SlideShare a Scribd company logo
3
Most read
5
Most read
7
Most read
1
1. Điều chế BPSK
a. Mô hình toán
Điều chế BPSK được đặc trưng bởi không gian tín hiệu một chiều (N=1) gồm 2 điểm
bản tin (M=2).
 Biểu thức tín hiệu điều chế
s(t)
trong đó: Tb là độ lâu của một bit; Eb là năng lượng của một bit; 0 <= t<Tb; θ là một hằng
số bất kỳ không ảnh hưởng lên quá trình phân tích nên ta đặt bằng 0. Một cặp sóng mang
hàm sin đối pha 180 độ như được xét ở trên được gọi là các tín hiệu đối cực.
 Hàm trực giao chuẩn cơ sở
b. Mô hình BPSK (Hình vẽ: Mô hình hệ thống đối với kênh AWGN)
c. Hiệu năng BER của hệ thông BPSK
 Vị trí các điểm bản tin trong KG tín hiệu: Điểm bản tin "0" tương ứng s1(t) được
đặt ở b11 Es  và điểm bản tin "1" tương ứng với s2(t) được đặt ở b21 Es 
 Biên giới quyết định: Để quyết định ký hiệu là “1” hay “0” đã được phát đi, ta chia
không gian tín hiệu thành hai vùng như được cho ở hình
 Quy tắc quyết định là dự đoán tín hiệu
o s1(t) hay "0" được phát nếu tín hiệu thu rơi vào vùng Z1
o s2(t) hay "1" được phát nếu tín hiệu thu rơi vào vùng Z2.
 Các sự kiện lỗi: Tồn tại hai quyết định sai sau
- Thực tế tín hiệu s2(t) được phát, nhưng do ảnh hưởng của tạp âm làm cho tín hiệu
thu rơi vào vùng Z1 dẫn đến máy thu quyết định s1(t) được phát đi.
- Thực tế tín hiệu s1(t) được phát, nhưng do ảnh hưởng của tạp âm làm cho tín hiệu
thu rơi vào vùng Z2 dẫn đến máy thu quyết định s2(t) được phát đi.
2
Vïng Z2: TËp hîp c¸c ®iÓm gÇn
®iÓm b¶n tin 2 nhÊt (øng víi "1")
1( )t
b11
Es b21
Es 
§iÓm b¶n tin 2 §iÓm b¶n tin 1
Biªn giíi quyÕt ®Þnh
§iÓm b¶n tin tu¬ng øng víi tÝn hiÖu
s1(t) ®uîc ®Þnh vÞ t¹i s11
Vïng Z1: TËp hîp c¸c ®iÓm gÇn
®iÓm b¶n tin 1 nhÊt (øng víi "0")
§iÓm b¶n tin tu¬ng øng víi tÝn hiÖu
s2(t) ®uîc ®Þnh vÞ t¹i s21
 Khả năng quyết định sai
Xác suất quyết định sai là xác suất có điều kiện mà máy thu quyết định thiên về ký
hiệu “0” khi ký hiệu “1” đã được phát
  b
e D T
0
2E
P (1) P 0 1 Q
N
 
    
 
d. Nguyên tắc hoạt động
Để tạo ra sóng điều chế 2-PSK cần phải thể hiện chuỗi nhị phân đầu vào ở dạng lưỡng
cực
b
b
"0" E ,
"1" E
  

 
. Dạng tín hiệu nhị phân này cùng với sóng mang 1(t) chu kỳ Tc được
đặt đến bộ điều chế nhân. Ở đầu ra của bộ điều chế ta nhận được sóng BPSK mong muốn
Để lấy ra chuỗi nhị phân ban đầu bao gồm các số '1' và '0', ta đưa sóng BPSK bị tạp âm
y(t) đến một bộ tương quan. Tín hiệu y1 ở đầu ra của bộ tương quan được so sánh với một
ngưỡng điện áp 0V. Nếu y1>0 thì máy thu quyết định thiên về 0 còn ngược lại nó quyết
định thiên về 1.
b0 E
b1 E 
Chuyển múc
Luồng nhị phân đơn cực
1 c
b
2
(t) cos(2 f t)
T
  
Bộ dao động
nội phát TLO
Tín hiệu điều
chế BPSK
Khôi phục
sóng mang
Khôi phục
định thời
t1
y(t)
b(t)
ˆb(t)
a)
b)
Mạch quyết
định
t2
Lấy mẫu
Bộ tương quan
1 b
1
t T
t
(.)dt


1 c
b
2
(t) cos(2 f t)
T
  
Ch
Ch
1
1
än 0 nÕu y >0
än 1 nÕu y <0



1y >
<
0D
1D
0
3
2. Điều chế QPSK
 Mô hình toán:
Luồng số được truyền đi trong điều chế QPSK ở dạng các trạng thái pha của sóng
mang. Khi này điều chế QPSK được đặc trưng bởi không gian tín hiệu hai chiều (N=2)
gồm 4 điểm bản tin (M=4).
Biểu thức tín hiệu điều chế:
Công thức cho sóng mang được điều chế 4-PSK (hay QPSK) được xác định là:
 c
i
2E
cos 2 f t (t) , 0 t T
s (t) T
0 , t 0; t T

     
 
