đầu dây kéo-2.2mm
(FOSSIL – PDM#005542)
Yds 804
7 Nút đầu lưng-28L (PDM#030571) Cái 8242
8 Nút túi-24L (PDM#031244) Cái 12363
CẤP CHỈ:
Astra 40/2: 291TK = 166 cuộn
C1750 = 7 cuộn
Moririn 50/3: #000 = 8 cuộn

B. CÔNG ĐOẠN TRIỂN KHAI SẢN XUẤT:
2.6 CÔNG ĐOẠN TRẢI VẢI, CẮT VẢI:
2.6.1 Phương pháp sang sơ đồ
Vẽ bằng máy: sử dụng phần mềm Gerber hoặc Lectra để sang sơ đồ. Hiện nay công
ty áp dụng phần mềm Gerber trong quá trình sang sơ đồ.
Vẽ sao bằng tay: trải một lớp giấy sơ đồ kế tiếp là lớp giấy than và cứ như vậy cho
tới tối đa khoảng 8  10 lớp (nếu cần số lượng nhiều). Sau đó đặt sơ đồ gốc lên trên và
vẽ đồ lại ( mỗi lớp đều có dán băng keo cố định).
2.6.2 Công đoạn trải vải
- Chuẩn bị vải: Nhận vải, xếp vải đầu bàn cắt phối hợp với một số khổ vải trong
phạm vi cho phép, đảm bảo nguyên tắc: khổ hẹp ở trên, khổ rộng ở dưới, tấm vải phải
xếp theo một chiều quy định.
- Phương pháp trải vải:
• Trải vải bằng tay
+ Lót một lớp giấy trên bản trước khi trải
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
91
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
+ Lấy dấu chiều dài sơ đồ trên bản cắt = chiều dài sơ đồ + 2cm đầu bàn
+ Kiểm tra khổ vải trước khi trải
+ Kiểm tra độ xéo canh sợi của vải trước khi trải lớp đầu tiên. Nếu vải khó trải ta
phải dùng kim ghim hoặc nếu vải bị cuốn biên phải dùng keo phun định hình.
Trong quá trình trải vải nếu phát hiện chất lượng vải không đạt khác với nội dung
do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp, phải thông báo ngay cho quản lý xưởng,
kiểm tra và quản lý theo trường hợp cụ thể. Nếu phát hiện vải bị lỗi đã được đánh
dấu từ khâu kiểm vải, lót giấy ngay điểm lỗi để khi kiểm tra bán thành phẩm thay
thân.
• Trải vải bằng máy tự động:
+ Nhân viên trải vải nhận tài liệu, bảng màu và chiều dài sơ đồ từ Phòng Kỹ thuật
+ Nhập chiều dài sơ đồ vào máy
+ Gắn cây vải vào máy, Mở máy hút chân không
+ Tiến hành cho máy trải và kiểm tra
+ Trên cùng trải một lớp nilon để hút chân không để nén chặt các lớp vải lại.
Tương tự như phương pháp trải vải bằng tay khi thấy vải lỗi thì cho máy ngừng lại và
trải một lớp giấy tại đó.
Hiện nay, công ty chưa áp dụng phương pháp trải vải bằng máy tự động chỉ sử dụng
phương pháp trải vải bằng tay.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
92
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.6.3 Phương pháp cắt
- Cắt bằng tay:
+ Dùng kẹp kẹp chặt các lớp vải lại với nhau
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
93
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
+ Dùng máy cắt cắt theo sơ đồ ( thường cắt chi tiết lớn trước ). Nếu vải có sọc và sản
phẩm yêu cầu canh sọc thì cắt phá trước rồi cắt lại
+ Các chi tiết nhỏ cần cắt chính xác thì cắt phá trước rồi cắt lại bằng máy cắt vòng.
-Cắt bằng máy:
+ Nhập sơ đồ vào máy
+ Kiểm tra lại sơ đồ: tên mã hàng, khổ, chiều dài, số chi tiết...
Công ty hiện tại đang sử dụng máy máy cắt tay và máy cắt vòng là chính.
2.6.4 Kỹ thuật ép dán
- Trong may công nghiệp, để cho sản phẩm đẹp, cứng và phẳng, ở một số chi tiết
người ta lót bên trong bằng dựng dính (mex). Mỗi loại mex nhà sản xuất đều ghi các
thông số kèm theo (nhiệt độ, thời gian, áp suất). Tùy từng loại mex và nguyên liệu chính
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
94
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
sử dụng mà ta điều chỉnh các thông số này cho phù hợp.
- Các loại máy ép dán:
+ Máy ép dán phẳng không liên tục: các thông số kỹ thuật do thợ máy điều chỉnh.
+ Máy dán ép liên tục: là loại máy thông dụng hiện nay. Các thông số ép dán được điều
chỉnh bằng các nút điều khiển nhiệt độ, áp suất, thời gian
2.7 ĐÁNH SỐ - BÓC TẬP – PHỐI KIỆN
 Đánh số
- Các phương pháp đánh số hiện nay đang được dùng trong công ty:
+ Dùng băng keo giấy đã đánh số sẵn
+ Dùng máy đánh số
+ Dùng các loại bút, phấn đánh số
Tùy theo yêu cầu, đặc điểm của mã hàng sử dụng phương pháp đánh số cho phù hợp
- Vị trí đánh số: đánh đúng vị trí do Phòng Kỹ thuật quy định, đảm bảo sau khi may
xong chi tiết thì khuất số (chú ý không được nhảy số).
 Bóc tập
Là việc chia số các chi tiết đã cắt ra thành nhiều nhóm nhỏ theo yêu cầu của mã hàng
để tiện cho việc điều động rải chuyền sau này, cắt đến đâu bóc tập đến đó để theo từng
bộ, cột từng bó BTP có gắn kèm theo phiếu bốc tập, ta buộc vào từng tập vải số lớp chi
tiết đã ghi trên phiếu rồi chuyển sang bộ phận phối kiện.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
95
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
PHIẾU BỐC TẬP
Mã hàng:
Màu:
Bàn cắt số:
Size:
Từ lá số: đến:
Số lớp + cây:
Người bốc tập
Ký tên
 Phối kiện
Là tập hợp tất cả các chi tiết đồng bộ của một sản phẩm vào một vị trí. Sau đó cột
chúng lại bằng dây vải hoặc cho vào bao hoặc khay nhựa, rồi cho nhập kho BTP chờ
cung cấp cho xưởng may. Dựa vào phiếu bóc tập để phối cho chính xác, đồng bộ. Lấy
các chi tiết trong cùng một size, một bàn cắt, có số thứ tự trùng nhau phối làm một bộ.
 Sau đây là bảng KẾ HOẠCH CẮT của mã hàng S/XM 4170
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
96
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.8
TỔ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
97
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CHUYỀN MAY
Cách tổ chức dây chuyền sản xuất:
Do tính chất, đặc điểm của mã hàng và tính hợp lý của thiết bị, công ty hiện đã chon
kiểu thiết kế chuyền là kiểu chuyền Lean (quản lý sản xuất tinh gọn).
Lean là một triết ký sản xuất, rút ngắn khoảng thời gian từ khi nhận được đơn hàng
của khách hàng cho dến khi giao các sản phẩm hoặc chi tiết bằng cách loại bỏ mọi dạng
lãng phí. Sản xuất tiết kiệm giúp giảm được các chi phí, chu trình sản xuất và các hoạt
động phụ không cần thiết, không có giá trị, khiến cho công ty trở nên cạnh tranh mau lẹ
hơn và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Với kiểu chuyền này thì khi đưa vào một sản phẩm ra khỏi trong ngày là sản phẩm đã
hoàn tất và được đóng gói.
Cách tổ chức này xí nghiệp xác định được sản phẩm mà công nhân may trong một
ngày, cũng như tính được năng xuất của mỗi công nhân trong ngày.
2.8.1 Công tác chuẩn bị của chuyền
- Nhận kế hoạch sản xuất từ Phòng Kế hoạch
+ Tỷ lệ sản lượng mà chuyền cần sản xuất
+ Ngày vào chuyền và ngày kết thúc
- Nhận tài liệu kỹ thuật từ Phòng Kỹ thuật
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật, rập BTP, rập hỗ trợ
+ Bảng màu, áo mẫu
+ Định mức phụ liệu, quy cách kỹ thuật
- Nhận quy trình công nghệ và thiết kế chuyền từ Phòng Kỹ thuật
- Nhận BTP từ Phòng Bán thành phẩm và Phòng Thêu
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
98
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
- Nhận phụ liệu theo bảng màu và bảng định mức của Phòng Kỹ thuật ở Kho nguyên
phụ liệu
- Dựa vào bảng thiết kế chuyền và quy trình công nghệ, chuyền trưởng, kỹ thuật và
cơ điện sẽ sắp xếp, bố trí máy móc, thiết bị cho phù hợp.
 Phải kiểm tra máy móc và các dụng cụ cữ giá lắp sử dụng cho đơn hàng trước khi
đưa vào sản xuất.
2.8.2 May mẫu đầu chuyền
Chuyền trưởng bố trí công nhân may mẫu đầu chuyền, đồng thời cùng với kỹ thuật
chuyền hướng dẫn kỹ thuật và kiểm tra thông số thành phẩm khi triển khai trên chuyền.
Trong quá trình may mẫu đầu chuyền đại diện khách hàng sẽ trực tiếp đến kiểm tra,
góp ý kiến.
2.8.3 Công tác triển khai sản xuất
Hiện nay, công ty đang áp dụng cách bố trí chuyền theo hàng dọc. Trong cách bố trí
sản xuất này,quy trình lắp ráp sản phẩm được chia thành nhiều bước công việc. Các bước
công việc này được thực hiện liên tiếp diễn theo thứ tự lắp ráp hợp lý, tránh sự quay lại
của bán thành phẩm trên chuyền.
Với loại dây chuyền sản xuất hàng dọc này có ưu điểm là diến tiến hợp lý các công
đoạn về phía trước, không quay lại. Thời gian ra chuyền ngắn, năng suất đều trong sản
xuất. Chuyên môn hóa công nhân đào tạo nhanh. Kiểm tra tiến độ sản xuất dễ dàng. Tiết
kiệm thời gia vì cân đối chặt chẽ. Giảm bớt người điều hàng, công nhân từ lấy hàng từ vị
trí này sang vị trí khác gần nhau.
Chuyền trưởng dựa vào kinh nghiệm và bậc thợ công nhân để bố trí công nhân vào
những vị trí thích hợp nhất để năng xuất chuyền được nâng cao.
 Ví dụ: công nhân nào chuyên máy vắt sổ thì bố trí ngồi máy vắt sổ (chuyên môn
hóa), công nhân có tay nghề cao thì may công đoạn khó và ngược lại công nhân mới vào
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
99
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
làm tay nghề thấp thì cho đi phụ chuyền, lấy dấu hoặc may các công đoạn đơn giản.
Kỹ thuật chuyền và chuyền trưởng hướng dẫn, phổ biến kỹ thuật may cho công nhân
ở từng công đoạn. Nhân viên quy trình cùng với một nhân viên kỹ thuật khác dưới sự chỉ
đạo của trưởng phòng, phải đi giám sát quy trình từng công đoạn theo mã hàng ở bất cứ
thời gian nào khi hàng còn sản xuất trên chuyền để tránh tình trạng tiêu cực: dồn công
đoạn, giảm công đoạn...
Tổ phó chịu trách nhiệm nhận BTP từ Phòng Bán thành phẩm theo yêu cầu kế hoạch
sản xuất của tổ (BTP phải được kiểm tra trước khi đưa cho công nhân sản xuất như: màu,
mã, số bàn, cỡ vóc, số tập,... dựa vào phiếu bóc tập cột trên mỗi mã hàng). Bán thành
phẩm được đưa đến từng chuyền sản xuất, tổ trưởng thường xuyên theo dõi tiến độ và
đường đi của BTP. Nếu thấy chuyền chưa cân bằng: ứ hàng, đứt hàng... chuyền trưởng
phải điều phối cho cân bằng lại giữ các công đoạn.
Kỹ thuật chuyền thường xuyên theo dõi công nhân thực hiện theo đúng quy trình thao
tác, ngăn chặn sự cố về kỹ thuật. Trong quá trình sản xuất nếu có sự cố phát sinh như
lẹm, hụt, lỗi thân, lỗi sợi, loang màu... tổ phó có trách nhiệm sửa hàng và thay thân (nếu
lỗi nặng). Khi may, mỗi công nhân tự kiểm tra công việc của mình và công đoạn trước
đó.
QC inline kiểm tra sau mỗi công đoạn may của công nhân, ghi lại những sai sót
thường gặp trên sản phẩm vào tài liệu QC inline và báo cáo cho trưởng phòng QC (sản
phẩm sai hỏng nhẹ tra lại cho công nhân sửa). Sản phẩm sau khi kiểm tra đầy đủ, xếp
hàng gọn gàng theo size thành từng bó đưa lên tổ cắt chỉ.
QC endline kiểm tra toàn bộ sản phẩm.
Trong quá trình sản xuất, mỗi cá nhân trong chuyền phải tự ý thức vệ sinh sản phẩm,
vệ sinh trên mỗi công đoạn của mình. Thường xuyên về sinh máy móc, không để sản
phẩm bị dính dầu nhớt và những vết dơ trên máy. Bán thành phẩm để gọn gàng, tránh
làm rơi rớt xuống đất, dẫm đạp lên BTP làm dơ BTP hoặc hư hỏng BTP.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
100
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Kiểm tra thành phẩm thoát chuyền theo các yêu cầu sau:
- Cân đối về các vị trí đặt các bộ phận về hình dáng
- Đảm bảo đúng thông số kích thước, các bộ phận êm phẳng, không nhăn nhúm
- Kỹ thuật các đường may đạt, vệ sinh công nghiệp
- Nguyên phụ liệu và thiết bị sử dụng đúng yêu cầu
Biện pháp giảm thiểu các sản phẩm hư hỏng:
- Các sản phẩm thiếu hụt do lẹm vải thì quá trình ủi kéo ra nhưng đảm bảo sản phẩm
không bị bai giãn
- Đối với các sản phẩm bị bai giãn, thiếu thông số nhiều hoặc bị lỗi kỹ thuật may thì
phải loại bỏ sản phẩm đó ra
- Sản phẩm bị co dúng hơi nóng để kéo ra.
2.9 CÔNG ĐOẠN HOÀN TẤT SẢN PHẨM
2.9.1 KCS
Trong sản xuất công nghiệp may năng suất lao động và chất lượng sản phẩm bao giờ
cũng được quan tâm và chú trọng cùng với việc phát triển của sản xuất, tinh thần trách
nhiệm và tính tự giác của người sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao động và tiết
kiệm nguyên vật liệu thúc đẩy sự phát triển SX.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
101
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Kiểm tra chất lượng sản phẩm là thước đo quan trọng của giá trị sản phẩm. Chất
lượng sản phẩm không những được bảo đảm bằng công nghệ SX tiên tiến mà còn được
đảm bảo bằng quá trình kiểm tra chặt chẽ các công đoạn trong quá trình SX theo đúng
TCKT.Vì vậy, kiểm tra chất lượng sản phẩm là một trong những khâu đóng vai trò quan
trọng nhất trong quá trình SX.
Sau khi, KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm xong tổ phó dựa theo cỡ, theo màu giao
cho tổ trưởng, hoàn thành với số lượng bao nhiêu thì phải ghi vào sổ.
2.9.2 Tẩy vết bẩn
Trong quá trình dệt, trong quá trình may, trong quá trình vận chuyển và bảo quản...
gây ra nhiều loại vết bẩn. Đối với từng loại vết bẩn phải tẩy bằng một loại hóa chất thích
hợp. Trước khi tẩy phải nắm được tính chất của nguyên liệu như: màu sắc, độ bền, độ
thích hợp của sợi đối với hóa chất được sử dụng. Có 2 loại chính:
- Vết bẩn trên mặt vải: như mỡ, nhựa đường, phấn, chì... thường tẩy bằng cách dùng
dao cạo đi rồi tẩm hóa chất vào.
- Vết bẩn ăn sâu vào lòng vải: thường do các chất lỏng gây nên như dầu máy, cafe...
tẩy bằng cắt đặt vải lót ở dưới, cho hóa chất vào vết bẩn, chất bẩn hòa tan sẽ thấm vào vải
lót.
Trong quá trình sản xuất phải có các biện pháp hạn chế sản phẩm bẩn.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
102
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
2.9.3 Ủi thành phẩm
Ủi là một khâu quan trọng trong sản xuất công nghiệp hàng may mặc, làm tăng giá trị
sản phẩm. Sản phẩm may đẹp cũng có thể do ủi không tốt mà làm giảm giá trị hay một
sản phẩm có một khuyết tật nhỏ khi may cũng có thế dùng phương pháp ủi sửa chữa
được, tạo dáng cho sản phẩm.
Hiện nay, công ty được trang bị nhiều hệ thống ủi ép trong khâu hoàn tất để phục vụ
cho việc hoàn tất sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng, đạt được giá trị của sản
phẩm.
2.9.4 Công đoạn đóng gói/đóng thùng
Sản phẩm sau khi hoàn chỉnh sẽ được bắn thẻ bài lên sản phẩm theo quy định của
khách hàng và được chuyển sang khâu gấp xếp. Tùy theo chủng loại sản phẩm, cấp chất
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
103
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
lượng, yêu cầu kỹ thuật của từng mã hàng sẽ có cách sắp xếp khác nhau. Khi gấp xếp
phải bảo đảm tính cân đối, đồng nhất, thẩm mỹ, làm tăng vẻ đẹp của sản phẩm. Vô bao,
đóng thùng, đóng kiện trang trí sắp xếp phải đảm bảo theo đúng yêu cầu của khách hàng
đề ra.
 Quy định chung:
- Trong một kiện hàng phải được đóng theo cỡ vóc và màu sắc của Phòng Kỹ thuật.
- Các kiện hàng đóng xong phải để cách mặt đất 20cm, cách tường 50cm.
- Mỗi lô hàng xếp cách nhau một lối đi để tiện việc kiểm tra, trên từng lô mặt địa chỉ
quay ra ngoài.
- Hàng để trong kho phải đảm bảo yêu cầu về phòng chống chuột bọ, mối, mọt và
PCCC.
QUY TRÌNH ĐÓNG GÓI BAO BÌ CỦA MÃ HÀNG S/XM4170
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
104
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
105
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN
Công đoạn đính nút dự phòng Dán nhãn size trên bao bì
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
106
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
Kiểm tra chất lượng và số lượng bao bì
Trước khi đóng gói
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
107
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
HÌNH ẢNH TRONG KHO NGUYÊN LIỆU HÌNH ẢNH KHÂU CUỐI
CHUYỀN MAY
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
108
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
CHƯƠNG III:
KẾT LUẬN- ĐỀ NGHỊ
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
109
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
3.1 TÓM TẮT QUY TRÌNH THỰC HIỆN MỘT MÃ HÀNG
 Tại bộ phận chuẩn bị sản xuất:
PKT tiếp nhận tài liệu kỹ
thuật gốc và xem xét khả
năng thực hiện đơn hàng
Phòng kế hoạch lên kế
hoạch sản xuất đơn hàng
Triển khai sản xuất:
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Phòng kinh doanh chào
giá với khách hàng
PKT dịch tài liệu kỹ
thuật sang tiếng Việt
Nghiên cứu- thiết kế-
may mẫu
Khách hàng duyệt
PKT làm các tài liệu định
mức và đặt mua các
nguyên phụ liệu
PKT lên quy trình may và
thiết kế chuyền sản xuất
PKH phối hợp bộ phận
kiểm tra, đo đếm
nguyên phụ liệu
Giác sơ đồ + kiểm tra sơ
đồ cắt
PKH đề ra kế hoach cắt
cho phân xưởng cắt
Nhập kho bán thành phẩm
cho phân xưởng may
Phân xưởng cắt nhận tài
liệu của PKH và PKT lên
sơ đồ cắt
Bộ phận đánh số, bóc
tập, phối kiện
110
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
3.2 NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN
3.2.1 Về công nghệ
o Chủ động trong thiết kế mẫu chào hàng FOB với sản phẩm mang chất lượng cao.
o Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý ,đầu tư chế tạo gá lắp, thiết bị chuyên
dùng được sản xuất ở các nước tiên tiến mang lại hiệu quả cao
o Bộ máy quản lý điều hành có trình độ và thâm niên trong nghề cao. Hơn 90% cán
bộ quản lý xí nghiệp được bồi dưỡng về quản lý sản xuất tại Nhật thong qua
chương trình AOTS
o Phát triển thêm được nhiều công nghê và thiết bị cho sản phẩm mới, cung ứng
theo nhu cầu của khách hàng như : quần áo, quần ép seam đi mưa, quần tây có
tander theo công nghê Nhật Bản, hay áo nỉ in bằng công nghệ ép nổi,…đặc biệt là
phối hợp cùng các nhà cung ứng nguyên liệu nghiên cứu sản xuất nhiều loại vải,
phụ liệu phục vụ đơn hàng FOB mà trước đó phải nhập khẩu từ nước ngoài.
3.2.2 Chất lượng sản phẩm
o Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 do tổ chức
Quacert đánh giá và cấp giấy chứng nhận ngày 22/10/2009
o Bộ phận kiểm tra chất lượng (QC) của công ty có chức năng chính là kiểm tra chất
lượng sản phẩm đầu vào ,trong quá trình sản xuất, đầu ra. Đảm bảo được chất
lượng sản phẩm đúng theo yêu cầu cũng như đúng tieu chuẩn mà khách hàng đặt
ra
3.2.3 Nhận xét về những kinh nghiệm thực tiễn
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
Kiểm tra sản phẩm cuối
chuyền
Thực hiện quy trình sản
xuất đơn hàng + kiểm tra
các công đoạn may
Phân xưởng may nhận tài
liệu của PKT và PKH bố
trí dây chuyền sản xuất
Ủi hoàn thành sản phẩm Kiểm tra + đóng gói Đóng thùng + chuẩn bị
xuất hàng
111
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 Tổ dán số: Đối với vải trơn thì đánh số bằng bút lên mặt phải của chi tiết tại vị trí
quy định trong bảng thống kê chi tiết. Đối với vải nỉ thì đánh số bằng giấy dán số
ở mặt phải chi tiết, tại phần vải chừa dư theo quy định để không làm ảnh hưởng tới
bề mặt vải
 Xưởng may :
- Nhờ áp dụng sản xuất chuyền LEAN và triết lý 5S trong sản xuất, chuyền may
đã tăng năng suất một cách đáng kể. khồng xảy ra tình trạng hàng ứ đọng trên
chuyền.
- Với phương châm “mỗi công nhân là một QC cho chính mình” đã giúp cho
khâu kiểm hóa nhanh chóng và tăng năng suất cao.
- Bố trí mặt bằng xưởng rộng rãi và thoáng mái, sạch sẽ, đi lại và nghỉ ngơi dễ
dàng, giúp cho công nhân thoải mái hơn khi làm việc.
