Chương 3 MÔI TRƯỜNG    CỦA TỔ CHỨC
MUÏC TIEÂU CHÖÔNG 3 1 Phaân loaïi ñöôïc caùc loaïi moâi tröôøng taùc ñoäng ñeán toå chöùc. 2 Lyù giaûi ñöôïc söï aûnh höôûng cuûa caùc yeáu toá moâi tröôøng ñeán toå chöùc. 3 Chæ ra ñieåm maïnh, ñieåm yeáu, cô hoäi vaø nguy cô cuûa toå chöùc, thöïc haønh xaây döïng caùc chieán löôïc baèng ma traän SWOT .
1 MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ? 2 MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3 MÔI TRƯỜNG VI MÔ 4 CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA TỔ CHỨC 5 6 ÔN TẬP- THẢO LUẬN QUẢN TRỊ SỰ BẤT TRẮC CỦA MÔI TRƯỜNG
Là những yếu tố nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, chúng có tác động  trực tiếp  hoặc  gián tiếp  tới hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức Môi trường là gì?
Phân loại môi trường Môi trường của tổ chức Nội bộ Môi trường  vi mô Môi trường  vĩ mô
Môi trường vĩ mô?
Khái niệm: Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, chúng có ảnh hưởng  gián tiếp  đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức
Tại sao phải nghiên cứu môi trường? Biết được môi trường và phân biệt được  môi trường vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến tổ chức. 2. Hiểu được những yếu tố môi trường vĩ mô  và vi mô ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức. 3. Nắm bắt được các giải pháp quản trị nhằm hạn chế những bất trắc của các yếu tố môi trường
CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Chính trị- Chính phủ Thiên nhiên Kỹ thuật- Công nghệ Dân số- xã hội Kinh tế Tổ chức
1. Yếu tố kinh tế Tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế Yếu tố lạm phát Chính sách kinh tế của quốc gia Chu kỳ kinh tế Khuynh hướng toàn cầu hóa
2. Yếu tố chính trị- chính phủ Vai trò của chính phủ đối với kinh tế Các tác động của chính trị- chính phủ đối với kinh tế
3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số  Lối sống  Văn hóa   Gia đình   Nghề nghiệp Tôn giáo   Tâm lý dân tộc Dân số Ảnh hưởng lên nguồn nhân lực, ảnh hưởng tới đầu ra của doanh nghiệp trong việc xác định thị trường mục tiêu và phân khúc thị trường.
3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số  Lối sống  Văn hóa   Gia đình   Nghề nghiệp Tôn giáo   Tâm lý dân tộc Lối sống  Chúng chi phối đến việc hình thành những nhu cầu về chủng loại chất lượng và kiểu dáng hàng hóa.
3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số  Lối sống  Văn hóa   Gia đình   Nghề nghiệp Tôn giáo   Tâm lý dân tộc Văn hóa  Tác động và chi phối hành vi ứng xử của người tiêu dùng và người quản trị doanh nghiệp.
3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số  Lối sống  Văn hóa   Gia đình   Nghề nghiệp Tôn giáo   Tâm lý dân tộc Gia đình   Ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất chất lượng hiệu quả làm việc của mọi người.
3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số  Lối sống  Văn hóa   Gia đình   Nghề nghiệp Tôn giáo   Tâm lý dân tộc Nghề Nghiệp  Nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến những đòi hỏi về phương tiện và công cụ lao động khác nhau, nhu cầu tiêu dùng vui chơi giả trí cũng khác nhau.
3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số  Lối sống  Văn hóa   Gia đình   Nghề nghiệp Tôn giáo   Tâm lý dân tộc Tôn Giáo Ảnh hưởng tới văn hóa đạo đức tư  cách của mọi người, trong việc chấp hành và thực thi các quyết định.
3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số  Lối sống  Văn hóa   Gia đình   Nghề nghiệp Tôn giáo   Tâm lý dân tộc Tâm lý dân tộc Ảnh hưởng tới phong cách của  nhà quản trị và phong cách tiêu dùng.
