Chương 5:
CÁC PHƯƠNG PHÁP
KIỂM NGHIỆM VI SINH
THỰC PHẨM
Chuẩn bị mẫu
• Thu mẫu ngẫu nhiên, tại nhiều vị trí để có tính
đại diện
• Mẫu chứa trong bình nhựa hay bao nilon
• Bảo quản lạnh trong quá trình vận chuyển
• Bảo quản -200C cho đến khi phân tích hoặc 0-
40C trong vòng 36h
• Giải đông ở 2-50C trong 18h hoặc 450C trong
15 phút
• Đồng nhất mẫu trước khi phân tích
• Phương pháp MPN (most probable
number): phương pháp định lượng theo số
lượng VSV có xác xuất cao nhất dựa vào kết
quả định tính của một loạt thí nghiệm được lặp
lại ở một số độ pha loãng khác nhau
Các loại môi trường nuôi cấy VSV
• Về bản chất của thành phần môi trường:
- Môi trường tự nhiên
- Môi trường tổng hợp
- Môi trường bán tổng hợp
Mt tổng hợp hoặc bán tổng hợp dưới dạng
đông khô thương phẩm của các hãng MERCK,
OXOID,DIFCO, BBL, HIGH-MEDIA
• Về tính chất vật lý:
- Môi trường lỏng
- Môi trường rắn
- Môi trường bán rắn (xốp)
• Về công dụng:
- Môi trường tiền tăng sinh
- Môi trường tăng sinh
- Môi trường chọn lọc
- Môi trường thử nghiệm sinh hóa
QUI TRÌNH PHÂN TÍCH CÁC CHỈ
TIÊU VI SINH VẬT
1. TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ
• Chỉ thị mức độ vệ sinh của thực phẩm, đánh
giá chất lượng của mẫu về VSV, nguy cơ hư
hỏng, thời hạn bảo quản của sản phẩm.
• Xác định bằng phương pháp đếm khuẩn lạc
• Biểu diễn bằng đơn vị CFU/g hay CFU/ml
Mẫu
Cấy mẫu bằng pp hộp đổvới 10-15ml
mt Plate Count Agar
Đếm khuẩn lạc
Đồng nhất mẫu
Pha loãng thành dãy các nồng độ thập phân
Dung dịch nước muối pepton
Lắc đều, ít nhất 2 phút
Chọn 2 nồng độ pha loãng thích hợp, chuyển 1ml
mẫu vào các đĩa petri vô trùng ( mỗi nồng độ 2 đĩa)
Ủ 300C, 72h
QUI TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ
Cách tính kết quả
• Chọn các đĩa có số khuẩn lạc từ 25 – 250
• Mật độ VK trong 1g hay 1ml mẫu:
N
n1Vf1 + …+ niVfi
A: số tế bào VK trong 1g hay 1ml mẫu
N: số khuẩn lạc đếm được trên các đĩa đã chọn
ni: số lượng đĩa cấy tại độ pha loãng thứ I
V: thể tích dịch mẫu (ml) cấy vào trong mỗi đĩa
fi: độ pha loãng tương ứng
A =
• Mt nước muối pepton (SPW)
- 8,5g NaCl
- 1g pepton
- Nước cất cho đủ 100ml
2. COLIFORMS VÀ E.COLI
• Coliforms là nhóm VK Gram âm, hiếu khí
hoặc kỵ khí tùy ý, không sinh bào tử, lên men
lactose sinh hơi trong 24- 48h ở 350C
• Nhóm Coliforms bao gồm 4 giống là
Escherichia coli, Enterobacter aerogenes,
Klebsiella pneumoniae và Citrobacter
• Coliforms chịu nhiệt là những coliforms có khả năng lên
men sinh hơi khi ủ 440C trong mt EC (E.coli medium)
• Coliforms phân là những coliform chịu nhiệt có khả năng
sinh Indol trong mt trypton
• E.coli là coliforms phân cho kết quả thử nghiệm IMViC
(++--)
• Nhóm Coliform sinh hơi khi nuôi trong mt canh thang
lactose mật bò BGBL (Brilliant Green Bile Broth Lactose)
và LSB ( Lauryl Sulphate Broth)
• Định lượng bằng phương pháp đếm khuẩn lạc, MPN (Most
Probable Number)
• Thử nghiệm Indol:
- Vi khuẩn được cấy vào trong môi trường canh thang
tryptophan, để ở 35° - 37°C trong 18 – 24h.
- Nhỏ 3 – 5 giọt thuốc thử Kovac vào trong ống nghiệm.
Quan sát kết quả. Phản ứng (+) sẽ xuất hiện vòng màu đỏ
phía trên dung dịch nuôi cấy
• Cơ sở khoa học:
Vi khuẩn có enzyme tryptophanase có khả năng thủy
phân acid amin tryptophan sinh indol, acid pyruvic và
NH3+. Indol sinh ra sẽ kết hợp với nhóm (CHO) của p –
dimetthylaminobenzaldehyd có trong thuốc thử Kovac
hình thành nên phức hợp màu đỏ.
• Thử nghiệm MR (Methyl-Red)
- Kiểm tra khả năng tạo và duy trì acid được tạo
ra từ quá trình lên men glucose của vi sinh vật
- Thực hiện: Nuôi VSV trên canh thang (broth)
MR-VP, thêm 5 giọt dung dịch đỏ methyl 0,2%
(chỉ thị pH), phản ứng (+) khi mt có màu đỏ
• Thử nghiệm VP (Voges-Proskauer):
- Xác định khả năng sinh acetylmethylcarbinol
(acetoin) trong quá trình lên men glucose của
một số vi sinh vật.
- Thực hiện: nuôi VSV trên MR-VP Broth, nhỏ
6 giọt dung dịch a-napthol 5%, 2 giọt KOH
40%. Phản ứng (+) khi có màu đỏ xuất hiện
sau 15-20 phút
• Thử nghiệm citrate:
- Xác định khả năng sử dụng citrate như là nguồn carbon duy
nhất trong quá trình biến dưỡng của vi sinh vật.
- Môi trường (Simmons citrate) có chứa muối ammonium vô
cơ. Vi sinh vật có khả năng sử dụng citrate làm nguồn
Carbon duy nhất thì có khả năng sử dụng muối Amonium
làm nguồn Nitơ và sinh NH3 làm môi trường trở nên kiềm.
Trong mt có Bromthymol blue – chất chỉ thị pH, chuyển từ
xanh lục sang xanh dương khi mt kiềm.
- Thực hiện: nuôi VSV trên mt Simmons citrate, ủ 24h, phản
ứng (+) khi mt chuyển từ màu xanh lục sang xanh dương.
Qui trình định lượng Coliforms, coliforms chịu nhiệt,
coliforms phân và E.coli bằng pp MPN
Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu
để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3…
Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3 vào ống 10ml
canh LSB, mỗi nồng độ 3 ống lặp lại, ủ 370C, 48h
Ghi nhận các ống LSB (+) ở mỗi nồng độ pha loãng
Cấy vào ống canh BGBL
ủ 37 + 10C, 48h
Cấy vào ống canh EC
ủ 44,5 + 0,20C, 24h
Số ống (+) ở mỗi độ pha loãng Số ống (+) ở mỗi độ pha loãng
Coliforms Coliforms chịu nhiệt
Cấy lên thạch EMB, ủ 370C, 24h
Chọn khuẩn lạc điển hình
(tròn, dẹt hình đĩa, có ánh kim
tím), cấy vào canh Trypton,
ủ 44,5 + 0,20C, 24h
Chọn khuẩn lạc điển hình (tròn, dẹt
hình đĩa, có ánh kim tím), cấy vào
canh Trypton, MR- VP, SC Citrate ủ
44,5 + 0,20C, 24h
Thử nghiệm Indol Thử nghiệm IMViC
Đếm số ống canh EC(+) và
Indol (+), tra bảng MPN
Đếm số ống canh EC(+) và
IMViC (++--), tra bảng MPN
Coliforms phân E.coli
Eosin Methylene Blue Agar: phân biệt có
lên men lactose hay không? Sinh acid phản
ứng thuốc nhuộm tạo màu ánh kim tím
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham
• Mt LSB
- Trypton: 20g
- Lactose: 5g
- KH2PO4: 2,75g
- K2HPO4: 2,75g
- NaCl:5g
- Sodium lauryl sulfate:0,1g
- Nước cất: 1 lít
pH cuối 6,8 + 0,2. Phân phối vào các ống nghiệm
có ống Durham
• Mt BGBL
- Peptone: 10g
- Lactose: 10g
- Mật bò: 20g
- Brilliant green: 0,0133g
- Nước cất: 1 lít
Hòa tan từng loại rồi trộn chung.
pH cuối 7,2 + 0,2. Phân phối vào các nghiệm chứa
ống Durham.