- Nếu lỗi bị lặp lại từ 0.5 sản phẩm lien tục, thì yêu cầu QC Inline và kỹ thuật
chuyền kiểm tra lại toàn bộ các công nhân may công đoạn đó
- Nếu phát hiện trong bó sản phẩm kiểm có lỗi nghiêm trọng, QC lấy tiếp bó sản
phẩm khác để kiểm. Nếu vẫn phát hiện có lỗi nghiêm trọng thì tiến hành lập
biên bản xử lý vi phạm, thong báo cho tổ trưởng sản xuất và trưởng QC biết để
cho ngưng chuyển tìm nguyên nhân xử lý ngay lỗi phát hiện
- Một số biện pháp khắc phục sai hỏng trong quá trình sản xuất tại xưởng :
 Độ hở dây kéo không đều : khi may, để chân vịt sát vào răng dây kéo
 Trên sản phẩm vẫn còn dấu phấn : lấy vải ẩm chà nhẹ hoặc cho hút bụi
lại sản phẩm
 Dây kéo thân cong : hơi kéo nhẹ dây kéo khi tra
 Sót chỉ trong sản phẩm : làm vệ sinh công nghiệp trước khi đóng gói
 Nhãn trang trí túi xéo : do may không đúng dấu
 Bung chỉ thêu, thêu xấu, lỏng chỉ thêu : Do thêu chưa đạt, yêu cầu kiểm
kỹ hình thức thêu trước khi cho may
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
112
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
 ủi túi hông chồm nhiều : ủi chưa đạt yêu cầu của sản phẩm, khi ủi nên
đặt áo nằm êm và miệng túi vừa kín
 nhãn dính bị lệch trên bao bì và không đúng yêu cầu: cần có rập chừa
sẵn vị trí cần dán
 Sản phẩm gấp không đúng yêu cầu và không vừa bao bì : làm dấu trên
bàn đo trước khi đo, bảo đảm được thông số chính xác hơn
 Thêu xéo + thêu nghiêng + xùi chỉ : do vải nỉ phòng thêu không đạt
100% yêu cầu, phòng thêu kiểm tra chất lượng thêu trước khi giao cho
nhà máy.
3.3 AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT
Trong quá trình sản xuất có những tình huống không hay xảy ra như : cháy nổ, hỏa
hoạn,…làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất của công ty. Nên trang bị kiến thức cũng như
công ty phải trang bị về vật chất lẫn kiến thức cho người lao động là việc hết sức cần
thiết.
3.3.1 An toàn lao động
Các cán bộ - công nhân viên phải luôn tuân thủ theo quy định của công ty. Do đó,
trong quá trình làm việc phải :
• Tuyệt đối tuân thủ các thao tác kỹ thuật, quá trình công nghê, cách thức vận hành.
• Không vận hành các thiết bị nếu chưa được huấn luyện phương pháp vận hành.
• Nghiêm cấm việc tự ý thay đổi thiết bị, thao tác vận hành hoặc quá trình công
nghệ vì rất nguy hiểm nếu có sự cố xảy ra.
• Nghiêm cấm việc tự ý tháo gỡ các phương tiện che chắn của các loại máy.
• Nghiêm cấm việc tự ý sử dụng, tháo gỡ, đóng mở các thiết bị điện nếu không
thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
• Trong khi máy đang hoạt động, nếu thấy bất thường thì báo ngay cho thợ cơ điên
tới sữa chữa để bảo đảm an toàn.
• Người lao động nếu có bệnh phải xin khám bệnh
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
113
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Mọi tủ điện, cầu dao điện,…phải có kí hiệu chỉ dẫn.
• Máy móc thiết bị bảo dưỡng theo định kỳ, hệ thống điện phải thường xuyên được
theo dõi, kiểm tra các đường dây dẫn, mối nối cầu dao để đề phòng tai nạn điện
• Công nhân cơ điện khi sửa chữa các thiết bị điện hoặc hệ thống điện, phải ngắt cầu
dao điện và đặt biển báo “ĐANG SỮA CHỮA – CẤM MỞ”
• Tại khu vực kho hàng, nghiêm cấm việc sắp xếp sản phẩm cao che lấp bảng điện,
công tắc điện và tuân thủ nguyên tắc xếp đặt tồn trữ sản phẩm
• Khi lấy hang hóa phải sử dụng máy nâng, không leo trèo
• Nghiêm cấm việc ném hàng hóa từ trên cao xuống
• Mọi cán bộ- công nhân viên nếu phát hiện sự cố của thiết bị hoặc có hành vi động
vi phạm an toàn lao động , đều có trách nhiệm báo cho ban cán bộ phụ trách an
toàn lao động biết và xử lý.
3.3.2 Vệ sinh công nghiệp
• Toàn bộ CB-CNV phải sử dụng đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động trong quá trình
làm việc
• Người lao động phải thường xuyên vệ sinh máy móc, thiết bị nơi làm việc, chỗ
làm phải gọn gàng ngăn nắp.
• Người lao động không xả rác nơi làm việc,nơi công cộng, cổng công ty
• Xưởng sản xuất phải vệ sinh, lau chùi ít nhất 1 lần/ngày
• Nghiêm cấm việc làm rơi vãi dầu, hóa chất xuống mặt sàn xủa xưởng
• CB-CNV phải tuân thủ việc mang dép trong xưởng và đeo khẩu trang khi làm
việc.
• CB-CNV phải tham gia chống dịch bệnh và kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm
• Công ty chỉ cho phép CB-CNV vảo nơi làm việc với trạng thái tâm lý bình
thường, không say rượu hoặc sử dụng ma túy
• Nhà bếp, nhà ăn phải luôn sạch sẽ, thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
114
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Nước sử dụng cho người lao động phải kiểm tra 1-2 lần/ngày
• Nhà vệ sinh phải được lau chùi sạch sẽ
• Tất cả rác, phế liệu phải để đúng nơi quy định và đưa đến nơi xử lý
• Nếu vi phạm về vệ sinh lao động thì mọi người phải có trách nhiệm báo cho quản
lý biết để xử lý
3.3.3 Quy định sử dụng hóa chất
• Tất cả các hóa chất khi sử dụng đều phải thể hiện rõ nguồn gốc và thành phẩm
• Niêm yết thong tin an toàn vật liệu tại xí nghiệp và bộ phận kho chứa hóa chất
• Tất cả hóa chất đều phải được đảm bảo chứa đựng trong các dụng cụ đúng nơi quy
định, có nắp đậy, không nứt vỡ. phải được giữ đúng nơi quy định và được bảo vệ
an toàn về PCCC
• Các dụng cụ đựng hóa chất phải được dán nhãn và ghi tên đầy đủ, loại hóa chất và
thành phần của hợp chất.
• Khi sang chiết hóa chất để tẩy hàng thì người công nhân phải trang bị đầy đủ bảo
hộ lao động gồm : khẩu trang, găng tay, mắt kính,…và phải thực hiện đúng những
thao tác , những quy định đã được hướng dẫn
3.3.4 An toàn về điện
• Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy định về an toàn của ngành
• Thường xuyên kiểm tra các trạm tự động cắt, đường dây trong toàn công ty
• Việc đóng cắt cầu dao điện và thay đổi cầu chì chỉ có thợ điện được phép thực
hiện
• Tuyệt đối không để đồ vật, hang hóa gần vị trí các trụ điện, cầu dao.
3.3.5 Phòng cháy chữa cháy
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
115
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Trong công ty đã được trang bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy, bình chữa cháy
• Các phương tiện chữa cháy phải đặt ở nơi dễ thấy, dễ lấy và có biển báo
• Mọi người được học sử dụng phương tiện chữa cháy định kì 2 lần/ năm
• Nghiêm cấm việc dung bình PCCC vào mục đích khác
• Người lao động có nghĩa vụ thực hiện đúng nội quy PCCC
• Nghiêm cấm việc hút thuốc tại xưởng
• Nghiêm cấm việc câu móc điện, dung dây trực tiếp vào ổ điện
• Nghiêm cấm dung kim loại khác thay thế cầu chì
• Công nhân trước khi ra về phải tắt máy
• Tất cả lối thoát hiểm phải có chỉ dẫn , đèn báo. Đèn báo phải luôn được bật sang,
cửa thoát hiểm luôn luôn mở trong suốt thời gian làm việc, nghiêm cấm việc tự ý
khóa các cửa thoát hiểm
• Hàng hóa sắp trong kho phải bố trí sao cho lối đi chính được xuyên suốt, xe đậu để
xuất hang phải tắt máy và hướng đầu xe ra ngoài
• Tiêu lệnh chữa cháy : khi phát hiện cháy, người phát hiện phải hô to “CHÁY…
CHÁY…CHÁY”
• Bấm còi báo cháy.
• Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy
• Gọi 114
• Trực tiếp sử dụng bình PCCC để dập tắt đám cháy
3.3.6 An toàn về vận hành, vận chuyển và sử dụng hóa chất
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
116
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
• Chỉ thợ điện đã qua hướng dẫn mới được phép vận hành nồi hơi, máy nén khí
• Công nhân sử dụng máy cắt tay và máy cắt vòng phải đeo găng tay
• Đối với máy móc và các loại máy chuyên dung khác phải trang bị và duy trì đầy
đủ các che chắn bảo hiểm an toàn và chấp hành nội quy, quy định về công tác vệ
sinh sử dụng an toàn máy móc thiết bị
• Máy móc không được sử dụng quá tải.
• Tuân thủ nguyên tắc an toàn khi vận chuyển hang hóa, không vận chuyển, mang
vác hang hóa quá sức ở nơi hiểm trở, gây mất an toàn đến tính mạng.

3.4 SỰ KHÁC NHAU GIỮA THỰC TẾ VÀ LÝ THUYẾT
Muốn cho sự hiểu biết đuọc nâng cao chúng ta phải biết vận dụng những kiến thức
đó vào thực tế vì “Học đi đôi với hành ”. Trong quá trình học tập tại trường ĐH
Công Nghiệp chúng em được tiếp xúc với các loại máy móc thiết bị hộ trỡ cho
việc học. Chúng em còn được giáo viên cung cấp cho những kiến thức cơ bản về
quy trình may hoàn tất một sản phẩm. Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại Công
ty chúng em đã thấy được sự khác nhau giữa thực tế và lý thuyết như sau:
Lý thuyết Thực tế
Tác phong công nghiệp chưa cao, chưa
có tinh thần trách nhiệm
Tác phong công nghiệp cao, đòi hỏi sự
nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm rất
lớn
Sản xuất sản phẩm với số lượng ít, sinh
viên thực hiện từ đầu đến cuối theo sự
hướng dẫn của giáo viên và chịu trách
nhiệm về sp mình làm ra
Sản xuất sp với số lượng lớn, công nhân
được bố trí thực hiện công đoạn theo sự
hướng dẫn của kỹ thuật chuyền và chịu
trách nhiệm ở công đoạn đó
Thiết kế, may và kiểm tra theo ý của
bản thân
Thiết kế, may và kiểm tra theo tiêu
chuẩn kỹ thuật do khách hàng quy định
Ít sử dụng các thiết bị hỗ trợ Sử dụng các thiết bị hỗ trợ chuyên dùng
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
117
BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ
như: cữ gá lắp, rập mika,...
Có nhiều bước công việc phụ sau khi
hoàn tất
Lược bỏ những bước công việc không
cần thiết, thay vào đó là những công
đoạn mới giúp công việc nhanh hơn
Giác sơ đồ bằng tay Giác sơ đồ bằng phần mềm tự động,
máy in sơ đồ và sử dụng rập cải tiến
Thiết kế từng chi tiết Thiết kế chung trên một sản phẩm sau
đó mới rã ra
Được tự do sử dụng phấn, bút chì,... để
lấy dấu trên BTP
Chỉ dùng phấn sáp và hạn chế đường vẽ
trên BTP
Thông số các đường lắp ráp chi tiết có
sự chênh lệch
Thông số các đường lắp ráp luôn đạt
yêu cầu của khách hàng đề ra
May passant bằng cách gấp đôi lại sau
đó lộn ra rồi diễu
May passant bằng máy chuyên dùng,
không mất nhiều thời gian như làm thủ
công
Mổ túi bằng tay, dễ gây ra sai hỏng như
bể miệng túi, chặn lưỡi gà không đều
Mổ túi bằng máy sau đó đung rập mika
may miệng túi  thành phẩm túi đẹp và
không bị bể góc
Thường một người cắt được một sp. Cắt
bằng kéo
Một người cắt được nhiều sản phẩm
bằng cách xếp nhiều lớp vải chồng lên
nhau. Cắt bằng máy cắt vòng
Tuy thực tế và lý thuyết có nhiều điểm khác nhau nhưng chúng lại bổ sung cho nhau
để hoàn thiện hơn. Lý thuyết là nền tảng và cơ sở để nắm bắt thực tế một cách dễ dàng,
dễ làm quen với sản xuất nhanh chóng và có hiệu quả hơn.
Có thể nói kiến thức thu nhận được từ quá trình đi thực tập đã phần nào giúp chúng
em bổ sung thêm kiến thức thu được khi còn đi học. Qua đó, chúng em cũng nhận thấy
bản thân cần cố gắng rèn luyện, học hỏi và phấn đấu nhiều hơn nữa.
Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng chúng em đã có cơ hội tìm hiểu thêm quy định
sản xuất quần short được tiếp cận với loại máy móc chuyên dùng, cách sử dụng công cụ
để tăng năng suất lao động, cách chuẩn bị để triển khai mã hàng mới, phương pháp tổ
chức quản lý của công ty.
GVHD: PH M TH HÀẠ Ị

More Related Content

DOC
đồ áN ngành công nghệ may xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jac...
DOC
[ĐỒ ÁN NGÀNH MAY] Triển Khai Đơn Hàng Thời Trang Giác Vải Kẻ Sọc
DOC
[Công nghệ may] triển khai sản xuất một mã hàng vào sản xuất trên dây chuyền
DOC
CHUẨN BỊ VỀ THIẾT KẾ VÀ SẢN XUẤT THEO MẪU KHÁCH HÀNG
DOCX
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
DOCX
[Công nghệ may] thiết kế quy trình công nghệ sản xuất một mã hàng mới và thiế...
DOCX
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
DOC
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
đồ áN ngành công nghệ may xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jac...
[ĐỒ ÁN NGÀNH MAY] Triển Khai Đơn Hàng Thời Trang Giác Vải Kẻ Sọc
[Công nghệ may] triển khai sản xuất một mã hàng vào sản xuất trên dây chuyền
CHUẨN BỊ VỀ THIẾT KẾ VÀ SẢN XUẤT THEO MẪU KHÁCH HÀNG
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
[Công nghệ may] thiết kế quy trình công nghệ sản xuất một mã hàng mới và thiế...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may

What's hot (20)

DOCX
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
PPTX
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
DOCX
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...
DOCX
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
DOCX
Báo cáo thực tập ngành công nghệ may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...
DOC
Quy Trình May Quần Âu Nam
DOCX
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
DOCX
Báo cáo ngành may quy trình sản xuất áo jacket tại công ty garmex saigon
DOCX
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
DOC
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
DOC
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
PDF
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
DOCX
đồ áN ngành may thiết kế thời trang công sở
DOCX
Báo cáo thực tập ngành may quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean
DOCX
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
DOC
Bài tập lớn về quản lý đơn hàng ngành may
PDF
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
DOC
đồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắt
DOC
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
DOCX
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị sản xuất mã hàng áo vest tại công ty nh...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
Báo cáo thực tập ngành công nghệ may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng áo...
Quy Trình May Quần Âu Nam
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình sản xuất áo jacket tại công ty garmex saigon
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
đồ áN ngành may thiết kế thời trang công sở
Báo cáo thực tập ngành may quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Bài tập lớn về quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắt
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất mã hàng - tài liệu k...
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị sản xuất mã hàng áo vest tại công ty nh...
Ad

Viewers also liked (10)

PDF
Data_Warehouse
PPTX
Mo hinh san xuat tieu chuan
PDF
Tài liệu data warehouse vietsub
PPTX
Kế hoạch 2 năm 4 tháng Tại FPT Poly
PPTX
Mục tiêu & kế hoạch 2 năm 4 ở fpt polytechnic
DOCX
Quy trình chi tiết
PPT
07. kỹ năng quản lý theo quy trình
PPTX
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu
PPTX
Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới
PDF
Lập Kế Hoạch và Triển Khai Công Việc
Data_Warehouse
Mo hinh san xuat tieu chuan
Tài liệu data warehouse vietsub
Kế hoạch 2 năm 4 tháng Tại FPT Poly
Mục tiêu & kế hoạch 2 năm 4 ở fpt polytechnic
Quy trình chi tiết
07. kỹ năng quản lý theo quy trình
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu
Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới
Lập Kế Hoạch và Triển Khai Công Việc
Ad

Similar to Báo cáo thực tập ngành may tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần short (20)

DOCX
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất áo jacket
DOCX
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...
DOCX
Quy trình sản xuất mã hàng quần moss diner suit
DOCX
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài quy trình sản xuất mã hàng quần moss diner...
DOCX
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất áo jacket
PDF
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...
DOCX
Báo cáo ngành may qui trình công nghệ sản xuất của mã hàng áo po
DOCX
Báo cáo ngành may xây dựng quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần short nam
DOCX
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị triển khai sản xuất tại tổng công ty may ...
DOCX
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
PDF
Báo cáo ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất mã hàng áo j...
DOC
Báo cáo ngành may xây dựng quy trình công nghệ sản xuất mã hàng áo vest
DOCX
Báo cáo thực tập nghành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng
DOC
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
DOCX
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
DOCX
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
PDF
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phục
DOCX
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
DOCX
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
PDF
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may xây dựng quy trình sản xuất áo jacket
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...
Quy trình sản xuất mã hàng quần moss diner suit
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài quy trình sản xuất mã hàng quần moss diner...
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất áo jacket
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...
Báo cáo ngành may qui trình công nghệ sản xuất của mã hàng áo po
Báo cáo ngành may xây dựng quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần short nam
Báo cáo thực tập ngành may chuẩn bị triển khai sản xuất tại tổng công ty may ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất mã hàng áo j...
Báo cáo ngành may xây dựng quy trình công nghệ sản xuất mã hàng áo vest
Báo cáo thực tập nghành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phục
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

PDF
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
PDF
Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
PDF
Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
PDF
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần May Thăng Long.pdf
PDF
Phân tích tín dụng ngắn hạn khách hàng cá nhân tại Eximbank Chi nhánh thành p...
PDF
Phân tích tín dụng cá nhân tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tân Bình giai đoạn 20...
PDF
Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản vào thị trường Mỹ của Công ty Cổ phần...
PDF
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cho hoạt ...
PDF
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Hội sở Ngân hàng...
PDF
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
PDF
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Xây dựng Minh Nghĩa.pdf
PDF
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hà...
PDF
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát...
PDF
Phân tích tình hình tài chính Chi nhánh Công ty cổ phần Sao Thái Dương tại Hà...
PDF
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gia Phát.pdf
PDF
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
PDF
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH máy và ...
PDF
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
PDF
Đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU.pdf
PDF
Quản lý nhà nước đối với hoạt động chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thươn...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần May Thăng Long.pdf
Phân tích tín dụng ngắn hạn khách hàng cá nhân tại Eximbank Chi nhánh thành p...
Phân tích tín dụng cá nhân tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tân Bình giai đoạn 20...
Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản vào thị trường Mỹ của Công ty Cổ phần...
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cho hoạt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Hội sở Ngân hàng...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Xây dựng Minh Nghĩa.pdf
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hà...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát...
Phân tích tình hình tài chính Chi nhánh Công ty cổ phần Sao Thái Dương tại Hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gia Phát.pdf
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH máy và ...
Thu hút FDI vào các khu công nghiệp của thành phố Hà Nội.pdf
Đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU.pdf
Quản lý nhà nước đối với hoạt động chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thươn...

