SlideShare a Scribd company logo
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NỘI DUNG
Chương 1. Đại cương về doanh nghiệp và quản trị
doanh nghiệp
Chương 2. Công nghệ thông tin và ứng dụng công
nghệ thông tin trong doanh nghiệp
Chương 3. Các giai đoạn đầu tư CNTT của doanh
nghiệp
Chương 4. Một số vấn đề về quản lý CNTT trong
doanh nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DOANH NGHIỆP
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
3
1. DOANH NGHIỆP
a) KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là một tổ
chức hoạt động kinh
doanh
Được quy định tại Điều
4 Luật Doanh nghiệp
năm 2020
Với mục tiêu sinh lợi và
tạo ra giá trị, doanh
nghiệp có quyền tự
quyết về hoạt động kinh
doanh, từ việc sản
xuất...
4
Tóm lại, Khái niệm doanh
nghiệp là một tổ chức hoạt
động kinh doanh với mục
tiêu sinh lợi và tạo ra giá
trị, có tên riêng, tài sản và
trụ sở giao dịch, được
thành lập hoặc đăng ký
theo quy định của pháp
luật
1. DOANH NGHIỆP
a) KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP
5
1. DOANH NGHIỆP
6
1. Tổ chức có tên riêng
Điều gì xác định một doanh nghiệp?
2. Có tài sản
3. Có trụ sở giao dịch
4. Được thành lập hoặc đăng ký
2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
7
1. Căn cứ vào hình thức
pháp lý
Vậy làm thế nào để nhận biết các loại doanh
nghiệp dựa trên các tiêu chí cụ thể?
2. Căn cứ vào chế độ
trách nhiệm
3. Căn cứ vào tư cách
pháp nhân
MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU DOANH NGHIỆP
8
- Thỏa mãn các nhu cầu cụ thể và đa
dạng của mọi người tham gia họat
động trong doanh nghiệp.
Mục đích doanh nghiệp?
DN thể hiện khuynh
hướng tồn tại và phát
triển, doanh nghiệp có
3 mục đích cơ bản:
- Kinh tế: Thu lợi nhuận (Quan trọng
hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh)
- Xã hội: Cung cấp hàng hoá và dịch
vụ đáp ứng nhu cầu xã hội. (Quan
trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt
động công ích)
MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU DOANH NGHIỆP
9
Mục tiêu doanh nghiệp?
Mục tiêu là biểu hiện mục đích của
doanh nghiệp, là những mốc cụ thể được
phát triển từng bước.
Yêu cầu đặt ra là đạt được cần thoả mãn cả về số
lượng và chất lượng, đồng thời với việc xác định
được các phương tiện thực hiện
Mục tiêu của doanh nghiệp phải luôn bám
sát từng giai đoạn phát triển của nó
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
10
Môi trường kinh doanh
là tổng hợp các yếu tố
bên trong và bên ngoài
Môi trường bên trong
Môi trường bên ngoài
11
Vai trò của môi trường kinh doanh với
doanh nghiệp?
1. Phân tích và lập kế hoạch một
cách chính xác hơn
2. Dễ dàng hiểu được tệp khách
hàng
3. Xác định được các mối đe dọa và
nắm bắt được cơ hộI
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
12
Môi trường kinh doanh và doanh
nghiệp có mối quan hệ tương tác
và ảnh hưởng lẫn nhau
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ
a) KHÁI NIỆM NHÀ QUẢN TRỊ
Nhà quản trị là người
tổ chức thực hiện
hoat động quản trị
doanh nghiệp (QTDN)
Nhà quản trị phải
hoàn thành nhiệm vụ
với nguồn lực sử
dụng nhỏ nhất
Nhà quản trị có khả
năng làm việc với
người khác và thông
qua người khác
13
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
b) PHÂN LOẠI NHÀ QUẢN TRỊ
14
Nhà quản
trị cấp
cao
Nhà quản
trị cấp
trung
gian
Nhà quản
trị cấp
thấp
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
c) TIÊU CHÍ VÀ TIÊU CHUẨN CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
15
Các tiêu chí chủ yếu:
 Kỹ năng truyền thông
 Kỹ năng thương lượng, thỏa hiệp
 Tư duy sáng tạo mang tính toàn cầu
 Phản ứng linh hoạt, hành động lịch
thiệp, am hiểu đa văn hóa
Tiêu chuẩn cụ thể phụ
thuộc vào:
 Vị trí
 Tính chất công việc
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
d) CHÂN DUNG NHÀ QUẢN TRỊ THẾ KỶ 21 (ĐÔNG NAM Á) –Henri Claude de Bettig Nies -
16
1. Có tầm nhìn quốc tế, có khả năng giao dịch ở tầm quốc tế
2. Sử dụng thành thạo tiếng Anh và các thiết bị tin học
3. Có trách nhiệm cao đối với xã hội, có tài quan hệ, giao dịch với các
cơ quan Nhà nước có liên quan
4. Có tầm nhìn chiến lược dài hạn và những quan điểm này được thể
hiện nhất quán trong các quyết định kinh doanh. Có phong cách
mềm dẻo, linh hoạt thích ứng với môi trường kinh doanh
5. Có khả năng sáng tạo một hệ thống quản trị, cơ cấu tổ chức hoạt
động hữu hiệu để duy trì các hoạt động của doanh nghiệp
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
d) CHÂN DUNG NHÀ QUẢN TRỊ THẾ KỶ 21 (ĐÔNG NAM Á) – Henri Claude de Bettig Nies
17
6. Theo đuổi đường lối phát huy nhân tố con người, quan tâm đến việc
đào tạo các tài năng chuyên môn, nhìn nhận con người là tài nguyên
chiến lược của doanh nghiệp
7. Nhạy cảm với các khía cạnh văn hóa nghề quản trị, với các đặc điểm
đa văn hóa, dân tộc của địa phương, quốc gia và khu vực
8. Là nhà quản trị có óc canh tân, đổi mới