• Mt EC
- Trypton: 20g
- Muối mật: 1,5g
- Lactose: 5g
- KH2PO4: 1,5g
- K2HPO4:4g
- NaCl: 5g
- Nước cất: 1 lít
pH cuối 6,9 + 0,2. Rót vào các ống nghiệm có chứa
ống Durham.
• Mt canh Trypton
- Trypton :10g
- Nước cất: 1 lít
pH 6,9 + 0,2
Qui trình định lượng Coliforms, coliforms phân và E.coli
bằng pp đếm khuẩn lạc
Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu
để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3…
Rót 10-15ml mt thạch VRB, để đông ủ 370C, 24- 48h
Đếm các khuẩn lạc màu đỏ đến đỏ đậm, có vòng tủa
muối mật, dk > 0,5mm, chọn 5 khuẩn lạc
Cấy vào ống canh BGBL
ủ 370C, 24- 48h
Cấy vào ống canh EC
ủ 440C, 24-48h
Đếm số ống canh (+) (sinh hơi),
tính mật độ Coliforms
Chọn ống canh (+)( sinh hơi)
Cấy 1ml dung dịch mẫu vào đỉa petri bổ sung
5ml mt TSA, lắc đều, để yên 1-2h
Violet Red Bile
Tryptone casein soy agar
Thử nghiệm Indol Thử nghiệm IMViC
Đếm số ống canh EC(+) và
Indol (+)
Đếm số ống canh EC(+) và
IMViC (++--), tra bảng MPN
Coliforms phân E.coli
• Mt TSA (Tryptic Soy Agar)
- Trypticase pepton: 15g
- Phytone pepton: 5g
- NaCl:5g
- Agar: 15g
- Nước cất:1 lít
pH 7,3 + 0,2
• Mt VRB (Violet Red Bile Agar)
- Cao nấm men: 3g
- Pepton: 7g
- NaCl: 5g
- Muối mật: 1,5g
- Lactose: 10g
- Neutral red:0,03g
- Crystal violet: 0,002g
- Agar: 15g
- Nước cất: 1 lít
pH 7,4 + 0,2
3. Staphylococcus aureus
• VK hiếu khí hay kỵ khí tùy ý, hình cầu, Gram
dương, có thử nghiệm coagulase, có khả năng
lên men và sinh acid từ mannitol, sucrose.
• Sản sinh độc tố đường ruột enterotoxin bền
nhiệt, không bị phân hủy 1000C trong 30 phút.
• Gây triệu chứng nôn mữa, tiêu chảy kéo dài
Qui trình định lượng Staphylococcus aureus
Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu
để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3…
Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2,
10-3 vào ống 10ml canh MSB, mỗi
nồng độ 3 ống lặp lại, ủ 370C, 48h
Chọn ống (+) (mt chuyển từ đỏ sang
vàng) ở mỗi độ pha loãng
Ria lên đĩa thạch BPA, ủ 370C, 48h
Trải lên đĩa thạch BPA, ủ 370C, 24- 48h,
trải lên đĩa thạch máu, ủ 370C, 24h
Chọn khuẩn lạc đặc trưng (lồi, đen
bóng có vòng sáng rộng bao quanh)
Đếm số khuẩn
lạc đặc trưng
Đếm số khuẩn lạc
không đặc trưng
Cấy vào TSA,
ủ 37 + 10C, 24h
Lấy 5 khuẩn lạc đặc
trưng cấy vào TSA,
ủ 37 + 10C, 24h
Thử nghiệm ngưng kết
coagulase
Tỉ lệ khuẩn lạc đặc
trưng, coagulase (+)
Mật độ S.aureus
(MPN/g hoặc MPN/ml)
Mật độ S.aureus (CFU/g hoặc
CFU/ml)
Ghi nhận số coagulase(+) ở
mỗi nồng độ pha loãng
Tra bảng MPN
Lấy 5 khuẩn lạc không
đặc trưng cấy vào TSA,
ủ 37 + 10C, 24h
Thử nghiệm ngưng kết coagulase
Tỉ lệ khuẩn lạc không
đặc trưng, coagulase (+)
• Thử nghiệm coagulase: VSV tiết ra enzym
coagulase làm kết tụ các thành phần huyết
tương tạo thành các khối đông làm đông huyết
tương
- Huyết tương người hay dạng đông khô thương
phẩm hoặc tự điều chế bằng cách ly tâm máu
chứa chất chống đông (citrate) để thu huyết
tương
- Cho vào ống nghiệm 0,5ml huyết tương, bổ
sung 0,5ml dịch nuôi cấy chủng thuần. Trộn
đều, ủ 370C. Kết quả (+) khi có xuất hiện khối
kết tụ
• Mt MSB (Mannitol Salt Broth)
- Cao thịt: 1g
- Polypeptone:10g
- NaCl:75g
- Mannitol: 10g
- Phenol red: 0,025g
- Nước cất: 1 lít
pH: 7,4 + 0,2
• Mt Baird- Parker (BPA), pH:7,0
- Trypton:10g
- Cao thịt: 5g
- Cao nấm men: 1g
- Sodium pyruvate: 10g
- Glycine: 12g
- Lithium chloride.6H2O: 5g
- Agar: 20g
Đem hấp vô trùng. Bảo quản tủ lạnh dùng trong 1
tháng. Trước khi sử dụng, đun nóng chảy, thêm
5ml Bacto EY tellurite enrichment ấm vào 95ml
mt trên. Đổ đĩa, sử dụng.
4. Streptococcus phân
• Liên cầu khuẩn có nguồn gốc từ phân, Gram
dương, không di động không sinh bào tử, sống
hiếu khí tùy ý nhưng tốt nhất trong đk kỵ khí.
• Chỉ thị chất lượng vệ sinh thực phẩm
Qui trình định lượng Streptococcus phân
Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha
loãng 10-1, 10-2, 10-3…
Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3
vào ống 5ml canh Azide Glucose, mỗi
nồng độ 3 ống lặp lại, ủ 370C, 48h
Trải lên mt Enterococcus Agar, ủ
440C, 48h
Lấy 5 khuẩn lạc đặc trưng cấy vào
TSA, ủ 370C, 24h
Mật độ Streptococcus phân
(CFU/g hay CFU/ml)
Khẳng định (+):
BHI chịu muối 6,5% (+), chịu pH 9,6
(+), catalase (-), oxidase (-)
Ria các ống (+) lên thạch Bile Esculin,
ủ 44 + 0,50C trong 48h
Khuẩn lạc đặc trưng ( nâu đen)
Đếm khuẩn lạc đặc trưng (màu hồng
đến đỏ đậm, có thể có vòng trong suốt
bao quanh khuẩn lạc)
Thử nghiệm catalase (-)
Số ống nghiệm (+) cho mỗi độ pha
loãng: AG (+), BE (+), Catalase (-)
Mật độ Streptococcus phân
(MNP/g hay MNP/ml)
• Thử nghiệm catalase:
Trên phiến kính hoặc nhỏ trực tiếp H2O2 30% trực
tiếp lên sinh khối VSV. Ghi nhận (+) nếu có bọt
khí sủi quanh sinh khối
• Thử nghiệm oxidase
Giấy lọc nhúng dung dịch 1% tetramethyl –p-
phenylenediamin dihydrochloride hoặc oxalate.