Báo cáo thực tập ngành may tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần short

  • 1. 1 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô trong Khoa May và Thời trang trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM. Qua thời gian học tại trường, em luôn được thầy cô chỉ dẫn, truyền đạt kiến thức một cách tận tình từ ngày đầu nhập học cho đến khi khóa học gần kết thúc. Dù thời gian trên lớp không nhiều, gặp mặt các thầy cô không thường xuyên, nhưng thầy cô vẫn tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình học cũng như bài báo cáo thực tập. Em xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy cô khoa may và thời trang, đặc biệt là Cô giáo hướng dẫn ……………đã trực tiếp giới thiệu và hướng dẫn em trong quá trình viết báo cáo này. Em xin cảm ơn, chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe và đạt được thêm những kết quả tốt đẹp trong sự nghiệp giáo dục sau này. Đồng thời, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể Công ty Cổ phần may Gamex Sài Gòn đã hỗ trợ em trong thời gian thực tập vừa qua. Hai tháng thực tập vừa qua, là tháng ngày chúng em được tham quan, trải nghiệm tại công ty cũng như xí nghiệp, cũng như học hỏi được nhiều điều liên quan đến ngành học của em. Cả quá trình thực tập tại công ty xí nghiệp em luôn nhận được sự giúp đỡ , quan tâm từ phía ban lãnh đạo công ty và cả các anh chị em các cấp. Dù bận rộn với công việc nhưng công ty vẫn dành chút thời gian quý báu để hướng dẫn em hiểu rõ những thứ em không biết. Chính sự giúp đỡ nhiệt tình này của quý công ty đã giúp em cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao nhận thức bản thân và cũng như sẽ là nền tảng vững chắc cho tương lai em sau này. Đến nay thời gian thực tập đã kết thúc, em kính chúc Ban Giám Đốc, các cô chú, các anh chị luôn dồi dào sức khỏe, thành công. Chúc quý Công ty May Sài Gòn ngày càng phát triển vững mạnh trên con đường kinh tế hội nhập của đất nước. Sau Cùng, Em xin giới thiệu Quá trình Chuẩn bị sản xuất, sản xuất ra một sản phẩm hoàn thiện. Vì điều kiện thời gian thực tập còn ít và kiến thức chuyên môn hạn chế nên không thế tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của quý Công ty, quý thầy cô để bài báo cáo thực tập của em hoàn thiện hơn. Em xin hết ! Sinh viên thực tập NGUYỄN HỮU HẬU GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 2. 2 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .................. TP.HCM, Ngày …tháng…năm 2014 Đại diện công ty cổ phần SX-TM May Sài gòn GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 3. 3 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .................. TPHCM, ngày tháng năm 2014 Ký tên GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 4. 4 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ LỜI NÓI ĐẦU Ngành dệt may Việt Nam được xem là một trong những ngành trọng điểm của nền Công Nghiệp Việt Nam thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ngành dệt may của nước ta hiện nay có được những lợi thế riêng biệt như vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, thu hút lao động và có điều kiện mở rộng thị trường trong và ngoài nước với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, trên thực tế thì ngành may còn gặp nhiều khó khăn về sản xuất gia công, nguồn nhiều liệu trong nước còn yếu chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành may,...trong xu thế hội nhập kinh tế, ngành dệt may cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn trong con đường hội nhập với các nước tỏng khu vực cũng như quốc tế. Do đó, chúng ta cần phải có những biện pháp khắc phục những yếu kém này và phát huy tận dụng những lợi thế có sẵn để đưa ngành may ngày một phát triển hơn. Trong quá trình thực tập tại công ty may Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Sài Gòn đã phần nào giúp chúng em hiểu rõ tầm quan trọng cũng như biết thực tế hóa những kiến thức đã học trên lớp và phần nào giúp chúng em có cái nhìn tổng quát, sâu sắc hơn về mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh mặt hàng may mặc công nghiệp. Để tổng kết lại những kiến thức mới , những đánh giá nhận xét về thực tế sản xuất trong suốt quá trình thực tập. Cuốn báo cáo này sẽ trình bày lại nội dung kiến thức mà chúng em đã học hỏi và tiếp thu được trong suốt thời gian qua. Tuy nhiên, báo cáo cũng chỉ là một phần kiến thức nhỏ trọng lượng kiến thức rộng lớn. Nên cũng không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung lẫn hình thức, Kính mong sự quan tâm thông cảm và góp ý của Công ty và quý thầy cô để bài báo cáo chúng em hoàn thiện hơn nữa . Chúng em xin chân thành cảm ơn ! GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 5. 5 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ MỤC LỤC CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY 1.1 Tổng quan về công ty 1.1.1 Tên, hình thức trụ sở công ty 1.1.2 Công ty trực thuộc, công ty con, công ty thành viên 1.1.3 Sản phẩm công ty 1.1.4 Trang thiết bị 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.2.1 Lịch sử hình thành 1.2.2 Chứng nhận 1.2.3 Chính sách chất lượng 1.2.4 Chính sách trách nhiệm xã hội 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.3.1 Đại hội đồng cổ đông 1.3.2 Hội đồng quản trị 1.3.3 Tổng giám đốc điều hành 1.3.4 Ban kiểm soát 1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban 1.4 Phương thức hoạt động 1.5 Tóm tắt quá trình phát triển mẫu 1.5.1 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL 1.5.2 Chuẩn bị sản xuất tại xí nghiệp may An Nhơn 1.5.3 Phân công triển khai sản xuất GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 6. 6 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT QUẦN SHORT TẠI CÔNG TY - MÃ HÀNG : S/XM 4170 A – CHUẨN BỊ SẢN XUẤT 2.1 Tài liệu khách hàng cung cấp 2.1.1 Quần mẫu 2.1.2 Nhận xét 2.2 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL 2.2.1 Tiếp nhận đơn hàng 2.2.2 Xem xét đơn hàng 2.2.3 dịch tài liệu 2.2.4 Nghiên cứu thiết kế 2.2.5 Thiết kế rập 2.2.6 May mẫu đối 2.2.7 khách hàng duyệt 2.2.8 Nhảy size 2.2.9 Giác sơ đồ 2.2.10 Quy trình công nghệ 2.3 Chuẩn bị ở phòng kế hoạch 2.4 Kho nguyên liệu 2.5 Kho phụ liệu B – CÔNG ĐOẠN TRIỂN KHAI SẢN XUẤT 2.6 Tổ cắt 2.7 Tổ dán số C- CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT 2.8 Xưởng may CHƯƠNG III : PHẦN KẾT LUẬN 3.1 Tóm tắt quá trình thực hiện một mã hàng 3.2 An toàn lao động trong sản xuất 3.3 Nhận xét tình hình sản xuất tại công ty GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 7. 7 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 3.4 Sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 8. 8 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 9. 9 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY 1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1.1 Tên, hình thức trụ sở công ty : - Tên đầy đủ : CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI MAY SÀI GÒN. - Tên viết tắt : GAMEX SAI GON JS - Tên giao dịch:SAIGON GARMENT MANUFACTURING TRADE JOINT STOCK COMPANY - Địa chỉ: 236/7 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh - Logo : Ô vuông có hình cách điệu của chao thuyền ( bộ phận quan trọng của máy may ), đồng thời là viết tắt của chữ G-S ( Gamex Saigon ). Ở dưới là chữ GARMEX Saigon js. - Điện thoại : (08)3 9844 822 - Fax: (08)3 9844 746 - Email: [email protected] 1.1.2 Công ty trực thuộc, công ty con, công ty thành viên : 1.1.2.1 Công ty trực thuộc : - GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 10. 10 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN XÍ NGHIỆP MAY AN PHÚ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Thị trường chính: EU, Mỹ, Nhật, Úc, New Zealand. Địa chỉ: 252 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Diện tích nhà xưởng: 14.000m2
  • 11. 11 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ VÀ MỘT SỐ XÍ NGHIỆP KHÁC NHƯ : Bình Tiên, Tân Phú, Bình Chánh,… GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Số lượng chuyền may: 14 chuyền sản xuất. Công nhân: 1.000 Trang bị thiết bị: 1.100 bộ Sản phẩm chính: Hàng dệt kim thể thao (polo shirts, fleece jackets, sportswear), quần tây. Khách hàng chính/Các nhãn hiệu: Nike, JC Penny, Champion, Nautica, A&F, Decathlon, …), Otto Oversand, (Bronprix, Witt Weiden), NI Teisho (LL Beans), Khatmandu… Thị trường chính: EU, Mỹ. Địa chỉ:14/5 Quốc lộ 22, Ấp Chánh 2, Xã Tân Xuân, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Diện tích nhà xưởng:14.000m2 Số lượng chuyền may:14 chuyền sản xuất Công nhân: 990 Trang bị thiết bị: 1.000 bộ.
  • 12. 12 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 1.1.2.2 Công ty con: CÔNG TY MAY TÂN MỸ 1.1.2.3 Công ty cổ phần: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ MỸ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Sản phẩm chính: Hàng dệt thoi thể thao (seamed jackets, jackets, pants, shorts) Khách hàng chính/Các nhãn hiệu: Decathlon, (Quechua, Domyos, Kipsta), New Wave (Craft, DAD, Harver, Cutter & Buck…) JI Đi vào họat động từ đầu năm 2009 : gồm 1 xí nghiệp rộng khỏang 7.500m2, một phần nhà ăn tập thể, khu nhà vệ sinh, các công trình phụ trợ khác, và hệ thống thóat nước, chiếu sáng hòan chỉnh. Là công ty con của Garmex Saigon, do Garmex Saigon đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý về kế họach sản xuất, nhân sự, hệ thống chất lượng Địa chỉ : Ấp Trảng Cát, Xã Hắc Dịch, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Phát triển hạ tầng Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng Cung cấp các dịch vụ liên quan trong đầu tư và vận hành Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp Sau khi phát triển xong Cụm Công nghiệp Hắc Dịch 1 (30ha), đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương phát triển tiếp Cụm Công nghiệp Hắc Dịch 2 và 3 (130ha) và Cụm Công nghiệp Tóc Tiên (170ha)  
  • 13. 13 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 1.1.3 Sản phẩm công ty 1.1.3.1 Sản phẩm dệt kim: 1.1.3.2 Sản phẩm dệt thoi: GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Tổng diện tích: 50.000m2 Dự kiến xây dựng 2 Xí nghiệp may . Dự kiến năng lực sản xuất lên đến 40 chuyền. Cách Cụm cảng Thị Vải-Cái Mép khỏang 12km Cách Cảng Hàng không Quốc tế Long Thành tương lai khỏang 20 phút.
  • 14. 14 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 1.1.4 Trang thiết bị: DANH SÁCH THIẾT BỊ TẠI XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN STT TÊN MÁY MODEL SL 1 Máy 1 kim BROTHER, JUKI 258 2 Máy 1 im cắt chỉ tự động (điện tử) BROTHER, JUKI, PFAFF 353 3 Máy 1 kim xén các loại JUKI 9 4 Máy 1 kim may dúm BROTHER DB2-B797 2 5 Máy 2 kim ổ ngửa (di dộng và cố định ) BROTHER, JUKI 36 6 Máy lai tay + ống ( máy cào ) SUNSTAR KM-380 1 7 Máy 1 kim may dây kéo BROTHER DB2-B737 4 8 Máy 2 kim móc xích JUKI MH-380, YAMATO 6 9 Máy cuốn ống, sườn, 2 kim móc xích JUKI MS-1190 8 10 Máy may lưng Kansai DFB-1412P, DFB-1404P 17 11 Máy đính bọ BROTHER, PFAFF điện tử BROTHER LK3-B430D 13 12 Máy đính bọ cơ khí JUKI LK-1850, BROTHER LK3- B430D 10 13 Máy khuy thẳng BROTHER, JUKI LBH-781 11 14 Máy khuy mắt phụng REECE-101, REECE-104 2 15 Máy đính nút 1 chỉ JUKI 372,373,377 8 16 Máy vắt sổ 1 kim 3 chỉ PEGAUSUS, MAUSER,JUKI 2 17 Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ JUKI,PAGASUS 13 18 Máy vắt sổ 2 im 4 chỉ SIRUBA,YAMATO,PEGAUSUS 217 19 Máy đánh bông 3 kim 5 chỉ SIRUBA,YAMATO,PEGAUSUS 124 20 Máy đánh bông 3 kim 5 chỉ có trợ lực SIRUBA,YAMATO 12 21 Máy đánh bông 4 kim 6 chỉ YAMATO FD 62G-01MR 2 22 Máy dập nút đồng cơ khí TSSM,NGAISING, WINDERKING 9 23 Nồi hơi đốt than đá TD-1000ND 1 24 Bàn hút chân không + bàn ủi hơi NAOMOTO,WHIRLY,CHINGHORN G 31 25 Máy ép nhãn HASHIMA,OSHIMA 5 26 Máy ép keo HASHIMA,SUMMMIT 2 27 Máy cắt đầu bàn SULEE- 360,CHENGFENG,EASTMAN 8 28 Máy cắt cố định CKS,BK-700 2 29 Máy cắt tay 5’’ KM-KS-AUV5’’ 1 30 Máy cắt tay 8’’ EASTMAN,KM-KS,AUV8’’ 3 31 Máy cắt tay 10’’ EASTMAN,KM-KS,AUV10’’ 15 32 Máy mổ túi tự động JUKI, EAGLE 2 33 Máy dò kim băng chuyền HASHIMA, NISSIN ND 398 2 34 Máy dò kim tay HASHIMA 4 35 Máy lập trình BROTHERBAS- 311,BAS326,SUNSTAR 4 36 Máy xiết đai MINJIA-TH,TAIPACK 2 37 Máy kiểm tra vải VN UZU 2 38 Máy chút chỉ JACKET VN KOKIMA 2 39 Máy khoan Mika k5 RACING 1 40 Máy nén khí 3HP, 5HP HITACHI,FUSHENG 8 41 Máy cắt băng gai TBC-50R 1 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 15. 15 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.2.1 Lịch sử phát triển Được thành lập vào năm 1976 - một năm sau ngày đất nước thống nhất. Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Saigon (Garmex Saigon js) khởi đầu là một doanh nghiệp quốc doanh. Lúc đầu Công ty được gọi là Liên hiệp Các Xí nghiệp May Thành phố Hồ Chí Minh đơn vị chủ quản quản lý một số lượng khá lớn các xí nghiệp may xuất khẩu ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2004, Garmex Saigon js được cổ phần hóa, trong đó Nhà nước chỉ còn sở hữu 10% số lượng cổ phiếu phát hành. Năm 2006, Garmex Saigon js niêm yết trên Sàn Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HoSE) với mã số chứng khoán là GMC và đặt trụ sở chính tại 252 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, Garmex Saigon js có 2 xí nghiệp trực thuộc gồm Xí nghiệp May An Nhơn và Xí nghiệp May An Phú đều tọa lạc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Để mở rộng năng lực sản xuất, Garmex Saigon js đã đầu tư xây dựng Công ty May Tân Mỹ trên một khu đất rộng 50.000 m2, đặt tại Cụm Công Nghiệp Hắc Dịch, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Thị trường xuất khẩu chính của Garmex Saigon js là EU, Mỹ và Nhật Bản với 3 khách hàng lớn là Decathlon (Pháp), New Wave (Thụy Điển) và Columbia (Mỹ) Ngoài hoạt động sản xuất xuất khẩu hàng may mặc được xác định là năng lực lõi mang lại lợi nhuận chủ yếu, Garmex Saigon js đang tìm kiếm cơ hội phát triển dự án các khu đất thuộc quyền sở hữu. Trong đó có Dự án Trung tâm Dịch vụ Ứng dụng Công nghệ Kỹ thuật Cao Y Khoa (hợp tác với Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh) tọa lạc tại 213 Hồng Bàng, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 16. 16 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Với số vốn điều lệ ban đầu là 22 tỷ, sau hơn 10 năm họat động, tính đến 2013, Garmex Saigon đã nâng vốn điều lệ lên hơn 106 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu lên 212 tỷ đồng. Tổng số cổ phiếu niêm yết là 8.868.571 do 2.551 cổ đông cá nhân trong nước, 46 cổ đông pháp nhân trong nước, 60 cổ đông cá nhân nước ngoài và 8 cổ đông pháp nhân nước ngoài nắm giữ. 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Doanh thu 125.04 168.76 223.48 358.25 448.78 380.51 631.19 887.75 1080.70 1250.32 Lợi nhuận trước thuế 10.79 11.84 12.09 17.50 22.09 42.34 40 52.52 61.47 65.07 Vốn điều lệ 22.75 22.75 22.75 46.69 46.69 88.68 88.68 88.68 88.68 106.32 Vốn chủ sở hữu 31.76 34.02 39.51 108.87 112.72 124.24 134.32 162.32 177.06 212.27 1.2.2 Chứng nhận 1.2.3 Chính sách chất lượng GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 17. 17 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Cung cấp cho thị trường những sản phẩm may mặc, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu hợp lý của khách hàng. Vì sự phát triển của công ty phải đồng hành với sự phát triển về đời sống vật chất , tinh thần người lao động và cổ đông trong công ty. 1.2.4 Chính sách trách nhiệm xã hội Không ngừng nâng cao đời sống vật chất , tinh thần người lao động và quan tâm đến lợi ích, Cổ đông của công ty. - Cung cấp cho thị trường những sản phẩm may mặc, dịch vụ SẠCH nhắm thỏa mãn nhu cầu khách hàng. - Thực hiện đúng các yêu cầu của bộ luật lao động, TC SA8000 và các TC quốc tế liên quan khác. - Thực hiện văn hóa doanh nghiệp theo 4T: TIN CẬY – THĂNG TIẾN – TĂNG TRƯỞNG – TRUYỀN THỐNG GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 18. 18 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ 1.3.1 Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông Thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. ĐHĐCĐ Thường niên quyết định những vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, đặc biệt thông qua các báo cáo tài chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo. ĐHĐCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. 1.3.2 Hội đồng quản trị Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị (HĐQT) ít nhất là năm người và nhiều nhất là mười một người. Nhiệm kỳ của mỗi thành viên HĐQT không quá 5 năm. Đại hội GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 19. 19 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ đồng cổ đông hoặc HĐQT phải lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng quản trị để bầu ra một Chủ tịch và một Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị. Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của HĐQT. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. 1.3.3 Tổng giám đốc điều hành Công ty có một Tổng Giám đốc điều hành, các Giám đốc chuyên ngành và Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 05 (năm) năm trừ HĐQT có quy định khác và có thể được tái bổ nhiệm. Mối quan hệ giữa các Giám đốc là ngang hang, có trách nhiệm hổ trợ hoàn thành nhiệm vụ chung. Quá trình thực hiện nhiệm vụ, ban Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm về phần việc của mình trước HĐQT công ty và pháp luật. 1.3.4 Ban kiểm soát Số lượng thành viên Ban Kiểm Soát (BKS) phải có từ 3 đến 5 thành viên. Trong BKS phải có ít nhất một thành viên là người có chuyên môn về tài chính kế toán. BKS có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 của Luật Doanh nghiệp. Thành viên của Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc điều hành và cán bộ quản lý phải cung cấp tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban Kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai lần một năm và số lượng thành viên tham gia họp tối thiểu là 2 người. 1.3.5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban 1.3.5.1 Phòng Kĩ thuật và Quản lý chất lượng • Cung cấp định mức NPL chính xác cho Phòng kinh doanh xây dựng giá và duyệt định mức cho các xí nghiệp khi triển khai sản xuất. • Cung cấp tài liệu kỹ thuật gốc bằng tiếng Việt và hướng dẫn Xí nghiệp triển khai đơn hàng. • Cung cấp áo mẫu , quy trình công nghệ từng mã hàng kịp thời, chính xác, phù hợp thực tế sản xuất. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 20. 