9. Không ngừng học hỏi để tự hoàn thiện, tự đổi mới kiến thức
10. Liên kết chặt chẽ với mạng lưới hoạt động của doanh nghiệp trên
toàn quốc và các đồng nghiệp tại các quốc gia trong khu vực
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
e) CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ CẦN THIẾT
18
Kỹ năng kỹ thuật
 Là những hiểu biết về kỹ năng thực
hành theo quy trình về một lĩnh vực
chuyên môn cụ thể nào đó
 Được hình thành từ học tập, đào
tạo và phát triển trong thực hành
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
e) CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ CẦN THIẾT (tt)
19
Kỹ năng quan hệ
con người
 Là kỹ năng:
• Làm việc cùng, hiểu và khuyến khích
người khác trong quá trình hoạt động
• Xây dựng tốt các mối quan hệ người-
người trong công việc
 Chứa đựng yếu tố bẩm sinh, chịu ảnh
hưởng nhiều bởi nghệ thuật giao tiếp, ứng
xử
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
e) CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ CẦN THIẾT (tt)
20
Kỹ năng nhận thức
(Chiến lược)
 Là kỹ năng phân tích và xây dựng
chiến lược kinh doanh với tầm nhìn,
nhạy cảm, bản lĩnh kinh doanh
 Được hình thành từ tri thức, kinh
nghiệm và bản lĩnh kinh doanh
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
f) YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI NHÀ QUẢN TRỊ
21
3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt)
g) CÁC YẾU TỐ KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TRONG QUẢN TRỊ
22
Quản trị đòi hỏi cả 2 yếu tố
Khoa học
Tổng hợp các kiến thức khoa
học về quản trị kinh doanh
Được hình thành từ quá trình
học tập, tích lũy và rèn luyện
Nghệ thuật
Biểu hiện ở tính cách, khả năng truyền cảm,
tính nhạy cảm, …
Gắn liền với tố chất bên trong, năng khiếu
bẩm sinh
Tích lũy qua quá trình hoạt động
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ
a) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Frederich Taylor (1856 - 1915): Taylor xuất thân là một công nhân và trở
thành kỹ sư trải qua quá trình ban ngày đi làm, ban đêm đi học hàm thụ
đại học.
Trong quá trình làm việc trong nhà máy luyện cán thép, Taylor đã có nhiều
cơ hội quan sát và thực hành lãnh đạo, quản trị trong nhà máy. Ông là tác
giả với những nghiên cứu và lý thuyết khá nổi tiếng về lãnh đạo, quản trị
trong thời gian từ 1890 đến 1930.
23
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ
a) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Những nguyên tắc cơ bản trong lý thuyết của Taylor là:
1. Xây dựng các phương pháp khoa học để thực hiện công việc, nhiệm vụ
của từng công nhân
2. Lựa chọn công nhân một cách khoa học và huấn luyện họ phương
pháp khoa học để thực hiện công việc
3. Tổ chức giáo dục và giám sát công nhân để đảm bảo họ thực hiện theo
đúng phương pháp
4. Xây dựng và củng cố quan hệ giữa người lao động và nhà lãnh đạo,
quản trị
24
Taylor được coi như là cha đẻ của lý thuyết
"Quản lý theo khoa học"
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt)
b) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
Henry Fayol (1841 - 1925): Quan điểm của Fayol là tập trung vào xây dựng một tổ chức tổng
thể để lãnh đạo, quản trị quá trình làm việc. Ông cho rằng, năng suất lao động của con người
làm việc chung trong một tập thể tùy thuộc vào sự sắp xếp, tổ chức của nhà lãnh đạo, quản
trị. Ðể có thể làm tốt việc sắp xếp, tổ chức doanh nghiệp, Fayol đã đề ra và yêu cầu các nhà
lãnh đạo, quản trị nên áp dụng 14 nguyên tắc trong lãnh đạo, quản trị:
1. Phân công lao động trong quá trình làm việc một cách chặt chẽ
2. Phải xác định rõ mối quan hệ quyền hành và trách nhiệm.
3. Phải xây dựng và áp dụng chế độ kỷ luật nghiêm ngặt trong quá trình làm việc .
4. Thống nhất trong các mệnh lệnh điều khiển, chỉ huy
5. Lãnh đạo tập trung
6. Lợi ích cá nhân phải gắn liền và phục vụ cho lợi ích của tập thể , lợi ích chung.
7. Xây dựng chế độ trả công một cách xứng đáng theo kết quả lao động
8. Lãnh đạo, quản trị thống nhất
9. Phân quyền và định rõ cơ cấu lãnh đạo, quản trị trong tổ chức
10.Trật tự
11.Công bằng: tạo quan hệ bình đẳng trong công việc
12.Công việc của mỗi người phải được ổn định trong tổ chức
13.Khuyến khích sự sáng tạo trong quá trình làm việc
14.Khuyến khích phát triển các giá trị chung trong quá trình làm việc của một tổ chức.
25
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt)
c) LÝ THUYẾT HÀNH VI - TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ KINH DOANH
Lý thuyết này nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức, quan
điểm của nhóm này cho rằng năng suất lao động không chỉ do yếu tố
vật chất quyết định mà còn do nhu cầu tâm lý xã hội của con người.
"Vấn đề tổ chức là vấn đề con người" và họ chỉ ra rằng trong trường
phái cổ điển có nhiều hạn chế vì đã bỏ qua yếu tố con người trong quá
trình làm việc.