4. Yếu tố tự nhiên Tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc tới con người, về nếp sống sinh hoạt và nhu cầu hàng  hóa. Đối với nhiều ngành thì yếu tố tự nhiên là không thể thiếu như khai thác khóang sản, lâm sản, hải sản.
Tốc độ phát triển nhanh của khoa học, kỹ thuật và công nghệ Xu hướng chuyển giao công nghệ dễ dàng Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Kho@ học - Kỹ Thuật - Công nghệ
Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh chóng, bùng nổ về cuộc cách mạng về thông tin và truyền thông;  Rút ngắn thời gian ứng dụng của các phát minh sáng chế;  Xuất hiện nhiều loại máy móc và nguyên liệu vật liệu mới với những tính năng và công dụng hoàn toàn chưa từng có trước đây.  5. Yếu tố kỹ thuật- công nghệ
Môi trường vi mô?
Khái niệm: Môi trường vi mô gồm các yếu tố,lực lượng, thể chế,…nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, chúng có ảnh hưởng  trực tiếp  đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức
CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VI MÔ Khách hàng Sản phẩm thay thế Các giới khác Nhà cung  ứng Đối thủ  cạnh tranh Tổ chức
Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các yếu tố môi trường vi mô Các giới khác D B C A E
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Đối thủ cạnh tranh trực tiếp Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn D B C A E
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Đối thủ cạnh tranh hiện tại Đối thủ  cạnh tranh
Phân tích từng đối thủ cạnh tranh “Biết người biết ta trăm trận trăm thắng”     Mục tiêu tương lai của đối thủ cạnh tranh?     Chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh?     Điểm mạnh & điểm yếu của đối thủ cạnh tranh? Nokia Samsung Các tiêu chuẩn đánh giá mức độ cạnh tranh      Số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh trong ngành      Mức độ tăng trưởng của ngành      Cơ cấu chi phí      Mức độ đa dạng hóa sản phẩm Hiểu biết về đối thủ cạnh tranh rất có ý nghĩa đối với các công ty   Xác định chiến lược cạnh tranh Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Đối thủ cạnh tranh
Phải nhận định được nguồn gốc và biểu biện của nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Giải pháp giúp công ty bảo vệ vị trí cạnh tranh là duy trì hàng rào hợp pháp nhằm ngăn cản sự xâm nhập ngành Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Lợi thế sản xuất do qui mô lớn Đa dạng hóa sản phẩm Kênh tiêu thụ vững vàng Ưu thế về giá thành
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Sản phẩm thay thế làm ảnh  hưởng đến tiềm năng lợi nhuận  của ngành, của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần chú ý  đến sản phẩm thay thế trong  chiến lược phát triển của mình  để tránh bị tụt hậu. D B C A E
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Là các đơn vị, tổ chức cung  ứng vật tư,nguyên liệu đầu  vào cho doanh nghiệp. Các nhà quản trị cần phải tìm  nguồn cung ứng đầu vào ổn  định với giá thấp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động  thường xuyên, lợi nhuận cao . D B C A E
Thiết lập mối quan hệ tốt với nhà cung ứng mang lại nhiều lợi thế cho doanh nghiệp Khi nhà cung ứng có ưu thế     Nâng giá đầu vào   Giảm chất lượng đầu vào   Cung cấp dịch vụ kém hơn Giảm lợi nhuận công ty Khi nào nhà cung cấp có ưu thế ?   Công ty mua hàng không phải là khách hàng quan trọng   Khó khăn & tốn kém khi chuyển sang mua của người khác   Có ít sản phẩm thay thế & quan trọng đối với công ty mua    Có ít doanh nghiệp cung ứng trong ngành   Những nhà cung cấp có thể liên kết lại với nhau Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Nhà cung ứng
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Là yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Nhu cầu của khách hàng có ảnh hưởng quan trọng đến các hoạt động chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng là mục tiêu sống còn cho mỗi doanh nghiệp và hệ thống quản trị. D B C A E
Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản vô giá đối với doanh nghiệp  Phải thỏa mãn nhu cầu thị hiếu của khách hàng với phương châm  “Khách hàng là thượng đế” Khi khách hàng có ưu thế  Giảm lợi nhuận công ty Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Khách Hàng Kéo giá xuống Đòi hỏi nâng cao chất lượng Cung cấp dịch vụ tốt hơn
Khi nào người mua có ưu thế ?   Mua lượng lớn   Thuận tiện & ít tốn kém khi chuyển sang mua của người khác   Có nhiều sản phẩm thay thế   Có nhiều doanh nghiệp cung ứng trong ngành   Sản phẩm người bán không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản phẩm của người mua   Doanh nghiệp cần làm?   Xác định được khách hàng hiện tại & tương lai để định hướng chiến lược rõ ràng   Phân tích khách hàng dựa theo nhiều tiêu thức khác nhau như địa dư, thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý khách hàng Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Khách Hàng
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Nhà quản trị cần phải nhìn nhận ra những nhóm áp lực nào đang có ảnh hưởng đến tổ chức của họ. D B C A D
CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA TỔ CHỨC sứ mạng và mục tiêu của tổ chức Văn hoá tổ chức Nghiên cứu & phát triển Nhân lực- marketing Tài chính- Kế toán
Dùng đệm:   Nhằm giảm bớt những ảnh hưởng từ các yếu tố đầu vào, đầu ra. Đối với đầu vào: tồn trử vật tư để tránh biến động giá, thực hiện bảo trì, công tác dự phòng, tuyển hay huấn luyện nhân viên mới để tránh những biến động về nhân viên. Đối với đầu ra: chủ yếu dùng phương pháp  kiểm kê. Quản trị sự bất trắc của môi trường
2. San bằng: Tức là san đều những ảnh hưởng của môi trường Thí dụ: Các công ty điện thoại có giờ cao điểm từ 8 giờ sáng đến 17 giờ chiều vì giới kinh doanh sử dụng và công ty điện thoại phải có đủ thiết bị để đáp ứng nhu cầu đó, nhưng vào những giờ khác thì thiết bị lại ít được dùng tới. Họ giải quyết bằng cách tính giá cao nhất vào giờ cao điểm và giá rẻ vào những giờ khác.  Các cửa hiệu bán quần áo, thường có doanh số bán thấp nhất vào dịp nghỉ hè,  thực hiện bán giảm giá vào thời điểm đó   Quản trị sự bất trắc của môi trường
3. Tiên đoán:   Là khả năng đóan trước những biến đổi   của môi trường và ảnh hưởng của chúng đối với tổ chức nhằm giảm bớt những bất trắc Thí dụ: một người kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nhà ở phải tiên đoán những biến đổi về nhu cầu để có thể có điều chỉnh kế hoạch xây dựng hầu đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Quản trị sự bất trắc của môi trường
4. Cấp hạn chế:   Là việc cố gắng nhằm giảm thiểu những bất trắc của môi trường bằng cách kiểm sóat những nhu cầu quá cao. Nhiều khi nhà quản trị phải áp dụng biện pháp cấp hạn chế sản phẩm hay dịch vụ của tổ chức, tức là cấp phát chúng trên một căn cứ ưu tiên khi có nhu cầu vượt quá cung cấp. Bệnh viện đôi khi phải cấp hạn chế giường bệnh trong trường hợp nguy cấp như thiên tai, động đất, lũ lụt.. giường bệnh chỉ dành cho những ca nặng nhất… Quản trị sự bất trắc của môi trường
5. Hợp đồng: Nhà quản trị có thể dùng Hợp đồng để giảm bớt những bất trắc về phía đầu vào cũng như đầu ra. Ví dụ: Ký hợp đồng mua bán vật tư và nguyên liệu một cách dài hạn, thí dụ như trường hợp công ty hàng không ký hợp đồng với các công ty xăng dầu hoặc các nhà chế biến thực phẩm ký hợp đồng với những nhà cung cấp ngũ cốc. Nhờ đó các công ty trên tránh được những bất trắc do biến động giá cả hoặc tạo nguồn tiêu thụ ổn định cho các nhà cung ứng . Quản trị sự bất trắc của môi trường
6. Kết nạp: Là việc thu hút những cá nhân hay tổ chức có thể là những mối đe dọa từ môi trường cho tổ chức của họ. Chẳng hạn có một doanh nghiệp bị những nhóm tiêu thụ công kích, đã mời một vài nhân vật trội nhất của nhóm vào hội đồng quản trị của họ.Những nhà quản trị các công ty có khó khăn về tài chính cũng thường mời ngân hàng vào trong hội đồng quản trị của họ, để dễ tiếp cận với thị trường tiền tệ. Quản trị sự bất trắc của môi trường