20 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Đồng thời xác định nhu cầu máy móc, thiết bị cần thiết để phục vụ sản xuất đơn hàng ngay khi xây dựng quy trình công nghệ để phòng kế hoạch, xí nghiệp chuẩn bị. • Xác định NPL phục vụ cho việc may mẫu. • Hướng dẫn xí nghiệp may mẫu đối sau khi khách hàng duyệt mẫu. • Trong quá trình sản xuất, hướng dẫn các XN thực hiện qóp ý của khách hang. • Quan hệ với khách hàng về mặt kỹ thuật như : Tài liệu kỹ thuật, duyệt mẫu và các vấn đề khác liên quan. • Kiểm soát chất lượng mẫu in, mẫu thêu trước khi cho đơn vị triển khai sản xuất. • Kiểm Final các XN và làm việc với khách hàng kiểm Final trước khi xuất. • Báo cáo kết quả việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của Bộ phận QC/KCS và bộ phận NPL đầu vào của các XN… 1.3.5.2 Phòng kế toán thống kê • Kế toán bán hàng và công nợ • Kế toán chi phí và giá thành • Kế toán nguyên vật liệu ( mua hàng – công nợ ) • Kế toán tài sản cố định • Kế toán vốn bằng tiền ( tiền mặt và ngân hàng ) • Thu nhuận và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh về SX-KD của công ty hàng ngày • Phản ánh và cung cấp thông tin đến lãnh đạo công ty, giải thích các thông tin kế toán khi cần thiết • Bảo mật và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định nghiệp vụ kế toán • Kiểm soát giá đầu vào theo quy chế, hạch toán chi phí nguyên phụ liệu tương thích giữa định mức nhập và xuất khẩu • Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc tài chánh theo ủy quyền của Tổng giám đốc GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 21. 21 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 1.3.5.3 Phòng xuất nhập khẩu • Thực hiện thủ tục Xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa • Thống kê, báo cáo số liệu xuất nhập khẩu từng mặt hàng theo quy định • Xúc tiến quan hệ khách hàng để tiếp nhận đơn hàng gia công theo yêu cầu SX • Phối hợp với phòng kế hoạch trong trào giá và bố trí kế hoạch • Đề xuất và thực hiện đúng cơ chế phối hợp đã được ban hành • Thanh khoản hợp đồng : Thực hiện thanh lý hàng hóa xuất nhập khẩu, hợp đồng, lập hồ sơ khai thuế xuất nhập khẩu, … 1.3.5.4 Phòng kế hoạch • Tiếp nhận đơn hàng FOB từ Phòng kinh doanh và đơn hàng gia công từ Phòng xuất nhập khẩu và cân đối năng lực. • Lập và thanh lý kế hoạch in, thêu, may và các hợp đồng gia công . • Trực tiếp quản lý tổ Thêu và bộ phận kho. Lập báo cáo hàng xuất nhập, tồn thành phẩm • Quản lý và điều phối máy móc thiết bị. Quản lý và cân đối nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất kịp thời theo đúng quy trình • Đề xuất và thực hiện đúng cơ chế phối hợp được ban hành 1.3.5.5 Phòng Kinh doanh xuất khẩu • Tham mưu ký kết hợp đồng FOB, hợp đồng cung cấp NPL. Đặt hàng và cung ứng NPL đồng bộ theo đúng yêu cầu sản xuất • Xúc tiến đơn hàng FOB phù hợp với năng lực sản xuất đã xác định qua kế hoạch tổng thể năm.Quan hệ và mở rộng khách hàng theo chiến lược thị trường. • Xúc tiến phát triển nhà thầu phụ : In, thêu, giặt ( nếu có ), quản lý phát triển showroom GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 22. 22 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Mở rộng, chọn lựa nhà cung cấp NPL ( trong và ngoài nước ) tốt nhất về chất lượng, giá cả, thời gian cung cấp và phương thức thanh toán 1.3.5.6 Phòng Xúc tiến thương mại • Xây dựng website, quảng bá thương hiệu và hình ảnh Công ty • Xúc tiến, tham mưu phát triển các dự án và dịch vụ nhằm chuyển dịch cơ cấu sản xuất – kinh doanh của công ty theo nghị quyết ĐHCĐ • Phát triển khách hàng mới, phối hợp với Phòng Kế hoạch và Phòng Kinh doanh chăm sóc, duy trì quan hệ hợp tác với khách hàng . 1.3.5.7 Phòng tổ chức hành chính • Hoạch định nguồn nhân lực phục vụ chiến lược phát triển của Công ty • Xây dựng bộ máy nhân sự phù hợp theo từng thời điểm phát triển của công ty. Lập kế hoạch và thực hiện tuyển dụng, đào tạo và bố trí sử dụng nguồn nhân lực đạt hiệu quả cao • Định kỳ báo cáo, phân tích tình hình biến động nhân sự trong công ty và đề xuất biện pháp khắc phục • Tổ chức thực hiện các chính sách chế độ cho người lao động theo đúng luật và thỏa ước Lao Động Tập Thể. Đề xuất ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách đãi ngộ của Công ty đối với người lao động, … • Tham mưu xây dựng , đánh giá khả năng làm việc của từng tập thể và cá nhân trong công ty để làm cơ sở khen thưởng và quy hoạch • Quản lý, cập nhập và phát huy quảng bá Công ty thông qua Internet. 1.4 PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY  Công ty hoạt động kinh doanh theo phương thức gia công hàng FOB.  Kế hoạch sản xuất kinh doanh , chia làm 2 mùa : Xuân Hè (từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau ) và Thu Đông ( từ tháng 5 đến tháng 11 ). GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 23. 23 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 1.5 TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MẪU TẠI PHÒNG KỸ THUẬT – QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ TẠI XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN 1.5.1 Chuẩn bị sản xuất tại phòng KT-QLCL  Tiếp nhận, nghiên cứu và xem xét tài liệu đơn hàng của khách hàng chuyển giao từ phòng sản xuất hay phòng kinh doanh.  Bộ phận nghiên cứu mẫu sau khi tiếp nhận đơn hàng tiến hành dịch tài liệu sang Tiếng Việt và nghiên cứu quy cách may, tiêu chuẩn kỹ thuật, …  Lập bảng định mức NPL để cung cấp cho phòng kinh doanh xây dựng giá, thiết kế mẫu, nhảy size, giác sơ đồ để đưa ra định mức NPL.  Dựa vào áo mẫu, phân tích các đường may, quy cách may để xác định máy móc thiết bị của xí nghiệp có đáp ứng được nhu cầu sản xuất của đơn hàng không.  Sau khi thỏa thuận giá cả với khách hàng thì chuẩn bị công tác May Mẫu  Mẫu may xong được khách hàng duyệt gọi là mẫu đối; dựa vào góp ý của khách hàng, Phòng KT-QLCL sẽ chuẩn bị cho Xí nghiệp sản xuất chỉnh sửa lại mẫu thiết kế, tiến hành nhảy size, giác sơ đồ, lập bảng thống kê chi tiết, … 1.5.2 Chuẩn bị Sản xuất tại Xí nghiệp may An Nhơn  Phòng Kế hoạch của XN sau khi nhận kế hoạch SX từ phòng kế hoạch của công ty, sẽ tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho XN.  Phòng Kĩ thuật của XN sau khi nhận được kế hoạch SX sẽ tiến hành chuẩn bị : Lập kế hoạch cắt; Làm rập cứng; Làm rập cải tiến; Tính định mức Phụ liệu và lập bảng màu. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 24. 24 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Dựa vào sơ đồ Mini marker tiến hành tính định mức nguyên liệu cho thực tế SX.  In và kiểm tra sơ đồ.  Kho Nguyên liệu : - Nhận kế hoạch SX, phiếu nhập kho ( từ phòng kế hoạch ), Bảng màu ( Phòng Kỹ thuật ). - Nhập nguyên liệu. - Kiểm tra nguyên liệu. - Xuất nguyên liệu cho Tổ cắt.  Kho phụ liệu : - Nhận kế hoạch SX, Bảng màu ( phòng Kỹ thuật ). - Nhập phụ liệu. - Kiểm tra phụ liệu. - Xuất phụ liệu cho xưởng may.  Tổ cắt : - Nhận kế hoạch SX, kế hoạch cắt ( phòng Kỹ thuật và Kho nguyên liệu ). - Xổ vải. - Trải vải và cắt. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 25. 25 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Tổ dán số - Nhận kế hoạch SX, bảng màu ( phòng Kỹ thuật ), Bán thành phẩm ( Tổ cắt). - Kiểm tra bán thành phẩm trước khi dán số. - Tiến hành đánh số, bóc tập, phối kiện.  Xưởng may - Nhận kế hoạch SX, quy trình công nghệ, bán thành phẩm, phụ liệu, bảng thiết kế chuyền. - Phổ biến triển khai đơn hàng. - Chuẩn bị máy móc thiết bị. - Bố trí máy móc thiết bị. - Điều động rãi chuyền. - Phân phối bán thành phẩm cho từng công đoạn. - Lấy dấu, gọt, lắp ráp sản phẩm. - May hoàn chỉnh sản phẩm. - Cắt chỉ và kiểm tra. - Ủi thành phẩm. - Kiểm hóa. - Đóng gói. - Đóng thùng. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 26. 26 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 1.5.3 Phân công triển khai Sản xuất Bước Cá nhân/ đơn vị thực hiện Nhiệm vụ 1 Tổ trưởng tổ cắt Nhận NL đã kiểm tra , thực hiện cắt hàng ngày. 2 Ban KCS,QC cắt, công nhân dán số Kiểm tra cắt, kiểm tra BTP 3 Tổ trưởng tổ May, Tố phó vật tư, Kỹ thuât xưởng Nhận kế hoạch SX, BTP, phụ liệu, tài liệu kỹ thuật, …Triển khai đơn hàng 4 Tổ trưởng tổ may, Kỹ thuật xưởng, QC inline Kiểm tra công đoạn may từ khâu đầu đến khi ra thành phẩm 5 Phó giám đốc SX, nhân viên thống kê xưởng Theo dõi tiến độ may hằng ngày 6 QC inline, kiểm hóa Kiểm tra thành phẩm may 100%, đo thông số thành phẩm 7 Tổ hoàn tất,công nhân giao nhận thành phẩm -Nhận thành phẩm đạt, tài liệu kỹ thuật và phụ liệu. -Thực hiện ủi, báo cáo năng suất ủi 8 Ban KCS, QC kiểm ủi Kiểm tra thông số sau khi ủi và kiểm tra ủi  GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 27. 27 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT QUẦN SHORT COLOMBIA MÃ HÀNG S/XM 4170 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 28. 28 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ A.CÔNG ĐOẠN CHUẨN BỊ SẢN XUẤT 2.1 TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CUNG CẤP 2.1.1 Quần mẫu HÔNG TRÁI HÔNG PHẢI GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 29. 29 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Mô tả sản phẩm : Short lưng rời gài DK + KMP đuôi có bọ + nút . 1 túi mổ dây kéo đùi trái, Lưng ngoài ép keo, 6 passant đan 2K to bản 2,5cm. TT mỗi bên có 1 túi xéo. TS mỗi bên có 1 túi mổ + khuy thường, nút nhựa 4 lỗ. Lai gấp 2 lần to bản 2cm.  Tài liệu kĩ thuật gốc Gồm có : - Color BOM ( bảng màu, bảng hướng dẫn sử dụng các loại Nguyên Phụ Liệu ) - Instruction ( yêu cầu kĩ thuật đường may ) - Care report, Content report ( thông tin nhãn, bảo quản và xuất sứ ) - Pattern Piece Detail ( bảng liệt kê các chi tiết có ghi mã số rập ) - Measurements ( bảng thông số kỹ thuật ) - Silhouette ( hình vẽ mô tả sản phẩm ) - Hangtag Package Report ( quy cách đóng gói ) 2.1.2 Nhận xét Qua bảng tài liệu kỹ thuật gốc nhận từ khách hàng ( được trình bày ở trên ) , ta thấy Công ty đã có được những thông tin cần thiết của mã hàng này như : - Quần mẫu - Bảng thông số kĩ thuật, hình vẽ sản phẩm - Yêu cầu size cơ bản là 36 - Bảng liệt kê nguyên phụ liệu cần sử dụng và chỉ rõ cách hướng dẫn sử dụng - Bảng hướng dẫn quy cách của từng loại đường may - Hình quần chỉ cụ thể vị trí chi tiết may … Đây là cơ sở cơ bản để Công ty tiến hành đi vào quy trình sản xuất đơn hàng này . GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 30. 30 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.2 CHUẨN BỊ SẢN XUẤT TẠI PHÒNG KỸ THUẬT - QLCL Công đoạn chuẩn bị ở Phòng Kĩ thuật hết sức quan trọng trong quy trình công nghệ sản xuất hàng may công nghiệp. Tất cả các bước trong khâu này phải được thực hiện tỉ mỉ , chính xác, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật. Phương pháp nghiên cứu và phát triển mẫu của Công ty cổ phần SX-TM may Sài Gòn gồm có 2 bộ phận : Công ty và Xí Nghiệp. Các công việc chuẩn bị ở phòng Kỹ thuật bao gồm các bước: 2.2.1 Tiếp nhận đơn hàng Trưởng phòng kỹ thuật nhận tài liệu của khách hàng từ phòng kế hoạch, bao gồm : • Tài liệu kỹ thuật • Sản phẩm mẫu ( mẫu gốc ) • Bảng màu gốc ( nếu có ) • Rập mẫu ( nếu có ) • Mini marker ( nếu có ) • Nguyên phụ liệu để thực hiện mẫu đối 2.2.2 Xem xét đơn hàng Sau khi nhận tài liệu gốc của khách hàng, trưởng hoặc phó phòng kĩ thuật sẽ tiến hành nghiên cứu, xem xét điều kiện và khả năng của công ty có thể thực hiện được đơn hàng này hay không. • Trường hợp không đủ điều kiện , Trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật phải làm việc trực tiếp với : - Phòng sản xuất và khách hàng nếu là hàng gia công - Phòng kinh doanh nếu là hàng FOB • Trường hợp đủ điều kiện , Trưởng hoặc phó phòng kĩ thuật lập kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện cho từng bộ phận theo yêu cầu ban đầu. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 31. 31 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 32. 32 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 33. 33 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 34. 34 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.2.3 Dịch tài liệu Bộ phận phòng kĩ thuật sẽ dịch tài liệu mã hàng dựa trên tài liệu mẫu gốc , dịch sang Tiếng Việt với nội dung và bố cục chính xác. Sau khi tài liệu được dịch hoàn chỉnh thì bản dịch sẽ được photo copy và cấp phát cho các bộ phận trong phòng kĩ thuật. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 35. 35 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 36. 36 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ PDM Quy cách 010-Black 160-Fossil ĐM ĐVT Vải 1 070848 Black Fossil m Lót 1 100267 White White m Dựng 012172 White White m Nút nhựa 1 030571 28L, có chữ None Stock 2 cái Nút nhựa 2 031244 24L , có chữ Stock None 3 cái Hình thêu 016290 54mm Columbia Grey Grill Dây dẫn đầu dây kéo 005542 2.2mm Black, Black Fossil, Fossil m Chỉ 064193 Stock Stock m Dây kéo cửa quần 760001 Black Fossil 1 cái Dây kéo túi sườn phải 006468 Black Fossil 1 cái Nhãn chính có size 059199 40mm, sườn trái White, Columbia Grey, Compass Blue White, Columbia Grey, Compass Blue 1 cái Nhãn Giặt 003299 35mm, sườn trái White, Black White, Black 1 cái Nhãn code nhà máy 055257 sườn trái White, Black White, Black 1 cái UPC sticker dán thẻ bài 013061 Đóng gói Artwork Artwork 1 cái Thẻ bài Mens Intl Sizing 029906 Đóng gói Artwork Artwork 1 cái Thẻ bài Columbia Cover Tag 062542 Đóng gói Artwork Artwork 1 cái Bao nylon 980001 Đóng gói Stock Stock 1 cái UPC sticker dán bao 980010 Đóng gói Artwork Artwork 1 cái Đạn vòng 5" Đóng gói 1 cái GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Công ty CP SX_TM May Sài Gòn TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Phòng Kỹ Thuật KHÁCH HÀNG : COLUMBIA (S14) ĐƠN HÀNG : XM4170 (Chimney Rock™ EXS Short) Measurements Thông số / Cỡ (inch) (+/-) 30 32 34 36 38 40 42 44 A1 FRONT POCKET OPENING HORIZONTAL Khoảng cách từ sườn đến miệng túi trước 0.125 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 A FRONT POCKET OPENING VERTICAL Dài miệng túi trước 0.125 7.0 7.0 7.0 7.0 7.0 7.25 7.25 7.25 B WAISTBAND HEIGHT To bản lưng 0.125 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 C HIP WIDTH Vòng mông 0.5 40.0 42.0 44.0 46.0 48.0 50.0 52.0 54.0 C1 HIP POSITION AT SIDE SEAM (incl W/B) Vị trí đo mông bên sườn (tính lưng) 0.0 7.5 7.75 8.0 8.25 8.5 8.75 9.0 9.25 C2 HIP POSITION AT FRONT RISE (incl W/B) Vị trí đo mông ở đáy trước (tính lưng) 0.0 6.75 7.0 7.25 7.5 7.75 8.0 8.25 8.5 D FRONT RISE (incld w/b) Hạ đáy trước (tính lưng) 0.25 10.0 10.375 10.75 11.125 11.5 11.875 12.25 12.625 E BACK RISE (incld w/b) Hạ đáy sau (tính lưng) 0.25 15.75 16.125 16.5 16.875 17.25 17.625 18.0 18.375 F THIGH (1 inch below crotch) Vòng đùi (dưới đáy 1") 0.5 25.5 26.75 28.0 29.25 30.5 31.75 33.0 34.25 G SHORT INSEAM Giàng quần 0.25 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 10.0 H SHORT OUTSEAM (incl W/B) Sườn quần (tính lưng) 0.375 20.25 20.5 20.75 21.0 21.25 21.5 21.75 22.0 I LEG OPENING SHORT Vòng ống 0.5 21.5 22.75 24.0 25.25 26.5 27.75 29.0 30.25 J WAIST WIDTH AT TOP -circumference Vòng lưng (cạnh trên) 0.5 31.5 33.5 35.5 37.5 39.5 41.5 43.5 45.5 K WAIST WIDTH AT BOTTOM -circumference Vòng lưng (cạnh dưới) 0.5 32.0 34.0 36.0 38.0 40.0 42.0 44.0 46.0 Zipper 1 Dây kéo cửa quần (Bán TP) 0.0 5.0 5.5 5.5 6.0 6.0 6.0 6.5 6.5 Zipper 2 Dây kéo túi sườn (Bán TP) 0.0 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 Bảng đổi số thập phân ra phân số 1/8 = 0.125 1/4 = 0.25 3/8 = 0.375 1/2 = 0.5 5/8 = 0.625 3/4 = 0.75
  • 37. 37 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Quy cách may - Mật độ mũi chỉ : vắt sổ, đường chấp, diễu 12 - 14 mũi/inch. - Chỉ cotton 40/2 Astra - Kim sử dụng kim số 9 đến số 16. (Lưu ý : nhà máy sử dụng kim phù hợp với từng công đoạn) Vắt sổ 1kim 3chỉ, bờ 5mm : - Các mép vải bán thành phẩm quần Vắt sổ 2kim 5chỉ, bờ vắt sổ 5mm, bờ móc xích 1cm : - Chấp quần : đáy sau, giàng quần, s n qu nờ ầ Nút dự phòng : 1 nút 28L, 1 nút 24L - 4 lỗ, canh chữ, đính chéo lên nhãn Giặt dưới (đính trên 1 nhãn), mặt nhãn áp vào Thân trước quần, không bị mất chữ trên nhãn, đính đồng bộ trên cùng đơn hàng, chỉ theo màu nút. Bọ: 27 bọ Dài bọ 1/4" : vải miệng túi vào. Dài bọ 3/8" : vào cửa quần (theo hình) - (1 bọ) đính âm ngang đáy, chia giữa đường chấp đáy. Dài bọ 5/8" : - (4 bọ) đính dọc cấn mí 2 đầu, trùng đường diễu miệng túi sau GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 38. 38 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ - (2 bọ) đính dọc cấn mí 2 đầu, trùng đường diễu miệng túi sườn phải Dài bọ 3/4" : - (12 bọ) đính ngang 2 đầu passant lưng. Lưu ý : - Lót túi diễu lộn 1kim thường, bờ 1/4" GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 39. 39 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 40. 40 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 41. 41 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Vị trí gắn nhãn : (nhãn gắn mất số PDM; không bị mất chữ mặt sau nhãn) Nhãn chính có size (059199) : may kẹp vào giữa lưng sau trong. Nhãn giặt : cạnh nhãn cách đường ráp sườn trái 2-1/2". - Nhãn Giặt (003299) : gấp đôi thành 2 nhãn, có % thành phần vải, có hình hướng dẫn giặt ủi hướng lên. - Nhãn code nhà máy (055257) : gắn giữa dưới Nhãn giặt Nhãn giặt : - Có % thành phần vải (code nhãn : CX1): 7 ngôn ngữ English (tiếng Anh), French (tiếng Pháp), German (tiếng Đức), Portuguese (Bồ Đào Spanish (Tây Ban Nha), Italian (tiếng Ý), Russian (tiếng Nga) Nhãn giặt (Code: 059199-CX1-1031) sử dụng cho các màu Hướng dẫn giặt ủi : (code nhãn : 1031) Máy giặt ở nước thường khỏang 300 C, không được tẩy, sấy nhẹ, lấy ra đúng giờ, ủi nhẹ, không dùng chất làm mềm vải, không ủi khi có giấy Decal trên vải, hàng không giặt khô.