  
(t) (2i 1)
4

  
trong đó: i = 1,2,3,4 tương ứng với phát đi các ký hiệu hai bit "00", "01", "11" và "10"; E là
năng lượng tín hiệu phát trên một ký hiệu; T=2Tb là độ lâu của một ký hiệu; fc là tần số
sóng mang; (t) là góc pha được điều chế;  là góc pha ban đầu.
Mỗi giá trị của pha sóng mang được điều chế tương ứng với cặp hai bit duy nhất.
Chẳng hạn, ta có thể biểu diễn tập các giá trị pha sóng mang tương ứng với các cặp bit
được mã hoá Grey: 10, 00, 01 và 11. Góc pha ban đầu  là một hằng số nhận giá trị bất kỳ
trong khoảng 0 đến 2, vì không ảnh hưởng đến quá trình phân tích nên ta đặt bằng không.
Từ các biểu thức trên, ta rút ra các hàm trực chuẩn, các điểm bản tin tín hiệu, biểu đồ
không gian tín hiệu.
Các hàm cơ sở trực giao chuẩn: Từ biểu thức (3.65), ta rút ra 1(t) và 2 (t) là:
1 c
2
(t) sin(2 f t), 0 t T
T
    
2 c
2
(t) cos(2 f t) 0 t T
T
    
Điểm bản tin 3
(11)
Điểm bản tin 4
(10)
Vùng Z1Điểm bản tin 1
(00)
V
ùng
Z
2
Điểm bản tin2
(01)
V
ùng
Z3
V
ùng
Z4
 2
1 cT(t) sin 2 f t   
 2
2 cT(t) cos 2 f t  
E Biên giới
quyết định
Biên giới
quyết định
 31 41
E
2
s s


 21 11
E
2
s s


12
42
s
E|||
2
s
 
 
 
 
 
22
32
s
E|||
2
s
 
 
  
 
 
Hình vẽ. Biểu đồ không gian tín hiệu cho điều chê QPSK nhất quán
4
Các điểm bản tin si: Tồn tại bốn điểm bản tin tương ứng với các vectơ tương ứng
được xác định ở dạng vectơ như sau:
     
i1 i2
i1 i2
s s
s s E sin 2i 1 E cos 2i 1 , i 1,2,3,4
4 4
 
      
        
    
  
is
Từ khảo sát ở trên cho thấy tín hiệu QPSK được đặc trưng bởi một trùm tín hiệu hai
chiều (N=2) và bốn điểm bản tin (M=4)
Biểu thức tín hiệu thu và giải điều chế tương quan:
Trong môi trường kênh AWGN, tín hiệu thu được biểu diễn như sau:
iy(t) s (t) x(t), 0 t T; i 1,2,3,4     (3.69)
trong đó: x(t) là hàm mẫu của một quá trình tạp âm trắng có giá trị trung bình không và
mật độ phổ công suất N0/2. Theo phương pháp không gian tín hiệu và biểu diễn không
gian của tín hiệu trong môi trường kênh AWGN, thì vectơ quan trắc y của máy thu QPSK
nhất quán có hai thành phần y1 và y2 được xác định như sau:
1 1y E sin (2i 1) x
4
 
   
 
; 2 2y Ec (2i 1) x
4
 
   
 
os
Trong đó: i = 1, 2, 3, 4; x1 và x2 là các giá trị mẫu của quá trình ngẫu nhiên Gausơ
 Sơ đồ khối (Hình vẽ):
Quá trình điều chế:
Luồng nhị phân đầu vào b(t) được bộ phân luồng DEMUX chia thành hai luồng độc
lập b1(t) và b2(t) chứa các bit chẵn và lẻ. Bộ chuyển đổi mức chuyển đổi các ký hiệu “0” và
“1“ vào dạng lưỡng cực ứng với E 2 và E 2 V. Hai luồng này qua bộ nhân để điều
chế cặp sóng mang vuông góc 1(t) và 2 (t) từ bộ dao động nôi phát TLO. Kết quả nhận
được cặp sóng mang điều chế 2-PSK, nhờ tính trực giao của 1(t) và 2 (t) ta có thể tách
sóng độc lập cho hai sóng này. Sau đó hai sóng 2-PSK được cộng với nhau để tạo ra sóng
QPSK. Tín hiệu điều chế QPSK chỉ chiếm độ rộng băng tần truyển dẫn bằng một nửa độ
rộng băng tần của tín hiệu 2-PSK (hiệu quả sử dụng phổ tần của QPSK gấp hai lần so với
tín hiệu BPSK).
Quá trình giải điều chế:
Bộ giải điều chế QPSK bao gồm một cặp bộ tương quan có chung một đầu vào và
được cấp tại chỗ một cặp sóng mang chuẩn 1(t) và 2 (t) . Các sóng chuẩn này được lấy từ
bộ khôi phục sóng mang. Các đầu ra của bộ tương quan (y1 và y2) được so sánh với một
ngưỡng 0 V. Nếu y1>0 thì quyết định được thực hiện thiên về ký hiệu 0 đối với đầu ra của
kênh đồng pha I phía trên, nhưng nếu y1 < 0 thì quyết định thiên về ký hiệu 1. Tương tự
như vậy với y2. Cuối cùng hai chuỗi nhị phân nói trên ở các đầu ra của các kênh đồng pha
và vuông góc được kết hợp ở bộ ghép luồng MUX để tạo lại chuỗi nhị phân đầu vào bộ
điều chế với xác suất lỗi ký hiệu cực tiểu.
5
Luồng nhị
phân đơn cực
b(t)
2 c
2
(t) cos(2 f t)
T
  