7. Liên kết:  Là việc những tổ chức hợp lại trong một hành động chung như: phân chia thị trường, lãnh thổ, hợp nhất, họat động chung và điều khiển chung. Quản trị sự bất trắc của môi trường
8. Qua trung gian: Sử dụng các quan hệ cá nhân như vận động hành lang để tìm kiếm những quyết định thuận lợi cho công việc của tổ chức. Quản trị sự bất trắc của môi trường
9. Quảng cáo: Nhà quản trị dùng quảng cáo để tạo ra những khác biệt giữa sản phẩm hay dịch vụ với công ty khác trong ý thức của khách hàng nhằm ổn định thị trường, giảm thiểu bất trắc. Quản trị sự bất trắc của môi trường
A TRAO ĐỔI - THẢO LUẬN Q & Q U E S T I O N S A N S W E R S
Công ty nước giải khát ABC là một Cty tư nhân hoạt động rất thành công tại TPHCM vào đầu những năm 1990. Với mạng lưới tiêu thụ rộng, việc giao hàng trực tiếp cho các chợ, các địa điểm kinh doanh nước giải khát và các điểm bán lẻ. Vì vậy số lượng nhân viên bộ phận kinh doanh rất đông.  Tuy nhiên, do sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường, đặc biệt là sự xuất hiện các Cty liên doanh, Cty nước ngoài với những nhãn hiệu nổi tiếng, phương thức kinh doanh bài bản, chiến dịch khuyến mãi với kinh phí khổng lồ… BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Tình hình hiện tại làm cho Cty ABC mất dần thị phần và đứng trước nguy cơ thua lỗ nặng. Vì vậy, Ban giám đốc quyết định chuyển hình thức bán hàng cũ thông qua việc ký kết hợp đồng với các đại lý, các nhà phân phối và cắt giảm đội ngũ nhân viên bán hàng.  Đồng thời họ cũng hoạch định một chiến lược sản phẩm mới để hạn chế sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Các bạn hãy cho biết: Những tác nhân nào dẫn đến sự thay đổi mà Cty đang phải tiến hành? Việc thay đổi có thể đem lại cho Cty những tác động tích cực nào? BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

More Related Content

PPT
bài tập tình huống marketing
PPTX
MKT CB - Chương 2: Môi trường Marketing
PDF
Giao trinh quan tri hoc dai cuong
PDF
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
PPTX
slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc
PPT
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
PPTX
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
PPTX
Chương 1: PR (Giới thiệu Tổng quan)
bài tập tình huống marketing
MKT CB - Chương 2: Môi trường Marketing
Giao trinh quan tri hoc dai cuong
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 1: PR (Giới thiệu Tổng quan)

What's hot (20)

PPT
Moi truong Quan Tri Hoc
DOC
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
PPTX
Môi trường quản trị
PDF
Bai tap-tinh-huong-quan-tri-hoc-co-loi-giai-vieclamvui
PPT
Tăng trưởng kinh tế
PPT
Thất nghiệp
PDF
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
PDF
bai tap co loi giai xac suat thong ke
PPT
tổng cầu và chính sách tài khóa
PDF
Giáo trình Quản trị học.pdf
PDF
Bài 2 thị trường- cung và cầu
DOCX
Bài giảng quản trị học
DOCX
Đề thi Quản trị chất lượng
PPTX
Quyền lực và phong cách lãnh đạo
PDF
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
DOC
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
PPTX
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
PDF
kinh tế vi mô
DOCX
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
PDF
Bài tập Toán kinh tế
Moi truong Quan Tri Hoc
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Môi trường quản trị
Bai tap-tinh-huong-quan-tri-hoc-co-loi-giai-vieclamvui
Tăng trưởng kinh tế
Thất nghiệp
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
bai tap co loi giai xac suat thong ke
tổng cầu và chính sách tài khóa
Giáo trình Quản trị học.pdf
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài giảng quản trị học
Đề thi Quản trị chất lượng