Dùng que cấy lấy sinh khối dàn đều lên miếng giấy
lọc tại vị trí có thuốc thử, ghi nhận sự xuất hiện
màu xanh dương
• Mt BHI (Brain Heart Infusion)
- Dịch não dê: 200g
- Dịch tim bò: 250g
- Polypepton: 10g
- NaCl: 5g
- Na2HPO4:2,5g
- Dextrose: 2g
- Nước cất:1 lít
• Mt Bile Esculin agar
- Cao thịt:3g
- Pepton: 5g
- Esculine:1g
- Oxgall:40g
- Fe citrate:0,5g
- Agar:15g
- Nước cất: 1 lít
pH: 6,6 + 0,2
• Mt Azide Glucose
- Trypton : 20g
- Dextrose: 5g
- K2HPO4: 4g
- KH2PO4: 1,5g
- NaCl: 5g
- Sodium azide: 0,5g
- Bromocresol purple:0,032g
- Nước cất: 1 lít
pH: 6,9 + 0,2
4. Salmonella
• Trực khuẩn Gram âm, hiếu khí và kỵ khí tùy ý,
có khả năng di động, không tạo bào tử, lên
men glucose và mannitol sinh acid nhưng
không lên men saccharose và lactose, không
sinh Indol, không phân giải ure, hầu hết đều
sinh H2S.
• Gây ngộ độc thực phẩm với các triệu chứng
tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn
Qui trình phát hiện Salmonella trong thực phẩm
Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml mt tăng
sinh (BPW), ủ 370C, 18-24h
Cấy 0,1ml dịch tăng sinh sang mt tăng
sinh chọn lọc (RV), ủ 420C, 18-24h
Chọn khuẩn lạc đặc trưng, cấy sang BHI
hay TSA, ủ qua đêm
Kết luận Salmonella (+) hay (-)
trong 25 g mẫu
Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, có/không H2S, sinh hơi/không.
Urease (-), Indol (-), VP(-), Manitol (+), Sorbitol (+)
Phân lập khuẩn lạc đơn trên ít nhất 2 mt chọn
lọc phân biệt (XLD,BS), ủ 370C, 24h
Thử nghiệm ngưng kết kháng huyết thanh: Poly: O, Poly: H
• Trên mt XLD: khuẩn lạc có màu hồng trong
suốt, có hay không có tâm đen
• Trên mt BS: khuẩn lạc có màu nâu xám hay màu
đen, thỉnh thoảng có xuất hiện ánh kim tím. Môi
trường chung quanh khuẩn lạc chuyển thành
màu nâu và sau đó thành đen nếu kéo dài thời
gian ủ
• Thử nghiệm KIA/TSI
- KIA chứa 2 loại đường glucose và lactose
- TSI chứa 2 loại đường trên cùng với sucrose
+ chỉ sử dụng glucose: mt đỏ bề mặt, vàng phần sâu
+ dùng hết các đường: mt vàng toàn bộ
+ không sử dụng: đỏ trên bề mặt, phần sâu không đổi màu
• Thử nghiệm H2S
- Sử dụng chính loại mt trên do trong thành phần có sodium
thiosulphate
- VSV khử sulphate sinh H2S kết hợp ion Fe2+ của chỉ thị ferric
ammonium citrate tạo kết tủa đen FeS
• Thử nghiệm urease:
Mt urea lỏng chứa chỉ thị đỏ phenol. Dùng que
cấy lấy khuẩn lạc chủng thuần cho vào ống
nghiệm chứa 3ml mt. Ủ 370C, 48h. Thử
nghiệm (+) khi mt trở thành màu đỏ tím và (-)
khi mt giữa màu vàng cam
• Thử nghiệm ngưng kết kháng huyết thanh
(thực hiện song song chứng âm để loại ngưng
kết giả). Phản ứng (+) khi tạo ngưng kết với
kháng huyết thanh Poly O và Poly H
4. Shigella
• Trực khuẩn Gram âm, hiếu khí và kỵ khí tùy
ý,cho thử nghiệm catalase (+), oxidase (-), lên
men glucose không sinh hơi, không lên men và
sinh acid từ lactose, không sinh H2S.
• Tác nhân gây bệnh lỵ. Biểu hiện bệnh lý từ
nhẹ tiêu chảy đến mức nặng đi tiêu ra máu,
mất nước, sốt cao, bị co rút thành bụng.
Qui trình phát hiện Shigella trong thực phẩm
Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml mt tăng
sinh (TSB), pH 7,2, ủ 370C, 16-20h
Cấy 0,1ml dịch tăng sinh sang 10ml mt
tăng sinh chọn lọc (GN), ủ 370C, 16-20h
Chọn khuẩn lạc đặc trưng, cấy sang BHI
hay TSA, ủ qua đêm 370C
Kết luận Shigella (+) hay (-)
trong 25 g mẫu
Thử nghiệm sinh hóa: Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, H2S (-), sinh hơi(-)
Không di động trong thạch mềm, Oxydase (-)
Phân lập khuẩn lạc đơn trên ít nhất 2 mt
chọn lọc phân biệt (HE,DC), ủ 370, 24h
Thử nghiệm sinh hóa khẳng định
• Trên mt thạch HE: khuẩn lạc Shigella có màu xanh
nhạt, trong suốt
• Trên mt thạch DC: khuẩn lạc Shigella có màu đỏ nhạt
• Thử nghiệm sinh hóa khẳng định
- Urease (-)
- MR (+)
- VP (-)
- Thử nghiệm kháng huyết thanh dương tính : A,B,C,D
4. Vibrio
• Phẩy khuẩn, Gram âm, di động, sống kỵ khí
tùy ý, catalase và oxidase (+), lên men glucose
nhưng không sinh hơi, không sinh H2S,
• Tác nhân gây bệnh tả do tạo độc tố tả là
chlorae-toxin, có độ tính mạnh, chỉ cần 5µg có
thể gây tiêu chảy ở người trưởng thành.
• Triệu chứng ngộ độc là đau thắt vùng bụng,
viêm nhiễm đường ruột và tiêu chảy.
Qui trình phát hiện và định danh Vibrio trong thực phẩm
Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml APW hoặc Colistine
Ủ canh khuẩn ở 370C
Chọn khuẩn lạc đặc trưng (V.parahaemolyticus :xanh; V.cholerae:
vàng), ria trên TSA chứa 1% NaCl hay BHI , ủ qua đêm 370C
Kết luận: V.parahaemolyticus hay V.cholerae
Thử nghiệm sơ bộ: Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, H2S (-), sinh hơi(-), di
động trong thạch mềm, Oxydase (+), Gram (-)
Ủ 370, 24h
Thử nghiệm sinh hóa khẳng định
Phân lập trên TCBS
Sau 16-24h
Phân lập trên TCBS
Sau 6-8h
• Mt TCBS (Thiosulfate-Citrate-Bile-Salt- Sucrose)
- Cao nấm men: 5g
- Sucrose: 20g
- Sodium thiosulfate.75H2O:10g
- Sodium citrate.72H2O:10g
- Sodium cholate:3g
- Oxgall: 5g
- NaCl:10g
- Ferric citrate:1g
- Bromothymol blue: 0,04g
- Thymol blue: 0,04g
- Agar: 15g
- Nước cất: 1 lít
Để vừa sôi nhấc ra, không hấp khử trùng
Qui trình định lượng Clostridium
Đồng nhất và pha loãng mẫu theo dãy thập phân, xử lý mẫu
800C, 15-20 phút
Cấy 1ml vào ống nghiệm vô trùng. Đổ
10-15ml ISA 450C, lắc đều
Cấy 1ml vào đĩa petri, đổ 10-15ml mt
ISA, 450C, lắc đều
Ủ trong bình kín, ủ 370C, 24-48h
Tính kết quả
Đếm tất cả khuẩn lạc có màu đen,
đường kính > 0,5mm
Đổ lớp ISA thứ 2 cao 1-2cm sau khi
phần dưới đông đặc
Đổ lớp ISA thứ 2 khi lớp thứ 1 đã
đông đặc
Ủ 370C, 24-48h
Đếm tất cả khuẩn lạc màu đen xuất hiện
trong ống
Tính kết quả
Qui trình định tính nấm mốc
Đống nhất mẫu trong SDB thành độ pha
loãng 10-1, ủ 300C, 1-7 ngày
Cấy canh trường có nấm mốc mọc lên đĩa
SDA, MEA hay PDA, ủ 300C trong 7 ngày
Kết luận có hay không có nấm mốc
• Mt SDB (Sabouraud’s Dexrotrose Broth)
- Polypepton: 10g
- Dextrose: 40g
- Nước cất: 1 lít
• Mt PDA (Potato Dextrose Agar)
- Khoai tây: 200g
- Dextrose: 20g
- Agar: 15-20g
- Nước cất: 1 lít
• Mt MEA (Malt Extract Agar)
- Cao malt: 30g
- Agar: 15-20g
- Nước cất: 1 lít
Qui trình định lượng tống số nấm men nấm mốc
Đồng nhất và pha loãng mẫu thành các
độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3…
Đếm khuẩn lạc nấm men, nấm mốc,
tính mật độ (CFU/g)
Định danh
Trải 0,1ml mẫu lên đĩa DRBC hoặc
DG18, ủ ngửa đĩa ở 250C, 5-7 ngày
Cấy lên ống thạch nghiêng SDA, ủ 300C,
7 ngày
• Mt DG 18 (Dichloran 18% glycerol)
- Glucose: 10g
- Pepton: 5g
- KH2PO4: 1g
- MgSO4: 0,5g
- Dichloran (0,2% trong etanol): 1ml
- Glycerol: 220 ml
- Agar: 15g
- Choramphenicol: 0,1g
- Nước cất: 1 lít
Các phương pháp hiện đại
• Phương pháp phát quang ATP
• Phương pháp ELISA
• Phương pháp lai phân tử
• Phương pháp PCR
Phương pháp phát quang sinh học ATP
trong giám sát vệ sinh
• ATP là dấu hiệu nhận biết sự tồn tại của vật
chất sống
• Có thể phát hiện nhanh ATP bởi lượng ánh
sáng phát ra khi ATP kết hợp với enzym
luciferase
E + LH2 + ATP + O2 Oxyluciferin + AMP + CO2 + PPi
(E: Luciferase, LH2:luciferin)
• Oxyluciferin phát ra ánh sáng vàng xanh và
được ghi nhận trị số ánh sáng phát ra bằng một
máy đo ánh sáng
• ATP của eukaryote được tách chiết bởi các
chất tẩy không ion như Triton X-100. ATP này
được tách ra trước và bị thủy phân bởi ATPase
được bổ sung vào. Sau đó mới trích ly ATP từ
VSV bằng trichloacetic acid 5%.