Dao động nội phát
TLO
Tín hiệu điều
chế QPSK
Khôi phục
định thời
t1
2
ˆb (t)
a)
b)
t2
DEMUX
0 / 2E
1 / 2E 
Chuyển mức
0 / 2E
1 / 2E 
Chuyển mức
/ 2
1 c
2
(t) sin(2 f t)
T
   
b1(t)
b2(t)
1
1
t T
t
(.)dt


Mạch quyết
địnhLấy mẫu
/ 2
1 c
2
(t) sin(2 f t)
T
   
y2
Khôi phục
sóng mang
MUXy(t)
ˆb(t)
Luồng
bit ra
2 c
2
(t) cos(2 f t)
T
  

1
1
t T
t
(.)dt


Lấy mẫu
y1
1
ˆb (t)
Bộ tương quan
Bộ tương quan
Mạch quyết
định
y2 
1D
0
0D
y1 
1D
0
0D
 Hiệu năng BER
 Định vị các điểm bản tin trong không gian tín hiệu: Bốn điểm bản tin
 i1 i2s sis ứng với i=1,2,3,4 (M=4) trong không gian tín hiệu hai chiều (N=2)
 Vùng quyết định và biên giới quyết định:
Vùng quyết định là các góc phần tư có đỉnh trùng với gốc toạ độ và được đánh số là
Z1, Z2, Z3, Z4 (Hình vẽ)
Quy tắc quyết định: Quy tắc quyết định là dự đoán tín hiệu. Đoán s1(t) được phát
nếu điểm tín hiệu thu rơi vào vùng Z1, đoán s2(t) được phát nếu điểm tín hiệu thu rơi
vào vùng Z2 v.v...
Các sự kiện lỗi: Sẽ xẩy ra quyết định sai khi tín hiệu si(t) đã được phát nhưng tạp âm
x(t) lớn đến mức làm điểm tín hiệu thu rơi ra ngoài vùng Zi,
Biểu thức xác suất lỗi:
b b
e
0 0
E 2E
P erfc 2Q
N N
=
   
       
   
(3.81)
Do mỗi ký hiệu bao gồm hai bit được truyền độc lập với nhau nên xác suất lỗi bit
trong hệ thống QPSK sẽ chỉ bằng 1/2 xác suất lỗi ký hiệu trong BPSK.
6
3. Điều chế OQPSK
Một trong các ưu điểm của QPSK là sóng mang sau điều chế chỉ thay đổi pha chứ
không thay đổi biên. Tuy nhiên điều chế QPSK làm thay đổi pha sóng mang giữa hai ký
hiệu. Để khắc phục nhược điểm này, ta có thể sử dụng bộ khuếch đại ở vùng tuyến tính,
nhưng điều này dẫn đến tiêu tốn nhiều công suất. Giải pháp khác để khắc phục nhược điểm
này là, đưa thêm phần tử trễ Tb vào một trong hai nhánh điều chế BPSK trong sơ đồ điều
chế QPSK. Sơ đồ điều chế này được gọi là OQPSK (Offset QPSK: QPSK dịch thời).
 2 c
2
(t) cos 2 f t
T
  
TLO
Tín hiệu
điều chế
OQPSK
b(t)
DEMUX
0 / 2E
1 / 2E 
Chuyển mức
0 / 2E
1 / 2E 
Chuyển mức / 2
b1(t)
b2(t)
D

 1 c
2
(t) sin 2 f t
T
   
7
4. Điều chế MSK
Để biểu diễn MSK trong không gian tín hiệu, ta phân tích tín hiệu MSK thành hai
thành phần I và Q như sau:
   Q 1
b b
2
s t d t sin t
T 2T
 
  
 
Trong đó dấu cộng tương ứng với  bT / 2  và dấu trừ tương ứng với  bT / 2 
   I 2
b b
2
s t d t c t
T 2T
os
 
  
 
Các d1(t) và d2(t) xác định trong các khoảng thời gian như sau:
 
 
 
b i
i
b i
E , b t 0
d t
E , b t 1
nÕu
nÕu
 

 
1,2i 
Không gian tín hiệu MSK là không gian hai chiều với các hàm trực giao cơ sở được
định nghĩa như sau:
   1 b
b
2
t t 0 t 2T
T
csin 2 f     
   2 b
b
2
t c t 0 t 2T
T
cos 2 f    
 Ta biểu diễn tín hiệu MSK ở dạng sau:      Q 1 I 2s t s t s t   
1
2
bE
bE
bE
bE
(00)(01)
(11)
(10)
Biên giới quyết định
Biên giới quyết định
Vùng Z1Vùng Z2
Vùng Z4Vùng Z3
Điểm bản tin 1Điểm bản tin 2
Điểm bản tin 3 Điểm bản tin 4
Hình vẽ. Biểu đồ không gian tín hiệu MSK
 Xác suất lỗi bít cũng giống như QPSK:
b
e
0
2E
P 2Q
N
 
   
 