Quyền lực và phong cách lãnh đạo
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
kinh tế vi mô
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Bài tập Toán kinh tế
Ad

Similar to Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc" (20)

DOCX
Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing
PPT
Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
PPTX
Chương 2: Môi trường marketing
DOCX
marketing.docx
PDF
Chương 2 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
PPT
Nhóm 2 quản trị học
PPTX
KTCT.pptx
DOCX
Chien luoc cong ty
PPT
Bài giảng môn học Marketing căn bản .ppt
DOCX
chương 3 & 4 .docx
PPT
Tập đoàn mai linh
DOCX
Quan tri chien luoc marketing
PPTX
Chương 3 môn quản trị học trường đại học kinh tế ĐHĐN
DOC
DOC
Qtcl_tham khao
PDF
Đề thi marketing
DOCX
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
PDF
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
PDF
CHUONG-3.-MOI-TRUONG-MARKETING-2.pdf
Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing
Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
Chương 2: Môi trường marketing
marketing.docx
Chương 2 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Nhóm 2 quản trị học
KTCT.pptx
Chien luoc cong ty
Bài giảng môn học Marketing căn bản .ppt
chương 3 & 4 .docx
Tập đoàn mai linh
Quan tri chien luoc marketing
Chương 3 môn quản trị học trường đại học kinh tế ĐHĐN
Qtcl_tham khao
Đề thi marketing
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
CHUONG-3.-MOI-TRUONG-MARKETING-2.pdf
Ad

Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"

  • 1. Chương 3 MÔI TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC
  • 2. MUÏC TIEÂU CHÖÔNG 3 1 Phaân loaïi ñöôïc caùc loaïi moâi tröôøng taùc ñoäng ñeán toå chöùc. 2 Lyù giaûi ñöôïc söï aûnh höôûng cuûa caùc yeáu toá moâi tröôøng ñeán toå chöùc. 3 Chæ ra ñieåm maïnh, ñieåm yeáu, cô hoäi vaø nguy cô cuûa toå chöùc, thöïc haønh xaây döïng caùc chieán löôïc baèng ma traän SWOT .
  • 3. 1 MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ? 2 MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3 MÔI TRƯỜNG VI MÔ 4 CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA TỔ CHỨC 5 6 ÔN TẬP- THẢO LUẬN QUẢN TRỊ SỰ BẤT TRẮC CỦA MÔI TRƯỜNG
  • 4. Là những yếu tố nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức Môi trường là gì?
  • 5. Phân loại môi trường Môi trường của tổ chức Nội bộ Môi trường vi mô Môi trường vĩ mô
  • 7. Khái niệm: Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, chúng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức
  • 8. Tại sao phải nghiên cứu môi trường? Biết được môi trường và phân biệt được môi trường vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến tổ chức. 2. Hiểu được những yếu tố môi trường vĩ mô và vi mô ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức. 3. Nắm bắt được các giải pháp quản trị nhằm hạn chế những bất trắc của các yếu tố môi trường
  • 9. CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Chính trị- Chính phủ Thiên nhiên Kỹ thuật- Công nghệ Dân số- xã hội Kinh tế Tổ chức
  • 10. 1. Yếu tố kinh tế Tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế Yếu tố lạm phát Chính sách kinh tế của quốc gia Chu kỳ kinh tế Khuynh hướng toàn cầu hóa
  • 11. 2. Yếu tố chính trị- chính phủ Vai trò của chính phủ đối với kinh tế Các tác động của chính trị- chính phủ đối với kinh tế
  • 12. 3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số Lối sống Văn hóa Gia đình Nghề nghiệp Tôn giáo Tâm lý dân tộc Dân số Ảnh hưởng lên nguồn nhân lực, ảnh hưởng tới đầu ra của doanh nghiệp trong việc xác định thị trường mục tiêu và phân khúc thị trường.
  • 13. 3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số Lối sống Văn hóa Gia đình Nghề nghiệp Tôn giáo Tâm lý dân tộc Lối sống Chúng chi phối đến việc hình thành những nhu cầu về chủng loại chất lượng và kiểu dáng hàng hóa.