Quệt trên bề mặt
kiểm tra
Thực hiện phản
ứng
Đọc kết quả trên
máy đo sáng
Qui trình phát hiện VSV bề mặt bằng
dụng cụ Clean-Track
Phương pháp ELISA
(Enzyme- Linked ImunoSorbent Assay)
• Phương pháp miễn dịch là phản ứng kết hợp
giữa một tế bào (kháng nguyên) với một kháng
thể đặc hiệu.
• Tín hiệu của phản ứng miễn dịch được nhận
biết thông qua sự ngưng tủa hay kết dính của
kháng nguyên- kháng thể hoặc bằng cách sử
dụng các kháng thể đã đánh dấu bằng chất
nhuộm phát huỳnh quang, đồng vị phóng xạ
hay enzym)
Phương pháp hấp phụ miễn dịch dùng enzym
(ELISA) sử dụng kháng thể đơn dòng phủ bên ngoài
các đĩa giếng. Khi có kháng nguyên mục tiêu trong
mẫu, nó sẽ gắn kết với kháng thể đã có trong giếng.
Sau đó phức hợp này được phát hiện bằng cách sử
dụng kháng thể thứ cấp có gắn enzym horseradish
peroxidase hay alkaline phosphatase. Khi bổ sung cơ
chất đặc hiệu của enzym vào giếng, enzym xúc tác
phản ứng thủy phân cơ chất để tạo ra các sản phẩm có
màu hay phát sáng. Từ đó định lượng kháng nguyên
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham
Phương pháp lai phân tử
• Dựa trên phản ứng bắt cặp giữa một mẫu dò
(oligonucleotit) với DNA/RNA mục tiêu trong
mẫu. Mẫu dò luôn được đánh dấu bằng chất
phát huỳnh quang để có thể được nhận biết khi
có phản ứng bắt cặp xảy ra.
• Trình tự:
- Phá vỡ tế bào thu nhận DNA hoặc RNA
- Mẫu dò có gắn đuôi oligodeoxyadenylic nucleotide
(dA) và mẫu dò phát hiện chứa fluorescein
isothiocyanate (F) ở đầu 5’ và 3’ của phân tử được
đặt vào phản ứng.
- Que thử được bao bọc với polydeoxythymidine
(dT) để gắn được với oligodA của mẫu dò
- Que thử được đặt vào ống đo chứa mẫu dò phát
hiện được đánh dấu bằng enzym
- Sau khi rửa loại phần enzym thừa, que thử được đặt
vào ống đo chứa cơ chất tạo màu
- Sau khi ủ để hiện màu, màu được phát hiện ở bước
sóng 450nm
Phương pháp PCR
• Khuyếch đại 1 trình tự DNA nhờ mồi
chuyên biệt và nhận biết sản phẩm
khuyếch đại bằng điện di sau khi nhuộm
với ethidium bromide
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham

More Related Content

PDF
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc pham
PDF
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
PDF
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
DOC
An toan thuc pham phan tich vsv
PPT
Dinh luong vsv
PDF
Co so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mong
PDF
Sản xuất sữa chua
PDF
thử nghiệm sinh hoá
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc pham
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
An toan thuc pham phan tich vsv
Dinh luong vsv
Co so ly thuyet cua phuong phap sac ky ban mong
Sản xuất sữa chua
thử nghiệm sinh hoá

What's hot (20)

DOCX
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
PDF
168334925 đánh-giá-cảm-quan
PDF
Công nghệ sau thu hoạch rau quả
PDF
Ung ung enzyme protease
PPT
Cong nghe sau thu hoach rau qua
PPT
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
PPT
Chương 7 lipid
PDF
Xac dinh ham luong protein trong sua
PDF
Vstp 2010
PPTX
Công nghệ-muối-chua-rau-củ
PPT
Bai giang cam quan
PPT
Chương 6 phân tích glucis
PDF
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
PDF
Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...
PDF
Nươc trong thực phẩm
PDF
Cau hoi on tap bbtp
PDF
đánh giá cảm quan thực phẩm
DOC
địNh lượng protein
DOCX
Tcvn ve cac san pham thuc pham
PDF
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
168334925 đánh-giá-cảm-quan
Công nghệ sau thu hoạch rau quả
Ung ung enzyme protease
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Chương 7 lipid
Xac dinh ham luong protein trong sua
Vstp 2010
Công nghệ-muối-chua-rau-củ
Bai giang cam quan
Chương 6 phân tích glucis
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Xac dinh ham luong anthocyanin trong mot so loai rau qua bang phuong phap p h...
Nươc trong thực phẩm
Cau hoi on tap bbtp
đánh giá cảm quan thực phẩm
địNh lượng protein
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Thuyet trinh bao cao thuc hanh hoa phan tich sv chau my ai
Ad

Similar to Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham (20)

PPTX
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
PDF
4.KIEM NGHIEM THUOC BANG PHUONG PHAP SINH HOC (2)-đã chuyển đổi.pdf
DOCX
Môi trường kiểm nghiệm bệnh lý thực vật
PDF
phương pháp kiểm soát vi sinh vật trong sản phẩm
PPTX
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
PPTX
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
DOCX
Xác định tổng số vi sinh vật.docx
PPTX
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - Rifamycin
PPT
Thu nghiem sinh hoa 1-chuong 4 Thu nghiem sinh hoa.ppt
PPTX
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
PPT
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
PPTX
Ly trích Biomarker trong nước bọt
PPT
Kiem tra vsv
PDF
Báo cáo hội nghị khoa học tuổi trẻ - Nguyễn Văn Thắng
DOCX
PHÂN LẬP VI SINH VẬT TRONG SẢN XUẤT VACXIN (1).docx
PDF
BAIGIANG CÁC PP-SV.pdf.................
PDF
BAIGIANG CÁC PP-SV.pdf........................