Mary Parker Pollet (1868 1933)-Tác giả của lý thuyết các quan hệ
con người trong tổ chức. Nữ tác giả này cho rằng, trong quá trình làm
việc, người lao động có các mối quan hệ giữa họ với nhau và giữa họ
với một thể chế tổ chức nhất định bao gồm:
 Quan hệ giữa công nhân với công nhân
 Quan hệ giữa công nhân với các nhà lãnh đạo, quản trị
26
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt)
d) LÝ THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG TRONG LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ
Trường phái này tiếp cận trên 3 áp dụng cơ bản là quản trị khoa học, quản trị tác nghiệp và
quản trị hệ thống thông tin.
* Quản trị khoa học: Một trong những áp dụng chính của trường phái này là quản trị khoa
học, nhưng khác với lãnh đạo, quản trị khoa học của Taylor ra đời ở đầu thế kỷ này. Ở đây
khoa học lãnh đạo, quản trị là đường lối lãnh đạo, quản trị dùng những phân tích toán học
trong quyết định, sử dụng các công cụ thống kê, các mô hình toán kinh tế để giải quyết các
vấn đề trong sản xuất kinh doanh.
* Quản trị tác nghiệp: là áp dụng phương pháp định lượng vào công tác tổ chức và kiểm
soát hoạt động. Lãnh đạo, quản trị hoạt động sử dụng những kỹ thuật định lượng như dự
đoán, kiểm tra hàng tồn kho, lập trình tuyến tính, lý thuyết hệ quả, lý thuyết hệ thống….
* Quản trị hệ thống thông tin: là những chương trình tích hợp thu thập và xử lý thông tin
giúp cho việc ra quyết định. Hệ thống thông tin là kết quả hợp lý của việc ngày càng có sự
công nhận sức mạnh và giá trị của thông tin, và thông tin phải sẵn sàng dưới dạng thích hợp,
đúng thời điểm cho các nhà lãnh đạo, quản trị làm quyết định.
27
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt)
e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
Trường phái lý thuyết này quan niệm rằng một tổ chức được coi như
một hệ thống trực tiếp thống nhất của các bộ phận có quan hệ hữu cơ
với nhau. Các khái niệm dưới đây được sử dụng để mô tả các quan hệ
của tổ chức trong hoạt động lãnh đạo, quản trị:
 Phân hệ trong lãnh đạo, quản trị: là những bộ phận trong tổ chức liên
kết với nhau trong một hệ thống tổ chức thống nhất.
 Cộng lực hay phát huy lợi thế của hiệp đồng tập thể: là trạng thái
trong đó cái chung được coi lớn hơn cái riêng. Trong một hệ thống tổ
chức, cộng lực có nghĩa là các bộ phận tác động qua lại lẫn nhau
trong hoạt động sẽ tạo ra sức mạnh chung được tăng lên gấp bội và
mang lại hiệu quả cao hơn nhiều so với trong trường hợp các bộ
phận hoạt động độc lập.
28
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt)
e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI (tt)
Trong sự biến đổi rất nhanh chóng cả về quy mô, tính chất và tốc độ của môi
trường kinh doanh trong và ngoài DN, các nhà lãnh đạo, quản trị hiện nay cho rằng
cần phải đổi mới tư duy trong quá trình lãnh đạo, quản trị, trọng tâm trong các
quan điểm đó là hoạt động và hiệu quả trong lãnh đạo, quản trị gắn liền với mối
quan hệ với con người và thời gian.
Vấn đề kết hợp năng động nhiều quan điểm và lý thuyết trong lãnh đạo, quản
trị là tất yếu và cần thiết, vì yếu tố thời gian và quan hệ con người đang gây ra sức
ép lớn đối với các nhà lãnh đạo, quản trị. Trong lãnh đạo, quản trị cần vận dụng
linh hoạt các lý thuyết cần thiết vào trong từng tình huống cụ thể và lãnh đạo, quản
trị luôn luôn gắn với:
- Các yếu tố môi trường kinh doanh
- Ðạo đức và trách nhiệm xã hội trong kinh doanh
- Vấn đề toàn cầu hóa và lãnh đạo, quản trị
- Sáng tạo trong kinh doanh
- Sự khác biệt về văn hóa trong lãnh đạo, quản trị
- Lãnh đạo, quản trị và trách nhiệm về đồng bộ
29
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt)
e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI (tt)
Nhà quản lý thành đạt dựa trên ba kỹ năng cơ bản, mà chúng ta sẽ gọi là kỹ thuật, con người
và nhận thức. Sẽ là không thực tiễn nếu khẳng định rằng những kỹ năng này không có liên
quan lẫn nhau, tuy nhiên, việc xem xét tách rời từng kỹ năng và phát triển chúng một cách
độc lập vẫn có thể có giá trị thực tiễn.
Hoạt động quản lý hiệu quả phụ thuộc vào ba chức năng cá nhân cơ bản, được gọi là:
(a) Kỹ năng kỹ thuật
(b) Kỹ năng con người
(c) Kỹ năng nhận thức
Nhà quản lý cần có:
(a) đủ kỹ năng kỹ thuật để hoàn thành phần cơ học của công việc riêng biệt mà ông ta chịu
trách nhiệm
(b) đủ kỹ năng con người trong công tác với những người khác để làm một thành viên tích
cực của nhóm và để có khả năng phát triển những cố gắng hợp tác trong đội hình mà ông ta
lãnh đạo
(c) đủ kỹ năng nhận thức để nhận biết những mối liên quan lẫn nhau giữa những yếu tố khác
nhau tham gia vào tình huống của ông ta, kỹ năng sẽ đưa ông ta tới những hành động chắc
chắn đem lại tối đa hiệu quả cho toàn bộ tổ chức
30
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt)
e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI (tt)
Kỹ năng kỹ thuật
Với nghĩa sử dụng ở đây, kỹ năng kỹ thuật bao hàm sự hiểu biết và sự thành
thạo về một loại hình hoạt động đặc biệt, nhất là loại hình hoạt động có liên quan
đến các phương pháp, các chu trình, các thủ tục hay các kỹ thuật.