  • 42. 42 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 43. 43 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  2.2.4 Nghiên cứu thiết kế: GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 44. 44 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Nghiên cứu mẫu bao gồm các bước :  Nghiên cứu trên mẫu chuẩn ( về sử dụng nguyên phụ liệu và tính chất của chúng, sử dụng thiết bị, kiểu dáng, quy trình may,…)  Nghiên cứu trên tài liệu kĩ thuật ( hình vẽ, mô tả, bảng thông số kích thước, quy cách đo, vị trí đo các thông số, cách sử dụng nguyên phụ liệu, quy cách lắp ráp, bao gói, kiểm tra chất lượng sản phẩm…)  Nghiên cứu trên mẫu mềm của khách hàng ( tìm hiểu về cách thiết kế, kiểu dáng, các vị trí dấu bấm, phương pháp nhảy mẫu )  Trong quá trình nghiên cứu phải phát hiện kịp thời những mâu thuẫn giữa tài liệu kĩ thuật hoặc bộ mẫu mềm để có cơ sở làm việc với khách hàng. Sau đó nhóm nghiên cứu sẽ hướng dẫn cho tổ may mẫu, tổ ra rập, tổ sơ đồ, tổ nghiệp vụ. các bộ phận này sẽ thực hiện theo đúng yêu cầu của nhóm nghiên cứu Thiết kế mẫu : - Đảm bảo kiểu dáng giống mẫu chuẩn - Đảm bảo thông số, cấc chi tiết lắp ráp phải ăn khớp với nhau - Đảm bảo phù hợp với tính chất nguyên phụ liệu - Đảm bảo phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty - Khi tiến hành thiết kế phải chuẩn bị dụng cụ đầy đủ 2.2.5 Thiết kế rập GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 45. 45 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Tổ trưởng rập thiết kế nhận kế hoạch từ trưởng hoặc phó phòng thông tin tài liệu từ tổ nghiệp vụ, phân chia công việc cho từng nhân viên cụ thể. Công việc của tổ rập phải thực hiện gồm :  Làm rập một size : để may mẫu cho khách hàng duyệt và lập sơ đồ định mức  Chỉnh sửa rập mẫu theo yêu cầu của khách hàng  Nhảy size khi có rập mẫu đã điều chỉnh  Sao chép rập cứng, làm rập thành phẩm  Giác sơ đồ ( thử nghiệm ), tính định mức nguyên phụ liệu để báo giá cho khách hàng. Đối với khách hàng FOB : triển khai làm rập dựa trên TLKT + sản phẩm mẫu ( nếu có ) . Sau khi rập đã làm xong phải làm phiếu liệt kê chi tiết rập và bảng thông số rập đính kèm theo bao rập trước khi chuyển cho tổ mẫu và tổ sơ đồ. Trên bao rập phải có ghi tên người làm rập. người làm rập phải báo cáo công việc cụ thể của mình và báo cáo ngay các phát sinh thắc mắc cho trưởng hoặc phó phòng để xử lý tại chỗ làm việc với phòng kinh doanh ( khách hàng ). Đối với với hàng gia công : triển khai làm rập dựa trên rập mẫu của khách hàng + TLKT sản phẩm mẫu + bảng nghiên cứu Trong quá trình thực hiện rập phải kiểm tra và biểu mẫu giống như làm rập trên hàng FOB, nhưng xử lý thắc mắc thì trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật phả làm việc trực tiếp với khách hàng.  2.2.6 May mẫu đối GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 46. 46 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Sau khi việc báo giá cho khách hàng thành công thì chuyển sang công đoạn may mẫu. bộ phận may mẫu có nhiệm vụ may đúng các bán thành phẩm theo sự phân công của tổ trưởng may mẫu. nơi đây được xem như một xưởng nhỏ các trang thiết bị được sắp xếp như ở xưởng. Tổ trưởng may mẫu nhận : - Bảng yêu cầu của khách hàng từ trưởng hoặc phó phòng - Hướng dẫn kỹ thuật và sản phẩm mẫu ( nếu có ) từ nhân viên thông dịch - Bảng nghiên cứu từ nhóm nghiên cứu - Rập cắt + rập may + thông số theo rập từ hồ sơ - Lấy giấy đề nghị vật tư may mẫu, nhận nguyên phụ liệu từ kho vật tư, kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu trước khi cắt, nếu phát hiện có lỗi phải báo cáo ngay cho trưởng hoặc phó phòng để có phương án giải quyết. Sau đó tổ trưởng phân chia công việc cho từng nhân viên cụ thể, các nhân viên thực hiện mẫu phải lầm theo hướng dẫn kỹ thuật và phản hồi lại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện mẫu trên phiếu may mẫu theo biểu mẫu kỹ thuật. Trong quá trình may nếu phát hiện ra có những chỗ khó may thì trưởng phòng kết hợp với tổ trưởng may mẫu để tìm hướng giải quyết, như tìm ra các đường may khác phù hợp hơn mà không ảnh hưởng đến mẫu mã, hoặc tìm khách hàng thương lượng về đường may đó. Khi hoàn thiện sản phẩm mẫu, tổ trưởng may mẫu phải kiểm tra lại toàn bộ chi tiết của sản phẩm : kỹ thuật, chất lượng, thông số. nếu đạt thì giao cho phòng sản xuất ( hàng gia công ), phòng kế hoạch ( hàng FOB ). Nếu không đạt thì thực hiện lại. Trưởng hoặc phó phòng gửi mẫu đối, định mức nguyên phụ liệu, bảng màu và các yêu cầu khác từ khách hàng bằng số giao nhận biểu mẫu kỹ thuật. 2.2.7 Khách hàng duyệt Khách hàng duyệt mẫu đối và định mức nguyên phụ liệu. trưởng hoặc phó phòng GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 47. 47 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ nhận góp ý của khách hàng đồng thời xem xét bảng góp ý đợt 1 của khách hàng, nếu thấy phù hợp thì chuyển tiếp cho các nhân viên bộ phận trực tiếp công việc. nếu không phù hợp thì trưởng hoặc phó phòng xem xét tùy vào không phù hợp ở công đoạn nào thì sẽ trở về cho công đoạn đó thực hiện lại. 2.2.8 Nhảy size Sau khi mẫu được duyệt, rập được chuyển cho người giác sơ đồ tiến hành nhảy mẫu. Nhân viên đi sơ đồ nhận mẫu, rập, phiếu điều tiết chi tiết và phiếu đặt giác sơ đồ từ phòng kỹ thuật, kiểm tra số lượng chi tiết với bảng thống kê chi tiết, mẫu gốc, kiểm tra độ ăn khớp giữa tài liệu kỹ thuật và rập. Cơ sở tiến hành nhảy size : • Dựa vào mẫu gốc, mẫu thiết kế trung bình • Dựa vào bảng thông số kích thước, các cỡ vóc của sản phẩm. Các bước tiến hành nhảy size :  Nghiên cứu bảng thông số kích thước của tất cả cỡ vóc và phân tích yêu cầu  Tính toán độ chênh lệch về thông số kích thước cỡ vóc  Dựa vào thông số kích thước và công thức thiết kế đã biết, thiết kế bộ rập mẫu trung bình. Kiểm tra lại các đường lắp ráp, độ co giãn và độ gia đường may.  Căn cứ vào thông số kích thước để tìm cự ly dịch chuyển và hướng dịch chuyển của các điểm chuẩn.  Thông thường tiến hành nhảy cỡ kích thước nhảy vóc  Lập bảng thống kê và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu vừa ra GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 48. 48 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 49. 49 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.2.9 Giác sơ đồ Giác sơ đồ là dùng mẫu cứng các chi tiết bán thành phẩm của sản phẩm, sắp xếp 1 cách hợp lý theo yêu cầu kỹ thuật trên 1 tờ giấy (giới hạn về khổ và chiều dài), tờ giấy được xem như tấm vải để cắt, ta sắp xếp như thế nào để tiết kiệm nguyên phụ liệu 1 cách hợp lý nhất. Công ty có trang bị phần mềm giác sơ đồ trên máy vi tính và 2 máy in sơ đồ cỡ lớn để tiết kiệm thời gian, nguồn nhân lực và năng suất cao hơn. Bộ phận GSĐ sẽ nhận rập mẫu và phiếu điều tiết chi tiết, phiếu đặt GSĐ, áo mẫu. Kiểm tra rập so với phiếu điều tiết chi tiết : tên mã hàng, tên cỡ vóc, tên chi tiết, ... Tiến hành nhập rập: nhập tất cả các thông tin trên máy và GSĐ, tùy theo yêu cầu của mã hàng mà đi sơ đồ 1 chiều hay nhiều chiều. Tất cả chi tiết giác theo trình tự từ lớn đến nhỏ, đảm bảo diện tích sơ đồ nằm trong phạm vi định mức khách hàng đưa ra. Khi in sơ đồ, nhân viên GSĐ có nhiệm vụ kiểm tra lại thông tin, kích thước nhập vào có chính xác không. Nếu sai sót thì báo ngay lại cho trưởng phòng để xử lý và chuyển ngược lại cho phòng kế hoạch . Việc đi sơ đồ dựa trên các cơ sở :  Bảng tác nghiệp cắt  Mẫu rập  Kích thước thực tế khổ vải của mã hàng  Định mức tiêu hao đã được khách hàng duyệt Các yêu cầu chung khi GSĐ:  Sơ đồ đảm bảo độ vuông góc  Khổ sơ đồ nhỏ hơn khổ vải từ 1cm đến 2cm ( tùy thuộc vào biên vải)  Trên sơ đồ phải có đủ lượng cỡ vóc cần giác, đủ chi tiết bán thành phẩm và không có những khoảng trống bất hợp lý.  Các chi tiết trên sơ đồ phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 50. 50 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Tuyệt đối trung thành với mẫu cứng  Trên sơ đồ phải ghi ký hiệu đầy đủ GIÁC SƠ ĐỒ VẢI CHÍNH GIÁC SƠ ĐỒ KEO GIÁC SƠ ĐỒ VẢI LÓT GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 51. 51 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.2.10 Kiểm sơ đồ cắt Tổ trưởng sơ đồ nhận kế hoạch biểu mẫu sản xuất từ trưởng hoặc phó phòng, phân chia kế hoạch cho từng nhân viên cụ thể. Nhân viên sơ đồ kế hoạch điều tiết sơ đồ, rập từ tổ trưởng tiến hành vẽ sơ đồ theo hướng dẫn. Nhân viên phải kiểm tra công việc của mình trong suốt quá trình thực hiện sơ đồ. Nếu có phát sinh phải báo ngay cho tổ trưởng hoặc trưởng phòng kỹ thuật để xử lý. TIÊU CHUẨN CẮT _ KIỂM KHÁCH HÀNG : COLUMBIA (S14) ĐƠN HÀNG : XM4170 (Chimney Rock™ EXS Short) I/ Thông số kích thước : 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44 II/ Tiêu chuẩn : 1/ Quy định xổ vải 1, vải Lót : 24 tiếng trước khi trải vải 2/ Chi tiết thêu : Thân sau trái x1 3/ Quy định mặt trải vải là mặt phải bên trên 4/ Trải vải êm, không căng 5/ Khổ vải lớn hơn khổ sơ đồ 1cm 6/ Quy định số lớp trải vải (dung sai + 5%) GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 52. 52 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ ● Vải 1 (070848) : 130 lớp ● Lót 1 (100267) : 160 lớp ● Keo (012172) : 200 lớp 7/ Độ dung sai khi cắt chi tiết lớn (± 3mm), chi tiết nhỏ (± 1mm) 8/ QC cắt kiểm tra Bán thành phẩm theo rập cứng 9/ Tách thân Thêu, ghi rõ đơn hàng, màu, code màu, lô, size, ghi Atiket giao Thêu 10/ Kiểm tra lỗi Bán thành phẩm trước khi lên chuyền 11/ Đánh số (đóng số hoặc dán số) theo Bảng đánh số 12/ Đóng gói Bán thành phẩm đúng cở, lô 13/ Tiêu chuẩn ép keo : Nhiệt độ : 1100 C - 1500 C Thời gian : 10 giây - 15 giây Lực nén : 2.5 - 4 kg III/ Bảng liệt kê chi tiết : STT TÊN CHI TIẾT LÓT 1 DỰNG Lớn/ Nhỏ 1 BAGHET CHIẾC 1 1 N 2 BAGHET ĐÔI 1 N 3 CƠI TÚI SAU 2 2 N 4 CƠI TÚI SƯỜN 1 1 N 5 ĐÁP TÚI HÔNG LỚN 2 N 6 ĐÁP TÚI HÔNG NHỎ 2 N 7 ĐÁP TÚI SAU 2 N 8 ĐÁP TÚI SƯỜN 1 N 9 LƯNG 2 1 L 10 PASSANT 1 N GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 53. 53 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 11 THÂN SAU PHẢI 1 L 12 THÂN SAU TRÁI 1 L 13 THÂN TRƯỚC PHẢI 1 L 14 THÂN TRƯỚC TRÁI 1 L 1 LÓT TÚI HÔNG 2 L 2 LÓT TÚI SAU 2 L 3 LÓT TÚI SƯỜN 1 L 19 5 5 Ngày tháng năm 2013 P.Kỹ Thuật Người lập IV/ Bảng chi tiết đánh số : GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 54. 54 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ THÂN SAU TRÁI X1 THÊU THÂN SAU PHẢI X1 THÂN TRƯỚC PHẢI X1 THÂN TRƯỚC TRÁI X1 P P Lưng x2 Keo x2 P vạt góc Passant x1 P Đáp túi hông lớn x2 P P P Cơi túi sau x2 Keo x2 P Baget đôi x1 P Baget đơn x1 Keo x1 P Đáp túi sau x2 vạt góc Đáp túi sườn x1 P P P Cơi túi sườn x1 Keo x1 P Đáp túi hông nhỏ x2 GHI CHÚ : P đánh số (đóng số) lên mặt phải của vải P dán số lên mặt phải vải Màu vải sángđánh số (đóng số) màu nhạt, tránh bị ẩn số Vải 1 (070848): 19 chi tiết BẢNG CHI TIẾT ĐÁNH SỐ P P P Lót túi sườn x1 (tách lô, ghi size) Lót túi hông x2 Lót túi sau x2 vạt góc 2.2.11 Bảng định mức nguyên phụ liệu GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 55. 55 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Nhân viên àm định mức nguyên phụ liệu dựa trên TLKT, mẫu gốc, bảng định mức phụ liệu gốc ( nếu có ), bảng nghiên cứu làm định mức tiêu hao, sử dụng các loại nguyên phụ liệu trên một sản phẩm ( chỉ, thun, nhãn, dây luồn, dây kéo ,...) Làm định mức nguyên phụ liệu phải chính xác và thực tế, các oại phụ liệu nào cần phải phà hơi và xả trước khi cắt, loại nào kho cắt, loại nào xưởng may cắt. Trước khi phát hành phải có kiểm tra ký duyệt trên biểu mẫu kỹ thuật của trưởng phòng kỹ thuật BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU Đơn hàng: XM4170 – BUY 28-9-SS1 Chủng loại: QUẦN Khách hàng: COLUMBIA Số lượng: 9105 SP STT NGUYÊN LIỆU KHỔ SĐ (m) ĐVT ĐỊNH MỨC CÓ + % GHI CHÚ 1 SHELLI (070848) 1.41 YDS 0.984 2 LINING (100267) 1.08 0.535 3 INTERFACING (012171) 1.21 0.110 ĐỊNH MỨC PHỤ LIỆU ĐƠN HÀNG COLUMBIA MÃ HÀNG: XM4170 S14 ( BUY 28/09 ) PO: I175034 SL: 9111 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 56. 56 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ ST T TÊN PHỤ LIỆU THÔNG SỐ Đ.V.T Đ.MỨC G.CHÚ ITEM Nhà máy (+ 0%) 1 _NHÃN CHÍNH + SIZE #059199 CÁI 1 1.005 2 _NHÃN HDSD #003299 CÁI 1 1.005 3 _NHÃN PO: (NHÀ MÁY) THEO BUY #055257 CÁI 1 1.005 4 _DÂY DẪN ĐẦU DÂY KÉO #005542 YDS 0.195 0.197 5 _NÚT (28L) #030571 HỘT 2 2.010 CÓ 1 NÚT DỰPHÒNG 6 _NÚT (24L) #031244 HỘT 3 3.015 CÓ 1 NÚT DỰ PHÒNG 7 _DÂY KÉO BAGET (760001) SIZE 30 = 5", 32,34 = 5.5" SỢI 1 1.005 SIZE 36,38,40 = 6", 42,44 = 6.5" 1.005 8 _DÂY KÉO TÚI (006468) 7.5" (CHO TẤT CẢ CÁC SIZE) SỢI 1 1.005 1.005 HOÀN TẤT 1.005 9 _THẺ BÀI CHÍNH (CULIMBIA) #062542 CÁI 1 1.005 10 _THẺ BÀI CHÍNH (CULIMBIA) #029906 CÁI 1 1.005 11 _NHÃN DÁN THẺ BÀI (ĐI USA CÓ GIÁ) #013061 CÁI 1 1.005 ĐI USA 12 _NHÃN DÁN BAO 12 KÍ TỰ #980010 CÁI 1 0.010 1 NHÃN/1BAO 13 _NHÃN DÁN THÙNG 12 KÍ TỰ #980010 CÁI 0.02 0.0202 50 cái/thùng 14 _ĐẠN NHỰA + ĐẠN XỎ 5" CÁI 1 1.005 15 _BAO NILON ( 19" X 15" ) #980001 CÁI 1 1.010 16 _NHÃN DÁN THÙNG UCC128 1CÁI/THÙNG CHO PO ĐI USA CÁI THEO PACKINGLIST 17 _BĂNG KEO CULUMBIA BẢNG ĐỊNH MỨC CẮT VẢI CHÍNH 2 1 TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG #010 BLACK 275 970 1462 1156 665 350 125 5003 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 57. 57 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ KHỔ VẢI: 1.41M 126 126 126 126 126 126 126 882 PDM:070848 149 149 149 149 149 149 894 390 780 780 390 2340 202 303 101 606 52 104 52 208 23 23 46 28 28 CỘNG 0 0 0 0 0 0 1 1 TỶ LỆ SƠ ĐỒ SỐ ÁO/ SĐ DÀI SĐ SỐ LỚP ĐM SỬ DỤNG S L SỬ DỤNG GHI CHÚ 30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 42/1 7 6.38 126 803.88 TÂN MỸ ĐÃ CẮT 30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 6 5.35 149 797.15 32/1 34/2 36/2 38/1 6 5.32 390 2074.8 32/2 34/3 36/1 6 5.16 101 521.16 32/1 34/2 40/1 4 3.58 52 186.16 32/1 40/1 2 1.87 23 43.01 32/1 1 0.98 28 27.44 CỘNG 4453.6 0.983 VẢI CHÍNH 2 1 TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG #160 FOSSIL 226 796 1201 949 546 287 103 4108 KHỔ VẢI: 1.41M 103 103 103 103 103 103 103 721 PDM:070848 123 123 123 123 123 123 738 320 640 640 320 1920 166 249 83 498 43 86 43 172 18 18 36 23 23 TỶ LỆ SƠ ĐỒ SỐ ÁO/ DÀI SĐ SỐ LỚP ĐM SỬ DỤNG S L SỬ DỤNG GHI CHÚ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 58. 58 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ SĐ 30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 42/1 7 6.38 103 657.14 30/1 32/1 34/1 36/1 38/1 40/1 6 5.35 123 658.05 32/1 34/2 36/2 38/1 6 5.32 320 1702.4 32/2 34/3 36/1 6 5.16 83 428.28 32/1 34/2 40/1 4 3.58 43 153.94 32/1 40/1 2 1.87 18 33.66 32/1 1 0.98 23 22.54 VẢI LÓT 1 TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG white 501 1766 2663 2105 1211 637 228 9111 SD CHO 2 màu 501 1002 1503 1503 1002 501 0 6012 KHỔ VẢI:1.08 M 627 1045 418 209 209 2508 PDM:100267 116 116 116 116 464 24 48 24 96 20 20 40 0 CỘNG 0 3 1 0 0 4 1 9 TỶ LỆ SƠ ĐỒ SỐ ÁO/ SĐ DÀI SĐ SỐ LỚP ĐM SỬ DỤNG S L SỬ DỤNG GHI CHÚ 1-2-3-3-2-1-0 12 5.79 501 2900.79 0-3-5-2-1-0-1 12 5.83 209 1218.47 32/2 34/2 36/2 40/2 8 3.93 58 227.94 32/1 36/2 40/1 4 1.97 24 47.28 36/1 42/1 2 1.02 20 20.4 1 0 0 CỘNG 4414.88 0.535 KEO 126 126 126 126 126 126 126 TT ART MÀU 30 32 34 36 38 40 42 CỘNG GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 59. 59 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ #white 501 1766 2663 2105 1211 637 228 9111 KHO 1.21 M 228 1368 2052 1596 912 456 228 6840 PDM:012172 182 182 546 455 273 182 1820 54 135 54 27 270 42 84 63 189 0 0 CỘNG 5 3 -2 0 1 1 0 8 TRẢI MẶT KEO LÊN TRÊN TỶ LỆ SƠ ĐỒ SỐ ÁO/ SĐ DÀI SĐ SỐ LỚP ĐM SỬ DỤNG S L SỬ DỤNG GHI CHÚ 1-6-9-7-4-2-1 30 2.90 228 661.2 2-2-6-5-3-2-0 20 1.99 91 181.09 2-5-0-2-1 10 1.12 27 30.24 30/2 32/4 34/3 9 1.01 21 21.21 3 0 0 12 0 0 CỘNG 893.74 0.108 ĐỊNH MỨC CHỈ ĐƠN HÀNG COLUMBIA MH: XM4170 BUY 28/9 - S14 SL: 9111 ( QUẦN SHORT ) STT TÊN NGUYÊN PHỤ LIỆU KÝ HIỆU MÃ CHỈ ĐỊNH MỨC GHI CHÚ cotton 40/2 cotton TƠ KHÔNG +% MÀU VẢI CHÍNH ASTRA 1 _010 BLACK # 019 C9760 200M SL: 5003 2 _160 FOSSIL # 160 291TK 200M SL: 4108 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 60. 60 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ CHỈ LÓT 1 _WHITE # 019 C1750 30M 2 _WHITE # 160 C1750 30M CHỈ NÚT 1 _COOL GREY # 019 291TK 1M 2 _FOSSIL # 160 291TK 1M CHỈ LÓT LƯNG TRƯỚC + TÚI SAU 1 _SỬ DỤNG CHO 2 MÀU 291TK 1M chỉ nhãn 80202  2.2.11 Quy trình công nghệ Quy trình công nghệ là bản liệt kê tất cả các bước công việc để may hoàn chỉnh theo trình tự hợp lý. Kèm theo bậc thợ, số lượng lao động, thời gian định mức, thiết bị để hoàn chỉnh bước công việc ấy. Nhân viên quy trình giám sát bấm thời gian trong quá trình thực hiện mẫu đối, dựa trên mẫu đối khách hàng duyệt, tài liệu kĩ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật để viết quy trình công nghệ theo từng mã hàng.  Tính :  Năng suất lao động đầu người = thời gian LĐ 1 ngày ÷ thời gian hoàn chỉnh SP  Năng suất lao động của tổ = năng suất lao động đầu người × số lao động của tổ  Định mức công việc = thời gian 1 ngày ÷ thời gian bước công việc GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 61. 61 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Số lao động bố trí = thời gian bước công việc ÷ nhịp độ SX  Số thiết bị = thời gian sử dụng thiết bị ÷ nhịp độ SX Nhịp độ SX là thời gian chuẩn cần có để một người công nhân tham gia vào quá trình may hoàn tất 1 sản phẩm o Nhịp độ SX (giây)= Thời gian hoàn thành 1 SP ÷ tổng số công nhân trong chuyền o Đơn giá (đồng) = thời gian chế tạo các bước công việc × hệ số bậc thợ ( 4 bậc : 1.75 , 2.01 , 2.329 , 2.66 ) o Năng suất bình quân ( pcs) = thời gian SX trong 1 ngày ÷ thời gian chế tạo 1 SP. Thống kê tất cả các đơn giá gồm : cắt, may, đóng gói, khối ngày công của các mã hàng đã SX trong tháng để phòng hành chính tính lương. Trong quá trình làm, nhân viên quy trình phải theo dõi thời gian chế tạo mẫu đối tại phòng kỹ thuật, đồng thời phải giám sát quy trình tại xưởng SX thực tế để kịp thời điều chỉnh. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Quần short XM 4170 – Columbia Mô tả : Short lưng rời gài DK + KMP đuôi có bọ + nút . 1túi mổ dây kéo đùi trái, Lưng ngoài ép keo, 6 passant đan 2K to bản 2,5cm. TT mỗi bên có 1 túi xéo. TS mỗi bên có 1 túi mổ + khuy thường, nút nhựa 4 lỗ. Lai gấp 2 lần to bản 2cm. Thời gian làm việc : 7.2 giờ / ca = 25920 giây Nhân lực : 42 người Năng suất tổ : 429 sp Năng suất đầu người : Thiết bị dự kiến 10.2 sp GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 62. 62 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Máy 1K : 20.6 Máy bánh xe : 2.64 Máy 2K : 1.09 Đan 2K : 1.00 Máy VS1K3C : 2.28 Máy VS2K5C : 2.04 Máy đính bọ : 1.85 Máy khuy thường - khuy túi TS 1 Máy KMP: 1 Máy nút : 1 LĐ phụ : 3.71 S TT BƯỚC CÔNG VIỆC CB CV TG NS LĐ TB ÉP KEO 1 Ép keo lưng ngoài (1 - cong) 1 14 1851 0.23 LĐ phụ 2 Ép keo bagette khuy, bagette nút (2) cơi túi mỗ TS (2) cơi túi DK đùi (1) (5 - c.tiết) 1 29 894 0.48 LĐ phụ LƯNG + PASSANT 3 May chấp sóng lưng (1 - cong) 2 26 997 0.43 1K 4 Ủi bạt sóng lưng + Ủi cạnh dưới lưng trong - cong (1) 1 25 1037 0.41 LĐ phụ 5 Vẽ đường tra lưng ngoài + LD lưng hc (1 - đã chấp sóng lưng) 1 30 864 0.5 LĐ phụ 6 May nối passant (6 passant) 2 4 6480 0.07 1K 7 May cuốn dây passant (6 - Đan 2K - cữ) 2 10 2592 0.17 Đan 2K 8 Đo + cắt dây passant + cột bó (6) 1 13 1994 0.22 LĐ phụ THÂN TRƯỚC 9 VS đáy TT trái (đoạn dưới) + đáy TT phải (2 - 1 lớp) 2 12 2160 0.2 LĐ phụ Túi xéo TT (2) 10 VS cạnh cong đáp nhỏ + đáp lớn túi xéo TT hc (1x4 - 1 lớp) 2 27 960 0.45 VS1K3C 11 May kê đáp lớn + nhỏ vào lót túi xéo TT (2) 2 36 720 0.6 1K 12 VS đáy túi xéo TT - đáy vuông (2 - chặt 1 góc) 2 22 1178 0.36 VS1K3C GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 63. 63 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 13 Lộn + Diễu se đáy túi lót TT - đáy vuông (2 - 6ly - chặt 1 góc) 2 32 810 0.53 1K 14 LD May đ/ hình Mtúi xéo TT (2 - lót túi + TT - MICA) 2 50 518 0.83 B.xe 15 Diễu se Mtúi xéo TT + gắn số (2đ // x2) 2 44 589 0.73 2K 16 LD may đ/ hình Mtúi + lược túi lót vào lưng, dọc TT + May khóa bọ đầu trên hc (2) 2 30 864 0.5 1K Bagette 17 VS xoay đầu dưới + lộn bagette nút (1) 2 10 2592 0.17 1K 19 VS 1 cạnh bagette nút (2 lớp) VS 1 cạnh cong bagette khuy (1 lớp) 2 16 1620 0.26 VS1K3C 20 Vẽ 1 cạnh bagette khuy (1 lớp - cong) 1 5 5184 0.08 VS1K3C 21 LD may bagette khuy vào TT, diễu se mí + May DK vào 1 lớp bagette khuy (2đ) 2 50 518 0.83 1K 22 Diễu đ/ hình cửa quần (1đ - cong) 2 26 997 0.43 1K 23 May DK vào bagette nút, gói VS dư + May bẻ kê mí đáy TT phải vào bagett nút (cấn DK) (1) 2 53 489 0.88 1K 24 May chấp đáy TT - chừa đoạn trên 2 12 2160 0.2 1K 25 Diễu mí đáy TT - kê 1 đoạn 2 13 1994 0.22 1K 26 LD đính bọ cửa quần TP (2) 2 11 2356 0.18 Mbọ THÂN SAU + Túi mổ mỹ (2) 27 LD pen, chấm đuôi pen + LD thân phía lưng hc (2) 1 22 1178 0.36 LĐ phụ 28 May chiết pen TS (2) 2 26 997 0.43 1K 29 Diễu mí pen TS (2) 2 23 1127 0.38 1K 30 May bẻ kê 1 cạnh đáp vào lót túi TS (1x2) 2 17 1525 0.28 1K 31 May đ/ hình túi mỗ TS - canh thêu 1 bên (2 - cơi, lót, thân - MICA) 2 74 350 1.23 B.xe 32 Bấm xẻ, mỗ l.gà, lộn + Diễu le mí cạnh trên M.trong, May khóa lưỡi gà, diễu cạnh dưới M.túi TS mặt ngoài (2 - cơi liền đáp) 2 113 229 1.87 1K 33 Bẻ, may kê mí chân cơi túi vào lót lưới túi TS 2 18 1440 0.3 1K 34 Gấp lót, VS xoay 2 cạnh lót túi TS - đáy vuông, đáy vải gấp đôi (2) 2 38 682 0.63 VS1K3C 35 Lộn + Diễu cq lót túi TS (2 - đáy vuông) 2 61 425 1.01 1K 36 Diễu mí cạnh trên, cạnh bên M.túi mổ TS + lược lót túi vào thân (2) 2 58 447 0.96 1K 37 Đính bọ Mtúi TS (2x2) 2 20 1296 0.33 Mbọ 38 LD Đính nút túi mổ TS (2 - nút nhựa 4 lỗ) 2 10 2592 0.17 M.nút 39 LD Làm khuy túi mổ TS (2 - khuy thường) 2 14 1851 0.23 Khuy thường RÁP QUẦN - Túi mổ DK đùi (1) 39 May lược nhãn nhà máy + nhãn SD 2 10 2592 0.17 1K 40 Đo, cắt + thắt gút dây dẫn DK túi mổ DK đùi (1) 1 12 2160 0.2 LĐ phụ 41 Ghép TT, TS, VS chấp dọc quần (2) 2 60 432 0.99 VS2K5C GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 64. 