More Related Content

PDF
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
The Nguyen Manh
 
DOC
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Luân Thiên
 
PDF
Ttq1
Vien Thong So
 
PPTX
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
給与 クレジット
 
PDF
Chuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdf
CngNguynHuy8
 
PDF
Truyen song-va-anten
Đỗ Kiệt
 
DOC
đề Cương ôn tập thông tin vệ tinh
Hải Dương
 
PDF
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
Quangthuc Nguyen
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
The Nguyen Manh
 
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Luân Thiên
 
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
給与 クレジット
 
Chuong 5_ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ.pdf
CngNguynHuy8
 
Truyen song-va-anten
Đỗ Kiệt
 
đề Cương ôn tập thông tin vệ tinh
Hải Dương
 
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
Quangthuc Nguyen
 

What's hot (20)

PPT
Mang truyen tai quang
vanliemtb
 
PDF
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
frank5991
 
DOCX
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
tiểu minh
 
PDF
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Linh Linpine
 
PDF
Bai giang thong_tin_quang
nothingx0x
 
PDF
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PDF
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019
hanhha12
 
PDF
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
Hong Phuoc Nguyen
 
PPT
xử lý số tín hiệu -Chuong 5
Ngai Hoang Van
 
PDF
đIều chế tín hiệu (1)
Trường THPT Cờ Đỏ
 
PDF
thông tin di động ptit
Thích Chiều
 
PDF
Chuong 3 he thong viba va ve tinh
Đinh Công Thiện Taydo University
 
PPT
Ly thuyet anten & truyen song
tiểu minh
 
DOCX
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
The Nguyen Manh
 
PDF
Ky thuat thong_tin_quang_2
vanliemtb
 
PDF
thuc hanh xu ly tin hieu so
Kimkaty Hoang
 
PDF
Thong tin quang 2
vanliemtb
 
PDF
Erlang b table 1000 trunks
Huynh MVT
 
PDF
Đề tài: Tiêu chuẩn IEEE 802.11 và công nghệ Wifi, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PDF
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
The Nguyen Manh
 
Mang truyen tai quang
vanliemtb
 
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
frank5991
 
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
tiểu minh
 
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Linh Linpine
 
Bai giang thong_tin_quang
nothingx0x
 
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019
hanhha12
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
Hong Phuoc Nguyen
 
xử lý số tín hiệu -Chuong 5
Ngai Hoang Van
 
đIều chế tín hiệu (1)
Trường THPT Cờ Đỏ
 
thông tin di động ptit
Thích Chiều
 
Chuong 3 he thong viba va ve tinh
Đinh Công Thiện Taydo University
 
Ly thuyet anten & truyen song
tiểu minh
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
The Nguyen Manh
 
Ky thuat thong_tin_quang_2
vanliemtb
 
thuc hanh xu ly tin hieu so
Kimkaty Hoang
 
Thong tin quang 2
vanliemtb
 
Erlang b table 1000 trunks
Huynh MVT
 
Đề tài: Tiêu chuẩn IEEE 802.11 và công nghệ Wifi, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
The Nguyen Manh
 
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
State of Internet 2015
Tuan Anh Nguyen
 
PDF
2013-11-26 DTL FIH symposium, Leiden
Alain van Gool
 
PDF
Newsletter1
thegibsa
 
PPSX
Speech smoking
Marta Levy
 
PDF
state_of_app_downloads_and_monetization_2015_APAC
Tuan Anh Nguyen
 
PDF
Global IT report in 2015
Tuan Anh Nguyen
 
PDF
Bcvtvn q1 2014
Tuan Anh Nguyen
 
PPT
Software project management interview questions and answers
simonthomas990
 
PDF
LE SQUADRE
camarbmi
 
PDF
2016-02-18 Innovation for Health 2016 conference, Rotterdam Alain van Gool
Alain van Gool
 
PDF
EU FP7 CarTarDis project overview April 2015
Alain van Gool
 
PDF
Subcription vod
Tuan Anh Nguyen
 
PDF
2016 06 Radboud Technology Centers
Alain van Gool
 
PDF
DEVNET-1148 Leveraging Cisco OpenStack Private Cloud for Developers
Cisco DevNet
 
PPTX
DEVNET-1116 IDEALondon - Energy management
Cisco DevNet
 
PDF
Bijlage 2-shell-ffs-reactor
pouya_ms
 
PDF
Intro to Git: a hands-on workshop
Cisco DevNet
 
PPT
Session 3 Attachment Aware Schools Presentation
AndriaCampbell
 
PDF
Forecasting digital in 2016
Tuan Anh Nguyen
 
PPT
3 dalis. kas yra besimokantis miestas vaizdine medziaga svietejams
valentina valentina
 
State of Internet 2015
Tuan Anh Nguyen
 
2013-11-26 DTL FIH symposium, Leiden
Alain van Gool
 
Newsletter1
thegibsa
 
Speech smoking
Marta Levy
 
state_of_app_downloads_and_monetization_2015_APAC
Tuan Anh Nguyen
 
Global IT report in 2015
Tuan Anh Nguyen
 
Bcvtvn q1 2014
Tuan Anh Nguyen
 
Software project management interview questions and answers
simonthomas990
 
LE SQUADRE
camarbmi
 
2016-02-18 Innovation for Health 2016 conference, Rotterdam Alain van Gool
Alain van Gool
 