  • 14. 3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số Lối sống Văn hóa Gia đình Nghề nghiệp Tôn giáo Tâm lý dân tộc Văn hóa Tác động và chi phối hành vi ứng xử của người tiêu dùng và người quản trị doanh nghiệp.
  • 15. 3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số Lối sống Văn hóa Gia đình Nghề nghiệp Tôn giáo Tâm lý dân tộc Gia đình Ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất chất lượng hiệu quả làm việc của mọi người.
  • 16. 3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số Lối sống Văn hóa Gia đình Nghề nghiệp Tôn giáo Tâm lý dân tộc Nghề Nghiệp Nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến những đòi hỏi về phương tiện và công cụ lao động khác nhau, nhu cầu tiêu dùng vui chơi giả trí cũng khác nhau.
  • 17. 3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số Lối sống Văn hóa Gia đình Nghề nghiệp Tôn giáo Tâm lý dân tộc Tôn Giáo Ảnh hưởng tới văn hóa đạo đức tư cách của mọi người, trong việc chấp hành và thực thi các quyết định.
  • 18. 3. Yếu tố dân số- xã hội Dân số Lối sống Văn hóa Gia đình Nghề nghiệp Tôn giáo Tâm lý dân tộc Tâm lý dân tộc Ảnh hưởng tới phong cách của nhà quản trị và phong cách tiêu dùng.
  • 19. 4. Yếu tố tự nhiên Tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc tới con người, về nếp sống sinh hoạt và nhu cầu hàng hóa. Đối với nhiều ngành thì yếu tố tự nhiên là không thể thiếu như khai thác khóang sản, lâm sản, hải sản.
  • 20. Tốc độ phát triển nhanh của khoa học, kỹ thuật và công nghệ Xu hướng chuyển giao công nghệ dễ dàng Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Kho@ học - Kỹ Thuật - Công nghệ
  • 21. Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh chóng, bùng nổ về cuộc cách mạng về thông tin và truyền thông; Rút ngắn thời gian ứng dụng của các phát minh sáng chế; Xuất hiện nhiều loại máy móc và nguyên liệu vật liệu mới với những tính năng và công dụng hoàn toàn chưa từng có trước đây. 5. Yếu tố kỹ thuật- công nghệ
  • 23. Khái niệm: Môi trường vi mô gồm các yếu tố,lực lượng, thể chế,…nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức
  • 24. CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG VI MÔ Khách hàng Sản phẩm thay thế Các giới khác Nhà cung ứng Đối thủ cạnh tranh Tổ chức
  • 25. Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các yếu tố môi trường vi mô Các giới khác D B C A E
  • 26. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Đối thủ cạnh tranh trực tiếp Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn D B C A E
  • 27. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Đối thủ cạnh tranh hiện tại Đối thủ cạnh tranh
  • 28. Phân tích từng đối thủ cạnh tranh “Biết người biết ta trăm trận trăm thắng”  Mục tiêu tương lai của đối thủ cạnh tranh?  Chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh?  Điểm mạnh & điểm yếu của đối thủ cạnh tranh? Nokia Samsung Các tiêu chuẩn đánh giá mức độ cạnh tranh  Số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh trong ngành  Mức độ tăng trưởng của ngành  Cơ cấu chi phí  Mức độ đa dạng hóa sản phẩm Hiểu biết về đối thủ cạnh tranh rất có ý nghĩa đối với các công ty  Xác định chiến lược cạnh tranh Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Đối thủ cạnh tranh
  • 29. Phải nhận định được nguồn gốc và biểu biện của nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Giải pháp giúp công ty bảo vệ vị trí cạnh tranh là duy trì hàng rào hợp pháp nhằm ngăn cản sự xâm nhập ngành Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Lợi thế sản xuất do qui mô lớn Đa dạng hóa sản phẩm Kênh tiêu thụ vững vàng Ưu thế về giá thành