Kỹ năng con người
Với nghĩa sử dụng ở đây, kỹ năng con người là khả năng của người quản lý
trong việc lao động một cách có hiệu quả với tư cách là một thành viên của nhóm
và động viên cố gắng hợp tác trong nhóm mà ông ta lãnh đạo. Trong khi kỹ năng
kỹ thuật trước hết đề cập đến chuyện làm việc với "các đồ vật" (các chu trình hay
các đối tượng vật chất) thì kỹ năng con người trước hết đề cập đến chuyện làm
việc với mọi người. Kỹ năng này được phổ diễn trong cái cách một cá nhân nhận
thức (và thừa nhận cách nhận thức về) các cấp trên của anh ta, nhận thức những
người ngang cấp với anh ta và những người cấp dưới của anh ta, cũng như trong
cái cách anh ta hành động sau đó.
31
4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt)
e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI (tt)
Kỹ năng nhận thức
Với nghĩa sử dụng ở đây, kỹ năng nhận thức bao gồm khả năng bao quát
doanh nghiệp như một tổng thể. Khả năng này bao gồm việc thừa nhận các tổ
chức khác nhau của tổ chức phụ thuộc lẫn nhau như thế nào, và những thay đổi
trong một bộ phận bất kỳ ảnh hưởng đến tất cả những bộ phận khác như thế nào.
Khả năng này cũng mở rộng đến việc hình dung được mối quan hệ giữa một cá
thể doanh nghiệp với tất cả ngành công nghiệp, với cả cộng đồng, và các lực
lượng chính trị, xã hội và kinh tế trên cả nước với tư cách là một tổng thể. Thừa
nhận những mối quan hệ này và nhận thức được những yếu tố nổi bật trong bất kỳ
tình huống nào, người quản lý khi đó sẽ có thể hành động theo cách nào nâng cao
được phúc lợi tổng thể của toàn bộ tổ chức.
32
CÂU HỎI
1. Năm chức năng chính của quản trị doanh nghiệp là gì? Nhà
quản trị được chia thành các cấp nào?
2. Các bạn kể tên 3 nhà quản trị về lĩnh vực CNTT trên thế giới
mà các bạn biết, những nhà quản trị đó có những kỹ năng nào
nổi trội?
33
CÂU HỎI
1. Các chức năng của quản trị doanh nghiệp là gi?
2. Quản trị doanh nghiệp chia làm 3 cấp, đó là những cấp nào?
3. Người ta nói quản trị vừa là khoa học vừa là nghệ thuật đúng hay sai?
4. Ra quyết định là một nghệ thuật đúng hay sai?
5. Lý thuyết quản trị cổ điển không còn đúng trong quản trị hiện đại đúng hay sai?
6. Mục tiêu của quản trị là tối đa hoá lợi nhuận đúng hay sai?
7. Nhà quản trị là những người có quyền ra lệnh và điều hành công việc của những người khác đúng
hay sai?
8. Cấp quản trị càng cao thì kỹ năng chuyên môn càng quan trọng đúng hay sai?
9. Kỹ năng nhân sự cần thiết đối với các cấp quản trị là như nhau đúng hay sai?
10. Hoạt động quản trị mang tính nghệ thuật theo kiểu cha truyền con nối đúng hay sai?
11. Nhà quản trị có thể giữ nhân viên giỏi bằng cách tạo cho họ có mức thu nhập cao đúng hay sai?
12. Quản trị là một hoạt động kết tinh khi con người kết hợp với nhau để đi đến mục tiêu đúng hay sai?
13. Cấp quản trị càng cao thì kỹ năng chuyên môn càng quan trọng đúng hay sai? 34
THANK YOU

More Related Content

PPTX
CHUONG 1. DAI CUONG DOANH NGHIEP VA QUAN TRI DOANH NGHIEP.pptx
PDF
Quan trị hoc nt bao gồm nội dung môn quản trị học.pdf
PPTX
quan trị sản xuất CHUONGI_TongQuan.pptx
PPTX
Chương 1 - Tổng quan về quản trị - Quản trị học
PDF
Tap BG tu xa QTHoc.pdf
PPTX
Chuong_1.pptx
PPT
Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth
CHUONG 1. DAI CUONG DOANH NGHIEP VA QUAN TRI DOANH NGHIEP.pptx
Quan trị hoc nt bao gồm nội dung môn quản trị học.pdf
quan trị sản xuất CHUONGI_TongQuan.pptx
Chương 1 - Tổng quan về quản trị - Quản trị học
Tap BG tu xa QTHoc.pdf
Chuong_1.pptx
Quan Tri Hoc -Ch2 Lich Su Qth

Similar to CHUONG 1. DAI CUONG DOANH NGHIEP VA QUAN TRI DOANH NGHIEP.pdf (20)

PPTX
chương 1 tong quan ve quan tri.ppt BÀI GIẢNG PPTx
PPT
Chuong 1 khai quat chung qth v3
PPTX
Chuong 2 qth
PPT
Chuong 1 tong quan
PPT
C1 tổng quan
DOCX
Nguyễn Văn Duẫn_2130180029_MÐ3104607_QTH (2) (1).docx
PDF
01 - Fundamentals of Management.(MANAGER)pdf
PPTX
Qth chuong 1 khai quat ve quan tri
PPT
BÀI GIẢNG TÔNG QUAN QUẢN TRỊ HỌC TS. BÙI QUANG XUÂN
PDF
TS. BÙI QUANG XUÂN 1. QUẢN TRỊ HỌC
PDF
Bai 1_TQ_QLBV_new.pdf
PPTX
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
PDF
Tổng Quan Về Khoa Học Quản Lý Và Quản Lý Giáo Dục
DOC
Quản trị
PDF
Kynanglanhdaovaquantri(1)
PDF
Kynanglanhdaovaquantri(1)
PPT
khoa học quản lý.ppt
DOCX
De cuong on tap khoa quản trị kinh doanh
PPTX
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI. TS. BÙI QUANG XUÂN
PPTX
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
chương 1 tong quan ve quan tri.ppt BÀI GIẢNG PPTx
Chuong 1 khai quat chung qth v3
Chuong 2 qth
Chuong 1 tong quan
C1 tổng quan
Nguyễn Văn Duẫn_2130180029_MÐ3104607_QTH (2) (1).docx
01 - Fundamentals of Management.(MANAGER)pdf
Qth chuong 1 khai quat ve quan tri
BÀI GIẢNG TÔNG QUAN QUẢN TRỊ HỌC TS. BÙI QUANG XUÂN
TS. BÙI QUANG XUÂN 1. QUẢN TRỊ HỌC
Bai 1_TQ_QLBV_new.pdf