64 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 42 Diễu dọc quần (2) 2 45 576 0.74 1K 43 May bẻ kê đáp túi mổ DK đùi vào lót túi (1) 2 9 2880 0.15 1K 45 May khóa 2 đầu DK BTP (1) 2 6 4320 0.1 1K 44 LD vẽ đ/ hình cq bao túi mổ DK đùi 1 bên dọc quần phải - canh diễu dọc (1) 1 20 1296 0.33 LĐ phụ 46 May đ/ hình túi mổ DK đùi (1 - thân, cơi, DK - MICA) 2 35 741 0.58 B.xe 48 Bấm xẻ mổ + Lộn, khóa L.gà, diễu cạnh dưới M.túi M.ngoài + May dằn cố định cạnh trên M.trong M.túi mổ DK đùi hc (1) 2 53 489 0.88 1K 49 Xỏ dây dẫn DK túi mổ DK đùi (1) 1 7 3703 0.12 LĐ phụ 50 May chấp lót túi vào cạnh trên DK túi mổ DK đùi (1) 2 15 1728 0.25 1K 51 Diễu mí cạnh trên, cạnh bên M.túi mổ DK đùi (1 - k cấn lót) 2 29 894 0.48 1K 52 Diễu kê định hình cq lót túi mổ DK đùi vào quần hc - cấn thân, canh Mtúi (1 - theo vẽ) 2 45 576 0.74 1K 53 VS chém đều cạnh trên + 3 cạnh bao túi mổ DK đùi - đã diễu vào thân (1) 2 30 864 0.5 VS1K3C 54 Đính bọ M.túi mổ DK đùi (2) 2 12 2160 0.2 Mbọ 55 VS đáy TS hc (1 - đ.xứng túi) 2 27 960 0.45 VS2K5C 56 Diễu đáy TS (2đ x1) 2 22 1178 0.36 2K 57 VS giàng quần (1 - canh ngã tư) 2 36 720 0.6 VS2K5C 58 Đính bọ đáy quần M.trong (1) 2 6 4320 0.1 Mbọ 59 Vẽ vòng lưng, LD passant + Ghép dây lưng + 6 passant 1 40 648 0.66 LĐ phụ 60 May tra lưng quần + gắn 6 passant + may xoay, gọt lộn 2 đầu lưng hc 2 135 192 2.23 1K 61 LD May gắn nhãn chính giữa lưng sau (1) + May nhãn SD đường tra lưng TT trái (1) 2 26 997 0.43 1K 62 May mí + Diễu mí sóng lưng hc (1) 2 114 227 1.89 1K 63 LD May lai quần (2 - gấp 2 lần) 2 76 341 1.26 1K 64 KT đo cắt 6 passant, May dằn đầu dưới + May gấp dằn đầu trên 6 passant vào quần hc 2 72 360 1.19 1K 65 Đính bọ đầu trên, đầu dưới 6 passant (12 bọ) 2 54 480 0.89 Mbọ 66 LD làm khuy đầu lưng (1 - KMP có đuôi) 2 14 1851 0.23 KMP 67 Đính bọ đuôi khuy + cắt chỉ khuy lưng (1) 2 9 2880 0.15 Mbọ 68 LD đính nút đầu lưng (1) Đóng nút dự phòng vào nhãn SD (2 - 1 nút nhỏ, 1 nút to) 2 24 1080 0.4 M.nút KIỂM 69 Kiểm quần TP - Đo T.số lưng + Gài nút túi lưng (1) 3 127 204 2.1 HOÀN TẤT 70 Ủi dọc quần, túi đắp đùi, nắp túi, túi xéo TT (2) 2 40 648 0.66 71 Ủi Thành phẩm quần 2 80 324 1.32 72 Đóng gói : Chậm bụi, xếp quần, bắt ly ống quần trùng túi đùi 2 bên dọc quần, gấp lai + Lựa size, 2 t.bài vào passant. Vô bao 1sp/ 1bao . Dán M.bao 2 128 203 2.11 73 Đóng thùng : đồng size, đồng màu + 50sp/ 1 thùng + rà kim 2 26 997 0.43 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 65. 65 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Ghi chú : Số lương theo thực tế :  SƠ ĐỒ THIẾT KẾ CHUYỀN MAY GVHD: PH M TH HÀẠ Ị ĐẦU VÀO BTP Ép keo lưng + cơi + đáp túi + lấy dấu lưng + vị trí túi + lấy dấu pence May pence + diễu pence 1 1k V/S bagget đơn, đôi, đáp túi, đáy TT 2 1k3c 4 1k3c 3 1k V/S kẹp đáy túi xéo May đáp túi vào lót túi trước Diễu đáy lót túi xéo May định hình miệng túi xéo5 1k3c 6 Bánh xe
  • 66. 66 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Diễu miệng túi xéo May chặn miệng túi trên, dưới (túi xéo) Diễu đáy túi Diễu dây passant May định hình miệng túi (thân sau trái) May định hình miệng túi (thân sau phải) 7 1k 8 2k3c 13 1k 11 Bánh xe 12 Bánh xe 10 Đan2k 9 1k Diễu cạnh sườn ngoài thân sau V/S kẹp đường sườnV/S kẹp lót túi sau Mí miệng túi trên + diễu khung miệng túi (TST) Mí miệng túi trên + diễu khung miệng túi (TSP) 14 1k 16 2k5c 15 2k5c V/S kẹp đường sườn ngoài18 2k5c 17 1k 19 Bánh xe 20 1k Diễu khung miệng túi May baggeet đơn vào TTT + diễu + diễu cửa quần May lót vào thân (túi hông) Bấm mổ + khóa lưỡi gà May định hình miệng túi hông Diễu khung miệng túi + may dây kéo túi hông 22 1k 24 1k 21 1k 23 1k BÀN GHÉP HÀNG
  • 67. 67 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị May dây kéo vào bagget đơn + diễu cửa quần May bagget đôi vào dây kéo + ra vào TTP 26 1k 25 1k May lưng + đính passant, nhãn, code + may lôn đầu lưng Diễu thành phẩm xung quanh lưng May cạnh lưng trên May laiV/S kẹp sườn trong V/S kẹp đáy quần (thân sau)May đạn còn lại đáy quần (thân trước) Diễu cạnh trong lưng 29 2k5c 31 1k 34 1k 33 1k 32 1k 28 2k3c 30 1k 27 2k3c 35 Bọ Đính bọ passant, miệng túi Thùa khuy túi sau Thùa khuy đầu lưng Đính bọ cửa quần, đáy quần36 Bọ 38 Khuy 37 Khuy Đóng nút túi sau, đầu lưng39
  • 68. 68 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.2.12 Bảng màu GVHD: PH M TH HÀẠ Ị KCS, QC Vệ sinh, gấp xếp, vào bao Ủi Rà kim, phân cỡ, đóng thùng
  • 69. 69 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.2.12 Kiểm tra ký duyệt Trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật kiểm tra và ký duyệt lại toàn bộ : tiêu chuẩn kỷ thuật, bảng định mức nguyên phụ liệu, bảng màu, bảng quy trình công nghê, rập, sơ đồ và các đề nghị, thông báo có liên quan tới mã hàng sau đó chuyển tới các bộ phận 2.2.13 Phân phối Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, biểu mẫu sản xuất từ trưởng hoặc phó phòng kỹ thuật. Tổ trưởng các bộ phận phân phối cho các đơn vị bằng số ký nhận. - Tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức nguyên phụ liệu, bảng màu phân phối : xưởng may, xưởng cắt, phòng quản trị chất lượng, đơn vị gia công ( nếu có ) - Rập thành phẩm phân phối : xưởng may, đơn vị gia công ( nếu có ) - Quy trình công nghệ phân phối : xưởng may, phòng sản xuất, hành chánh. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 70. 70 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ - Sơ đồ cắt, tiêu chuẩn cắt + kiểm phân phối : xưởng cắt. 2.3 CHUẨN BỊ Ở PHÒNG KẾ HOẠCH Phòng kế hoạch sẽ lên kế hoạch sản xuất của đơn hàng theo từng đợt mà khách yêu cầu. Đồng thời cũng phối hợp với bộ phận kho nguyên phụ liệu trong công tác kiểm tra, đo đếm nguyên phụ liệu khi được nhập kho và xuất kho để chuẩn bị cho sản xuất. Công tác chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu do các nhân viên của kho nguyên phụ liệu và nhân viên phòng kế hoạch sẽ thực hiện kiểm tra, cân đối, phân loại, bảo quản và nghiên cứu tính chất cơ lý. Đây là một trong những công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất. Công tác chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu tốt giúp cho sản xuất an toàn, năng suất lao động cao, tiết kiệm nguyên phụ liệu, đảm bảo chất lượng cho sản phẩm. Phòng kế hoạch có nhiệm vụ phân phối những tài liệu cần thiết cho kho nguyên phụ liệu như packing list, quy trình kiểm tra nguyên liệu, phụ liệu và những tài liệu cần thiết cho việc kiểm tra. 2.4 KHO NGUYÊN LIỆU 2.4.1 Nhập kho Khi nguyên liệu giao đến kho, phải có phiếu xuất kho của đơn vị giao hàng Invoice, Packing list và giấy xác nhận của cán bộ đơn hàng đối với nguyên liệu đc nhập. Căn cứ vào giấy tờ liên quan để kiểm tra chất lượng, số lượng, tình trạng khi nhập kho. Báo cáo cho nhân viên cân đối đơn hàng đó khi nguyên liệu bị thiếu hoặc sai hỏng. Phải lập phiên bản có chữ ký xác nhận của hai bên giao nhận và báo cáo ngay cho trưởng/ phó phòng. Báo cáo số lượng trong ngày. Chất lượng báo cáo sau 06 ngày làm việc ( tính từ ngày nhập kho ) GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 71. 71 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ CÔNG TY CỔ PHẦN SX-TM SÀI GÒN XN AN NHƠN BẢNG BÁO CÁO NGUYÊN LIỆU NHẬP KHO Ngày : 21 tháng 12 năm 2013 Lô : 116k.....Tờ:...................... Invoice :................................ ĐƠN HÀNG : Columbia STT TÊN NGUYÊN LIỆU MÀU ĐVT SỐ LƯỢNG NGUYÊN LIỆU MÃ HÀNG GHI CHÚLIST NHẬP THỰC TẾ KIỂM 1 Vải chính (#70848) (Buy28/9) Black yds 4175,5 4175,5 S/XM 4170 =52k fossil + 4150 4150 + =48k 2 Vải phối (#100267) white + 4871 4871 + =16k PHIẾU XUẤT KHO KIỂM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 2 : dùng để vận chuyển hàng Ngày ...tháng...năm.... Căn cứ lệnh điều động số:...........................................................................................ngày....tháng....năm Của:....................................................................về việc:.......................................................................... Họ tên người vận chuyển:................................................................hợp đồng số:................................... Phương tiện vận chuyển: ......................................................................................................................... GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 72. 72 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Xuất tại kho:....................................................................................................................................... ..... Nhập tại kho :...................................................................................................................................... ..... STT Tên nhã hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư(sản phẩm hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 01 s/4170 (28/9) Vải phối # white yds 4817 16k Vải chính # black 4175, 5 52k 02 PACKING LIST ESIG COLOR C/NO LOT SPECIFIATION WEIGHT MEA TOTAL NET Gross PCS YDS BLACK 1 6 85 88 39 95 34 6 428 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 73. 73 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2 6 70 88 87 89 87 5 421 3 5 127 89 87 44 5 431 4 5 89 94 59 69 64 46 6 421 5 4 104 76 87 89 5 419 6 4 88 87 89 89 5 421 7 3 122 76 87 89 31 5 417 8 3 88 88 87 89 5 390 9 2 90 111 90 87 5 431 FOSSIL 10 1 110 87 98 80 5 429 11 1 123 115 87 86 5 463 12 1 89 78 112 87 5 429 13 1 88 99 76 53 5 433 14 5 110 34 87 89 5 448 15 5 88 78 98 56 4 421 16 4 91 83 87 89 5 425 17 4 90 90 90 88 36 5 408 Net weight TOTAL Gross weight TOTAL Measurement TOTAL 2.4.2 Quy trình Kiểm tra Nguyên liệu ( Vải )  Bước 1: Chuẩn bị tài liệu và mẫu biểu để kiểm tra • Bảng màu do khách hàng cung cấp/ phòng kinh doanh phê duyệt • Bảng tác nghiệp màu ( mẫu vải gốc ), mẫu vải đạt và không đạt chất lượng • Bảng kiểm tra nguyên liệu ( báo cáo kiểm vải ) • Báo cáo không phù hợp ( màu vải lỗi ) • Hướng dẫn kiểm tra theo hệ thống 4 điểm : (BẢNG ĐIỂM) Lỗi theo chiều ngang Lỗi theo chiều dài Điểm 0,1 – 3,0 in ( 0.1 – 8.0 cm ) 0,1 – 3,0 in ( 0.1 – 8.0 cm ) 1 3.1 – 6.0 in ( 8.1 – 15 cm ) 3.1 – 6.0 in ( 8.1 – 15 cm ) 2 6.1 – 9.0 in ( 15.1 – 23 cm ) 6.1 – 9.0 in ( 15.1 – 23 cm ) 3 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 74. 74 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 9.1 – hết khổ (trên 23.1 cm) 9.1 – 36.0 in (23.1 – 92.0 cm ) 4 Quy định và công thức tính điểm lỗi  Quy định điểm lỗi của công ty - Vải Woven ( dệt thoi ) : 20 lỗi ÷ 100 yard vuông - Vải Knit ( dệt kim ) : 25 lỗi ÷ 100 yard vuông - Khách hàng COLUMBIA : 28 lỗi ÷ 100 yard  Cách tính bình quần điểm lỗi Để quy đổi điểm bình quân trên 100 yard vuông, sử dụng công thức : (Tổng số lỗi phát hiện x 36'' x 100) ÷ (Khổ vải tính bằng inch x tổng số yard kiểm ) = ĐTB/100 yard vuông Để quy đổi điểm bình quân trên 100 yard tới sử dụng công thức : (Tổng điểm lỗi x 100) ÷ Tổng số yard = ĐTB/ 100 yard tới  So sánh với quy định điểm lỗi/ yard tới để quyết định lô hàng đạt hay không đạt  Quy đổi trọng lượng ra chiều dài Tìm chiều dài cây vải (M) = Trọng lượng cây vải x 1000 : trọng lượng met tới Quy đổi Inch ra Cm : 1 Inch = 2.54 Cm Quy đổi M ra Y = Chiều dài cây vải (m) : 0.9144 Quy đổi Y ra M = chiều dài cây vải (y) x 0.9144  Cách quy đổi chiều dài ra trọng lượng KG Trọng lượng = Tổng yrds nhập x trọng lượng m tới : 1000 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 75. 75 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 76. 76 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ B L A C K COLOR FOSSIL COLOR GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 77. 77 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Bước 2: Cắt vải mẫu Khi hàng nhập kho phải cắt mỗi màu 30cm/01 cây , gửi cho nhân viên theo dõi nguyên liệu/ phòng KD để đối chiếu với mẫu gốc của khách hàng và gửi mẫu duyệt cho xí nghiệp kiểm tra. Nhân viên kiểm tra vải, cắt mỗi màu 10cm/01 cây, gấp làm 4 may chắp lại để xem có khác màu không, nếu có khác biệt phải báo cáo lại cho nhân viên theo dõi nguyên liệu/ phòng KH để báo cho phòng KD xử lý  Bước 3: Thực hiện kiểm tra - Số Lượng : Kiểm tra 100%, thủ kho báo cáo số lượng nhập kho đối chiếu danh sách giao hàng, hóa đơn hoặc phiếu xuất kho xác nhận lại số lượng nhận được cho phòng KH SX của công ty trong vòng 24 giờ - Chất lượng : Kiểm tra 10% đến 30% mỗi lot, mỗi màu, trong vòng 5 ngày làm việc phải kiểm tra chất lượng NL, thông báo kết quả kiểm tra đạt tiêu chuẩn cho nhân viên theo dõi NL, phòng KD. Nếu phát hiện sai sót, lỗi vượt quá mức cho phép, nhân viên kiểm vải phải lấy thêm 10% để kiểm , nếu vượt quá tỉ lệ cho phép thì thông báo ngay cho nhân viên theo dõi NPL để xử lí. INSPECTION REPORT OF FABEIC ( BẢNG KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU ) Điểm lỗi IQ: TB /100yd là 15 điểm => 3,8%  Bước 4 : Hướng dẫn kiểm tra Dụng cụ kiểm vải GVHD: PH M TH HÀẠ Ị No stt Color (màu) Lot (bath ) Total Roli (kiện) Width (khổ Vải) Ticked Yards (yard Stem ) Actual Yards (yard) Holes (lũng) Misin Gline (lỗi Sợi ) Died / Oil (dơ, dầu ) Knots (nối ) Color Tone (loan màu) Total Defec t (tổng Lỗi) Average Point (đếm từng cây) Pass /faild 1 5 56” 85 85 424 / 14 16 Đ 1 “ 110 110 42 / / 16 14 Đ 4 “ 91 91 42 / / 14 15 Đ 286 286 44 45
  • 78. 78 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Thước dây, giấy dán lỗi, đạn bắn ,Máy đo yard • Máy kiểm vải tự động ( hình ) • Mẫu báo cáo kiểm tra và tiêu chuẩn lỗi • Vải gốc được duyệt ( bao trong bọc nilon cẩn thận ) Cách kiểm vải • Làm vệ sinh máy trước khi khởi động • kiểm tra độ sáng của máy • Đưa vải vào : Cho máy chạy tốc độ 18m/1 phút (~20 yard/phút) • Trước khi kiểm phải lấy mẫu duyệt treo ở máy ( hay nơi dễ thấy ) để đối chiếu kiểm tra. kiểm tra ở 2 đầu cây, giữa cây. • Đo khổ vải : đầu , cuối và giữa cây. • Kiểm tra số lượng vải trong cây: Kiểm chiều dài thực tế so với chiều dài được ghi trên tem của cây. Ghi nhận lại số thực tế và báo cáo • Kiểm tra xác định lại lỗi theo chiều quy định trong bảng KT 4 lỗi, dán ticker vào vị trí có lỗi và đánh số điểm tương ứng để ghi ngay vào bảng Kiểm tra NL GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 79. 79 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ MÁY KIỂM VẢI Ở XÍ NGHIỆP AN NHƠN GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 80. 80 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Bước 5: Báo cáo Sau khi thực hiện xong công việc kiểm vải của 1 đơn hàng, nhân viên kiểm vải phải tổng kết số lượng thực tế của vải trong cây và các điểm lỗi. Gởi bảng kiểm tra NL cho nhân viên theo dõi NL/phòng KD làm việc với nhà máy vải hoặc KH nếu được yêu cầu.  Bước 6 : Lưu hồ sơ vải Hồ sơ kiểm tra được lưu tại kho NL trong thời hạn 1 năm kể từ ngày kết thúc đơn hàng. Hết thời hạn lưu trữ, trưởng các đơn vị liên quan làm tờ quy trình gửi các giám đốc xí nghiệp hoặc tổng giám đốc ký quyết định hủy hồ sơ. 2.4.3Xuất kho - Xuất kho nội bộ : sử dụng phiếu xuất vải của nhân viên điều lệnh cắt hoặc trưởng/phó phòng và dựa vào bảng tác nghiệp của phòng kỹ thuật để cấp chính xác loại vải và màu vải cho tổ cắt. - Xuất kho gia công ngoài hay sang đơn vị khác : phải có phiếu xuất kho có chữ ký giám đốc hay phó giám đốc được ủy quyền thì mới được xuất kho. PHIẾU THEO DÕI XUẤT VẢI Đề nghị : nếu sai gạch bỏ không sử dụng bút xóa Đơn hàng : COLUMBIA Loại vải: VẢI CHÍNH ( 2 Màu ) Khổ: Mã hàng : XM 4170 (buy 28/9) Nước xuất : PDM 070848 định mức KH: yds Order k/hoạch xuất Kho xuất Thay thân Tiêu hao thực tế Số Kiệ n Sl cái Đầu tấm Thiếu Phát sinh Ghi chú (cái) ngày s/lượng Ngà y lot Kiệ n s/lượng list ngày s/lượng #MÀU #FOSSIL 25/12 846 25/12 05 9 846 20/12 846 09 ‘’ 671 ‘’ 04 8 671 ‘’ 671 08 ‘’ 881 ‘’ 01 10 881 ‘’ 881 10 ‘’ 849 ‘’ 03 10 849 ‘’ 849 10 ‘’ 828 ‘’ 02 10 821 ‘’ 821 10 #MÀU #BLACK 29/12 827 24/12 01 10 827,5 20/12 827,5 10 2.5 KHO PHỤ LIỆU GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 81. 81 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ - Những vật liệu nào có thể kiểm tra bằng mắt thường và đo đếm ngay, được tiến hành kiểm tra rồi nhập kho chính thức - Những phụ liệu nào cần kiểm tra chính xác và cụ thể về số lượng và chất lượng,...thì quy trình kiểm tra đo đếm tương tự như kiểm tra nguyên liệu 2.5.1 Nhập kho Khi vật tư hàng hóa giao đến phải có phiếu xuất kho của đơn vị giao hàng kèm theo invoice, packing list và xác nhận của trưởng phòng hoặc phó phòng đối với vật tư mua ngoài SX Căn cứ vào các giấy tờ có liên quan để kiểm tra chất lượng, số lượng, tình trạng khi nhập kho cho nhân viên cân đối đơn hàng đó. Nếu hàng hóa bị thiếu, hư hỏng phải báo cáo, lập phiên bản có xác nhận của bên giao hàng và báo cáo ngay cho trưởng/phó phòng. Phụ liệu nhập kho phải được xếp ngay ngắn, gọn gàng theo hàng, theo khách hàng, đơn hàng và phải để trên kệ. Lưu ý : Đối với phụ liệu có kim loại SX cho những đơn hàng đi Nhật ( thông tin từ cán bộ đơn hàng ) phải dùng máy rà kim loại kiểm trước khi xuất xuống xưởng SX. 2.5.2 Quy trình kiểm tra phụ liệu GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 82. 82 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Bước 1: Tài liệu, tiêu chuẩn và dụng cụ kiểm tra • Bảng AQL và công thức tính điểm lỗi theo hệ thống 4 điểm Số lượng đơn hàng Chọn mẫu MỨC ĐỘ CHẤT LƯỢNG CHẤP NHẬN 0.65 1.5 2.5 Chấp nhận Không chấp nhận Chấp nhận Không chấp nhận Chấp nhận Không chấp nhận 2-8 2 0 0 0 1 9-15 3 0 0 0 1 16-25 5 0 1 0 1 26-50 8 0 1 0 1 0 1 51-90 13 0 1 0 1 0 1 91-150 20 0 1 0 1 1 2 151-280 32 0 1 1 2 2 3 281-500 50 1 2 2 3 3 4 501-1.200 80 1 2 3 4 5 6 1.201-3.200 125 2 3 5 6 7 8 3.201-10.000 200 3 4 7 8 10 11 10.001-35.000 315 5 6 10 11 14 15 35.001-150.000 500 7 8 14 15 21 22 150.001-500.000 800 10 11 21 22 500.001 trở lên 800 10 11 21 22 CÔNG THỨC TÍNH 4 ĐIỂM LỖI: Áp dụng kiểm đếm số lượng lỗi phát hiện trên cuộn phụ liệu có đơn vị tính bằng mét/yard 1.Quy định điểm lỗi cho phụ liệu tính theo hệ thống 4 điểm: 25 điểm/100 yard (m). GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 83. 83 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.Cách tính bình quân điểm lỗi:  Ví dụ: - TỔNG SỐ ĐIỂM LỖI = 19 LỖI - TỔNG SỐ YDS KIỂM = 120Y Điểm trung bình =  So sánh với qui định điểm lỗi/ yard tới để quyết định lô hàng đạt hay không đạt Bảng phân loại lỗi theo hệ thống 4 điểm ( áp dụng đối với trường hợp lỗi kéo dài liên tục ) GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Lỗi theo chiều dài Điểm 0,1  3.0 in ( 0.1  8.0 cm ) 1 3,1  6.0 in ( 8.1  15 cm ) 2 6,1  9.0 in ( 15.1  23.0 cm ) 3 9,1  36.0 in ( 23.1  92.0 cm ) 4