  • 30. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Sản phẩm thay thế làm ảnh hưởng đến tiềm năng lợi nhuận của ngành, của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần chú ý đến sản phẩm thay thế trong chiến lược phát triển của mình để tránh bị tụt hậu. D B C A E
  • 31. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Là các đơn vị, tổ chức cung ứng vật tư,nguyên liệu đầu vào cho doanh nghiệp. Các nhà quản trị cần phải tìm nguồn cung ứng đầu vào ổn định với giá thấp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thường xuyên, lợi nhuận cao . D B C A E
  • 32. Thiết lập mối quan hệ tốt với nhà cung ứng mang lại nhiều lợi thế cho doanh nghiệp Khi nhà cung ứng có ưu thế  Nâng giá đầu vào  Giảm chất lượng đầu vào  Cung cấp dịch vụ kém hơn Giảm lợi nhuận công ty Khi nào nhà cung cấp có ưu thế ?  Công ty mua hàng không phải là khách hàng quan trọng  Khó khăn & tốn kém khi chuyển sang mua của người khác  Có ít sản phẩm thay thế & quan trọng đối với công ty mua  Có ít doanh nghiệp cung ứng trong ngành  Những nhà cung cấp có thể liên kết lại với nhau Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Nhà cung ứng
  • 33. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Là yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Nhu cầu của khách hàng có ảnh hưởng quan trọng đến các hoạt động chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng là mục tiêu sống còn cho mỗi doanh nghiệp và hệ thống quản trị. D B C A E
  • 34. Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản vô giá đối với doanh nghiệp Phải thỏa mãn nhu cầu thị hiếu của khách hàng với phương châm “Khách hàng là thượng đế” Khi khách hàng có ưu thế Giảm lợi nhuận công ty Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Khách Hàng Kéo giá xuống Đòi hỏi nâng cao chất lượng Cung cấp dịch vụ tốt hơn
  • 35. Khi nào người mua có ưu thế ?  Mua lượng lớn  Thuận tiện & ít tốn kém khi chuyển sang mua của người khác  Có nhiều sản phẩm thay thế  Có nhiều doanh nghiệp cung ứng trong ngành  Sản phẩm người bán không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản phẩm của người mua Doanh nghiệp cần làm?  Xác định được khách hàng hiện tại & tương lai để định hướng chiến lược rõ ràng  Phân tích khách hàng dựa theo nhiều tiêu thức khác nhau như địa dư, thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý khách hàng Chương 3. Môi Trường Hoạt Động của Tổ Chức Khách Hàng
  • 36. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ Đối thủ cạnh tranh Sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Khách hàng Các giới khác Nhà quản trị cần phải nhìn nhận ra những nhóm áp lực nào đang có ảnh hưởng đến tổ chức của họ. D B C A D
  • 37. CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA TỔ CHỨC sứ mạng và mục tiêu của tổ chức Văn hoá tổ chức Nghiên cứu & phát triển Nhân lực- marketing Tài chính- Kế toán
  • 38. Dùng đệm: Nhằm giảm bớt những ảnh hưởng từ các yếu tố đầu vào, đầu ra. Đối với đầu vào: tồn trử vật tư để tránh biến động giá, thực hiện bảo trì, công tác dự phòng, tuyển hay huấn luyện nhân viên mới để tránh những biến động về nhân viên. Đối với đầu ra: chủ yếu dùng phương pháp kiểm kê. Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 39. 2. San bằng: Tức là san đều những ảnh hưởng của môi trường Thí dụ: Các công ty điện thoại có giờ cao điểm từ 8 giờ sáng đến 17 giờ chiều vì giới kinh doanh sử dụng và công ty điện thoại phải có đủ thiết bị để đáp ứng nhu cầu đó, nhưng vào những giờ khác thì thiết bị lại ít được dùng tới. Họ giải quyết bằng cách tính giá cao nhất vào giờ cao điểm và giá rẻ vào những giờ khác. Các cửa hiệu bán quần áo, thường có doanh số bán thấp nhất vào dịp nghỉ hè, thực hiện bán giảm giá vào thời điểm đó Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 40. 