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Tổng Quan Về Khoa Học Quản Lý Và Quản Lý Giáo Dục
Quản trị
Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)
khoa học quản lý.ppt
De cuong on tap khoa quản trị kinh doanh
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI. TS. BÙI QUANG XUÂN
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Ad

Recently uploaded (20)

PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PPTX
Triet hoc con nguoi va triet hoc thac si
DOCX
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
DOCX
Ôn tập Văn học phương đông tài liệu tham khảo
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
PDF
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
PDF
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
PPTX
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
PDF
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PPTX
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PPTX
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PDF
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
Triet hoc con nguoi va triet hoc thac si
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
Ôn tập Văn học phương đông tài liệu tham khảo
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
Ad

CHUONG 1. DAI CUONG DOANH NGHIEP VA QUAN TRI DOANH NGHIEP.pdf

  • 1. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  • 2. NỘI DUNG Chương 1. Đại cương về doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp Chương 2. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp Chương 3. Các giai đoạn đầu tư CNTT của doanh nghiệp Chương 4. Một số vấn đề về quản lý CNTT trong doanh nghiệp
  • 3. CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DOANH NGHIỆP QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP 3
  • 4. 1. DOANH NGHIỆP a) KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp là một tổ chức hoạt động kinh doanh Được quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 Với mục tiêu sinh lợi và tạo ra giá trị, doanh nghiệp có quyền tự quyết về hoạt động kinh doanh, từ việc sản xuất... 4 Tóm lại, Khái niệm doanh nghiệp là một tổ chức hoạt động kinh doanh với mục tiêu sinh lợi và tạo ra giá trị, có tên riêng, tài sản và trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký theo quy định của pháp luật
  • 5. 1. DOANH NGHIỆP a) KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP 5
  • 6. 1. DOANH NGHIỆP 6 1. Tổ chức có tên riêng Điều gì xác định một doanh nghiệp? 2. Có tài sản 3. Có trụ sở giao dịch 4. Được thành lập hoặc đăng ký
  • 7. 2. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP 7 1. Căn cứ vào hình thức pháp lý Vậy làm thế nào để nhận biết các loại doanh nghiệp dựa trên các tiêu chí cụ thể? 2. Căn cứ vào chế độ trách nhiệm 3. Căn cứ vào tư cách pháp nhân
  • 8. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU DOANH NGHIỆP 8 - Thỏa mãn các nhu cầu cụ thể và đa dạng của mọi người tham gia họat động trong doanh nghiệp. Mục đích doanh nghiệp? DN thể hiện khuynh hướng tồn tại và phát triển, doanh nghiệp có 3 mục đích cơ bản: - Kinh tế: Thu lợi nhuận (Quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh) - Xã hội: Cung cấp hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội. (Quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động công ích)
  • 9. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU DOANH NGHIỆP 9 Mục tiêu doanh nghiệp? Mục tiêu là biểu hiện mục đích của doanh nghiệp, là những mốc cụ thể được phát triển từng bước. Yêu cầu đặt ra là đạt được cần thoả mãn cả về số lượng và chất lượng, đồng thời với việc xác định được các phương tiện thực hiện Mục tiêu của doanh nghiệp phải luôn bám sát từng giai đoạn phát triển của nó
  • 10. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 10 Môi trường kinh doanh là tổng hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài Môi trường bên trong Môi trường bên ngoài
  • 11. 11 Vai trò của môi trường kinh doanh với doanh nghiệp? 1. Phân tích và lập kế hoạch một cách chính xác hơn 2. Dễ dàng hiểu được tệp khách hàng 3. Xác định được các mối đe dọa và nắm bắt được cơ hộI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
  • 12. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 12 Môi trường kinh doanh và doanh nghiệp có mối quan hệ tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau
  • 13. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ a) KHÁI NIỆM NHÀ QUẢN TRỊ Nhà quản trị là người tổ chức thực hiện hoat động quản trị doanh nghiệp (QTDN) Nhà quản trị phải hoàn thành nhiệm vụ với nguồn lực sử dụng nhỏ nhất Nhà quản trị có khả năng làm việc với người khác và thông qua người khác 13
  • 14. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) b) PHÂN LOẠI NHÀ QUẢN TRỊ 14 Nhà quản trị cấp cao Nhà quản trị cấp trung gian Nhà quản trị cấp thấp