EU FP7 CarTarDis project overview April 2015
Alain van Gool
 
Subcription vod
Tuan Anh Nguyen
 
2016 06 Radboud Technology Centers
Alain van Gool
 
DEVNET-1148 Leveraging Cisco OpenStack Private Cloud for Developers
Cisco DevNet
 
DEVNET-1116 IDEALondon - Energy management
Cisco DevNet
 
Bijlage 2-shell-ffs-reactor
pouya_ms
 
Intro to Git: a hands-on workshop
Cisco DevNet
 
Session 3 Attachment Aware Schools Presentation
AndriaCampbell
 
Forecasting digital in 2016
Tuan Anh Nguyen
 
3 dalis. kas yra besimokantis miestas vaizdine medziaga svietejams
valentina valentina
 
Ad

Similar to Cac ky thuat_dieu_che_4543 (20)

PDF
Slide chuong 3 dieu khien tu dong (SPKT HCM).pdf
21146290
 
PPTX
Chuong 2 152
Hữu Trần Quý
 
DOC
mo-phong-dieu-che-khoa-dich-pha-qpsk-4psk-bang-matlab.doc
NgcBi88
 
PDF
bao khoa hoc cong nghe so 8
Trung Quang
 
PPTX
Khuếch đại và dao động thông số quang
www. mientayvn.com
 
PPTX
Tài liệu chương 2 môn học mạch điện ôn thi cuối kỳ
tuananh280604
 
PPT
Chuong Iv1
ASSA Company
 
PDF
Sóng Cơ
Harvardedu
 
DOC
Tieu luan trai pho 22.01.2015
Kiên Phạm Trung
 
PDF
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdf
thailam24
 
PDF
Baocao sbe phonon
Lê Đại-Nam
 
PPSX
Chuong 7-2 UTEx 2020.ppsx for FEEE HCMUTE
22119064
 
PPT
Bai giang xlths
thuydt1
 
PDF
Xac dinh-bien-do-ly-do-tai-mot-diem-trong-mien-giao-thoa-cua-song-co-
Hải Hà Lê Thị
 
PPT
The theory of automatic control, Chapter 1, 2,3,4
TrieuDoMinh
 
PPT
Dientuso Sld
hoadktd
 
PDF
Dạng bài tập sóng cơ
tuituhoc
 
PDF
Bài tập Lý thuyết mạch cua dai hoc bach khoa
vuvuvan337
 
PDF
Tom tat-cong-thuc-vat-ly
tai tran
 
Slide chuong 3 dieu khien tu dong (SPKT HCM).pdf
21146290
 
Chuong 2 152
Hữu Trần Quý
 
mo-phong-dieu-che-khoa-dich-pha-qpsk-4psk-bang-matlab.doc
NgcBi88
 
bao khoa hoc cong nghe so 8
Trung Quang
 
Khuếch đại và dao động thông số quang
www. mientayvn.com
 
Tài liệu chương 2 môn học mạch điện ôn thi cuối kỳ
tuananh280604
 
Chuong Iv1
ASSA Company
 
Sóng Cơ
Harvardedu
 
Tieu luan trai pho 22.01.2015
Kiên Phạm Trung
 
Bài giảng Xử lý số tín hiệu - ThS. Đào Thị Thu Thủy_1344165.pdf
thailam24
 
Baocao sbe phonon
Lê Đại-Nam
 
Chuong 7-2 UTEx 2020.ppsx for FEEE HCMUTE
22119064
 
Bai giang xlths
thuydt1
 
Xac dinh-bien-do-ly-do-tai-mot-diem-trong-mien-giao-thoa-cua-song-co-
Hải Hà Lê Thị
 
The theory of automatic control, Chapter 1, 2,3,4
TrieuDoMinh
 
Dientuso Sld
hoadktd
 
Dạng bài tập sóng cơ
tuituhoc
 
Bài tập Lý thuyết mạch cua dai hoc bach khoa
vuvuvan337
 
Tom tat-cong-thuc-vat-ly
tai tran
 

More from PTIT HCM (16)

PDF
Tài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kê
PTIT HCM
 
PDF
Top Notch 3 Student Book (file PDF) Thiem
PTIT HCM
 
PDF
Top Notch Fundamentals (student book) Thiem
PTIT HCM
 
PDF
Huong dan su dung GX Work 3.pdf
PTIT HCM
 
PDF
Top Notch 1.pdf
PTIT HCM
 
PDF
Top_Notch_2_Third.pdf
PTIT HCM
 
PDF
introdution to Python
PTIT HCM
 
DOC
Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
PTIT HCM
 
PPT
Giao thức PIM Trong MPLS
PTIT HCM
 
PDF
Code matlab mô phỏng dung lượng kênh truy ền reyleght trong kĩ thuật mimo
PTIT HCM
 