3. Tiên đoán: Là khả năng đóan trước những biến đổi của môi trường và ảnh hưởng của chúng đối với tổ chức nhằm giảm bớt những bất trắc Thí dụ: một người kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nhà ở phải tiên đoán những biến đổi về nhu cầu để có thể có điều chỉnh kế hoạch xây dựng hầu đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 41. 4. Cấp hạn chế: Là việc cố gắng nhằm giảm thiểu những bất trắc của môi trường bằng cách kiểm sóat những nhu cầu quá cao. Nhiều khi nhà quản trị phải áp dụng biện pháp cấp hạn chế sản phẩm hay dịch vụ của tổ chức, tức là cấp phát chúng trên một căn cứ ưu tiên khi có nhu cầu vượt quá cung cấp. Bệnh viện đôi khi phải cấp hạn chế giường bệnh trong trường hợp nguy cấp như thiên tai, động đất, lũ lụt.. giường bệnh chỉ dành cho những ca nặng nhất… Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 42. 5. Hợp đồng: Nhà quản trị có thể dùng Hợp đồng để giảm bớt những bất trắc về phía đầu vào cũng như đầu ra. Ví dụ: Ký hợp đồng mua bán vật tư và nguyên liệu một cách dài hạn, thí dụ như trường hợp công ty hàng không ký hợp đồng với các công ty xăng dầu hoặc các nhà chế biến thực phẩm ký hợp đồng với những nhà cung cấp ngũ cốc. Nhờ đó các công ty trên tránh được những bất trắc do biến động giá cả hoặc tạo nguồn tiêu thụ ổn định cho các nhà cung ứng . Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 43. 6. Kết nạp: Là việc thu hút những cá nhân hay tổ chức có thể là những mối đe dọa từ môi trường cho tổ chức của họ. Chẳng hạn có một doanh nghiệp bị những nhóm tiêu thụ công kích, đã mời một vài nhân vật trội nhất của nhóm vào hội đồng quản trị của họ.Những nhà quản trị các công ty có khó khăn về tài chính cũng thường mời ngân hàng vào trong hội đồng quản trị của họ, để dễ tiếp cận với thị trường tiền tệ. Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 44. 7. Liên kết: Là việc những tổ chức hợp lại trong một hành động chung như: phân chia thị trường, lãnh thổ, hợp nhất, họat động chung và điều khiển chung. Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 45. 8. Qua trung gian: Sử dụng các quan hệ cá nhân như vận động hành lang để tìm kiếm những quyết định thuận lợi cho công việc của tổ chức. Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 46. 9. Quảng cáo: Nhà quản trị dùng quảng cáo để tạo ra những khác biệt giữa sản phẩm hay dịch vụ với công ty khác trong ý thức của khách hàng nhằm ổn định thị trường, giảm thiểu bất trắc. Quản trị sự bất trắc của môi trường
  • 47. A TRAO ĐỔI - THẢO LUẬN Q & Q U E S T I O N S A N S W E R S
  • 48. Công ty nước giải khát ABC là một Cty tư nhân hoạt động rất thành công tại TPHCM vào đầu những năm 1990. Với mạng lưới tiêu thụ rộng, việc giao hàng trực tiếp cho các chợ, các địa điểm kinh doanh nước giải khát và các điểm bán lẻ. Vì vậy số lượng nhân viên bộ phận kinh doanh rất đông. Tuy nhiên, do sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường, đặc biệt là sự xuất hiện các Cty liên doanh, Cty nước ngoài với những nhãn hiệu nổi tiếng, phương thức kinh doanh bài bản, chiến dịch khuyến mãi với kinh phí khổng lồ… BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
  • 49. Tình hình hiện tại làm cho Cty ABC mất dần thị phần và đứng trước nguy cơ thua lỗ nặng. Vì vậy, Ban giám đốc quyết định chuyển hình thức bán hàng cũ thông qua việc ký kết hợp đồng với các đại lý, các nhà phân phối và cắt giảm đội ngũ nhân viên bán hàng. Đồng thời họ cũng hoạch định một chiến lược sản phẩm mới để hạn chế sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
  • 50. Các bạn hãy cho biết: Những tác nhân nào dẫn đến sự thay đổi mà Cty đang phải tiến hành? Việc thay đổi có thể đem lại cho Cty những tác động tích cực nào? BÀI TẬP TÌNH HUỐNG