  • 15. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) c) TIÊU CHÍ VÀ TIÊU CHUẨN CỦA NHÀ QUẢN TRỊ 15 Các tiêu chí chủ yếu:  Kỹ năng truyền thông  Kỹ năng thương lượng, thỏa hiệp  Tư duy sáng tạo mang tính toàn cầu  Phản ứng linh hoạt, hành động lịch thiệp, am hiểu đa văn hóa Tiêu chuẩn cụ thể phụ thuộc vào:  Vị trí  Tính chất công việc
  • 16. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) d) CHÂN DUNG NHÀ QUẢN TRỊ THẾ KỶ 21 (ĐÔNG NAM Á) –Henri Claude de Bettig Nies - 16 1. Có tầm nhìn quốc tế, có khả năng giao dịch ở tầm quốc tế 2. Sử dụng thành thạo tiếng Anh và các thiết bị tin học 3. Có trách nhiệm cao đối với xã hội, có tài quan hệ, giao dịch với các cơ quan Nhà nước có liên quan 4. Có tầm nhìn chiến lược dài hạn và những quan điểm này được thể hiện nhất quán trong các quyết định kinh doanh. Có phong cách mềm dẻo, linh hoạt thích ứng với môi trường kinh doanh 5. Có khả năng sáng tạo một hệ thống quản trị, cơ cấu tổ chức hoạt động hữu hiệu để duy trì các hoạt động của doanh nghiệp
  • 17. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) d) CHÂN DUNG NHÀ QUẢN TRỊ THẾ KỶ 21 (ĐÔNG NAM Á) – Henri Claude de Bettig Nies 17 6. Theo đuổi đường lối phát huy nhân tố con người, quan tâm đến việc đào tạo các tài năng chuyên môn, nhìn nhận con người là tài nguyên chiến lược của doanh nghiệp 7. Nhạy cảm với các khía cạnh văn hóa nghề quản trị, với các đặc điểm đa văn hóa, dân tộc của địa phương, quốc gia và khu vực 8. Là nhà quản trị có óc canh tân, đổi mới 9. Không ngừng học hỏi để tự hoàn thiện, tự đổi mới kiến thức 10. Liên kết chặt chẽ với mạng lưới hoạt động của doanh nghiệp trên toàn quốc và các đồng nghiệp tại các quốc gia trong khu vực
  • 18. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) e) CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ CẦN THIẾT 18 Kỹ năng kỹ thuật  Là những hiểu biết về kỹ năng thực hành theo quy trình về một lĩnh vực chuyên môn cụ thể nào đó  Được hình thành từ học tập, đào tạo và phát triển trong thực hành
  • 19. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) e) CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ CẦN THIẾT (tt) 19 Kỹ năng quan hệ con người  Là kỹ năng: • Làm việc cùng, hiểu và khuyến khích người khác trong quá trình hoạt động • Xây dựng tốt các mối quan hệ người- người trong công việc  Chứa đựng yếu tố bẩm sinh, chịu ảnh hưởng nhiều bởi nghệ thuật giao tiếp, ứng xử
  • 20. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) e) CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ CẦN THIẾT (tt) 20 Kỹ năng nhận thức (Chiến lược)  Là kỹ năng phân tích và xây dựng chiến lược kinh doanh với tầm nhìn, nhạy cảm, bản lĩnh kinh doanh  Được hình thành từ tri thức, kinh nghiệm và bản lĩnh kinh doanh
  • 21. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) f) YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI NHÀ QUẢN TRỊ 21
  • 22. 3. KỸ NĂNG QUẢN TRỊ (tt) g) CÁC YẾU TỐ KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TRONG QUẢN TRỊ 22 Quản trị đòi hỏi cả 2 yếu tố Khoa học Tổng hợp các kiến thức khoa học về quản trị kinh doanh Được hình thành từ quá trình học tập, tích lũy và rèn luyện Nghệ thuật Biểu hiện ở tính cách, khả năng truyền cảm, tính nhạy cảm, … Gắn liền với tố chất bên trong, năng khiếu bẩm sinh Tích lũy qua quá trình hoạt động
  • 23. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ a) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ KHOA HỌC Frederich Taylor (1856 - 1915): Taylor xuất thân là một công nhân và trở thành kỹ sư trải qua quá trình ban ngày đi làm, ban đêm đi học hàm thụ đại học. Trong quá trình làm việc trong nhà máy luyện cán thép, Taylor đã có nhiều cơ hội quan sát và thực hành lãnh đạo, quản trị trong nhà máy. Ông là tác giả với những nghiên cứu và lý thuyết khá nổi tiếng về lãnh đạo, quản trị trong thời gian từ 1890 đến 1930. 23
  • 24. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ a) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ KHOA HỌC Những nguyên tắc cơ bản trong lý thuyết của Taylor là: 1. Xây dựng các phương pháp khoa học để thực hiện công việc, nhiệm vụ của từng công nhân 2. Lựa chọn công nhân một cách khoa học và huấn luyện họ phương pháp khoa học để thực hiện công việc 3. Tổ chức giáo dục và giám sát công nhân để đảm bảo họ thực hiện theo đúng phương pháp 4. Xây dựng và củng cố quan hệ giữa người lao động và nhà lãnh đạo, quản trị 24 Taylor được coi như là cha đẻ của lý thuyết "Quản lý theo khoa học"