PDF
Trắc nghiệm tối ưu nguyễn thiêm
PTIT HCM
 
PDF
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt
PTIT HCM
 
PDF
slide thông tin di động
PTIT HCM
 
DOC
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
PTIT HCM
 
PDF
ung dung ky thuat mimo trong-lte
PTIT HCM
 
PDF
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
PTIT HCM
 
Tài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kê
PTIT HCM
 
Top Notch 3 Student Book (file PDF) Thiem
PTIT HCM
 
Top Notch Fundamentals (student book) Thiem
PTIT HCM
 
Huong dan su dung GX Work 3.pdf
PTIT HCM
 
Top Notch 1.pdf
PTIT HCM
 
Top_Notch_2_Third.pdf
PTIT HCM
 
introdution to Python
PTIT HCM
 
Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
PTIT HCM
 
Giao thức PIM Trong MPLS
PTIT HCM
 
Code matlab mô phỏng dung lượng kênh truy ền reyleght trong kĩ thuật mimo
PTIT HCM
 
Trắc nghiệm tối ưu nguyễn thiêm
PTIT HCM
 
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt
PTIT HCM
 
slide thông tin di động
PTIT HCM
 
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
PTIT HCM
 
ung dung ky thuat mimo trong-lte
PTIT HCM
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
PTIT HCM
 