PDF
Tanin va duoc lieu chua tanin
PPT
Tiet 12 sản xuat amylaza và đường hóa tinh bột
DOC
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
4.KIEM NGHIEM THUOC BANG PHUONG PHAP SINH HOC (2)-đã chuyển đổi.pdf
Môi trường kiểm nghiệm bệnh lý thực vật
phương pháp kiểm soát vi sinh vật trong sản phẩm
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Xác định tổng số vi sinh vật.docx
Công nghệ lên men sản xuất kháng sinh - Rifamycin
Thu nghiem sinh hoa 1-chuong 4 Thu nghiem sinh hoa.ppt
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Ly trích Biomarker trong nước bọt
Kiem tra vsv
Báo cáo hội nghị khoa học tuổi trẻ - Nguyễn Văn Thắng
PHÂN LẬP VI SINH VẬT TRONG SẢN XUẤT VACXIN (1).docx
BAIGIANG CÁC PP-SV.pdf.................
BAIGIANG CÁC PP-SV.pdf........................
Tanin va duoc lieu chua tanin
Tiet 12 sản xuat amylaza và đường hóa tinh bột
Ad

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

PDF
GIÁO ÁN TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (CẢ NĂM) THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌ...
PDF
BÀI GIẢNG POWER POINT TIẾNG ANH 6 - I LEARN SMART WORLD - CẢ NĂM - NĂM 2025 (...
PDF
BÀI GIẢNG POWER POINT TIẾNG ANH 6 - I LEARN SMART WORLD - CẢ NĂM - NĂM 2025 (...
PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 MÔN ĐỊA LÍ – PHÂN ...
PDF
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
PDF
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
PDF
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
BÀI GIẢNG POWER POINT TIẾNG ANH 8 - I LEARN SMART WORLD - CẢ NĂM - NĂM 2026 (...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
GIÁO ÁN TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (CẢ NĂM) THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌ...
BÀI GIẢNG POWER POINT TIẾNG ANH 6 - I LEARN SMART WORLD - CẢ NĂM - NĂM 2025 (...
BÀI GIẢNG POWER POINT TIẾNG ANH 6 - I LEARN SMART WORLD - CẢ NĂM - NĂM 2025 (...
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 MÔN ĐỊA LÍ – PHÂN ...
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
BÀI GIẢNG POWER POINT TIẾNG ANH 8 - I LEARN SMART WORLD - CẢ NĂM - NĂM 2026 (...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...

Recently uploaded (20)

PDF
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Tổng quan về Giao tiếp
PDF
CHƯƠNG 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TẸEEEEEEEEEEE
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PPTX
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
DOCX
123 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TOÁN 6 (1).docx
PDF
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 - 2026 có đáp án
PDF
Bai giang tieng trung HSK4-BAI1 - zhenzhengdeaiqing
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PDF
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
PPTX
Bài 02. bệnh da do nhiễm ký sinh trùng .pptx
PPTX
Báo cáo Brucella sữa - trọng nghĩa..pptx
PPTX
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
PPTX
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
PDF
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Phong Cách Giao Tiếp
PPTX
Cách viết mô tả chi tiết và thêm nhiều thẻ để tăng điểm số nội dung trên hệ t...
PPT
CH4 1 Van bagggggggggggggggggggggggggggggn QH.ppt
PPTX
bai thuyet trinh Presentation-PPNCKH.pptx
PDF
[IP] Chương 2. Chứng từ trong TMQT TTQT.pdf
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PDF
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026 có đáp án
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Tổng quan về Giao tiếp
CHƯƠNG 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TẸEEEEEEEEEEE
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
123 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TOÁN 6 (1).docx
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 - 2026 có đáp án
Bai giang tieng trung HSK4-BAI1 - zhenzhengdeaiqing
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
Bài 02. bệnh da do nhiễm ký sinh trùng .pptx
Báo cáo Brucella sữa - trọng nghĩa..pptx
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
Slide bài giảng môn Tâm lý Học Giao tiếp - Chủ đề Phong Cách Giao Tiếp
Cách viết mô tả chi tiết và thêm nhiều thẻ để tăng điểm số nội dung trên hệ t...
CH4 1 Van bagggggggggggggggggggggggggggggn QH.ppt
bai thuyet trinh Presentation-PPNCKH.pptx
[IP] Chương 2. Chứng từ trong TMQT TTQT.pdf
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026 có đáp án

Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh thuc pham

  • 1. Chương 5: CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM VI SINH THỰC PHẨM
  • 2. Chuẩn bị mẫu • Thu mẫu ngẫu nhiên, tại nhiều vị trí để có tính đại diện • Mẫu chứa trong bình nhựa hay bao nilon • Bảo quản lạnh trong quá trình vận chuyển • Bảo quản -200C cho đến khi phân tích hoặc 0- 40C trong vòng 36h • Giải đông ở 2-50C trong 18h hoặc 450C trong 15 phút • Đồng nhất mẫu trước khi phân tích
  • 3. • Phương pháp MPN (most probable number): phương pháp định lượng theo số lượng VSV có xác xuất cao nhất dựa vào kết quả định tính của một loạt thí nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loãng khác nhau
  • 4. Các loại môi trường nuôi cấy VSV • Về bản chất của thành phần môi trường: - Môi trường tự nhiên - Môi trường tổng hợp - Môi trường bán tổng hợp Mt tổng hợp hoặc bán tổng hợp dưới dạng đông khô thương phẩm của các hãng MERCK, OXOID,DIFCO, BBL, HIGH-MEDIA
  • 5. • Về tính chất vật lý: - Môi trường lỏng - Môi trường rắn - Môi trường bán rắn (xốp) • Về công dụng: - Môi trường tiền tăng sinh - Môi trường tăng sinh - Môi trường chọn lọc - Môi trường thử nghiệm sinh hóa
  • 6. QUI TRÌNH PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT
  • 7. 1. TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ • Chỉ thị mức độ vệ sinh của thực phẩm, đánh giá chất lượng của mẫu về VSV, nguy cơ hư hỏng, thời hạn bảo quản của sản phẩm. • Xác định bằng phương pháp đếm khuẩn lạc • Biểu diễn bằng đơn vị CFU/g hay CFU/ml
  • 8. Mẫu Cấy mẫu bằng pp hộp đổvới 10-15ml mt Plate Count Agar Đếm khuẩn lạc Đồng nhất mẫu Pha loãng thành dãy các nồng độ thập phân Dung dịch nước muối pepton Lắc đều, ít nhất 2 phút Chọn 2 nồng độ pha loãng thích hợp, chuyển 1ml mẫu vào các đĩa petri vô trùng ( mỗi nồng độ 2 đĩa) Ủ 300C, 72h QUI TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ
  • 9. Cách tính kết quả • Chọn các đĩa có số khuẩn lạc từ 25 – 250 • Mật độ VK trong 1g hay 1ml mẫu: N n1Vf1 + …+ niVfi A: số tế bào VK trong 1g hay 1ml mẫu N: số khuẩn lạc đếm được trên các đĩa đã chọn ni: số lượng đĩa cấy tại độ pha loãng thứ I V: thể tích dịch mẫu (ml) cấy vào trong mỗi đĩa fi: độ pha loãng tương ứng A =
  • 10. • Mt nước muối pepton (SPW) - 8,5g NaCl - 1g pepton - Nước cất cho đủ 100ml
  • 11. 2. COLIFORMS VÀ E.COLI • Coliforms là nhóm VK Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tùy ý, không sinh bào tử, lên men lactose sinh hơi trong 24- 48h ở 350C • Nhóm Coliforms bao gồm 4 giống là Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Klebsiella pneumoniae và Citrobacter
  • 12. • Coliforms chịu nhiệt là những coliforms có khả năng lên men sinh hơi khi ủ 440C trong mt EC (E.coli medium) • Coliforms phân là những coliform chịu nhiệt có khả năng sinh Indol trong mt trypton • E.coli là coliforms phân cho kết quả thử nghiệm IMViC (++--) • Nhóm Coliform sinh hơi khi nuôi trong mt canh thang lactose mật bò BGBL (Brilliant Green Bile Broth Lactose) và LSB ( Lauryl Sulphate Broth) • Định lượng bằng phương pháp đếm khuẩn lạc, MPN (Most Probable Number)
  • 13. • Thử nghiệm Indol: - Vi khuẩn được cấy vào trong môi trường canh thang tryptophan, để ở 35° - 37°C trong 18 – 24h. - Nhỏ 3 – 5 giọt thuốc thử Kovac vào trong ống nghiệm. Quan sát kết quả. Phản ứng (+) sẽ xuất hiện vòng màu đỏ phía trên dung dịch nuôi cấy • Cơ sở khoa học: Vi khuẩn có enzyme tryptophanase có khả năng thủy phân acid amin tryptophan sinh indol, acid pyruvic và NH3+. Indol sinh ra sẽ kết hợp với nhóm (CHO) của p – dimetthylaminobenzaldehyd có trong thuốc thử Kovac hình thành nên phức hợp màu đỏ.