  • 84. 84 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Tác nghiệp màu của phòng KT XN/ phòng KD công ty • Báo cáo kiểm tra Phụ liệu, báo cáo phụ liệu không phù hợp • Thước, cân, máy đọc mã vạch (barcode), máy đọc nhãn chống trộm,... • Khu vực để hàng không đạt chờ xử lý  Bước 2: Thực hiện kiểm tra - Số lượng : Kiểm đếm số lượng 100% theo lô, kiện, thùng, bó, kg,...đối chiếu danh sách giao hàng, hóa đơn hoặc phiếu xuất kho xác nhận lại số lượng thực nhận cho phòng KH SX công ty trong vòng 24 giờ. - Chất lượng : Kiểm tra tất cả phụ liệu khi nhập kho bao gồm: các loại nhãn, nút, cúc bấm, dây kéo, băng nhám, dây treo đầu khóa kéo, dây luồn, dây viền, thun, mắt cáo, phụ liệu đóng gói,... • Chọn mẫu để kiểm : Lấy mẫu đại diện cho cả lô hàng, phải lấy mãu ở nhiều thùng, bó,...để đánh giá tổng quan chất lượng cả lô hàng. • Đối với các phụ liệu tính cái, kg lấy số lượng kiểm theo AQL1.5 • Đối với các cuộn phụ liệu tính bằng yarrd/mét thì áp dụng theo nguyên tắc hệ thống 4 điểm lỗi, kiểm tối thiểu 10%. Nếu phát hiện lỗi vượt quá quy định, người kiểm tra phải lấy thêm số lượng bằng số lượng kiểm lần đầu để kiểm lần hai. • Trong vòng 7 ngày làm việc phải kiểm tra chất lượng phụ liệu thông báo kết quả kiểm tra cho phòng kinh doanh xác nhận với nhà cung cấp  Bước 3: Hướng dẫn cách kiểm tra 1. Nhãn các loại: Kiểm tra đủ cái size, màu, sự cân bằng của nhãn (chữ, số in, size/cỡ và các thành phần trên nhãn) • Đối với nhãn barcode (mã vạch): sử dụng máy đọc mã vạch bằng tay để đọc các chữ số trên nhãn, lưu số liệu vào máy tính và in kết quả lưu vào báo cáo kiểm tra theo từng đợt nhập hàng. Lưu ý khi đọc nhãn bằng máy phải di chuyển máy ở nhiều vị trí khác nhau: nếu máy phát ra tiếng kêu và hiện thị số thì đạt, ngược lại là không đạt. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 85. 85 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Đối với nhãn chống trộm: sử dụng máy dò bằng tay để kiểm tra chức năng nhãn, giữ cách xa nhãn 10cm khi đọc. Nếu máy phát hiện ra tiếng kêu thì đạt , ngược lại là không đạt. • Đối với nhãn ép nhiệt: kiểm theo AQL 0.65. Nếu vượt AQL quy định thì kiểm tra toàn bộ 100%. - Phải bảo quản trong điều kiện nhiệt độ< 280 C - Kiểm tra số seri, số lót, ngày ghi trên nhãn ( và thông báo Kỹ thuật test thử độ dính của nhãn căn cứ theo ngày hoặc lót sản xuất nếu có. Nếu đạt cho sản xuất, nếu không đạt thì thông báo Phòng KT-QLCL và Phòng kinh doanh xử lí). • Riêng loại nhãn Columbia có quy định in code nhà máy: kiểm theo AQL 0.65, phải sử dụng đèn UV để soi kiểm tra mã code nhà máy. Nếu vượt qui định thì kiểm tra toàn bộ 100%. 2. Dây kéo: • Kiểm tra màu sắc, chủng loại ( đầu khóa, răng nhựa), thông số dây kéo. - Kiểm tra đầu dây kéo có khớp với mẫu hay không? Dùng tay vặn, xoắn dây kéo lại để kiểm tra nếu đầu dây kéo không bị gãy/ bể là đạt. - Đối với đầu dây kéo tự động khi gạt đầu dây kéo xuống dùng tay kéo 2 nhánh dây kéo nếu đầu dây kéo không tuột xuống là đạt, ngược lại là không đạt. - Đối với đầu dây kéo không tự động dùng tay kéo 2 nhánh dây kéo nếu đầu dây tuột xuống là đạt, ngược lại là không đạt. • Kiểm tra xem răng dây kéo có bị gãy, bung,.., kéo đầu khóa kéo lên kéo xuống 03 lần chiều dài dây kéo nếu không vướng là đạt. • Kiểm tra theo quy định của khách hàng (nếu có). 3. Dây luồn, dây tape (dây viền), dây thun: • Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước, thông số dây (nếu có). • Kiểm tra các dạng lỗi trong dây (bị nối lại, dơ, khác màu... ) và chiều dài của cuộn dây (thừa, thiếu). GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 86. 86 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Đối với dây viền dùng một miếng giấy lót gói đầu cuộn dây khoảng 12h để kiểm tra xem có dính dầu hay không? • Đối với dây thun phải đo to bản thun, kiểm tra số lượng trong cuộn, lỗi sợi và mối nối. 4. Băng gai, nhung: • Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước băng gai nhung. • Kiểm tra độ bám của băng gai nhung với nhau  dùng tay kéo ra 2 hướng nếu dính chặt và khó kéo là đạt. 5. Nút chận, hạt chuỗi: • Kiểm tra màu sắc, chủng loại,kích thước. • Kiểm tra độ co giãn lò xo của nút chận  dùng tay bóp thử xem có bật lên bật xuống hay không? • Kiểm tra theo quy định khắc của khách hàng (nếu có) 6. Nút đóng, mắt cáo: • Kiểm tra màu sắc, chủng loại, kích thước và logo in trên nút đóng. • Kiểm tra mặt nút (mặt A) có bị trầy, sướt, kiểm tra độ xoay. • Kiểm tra theo quy định khác của khách hàng (nếu có). 7. Đạn nhựa: Kiểm tra kích thước và màu sắc. 8. Thẻ bài: Kiểm tra chữ, số, item (mã số), size (cỡ) và màu sắc. 9. Bao nylon: • Kiểm tra qui cách ( thông số), độ dày, mỏng, chữ in, logo, dơ, lem. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 87. 87 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Dùng 1 miếng vải màu đậm lau bên trong kiểm tra có bị dính phấn không. 10.Chỉ may: Kiểm tra màu, ký hiệu màu, loại chỉ (40/2, 50/2, 150/1...) 11.Seam tape: phải bảo quản trong điều kiện nhiệt độ < 280 C hoặc theo quy định cụ thể của khách hàng. Kiểm tra kích thước và thông báo Kỹ thuật test thử độ dính của seam tape. Nếu đạt cho sản xuất, nếu không đạt thì thông báo Phòng KT-QLCL và Phòng kinh doanh xử lí).  Bước 4: Báo cáo phụ liệu nhập kho - Nhân viên kiểm tra phụ liệu phải kiểm tra tất cả các loại phụ liệu đối chiếu với tiêu chuẩn quy định để phân loại đạt hay không đạt ghi cụ thể vào Báo cáo kiểm tra phụ liệu - Đối với những loại phụ liệu khi kiểm tra phát hiện vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép phải tách ly số phụ liệu hư để ở khu vực hàng không đạt và lập báo cáo phụ liệu không phù hợp gởi cho bộ phận có liên quan để giải quyết kịp thời. BẢNG BÁO CÁO PHỤ LIỆU NHẬP KHO St t Tên phụ liệu Màu /Size ĐVT Số lượng nhập Số lượng thực tế Chênh lệch Kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn AQL 0,65 AQL1,5  4 ĐIỂM Số lượng kiểm Đạt Không đạt Kết quả Ghi chú 1 Dây kéo 5" sợi 282 282 50 50 0 Đ # 580 5,5" sợi 2449 2449 125 125 0 Đ (BLACK) 6" sợi 2193 2193 125 125 0 Đ 6,5" sợi 131 131 20 20 0 Đ # V7522 5" sợi 233 233 32 32 0 Đ (FOSSIL) 5,5" sợi 2012 2012 125 125 0 Đ 6" sợi 1805 1805 125 125 0 Đ 6,5" sợi 108 108 20 20 0 Đ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 88. 88 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2 Nút 28L hột 18574 18574 315 315 0 Đ #LIGHT 24L hột 27861 27861 315 315 0 Đ 3 Nhãn sử dụng #003299 cái 9196 9196 200 200 0 Đ 4 Nhãn size 30 cái 518 518 80 80 0 Đ #059199 32 cái 1794 1794 125 125 0 Đ 34 cái 2694 2694 125 125 0 Đ 36 cái 434 434 125 125 0 Đ 38 cái 1233 1233 125 125 0 Đ 40 cái 653 633 -20 80 80 0 Đ 42 cái 244 244 32 32 0 Đ 5 Thẻ bài #062542 cái 9196 9196 200 200 0 Đ #029905 cái 9196 9196 200 200 0 Đ 6 Bao 19x15" cái 9196 9196 200 200 0 Đ  Bước 5 : Lưu hồ sơ - Hồ sơ kiểm tra PL được lưu tại kho PL trong thời hạn 1 năm kể từ ngày kết thúc đơn hàng. - Hết thời hạn lưu trữ, trưởng các đơn vị liên quan làm tờ quy trình gửi các giám đốc xí nghiệp hoặc tổng giám đốc ký quyết định hủy hồ sơ. 2.5.3 Xuất Phụ liệu cho xưởng may -Xuất kho nội bộ : sử dụng phiếu xuất kho của nhân viên theo dõi đơn hàng có chữ ký của trưởng/phó phòng và dựa vào bảng tác nghiệp của phòng kỹ thuật để cấp phát đúng và đủ -Xuất kho gia công ngoài hay sang đơn vị khác : phải có phiếu xuất kho có chữ ký giám đốc hay phó giám đốc được ủy quyền thì thủ kho mới được xuất kho. PHIẾU XUẤT KHO GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 89. 89 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Đối tượng xuất: SX ĐH: COLUMBIA – XM4170 (BUY 28/09 –S’14) #010 BLACK (I 175034 OZ,SL=5019PCS) Căn cứ vào................Số...............ngày.....tháng......năm............cuả............... Xuất cho....Tổ.....địa chỉ.........................do Ông(Bà)........................................ Mang giấy CMT số.................cấp tại.................ngày.......tháng......năm........... S T T TÊN HÀNG VÀ QUY CÁCH PHẨM CHẤT ĐVT SỐ LƯỢNG GIÁ ĐV THÀNH TIỀN SỐ LƯỢNG THEO ĐƠN VỊ TÍNH PHỤ size 30 32 34 36 38 40 42 1 Nhãn dán thẻ bài (có giá) (PDM#013061) Cái #010 Cái 5019 276 973 1466 1160 667 351 126 2 Nhãn dán bao+thùng 12 kí tự (PDM#980010) Cái #010 Cái 5151 285 998 1503 1189 685 362 129 3 Thẻ bài (PDM#029906) Cái 5019 4 Thẻ bài chính (PDM#062542) Cái 5019 5 Đạn xỏ (5”) Cái 5019 6 Bao nilon (19x15”) Cái 5019 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 07 tháng 01 năm 2014 Số: 02 Họ và tên người nhận hàng: Tổ 8 Lý do xuất kho: SXĐH COLUMBIA XM4170 (BUY 28/09) #FOSSIL= 4121PCS Xuất tại kho: PHỤ LIỆU S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Nhãn size (PDM#059199) Cái 30 32 34 36 38 40 42 Cái 4121 227 798 1204 952 548 288 104 2 Nhãn sử dụng (PDM#003299) Cái 4121 3 Nhãn PO(code nhà máy)-buy28/9 (PDM#055275) Cái 4121 4 Dây kéo baget (PDM#760001) Cái 5” 5.5” 6” 6.5” #FOSSIL Sợi 4121 227 2002 1788 104 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 90. 90 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 5 Dây kéo túi(Fossil) (PDM#006468) Sợi 7.5” #FOSSIL Sợi 4121 4121 6 Dây dẫn đầu dây kéo-2.2mm (FOSSIL – PDM#005542) Yds 804 7 Nút đầu lưng-28L (PDM#030571) Cái 8242 8 Nút túi-24L (PDM#031244) Cái 12363 CẤP CHỈ: Astra 40/2: 291TK = 166 cuộn C1750 = 7 cuộn Moririn 50/3: #000 = 8 cuộn  B. CÔNG ĐOẠN TRIỂN KHAI SẢN XUẤT: 2.6 CÔNG ĐOẠN TRẢI VẢI, CẮT VẢI: 2.6.1 Phương pháp sang sơ đồ Vẽ bằng máy: sử dụng phần mềm Gerber hoặc Lectra để sang sơ đồ. Hiện nay công ty áp dụng phần mềm Gerber trong quá trình sang sơ đồ. Vẽ sao bằng tay: trải một lớp giấy sơ đồ kế tiếp là lớp giấy than và cứ như vậy cho tới tối đa khoảng 8  10 lớp (nếu cần số lượng nhiều). Sau đó đặt sơ đồ gốc lên trên và vẽ đồ lại ( mỗi lớp đều có dán băng keo cố định). 2.6.2 Công đoạn trải vải - Chuẩn bị vải: Nhận vải, xếp vải đầu bàn cắt phối hợp với một số khổ vải trong phạm vi cho phép, đảm bảo nguyên tắc: khổ hẹp ở trên, khổ rộng ở dưới, tấm vải phải xếp theo một chiều quy định. - Phương pháp trải vải: • Trải vải bằng tay + Lót một lớp giấy trên bản trước khi trải GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 91. 91 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ + Lấy dấu chiều dài sơ đồ trên bản cắt = chiều dài sơ đồ + 2cm đầu bàn + Kiểm tra khổ vải trước khi trải + Kiểm tra độ xéo canh sợi của vải trước khi trải lớp đầu tiên. Nếu vải khó trải ta phải dùng kim ghim hoặc nếu vải bị cuốn biên phải dùng keo phun định hình. Trong quá trình trải vải nếu phát hiện chất lượng vải không đạt khác với nội dung do Phòng Quản lý chất lượng cung cấp, phải thông báo ngay cho quản lý xưởng, kiểm tra và quản lý theo trường hợp cụ thể. Nếu phát hiện vải bị lỗi đã được đánh dấu từ khâu kiểm vải, lót giấy ngay điểm lỗi để khi kiểm tra bán thành phẩm thay thân. • Trải vải bằng máy tự động: + Nhân viên trải vải nhận tài liệu, bảng màu và chiều dài sơ đồ từ Phòng Kỹ thuật + Nhập chiều dài sơ đồ vào máy + Gắn cây vải vào máy, Mở máy hút chân không + Tiến hành cho máy trải và kiểm tra + Trên cùng trải một lớp nilon để hút chân không để nén chặt các lớp vải lại. Tương tự như phương pháp trải vải bằng tay khi thấy vải lỗi thì cho máy ngừng lại và trải một lớp giấy tại đó. Hiện nay, công ty chưa áp dụng phương pháp trải vải bằng máy tự động chỉ sử dụng phương pháp trải vải bằng tay. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 92. 92 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.6.3 Phương pháp cắt - Cắt bằng tay: + Dùng kẹp kẹp chặt các lớp vải lại với nhau GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 93. 93 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ + Dùng máy cắt cắt theo sơ đồ ( thường cắt chi tiết lớn trước ). Nếu vải có sọc và sản phẩm yêu cầu canh sọc thì cắt phá trước rồi cắt lại + Các chi tiết nhỏ cần cắt chính xác thì cắt phá trước rồi cắt lại bằng máy cắt vòng. -Cắt bằng máy: + Nhập sơ đồ vào máy + Kiểm tra lại sơ đồ: tên mã hàng, khổ, chiều dài, số chi tiết... Công ty hiện tại đang sử dụng máy máy cắt tay và máy cắt vòng là chính. 2.6.4 Kỹ thuật ép dán - Trong may công nghiệp, để cho sản phẩm đẹp, cứng và phẳng, ở một số chi tiết người ta lót bên trong bằng dựng dính (mex). Mỗi loại mex nhà sản xuất đều ghi các thông số kèm theo (nhiệt độ, thời gian, áp suất). Tùy từng loại mex và nguyên liệu chính GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 94. 94 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ sử dụng mà ta điều chỉnh các thông số này cho phù hợp. - Các loại máy ép dán: + Máy ép dán phẳng không liên tục: các thông số kỹ thuật do thợ máy điều chỉnh. + Máy dán ép liên tục: là loại máy thông dụng hiện nay. Các thông số ép dán được điều chỉnh bằng các nút điều khiển nhiệt độ, áp suất, thời gian 2.7 ĐÁNH SỐ - BÓC TẬP – PHỐI KIỆN  Đánh số - Các phương pháp đánh số hiện nay đang được dùng trong công ty: + Dùng băng keo giấy đã đánh số sẵn + Dùng máy đánh số + Dùng các loại bút, phấn đánh số Tùy theo yêu cầu, đặc điểm của mã hàng sử dụng phương pháp đánh số cho phù hợp - Vị trí đánh số: đánh đúng vị trí do Phòng Kỹ thuật quy định, đảm bảo sau khi may xong chi tiết thì khuất số (chú ý không được nhảy số).  Bóc tập Là việc chia số các chi tiết đã cắt ra thành nhiều nhóm nhỏ theo yêu cầu của mã hàng để tiện cho việc điều động rải chuyền sau này, cắt đến đâu bóc tập đến đó để theo từng bộ, cột từng bó BTP có gắn kèm theo phiếu bốc tập, ta buộc vào từng tập vải số lớp chi tiết đã ghi trên phiếu rồi chuyển sang bộ phận phối kiện. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 95. 95 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ PHIẾU BỐC TẬP Mã hàng: Màu: Bàn cắt số: Size: Từ lá số: đến: Số lớp + cây: Người bốc tập Ký tên  Phối kiện Là tập hợp tất cả các chi tiết đồng bộ của một sản phẩm vào một vị trí. Sau đó cột chúng lại bằng dây vải hoặc cho vào bao hoặc khay nhựa, rồi cho nhập kho BTP chờ cung cấp cho xưởng may. Dựa vào phiếu bóc tập để phối cho chính xác, đồng bộ. Lấy các chi tiết trong cùng một size, một bàn cắt, có số thứ tự trùng nhau phối làm một bộ.  Sau đây là bảng KẾ HOẠCH CẮT của mã hàng S/XM 4170 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 96. 96 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.8 TỔ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 97. 97 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CHUYỀN MAY Cách tổ chức dây chuyền sản xuất: Do tính chất, đặc điểm của mã hàng và tính hợp lý của thiết bị, công ty hiện đã chon kiểu thiết kế chuyền là kiểu chuyền Lean (quản lý sản xuất tinh gọn). Lean là một triết ký sản xuất, rút ngắn khoảng thời gian từ khi nhận được đơn hàng của khách hàng cho dến khi giao các sản phẩm hoặc chi tiết bằng cách loại bỏ mọi dạng lãng phí. Sản xuất tiết kiệm giúp giảm được các chi phí, chu trình sản xuất và các hoạt động phụ không cần thiết, không có giá trị, khiến cho công ty trở nên cạnh tranh mau lẹ hơn và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Với kiểu chuyền này thì khi đưa vào một sản phẩm ra khỏi trong ngày là sản phẩm đã hoàn tất và được đóng gói. Cách tổ chức này xí nghiệp xác định được sản phẩm mà công nhân may trong một ngày, cũng như tính được năng xuất của mỗi công nhân trong ngày. 2.8.1 Công tác chuẩn bị của chuyền - Nhận kế hoạch sản xuất từ Phòng Kế hoạch + Tỷ lệ sản lượng mà chuyền cần sản xuất + Ngày vào chuyền và ngày kết thúc - Nhận tài liệu kỹ thuật từ Phòng Kỹ thuật + Tiêu chuẩn kỹ thuật, rập BTP, rập hỗ trợ + Bảng màu, áo mẫu + Định mức phụ liệu, quy cách kỹ thuật - Nhận quy trình công nghệ và thiết kế chuyền từ Phòng Kỹ thuật - Nhận BTP từ Phòng Bán thành phẩm và Phòng Thêu GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 98. 98 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ - Nhận phụ liệu theo bảng màu và bảng định mức của Phòng Kỹ thuật ở Kho nguyên phụ liệu - Dựa vào bảng thiết kế chuyền và quy trình công nghệ, chuyền trưởng, kỹ thuật và cơ điện sẽ sắp xếp, bố trí máy móc, thiết bị cho phù hợp.  Phải kiểm tra máy móc và các dụng cụ cữ giá lắp sử dụng cho đơn hàng trước khi đưa vào sản xuất. 2.8.2 May mẫu đầu chuyền Chuyền trưởng bố trí công nhân may mẫu đầu chuyền, đồng thời cùng với kỹ thuật chuyền hướng dẫn kỹ thuật và kiểm tra thông số thành phẩm khi triển khai trên chuyền. Trong quá trình may mẫu đầu chuyền đại diện khách hàng sẽ trực tiếp đến kiểm tra, góp ý kiến. 2.8.3 Công tác triển khai sản xuất Hiện nay, công ty đang áp dụng cách bố trí chuyền theo hàng dọc. Trong cách bố trí sản xuất này,quy trình lắp ráp sản phẩm được chia thành nhiều bước công việc. Các bước công việc này được thực hiện liên tiếp diễn theo thứ tự lắp ráp hợp lý, tránh sự quay lại của bán thành phẩm trên chuyền. Với loại dây chuyền sản xuất hàng dọc này có ưu điểm là diến tiến hợp lý các công đoạn về phía trước, không quay lại. Thời gian ra chuyền ngắn, năng suất đều trong sản xuất. Chuyên môn hóa công nhân đào tạo nhanh. Kiểm tra tiến độ sản xuất dễ dàng. Tiết kiệm thời gia vì cân đối chặt chẽ. Giảm bớt người điều hàng, công nhân từ lấy hàng từ vị trí này sang vị trí khác gần nhau. Chuyền trưởng dựa vào kinh nghiệm và bậc thợ công nhân để bố trí công nhân vào những vị trí thích hợp nhất để năng xuất chuyền được nâng cao.  Ví dụ: công nhân nào chuyên máy vắt sổ thì bố trí ngồi máy vắt sổ (chuyên môn hóa), công nhân có tay nghề cao thì may công đoạn khó và ngược lại công nhân mới vào GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 99. 99 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ làm tay nghề thấp thì cho đi phụ chuyền, lấy dấu hoặc may các công đoạn đơn giản. Kỹ thuật chuyền và chuyền trưởng hướng dẫn, phổ biến kỹ thuật may cho công nhân ở từng công đoạn. Nhân viên quy trình cùng với một nhân viên kỹ thuật khác dưới sự chỉ đạo của trưởng phòng, phải đi giám sát quy trình từng công đoạn theo mã hàng ở bất cứ thời gian nào khi hàng còn sản xuất trên chuyền để tránh tình trạng tiêu cực: dồn công đoạn, giảm công đoạn... Tổ phó chịu trách nhiệm nhận BTP từ Phòng Bán thành phẩm theo yêu cầu kế hoạch sản xuất của tổ (BTP phải được kiểm tra trước khi đưa cho công nhân sản xuất như: màu, mã, số bàn, cỡ vóc, số tập,... dựa vào phiếu bóc tập cột trên mỗi mã hàng). Bán thành phẩm được đưa đến từng chuyền sản xuất, tổ trưởng thường xuyên theo dõi tiến độ và đường đi của BTP. Nếu thấy chuyền chưa cân bằng: ứ hàng, đứt hàng... chuyền trưởng phải điều phối cho cân bằng lại giữ các công đoạn. Kỹ thuật chuyền thường xuyên theo dõi công nhân thực hiện theo đúng quy trình thao tác, ngăn chặn sự cố về kỹ thuật. Trong quá trình sản xuất nếu có sự cố phát sinh như lẹm, hụt, lỗi thân, lỗi sợi, loang màu... tổ phó có trách nhiệm sửa hàng và thay thân (nếu lỗi nặng). Khi may, mỗi công nhân tự kiểm tra công việc của mình và công đoạn trước đó. QC inline kiểm tra sau mỗi công đoạn may của công nhân, ghi lại những sai sót thường gặp trên sản phẩm vào tài liệu QC inline và báo cáo cho trưởng phòng QC (sản phẩm sai hỏng nhẹ tra lại cho công nhân sửa). Sản phẩm sau khi kiểm tra đầy đủ, xếp hàng gọn gàng theo size thành từng bó đưa lên tổ cắt chỉ. QC endline kiểm tra toàn bộ sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, mỗi cá nhân trong chuyền phải tự ý thức vệ sinh sản phẩm, vệ sinh trên mỗi công đoạn của mình. Thường xuyên về sinh máy móc, không để sản phẩm bị dính dầu nhớt và những vết dơ trên máy. Bán thành phẩm để gọn gàng, tránh làm rơi rớt xuống đất, dẫm đạp lên BTP làm dơ BTP hoặc hư hỏng BTP. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 100. 100 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Kiểm tra thành phẩm thoát chuyền theo các yêu cầu sau: - Cân đối về các vị trí đặt các bộ phận về hình dáng - Đảm bảo đúng thông số kích thước, các bộ phận êm phẳng, không nhăn nhúm - Kỹ thuật các đường may đạt, vệ sinh công nghiệp - Nguyên phụ liệu và thiết bị sử dụng đúng yêu cầu Biện pháp giảm thiểu các sản phẩm hư hỏng: - Các sản phẩm thiếu hụt do lẹm vải thì quá trình ủi kéo ra nhưng đảm bảo sản phẩm không bị bai giãn - Đối với các sản phẩm bị bai giãn, thiếu thông số nhiều hoặc bị lỗi kỹ thuật may thì phải loại bỏ sản phẩm đó ra - Sản phẩm bị co dúng hơi nóng để kéo ra. 2.9 CÔNG ĐOẠN HOÀN TẤT SẢN PHẨM 2.9.1 KCS Trong sản xuất công nghiệp may năng suất lao động và chất lượng sản phẩm bao giờ cũng được quan tâm và chú trọng cùng với việc phát triển của sản xuất, tinh thần trách nhiệm và tính tự giác của người sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm nguyên vật liệu thúc đẩy sự phát triển SX. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 101. 101 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Kiểm tra chất lượng sản phẩm là thước đo quan trọng của giá trị sản phẩm. Chất lượng sản phẩm không những được bảo đảm bằng công nghệ SX tiên tiến mà còn được đảm bảo bằng quá trình kiểm tra chặt chẽ các công đoạn trong quá trình SX theo đúng TCKT.Vì vậy, kiểm tra chất lượng sản phẩm là một trong những khâu đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình SX. Sau khi, KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm xong tổ phó dựa theo cỡ, theo màu giao cho tổ trưởng, hoàn thành với số lượng bao nhiêu thì phải ghi vào sổ. 2.9.2 Tẩy vết bẩn Trong quá trình dệt, trong quá trình may, trong quá trình vận chuyển và bảo quản... gây ra nhiều loại vết bẩn. Đối với từng loại vết bẩn phải tẩy bằng một loại hóa chất thích hợp. Trước khi tẩy phải nắm được tính chất của nguyên liệu như: màu sắc, độ bền, độ thích hợp của sợi đối với hóa chất được sử dụng. Có 2 loại chính: - Vết bẩn trên mặt vải: như mỡ, nhựa đường, phấn, chì... thường tẩy bằng cách dùng dao cạo đi rồi tẩm hóa chất vào. - Vết bẩn ăn sâu vào lòng vải: thường do các chất lỏng gây nên như dầu máy, cafe... tẩy bằng cắt đặt vải lót ở dưới, cho hóa chất vào vết bẩn, chất bẩn hòa tan sẽ thấm vào vải lót. Trong quá trình sản xuất phải có các biện pháp hạn chế sản phẩm bẩn. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 102. 102 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 2.9.3 Ủi thành phẩm Ủi là một khâu quan trọng trong sản xuất công nghiệp hàng may mặc, làm tăng giá trị sản phẩm. Sản phẩm may đẹp cũng có thể do ủi không tốt mà làm giảm giá trị hay một sản phẩm có một khuyết tật nhỏ khi may cũng có thế dùng phương pháp ủi sửa chữa được, tạo dáng cho sản phẩm. Hiện nay, công ty được trang bị nhiều hệ thống ủi ép trong khâu hoàn tất để phục vụ cho việc hoàn tất sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng, đạt được giá trị của sản phẩm. 2.9.4 Công đoạn đóng gói/đóng thùng Sản phẩm sau khi hoàn chỉnh sẽ được bắn thẻ bài lên sản phẩm theo quy định của khách hàng và được chuyển sang khâu gấp xếp. Tùy theo chủng loại sản phẩm, cấp chất GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 103. 103 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ lượng, yêu cầu kỹ thuật của từng mã hàng sẽ có cách sắp xếp khác nhau. Khi gấp xếp phải bảo đảm tính cân đối, đồng nhất, thẩm mỹ, làm tăng vẻ đẹp của sản phẩm. Vô bao, đóng thùng, đóng kiện trang trí sắp xếp phải đảm bảo theo đúng yêu cầu của khách hàng đề ra.  Quy định chung: - Trong một kiện hàng phải được đóng theo cỡ vóc và màu sắc của Phòng Kỹ thuật. - Các kiện hàng đóng xong phải để cách mặt đất 20cm, cách tường 50cm. - Mỗi lô hàng xếp cách nhau một lối đi để tiện việc kiểm tra, trên từng lô mặt địa chỉ quay ra ngoài. - Hàng để trong kho phải đảm bảo yêu cầu về phòng chống chuột bọ, mối, mọt và PCCC. QUY TRÌNH ĐÓNG GÓI BAO BÌ CỦA MÃ HÀNG S/XM4170 GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 104. 104 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 105. 105 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN Công đoạn đính nút dự phòng Dán nhãn size trên bao bì GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 106. 106 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ Kiểm tra chất lượng và số lượng bao bì Trước khi đóng gói GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 107. 107 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ HÌNH ẢNH TRONG KHO NGUYÊN LIỆU HÌNH ẢNH KHÂU CUỐI CHUYỀN MAY GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 108. 108 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ CHƯƠNG III: KẾT LUẬN- ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG III: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 109. 109 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 3.1 TÓM TẮT QUY TRÌNH THỰC HIỆN MỘT MÃ HÀNG  Tại bộ phận chuẩn bị sản xuất: PKT tiếp nhận tài liệu kỹ thuật gốc và xem xét khả năng thực hiện đơn hàng Phòng kế hoạch lên kế hoạch sản xuất đơn hàng Triển khai sản xuất: GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Phòng kinh doanh chào giá với khách hàng PKT dịch tài liệu kỹ thuật sang tiếng Việt Nghiên cứu- thiết kế- may mẫu Khách hàng duyệt PKT làm các tài liệu định mức và đặt mua các nguyên phụ liệu PKT lên quy trình may và thiết kế chuyền sản xuất PKH phối hợp bộ phận kiểm tra, đo đếm nguyên phụ liệu Giác sơ đồ + kiểm tra sơ đồ cắt PKH đề ra kế hoach cắt cho phân xưởng cắt Nhập kho bán thành phẩm cho phân xưởng may Phân xưởng cắt nhận tài liệu của PKH và PKT lên sơ đồ cắt Bộ phận đánh số, bóc tập, phối kiện
  • 110. 110 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ 3.2 NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP MAY AN NHƠN 3.2.1 Về công nghệ o Chủ động trong thiết kế mẫu chào hàng FOB với sản phẩm mang chất lượng cao. o Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý ,đầu tư chế tạo gá lắp, thiết bị chuyên dùng được sản xuất ở các nước tiên tiến mang lại hiệu quả cao o Bộ máy quản lý điều hành có trình độ và thâm niên trong nghề cao. Hơn 90% cán bộ quản lý xí nghiệp được bồi dưỡng về quản lý sản xuất tại Nhật thong qua chương trình AOTS o Phát triển thêm được nhiều công nghê và thiết bị cho sản phẩm mới, cung ứng theo nhu cầu của khách hàng như : quần áo, quần ép seam đi mưa, quần tây có tander theo công nghê Nhật Bản, hay áo nỉ in bằng công nghệ ép nổi,…đặc biệt là phối hợp cùng các nhà cung ứng nguyên liệu nghiên cứu sản xuất nhiều loại vải, phụ liệu phục vụ đơn hàng FOB mà trước đó phải nhập khẩu từ nước ngoài. 3.2.2 Chất lượng sản phẩm o Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 do tổ chức Quacert đánh giá và cấp giấy chứng nhận ngày 22/10/2009 o Bộ phận kiểm tra chất lượng (QC) của công ty có chức năng chính là kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu vào ,trong quá trình sản xuất, đầu ra. Đảm bảo được chất lượng sản phẩm đúng theo yêu cầu cũng như đúng tieu chuẩn mà khách hàng đặt ra 3.2.3 Nhận xét về những kinh nghiệm thực tiễn GVHD: PH M TH HÀẠ Ị Kiểm tra sản phẩm cuối chuyền Thực hiện quy trình sản xuất đơn hàng + kiểm tra các công đoạn may Phân xưởng may nhận tài liệu của PKT và PKH bố trí dây chuyền sản xuất Ủi hoàn thành sản phẩm Kiểm tra + đóng gói Đóng thùng + chuẩn bị xuất hàng
  • 111. 111 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  Tổ dán số: Đối với vải trơn thì đánh số bằng bút lên mặt phải của chi tiết tại vị trí quy định trong bảng thống kê chi tiết. Đối với vải nỉ thì đánh số bằng giấy dán số ở mặt phải chi tiết, tại phần vải chừa dư theo quy định để không làm ảnh hưởng tới bề mặt vải  Xưởng may : - Nhờ áp dụng sản xuất chuyền LEAN và triết lý 5S trong sản xuất, chuyền may đã tăng năng suất một cách đáng kể. khồng xảy ra tình trạng hàng ứ đọng trên chuyền. - Với phương châm “mỗi công nhân là một QC cho chính mình” đã giúp cho khâu kiểm hóa nhanh chóng và tăng năng suất cao. - Bố trí mặt bằng xưởng rộng rãi và thoáng mái, sạch sẽ, đi lại và nghỉ ngơi dễ dàng, giúp cho công nhân thoải mái hơn khi làm việc. - Nếu lỗi bị lặp lại từ 0.5 sản phẩm lien tục, thì yêu cầu QC Inline và kỹ thuật chuyền kiểm tra lại toàn bộ các công nhân may công đoạn đó - Nếu phát hiện trong bó sản phẩm kiểm có lỗi nghiêm trọng, QC lấy tiếp bó sản phẩm khác để kiểm. Nếu vẫn phát hiện có lỗi nghiêm trọng thì tiến hành lập biên bản xử lý vi phạm, thong báo cho tổ trưởng sản xuất và trưởng QC biết để cho ngưng chuyển tìm nguyên nhân xử lý ngay lỗi phát hiện - Một số biện pháp khắc phục sai hỏng trong quá trình sản xuất tại xưởng :  Độ hở dây kéo không đều : khi may, để chân vịt sát vào răng dây kéo  Trên sản phẩm vẫn còn dấu phấn : lấy vải ẩm chà nhẹ hoặc cho hút bụi lại sản phẩm  Dây kéo thân cong : hơi kéo nhẹ dây kéo khi tra  Sót chỉ trong sản phẩm : làm vệ sinh công nghiệp trước khi đóng gói  Nhãn trang trí túi xéo : do may không đúng dấu  Bung chỉ thêu, thêu xấu, lỏng chỉ thêu : Do thêu chưa đạt, yêu cầu kiểm kỹ hình thức thêu trước khi cho may GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 112. 112 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ  ủi túi hông chồm nhiều : ủi chưa đạt yêu cầu của sản phẩm, khi ủi nên đặt áo nằm êm và miệng túi vừa kín  nhãn dính bị lệch trên bao bì và không đúng yêu cầu: cần có rập chừa sẵn vị trí cần dán  Sản phẩm gấp không đúng yêu cầu và không vừa bao bì : làm dấu trên bàn đo trước khi đo, bảo đảm được thông số chính xác hơn  Thêu xéo + thêu nghiêng + xùi chỉ : do vải nỉ phòng thêu không đạt 100% yêu cầu, phòng thêu kiểm tra chất lượng thêu trước khi giao cho nhà máy. 3.3 AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT Trong quá trình sản xuất có những tình huống không hay xảy ra như : cháy nổ, hỏa hoạn,…làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất của công ty. Nên trang bị kiến thức cũng như công ty phải trang bị về vật chất lẫn kiến thức cho người lao động là việc hết sức cần thiết. 3.3.1 An toàn lao động Các cán bộ - công nhân viên phải luôn tuân thủ theo quy định của công ty. Do đó, trong quá trình làm việc phải : • Tuyệt đối tuân thủ các thao tác kỹ thuật, quá trình công nghê, cách thức vận hành. • Không vận hành các thiết bị nếu chưa được huấn luyện phương pháp vận hành. • Nghiêm cấm việc tự ý thay đổi thiết bị, thao tác vận hành hoặc quá trình công nghệ vì rất nguy hiểm nếu có sự cố xảy ra. • Nghiêm cấm việc tự ý tháo gỡ các phương tiện che chắn của các loại máy. • Nghiêm cấm việc tự ý sử dụng, tháo gỡ, đóng mở các thiết bị điện nếu không thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. • Trong khi máy đang hoạt động, nếu thấy bất thường thì báo ngay cho thợ cơ điên tới sữa chữa để bảo đảm an toàn. • Người lao động nếu có bệnh phải xin khám bệnh GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 113. 113 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Mọi tủ điện, cầu dao điện,…phải có kí hiệu chỉ dẫn. • Máy móc thiết bị bảo dưỡng theo định kỳ, hệ thống điện phải thường xuyên được theo dõi, kiểm tra các đường dây dẫn, mối nối cầu dao để đề phòng tai nạn điện • Công nhân cơ điện khi sửa chữa các thiết bị điện hoặc hệ thống điện, phải ngắt cầu dao điện và đặt biển báo “ĐANG SỮA CHỮA – CẤM MỞ” • Tại khu vực kho hàng, nghiêm cấm việc sắp xếp sản phẩm cao che lấp bảng điện, công tắc điện và tuân thủ nguyên tắc xếp đặt tồn trữ sản phẩm • Khi lấy hang hóa phải sử dụng máy nâng, không leo trèo • Nghiêm cấm việc ném hàng hóa từ trên cao xuống • Mọi cán bộ- công nhân viên nếu phát hiện sự cố của thiết bị hoặc có hành vi động vi phạm an toàn lao động , đều có trách nhiệm báo cho ban cán bộ phụ trách an toàn lao động biết và xử lý. 3.3.2 Vệ sinh công nghiệp • Toàn bộ CB-CNV phải sử dụng đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động trong quá trình làm việc • Người lao động phải thường xuyên vệ sinh máy móc, thiết bị nơi làm việc, chỗ làm phải gọn gàng ngăn nắp. • Người lao động không xả rác nơi làm việc,nơi công cộng, cổng công ty • Xưởng sản xuất phải vệ sinh, lau chùi ít nhất 1 lần/ngày • Nghiêm cấm việc làm rơi vãi dầu, hóa chất xuống mặt sàn xủa xưởng • CB-CNV phải tuân thủ việc mang dép trong xưởng và đeo khẩu trang khi làm việc. • CB-CNV phải tham gia chống dịch bệnh và kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm • Công ty chỉ cho phép CB-CNV vảo nơi làm việc với trạng thái tâm lý bình thường, không say rượu hoặc sử dụng ma túy • Nhà bếp, nhà ăn phải luôn sạch sẽ, thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 114. 114 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Nước sử dụng cho người lao động phải kiểm tra 1-2 lần/ngày • Nhà vệ sinh phải được lau chùi sạch sẽ • Tất cả rác, phế liệu phải để đúng nơi quy định và đưa đến nơi xử lý • Nếu vi phạm về vệ sinh lao động thì mọi người phải có trách nhiệm báo cho quản lý biết để xử lý 3.3.3 Quy định sử dụng hóa chất • Tất cả các hóa chất khi sử dụng đều phải thể hiện rõ nguồn gốc và thành phẩm • Niêm yết thong tin an toàn vật liệu tại xí nghiệp và bộ phận kho chứa hóa chất • Tất cả hóa chất đều phải được đảm bảo chứa đựng trong các dụng cụ đúng nơi quy định, có nắp đậy, không nứt vỡ. phải được giữ đúng nơi quy định và được bảo vệ an toàn về PCCC • Các dụng cụ đựng hóa chất phải được dán nhãn và ghi tên đầy đủ, loại hóa chất và thành phần của hợp chất. • Khi sang chiết hóa chất để tẩy hàng thì người công nhân phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động gồm : khẩu trang, găng tay, mắt kính,…và phải thực hiện đúng những thao tác , những quy định đã được hướng dẫn 3.3.4 An toàn về điện • Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy định về an toàn của ngành • Thường xuyên kiểm tra các trạm tự động cắt, đường dây trong toàn công ty • Việc đóng cắt cầu dao điện và thay đổi cầu chì chỉ có thợ điện được phép thực hiện • Tuyệt đối không để đồ vật, hang hóa gần vị trí các trụ điện, cầu dao. 3.3.5 Phòng cháy chữa cháy GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 115. 115 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Trong công ty đã được trang bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy, bình chữa cháy • Các phương tiện chữa cháy phải đặt ở nơi dễ thấy, dễ lấy và có biển báo • Mọi người được học sử dụng phương tiện chữa cháy định kì 2 lần/ năm • Nghiêm cấm việc dung bình PCCC vào mục đích khác • Người lao động có nghĩa vụ thực hiện đúng nội quy PCCC • Nghiêm cấm việc hút thuốc tại xưởng • Nghiêm cấm việc câu móc điện, dung dây trực tiếp vào ổ điện • Nghiêm cấm dung kim loại khác thay thế cầu chì • Công nhân trước khi ra về phải tắt máy • Tất cả lối thoát hiểm phải có chỉ dẫn , đèn báo. Đèn báo phải luôn được bật sang, cửa thoát hiểm luôn luôn mở trong suốt thời gian làm việc, nghiêm cấm việc tự ý khóa các cửa thoát hiểm • Hàng hóa sắp trong kho phải bố trí sao cho lối đi chính được xuyên suốt, xe đậu để xuất hang phải tắt máy và hướng đầu xe ra ngoài • Tiêu lệnh chữa cháy : khi phát hiện cháy, người phát hiện phải hô to “CHÁY… CHÁY…CHÁY” • Bấm còi báo cháy. • Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy • Gọi 114 • Trực tiếp sử dụng bình PCCC để dập tắt đám cháy 3.3.6 An toàn về vận hành, vận chuyển và sử dụng hóa chất GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 116. 116 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ • Chỉ thợ điện đã qua hướng dẫn mới được phép vận hành nồi hơi, máy nén khí • Công nhân sử dụng máy cắt tay và máy cắt vòng phải đeo găng tay • Đối với máy móc và các loại máy chuyên dung khác phải trang bị và duy trì đầy đủ các che chắn bảo hiểm an toàn và chấp hành nội quy, quy định về công tác vệ sinh sử dụng an toàn máy móc thiết bị • Máy móc không được sử dụng quá tải. • Tuân thủ nguyên tắc an toàn khi vận chuyển hang hóa, không vận chuyển, mang vác hang hóa quá sức ở nơi hiểm trở, gây mất an toàn đến tính mạng.  3.4 SỰ KHÁC NHAU GIỮA THỰC TẾ VÀ LÝ THUYẾT Muốn cho sự hiểu biết đuọc nâng cao chúng ta phải biết vận dụng những kiến thức đó vào thực tế vì “Học đi đôi với hành ”. Trong quá trình học tập tại trường ĐH Công Nghiệp chúng em được tiếp xúc với các loại máy móc thiết bị hộ trỡ cho việc học. Chúng em còn được giáo viên cung cấp cho những kiến thức cơ bản về quy trình may hoàn tất một sản phẩm. Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại Công ty chúng em đã thấy được sự khác nhau giữa thực tế và lý thuyết như sau: Lý thuyết Thực tế Tác phong công nghiệp chưa cao, chưa có tinh thần trách nhiệm Tác phong công nghiệp cao, đòi hỏi sự nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm rất lớn Sản xuất sản phẩm với số lượng ít, sinh viên thực hiện từ đầu đến cuối theo sự hướng dẫn của giáo viên và chịu trách nhiệm về sp mình làm ra Sản xuất sp với số lượng lớn, công nhân được bố trí thực hiện công đoạn theo sự hướng dẫn của kỹ thuật chuyền và chịu trách nhiệm ở công đoạn đó Thiết kế, may và kiểm tra theo ý của bản thân Thiết kế, may và kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật do khách hàng quy định Ít sử dụng các thiết bị hỗ trợ Sử dụng các thiết bị hỗ trợ chuyên dùng GVHD: PH M TH HÀẠ Ị
  • 117. 117 BÁO CÁO TH C T PỰ Ậ CÔNG TY C PH N SX – TM MAY SÀI GÒNỔ Ầ như: cữ gá lắp, rập mika,... Có nhiều bước công việc phụ sau khi hoàn tất Lược bỏ những bước công việc không cần thiết, thay vào đó là những công đoạn mới giúp công việc nhanh hơn Giác sơ đồ bằng tay Giác sơ đồ bằng phần mềm tự động, máy in sơ đồ và sử dụng rập cải tiến Thiết kế từng chi tiết Thiết kế chung trên một sản phẩm sau đó mới rã ra Được tự do sử dụng phấn, bút chì,... để lấy dấu trên BTP Chỉ dùng phấn sáp và hạn chế đường vẽ trên BTP Thông số các đường lắp ráp chi tiết có sự chênh lệch Thông số các đường lắp ráp luôn đạt yêu cầu của khách hàng đề ra May passant bằng cách gấp đôi lại sau đó lộn ra rồi diễu May passant bằng máy chuyên dùng, không mất nhiều thời gian như làm thủ công Mổ túi bằng tay, dễ gây ra sai hỏng như bể miệng túi, chặn lưỡi gà không đều Mổ túi bằng máy sau đó đung rập mika may miệng túi  thành phẩm túi đẹp và không bị bể góc Thường một người cắt được một sp. Cắt bằng kéo Một người cắt được nhiều sản phẩm bằng cách xếp nhiều lớp vải chồng lên nhau. Cắt bằng máy cắt vòng Tuy thực tế và lý thuyết có nhiều điểm khác nhau nhưng chúng lại bổ sung cho nhau để hoàn thiện hơn. Lý thuyết là nền tảng và cơ sở để nắm bắt thực tế một cách dễ dàng, dễ làm quen với sản xuất nhanh chóng và có hiệu quả hơn. Có thể nói kiến thức thu nhận được từ quá trình đi thực tập đã phần nào giúp chúng em bổ sung thêm kiến thức thu được khi còn đi học. Qua đó, chúng em cũng nhận thấy bản thân cần cố gắng rèn luyện, học hỏi và phấn đấu nhiều hơn nữa. Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng chúng em đã có cơ hội tìm hiểu thêm quy định sản xuất quần short được tiếp cận với loại máy móc chuyên dùng, cách sử dụng công cụ để tăng năng suất lao động, cách chuẩn bị để triển khai mã hàng mới, phương pháp tổ chức quản lý của công ty. GVHD: PH M TH HÀẠ Ị