  • 25. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt) b) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH Henry Fayol (1841 - 1925): Quan điểm của Fayol là tập trung vào xây dựng một tổ chức tổng thể để lãnh đạo, quản trị quá trình làm việc. Ông cho rằng, năng suất lao động của con người làm việc chung trong một tập thể tùy thuộc vào sự sắp xếp, tổ chức của nhà lãnh đạo, quản trị. Ðể có thể làm tốt việc sắp xếp, tổ chức doanh nghiệp, Fayol đã đề ra và yêu cầu các nhà lãnh đạo, quản trị nên áp dụng 14 nguyên tắc trong lãnh đạo, quản trị: 1. Phân công lao động trong quá trình làm việc một cách chặt chẽ 2. Phải xác định rõ mối quan hệ quyền hành và trách nhiệm. 3. Phải xây dựng và áp dụng chế độ kỷ luật nghiêm ngặt trong quá trình làm việc . 4. Thống nhất trong các mệnh lệnh điều khiển, chỉ huy 5. Lãnh đạo tập trung 6. Lợi ích cá nhân phải gắn liền và phục vụ cho lợi ích của tập thể , lợi ích chung. 7. Xây dựng chế độ trả công một cách xứng đáng theo kết quả lao động 8. Lãnh đạo, quản trị thống nhất 9. Phân quyền và định rõ cơ cấu lãnh đạo, quản trị trong tổ chức 10.Trật tự 11.Công bằng: tạo quan hệ bình đẳng trong công việc 12.Công việc của mỗi người phải được ổn định trong tổ chức 13.Khuyến khích sự sáng tạo trong quá trình làm việc 14.Khuyến khích phát triển các giá trị chung trong quá trình làm việc của một tổ chức. 25
  • 26. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt) c) LÝ THUYẾT HÀNH VI - TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ KINH DOANH Lý thuyết này nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức, quan điểm của nhóm này cho rằng năng suất lao động không chỉ do yếu tố vật chất quyết định mà còn do nhu cầu tâm lý xã hội của con người. "Vấn đề tổ chức là vấn đề con người" và họ chỉ ra rằng trong trường phái cổ điển có nhiều hạn chế vì đã bỏ qua yếu tố con người trong quá trình làm việc. Mary Parker Pollet (1868 1933)-Tác giả của lý thuyết các quan hệ con người trong tổ chức. Nữ tác giả này cho rằng, trong quá trình làm việc, người lao động có các mối quan hệ giữa họ với nhau và giữa họ với một thể chế tổ chức nhất định bao gồm:  Quan hệ giữa công nhân với công nhân  Quan hệ giữa công nhân với các nhà lãnh đạo, quản trị 26
  • 27. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt) d) LÝ THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG TRONG LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ Trường phái này tiếp cận trên 3 áp dụng cơ bản là quản trị khoa học, quản trị tác nghiệp và quản trị hệ thống thông tin. * Quản trị khoa học: Một trong những áp dụng chính của trường phái này là quản trị khoa học, nhưng khác với lãnh đạo, quản trị khoa học của Taylor ra đời ở đầu thế kỷ này. Ở đây khoa học lãnh đạo, quản trị là đường lối lãnh đạo, quản trị dùng những phân tích toán học trong quyết định, sử dụng các công cụ thống kê, các mô hình toán kinh tế để giải quyết các vấn đề trong sản xuất kinh doanh. * Quản trị tác nghiệp: là áp dụng phương pháp định lượng vào công tác tổ chức và kiểm soát hoạt động. Lãnh đạo, quản trị hoạt động sử dụng những kỹ thuật định lượng như dự đoán, kiểm tra hàng tồn kho, lập trình tuyến tính, lý thuyết hệ quả, lý thuyết hệ thống…. * Quản trị hệ thống thông tin: là những chương trình tích hợp thu thập và xử lý thông tin giúp cho việc ra quyết định. Hệ thống thông tin là kết quả hợp lý của việc ngày càng có sự công nhận sức mạnh và giá trị của thông tin, và thông tin phải sẵn sàng dưới dạng thích hợp, đúng thời điểm cho các nhà lãnh đạo, quản trị làm quyết định. 27
  • 28. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt) e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI Trường phái lý thuyết này quan niệm rằng một tổ chức được coi như một hệ thống trực tiếp thống nhất của các bộ phận có quan hệ hữu cơ với nhau. Các khái niệm dưới đây được sử dụng để mô tả các quan hệ của tổ chức trong hoạt động lãnh đạo, quản trị:  Phân hệ trong lãnh đạo, quản trị: là những bộ phận trong tổ chức liên kết với nhau trong một hệ thống tổ chức thống nhất.  Cộng lực hay phát huy lợi thế của hiệp đồng tập thể: là trạng thái trong đó cái chung được coi lớn hơn cái riêng. Trong một hệ thống tổ chức, cộng lực có nghĩa là các bộ phận tác động qua lại lẫn nhau trong hoạt động sẽ tạo ra sức mạnh chung được tăng lên gấp bội và mang lại hiệu quả cao hơn nhiều so với trong trường hợp các bộ phận hoạt động độc lập. 28
  • 29. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt) e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI (tt) Trong sự biến đổi rất nhanh chóng cả về quy mô, tính chất và tốc độ của môi trường kinh doanh trong và ngoài DN, các nhà lãnh đạo, quản trị hiện nay cho rằng cần phải đổi mới tư duy trong quá trình lãnh đạo, quản trị, trọng tâm trong các quan điểm đó là hoạt động và hiệu quả trong lãnh đạo, quản trị gắn liền với mối quan hệ với con người và thời gian. Vấn đề kết hợp năng động nhiều quan điểm và lý thuyết trong lãnh đạo, quản trị là tất yếu và cần thiết, vì yếu tố thời gian và quan hệ con người đang gây ra sức ép lớn đối với các nhà lãnh đạo, quản trị. Trong lãnh đạo, quản trị cần vận dụng linh hoạt các lý thuyết cần thiết vào trong từng tình huống cụ thể và lãnh đạo, quản trị luôn luôn gắn với: - Các yếu tố môi trường kinh doanh - Ðạo đức và trách nhiệm xã hội trong kinh doanh - Vấn đề toàn cầu hóa và lãnh đạo, quản trị - Sáng tạo trong kinh doanh - Sự khác biệt về văn hóa trong lãnh đạo, quản trị - Lãnh đạo, quản trị và trách nhiệm về đồng bộ 29