  • 14. • Thử nghiệm MR (Methyl-Red) - Kiểm tra khả năng tạo và duy trì acid được tạo ra từ quá trình lên men glucose của vi sinh vật - Thực hiện: Nuôi VSV trên canh thang (broth) MR-VP, thêm 5 giọt dung dịch đỏ methyl 0,2% (chỉ thị pH), phản ứng (+) khi mt có màu đỏ
  • 15. • Thử nghiệm VP (Voges-Proskauer): - Xác định khả năng sinh acetylmethylcarbinol (acetoin) trong quá trình lên men glucose của một số vi sinh vật. - Thực hiện: nuôi VSV trên MR-VP Broth, nhỏ 6 giọt dung dịch a-napthol 5%, 2 giọt KOH 40%. Phản ứng (+) khi có màu đỏ xuất hiện sau 15-20 phút
  • 16. • Thử nghiệm citrate: - Xác định khả năng sử dụng citrate như là nguồn carbon duy nhất trong quá trình biến dưỡng của vi sinh vật. - Môi trường (Simmons citrate) có chứa muối ammonium vô cơ. Vi sinh vật có khả năng sử dụng citrate làm nguồn Carbon duy nhất thì có khả năng sử dụng muối Amonium làm nguồn Nitơ và sinh NH3 làm môi trường trở nên kiềm. Trong mt có Bromthymol blue – chất chỉ thị pH, chuyển từ xanh lục sang xanh dương khi mt kiềm. - Thực hiện: nuôi VSV trên mt Simmons citrate, ủ 24h, phản ứng (+) khi mt chuyển từ màu xanh lục sang xanh dương.
  • 17. Qui trình định lượng Coliforms, coliforms chịu nhiệt, coliforms phân và E.coli bằng pp MPN Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3… Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3 vào ống 10ml canh LSB, mỗi nồng độ 3 ống lặp lại, ủ 370C, 48h Ghi nhận các ống LSB (+) ở mỗi nồng độ pha loãng Cấy vào ống canh BGBL ủ 37 + 10C, 48h Cấy vào ống canh EC ủ 44,5 + 0,20C, 24h Số ống (+) ở mỗi độ pha loãng Số ống (+) ở mỗi độ pha loãng Coliforms Coliforms chịu nhiệt
  • 18. Cấy lên thạch EMB, ủ 370C, 24h Chọn khuẩn lạc điển hình (tròn, dẹt hình đĩa, có ánh kim tím), cấy vào canh Trypton, ủ 44,5 + 0,20C, 24h Chọn khuẩn lạc điển hình (tròn, dẹt hình đĩa, có ánh kim tím), cấy vào canh Trypton, MR- VP, SC Citrate ủ 44,5 + 0,20C, 24h Thử nghiệm Indol Thử nghiệm IMViC Đếm số ống canh EC(+) và Indol (+), tra bảng MPN Đếm số ống canh EC(+) và IMViC (++--), tra bảng MPN Coliforms phân E.coli Eosin Methylene Blue Agar: phân biệt có lên men lactose hay không? Sinh acid phản ứng thuốc nhuộm tạo màu ánh kim tím
  • 21. • Mt LSB - Trypton: 20g - Lactose: 5g - KH2PO4: 2,75g - K2HPO4: 2,75g - NaCl:5g - Sodium lauryl sulfate:0,1g - Nước cất: 1 lít pH cuối 6,8 + 0,2. Phân phối vào các ống nghiệm có ống Durham
  • 22. • Mt BGBL - Peptone: 10g - Lactose: 10g - Mật bò: 20g - Brilliant green: 0,0133g - Nước cất: 1 lít Hòa tan từng loại rồi trộn chung. pH cuối 7,2 + 0,2. Phân phối vào các nghiệm chứa ống Durham.
  • 23. • Mt EC - Trypton: 20g - Muối mật: 1,5g - Lactose: 5g - KH2PO4: 1,5g - K2HPO4:4g - NaCl: 5g - Nước cất: 1 lít pH cuối 6,9 + 0,2. Rót vào các ống nghiệm có chứa ống Durham.
  • 24. • Mt canh Trypton - Trypton :10g - Nước cất: 1 lít pH 6,9 + 0,2
  • 25. Qui trình định lượng Coliforms, coliforms phân và E.coli bằng pp đếm khuẩn lạc Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3… Rót 10-15ml mt thạch VRB, để đông ủ 370C, 24- 48h Đếm các khuẩn lạc màu đỏ đến đỏ đậm, có vòng tủa muối mật, dk > 0,5mm, chọn 5 khuẩn lạc Cấy vào ống canh BGBL ủ 370C, 24- 48h Cấy vào ống canh EC ủ 440C, 24-48h Đếm số ống canh (+) (sinh hơi), tính mật độ Coliforms Chọn ống canh (+)( sinh hơi) Cấy 1ml dung dịch mẫu vào đỉa petri bổ sung 5ml mt TSA, lắc đều, để yên 1-2h Violet Red Bile Tryptone casein soy agar
  • 26. Thử nghiệm Indol Thử nghiệm IMViC Đếm số ống canh EC(+) và Indol (+) Đếm số ống canh EC(+) và IMViC (++--), tra bảng MPN Coliforms phân E.coli
  • 27. • Mt TSA (Tryptic Soy Agar) - Trypticase pepton: 15g - Phytone pepton: 5g - NaCl:5g - Agar: 15g - Nước cất:1 lít pH 7,3 + 0,2
  • 28. • Mt VRB (Violet Red Bile Agar) - Cao nấm men: 3g - Pepton: 7g - NaCl: 5g - Muối mật: 1,5g - Lactose: 10g - Neutral red:0,03g - Crystal violet: 0,002g - Agar: 15g - Nước cất: 1 lít pH 7,4 + 0,2
  • 29. 3. Staphylococcus aureus • VK hiếu khí hay kỵ khí tùy ý, hình cầu, Gram dương, có thử nghiệm coagulase, có khả năng lên men và sinh acid từ mannitol, sucrose. • Sản sinh độc tố đường ruột enterotoxin bền nhiệt, không bị phân hủy 1000C trong 30 phút. • Gây triệu chứng nôn mữa, tiêu chảy kéo dài
  • 30. Qui trình định lượng Staphylococcus aureus Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3… Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3 vào ống 10ml canh MSB, mỗi nồng độ 3 ống lặp lại, ủ 370C, 48h Chọn ống (+) (mt chuyển từ đỏ sang vàng) ở mỗi độ pha loãng Ria lên đĩa thạch BPA, ủ 370C, 48h Trải lên đĩa thạch BPA, ủ 370C, 24- 48h, trải lên đĩa thạch máu, ủ 370C, 24h Chọn khuẩn lạc đặc trưng (lồi, đen bóng có vòng sáng rộng bao quanh) Đếm số khuẩn lạc đặc trưng Đếm số khuẩn lạc không đặc trưng
  • 31. Cấy vào TSA, ủ 37 + 10C, 24h Lấy 5 khuẩn lạc đặc trưng cấy vào TSA, ủ 37 + 10C, 24h Thử nghiệm ngưng kết coagulase Tỉ lệ khuẩn lạc đặc trưng, coagulase (+) Mật độ S.aureus (MPN/g hoặc MPN/ml) Mật độ S.aureus (CFU/g hoặc CFU/ml) Ghi nhận số coagulase(+) ở mỗi nồng độ pha loãng Tra bảng MPN Lấy 5 khuẩn lạc không đặc trưng cấy vào TSA, ủ 37 + 10C, 24h Thử nghiệm ngưng kết coagulase Tỉ lệ khuẩn lạc không đặc trưng, coagulase (+)
  • 32. • Thử nghiệm coagulase: VSV tiết ra enzym coagulase làm kết tụ các thành phần huyết tương tạo thành các khối đông làm đông huyết tương - Huyết tương người hay dạng đông khô thương phẩm hoặc tự điều chế bằng cách ly tâm máu chứa chất chống đông (citrate) để thu huyết tương - Cho vào ống nghiệm 0,5ml huyết tương, bổ sung 0,5ml dịch nuôi cấy chủng thuần. Trộn đều, ủ 370C. Kết quả (+) khi có xuất hiện khối kết tụ
  • 33. • Mt MSB (Mannitol Salt Broth) - Cao thịt: 1g - Polypeptone:10g - NaCl:75g - Mannitol: 10g - Phenol red: 0,025g - Nước cất: 1 lít pH: 7,4 + 0,2
  • 34. • Mt Baird- Parker (BPA), pH:7,0 - Trypton:10g - Cao thịt: 5g - Cao nấm men: 1g - Sodium pyruvate: 10g - Glycine: 12g - Lithium chloride.6H2O: 5g - Agar: 20g Đem hấp vô trùng. Bảo quản tủ lạnh dùng trong 1 tháng. Trước khi sử dụng, đun nóng chảy, thêm 5ml Bacto EY tellurite enrichment ấm vào 95ml mt trên. Đổ đĩa, sử dụng.