Cac ky thuat_dieu_che_4543

  • 1. 1 1. Điều chế BPSK a. Mô hình toán Điều chế BPSK được đặc trưng bởi không gian tín hiệu một chiều (N=1) gồm 2 điểm bản tin (M=2).  Biểu thức tín hiệu điều chế s(t) trong đó: Tb là độ lâu của một bit; Eb là năng lượng của một bit; 0 <= t<Tb; θ là một hằng số bất kỳ không ảnh hưởng lên quá trình phân tích nên ta đặt bằng 0. Một cặp sóng mang hàm sin đối pha 180 độ như được xét ở trên được gọi là các tín hiệu đối cực.  Hàm trực giao chuẩn cơ sở b. Mô hình BPSK (Hình vẽ: Mô hình hệ thống đối với kênh AWGN) c. Hiệu năng BER của hệ thông BPSK  Vị trí các điểm bản tin trong KG tín hiệu: Điểm bản tin "0" tương ứng s1(t) được đặt ở b11 Es  và điểm bản tin "1" tương ứng với s2(t) được đặt ở b21 Es   Biên giới quyết định: Để quyết định ký hiệu là “1” hay “0” đã được phát đi, ta chia không gian tín hiệu thành hai vùng như được cho ở hình  Quy tắc quyết định là dự đoán tín hiệu o s1(t) hay "0" được phát nếu tín hiệu thu rơi vào vùng Z1 o s2(t) hay "1" được phát nếu tín hiệu thu rơi vào vùng Z2.  Các sự kiện lỗi: Tồn tại hai quyết định sai sau - Thực tế tín hiệu s2(t) được phát, nhưng do ảnh hưởng của tạp âm làm cho tín hiệu thu rơi vào vùng Z1 dẫn đến máy thu quyết định s1(t) được phát đi. - Thực tế tín hiệu s1(t) được phát, nhưng do ảnh hưởng của tạp âm làm cho tín hiệu thu rơi vào vùng Z2 dẫn đến máy thu quyết định s2(t) được phát đi.
  • 2. 2 Vïng Z2: TËp hîp c¸c ®iÓm gÇn ®iÓm b¶n tin 2 nhÊt (øng víi "1") 1( )t b11 Es b21 Es  §iÓm b¶n tin 2 §iÓm b¶n tin 1 Biªn giíi quyÕt ®Þnh §iÓm b¶n tin tu¬ng øng víi tÝn hiÖu s1(t) ®uîc ®Þnh vÞ t¹i s11 Vïng Z1: TËp hîp c¸c ®iÓm gÇn ®iÓm b¶n tin 1 nhÊt (øng víi "0") §iÓm b¶n tin tu¬ng øng víi tÝn hiÖu s2(t) ®uîc ®Þnh vÞ t¹i s21  Khả năng quyết định sai Xác suất quyết định sai là xác suất có điều kiện mà máy thu quyết định thiên về ký hiệu “0” khi ký hiệu “1” đã được phát   b e D T 0 2E P (1) P 0 1 Q N          d. Nguyên tắc hoạt động Để tạo ra sóng điều chế 2-PSK cần phải thể hiện chuỗi nhị phân đầu vào ở dạng lưỡng cực b b "0" E , "1" E       . Dạng tín hiệu nhị phân này cùng với sóng mang 1(t) chu kỳ Tc được đặt đến bộ điều chế nhân. Ở đầu ra của bộ điều chế ta nhận được sóng BPSK mong muốn Để lấy ra chuỗi nhị phân ban đầu bao gồm các số '1' và '0', ta đưa sóng BPSK bị tạp âm y(t) đến một bộ tương quan. Tín hiệu y1 ở đầu ra của bộ tương quan được so sánh với một ngưỡng điện áp 0V. Nếu y1>0 thì máy thu quyết định thiên về 0 còn ngược lại nó quyết định thiên về 1. b0 E b1 E  Chuyển múc Luồng nhị phân đơn cực 1 c b 2 (t) cos(2 f t) T    Bộ dao động nội phát TLO Tín hiệu điều chế BPSK Khôi phục sóng mang Khôi phục định thời t1 y(t) b(t) ˆb(t) a) b) Mạch quyết định t2 Lấy mẫu Bộ tương quan 1 b 1 t T t (.)dt   1 c b 2 (t) cos(2 f t) T    Ch Ch 1 1 än 0 nÕu y >0 än 1 nÕu y <0    1y > < 0D 1D 0
  • 3. 3 2. Điều chế QPSK  Mô hình toán: Luồng số được truyền đi trong điều chế QPSK ở dạng các trạng thái pha của sóng mang. Khi này điều chế QPSK được đặc trưng bởi không gian tín hiệu hai chiều (N=2) gồm 4 điểm bản tin (M=4). Biểu thức tín hiệu điều chế: Công thức cho sóng mang được điều chế 4-PSK (hay QPSK) được xác định là:  c i 2E cos 2 f t (t) , 0 t T s (t) T 0 , t 0; t T             (t) (2i 1) 4     trong đó: i = 1,2,3,4 tương ứng với phát đi các ký hiệu hai bit "00", "01", "11" và "10"; E là năng lượng tín hiệu phát trên một ký hiệu; T=2Tb là độ lâu của một ký hiệu; fc là tần số sóng mang; (t) là góc pha được điều chế;  là góc pha ban đầu. Mỗi giá trị của pha sóng mang được điều chế tương ứng với cặp hai bit duy nhất. Chẳng hạn, ta có thể biểu diễn tập các giá trị pha sóng mang tương ứng với các cặp bit được mã hoá Grey: 10, 00, 01 và 11. Góc pha ban đầu  là một hằng số nhận giá trị bất kỳ trong khoảng 0 đến 2, vì không ảnh hưởng đến quá trình phân tích nên ta đặt bằng không. Từ các biểu thức trên, ta rút ra các hàm trực chuẩn, các điểm bản tin tín hiệu, biểu đồ không gian tín hiệu. Các hàm cơ sở trực giao chuẩn: Từ biểu thức (3.65), ta rút ra 1(t) và 2 (t) là: 1 c 2 (t) sin(2 f t), 0 t T T      2 c 2 (t) cos(2 f t) 0 t T T      Điểm bản tin 3 (11) Điểm bản tin 4 (10) Vùng Z1Điểm bản tin 1 (00) V ùng Z 2 Điểm bản tin2 (01) V ùng Z3 V ùng Z4  2 1 cT(t) sin 2 f t     2 2 cT(t) cos 2 f t   E Biên giới quyết định Biên giới quyết định  31 41 E 2 s s    21 11 E 2 s s   12 42 s E||| 2 s           22 32 s E||| 2 s            Hình vẽ. Biểu đồ không gian tín hiệu cho điều chê QPSK nhất quán