  • 30. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt) e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI (tt) Nhà quản lý thành đạt dựa trên ba kỹ năng cơ bản, mà chúng ta sẽ gọi là kỹ thuật, con người và nhận thức. Sẽ là không thực tiễn nếu khẳng định rằng những kỹ năng này không có liên quan lẫn nhau, tuy nhiên, việc xem xét tách rời từng kỹ năng và phát triển chúng một cách độc lập vẫn có thể có giá trị thực tiễn. Hoạt động quản lý hiệu quả phụ thuộc vào ba chức năng cá nhân cơ bản, được gọi là: (a) Kỹ năng kỹ thuật (b) Kỹ năng con người (c) Kỹ năng nhận thức Nhà quản lý cần có: (a) đủ kỹ năng kỹ thuật để hoàn thành phần cơ học của công việc riêng biệt mà ông ta chịu trách nhiệm (b) đủ kỹ năng con người trong công tác với những người khác để làm một thành viên tích cực của nhóm và để có khả năng phát triển những cố gắng hợp tác trong đội hình mà ông ta lãnh đạo (c) đủ kỹ năng nhận thức để nhận biết những mối liên quan lẫn nhau giữa những yếu tố khác nhau tham gia vào tình huống của ông ta, kỹ năng sẽ đưa ông ta tới những hành động chắc chắn đem lại tối đa hiệu quả cho toàn bộ tổ chức 30
  • 31. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt) e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI (tt) Kỹ năng kỹ thuật Với nghĩa sử dụng ở đây, kỹ năng kỹ thuật bao hàm sự hiểu biết và sự thành thạo về một loại hình hoạt động đặc biệt, nhất là loại hình hoạt động có liên quan đến các phương pháp, các chu trình, các thủ tục hay các kỹ thuật. Kỹ năng con người Với nghĩa sử dụng ở đây, kỹ năng con người là khả năng của người quản lý trong việc lao động một cách có hiệu quả với tư cách là một thành viên của nhóm và động viên cố gắng hợp tác trong nhóm mà ông ta lãnh đạo. Trong khi kỹ năng kỹ thuật trước hết đề cập đến chuyện làm việc với "các đồ vật" (các chu trình hay các đối tượng vật chất) thì kỹ năng con người trước hết đề cập đến chuyện làm việc với mọi người. Kỹ năng này được phổ diễn trong cái cách một cá nhân nhận thức (và thừa nhận cách nhận thức về) các cấp trên của anh ta, nhận thức những người ngang cấp với anh ta và những người cấp dưới của anh ta, cũng như trong cái cách anh ta hành động sau đó. 31
  • 32. 4. CÁC HỌC THUYẾT QUẢN TRỊ (tt) e) LÝ THUYẾT LÃNH ĐẠO, QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI (tt) Kỹ năng nhận thức Với nghĩa sử dụng ở đây, kỹ năng nhận thức bao gồm khả năng bao quát doanh nghiệp như một tổng thể. Khả năng này bao gồm việc thừa nhận các tổ chức khác nhau của tổ chức phụ thuộc lẫn nhau như thế nào, và những thay đổi trong một bộ phận bất kỳ ảnh hưởng đến tất cả những bộ phận khác như thế nào. Khả năng này cũng mở rộng đến việc hình dung được mối quan hệ giữa một cá thể doanh nghiệp với tất cả ngành công nghiệp, với cả cộng đồng, và các lực lượng chính trị, xã hội và kinh tế trên cả nước với tư cách là một tổng thể. Thừa nhận những mối quan hệ này và nhận thức được những yếu tố nổi bật trong bất kỳ tình huống nào, người quản lý khi đó sẽ có thể hành động theo cách nào nâng cao được phúc lợi tổng thể của toàn bộ tổ chức. 32
  • 33. CÂU HỎI 1. Năm chức năng chính của quản trị doanh nghiệp là gì? Nhà quản trị được chia thành các cấp nào? 2. Các bạn kể tên 3 nhà quản trị về lĩnh vực CNTT trên thế giới mà các bạn biết, những nhà quản trị đó có những kỹ năng nào nổi trội? 33
  • 34. CÂU HỎI 1. Các chức năng của quản trị doanh nghiệp là gi? 2. Quản trị doanh nghiệp chia làm 3 cấp, đó là những cấp nào? 3. Người ta nói quản trị vừa là khoa học vừa là nghệ thuật đúng hay sai? 4. Ra quyết định là một nghệ thuật đúng hay sai? 5. Lý thuyết quản trị cổ điển không còn đúng trong quản trị hiện đại đúng hay sai? 6. Mục tiêu của quản trị là tối đa hoá lợi nhuận đúng hay sai? 7. Nhà quản trị là những người có quyền ra lệnh và điều hành công việc của những người khác đúng hay sai? 8. Cấp quản trị càng cao thì kỹ năng chuyên môn càng quan trọng đúng hay sai? 9. Kỹ năng nhân sự cần thiết đối với các cấp quản trị là như nhau đúng hay sai? 10. Hoạt động quản trị mang tính nghệ thuật theo kiểu cha truyền con nối đúng hay sai? 11. Nhà quản trị có thể giữ nhân viên giỏi bằng cách tạo cho họ có mức thu nhập cao đúng hay sai? 12. Quản trị là một hoạt động kết tinh khi con người kết hợp với nhau để đi đến mục tiêu đúng hay sai? 13. Cấp quản trị càng cao thì kỹ năng chuyên môn càng quan trọng đúng hay sai? 34