  • 35. 4. Streptococcus phân • Liên cầu khuẩn có nguồn gốc từ phân, Gram dương, không di động không sinh bào tử, sống hiếu khí tùy ý nhưng tốt nhất trong đk kỵ khí. • Chỉ thị chất lượng vệ sinh thực phẩm
  • 36. Qui trình định lượng Streptococcus phân Chuẩn bị dịch đồng nhất hoặc pha loãng mẫu để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3… Chuyển 1ml dung dịch 10-1, 10-2, 10-3 vào ống 5ml canh Azide Glucose, mỗi nồng độ 3 ống lặp lại, ủ 370C, 48h Trải lên mt Enterococcus Agar, ủ 440C, 48h Lấy 5 khuẩn lạc đặc trưng cấy vào TSA, ủ 370C, 24h Mật độ Streptococcus phân (CFU/g hay CFU/ml) Khẳng định (+): BHI chịu muối 6,5% (+), chịu pH 9,6 (+), catalase (-), oxidase (-) Ria các ống (+) lên thạch Bile Esculin, ủ 44 + 0,50C trong 48h Khuẩn lạc đặc trưng ( nâu đen) Đếm khuẩn lạc đặc trưng (màu hồng đến đỏ đậm, có thể có vòng trong suốt bao quanh khuẩn lạc) Thử nghiệm catalase (-) Số ống nghiệm (+) cho mỗi độ pha loãng: AG (+), BE (+), Catalase (-) Mật độ Streptococcus phân (MNP/g hay MNP/ml)
  • 37. • Thử nghiệm catalase: Trên phiến kính hoặc nhỏ trực tiếp H2O2 30% trực tiếp lên sinh khối VSV. Ghi nhận (+) nếu có bọt khí sủi quanh sinh khối • Thử nghiệm oxidase Giấy lọc nhúng dung dịch 1% tetramethyl –p- phenylenediamin dihydrochloride hoặc oxalate. Dùng que cấy lấy sinh khối dàn đều lên miếng giấy lọc tại vị trí có thuốc thử, ghi nhận sự xuất hiện màu xanh dương
  • 38. • Mt BHI (Brain Heart Infusion) - Dịch não dê: 200g - Dịch tim bò: 250g - Polypepton: 10g - NaCl: 5g - Na2HPO4:2,5g - Dextrose: 2g - Nước cất:1 lít
  • 39. • Mt Bile Esculin agar - Cao thịt:3g - Pepton: 5g - Esculine:1g - Oxgall:40g - Fe citrate:0,5g - Agar:15g - Nước cất: 1 lít pH: 6,6 + 0,2
  • 40. • Mt Azide Glucose - Trypton : 20g - Dextrose: 5g - K2HPO4: 4g - KH2PO4: 1,5g - NaCl: 5g - Sodium azide: 0,5g - Bromocresol purple:0,032g - Nước cất: 1 lít pH: 6,9 + 0,2
  • 41. 4. Salmonella • Trực khuẩn Gram âm, hiếu khí và kỵ khí tùy ý, có khả năng di động, không tạo bào tử, lên men glucose và mannitol sinh acid nhưng không lên men saccharose và lactose, không sinh Indol, không phân giải ure, hầu hết đều sinh H2S. • Gây ngộ độc thực phẩm với các triệu chứng tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn
  • 42. Qui trình phát hiện Salmonella trong thực phẩm Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml mt tăng sinh (BPW), ủ 370C, 18-24h Cấy 0,1ml dịch tăng sinh sang mt tăng sinh chọn lọc (RV), ủ 420C, 18-24h Chọn khuẩn lạc đặc trưng, cấy sang BHI hay TSA, ủ qua đêm Kết luận Salmonella (+) hay (-) trong 25 g mẫu Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, có/không H2S, sinh hơi/không. Urease (-), Indol (-), VP(-), Manitol (+), Sorbitol (+) Phân lập khuẩn lạc đơn trên ít nhất 2 mt chọn lọc phân biệt (XLD,BS), ủ 370C, 24h Thử nghiệm ngưng kết kháng huyết thanh: Poly: O, Poly: H
  • 43. • Trên mt XLD: khuẩn lạc có màu hồng trong suốt, có hay không có tâm đen • Trên mt BS: khuẩn lạc có màu nâu xám hay màu đen, thỉnh thoảng có xuất hiện ánh kim tím. Môi trường chung quanh khuẩn lạc chuyển thành màu nâu và sau đó thành đen nếu kéo dài thời gian ủ
  • 44. • Thử nghiệm KIA/TSI - KIA chứa 2 loại đường glucose và lactose - TSI chứa 2 loại đường trên cùng với sucrose + chỉ sử dụng glucose: mt đỏ bề mặt, vàng phần sâu + dùng hết các đường: mt vàng toàn bộ + không sử dụng: đỏ trên bề mặt, phần sâu không đổi màu • Thử nghiệm H2S - Sử dụng chính loại mt trên do trong thành phần có sodium thiosulphate - VSV khử sulphate sinh H2S kết hợp ion Fe2+ của chỉ thị ferric ammonium citrate tạo kết tủa đen FeS
  • 45. • Thử nghiệm urease: Mt urea lỏng chứa chỉ thị đỏ phenol. Dùng que cấy lấy khuẩn lạc chủng thuần cho vào ống nghiệm chứa 3ml mt. Ủ 370C, 48h. Thử nghiệm (+) khi mt trở thành màu đỏ tím và (-) khi mt giữa màu vàng cam • Thử nghiệm ngưng kết kháng huyết thanh (thực hiện song song chứng âm để loại ngưng kết giả). Phản ứng (+) khi tạo ngưng kết với kháng huyết thanh Poly O và Poly H
  • 46. 4. Shigella • Trực khuẩn Gram âm, hiếu khí và kỵ khí tùy ý,cho thử nghiệm catalase (+), oxidase (-), lên men glucose không sinh hơi, không lên men và sinh acid từ lactose, không sinh H2S. • Tác nhân gây bệnh lỵ. Biểu hiện bệnh lý từ nhẹ tiêu chảy đến mức nặng đi tiêu ra máu, mất nước, sốt cao, bị co rút thành bụng.
  • 47. Qui trình phát hiện Shigella trong thực phẩm Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml mt tăng sinh (TSB), pH 7,2, ủ 370C, 16-20h Cấy 0,1ml dịch tăng sinh sang 10ml mt tăng sinh chọn lọc (GN), ủ 370C, 16-20h Chọn khuẩn lạc đặc trưng, cấy sang BHI hay TSA, ủ qua đêm 370C Kết luận Shigella (+) hay (-) trong 25 g mẫu Thử nghiệm sinh hóa: Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, H2S (-), sinh hơi(-) Không di động trong thạch mềm, Oxydase (-) Phân lập khuẩn lạc đơn trên ít nhất 2 mt chọn lọc phân biệt (HE,DC), ủ 370, 24h Thử nghiệm sinh hóa khẳng định
  • 48. • Trên mt thạch HE: khuẩn lạc Shigella có màu xanh nhạt, trong suốt • Trên mt thạch DC: khuẩn lạc Shigella có màu đỏ nhạt • Thử nghiệm sinh hóa khẳng định - Urease (-) - MR (+) - VP (-) - Thử nghiệm kháng huyết thanh dương tính : A,B,C,D
  • 49. 4. Vibrio • Phẩy khuẩn, Gram âm, di động, sống kỵ khí tùy ý, catalase và oxidase (+), lên men glucose nhưng không sinh hơi, không sinh H2S, • Tác nhân gây bệnh tả do tạo độc tố tả là chlorae-toxin, có độ tính mạnh, chỉ cần 5µg có thể gây tiêu chảy ở người trưởng thành. • Triệu chứng ngộ độc là đau thắt vùng bụng, viêm nhiễm đường ruột và tiêu chảy.