  • 4. 4 Các điểm bản tin si: Tồn tại bốn điểm bản tin tương ứng với các vectơ tương ứng được xác định ở dạng vectơ như sau:       i1 i2 i1 i2 s s s s E sin 2i 1 E cos 2i 1 , i 1,2,3,4 4 4                           is Từ khảo sát ở trên cho thấy tín hiệu QPSK được đặc trưng bởi một trùm tín hiệu hai chiều (N=2) và bốn điểm bản tin (M=4) Biểu thức tín hiệu thu và giải điều chế tương quan: Trong môi trường kênh AWGN, tín hiệu thu được biểu diễn như sau: iy(t) s (t) x(t), 0 t T; i 1,2,3,4     (3.69) trong đó: x(t) là hàm mẫu của một quá trình tạp âm trắng có giá trị trung bình không và mật độ phổ công suất N0/2. Theo phương pháp không gian tín hiệu và biểu diễn không gian của tín hiệu trong môi trường kênh AWGN, thì vectơ quan trắc y của máy thu QPSK nhất quán có hai thành phần y1 và y2 được xác định như sau: 1 1y E sin (2i 1) x 4         ; 2 2y Ec (2i 1) x 4         os Trong đó: i = 1, 2, 3, 4; x1 và x2 là các giá trị mẫu của quá trình ngẫu nhiên Gausơ  Sơ đồ khối (Hình vẽ): Quá trình điều chế: Luồng nhị phân đầu vào b(t) được bộ phân luồng DEMUX chia thành hai luồng độc lập b1(t) và b2(t) chứa các bit chẵn và lẻ. Bộ chuyển đổi mức chuyển đổi các ký hiệu “0” và “1“ vào dạng lưỡng cực ứng với E 2 và E 2 V. Hai luồng này qua bộ nhân để điều chế cặp sóng mang vuông góc 1(t) và 2 (t) từ bộ dao động nôi phát TLO. Kết quả nhận được cặp sóng mang điều chế 2-PSK, nhờ tính trực giao của 1(t) và 2 (t) ta có thể tách sóng độc lập cho hai sóng này. Sau đó hai sóng 2-PSK được cộng với nhau để tạo ra sóng QPSK. Tín hiệu điều chế QPSK chỉ chiếm độ rộng băng tần truyển dẫn bằng một nửa độ rộng băng tần của tín hiệu 2-PSK (hiệu quả sử dụng phổ tần của QPSK gấp hai lần so với tín hiệu BPSK). Quá trình giải điều chế: Bộ giải điều chế QPSK bao gồm một cặp bộ tương quan có chung một đầu vào và được cấp tại chỗ một cặp sóng mang chuẩn 1(t) và 2 (t) . Các sóng chuẩn này được lấy từ bộ khôi phục sóng mang. Các đầu ra của bộ tương quan (y1 và y2) được so sánh với một ngưỡng 0 V. Nếu y1>0 thì quyết định được thực hiện thiên về ký hiệu 0 đối với đầu ra của kênh đồng pha I phía trên, nhưng nếu y1 < 0 thì quyết định thiên về ký hiệu 1. Tương tự như vậy với y2. Cuối cùng hai chuỗi nhị phân nói trên ở các đầu ra của các kênh đồng pha và vuông góc được kết hợp ở bộ ghép luồng MUX để tạo lại chuỗi nhị phân đầu vào bộ điều chế với xác suất lỗi ký hiệu cực tiểu.
  • 5. 5 Luồng nhị phân đơn cực b(t) 2 c 2 (t) cos(2 f t) T    Dao động nội phát TLO Tín hiệu điều chế QPSK Khôi phục định thời t1 2 ˆb (t) a) b) t2 DEMUX 0 / 2E 1 / 2E  Chuyển mức 0 / 2E 1 / 2E  Chuyển mức / 2 1 c 2 (t) sin(2 f t) T     b1(t) b2(t) 1 1 t T t (.)dt   Mạch quyết địnhLấy mẫu / 2 1 c 2 (t) sin(2 f t) T     y2 Khôi phục sóng mang MUXy(t) ˆb(t) Luồng bit ra 2 c 2 (t) cos(2 f t) T     1 1 t T t (.)dt   Lấy mẫu y1 1 ˆb (t) Bộ tương quan Bộ tương quan Mạch quyết định y2  1D 0 0D y1  1D 0 0D  Hiệu năng BER  Định vị các điểm bản tin trong không gian tín hiệu: Bốn điểm bản tin  i1 i2s sis ứng với i=1,2,3,4 (M=4) trong không gian tín hiệu hai chiều (N=2)  Vùng quyết định và biên giới quyết định: Vùng quyết định là các góc phần tư có đỉnh trùng với gốc toạ độ và được đánh số là Z1, Z2, Z3, Z4 (Hình vẽ) Quy tắc quyết định: Quy tắc quyết định là dự đoán tín hiệu. Đoán s1(t) được phát nếu điểm tín hiệu thu rơi vào vùng Z1, đoán s2(t) được phát nếu điểm tín hiệu thu rơi vào vùng Z2 v.v... Các sự kiện lỗi: Sẽ xẩy ra quyết định sai khi tín hiệu si(t) đã được phát nhưng tạp âm x(t) lớn đến mức làm điểm tín hiệu thu rơi ra ngoài vùng Zi, Biểu thức xác suất lỗi: b b e 0 0 E 2E P erfc 2Q N N =                 (3.81) Do mỗi ký hiệu bao gồm hai bit được truyền độc lập với nhau nên xác suất lỗi bit trong hệ thống QPSK sẽ chỉ bằng 1/2 xác suất lỗi ký hiệu trong BPSK.
  • 6. 6 3. Điều chế OQPSK Một trong các ưu điểm của QPSK là sóng mang sau điều chế chỉ thay đổi pha chứ không thay đổi biên. Tuy nhiên điều chế QPSK làm thay đổi pha sóng mang giữa hai ký hiệu. Để khắc phục nhược điểm này, ta có thể sử dụng bộ khuếch đại ở vùng tuyến tính, nhưng điều này dẫn đến tiêu tốn nhiều công suất. Giải pháp khác để khắc phục nhược điểm này là, đưa thêm phần tử trễ Tb vào một trong hai nhánh điều chế BPSK trong sơ đồ điều chế QPSK. Sơ đồ điều chế này được gọi là OQPSK (Offset QPSK: QPSK dịch thời).  2 c 2 (t) cos 2 f t T    TLO Tín hiệu điều chế OQPSK b(t) DEMUX 0 / 2E 1 / 2E  Chuyển mức 0 / 2E 1 / 2E  Chuyển mức / 2 b1(t) b2(t) D   1 c 2 (t) sin 2 f t T    
  • 7. 7 4. Điều chế MSK Để biểu diễn MSK trong không gian tín hiệu, ta phân tích tín hiệu MSK thành hai thành phần I và Q như sau:    Q 1 b b 2 s t d t sin t T 2T        Trong đó dấu cộng tương ứng với  bT / 2  và dấu trừ tương ứng với  bT / 2     I 2 b b 2 s t d t c t T 2T os        Các d1(t) và d2(t) xác định trong các khoảng thời gian như sau:       b i i b i E , b t 0 d t E , b t 1 nÕu nÕu      1,2i  Không gian tín hiệu MSK là không gian hai chiều với các hàm trực giao cơ sở được định nghĩa như sau:    1 b b 2 t t 0 t 2T T csin 2 f         2 b b 2 t c t 0 t 2T T cos 2 f      Ta biểu diễn tín hiệu MSK ở dạng sau:      Q 1 I 2s t s t s t    1 2 bE bE bE bE (00)(01) (11) (10) Biên giới quyết định Biên giới quyết định Vùng Z1Vùng Z2 Vùng Z4Vùng Z3 Điểm bản tin 1Điểm bản tin 2 Điểm bản tin 3 Điểm bản tin 4 Hình vẽ. Biểu đồ không gian tín hiệu MSK  Xác suất lỗi bít cũng giống như QPSK: b e 0 2E P 2Q N        