  • 50. Qui trình phát hiện và định danh Vibrio trong thực phẩm Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml APW hoặc Colistine Ủ canh khuẩn ở 370C Chọn khuẩn lạc đặc trưng (V.parahaemolyticus :xanh; V.cholerae: vàng), ria trên TSA chứa 1% NaCl hay BHI , ủ qua đêm 370C Kết luận: V.parahaemolyticus hay V.cholerae Thử nghiệm sơ bộ: Trên KIA/TSI: đỏ/vàng, H2S (-), sinh hơi(-), di động trong thạch mềm, Oxydase (+), Gram (-) Ủ 370, 24h Thử nghiệm sinh hóa khẳng định Phân lập trên TCBS Sau 16-24h Phân lập trên TCBS Sau 6-8h
  • 51. • Mt TCBS (Thiosulfate-Citrate-Bile-Salt- Sucrose) - Cao nấm men: 5g - Sucrose: 20g - Sodium thiosulfate.75H2O:10g - Sodium citrate.72H2O:10g - Sodium cholate:3g - Oxgall: 5g - NaCl:10g - Ferric citrate:1g - Bromothymol blue: 0,04g - Thymol blue: 0,04g - Agar: 15g - Nước cất: 1 lít Để vừa sôi nhấc ra, không hấp khử trùng
  • 52. Qui trình định lượng Clostridium Đồng nhất và pha loãng mẫu theo dãy thập phân, xử lý mẫu 800C, 15-20 phút Cấy 1ml vào ống nghiệm vô trùng. Đổ 10-15ml ISA 450C, lắc đều Cấy 1ml vào đĩa petri, đổ 10-15ml mt ISA, 450C, lắc đều Ủ trong bình kín, ủ 370C, 24-48h Tính kết quả Đếm tất cả khuẩn lạc có màu đen, đường kính > 0,5mm Đổ lớp ISA thứ 2 cao 1-2cm sau khi phần dưới đông đặc Đổ lớp ISA thứ 2 khi lớp thứ 1 đã đông đặc Ủ 370C, 24-48h Đếm tất cả khuẩn lạc màu đen xuất hiện trong ống Tính kết quả
  • 53. Qui trình định tính nấm mốc Đống nhất mẫu trong SDB thành độ pha loãng 10-1, ủ 300C, 1-7 ngày Cấy canh trường có nấm mốc mọc lên đĩa SDA, MEA hay PDA, ủ 300C trong 7 ngày Kết luận có hay không có nấm mốc
  • 54. • Mt SDB (Sabouraud’s Dexrotrose Broth) - Polypepton: 10g - Dextrose: 40g - Nước cất: 1 lít • Mt PDA (Potato Dextrose Agar) - Khoai tây: 200g - Dextrose: 20g - Agar: 15-20g - Nước cất: 1 lít • Mt MEA (Malt Extract Agar) - Cao malt: 30g - Agar: 15-20g - Nước cất: 1 lít
  • 55. Qui trình định lượng tống số nấm men nấm mốc Đồng nhất và pha loãng mẫu thành các độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3… Đếm khuẩn lạc nấm men, nấm mốc, tính mật độ (CFU/g) Định danh Trải 0,1ml mẫu lên đĩa DRBC hoặc DG18, ủ ngửa đĩa ở 250C, 5-7 ngày Cấy lên ống thạch nghiêng SDA, ủ 300C, 7 ngày
  • 56. • Mt DG 18 (Dichloran 18% glycerol) - Glucose: 10g - Pepton: 5g - KH2PO4: 1g - MgSO4: 0,5g - Dichloran (0,2% trong etanol): 1ml - Glycerol: 220 ml - Agar: 15g - Choramphenicol: 0,1g - Nước cất: 1 lít
  • 57. Các phương pháp hiện đại • Phương pháp phát quang ATP • Phương pháp ELISA • Phương pháp lai phân tử • Phương pháp PCR
  • 58. Phương pháp phát quang sinh học ATP trong giám sát vệ sinh • ATP là dấu hiệu nhận biết sự tồn tại của vật chất sống • Có thể phát hiện nhanh ATP bởi lượng ánh sáng phát ra khi ATP kết hợp với enzym luciferase E + LH2 + ATP + O2 Oxyluciferin + AMP + CO2 + PPi (E: Luciferase, LH2:luciferin)
  • 59. • Oxyluciferin phát ra ánh sáng vàng xanh và được ghi nhận trị số ánh sáng phát ra bằng một máy đo ánh sáng • ATP của eukaryote được tách chiết bởi các chất tẩy không ion như Triton X-100. ATP này được tách ra trước và bị thủy phân bởi ATPase được bổ sung vào. Sau đó mới trích ly ATP từ VSV bằng trichloacetic acid 5%.
  • 60. Quệt trên bề mặt kiểm tra Thực hiện phản ứng Đọc kết quả trên máy đo sáng Qui trình phát hiện VSV bề mặt bằng dụng cụ Clean-Track
  • 61. Phương pháp ELISA (Enzyme- Linked ImunoSorbent Assay) • Phương pháp miễn dịch là phản ứng kết hợp giữa một tế bào (kháng nguyên) với một kháng thể đặc hiệu. • Tín hiệu của phản ứng miễn dịch được nhận biết thông qua sự ngưng tủa hay kết dính của kháng nguyên- kháng thể hoặc bằng cách sử dụng các kháng thể đã đánh dấu bằng chất nhuộm phát huỳnh quang, đồng vị phóng xạ hay enzym)
  • 62. Phương pháp hấp phụ miễn dịch dùng enzym (ELISA) sử dụng kháng thể đơn dòng phủ bên ngoài các đĩa giếng. Khi có kháng nguyên mục tiêu trong mẫu, nó sẽ gắn kết với kháng thể đã có trong giếng. Sau đó phức hợp này được phát hiện bằng cách sử dụng kháng thể thứ cấp có gắn enzym horseradish peroxidase hay alkaline phosphatase. Khi bổ sung cơ chất đặc hiệu của enzym vào giếng, enzym xúc tác phản ứng thủy phân cơ chất để tạo ra các sản phẩm có màu hay phát sáng. Từ đó định lượng kháng nguyên
  • 64. Phương pháp lai phân tử • Dựa trên phản ứng bắt cặp giữa một mẫu dò (oligonucleotit) với DNA/RNA mục tiêu trong mẫu. Mẫu dò luôn được đánh dấu bằng chất phát huỳnh quang để có thể được nhận biết khi có phản ứng bắt cặp xảy ra.
  • 65. • Trình tự: - Phá vỡ tế bào thu nhận DNA hoặc RNA - Mẫu dò có gắn đuôi oligodeoxyadenylic nucleotide (dA) và mẫu dò phát hiện chứa fluorescein isothiocyanate (F) ở đầu 5’ và 3’ của phân tử được đặt vào phản ứng. - Que thử được bao bọc với polydeoxythymidine (dT) để gắn được với oligodA của mẫu dò - Que thử được đặt vào ống đo chứa mẫu dò phát hiện được đánh dấu bằng enzym - Sau khi rửa loại phần enzym thừa, que thử được đặt vào ống đo chứa cơ chất tạo màu - Sau khi ủ để hiện màu, màu được phát hiện ở bước sóng 450nm
  • 66. Phương pháp PCR • Khuyếch đại 1 trình tự DNA nhờ mồi chuyên biệt và nhận biết sản phẩm khuyếch đại bằng điện di sau khi nhuộm với ethidium bromide